SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY
TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG.
Họ và tên sinh viên: NGÔ GIA HÂN
Mã số sinh viên: 1723403010078
Lớp: D17KT02
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: THS. MÃ PHƯỢNG QUYÊN
Bình Dương, tháng 11 năm 20
i
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. IV
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................V
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ VI
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1
2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
3.2. phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu......................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................3
4.2. Nguồn dữ liệu ..............................................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG ............................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành ...........................................................................................5
1.1.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm và khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp những
năm gần đây ............................................................................................................8
1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty .....................................................................8
1.2.1. Sơ đồ .......................................................................................................13
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban .........................................13
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................17
1.4. Chế độ và các chính sách kế toán được áp dụng ............................................18
1.4.1. Chế độ kế toán ........................................................................................18
1.4.2. Chính sách kế toán ..................................................................................18
ii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG
TY TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG ............................................... 20
2.1. Kế toán tiền mặt tại công ty ...........................................................................20
2.1.1. Mặt hàng .................................................................................................20
2.1.2. Phương thức thanh toán.......................................................................... 21
2.2. Nguyên tắc kế toán ......................................................................................21
2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................22
2.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng ......................................................................22
2.4.1. Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................23
2.4.2. Sổ cái chi tiết các tài khoản ....................................................................25
2.4.3. Sổ nhật ký chung .....................................................................................28
2.5. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt .................................................................29
2.5.1. Thủ tục chi tiền .......................................................................................29
2.5.2. Thủ tục thu tiền .......................................................................................29
2.5.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................................................29
2.5.4. Trình bày thông tin TK111 trên BCTC ..................................................54
2.6. Phân tích biến động của tài khoản tiền mặt ...................................................55
2.6.1. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang ....................................55
2.6.2. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc ........................................56
2.6.3. Phân tích chỉ tiêu tài chính liên quan đến tiền mặt .................................57
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................58
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ...............................................................58
2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang .................. 58
2.7.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ......................60
2.7.1.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ...........63
2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc ................67
2.7.2.Phân tích tình hình tài chính thông qua BCKQHĐKD ...........................70
2.7.2.1. Phân tích BCKQHĐKD theo chiều ngang ......................................70
2.7.2.2. Phân tích BCKQHĐKD theo chiều dọc ..........................................73
2.7.3. Phân tích các chỉ số tài chính ..................................................................75
2.7.4. Phân tích các tỉ số lợi nhuận đầu tư ........................................................79
iii
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ .............................................. 82
3.1. Nhận xét .........................................................................................................82
3.1.1. Về tổ chức công tác kế toán ....................................................................82
3.1.2. Ưu điểm ..................................................................................................82
3.1.3. Khuyết điểm ............................................................................................83
3.1.4. Về bộ máy tổ chức ..................................................................................83
3.2. Giải pháp ..........................................................................................................84
3.3. Kết Luận .........................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................86
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV : trách nhiệm hữu hạn một thành viên
GTGT : giá trị gia tăng
CHS: chủ sở hữu
QLKD: quản lí kinh doanh
BHXH: bảo hiểm xã hội
BHYT: bảo hiểm y tế
BHTN: bảo hiểm tai nạn
DN: doanh nghiệp
TSCĐ: tài sản cố định
TK: tài khoản
SXDV: sản xuất dịch vụ
TMDV: thương mại dịch vụ
DNTN: doanh nghiệp tư nhân
BCKQHĐKD: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hàng hóa kinh doanh tại công ty ........................................................6
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................8
Bảng 1.3. Tình hình lao động năm 2019 và 2020 ..............................................10
Bảng 1.4. Danh sách công nhân viên tại công ty ..............................................16
Bảng 2.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều ngang)..............55
Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều dọc) ................56
Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều ngang).................59
Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc) ................... 61
Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang) ........64
Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc) .............67
Bảng 2.7. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều ngang) ........70
Bảng 2.8. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc) .............73
Bảng 2.9. Chỉ số thanh toán hiện hành .............................................................76
Bảng 2.10. Chỉ số thanh toán nhanh ..................................................................76
Bảng 2.11. Chỉ số thanh toán tiền mặt .............................................................. 77
Bảng 2.12. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu .............................................78
Bảng 2.13. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho .......................................................79
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mẫu số cái ............................................................................................. 26
Hình 2.2. Mẫu Sổ nhật ký chung ...........................................................................28
Hình 2.3. Phiếu chi số 0000002 ............................................................................30
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 000008.................................................................... 31
Hình 2.5. Phiếu chi số 0000003 ............................................................................32
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0004588 ..................................................................33
Hình 2.7. Phiếu thu số 0000004 ............................................................................34
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0003352 ..................................................................35
Hình 2.9. Phiếu chi số 0000013 ............................................................................36
Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0012202................................................................ 37
Hình 2.11. Phiếu thu số 0000018 ..........................................................................38
Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 0003417................................................................ 39
Hình 2.13. Phiếu chi số 0000023 ..........................................................................40
Hình 2.14. Hóa đơn GTGT số 0000220 ................................................................41
Hình 2.15. Phiếu chi số 0000025 .......................................................................... 42
Hình 2.16. Hóa đơn GTGT số 0001678..................................................................43
Hình 2.17. Phiếu thu số 0000024 ..........................................................................44
Hình 2.18. Hóa đơn GTGT số 0003467................................................................ 45
Hình 2.19. Phiếu thu số 0000028 ..........................................................................46
Hình 2.20. Hóa đơn GTGT số 0003486 ................................................................47
Hình 2.21. Sổ nhật ký chung tháng 07/2020 ................................................... 48-51
Hình 2.22. Sổ cái tài khoàn 1111 .................................................................. 52-53
1
PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế thị trường mở ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp,
đặc biệt là nghành sản xuất vật chất và tiêu dùng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số
nghành trong nền kinh tế quốc, góp phần tạo ra bộ mặt cho toàn xã hội. Để kinh doanh
có hiệu quả, để có thể cạnh tranh được và đứng vững trên thị trường, một biện pháp
vô cùng cần thiết là các doanh nghiệp phải quản lý và thực hiện tốt vốn bằng tiền và
các nghiệp vụ thanh toán của mình nhằm đảm bảo tốt các mối quan hệ tác động qua
lại giao dịch giữa các thành phần kinh tế, nó sẽ kích thích nền kinh tế phát triển nhanh
hơn.
Ngoài ra, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp
chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ
gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là
những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn,
tăng và giảm … Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai năm:
thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra
những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng
tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà
quảnlý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ
kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết
đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Chính vì thế từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin
chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:“Kế tiền mặt tại Công ty
TNHH MTV Điện Điện Trường”
2. Mục tiêu nghiên cứu :
2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại
công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu về lịch sử hình thành , cách thức hoạt động của công ty, tìm hiểu về
tổ chức bộ máy của công ty.
- Phân tích thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty và chính sách kế toán mà công
ty áp dụng
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung
tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.
- Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình
hình tài chính của khaorn mục tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường
2.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thông tin khái quát chung về công ty TNHH MTV Điện Điện Trường là gì?
- Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện
Trường như thế nào?
- Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty
TNHH MTV Điện Điện Trường như thế nào?
- Các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài
chính tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là công tác kế toán tiền mặt công ty TNHH
MTV Điện Điện Trường. Trong bài báo cáo này từ “Công ty” có nghĩa là “Công ty
TNHH MTV Điện Điện Trường”
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: đề tài là công tác kế toán tiền mặt công ty TNHH MTV Điện
Điện Trường
- Thời gian:
+ Thông tin chung về công ty TNHH MTV Điện Điện Trường trong niên độ kế
toán hiện hành tại thời điểm lập báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2020
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH MTV Điện Điện
Trường được thu thập qua các năm 2017, 2018,2019)
3
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:
4.1. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp thực tế từ Phòng kế toán
của công ty, qua các trang báo mạng, sách báo, trang internet từ các web để có đucợ
thông tin chung về công ty TNHH MTV Điện Điện Trường. Đây là những thông tin
hoàn chính được công bố từ công ty nên có độ tin cậy. Từ đó giúp việc tìm hiểu về
công ty được hoàn thiện hơn.
Từ các nguồn dữ liệu thứ cấp của công ty như Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn
GTGT đầu ra, đầu vào và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài khoản 111, sổ
chi tiết tài khoản1111, sổ nhật ký chung,… theo đề tài từ đó.nhằm phân tích thực
trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường và trả lời
câu hỏi “Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện
Trường như thế nào?”
Phương pháp chi tiết: sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh số liệu,
phương pháp suy luận để phân tích các số liệu từ báo cáo tài chính đưa ra nhận xét,
đánh giá và đi sâu vào phần tình hình chung của công ty.
4.2. Nguồn dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH
MTV Điện Điện Trường cụ thể
+ Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty
+ Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố.
+ Tài liệu giao dịch: Chứng từ Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu
vào được lưu trữ tại Phòng kế toán và các chứng từ được kết xuất từ
cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm MISA
+ Tài liệu lưu: Sổ 111, sổ chi tiết tài khoản 1111, sổ nhật ký chung,… năm 2020
được lưu trữ tại Phòng Kế toán
5. Ý nghĩa của đề tài:
Bài báo cáo giúp em hiểu rõ hơn về các vấn đề tiền của Công Ty nói riêng và kế
toán tiền mặt trong doanh nghiệp nói chung.
4
Giúp kiểm soát chặt chẽ hơn việc thu, chi về việc mua bán hàng hóa, thanh toán
tiền lương tại đơn vị để tránh rủi ro.
Qua đề tài báo cáo này giúp em học hỏi được các kinh nghiệm trong quá trình tiếp
xúc trực tiếp và thu thập các chứng từ về tiền mặt tại Công Ty để thực hiện tốt bài
báo này cũng như công việc kế toán tiền mặt trong tương lai.
Kế toán tiền mặt là một trong những công việc rất quan trọng. Thông thường phần
lớn các việc bán hàng và mua hàng đều cần sử dụng đến tiền mặt. Vì vậy kế toán tiền
mặt đóng vai trò quan trọng trong việc kinh doanh của doanh nghiệp
6. Kết cấu của đề tài:
Ba chương gồm:
Chương 1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH MTV Điện Điện
Trường
Chương 3: Nhận xét – Giái pháp
5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG
1.1. Lịch sử hình thành:
1.1.1. Giới thiệu về công ty:
a) Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Dien Dien Truong Only Member Company
Limited
Tên công ty viết tắt: Dien Dien Truong Co.,Ltd
b) Địa chỉ trụ sở chính:
Trụ sở chính: Số 156H/1, khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An, Tỉnh
Bình Dương, Việt Nam
Chi nhánh công ty đặt tại: Số 137/20, Khu Phố Bình Phước a, Phường An Phú, Thành
Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Viêt Nam
Điện thoại: 0903 974 029 - 0274. 3712 377
Fax: 0274. 3714 038
Email: cuahangdientruong@gmail.com
c) Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng
Bằng chữ: Chín tỷ đồng
Mã số doanh nghiệp: 3702353996
Đăng kí lần đầu: ngày 13 tháng 04 năm 2015
Đăng kí thay đổi lần 2: ngày 21 tháng 04 năm 2020
Mã số thuế : 3702353996
d) Thông tin về chủ sở hữu:
Họ và tên: Bùi Văn Trường
Sinh ngày: 1982 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: 281163971
Ngày cấp: 06/07/2013 Nơi cấp: Công an Bình Dương
Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Số 74D/1, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố
Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
6
Chỗ ở hiện tại: Số 156H/1A, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
e) Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Họ và tên: Bùi Văn Trường
Sinh ngày: 1982 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: 281163971
Ngày cấp: 06/07/2013 Nơi cấp: Công an Bình Dương
Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Số 74D/1, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố
Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại: Số 156H/1A, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
f) Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1.1. Hàng hóa kinh doanh tại công ty
STT Tên ngành Mã ngành
1
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Buôn bán các loại máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện
4659
(Chính)
2
- Sửa chữa thiết bị điện
Chi tiết: Sửa chữa các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng máy ngành
điện(không sửa chữa tại địa chỉ trụ sở, trụ sở chính chỉ làm văn
phòng giao dịch)
3314
3
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Chi tiết: Lắp đặt máy móc, thiết bị điện
4329
4
- Buôn bán đô dùng khác cho gia đình
Chi tiết: Buôn bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện, đồ nội
thất
4649
5
- Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chi tiết: Buôn bán xi măng, gạch, cát, đá, đỗ ngũ kim(trừ hoạt
động bến thủy nội địa)
4663
6
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phũ kim loại
Chi tiết: Hàn, tiện, phay, bào (trừ xử lý, tráng phũ, xi mạ kim
loại)
2592
7
g) Định hướng công ty trong tưởng lai:
Tiếp tục duy trì sự phát triển bền vững, tiếp tục gia tăng doanh thu qua từng
năm.
Phát huy thế mạnh, duy trì những khách hàng truyền thống và mở rộng đối tác
kinh doanh mới.
Mở rộng quy mô kinh doanh, chủ yếu tập trung vào nhận các đơn hàng nhằm
nâng cao tầm vóc công ty và có giá trị gia tăng cao.
Chú trong nâng cao chất lượng Marketting để không ngừng mở rộng thị trường.
Với sự điều hành linh hoạt và sáng tạo của Ông Bùi Văn Trường và các cộng
sự, từ một công ty nhỏ với số vốn điều lệ ban đầu 1,8 tỷ đồng và các thành viên trong
gia đình, sau 5 năm Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đã xây dựng nên tên
tuổi và trở thành công ty gia dụng điện chuyên cung cấp các thiết bị điện sỉ và lẻ nổi
tiếng trên thị trường với vốn điều lệ 9 tỷ đồng. Với chất lượng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn quốc tế, thời gian giao hàng nhanh, giá thành hợp lý, dịch vụ khách hàng tốt,
Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường luôn đáp ứng tốt nhất và nhanh nhất mọi
nhu cầu của khách hàng. Hiện nay, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đang sở
hữu 1 nhà máy lớn, 1 chi nhánh phân phối – bán lẻ và đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp. Từ vốn điều lệ nhỏ 1,8 tỷ đồng cùng với sự cố gắng và tin tưởng của người
tiêu dùng, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đang dần khẳng định tên tuổi của
mình trên thị trường và đem tới cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất.
Để đạt được những thành công đó, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đã
và đang phát huy chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi bao gồm:
Thứ nhất là quy trình sản xuất kinh doanh khép kín giúp công ty có thể chủ động
điều tiết và kiểm soát chặt chẽ chi phí từng khâu trong quá trình sản xuất;
Thứ hai là phát triển hệ thống chi nhánh phân phối - bán lẻ đến tận tay người tiêu
dùng và quản trị được hệ thống đó;
Thứ ba là xây dựng thương hiệu mạnh, thân thiện, hướng đến cộng đồng
Thứ tư là xây dựng văn hóa doanh nghiệp đặc thù dựa trên triết lý kinh danh
“Trung thực – Cộng đồng – Phát triển”, tạo được đội ngũ cộng sự đáng tin cậy, xây
dựng được hệ thống quản trị chuyên nghiệp, chuẩn mực, linh hoạt và hiệu quả, thích
8
nghi với mọi thay đổi và thách thức của thị trường;
Thứ năm là tiên phong đầu tư công nghệ mới.
Với việc năng động, sáng tạo trong hoạt động sản xuất và kinh doanh tin chắc
rằng thêm một vài năm nữa Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường sẽ khẳng định
được vị thế của mình và ngày càng phát triển hơn thế nữa
1.1.2. Đặc điểm và khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp những năm gần đây:
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Doanh thu 51.369.421.781 69.408.883.265 97.634.494.420
Giá vốn hàng bán 50.509.244.029 67.999.439.753 93.849.559.683
Chi phí QLKD 793.977.624 1.166.027.438 1.729.228.534
Lợi nhuận sau
thuế
54.033.060 195.634.925 217.103.944
Nguồn: Phòng Kế toán, công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
Sau khi liệt kê các chỉ tiêu trọng yếu, tiến hành phân tích thông qua kỹ thuật
so sánh tuyệt đối và tương đối, có thể thấy:
Doanh thu tổng của năm 2018 tăng so với năm 2017 là 18.039.461.484 tương
đương 25,99%, năm 2019 tăng so với năm 2018 là 28.225.611.155 tương đương
28,91%.
Giá vốn hàng bán phản ánh toàn bộ chi phí cũng tăng sấp sỉ với doanh thu.
Năm 2018 tăng 17.490.195.724 tương đương 25,72%, năm 2019 tăng 25.850.119.930
tương đương 27,54%.
Chi phí là chỉ tiêu quan trọng với các nhà quản lí doanh nghiệp làm sao để hạ
giá thành, tối thiểu chi phí phát sinh. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có biện pháp hạ
chi phí làm cho chi phí mọi năm đều tăng lên. Chi phí năm 2018 tăng 141.601.865
9
tương đương 72,38% so với năm 2017. Tuy nhiên, năm 2019 chỉ tăng nhẹ 21.469.069
tương đương 9,89%.
Mặc dù 3 năm gần đây hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát triển
ổn định và có chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí lưu thông và chi phí quản
lý khá hợp lý nhưng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp 3 năm còn khá thấp so với
doanh thu và giá vốn.
a) Thuận lợi:
Công ty được thành lập với đội ngũ nhân viên có năng lực, nhiệt tình được đào
tào cơ bản, thường xuyên có những ý kiến đóng góp trong hoạt động kinh doanh,góp
phần quan trong trong việc phát triển của công ty.
Trụ sở chính ở nơi khá thuận lợi cho giao dịch, trao đổi thông tin về kinh tế thị
trường, đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng.
Có được thị trường tiềm năng, nguồn khách hàng tin cậy dồi dào nhờ vào sản
phẩm chất lượng, đem được niềm tin đối với người tiêu dùng.
Có được sự ủng hộ của chính quyền địa phương, sự đánh giá cao của khách
hàng
Bộ máy quản lý của công ty có năng lực, điều hành chặt chẽ các bộ phận trong
công ty.
Có được đội ngũ công nhân viên gắn bó lâu dài, đội ngũ công nhân trẻ, tay nghề
cao, năng động sáng tạo
Chiến lược kinh doanh của công ty khai thác một cách triệt để, tận dụng những
thế mạnh vốn có để nâng cao tầm vóc của công ty.
b) Khó khăn:
Có nhiều sự cạnh tranh của các công ty khác trong khu vực có cùng ngành nghề
Nguồn hàng hóa chưa ổn định, phải nhập với giá thành cao ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty.
Kỹ thuật còn nhiều hạn chế, chưa phát huy được hết thế mạnh về kỹ thuật sản
xuất, làm cho việc cung cấp hàng hóa chậm hơn.
Tổng quát tình hình lao động của doanh nghiệp của năm nay so với năm trước
như bảng 1.2:
10
Bảng 1.3. Tình hình lao động năm 2019 và năm 2020
Chỉ tiêu
2019 2020 2020/2019
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Tổng số lao động 38 100 46 100 8 21,05
1. Theo giới tính
Nam 25 65,79 30 65,22 5 20
Nữ 13 34,21 16 34,78 3 23,08
2. Theo tính chất công việc
Trực tiếp 35 92,11 42 97,56 7 20
Gián tiếp 3 7,89 4 2,44 1 33,33
3. Theo trình độ văn hóa
Đại học 4 10,53 6 13,04 2 50
Trung cấp 6 15,79 9 19,57 3 50
Lao động phổ thông 28 73,68 31 67,39 3 10,71
Thu nhập bình quân
5.470.000/
tháng
5.780.000/
tháng
310.000/
tháng
5,67
Nguồn: Phòng Hành chính-nhân sự, công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
Qua số liệu tính toán ở bảng trên ta thấy tổng số lao động của công ty năm 2020
so với năm 2019 tăng 8 người, tương ứng với tỷ lệ tăng 21,05%. Trong đó:
Theo giới tính: Số lao động nam tăng từ 25 lên 30 người, tương ứng với 20%.
Số lao động nữ tăng từ 13 lên 16 người, tương ứng với 23,08%.
Theo tính chất công việc: Năm 2020, số lao động làm việc trực tiếp tăng 7 người
tương đương 20%, số lao động làm việc giáp tiếp tăng 1 người tương đương 33,33%
so với năm 2019.
Theo trình độ văn hóa: Số lao động có trình độ đại học và trung cấp của năm
2020 đều tăng 50% so với năm 2019. Tuy nhiên, số lao động phổ thông chỉ tăng
10,71%.
Thu nhập bình quân: So với năm 2019, mức lương năm 2020 tăng
310.000/tháng, tương đương tăng 5,67%.
11
 QUY TRÌNH SẢN XUẤT:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất
(Nguồn: Bộ phận sản xuất công ty TNHH Điện Điện Trường )
12
Sơ đồ 1.2. Quy trình bán hàng
(Nguồn: Bộ phận bán hàng công ty TNHH Điện Điện Trường)
1
• Nhu cầu
2
• Báo giá
3
• Đơn hàng, hợp đồng bán hàng
4
• Hóa đơn, phiếu xuất kho
5
• Giảm giá hàng bán
6
• Hàng bán bị trả lại
7
• Quy trình kho
8
• Quy trình kế toán
13
1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:
- Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động như sau: (Sơ đồ 1.3)
1.2.1. Sơ đồ
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH MTV Điện Điện Trường năm 2020)
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban:
Tổng Giám Đốc:
Chức năng: Tổng giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động
kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ: Ở vai trò cấp cao trong doanh nghiệp, một trong các nhiệm vụ của
tổng giám đốc là xây dựng và thực thi các chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển và
gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Các chiến lược này có thể là về các phương án
đầu tư, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển sản phẩm, kế hoạch xây dựng thương
hiệu,..
Bộ phận kinh doanh:
Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công
tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp
tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường 1, dịch vụ tư vấn thanh toán quốc tế, dịch
vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán sản phẩm kinh
doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng); công tác nghiên cứu & phát triển
sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách
TỔNG GIÁM
ĐÔC
BỘ PHẬN
KINH DOANH
BỘ PHẬN BÁN
HÀNG
BỘ PHẬN KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH-
NHÂN SỰ
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
NHÂN CÔNG
KHO
BỘ PHẬN
QUẢN LÝ
BỘ PHẬN BẢO
TRÌ
14
hàng. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ,
thẩm quyền được giao.
Chức năng:
Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh giá
hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao
hoạt động của Công ty. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành
phân công.
Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác
theo yêu cầu của Ban điều hành.
Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công
việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Nhiệm vụ:
Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành ngân
sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ.
Bộ phận kế toán:
Chức năng:
Xây dựng hệ thống kế toán của DN
Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp ứng
đúng theo quy định của pháp luật
Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra của công ty
Có trách nhiệm báo cáo về tình hình tài chính của công ty cho lãnh đạo khi có
yêu cầu
Nắm bắt tình hình tài chính và có tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong
việc đưa ra các quyết định.
Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản…
Quản lý doanh thu, lượng hàng, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định…
Thanh toán hợp đồng, tham gia đàm phán các hợp đồng kinh tế.
Nhiệm vụ:
Thu nhập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo nội dung công việc
Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn…
15
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi phí tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản…
Tính toán chí phí, đưa ra những lời khuyên cho bộ phận khác
Cung cấp các số liệu, tài liệu, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính
của công ty…
Bộ phận hành chính - nhân sự:
Chức năng: đảm nhận công tác quản lý hành chính của công ty như sắp xếp tổ
chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học, các quy trình trả lương,
chế độ BHXH, các công tác đoàn,..
Nhiệm vụ:
Giúp công ty tuyển dụng những vị trí còn thiếu của công ty
Đảm nhiệm vai trò hạch toán tiền lương cho công ty
Đưa ra các quy chế BHXH,BHYT,BHTN,...
Bộ phận sản xuất:
Chức năng:
Trưởng phòng sản xuất chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo hoạt
động sản xuất diễn ra thuận lợi suôn sẻ, và đây là những vai trò quan trọng của vị trí
này
Đảm bảo tham mưu dự trù nguyên vật liệu tồn kho phù hợpĐảm bảo tham mưu
dự trù nguyên vật liệu tồn kho phù hợp
Đảm bảo tham mưu dự trù nguyên vật liệu tồn kho phù hợpKiểm tra chất lượng
nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất
Đảm bảo công suất hàng hóa thành phẩm theo đúng kế hoạch và chất lượng
Giám sát quá trình đưa sản phẩm nhập kho thành phẩm
Phối hợp chặt chẽ với tất cả phòng ban, linh hoạt quyết định hoặc đề xuất
phương án giải quyết mọi vấn đề phát sinh.
Nhiệm vụ:
Nhận đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh, phân tích số liệu, lập kế hoạch, lịch
trình sản xuất.
Ước tính, thỏa thuận về thời gian, ngân sách sản xuất. Đảm bảo việc sản xuất
hàng hóa theo đúng thời gian và khoảng ngân sách đã định.
16
Theo dõi, đề xuất phương án điều chỉnh nếu phù hợp.
Lập báo cáo theo dõi, thống kê sản xuất.
Tuyển dụng, phân bổ, đánh giá hiệu suất làm việc của công nhân, nhân viên cấp
dưới.
Lên kế hoạch về nhu cầu, điều phối, luân chuyển trang thiết bị vật tư
Quản lý sản xuất, phát hiện, đánh giá, khắc phục các lỗi sản phẩm hàng hóa.
Bảng 1.4. Danh sách công nhân viên tại công ty
DANH SÁCH CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ
NGÀY
SINH
ĐỊA CHỈ
I Bộ phận văn phòng
1 Bùi Văn Trường Giám đốc 20/08/1982 Thuận An, BD
2 Trần Kim Thành Thủ quỹ 26/03/1985 Hà Tĩnh
3 Phan Văn Kỳ Kế toán 09/05/1988 Quảng Bình
4 Nguyễn Thị Hoa Hành chính 30/10/1984 Cà Mau
5 Nguyễn Thị Phương Hành chính 07/08/1985 Thuận An, BD
II Bộ phận bán hàng
1 Nguyễn Trung Thông Quản lý 11/09/1981 TDM,BD
2 Nguyễn Văn Tuyết Nhân viên 23/05/1989 Bến Cát
3 Trần Đình Vỹ Nhân viên 16/01/1990 Dĩ An,BD
4 Trương Văn Phương Nhân viên 23/05/1992 Thuận An, BD
5 Nguyễn Đình Đại Nhân viên 11/01/1994 Ninh Thuận
6 Lê Đại Dương Nhân viên 23/04/1990 Kiên Giang
7 Phan Khắc Thiện Nhân viên 15/12/1983 TDM,BD
8 Cao Văn Sâm Nhân viên 29/09/1995 Cần Thơ
9 Dư Văn Phương Nhân viên 10/08/1996 TDM,BD
10 Nguyễn Đình Đại Nhân viên 27/09/1990 Cà Mau
III Bộ phận sản xuất
1 Phạm Viết Hưng Quản lý 03/03/1986 Thuận An, BD
2 Nguyễn Viết Đại Công nhân 13/02/1999 Bến Cát,BD
17
3 Hoàng Văn Tạo Công nhân 23/08/1997 Củ Chi, TP.HCM
4 Phạm Việt Huy Công nhân 09/09/1990 Củ Chi, TP.HCM
5 Trần Văn Trường Công nhân 02/04/1988 TDM,BD
6 Nguyễn Bá Khôi Công nhân 09/02/1989 Củ Chi, TP.HCM
7 Nguyễn Hữu Toàn Công nhân 12/12/1992 Thuận An, BD
8 Nguyễn Văn Hà Công nhân 02/01/1998 Bến Cát,BD
9 Hồ Thế Vinh Công nhân 23/06/1990 Bến Cát,BD
10 Trần Hữu Thuận Công nhân 27/07/1994 TDM,BD
11 Lý Kim Tống Công nhân 04/07/1992 Thuận An, BD
12 Phan Văn Vũ Công nhân 12/07/1996 Bến Cát,BD
13 Trần Bình Lợi Công nhân 09/11/1990 TDM,BD
14 Cao Trung Văn Công nhân 03/11/1998 Thuận An, BD
15 Hà Phan Tấn Lợi Công nhân 23/11/1994 Bến Cát,BD
Nguồn: Phòng Hành chính-nhân sự, công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.4. Bộ máy kế toán
(Nguồn phòng kế toán công ty TNHH MTV Điện Điện Trường)
Chức năng:
Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động
liên quan đến quản lý tài chính.
Kế toán trưởng
Kế toán kho
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
18
Xây dựng trình Giám đốc về quy chế quản lý tài chính của công ty, đôn đốc
kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hằng tháng,
quý, năm của công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm
tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của công ty.
Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu,
tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của công ty.
Nghiên cứu và phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác để tập hợp, xây dựng
các đơn giá nội bộ về lắp đặt, các loại hình kinh doanh khác của công ty, : xác lập
phương án giá cả, dự thảo các quyết định về giá cả.
Chủ trì trong việc định kì công tác báo cáo tài chính, kiểm kê, đánh giá tài sản
trong công ty, kiến nghị thanh lý tài sản vật tư hàng hóa tồn đọng, kém chất lượng,
không có nhu cầu sử dụng.
Đề nghị lãnh đạo công ty: khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và các
quyền lợi khác đối với tập thể và các phân hành khác thuộc quản lý của công ty.
Mô hình tổ chức kế toán tại công ty là mô hình Kế toán tập trung. Với mô hình
này, toàn bộ công tác kế toán được tập trung lại ở đơn vị cấp trên, hay còn gọi là 1
cấp. Các đơn vị cấp dưới phụ thuộc không cần tổ chức công tác kế toán riêng.
Ưu điểm:
Mô hình này có ưu điểm là các số liệu kế toán sẽ được tập trung về một văn
phòng trung tâm, tránh tình trạng báo cáo sai lệch về tình hình sản xuất – kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nhược điểm:
Khối lượng công việc sẽ tập trung nhiều ở phòng kế toán trung tâm, ngoài ra
các đơn vị phục thuộc sẽ không có thông tin để chỉ đạo nghiệp vụ ở đơn vị.
1.4. Chế độ và các chính sách kế toán được áp dụng:
1.4.1. Chế độ kế toán:
Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường áp dụng chế độ kế toán Theo thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 thay thế Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC của bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006.
1.4.2. Chính sách kế toán:
19
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung
Chế độ kế toán: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016
Chế độ ghi sổ: Cất đồng thời ghi sổ
Đồng tiền hạch toán: công ty sử dụng trong ghi chép, hạch toán và báo cáo quyết
toán là đồng nội tệ Việt Nam đồng (VNĐ)
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân tức thời
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
Phần mềm kế toán: Misa
Chuẩn mực kế toán: Công ty luôn áp dụng và tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt
Nam (VAS) gồm 26 chuẩn mực đã được Bộ tài chính ban hành.
Niên độ kế toán của công ty tính theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/N
đến 31/01/N
Hệ thống chứng từ: Sử dụng chứng từ theo thông tư 133/2016/TT-BTC gồm 5
loại: chứng từ kế toán tiền lương, chứng từ kế toán hàng tồn kho, chứng từ kế toán
bán hàng, chứng từ kế toán tiền tệ, chứng từ kế toán tài sản cố định.
Hệ thống báo cáo tài chính: Lập bộ báo cáo tài chính theo thông tư
133/2016/TT-BTC bao gồm các mẫu bắt buộc: Báo cáo tài chính (Mẫu số B01a –
DNN), báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DNN), bản thuyết minh
Báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN), bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN)
Hệ thống tài khoản: Sử dụng tài khoản cấp 1 và cấp 2 của bảng hệ thống tài
khoản theo thông tư 133/20106/TT-BTC.
20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CỦA
CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG
2.1.Kế toán tiền mặt tại công ty:
Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản an toàn trong két sắt của
công ty phục vụ cho việc chi tiêu hằng ngày cũng như thuận lợi cho việc thanh toán
giao dịch trực tiếp của công ty.
Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền măt, quản lí và bảo quản tiền mặt tại
công ty do thủ quỹ chịu trách nhiệm, kế toán không được nhờ người làm thay mình,
không được kiêm nhiệm công tác kế toán, mua bán vật tư hàng hóa để đảm bảo tính
khách quan, trung thực và chính xác.
Thũ quỹ được phép xuất tiền ra khỏi quỹ khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ. Hiện
tại trong những năm gần đây không phát sinh hoạt động về ngoại tệ.
Hằng ngày căn cứ vào việc mua bán hàng hóa, các khoản tạm ứng, phiếu thu,
phiếu chi,.. kế tón tiến hành lập trên các chứng từ để làm căn cứ cho việc thu, mua
chi tiền của công ty và để đối chiếu tiền thật có trong công ty để tránh việc thất thoát
của công ty.
Khi có chứng từ gốc thũ quỹ và kế toán tiến hành ghi nhận vào sổ quỹ tiền mặt.
Sổ quỹ tiền mặt được đóng từng quyển vào cuối tháng, mở đê theo dõi tồn quỹ
đầu tháng, phát sinh trong tháng và tồn quỹ cuối tháng.
Sau đó kế toán từ sổ quỹ tiền mặt tổng hợp dữ liệu ghi vào sổ nhật ký chung các
nghiệp vụ tăng giảm tiền mặt theo trình tự kinh tế phát sinh và theo nội dung từng
nghiệp vụ cho phù hợp.
Trên cơ sở nhật kí chungkế toán tiếp tục ghi vào sổ cái TK111 lần lượt theo các
nghiệp vụ phát sinh trên sổ nhật kí chung.
Cuối quý căn cứ vào số liệu tổng cộng trên sổ các TK 111 lập bảng cân đối kế
tóa và bảng cân đối sổ phát sinh
2.1.1. Mặt hàng:
- Đèn chiếu sáng: đèn Metal, đèn chống nổ, đèn led chiếu đường,...
- Dây điện: dây cadisun, dây cadivi
- Phụ kiện công nghiệp: ống ghen, đồng hồ đo nhiệt độ, coss,…
- Đồ hơi: van hơi, dây hơi,…
21
- Ổn áp ,Tủ điện: tủ phân phối,…
- Thiết bị công nghiệp: khởi động từ, biến tần,…
- Mảng cáp: thang cáp điện, thang cáp sơn tĩnh điện,…
- Thiết bị khác: kiềm, điện trở, đèn khẩn cấp,…
2.1.2. Phương thức thanh toán:
2.1.2.1. Thanh toán bằng tiền mặt:
- Thanh toán trực tiếp tại công ty: Khách hàng sau khi mua hàng xong tại cửa
hàng hoặc thanh toán công nợ sẽ thanh toán ngay cho kế toán tại công ty.
- Thanh toán tại thời điểm giao hàng: Khách hàng sẽ phải thanh toán cho
nhân viên giao nhận toàn bộ hoặc phần còn lại của giá trị đơn hàng đã mua (nếu đã
đặt cọc).
2.1.2.2. Thanh toán bằng chuyển khoản:
- Khách hàng có thể thanh toán cho công ty thông qua hình thức chuyển
khoản trước hoặc sau khi mua hàng và ghi nhận công nợ.
2.2. Nguyên tắc kế toán:
Kế toán phải mở sổ ghi chép hàng ngày liên tục:
Theo nguyên tắc kế toán tiền. Kế toán phải mở sổ ghi chép hàng ngày liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất các loại tiền. Và tính ra số tồn
tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra,
đối chiếu.
Các khoản tiền do tổ chức và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp. Được
quản lý và hạch toán giống như tiền của doanh nghiệp.
Khi thu, chi tiền mặt yêu cầu kế toán phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký theo quy định về chứng từ kế toán. Khi kế toán hạch toán tiền gửi ngân hàng yêu
cầu phải có giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng.
Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản tiền theo nguyên tệ.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ. Kế toán cần phải quy đổi ngoại tệ
ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo nguyên tắc:
Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
Bên Có các tài khoản tiền được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia
quyền hoặc tỷ giá giao dịch thực tế.
22
Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế
Theo nguyên tắc kế toán tiền theo thông tư 133. Trong trường hợp doanh
nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Để hạch toán bên có các tài khoản tiền, khoản
chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ. Sẽ được ghi nhận đồng thời tại thời
điểm chi tiền hoặc ghi nhận định kỳ. Điều này tùy theo đặc điểm hoạt động kinh
doanh và tùy vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời, nếu tại thời điểm
cuối kỳ kế toán:
Các tài khoản tiền không còn số dư nguyên tệ. Thì doanh nghiệp cần phải kết
chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài
chính. Hoặc vào chi phí tài chính của kỳ báo cáo.
Các tài khoản tiền còn số dư nguyên tệ. Thì yêu cầu doanh nghiệp cần phải
đánh giá lại theo quy định.
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
2.3. Tài khoản sử dụng:
Tại quỹ của công ty chỉ bao gồm duy nhất một loại tiền là tiền Việt Nam Đồng,
không có ngoại tệ hay vàng, bạc, đá quý nên công ty chỉ sử dụng duy nhất một TK111
để hạch toán và ghi chi tiết tại TK 1111: Tiền mặt tại quỹ.
Công dụng: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bao gồm tiền Việt
Nam
2.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
- Chứng từ: Phiếu thu,Phiếu chi
- Sổ sách sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt,Sổ nhật kí chung,Sổ cái TK 111
Phiếu chi kèm theo với HĐGTGT (Liên 2: giao cho khách hàng)
- Phiếu thu kèm theo với HĐGTGT (Liên 3: nội bộ)
- Sổ phiếu thu, phiếu chi cũng được đánh số thứ tự từ 01 đến n và tính từ quyển
này sang quyển khác.
- Phiếu thu, phiếu chi được lập làm 2 đến 3 liên có đầy đủ chữ kí của người
thu, người nhận, người cho phép nhập, xuất quỹ, riêng phiếu chi phải có chữ kí của
thủ trưởng đơn vị.
23
- Một liên lưu tại nơi lập phiếu, các liên còn lại phải chuyển cho thủ quỹ để thu
hoặc chi tiền. Sau khi thu hoặc chi tiền thủ quỹ phải đóng dấu “đã thu” hoặc “đã chi”
và kí tên vào phiếu thu, phiếu chi. Thủ quỹ giữ một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao
cho người nộp hoặc người nhận tiền.
- Cuối ngày căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ quỹ
- Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu
với số liệu của sổ quỹ. Nếu chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải tự kiểm tra, xác định
lại và có biện pháp xử lý.
2.4.1. Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ luân chuyển của chứng từ:
Hình thức sổ kế toán:
Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ như sau:
Hình thức ghi sổ: hiện tại công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình
thức Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi
vào sổ theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
Sau đó, lấy số liệu trên sổ để ghi vào Sổ cái theo trình tự các nghiệp vụ phát sinh.
24
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Điện Điện Trường)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hình thức ghi sổ Nhật ký chung bao gồm các loại sổ:
 Sổ Nhật ký chung
 Sổ cái
 Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
25
Về nguyên tắc: Tổng phát sinh Nợ và phát sinh Có trên Bảng cân đổi sổ phát
sinh phải bằng tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên Nhạt ký chung cùng kỳ.
Ưu điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung: Thuận tiện cho việc kiểm tra đối
chiếu từng nghiệp vụ kinh tế, bởi các nghiệp vụ được thống kê theo trình tự thời gian
và Sổ Nhật ký chung, đồng thời mô hình Sổ cái tờ rời rất thuận tiện cho việc ứng
dụng công tác kế toán trên máy tính.
Nhược điểm: ở hình thức Nhật ký chung một nghiệp vụ kinh tế có thể được ghi
vào Nhật ký chung và được dùng nhiều lần do đó cần có sự kiểm tra loại bỏ các
nghiệp vụ trùng trước khi phản ánh vào Sổ cái.
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Điện Điện Trường)
2.4.2. Sổ cái chi tiết các tài khoản
2.4.2.1. Cách lập
Bảng kê
nợ TK111
Bảng kê
có TK111
Chứng từ
ghi sổ
Sổ
cái
Chứng từ
gốc (hóa
đơn
mua,bán
hang, giấy
đề nghị
tạm
ứng,...)
Phiếu thu
Phiếu chi
26
Mẫu sổ cái.
Hình 2.1. Mẫu số cái
(Theo thông tư 200 và 133 của Bộ Tài Chính)
27
2.4.2.2. Lý do lập
Tổng số tiền trong tài khoản được ghi trong sổ cái không chỉ hữu ích cho việc
cân đối sổ sách. Chúng còn được dùng để chuẩn bị các báo cáo tài chính, bao gồm cả
bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh.
Do đó, việc chuẩn bị sổ cái cũng có thể giúp bạn theo dõi lợi nhuận, thua lỗ và
tình hình tài chính tổng thể của doanh nghiệp nhỏ. Việc ghi chép thông tin tóm tắt
chính xác về các giao dịch của công ty còn hữu ích hơn nhiều vào thời điểm tính thuế,
khi phải trình bày thông tin tổng quát thống nhất và chính xác về doanh thu và phí
tổn. Thay vì lục lại biên lai hoặc các bảng kê khai thẻ tín dụng cũ, bạn có thể gần như
ngay lập tức tìm thấy bản ghi cho các giao dịch.
Việc có các biểu đồ tài khoản cập nhật cũng có nghĩa là bạn có thể phát hiện các
giao dịch bất thường trước khi chúng gây ra vấn đề nghiêm trọng hơn. Chủ sở hữu
doanh nghiệp nhỏ có thể xem xét ở bất cứ đâu từ một số ít cho đến hàng trăm giao
dịch trở lên mỗi ngày. Chẳng hạn, nếu không có sổ cái, bạn có thể không nhận thấy
rằng mình đã vô tình phải trả một số tiền nhỏ cho một mục mà bạn không nhận ra.
Lợi ích chính khác của sổ cái là báo cáo doanh thu và phí tổn thực, chứ không
phải doanh thu ước tính. Thông tin tổng quan chính xác về tình hình tài chính của
công ty nghĩa là sổ cái hữu ích hơn so với chỉ một khoản ngân sách trong việc giúp
bạn kiểm soát được chi phí. (https://www.microsoft.com/vi-vn/microsoft-
365/business-insights-ideas/resources/general-ledger-small-business).
28
2.4.3. Sổ nhật ký chung
2.4.3.1. Cách lập
Mẩu số nhật ký chung.
Hình 2.2. Mẫu Sổ nhật ký chung
(Theo thông tư 200 và 133 của Bộ Tài Chính)
2.4.3.2. Lý do lập
Sổ Nhật ký chung Mẫu S03a-DN (S03a-DNN) theo Thông tư 200 và 133. Sổ
Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánhtheo quan hệ đối ứng tài
29
khoản (Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái.Số liệu ghi trên sổ Nhật ký
chung được dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái. (Theo thông tư 200 và 133 của Bộ
Tài Chính)
2.5. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
2.5.1. Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám
đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế
toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho
kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển
đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu
Chi này. (Được cung cấp bởi phòng kế toán Công ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp
Thuận An)
2.5.2. Thủ tục thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ
tiền mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và
báo quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên
nhân và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo
Cáo quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ,
sau đó chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ
lập bảng kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký. (Được cung cấp
bởi phòng kế toán Công ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp Thuận An)
2.5.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/07/2020, mua hàng của công ty TNHH TM Vinamax Electric
với số tiền 17.362.350 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu
số 01GTKT3/001, số 0000089, ký hiệu VE/19P.
30
Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0000089, Phiếu chi số 0000002
Hình 2.3. Phiếu chi số 0000002
31
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 000008
32
Nghiệp vụ 2: Ngày 03/07/2020, mua nguyên vật liệu của công ty TNHH TM SXDV
Tân Nam Phát với số tiền 17.045.500 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa
đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002, số 0004588, ký hiệu AA/19P.
Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0004588, Phiếu chi số 0000003
Hình 2.5. Phiếu chi số 0000003
33
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0004588
34
Nghiệp vụ 3: Ngày 04/07/2020, bán hàng cho công ty TNHH TMDV Bảo An với số
tiền 10.000.000 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số
01GTKT3/001, số 0003252, ký hiệu DT/19P.
Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0003252, Phiếu thu số 0000004
Hình 2.7. Phiếu thu số 0000004
35
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0003352
36
Nghiệp vụ 4: Ngày 13/07/2020, sửa xe tại công ty Cổ Phần ô tô Trường Hải chi
nhánh Lái Thiêu với số tiền 5.954.545 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa
đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0012202, ký hiệu TH/19P.
Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0012202, Phiếu chi số 0000013
Hình 2.9. Phiếu chi số 0000013
37
Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0012202
38
Nghiệp vụ 5: Ngày 16/07/2020, bán hàng cho công ty Doanh nghiệp tư nhân Trung
Hiếu với số tiền 4.590.000 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT
mẫu số 01GTKT3/001, số 0003417, ký hiệu DT/19P.
Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0003417, Phiếu thu số 0000018
Hình 2.11. Phiếu thu số 0000018
39
Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 0003417
40
Nghiệp vụ 6: Ngày 23/07/2020, mua hàng của công ty TNHH TM Vật tư Gia Kiệt
với số tiền 11.225.400 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu
số 01GTKT3/001, số 0000220, ký hiệu GK/18P.
Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0000220, Phiếu chi số 0000023
Hình 2.13. Phiếu chi số 0000023
41
Hình 2.14. Hóa đơn GTGT số 0000220
42
Nghiệp vụ 7: Ngày 25/07/2020, chi tiền tiếp khách tại công ty TNHH Nhà hàng phố
ốc Chú Năm với số tiền 5.617.273 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn
GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0001678, ký hiệu CN/18P.
Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0001678, Phiếu chi số 0000025
Hình 2.15. Phiếu chi số 0000025
43
Hình 2.16. Hóa đơn GTGT số 0001678
44
Nghiệp vụ 8: Ngày 28/07/2020, bán hàng cho công ty TNHH MTV thiết bị điện
Hùng Ngọc với số tiền 9.679.520 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn
GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0003467, ký hiệu DT/19P.
Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0003467, Phiếu thu số 0000024
Hình 2.17. Phiếu thu số 0000024
45
Hình 2.18. Hóa đơn GTGT số 0003467
46
Nghiệp vụ 9: Ngày 28/07/2020, bán hàng cho công ty TNHH Dae Sun Việt Nam với
số tiền 9.679.520 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số
01GTKT3/001, số 0003486, ký hiệu DT/19P.
Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0003486, Phiếu thu số 0000028
Hình 2.19. Phiếu thu số 0000028
47
Hình 2.20. Hóa đơn GTGT số 0003486
48
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG
Số 156H/1, khu phố 1A, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 07/2020
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
TKĐƯ
Số phát sinh
ghi sổ Số Ngày Nợ Có
Tr2 ... ... ... ... ... ... ... ... ...
02/07/2020
PC0000002
02/07/2020 Mua hàng của công ty
TNHH TM Vinamax
Electric
53
X 54 156 17.362.350
X 55 1331 1.736.235
X 56 1111 19.098.585
03/07/2020 PC0000003 03/07/2020
Mua nguyên vật liệu của
công ty TNHH TM SXDV
Tân Nam Phát
57
X 58 152 17.045.500
X 59 1331 1704550
X 60 1111 18.750.050
... ... ... ... ... ... ... ... ...
49
Tr3
04/07/2020 PT0000004 04/07/2020
Bán hàng cho công ty
TNHH TMDV Bảo An
103
X 104 1111 11.000.000
X 105 511 10.000.000
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
TKĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
X 106 3331 1.000.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tr5
13/07/2020 HĐ0012202 13/07/2020
Sửa xe tại công ty Cổ Phần
ô tô Trường Hải chi nhánh
Lái Thiêu
120
X 121 6421 5.954.545
X 122 1331 595455
X 123 1111 6.550.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tr8
16/07/2020 PT0000018 16/07/2020
Bán hàng cho công ty
Doanh nghiệp tư nhân
Trung Hiếu
275
X 276 1111 5.049.000
X 277 511 4.590.000
X 278 3331 459.000
50
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tr12
23/07/2020 PC0000023 23/07/2020
Mua hàng của công ty
TNHH TM Vật tư Gia Kiệt
558
X 559 156 11.225.400
X 560 1331 1.122.540
X 561 1111 12.347.940
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
25/07/2020 PT0001678 25/07/2020
Chi tiền tiếp khách tại
công ty TNHH Nhà hàng
Phố Ốc Chú Năm
591
X 592 6428 5.617.273
X 593 1331 561727
X 594 1111 6.179.000
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
TKĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tr16
28/07/2020 PT0000024 28/07/2020
Bán hàng cho công ty
TNHH MTV thiết bị điện
Hùng Ngọc
641
X 642 1111 16.237.650
X 643 511 14761500
51
X 644 3331 1.467.150
28/07/2020 PT0000024 28/07/2020
Bán hàng cho công ty
TNHH Dae Sun Việt Nam
645
X 646 1111 10.647.472
X 647 511 9.679.520
X 648 3331 967.952
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Ngày mở sổ: 01/07/2020
Ngày…tháng…năm……
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 2.21. Sổ nhật ký chung tháng 07/2020
52
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG
Số 156H/1, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 1111-TIỀN MẶT
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Trang
nhật ký
STT
dòng
TKĐƯ
Số phát sinh
ghi sổ Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 900,430,000 51,545,406
… … … … … … … … …
02-07-20 PC0000002 02-07-20
Mua hàng công ty TNHH TM
Vinamax Electric
2 50 156.133 19,098,585
… … … … … … … … …
03-07-20 PC0000003 03-07-20
Mua NVL công ty TNHH TM
SXDV Tân Nam Phát
3 92 152.133 18,750,050
… … … … … … … … …
04-07-20 PT0000004 04-07-20
Bán hàng cho công Ty TNHH
TMDV Bảo An
4 131
511,
3331
11,000,000
… … … … … … … … …
13-07-20 PC0000013 13-07-20 Chi tiền sửa xe 12 486
6421,
1331
6,550,000
… … … … … … … … …
53
16-07-20 PT0000018 16-07-20
Bán hàng cho công ty DNTN
Trung Hiếu
13 607
511,
3331
5,049,000
… … … … … … … … …
23-07-20 PC0000023 23-07-20
Mua hàng cho công ty TNHH TM
Vật tư Gia Kiệt
17 717 156, 133 12,347,940
… … … … … … … … …
25-07-20 PC0000025 25-07-20 Chi tiền tiếp khách 19 905
6428,
1331
6,179,000
… … … … … … … … …
28-07-20 PT0000024 28-07-20
Bán hàng cho công ty TNHH
MTV thiết bị điện Hùng Ngọc
21 983
511,
3331
1,467,150
… … … … … … … … …
28-07-20 HĐ0003501 28-07-20
Bán hàng cho công ty TNHH Dae
Sun Việt Nam
23 1142
511,
3331
10,464,472
… … … … … … … … …
Cộng phát sinh 700,688,722 356,674,630
Số dư cuối kỳ 1,601,118,722 408,220,036
Hình 2.22. Sổ cái tài khoàn 1111
54
2.5.4. Trình bày thông tin tài khoản 111 trên báo cáo tài chính:
❖ Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán
Số dư Nợ của Tài khoản 111 (là một trong những số liệu quan trọng để tính vào
chỉ tiêu Tiền (Mã số 111) thuộc được trình bày trên phần Tài sản, thuộc
phần Tài sản ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán (Mã số 111) là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm:
tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), và tiền đang chuyển.
❖ Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ngoài ra, thông tin tình hình tài khoản 111 trên Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết tài khoản
1111 cùng với các tài liệu kế toán khác có liên quan và các báo cáo như Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu
chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng trong việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ năm nay
❖ Thông tin trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính ,chỉ tiêu Tiền trên Bảng cân đối kế toán
được trình bày chi tiết số cuối năm và đầu năm cho các chỉ tiêu Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng, Tiền đang chuyển,trong đó, chỉ tiêu Tiền mặt liên quan đến vấn đề đang
được nghiên cứu
2.6. Phân tích biến động của tài khoản tiền mặt:
55
2.6.1. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang:
Bảng 2.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều ngang)
Chỉ tiêu Số tiền Năm 2018 so với năm 2017 Năm 2019 so với năm 2018
Tiền mặt
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Tỷ lệ % Chênh lệch Tỷ lệ %
405.928.360 547.425.021 3.305.068.801 141.496.661 1.35% 2.757.643.780 6.03%
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
Qua số liệu phân tích trong bảng 2.4 ta thấy khoản mục tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường thay đổi theo từng
năm như sau:
- Năm 2018 so với năm 2017 tiền mặt tăng lên khá cao 141.496.661 tương ứng với mức tăng 134.86% do năm 2017 quy mô
của công ty còn nhỏ sang năm 2018 đã có sự chuyển biến về quy mô và nguồn vốn của công ty nên xảy ra sự chênh lệch rất lớn.
- Năm 2019 so với năm 2018 tình hình tiền mặt tại công ty vẫn đang ở mức tăng tương đối cao 2.757.643.780 tương ứng
6.03%, do năm 2019 vốn điều lệ của công ty tăng cao so với 2 năm còn lại nên năm 2019 có sự chuyển biến về quy mô và nguồn
vốn nhưng không tăng bằng năm 2018 so với 2017.
- Trong bảng cân đối sổ phát sinh năm 2019 của tài khoản tiền mặt số phát sinh cao cho thấy rằng sau khi tăng vốn điều lệ từ
vốn chủ sở hữu làm cho tình hình kinh tế tăng vọt hơn so với năm 2017.
- Năm 2019 công ty đã phát triển khá mạnh, nhanh hơn so với năm 2017,2018. Mặc dù tỷ lệ chênh lệch về phần trăm không
cao bằng năm 2018 nhưng công ty lại ký được nhiều hợp đồng kinh tế, các chi phí dở dang của công ty 2019 cao hơn so với 2 năm
còn lại.
56
- Tiền mặt có nhiều sự thay đổi vì phải chi cho nhiều việc như cung cấp vật liệu cho nhà sản xuất, các công trình còn dở dang
dẫn đến tình hình tiền mặt giảm.
2.6.2. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc:
Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều dọc)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
2018 so
với 2017
2019 so
với 2018
Tiền mặt 405.928.360 0.02% 547.425.021 0.95% 3.305.068.801 0.06% 0.93% -0.89%
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
623.512.052
0.013%
574.741.611
0.018%
4.270.314.208
0.008% 0.005% -0.010%
Tổng cộng tài
sản
30.467.280.628
100%
30.873.734.612
100%
47.536.210.084
100% - -
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
57
Qua bảng phân tích cơ cấu và diễn biến tài khoản tiền mặt (theo chiều dọc) ta
thấy tài khoản tiền mặt có nhiều biến động như sau:
- Năm 2017 tỷ trong tiền mặt có giá trị 405.928.360 chiếm tỷ trọng 0.02%
tương đối thấp so với tổng tài sản, tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 0.013%
cho thấy rằng tiền mặt tồn tại quỹ khá thấp. Do trong năm công ty sử dụng tiền rất
nhiều nên tiền mặt tồn lại trong tài khoản chiếm tỷ trọng khá ít.
- Năm 2018 tỷ trọng tiền mặt tồn quỹ có phần tăng cao hơn so với năm 2017
chiếm tới 0.95% trong khi năm 2017 chỉ có 0.02% cho thấy được sự phát triển của
công ty, đồng thời tiền và các khoản tương đương tiền cũng tồn tại ngang với tiền
mặt cho thấy được sự cân bằng giữa tiền mặt và các khoản tiền còn lại của công ty.
- Năm 2019 số tiền mặt khá cao so với 2 năm còn lại với số tiền 3.305.068.801
do vốn điều lệ của công ty thay đổi, nhưng so với tổng tài sản mức độ tồn của tiền
mặt vẫn nằm ở mức tương đối, quy mô của công ty được mở rộng hơn. Trong năm
này tiền và các khoản tương đương tiền còn lại khá ít, cho thấy sự chênh lệch giữa 2
năm còn.
- Năm 2019 so với 2 năm còn lại số tiền mặt tồn tại quỹ ít hơn 2 năm còn lại
cho thấy công ty đã dùng số tiền mặt để gửi ngân hang hoặc chi trả cho các khoản chi
phí sản xuất cũng như cung cấp nguyên liệu cho nhà máy.
- Qua phân tích ta thấy kết cấu tài sản tiền mặt có phần thay đổi rõ rệt trong 3
năm. Tỷ trọng giảm mạnh so với 3 năm. Nhưng tổng tài sản đều tăng đều trong 3 năm
cho thấy sự phát triển và quy mô của công ty được mở rộng hơn rất nhiều.
2.6.3. Phân tích chỉ tiêu tài chính liên quan đến tiền mặt:
- Chỉ tiêu tiền mặt:
Chỉ số tiền mặt = Tiền mặt /Nợ ngắn hạn
- Năm 2017: Chỉ số tiền mặt = Tiền mặt /Nợ ngắn hạn = 405,928,360/,334,084,127
= 0.06
- Năm 2018: Chỉ số tiền mặt = Tiền mặt /Nợ ngắn hạn = 547,425,021/7,247,850,657
= 0.08
- Năm 2019 Chỉ số tiền mặt = Tiền mặt /Nợ ngắn hạn
=3,305,068,801/12,696,969,891 = 0.26
58
- Nhìn chung trong 3 năm chỉ số tiền mặt đều tăng cho thấy được số tiền mặt
tồn quỹ tại công ty vẫn còn khá nhiều để có thể thanh toán các khoản nợ ngắn hạn,
đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh của công ty.
- Cụ thể vào năm 2017 chỉ số này ở mức 0.06 nhưng sang năm 2018 chỉ số này
tăng 0.08 tức là tăng 0.02 so với năm 2017. Đặc biệt vào năm 2019 chỉ số này tăng
lên một cách đáng kể với sự chênh lệch 0.18 so với năm 2018, có thể thấy trong 3
năm số nợ ngắn hạn có thể được công ty giải quyết một cách ổn thõa và hợp lý nhất.
2.7. Phân tích báo cáo tài chính:
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán:
2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang:
59
Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều ngang)
TÀI SẢN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018/2017 2019/2018
Số tiền % Số tiền %
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
623.512.052 574.741.611 4.270.314.208 (48.770.441) 92,12% 3.695.572.597 743%
II. Đầu tư tài chính - - - - - - -
III. Các khoản phải
thu
9.192.989.631 11.268.486.845 15.057.750.628 2.075.097.214 122.58% 3.789.263.783 133.63%
IV. Hàng tồn kho 17.797.962.434 15.554.563.982 25.675.135.695 (2.243.398.452) 87,4% 24.120.571.713 165,06%
V. Tài sản cố định 1.341.273.006 2.124.040.420 2.185.700.695 782.767.414 158.36% 61.660.275 102,9%
VI. Bất động sản đầu
tư
- - - - - - -
VII.Xây dựng cơ bản
dở dang
- - - - - - -
VIII. Tài sản khác 1.511.543.505 1.351.874.754 347.308.738 (159.968.751) 89,44% (1.004.566.016) 25,69%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
30.467.280.628 30.873.707.612 47.536.210.084 405.426.984 101,33% 16.662.502.472 153,97%
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
60
Qua số liệu ở bảng cân đối kế toán trên ta thấy: nhìn chung tổng tài sản của
doanh nghiệp biến động và có xu hướng tăng lên từ năm 2017 đến năm 2019 cụ thể:
- Tổng tài sản tăng theo từng năm và tăng mạnh vào năm 2019. Năm 2018 tổng
tài sản tăng 405.426.984 so với năm 2017, tương ứng tỷ lệ 101,33%. Năm 2019 so
với năm 2018 tổng tài sản tăng 16.662.502.472 tương ứng tỷ lệ 153,97%, nguyên
nhân là do:
- Năm 2018 so với năm 2017 tài sản cố định tăng 782.767.414 chiếm tỷ lệ
158.36%
- Và năm 2019 so với năm 2018 tài sản cố định tăng 61.660.275 chiếm tỷ lệ
102,9% nhưng so với năm 2018 tài sản có phần giảm mạnh.
- Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 so với 2017 giảm mạnh
48.770.441 tương ứng với tỷ lệ 92,12% nhưng sang năm 2019 thì lượng tiền tăng khá
cao lên đến 3.695.572.597 tương ứng tỷ lệ 743%. Cho thấy được rằng tiền và các
khoản tương đương tiền được công ty điều chỉnh hợp lý. Nguồn vốn điều lệ của công
ty năm 2017 là 1.800.000.000 sang năm 2019 đã được thay đổi tăng lên đến
9.000.000.000 dẫn đến sự chênh lệch dòng tiền rất lớn từ năm 2017 đến năm 2019.
- Các khoản phải thu năm 2018 tăng 2.075.097.214 tương ứng với tỷ lệ 122.58%
so với năm 2017. Năm 2019 tăng 3.789.263.783 tương ứng với tỷ lệ tăng 133.63%
so với năm 2018. Khoản này mỗi năm đều tăng lên đáng kể, chính sách bán chịu tại
công ty không chặt chẽ thêm vào đó công ty không có kế hoạch thu hồi công nợ tốt
khiến nguồn vốn của công ty bị chiếm dụng nhiều.
- Hàng tồn kho năm 2018 so với năm 2017 giảm 2.243.398.452 tương ứng với
87,4%. Năm 2019 so với năm 2018 hàng tồn kho tăng mạnh là 24.120.571.713 chiếm
tỷ lệ 165,06%. Do đặc điểm công ty tập trung chủ yếu phát triển môi trường trong
nước, các hàng hóa chủ yếu được sử dung trong thời gian dài và hàng tồn kho chủ
yếu để sẩn xuất, kinh doanh dở dang. Nên năm 2019 hàng tồn kho tăng mạnh so với
những năm còn lại.
- Tài sản cố định năm 2018 so với năm 2017 tăng với số tiền 782.767.414
tương đương 158.36% là do công ty sắm them TSCĐ làm tài sản dài hạn cho công ty,
năm 2019 so với năm 2018 tăng với số tiền 61.660.275 tương ứng với tỷ lệ 102,9%
do khấu hao tài sản qua từng năm nên 2019 giảm so với 2 năm còn lại.
61
2.7.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc):
Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc)
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
TÀI SẢN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Theo quy mô chung % Chênh lệch
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
623.512.052 574.741.611 4.270.314.208 2,05% 1,86% 8,98% (0,19%) 7,12%
II. Đầu tư tài chính - - - - - - - -
III. Các khoản phải thu 9.192.989.631 11.268.486.845 15.057.750.628 30,17% 36,5% 31,68% 6,33% (4,82)
IV. Hàng tồn kho 17.797.962.434 15.554.563.982 25.675.135.695 58,42% 50,38% 54,01% (8,04%) 3,63%
V. Tài sản cố định 1.341.273.006 2.124.040.420 2.185.700.695 4,4% 6,88% 4,6% 2,48% (2,28%)
VI. Bất động sản đầu tư - - - - - - - -
VII. Xây dựng cơ bản
dở dang
- - - - - - - -
VIII. Tài sản khác 1.511.543.505 1.351.874.754 347.308.738 4,96% 4,38% 0,73% 0,58% (3,65)
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
30.467.280.628 30.873.707.612 47.536.210.084 100 100 100 - -
62
Để hiểu rõ hơn tình hình biến động trên ta cần đi sâu vào phân tích từng khoản
mục trên bảng kết cấu tài sản:
- Trong năm 2017 tỷ trong tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị
623.512.052 chiếm tỷ trọng 2,05% trong tổng giá trị tài sản, điều này làm ảnh hưởng
tới tính linh hoạt của khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Sang năm 2018
khoản này có giá trị 574.741.611 chiếm tỷ trọng 1,86% trong tổng giá trị tài sản và
giảm 0.19% so với năm 2017. Đến năm 2019 khoản này có trị giá 4.270.314.208
chiếm tỷ trọng 8,98% tăng khá cao trên tổng tài sản và tăng 6.92% so với năm 2017,
tăng 7.03% so với năm 2018. Như vậy có thể thấy năm 2017 và 2018 mức tồn quỹ
chỉ ở mức trung bình nhưng riêng năm 2019 công ty đã để tồn lại quỹ khá cao, do
công ty được góp vốn tăng thêm nên công ty chưa điều phối được lượng tiền, và đây
cũng là cơ hội để đầu tư hơn trong tương lai.
- Trong tổng tài sản của 3 năm 2017,2018,2019 ta có thể thấy hàng tồn kho
luôn chiếm tỷ trọng khá cao. Cụ thể năm 2017 hàng tồn kho là 17.797.962.434 chiếm
tỷ trọng là 58,42% trong tổng tài sản. Năm 2018 hàng tồn kho là 15.554.563.982
chiếm tỷ trọng là 50,38% trong tổng tài sản và giảm 8.04% so với năm 2017. Đến
năm 2019 hàng tồn kho là 25.675.135.695 chiếm tỷ trọng 54,01% tăng
10.120.571.713 và tỷ trọng cũng tăng 3.63% so với năm 2018.
- Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản vì đặc thù kinh doanh của
doanh nghiệp là trang thiết bị điện tử và các đồ gia dụng dùng cho phân xưởng và nhà
cửa, các thiết bị công nghiệp. So sánh 3 năm có mức tăng giảm lượng hàng tồn kho
có sự thay đổi, quy mô của hàng tồn kho ngày càng cao chứng tỏ công ty hoạt động
ngày càng hiệu quả.
- Tỷ trọng của khoản mục phải thu khách hàng ở 3 năm 2017, 2018 và 2019
lần lượt là 30,17%, 36,5% và 31,68% cho thấy công ty chưa có kế hoạch quản lý công
nợ của khách hàng tốt, nguồn vốn bị chiếm dụng quá nhiều, nhưng từ đó cũng cho
thấy công ty chưa có chọn lọc khách hàng tốt, chính sách bán chịu quá dễ dàng, ảnh
hưởng đến nguồn vốn kinh doanh của công ty trong thời gian sắp tới. Mặc dù năm
2019 tỷ lệ ở khoản mục Phải thu khách hàng đã giảm so với năm 2018 nhưng chỉ
giảm ít trong khi tỷ trọng còn cao, cho thấy công ty có cải thiện chính sách thu hồi
nợ nhưng chưa thật sự tốt.
63
- Các tài sản khác của công ty gồm các khoản khấu trừ thuế GTGT được khấu
trừ, chi phí trả trước ngắn hạn và thuế và các khoản phải thu nhà nước. Năm 2017 các
tài sản khác có trị giá 1.511.543.505 chiếm tỷ trọng là 4,96% trên tổng tài sản, năm
2018 có trị giá là 1.351.874.754 chiếm tỷ trọng 4,38% giảm 0.58% so với năm 2017.
Đến năm 2019 các tài sản khác giảm khá mạnh từ giá trị đến tỷ trọng, về giá trị giảm
còn 347.308.738 và chỉ chiếm 0.73% trên tổng tài sản.
- Do đặc thù về loại hình kinh doanh của công ty tài sản cố định chưa chiếm tỷ
trọng cao trên tổng số tài sản. Tỷ trọng tài sản cố định có sự thay đổi trong vòng 3
năm, năm 2017 tài sản cố định có giá trị 1.341.273.006 chiếm tỷ trọng 4,4% và năm
2018 khoản này có giá trị là 2.124.040.420 chiếm tỷ trọng 6,88% tăng 2.48% so với
năm 2017. Năm 2019 tài sản cố định có giá trị 2.185.700.695 và có tỷ trọng là 4,6%
giảm 2.28% so với năm 2018. Nhìn chung có sự thay đổi có phần thay đổi vì do
năm 2018 công ty sử dụng tiền để mua TSCĐ sử dụng lâu dài cho công ty còn những
năm còn lại do khấu hao TSCĐ nên có phần giảm so với năm 2018.
- Qua phân tích có thể thấy kết cấu tài sản có những biến động rõ nét. Tỷ trọng
tài sản có sự thay đổi liên tục sau 3 năm, song song đó tỷ trọng hàng tồn kho tăng vọt
liên tục trong 3 năm vì do đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp. Trong phần tài sản
thì tài sản cố định chiếm tỷ trọng không cao chỉ chiếm từ 4%-7%. Công ty cần có
những điều chỉnh hàng tồn kho để tăng vòng quay vốn và nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
2.7.1.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang
64
Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang)
NGUỒN VỐN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018/2017 2019/2018
Số tiền % Số tiền %
I. NỢ PHẢI TRẢ 28.664.084.127 29.047.850.657 38.265.015.209 383.766.530 101,34% 9.217.164.552 131,73%
1. Phải trả người bán 6.145.212.537 6.177.865.532 11.697.617.741 32.652.995 100,53% 5.516.752.209 189,35%
2. Người mua trả tiền
trước
188.871.590 1.051.545.406 999.352.150 862.673.816 556,75% (52.193.256) 95,37%
3. Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
- 18.439.719 - 18.439.719 (18.439.719)
5. Phải trả khác 22.330.000.000 21.800.000.000 - (530.000.000) (21.800.000.000)
6. Vay và nợ thuê tài chính - - 25.568.045.318 - (25.568.045.318)
II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.803.196.501 1.825.883.955 9.271.194.875 22.687.454 101,26% 7.445.310.920 507,76%
1. Vốn góp của chủ sở hữu 1.800.000.000 1.800.000.000 9.000.000.000 0 100% 7.200.000.000 500%
2. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
3.196.501 25.883.955 271.194.875 22.687.454 809,76% 245.310.920 1047,73%
TỔNG NGUỒN VỐN 30.467.280.628 30.873.734.612 47.536.210.084 406.453.984 101,33% 16.662.475.472 153,97%
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
65
Thông qua phân tích biến động nguồn vốn có thể thấy:
- Cuối năm 2018 tổng nguồn vốn so với năm 2017 chênh lệch 406,453,984
tương ứng với tỷ lệ 101,33% và năm 2019 tổng nguồn vốn so với năm 2018 tăng lên
đáng kể với sự chênh lệch 16.662.475.472 tương ứng với 153.97%. Qua các năm tổng
các nguồn vốn liên tục tăng cao, riêng năm 2019 công ty đã thay đổi vốn điều lệ điều
đó càng làm cho tổng nguồn vốn của năm 2019 tăng vượt trội so với 2 năm còn lại.
Cho thấy được công ty đã tích cực trong việc huy động vốn đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty. Việc công ty có thể huy động vốn cao như vậy là
do:
- Nợ phải trả của năm 2018 so với năm 2017 chênh lệch 383.766.530 tương
ứng với 101.34%. Còn năm 2019 so với năm 2018 mức chênh lệch tăng đáng kể
9.217.164.552 tương ứng với 131.73%.
- Khoản mục phải trả người bán ảnh hưởng rõ rệt nhất trong Nợ phải trả khi
vào năm 2018 tăng nhẹ so với năm 2017 và vào năm 2019 tăng mạnh so với cả năm
2017 và 2018. Có thể thấy vào năm 2019,công ty đã có kế hoạch chiếm dụng vốn khá
tốt, tuy nhiên điều này cũng đem lại rủi ro cao nếu công ty không có đủ khả năng
thanh toán
- hết các khoản này vì đây là khoản nợ ngắn hạn sẽ đem lại sức ép về tài chính
cho công ty.
- Trong nợ phải trả của công ty có các khoản phải trả người bán, người mua
trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp người khác. Năm 2018 so với năm 2017
tăng chủ yếu là do phải trả người bán và người bán trả trước tăng cao với số tiền
chênh lệch 32.652.995 tương ứng với tỷ lệ 100.53%. Năm 2019 so với năm 2018 các
khoản này cũng liên tục tăng với mức chênh lệch với sô tiền 5.516.752.209 tương
ứng với tỷ lệ 189.35%, các khoản này so với 3 năm có mức chênh lệch khá cao do
công ty thay đổi mức vốn điều lệ và hàng hóa ngày càng nhiều khiến nhu cầu của
người dùng tăng cao.
- Qua phân tích có thể thấy nợ phải trả của công ty có khả năng chiếm dụng
vốn, tuy nhiên nếu công ty không có khả năng thanh toán tốt thì công ty sẽ bị rang
66
buộc hoặc bị sức ép của các phải trả người bán như 2019 khoản nợ của khoản phải
trả người bán khá cao.
- Các khoản vay để đầu tư vào sản xuất kinh doanh được công ty đưa vào khoản
mục Phải trả khác trong năm 2017 và năm 2018, năm 2019 được đưa vào khoản mục
Vay và nợ thuê tài chính, con số này ở mỗi năm chênh lệch không nhiều nhưng con
số này khá lớn cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong vấn đề tài chính và chưa
cải thiện được khi năm 2019 vẫn tăng lên.
- Các khoản mục còn lại ảnh hưởng không đáng kể.
- Vốn chủ sở hữu cũng tăng nhẹ 22.687.454 tương ứng với tỷ lệ 101,26% ở
năm 2018 so với năm 2017 và so với năm 2018 thì năm 2019 tăng mạnh, chênh lệch
đến 7.445.310.920 tương ứng với tỷ lệ là 507,76%. Trong đó:
- Vốn góp của chủ sở hữu được thay đổi vào năm 2019 từ 1.800.000.000 lên
9.000.000.000, tương ứng với tỷ lệ tăng 500%, điều này làm tăng tính tự chủ trong
tài chính của công ty.
- Đồng thời, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cũng tăng mạnh vào năm 2019
so với các năm trước đó, cho thấy sau khi công ty có nguồn vốn mới từ vốn góp của
chủ sở hữu thì hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty có sự phát triển rõ ràng.
67
2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc:
Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc)
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020
NGUỒN VỐN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Theo quy mô chung % Chênh lệch
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
I. NỢ PHẢI TRẢ 28.664.084.127 29.047.850.657 38.265.015.209 94,08% 94,09% 80,5% 0,01% (13,59%)
1. Phải trả người bán 6.145.212.537 6.177.865.532 11.697.617.741 20,17% 20,01% 24,61% (0,16%) 4,6%
2. Người mua trả tiền trước 188.871.590 1.051.545.406 999.352.150 0,62% 3,41% 2,1% 2,79% (1,31)
3. Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
- 18.439.719 - - 0,06% -
5. Phải trả khác 22.330.000.000 21.800.000.000 - 73,29% 70,61% -
6. Vay và nợ thuê tài chính - - 25.568.045.318 - - 53,78%
II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.803.196.501 1.825.883.955 9.271.194.875 5,92% 5,91% 19,5% (0,01%) 13,59%
1. Vốn góp của chủ sở hữu 1.800.000.000 1.800.000.000 9.000.000.000 5,91% 5,83% 18,93% (0,08%) 13,1%
2. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
3.196.501 25.883.955 271.194.875 0,01% 0,08% 0,57% 0,07% 0,49%
TỔNG NGUỒN VỐN 30.467.280.628 30.873.734.612 47.536.210.084 100% 100% 100% - -
68
Qua bảng 2.6 phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc đã được
tác giả tính toán theo BCTC trong 3 năm (2017,2018 và 2019) của công ty. Để tìm
hiểu sâu hơn về khoản mục này, chúng ta đi sâu vào phân tích và tìm hiểu thêm về
từng khoản mục như sau:
- Tại khoản mục Nợ phải trả chiếm tỷ lệ phần trăm cao hơn so với Vốn chủ sở
hữu. Ở năm 2017 và năm 2018, khoản mục Nợ phải trả có chênh lệch không đáng kể
nhưng đến năm 2019 khoản mục này giảm 13.59% so với năm 2018 là do vào năm
2019 vốn góp của chủ sở hữu tăng làm cho Nợ phải trả có tỷ lệ giảm nhưng thực chất
Nợ phải trả vẫn tăng theo từng năm đặt biệt là ở khoản mục Phải trả người bán và
khoản mục Vay và nợ thuê tài chính, có thể thấy công ty có khả năng huy động vốn
và chiếm dụng vốn khá tốt, tuy nhiên đây đều là những khoản nợ ngắn hạn sẽ đem
đến áp lực về tài chính cho công ty, cho thấy công ty đang thiếu vốn ngắn hạn để phát
triển.
- Phải trả người bán chiếm 20,17% vào năm 2017 và chiếm 20,01% vào năm
2018 và có xu hướng tăng mạnh vào năm 2019 khi chiếm 24,61%. Công ty vẫn chưa
có kế hoạch thanh toán hợp lí các khoản phải trả người bán này.
- Vào năm 2019, công ty đã nâng vốn góp của chủ sở hữu từ 1.800.000.000
lên 9.000.000.000 tương đương tăng 500% so với năm 2017 và năm 2018 làm cho tỷ
lệ của Vốn chủ sở hữu tăng từ 13,5% so với năm 2017 và năm 2018, điều này làm
cho tình hình tài chính của công ty được vững chắc hơn trước các khoản nợ ngắn hạn
ở khoản mục Nợ phải trả.
- Các khoản người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp nhà nước
chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn và cũng không ảnh hưởng đáng kể đến nguồn
vốn của công ty.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên hàng năm và tăng mạnh vào năm
2019 cho thấy tình hình kinh doanh tại công ty phát triển tốt.
- Trước tình hình Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu chênh lệch quá lớn này trong
3 năm qua công ty vẫn chưa có hướng điều chỉnh hợp lí các khoản nợ và sử dụng vốn
hợp lí để tình hình phát triển công ty cũng như quá trình sản xuất kinh doanh đạt được
kết quả tốt hơn.
69
Kết luận: Sau khi phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán
tại 2 khoản mục là Tài sản và Nguồn vốn theo phương pháp phân tích cơ cấu và diển
biến theo chiều dọc và chiều ngang, tác giả rút ra kết luận như sau:
- Tiền và các khoản tương đương tiền tăng cao vào năm 2019 do có sự điều
chỉnh về vốn góp của chủ sở hữu nhưng công ty chưa có biện pháp sử dụng hiệu quả.
- Các khoản phải thu mỗi năm đều tăng lên cho thấy công ty chưa có công tác
thu hồi vốn hiệu quả thêm vào đó chính sách bán chịu quá dễ dàng, nguồn vốn bị
chiếm dụng nhiều.
- Hàng tồn kho ở 3 năm tăng giảm không đều nhưng mỗi năm đều chiếm hơn
50% trong tổng tài sản cho thấy tình hình kinh doanh ổn định và kết quả kinh doanh
tại công ty khá tốt.
- Tài sản cố định chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản cho thấy công ty có
chính sách tiết kiệm tốt nhưng có thể đối mặt với vấn đề thiếu tư liệu sản xuất trong
kinh doanh.
- Nợ phải trả mỗi năm điều tăng đặc biệt là ở năm 2019, chứng tỏ khả năng tài
chính của công ty chưa cao điều này vừa có lợi khi công ty huy động và chiếm dụng
được một nguồn vốn đáng kể để đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhưng cũng có hại
khi công ty phải đối mặt với một khoản nợ phải trả cao, ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán của công ty và tạo ra áp lực cho tình hình tài chính tại công ty.
- Vốn góp của chủ sở hữu tại công ty còn thấp, mặc dù được tăng thêm trong
năm 2019 nhưng khoản nợ phải trả còn chiếm tỷ trọng cao, cần tăng thêm vốn để đầu
tư vào các hoạt động tài chính.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thể hiện việc kinh doanh không bị lỗ tại
công ty nhưng lợi nhuận vẫn chưa cao mặc dù mỗi năm điều tăng.
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf

Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...jackjohn45
 
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docxBáo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docxQucBoTrn11
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long An
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long AnHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long An
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long AnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf (20)

Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công TyChuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
 
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCMĐề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
 
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docxBáo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
BÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long An
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long AnHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long An
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long An
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Luận án: Phát triển dịch vụ tài chính vi mô của Ngân hàng Agribank
Luận án: Phát triển dịch vụ tài chính vi mô của Ngân hàng AgribankLuận án: Phát triển dịch vụ tài chính vi mô của Ngân hàng Agribank
Luận án: Phát triển dịch vụ tài chính vi mô của Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG. Họ và tên sinh viên: NGÔ GIA HÂN Mã số sinh viên: 1723403010078 Lớp: D17KT02 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: THS. MÃ PHƯỢNG QUYÊN Bình Dương, tháng 11 năm 20
  • 2. i MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. IV DANH MỤC BẢNG .............................................................................................V DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ VI PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1 2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2 3.2. phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu......................................................... 3 4.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................3 4.2. Nguồn dữ liệu ..............................................................................................3 5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG ............................................................................... 5 1.1. Lịch sử hình thành ...........................................................................................5 1.1.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm và khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây ............................................................................................................8 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty .....................................................................8 1.2.1. Sơ đồ .......................................................................................................13 1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban .........................................13 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................17 1.4. Chế độ và các chính sách kế toán được áp dụng ............................................18 1.4.1. Chế độ kế toán ........................................................................................18 1.4.2. Chính sách kế toán ..................................................................................18
  • 3. ii CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG ............................................... 20 2.1. Kế toán tiền mặt tại công ty ...........................................................................20 2.1.1. Mặt hàng .................................................................................................20 2.1.2. Phương thức thanh toán.......................................................................... 21 2.2. Nguyên tắc kế toán ......................................................................................21 2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................22 2.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng ......................................................................22 2.4.1. Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................23 2.4.2. Sổ cái chi tiết các tài khoản ....................................................................25 2.4.3. Sổ nhật ký chung .....................................................................................28 2.5. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt .................................................................29 2.5.1. Thủ tục chi tiền .......................................................................................29 2.5.2. Thủ tục thu tiền .......................................................................................29 2.5.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................................................29 2.5.4. Trình bày thông tin TK111 trên BCTC ..................................................54 2.6. Phân tích biến động của tài khoản tiền mặt ...................................................55 2.6.1. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang ....................................55 2.6.2. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc ........................................56 2.6.3. Phân tích chỉ tiêu tài chính liên quan đến tiền mặt .................................57 2.7. Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................58 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ...............................................................58 2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang .................. 58 2.7.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ......................60 2.7.1.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ...........63 2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc ................67 2.7.2.Phân tích tình hình tài chính thông qua BCKQHĐKD ...........................70 2.7.2.1. Phân tích BCKQHĐKD theo chiều ngang ......................................70 2.7.2.2. Phân tích BCKQHĐKD theo chiều dọc ..........................................73 2.7.3. Phân tích các chỉ số tài chính ..................................................................75 2.7.4. Phân tích các tỉ số lợi nhuận đầu tư ........................................................79
  • 4. iii CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ .............................................. 82 3.1. Nhận xét .........................................................................................................82 3.1.1. Về tổ chức công tác kế toán ....................................................................82 3.1.2. Ưu điểm ..................................................................................................82 3.1.3. Khuyết điểm ............................................................................................83 3.1.4. Về bộ máy tổ chức ..................................................................................83 3.2. Giải pháp ..........................................................................................................84 3.3. Kết Luận .........................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................86
  • 5. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH MTV : trách nhiệm hữu hạn một thành viên GTGT : giá trị gia tăng CHS: chủ sở hữu QLKD: quản lí kinh doanh BHXH: bảo hiểm xã hội BHYT: bảo hiểm y tế BHTN: bảo hiểm tai nạn DN: doanh nghiệp TSCĐ: tài sản cố định TK: tài khoản SXDV: sản xuất dịch vụ TMDV: thương mại dịch vụ DNTN: doanh nghiệp tư nhân BCKQHĐKD: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 6. v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Hàng hóa kinh doanh tại công ty ........................................................6 Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................8 Bảng 1.3. Tình hình lao động năm 2019 và 2020 ..............................................10 Bảng 1.4. Danh sách công nhân viên tại công ty ..............................................16 Bảng 2.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều ngang)..............55 Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều dọc) ................56 Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều ngang).................59 Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc) ................... 61 Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang) ........64 Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc) .............67 Bảng 2.7. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều ngang) ........70 Bảng 2.8. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc) .............73 Bảng 2.9. Chỉ số thanh toán hiện hành .............................................................76 Bảng 2.10. Chỉ số thanh toán nhanh ..................................................................76 Bảng 2.11. Chỉ số thanh toán tiền mặt .............................................................. 77 Bảng 2.12. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu .............................................78 Bảng 2.13. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho .......................................................79
  • 7. vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mẫu số cái ............................................................................................. 26 Hình 2.2. Mẫu Sổ nhật ký chung ...........................................................................28 Hình 2.3. Phiếu chi số 0000002 ............................................................................30 Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 000008.................................................................... 31 Hình 2.5. Phiếu chi số 0000003 ............................................................................32 Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0004588 ..................................................................33 Hình 2.7. Phiếu thu số 0000004 ............................................................................34 Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0003352 ..................................................................35 Hình 2.9. Phiếu chi số 0000013 ............................................................................36 Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0012202................................................................ 37 Hình 2.11. Phiếu thu số 0000018 ..........................................................................38 Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 0003417................................................................ 39 Hình 2.13. Phiếu chi số 0000023 ..........................................................................40 Hình 2.14. Hóa đơn GTGT số 0000220 ................................................................41 Hình 2.15. Phiếu chi số 0000025 .......................................................................... 42 Hình 2.16. Hóa đơn GTGT số 0001678..................................................................43 Hình 2.17. Phiếu thu số 0000024 ..........................................................................44 Hình 2.18. Hóa đơn GTGT số 0003467................................................................ 45 Hình 2.19. Phiếu thu số 0000028 ..........................................................................46 Hình 2.20. Hóa đơn GTGT số 0003486 ................................................................47 Hình 2.21. Sổ nhật ký chung tháng 07/2020 ................................................... 48-51 Hình 2.22. Sổ cái tài khoàn 1111 .................................................................. 52-53
  • 8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Lý do chọn đề tài: Nền kinh tế thị trường mở ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp, đặc biệt là nghành sản xuất vật chất và tiêu dùng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số nghành trong nền kinh tế quốc, góp phần tạo ra bộ mặt cho toàn xã hội. Để kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh được và đứng vững trên thị trường, một biện pháp vô cùng cần thiết là các doanh nghiệp phải quản lý và thực hiện tốt vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán của mình nhằm đảm bảo tốt các mối quan hệ tác động qua lại giao dịch giữa các thành phần kinh tế, nó sẽ kích thích nền kinh tế phát triển nhanh hơn. Ngoài ra, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm … Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai năm: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quảnlý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Chính vì thế từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:“Kế tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường” 2. Mục tiêu nghiên cứu : 2.1. Mục tiêu tổng quát: - Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.
  • 9. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu về lịch sử hình thành , cách thức hoạt động của công ty, tìm hiểu về tổ chức bộ máy của công ty. - Phân tích thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty và chính sách kế toán mà công ty áp dụng - Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường. - Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính của khaorn mục tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: - Thông tin khái quát chung về công ty TNHH MTV Điện Điện Trường là gì? - Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường như thế nào? - Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường như thế nào? - Các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là công tác kế toán tiền mặt công ty TNHH MTV Điện Điện Trường. Trong bài báo cáo này từ “Công ty” có nghĩa là “Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường” 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: đề tài là công tác kế toán tiền mặt công ty TNHH MTV Điện Điện Trường - Thời gian: + Thông tin chung về công ty TNHH MTV Điện Điện Trường trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm lập báo cáo. + Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2020 + Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH MTV Điện Điện Trường được thu thập qua các năm 2017, 2018,2019)
  • 10. 3 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu: 4.1. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp thực tế từ Phòng kế toán của công ty, qua các trang báo mạng, sách báo, trang internet từ các web để có đucợ thông tin chung về công ty TNHH MTV Điện Điện Trường. Đây là những thông tin hoàn chính được công bố từ công ty nên có độ tin cậy. Từ đó giúp việc tìm hiểu về công ty được hoàn thiện hơn. Từ các nguồn dữ liệu thứ cấp của công ty như Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài khoản 111, sổ chi tiết tài khoản1111, sổ nhật ký chung,… theo đề tài từ đó.nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường và trả lời câu hỏi “Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường như thế nào?” Phương pháp chi tiết: sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh số liệu, phương pháp suy luận để phân tích các số liệu từ báo cáo tài chính đưa ra nhận xét, đánh giá và đi sâu vào phần tình hình chung của công ty. 4.2. Nguồn dữ liệu: - Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH MTV Điện Điện Trường cụ thể + Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty + Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố. + Tài liệu giao dịch: Chứng từ Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào được lưu trữ tại Phòng kế toán và các chứng từ được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm MISA + Tài liệu lưu: Sổ 111, sổ chi tiết tài khoản 1111, sổ nhật ký chung,… năm 2020 được lưu trữ tại Phòng Kế toán 5. Ý nghĩa của đề tài: Bài báo cáo giúp em hiểu rõ hơn về các vấn đề tiền của Công Ty nói riêng và kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp nói chung.
  • 11. 4 Giúp kiểm soát chặt chẽ hơn việc thu, chi về việc mua bán hàng hóa, thanh toán tiền lương tại đơn vị để tránh rủi ro. Qua đề tài báo cáo này giúp em học hỏi được các kinh nghiệm trong quá trình tiếp xúc trực tiếp và thu thập các chứng từ về tiền mặt tại Công Ty để thực hiện tốt bài báo này cũng như công việc kế toán tiền mặt trong tương lai. Kế toán tiền mặt là một trong những công việc rất quan trọng. Thông thường phần lớn các việc bán hàng và mua hàng đều cần sử dụng đến tiền mặt. Vì vậy kế toán tiền mặt đóng vai trò quan trọng trong việc kinh doanh của doanh nghiệp 6. Kết cấu của đề tài: Ba chương gồm: Chương 1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập Chương 2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH MTV Điện Điện Trường Chương 3: Nhận xét – Giái pháp
  • 12. 5 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG 1.1. Lịch sử hình thành: 1.1.1. Giới thiệu về công ty: a) Tên công ty: Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Dien Dien Truong Only Member Company Limited Tên công ty viết tắt: Dien Dien Truong Co.,Ltd b) Địa chỉ trụ sở chính: Trụ sở chính: Số 156H/1, khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Chi nhánh công ty đặt tại: Số 137/20, Khu Phố Bình Phước a, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Viêt Nam Điện thoại: 0903 974 029 - 0274. 3712 377 Fax: 0274. 3714 038 Email: cuahangdientruong@gmail.com c) Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng Bằng chữ: Chín tỷ đồng Mã số doanh nghiệp: 3702353996 Đăng kí lần đầu: ngày 13 tháng 04 năm 2015 Đăng kí thay đổi lần 2: ngày 21 tháng 04 năm 2020 Mã số thuế : 3702353996 d) Thông tin về chủ sở hữu: Họ và tên: Bùi Văn Trường Sinh ngày: 1982 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: 281163971 Ngày cấp: 06/07/2013 Nơi cấp: Công an Bình Dương Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Số 74D/1, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
  • 13. 6 Chỗ ở hiện tại: Số 156H/1A, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam e) Người đại diện theo pháp luật của công ty: Họ và tên: Bùi Văn Trường Sinh ngày: 1982 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: 281163971 Ngày cấp: 06/07/2013 Nơi cấp: Công an Bình Dương Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Số 74D/1, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Chỗ ở hiện tại: Số 156H/1A, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam f) Ngành nghề kinh doanh: Bảng 1.1. Hàng hóa kinh doanh tại công ty STT Tên ngành Mã ngành 1 - Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Chi tiết: Buôn bán các loại máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện 4659 (Chính) 2 - Sửa chữa thiết bị điện Chi tiết: Sửa chữa các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng máy ngành điện(không sửa chữa tại địa chỉ trụ sở, trụ sở chính chỉ làm văn phòng giao dịch) 3314 3 - Lắp đặt hệ thống xây dựng khác Chi tiết: Lắp đặt máy móc, thiết bị điện 4329 4 - Buôn bán đô dùng khác cho gia đình Chi tiết: Buôn bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện, đồ nội thất 4649 5 - Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Chi tiết: Buôn bán xi măng, gạch, cát, đá, đỗ ngũ kim(trừ hoạt động bến thủy nội địa) 4663 6 - Gia công cơ khí, xử lý và tráng phũ kim loại Chi tiết: Hàn, tiện, phay, bào (trừ xử lý, tráng phũ, xi mạ kim loại) 2592
  • 14. 7 g) Định hướng công ty trong tưởng lai: Tiếp tục duy trì sự phát triển bền vững, tiếp tục gia tăng doanh thu qua từng năm. Phát huy thế mạnh, duy trì những khách hàng truyền thống và mở rộng đối tác kinh doanh mới. Mở rộng quy mô kinh doanh, chủ yếu tập trung vào nhận các đơn hàng nhằm nâng cao tầm vóc công ty và có giá trị gia tăng cao. Chú trong nâng cao chất lượng Marketting để không ngừng mở rộng thị trường. Với sự điều hành linh hoạt và sáng tạo của Ông Bùi Văn Trường và các cộng sự, từ một công ty nhỏ với số vốn điều lệ ban đầu 1,8 tỷ đồng và các thành viên trong gia đình, sau 5 năm Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đã xây dựng nên tên tuổi và trở thành công ty gia dụng điện chuyên cung cấp các thiết bị điện sỉ và lẻ nổi tiếng trên thị trường với vốn điều lệ 9 tỷ đồng. Với chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, thời gian giao hàng nhanh, giá thành hợp lý, dịch vụ khách hàng tốt, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường luôn đáp ứng tốt nhất và nhanh nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Hiện nay, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đang sở hữu 1 nhà máy lớn, 1 chi nhánh phân phối – bán lẻ và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Từ vốn điều lệ nhỏ 1,8 tỷ đồng cùng với sự cố gắng và tin tưởng của người tiêu dùng, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đang dần khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường và đem tới cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất. Để đạt được những thành công đó, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đã và đang phát huy chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi bao gồm: Thứ nhất là quy trình sản xuất kinh doanh khép kín giúp công ty có thể chủ động điều tiết và kiểm soát chặt chẽ chi phí từng khâu trong quá trình sản xuất; Thứ hai là phát triển hệ thống chi nhánh phân phối - bán lẻ đến tận tay người tiêu dùng và quản trị được hệ thống đó; Thứ ba là xây dựng thương hiệu mạnh, thân thiện, hướng đến cộng đồng Thứ tư là xây dựng văn hóa doanh nghiệp đặc thù dựa trên triết lý kinh danh “Trung thực – Cộng đồng – Phát triển”, tạo được đội ngũ cộng sự đáng tin cậy, xây dựng được hệ thống quản trị chuyên nghiệp, chuẩn mực, linh hoạt và hiệu quả, thích
  • 15. 8 nghi với mọi thay đổi và thách thức của thị trường; Thứ năm là tiên phong đầu tư công nghệ mới. Với việc năng động, sáng tạo trong hoạt động sản xuất và kinh doanh tin chắc rằng thêm một vài năm nữa Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường sẽ khẳng định được vị thế của mình và ngày càng phát triển hơn thế nữa 1.1.2. Đặc điểm và khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây: Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Doanh thu 51.369.421.781 69.408.883.265 97.634.494.420 Giá vốn hàng bán 50.509.244.029 67.999.439.753 93.849.559.683 Chi phí QLKD 793.977.624 1.166.027.438 1.729.228.534 Lợi nhuận sau thuế 54.033.060 195.634.925 217.103.944 Nguồn: Phòng Kế toán, công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020) Sau khi liệt kê các chỉ tiêu trọng yếu, tiến hành phân tích thông qua kỹ thuật so sánh tuyệt đối và tương đối, có thể thấy: Doanh thu tổng của năm 2018 tăng so với năm 2017 là 18.039.461.484 tương đương 25,99%, năm 2019 tăng so với năm 2018 là 28.225.611.155 tương đương 28,91%. Giá vốn hàng bán phản ánh toàn bộ chi phí cũng tăng sấp sỉ với doanh thu. Năm 2018 tăng 17.490.195.724 tương đương 25,72%, năm 2019 tăng 25.850.119.930 tương đương 27,54%. Chi phí là chỉ tiêu quan trọng với các nhà quản lí doanh nghiệp làm sao để hạ giá thành, tối thiểu chi phí phát sinh. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có biện pháp hạ chi phí làm cho chi phí mọi năm đều tăng lên. Chi phí năm 2018 tăng 141.601.865
  • 16. 9 tương đương 72,38% so với năm 2017. Tuy nhiên, năm 2019 chỉ tăng nhẹ 21.469.069 tương đương 9,89%. Mặc dù 3 năm gần đây hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát triển ổn định và có chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí lưu thông và chi phí quản lý khá hợp lý nhưng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp 3 năm còn khá thấp so với doanh thu và giá vốn. a) Thuận lợi: Công ty được thành lập với đội ngũ nhân viên có năng lực, nhiệt tình được đào tào cơ bản, thường xuyên có những ý kiến đóng góp trong hoạt động kinh doanh,góp phần quan trong trong việc phát triển của công ty. Trụ sở chính ở nơi khá thuận lợi cho giao dịch, trao đổi thông tin về kinh tế thị trường, đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Có được thị trường tiềm năng, nguồn khách hàng tin cậy dồi dào nhờ vào sản phẩm chất lượng, đem được niềm tin đối với người tiêu dùng. Có được sự ủng hộ của chính quyền địa phương, sự đánh giá cao của khách hàng Bộ máy quản lý của công ty có năng lực, điều hành chặt chẽ các bộ phận trong công ty. Có được đội ngũ công nhân viên gắn bó lâu dài, đội ngũ công nhân trẻ, tay nghề cao, năng động sáng tạo Chiến lược kinh doanh của công ty khai thác một cách triệt để, tận dụng những thế mạnh vốn có để nâng cao tầm vóc của công ty. b) Khó khăn: Có nhiều sự cạnh tranh của các công ty khác trong khu vực có cùng ngành nghề Nguồn hàng hóa chưa ổn định, phải nhập với giá thành cao ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Kỹ thuật còn nhiều hạn chế, chưa phát huy được hết thế mạnh về kỹ thuật sản xuất, làm cho việc cung cấp hàng hóa chậm hơn. Tổng quát tình hình lao động của doanh nghiệp của năm nay so với năm trước như bảng 1.2:
  • 17. 10 Bảng 1.3. Tình hình lao động năm 2019 và năm 2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2020/2019 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Tổng số lao động 38 100 46 100 8 21,05 1. Theo giới tính Nam 25 65,79 30 65,22 5 20 Nữ 13 34,21 16 34,78 3 23,08 2. Theo tính chất công việc Trực tiếp 35 92,11 42 97,56 7 20 Gián tiếp 3 7,89 4 2,44 1 33,33 3. Theo trình độ văn hóa Đại học 4 10,53 6 13,04 2 50 Trung cấp 6 15,79 9 19,57 3 50 Lao động phổ thông 28 73,68 31 67,39 3 10,71 Thu nhập bình quân 5.470.000/ tháng 5.780.000/ tháng 310.000/ tháng 5,67 Nguồn: Phòng Hành chính-nhân sự, công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020) Qua số liệu tính toán ở bảng trên ta thấy tổng số lao động của công ty năm 2020 so với năm 2019 tăng 8 người, tương ứng với tỷ lệ tăng 21,05%. Trong đó: Theo giới tính: Số lao động nam tăng từ 25 lên 30 người, tương ứng với 20%. Số lao động nữ tăng từ 13 lên 16 người, tương ứng với 23,08%. Theo tính chất công việc: Năm 2020, số lao động làm việc trực tiếp tăng 7 người tương đương 20%, số lao động làm việc giáp tiếp tăng 1 người tương đương 33,33% so với năm 2019. Theo trình độ văn hóa: Số lao động có trình độ đại học và trung cấp của năm 2020 đều tăng 50% so với năm 2019. Tuy nhiên, số lao động phổ thông chỉ tăng 10,71%. Thu nhập bình quân: So với năm 2019, mức lương năm 2020 tăng 310.000/tháng, tương đương tăng 5,67%.
  • 18. 11  QUY TRÌNH SẢN XUẤT: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất (Nguồn: Bộ phận sản xuất công ty TNHH Điện Điện Trường )
  • 19. 12 Sơ đồ 1.2. Quy trình bán hàng (Nguồn: Bộ phận bán hàng công ty TNHH Điện Điện Trường) 1 • Nhu cầu 2 • Báo giá 3 • Đơn hàng, hợp đồng bán hàng 4 • Hóa đơn, phiếu xuất kho 5 • Giảm giá hàng bán 6 • Hàng bán bị trả lại 7 • Quy trình kho 8 • Quy trình kế toán
  • 20. 13 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty: - Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động như sau: (Sơ đồ 1.3) 1.2.1. Sơ đồ Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH MTV Điện Điện Trường năm 2020) 1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban: Tổng Giám Đốc: Chức năng: Tổng giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp. Nhiệm vụ: Ở vai trò cấp cao trong doanh nghiệp, một trong các nhiệm vụ của tổng giám đốc là xây dựng và thực thi các chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển và gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Các chiến lược này có thể là về các phương án đầu tư, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển sản phẩm, kế hoạch xây dựng thương hiệu,.. Bộ phận kinh doanh: Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường 1, dịch vụ tư vấn thanh toán quốc tế, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán sản phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng); công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách TỔNG GIÁM ĐÔC BỘ PHẬN KINH DOANH BỘ PHẬN BÁN HÀNG BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH- NHÂN SỰ BỘ PHẬN SẢN XUẤT PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT NHÂN CÔNG KHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ BỘ PHẬN BẢO TRÌ
  • 21. 14 hàng. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. Chức năng: Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công. Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành. Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. Nhiệm vụ: Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. Bộ phận kế toán: Chức năng: Xây dựng hệ thống kế toán của DN Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp ứng đúng theo quy định của pháp luật Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra của công ty Có trách nhiệm báo cáo về tình hình tài chính của công ty cho lãnh đạo khi có yêu cầu Nắm bắt tình hình tài chính và có tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định. Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản… Quản lý doanh thu, lượng hàng, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định… Thanh toán hợp đồng, tham gia đàm phán các hợp đồng kinh tế. Nhiệm vụ: Thu nhập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo nội dung công việc Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn…
  • 22. 15 Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi phí tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản… Tính toán chí phí, đưa ra những lời khuyên cho bộ phận khác Cung cấp các số liệu, tài liệu, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính của công ty… Bộ phận hành chính - nhân sự: Chức năng: đảm nhận công tác quản lý hành chính của công ty như sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học, các quy trình trả lương, chế độ BHXH, các công tác đoàn,.. Nhiệm vụ: Giúp công ty tuyển dụng những vị trí còn thiếu của công ty Đảm nhiệm vai trò hạch toán tiền lương cho công ty Đưa ra các quy chế BHXH,BHYT,BHTN,... Bộ phận sản xuất: Chức năng: Trưởng phòng sản xuất chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra thuận lợi suôn sẻ, và đây là những vai trò quan trọng của vị trí này Đảm bảo tham mưu dự trù nguyên vật liệu tồn kho phù hợpĐảm bảo tham mưu dự trù nguyên vật liệu tồn kho phù hợp Đảm bảo tham mưu dự trù nguyên vật liệu tồn kho phù hợpKiểm tra chất lượng nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất Đảm bảo công suất hàng hóa thành phẩm theo đúng kế hoạch và chất lượng Giám sát quá trình đưa sản phẩm nhập kho thành phẩm Phối hợp chặt chẽ với tất cả phòng ban, linh hoạt quyết định hoặc đề xuất phương án giải quyết mọi vấn đề phát sinh. Nhiệm vụ: Nhận đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh, phân tích số liệu, lập kế hoạch, lịch trình sản xuất. Ước tính, thỏa thuận về thời gian, ngân sách sản xuất. Đảm bảo việc sản xuất hàng hóa theo đúng thời gian và khoảng ngân sách đã định.
  • 23. 16 Theo dõi, đề xuất phương án điều chỉnh nếu phù hợp. Lập báo cáo theo dõi, thống kê sản xuất. Tuyển dụng, phân bổ, đánh giá hiệu suất làm việc của công nhân, nhân viên cấp dưới. Lên kế hoạch về nhu cầu, điều phối, luân chuyển trang thiết bị vật tư Quản lý sản xuất, phát hiện, đánh giá, khắc phục các lỗi sản phẩm hàng hóa. Bảng 1.4. Danh sách công nhân viên tại công ty DANH SÁCH CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ NGÀY SINH ĐỊA CHỈ I Bộ phận văn phòng 1 Bùi Văn Trường Giám đốc 20/08/1982 Thuận An, BD 2 Trần Kim Thành Thủ quỹ 26/03/1985 Hà Tĩnh 3 Phan Văn Kỳ Kế toán 09/05/1988 Quảng Bình 4 Nguyễn Thị Hoa Hành chính 30/10/1984 Cà Mau 5 Nguyễn Thị Phương Hành chính 07/08/1985 Thuận An, BD II Bộ phận bán hàng 1 Nguyễn Trung Thông Quản lý 11/09/1981 TDM,BD 2 Nguyễn Văn Tuyết Nhân viên 23/05/1989 Bến Cát 3 Trần Đình Vỹ Nhân viên 16/01/1990 Dĩ An,BD 4 Trương Văn Phương Nhân viên 23/05/1992 Thuận An, BD 5 Nguyễn Đình Đại Nhân viên 11/01/1994 Ninh Thuận 6 Lê Đại Dương Nhân viên 23/04/1990 Kiên Giang 7 Phan Khắc Thiện Nhân viên 15/12/1983 TDM,BD 8 Cao Văn Sâm Nhân viên 29/09/1995 Cần Thơ 9 Dư Văn Phương Nhân viên 10/08/1996 TDM,BD 10 Nguyễn Đình Đại Nhân viên 27/09/1990 Cà Mau III Bộ phận sản xuất 1 Phạm Viết Hưng Quản lý 03/03/1986 Thuận An, BD 2 Nguyễn Viết Đại Công nhân 13/02/1999 Bến Cát,BD
  • 24. 17 3 Hoàng Văn Tạo Công nhân 23/08/1997 Củ Chi, TP.HCM 4 Phạm Việt Huy Công nhân 09/09/1990 Củ Chi, TP.HCM 5 Trần Văn Trường Công nhân 02/04/1988 TDM,BD 6 Nguyễn Bá Khôi Công nhân 09/02/1989 Củ Chi, TP.HCM 7 Nguyễn Hữu Toàn Công nhân 12/12/1992 Thuận An, BD 8 Nguyễn Văn Hà Công nhân 02/01/1998 Bến Cát,BD 9 Hồ Thế Vinh Công nhân 23/06/1990 Bến Cát,BD 10 Trần Hữu Thuận Công nhân 27/07/1994 TDM,BD 11 Lý Kim Tống Công nhân 04/07/1992 Thuận An, BD 12 Phan Văn Vũ Công nhân 12/07/1996 Bến Cát,BD 13 Trần Bình Lợi Công nhân 09/11/1990 TDM,BD 14 Cao Trung Văn Công nhân 03/11/1998 Thuận An, BD 15 Hà Phan Tấn Lợi Công nhân 23/11/1994 Bến Cát,BD Nguồn: Phòng Hành chính-nhân sự, công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020) 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 1.4. Bộ máy kế toán (Nguồn phòng kế toán công ty TNHH MTV Điện Điện Trường) Chức năng: Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính. Kế toán trưởng Kế toán kho Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
  • 25. 18 Xây dựng trình Giám đốc về quy chế quản lý tài chính của công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hằng tháng, quý, năm của công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của công ty. Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của công ty. Nghiên cứu và phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác để tập hợp, xây dựng các đơn giá nội bộ về lắp đặt, các loại hình kinh doanh khác của công ty, : xác lập phương án giá cả, dự thảo các quyết định về giá cả. Chủ trì trong việc định kì công tác báo cáo tài chính, kiểm kê, đánh giá tài sản trong công ty, kiến nghị thanh lý tài sản vật tư hàng hóa tồn đọng, kém chất lượng, không có nhu cầu sử dụng. Đề nghị lãnh đạo công ty: khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và các quyền lợi khác đối với tập thể và các phân hành khác thuộc quản lý của công ty. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty là mô hình Kế toán tập trung. Với mô hình này, toàn bộ công tác kế toán được tập trung lại ở đơn vị cấp trên, hay còn gọi là 1 cấp. Các đơn vị cấp dưới phụ thuộc không cần tổ chức công tác kế toán riêng. Ưu điểm: Mô hình này có ưu điểm là các số liệu kế toán sẽ được tập trung về một văn phòng trung tâm, tránh tình trạng báo cáo sai lệch về tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Nhược điểm: Khối lượng công việc sẽ tập trung nhiều ở phòng kế toán trung tâm, ngoài ra các đơn vị phục thuộc sẽ không có thông tin để chỉ đạo nghiệp vụ ở đơn vị. 1.4. Chế độ và các chính sách kế toán được áp dụng: 1.4.1. Chế độ kế toán: Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường áp dụng chế độ kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006. 1.4.2. Chính sách kế toán:
  • 26. 19 Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung Chế độ kế toán: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 Chế độ ghi sổ: Cất đồng thời ghi sổ Đồng tiền hạch toán: công ty sử dụng trong ghi chép, hạch toán và báo cáo quyết toán là đồng nội tệ Việt Nam đồng (VNĐ) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân tức thời Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ Phần mềm kế toán: Misa Chuẩn mực kế toán: Công ty luôn áp dụng và tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) gồm 26 chuẩn mực đã được Bộ tài chính ban hành. Niên độ kế toán của công ty tính theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/01/N Hệ thống chứng từ: Sử dụng chứng từ theo thông tư 133/2016/TT-BTC gồm 5 loại: chứng từ kế toán tiền lương, chứng từ kế toán hàng tồn kho, chứng từ kế toán bán hàng, chứng từ kế toán tiền tệ, chứng từ kế toán tài sản cố định. Hệ thống báo cáo tài chính: Lập bộ báo cáo tài chính theo thông tư 133/2016/TT-BTC bao gồm các mẫu bắt buộc: Báo cáo tài chính (Mẫu số B01a – DNN), báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DNN), bản thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN), bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN) Hệ thống tài khoản: Sử dụng tài khoản cấp 1 và cấp 2 của bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133/20106/TT-BTC.
  • 27. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG 2.1.Kế toán tiền mặt tại công ty: Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản an toàn trong két sắt của công ty phục vụ cho việc chi tiêu hằng ngày cũng như thuận lợi cho việc thanh toán giao dịch trực tiếp của công ty. Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền măt, quản lí và bảo quản tiền mặt tại công ty do thủ quỹ chịu trách nhiệm, kế toán không được nhờ người làm thay mình, không được kiêm nhiệm công tác kế toán, mua bán vật tư hàng hóa để đảm bảo tính khách quan, trung thực và chính xác. Thũ quỹ được phép xuất tiền ra khỏi quỹ khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ. Hiện tại trong những năm gần đây không phát sinh hoạt động về ngoại tệ. Hằng ngày căn cứ vào việc mua bán hàng hóa, các khoản tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi,.. kế tón tiến hành lập trên các chứng từ để làm căn cứ cho việc thu, mua chi tiền của công ty và để đối chiếu tiền thật có trong công ty để tránh việc thất thoát của công ty. Khi có chứng từ gốc thũ quỹ và kế toán tiến hành ghi nhận vào sổ quỹ tiền mặt. Sổ quỹ tiền mặt được đóng từng quyển vào cuối tháng, mở đê theo dõi tồn quỹ đầu tháng, phát sinh trong tháng và tồn quỹ cuối tháng. Sau đó kế toán từ sổ quỹ tiền mặt tổng hợp dữ liệu ghi vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ tăng giảm tiền mặt theo trình tự kinh tế phát sinh và theo nội dung từng nghiệp vụ cho phù hợp. Trên cơ sở nhật kí chungkế toán tiếp tục ghi vào sổ cái TK111 lần lượt theo các nghiệp vụ phát sinh trên sổ nhật kí chung. Cuối quý căn cứ vào số liệu tổng cộng trên sổ các TK 111 lập bảng cân đối kế tóa và bảng cân đối sổ phát sinh 2.1.1. Mặt hàng: - Đèn chiếu sáng: đèn Metal, đèn chống nổ, đèn led chiếu đường,... - Dây điện: dây cadisun, dây cadivi - Phụ kiện công nghiệp: ống ghen, đồng hồ đo nhiệt độ, coss,… - Đồ hơi: van hơi, dây hơi,…
  • 28. 21 - Ổn áp ,Tủ điện: tủ phân phối,… - Thiết bị công nghiệp: khởi động từ, biến tần,… - Mảng cáp: thang cáp điện, thang cáp sơn tĩnh điện,… - Thiết bị khác: kiềm, điện trở, đèn khẩn cấp,… 2.1.2. Phương thức thanh toán: 2.1.2.1. Thanh toán bằng tiền mặt: - Thanh toán trực tiếp tại công ty: Khách hàng sau khi mua hàng xong tại cửa hàng hoặc thanh toán công nợ sẽ thanh toán ngay cho kế toán tại công ty. - Thanh toán tại thời điểm giao hàng: Khách hàng sẽ phải thanh toán cho nhân viên giao nhận toàn bộ hoặc phần còn lại của giá trị đơn hàng đã mua (nếu đã đặt cọc). 2.1.2.2. Thanh toán bằng chuyển khoản: - Khách hàng có thể thanh toán cho công ty thông qua hình thức chuyển khoản trước hoặc sau khi mua hàng và ghi nhận công nợ. 2.2. Nguyên tắc kế toán: Kế toán phải mở sổ ghi chép hàng ngày liên tục: Theo nguyên tắc kế toán tiền. Kế toán phải mở sổ ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất các loại tiền. Và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Các khoản tiền do tổ chức và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp. Được quản lý và hạch toán giống như tiền của doanh nghiệp. Khi thu, chi tiền mặt yêu cầu kế toán phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định về chứng từ kế toán. Khi kế toán hạch toán tiền gửi ngân hàng yêu cầu phải có giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng. Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ. Kế toán cần phải quy đổi ngoại tệ ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo nguyên tắc: Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế; Bên Có các tài khoản tiền được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền hoặc tỷ giá giao dịch thực tế.
  • 29. 22 Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế Theo nguyên tắc kế toán tiền theo thông tư 133. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Để hạch toán bên có các tài khoản tiền, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ. Sẽ được ghi nhận đồng thời tại thời điểm chi tiền hoặc ghi nhận định kỳ. Điều này tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và tùy vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời, nếu tại thời điểm cuối kỳ kế toán: Các tài khoản tiền không còn số dư nguyên tệ. Thì doanh nghiệp cần phải kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính. Hoặc vào chi phí tài chính của kỳ báo cáo. Các tài khoản tiền còn số dư nguyên tệ. Thì yêu cầu doanh nghiệp cần phải đánh giá lại theo quy định. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. 2.3. Tài khoản sử dụng: Tại quỹ của công ty chỉ bao gồm duy nhất một loại tiền là tiền Việt Nam Đồng, không có ngoại tệ hay vàng, bạc, đá quý nên công ty chỉ sử dụng duy nhất một TK111 để hạch toán và ghi chi tiết tại TK 1111: Tiền mặt tại quỹ. Công dụng: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam 2.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng: - Chứng từ: Phiếu thu,Phiếu chi - Sổ sách sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt,Sổ nhật kí chung,Sổ cái TK 111 Phiếu chi kèm theo với HĐGTGT (Liên 2: giao cho khách hàng) - Phiếu thu kèm theo với HĐGTGT (Liên 3: nội bộ) - Sổ phiếu thu, phiếu chi cũng được đánh số thứ tự từ 01 đến n và tính từ quyển này sang quyển khác. - Phiếu thu, phiếu chi được lập làm 2 đến 3 liên có đầy đủ chữ kí của người thu, người nhận, người cho phép nhập, xuất quỹ, riêng phiếu chi phải có chữ kí của thủ trưởng đơn vị.
  • 30. 23 - Một liên lưu tại nơi lập phiếu, các liên còn lại phải chuyển cho thủ quỹ để thu hoặc chi tiền. Sau khi thu hoặc chi tiền thủ quỹ phải đóng dấu “đã thu” hoặc “đã chi” và kí tên vào phiếu thu, phiếu chi. Thủ quỹ giữ một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp hoặc người nhận tiền. - Cuối ngày căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ quỹ - Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ. Nếu chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải tự kiểm tra, xác định lại và có biện pháp xử lý. 2.4.1. Trình tự luân chuyển chứng từ: Sơ đồ luân chuyển của chứng từ: Hình thức sổ kế toán: Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung Trình tự ghi sổ như sau: Hình thức ghi sổ: hiện tại công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên sổ để ghi vào Sổ cái theo trình tự các nghiệp vụ phát sinh.
  • 31. 24 Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Điện Điện Trường) Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung bao gồm các loại sổ:  Sổ Nhật ký chung  Sổ cái  Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết Chứng từ kế toán Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản
  • 32. 25 Về nguyên tắc: Tổng phát sinh Nợ và phát sinh Có trên Bảng cân đổi sổ phát sinh phải bằng tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên Nhạt ký chung cùng kỳ. Ưu điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung: Thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế, bởi các nghiệp vụ được thống kê theo trình tự thời gian và Sổ Nhật ký chung, đồng thời mô hình Sổ cái tờ rời rất thuận tiện cho việc ứng dụng công tác kế toán trên máy tính. Nhược điểm: ở hình thức Nhật ký chung một nghiệp vụ kinh tế có thể được ghi vào Nhật ký chung và được dùng nhiều lần do đó cần có sự kiểm tra loại bỏ các nghiệp vụ trùng trước khi phản ánh vào Sổ cái. Quy trình luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Điện Điện Trường) 2.4.2. Sổ cái chi tiết các tài khoản 2.4.2.1. Cách lập Bảng kê nợ TK111 Bảng kê có TK111 Chứng từ ghi sổ Sổ cái Chứng từ gốc (hóa đơn mua,bán hang, giấy đề nghị tạm ứng,...) Phiếu thu Phiếu chi
  • 33. 26 Mẫu sổ cái. Hình 2.1. Mẫu số cái (Theo thông tư 200 và 133 của Bộ Tài Chính)
  • 34. 27 2.4.2.2. Lý do lập Tổng số tiền trong tài khoản được ghi trong sổ cái không chỉ hữu ích cho việc cân đối sổ sách. Chúng còn được dùng để chuẩn bị các báo cáo tài chính, bao gồm cả bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Do đó, việc chuẩn bị sổ cái cũng có thể giúp bạn theo dõi lợi nhuận, thua lỗ và tình hình tài chính tổng thể của doanh nghiệp nhỏ. Việc ghi chép thông tin tóm tắt chính xác về các giao dịch của công ty còn hữu ích hơn nhiều vào thời điểm tính thuế, khi phải trình bày thông tin tổng quát thống nhất và chính xác về doanh thu và phí tổn. Thay vì lục lại biên lai hoặc các bảng kê khai thẻ tín dụng cũ, bạn có thể gần như ngay lập tức tìm thấy bản ghi cho các giao dịch. Việc có các biểu đồ tài khoản cập nhật cũng có nghĩa là bạn có thể phát hiện các giao dịch bất thường trước khi chúng gây ra vấn đề nghiêm trọng hơn. Chủ sở hữu doanh nghiệp nhỏ có thể xem xét ở bất cứ đâu từ một số ít cho đến hàng trăm giao dịch trở lên mỗi ngày. Chẳng hạn, nếu không có sổ cái, bạn có thể không nhận thấy rằng mình đã vô tình phải trả một số tiền nhỏ cho một mục mà bạn không nhận ra. Lợi ích chính khác của sổ cái là báo cáo doanh thu và phí tổn thực, chứ không phải doanh thu ước tính. Thông tin tổng quan chính xác về tình hình tài chính của công ty nghĩa là sổ cái hữu ích hơn so với chỉ một khoản ngân sách trong việc giúp bạn kiểm soát được chi phí. (https://www.microsoft.com/vi-vn/microsoft- 365/business-insights-ideas/resources/general-ledger-small-business).
  • 35. 28 2.4.3. Sổ nhật ký chung 2.4.3.1. Cách lập Mẩu số nhật ký chung. Hình 2.2. Mẫu Sổ nhật ký chung (Theo thông tư 200 và 133 của Bộ Tài Chính) 2.4.3.2. Lý do lập Sổ Nhật ký chung Mẫu S03a-DN (S03a-DNN) theo Thông tư 200 và 133. Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánhtheo quan hệ đối ứng tài
  • 36. 29 khoản (Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái.Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái. (Theo thông tư 200 và 133 của Bộ Tài Chính) 2.5. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt: 2.5.1. Thủ tục chi tiền: Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi này. (Được cung cấp bởi phòng kế toán Công ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp Thuận An) 2.5.2. Thủ tục thu tiền: Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên và khách hàng sẽ giữ 1 liên. Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký. (Được cung cấp bởi phòng kế toán Công ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp Thuận An) 2.5.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 1: Ngày 02/07/2020, mua hàng của công ty TNHH TM Vinamax Electric với số tiền 17.362.350 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0000089, ký hiệu VE/19P.
  • 37. 30 Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0000089, Phiếu chi số 0000002 Hình 2.3. Phiếu chi số 0000002
  • 38. 31 Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 000008
  • 39. 32 Nghiệp vụ 2: Ngày 03/07/2020, mua nguyên vật liệu của công ty TNHH TM SXDV Tân Nam Phát với số tiền 17.045.500 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002, số 0004588, ký hiệu AA/19P. Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0004588, Phiếu chi số 0000003 Hình 2.5. Phiếu chi số 0000003
  • 40. 33 Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0004588
  • 41. 34 Nghiệp vụ 3: Ngày 04/07/2020, bán hàng cho công ty TNHH TMDV Bảo An với số tiền 10.000.000 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0003252, ký hiệu DT/19P. Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0003252, Phiếu thu số 0000004 Hình 2.7. Phiếu thu số 0000004
  • 42. 35 Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0003352
  • 43. 36 Nghiệp vụ 4: Ngày 13/07/2020, sửa xe tại công ty Cổ Phần ô tô Trường Hải chi nhánh Lái Thiêu với số tiền 5.954.545 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0012202, ký hiệu TH/19P. Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0012202, Phiếu chi số 0000013 Hình 2.9. Phiếu chi số 0000013
  • 44. 37 Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0012202
  • 45. 38 Nghiệp vụ 5: Ngày 16/07/2020, bán hàng cho công ty Doanh nghiệp tư nhân Trung Hiếu với số tiền 4.590.000 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0003417, ký hiệu DT/19P. Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0003417, Phiếu thu số 0000018 Hình 2.11. Phiếu thu số 0000018
  • 46. 39 Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 0003417
  • 47. 40 Nghiệp vụ 6: Ngày 23/07/2020, mua hàng của công ty TNHH TM Vật tư Gia Kiệt với số tiền 11.225.400 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0000220, ký hiệu GK/18P. Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0000220, Phiếu chi số 0000023 Hình 2.13. Phiếu chi số 0000023
  • 48. 41 Hình 2.14. Hóa đơn GTGT số 0000220
  • 49. 42 Nghiệp vụ 7: Ngày 25/07/2020, chi tiền tiếp khách tại công ty TNHH Nhà hàng phố ốc Chú Năm với số tiền 5.617.273 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0001678, ký hiệu CN/18P. Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0001678, Phiếu chi số 0000025 Hình 2.15. Phiếu chi số 0000025
  • 50. 43 Hình 2.16. Hóa đơn GTGT số 0001678
  • 51. 44 Nghiệp vụ 8: Ngày 28/07/2020, bán hàng cho công ty TNHH MTV thiết bị điện Hùng Ngọc với số tiền 9.679.520 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0003467, ký hiệu DT/19P. Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0003467, Phiếu thu số 0000024 Hình 2.17. Phiếu thu số 0000024
  • 52. 45 Hình 2.18. Hóa đơn GTGT số 0003467
  • 53. 46 Nghiệp vụ 9: Ngày 28/07/2020, bán hàng cho công ty TNHH Dae Sun Việt Nam với số tiền 9.679.520 (VAT: 10%) đã thu bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0003486, ký hiệu DT/19P. Chứng từ liên quan: Hóa đơn số 0003486, Phiếu thu số 0000028 Hình 2.19. Phiếu thu số 0000028
  • 54. 47 Hình 2.20. Hóa đơn GTGT số 0003486
  • 55. 48 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG Số 156H/1, khu phố 1A, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 07/2020 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng TKĐƯ Số phát sinh ghi sổ Số Ngày Nợ Có Tr2 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 02/07/2020 PC0000002 02/07/2020 Mua hàng của công ty TNHH TM Vinamax Electric 53 X 54 156 17.362.350 X 55 1331 1.736.235 X 56 1111 19.098.585 03/07/2020 PC0000003 03/07/2020 Mua nguyên vật liệu của công ty TNHH TM SXDV Tân Nam Phát 57 X 58 152 17.045.500 X 59 1331 1704550 X 60 1111 18.750.050 ... ... ... ... ... ... ... ... ...
  • 56. 49 Tr3 04/07/2020 PT0000004 04/07/2020 Bán hàng cho công ty TNHH TMDV Bảo An 103 X 104 1111 11.000.000 X 105 511 10.000.000 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có X 106 3331 1.000.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tr5 13/07/2020 HĐ0012202 13/07/2020 Sửa xe tại công ty Cổ Phần ô tô Trường Hải chi nhánh Lái Thiêu 120 X 121 6421 5.954.545 X 122 1331 595455 X 123 1111 6.550.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tr8 16/07/2020 PT0000018 16/07/2020 Bán hàng cho công ty Doanh nghiệp tư nhân Trung Hiếu 275 X 276 1111 5.049.000 X 277 511 4.590.000 X 278 3331 459.000
  • 57. 50 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tr12 23/07/2020 PC0000023 23/07/2020 Mua hàng của công ty TNHH TM Vật tư Gia Kiệt 558 X 559 156 11.225.400 X 560 1331 1.122.540 X 561 1111 12.347.940 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 25/07/2020 PT0001678 25/07/2020 Chi tiền tiếp khách tại công ty TNHH Nhà hàng Phố Ốc Chú Năm 591 X 592 6428 5.617.273 X 593 1331 561727 X 594 1111 6.179.000 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tr16 28/07/2020 PT0000024 28/07/2020 Bán hàng cho công ty TNHH MTV thiết bị điện Hùng Ngọc 641 X 642 1111 16.237.650 X 643 511 14761500
  • 58. 51 X 644 3331 1.467.150 28/07/2020 PT0000024 28/07/2020 Bán hàng cho công ty TNHH Dae Sun Việt Nam 645 X 646 1111 10.647.472 X 647 511 9.679.520 X 648 3331 967.952 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … Ngày mở sổ: 01/07/2020 Ngày…tháng…năm…… Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hình 2.21. Sổ nhật ký chung tháng 07/2020
  • 59. 52 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG Số 156H/1, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1111-TIỀN MẶT Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký STT dòng TKĐƯ Số phát sinh ghi sổ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 900,430,000 51,545,406 … … … … … … … … … 02-07-20 PC0000002 02-07-20 Mua hàng công ty TNHH TM Vinamax Electric 2 50 156.133 19,098,585 … … … … … … … … … 03-07-20 PC0000003 03-07-20 Mua NVL công ty TNHH TM SXDV Tân Nam Phát 3 92 152.133 18,750,050 … … … … … … … … … 04-07-20 PT0000004 04-07-20 Bán hàng cho công Ty TNHH TMDV Bảo An 4 131 511, 3331 11,000,000 … … … … … … … … … 13-07-20 PC0000013 13-07-20 Chi tiền sửa xe 12 486 6421, 1331 6,550,000 … … … … … … … … …
  • 60. 53 16-07-20 PT0000018 16-07-20 Bán hàng cho công ty DNTN Trung Hiếu 13 607 511, 3331 5,049,000 … … … … … … … … … 23-07-20 PC0000023 23-07-20 Mua hàng cho công ty TNHH TM Vật tư Gia Kiệt 17 717 156, 133 12,347,940 … … … … … … … … … 25-07-20 PC0000025 25-07-20 Chi tiền tiếp khách 19 905 6428, 1331 6,179,000 … … … … … … … … … 28-07-20 PT0000024 28-07-20 Bán hàng cho công ty TNHH MTV thiết bị điện Hùng Ngọc 21 983 511, 3331 1,467,150 … … … … … … … … … 28-07-20 HĐ0003501 28-07-20 Bán hàng cho công ty TNHH Dae Sun Việt Nam 23 1142 511, 3331 10,464,472 … … … … … … … … … Cộng phát sinh 700,688,722 356,674,630 Số dư cuối kỳ 1,601,118,722 408,220,036 Hình 2.22. Sổ cái tài khoàn 1111
  • 61. 54 2.5.4. Trình bày thông tin tài khoản 111 trên báo cáo tài chính: ❖ Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán Số dư Nợ của Tài khoản 111 (là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu Tiền (Mã số 111) thuộc được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần Tài sản ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán (Mã số 111) là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), và tiền đang chuyển. ❖ Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Ngoài ra, thông tin tình hình tài khoản 111 trên Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết tài khoản 1111 cùng với các tài liệu kế toán khác có liên quan và các báo cáo như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng trong việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay ❖ Thông tin trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính ,chỉ tiêu Tiền trên Bảng cân đối kế toán được trình bày chi tiết số cuối năm và đầu năm cho các chỉ tiêu Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển,trong đó, chỉ tiêu Tiền mặt liên quan đến vấn đề đang được nghiên cứu 2.6. Phân tích biến động của tài khoản tiền mặt:
  • 62. 55 2.6.1. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang: Bảng 2.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều ngang) Chỉ tiêu Số tiền Năm 2018 so với năm 2017 Năm 2019 so với năm 2018 Tiền mặt Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Tỷ lệ % Chênh lệch Tỷ lệ % 405.928.360 547.425.021 3.305.068.801 141.496.661 1.35% 2.757.643.780 6.03% Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020) Qua số liệu phân tích trong bảng 2.4 ta thấy khoản mục tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường thay đổi theo từng năm như sau: - Năm 2018 so với năm 2017 tiền mặt tăng lên khá cao 141.496.661 tương ứng với mức tăng 134.86% do năm 2017 quy mô của công ty còn nhỏ sang năm 2018 đã có sự chuyển biến về quy mô và nguồn vốn của công ty nên xảy ra sự chênh lệch rất lớn. - Năm 2019 so với năm 2018 tình hình tiền mặt tại công ty vẫn đang ở mức tăng tương đối cao 2.757.643.780 tương ứng 6.03%, do năm 2019 vốn điều lệ của công ty tăng cao so với 2 năm còn lại nên năm 2019 có sự chuyển biến về quy mô và nguồn vốn nhưng không tăng bằng năm 2018 so với 2017. - Trong bảng cân đối sổ phát sinh năm 2019 của tài khoản tiền mặt số phát sinh cao cho thấy rằng sau khi tăng vốn điều lệ từ vốn chủ sở hữu làm cho tình hình kinh tế tăng vọt hơn so với năm 2017. - Năm 2019 công ty đã phát triển khá mạnh, nhanh hơn so với năm 2017,2018. Mặc dù tỷ lệ chênh lệch về phần trăm không cao bằng năm 2018 nhưng công ty lại ký được nhiều hợp đồng kinh tế, các chi phí dở dang của công ty 2019 cao hơn so với 2 năm còn lại.
  • 63. 56 - Tiền mặt có nhiều sự thay đổi vì phải chi cho nhiều việc như cung cấp vật liệu cho nhà sản xuất, các công trình còn dở dang dẫn đến tình hình tiền mặt giảm. 2.6.2. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc: Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều dọc) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % 2018 so với 2017 2019 so với 2018 Tiền mặt 405.928.360 0.02% 547.425.021 0.95% 3.305.068.801 0.06% 0.93% -0.89% Tiền và các khoản tương đương tiền 623.512.052 0.013% 574.741.611 0.018% 4.270.314.208 0.008% 0.005% -0.010% Tổng cộng tài sản 30.467.280.628 100% 30.873.734.612 100% 47.536.210.084 100% - - Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
  • 64. 57 Qua bảng phân tích cơ cấu và diễn biến tài khoản tiền mặt (theo chiều dọc) ta thấy tài khoản tiền mặt có nhiều biến động như sau: - Năm 2017 tỷ trong tiền mặt có giá trị 405.928.360 chiếm tỷ trọng 0.02% tương đối thấp so với tổng tài sản, tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 0.013% cho thấy rằng tiền mặt tồn tại quỹ khá thấp. Do trong năm công ty sử dụng tiền rất nhiều nên tiền mặt tồn lại trong tài khoản chiếm tỷ trọng khá ít. - Năm 2018 tỷ trọng tiền mặt tồn quỹ có phần tăng cao hơn so với năm 2017 chiếm tới 0.95% trong khi năm 2017 chỉ có 0.02% cho thấy được sự phát triển của công ty, đồng thời tiền và các khoản tương đương tiền cũng tồn tại ngang với tiền mặt cho thấy được sự cân bằng giữa tiền mặt và các khoản tiền còn lại của công ty. - Năm 2019 số tiền mặt khá cao so với 2 năm còn lại với số tiền 3.305.068.801 do vốn điều lệ của công ty thay đổi, nhưng so với tổng tài sản mức độ tồn của tiền mặt vẫn nằm ở mức tương đối, quy mô của công ty được mở rộng hơn. Trong năm này tiền và các khoản tương đương tiền còn lại khá ít, cho thấy sự chênh lệch giữa 2 năm còn. - Năm 2019 so với 2 năm còn lại số tiền mặt tồn tại quỹ ít hơn 2 năm còn lại cho thấy công ty đã dùng số tiền mặt để gửi ngân hang hoặc chi trả cho các khoản chi phí sản xuất cũng như cung cấp nguyên liệu cho nhà máy. - Qua phân tích ta thấy kết cấu tài sản tiền mặt có phần thay đổi rõ rệt trong 3 năm. Tỷ trọng giảm mạnh so với 3 năm. Nhưng tổng tài sản đều tăng đều trong 3 năm cho thấy sự phát triển và quy mô của công ty được mở rộng hơn rất nhiều. 2.6.3. Phân tích chỉ tiêu tài chính liên quan đến tiền mặt: - Chỉ tiêu tiền mặt: Chỉ số tiền mặt = Tiền mặt /Nợ ngắn hạn - Năm 2017: Chỉ số tiền mặt = Tiền mặt /Nợ ngắn hạn = 405,928,360/,334,084,127 = 0.06 - Năm 2018: Chỉ số tiền mặt = Tiền mặt /Nợ ngắn hạn = 547,425,021/7,247,850,657 = 0.08 - Năm 2019 Chỉ số tiền mặt = Tiền mặt /Nợ ngắn hạn =3,305,068,801/12,696,969,891 = 0.26
  • 65. 58 - Nhìn chung trong 3 năm chỉ số tiền mặt đều tăng cho thấy được số tiền mặt tồn quỹ tại công ty vẫn còn khá nhiều để có thể thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh của công ty. - Cụ thể vào năm 2017 chỉ số này ở mức 0.06 nhưng sang năm 2018 chỉ số này tăng 0.08 tức là tăng 0.02 so với năm 2017. Đặc biệt vào năm 2019 chỉ số này tăng lên một cách đáng kể với sự chênh lệch 0.18 so với năm 2018, có thể thấy trong 3 năm số nợ ngắn hạn có thể được công ty giải quyết một cách ổn thõa và hợp lý nhất. 2.7. Phân tích báo cáo tài chính: 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán: 2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang:
  • 66. 59 Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều ngang) TÀI SẢN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Số tiền % Số tiền % I. Tiền và các khoản tương đương tiền 623.512.052 574.741.611 4.270.314.208 (48.770.441) 92,12% 3.695.572.597 743% II. Đầu tư tài chính - - - - - - - III. Các khoản phải thu 9.192.989.631 11.268.486.845 15.057.750.628 2.075.097.214 122.58% 3.789.263.783 133.63% IV. Hàng tồn kho 17.797.962.434 15.554.563.982 25.675.135.695 (2.243.398.452) 87,4% 24.120.571.713 165,06% V. Tài sản cố định 1.341.273.006 2.124.040.420 2.185.700.695 782.767.414 158.36% 61.660.275 102,9% VI. Bất động sản đầu tư - - - - - - - VII.Xây dựng cơ bản dở dang - - - - - - - VIII. Tài sản khác 1.511.543.505 1.351.874.754 347.308.738 (159.968.751) 89,44% (1.004.566.016) 25,69% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 30.467.280.628 30.873.707.612 47.536.210.084 405.426.984 101,33% 16.662.502.472 153,97% Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
  • 67. 60 Qua số liệu ở bảng cân đối kế toán trên ta thấy: nhìn chung tổng tài sản của doanh nghiệp biến động và có xu hướng tăng lên từ năm 2017 đến năm 2019 cụ thể: - Tổng tài sản tăng theo từng năm và tăng mạnh vào năm 2019. Năm 2018 tổng tài sản tăng 405.426.984 so với năm 2017, tương ứng tỷ lệ 101,33%. Năm 2019 so với năm 2018 tổng tài sản tăng 16.662.502.472 tương ứng tỷ lệ 153,97%, nguyên nhân là do: - Năm 2018 so với năm 2017 tài sản cố định tăng 782.767.414 chiếm tỷ lệ 158.36% - Và năm 2019 so với năm 2018 tài sản cố định tăng 61.660.275 chiếm tỷ lệ 102,9% nhưng so với năm 2018 tài sản có phần giảm mạnh. - Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 so với 2017 giảm mạnh 48.770.441 tương ứng với tỷ lệ 92,12% nhưng sang năm 2019 thì lượng tiền tăng khá cao lên đến 3.695.572.597 tương ứng tỷ lệ 743%. Cho thấy được rằng tiền và các khoản tương đương tiền được công ty điều chỉnh hợp lý. Nguồn vốn điều lệ của công ty năm 2017 là 1.800.000.000 sang năm 2019 đã được thay đổi tăng lên đến 9.000.000.000 dẫn đến sự chênh lệch dòng tiền rất lớn từ năm 2017 đến năm 2019. - Các khoản phải thu năm 2018 tăng 2.075.097.214 tương ứng với tỷ lệ 122.58% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 3.789.263.783 tương ứng với tỷ lệ tăng 133.63% so với năm 2018. Khoản này mỗi năm đều tăng lên đáng kể, chính sách bán chịu tại công ty không chặt chẽ thêm vào đó công ty không có kế hoạch thu hồi công nợ tốt khiến nguồn vốn của công ty bị chiếm dụng nhiều. - Hàng tồn kho năm 2018 so với năm 2017 giảm 2.243.398.452 tương ứng với 87,4%. Năm 2019 so với năm 2018 hàng tồn kho tăng mạnh là 24.120.571.713 chiếm tỷ lệ 165,06%. Do đặc điểm công ty tập trung chủ yếu phát triển môi trường trong nước, các hàng hóa chủ yếu được sử dung trong thời gian dài và hàng tồn kho chủ yếu để sẩn xuất, kinh doanh dở dang. Nên năm 2019 hàng tồn kho tăng mạnh so với những năm còn lại. - Tài sản cố định năm 2018 so với năm 2017 tăng với số tiền 782.767.414 tương đương 158.36% là do công ty sắm them TSCĐ làm tài sản dài hạn cho công ty, năm 2019 so với năm 2018 tăng với số tiền 61.660.275 tương ứng với tỷ lệ 102,9% do khấu hao tài sản qua từng năm nên 2019 giảm so với 2 năm còn lại.
  • 68. 61 2.7.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc): Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc) Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020) TÀI SẢN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Theo quy mô chung % Chênh lệch 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 623.512.052 574.741.611 4.270.314.208 2,05% 1,86% 8,98% (0,19%) 7,12% II. Đầu tư tài chính - - - - - - - - III. Các khoản phải thu 9.192.989.631 11.268.486.845 15.057.750.628 30,17% 36,5% 31,68% 6,33% (4,82) IV. Hàng tồn kho 17.797.962.434 15.554.563.982 25.675.135.695 58,42% 50,38% 54,01% (8,04%) 3,63% V. Tài sản cố định 1.341.273.006 2.124.040.420 2.185.700.695 4,4% 6,88% 4,6% 2,48% (2,28%) VI. Bất động sản đầu tư - - - - - - - - VII. Xây dựng cơ bản dở dang - - - - - - - - VIII. Tài sản khác 1.511.543.505 1.351.874.754 347.308.738 4,96% 4,38% 0,73% 0,58% (3,65) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 30.467.280.628 30.873.707.612 47.536.210.084 100 100 100 - -
  • 69. 62 Để hiểu rõ hơn tình hình biến động trên ta cần đi sâu vào phân tích từng khoản mục trên bảng kết cấu tài sản: - Trong năm 2017 tỷ trong tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 623.512.052 chiếm tỷ trọng 2,05% trong tổng giá trị tài sản, điều này làm ảnh hưởng tới tính linh hoạt của khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Sang năm 2018 khoản này có giá trị 574.741.611 chiếm tỷ trọng 1,86% trong tổng giá trị tài sản và giảm 0.19% so với năm 2017. Đến năm 2019 khoản này có trị giá 4.270.314.208 chiếm tỷ trọng 8,98% tăng khá cao trên tổng tài sản và tăng 6.92% so với năm 2017, tăng 7.03% so với năm 2018. Như vậy có thể thấy năm 2017 và 2018 mức tồn quỹ chỉ ở mức trung bình nhưng riêng năm 2019 công ty đã để tồn lại quỹ khá cao, do công ty được góp vốn tăng thêm nên công ty chưa điều phối được lượng tiền, và đây cũng là cơ hội để đầu tư hơn trong tương lai. - Trong tổng tài sản của 3 năm 2017,2018,2019 ta có thể thấy hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng khá cao. Cụ thể năm 2017 hàng tồn kho là 17.797.962.434 chiếm tỷ trọng là 58,42% trong tổng tài sản. Năm 2018 hàng tồn kho là 15.554.563.982 chiếm tỷ trọng là 50,38% trong tổng tài sản và giảm 8.04% so với năm 2017. Đến năm 2019 hàng tồn kho là 25.675.135.695 chiếm tỷ trọng 54,01% tăng 10.120.571.713 và tỷ trọng cũng tăng 3.63% so với năm 2018. - Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản vì đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp là trang thiết bị điện tử và các đồ gia dụng dùng cho phân xưởng và nhà cửa, các thiết bị công nghiệp. So sánh 3 năm có mức tăng giảm lượng hàng tồn kho có sự thay đổi, quy mô của hàng tồn kho ngày càng cao chứng tỏ công ty hoạt động ngày càng hiệu quả. - Tỷ trọng của khoản mục phải thu khách hàng ở 3 năm 2017, 2018 và 2019 lần lượt là 30,17%, 36,5% và 31,68% cho thấy công ty chưa có kế hoạch quản lý công nợ của khách hàng tốt, nguồn vốn bị chiếm dụng quá nhiều, nhưng từ đó cũng cho thấy công ty chưa có chọn lọc khách hàng tốt, chính sách bán chịu quá dễ dàng, ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanh của công ty trong thời gian sắp tới. Mặc dù năm 2019 tỷ lệ ở khoản mục Phải thu khách hàng đã giảm so với năm 2018 nhưng chỉ giảm ít trong khi tỷ trọng còn cao, cho thấy công ty có cải thiện chính sách thu hồi nợ nhưng chưa thật sự tốt.
  • 70. 63 - Các tài sản khác của công ty gồm các khoản khấu trừ thuế GTGT được khấu trừ, chi phí trả trước ngắn hạn và thuế và các khoản phải thu nhà nước. Năm 2017 các tài sản khác có trị giá 1.511.543.505 chiếm tỷ trọng là 4,96% trên tổng tài sản, năm 2018 có trị giá là 1.351.874.754 chiếm tỷ trọng 4,38% giảm 0.58% so với năm 2017. Đến năm 2019 các tài sản khác giảm khá mạnh từ giá trị đến tỷ trọng, về giá trị giảm còn 347.308.738 và chỉ chiếm 0.73% trên tổng tài sản. - Do đặc thù về loại hình kinh doanh của công ty tài sản cố định chưa chiếm tỷ trọng cao trên tổng số tài sản. Tỷ trọng tài sản cố định có sự thay đổi trong vòng 3 năm, năm 2017 tài sản cố định có giá trị 1.341.273.006 chiếm tỷ trọng 4,4% và năm 2018 khoản này có giá trị là 2.124.040.420 chiếm tỷ trọng 6,88% tăng 2.48% so với năm 2017. Năm 2019 tài sản cố định có giá trị 2.185.700.695 và có tỷ trọng là 4,6% giảm 2.28% so với năm 2018. Nhìn chung có sự thay đổi có phần thay đổi vì do năm 2018 công ty sử dụng tiền để mua TSCĐ sử dụng lâu dài cho công ty còn những năm còn lại do khấu hao TSCĐ nên có phần giảm so với năm 2018. - Qua phân tích có thể thấy kết cấu tài sản có những biến động rõ nét. Tỷ trọng tài sản có sự thay đổi liên tục sau 3 năm, song song đó tỷ trọng hàng tồn kho tăng vọt liên tục trong 3 năm vì do đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp. Trong phần tài sản thì tài sản cố định chiếm tỷ trọng không cao chỉ chiếm từ 4%-7%. Công ty cần có những điều chỉnh hàng tồn kho để tăng vòng quay vốn và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 2.7.1.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang
  • 71. 64 Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang) NGUỒN VỐN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Số tiền % Số tiền % I. NỢ PHẢI TRẢ 28.664.084.127 29.047.850.657 38.265.015.209 383.766.530 101,34% 9.217.164.552 131,73% 1. Phải trả người bán 6.145.212.537 6.177.865.532 11.697.617.741 32.652.995 100,53% 5.516.752.209 189,35% 2. Người mua trả tiền trước 188.871.590 1.051.545.406 999.352.150 862.673.816 556,75% (52.193.256) 95,37% 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - 18.439.719 - 18.439.719 (18.439.719) 5. Phải trả khác 22.330.000.000 21.800.000.000 - (530.000.000) (21.800.000.000) 6. Vay và nợ thuê tài chính - - 25.568.045.318 - (25.568.045.318) II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.803.196.501 1.825.883.955 9.271.194.875 22.687.454 101,26% 7.445.310.920 507,76% 1. Vốn góp của chủ sở hữu 1.800.000.000 1.800.000.000 9.000.000.000 0 100% 7.200.000.000 500% 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3.196.501 25.883.955 271.194.875 22.687.454 809,76% 245.310.920 1047,73% TỔNG NGUỒN VỐN 30.467.280.628 30.873.734.612 47.536.210.084 406.453.984 101,33% 16.662.475.472 153,97% Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
  • 72. 65 Thông qua phân tích biến động nguồn vốn có thể thấy: - Cuối năm 2018 tổng nguồn vốn so với năm 2017 chênh lệch 406,453,984 tương ứng với tỷ lệ 101,33% và năm 2019 tổng nguồn vốn so với năm 2018 tăng lên đáng kể với sự chênh lệch 16.662.475.472 tương ứng với 153.97%. Qua các năm tổng các nguồn vốn liên tục tăng cao, riêng năm 2019 công ty đã thay đổi vốn điều lệ điều đó càng làm cho tổng nguồn vốn của năm 2019 tăng vượt trội so với 2 năm còn lại. Cho thấy được công ty đã tích cực trong việc huy động vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Việc công ty có thể huy động vốn cao như vậy là do: - Nợ phải trả của năm 2018 so với năm 2017 chênh lệch 383.766.530 tương ứng với 101.34%. Còn năm 2019 so với năm 2018 mức chênh lệch tăng đáng kể 9.217.164.552 tương ứng với 131.73%. - Khoản mục phải trả người bán ảnh hưởng rõ rệt nhất trong Nợ phải trả khi vào năm 2018 tăng nhẹ so với năm 2017 và vào năm 2019 tăng mạnh so với cả năm 2017 và 2018. Có thể thấy vào năm 2019,công ty đã có kế hoạch chiếm dụng vốn khá tốt, tuy nhiên điều này cũng đem lại rủi ro cao nếu công ty không có đủ khả năng thanh toán - hết các khoản này vì đây là khoản nợ ngắn hạn sẽ đem lại sức ép về tài chính cho công ty. - Trong nợ phải trả của công ty có các khoản phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp người khác. Năm 2018 so với năm 2017 tăng chủ yếu là do phải trả người bán và người bán trả trước tăng cao với số tiền chênh lệch 32.652.995 tương ứng với tỷ lệ 100.53%. Năm 2019 so với năm 2018 các khoản này cũng liên tục tăng với mức chênh lệch với sô tiền 5.516.752.209 tương ứng với tỷ lệ 189.35%, các khoản này so với 3 năm có mức chênh lệch khá cao do công ty thay đổi mức vốn điều lệ và hàng hóa ngày càng nhiều khiến nhu cầu của người dùng tăng cao. - Qua phân tích có thể thấy nợ phải trả của công ty có khả năng chiếm dụng vốn, tuy nhiên nếu công ty không có khả năng thanh toán tốt thì công ty sẽ bị rang
  • 73. 66 buộc hoặc bị sức ép của các phải trả người bán như 2019 khoản nợ của khoản phải trả người bán khá cao. - Các khoản vay để đầu tư vào sản xuất kinh doanh được công ty đưa vào khoản mục Phải trả khác trong năm 2017 và năm 2018, năm 2019 được đưa vào khoản mục Vay và nợ thuê tài chính, con số này ở mỗi năm chênh lệch không nhiều nhưng con số này khá lớn cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong vấn đề tài chính và chưa cải thiện được khi năm 2019 vẫn tăng lên. - Các khoản mục còn lại ảnh hưởng không đáng kể. - Vốn chủ sở hữu cũng tăng nhẹ 22.687.454 tương ứng với tỷ lệ 101,26% ở năm 2018 so với năm 2017 và so với năm 2018 thì năm 2019 tăng mạnh, chênh lệch đến 7.445.310.920 tương ứng với tỷ lệ là 507,76%. Trong đó: - Vốn góp của chủ sở hữu được thay đổi vào năm 2019 từ 1.800.000.000 lên 9.000.000.000, tương ứng với tỷ lệ tăng 500%, điều này làm tăng tính tự chủ trong tài chính của công ty. - Đồng thời, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cũng tăng mạnh vào năm 2019 so với các năm trước đó, cho thấy sau khi công ty có nguồn vốn mới từ vốn góp của chủ sở hữu thì hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty có sự phát triển rõ ràng.
  • 74. 67 2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc: Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc) Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020 NGUỒN VỐN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Theo quy mô chung % Chênh lệch 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 I. NỢ PHẢI TRẢ 28.664.084.127 29.047.850.657 38.265.015.209 94,08% 94,09% 80,5% 0,01% (13,59%) 1. Phải trả người bán 6.145.212.537 6.177.865.532 11.697.617.741 20,17% 20,01% 24,61% (0,16%) 4,6% 2. Người mua trả tiền trước 188.871.590 1.051.545.406 999.352.150 0,62% 3,41% 2,1% 2,79% (1,31) 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - 18.439.719 - - 0,06% - 5. Phải trả khác 22.330.000.000 21.800.000.000 - 73,29% 70,61% - 6. Vay và nợ thuê tài chính - - 25.568.045.318 - - 53,78% II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.803.196.501 1.825.883.955 9.271.194.875 5,92% 5,91% 19,5% (0,01%) 13,59% 1. Vốn góp của chủ sở hữu 1.800.000.000 1.800.000.000 9.000.000.000 5,91% 5,83% 18,93% (0,08%) 13,1% 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3.196.501 25.883.955 271.194.875 0,01% 0,08% 0,57% 0,07% 0,49% TỔNG NGUỒN VỐN 30.467.280.628 30.873.734.612 47.536.210.084 100% 100% 100% - -
  • 75. 68 Qua bảng 2.6 phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc đã được tác giả tính toán theo BCTC trong 3 năm (2017,2018 và 2019) của công ty. Để tìm hiểu sâu hơn về khoản mục này, chúng ta đi sâu vào phân tích và tìm hiểu thêm về từng khoản mục như sau: - Tại khoản mục Nợ phải trả chiếm tỷ lệ phần trăm cao hơn so với Vốn chủ sở hữu. Ở năm 2017 và năm 2018, khoản mục Nợ phải trả có chênh lệch không đáng kể nhưng đến năm 2019 khoản mục này giảm 13.59% so với năm 2018 là do vào năm 2019 vốn góp của chủ sở hữu tăng làm cho Nợ phải trả có tỷ lệ giảm nhưng thực chất Nợ phải trả vẫn tăng theo từng năm đặt biệt là ở khoản mục Phải trả người bán và khoản mục Vay và nợ thuê tài chính, có thể thấy công ty có khả năng huy động vốn và chiếm dụng vốn khá tốt, tuy nhiên đây đều là những khoản nợ ngắn hạn sẽ đem đến áp lực về tài chính cho công ty, cho thấy công ty đang thiếu vốn ngắn hạn để phát triển. - Phải trả người bán chiếm 20,17% vào năm 2017 và chiếm 20,01% vào năm 2018 và có xu hướng tăng mạnh vào năm 2019 khi chiếm 24,61%. Công ty vẫn chưa có kế hoạch thanh toán hợp lí các khoản phải trả người bán này. - Vào năm 2019, công ty đã nâng vốn góp của chủ sở hữu từ 1.800.000.000 lên 9.000.000.000 tương đương tăng 500% so với năm 2017 và năm 2018 làm cho tỷ lệ của Vốn chủ sở hữu tăng từ 13,5% so với năm 2017 và năm 2018, điều này làm cho tình hình tài chính của công ty được vững chắc hơn trước các khoản nợ ngắn hạn ở khoản mục Nợ phải trả. - Các khoản người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp nhà nước chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn và cũng không ảnh hưởng đáng kể đến nguồn vốn của công ty. - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên hàng năm và tăng mạnh vào năm 2019 cho thấy tình hình kinh doanh tại công ty phát triển tốt. - Trước tình hình Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu chênh lệch quá lớn này trong 3 năm qua công ty vẫn chưa có hướng điều chỉnh hợp lí các khoản nợ và sử dụng vốn hợp lí để tình hình phát triển công ty cũng như quá trình sản xuất kinh doanh đạt được kết quả tốt hơn.
  • 76. 69 Kết luận: Sau khi phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán tại 2 khoản mục là Tài sản và Nguồn vốn theo phương pháp phân tích cơ cấu và diển biến theo chiều dọc và chiều ngang, tác giả rút ra kết luận như sau: - Tiền và các khoản tương đương tiền tăng cao vào năm 2019 do có sự điều chỉnh về vốn góp của chủ sở hữu nhưng công ty chưa có biện pháp sử dụng hiệu quả. - Các khoản phải thu mỗi năm đều tăng lên cho thấy công ty chưa có công tác thu hồi vốn hiệu quả thêm vào đó chính sách bán chịu quá dễ dàng, nguồn vốn bị chiếm dụng nhiều. - Hàng tồn kho ở 3 năm tăng giảm không đều nhưng mỗi năm đều chiếm hơn 50% trong tổng tài sản cho thấy tình hình kinh doanh ổn định và kết quả kinh doanh tại công ty khá tốt. - Tài sản cố định chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản cho thấy công ty có chính sách tiết kiệm tốt nhưng có thể đối mặt với vấn đề thiếu tư liệu sản xuất trong kinh doanh. - Nợ phải trả mỗi năm điều tăng đặc biệt là ở năm 2019, chứng tỏ khả năng tài chính của công ty chưa cao điều này vừa có lợi khi công ty huy động và chiếm dụng được một nguồn vốn đáng kể để đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhưng cũng có hại khi công ty phải đối mặt với một khoản nợ phải trả cao, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của công ty và tạo ra áp lực cho tình hình tài chính tại công ty. - Vốn góp của chủ sở hữu tại công ty còn thấp, mặc dù được tăng thêm trong năm 2019 nhưng khoản nợ phải trả còn chiếm tỷ trọng cao, cần tăng thêm vốn để đầu tư vào các hoạt động tài chính. - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thể hiện việc kinh doanh không bị lỗ tại công ty nhưng lợi nhuận vẫn chưa cao mặc dù mỗi năm điều tăng.