SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
1
PHẠM QUỐC TRỊ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Thiết kế hệ thống lái trên xe cơ sở ô tô
HUYNDAI 24 tấn HD 370
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………..4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN……..………………..…………………….5
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA HỆ THỐNG LÁI…………………5
1.1.1. Công dụng, phân loại, yêu cầu của hệ thống lái…….……………..…5
1.1.1.1. Công dụng……………………………………………………..5
1.1.1.2. Phân loại………………………………………………………5
1.1.1.3. Yêu cầu đốivới hệ thống lái…………………………………..6
1.1.2. Vấn đề quay vòng dẫn hướng đối với ô tô……………………….…..7
1.1.2.1. Vấn đề quay vòng của xe………………………………………7
1.1.2.2. Các trạng thái quay vòng của xe……………………………….7
1.1.2.3. Vấn đề dẫn hướng của xe…………………………………...…8
1.1.3. Các góc đặt bánh xe dẫn hướng…………..………..…………...9
1.1.4. Cấu tạo chung của hệ thống lái…………………………….……….11
1.1.5. Trợ lực lái………….………..…………..………….……….13
1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TẢI HYUNDAI HD370……………17
1.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ…………………………….20
1.3.1. Lựa chọn phương án dẫn động lái……………………….………….20
1.3.2. Lựa chọn cơ cấu lái……………………………………….….……..21
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG LÁI………….……….….25
2.1. THIẾT KẾ DẪN ĐỘNG LÁI…………………………………...…….25
2.1.1. Tỷ số truyến của hệ thống lái……………………………….………25
2.1.1.1. Tỷ số truyền của đân động lái…………………….……….…25
2.1.1.2. Tỷ số truyền của cơ cấu lái…………………………………..25
2.1.1.3. Tỷ số truyền của hệ thống lái………………………………..25
2.1.1.4. Tỷ số truyền lực của hệ thống lái…………………………....26
2.1.2. Tính toán thông số hình học của hệ thống lái……………….……..28
2.1.2.1. Tính toán hình thang lái……………………………………..28
3
2.1.2.2. Xác định góc quay vòng lớn nhất của vô lăng…………….....35
2.1.2.3. Tính toán thông số hình học của dẫn động lái……………….35
2.1.3. Tính các chi tiết của dẫn động lái…………………………...…….39
2.1.3.1. Chọn đường kính của trục đòn quay đứng……………….…..39
2.1.3.2. Tính trụ lái…………………………………………………....39
2.1.3.3. Tính bền các đòn dẫn động lái………………………………..40
2.2. THIẾT KẾ CƠ CẤU LÁI………………………………….………….47
2.2.1. Yêu cầu cơ cấu lái…………………………………………………..47
2.2.2. Tỷ số truyền của cơ cấu lái………………………………………….48
2.2.3. Tính trục vít ê cu bi………………………………………………....48
2.2.4. Tính bánh răng rẻ quạt và thanh răng…………………………...…..50
2.3. THIẾT KẾ CƯỜNG HÓA LÁI………………………………..….….54
2.3.1. Lựa chọn phương án trợ lực lái……………………………………..54
2.3.2. Xây dựng đường đặc tính của hệ thống lái………………………….56
2.3.3. Tính xi lanh trợ lực………………………………………………….58
2.3.4. Xác định năng suất của bơm trợ lực lái……………………………..63
2.3.5. Tính van tiết lưu………………………………………………...…..65
2.3.6. Tính lò xo định tâm……………………………………………...….66
KẾT LUẬN……………………………………………………………….68
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………..69
4
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với quá trình công nhiệp hóa hiện đại hóa đất nước, số lượng các
phương tiện vận tải ngày càng tăng. Trong đó ô tô là phương tiện đã và đang
được sử dụng rộng rái ở nước ta trong nhiều lĩnh lực như: Giao thông vận tải,
công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng…
Trên ô tô hệ thống lái là hệ thống rất quan trọng trong quá trình vận hành
của ô tô. Tình trạng kỹ thuật của hệ thống ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ
chuyển động và tính an toàn của ô tô. Do đó việc tìm hiểu sâu và nắm chắc
các nguyên lý cơ bản vè hệ thống lái trên ô tô là rất cần thiết đối với các kỹ sư
cơ khí ô tô.
Trong thời gian học tập ở trường cùng với những khiến thức thu được từ
thực tế về hệ thống lái trên ô tô cũng như các hệ thống khác trên ô tô, cá nhân
em thấy rằng việc tìm hiểu về cấu tạo , khai thác và bảo dưỡng hệ thống lái là
vô cùng quan trọng . Do đó em đã lựa chọn đề tài là: “Thiết kế hệ thống lái
trên xe cơ sở ô tô HUYNDAI 24 tấn HD 370”. Mục đích nghiên cứu của đề
tài là tìm hiểu về cấu tạo tứ đó đưa ra phương án thiết kế phù hợp với hệ
thống lái trên ô tô HUYNDAI HD370.
Sau 3 tháng nhận đề tài, với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn
giúp đớ của các thầy giáo trong bộ môn cơ khí ô tô, đặc biệt là sự hướng dẫn
của thầy giáo Vũ Văn Tấn đã giúp em hoàn thành đồ án của mình theo đúng
tiến độ được giao.
Em xin chân hành cảm ơn thầy Vũ Văn Tấn cùng các thầy trong bộ môn đã
giúp em hoàn thành công việc được giao.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên : Phạm Quốc Trị
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. NHỮNG VẨN ĐỀ CHUNG CỦA HỆ THỐNG LÁI
1.1.1. CÔNG DỤNG PHÂN LOẠI YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG LÁI
1.1.1.1 Công dụng
Hệ thống lái là hệ thống điều khiển hướng chuyển động của ô tô nhờ quay
vòng các bánh xe dẫn hướng, với nhiệm vụ thay đổi hoặc giữ nguyên hướng
chuyển động theo ý muốn của người lái.
Hệ thống lái có ảnh hưởng rất lớn đến an toàn chuyển động của xe nhất là ở
tốc độ cao, do đó chúng không ngừng được hoàn thiện theo thời gian.
Việc điều khiển hướng chuyển động của xe được thực hiện nhờ vô lăng
(vành lái), trục lái (truyền chuyển động quay từ vô lăng tới cơ cấu lái), cơ cấu
lái (tăng lục quay của vô lăng để truyền mô men lớn hơn tới các thanh dẫn
động lái), và các thanh dẫn động lái (truyền chuyển động từ cơ cấu lái đến các
bánh xe dẫn hướng).
Kết cấu lái phụ thuộc vào cơ cấu chung của từng loại xe.
Để quay vòng được thì người lài cần phải tác dụng vào vô lăng một lực,
đồng thời để quay vòng được thì cần có một phản lực sinh ra từ mặt đường
lên bánh xe.
Để quay vòng đúng thì các bánh xe dẫn hướng quay trên những đường tròn
đồng tâm với nhau, đó là tâm quay tức thời khi quay vòng.
1.1.1.2. Phân loại
Có nhiều cách để phân loại hệ thống lái ô tô:
a) Phân loại theo phương pháp chuyển hướng.
+ Chuyển hướng hai bánh xe cầu trước.
+ Chuyển hướng tất cả các bánh xe.
b) Phân loại hệ thống lái theo đặc tính truyền lực.
+ Hệ thống lái cơ khí.
+ Hệ thống lái cơ khí có trợ lực bằng thủy lực hoặc bằng khí nén.
c) Phân loại theo kết cấu của cơ cấu lái.
6
+ Cơ cấu lái kiểu trục vit lõm –con lăn.
+ Cơ cấu lái kiểu trục vít – răng rẻ quạt và trục vít đai ốc.
+ Cơ cấu lái kiểu trục vít – thanh răng.
+ Cơ cấu lái kiểu bánh răng – thanh răng.
+ Cơ cấu lái kiểu bi tuần hoàn.
d) Phân loại theo bố trí vành lái.
+ Bố trí vành lái bên phải.
+ Bố trí vành lái bên trái.
e) Phân loại theo kết cấu đòn dẫn động.
+ Dẫn động lái một cầu.
+ Dẫn động lái hai cầu.
1.1.1.3. Yêu cầu đối với hệ thống lái.
An toàn chuyển động trong giao thông vận tải bằng ô tô là chỉ tiêu hàng đầu
trong việc đánh giá chất lượng thiết kế và sử dụng phương tiện hiện nay. Một
trong các hệ thống quyết định đến tính toán và ổn định chuyển động của ô tô
là hệ thống lái. Để đảm bảo tính êm dịu chuyển động, hệ thống lái cần đảm
bảo các yêu cầu sau.
+ Hệ thống lái phải đảm bảo dễ dàng điều khiển, nhanh chóng và an toàn
+ Đảm bảo ổn định bánh xe dẫn hướng.
+ Đảm bảo khả năng quay vòng hẹp dễ dàng.
+ Đảm bảo lực lái thích hợp.
+ Hệ thống lái không được có độ dơ lớn.
+ Đảm bảo khả năng quay vòng bị động của xe.
+ Đảm bảo khả năng an toàn bị động của xe.
+ Đảm bảo tỷ lệ thuận giữa góc quay vô lăng với góc quay bánh xe dẫn
hướng.
+ Không đòi hỏi người lái xe một cường độ lao động quá lớn khi điều
khiển ô tô.
7
1.1.2. VẤN ĐỀ QUAY VÒNG, DẪN HƯỚNG ĐỐI VỚI Ô TÔ
1.1.2.1. Vấn đề quay vòng của xe.
Có nhiều phương pháp để quay vòng đối với ô tô. Cụ thể là:
- Quay vòng nhờ điều khiển các bánh xe dẫn hướng.
Tùy theo loại ô tô, số bánh xe dẫn hướng có thể từ 1 – 4 bánh. Thông thường
đối với các loại xe du lịch, xe tải nhỏ, trung bình thì sử dụng hai bánh trước
dẫn hướng. Còn đối với xe có tải trọng lớn, Xe con có tính năng thông qua
cao thì sử dụng 4 bánh xe dẫn hướng.
- Quay vòng bằng cách bẻ gẫy thân xe.
Không có bánh xe dẫn hướng, khi quay vòng nhờ khớp nối giữa thân xe là
khớp động di chuyển, làm tâm quay vòng chuyển hướng.
- Quay vòng nhờ lực kéo trên các bánh chủ động khác nhau.
Quay vòng máy kéo loại bánh xích có hai loại:
Loại cơ cấu quay vòng với một dòng công suất đến các bánh chủ động
và loại có hai dòng công suất đến bánh chủ động.
Loại máy kéo bánh xích quay vòng nhờ lực kéo trên các bánh chủ động
khác nhau.
1.1.2.2. Các trạng thái quay vòng của xe.
Sự chuyển động và thay đổi hướng chuyển động của xe trên đường là một
quá trình phức tạp. Nếu cho xe chuyển động trên đường vòng với tốc độ
chậm, thì cứ ứng với mỗi vị trí góc quay vành lái nhất định vl
 , xe sẽ quay
vòng với một bán kính R0 tương ứng. Trạng thái quay vòng này có thể coi là
“quay vòng tĩnh”. Mối tương quan giữa góc quay vành lái vl
 với bán kính R0
là mối tương quan lý thuyết. Trạng thái quay vòng này gọi là quay vòng đủ.
Trong thực tế quá trình quay vòng là “động”, trang thái “quay vòng đủ” rất ít
sẩy ra. Chúng ta thường gặp trạng thái “quay vòng thiếu” và “quay vòng
thừa”. Các trạng thái quay vòng động sẩy ra trên cơ sở của việc tăng tốc độ
chuyển động và sự đàn hồi của bánh xe, hệ thống lái.
8
Quay vòng thiếu: Với góc quay vành lái vẫn thực hiện là vl
 song bán
kính quay vòng thực tế lại lớn hơn bán kinh R0. khi đó để thực hiện quay
vòng, người lái phải tăng góc vành lái một lượng vl

 .
Quay vòng thừa: Khi góc quay vành lái là vl
 , bán kính quay vòng thực
tế nhỏ hơn bán kinh R0. Để xe chuyển động với bán kinh R0 người lái phải
giảm góc quay vành lái một lượng vl

 .
Rbx
Ro
a)
Rbx
Ro
b)
Hình 1.1: Các trạng thái quay vòng của ô tô
a) Quay vòng thừa b) Quay vòng thiếu
ons
vt
qv o
c t
R R

 

ons
vt
qv o
c t
R R

 

1.1.2.3. Vấn đề dẫn hướng của xe.
Dựa vào nhiều yếu tố như điều kiện khai thác kĩ thuật, thời tiết, khí hậu vv...
mà người ta thiết kế các xe có hệ thống lái khác nhau.
Xe có số cầu dẫn hướng từ 1 – 2 cầu.
Xe có một cấu dẫn hướng: thường sử dụng với các xe ô tô du lịch, ô tô
thường, ô tô có tải trọng nhỏ.
9
Xe có hai cầu dẫn hướng: Thường ứng dụng với các xe ô tô tải cỡ trung
bình, cỡ lớn và có tính năng thông qua cao.
1.1.3. CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE DẪN HƯỚNG.
Mặt phảng quay của bánh xe dẫn hướng của ô tô thường không nằm trong
mặt phẳng góc với mặt đường, mà được bố trí lệch ra phía ngoài một góc  ,
gọi là góc nghiêng ngang của bánh xe dẫn hướng.
Hình 1.2: Góc nghiêng ngang của bánh xe dẫn hướng
Góc này có tác dụng sau:
+ Tránh cho các bánh xe dẫn hướng nghiêng vào trong, do đó tác dụng của
tải trọng phần trước ô tô, khi các ổ đỡ của trụ quay đứng và vòng bi moay ơ
bánh xe dẫn hướng bị mòn.
+ Giảm cánh tay đòn a của phản lực tiếp tuyến đối với trụ quay, do đó giảm
được tải trọng của hệ thống truyền động lái và lực điều khiển vành lái của
người lái xe khi quay vòng ô tô.
Tuy nhiên khi đặt bánh xe dẫn hướng sẽ tồn tại một số vấn đề sau đây:
+ Làm tăng góc lệnh  của bánh xe khi phản lực ngang của đường có chiều
ngược lại với chiều nghiêng của bánh xe và làm tăng lực cản lăn.
+ Bánh xe có khuynh hướng lăn theo một cung tròn tâm O, trong khi nó bắt
buộc phải chuyển động tịnh tiến theo tốc độ của xe. Vì vậy ở khu vực tiếp xúc
của bánh xe và mặt đường sẽ xuất hiện hiện tượng trượt ngang của lốp.
rbx
c

10
Hình 1.3: Góc nghiêng ngang  và khuynh hướng lăn tự do của bánh xe dẫn hướng
Để khắc phục tình trạng này, người ta còn đặt bánh xe dẫn hướng theo một
độ chụm.
Độ chụm: Được xác định bằng hiệu số khoảng cách A và B giữa phía
trước và phía sau của hai bánh xe dẫn hướng. Chọn đúng mối tương quan
giữa góc nghiêng ngang và độ chụm thì hiện tượng trượt ngang sẽ không còn
tồn tại. Và trành được sự mài mòn của lốp xe do hiện tượng này gây lên.
A
B
Hình 1.4: Độ chum của bánh xe dẫn hướng
11
1.1.4. Cấu tạo chung của hệ thống lái.
1
2
3
4
5 7
6
HÌNH 1.5 Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái
1: Vành lái, 2: Trục lái, 3: Cơ cấu lái, 4: Đòn quay đứng,
5: Thanh kéo dọc, 6: Đòn quay ngang, 7: Hình thang lái
* Nguyên lý làm việc: khi đánh lái, người lái tác động lên vành tay lái (1)
qua trục lái (2) dẫn đến cơ cấu lái (3). Chuyển động từ cơ cấu lái được đưa
đến bộ phận dẫn động lái thông qua các đòn quay đứng. Dẫn động lái gồm
thanh kéo dọc (5), đòn quay bên (6) hình thang lái và các cam quay bên trái,
bên phải làm quay bánh xe ở hai bên.
a) Vành lái: Vành lái có dạng hình tròn, có các gân nan hoa bố trí quanh vành
trong của vành tay lái. Để quay vòng xe, người lái cần tác dụng một lực lên
vô lăng để tạo ra mô mem quay vòng, khi đó hệ thống lái sẽ làm việc.
b) Trục lái: Có nhiệm vụ truyền mô men lái xuống cơ cấu lái. Trục lái gồm có
trục lái chính, có thể truyền chuyển động quay vô lăng xuống cơ cấu lái. Đầu
phía trên của trục lái chính được gia công ren và lỗ lắp then hoa để lắp then
hoa lên đó và được giữ chặt bằng một đai ốc.
12
c) Cơ cấu lái: Là một giảm tốc đảm bảo tăng mô men tác động của người lái
đến các bánh xe dẫn hướng, chúng có chức năng giảm lực đánh lái bằng cách
tăng mô men đầu ra. Tỷ số giảm tốc được gọi là tỷ số truyền của cơ cấu lái và
thường bằng 21 – 25 đồi với xe tải.
d) Dẫn động lái: Bao gồm tất cả các chi tiết truyền lực từ cơ cấu lái đến trục
đứng của bánh xe. Vì vậy nó cần đảm bảo các chức năng sau:
+ Nhận chuyển động từ cơ cấu lái đến các bánh xe dẫn hướng.
+ Đảm bảo quay vòng các bánh xe dẫn hướng sao cho không sẩy ra hiện
tượng trượt ở tất cả các bánh xe dẫn hướng, đồng thời tạo liên kết giữa các
bánh xe dẫn hướng.
+ Phần cơ bản của dẫn động lái là hình thang lái được tạo bởi cấu trước, đòn
ngang và đòn dọc. Nhờ hình thang lái nên khi quay vô lăng đi một góc, các
bánh xe dẫn động cũng sẽ quay đi một góc nhất định. Hình thang lái có thể bố
trí hoặc sau cầu dẫn hướng, tùy theo bố trí chung của từng xe.
* Quan hệ hình học Ackerman: Là quan hệ biểu thị góc quay của bánh xe
dẫn hướng quanh trục trụ đứng, với giả thiết tâm quay vòng của xe nằm trên
đường kéo dài của tâm trục cầu sau.
o
Rq
L
B
Hình 1.6: Sơ đồ quan hệ hình thang lái
13
- Để thỏa mãn điều kiện không bị trượt bánh xe sau thì tâm quay vòng phải
nằm trên đường kéo dài của tâm cầu sau, mặt khác các bánh xe dẫn hướng
phải quay theo các góc  (đối với bánh xe ngoài),  (đối với bánh xe trong).
Quan hệ hình học được xác định theo công thức:
cot cot
B
g g
L
 
 
Trong đó:
B: là khoảng cách của hai đường tâm trụ đứng trong mặt phẳng đi qua
tâm trục bánh xe và song song với mặt đường.
L: Là chiều dài cơ sở của xe.
1.1.5. Trợ lực lái.
a) Công dụng:
- Giảm nhẹ sức lao động của người lái trong việc điều khiển hướng chuyển
động của xe ô tô, đặc biệt đối với những xe có tải trọng lớn có mô men cản
quay vòng lớn.
- Trợ lực lái còn có ý nghĩa nâng cao an toàn chuyển động khi có sự cố sẩy
ra ở các bánh xe (nổ lốp, áp suất lốp quá thấp…) và giảm tải trọng va đập
truyền lên vành lái, tăng tính tiện nghi và êm dịu trong điều khiển nên được
sử dụng nhiều trên các xe du lịch. Hệ thống lái có trợ lực có các loại: Thủy
lực, khí nén, điện, cơ khí. Loại trợ lực thủy lực với kết cấu nhỏ gọn được sử
dụng nhiều hơn cả.
- Lực lái có thể được giảm bằng nhiều cách khác nhau, có thể tăng tỷ số
truyền của cơ cấu lái. Tuy nhiên việc này dẫn đến số vòng quay trên vành lái
nhiều hơn, người lái phải quay vành lái nhiều dẫn đến phản ứng điều kiện khó
theo ý muốn với những đoạn đường vòng phức tạp. Vì vậy để thực hiện điều
khiển vành lái nhẹ nhàng, nhanh nhậy trong khi đó chỉ cần lực lái nhỏ, càn
phải có thiết bị trợ lực lái.
b) Phân loại: Trợ lực lái có các loại sau:
+ Trợ lực khí nén với áp suất trợ lực 0,5 – 0,75 MPa.
+ Trợ lực thủy lực với áp suất trợ lực 5 – 12,5 MPa.
14
Hiện nay trên ô tô, trợ lực thủy lực kết cấu nhỏ gọn nhẹ nhàng được sử dụng
phổ thông hơn, đặc biệt dễ dàng bố trí trên cơ cấu lái loại trục vít – êcu bi
thanh răng – cung răng hoặc trục răng – thanh răng.
c) Cấu tạo trợ lực lái thủy lực.
Các bộ phận cơ bản của hệ thống lái có trợ lực thủy lực:
Bộ trợ lực lái là một bộ phận điều khiển tự động bao gồm: nguồn năng
lượng, van phân phối và xi lanh lực.
- Theo cách bố trí các cụm mà có thể chia ra các loại được thể hiện như sau:
a) b) c)
d) e)
4 4 4
4 4
1
2 3
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
Hình 1.7: Bố trí các bộ phận của trợ lực lái
1: Cơ cấu lái, 2: Xi lanh lực, 3: Van phân phối, 4: Nguồn năng lượng
a) Cơ cấu lái, van phân phối, xi lanh lực đặt chung.
b) Cơ cấu lái, van phân phối, đặt chung.
c) Van phân phối, xi lanh lực đặt chung.
d) Cơ cấu lái, xi lanh lực đặt chung.
e) Cơ cấu lái, van phân phối, xi lanh lực đặt chung.
15
- Theo cách dẫn động nguồn năng lượng:
+ Thiết bị thủy lực dùng công suất động cơ, được dẫn động bởi động cơ.
+ Thiết bị thủy lực dùng công suất mô tơ điện, mô tơ điện đặt riêng biệt để
dẫn động bơn thủy lực.
Hệ thống lái có trợ lực thường gặp trên các loại xe hiện đại có cơ cấu lái
loại trục vit – êcu bi thanh răng – cung răng. Bánh răng – thanh răng với van
phân phối có ba kiểu là: Kiểu van xoay, kiểu trượt và kiểu cánh.
* Kiểu van xoay: Đa số lắp trên hệ thống lái có cơ cấu lái thanh răng bánh
răng hoặc trục vit êcu bi thanh răng –cung răng.
Hình 1.8: Cơ cấu lái trục vít-êcu bi thanh răng–cung răng có trợ lực kiểu van xoay
- Van điều khiển sẽ điều khiển việc đóng mở các đường dầu đến các khoang
của xilanh lực.
- Trục van điều khiển được nối với trục răng bởi thanh xoắn. Trục van điều
khiển nhận chuyển động từ trục lái.
- Van và trục răng nối với nhau qua chốt và quay cùng nhau.
+ Nguyên lý làm việc:
16
Khi quay vành lái, để khắc phục mô men cản quay vòng sinh ra ở các bánh
xe. Thanh xoắn bị biến dạng do liên kết với thân van trong và thân van ngoài
qua liên kết chốt làm thân van trong và thân van ngoài quay tương đối với
nhau. Khi đó mở đường dầu từ bơm với áp suất cao đến một khoang nào đó
và mở đường dầu từ khoang đối diện qua van về bình chứa.
Việc đóng mở các đường dầu phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa mô men tác
động lên vành lái và mô men cản quay vòng làm xoắn thanh xoắn với mức độ
khác nhau.
* Kiểu van cánh.
Van cánh có cấu tạo gồm 2 cánh: Trên mỗi cánh có 2 van, các cánh được
gắn liền với thanh xoắn. Đầu kia của thanh xoắn bắt với trục vít thông qua
chốt.
Cánh số 1 (Cánh nhỏ nằm phía trong) có các van V1 V2 các van này đóng
vai trò điều khiển và dẫn hướng dòng dầu theo các hướng P-A-T hoặc P-B-T
phụ thuộc vào sự dịch chuyển vành lái.
Cánh số 2 (Cánh lớn phía ngoài) có các van V3 V4, các van này đóng vai trò
điều khiển áp suất dầu tại các điểm A, B (Các khoang xi lanh) phụ thuộc vào
lực lái.
A B
T
P
V1 V2
V4
V3
T? bình ch?a
T? bom
C¸ nh 2
C¸ nh 1
Hình 1.9: Sơ đồ mạc thủy lực hai cánh
17
Kết cấu trợ lực lái kiểu van cánh với cơ cấu lái kiểu trục vít – êcu bi thanh
răng – cung răng.
Tại vị trí trung gian: Các cánh số 1 và cánh số 2 ở vị trí trung gian, tất cả
các cửa thân van đều mở. Dầu từ bơm qua các cửa trở về bình chứa tạo nên sự
thay đổi áp suất làm dịch chuyển piston trợ lực.
Khi đánh vòng sang phải:
Khi đánh lái sang phải, các van cánh điều khiển đóng mở các cửa cụ thể:
V1 đóng V2 mở, V3 mở, V4 mở một phần. khi lực tác động lên vành lái đủ lớn
thông qua thanh xoắn cánh số 2 sẽ điều khiển đóng hoàn toàn van V4 khi đó
áp suất dầu tăng lên, tăng trợ lực cho cơ cấu lái. Ngược lại khi lực tác động
nhỏ, góc xoắn của thanh xoắn nhỏ, khi đó van V4 sẽ mở một phần làm áp suất
dầu giảm trợ lực lái.
Như vậy cánh số 2 đóng vai trò tùy động điều chỉnh áp suất dầu co nghĩa
sinh ra trợ lực lái phù hợp với lực tác động lên vành lái.
Quay vòng sang trái quá trình sẽ ngược lái.
1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TẢI HUYNDAI 24T
Ô tô tải Huyndai 24 tấn sử dụng hai cầu dẫn hướng (Hình 1-10).
18
Hình thang lái tuân thủ điều kiện liên kết của hình thang lái Đantô. Độ
chụm bánh xe cấu trước và cấu thứ hai như nhau.
Dẫn động lái của loại ô tô này rất phức tạp do nhu cầu điều khiển đồng thời
cả 4 bánh xe dẫn hướng trên hai cầu. sơ đồ dấn động của hệ thống lái cho ô tô
huyndai 24T được mô tả trên hình 1-10b.
Để thực hiện điều kiện quay vòng của ô tô (đảm bảo quan hệ hình học
Ackerrman) các bánh xe dẫn hướng trên hai cầu được quay với góc quay khác
nhau. Tỷ số truyền này được thay đổi do chiều dài kết cấu của các đòn nối
dẫn động khác nhau. Cầu thứ hai yêu cầu góc quay bánh xe lớn hơn cầu thứ
nhất do vậy tỷ số truyền từ cơ cấu lái tới các bánh xe cầu thứ hai lớn hơn với
cầu thứ nhất.
Chiều dài đòn nối phụ (3) ngắn hơn đòn nối trợ lực (5) và hành trình dẫn
động của cầu thứ hai lớn hơn cầu thứ nhất. Các đòn quay ngang của hai cầu
có kích thước như nhau, nên góc quay của các bánh xe dẫn hướng trên cầu
thứ hai lớn hơn.
Hệ thống lái có trợ lực thủy lực bố trí cơ cấu lái loại cơ khí đơn giản xi lanh
lực và van phân phối (9) đặt dọc, cố định một đầu trên thân xe. Một đầu của
xi lanh lực tác động vào đòn nối (5), thực hiện trợ lực lái cho cả hai cầu thông
qua các đòn dẫn động chung.
Bảng 1: Thông số xe tải hyunDai HD370
STT Tên thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
1 Chiều dài toàn bộ La 9025 mm
2 Chiều rộng toàn bộ Ba 2495 mm
3 Chiều cao toàn bộ Ha 3100 mm
4 Thùng xe Dài 5300 mm
Rộng 2300 mm
Cao 1280 mm
5 Vệt bánh Bánh sau Bs 1850 mm
Bánh trước Bt 2098 mm
19
6 Trọng lượng không tải Go 14470 KG
7 Trọng lượng toàn tải Ga 41600 KG
8 Vận tốc cực đại Vmax 94 Km/h
9 Trọng lượng toàn tải Ga 41600 KG
Trọng lượng phân bố lên cầu 1,2 Ga1 12480 KG
Trọng lượng phân bố lên cầu 3,4 Ga2 29120 KG
10 Động cơ Diesel D6CA38A
11 Thể tích công tác 1 xi lanh Vh 2004 Cm3
12 Công suất cực đại của động cơ Nemax 407 KW
13 Số vòng quay ứng với Nemax nN 2000 v/p
14 Mô men cực đại của động cơ Memax 1668 N.m
15 Só vòng quay ứng với Memax nm 1200 v/p
16 Tỷ số nén  15.5
17 Đường kính xi lanh D 135 mm
18 Hành trình pittong S 140 Mm
19 Tỷ số truyền
hộp số
Số 1 ih1 9.153 7.145
Số 2 ih2 4.783 3.733
Số 3 ih3 2.765 2.158
Số 4 ih4 1.666 1.301
Số 5 ih5 1.000 0.780
Số lùi ihL 8.105 6.327
20 Số bánh 12
21 Công thức bánh xe 8x4
22 Số chỗ ngồi 3
23 Khả năng leo dốc 0.607 Tg( )
24 Bán kính quay vòng min Rmin 9.5 m
25 Thùng nhiên liệu 400 dm3
26 Chiều dài cơ Truc 1-2 1700 mm
20
sở Trục 2-3 2900 mm
Trục 3-4 1300 mm
27 Cỡ lốp 11.00x20-16PR
* Hệ thống treo:
Nhíp trước và sau: Lá nhíp hợp kim bán nguyệt, và ống giảm chấn thủy lực
tác dụng 2 chiều.
* Hệ thống phanh: Dạng tang trống mạch kép thủy lực, điều khiển bằng khí
nén, phanh tay kiểu cơ khí.
* Nội thất: Điều hòa nhiệt độ, Radio cassette, khóa trung tâm, ghế giảm sóc
đệm khí.
* Trang bị theo xe: Gương chiếu hậu to, tay lái trợ lực, tấm che nắng, lốp
11.00x20-16PR.
1.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.
1.3.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN DẪN ĐỘNG LÁI .
Dẫn động lái gồm tất cả các phần tử truyền lực từ cơ cấu lái đến ngõng trục
quay của bánh xe dẫn hướng khi quay vòng.
Phần tử cơ bản của dẫn động lái là hình thang lái ĐANTÔ, nó được tạo bởi
cầu trước, đònkéo ngang và đònkép dọc. Sựquay vòng của ô tô rất phức tạp,
dể đảm bảo mối quan hệ động học của bánh xe phía trong và bánh xe phía
ngoài khi quay vòng là điều rất khó thực hiện. Hiện nay với các xe được thiết
kế chỉ đáp ứng được gần đúng mối quan hệ đó bằng hệ thống khâu khớp và
các đòn kéo tạo nên hình thang lái.
Như vậy ta chon phương án dẫn động lái là hình thang lái ĐANTÔ.
21
Hình 1.11: Sơ đồ dẫn động hình thang lái ĐANTÔ
1.3.2. LỰA CHỌN CƠ CẤU LÁI.
a) Cơ cấu lái bánh răng - thanh răng.
Cơ cấu lái kiểu này thường được phổ biến trên các loại xe có 4-5 chỗ ngồi.
Có hai dạng cấu tạo sau:
+ Thanh răng liên kết với đòn ngang bên qua ổ bắt bu lông.
+ Thanh ngang liên kết với đòn ngang bên ở hai đầu thanh răng.
Hinh 1.12: Sơ đồ cơ cấu lái thanh răng bánh răng
1: Trục lái, 2: Chụp nhựa, 3: Đai ốc điều chỉnh, 4: Ổ bi trên, 5: Vỏ cơ cấu lái
6: Dẫn hướng thanh răng, 7: Đai ốc, 8: Đai ốc điều chỉnh, 9: Lò xo
1
1
1
0
9
8
7 6
5
4
3
1
2
2 1
B0
m m
n
 
22
10: Thanh răng, 11: trục trăng, 12: Ổ bi dưới
* Đặc điểm: Thanh răng được cắt răng ở một phía, phần còn lại có tiết diện
tròn. Thanh răng được trượt lên các bạc trượt hình vành khăn. Một bạc trượt
nằm ở phía dưới không cắt răng và một bạc trượt nửa hình vành khăn tùy ở
phía dưới thanh răng và có thể điều chỉnh thông qua ê cu điều chỉnh nằm phía
dưới cơ cấu lái. Giữa bạc trượt và ê cu có khe hở để đảm bảo tác dụng của lo
xo tỳ, tỳ sát bạc và thanh răng. Ê cu được khóa để tránh sự tự nối lỏng.
* Ưu điểm:
+ Do ăn khớp trực tiếp nên có độ nhạy cao.
+ Sự truyền mô men tốt do sức cản trong cơ cấu nhỏ nên tay lái nhẹ.
+ Hiệu suất thuận bằng hiệu suất nghịch bằng 0,8-0,9.
+ Độ dơ của cơ cấu lái nhỏ và có khả năng tự động điều chỉnh.
+ Cấu trúc đơn giản, gọn nhẹ. Các cơ cấu được bọc kín nên ít phải bảo
dưỡng và sữa chữa.
b) Cơ cấu lái trục vít - êcu bi – cung răng.
Hình 1.13: Cơ cấu lái trục vít- êcu bi-cung răng
1: Vỏ, 2: Ổ bi, 3: Trục lái, 4: Êcu bi, 5: Ổ bi, 6: Phớt,
7: Đai ốc điều chỉnh, 8: Đai ốc hãm, 9: Bánh răng rẻ quạy, 10: Bi
* Đặc điểm:
- Trục vít được đỡ bằng ổ bi đỡ chặn, trục vít quay quanh tâm và ê cu bi ôm
ngoài trục vít thông qua các viên bi ăn khớp tạo nên bộ truyền trục vít- êcu bi.
1
0
9 8
3
2
1 7
6
5
4
23
Bên ngoài ê cu có các dạng thanh răng, trục bị động mang theo cung răng ăn
khớp với thanh răng tạo nên bộ truyền thanh răng bánh răng. Trục vít đóng
vai trò chủ động và cung răng đóng vai trò bị động.
- Các viên bi nằm trong rãnh của trục vít ê cu, hoạt động theo vòng kín nhờ
các rãnh dẫn bi.
- Loại có tỷ số truyền không đổi thường đi kèm với bộ trợ lực lái và loại có tỷ
số truyền thay đổi không lắp them bộ trợ lực.
* Ưu điểm:
- Lực cản lăn nhỏ do ma sát giữa trục vít và êcu bi được khắc phục bởi những
viên bi.
- Tỷ số truyền của loại cơ cấu lái này rất lớn (tối đa có thể là 40) có thể là tỷ
số truyền không đổi hoặc thay đổi.
- Hiệu suất cao: Hiệu suất nghịch bằng hiệu suất thuận (0,7 – 0,85).
c) Cơ cấu lái loại trục vít con lăn.
Hình 1.14: Cơ cấu lái trục vít con lăn
1: Vỏ cơ cấu lái, 2: Trục bị động, 3: Con lăn, 4: Phớt, 5: Trục vít lõm.
6: Nắp đổ dầu, 9: Trục vít con lăn, 10: Trục chủ động,
13: Phớt, 14: Đòn quay đứng, 15: ê cu
* Trục lái của hệ thống được ép căng với trục vít lõm, nhận chuyển động từ
vành lái. Trục vít lõm ăn khớp với con lăn đặt trên các ổ bi kim và có khả
24
năng điều chỉnh dọc trục thông qua các lá căn ở trên mặt bích đầu trục. Con
lăn có thể là 1, 2, 3 răng, tuy nhiên thường dùng loại 3 răng để giảm áp lực tác
dụng lên con lăn. Con lăn quay trơn trên trục thông qua ổ bi kim. Con lăn có
góc ren ăn khớp với trục vít . Trục con lăn mang theo con lăn quay trên trục bị
động của cơ cấu lái. Đầu ngoài của trục bi động có xẻ rãnh then hoa liên kết
với đòn quay đứng của dẫn động lái. Toàn bộ cơ cấu lái làm việc trong dầu
bôi trơn và vỏ cơ cấu lái được bắt chặt trên khung xe.
- Để con lăn tiếp xúc với mặt xoắn ốc của trục vít , giữa tâm con lăn và trục
vít có độ lệch tâm (5-7 mm) và để sử dụng khi chỗ ăn khớp bị mòn, khi đó có
thể điều chỉnh ăn khớp bằng cách đẩy sâu con lăn vào ăn khớp với trục vít tạo
nên khả năng ăn khớp mới với độ dơ cho phép thông qua đai ốc điều chỉnh ở
đầu trục bị động.
- Dùng trục vít lõm nên cho phép tỷ số truyền có thể thay đổi tuy nhiên mức
độ thay đổi không lớn lắm (5% - 10%).
- Hiệu suất thuận lớn hơn hiệu suất nghịch nên đảm bảo giảm va đập từ mặt
đường lên tay lái. Con lăn quay trơn nhờ ổ bi kim, nên giảm được ma sát.
- Hiệu suất thuận 0,6 - 0,7: Hiệu suất nghịch 0,3 - 0,5.
* Đối với xe thiết kế là xe có tải trọng nặng và các phương án đưa rat a chọn
phương án như sau:
+ Dẫn động lái: Bao gồm hai cầu trước dẫn hướng với hình thang lái
ĐANTÔ và một cơ cấu liên kết giũa hai cầu.
+ Cơ cấu lái: Cơ cấu lái được lựa chọn là cơ cấu lái trục vit êcu bi thanh răng
cung răng.
25
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG LÁI
2.1. THIẾT KẾ DẪN ĐỘNG LÁI
2.1.1. TỶ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG LÁI
2.1.1.1. Tỷ số truyền của dẫn động lái id
Tỷ số truyền của dẫn động lái phụ thuộc vào kích thước và quan hệ của các
cánh tay đòn.
id =0.85 1.1
Chọn id1=1 (cho cầu dẫn hướng thứ nhất)
2.1.1.2. Tỷ số truyền của cơ cấu lái i
Tỷ số truyền của cơ cấu lái loại trục vít –êcu bi- răng rẻ quạt được tính theo
công thức sau:
0
2. .R
i
t


 (2.1)
Trong đó :
t: Bước vít của trục vít
R0: Bán kính vòng chia của bánh răng rẻ quạt
Do t và R0 là không đổi nên tỷ số truyền của cơ cấu lái trục vít êcu bi răng
rẻ quạt là không đổi.
Tỷ số truyền của loại này thường lấy theo kinh nghiệm thiết kế i=22 25
ta chon i 1
 =24.
2.1.1.3. Tỷ số truyền của hệ thống lái
Tỷ số truyền của hệ thống lái bằng tích số của tỷ số truyền cơ cấu lái i và
tỷ số truyền của dẫn động lái id .
i= i. id
Tỷ số truyền cho cầu dẫn hướng thứ nhất i1= i. id1.
Tỷ số truyền cho cầu dẫn hướng thứ hai i2= i. id2.
Tỷ số truyền cho cầu dẫn hướng thứ nhất chon sơ bộ i1= i 2
 . id1=1.24=24.
Cầu thứ hai yêu cầu góc bánh xe lớn hơn do vậy tỷ số truyền từ cơ cấu lái
tới các bánh xe cầu thứ hai lớn hơn. Chọn i=30.
26
Tỷ số truyền cầu dẫn hướng thứ hai chọn sơ bộ i2= i. id2=1.30=30
2.1.1.4. Tỷ số truyền lực của hệ thống lái Il
Il là tỷ số của tổng lực cản khi ô tô quay vòng (pc) và lực đặt trên vành tay
lái khi cần để khắc phục lực cản quay vòng (pl).
Il = c
l
p
p
(2.2)
Trong đó :
c
c
L
l
M
P
c
M
P
R


Hình 2.1. Góc doãng của bánh xe dẫn hướng
Với: Mc: Mô men cản quay vòng của bánh xe.
ML: Mô men đặt trên vành lái.
C: Cánh tay đòn quay vòng tức là khoảng cách từ tâm mặt tựa của
lốp đến đường trục đứng kéo dài.
R: Bán kính vành lái.
Mô men cản quay vòng tác dụng lên bánh xe dẫn hướng Mc sẽ bằng tổng số
của mô men cản chuyển động M1, và mô men cản do bánh xe trượt trên
đường M2 và mô men cần thiết để làm ổ định dẫn hướng M3 do cánh tay đòn c
trên hình vẽ.
* Mô men cản chuyển động
M1=Gbx.f.c
rbx
c

27
Trong đó:
Gbx: Lực tác dụng lên một bánh xe.
f: Hệ số cản lăn (f=0,015)
Theo kinh nghiệm thiết kế c=60100mm đối với xe tải. Chọn c=80mm.
* Mô men cản do bánh xe trượt trên đường M2
r
bx
x
A
HÌNH 2.2 Điểm đặt lực tác dụng lên bánh xe
M2 =Gbx. .x
Trong đó:
 : Hệ số bám ngang, lấy  =0,7
Điểm đặt lực A cách trục bánh xe một khoảng x.
0,14. bx
x r

Trong đó:
r: Bán kính bánh xe r=(B+d).25,4 (mm)
Với lốp có ký hiệu 11.00 – 20 16PR
 B=11 (inch) d=20 (inch)
 r=(11+20).25,4=519 (mm)
rbx: Bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= .r
 : Hệ số kể đến sự biến dạng của lốp
Với lốp có áp suất thấp  =0.930.935. Chọn  =0,93
rbx= .r=0,93.519=482 (mm)
28
 0,14. bx
x r
 =0,14.482 =67,4 (mm)
Lực tác dụng lên một bánh xe dẫn hướng Gbx=3120 (kG)
* Tính mô men cản quay cho mỗi cầu dẫn hướng
M1=2. Gbx.f.c=2.31200.0,015.0,08=74,88 (N.m)
M2=2. Gbx. .x=2.31200.0,7.0,0674=2944 (N.m)
Mc1=(M1+M2).
T


Trong đó:
 : Hệ số tính đến ảnh hưởng của M3 gây ra do cầu trước ô tô bị nâng
lên,  =1,071,15. Chọn  =1,1.
T
 : Hiệu suất tính đến do ma sát ở trục quay đứng và các khớp nối.
T
 =0,7  0,9 (Với ô tô cầu trước dẫn hướng), chọn T
 =0,9
Mc1=(M1+M2).
T


=(74,88+2944).
1,1
0,9
=3689 (N.m)
Ta giả thiết lực tác dụng lên mỗi bánh xe của cấu dẫn hướng là như nhau.
 Mc1= Mc2=3689 (N.m)
2.1.2. TÍNH TOÁN THÔNG SỐ HÌNH HỌC CỦA HỆ THỐNG LÁI
2.1.2.1. Tính toán hình thang lái
a) Công dụng của hình thang lái :
- Hình thang lái có tác dụng đảm bảo sự quay vòng đúng của các bánh xe
dẫn hướng. Khi đó các bánh xe dẫn hướng không có sự trượt khi xe chuyển
động.
- Đảm bảo quan hệ giữa góc quay của bánh xe dẫn hướng bên trái và bên
phải sao cho các bánh xe lăn trên các đường tròn khác nhau nhưng đồng tâm.
b) Xây dựng đường đặc tính lý thuyết của hệ thống lái hai cấu trước:
Muốn bánh xe quay vòng đúng thì quan hệ hình học của chúng phải thỏa
mãn công thức sau đây.
1 1
1
cot cot o
B
g g
L
 
  ; 2 2
2
cot cot o
B
g g
L
 
 
29
Hình. 2.2 Sơ đồ động học khi quay vòng
Trong đó:
1
 , 2
 : Là góc của bánh xe dẫn hướng ngoài của cầu dẫn hướng
thứ nhất và cầu thứ hai.
1
 2
 : Là góc quay của bánh xe dẫn hướng trong của cầu dẫn
hướng thứ nhất và thứ hai.
L1 L2: Chiều dài cơ sở của hai cầu.
Bo: Khoảng cách giữa hai đường tâm trụ quay đứng.
Bo=1850 mm L2=3550 mm
L1=5250 mm L=4400 mm
Theo hình vẽ: 1
1
cot
OD
g
L
  ; 2
2
cot
OD
g
L
 
Ta có mối quan hệ của các góc quay bánh xe dẫn hướng với góc 1
 như sau
1
1
0
1 
 Cotg
L
B
Cotg 
 ; 2
2
0
2 
 Cotg
L
B
Cotg 
 ; 2
2 1
1
L
tg tg
L
 

L2
L
L1
A1 A2
B1 B2
1
O
C
D
B
0
30
Cho các giá trị 1
 chạy từ 0o đến 40o ta lần lượt xác định được các góc
2
2
1 ,
, 

 tương ứng theo bảng sau.
Bảng 2 :Bảng thông số của đường đặc tính lý thuyết của các góc quay cầu
thứ nhất và quan hệ góc quay giữa cầu thứ nhất và cầu thứ hai
1
  
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40
1
  
0
0 4.83 9.36 13.61 17.64 21.67 25.14 28.70 32.16
2
  
0
0 3.38 6.80 10.27 13.83 17.50 21.34 25.35 29.59
Bảng 3:cầu thứ hai
2
 (0) 0 5 10 15 20 25 30 35 40
2 (0) 0 4.76 9.08 13.03 16.68 20.09 23.30 26.36 29.30
Ta xây dựng được quan hệ
1 1
2 2
2 1
( )
( )
( )
f
f
f
 
 
 



c) Xây dựng đường đặc tính thực tế.
Nhiệm vụ cơ bản khi thiết kế hình thang lái Đantô là xác định đúng góc
nghiêng của các đòn bên  khi xe chạy thẳng.
31
Hình 2.3: Sơ đồ xác định kích thước của hình thang lái
Cần xác định góc  và độ dài mỗi đòn bên m và đòn ngang n
Quan hệ giữa các góc quay 1
 và 1
 , 2
 và 2
 phụ thuộc vào góc  và độ dài
m của đòn bên .
Khi xe chạy thẳng: Từ sơ đồ trên ta có thể tính được mối quan hệ giữa các
thông số theo biểu thức sau.
sin
2.
o
B n
m


 (2.3)
Khi xe quay vòng:
Khi bánh xe dẫn hướng bên trái quay đi một góc  và bên phải quay đi
một góc  lúc này đòn bên phải hợp vớ phương ngang một góc  
 và
bánh xe bên trái  

Từ sơ đồ trên ta có mối quan hệ của các thông số theo quan hệ sau
 
2
2
2 2
cos( ) sin( ) 2 sin 2 sin
arcsin
sin( ) cos ( ) sin( )
o o
o
o
m m B m B
arctg
B m m B m
     
 
     
    
  
     
(2.4)
B0
m m
n
 
32
Hình 2.4 Sơ đồ hình thang lái khi quay vòng
m: Thường lấy theo kinh nghiệm m=(0,140,16)Bo
Chọn sơ bộ theo kinh nghiệm cho cả hai cầu độ dài đòn bên
m1=m2=0,15.Bo=0,15.1850278(mm)
Chọn sơ bộ góc  theo công thức của chudakop
0
(90 )
2.0,7.
o
B
Cotg
L

  (2.5)
Từ đó ta tính đươc 
* Tính các thông số dẫn hướng cho cầu thứ nhất
Cotg(90o- 1
 )=
1850
2.0,7.5250
 1
 =14o
Ta cho 1
 các giá trị xung quanh giá trị sơ bộ 1
 =16o vào công thức (2.4) để
tìm quan hệ của 1
 và 1

Cho lần lượt 1
 =12o,13o,14o,15o,16o
 
2
1 1 1 1 1 1
1 1 2
2 2
1 1
1 1 1 1
.cos( ) .sin( ) 2 .sin 2 .sin
arcsin
.sin( ) .cos ( ) .sin( )
o o
o
o
m m B m B
arctg
B m m B m
     
 
     
    
  
     
Bảng 4: Bảng thông số của đường đặc tính thực tế cho cầu thứ nhất
1
 (0) 0 5 10 15 20 25 30 35 40
n
B0
m
m


33
1(LT) 0 4.83 9.36 13.61 17.64 21.67 25.14 28.70 32.16
11
 =120
1 0 4.9 9.61 14.43 18.45 22.56 26.34 30.05 33.36
11 0 -0.06 -0.25 -0.52 -0.82 -1.09 -1.29 -1.35 -1.21
12
 =130
1 0 4.9 9.59 14.06 18.33 22.36 26.15 29.66 32.86
12 0 -0.06 -0.23 -0.45 -0.69 -0.89 -1.01 -0.97 -0.7
13
 =140
1 0 4.88 9.55 13.97 18.19 22.16 25.86 29.29 23.35
13 0 -0.05 -0.19 -0.37 -0.56 -0.69 -0.72 -0.57 -0.19
14
 =150
1 0 4.8 9.5 13.9 18.07 21.96 25.57 28.88 31.84
14 0 -0.04 -0.15 -0.3 -0.43 -0.49 -0.43 -0.18 0.31
15
 =160
1 0 4.87 9.48 13.83 17.93 21.76 25.28 28.49 31.34
15 0 -0.03 -0.12 -0.23 -0.3 -0.29 -0.14 0.21 0.81
Từ bảng giá trị thu được ở trên ta xây dựng đồ thì quan hệ 1
 và 1
 thực tế
trên cùng đồ thị 1
 và 1
 theo lý thuyết.
Theo bảng giá trị trên (bảng 4) ta chọn góc 1
 sao cho sự sai lệch so với
đường lý thuyết 1

 nhỏ nhất và nhỏ hơn 10, ta chon được 1
 =150 ứng với
góc quay vòng lớn nhất của bánh xe dẫn hướng cầu thứ nhất là ax
m
 =350
và ax
m
 = 28,880.
Vậy cầu dẫn hướng thứ nhất có 1
 =150
Độ dài đòn bên m1=278mm
Độ dài thanh kéo ngang n1=B0-2msin 1
 =1850 - 2.278.sin15=1706mm
Dựa vào bảng 1 ta tìm được góc quay vòng lớn nhất của cầu dẫn hướng thứ
hai 2max
  25,350
.
* Tính các thông số co cầu dẫn hướng thứ hai
Tính 2
 : Ta có 0
2
1850
(90 )
2.0,7.3550
Cotg 
   2
 =200
34
Ta cho 2
 các giá trị xung quanh giá trị sơ bộ 2
 =20o vào công thức (2.4)
để tìm quan hệ của 2
 và 2
 .
Cho lần lượt 2
 =180, 190, 200, 210, 220
Bảng 5: Thông số của đường đặc tính cho cầu thứ hai
2
 (0) 0 5 10 15 20 25 30 35 40
2(LT) 0 4.76 9.08 13.03 16.68 20.09 23.30 26.36 29.30
21
 =180
2 0 4.85 9.40 13.67 17.66 21.34 24.69 27.70 30.34
21 0 -0.01 -0.04 -0.06 -0.01 0.13 0.45 0.99 1.82
22
 =190
2 0 4.84 9.37 13.69 17.52 21.13 24.40 27.32 29.84
22 0 -0.01 -0.01 0.01 0.11 0.34 0.74 1.38 2.32
23
 =200
2 0 4.83 9.33 13.52 17.39 20.92 24.11 26.93 29.34
23 0 0.01 0.02 0.09 0.25 0.55 1.03 1.77 2.81
24
 =210
2 0 4.81 9.29 13.43 17.24 20.70 23.81 26.54 28.84
24 0 0.01 0.06 0.18 0.39 0.76 1.33 2.16 3.31
25
 =220
2 0 4.81 9.25 13.34 17.10 20.49 23.51 26.14 28.34
25 0 0.03 0.11 0.26 0.54 0.97 1.62 2.56 3.81
Từ bảng giá trị thu được ở trên ta xây dựng đồ thì quan hệ 2
 và 2
 thực tế
trên cùng đồ thị 2
 và 2
 theo lý thuyết.
Theo bảng giá trị trên (bảng 5) ta chọn góc 2
 sao cho sự sai lệch so với
đường lý thuyết 2

 nhỏ nhất và nhỏ hơn 10, ta chon được 2
 =180 ứng với
góc quay vòng lớn nhất của bánh xe dẫn hướng cầu thứ nhất là ax
m
 =25.350
và ax
m
 = 21,340.
Vậy cầu dẫn hướng thứ hai có 2
 =180
Độ dài đòn bên m2=278mm
Độ dài thanh kéo ngang n2=B0-2msin 2
 =1850 - 2.278.sin18=1678 mm
35
2.1.2.2. Xác định góc quay vòng lớn nhất của vô lăng
 max= 1max.i1
Trong đó :
ax
m
 Góc vòng quay vành lái lớn nhất tính từ vị trí đi thẳng
1 ax
m
 Góc quay vòng lớn nhất của bánh xe dẫn hướng cầu trước (350)
ii Tỷ số truyền của cầu trước ii =24
 max lớn nhất từ 5
,
2
0
,
2  vòng đối với xe tải
Thay những thông số tính được váo công thức trên ta tìm được góc quay vô
lăng lớn nhất:
ax
m
 =24.35=8400 2.33 vòng
2.1.2.3. Tính toán thông số hình học của dẫn động lái
HÌNH 2.5- SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN DẪN ĐỘNG LÁI
1-Cơ cấu lái, 2-Đòn quay đứng, 3-Đòn kéo dọc cấu trước
4-Đòn kéo ngang cầu trước, 5-Bánh xe, 6-Đòn kéo dọc cầu sau
7-Đòn kéo ngang cầu sau, 8-Đòn lắc, 9-Đòn nối cầu dẫn hướng, 10-Đòn lắc

3
5
4
A A1 S1
2
1 10
C S'
1
9
B
6 7
2
B1 S
D S'2
8
b
a
ln1
c
ln2
d
36
Khi đòn quay đứng quay một góc  , đòn lắc thứ nhất (chiều dài a) quay
một góc 1
 , đòn lắc thứ hai (chiều dài d) quay đi một góc 2
 .
Gọi a, b, c, d: Lần lượt là kích thước của các cánh tay đòn trên hình vẽ.
S1, S2, '
1
S , '
2
S : Lần lượt là dịch chuyển dọc của các điểm A, B, C, D.
Ln1, Ln2: Là kích thước đòn ngang của cầu thứ nhất và cầu thứ hai.
Theo hình vẽ ta có: Độ dịch chuyển dọc của điểm A chính bằng độ dịch
chuyển dọc của điểm A1 và bằng S1, tương tự độ dịch chuyển của điểm B
bằng độ dịch chuyển của điểm B1 và bằng S2.
Dựa vào những tam giác đồng dạng ta tìm được các mối quan hệ sau:
'
1
1
'
2
2
S b
S a
S c
S d





 



'
1 1
'
2 2
.
.
b
S S
a
c
S S
d





 


(2.6)
Mặt khác: Độ dịch chuyển dọc của các điểm 1 và 3 trên cùng một đòn kéo
dọc bằng nhau, tức là:
S’1=S’2 (2.7)
Và
1 1 1
2 2 2
.
.
n
n
S l tg
S l tg




(2.8)
Thay các công thức (2.7) và (2.8) vào (2.6) ta được:
1 1 2 2
1 2
. . . .
. .
n n
b c
l tg l tg
a d
b c
tg tg
a d
 
 

 
(2.9)
( Với giả thiết Ln1=Ln2 )
Theo mối quan hệ góc quay của cầu một và cầu hai ta có:
2
2 1
1
.
L
tg tg
L
 
 (2.10)
Thay (2.10) vào (2.9) ta có
2
1 1
1
. . .
b c L
tg tg
a d L
 

37
 2
1
.
.
a c L
d
b L
 (2.11)
Công thức (1.8) là công thức biểu diễn quan hệ kích thước các đòn dẫn
động đảm bảo mối quan hệ quay vòng đúng của cầu dẫn hướng thứ nhất và
cầu dẫn hướng thứ hai.
Dựa vào công thức (1.8) ta tính được kích thước các đòn bằng cách sau:
Chọn a=400 (mm)
b=140 (mm)
c=190 (mm)
L1=5250(mm)
L2=3550(mm)
Thay vào công thức (1.8) ta có:
400.190 3550
d . 367,07( )
140 5250
mm
 
Với d=367,07 bảo đảm quan hệ 1
 và 2
 tức là đảm bảo quay vòng đúng.
* Tính tỷ số truyền của dẫn động lái.
Tỷ số truyền của hệ dẫn động lái đến cấu thứ nhất:
d1
330
i 1,14
290
n
d
l
l
  
Với d
l và n
l là kích thước các đòn quay đứng và đòn ngang của hệ thống lái.
Tỷ số truyền của dẫn động lái đến cấu thứ hai
2
400.190.330
. . 1,68
140.367,07.290
n
d
d
a c l
i
b d l
  
* Tính góc quay lớn nhất của các đòn dẫn động lái.
Tính góc quay lớn nhất của đòn quay đứng:
Gọi S là độ dịch dọc lớn nhất của điểm A1 ứng với góc quay lớn nhất
1max
 =350 theo hình 2.5 ta có mối quan hệ sau
38
1max
0
1max
0
. .
330
. . 35 0,8
290
39
d n
n
d
l tg l tg
l
tg tg tg
l
 
 


   
 
Tính góc quay lớn nhất của đòn lắc 2 (kích thước d):
2
2
0
2
. . .
.
. 0,43
.
23 8'
d
d
b
tg c tg l
a
b l
tg tg
a c
 
 


  
 
Trong đó : 2
 Góc quay lớn nhất của đòn lắc 2
 Góc quay lớn nhất của đòn quay đứng
Góc quay lớn nhất của trục bánh răng rẻ quạt khi đánh lái từ rìa bên này
sang rìa bên kia bằng hai lần góc quay lớn nhất của đòn quay đứng.
Gọi rq
 là góc quay lớn nhất của trục bánh răng rẻ quạt:
rq
 =2. =2.39=780
* Tính lực cản quy về đầu đòn quay đứng
PD= PD1 + PD2 = 1
1
c
n
M
l
+ 2
2
. .
. .
c
n
b d M
a c l
Trong đó: PD1, PD2 Lần lượt la lực cản quy dẫn cầu thứ nhất và cầu thứ hai
về đầu đòn quay đứng.
PD=(
3689
330
+
140.367,07.3689
400.190.330
).1000=18737 N
Mô men quay trục răng rẻ quạt chính là mô men quay của trục đòn quay
đứng. Mô men quay trục đòn quay đứng:
Md=PD.ld=18737.0,29=5434 (N.m)
Gọi drq, dtv lần lượt là đường kính vòng chia bánh răng rẻ quạt và trục vít.
Lực vòng tác dụng lên bánh răng rẻ quạt:
rq
d
v
d
M
F
.
2
2 
39
Lực tác dụng lên trục vít bằng lực vòng trên bánh rẻ quạt:
1 2
2. d
a v
rq
M
F F
d
  (2.12)
Mô men vành lái:
.
.
D d
l
t
P l
M
i

 =
18737.0,29
251
0,9.24
 N.m
Lực người lái tác dụng lên vành lái
Pl= l
l
M
R
=
251
0,25
=1004 N
Mô men vành lái chính là mô men quay trục vít,do lực vòng tác dụng lên
trục vít là:
1
2. l
v
tv
M
F
d

Góc vít được tính theo công thức sau:
1
1
v
a
F
tg
F
  (2.13)
Gọi t là bước vít ta có:
. tv
t
tg
d


 (2.14)
2.1.3. TÍNH CÁC CHI TIẾT CỦA DẪN ĐỘNG LÁI
2.1.3.1. Chọn đường kính của trục đường quay đứng
Đường kính của trục đòn quay đứng được xác định theo công thức sau:
3
0
.
0,2.
c
k M
d

 (2.15)
Trong đó: Mc Mô men cản quay vòng
0
 Giới hạn bền xoắn chon 0
 =8.107 N/m2
k hệ số bền, chon k=1,2
Mc=Mc1+Mc2=3689+3689=7378 (N.m)
40
 3
0
.
0,2.
c
k M
d

 = 3
7
1,2.7378
0,2.8.10
=0,082 m
2.1.3.2. Tính trục lái
Trục lái làm bằng thép rỗng được tính theo ứng suất xoắn do lực tác dụng
lên vành lái.
max
4 4
. .
0,2.( )
l
P R D
D d
 

(MN/m2) (2.16)
Trong đó:
Plmax Lực lái lớn nhất tác dụng lên vô lăng
D, d Đường kính ngoài và trong của trục lái
Chọn vật liệu chế tạo là thép C40 không nhiệt luyện, phôi chế tạo là phôi
thép ống, ứng suất tiếp xúc cho phép   2
50 80 /
MN m
   .
Chọn sơ sộ kích thước của trục lái:
D=30 mm, d=20 mm
Thay vào công thức (2.16) ta có:
max
4 4
. .
0,2.( )
l
P R D
D d
 

=
 
4 4
1004.250.30
0,2 30 20

=57 (N/mm2 )=57 (MN/m2)
 =57 (MN/m2) Thỏa mãn điều kiện cho phép, vậy ta chọn kích thước sơ bộ
làm kích thước thực tế.
Tính độ cứng trục lái theo công thức sau:
2. .
.
L
DG

  (rad) (2.17)
Trong đó:
L: Chiều dài trục, lấy theo thực tế L=1m
G: Mô đuyn đàn hồi dịch chuyển G=8.104 MN/m2
max
 Không được vượt quá (5,5 7,5
o o
 )/m2

2. .
.
L
DG

  = 4
2.57.1
0,030.8.10
=0.0475 (rad) =2,7 (Độ) (Thỏa mãn )
2.1.3.3. Tính bền các đòn dẫn động lái
41
a) Đòn quay đứng
- Công dụng:
Đòn quay đứng để truyền chuyển động từ trục thụ động của cơ cấu lái đến
đòn dọc của dẫn động lái.
Đòn quay được nối với dẫn động lái nhờ các khớp cầu và nối với trục cơ
cấu lái bằng then hoa hình tam giác.
Lực Q là lực tác dụng lên chốt cầu dưới đòn quay đứng.
Vì vậy khi tính đòn quay đứng ta sẽ lấy lực Q nào lớn hơn trong hai lục tác
dụng dưới đây.
Q1=0,5.G1=0,5.31200=15600 N
Q2=PD=18737 N
Vậy ta chọn Q=18737 (N) khi tính bền đòn quay đứng. Khi tính bền ta tính
tại những tiết diện nguy hiểm. Chọn vật liệu chế tạo đòn quay đứng là thép
40X.
I I
B
1
2
3
Q
ld
b
c
42
HÌNH 2.6 CẤU TẠO ĐÒN QUAY ĐỨNG
1-Rô tuyn lái, 2-Đòn quay đứng, 3-Trục quay đòn quay đứng
Dựa vào số liệu thực tế đo được ta chọn kích thước sơ bộ tại mặt cắt I-I
a=75 mm, b=25 mm
* Kiểm tra đòn đứng theo uốn:
Ta tính tại tiết diện nguy hiển nhất I-I. Coi đòn quay đứng có mặt cắt là
hình chữ nhật.
2 2
6
. 0,025.0,075
W 0,23.10
6 6
u
a b 
   ( m3)
Mu=Q.ld=18737.0,29=5434 ( N.m )
 6
6
5434
236.10
W 23.10
u
u
u
M
 
   ( N/m2 ) =236 (N/mm2)
Vật liệu chế tạo là thép 40X nên ta có:  
 =1000 (N/mm2)
Vậy 2
236( / )
u
N mm
  <  
 =1000 (N/mm2) nên thỏa mãn điều kiện bền
uốn.
* Kiểm tra đòn quay đứng theo xoắn:
2
.
. .
x
x
M Q c
W b a


  (2.18)
c: Cánh tay đòn như hình vẽ (lấy theo số liệu thực tế đo được c=58mm).
 : Được chon theo bảng sau đây:
Bảng 6: Bảng hệ số 
a/b 1 1.2 1.25 1.5 1.75 2.5
 0.208 0.219 0.221 0.231 0.239 0.253
Với
75
3
25
a
b
  , ta chọn  =0.253
 2
.
. .
x
x
M Q c
W b a


  = 2
18737.0,058
0,253.0,025.0,075
=30.106 (N/m2)
Vật liệu chế tạo là thép 40X nên ta có:  
 =(150310)106 (N/m2)
43
 =30.106 (N/m2) <  
 Thỏa mãn giới hạn cho phép
b) Kiểm tra bền đòn kéo dọc và đòn kéo ngang
Tính các đòn dẫn động chủ yếu là tính đòn dọc AA1 và đòn ngang DE.
Đòn dọc được kiểm tra theo uốn dọc do lực Q và đòn ngang được kiểm tra
theo uốn dọc do lực N. Lực Q= 18737 (N), lực N được xác định theo giá trị
lực phanh bằng công thức sau:
1
. . . .
2.
p i p
X a G m a
N
e e

  (2.19)
Xp
Xp
Xp
e
a
Hình 2.7: Sơ đồ tính bền đòn ngang
Trong đó:
Xp: Lực phanh tác dụng lên một bánh xe.
m1p: Hệ số phân bố tải trọng lượng lên cầu dẫn hướng khi phanh (m1p=1,4)
a: Cánh tay đòn, chon a=80mm với xe tải lớn.
* Tính bền đòn kéo dọc và ngang cho dẫn động lái cầu dẫn hướng thứ nhất:
Tính e:
0
1
.cos 278.cos15 265,6
e m mm

  
44
 1
. . . .
2.
p i p
X a G m a
N
e e

  =
31200.1,4.0,7.0,08
4605
2.0,2656
 N
Chọn vật liệu chế tạo:
Đòn kéo dọc và đòn kéo ngang được chế tạo bằng thép ống loại 40X.
Với D=40 mm, d=30 mm, chiều dầy của ống t=5 mm.
Ứng suất nén trong đòn kéo dọc AA1: nd
d
Q
F
 
Ứng suất nén trong đòn kéo ngang DE: nn
n
N
F
 
Fd Fn: Tiết diện ngang của dòn kéo dọc và đòn kéo ngang.
Fd = Fn=
   
2 2 2 2
2
. 3,14. 40 30
550( )
4 4
D d
mm
  
 
nd
d
Q
F
  =
18737
34
550
 N/mm2
4605
8,4
550
n
n
N
F
    N/mm2
Ứng suất giới hạn uốn dọc của đònkéo dọc
2
min
2
. .
.
ud
b
E J
F l

  (2.20)
Trong đó:
Jmin: Mômen quán tính nhỏ nhất của tiết diện ngang thanh kéo dọc và
thanh kéo ngang.
E: môđun đàn hồi của vật liệu chế tạo đòn kéo dọc và đòn kéo ngang
(E=2.105 MN/m2).
Lb=LAA1=800 mm (Lấy theo số liệu thực tế đo được).
Tính mômen quán tính Jd:
4 4
2
2
3 2
0
2
1 1
2 . cos . . . 2 .sin2 173302
4 16 16 2
D
d
d
D d
J d d

     
   
     
 
 
 
 
  mm4

2
min
2
. .
.
d
ud
b
E J
F l

  =
2 5
2
.2.10 .173302
971
550.800

 N/mm2
45
Ứng suất uốn dọc của đòn kéo ngang
2
2
1
. .
.
n
un
n
E J
F n

  (2.21)
n1: Chiều dài thanh kéo ngang n1=1706 mm
Jn = Jd=173302 mm4

2 2 5
2 2
1
. . .2.10 .173302
214
. 550.1706
n
un
n
E J
F n
 
    N/mm2
Hệ số dự trữ tính cho đòn kéo dọc: nd =
971
28,56
34
ud
nd


  >  1,8 3
n  
Hệ số dự trữ tính cho đòn kéo ngang: nn =
214
25,5
8,4
un
nn


  >  1,8 3
n  
Đòn kéo dọc của cầu thứ nhất và cầu thứ hai hoàn toàn giống nhau, và cùng
kích thước. Nhưng đòn kéo dọc ở cầu thứ hai có lực kéo nhỏ hơn nên không
cần kiểm tra.
* Kiểm tra cho các đòn bên.
Đòn bên của dẫn động lái chủ yếu chịu ứng suất uốn, do vậy ta tính theo
điều kiện bền uốn. Chọn vật liệu làm đòn bên là thép 20X.
Mômen uốn tác dụng lên đòn bên được xác định theo công thức sau:
Mu = m.Ncos
Ta tính bền cho đòn bên của hình thang lái cầu dẫn hướng thứ nhất:
Mu = m.Ncos 1
 =0,278.4605.cos150=1237 (N.m)
Ứng suất tại tiết diện nguy hiểm nhất là chỗ dao nhau giữa hai tiết diện của
cầu trước và đòn bên.
u
u
u
M
W
  (2.22)
Trong đó:
Wu=
2 2
. 50.35
10208
6 6
b h
  mm2
 u
u
u
M
W
  =
3
1237.10
121
10208
 N/mm2
Lấy hệ số an toàn n=2 và với thép 20X ta có:
46
 
 
2
2
800 /
800
400 /
2
u
N mm
N mm



  
u
 =121 N/mm2 <  2
400 /
N mm
  (Thỏa mãn điều kiện bền uốn).
* Kiểm nghiệm bền khớp cầu (Rôtuyn lái).
Hình 2.8: Cấu tạo Rotuyn đòn ngang
Khớp cầu được kiểm nghiệm theo ứng suất chèn dập tại vị trí làm việc và
kiểm tra độ bền cắt tại vị trí ngàm. Lực tác dụng lên khớp cầu chính là lực tác
dụng lên đòn quay đứng PD. Chọn vật liệu chế tạo khớp cầu là thép 20XH có
  2
30 /
cd
N mm
  . PD=18737 N
Kiểm tra ứng suất chèn dập tại bề mặt làm việc của khớp cầu:
D
cd
P
F
 
Trong đó:
F: Diện tích tiếp xúc giữa mặt cầu và đệm Rotuyn. Trong thực tế làm
việc, diện tích làm việc chiếm 2/3 bề mặt của khớp cầu. Nên bề mặt chịu lực
tiếp xúc chiếm 1/2.2/3=1/3 bề mặt khớp cầu.
Ta có: 2
1
F . .
3
D

 (2.23)
D: Đường kính khớp cầu, chọn theo thực tế D=35 mm
 D
cd
P
F
  = 2 2
3. 3.18737
14,6
. .35
D
P
D
 
  N/mm2 <   2
30 /
cd
N mm
 
Kiểm tra theo độ bền cắt:
47
Kiểm tra Rotuyn tại vị trí nguy hiểm nhất (vị trí ngàm), với ứng suất cắt cho
phép là:   2
80 /
c
N mm
 
Ứng suất cắt được tính theo công thức sau:
2 2
18737
19,5
. .35
4 4
D D
c
c
P P
D
F

 
    <   2
80 /
c
N mm
 
2.2. THIẾT KẾ CƠ CẤU LÁI.
2.2.1. Yêu cầu của cơ cấu lái.
Phần lớn các yêu cấu của hệ thống lái đều do cơ cấu lái đảm bảo. Vì vậy cơ
cấu lái cần phải đảm bảo những yêu cấu sau:
- Có thể quay được cả hai chiều để đảm bảo chuyển động .
- Có hiệu suất cao để lái nhẹ, trong đó cần có hiệu suất thuận lớn hơn hiệu
suất nghịch để các va đập từ mặt đường được giữ lại phần lớn ở cơ cấu lái.
- Đảm bảo thay đổi trị số của tỷ số truyền khi cần thiết.
- Đơn giản trong việc điều chỉnh khoảng hở ăn khớp của cơ cấu lái.
- Độ dơ của cơ cấu lái là nhỏ nhất.
- Đảm bảo kết cấu đơn giản nhất, giá thành thấp và tuổi thọ cao.
- Chiếm ít không gian và dễ dàng tháo lắp.
Lực dùng để quay vô lăng được gọi là lực lái, giá trị của lực này đạt giá trị
lớn nhất khi xe đứng yên tai chỗ, và giảm dần khi tốc độ của xe tăng lên và
đạt nhỏ nhất khi tốc độ của xe lớn nhất.
Sự đàn hồi của hệ thống có ảnh hưởng tới sự truyền các va đập từ mặt
đường lên vô lăng. Độ đàn hồi càng lớn thì sự va đập truyền lên vô lăng càng
ít, nhưng nếu độ đàn hồi lớn quá sẽ ảnh hưởng đến khả năng chuyển động của
xe. Độ đàn hồi của hệ thống lái được xác định bằng tỷ số góc quay đàn hồi
tính trên vành lái vô lăng và mô men đặt lên vành lái. Độ đàn hồi của hệ
thống lái phụ thuộc vào độ đàn hồi của các phần tử như cơ cấu lái, các đòn
dẫn động.
48
2.2.2. Tỷ số truyền của cơ cấu lái.
Tỷ số truyền của cơ cấu lái đảm bảo tăng mômen từ vành lái đến các bánh
xe dẫn hướng. Ở mỗi loại cơ cấu lái khác nhau thì cách tính tỷ số truyền cũng
khác nhau.
Ở cơ cấu lái kiểu trục vít – êcu bi-cung răng thì tỷ số truyền của cơ cấu lái
được tính bằng tỷ số giữa góc quay của vô lăng và góc dịch chuyển của đòn
lắc (đòn quay đứng).
Ở cơ cấu lái kiểu bánh răng – thanh răng, tỷ số truyền của cơ cấu lái được
tính bằng tỷ số giữa góc quay của vô lăng và góc quay của bánh trước (bánh
dẫn hướng).
Đối với xe con có tỷ số truyền của cơ cấu lái nằm trong khoảng từ 16 – 22
còn đối với xe tải thì từ 22 – 25.
2.2.3. Tính trục vít - êcu bi
Chọn vật liệu chế tạo trục vít là thép 35, vật liệu chế tạo êcu bi là gang CH
18-36 (Theo tài liệu chi tiết máy tập 2).
Xác định đường kính trung bình của trục vít theo điều kiện bền mòn, và theo
công thức sau:
 
1
. . .
a
tv
F
P p
d h x

  (2.24)
Trong đó: 0,5
h
h
t
    .
h
h t

 (chọn ren vít có dạng hình thang)
2
H
tv
H
d
H
x
t
  


.
H tv
d
x
t


1
2. d
a
rq
M
F
d

Với: h, H: Lần lượt là chiều cao làm việc vủa ren vít và chiều cao của êcu.
 
p : Áp suất trên bề mặt ren vít. Đối với vật liệu chế tạo trên ta chọn
 
p =6MPa.
49
X: Số vòng ren của êcu.
Thay h, x vào công thức (2.24) ta có:
 
2.
. . . .
d
tv
h H rq
M
d
p d
 
 (2.25)
Theo xe tham khảo ta có dtv=40 mm.
Thay số vào công thức (2.25) ta có:
2
543400.2
36
3,14.0,5.6.2.40
rq
d   (mm)
Theo số liệu tham khảo ta chon đường kính vòng chia của bánh răng rẻ quạt
là: drq=150 (mm)
Thay vào công thức (1.1):
0
0
2. .
2. .
R
i
t
R
t
i





 
Trong đó: Ro: Bán kính vòng chia của bánh răng rẻ quạt.
Ro=drq/2=75 (mm)
t, i: Bước vít và tỷ số truyền của cơ cấu lái.
i 1
 =
1
24
1,14
d
i i
i
  i=24.1,14=27,36
0
2. .R
t
i

  =
2.3,14.75
19,625
24
 (mm)
Lấy theo tiêu chuẩn t=20 (mm)
Tính lại tỷ số truyền của cơ cấu lái:
0
2. . 2.3,14.75
23,6
20
R
i
t


   (Thỏa mãn sai số cho phép)
Góc vít của trục vít theo công thức (2.13):
0
20
0,16
. 3,14.40
9 16'
lv
t
tg
d



  
 
50
Chiều cao làm việc của ren vít là:
.
h
h t

 =0,5.20=10 mm
* Tính toán độ bền và độ cứng vững của trục vít.
Khi tính toán trục vít, coi trục vít là thanh thẳng chịu tác dụng của uốn xoắn,
xoắn và lực dọc trục.
Ở đây ta tính bền trong trường hợp tiếp xúc ở điểm giữa.
Lực dọc trục do bánh răng rẻ quạt tác dụng lên trục vít theo công thức (2.12)
1 2
2. d
a v
rq
M
F F
d
  =
3
2.5434.10
72453
150
 (N)
Lực vòng của trục vít:
3
1
2. 2.251.10
12550
40
l
v
tv
M
F
d
   (N)
Lực hướng kính tác dụng lên trục vít T:
T= 1
. 72453.0,16 11592
a
F tg   (N)
Vì trục vít ngắn nên không cần kiểm tra về độ bền và độ ổn định.
* Chọn bi: Theo xe tham khảo, chọn đường kính của bi là: D=8 (mm)
2.2.4. Tính bánh răng rẻ quạt và thanh răng.
Bánh răng rẻ quạt là bánh băng trụ răng thẳng.
Ta có: Z: Số răng của bánh răng rẻ quạt.
T: Bước răng của bánh răng rẻ quạt.
M: Môđun.
drq: Đường kính vòng chia.
a) Tính bánh răng rẻ quạt theo độ bện tiếp xúc.
Tính toán nhằm thỏa mãn điều kiện tiếp xúc lớn nhất H
 sinh ra khi các đôi
răng ăn khớp không vượt quá trị số cho phép  
H
 .
Ứng suất tiếp xúc lớn nhất được tính theo công thức HÉC đối với hai hình
trụ tiếp xúc dọc đường sinh. Ta có điều kiện bền:
 
.
2.
n
H M H
q
Z
 

  (2.26)
51
Trong đó:
qn: Cường độ tải trọng pháp tuyến (tải trọng riêng).
 : Bán kính cong tương đương của bề mặt
ZM: Hệ số xét đến cơ tính của vật liệu
Do bánh răng rẻ quạt chế tạo bằng thép nên ZM=275 (MPa)1/2. Hiện tượng
tróc rỗ xảy ra tại phần chân răng gần vòng tâm ăn khớp, nên ta tính toán độ
bền tiếp xúc của răng tại tâm ăn khớp.
Đối với mỗi bánh răng thẳng cường độ tải tròng pháp tuyến, có xét đến sự
phân bố không đều tải trọng theo chiều rộng vành khăn răng và tải trọng
động.
2
2 . .
. .
.cos .
d H Hv
n
n H Hv
H H
M K K
F
q K K
l d l


 

  (2.27)
Để đơn giản trong tính toán ta giả thiết có hai răng ăn khớp cụng một lúc. Do
đó tổng chiều dài tiếp xúc lH bằng chiều rộng vành răng bw.
Bán kính cong tương đương:
1 2
2 1
.
 

 


Trong đó:
1 2
,
  : Bán kính cong các bề mặt răng của thanh răng và bánh răng rẻ
quạt. Ta có 1
   .
Do đó: 2
2
.sin
2
d

  
  (2.28)
Từ công thức trên ta suy ra công thức kiểm nghiệm bánh răng rẻ quạt theo
độ bền tiếp xúc.
 
H
Hv
H
d
H
M
H
b
K
K
M
d
Z
Z
Z












sin
.
cos
.
.
.
.
2
.
.
.
2
(2.29)
Trong đó:
Md: Mômen quay trục bánh răng rẻ quạt.
 
H
 : Ứng suật tiếp xúc cho phép (MPa).
52
ZH: Hệ số xét đến hình dạng bề mặt tiếp xúc,tính theo công thức:
2
sin2
H
Z


 (2.30)
Bánh răng rẻ quạt được thiết kế với độ dịch chỉnh bằng 0, ta có 0
20


 và
tính được
2
1,76
sin(2.20)
H
Z   .
Hệ số tập trung tải trọng tra theo đồ thị trên hình 10-14 (Trang 157-CTM
tập 1).
Đặt 2
.
d
b d
 

 ; 1,6

 
Với bánh răng bằng thép ZM=275 (Mpa)1/2.
4- 4 1,6
Z = 0,89
3 3


 
 
Hệ số chiều rộng bánh răng a
b
a


  phụ thuộc vào vị trí của bánh răng so
với các ổ. Trong trường hợp thiết kế, bánh răng rẻ quạt đặt ở vị trí đối xứng
nên ta có thể lấy a
 =0,3-0,4, ta chọn a
 =0,4.
Do vậy chiều rộng bánh răng 0,4.75 30( )
b mm
  
Hệ số
2
0,2
d
b
d


   dùng để tra ra các hệ số H
K  và F
k  (theo hình 10 –
14 CTM tập 1).
Bánh răng rẻ quạt thường chế tạo bằng thép 35X, đôi khi chế tạo bằng thép
xêmăngtit 20X. Trong đồ án này ta chế tạo bánh răng rẻ quạt bằng thép C45
thường hóa, độ rắn 200HB, 610 , 340
b ch
MPa MPa
 
  , phôi rèn.
Độ rắn của vật liệu chế tạo HB<350, nên ta tìm được H
K  =0,01, chọn sơ bộ
hệ số KHV=1,2.
Thay những thông số trên vào công thức (2.29) ta tính được ứng suất tác
dụng lên bề mặt răng của bánh răng rẻ quạt:
1/2
3 0 0
275.1,76.0,89 2.5434.1,2.0,01
. 334( )
150 30.10 .cos20 .sin 20
H
MPa
 
 
53
Thỏa mãn ứng suất cho phép    
1/2
600
H
MPa
 
* Tính môđun bánh răng rẻ quạt:
Chọn môđun m=6 (mm).
Đối với bộ truyền bánh răng thẳng không dịch chỉnh, ta có các thông số của
bánh răng rẻ quạt như sau:
- Số răng của bánh răng rẻ quạt:
150
26
6
rq
d
Z
m
   (răng) >17 đảm bảo tránh được hiện tượng cắt thân răng.
- Đường kính đỉnh răng: da=drq+2.m=150+2.6=162 (mm)
- Đường kính chân răng: df=drq-2,5.m=150-2,5.6=135 (mm)
- Góc ăn khớp: 0
20

 
- Chiều rộng bánh răng: 30( )
b mm
 
- Khoảng cách trục: a =75 (mm)
- Môđun của bánh răng rẻ quạt: m=6
b) Tính bánh răng rẻ quạt theo độ bền uốn.
Ứng suất uốn được tính theo công thức sau đây:
2 2
24. .
. .cos
T h
bt


 (MN/m2) (2.31)
Trong đó:
t: Bước của trục vít vô tận.
 : Góc nghiêng của đường ren vít vô tận.
h và b: Chiều cao và chiều rộng tương ứng của bánh răng rẻ quạt.
Lực dọc T được xác định theo công thức:
max max
0
2. . . 2. . .
.
l l
P R P R
T
R tg t
 

  (MN)
Thay số vào công thức trên ta tính được:
3
2.3.14.1004.250
77.10 ( )
20,48
T N
  =0.077 (MN)
Chiều rộng bánh răng rẻ quạt: b=30 (mm).
54
Chiều cao bánh răng rẻ quạt: h=(162-135)/2=13,5 (mm)
Bước vít của trục vít: t=20,48 (mm)
Thay váo công thức (2.31) ta tính được ứng suất uốn:
2
2 6 0
2.3,14.0,077.13,5
525( / )
30.20,48 .10 .cos7 26'
MN m
 
  <   1/2
610( )
u
MPa
 
Thỏa mãn điều kiện cho phép.
2.3. THIẾT KẾ TRỢ LỰC LÁI.
2.3.1. Lựa chọn phương án trợ lực lái.
a) Yêu cầu đối với trợ lực lái.
Mặc dù trợ lực lái là cơ cấu được sử dụng để giảm lực lái nhưng mức độ
giảm phải khác nhau phụ thuộc vào điều kiện chuyển động. Và nó phải đảm
bảo được yêu cầu sau:
- Khi hệ thống của trợ lực lái gặp sự cố thì hệ thống lái vẫn có thể làm việc.
Nếu hư hỏng xảy ra làm ngừng việc cấp dầu từ bơm đến cơ cấu lái thì người
lái được xe mà không cần tới trợ lực. Ngay cả khi bơm dầu của trợ lực lái
không làm việc hay có rò rỉ (đứt) các đường ống của hệ thống trợ lực lái, dẫn
đến đường ống hoàn toàn mất tác dụng thì người lái, dẫn đến đường ống hoàn
toàn mất tác dụng thì người lái vẫn đảm bảo điều khiển được xe nhưng với
một lực lái lớn hơn.
- Đảm bảo một lực lái thích hợp: Công dụng chính của trợ lực lái là giảm
lực lái đồng thời nó là một cơ cấu an toàn, mức độ giảm lực lái phải phù hợp
với từng điều kiện chuyển động của xe. Nói chung, lực lái lớn khi xe đứng
yên hay chạy chậm, Ở tốc độ trung bình cần lực lái nhỏ hơn và lực lái giảm
dần khi tốc độ tăng. Chỉ cần lực lái nhỏ khi tốc độ xe cao vì ma sát giữa bánh
xe và mặt đường giảm. Nói cách khác cần phải đạt được lực lái phù hợp ở bất
kỳ dải tốc độ nào và cùng lúc đó “cảm giác đường” phải được truyền tới
người lái. Để đảm bảo được lực lái thích hợp trên các xe hiện đại được trang
bị những thiết bị đạc biệt đi kèm với trợ lực lái trên bơm hoặc van điện tử
như: Kiểu cảm biến tốc độ xe, kiểu cảm biến tốc độ động cơ.
55
- Khắc phục hiên tượng tự cường hóa khi ô tô vượt qua chỗ lõm, đường
xấu, có khả năng cường hóa lúc lốp xe bị hỏng, để cho người lái vừa phanh
ngặt vừa dữ được hướng chuyển động ban đầu của xe.
- Thời gian cường hóa phải là tối thiểu và chỉ cường hóa khi lực quay vòng
lớn.
Như vậy sử dụng hệ thống trợ lực lái đảm bảo tính năng vận hành của xe,
giảm được lực đánh lái và chọn được tỷ số truyền của hệ thống lái thích hợp
hơn. Nhưng hệ thống lái có trợ lực làm mòn lốp nhanh hơn, kết cấu phức tạp
hơn và khối lượng bảo dưỡng cũng tăng lên so với hệ thống lái không có
cường hóa.
Với nhiệm vụ thiết kế ta chọn phương án trợ lực lái thủy lực vì nó có các ưu
điểm sau:
- Kích thước và khối lượng gọn nhẹ, dễ bố trí.
- Có hiệu quả tác động cao đặc biệt là tính tùy động (tính chép hình).
- Tốc độ tác động cao (độ chậm tác dụng khoảng 0,05 giây).
- Đóng vai trò giảm chấn, giảm những va đập từ mặt đường ngược
lên hệ thống lái.
- Hệ thống tuần hoàn kín nên độ an toàn hoạt động cao và ít sẩy ra
hư hỏng.
Với xe thiết kế là xe tải hạng nặng nên ta chọn hệ thống trợ lực thủy lực, hệ
thống này bao gồm: Trợ lực thủy lực tại cơ cấu lái và trợ lực thủy lực cho cầu
dẫn hướng thứ hai. Xi lanh thủy lực của bộ cường hóa đặt chung một vỏ với
cơ cấu lái, các buồng xi lanh lực được nối với buồng dầu của bộ phân phối đặt
ngay trên trục lái, bộ phân phối dạng van trượt, trong vỏ bộ phân phối đặt
những trụ phản ứng được phân cách nhờ các lò xo bị nén sơ bộ. Lò xo được
xiết bằng các êcu. Lực xiết này xác định giá trị lực đóng bộ cường hóa. Giữa
các mặt bên của vỏ và vành trong ô bi có khoảng hở. Hai nửa trục lái được nối
nhau bằng bộ ly hợp hình lá. Ly hợp này cho phép độ dịch chuyển phần dưới
của trục lái trong giới hạn khoảng hở.
56
Hình 2.9: Sơ đồ trợ lực lái
* Nguyên lý làm việc:
Khi lực P trên vành lái bé, bộ cường hóa không làm việc ô tô quay vòng do
bản thân người lái. Lúc này cả buồng trước và buồng sau xi lanh thông nhau.
Áp suất trong các đường ống cân bằng nhau, khi sức cản quay vô lăng tăng bộ
cường hóa bắt đầu làm việc, trục lái quay đẩy trụ phân phối dịch chuyển trong
giới hạn khoảng hở. Một trong các buồng xi lanh làm việc sẽ nối với đường
dầu đi, áp suất chất lỏng tăng sẽ làm pittong bắt đầu dịch chuyển và qua một
số chi tiết làm quay đòn quay đứng.
Khi ngừng quay vòng, do pittong tiếp tục dịch chuyển, trụ phân phối chiếm
vị trí trung gian và bộ cường hóa thôi làm việc. Muốn tiếp tục quay vòng ô tô
phải tiếp tục chuyển trụ phân phối. Nếu bộ cường hóa bị hỏng thì hệ thống lái
vẫn làm việc được.
Phản lực tác dụng ngược lên vô lăng càng lớn khi sức cản quay vòng càng
tăng. Các trụ phản ứng truyền phản lực này làm tăng áp lực chiều trục lên ổ bi
tì này hay ổ bi tì kia.
2.3.2. Xây dựng đường đặc tính của hệ thống lái.
a) Đặc tính của hệ thống lái khi chưa có trợ lực.
57
Hệ thống lái có tỷ số truyền không thay đổi, kích thước các đòn cũng không
thay đổi, do vậy lực tác dụng lên vành lái tuyến tuyến tính so với lực cán
quay. Do vậy ta có đường đặc tính khi chưa có trợ lực lái được thể hiện như
sau:
PL
Md
Hình 2.10: Đường đặc tính của hệ thống lái khi chưa có trợ lực
b) Đường đặc tính của trợ lực lái khi có trợ lực.
Lực tác dụng lên bộ trợ lực Pt là:
Pt= PL – P
Trong đó:
PL: Lực đặt lên vành lái khi không có trợ lực. PL=1004 N.
P: Lực người lái đặt lên vành lái lớn nhất khi có trợ lực.
Không nên chọn P quá nhỏ vì P nhỏ khi quay riêng các bánh dẫn hướng tại
chỗ lốp sẽ mòn nhanh. Đối với ô tô du lịch P=40 – 70 (N), đối với ô tô tải
trung bình , xe tải cỡ lớn và ô tô buýt P=150 – 200 (N), đối với ô tô tải cỡ thật
lớn P=300 – 400 (N). Đôi khi trong loại ô tô tải cỡ lớn người ta làm thêm cơ
cấu có thể gài bộ trợ lực khi ô tô đứng yên.
Đối với xe thiết kế ta chọn P=200 (N).
Vậy ta có: Pt= PL – P=1004-200=804 (N)
Để tính toán kích thước của cơ cấu phân phối lực, ta phải chọn sơ bộ lực trợ
lực lái đặt tại cơ cấu lái Pt1 và trợ lực lái cầu thứ hai Pt2.
Chọn sơ bộ Pt1=500N, Pt2=304N.
58
Pt1, Pt2: Lực trợ lực đặt tại cơ cấu lái và trợ lực lái cầu sau quy về vô lăng.
Trợ lực làm việc khi lực người lái đặt lên vành lái là 40 (N) tương ứng với
mô men cản quy về đầu đòn quay đứng là 216 (N).
Khi có trợ lực đường đặc tính được thể hiện trên hình vẽ:
Md(N)
PL(N)
1004
504
200
40
216
Pt1
Pt2
§ - êng ®¹ c tÝ
nh khi ch- a
cã trî lùc
§ - êng ®¹ c tÝ
nh cã trî
lùc ®Æ
t t¹ i c¬ cÊu l¸ i
§ - êng ®¹ c tÝ
nh cã trî
lùc dÆ
t t¹ i cÊu sau
Hình 2.11: Đường đặc tính khi có trợ lực
2.3.3.Tính xi lanh trợ lực.
H6
g5
H7
h6
F
25
H6
g5
25
O
58
O
Hình 2.12: Xi lanh trợ lực
a) Tính trợ lực đặt tại cơ cấu lái.
Lực trợ lực của cơ cấu lái quy về vô lăng là:
59
1
1
.
.
t
tl l
P F
P
i 
 (2.32)
Trong đó:
P: Áp suất bơm sinh ra, áp suất này dẫn đến pisttong xi lanh lực.
itl: Tỷ số truyền từ vành lái đến xi lanh lực (bằng tỷ số truyền của cơ
cấu lái itl=iw=24).
Ft: Diện tích pittong của xi lanh lực.
l
 : Hiệu suất của cơ cấu lái: l
 =0,8.
Theo kinh nghiệm thiết kế ta chọn áp suất của bơm P=300 (N/cm2). Thay
vào công thức (2.32) ta có:
2
t1
1
P . . 500.24.0,8
F 32( )
300
t
i
cm
p
 
  
Đường kính xi lanh của cơ cấu lái:
2 2 2
1
4. 4.32
40,76( )
3,14
F
D d cm

    =4067 (mm2)
Trong đó:
d: Đường kính trục vít
 2
40 4067 75
D    (mm).
* Tính hành trình làm việc của pittong trợ lực lực lái:
Góc quay lớn nhất của bánh răng rẻ quạt từ vị trí trung gian bằng góc quay
lớn nhất của đòn quay đứng, do đó góc đành lái lớn nhất của vô lăng từ phía
trái sang phải là:
0 0 0 0
2. 2.39 78 2. 2.39 78
rq rq
   
     
Trong đó:
rq
 : Góc quay lớn nhất của bánh răng rẻ quạt từ phía trái sang phía phải
và bằng hai lần góc quay lớn nhất của đòn quay đứng.
Hành trình Sc của pittong là chiều dài cung tròn của ánh răng rẻ quạt ứng
với góc quay lớn nhất rq
 .
60
. 78 150
. . .3,14 102,07( )
180 2 180 2
rq rq
C
d
S mm
 
  
* Tính trợ lực cầu dẫn hứng thú hai:
Trợ lực cầu dẫn hướng thứ hai quy về vô lăng là:
2
2
2
.
.
t
t t
P F
P
i 
 (2.33)
Trong đó:
P: Áp suất bơn sinh ra, áp suất này dẫn đến pittong xi lanh lực.
it2: Tỷ số truyền từ vành lái đến xi lanh lực.
F2: Diện tích pittong của xi lanh lực.
t
 : Hiệu suất truyền lực từ vành lái đến xi lanh trợ lực ( t
 =0,7)
Tính tỷ số truyền it2.
2 2 2
. 30.1,68 50,4
t d
i i i

  
Thay vào công thức (2.33) ta có:
2
2 2
2
. .0,7 304.50,4.0,7
35,75( )
300
h t
P i
F cm
p
   =3575 (mm2)
Đường kính D pittong trợ lực cầu dẫn hướng thứ hai là:
2 2 2
4. 4.35,75
45,5
3.14
F
D d

    (cm2) (2.34)
Trong đó:
d: Đường kính cần đẩy pittong (mm). Theo tài liệu thủy lực thể tích:
2
D
d  . Thay vào công thức (2.34) ta có: 2.45,5 9,5( )
D cm
  =95(mm).
* Tính hành trình pittong trợ lực lái cầu hai:
Gọi Sp là một nửa hành trình của pittong, theo hình (2.5) ta có:
P 2 2
270
S . ' . . 190.0,43 116,10( )
190
t t
l l
S ctg mm
c c

   
Trong đó:
lt, a, c: Kích thước trên hình vẽ (2.6). Chọn lt=270 (mm) theo số liệu
tham khảo thực tế.
61
2
 : Góc lắc lớn nhất đòn lắc thứ hai ( 2
 =2308’).
Hành trình toàn bộ của pittong là:
S=2.Sp=2.116,1=232,2 (mm).
* Chỉ số hiệu dụng trợ lực lái K:
l l
c l t
P P
K
P P P
 

(2.35)
Trong đó:
Pl: Lực tác dụng lên vành tay lái khi không có cường hóa.
Pc: Lực tác dụng lên vành lái khi có cường hóa cũng trong những điều
kiện quay vòng như trên.
Pt: Lực do bộ trợ lực quy về vành tay lái.
Pt=Pt1+Pt2
 
2 2
1
1
.
.
4
t
D d P
P
i
 
 (2.36)
Trong đó:
D: Đường kính xi lanh lực
d: Đường kính thanh đẩy pittong (chính là đường kính trục vít vô
tận).
p: Áp suất môi trường trong xi lanh lực.
i: Tỷ số truyền từ bộ trợ lực tới vành lái.
Trong các bộ trợ lực lái hiện nay K=2 – 6.
2
2
2
. .
4
t
d P
P

 (2.37)
Trong đó:
d2: Đường kính pittong của trợ lực cầu thứ hai.
P: Áp suất của môi trường trong xi lanh của trợ lực cầu thứ hai.
Trợ lực lái ở cơ cấu lái và trợ lực lái cầu hai đều được điều chỉnh áp suất bởi
cùng một bơm.
- Chỉ số hiệu dụng trợ lực lái:
62
l l
c l t
P P
K
P P P
 

=
1004
5,02
200
 (Thỏa mãn K=2 – 6)
- Chỉ số phản lực của bộ trợ lực lên vành tay lái  .
c
l
dP
dP
  (2.38)
Trong đó:
dPc: Số gia lực tác dụng lên vành lái khi đã có trợ lực.
dPl: Số gia lực tác dụng lên vành lái khi chưa có trợ lực.
Trong bộ cường hóa hiện nay  =0,15 – 0,30.
Chỉ số phản lực của bộ cường hóa lên vành tay lái : (theo công thức (2.38))
200
0,199
1004
   (Thỏa mãn kinh nghiệm thiết kế  =0,15 – 0,30).
b) Tính độ bền của xi lanh lực.
Xi lanh lực chịu áp suất P=500 N/cm2 nên ta chọn vật liệu chế tạo là gang
xám. Độ bóng làm việc của bề mặt xi lanh lực thường là cấp 10 hoặc 9. Trong
những trường hợp khác có thể gia công đạt độ bóng cấp 8.
Mặt trong xi lanh phải được mài bóng và đạt cấp chính xác cao từ 5 – 10.
Khi tính độ bền của xi lanh lực thì bỏ qua những tác động ngẫu nhiên lên
nó (va đập từ bên ngoài) mà chỉ chú ý đến áp suất chất lỏng bên trong xi lanh.
Chiều dầy thành xi lanh được xác định theo công thức:
. 1
2
d P
t
P



 

(2.39)
Trong đó:
t: Chiều dầy của thành xi lanh.
d: Đường kính trong của xi lanh.
* Tính độ dày xi lanh lực của cơ cấu lái:
d = 75 (mm) = 7,5 (cm)
 = 4000 N/cm2 (gang cầu)
P = 500 N/cm2
63
7,5 400 50
. 1 2( )
2 400 50
2.2 7,5 11,5( )
n
t cm
D cm

   

   
Dn: Đường kính ngoài xi lanh.
* Tính đường kính li lanh trợ lực cầu thứ hai:
d = 95 mm = 9,5(cm)
 = 4000 N/cm2
p = 500 N/cm2
9,5 400 50
. 1 2,5 25
2 400 50
t cm mm

   

Dn = 2.25 + 95 = 145(mm)
Ứng suất cho phép của xi lanh lực được xác định theo công thức:
2 2
2 2
.
n
n
d d
P
d d




(2.40)
Đối với xi lanh lực của cơ cấu lái:
 
2 2
2
2 2
11,5 7,5
.50 124( / )
11,5 7,5
KG cm
 

  

Đối với xi lanh lực của trợ lực lái cầu sau:
 
2 2
2
2 2
14,5 9,5
.50 125( / )
14,5 9,5
KG cm
 

  

Vậy điều kiện bền của hai xi lanh được đảm bảo.
2.3.4. Xác định năng suất của bơm trợ lực lái.
Với bơm trợ lực là bơm cánh gạt, hiệu suất b
 =0,75 – 0,85.
Năng suất của bơm được tính theo công thức:
.
. .
30. . b b
n Q
Q F S

  

  (2.41)
Trong đó:
F: Diện tích piston bộ trợ lực lái (m2).
S: Hành trình toàn bộ của piston khi quay các bánh xe dẫn hướng từ
vị trí giới hạn bên này sang vị trí giới hạm bên kia (m).
64
n: Số vòng quay cực đại của vành tay lái (v/ph). n=2,33 vòng
 : Góc quay vành lái (rad) ứng với toàn bộ góc quay của các bánh
xe dẫn hướng từ vị trí giới hạn bên này sang vị trí giới hạn bên kia.
b
 : Hiệ suất của bơm: Chọn b
 =0,85
Q
 : Tiêu hao chất lỏng qua trụ phân phối:  
0,05 0,1 .
Q Q
   .
Chọn 0,075.
Q Q
  .
Năng suất của bơm: Q=Q1+Q2
Tính Q1
1
1 1 1
.
. .
30. . b b
n Q
Q F S

  

  (2.42)
rq 78
. .3,14 1,36( )
180 180
rad

 
  
F1, S1 được tính ở phần trên.
S1=102,07 (mm) =102,07.10-3 (m)
F1=3200 (mm2)=3200.10-6 (m2)
Thay các giá trị vào công thức (2.42) ta có:
6 3
6 3
1 1
1
. . . 3200.10 .102,07.10 .3,14.2,33
75,57.10 ( / )
0,075
0,075
30.1,36.0,85. 1
30. . . 1
0,85
b
b
F S n
Q m s

 

 

  
   

  
 
 
 
Tính Q2
2
2 2 2
.
. .
30. . b b
n Q
Q F S

  

  (2.43)
S2=232,2 (mm) =232,2.10-3 (m)
F2=3575 (mm2)=3575.10-6 (m2)
Thay các giá trị vào công thức (2.43) ta có:
6 3
6 3
2 2
2
. . . 3575.10 .232,2.10 .3,14.2,33
192.10 ( / )
0,075
0,075
30.1,36.0,85. 1
30. . . 1
0,85
b
b
F S n
Q m s

 

 

  
   

  
 
 
 
Năng suất của bơm là:
Qb=Q1+Q2=75,57.10-6 + 192.10-6=267,75.10-6(m3/s)
65
Năng suất tính toán của bơm Q phải đạt được số vòng quay lớn hơn số vòng
quay khi động cơ chạy không tải từ 25% trở lên.
2.3.5. Tính van tiết lưu.
1
2
p
p
Đối với xi lanh trợ lực cầu dẫn hướng thứ hai, do diện yichs tác dụng của
hai buồng khác nhau nên cần có van tiết lưu để trợ lực đượ cân bằng.
Do lực tác dụng của hai buồng là như nhau nên ta có:
p1. 
.
4
2
2
d
D 
= p2. 
.
4
2
D
 500.( 2
7,5 - 2
4 ) = p2. 2
7,5
 p2 = 357 (N/ 2
cm )
66
Theo phương trình Becnuli:
2
1 1 1
1
.
2.
P v
z
g


  =
2
2 2 2
2
.
2.
P v
z
g


  (2.44)
Trong đó:
Z: Độ cao hình học (m)
P: Áp suất chất lỏng (N/m2)
 : Trọng lượng riêng của dầu  = 9000 (N/m2)
v: Vận tóc chất lỏng (m/s)
g: Gia tốc trọng trường g = 9,8 (m/s2)
 : Hiệu số hiệu chỉnh động năng,  = 1 khi chảy rối  = 2
khi chẩy tầng. Lấy  = 2.
Khi tính toán lấy z1=z2 .
V1 Tính theo độ dịch chuyển của van trượt và thời gian tác dụng, lấy v1=26
(m/s) từ đó ta tính được v2:
2
v = 36,46 (m/s)
Do lưu lượng qua ống không đổi nên ta có:
F1.v1=F2.v2
Với: F1, F2: Tiết diện của đường dầu và tiết diện tiết lưu.
Chọn F1 theo kinh ngiệm, F1=3,14 (cm2).
1 1
2
2
. 3,14.26
2,24
36,46
F v
F
v
    (cm2)
Từ đó ta tính được đường kính lỗ tiết lưu d=1,7cm.
2.3.6. Tính lò xo định tâm.
Khi đang lái người lái tác dụng vào vô lăng một lực 40N thì thắng được lực
cản của lò xo định tâm, trợ lực bắt đầu làm việc. Mô men quay trục đòn quay
đứng tương ứng là 216 (N.m).
Lực dọc trục vít tác dụng lên lò xo định tâm có giá trị bằng lực vòng trên
bánh răng rẻ quạt.
67
1 2
2. d
a v
rq
M
F F
d
  =
2.216
0,15
= 2880 (N)
Chọn vật liệu làm lò xo là dây thép, ứng suất xoắn cho phép
 
 = o,5. b
 = 0,5.2700 = 1350 (MPa)
d  1,6
1,37.2880.4
1350
= 5,5(mm)
Lấy d=6 (mm)
Đường kính là xo D=4.d=4.6=24(mm)
Số vòng làm việc của lò xo:
n = 3
max min
. .
8. .( )
x G d
c F F

=
4
3
5.8.10 .6
8.4 .(2880 700)

= 2,5 (vòng)
Số vòng làm việc thực tế của lò xo là: 0
1,5 4
n n
   (vòng)
Chuyển vị lớn nhất của lò xo:
 =
3
4
8. . .
.
D n F
G d
=
3
4 4
8.24 .2,5.2880
8.10 .6
= 7,68 (mm)
Bước của vòng lò xo khi chưa chịu tải:
t = d + 1,2. max
 /n = 6 + 1,2.7,68/2,5 = 10 (mm)
68
KẾT LUẬN
Trên đây em đã trình bấy phần thuyết minh đồ án tố nghiệp của em. Có thể
nói trong quá trình thực hiện đố án đã giúp cho em hiểu rõ hơn phần lý thuyết
đã được học 5 năm ở trường đại học, thật sự bổ ích cho các kỹ sư tương lai
sau khi ra trường. trong quá trình làm đồ án đã giúp cho em tổng hợp được
kiến thức chuyên ngành và các môn hóc sau 5 năm học.
Với đề tài được giao là: Thiết kế hệ thống lái trên cơ sở ô tô HYUNDAI 24
tấn HD 370.
Em nhận thấy đây là một đề tài thiết thực, mang tính thực tế cao. Nhiệm vụ
của đề tài là thiết kế hệ thống lái đảm bảo người lái khiều khiển xe được dễ
dàng nhằn nâng cao tính an toàn trong vận hành cung như trong quá trình sử
dụng xe. Trong quá trình thự hiện đã giúp em hiểu rõ hơn về hệ thống lái nhó
chung và đặc biệt là hệ thống lái của dòng xe tải cỡ lớn.
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp em đã cố gắng để hoàn thành
dưới sự hưỡng dẫn tận tình của thầy Vũ Văn Tấn và các thầy trong bộ môn
Cơ Khí Ô Tô, cũng như sự giúp đỡ của bạn bè . Hiện nay đò án của em đã cơ
bản hoàn thành nhưng do kiến thức về lý thuyết cũng như thực tế còn nhiều
mặt thiếu sót và thời gian có hạn nên trong quá trình hoàn thành còn rất nhiều
thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy để đồ án của em
hoàn thiện hơn và bổ xung nhung thiếu sót về kiến thức sau 5 năm học. Em
xin chân thành cảm ơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tới thầy giáo Vũ Văn Tấn và toàn
thể các thầy trong bộ môn đã giúp em hoàn thiện đồ án tố nghiêp.
Hà nội: Ngày…….Tháng……Năm…..
Sinh viên thực hiện
Phạm Quốc Trị
69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
1 . PGS.TS Nguyễn Khắc Trai
“ Cấu tạo gầm ô tô tải, ô tô buýt”
Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải – Năm 1996
 
2 . TS Trương Mạnh Hùng
” Bài giảng cấu tạo ô tô”
Hà nội – 2009
 
3 . Nguyễn Hưu Cẩn, Dư Quốc Thịnh, Phạm Minh Thái, Nguyễn Văn Tài,
Lê Thị Vàng
“ Lý thuyết ô tô máy kéo”
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật – Năm 2003
 
4 . Ngô Khắc Hùng
“Kết cấu và tính toán ô tô”
Nhà xuất bản giao thông vận tải – Năm 2006
 
5 . Trương Minh Chấp, Dương Đình Khuyến, Nguyễn Khắc Trai
“Thiết kế và tính toán ô tô”
Nhà xuất bản giao thông vận tải – Năm 1971
 
6 . Phạm Minh Thái
“Thiết kế hệ thống lái của ô tô - máy keo bánh xe”
Trường đại học bách khoa Hà Nội – Năm 1991
 
7 . Trương Tất Đích
“ Chi tiết máy tập I, tập II”
Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải Hà Nôi – Năm 2002
 
8 . Đặng Quý
“ Thiết kế ô tô”
Trường đại học sư phạm Thành Phố HCM – Năm 2001

More Related Content

What's hot

Hệ thống treo
Hệ thống treoHệ thống treo
Hệ thống treoPhLc10
 
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptxCác Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptxkunrihito
 
Tài Liệu chẩn đoán các hệ thống ô tô
Tài Liệu chẩn đoán các hệ thống ô tôTài Liệu chẩn đoán các hệ thống ô tô
Tài Liệu chẩn đoán các hệ thống ô tôthien phong
 
Quy trình bảo dưỡng ô tô
Quy trình bảo dưỡng ô tôQuy trình bảo dưỡng ô tô
Quy trình bảo dưỡng ô tôthien phong
 
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tôBài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tôHà Thành Auto
 
Hệ thống treo trên ôtô 2273835
Hệ thống treo trên ôtô 2273835Hệ thống treo trên ôtô 2273835
Hệ thống treo trên ôtô 2273835jackjohn45
 
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdfGiáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdfMan_Ebook
 
Đồ án hệ thống phanh khí nén
Đồ án hệ thống phanh khí nénĐồ án hệ thống phanh khí nén
Đồ án hệ thống phanh khí nénnataliej4
 

What's hot (20)

Đề tài: Hệ thống lái trợ lực thủy lực, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống lái trợ lực thủy lực, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống lái trợ lực thủy lực, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống lái trợ lực thủy lực, HAY, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống phanh chính xe con, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống phanh chính xe con, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống phanh chính xe con, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống phanh chính xe con, HAY, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế cụm ly hợp cho ô tô 7 chỗ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế cụm ly hợp cho ô tô 7 chỗ, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế cụm ly hợp cho ô tô 7 chỗ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế cụm ly hợp cho ô tô 7 chỗ, HAY, 9đ
 
Hệ thống treo
Hệ thống treoHệ thống treo
Hệ thống treo
 
Đề tài: Tính toán thiết kế hệ thống treo xe mini 4 chỗ, HAY
Đề tài: Tính toán thiết kế hệ thống treo xe mini 4 chỗ, HAYĐề tài: Tính toán thiết kế hệ thống treo xe mini 4 chỗ, HAY
Đề tài: Tính toán thiết kế hệ thống treo xe mini 4 chỗ, HAY
 
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptxCác Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Tài Liệu chẩn đoán các hệ thống ô tô
Tài Liệu chẩn đoán các hệ thống ô tôTài Liệu chẩn đoán các hệ thống ô tô
Tài Liệu chẩn đoán các hệ thống ô tô
 
Quy trình bảo dưỡng ô tô
Quy trình bảo dưỡng ô tôQuy trình bảo dưỡng ô tô
Quy trình bảo dưỡng ô tô
 
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tôBài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
 
Đề tài: Tính năng động lực học của ô tô TOYOTA INNOVA G
Đề tài: Tính năng động lực học của ô tô TOYOTA INNOVA GĐề tài: Tính năng động lực học của ô tô TOYOTA INNOVA G
Đề tài: Tính năng động lực học của ô tô TOYOTA INNOVA G
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống lái xe TOYOTA INNOVA G 2010, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống lái xe TOYOTA INNOVA G 2010, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống lái xe TOYOTA INNOVA G 2010, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống lái xe TOYOTA INNOVA G 2010, 9đ
 
Đề tài: Lắp đặt cẩu tự hành và thùng hàng lên ô tô tải hyundai hd320
Đề tài: Lắp đặt cẩu tự hành và thùng hàng lên ô tô tải hyundai hd320Đề tài: Lắp đặt cẩu tự hành và thùng hàng lên ô tô tải hyundai hd320
Đề tài: Lắp đặt cẩu tự hành và thùng hàng lên ô tô tải hyundai hd320
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Ô Tô, 9 điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Ô Tô, 9 điểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Ô Tô, 9 điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Ô Tô, 9 điểm
 
Hệ thống treo trên ôtô 2273835
Hệ thống treo trên ôtô 2273835Hệ thống treo trên ôtô 2273835
Hệ thống treo trên ôtô 2273835
 
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdfGiáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
 
Đề tài: Kiểm nghiệm bền hệ thống dẫn động ly hợp xe Ford Focus
Đề tài: Kiểm nghiệm bền hệ thống dẫn động ly hợp xe Ford FocusĐề tài: Kiểm nghiệm bền hệ thống dẫn động ly hợp xe Ford Focus
Đề tài: Kiểm nghiệm bền hệ thống dẫn động ly hợp xe Ford Focus
 
Đề tài: Tính toán bệ thử hệ thống treo theo dao động cưỡng bức
Đề tài: Tính toán bệ thử hệ thống treo theo dao động cưỡng bứcĐề tài: Tính toán bệ thử hệ thống treo theo dao động cưỡng bức
Đề tài: Tính toán bệ thử hệ thống treo theo dao động cưỡng bức
 
Đồ án hệ thống phanh khí nén
Đồ án hệ thống phanh khí nénĐồ án hệ thống phanh khí nén
Đồ án hệ thống phanh khí nén
 
Đề tài: Thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống lái trợ lực điện, HAY
Đề tài: Thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống lái trợ lực điện, HAYĐề tài: Thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống lái trợ lực điện, HAY
Đề tài: Thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống lái trợ lực điện, HAY
 

Similar to 4.2.11. thiết kế hệ thống lái trên xe cơ sở ô tô huyndai 24 tấn hd 370

Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tửThiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tửLeovnuf
 
đồ án tốt nghiệp 123.doc
đồ án tốt nghiệp 123.docđồ án tốt nghiệp 123.doc
đồ án tốt nghiệp 123.docVnChc3
 
4.3.11. thiết kế qui trình công nghệ gia công trục thứ cấp – hộp số chính xe ...
4.3.11. thiết kế qui trình công nghệ gia công trục thứ cấp – hộp số chính xe ...4.3.11. thiết kế qui trình công nghệ gia công trục thứ cấp – hộp số chính xe ...
4.3.11. thiết kế qui trình công nghệ gia công trục thứ cấp – hộp số chính xe ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Gt bao duong sua chua hop so tu dong
Gt bao duong sua chua hop so tu dongGt bao duong sua chua hop so tu dong
Gt bao duong sua chua hop so tu dongNhật Mai
 
Giáo Trình Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Hộp Số Tự Động
Giáo Trình Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Hộp Số Tự Động Giáo Trình Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Hộp Số Tự Động
Giáo Trình Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Hộp Số Tự Động nataliej4
 
Thiết kế hệ thống treo cho xe tải 4 tấn
Thiết kế hệ thống treo cho xe tải 4 tấnThiết kế hệ thống treo cho xe tải 4 tấn
Thiết kế hệ thống treo cho xe tải 4 tấnLeovnuf
 
Hộp số thường
Hộp số thườngHộp số thường
Hộp số thườngPhLc10
 
Cau hoi do an chi tiet may phan 1
Cau hoi do an chi tiet may phan 1Cau hoi do an chi tiet may phan 1
Cau hoi do an chi tiet may phan 1Nguyễn Hải Sứ
 
Mechanical drives basic
Mechanical drives basicMechanical drives basic
Mechanical drives basicHaytq
 
he-thong-khoi-dong-tren-xe-mitsubishi-triton.pdf
 he-thong-khoi-dong-tren-xe-mitsubishi-triton.pdf he-thong-khoi-dong-tren-xe-mitsubishi-triton.pdf
he-thong-khoi-dong-tren-xe-mitsubishi-triton.pdfNguynPhct9
 
Thuyết minh.docx
Thuyết minh.docxThuyết minh.docx
Thuyết minh.docxLmHong91
 
do-an-tinh-toan-ly-hop.docx
do-an-tinh-toan-ly-hop.docxdo-an-tinh-toan-ly-hop.docx
do-an-tinh-toan-ly-hop.docxLuLNguynt
 

Similar to 4.2.11. thiết kế hệ thống lái trên xe cơ sở ô tô huyndai 24 tấn hd 370 (20)

Đề tài: Tủ PLC điều khiển mô phỏng quá trình di chuyển của tay may
Đề tài: Tủ PLC điều khiển mô phỏng quá trình di chuyển của tay mayĐề tài: Tủ PLC điều khiển mô phỏng quá trình di chuyển của tay may
Đề tài: Tủ PLC điều khiển mô phỏng quá trình di chuyển của tay may
 
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tửThiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
 
đồ án tốt nghiệp 123.doc
đồ án tốt nghiệp 123.docđồ án tốt nghiệp 123.doc
đồ án tốt nghiệp 123.doc
 
Đề tài: Tính toán kết cấu ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Tính toán kết cấu ô tô, HAY, 9đĐề tài: Tính toán kết cấu ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Tính toán kết cấu ô tô, HAY, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống ly hợp xe ô tô con 7 chỗ ngồi, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống ly hợp xe ô tô con 7 chỗ ngồi, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống ly hợp xe ô tô con 7 chỗ ngồi, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống ly hợp xe ô tô con 7 chỗ ngồi, 9đ
 
4.3.11. thiết kế qui trình công nghệ gia công trục thứ cấp – hộp số chính xe ...
4.3.11. thiết kế qui trình công nghệ gia công trục thứ cấp – hộp số chính xe ...4.3.11. thiết kế qui trình công nghệ gia công trục thứ cấp – hộp số chính xe ...
4.3.11. thiết kế qui trình công nghệ gia công trục thứ cấp – hộp số chính xe ...
 
Gt bao duong sua chua hop so tu dong
Gt bao duong sua chua hop so tu dongGt bao duong sua chua hop so tu dong
Gt bao duong sua chua hop so tu dong
 
Giáo Trình Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Hộp Số Tự Động
Giáo Trình Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Hộp Số Tự Động Giáo Trình Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Hộp Số Tự Động
Giáo Trình Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Hộp Số Tự Động
 
Thiết kế hệ thống treo cho xe tải 4 tấn
Thiết kế hệ thống treo cho xe tải 4 tấnThiết kế hệ thống treo cho xe tải 4 tấn
Thiết kế hệ thống treo cho xe tải 4 tấn
 
Đề tài: Nghiên cứu hệ thống treo khí điều khiển điện tử trên xe Toyota
Đề tài: Nghiên cứu hệ thống treo khí điều khiển điện tử trên xe ToyotaĐề tài: Nghiên cứu hệ thống treo khí điều khiển điện tử trên xe Toyota
Đề tài: Nghiên cứu hệ thống treo khí điều khiển điện tử trên xe Toyota
 
Hộp số thường
Hộp số thườngHộp số thường
Hộp số thường
 
Cau hoi do an chi tiet may phan 1
Cau hoi do an chi tiet may phan 1Cau hoi do an chi tiet may phan 1
Cau hoi do an chi tiet may phan 1
 
Mechanical drives basic
Mechanical drives basicMechanical drives basic
Mechanical drives basic
 
Thiet kechitietmaycongdungchung t1
Thiet kechitietmaycongdungchung t1Thiet kechitietmaycongdungchung t1
Thiet kechitietmaycongdungchung t1
 
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tảiĐề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
 
he-thong-khoi-dong-tren-xe-mitsubishi-triton.pdf
 he-thong-khoi-dong-tren-xe-mitsubishi-triton.pdf he-thong-khoi-dong-tren-xe-mitsubishi-triton.pdf
he-thong-khoi-dong-tren-xe-mitsubishi-triton.pdf
 
Cau tao o_to_6221_9845
Cau tao o_to_6221_9845Cau tao o_to_6221_9845
Cau tao o_to_6221_9845
 
Thuyết minh.docx
Thuyết minh.docxThuyết minh.docx
Thuyết minh.docx
 
Đề tài: Thiết kế và tính toán ly hợp xe tải, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và tính toán ly hợp xe tải, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế và tính toán ly hợp xe tải, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và tính toán ly hợp xe tải, HAY, 9đ
 
do-an-tinh-toan-ly-hop.docx
do-an-tinh-toan-ly-hop.docxdo-an-tinh-toan-ly-hop.docx
do-an-tinh-toan-ly-hop.docx
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

4.2.11. thiết kế hệ thống lái trên xe cơ sở ô tô huyndai 24 tấn hd 370

  • 1. 1 PHẠM QUỐC TRỊ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Thiết kế hệ thống lái trên xe cơ sở ô tô HUYNDAI 24 tấn HD 370
  • 2. 2 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………..4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN……..………………..…………………….5 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA HỆ THỐNG LÁI…………………5 1.1.1. Công dụng, phân loại, yêu cầu của hệ thống lái…….……………..…5 1.1.1.1. Công dụng……………………………………………………..5 1.1.1.2. Phân loại………………………………………………………5 1.1.1.3. Yêu cầu đốivới hệ thống lái…………………………………..6 1.1.2. Vấn đề quay vòng dẫn hướng đối với ô tô……………………….…..7 1.1.2.1. Vấn đề quay vòng của xe………………………………………7 1.1.2.2. Các trạng thái quay vòng của xe……………………………….7 1.1.2.3. Vấn đề dẫn hướng của xe…………………………………...…8 1.1.3. Các góc đặt bánh xe dẫn hướng…………..………..…………...9 1.1.4. Cấu tạo chung của hệ thống lái…………………………….……….11 1.1.5. Trợ lực lái………….………..…………..………….……….13 1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TẢI HYUNDAI HD370……………17 1.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ…………………………….20 1.3.1. Lựa chọn phương án dẫn động lái……………………….………….20 1.3.2. Lựa chọn cơ cấu lái……………………………………….….……..21 CHƯƠNG II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG LÁI………….……….….25 2.1. THIẾT KẾ DẪN ĐỘNG LÁI…………………………………...…….25 2.1.1. Tỷ số truyến của hệ thống lái……………………………….………25 2.1.1.1. Tỷ số truyền của đân động lái…………………….……….…25 2.1.1.2. Tỷ số truyền của cơ cấu lái…………………………………..25 2.1.1.3. Tỷ số truyền của hệ thống lái………………………………..25 2.1.1.4. Tỷ số truyền lực của hệ thống lái…………………………....26 2.1.2. Tính toán thông số hình học của hệ thống lái……………….……..28 2.1.2.1. Tính toán hình thang lái……………………………………..28
  • 3. 3 2.1.2.2. Xác định góc quay vòng lớn nhất của vô lăng…………….....35 2.1.2.3. Tính toán thông số hình học của dẫn động lái……………….35 2.1.3. Tính các chi tiết của dẫn động lái…………………………...…….39 2.1.3.1. Chọn đường kính của trục đòn quay đứng……………….…..39 2.1.3.2. Tính trụ lái…………………………………………………....39 2.1.3.3. Tính bền các đòn dẫn động lái………………………………..40 2.2. THIẾT KẾ CƠ CẤU LÁI………………………………….………….47 2.2.1. Yêu cầu cơ cấu lái…………………………………………………..47 2.2.2. Tỷ số truyền của cơ cấu lái………………………………………….48 2.2.3. Tính trục vít ê cu bi………………………………………………....48 2.2.4. Tính bánh răng rẻ quạt và thanh răng…………………………...…..50 2.3. THIẾT KẾ CƯỜNG HÓA LÁI………………………………..….….54 2.3.1. Lựa chọn phương án trợ lực lái……………………………………..54 2.3.2. Xây dựng đường đặc tính của hệ thống lái………………………….56 2.3.3. Tính xi lanh trợ lực………………………………………………….58 2.3.4. Xác định năng suất của bơm trợ lực lái……………………………..63 2.3.5. Tính van tiết lưu………………………………………………...…..65 2.3.6. Tính lò xo định tâm……………………………………………...….66 KẾT LUẬN……………………………………………………………….68 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………..69
  • 4. 4 LỜI NÓI ĐẦU Cùng với quá trình công nhiệp hóa hiện đại hóa đất nước, số lượng các phương tiện vận tải ngày càng tăng. Trong đó ô tô là phương tiện đã và đang được sử dụng rộng rái ở nước ta trong nhiều lĩnh lực như: Giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng… Trên ô tô hệ thống lái là hệ thống rất quan trọng trong quá trình vận hành của ô tô. Tình trạng kỹ thuật của hệ thống ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chuyển động và tính an toàn của ô tô. Do đó việc tìm hiểu sâu và nắm chắc các nguyên lý cơ bản vè hệ thống lái trên ô tô là rất cần thiết đối với các kỹ sư cơ khí ô tô. Trong thời gian học tập ở trường cùng với những khiến thức thu được từ thực tế về hệ thống lái trên ô tô cũng như các hệ thống khác trên ô tô, cá nhân em thấy rằng việc tìm hiểu về cấu tạo , khai thác và bảo dưỡng hệ thống lái là vô cùng quan trọng . Do đó em đã lựa chọn đề tài là: “Thiết kế hệ thống lái trên xe cơ sở ô tô HUYNDAI 24 tấn HD 370”. Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về cấu tạo tứ đó đưa ra phương án thiết kế phù hợp với hệ thống lái trên ô tô HUYNDAI HD370. Sau 3 tháng nhận đề tài, với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn giúp đớ của các thầy giáo trong bộ môn cơ khí ô tô, đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy giáo Vũ Văn Tấn đã giúp em hoàn thành đồ án của mình theo đúng tiến độ được giao. Em xin chân hành cảm ơn thầy Vũ Văn Tấn cùng các thầy trong bộ môn đã giúp em hoàn thành công việc được giao. Em xin chân thành cảm ơn Sinh viên : Phạm Quốc Trị
  • 5. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. NHỮNG VẨN ĐỀ CHUNG CỦA HỆ THỐNG LÁI 1.1.1. CÔNG DỤNG PHÂN LOẠI YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG LÁI 1.1.1.1 Công dụng Hệ thống lái là hệ thống điều khiển hướng chuyển động của ô tô nhờ quay vòng các bánh xe dẫn hướng, với nhiệm vụ thay đổi hoặc giữ nguyên hướng chuyển động theo ý muốn của người lái. Hệ thống lái có ảnh hưởng rất lớn đến an toàn chuyển động của xe nhất là ở tốc độ cao, do đó chúng không ngừng được hoàn thiện theo thời gian. Việc điều khiển hướng chuyển động của xe được thực hiện nhờ vô lăng (vành lái), trục lái (truyền chuyển động quay từ vô lăng tới cơ cấu lái), cơ cấu lái (tăng lục quay của vô lăng để truyền mô men lớn hơn tới các thanh dẫn động lái), và các thanh dẫn động lái (truyền chuyển động từ cơ cấu lái đến các bánh xe dẫn hướng). Kết cấu lái phụ thuộc vào cơ cấu chung của từng loại xe. Để quay vòng được thì người lài cần phải tác dụng vào vô lăng một lực, đồng thời để quay vòng được thì cần có một phản lực sinh ra từ mặt đường lên bánh xe. Để quay vòng đúng thì các bánh xe dẫn hướng quay trên những đường tròn đồng tâm với nhau, đó là tâm quay tức thời khi quay vòng. 1.1.1.2. Phân loại Có nhiều cách để phân loại hệ thống lái ô tô: a) Phân loại theo phương pháp chuyển hướng. + Chuyển hướng hai bánh xe cầu trước. + Chuyển hướng tất cả các bánh xe. b) Phân loại hệ thống lái theo đặc tính truyền lực. + Hệ thống lái cơ khí. + Hệ thống lái cơ khí có trợ lực bằng thủy lực hoặc bằng khí nén. c) Phân loại theo kết cấu của cơ cấu lái.
  • 6. 6 + Cơ cấu lái kiểu trục vit lõm –con lăn. + Cơ cấu lái kiểu trục vít – răng rẻ quạt và trục vít đai ốc. + Cơ cấu lái kiểu trục vít – thanh răng. + Cơ cấu lái kiểu bánh răng – thanh răng. + Cơ cấu lái kiểu bi tuần hoàn. d) Phân loại theo bố trí vành lái. + Bố trí vành lái bên phải. + Bố trí vành lái bên trái. e) Phân loại theo kết cấu đòn dẫn động. + Dẫn động lái một cầu. + Dẫn động lái hai cầu. 1.1.1.3. Yêu cầu đối với hệ thống lái. An toàn chuyển động trong giao thông vận tải bằng ô tô là chỉ tiêu hàng đầu trong việc đánh giá chất lượng thiết kế và sử dụng phương tiện hiện nay. Một trong các hệ thống quyết định đến tính toán và ổn định chuyển động của ô tô là hệ thống lái. Để đảm bảo tính êm dịu chuyển động, hệ thống lái cần đảm bảo các yêu cầu sau. + Hệ thống lái phải đảm bảo dễ dàng điều khiển, nhanh chóng và an toàn + Đảm bảo ổn định bánh xe dẫn hướng. + Đảm bảo khả năng quay vòng hẹp dễ dàng. + Đảm bảo lực lái thích hợp. + Hệ thống lái không được có độ dơ lớn. + Đảm bảo khả năng quay vòng bị động của xe. + Đảm bảo khả năng an toàn bị động của xe. + Đảm bảo tỷ lệ thuận giữa góc quay vô lăng với góc quay bánh xe dẫn hướng. + Không đòi hỏi người lái xe một cường độ lao động quá lớn khi điều khiển ô tô.
  • 7. 7 1.1.2. VẤN ĐỀ QUAY VÒNG, DẪN HƯỚNG ĐỐI VỚI Ô TÔ 1.1.2.1. Vấn đề quay vòng của xe. Có nhiều phương pháp để quay vòng đối với ô tô. Cụ thể là: - Quay vòng nhờ điều khiển các bánh xe dẫn hướng. Tùy theo loại ô tô, số bánh xe dẫn hướng có thể từ 1 – 4 bánh. Thông thường đối với các loại xe du lịch, xe tải nhỏ, trung bình thì sử dụng hai bánh trước dẫn hướng. Còn đối với xe có tải trọng lớn, Xe con có tính năng thông qua cao thì sử dụng 4 bánh xe dẫn hướng. - Quay vòng bằng cách bẻ gẫy thân xe. Không có bánh xe dẫn hướng, khi quay vòng nhờ khớp nối giữa thân xe là khớp động di chuyển, làm tâm quay vòng chuyển hướng. - Quay vòng nhờ lực kéo trên các bánh chủ động khác nhau. Quay vòng máy kéo loại bánh xích có hai loại: Loại cơ cấu quay vòng với một dòng công suất đến các bánh chủ động và loại có hai dòng công suất đến bánh chủ động. Loại máy kéo bánh xích quay vòng nhờ lực kéo trên các bánh chủ động khác nhau. 1.1.2.2. Các trạng thái quay vòng của xe. Sự chuyển động và thay đổi hướng chuyển động của xe trên đường là một quá trình phức tạp. Nếu cho xe chuyển động trên đường vòng với tốc độ chậm, thì cứ ứng với mỗi vị trí góc quay vành lái nhất định vl  , xe sẽ quay vòng với một bán kính R0 tương ứng. Trạng thái quay vòng này có thể coi là “quay vòng tĩnh”. Mối tương quan giữa góc quay vành lái vl  với bán kính R0 là mối tương quan lý thuyết. Trạng thái quay vòng này gọi là quay vòng đủ. Trong thực tế quá trình quay vòng là “động”, trang thái “quay vòng đủ” rất ít sẩy ra. Chúng ta thường gặp trạng thái “quay vòng thiếu” và “quay vòng thừa”. Các trạng thái quay vòng động sẩy ra trên cơ sở của việc tăng tốc độ chuyển động và sự đàn hồi của bánh xe, hệ thống lái.
  • 8. 8 Quay vòng thiếu: Với góc quay vành lái vẫn thực hiện là vl  song bán kính quay vòng thực tế lại lớn hơn bán kinh R0. khi đó để thực hiện quay vòng, người lái phải tăng góc vành lái một lượng vl   . Quay vòng thừa: Khi góc quay vành lái là vl  , bán kính quay vòng thực tế nhỏ hơn bán kinh R0. Để xe chuyển động với bán kinh R0 người lái phải giảm góc quay vành lái một lượng vl   . Rbx Ro a) Rbx Ro b) Hình 1.1: Các trạng thái quay vòng của ô tô a) Quay vòng thừa b) Quay vòng thiếu ons vt qv o c t R R     ons vt qv o c t R R     1.1.2.3. Vấn đề dẫn hướng của xe. Dựa vào nhiều yếu tố như điều kiện khai thác kĩ thuật, thời tiết, khí hậu vv... mà người ta thiết kế các xe có hệ thống lái khác nhau. Xe có số cầu dẫn hướng từ 1 – 2 cầu. Xe có một cấu dẫn hướng: thường sử dụng với các xe ô tô du lịch, ô tô thường, ô tô có tải trọng nhỏ.
  • 9. 9 Xe có hai cầu dẫn hướng: Thường ứng dụng với các xe ô tô tải cỡ trung bình, cỡ lớn và có tính năng thông qua cao. 1.1.3. CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE DẪN HƯỚNG. Mặt phảng quay của bánh xe dẫn hướng của ô tô thường không nằm trong mặt phẳng góc với mặt đường, mà được bố trí lệch ra phía ngoài một góc  , gọi là góc nghiêng ngang của bánh xe dẫn hướng. Hình 1.2: Góc nghiêng ngang của bánh xe dẫn hướng Góc này có tác dụng sau: + Tránh cho các bánh xe dẫn hướng nghiêng vào trong, do đó tác dụng của tải trọng phần trước ô tô, khi các ổ đỡ của trụ quay đứng và vòng bi moay ơ bánh xe dẫn hướng bị mòn. + Giảm cánh tay đòn a của phản lực tiếp tuyến đối với trụ quay, do đó giảm được tải trọng của hệ thống truyền động lái và lực điều khiển vành lái của người lái xe khi quay vòng ô tô. Tuy nhiên khi đặt bánh xe dẫn hướng sẽ tồn tại một số vấn đề sau đây: + Làm tăng góc lệnh  của bánh xe khi phản lực ngang của đường có chiều ngược lại với chiều nghiêng của bánh xe và làm tăng lực cản lăn. + Bánh xe có khuynh hướng lăn theo một cung tròn tâm O, trong khi nó bắt buộc phải chuyển động tịnh tiến theo tốc độ của xe. Vì vậy ở khu vực tiếp xúc của bánh xe và mặt đường sẽ xuất hiện hiện tượng trượt ngang của lốp. rbx c 
  • 10. 10 Hình 1.3: Góc nghiêng ngang  và khuynh hướng lăn tự do của bánh xe dẫn hướng Để khắc phục tình trạng này, người ta còn đặt bánh xe dẫn hướng theo một độ chụm. Độ chụm: Được xác định bằng hiệu số khoảng cách A và B giữa phía trước và phía sau của hai bánh xe dẫn hướng. Chọn đúng mối tương quan giữa góc nghiêng ngang và độ chụm thì hiện tượng trượt ngang sẽ không còn tồn tại. Và trành được sự mài mòn của lốp xe do hiện tượng này gây lên. A B Hình 1.4: Độ chum của bánh xe dẫn hướng
  • 11. 11 1.1.4. Cấu tạo chung của hệ thống lái. 1 2 3 4 5 7 6 HÌNH 1.5 Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái 1: Vành lái, 2: Trục lái, 3: Cơ cấu lái, 4: Đòn quay đứng, 5: Thanh kéo dọc, 6: Đòn quay ngang, 7: Hình thang lái * Nguyên lý làm việc: khi đánh lái, người lái tác động lên vành tay lái (1) qua trục lái (2) dẫn đến cơ cấu lái (3). Chuyển động từ cơ cấu lái được đưa đến bộ phận dẫn động lái thông qua các đòn quay đứng. Dẫn động lái gồm thanh kéo dọc (5), đòn quay bên (6) hình thang lái và các cam quay bên trái, bên phải làm quay bánh xe ở hai bên. a) Vành lái: Vành lái có dạng hình tròn, có các gân nan hoa bố trí quanh vành trong của vành tay lái. Để quay vòng xe, người lái cần tác dụng một lực lên vô lăng để tạo ra mô mem quay vòng, khi đó hệ thống lái sẽ làm việc. b) Trục lái: Có nhiệm vụ truyền mô men lái xuống cơ cấu lái. Trục lái gồm có trục lái chính, có thể truyền chuyển động quay vô lăng xuống cơ cấu lái. Đầu phía trên của trục lái chính được gia công ren và lỗ lắp then hoa để lắp then hoa lên đó và được giữ chặt bằng một đai ốc.
  • 12. 12 c) Cơ cấu lái: Là một giảm tốc đảm bảo tăng mô men tác động của người lái đến các bánh xe dẫn hướng, chúng có chức năng giảm lực đánh lái bằng cách tăng mô men đầu ra. Tỷ số giảm tốc được gọi là tỷ số truyền của cơ cấu lái và thường bằng 21 – 25 đồi với xe tải. d) Dẫn động lái: Bao gồm tất cả các chi tiết truyền lực từ cơ cấu lái đến trục đứng của bánh xe. Vì vậy nó cần đảm bảo các chức năng sau: + Nhận chuyển động từ cơ cấu lái đến các bánh xe dẫn hướng. + Đảm bảo quay vòng các bánh xe dẫn hướng sao cho không sẩy ra hiện tượng trượt ở tất cả các bánh xe dẫn hướng, đồng thời tạo liên kết giữa các bánh xe dẫn hướng. + Phần cơ bản của dẫn động lái là hình thang lái được tạo bởi cấu trước, đòn ngang và đòn dọc. Nhờ hình thang lái nên khi quay vô lăng đi một góc, các bánh xe dẫn động cũng sẽ quay đi một góc nhất định. Hình thang lái có thể bố trí hoặc sau cầu dẫn hướng, tùy theo bố trí chung của từng xe. * Quan hệ hình học Ackerman: Là quan hệ biểu thị góc quay của bánh xe dẫn hướng quanh trục trụ đứng, với giả thiết tâm quay vòng của xe nằm trên đường kéo dài của tâm trục cầu sau. o Rq L B Hình 1.6: Sơ đồ quan hệ hình thang lái
  • 13. 13 - Để thỏa mãn điều kiện không bị trượt bánh xe sau thì tâm quay vòng phải nằm trên đường kéo dài của tâm cầu sau, mặt khác các bánh xe dẫn hướng phải quay theo các góc  (đối với bánh xe ngoài),  (đối với bánh xe trong). Quan hệ hình học được xác định theo công thức: cot cot B g g L     Trong đó: B: là khoảng cách của hai đường tâm trụ đứng trong mặt phẳng đi qua tâm trục bánh xe và song song với mặt đường. L: Là chiều dài cơ sở của xe. 1.1.5. Trợ lực lái. a) Công dụng: - Giảm nhẹ sức lao động của người lái trong việc điều khiển hướng chuyển động của xe ô tô, đặc biệt đối với những xe có tải trọng lớn có mô men cản quay vòng lớn. - Trợ lực lái còn có ý nghĩa nâng cao an toàn chuyển động khi có sự cố sẩy ra ở các bánh xe (nổ lốp, áp suất lốp quá thấp…) và giảm tải trọng va đập truyền lên vành lái, tăng tính tiện nghi và êm dịu trong điều khiển nên được sử dụng nhiều trên các xe du lịch. Hệ thống lái có trợ lực có các loại: Thủy lực, khí nén, điện, cơ khí. Loại trợ lực thủy lực với kết cấu nhỏ gọn được sử dụng nhiều hơn cả. - Lực lái có thể được giảm bằng nhiều cách khác nhau, có thể tăng tỷ số truyền của cơ cấu lái. Tuy nhiên việc này dẫn đến số vòng quay trên vành lái nhiều hơn, người lái phải quay vành lái nhiều dẫn đến phản ứng điều kiện khó theo ý muốn với những đoạn đường vòng phức tạp. Vì vậy để thực hiện điều khiển vành lái nhẹ nhàng, nhanh nhậy trong khi đó chỉ cần lực lái nhỏ, càn phải có thiết bị trợ lực lái. b) Phân loại: Trợ lực lái có các loại sau: + Trợ lực khí nén với áp suất trợ lực 0,5 – 0,75 MPa. + Trợ lực thủy lực với áp suất trợ lực 5 – 12,5 MPa.
  • 14. 14 Hiện nay trên ô tô, trợ lực thủy lực kết cấu nhỏ gọn nhẹ nhàng được sử dụng phổ thông hơn, đặc biệt dễ dàng bố trí trên cơ cấu lái loại trục vít – êcu bi thanh răng – cung răng hoặc trục răng – thanh răng. c) Cấu tạo trợ lực lái thủy lực. Các bộ phận cơ bản của hệ thống lái có trợ lực thủy lực: Bộ trợ lực lái là một bộ phận điều khiển tự động bao gồm: nguồn năng lượng, van phân phối và xi lanh lực. - Theo cách bố trí các cụm mà có thể chia ra các loại được thể hiện như sau: a) b) c) d) e) 4 4 4 4 4 1 2 3 1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 Hình 1.7: Bố trí các bộ phận của trợ lực lái 1: Cơ cấu lái, 2: Xi lanh lực, 3: Van phân phối, 4: Nguồn năng lượng a) Cơ cấu lái, van phân phối, xi lanh lực đặt chung. b) Cơ cấu lái, van phân phối, đặt chung. c) Van phân phối, xi lanh lực đặt chung. d) Cơ cấu lái, xi lanh lực đặt chung. e) Cơ cấu lái, van phân phối, xi lanh lực đặt chung.
  • 15. 15 - Theo cách dẫn động nguồn năng lượng: + Thiết bị thủy lực dùng công suất động cơ, được dẫn động bởi động cơ. + Thiết bị thủy lực dùng công suất mô tơ điện, mô tơ điện đặt riêng biệt để dẫn động bơn thủy lực. Hệ thống lái có trợ lực thường gặp trên các loại xe hiện đại có cơ cấu lái loại trục vit – êcu bi thanh răng – cung răng. Bánh răng – thanh răng với van phân phối có ba kiểu là: Kiểu van xoay, kiểu trượt và kiểu cánh. * Kiểu van xoay: Đa số lắp trên hệ thống lái có cơ cấu lái thanh răng bánh răng hoặc trục vit êcu bi thanh răng –cung răng. Hình 1.8: Cơ cấu lái trục vít-êcu bi thanh răng–cung răng có trợ lực kiểu van xoay - Van điều khiển sẽ điều khiển việc đóng mở các đường dầu đến các khoang của xilanh lực. - Trục van điều khiển được nối với trục răng bởi thanh xoắn. Trục van điều khiển nhận chuyển động từ trục lái. - Van và trục răng nối với nhau qua chốt và quay cùng nhau. + Nguyên lý làm việc:
  • 16. 16 Khi quay vành lái, để khắc phục mô men cản quay vòng sinh ra ở các bánh xe. Thanh xoắn bị biến dạng do liên kết với thân van trong và thân van ngoài qua liên kết chốt làm thân van trong và thân van ngoài quay tương đối với nhau. Khi đó mở đường dầu từ bơm với áp suất cao đến một khoang nào đó và mở đường dầu từ khoang đối diện qua van về bình chứa. Việc đóng mở các đường dầu phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa mô men tác động lên vành lái và mô men cản quay vòng làm xoắn thanh xoắn với mức độ khác nhau. * Kiểu van cánh. Van cánh có cấu tạo gồm 2 cánh: Trên mỗi cánh có 2 van, các cánh được gắn liền với thanh xoắn. Đầu kia của thanh xoắn bắt với trục vít thông qua chốt. Cánh số 1 (Cánh nhỏ nằm phía trong) có các van V1 V2 các van này đóng vai trò điều khiển và dẫn hướng dòng dầu theo các hướng P-A-T hoặc P-B-T phụ thuộc vào sự dịch chuyển vành lái. Cánh số 2 (Cánh lớn phía ngoài) có các van V3 V4, các van này đóng vai trò điều khiển áp suất dầu tại các điểm A, B (Các khoang xi lanh) phụ thuộc vào lực lái. A B T P V1 V2 V4 V3 T? bình ch?a T? bom C¸ nh 2 C¸ nh 1 Hình 1.9: Sơ đồ mạc thủy lực hai cánh
  • 17. 17 Kết cấu trợ lực lái kiểu van cánh với cơ cấu lái kiểu trục vít – êcu bi thanh răng – cung răng. Tại vị trí trung gian: Các cánh số 1 và cánh số 2 ở vị trí trung gian, tất cả các cửa thân van đều mở. Dầu từ bơm qua các cửa trở về bình chứa tạo nên sự thay đổi áp suất làm dịch chuyển piston trợ lực. Khi đánh vòng sang phải: Khi đánh lái sang phải, các van cánh điều khiển đóng mở các cửa cụ thể: V1 đóng V2 mở, V3 mở, V4 mở một phần. khi lực tác động lên vành lái đủ lớn thông qua thanh xoắn cánh số 2 sẽ điều khiển đóng hoàn toàn van V4 khi đó áp suất dầu tăng lên, tăng trợ lực cho cơ cấu lái. Ngược lại khi lực tác động nhỏ, góc xoắn của thanh xoắn nhỏ, khi đó van V4 sẽ mở một phần làm áp suất dầu giảm trợ lực lái. Như vậy cánh số 2 đóng vai trò tùy động điều chỉnh áp suất dầu co nghĩa sinh ra trợ lực lái phù hợp với lực tác động lên vành lái. Quay vòng sang trái quá trình sẽ ngược lái. 1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TẢI HUYNDAI 24T Ô tô tải Huyndai 24 tấn sử dụng hai cầu dẫn hướng (Hình 1-10).
  • 18. 18 Hình thang lái tuân thủ điều kiện liên kết của hình thang lái Đantô. Độ chụm bánh xe cấu trước và cấu thứ hai như nhau. Dẫn động lái của loại ô tô này rất phức tạp do nhu cầu điều khiển đồng thời cả 4 bánh xe dẫn hướng trên hai cầu. sơ đồ dấn động của hệ thống lái cho ô tô huyndai 24T được mô tả trên hình 1-10b. Để thực hiện điều kiện quay vòng của ô tô (đảm bảo quan hệ hình học Ackerrman) các bánh xe dẫn hướng trên hai cầu được quay với góc quay khác nhau. Tỷ số truyền này được thay đổi do chiều dài kết cấu của các đòn nối dẫn động khác nhau. Cầu thứ hai yêu cầu góc quay bánh xe lớn hơn cầu thứ nhất do vậy tỷ số truyền từ cơ cấu lái tới các bánh xe cầu thứ hai lớn hơn với cầu thứ nhất. Chiều dài đòn nối phụ (3) ngắn hơn đòn nối trợ lực (5) và hành trình dẫn động của cầu thứ hai lớn hơn cầu thứ nhất. Các đòn quay ngang của hai cầu có kích thước như nhau, nên góc quay của các bánh xe dẫn hướng trên cầu thứ hai lớn hơn. Hệ thống lái có trợ lực thủy lực bố trí cơ cấu lái loại cơ khí đơn giản xi lanh lực và van phân phối (9) đặt dọc, cố định một đầu trên thân xe. Một đầu của xi lanh lực tác động vào đòn nối (5), thực hiện trợ lực lái cho cả hai cầu thông qua các đòn dẫn động chung. Bảng 1: Thông số xe tải hyunDai HD370 STT Tên thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị 1 Chiều dài toàn bộ La 9025 mm 2 Chiều rộng toàn bộ Ba 2495 mm 3 Chiều cao toàn bộ Ha 3100 mm 4 Thùng xe Dài 5300 mm Rộng 2300 mm Cao 1280 mm 5 Vệt bánh Bánh sau Bs 1850 mm Bánh trước Bt 2098 mm
  • 19. 19 6 Trọng lượng không tải Go 14470 KG 7 Trọng lượng toàn tải Ga 41600 KG 8 Vận tốc cực đại Vmax 94 Km/h 9 Trọng lượng toàn tải Ga 41600 KG Trọng lượng phân bố lên cầu 1,2 Ga1 12480 KG Trọng lượng phân bố lên cầu 3,4 Ga2 29120 KG 10 Động cơ Diesel D6CA38A 11 Thể tích công tác 1 xi lanh Vh 2004 Cm3 12 Công suất cực đại của động cơ Nemax 407 KW 13 Số vòng quay ứng với Nemax nN 2000 v/p 14 Mô men cực đại của động cơ Memax 1668 N.m 15 Só vòng quay ứng với Memax nm 1200 v/p 16 Tỷ số nén  15.5 17 Đường kính xi lanh D 135 mm 18 Hành trình pittong S 140 Mm 19 Tỷ số truyền hộp số Số 1 ih1 9.153 7.145 Số 2 ih2 4.783 3.733 Số 3 ih3 2.765 2.158 Số 4 ih4 1.666 1.301 Số 5 ih5 1.000 0.780 Số lùi ihL 8.105 6.327 20 Số bánh 12 21 Công thức bánh xe 8x4 22 Số chỗ ngồi 3 23 Khả năng leo dốc 0.607 Tg( ) 24 Bán kính quay vòng min Rmin 9.5 m 25 Thùng nhiên liệu 400 dm3 26 Chiều dài cơ Truc 1-2 1700 mm
  • 20. 20 sở Trục 2-3 2900 mm Trục 3-4 1300 mm 27 Cỡ lốp 11.00x20-16PR * Hệ thống treo: Nhíp trước và sau: Lá nhíp hợp kim bán nguyệt, và ống giảm chấn thủy lực tác dụng 2 chiều. * Hệ thống phanh: Dạng tang trống mạch kép thủy lực, điều khiển bằng khí nén, phanh tay kiểu cơ khí. * Nội thất: Điều hòa nhiệt độ, Radio cassette, khóa trung tâm, ghế giảm sóc đệm khí. * Trang bị theo xe: Gương chiếu hậu to, tay lái trợ lực, tấm che nắng, lốp 11.00x20-16PR. 1.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ. 1.3.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN DẪN ĐỘNG LÁI . Dẫn động lái gồm tất cả các phần tử truyền lực từ cơ cấu lái đến ngõng trục quay của bánh xe dẫn hướng khi quay vòng. Phần tử cơ bản của dẫn động lái là hình thang lái ĐANTÔ, nó được tạo bởi cầu trước, đònkéo ngang và đònkép dọc. Sựquay vòng của ô tô rất phức tạp, dể đảm bảo mối quan hệ động học của bánh xe phía trong và bánh xe phía ngoài khi quay vòng là điều rất khó thực hiện. Hiện nay với các xe được thiết kế chỉ đáp ứng được gần đúng mối quan hệ đó bằng hệ thống khâu khớp và các đòn kéo tạo nên hình thang lái. Như vậy ta chon phương án dẫn động lái là hình thang lái ĐANTÔ.
  • 21. 21 Hình 1.11: Sơ đồ dẫn động hình thang lái ĐANTÔ 1.3.2. LỰA CHỌN CƠ CẤU LÁI. a) Cơ cấu lái bánh răng - thanh răng. Cơ cấu lái kiểu này thường được phổ biến trên các loại xe có 4-5 chỗ ngồi. Có hai dạng cấu tạo sau: + Thanh răng liên kết với đòn ngang bên qua ổ bắt bu lông. + Thanh ngang liên kết với đòn ngang bên ở hai đầu thanh răng. Hinh 1.12: Sơ đồ cơ cấu lái thanh răng bánh răng 1: Trục lái, 2: Chụp nhựa, 3: Đai ốc điều chỉnh, 4: Ổ bi trên, 5: Vỏ cơ cấu lái 6: Dẫn hướng thanh răng, 7: Đai ốc, 8: Đai ốc điều chỉnh, 9: Lò xo 1 1 1 0 9 8 7 6 5 4 3 1 2 2 1 B0 m m n  
  • 22. 22 10: Thanh răng, 11: trục trăng, 12: Ổ bi dưới * Đặc điểm: Thanh răng được cắt răng ở một phía, phần còn lại có tiết diện tròn. Thanh răng được trượt lên các bạc trượt hình vành khăn. Một bạc trượt nằm ở phía dưới không cắt răng và một bạc trượt nửa hình vành khăn tùy ở phía dưới thanh răng và có thể điều chỉnh thông qua ê cu điều chỉnh nằm phía dưới cơ cấu lái. Giữa bạc trượt và ê cu có khe hở để đảm bảo tác dụng của lo xo tỳ, tỳ sát bạc và thanh răng. Ê cu được khóa để tránh sự tự nối lỏng. * Ưu điểm: + Do ăn khớp trực tiếp nên có độ nhạy cao. + Sự truyền mô men tốt do sức cản trong cơ cấu nhỏ nên tay lái nhẹ. + Hiệu suất thuận bằng hiệu suất nghịch bằng 0,8-0,9. + Độ dơ của cơ cấu lái nhỏ và có khả năng tự động điều chỉnh. + Cấu trúc đơn giản, gọn nhẹ. Các cơ cấu được bọc kín nên ít phải bảo dưỡng và sữa chữa. b) Cơ cấu lái trục vít - êcu bi – cung răng. Hình 1.13: Cơ cấu lái trục vít- êcu bi-cung răng 1: Vỏ, 2: Ổ bi, 3: Trục lái, 4: Êcu bi, 5: Ổ bi, 6: Phớt, 7: Đai ốc điều chỉnh, 8: Đai ốc hãm, 9: Bánh răng rẻ quạy, 10: Bi * Đặc điểm: - Trục vít được đỡ bằng ổ bi đỡ chặn, trục vít quay quanh tâm và ê cu bi ôm ngoài trục vít thông qua các viên bi ăn khớp tạo nên bộ truyền trục vít- êcu bi. 1 0 9 8 3 2 1 7 6 5 4
  • 23. 23 Bên ngoài ê cu có các dạng thanh răng, trục bị động mang theo cung răng ăn khớp với thanh răng tạo nên bộ truyền thanh răng bánh răng. Trục vít đóng vai trò chủ động và cung răng đóng vai trò bị động. - Các viên bi nằm trong rãnh của trục vít ê cu, hoạt động theo vòng kín nhờ các rãnh dẫn bi. - Loại có tỷ số truyền không đổi thường đi kèm với bộ trợ lực lái và loại có tỷ số truyền thay đổi không lắp them bộ trợ lực. * Ưu điểm: - Lực cản lăn nhỏ do ma sát giữa trục vít và êcu bi được khắc phục bởi những viên bi. - Tỷ số truyền của loại cơ cấu lái này rất lớn (tối đa có thể là 40) có thể là tỷ số truyền không đổi hoặc thay đổi. - Hiệu suất cao: Hiệu suất nghịch bằng hiệu suất thuận (0,7 – 0,85). c) Cơ cấu lái loại trục vít con lăn. Hình 1.14: Cơ cấu lái trục vít con lăn 1: Vỏ cơ cấu lái, 2: Trục bị động, 3: Con lăn, 4: Phớt, 5: Trục vít lõm. 6: Nắp đổ dầu, 9: Trục vít con lăn, 10: Trục chủ động, 13: Phớt, 14: Đòn quay đứng, 15: ê cu * Trục lái của hệ thống được ép căng với trục vít lõm, nhận chuyển động từ vành lái. Trục vít lõm ăn khớp với con lăn đặt trên các ổ bi kim và có khả
  • 24. 24 năng điều chỉnh dọc trục thông qua các lá căn ở trên mặt bích đầu trục. Con lăn có thể là 1, 2, 3 răng, tuy nhiên thường dùng loại 3 răng để giảm áp lực tác dụng lên con lăn. Con lăn quay trơn trên trục thông qua ổ bi kim. Con lăn có góc ren ăn khớp với trục vít . Trục con lăn mang theo con lăn quay trên trục bị động của cơ cấu lái. Đầu ngoài của trục bi động có xẻ rãnh then hoa liên kết với đòn quay đứng của dẫn động lái. Toàn bộ cơ cấu lái làm việc trong dầu bôi trơn và vỏ cơ cấu lái được bắt chặt trên khung xe. - Để con lăn tiếp xúc với mặt xoắn ốc của trục vít , giữa tâm con lăn và trục vít có độ lệch tâm (5-7 mm) và để sử dụng khi chỗ ăn khớp bị mòn, khi đó có thể điều chỉnh ăn khớp bằng cách đẩy sâu con lăn vào ăn khớp với trục vít tạo nên khả năng ăn khớp mới với độ dơ cho phép thông qua đai ốc điều chỉnh ở đầu trục bị động. - Dùng trục vít lõm nên cho phép tỷ số truyền có thể thay đổi tuy nhiên mức độ thay đổi không lớn lắm (5% - 10%). - Hiệu suất thuận lớn hơn hiệu suất nghịch nên đảm bảo giảm va đập từ mặt đường lên tay lái. Con lăn quay trơn nhờ ổ bi kim, nên giảm được ma sát. - Hiệu suất thuận 0,6 - 0,7: Hiệu suất nghịch 0,3 - 0,5. * Đối với xe thiết kế là xe có tải trọng nặng và các phương án đưa rat a chọn phương án như sau: + Dẫn động lái: Bao gồm hai cầu trước dẫn hướng với hình thang lái ĐANTÔ và một cơ cấu liên kết giũa hai cầu. + Cơ cấu lái: Cơ cấu lái được lựa chọn là cơ cấu lái trục vit êcu bi thanh răng cung răng.
  • 25. 25 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG LÁI 2.1. THIẾT KẾ DẪN ĐỘNG LÁI 2.1.1. TỶ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG LÁI 2.1.1.1. Tỷ số truyền của dẫn động lái id Tỷ số truyền của dẫn động lái phụ thuộc vào kích thước và quan hệ của các cánh tay đòn. id =0.85 1.1 Chọn id1=1 (cho cầu dẫn hướng thứ nhất) 2.1.1.2. Tỷ số truyền của cơ cấu lái i Tỷ số truyền của cơ cấu lái loại trục vít –êcu bi- răng rẻ quạt được tính theo công thức sau: 0 2. .R i t    (2.1) Trong đó : t: Bước vít của trục vít R0: Bán kính vòng chia của bánh răng rẻ quạt Do t và R0 là không đổi nên tỷ số truyền của cơ cấu lái trục vít êcu bi răng rẻ quạt là không đổi. Tỷ số truyền của loại này thường lấy theo kinh nghiệm thiết kế i=22 25 ta chon i 1  =24. 2.1.1.3. Tỷ số truyền của hệ thống lái Tỷ số truyền của hệ thống lái bằng tích số của tỷ số truyền cơ cấu lái i và tỷ số truyền của dẫn động lái id . i= i. id Tỷ số truyền cho cầu dẫn hướng thứ nhất i1= i. id1. Tỷ số truyền cho cầu dẫn hướng thứ hai i2= i. id2. Tỷ số truyền cho cầu dẫn hướng thứ nhất chon sơ bộ i1= i 2  . id1=1.24=24. Cầu thứ hai yêu cầu góc bánh xe lớn hơn do vậy tỷ số truyền từ cơ cấu lái tới các bánh xe cầu thứ hai lớn hơn. Chọn i=30.
  • 26. 26 Tỷ số truyền cầu dẫn hướng thứ hai chọn sơ bộ i2= i. id2=1.30=30 2.1.1.4. Tỷ số truyền lực của hệ thống lái Il Il là tỷ số của tổng lực cản khi ô tô quay vòng (pc) và lực đặt trên vành tay lái khi cần để khắc phục lực cản quay vòng (pl). Il = c l p p (2.2) Trong đó : c c L l M P c M P R   Hình 2.1. Góc doãng của bánh xe dẫn hướng Với: Mc: Mô men cản quay vòng của bánh xe. ML: Mô men đặt trên vành lái. C: Cánh tay đòn quay vòng tức là khoảng cách từ tâm mặt tựa của lốp đến đường trục đứng kéo dài. R: Bán kính vành lái. Mô men cản quay vòng tác dụng lên bánh xe dẫn hướng Mc sẽ bằng tổng số của mô men cản chuyển động M1, và mô men cản do bánh xe trượt trên đường M2 và mô men cần thiết để làm ổ định dẫn hướng M3 do cánh tay đòn c trên hình vẽ. * Mô men cản chuyển động M1=Gbx.f.c rbx c 
  • 27. 27 Trong đó: Gbx: Lực tác dụng lên một bánh xe. f: Hệ số cản lăn (f=0,015) Theo kinh nghiệm thiết kế c=60100mm đối với xe tải. Chọn c=80mm. * Mô men cản do bánh xe trượt trên đường M2 r bx x A HÌNH 2.2 Điểm đặt lực tác dụng lên bánh xe M2 =Gbx. .x Trong đó:  : Hệ số bám ngang, lấy  =0,7 Điểm đặt lực A cách trục bánh xe một khoảng x. 0,14. bx x r  Trong đó: r: Bán kính bánh xe r=(B+d).25,4 (mm) Với lốp có ký hiệu 11.00 – 20 16PR  B=11 (inch) d=20 (inch)  r=(11+20).25,4=519 (mm) rbx: Bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= .r  : Hệ số kể đến sự biến dạng của lốp Với lốp có áp suất thấp  =0.930.935. Chọn  =0,93 rbx= .r=0,93.519=482 (mm)
  • 28. 28  0,14. bx x r  =0,14.482 =67,4 (mm) Lực tác dụng lên một bánh xe dẫn hướng Gbx=3120 (kG) * Tính mô men cản quay cho mỗi cầu dẫn hướng M1=2. Gbx.f.c=2.31200.0,015.0,08=74,88 (N.m) M2=2. Gbx. .x=2.31200.0,7.0,0674=2944 (N.m) Mc1=(M1+M2). T   Trong đó:  : Hệ số tính đến ảnh hưởng của M3 gây ra do cầu trước ô tô bị nâng lên,  =1,071,15. Chọn  =1,1. T  : Hiệu suất tính đến do ma sát ở trục quay đứng và các khớp nối. T  =0,7  0,9 (Với ô tô cầu trước dẫn hướng), chọn T  =0,9 Mc1=(M1+M2). T   =(74,88+2944). 1,1 0,9 =3689 (N.m) Ta giả thiết lực tác dụng lên mỗi bánh xe của cấu dẫn hướng là như nhau.  Mc1= Mc2=3689 (N.m) 2.1.2. TÍNH TOÁN THÔNG SỐ HÌNH HỌC CỦA HỆ THỐNG LÁI 2.1.2.1. Tính toán hình thang lái a) Công dụng của hình thang lái : - Hình thang lái có tác dụng đảm bảo sự quay vòng đúng của các bánh xe dẫn hướng. Khi đó các bánh xe dẫn hướng không có sự trượt khi xe chuyển động. - Đảm bảo quan hệ giữa góc quay của bánh xe dẫn hướng bên trái và bên phải sao cho các bánh xe lăn trên các đường tròn khác nhau nhưng đồng tâm. b) Xây dựng đường đặc tính lý thuyết của hệ thống lái hai cấu trước: Muốn bánh xe quay vòng đúng thì quan hệ hình học của chúng phải thỏa mãn công thức sau đây. 1 1 1 cot cot o B g g L     ; 2 2 2 cot cot o B g g L    
  • 29. 29 Hình. 2.2 Sơ đồ động học khi quay vòng Trong đó: 1  , 2  : Là góc của bánh xe dẫn hướng ngoài của cầu dẫn hướng thứ nhất và cầu thứ hai. 1  2  : Là góc quay của bánh xe dẫn hướng trong của cầu dẫn hướng thứ nhất và thứ hai. L1 L2: Chiều dài cơ sở của hai cầu. Bo: Khoảng cách giữa hai đường tâm trụ quay đứng. Bo=1850 mm L2=3550 mm L1=5250 mm L=4400 mm Theo hình vẽ: 1 1 cot OD g L   ; 2 2 cot OD g L   Ta có mối quan hệ của các góc quay bánh xe dẫn hướng với góc 1  như sau 1 1 0 1   Cotg L B Cotg   ; 2 2 0 2   Cotg L B Cotg   ; 2 2 1 1 L tg tg L    L2 L L1 A1 A2 B1 B2 1 O C D B 0
  • 30. 30 Cho các giá trị 1  chạy từ 0o đến 40o ta lần lượt xác định được các góc 2 2 1 , ,    tương ứng theo bảng sau. Bảng 2 :Bảng thông số của đường đặc tính lý thuyết của các góc quay cầu thứ nhất và quan hệ góc quay giữa cầu thứ nhất và cầu thứ hai 1    0 0 5 10 15 20 25 30 35 40 1    0 0 4.83 9.36 13.61 17.64 21.67 25.14 28.70 32.16 2    0 0 3.38 6.80 10.27 13.83 17.50 21.34 25.35 29.59 Bảng 3:cầu thứ hai 2  (0) 0 5 10 15 20 25 30 35 40 2 (0) 0 4.76 9.08 13.03 16.68 20.09 23.30 26.36 29.30 Ta xây dựng được quan hệ 1 1 2 2 2 1 ( ) ( ) ( ) f f f          c) Xây dựng đường đặc tính thực tế. Nhiệm vụ cơ bản khi thiết kế hình thang lái Đantô là xác định đúng góc nghiêng của các đòn bên  khi xe chạy thẳng.
  • 31. 31 Hình 2.3: Sơ đồ xác định kích thước của hình thang lái Cần xác định góc  và độ dài mỗi đòn bên m và đòn ngang n Quan hệ giữa các góc quay 1  và 1  , 2  và 2  phụ thuộc vào góc  và độ dài m của đòn bên . Khi xe chạy thẳng: Từ sơ đồ trên ta có thể tính được mối quan hệ giữa các thông số theo biểu thức sau. sin 2. o B n m    (2.3) Khi xe quay vòng: Khi bánh xe dẫn hướng bên trái quay đi một góc  và bên phải quay đi một góc  lúc này đòn bên phải hợp vớ phương ngang một góc    và bánh xe bên trái    Từ sơ đồ trên ta có mối quan hệ của các thông số theo quan hệ sau   2 2 2 2 cos( ) sin( ) 2 sin 2 sin arcsin sin( ) cos ( ) sin( ) o o o o m m B m B arctg B m m B m                             (2.4) B0 m m n  
  • 32. 32 Hình 2.4 Sơ đồ hình thang lái khi quay vòng m: Thường lấy theo kinh nghiệm m=(0,140,16)Bo Chọn sơ bộ theo kinh nghiệm cho cả hai cầu độ dài đòn bên m1=m2=0,15.Bo=0,15.1850278(mm) Chọn sơ bộ góc  theo công thức của chudakop 0 (90 ) 2.0,7. o B Cotg L    (2.5) Từ đó ta tính đươc  * Tính các thông số dẫn hướng cho cầu thứ nhất Cotg(90o- 1  )= 1850 2.0,7.5250  1  =14o Ta cho 1  các giá trị xung quanh giá trị sơ bộ 1  =16o vào công thức (2.4) để tìm quan hệ của 1  và 1  Cho lần lượt 1  =12o,13o,14o,15o,16o   2 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 1 1 1 1 1 1 .cos( ) .sin( ) 2 .sin 2 .sin arcsin .sin( ) .cos ( ) .sin( ) o o o o m m B m B arctg B m m B m                             Bảng 4: Bảng thông số của đường đặc tính thực tế cho cầu thứ nhất 1  (0) 0 5 10 15 20 25 30 35 40 n B0 m m  
  • 33. 33 1(LT) 0 4.83 9.36 13.61 17.64 21.67 25.14 28.70 32.16 11  =120 1 0 4.9 9.61 14.43 18.45 22.56 26.34 30.05 33.36 11 0 -0.06 -0.25 -0.52 -0.82 -1.09 -1.29 -1.35 -1.21 12  =130 1 0 4.9 9.59 14.06 18.33 22.36 26.15 29.66 32.86 12 0 -0.06 -0.23 -0.45 -0.69 -0.89 -1.01 -0.97 -0.7 13  =140 1 0 4.88 9.55 13.97 18.19 22.16 25.86 29.29 23.35 13 0 -0.05 -0.19 -0.37 -0.56 -0.69 -0.72 -0.57 -0.19 14  =150 1 0 4.8 9.5 13.9 18.07 21.96 25.57 28.88 31.84 14 0 -0.04 -0.15 -0.3 -0.43 -0.49 -0.43 -0.18 0.31 15  =160 1 0 4.87 9.48 13.83 17.93 21.76 25.28 28.49 31.34 15 0 -0.03 -0.12 -0.23 -0.3 -0.29 -0.14 0.21 0.81 Từ bảng giá trị thu được ở trên ta xây dựng đồ thì quan hệ 1  và 1  thực tế trên cùng đồ thị 1  và 1  theo lý thuyết. Theo bảng giá trị trên (bảng 4) ta chọn góc 1  sao cho sự sai lệch so với đường lý thuyết 1   nhỏ nhất và nhỏ hơn 10, ta chon được 1  =150 ứng với góc quay vòng lớn nhất của bánh xe dẫn hướng cầu thứ nhất là ax m  =350 và ax m  = 28,880. Vậy cầu dẫn hướng thứ nhất có 1  =150 Độ dài đòn bên m1=278mm Độ dài thanh kéo ngang n1=B0-2msin 1  =1850 - 2.278.sin15=1706mm Dựa vào bảng 1 ta tìm được góc quay vòng lớn nhất của cầu dẫn hướng thứ hai 2max   25,350 . * Tính các thông số co cầu dẫn hướng thứ hai Tính 2  : Ta có 0 2 1850 (90 ) 2.0,7.3550 Cotg     2  =200
  • 34. 34 Ta cho 2  các giá trị xung quanh giá trị sơ bộ 2  =20o vào công thức (2.4) để tìm quan hệ của 2  và 2  . Cho lần lượt 2  =180, 190, 200, 210, 220 Bảng 5: Thông số của đường đặc tính cho cầu thứ hai 2  (0) 0 5 10 15 20 25 30 35 40 2(LT) 0 4.76 9.08 13.03 16.68 20.09 23.30 26.36 29.30 21  =180 2 0 4.85 9.40 13.67 17.66 21.34 24.69 27.70 30.34 21 0 -0.01 -0.04 -0.06 -0.01 0.13 0.45 0.99 1.82 22  =190 2 0 4.84 9.37 13.69 17.52 21.13 24.40 27.32 29.84 22 0 -0.01 -0.01 0.01 0.11 0.34 0.74 1.38 2.32 23  =200 2 0 4.83 9.33 13.52 17.39 20.92 24.11 26.93 29.34 23 0 0.01 0.02 0.09 0.25 0.55 1.03 1.77 2.81 24  =210 2 0 4.81 9.29 13.43 17.24 20.70 23.81 26.54 28.84 24 0 0.01 0.06 0.18 0.39 0.76 1.33 2.16 3.31 25  =220 2 0 4.81 9.25 13.34 17.10 20.49 23.51 26.14 28.34 25 0 0.03 0.11 0.26 0.54 0.97 1.62 2.56 3.81 Từ bảng giá trị thu được ở trên ta xây dựng đồ thì quan hệ 2  và 2  thực tế trên cùng đồ thị 2  và 2  theo lý thuyết. Theo bảng giá trị trên (bảng 5) ta chọn góc 2  sao cho sự sai lệch so với đường lý thuyết 2   nhỏ nhất và nhỏ hơn 10, ta chon được 2  =180 ứng với góc quay vòng lớn nhất của bánh xe dẫn hướng cầu thứ nhất là ax m  =25.350 và ax m  = 21,340. Vậy cầu dẫn hướng thứ hai có 2  =180 Độ dài đòn bên m2=278mm Độ dài thanh kéo ngang n2=B0-2msin 2  =1850 - 2.278.sin18=1678 mm
  • 35. 35 2.1.2.2. Xác định góc quay vòng lớn nhất của vô lăng  max= 1max.i1 Trong đó : ax m  Góc vòng quay vành lái lớn nhất tính từ vị trí đi thẳng 1 ax m  Góc quay vòng lớn nhất của bánh xe dẫn hướng cầu trước (350) ii Tỷ số truyền của cầu trước ii =24  max lớn nhất từ 5 , 2 0 , 2  vòng đối với xe tải Thay những thông số tính được váo công thức trên ta tìm được góc quay vô lăng lớn nhất: ax m  =24.35=8400 2.33 vòng 2.1.2.3. Tính toán thông số hình học của dẫn động lái HÌNH 2.5- SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN DẪN ĐỘNG LÁI 1-Cơ cấu lái, 2-Đòn quay đứng, 3-Đòn kéo dọc cấu trước 4-Đòn kéo ngang cầu trước, 5-Bánh xe, 6-Đòn kéo dọc cầu sau 7-Đòn kéo ngang cầu sau, 8-Đòn lắc, 9-Đòn nối cầu dẫn hướng, 10-Đòn lắc  3 5 4 A A1 S1 2 1 10 C S' 1 9 B 6 7 2 B1 S D S'2 8 b a ln1 c ln2 d
  • 36. 36 Khi đòn quay đứng quay một góc  , đòn lắc thứ nhất (chiều dài a) quay một góc 1  , đòn lắc thứ hai (chiều dài d) quay đi một góc 2  . Gọi a, b, c, d: Lần lượt là kích thước của các cánh tay đòn trên hình vẽ. S1, S2, ' 1 S , ' 2 S : Lần lượt là dịch chuyển dọc của các điểm A, B, C, D. Ln1, Ln2: Là kích thước đòn ngang của cầu thứ nhất và cầu thứ hai. Theo hình vẽ ta có: Độ dịch chuyển dọc của điểm A chính bằng độ dịch chuyển dọc của điểm A1 và bằng S1, tương tự độ dịch chuyển của điểm B bằng độ dịch chuyển của điểm B1 và bằng S2. Dựa vào những tam giác đồng dạng ta tìm được các mối quan hệ sau: ' 1 1 ' 2 2 S b S a S c S d           ' 1 1 ' 2 2 . . b S S a c S S d          (2.6) Mặt khác: Độ dịch chuyển dọc của các điểm 1 và 3 trên cùng một đòn kéo dọc bằng nhau, tức là: S’1=S’2 (2.7) Và 1 1 1 2 2 2 . . n n S l tg S l tg     (2.8) Thay các công thức (2.7) và (2.8) vào (2.6) ta được: 1 1 2 2 1 2 . . . . . . n n b c l tg l tg a d b c tg tg a d        (2.9) ( Với giả thiết Ln1=Ln2 ) Theo mối quan hệ góc quay của cầu một và cầu hai ta có: 2 2 1 1 . L tg tg L    (2.10) Thay (2.10) vào (2.9) ta có 2 1 1 1 . . . b c L tg tg a d L   
  • 37. 37  2 1 . . a c L d b L  (2.11) Công thức (1.8) là công thức biểu diễn quan hệ kích thước các đòn dẫn động đảm bảo mối quan hệ quay vòng đúng của cầu dẫn hướng thứ nhất và cầu dẫn hướng thứ hai. Dựa vào công thức (1.8) ta tính được kích thước các đòn bằng cách sau: Chọn a=400 (mm) b=140 (mm) c=190 (mm) L1=5250(mm) L2=3550(mm) Thay vào công thức (1.8) ta có: 400.190 3550 d . 367,07( ) 140 5250 mm   Với d=367,07 bảo đảm quan hệ 1  và 2  tức là đảm bảo quay vòng đúng. * Tính tỷ số truyền của dẫn động lái. Tỷ số truyền của hệ dẫn động lái đến cấu thứ nhất: d1 330 i 1,14 290 n d l l    Với d l và n l là kích thước các đòn quay đứng và đòn ngang của hệ thống lái. Tỷ số truyền của dẫn động lái đến cấu thứ hai 2 400.190.330 . . 1,68 140.367,07.290 n d d a c l i b d l    * Tính góc quay lớn nhất của các đòn dẫn động lái. Tính góc quay lớn nhất của đòn quay đứng: Gọi S là độ dịch dọc lớn nhất của điểm A1 ứng với góc quay lớn nhất 1max  =350 theo hình 2.5 ta có mối quan hệ sau
  • 38. 38 1max 0 1max 0 . . 330 . . 35 0,8 290 39 d n n d l tg l tg l tg tg tg l             Tính góc quay lớn nhất của đòn lắc 2 (kích thước d): 2 2 0 2 . . . . . 0,43 . 23 8' d d b tg c tg l a b l tg tg a c            Trong đó : 2  Góc quay lớn nhất của đòn lắc 2  Góc quay lớn nhất của đòn quay đứng Góc quay lớn nhất của trục bánh răng rẻ quạt khi đánh lái từ rìa bên này sang rìa bên kia bằng hai lần góc quay lớn nhất của đòn quay đứng. Gọi rq  là góc quay lớn nhất của trục bánh răng rẻ quạt: rq  =2. =2.39=780 * Tính lực cản quy về đầu đòn quay đứng PD= PD1 + PD2 = 1 1 c n M l + 2 2 . . . . c n b d M a c l Trong đó: PD1, PD2 Lần lượt la lực cản quy dẫn cầu thứ nhất và cầu thứ hai về đầu đòn quay đứng. PD=( 3689 330 + 140.367,07.3689 400.190.330 ).1000=18737 N Mô men quay trục răng rẻ quạt chính là mô men quay của trục đòn quay đứng. Mô men quay trục đòn quay đứng: Md=PD.ld=18737.0,29=5434 (N.m) Gọi drq, dtv lần lượt là đường kính vòng chia bánh răng rẻ quạt và trục vít. Lực vòng tác dụng lên bánh răng rẻ quạt: rq d v d M F . 2 2 
  • 39. 39 Lực tác dụng lên trục vít bằng lực vòng trên bánh rẻ quạt: 1 2 2. d a v rq M F F d   (2.12) Mô men vành lái: . . D d l t P l M i   = 18737.0,29 251 0,9.24  N.m Lực người lái tác dụng lên vành lái Pl= l l M R = 251 0,25 =1004 N Mô men vành lái chính là mô men quay trục vít,do lực vòng tác dụng lên trục vít là: 1 2. l v tv M F d  Góc vít được tính theo công thức sau: 1 1 v a F tg F   (2.13) Gọi t là bước vít ta có: . tv t tg d    (2.14) 2.1.3. TÍNH CÁC CHI TIẾT CỦA DẪN ĐỘNG LÁI 2.1.3.1. Chọn đường kính của trục đường quay đứng Đường kính của trục đòn quay đứng được xác định theo công thức sau: 3 0 . 0,2. c k M d   (2.15) Trong đó: Mc Mô men cản quay vòng 0  Giới hạn bền xoắn chon 0  =8.107 N/m2 k hệ số bền, chon k=1,2 Mc=Mc1+Mc2=3689+3689=7378 (N.m)
  • 40. 40  3 0 . 0,2. c k M d   = 3 7 1,2.7378 0,2.8.10 =0,082 m 2.1.3.2. Tính trục lái Trục lái làm bằng thép rỗng được tính theo ứng suất xoắn do lực tác dụng lên vành lái. max 4 4 . . 0,2.( ) l P R D D d    (MN/m2) (2.16) Trong đó: Plmax Lực lái lớn nhất tác dụng lên vô lăng D, d Đường kính ngoài và trong của trục lái Chọn vật liệu chế tạo là thép C40 không nhiệt luyện, phôi chế tạo là phôi thép ống, ứng suất tiếp xúc cho phép   2 50 80 / MN m    . Chọn sơ sộ kích thước của trục lái: D=30 mm, d=20 mm Thay vào công thức (2.16) ta có: max 4 4 . . 0,2.( ) l P R D D d    =   4 4 1004.250.30 0,2 30 20  =57 (N/mm2 )=57 (MN/m2)  =57 (MN/m2) Thỏa mãn điều kiện cho phép, vậy ta chọn kích thước sơ bộ làm kích thước thực tế. Tính độ cứng trục lái theo công thức sau: 2. . . L DG    (rad) (2.17) Trong đó: L: Chiều dài trục, lấy theo thực tế L=1m G: Mô đuyn đàn hồi dịch chuyển G=8.104 MN/m2 max  Không được vượt quá (5,5 7,5 o o  )/m2  2. . . L DG    = 4 2.57.1 0,030.8.10 =0.0475 (rad) =2,7 (Độ) (Thỏa mãn ) 2.1.3.3. Tính bền các đòn dẫn động lái
  • 41. 41 a) Đòn quay đứng - Công dụng: Đòn quay đứng để truyền chuyển động từ trục thụ động của cơ cấu lái đến đòn dọc của dẫn động lái. Đòn quay được nối với dẫn động lái nhờ các khớp cầu và nối với trục cơ cấu lái bằng then hoa hình tam giác. Lực Q là lực tác dụng lên chốt cầu dưới đòn quay đứng. Vì vậy khi tính đòn quay đứng ta sẽ lấy lực Q nào lớn hơn trong hai lục tác dụng dưới đây. Q1=0,5.G1=0,5.31200=15600 N Q2=PD=18737 N Vậy ta chọn Q=18737 (N) khi tính bền đòn quay đứng. Khi tính bền ta tính tại những tiết diện nguy hiểm. Chọn vật liệu chế tạo đòn quay đứng là thép 40X. I I B 1 2 3 Q ld b c
  • 42. 42 HÌNH 2.6 CẤU TẠO ĐÒN QUAY ĐỨNG 1-Rô tuyn lái, 2-Đòn quay đứng, 3-Trục quay đòn quay đứng Dựa vào số liệu thực tế đo được ta chọn kích thước sơ bộ tại mặt cắt I-I a=75 mm, b=25 mm * Kiểm tra đòn đứng theo uốn: Ta tính tại tiết diện nguy hiển nhất I-I. Coi đòn quay đứng có mặt cắt là hình chữ nhật. 2 2 6 . 0,025.0,075 W 0,23.10 6 6 u a b     ( m3) Mu=Q.ld=18737.0,29=5434 ( N.m )  6 6 5434 236.10 W 23.10 u u u M      ( N/m2 ) =236 (N/mm2) Vật liệu chế tạo là thép 40X nên ta có:    =1000 (N/mm2) Vậy 2 236( / ) u N mm   <    =1000 (N/mm2) nên thỏa mãn điều kiện bền uốn. * Kiểm tra đòn quay đứng theo xoắn: 2 . . . x x M Q c W b a     (2.18) c: Cánh tay đòn như hình vẽ (lấy theo số liệu thực tế đo được c=58mm).  : Được chon theo bảng sau đây: Bảng 6: Bảng hệ số  a/b 1 1.2 1.25 1.5 1.75 2.5  0.208 0.219 0.221 0.231 0.239 0.253 Với 75 3 25 a b   , ta chọn  =0.253  2 . . . x x M Q c W b a     = 2 18737.0,058 0,253.0,025.0,075 =30.106 (N/m2) Vật liệu chế tạo là thép 40X nên ta có:    =(150310)106 (N/m2)
  • 43. 43  =30.106 (N/m2) <    Thỏa mãn giới hạn cho phép b) Kiểm tra bền đòn kéo dọc và đòn kéo ngang Tính các đòn dẫn động chủ yếu là tính đòn dọc AA1 và đòn ngang DE. Đòn dọc được kiểm tra theo uốn dọc do lực Q và đòn ngang được kiểm tra theo uốn dọc do lực N. Lực Q= 18737 (N), lực N được xác định theo giá trị lực phanh bằng công thức sau: 1 . . . . 2. p i p X a G m a N e e    (2.19) Xp Xp Xp e a Hình 2.7: Sơ đồ tính bền đòn ngang Trong đó: Xp: Lực phanh tác dụng lên một bánh xe. m1p: Hệ số phân bố tải trọng lượng lên cầu dẫn hướng khi phanh (m1p=1,4) a: Cánh tay đòn, chon a=80mm với xe tải lớn. * Tính bền đòn kéo dọc và ngang cho dẫn động lái cầu dẫn hướng thứ nhất: Tính e: 0 1 .cos 278.cos15 265,6 e m mm    
  • 44. 44  1 . . . . 2. p i p X a G m a N e e    = 31200.1,4.0,7.0,08 4605 2.0,2656  N Chọn vật liệu chế tạo: Đòn kéo dọc và đòn kéo ngang được chế tạo bằng thép ống loại 40X. Với D=40 mm, d=30 mm, chiều dầy của ống t=5 mm. Ứng suất nén trong đòn kéo dọc AA1: nd d Q F   Ứng suất nén trong đòn kéo ngang DE: nn n N F   Fd Fn: Tiết diện ngang của dòn kéo dọc và đòn kéo ngang. Fd = Fn=     2 2 2 2 2 . 3,14. 40 30 550( ) 4 4 D d mm      nd d Q F   = 18737 34 550  N/mm2 4605 8,4 550 n n N F     N/mm2 Ứng suất giới hạn uốn dọc của đònkéo dọc 2 min 2 . . . ud b E J F l    (2.20) Trong đó: Jmin: Mômen quán tính nhỏ nhất của tiết diện ngang thanh kéo dọc và thanh kéo ngang. E: môđun đàn hồi của vật liệu chế tạo đòn kéo dọc và đòn kéo ngang (E=2.105 MN/m2). Lb=LAA1=800 mm (Lấy theo số liệu thực tế đo được). Tính mômen quán tính Jd: 4 4 2 2 3 2 0 2 1 1 2 . cos . . . 2 .sin2 173302 4 16 16 2 D d d D d J d d                            mm4  2 min 2 . . . d ud b E J F l    = 2 5 2 .2.10 .173302 971 550.800   N/mm2
  • 45. 45 Ứng suất uốn dọc của đòn kéo ngang 2 2 1 . . . n un n E J F n    (2.21) n1: Chiều dài thanh kéo ngang n1=1706 mm Jn = Jd=173302 mm4  2 2 5 2 2 1 . . .2.10 .173302 214 . 550.1706 n un n E J F n       N/mm2 Hệ số dự trữ tính cho đòn kéo dọc: nd = 971 28,56 34 ud nd     >  1,8 3 n   Hệ số dự trữ tính cho đòn kéo ngang: nn = 214 25,5 8,4 un nn     >  1,8 3 n   Đòn kéo dọc của cầu thứ nhất và cầu thứ hai hoàn toàn giống nhau, và cùng kích thước. Nhưng đòn kéo dọc ở cầu thứ hai có lực kéo nhỏ hơn nên không cần kiểm tra. * Kiểm tra cho các đòn bên. Đòn bên của dẫn động lái chủ yếu chịu ứng suất uốn, do vậy ta tính theo điều kiện bền uốn. Chọn vật liệu làm đòn bên là thép 20X. Mômen uốn tác dụng lên đòn bên được xác định theo công thức sau: Mu = m.Ncos Ta tính bền cho đòn bên của hình thang lái cầu dẫn hướng thứ nhất: Mu = m.Ncos 1  =0,278.4605.cos150=1237 (N.m) Ứng suất tại tiết diện nguy hiểm nhất là chỗ dao nhau giữa hai tiết diện của cầu trước và đòn bên. u u u M W   (2.22) Trong đó: Wu= 2 2 . 50.35 10208 6 6 b h   mm2  u u u M W   = 3 1237.10 121 10208  N/mm2 Lấy hệ số an toàn n=2 và với thép 20X ta có:
  • 46. 46     2 2 800 / 800 400 / 2 u N mm N mm       u  =121 N/mm2 <  2 400 / N mm   (Thỏa mãn điều kiện bền uốn). * Kiểm nghiệm bền khớp cầu (Rôtuyn lái). Hình 2.8: Cấu tạo Rotuyn đòn ngang Khớp cầu được kiểm nghiệm theo ứng suất chèn dập tại vị trí làm việc và kiểm tra độ bền cắt tại vị trí ngàm. Lực tác dụng lên khớp cầu chính là lực tác dụng lên đòn quay đứng PD. Chọn vật liệu chế tạo khớp cầu là thép 20XH có   2 30 / cd N mm   . PD=18737 N Kiểm tra ứng suất chèn dập tại bề mặt làm việc của khớp cầu: D cd P F   Trong đó: F: Diện tích tiếp xúc giữa mặt cầu và đệm Rotuyn. Trong thực tế làm việc, diện tích làm việc chiếm 2/3 bề mặt của khớp cầu. Nên bề mặt chịu lực tiếp xúc chiếm 1/2.2/3=1/3 bề mặt khớp cầu. Ta có: 2 1 F . . 3 D   (2.23) D: Đường kính khớp cầu, chọn theo thực tế D=35 mm  D cd P F   = 2 2 3. 3.18737 14,6 . .35 D P D     N/mm2 <   2 30 / cd N mm   Kiểm tra theo độ bền cắt:
  • 47. 47 Kiểm tra Rotuyn tại vị trí nguy hiểm nhất (vị trí ngàm), với ứng suất cắt cho phép là:   2 80 / c N mm   Ứng suất cắt được tính theo công thức sau: 2 2 18737 19,5 . .35 4 4 D D c c P P D F        <   2 80 / c N mm   2.2. THIẾT KẾ CƠ CẤU LÁI. 2.2.1. Yêu cầu của cơ cấu lái. Phần lớn các yêu cấu của hệ thống lái đều do cơ cấu lái đảm bảo. Vì vậy cơ cấu lái cần phải đảm bảo những yêu cấu sau: - Có thể quay được cả hai chiều để đảm bảo chuyển động . - Có hiệu suất cao để lái nhẹ, trong đó cần có hiệu suất thuận lớn hơn hiệu suất nghịch để các va đập từ mặt đường được giữ lại phần lớn ở cơ cấu lái. - Đảm bảo thay đổi trị số của tỷ số truyền khi cần thiết. - Đơn giản trong việc điều chỉnh khoảng hở ăn khớp của cơ cấu lái. - Độ dơ của cơ cấu lái là nhỏ nhất. - Đảm bảo kết cấu đơn giản nhất, giá thành thấp và tuổi thọ cao. - Chiếm ít không gian và dễ dàng tháo lắp. Lực dùng để quay vô lăng được gọi là lực lái, giá trị của lực này đạt giá trị lớn nhất khi xe đứng yên tai chỗ, và giảm dần khi tốc độ của xe tăng lên và đạt nhỏ nhất khi tốc độ của xe lớn nhất. Sự đàn hồi của hệ thống có ảnh hưởng tới sự truyền các va đập từ mặt đường lên vô lăng. Độ đàn hồi càng lớn thì sự va đập truyền lên vô lăng càng ít, nhưng nếu độ đàn hồi lớn quá sẽ ảnh hưởng đến khả năng chuyển động của xe. Độ đàn hồi của hệ thống lái được xác định bằng tỷ số góc quay đàn hồi tính trên vành lái vô lăng và mô men đặt lên vành lái. Độ đàn hồi của hệ thống lái phụ thuộc vào độ đàn hồi của các phần tử như cơ cấu lái, các đòn dẫn động.
  • 48. 48 2.2.2. Tỷ số truyền của cơ cấu lái. Tỷ số truyền của cơ cấu lái đảm bảo tăng mômen từ vành lái đến các bánh xe dẫn hướng. Ở mỗi loại cơ cấu lái khác nhau thì cách tính tỷ số truyền cũng khác nhau. Ở cơ cấu lái kiểu trục vít – êcu bi-cung răng thì tỷ số truyền của cơ cấu lái được tính bằng tỷ số giữa góc quay của vô lăng và góc dịch chuyển của đòn lắc (đòn quay đứng). Ở cơ cấu lái kiểu bánh răng – thanh răng, tỷ số truyền của cơ cấu lái được tính bằng tỷ số giữa góc quay của vô lăng và góc quay của bánh trước (bánh dẫn hướng). Đối với xe con có tỷ số truyền của cơ cấu lái nằm trong khoảng từ 16 – 22 còn đối với xe tải thì từ 22 – 25. 2.2.3. Tính trục vít - êcu bi Chọn vật liệu chế tạo trục vít là thép 35, vật liệu chế tạo êcu bi là gang CH 18-36 (Theo tài liệu chi tiết máy tập 2). Xác định đường kính trung bình của trục vít theo điều kiện bền mòn, và theo công thức sau:   1 . . . a tv F P p d h x    (2.24) Trong đó: 0,5 h h t     . h h t   (chọn ren vít có dạng hình thang) 2 H tv H d H x t      . H tv d x t   1 2. d a rq M F d  Với: h, H: Lần lượt là chiều cao làm việc vủa ren vít và chiều cao của êcu.   p : Áp suất trên bề mặt ren vít. Đối với vật liệu chế tạo trên ta chọn   p =6MPa.
  • 49. 49 X: Số vòng ren của êcu. Thay h, x vào công thức (2.24) ta có:   2. . . . . d tv h H rq M d p d    (2.25) Theo xe tham khảo ta có dtv=40 mm. Thay số vào công thức (2.25) ta có: 2 543400.2 36 3,14.0,5.6.2.40 rq d   (mm) Theo số liệu tham khảo ta chon đường kính vòng chia của bánh răng rẻ quạt là: drq=150 (mm) Thay vào công thức (1.1): 0 0 2. . 2. . R i t R t i        Trong đó: Ro: Bán kính vòng chia của bánh răng rẻ quạt. Ro=drq/2=75 (mm) t, i: Bước vít và tỷ số truyền của cơ cấu lái. i 1  = 1 24 1,14 d i i i   i=24.1,14=27,36 0 2. .R t i    = 2.3,14.75 19,625 24  (mm) Lấy theo tiêu chuẩn t=20 (mm) Tính lại tỷ số truyền của cơ cấu lái: 0 2. . 2.3,14.75 23,6 20 R i t      (Thỏa mãn sai số cho phép) Góc vít của trục vít theo công thức (2.13): 0 20 0,16 . 3,14.40 9 16' lv t tg d        
  • 50. 50 Chiều cao làm việc của ren vít là: . h h t   =0,5.20=10 mm * Tính toán độ bền và độ cứng vững của trục vít. Khi tính toán trục vít, coi trục vít là thanh thẳng chịu tác dụng của uốn xoắn, xoắn và lực dọc trục. Ở đây ta tính bền trong trường hợp tiếp xúc ở điểm giữa. Lực dọc trục do bánh răng rẻ quạt tác dụng lên trục vít theo công thức (2.12) 1 2 2. d a v rq M F F d   = 3 2.5434.10 72453 150  (N) Lực vòng của trục vít: 3 1 2. 2.251.10 12550 40 l v tv M F d    (N) Lực hướng kính tác dụng lên trục vít T: T= 1 . 72453.0,16 11592 a F tg   (N) Vì trục vít ngắn nên không cần kiểm tra về độ bền và độ ổn định. * Chọn bi: Theo xe tham khảo, chọn đường kính của bi là: D=8 (mm) 2.2.4. Tính bánh răng rẻ quạt và thanh răng. Bánh răng rẻ quạt là bánh băng trụ răng thẳng. Ta có: Z: Số răng của bánh răng rẻ quạt. T: Bước răng của bánh răng rẻ quạt. M: Môđun. drq: Đường kính vòng chia. a) Tính bánh răng rẻ quạt theo độ bện tiếp xúc. Tính toán nhằm thỏa mãn điều kiện tiếp xúc lớn nhất H  sinh ra khi các đôi răng ăn khớp không vượt quá trị số cho phép   H  . Ứng suất tiếp xúc lớn nhất được tính theo công thức HÉC đối với hai hình trụ tiếp xúc dọc đường sinh. Ta có điều kiện bền:   . 2. n H M H q Z      (2.26)
  • 51. 51 Trong đó: qn: Cường độ tải trọng pháp tuyến (tải trọng riêng).  : Bán kính cong tương đương của bề mặt ZM: Hệ số xét đến cơ tính của vật liệu Do bánh răng rẻ quạt chế tạo bằng thép nên ZM=275 (MPa)1/2. Hiện tượng tróc rỗ xảy ra tại phần chân răng gần vòng tâm ăn khớp, nên ta tính toán độ bền tiếp xúc của răng tại tâm ăn khớp. Đối với mỗi bánh răng thẳng cường độ tải tròng pháp tuyến, có xét đến sự phân bố không đều tải trọng theo chiều rộng vành khăn răng và tải trọng động. 2 2 . . . . .cos . d H Hv n n H Hv H H M K K F q K K l d l        (2.27) Để đơn giản trong tính toán ta giả thiết có hai răng ăn khớp cụng một lúc. Do đó tổng chiều dài tiếp xúc lH bằng chiều rộng vành răng bw. Bán kính cong tương đương: 1 2 2 1 .        Trong đó: 1 2 ,   : Bán kính cong các bề mặt răng của thanh răng và bánh răng rẻ quạt. Ta có 1    . Do đó: 2 2 .sin 2 d       (2.28) Từ công thức trên ta suy ra công thức kiểm nghiệm bánh răng rẻ quạt theo độ bền tiếp xúc.   H Hv H d H M H b K K M d Z Z Z             sin . cos . . . . 2 . . . 2 (2.29) Trong đó: Md: Mômen quay trục bánh răng rẻ quạt.   H  : Ứng suật tiếp xúc cho phép (MPa).
  • 52. 52 ZH: Hệ số xét đến hình dạng bề mặt tiếp xúc,tính theo công thức: 2 sin2 H Z    (2.30) Bánh răng rẻ quạt được thiết kế với độ dịch chỉnh bằng 0, ta có 0 20    và tính được 2 1,76 sin(2.20) H Z   . Hệ số tập trung tải trọng tra theo đồ thị trên hình 10-14 (Trang 157-CTM tập 1). Đặt 2 . d b d     ; 1,6    Với bánh răng bằng thép ZM=275 (Mpa)1/2. 4- 4 1,6 Z = 0,89 3 3       Hệ số chiều rộng bánh răng a b a     phụ thuộc vào vị trí của bánh răng so với các ổ. Trong trường hợp thiết kế, bánh răng rẻ quạt đặt ở vị trí đối xứng nên ta có thể lấy a  =0,3-0,4, ta chọn a  =0,4. Do vậy chiều rộng bánh răng 0,4.75 30( ) b mm    Hệ số 2 0,2 d b d      dùng để tra ra các hệ số H K  và F k  (theo hình 10 – 14 CTM tập 1). Bánh răng rẻ quạt thường chế tạo bằng thép 35X, đôi khi chế tạo bằng thép xêmăngtit 20X. Trong đồ án này ta chế tạo bánh răng rẻ quạt bằng thép C45 thường hóa, độ rắn 200HB, 610 , 340 b ch MPa MPa     , phôi rèn. Độ rắn của vật liệu chế tạo HB<350, nên ta tìm được H K  =0,01, chọn sơ bộ hệ số KHV=1,2. Thay những thông số trên vào công thức (2.29) ta tính được ứng suất tác dụng lên bề mặt răng của bánh răng rẻ quạt: 1/2 3 0 0 275.1,76.0,89 2.5434.1,2.0,01 . 334( ) 150 30.10 .cos20 .sin 20 H MPa    
  • 53. 53 Thỏa mãn ứng suất cho phép     1/2 600 H MPa   * Tính môđun bánh răng rẻ quạt: Chọn môđun m=6 (mm). Đối với bộ truyền bánh răng thẳng không dịch chỉnh, ta có các thông số của bánh răng rẻ quạt như sau: - Số răng của bánh răng rẻ quạt: 150 26 6 rq d Z m    (răng) >17 đảm bảo tránh được hiện tượng cắt thân răng. - Đường kính đỉnh răng: da=drq+2.m=150+2.6=162 (mm) - Đường kính chân răng: df=drq-2,5.m=150-2,5.6=135 (mm) - Góc ăn khớp: 0 20    - Chiều rộng bánh răng: 30( ) b mm   - Khoảng cách trục: a =75 (mm) - Môđun của bánh răng rẻ quạt: m=6 b) Tính bánh răng rẻ quạt theo độ bền uốn. Ứng suất uốn được tính theo công thức sau đây: 2 2 24. . . .cos T h bt    (MN/m2) (2.31) Trong đó: t: Bước của trục vít vô tận.  : Góc nghiêng của đường ren vít vô tận. h và b: Chiều cao và chiều rộng tương ứng của bánh răng rẻ quạt. Lực dọc T được xác định theo công thức: max max 0 2. . . 2. . . . l l P R P R T R tg t      (MN) Thay số vào công thức trên ta tính được: 3 2.3.14.1004.250 77.10 ( ) 20,48 T N   =0.077 (MN) Chiều rộng bánh răng rẻ quạt: b=30 (mm).
  • 54. 54 Chiều cao bánh răng rẻ quạt: h=(162-135)/2=13,5 (mm) Bước vít của trục vít: t=20,48 (mm) Thay váo công thức (2.31) ta tính được ứng suất uốn: 2 2 6 0 2.3,14.0,077.13,5 525( / ) 30.20,48 .10 .cos7 26' MN m     <   1/2 610( ) u MPa   Thỏa mãn điều kiện cho phép. 2.3. THIẾT KẾ TRỢ LỰC LÁI. 2.3.1. Lựa chọn phương án trợ lực lái. a) Yêu cầu đối với trợ lực lái. Mặc dù trợ lực lái là cơ cấu được sử dụng để giảm lực lái nhưng mức độ giảm phải khác nhau phụ thuộc vào điều kiện chuyển động. Và nó phải đảm bảo được yêu cầu sau: - Khi hệ thống của trợ lực lái gặp sự cố thì hệ thống lái vẫn có thể làm việc. Nếu hư hỏng xảy ra làm ngừng việc cấp dầu từ bơm đến cơ cấu lái thì người lái được xe mà không cần tới trợ lực. Ngay cả khi bơm dầu của trợ lực lái không làm việc hay có rò rỉ (đứt) các đường ống của hệ thống trợ lực lái, dẫn đến đường ống hoàn toàn mất tác dụng thì người lái, dẫn đến đường ống hoàn toàn mất tác dụng thì người lái vẫn đảm bảo điều khiển được xe nhưng với một lực lái lớn hơn. - Đảm bảo một lực lái thích hợp: Công dụng chính của trợ lực lái là giảm lực lái đồng thời nó là một cơ cấu an toàn, mức độ giảm lực lái phải phù hợp với từng điều kiện chuyển động của xe. Nói chung, lực lái lớn khi xe đứng yên hay chạy chậm, Ở tốc độ trung bình cần lực lái nhỏ hơn và lực lái giảm dần khi tốc độ tăng. Chỉ cần lực lái nhỏ khi tốc độ xe cao vì ma sát giữa bánh xe và mặt đường giảm. Nói cách khác cần phải đạt được lực lái phù hợp ở bất kỳ dải tốc độ nào và cùng lúc đó “cảm giác đường” phải được truyền tới người lái. Để đảm bảo được lực lái thích hợp trên các xe hiện đại được trang bị những thiết bị đạc biệt đi kèm với trợ lực lái trên bơm hoặc van điện tử như: Kiểu cảm biến tốc độ xe, kiểu cảm biến tốc độ động cơ.
  • 55. 55 - Khắc phục hiên tượng tự cường hóa khi ô tô vượt qua chỗ lõm, đường xấu, có khả năng cường hóa lúc lốp xe bị hỏng, để cho người lái vừa phanh ngặt vừa dữ được hướng chuyển động ban đầu của xe. - Thời gian cường hóa phải là tối thiểu và chỉ cường hóa khi lực quay vòng lớn. Như vậy sử dụng hệ thống trợ lực lái đảm bảo tính năng vận hành của xe, giảm được lực đánh lái và chọn được tỷ số truyền của hệ thống lái thích hợp hơn. Nhưng hệ thống lái có trợ lực làm mòn lốp nhanh hơn, kết cấu phức tạp hơn và khối lượng bảo dưỡng cũng tăng lên so với hệ thống lái không có cường hóa. Với nhiệm vụ thiết kế ta chọn phương án trợ lực lái thủy lực vì nó có các ưu điểm sau: - Kích thước và khối lượng gọn nhẹ, dễ bố trí. - Có hiệu quả tác động cao đặc biệt là tính tùy động (tính chép hình). - Tốc độ tác động cao (độ chậm tác dụng khoảng 0,05 giây). - Đóng vai trò giảm chấn, giảm những va đập từ mặt đường ngược lên hệ thống lái. - Hệ thống tuần hoàn kín nên độ an toàn hoạt động cao và ít sẩy ra hư hỏng. Với xe thiết kế là xe tải hạng nặng nên ta chọn hệ thống trợ lực thủy lực, hệ thống này bao gồm: Trợ lực thủy lực tại cơ cấu lái và trợ lực thủy lực cho cầu dẫn hướng thứ hai. Xi lanh thủy lực của bộ cường hóa đặt chung một vỏ với cơ cấu lái, các buồng xi lanh lực được nối với buồng dầu của bộ phân phối đặt ngay trên trục lái, bộ phân phối dạng van trượt, trong vỏ bộ phân phối đặt những trụ phản ứng được phân cách nhờ các lò xo bị nén sơ bộ. Lò xo được xiết bằng các êcu. Lực xiết này xác định giá trị lực đóng bộ cường hóa. Giữa các mặt bên của vỏ và vành trong ô bi có khoảng hở. Hai nửa trục lái được nối nhau bằng bộ ly hợp hình lá. Ly hợp này cho phép độ dịch chuyển phần dưới của trục lái trong giới hạn khoảng hở.
  • 56. 56 Hình 2.9: Sơ đồ trợ lực lái * Nguyên lý làm việc: Khi lực P trên vành lái bé, bộ cường hóa không làm việc ô tô quay vòng do bản thân người lái. Lúc này cả buồng trước và buồng sau xi lanh thông nhau. Áp suất trong các đường ống cân bằng nhau, khi sức cản quay vô lăng tăng bộ cường hóa bắt đầu làm việc, trục lái quay đẩy trụ phân phối dịch chuyển trong giới hạn khoảng hở. Một trong các buồng xi lanh làm việc sẽ nối với đường dầu đi, áp suất chất lỏng tăng sẽ làm pittong bắt đầu dịch chuyển và qua một số chi tiết làm quay đòn quay đứng. Khi ngừng quay vòng, do pittong tiếp tục dịch chuyển, trụ phân phối chiếm vị trí trung gian và bộ cường hóa thôi làm việc. Muốn tiếp tục quay vòng ô tô phải tiếp tục chuyển trụ phân phối. Nếu bộ cường hóa bị hỏng thì hệ thống lái vẫn làm việc được. Phản lực tác dụng ngược lên vô lăng càng lớn khi sức cản quay vòng càng tăng. Các trụ phản ứng truyền phản lực này làm tăng áp lực chiều trục lên ổ bi tì này hay ổ bi tì kia. 2.3.2. Xây dựng đường đặc tính của hệ thống lái. a) Đặc tính của hệ thống lái khi chưa có trợ lực.
  • 57. 57 Hệ thống lái có tỷ số truyền không thay đổi, kích thước các đòn cũng không thay đổi, do vậy lực tác dụng lên vành lái tuyến tuyến tính so với lực cán quay. Do vậy ta có đường đặc tính khi chưa có trợ lực lái được thể hiện như sau: PL Md Hình 2.10: Đường đặc tính của hệ thống lái khi chưa có trợ lực b) Đường đặc tính của trợ lực lái khi có trợ lực. Lực tác dụng lên bộ trợ lực Pt là: Pt= PL – P Trong đó: PL: Lực đặt lên vành lái khi không có trợ lực. PL=1004 N. P: Lực người lái đặt lên vành lái lớn nhất khi có trợ lực. Không nên chọn P quá nhỏ vì P nhỏ khi quay riêng các bánh dẫn hướng tại chỗ lốp sẽ mòn nhanh. Đối với ô tô du lịch P=40 – 70 (N), đối với ô tô tải trung bình , xe tải cỡ lớn và ô tô buýt P=150 – 200 (N), đối với ô tô tải cỡ thật lớn P=300 – 400 (N). Đôi khi trong loại ô tô tải cỡ lớn người ta làm thêm cơ cấu có thể gài bộ trợ lực khi ô tô đứng yên. Đối với xe thiết kế ta chọn P=200 (N). Vậy ta có: Pt= PL – P=1004-200=804 (N) Để tính toán kích thước của cơ cấu phân phối lực, ta phải chọn sơ bộ lực trợ lực lái đặt tại cơ cấu lái Pt1 và trợ lực lái cầu thứ hai Pt2. Chọn sơ bộ Pt1=500N, Pt2=304N.
  • 58. 58 Pt1, Pt2: Lực trợ lực đặt tại cơ cấu lái và trợ lực lái cầu sau quy về vô lăng. Trợ lực làm việc khi lực người lái đặt lên vành lái là 40 (N) tương ứng với mô men cản quy về đầu đòn quay đứng là 216 (N). Khi có trợ lực đường đặc tính được thể hiện trên hình vẽ: Md(N) PL(N) 1004 504 200 40 216 Pt1 Pt2 § - êng ®¹ c tÝ nh khi ch- a cã trî lùc § - êng ®¹ c tÝ nh cã trî lùc ®Æ t t¹ i c¬ cÊu l¸ i § - êng ®¹ c tÝ nh cã trî lùc dÆ t t¹ i cÊu sau Hình 2.11: Đường đặc tính khi có trợ lực 2.3.3.Tính xi lanh trợ lực. H6 g5 H7 h6 F 25 H6 g5 25 O 58 O Hình 2.12: Xi lanh trợ lực a) Tính trợ lực đặt tại cơ cấu lái. Lực trợ lực của cơ cấu lái quy về vô lăng là:
  • 59. 59 1 1 . . t tl l P F P i   (2.32) Trong đó: P: Áp suất bơm sinh ra, áp suất này dẫn đến pisttong xi lanh lực. itl: Tỷ số truyền từ vành lái đến xi lanh lực (bằng tỷ số truyền của cơ cấu lái itl=iw=24). Ft: Diện tích pittong của xi lanh lực. l  : Hiệu suất của cơ cấu lái: l  =0,8. Theo kinh nghiệm thiết kế ta chọn áp suất của bơm P=300 (N/cm2). Thay vào công thức (2.32) ta có: 2 t1 1 P . . 500.24.0,8 F 32( ) 300 t i cm p      Đường kính xi lanh của cơ cấu lái: 2 2 2 1 4. 4.32 40,76( ) 3,14 F D d cm      =4067 (mm2) Trong đó: d: Đường kính trục vít  2 40 4067 75 D    (mm). * Tính hành trình làm việc của pittong trợ lực lực lái: Góc quay lớn nhất của bánh răng rẻ quạt từ vị trí trung gian bằng góc quay lớn nhất của đòn quay đứng, do đó góc đành lái lớn nhất của vô lăng từ phía trái sang phải là: 0 0 0 0 2. 2.39 78 2. 2.39 78 rq rq           Trong đó: rq  : Góc quay lớn nhất của bánh răng rẻ quạt từ phía trái sang phía phải và bằng hai lần góc quay lớn nhất của đòn quay đứng. Hành trình Sc của pittong là chiều dài cung tròn của ánh răng rẻ quạt ứng với góc quay lớn nhất rq  .
  • 60. 60 . 78 150 . . .3,14 102,07( ) 180 2 180 2 rq rq C d S mm      * Tính trợ lực cầu dẫn hứng thú hai: Trợ lực cầu dẫn hướng thứ hai quy về vô lăng là: 2 2 2 . . t t t P F P i   (2.33) Trong đó: P: Áp suất bơn sinh ra, áp suất này dẫn đến pittong xi lanh lực. it2: Tỷ số truyền từ vành lái đến xi lanh lực. F2: Diện tích pittong của xi lanh lực. t  : Hiệu suất truyền lực từ vành lái đến xi lanh trợ lực ( t  =0,7) Tính tỷ số truyền it2. 2 2 2 . 30.1,68 50,4 t d i i i     Thay vào công thức (2.33) ta có: 2 2 2 2 . .0,7 304.50,4.0,7 35,75( ) 300 h t P i F cm p    =3575 (mm2) Đường kính D pittong trợ lực cầu dẫn hướng thứ hai là: 2 2 2 4. 4.35,75 45,5 3.14 F D d      (cm2) (2.34) Trong đó: d: Đường kính cần đẩy pittong (mm). Theo tài liệu thủy lực thể tích: 2 D d  . Thay vào công thức (2.34) ta có: 2.45,5 9,5( ) D cm   =95(mm). * Tính hành trình pittong trợ lực lái cầu hai: Gọi Sp là một nửa hành trình của pittong, theo hình (2.5) ta có: P 2 2 270 S . ' . . 190.0,43 116,10( ) 190 t t l l S ctg mm c c      Trong đó: lt, a, c: Kích thước trên hình vẽ (2.6). Chọn lt=270 (mm) theo số liệu tham khảo thực tế.
  • 61. 61 2  : Góc lắc lớn nhất đòn lắc thứ hai ( 2  =2308’). Hành trình toàn bộ của pittong là: S=2.Sp=2.116,1=232,2 (mm). * Chỉ số hiệu dụng trợ lực lái K: l l c l t P P K P P P    (2.35) Trong đó: Pl: Lực tác dụng lên vành tay lái khi không có cường hóa. Pc: Lực tác dụng lên vành lái khi có cường hóa cũng trong những điều kiện quay vòng như trên. Pt: Lực do bộ trợ lực quy về vành tay lái. Pt=Pt1+Pt2   2 2 1 1 . . 4 t D d P P i    (2.36) Trong đó: D: Đường kính xi lanh lực d: Đường kính thanh đẩy pittong (chính là đường kính trục vít vô tận). p: Áp suất môi trường trong xi lanh lực. i: Tỷ số truyền từ bộ trợ lực tới vành lái. Trong các bộ trợ lực lái hiện nay K=2 – 6. 2 2 2 . . 4 t d P P   (2.37) Trong đó: d2: Đường kính pittong của trợ lực cầu thứ hai. P: Áp suất của môi trường trong xi lanh của trợ lực cầu thứ hai. Trợ lực lái ở cơ cấu lái và trợ lực lái cầu hai đều được điều chỉnh áp suất bởi cùng một bơm. - Chỉ số hiệu dụng trợ lực lái:
  • 62. 62 l l c l t P P K P P P    = 1004 5,02 200  (Thỏa mãn K=2 – 6) - Chỉ số phản lực của bộ trợ lực lên vành tay lái  . c l dP dP   (2.38) Trong đó: dPc: Số gia lực tác dụng lên vành lái khi đã có trợ lực. dPl: Số gia lực tác dụng lên vành lái khi chưa có trợ lực. Trong bộ cường hóa hiện nay  =0,15 – 0,30. Chỉ số phản lực của bộ cường hóa lên vành tay lái : (theo công thức (2.38)) 200 0,199 1004    (Thỏa mãn kinh nghiệm thiết kế  =0,15 – 0,30). b) Tính độ bền của xi lanh lực. Xi lanh lực chịu áp suất P=500 N/cm2 nên ta chọn vật liệu chế tạo là gang xám. Độ bóng làm việc của bề mặt xi lanh lực thường là cấp 10 hoặc 9. Trong những trường hợp khác có thể gia công đạt độ bóng cấp 8. Mặt trong xi lanh phải được mài bóng và đạt cấp chính xác cao từ 5 – 10. Khi tính độ bền của xi lanh lực thì bỏ qua những tác động ngẫu nhiên lên nó (va đập từ bên ngoài) mà chỉ chú ý đến áp suất chất lỏng bên trong xi lanh. Chiều dầy thành xi lanh được xác định theo công thức: . 1 2 d P t P       (2.39) Trong đó: t: Chiều dầy của thành xi lanh. d: Đường kính trong của xi lanh. * Tính độ dày xi lanh lực của cơ cấu lái: d = 75 (mm) = 7,5 (cm)  = 4000 N/cm2 (gang cầu) P = 500 N/cm2
  • 63. 63 7,5 400 50 . 1 2( ) 2 400 50 2.2 7,5 11,5( ) n t cm D cm           Dn: Đường kính ngoài xi lanh. * Tính đường kính li lanh trợ lực cầu thứ hai: d = 95 mm = 9,5(cm)  = 4000 N/cm2 p = 500 N/cm2 9,5 400 50 . 1 2,5 25 2 400 50 t cm mm       Dn = 2.25 + 95 = 145(mm) Ứng suất cho phép của xi lanh lực được xác định theo công thức: 2 2 2 2 . n n d d P d d     (2.40) Đối với xi lanh lực của cơ cấu lái:   2 2 2 2 2 11,5 7,5 .50 124( / ) 11,5 7,5 KG cm        Đối với xi lanh lực của trợ lực lái cầu sau:   2 2 2 2 2 14,5 9,5 .50 125( / ) 14,5 9,5 KG cm        Vậy điều kiện bền của hai xi lanh được đảm bảo. 2.3.4. Xác định năng suất của bơm trợ lực lái. Với bơm trợ lực là bơm cánh gạt, hiệu suất b  =0,75 – 0,85. Năng suất của bơm được tính theo công thức: . . . 30. . b b n Q Q F S        (2.41) Trong đó: F: Diện tích piston bộ trợ lực lái (m2). S: Hành trình toàn bộ của piston khi quay các bánh xe dẫn hướng từ vị trí giới hạn bên này sang vị trí giới hạm bên kia (m).
  • 64. 64 n: Số vòng quay cực đại của vành tay lái (v/ph). n=2,33 vòng  : Góc quay vành lái (rad) ứng với toàn bộ góc quay của các bánh xe dẫn hướng từ vị trí giới hạn bên này sang vị trí giới hạn bên kia. b  : Hiệ suất của bơm: Chọn b  =0,85 Q  : Tiêu hao chất lỏng qua trụ phân phối:   0,05 0,1 . Q Q    . Chọn 0,075. Q Q   . Năng suất của bơm: Q=Q1+Q2 Tính Q1 1 1 1 1 . . . 30. . b b n Q Q F S        (2.42) rq 78 . .3,14 1,36( ) 180 180 rad       F1, S1 được tính ở phần trên. S1=102,07 (mm) =102,07.10-3 (m) F1=3200 (mm2)=3200.10-6 (m2) Thay các giá trị vào công thức (2.42) ta có: 6 3 6 3 1 1 1 . . . 3200.10 .102,07.10 .3,14.2,33 75,57.10 ( / ) 0,075 0,075 30.1,36.0,85. 1 30. . . 1 0,85 b b F S n Q m s                         Tính Q2 2 2 2 2 . . . 30. . b b n Q Q F S        (2.43) S2=232,2 (mm) =232,2.10-3 (m) F2=3575 (mm2)=3575.10-6 (m2) Thay các giá trị vào công thức (2.43) ta có: 6 3 6 3 2 2 2 . . . 3575.10 .232,2.10 .3,14.2,33 192.10 ( / ) 0,075 0,075 30.1,36.0,85. 1 30. . . 1 0,85 b b F S n Q m s                         Năng suất của bơm là: Qb=Q1+Q2=75,57.10-6 + 192.10-6=267,75.10-6(m3/s)
  • 65. 65 Năng suất tính toán của bơm Q phải đạt được số vòng quay lớn hơn số vòng quay khi động cơ chạy không tải từ 25% trở lên. 2.3.5. Tính van tiết lưu. 1 2 p p Đối với xi lanh trợ lực cầu dẫn hướng thứ hai, do diện yichs tác dụng của hai buồng khác nhau nên cần có van tiết lưu để trợ lực đượ cân bằng. Do lực tác dụng của hai buồng là như nhau nên ta có: p1.  . 4 2 2 d D  = p2.  . 4 2 D  500.( 2 7,5 - 2 4 ) = p2. 2 7,5  p2 = 357 (N/ 2 cm )
  • 66. 66 Theo phương trình Becnuli: 2 1 1 1 1 . 2. P v z g     = 2 2 2 2 2 . 2. P v z g     (2.44) Trong đó: Z: Độ cao hình học (m) P: Áp suất chất lỏng (N/m2)  : Trọng lượng riêng của dầu  = 9000 (N/m2) v: Vận tóc chất lỏng (m/s) g: Gia tốc trọng trường g = 9,8 (m/s2)  : Hiệu số hiệu chỉnh động năng,  = 1 khi chảy rối  = 2 khi chẩy tầng. Lấy  = 2. Khi tính toán lấy z1=z2 . V1 Tính theo độ dịch chuyển của van trượt và thời gian tác dụng, lấy v1=26 (m/s) từ đó ta tính được v2: 2 v = 36,46 (m/s) Do lưu lượng qua ống không đổi nên ta có: F1.v1=F2.v2 Với: F1, F2: Tiết diện của đường dầu và tiết diện tiết lưu. Chọn F1 theo kinh ngiệm, F1=3,14 (cm2). 1 1 2 2 . 3,14.26 2,24 36,46 F v F v     (cm2) Từ đó ta tính được đường kính lỗ tiết lưu d=1,7cm. 2.3.6. Tính lò xo định tâm. Khi đang lái người lái tác dụng vào vô lăng một lực 40N thì thắng được lực cản của lò xo định tâm, trợ lực bắt đầu làm việc. Mô men quay trục đòn quay đứng tương ứng là 216 (N.m). Lực dọc trục vít tác dụng lên lò xo định tâm có giá trị bằng lực vòng trên bánh răng rẻ quạt.
  • 67. 67 1 2 2. d a v rq M F F d   = 2.216 0,15 = 2880 (N) Chọn vật liệu làm lò xo là dây thép, ứng suất xoắn cho phép    = o,5. b  = 0,5.2700 = 1350 (MPa) d  1,6 1,37.2880.4 1350 = 5,5(mm) Lấy d=6 (mm) Đường kính là xo D=4.d=4.6=24(mm) Số vòng làm việc của lò xo: n = 3 max min . . 8. .( ) x G d c F F  = 4 3 5.8.10 .6 8.4 .(2880 700)  = 2,5 (vòng) Số vòng làm việc thực tế của lò xo là: 0 1,5 4 n n    (vòng) Chuyển vị lớn nhất của lò xo:  = 3 4 8. . . . D n F G d = 3 4 4 8.24 .2,5.2880 8.10 .6 = 7,68 (mm) Bước của vòng lò xo khi chưa chịu tải: t = d + 1,2. max  /n = 6 + 1,2.7,68/2,5 = 10 (mm)
  • 68. 68 KẾT LUẬN Trên đây em đã trình bấy phần thuyết minh đồ án tố nghiệp của em. Có thể nói trong quá trình thực hiện đố án đã giúp cho em hiểu rõ hơn phần lý thuyết đã được học 5 năm ở trường đại học, thật sự bổ ích cho các kỹ sư tương lai sau khi ra trường. trong quá trình làm đồ án đã giúp cho em tổng hợp được kiến thức chuyên ngành và các môn hóc sau 5 năm học. Với đề tài được giao là: Thiết kế hệ thống lái trên cơ sở ô tô HYUNDAI 24 tấn HD 370. Em nhận thấy đây là một đề tài thiết thực, mang tính thực tế cao. Nhiệm vụ của đề tài là thiết kế hệ thống lái đảm bảo người lái khiều khiển xe được dễ dàng nhằn nâng cao tính an toàn trong vận hành cung như trong quá trình sử dụng xe. Trong quá trình thự hiện đã giúp em hiểu rõ hơn về hệ thống lái nhó chung và đặc biệt là hệ thống lái của dòng xe tải cỡ lớn. Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp em đã cố gắng để hoàn thành dưới sự hưỡng dẫn tận tình của thầy Vũ Văn Tấn và các thầy trong bộ môn Cơ Khí Ô Tô, cũng như sự giúp đỡ của bạn bè . Hiện nay đò án của em đã cơ bản hoàn thành nhưng do kiến thức về lý thuyết cũng như thực tế còn nhiều mặt thiếu sót và thời gian có hạn nên trong quá trình hoàn thành còn rất nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy để đồ án của em hoàn thiện hơn và bổ xung nhung thiếu sót về kiến thức sau 5 năm học. Em xin chân thành cảm ơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tới thầy giáo Vũ Văn Tấn và toàn thể các thầy trong bộ môn đã giúp em hoàn thiện đồ án tố nghiêp. Hà nội: Ngày…….Tháng……Năm….. Sinh viên thực hiện Phạm Quốc Trị
  • 69. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO   1 . PGS.TS Nguyễn Khắc Trai “ Cấu tạo gầm ô tô tải, ô tô buýt” Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải – Năm 1996   2 . TS Trương Mạnh Hùng ” Bài giảng cấu tạo ô tô” Hà nội – 2009   3 . Nguyễn Hưu Cẩn, Dư Quốc Thịnh, Phạm Minh Thái, Nguyễn Văn Tài, Lê Thị Vàng “ Lý thuyết ô tô máy kéo” Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật – Năm 2003   4 . Ngô Khắc Hùng “Kết cấu và tính toán ô tô” Nhà xuất bản giao thông vận tải – Năm 2006   5 . Trương Minh Chấp, Dương Đình Khuyến, Nguyễn Khắc Trai “Thiết kế và tính toán ô tô” Nhà xuất bản giao thông vận tải – Năm 1971   6 . Phạm Minh Thái “Thiết kế hệ thống lái của ô tô - máy keo bánh xe” Trường đại học bách khoa Hà Nội – Năm 1991   7 . Trương Tất Đích “ Chi tiết máy tập I, tập II” Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải Hà Nôi – Năm 2002   8 . Đặng Quý “ Thiết kế ô tô” Trường đại học sư phạm Thành Phố HCM – Năm 2001