Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Tính toán kết cấu ô tô, cho các bạn làm luận văn tham khảo
1. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 1 - Lớp:64DCOT03
Đồ án: Tính toán kết cấu ô tô
MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………………………….........…1
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………………...3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………………………………5
1.1. Những vấn đề chung về hệ thống phanh chính ô tô…………………...............5
1.1.1. Công dụng, yêu cầu, phân loại hệ thống phanh…..........................................5
1.1.2. Cơ cấu phanh trên ô tô……………………………………............................7
1.1.3. Dẫn động phanh trên ô tô…………………………………..........................11
1.1.4. Trợ lực phanh………………………………………………………………17
1.2. Giới thiệu chung về ô tô khách thiết kế………………………………............19
1.2.1. Các thông số kỹ thuật xe ô tô Hyundai County……………………………19
1.2.2. . Đặc điểm của hệ thống phanh dùng trên xe ô tô Hyundai
County…………………………………………………………………………….22
1.3. Lựa chọn phương án thiết kế…………………………………………………24
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ CẤU PHANH……………………………………..25
2.1. Xác định mô men phanh cần thiết ở cầu trước và cầu sau…………………...25
2.1.1. Xác định mô men phanh ở cầu trước………………………………………26
2.1.2. Xác định mô men phanh ở cầu sau………………………………………...27
2.2. Xác định bán kính tang trống và các kíchthước cơ bản của cơ cấu phanh….27
2.3. Tính lực tác dụng lên guốc phanh……………………………………………27
2.3.1. Lực phanh cần thiết tác dụng lên cơ cấu phanh cầu trước………………….27
2.3.2. Lực phanh cần thiết tác dụng lên cơ cấu phanh cầu sau……………………28
2.4. Xác định chiều rộng tấm ma sát……………………………..……………….30
2.5. Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống phanh……………………………..30
2.5.1. Kiểm tra công trượt riêng…………………………………………..............30
2.5.2. Kiểm tra khối lượng riêng………………………………………….............31
2.5.3. Kiểm tra sự tăng nhiệt của tang trống……………………………………...31
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ DẪN ĐỘNG PHANH…………………………………32
2. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 2 - Lớp:64DCOT03
3.1. Thiết kế cơ cấu chấp hành……………………………………………………32
3.1.1. Thiết kế xilanh bánh xe……………………………………………………32
3.1.2. Thiết kế xilanh chính………………………………………………………33
3.2. Tính toán và phân phối tỷ số truyền của dẫn động phanh……………………34
3.3. Lực cần thiết tác dụng lên bàn đạp phanh khi chưa có trợ lực……………….35
3.4. Thiết kế trợ lực phanh………………………………………………………...36
3.4.1. Lực trợ lực cần thiết của bộ trợ lực………………………………………...36
3.4.2. Xác định đường kính piston của bầu trợ lực……………………….............37
KẾT LUẬN……………………………………………………………………….39
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………...40
3. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 3 - Lớp:64DCOT03
Đề tài:
“Thiếtkế hệ thống phanh chính của ô tô khách trên cơ sở ô tô Hyundai County”
LỜI NÓI ĐẦU
Việc Việt Nam trở lại hội nhập với khu vực và thế giới, đất nước ta đang hướng
tới để trở thành một nước có ngành công nghiệp phát triển. Do vậy chúng ta đang
có sự chuyển đổitrong cơ cấu kinh tế với việc ưu tiên phát triển các ngành công
nghiệp. Và trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước
ta thì ngành công nghiệp ô tô cũng có những bước phát triển và chiếm một vị trí
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và giao thông vận tải nói riêng,
nó quyết định một phần không nhỏ về tốc độ phát triển của nền kinh tế của một
quốc gia , nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hoá ngày càng tăng của
xã hội.Đối với thế giới ngành công nghiệp sản xuất ô tô đã có lịch sử phát triển khá
lâu đời , nhưng lại là ngành công nghiệp khá mới ở Việt Nam. Cho nên cần phải có
từng bước tạo nền tảng cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô ở nước ta trong tương
lai.Theo em đó là chúng ta tiến hành nghiên cứu thiết kế các hệ thống, các cụm
tổng thành chi tiết trên ô tô không những đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, tính năng
an toàn mà cònphải đạt hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng được nhu cầu sử dụng. Với
thực tế hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta chưa phát triển kịp, phù hợp với sự
phát triển của phương tiện đi lại chính vì vậy mà một trong những vấn đề quan
trọng nhất đó là yêu cầu hệ thống phanh trên ô tô phải tốt đảm bảo có hiệu quả
phanh cao nhất , ổn định khi phanh như đảm bảo an toàn , êm dịu , thời gian tác
dụng phanh và quãng đường phanh là ngắn nhất…
Trên cơ sở đó em được giao đề tài đồ án tốt nghiệp với nội dung yêu cầu : “
Thiết kế hệ thống phanh chính của ô tô khách trên cơ sở ô tô hyundai county”.
Trong quá trình làm đồ án, mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng và được sự hướng
dẫn giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn: LƯƠNG QUÝ HIỆP , song
do khả năng và trình độ của em có hạn nên không tránh khỏi sai sót. Kính mong
các thầy giáo trong bộ môn ô tô và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến, để đồ án
của em được hoàn thiện hơn.
4. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 4 - Lớp:64DCOT03
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của thầy giáo
hướng dẫn, các thầy trong bộ môn cơ khí ô tô trường đại học Công Nghệ GTVT đã
tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đồ án này .
Hà Nội , ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện
Vũ Văn Khang
5. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 5 - Lớp:64DCOT03
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Những vấn đề chung về hệ thống phanh chính ô tô
1.1.1. Công dụng, phân loại, yêu cầu của hệ thống phanh
a. Công dụng.
Hệ thống phanh có chức năng giảm tốc độ chuyển động của xe tới vận tốc
chuyển động nào đó, dừng hẳn hoặc giữ xe đỗ ở một vị trí nhất định.
Đối với ôtô hệ thống phanh là một trong những cụm quan trọng nhất, bởi vì
nó bảo đảm cho ôtô chạy an toàn ở tốc độ cao, do đó có thể nâng cao được năng
suất vận chuyển.
Hệ thống phanh gồm có cơ cấu phanh để hãm trực tiếp tốc độ góc của các
bánh xe hoặc một trục nào đấy của hệ thống truyền lực và truyền động phanh để
dẫn động cơ cấu phanh.
Trên ôtô sự phanh xe được tiến hành bằng cách tạo ma sát giữa phần quay
và phần đứng yên của các cụm liên kết với bánh xe: giữa tang trống với má phanh
hoặc đĩaphanh với má phanh.
Quá trình ma sát trong các cơ cấu phanh dẫn tới mài mòn và nung nóng các
chi tiết ma sát, nếu không xác định kịp thời và tiến hành hiệu chỉnh thì có thể dẫn
tới làm giảm hiệu quả phanh.
Hư hỏng trong hệ thống phanh thường kèm theo hậu quả nghiêm trọng, làm
mất tính an toàn chuyển động của ôtô. Các hư hỏng rất đa dạng và phụ thuộc vào
kết cấu hệ thống phanh.
b. Yêu cầu.
Hệ thống phanh cần bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Quãng đường phanh ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy
hiểm. Muốn có quãng đường ngắn nhất thì phải đảm bảo gia tốc chậm dần cực đại.
+ Phanh êm dịu trong bất kì mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ôtô
khi phanh.
+ Điều khiển nhẹ nhàng, nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp hay đòn điều
khiển không lớn.
6. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 6 - Lớp:64DCOT03
+ Dẫn động phanh có độ nhạy cao.
+ Đảm bảo việc phân bố mômen phanh trên các bánh xe phải theo quan hệ
sử dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với bất kì cường độ nào.
+ Không có hiện tượng tự xiết khi phanh.
+ Cơ cấu phanh thoát nhiệt tốt.
+ Giữ được tỉ lệ thuận giữa lực trên bàn đạp hoặc đòn điều khiển với lực
phanh trên bánh xe.
+ Có hệ số ma sát giữa phần quay và má phanh cao và ổn định trong điều
kiện sử dụng.
+ Có khả năng phanh ôtô khi dừng trong thời gian dài.
+ Có độ tin cậy, độ bền và tuổi thọ cao.
+ Dễ tháo lắp , điều chỉnh , bảo dưỡng và sửa chữa .
+ Giá thành hạ .
c. Phânloại.
Có nhiều cáchphân loại hệ thống phanh.
- Theo công dụng.
+ Hệ thống phanh chính (phanh chân).
+ Hệ thống phanh dừng (phanh tay).
+ Hệ thống phanh chậm dần (phanh bằng động cơ, thủy lực hoặc điện từ).
- Theo kếtcấu của cơ cấu phanh.
+ Hệ thống phanh với cơ cấu phanh guốc.
+ Hệ thống phanh với cơ cấu phanh đĩa.
+ Hệ thống phanh với cơ cấu phanh kết hợp phanh guốc và phanh đĩa.
+ Hệ thống phanh với cơ cấu phanh đai.
- Theo dẫn động phanh.
+ Hệ thống phanh dẫn động cơ khí.
+ Hệ thống phanh dẫn động thủy lực.
+ Hệ thống phanh dẫn động khí nén.
+ Hệ thống phanh dẫn động kết hợp khí nén-thủy lực.
+ Hệ thống phanh dẫn động có cường hóa.
7. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 7 - Lớp:64DCOT03
- Theo khả năng điều chỉnh mômen phanh ở cơ cấuphanh.
+ Theo khả năng điều chỉnh mômen phanh ở cơ cấu phanh chúng ta có hệ
thống phanh với bộ điều hòa lực phanh.
- Theo khả năng chống bó cứng bánh xe khi phanh.
+ Theo khả năng chống bó cứng bánh xe khi phanh chúng ta có hệ thống
phanh với bộ chống hãm cứng bánh xe (hệ thống ABS).
1.1.2. Cơ cấuphanh.
a. Cơ cấu phanh có điểm đặt cố định riêng về một phía.
Hình 1.1.2a: Cơ cấu phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía.
1- Guốc phanh;2-Xi lanh bánh xe; 3- Mâm phanh;4-Lò xo hồi vị;
5- Guốc phanh;6, 8- Má phanh;7-Trụ dẫn hướng;9- Bu lông quaycam điều
chỉnh;10- Lò xo của cam điều chỉnh;11- Cam điều chỉnh;12- Vòng lệch tâm;
13- Trục lệch tâm; 14-Đai ốc hãm.
Cơ cấu phanh gồm có mâm phanh 3 được gắn lên mặt bích của dầm cầu.
Các guốc phanh 1,5 được đặt trên các chốt lệch tâm 13. Dưới tác dụng của lò xo 4
các má phanh được ép chặt vào các cam lệch tâm và ép các đầu tựa làm các piston
ở trong xilanh 2 sát lại gần nhau. Xilanh 2 được gắn chặt trên đĩa 3. Giữa các
piston của xilanh 2 có lò xo nhỏ để ép các piston luôn luôn sát vào các guốc phanh.
8. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 8 - Lớp:64DCOT03
Trên bề mặt các guốc phanh có gắn các má phanh. Để cho các má phanh hao
mòn đều hơn nên ở các guốc phanh đằng trước gắn má phanh dài hơn vì hiệu quả
phanh của má trước theo kiểu bố trí như trên sẽ lớn hơn nhiều so với má sau. Để
giữ cho các guốc phanh có hướng chuyển dịch ổn định trong mặt phẳng thẳng
đứng, trên đĩa 3 có gắn các tấm hướng 7. Khi tác dụng vào bàn đạp phanh chất
lỏng với áp suất cao truyền đến xilanh 2 tạo nên lực ép trên các piston và đẩy các
guốc phanh 1,5 ép sát vào trống phanh do đó quá trình phanh được tiến hành. Khi
nhả bàn đạp phanh, lò xo 4 sẽ kéo các guốc phanh 1,5 trở lại vị trí ban đầu, giữa
má phanh và trống phanh có khe hở và quá trình kết thúc.
b. Cơ cấu phanh có đặc điểm riêng về 2 phía.
Hình 1.1.2b:Cơ cấu phanh có điểm đặt riêng rẽ về hai phía.
Cơ cấu phanh có hai ống xilanh riêng rẽ ở hai guốc phanh. Mỗi guốc phanh
được quay quanh chốt lệch tâm 1, bố trí đối xứng với đường trục của cơ cấu phanh.
Nhờ bố trí xilanh làm việc và chốt lệch tâm đối xứng như vậy cho nên hiệu quả
phanh của hai má phanh sẽ bằng nhau khi trống phanh quay bất kỳ chiều nào. Khi
trống phanh quay ngược chiều kim đồng hồ (ô tô tiến) thì hiệu quả phanh tốt,
nhưng khi quay ngược chiều kim đồng hồ (ô tô lùi) thì hiệu quả phanh thấp hơn
khoảng hai lần. Nhược điểm này không quan trọng lắm đối với ô tô có trọng lượng
nhỏ như ô tô du lịch chẳng hạn, hơn nữa khi ô tô chạy lùi tốc độ cũng thấp cho nên
9. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 9 - Lớp:64DCOT03
yêu cầu mômen phanh ít hơn. Loại phanh này thường dùng ở bánh trước của ô tô
du lịch khi cần đạt hiệu quả phanh lớn với kíchthước cơ cấu phanh nhỏ.
c. Cơ cấu phanh guốc loại bơi.
Hinh 1.1.2c:Cơ cấuphanh guốc loại bơi.
Cơ cấu phanh guốc loại bơi có nghĩa là guốc phanh không tựa trên một chốt
quay cố định mà cả hai đều tựa trên mặt tựa di trượt. Đặc điểm chính của các loại
cơ cấu phanh trên là: Đều có một điểm tựa cố định (chốt lệch tâm) nghĩa là guốc
phanh chỉ có một bậc tự do, còn ở cơ cấu phanh dạng bơi ở guốc phanh có 2 bậc tự
do và không có điểm tựa cố định. Cơ cấu phanh dạng bơi hai xilanh làm việc đều
tác dụng lên đầu trên và đầu dưới của guốc phanh, khi phanh các guốc phanh sẽ
dịch chuyển theo chiều ngang và ép má phanh sát vào trống phanh. Nhờ sự áp sát
giữa trống phanh và má phanh cho nên khi ép sát vào trống phanh thì má phanh bị
cuốn theo chiều quay của trống phanh. Mỗi má phanh lúc đó sẽ tác dụng vào
pittông và đẩy ống xilanh làm việc tỳ sát vào điểm tựa cố định, lúc đó hiệu quả
phanh sẽ tốt hơn và lực tác dụng nên bàn đạp giảm đi nhiều. Có hai kiểu cơ cấu
phanh loại bơi: loại hai mặt tựa tác dụng đơn; loại hai mặt tựa tác dụng kép.
- Loại hai mặt tựa tác dụng đơn:
Ở loại này một đầu của guốc phanh được tựa trên mặt tựa di trượt trên phần
vỏ xi lanh, đầu còn lại tựa vào mặt tựa di trượt của pittông. Cơ cấu phanh loại này
thường được bố trí ở các bánh xe trước của ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ.
- Loại hai mặt tựa tác dụng kép:
10. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 10 - Lớp:64DCOT03
Ở loại này trong mỗi xi lanh bánh xe có hai pittông và cả hai đầu của mỗi
guốc đều tựa trên hai mặt tựa di trượt của hai pittông. Cơ cấu phanh loại này được
sử dụng ở các bánh xe sau của ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ.
d. Cơ cấu phanh guốc tự cường hoá.
Hình 1.6:Cơ cấu phanhguốc loại tự cường hoá.
Cơ cấu phanh guốc tự cường hóa có nghĩa là khi phanh bánh xe thì guốc
phanh thứ nhất sẽ tăng cường lực tác dụng lên guốc phanh thứ hai.
Có hai loại cơ cấu phanh tự cường hóa: cơ cấu phanh tự cường hóa tác dụng
đơn (hình 2.1.4.a); cơ cấu phanh tự cường hóa tác dụng kép (hình 2.1.4.b).
+ Cơ cấu phanh tự cường hoá tác dụng đơn:
Cơ cấu phanh tự cường hóa tác dụng đơn có hai đầu của hai guốc phanh
được liên kết với nhau qua hai mặt tựa di trượt của một cơ cấu điều chỉnh di động.
Hai đầu còn lại của hai guốc phanh thì một được tựa vào mặt tựa di trượt trên vỏ xi
lanh bánh xe còn một thì tựa vào mặt tựa di trượt của pittông xi lanh bánh xe. Cơ
cấu điều chỉnh dùng để điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh của cả hai
guốc phanh. Cơ cấu phanh loại này thường được bố trí ở các bánh xe trước của ôtô
du lịch và ôtô tải nhỏ đến trung bình.
+ Cơ cấu phanh tự cường hóa tác dụng kép.
Cơ cấu phanh tự cường hóa tác dụng kép có hai đầu của hai guốc phanh
được tựa trên hai mặt tựa di trượt của hai pittông trong một xi lanh bánh xe. Cơ cấu
Hình 1.1.2d:Cơ cấu phanh guốc tự cường hóa
11. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 11 - Lớp:64DCOT03
phanh loại này được sử dụng ở các bánh xe sau của ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ đến
trung bình.
+ Ưu điểm: Lực phanh của hai guốc trước và sau bằng nhau.
+ Nhược điểm: kết cấu phức tạp, khó chế tạo.
+ Phạm vi sử dụng: thường được sử dụng cho xe tải vừa.
e. Cơ cấu phanh điều khiển bằng cam.
Hình 1.1.2e: Cấu tạo cơ cấu phanh dạng cam.
1- Chốt guốc phanh;2-Mâm phanh;3-Tấm chắn; 4- Êcu; 5- Tấm đệm chốt guốc
phanh;6-Khoá hãm;7- Guốc phanh;8-Lò xo hồi vị; 9- Tấm ma sát; 10- Trục con
lăn; 11- Cam ép; 12- Con lăn; 13- Đòn điều chỉnh; 14- Trục cam phanh;
Đặc điểm: Cơ cấu phanh này chỉ dùng cho xe có tải trọng lớn và dùng cho
hệ thống phanh dẫn động bằng khí nén. Cụm cơ cấu phanh lắp trên mâm phanh 2,
nối cứng với bích cầu, các tấm ma sát 9 có cấu tạo hình lưỡi liềm tương ứng với
đặc tính mài mòn của chúng và được lắp trên hai guốc phanh 7. Các guốc phanh
này tựa tự do lên các bánh lệch tâm lắp trên mâm phanh 2, trục của các guốc phanh
cùng với các mặt tựa lệch tâm cho phép định tâm đúng các guốc phanh so với
trống phanh khi lắp ráp các cơ cấu. Khi phanh cam ép 11 sẽ chuyển động đẩy các
guốc phanh ra làm cho nó áp sát vào bề mặt trống phanh để thực hiện quá trìng
phanh, giữa cam ép 11 và guốc 7 có lắp con lăn 12 nhằm giảm ma sát và tăng hiệu
quả phanh, bốnlò xo hồi vị 8 trả guốc phanh về vị trí nhả phanh.
12 11
65
10
7 8 9
15 14 13
A
A
1 2 3 4
12. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 12 - Lớp:64DCOT03
f. Cơ cấu phanh loại có piston bậc.
Hình1.1.2f: cơ cấu phanh piston bậc.
Trên hình 2.1.6 trình bày cơ cấu phanh với ống xi lanh làm việc có các
đường kính khác nhau. Lực tác dụng lên hai guốc phanh trong trường hợp này sẽ
khác nhau. Với chiều quay của trống phanh như hình vẽ thì má bên phải làm việc
thuận lợi hơn vì có hiện tượng tự siết, vì thế má bên phải cần ít lực ép hơn có nghĩa
là đường kính piston nhỏ hơn so với má bên trái.
Ưu điểm: của cơ cấu phanh loại này là đảm bảo các má phanh mòn đều.
Nhược điểm: là có một má phanh làm việc không thuận lợi nên hiệu suất
phanh không cao. Cơ cấu phanh loại này thương chỉ làm việc tốt khi xe tiến, còn
khi xe lùi thì cơ cấu phanh làm việc không tốt.
1.1.3. DÉn ®éng phanh.
a.DÉn ®éng phanh b»ng c¬ khÝ.
22. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 22 - Lớp:64DCOT03
hiệu vị COUNTY
1 Thông tin chung
1.1 Loại phương tiện Ô tô sát xi
1.2 Kiểu loại khung gầm
HYUNDAI COUNTY
longbody
1.3 Công thức bánh xe 42R
2 Thông số về kích thước
2.1
Kích thước bao: Dài
RộngCao
mm 7028 1873 1724
2.2 Chiều dài cơ sở L mm 4085
2.3 Vệt bánh xe: Trước/sau mm 1705/1495
2.4
Vệt bánh xe sau phía
ngoài
mm 1700
2.5 Chiều dài đầu xe mm 1173
2.6 Chiều dài đuôi xe mm 1770
2.7 Khoảng sáng gầm xe H mm 195
2.8 Góc thoát trước/sau độ 23/15
3 Thông số về trọng lượng
3.1 Trọng lượng bản thân kg 2025
3.1.1 Phân bố lên trục trước kg 1180
3.1.2 Phân bố lên trục sau kg 845
3.2
Tr.lượng toàn bộ cho
phép
kg 6670
3.2.1 Phân bố lên trục trước kg 2570
3.2.2 Phân bố lên trục sau kg 4100
3.4
Bán kính quay vòng
theo vết bánh xe trước
phía ngoài
m 7,4
4 Động cơ
23. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 23 - Lớp:64DCOT03
4.1 Kiểu loại động cơ
D4DD, 4 kỳ, 4 xy lanh
thẳng hàng có tuôc bô tăng
áp, CRDi
4.2 Phương thức làm mát Làm mát bằng dung dịch
4.3 Dung tích xy lanh cm3 3907
4.4 Tỷ số nén ε 18:1
4.5
Đường kính xy lanh
hành trính piston
DxS mm 104 115
4.6 Công suất động cơ Ne kW 103 tại 2800 [v/ph]
4.7 Mô men xoắn lớn nhất Me Nm 373 tại 1600 [v/ph]
4.8
Phương thức cung cấp
nhiên liệu
Công nghệ phun dầu điện
tử Commont Rail Diesel
4.9
Vị trí bố trí động cơ
trên khung xe
Phía trước
5 Ly hợp -
Kiểu đĩa đơn, ma sát khô,
dẫn động thuỷ lực trợ lực
chân không
6 Hộp số:kiểu M030S5 - Cơ khí: 5 số tiến,1 số lùi
6.1 Tỷ số truyền số thứ 1 ih1 - 5,380
6.2 Tỷ số truyền số thứ 2 ih2 - 3,028
6.3 Tỷ số truyền số thứ 3 ih3 - 1,700
6.4 Tỷ số truyền số thứ 4 ih4 - 1,000
6.5 Tỷ số truyền số thứ 5 ih5 - 0,722
6.6 Tỷ số truyền số lùi ir - 5,380
7.1 Cầu trước - Dầm chữ I
7.1.1 Tải trọng cho phép G1 kG 2570
7.2 Cầu sau -
7.2.1 Tải trọng cho phép G2 kG 4100
7.2.2 Tỷ số truyền truyền lực i0 - 5,375
24. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 24 - Lớp:64DCOT03
chính
8 Cỡ lốp Inch 7.00R16LT
8.1
Tải trọng cho phép lốp
trước
kG/1
lốp
1285
8.2
Tải trọng cho phép lốp
sau
kG/1
lốp
1250
9 Hệ thống treo
9.1 Hệ thống treo trước
Phụ thuộc, nhíp lá dạng
nửa elip, có giảm chấn thuỷ
lực với thanh cân bằng
9.2 Hệ thống treo sau
Phụ thuộc, nhíp lá dạng
nửa elip, có giảm chấn thuỷ
lực với thanh cân bằng
10 Hệ thống phanh
10.1.1 Phanh công tác
Loại phanh tang trống, dẫn
động thuỷ lực trợ lực chân
không, 2 dòng
10.1.2
Đường kính trống
phanhbề rộng má
phanh
mm Φ320 85
10.2 Phanh tay
Loại phanh tang trống, dẫn
động cơ khí, tác dụng lên
trục thứ cấp hộp số
11 Hệ thống lái
Trục vít-Ecu bi, trợ lực
thuỷ lực
11.1 Tỷ số truyền cơ cấu lái 18 22
11.2
Góc quay vòng trung
bình của các bánh xe
dẫn hướng
[độ] 32
25. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 25 - Lớp:64DCOT03
12 Hệ thống điện
12.1 Ắc quy 24V 90Ah
12.2 Máy phát 24V 70 A
12.3 Động cơ khởi động 24V 3,2kW
1.2.2. Đặc điểm của hệ thống phanh dùng trên ô tô Hyundai County
- Cơ cấu phanh: là bộ phận trực tiếp tạo lực cản và làm việc theo nguyên lý ma
sát, kết cấu cơ cấu phanh bao giờ cũng có hai phần chính là: các phần tử ma sát và
cơ cấu ép. Phần tử ma sát của cơ cấu phanh dùng trên ô tô sát xi cơ sở Hyundai
County có dạng Trống – Guốc.
CƠ CẤU PHANH TRƯỚC CƠ CẤU PHANH SAU
Hình 1.2.2a Cơ cấu phanh Trống – Guốc
- Dẫn động phanh: Hệ thống phanh chính dùng trên ô tô sát xi cơ sở Hyundai
County sử dụng dẫn động phanh bằng thủy lực, hai dòng dẫn động độc lập.
1
4
6 2
5
26. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 26 - Lớp:64DCOT03
Hình 1.2.2b Sơ đồ phân dòng dẫn động thủy lực
1. Cơ cấu phanh trước; 2. Cơ cấu phanh sau; 3. Bàn đạp phanh; 4. Bầu trợ lực
chân không; 5. Xi lanh chính; 6. Xi lanh công tác; 7. Bình tích chân không.
- Trợ lực phanh: Trên ô tô sát xi cơ sở Hyundai County có tích hợp trợ lực chân
không cho hệ thống phanh nhằm giảm nhẹ sức lao động và tăng tính tiện nghi cho
lái xe. Ô tô sát xi cơ sở Hyundai County sử dụng động cơ diesel, có số vòng quay
trục khuỷu thấp và độ chân không trên đường nạp nhỏ do không có bướm ga. Do
vậy, với trường hợp này nếu muốn sử dụng bộ trợ lực chân không thì cần phải có
bơm riêng để tạo nguồn áp suất chân không. Bơm chân không sử dụng trên ô tô sát
xi này là loại bơm cánh gạt. Bơm chân không được nối với bình tích chân không
qua van 1 chiều để luôn tạo sẵn áp suất chân không cho trợ lực.
- Phanh đỗ: Ô tô sát xi cơ sở Hyundai County sử dụng phanh dừng loại tác động
lên hệ thống truyền lực, dẫn động bằng cơ khí.
- Phanh chậm dần: Ô tô sát xi cơ sở Hyundai County có trang bị hệ thống phanh
chậm dần nằm trên đường ống xả của động cơ. Khi phanh chậm dần hoạt động thì
một van bố trí trên đường thải động cơ sẽ đóng đường thải lại nhờ áp suất chân
không tại bình tíchchân không.
1.3. Lựa chọn phương án thiết kế
Sau khi tìm hiểu trên các xe , qua việc phân tích kết cấu, ưu điểm, nhược điểm
của các loại cơ cấu phanh, dẫn động phanh và dựa vào thông số của xe tham khảo
ta lựa chọn phương án thiết kế cơ cấu phanh cho ô tô khách huyndai county đối với
cơ cấu phanh chính như sau: Cơ cấu phanh trước chọn :“Cơ cấu phanh kiểu tang
trống có điểm đặt cố định riêng rẽ về hai phía”.Phanh sau chọn “Cơ cấu phanh
27. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 27 - Lớp:64DCOT03
tang trống có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía”. Lựa chọn phương án thiết kế
dẫn động phanh như sau: “Dẫn dộng thủylực, trợ lực chân không, haidòng”.
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ CẤU PHANH
2.1. Xác định mô men phanh cầnthiết ở cầu trước và cầu sau
Mô men phanh sinh ra ở các cơ cấu phanh của ô tô phải đảm bảo giảm tốc
độ hoặc dừng ô tô hoàn toàn với gia tốc chậm dần trong giới hạn cho phép.
Để đảm bảo phanh xe có hiệu quả thì mô men phanh cần sinh ra sẽ tỷ lệ với tải
trọng phân bố lên các bánh xe và phụ thuộc hệ số bám của lốp với mặt đường.
1. Sơ đồ tính toán và các số liệu đầu vào của của hệ thống phanh
Bảng 1
Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị
Chiều dài cơ sở L m 4,085
Trọng lượng toàn bộ Ga KN 66,70
Chiều cao trọng tâm ( đầy tải) hg m 1,026
28. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 28 - Lớp:64DCOT03
Hình 2.1: Sơ đồ tính toán trọng tâm ô tô
2.1.1. Xác định mô men phanh cầutrước:
1 .( . ). .
2.
a
p g bx
G
M b K h r
L
Trong đó:
- Mp1: Mô men phanh cần thiết sinh ra tại một cơ cấu phanh cầu trước
(KN.m)
- Ga : Trọng lượng toàn bộ của ô tô
- L: chiều dài cơ sở của ô tô
- b: Khoảng cách từ trọng ô tô tâm đến cầu sau khi có tải
- K: Hệ số cường độ phanh
- hg: Chiều cao trọng tâm ô tô khi đầy tải
Khoảng cách từ trọng tâm đến cầu trước a m 2,511
Khoảng các từ trọng tâm tới cầu sau b m 1,574
Bán kính bánh xe Rb m 0,366
Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường φ 0,7
Hệ số ma sát cặp trống phanh – má
phanh
µ 0,3
Hệ số cường độ phanh K 0,6
29. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 29 - Lớp:64DCOT03
- φ : Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường
- rbx: Bán kính bánh xe.
=> 1
66,7
.(1,574 0,6.1,026).0,7.0,366 4,58 .
2.4,085
pM KN m
=> Mô men phanh cần thiết ở cầu trước:
M1 =
4,58
2,29
2
KN.m
2.1.2. Xác định mô men phanh cầusau:
2 .( . ). ..
2.
a
p g bx
G
M a K h r
L
=> 2
66,7
.(2,511 0,6.1,026).0,7.0,366 3,96 .
2.4,085
pM KN m
=> Mô men phanh cần thiết ở cầu sau:
M2 =
3,96
1,98
2
KN.m
2.2. Xác định bán kính tang trống và các kíchthước cơ bản của cơ cấu phanh
Bán kính tang trống
Rt =
320
160
2
mm
Khoảng cách từ tâm cơ cấu phanh đến tâm cam :
a1 = 0,8.Rt = 0,8.160 = 128 mm
Khoảng cách từ tâm cơ cấu phanh đến tâm chốt tựa:
b1 = 0,85.Rt = 0,85.160 = 136 mm
Khoảng cách từ tâm cam tới tâm chốt tựa:
h = a1 + b1 = 128 + 136 = 264 mm
2.3. Tính lực tác dụng lên guốc phanh P
2.3.1 Lực phanh cần thiết tác dụng lên cơ cấu phanh cầutrước
a. Sơ đồ động lực học
30. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 30 - Lớp:64DCOT03
Hình 2.3.1: Sơ đồ động lực học
Cơ cấu phanh tang trống có gối cố định riêng rẽ về hai phía.
b. Xác định mô men phanh do cơ cấu phanh cầu trước sinh ra
Đối với cơ cấu phanh này các tham số kết cấu của các guốc phanh như nhau
P1 = P2; Mp1 = Mp2
=> Mp1 = Mp2 =
0,5
t
t
P hR
h R
∑Mpt = Mp1 + Mp2 =
2
0,5
t
t
P hR
h R
Cho M1 = ∑Mpt = 2,29 KN
=> Pt = 1.(0,5 ) 2,29.(0,5.0,264 0,3.0,16)
2 2.0,3.0,264.0,16
t
t
M h R
hR
= 7,6 KN
2.3.2. Lực phanh cần thiết tác dụng lên cơ cấu phanh cầu sau
a. Sơ đồ động lực học
31. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 31 - Lớp:64DCOT03
Hình 2.3.2 Sơ đồ động lực học
Cơ cấu phanh tang trống có gối cố định riêng rẽ về một phía
b. Xác định mô men phanh do cơ cấu phanh cầu sau sinh ra
- Xác định mô men phanh do guốc phanh trước sinh ra
Phương trình cân bằng mô men với điểm đặt cố định
1 1
1 1
1
1
1 1
1 1
0
2
0,5
0
2
0,5
t
t
t
t
p t
t
h
Ph Y R X
Y X
P h
Y
h R
h
Ph YR X
Y X
P hR
M R Y
h R
- Mô men phanh do guốc phanh sau sinh ra (tương tự )
2 2
0,5
t
p t
t
P hR
M R Y
h R
Mô men phanh tổng cộng
32. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 32 - Lớp:64DCOT03
1 2
0,5 0,5
t t
ps p p
t t
P hR P hR
M M M
h R h R
∑Mps =
2
2 2 2
0,25
t
t
P R h
h R
Cho M2 =∑Mps= 3,75 KN
=> Ps =
2 2 2 2 2 2
2
2 2
.(0,25 ) 1,98.(0,25.0.264 0,3 .0,16 )
0,3.0,16.0,264
t
t
M h R
R h
=8,95 KN
2.4. Xác định chiều rộng tấm ma sát C của cơ cấu phanh tang trống
Bề rộng tấm ma sát được xác định theo công thức:
1(2)
2
. . .t
M
C
R q
Trong đó: - góc ôm = 900 - 1000 Chọn = 900
M1(2): Mô men phanh
: Hệ số ma sát giữa má phanh và tang trống.
[q]: Áp suất cho phép. [q]=1,5÷2.106 N/m2
Chọn [q]=2.106 N/m2
Bề rộng tấm ma sát của cơ cấu phanh trước:
2 3
2,29
0,095 95
0,3.0,16 . .2.10
2
TC m mm
Bề rộng tấm ma sát của cơ cấu phanh sau:
2 3
1,98
0,082 82
0,3.0,16 . .2.10
2
SC m mm
2.5. Kiểm tra khả năng làm việc của cơ cấu phanh
2.5.1. Kiểm tra công trượt riêng l
2
40
40 100.10 /
2
GV
l l N m
g F
Trong đó V0 = 8,3 m/s
F∑ Tổng diện tíchtấm ma sát: m2
33. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 33 - Lớp:64DCOT03
F =
1
. .
m
oi t i
i
r C
m: Số tấm ma sát ( m= 8 tấm)
oi: Góc ôm tấm ma sát thứ i
Ci: Bề rộng tấm ma sát
1
. . 8. .0,16.(0,095 0,082) 0,36
2
m
oi t i
i
F r C m
2 2
0 66,7.8,3
650,55 /
2 9,81.2.0,36
GV
l KN m
g F
Vậy công trượt riêng đảm bảo yêu cầu.
2.5.2. Kiểm tra khối lượng riêng mr
Ta có:
.
r r
G
m m
g F
[mr]= (1,5 – 2,5).104 kg/m2 với ô tô khách
4 266700
1,89.10 /
9,81.0,36
r rm kg m m
2.5.3. Kiểm tra sự tăng nhiệt của tang trống.
2
0
2.. .t
GV
t t
m C
Trong đó - G:Trọng lượng của ô tô khi đầy tải G = 6670 KG
mt: Khối lượng tang trống, m= 8 – 15kg => (mt = 4.12 = 48 kg)
C: Nhiệt dung của các chi tiết bị nung nóng C = 482J/kg0.K
V0: VËn tèc « t« b¾t ®Çu phanh. V0 =
30 km/h = 8,3 m/s
t 150 K
=>
2
0
2.. .t
GV
t t
m C
=
2
0 06670.8.3
9,93 15
2..48.482
t K K
=> Nhiệt độ của trống phanh đảm bảo yêu cầu.
34. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 34 - Lớp:64DCOT03
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ DẪN ĐỘNG PHANH
3.1 Thiết kế cơ cấu chấp hành
3.1.1.Thiết kế xilanh bánh xe
- §-êng kÝnh xi lanh c«ng t¸c dk ở c¸c cơ cấu phanh ®-îc
x¸c định từ lực Ðp yªu cầu tương ứng Pk
d
k
k
P
P
d
.
.4
Trong đã - Pk: Lùc Ðp yªu cầu ở cơ cấu phanh thứ k.
- Pd: ¸p suất làm việc của dầu phanh
trong hệ thống.
Với Pd = 6
2
(10 12).10
N
m
Víi c¬ cÊu phanh tr-íc cã lùc Ðp P1 = 7,6(KN), và chọn pd
=12.103 (KN/m2) th× ta cã ®-êng kÝnh xi lanh bánh xe b»ng:
35. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 35 - Lớp:64DCOT03
3
4.7,6
0,028
.12.10
kd m
Víi c¬ cÊu phanh sau cã lùc Ðp P2 = 8,95 (KN), và pd
=12.103 (KN/m2) th× ta cã ®-êng kÝnh xi lanh bánh xe b»ng:
3
4.8,95
0,031
.12.10
kd m
- Hµnh tr×nh dÞch chuyÓn piston xi lanh c«ng t¸c.
Trong dẫn ®éng phanh dÇu, ®Ó t¹o ra lùc Ðp cho c¬ cÊu
phanh chóng ta th-êng dïng piston ®Ó truyÒn lùc Ðp P
lªn guèc phanh.
§èi víi kiÓu c¬ cÊu phanh guèc th× hµnh tr×nh dÞch
chuyÓn cña piston c«ng t¸c X (mm) cña c¬ cÊu Ðp ®-îc
x¸c ®Þnh:
b
ba
X m
0
Trong ®ã:
0 : Lµ khe hë h-íng kÝnh trung b×nh gi÷a m¸ phanh
vµ trèng phanh. Theo kinh nghiÖm 0 0,5 0,6mm , vËy chän
0 =0,5 mm.
m : §é mßn h-íng kÝnh cho phÐp cña m¸ phanh vµ tang
trèng.
Khi l-îng mßn h-íng kÝnh ®¹t ®Õn gi¸ trÞ cho phÐp
n»m trong kho¶ng mm2,10,1 th× hµnh tr×nh bµn ®¹p sÏ ®¹t
gi¸ trÞ cùc ®¹i cho phÐp bdS mµ t¹i ®ã cÇn ph¶i ®iÒu
chØnh l¹i khe há h-íng kÝnh trung b×nh 0 .
VËy ta chän 1,0m mm
Vµ a = 128mm ;b = 136 mm
Suy ra :
0,5 1 . 128 136
2,91
136
X mm
3.1.2. Thiếtkế kính xilanh chính D
36. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 36 - Lớp:64DCOT03
Đường kính xilanh chính Dc được xác định từ tỷ số truyền khuếch đại thủy lực ik
2
k
k
c
d
i
D
Trong đó ik là tỷ số truyền khuếch đại thủy lực của xilanh công tác thứ k so
với xylanh chính. Trong thực tế kinh nghiệm đối với hệ thống phanh dầu thì tỷ số
khuếch đại thủy lực nằm trong khoảng ik= 0,75 – 1,05. Vì vậy trong tính toán thiết
kế cụ thể tính đường kính xilanh chính theo giá trị trung bìnhgần đúng như sau:
2 2
min max1
.
2 0,75 1,05
k k
c
d d
D
Trong đó:
dkmin: là giá trị nhỏ nhất của các đường kính xilanh công tác.
dkmax: là giá trị lớn nhất của các đường kính xilanh công tác.
Các số 0,75 và 1,05 là hệ số kinh nghiệm.
Thay số với các giá trị đường kính xilanh công tác ta có:
2 2
1 0,028 0,031
. 0,031
2 0,75 1,05
cD m
- Hµnh tr×nh dÞch chuyÓn cña piston xi lanh chÝnh:
Piston xilanh chÝnh cã nhiÖm vô truyÒn lùc tõ bµn
®¹p vµ bé trî lùc phanh (nÕu cã) ®Ó t¹o ra ¸p suÊt cao
trong hÖ thèng khi phanh. ¸p suÊt cao trong hÖ thèng
chØ b¾t ®Çu h×nh thµnh khi tÊt c¶ c¸c khe hë trong hÖ
thèng phanh ®ã ®-îc kh¾c phôc, nªn hµnh tr×nh dÞch
chuyÓn cña piston xi lanh chÝnh h mm ®-îc x¸c ®Þnh:
2 2
1 1 1 2 2 2
1 22 2
2. . . 2. . .
.2 .
c c
X n d X n d
h K
D D
Trong ®ã:
X1, X2: Lµ hµnh tr×nh dÞch chuyÓn cña piston c«ng
t¸c ë c¬ cÊu phanh cÇu tr-íc/sau. Víi X1 = X2 =2,91 mm
37. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 37 - Lớp:64DCOT03
Cßn sè 2 ®i theo th«ng sè X ®Ó x¸c ®Þnh sè l-îng 2
piston c«ng t¸c trong mçi c¬ cÊu phanh.
d1,d2 : LÇn l-ît lµ ®-êng kÝnh xilanh c«ng t¸c ë c¬
cÊu phanh cÇu tr-íc/sau. Víi d1 = 28 mm, d2 = 31 mm
n1,n2: T-¬ng øng lµ sè l-îng trôc b¸nh xe cña cÇu
tr-íc/sau. Víi xe khách cã c«ng thøc b¸nh xe 4x2 th× n1 =
n2 = 1.
ChØ sè 2 bªn ngoµi ngoÆc ®¬n x¸c ®Þnh cã 2 c¬ cÊu
phanh trªn mçi trôc tr-íc/sau.
Dc: Lµ ®-êng kÝnh xilanh chÝnh.
Dc = 31mm
21, : Lµ khe hë th«ng dÇu trong xilanh chÝnh ë
tr¹ng th¸i kh«ng phanh øng víi c¸c dßng tr-íc/sau.
1 2 1,5mm
K: HÖ sè tÝnh ®Õn ®é ®µn håi cña hÖ thèng.
07,105,1 K , chän K = 1,06
VËy víi c¸c th«ng sè ®· cã, ta x¸c ®Þnh ®-îc hµnh
tr×nh dÞch chuyÓn cña piston xilanh chÝnh:
2 2
2 2
2.2,91.1.28 2.2,91.1.31
.2 1,5 1,5 .1,06 25,6
31 31
h mm
3.2. Tính toán và phân phối tỷ số truyền của dẫn động phanh
a. Tû sè truyÒn bµn ®¹p phanh ib®:
§ßn bµn ®¹p cã nhiÖm vô truyÒn lùc ®¹p cña l¸i xe lªn
piston cña xilanh chÝnh. V× vËy dÞch chuyÓn cña ®Çu bµn
®¹p phanh cã thÓ ®-îc x¸c ®Þnh:
1 .bđ bđS h h i (1)
Trong ®ã:
h : DÞch chuyÓn cña piston xilanh chÝnh.
42. Đồ Án: Tính Toán Kết Cấu Ô Tô GVHD: Lương Qúy Hiệp
SV:Vũ VănKhang - 42 - Lớp:64DCOT03
VËy víi Db = 350mm suy ra tháa m·n.
KÕt luËn
Qua thời gian thực hiện đồ án “Thiết kế hệ thống phanh chính của ô tô
khách trên cơ sở ô tô hyundai county” là một đề tài thực tế, trong điều kiện thời
gian ngắn, tài liệu tham khảo còn ít, trình độ của bản thân còn hạn chế, thiếu kiến
thức kinh nghiệm thực tế. Song được sự hướng dẫn của thầy giáo Lương Qúy Hiệp,
cùng với sự cố gắng nỗ lực của bản thân, đến nay em đã hoàn thành đồ án với kết
quả đạt được như sau:
Xác định được mô men phanh cần thiết ở cầu trước M1=2,29KN.m; Mô men phanh
cần thiết ở cầu sau M2 = 1,98KN.m; Lực phanh cần thiết cần thiết tác dụng lên cơ
cấu phanh cầu trước PT = 7,6KN; Lực phanh cần thiết tác dụng lên cơ cấu phanh
cầu sau PS = 8,95KN; Bề rộng tấm ma sát của cơ cấu phanh cầu trước CT = 95mm;
Bề rộng tấm ma sát của cơ cấu phanh cầu sau CS = 82mm; Đường kính xilanh bánh
xe cơ cấu phanh trước dkt = 28mm; Đường kính xilanh bánh xe cơ cấu phanh cầu