TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
hoa-hoc-10-Bai-On-tap-dau-nam.pptx
1. ÔN TẬP HÓA HỌC 10
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
a) Hạt nhân (+) cấu tạo bởi proton và nơtron. Mỗi proton mang
1 đv điện tích dương 1+; nơtron không mang điện
b) Vỏ electron (-) gồm các electron tạo thành. Mỗi electron
mang 1 đv điện tích âm 1-
Ng/tử
Hạt nhân ng/tử Vỏ nguyên tử Điện tích
hạt nhân
Ng/tử khối
(đvC)
Số proton Số nơtron Số electron
H 1 0 ? ? ?
O ? 8 8 ? ?
N 7 7 ? ? ?
Na ? 12 11 ? ?
1. Thành phần nguyên tử gồm:
2. 2 - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số
proton trong hạt nhân.
3- Đơn chất là những chất được tạo thành từ ...... Ví dụ: ...
4- Hợp chất là những chất được tạo thành từ ...... Ví dụ: ...
5- Hỗn hợp gôm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau theo 1 tỉ lệ nhất
định, mỗi chất trong hỗn hợp vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của
nó
II. MOL:
1. Mol: là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất
đó.
2. Khối lượng mol (M): là k.lượng của 6.1023 nguyên tử (phân tử)...
Vd: 1mol Fe có chứa 6.1023 ng/tử Fe, có l/lượng là 56 (g/mol).
1 mol H2 có chứa 6.1023 phân tử H2, có k/lượng là 2 (g/mol)
3. 3. Quan hệ giữa số mol (n), khối lượng (m), khối lượng mol (M)
và số hạt vi mô (A).
* n = m/M M = m/n m = n.M ( chung cho cả 3 trạng thái)
* n khí= V/22,4 V = n.22,4 ( đ/với chất khí ở đk tiêu chuẩn)
* n = A/6,02.1023 A = n.N
( A là số nguyên tử hoặc phân tử; n là số mol; V là thể tích khí ở
đktc; m là khối lượng).
Ví dụ: nFe= 5,6/56 = 0,1 mol.
n(CO2)= 3,36/22,4 = 0,15 mol.
4. III. HÓA TRỊ - ĐL BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
a b
1- Qui tắc hóa trị: Trong h/c A x By ta luôn có ax = by
III II
Áp dụng: Al2(SO4)3 . III.2 = II.3, vậy CTHH này lập đúng
2- Định luật bảo toàn khối lượng:
Nếu A + B C + D
thì mA + mB = mC + mD
Nội dung ĐL: Trong một p.ư hóa học ‘‘ Tổng khối lượng sản phẩm
luôn bằng ...’’
5. IV. BÀI TẬP
Số p Số n Số e
Ngtử 1 19 20 ?
Ngtử 2 ? 18 17
Ngtư 3 19 21 ?
Ngtử 4 ? 20 17
b) Trong 4 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng
một nguyên tố hóa học?
Bài 1. a) Hãy điền vào ô trống của bảng sau các số liệu thích hợp.
6. Bài 2- Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2
mol CH4 . Tìm khối lượng của hh A ?
HD Giải:
mA = m(O2) + m(CO2) + m(CH4)
= 0,8.32 + 0,2.44 + 2.16 = 66,4 (gam).
Câu 1) Hoàn thành các pthh theo các dãy chuyển hóa sau:
a) Na Na2O NaOH Na2SO3 BaSO3 SO2
Na2SO3 Na2SO4 BaSO4
b) S SO2 H2SO4 CuSO4 FeSO4 Fe2(SO4)3
Fe(OH)3 FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2
V. TÌM TÒI MỞ RỘNG (VỀ NHÀ)
7. 2) Hợp chất A công thức có dạng SxOy, biết tỉ lệ khối lượng S :
O = 16 : 24. Tìm công thức của A.
3) Cho 115g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết
với dd HCl thấy thoát ra 0,448 lit CO2 (đktc). Tính khối lượng
muối clorua tạo ra trong dung dịch ? ( 115,22g)
Hết tiết 1
Tiết học sau, mỗi tổ sẽ báo cáo lời giải trên lớp một bài
HD bài 2
Từ tỉ lệ k/l suy ra 32x : 16y = 2: 3
Suy ra x : y = 1 : 3. đối với chất vô cơ thì các tỉ lệ tối giản
cũng là chỉ số nguyên tử.
CTPT là SO3
8. HD bài 3
nCO2 = 0,02 mol
Viết 3 PTHH, cân bằng. Nhận xét:
ở cả 3 p/ứ đều có: nHCl =2nCO2; n nước = nCO2.
Vận dụng ĐLBT khối lượng ta có:
115 + 2.0,02.36,5 = m + 0,02.44 + 0,02.18
Suy ra m = 115,22 gam
9. ÔN TẬP (TT)
KT bài cũ:
b) Trong 4 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng
một nguyên tố hóa học?
Bài 1. a) Hãy điền vào ô trống của bảng sau các số liệu thích hợp.
Số p Số n Số e
Ngtử A 19 20 ?
Ngtử B ? 18 17
Ngtử C 19 21 ?
Ngtử D ? 20 17
10. 2- Một hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol O2; 0,1 mol CO2 và 1,4 mol
CH4 . Tính khối lượng và thể tích của hh A ?
I. CÁC ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT VÔ CƠ
ÔN TẬP (TT)
Kim
loại
Phi
kim
oxit axit Bazơ Muối
CT
Phiếu HT số 1. Hãy sắp xếp các chất sau đây vào bảng cho đúng
loại chất: Na, Na2O, Cu, CuO, S, SO2, Cu(OH)2, Fe, H2SO4,
CaCl2, KOH, KNO3, P, H3PO4, P2O5, K3PO4, Ba, BaSO4, C,
HNO3, O2, Cl2 , Fe(NO3)3, CO2, K, Fe(OH)3 ...
11. Kim
loại
Phi
kim
oxit axit Bazơ Muối
Côn
g
thức
Na, Cu,
K, Fe,
Ba
S, P, C,
O2, Cl2
Na2O,
CuO, SO2,
P2O5, CO2
H2SO4,
H3PO4,
HNO3
Cu(OH)2,
KOH,
Fe(OH)3
CaCl2, KNO3,
K3PO4, BaSO4,
Fe(NO3)3
Trả lời hoàn chỉnh:
Phiếu học tập số 2.
1) Phân loại các oxit sau vào bảng cho thích hợp: Na2O, CuO,
SO2, CO2, N2O5, FeO, SiO2
Oxit axit Oxit bazơ
CT
II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT VÔ CƠ
12. 2) Phân loại các axit sau vào bảng cho thích hợp: H2SO4, HCl,
H3PO4, H2S, HNO3, HBr, HF
Oxi axit Axit hidric
CT
Đáp án Câu 1) hoàn chỉnh:
Oxit axit Oxit bazơ
CT SO2, CO2, SiO2 , N2O5, Na2O, CuO, FeO
Đáp án Câu 2) hoàn chỉnh:
Oxi axit Axit hidric
CT H2SO4, H3PO4, HNO3 HCl, H2S, HBr , HF
13. 3) Phân loại các bazơ sau vào bảng cho thích hợp: Cu(OH)2,
KOH, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Ca(OH)2
Bazơ tan (kiềm) Bazơ không tan
CT
Đáp án Câu 3) hoàn chỉnh:
Bazơ tan (kiềm) Bazơ không tan
CT KOH, NaOH, Ba(OH)2
Ca(OH)2
Cu(OH)2 , Fe(OH)3,
Zn(OH)2, Al(OH)3,
14. 4) Phân loại các muối sau vào bảng cho thích hợp: NaHSO4,
CaCO3, Na3PO4, Ca(HCO3)2, CuSO4, NaH2PO4
Muối trung hòa Muối axit
CT
Muối trung hòa Muối axit
CT CaCO3, Na3PO4, CuSO4, NaHSO4, NaH2PO4, Ca(HCO3)2,
Đáp án câu 4 hoàn chỉnh:
15. III. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ
1) Oxit: một ng/tố + oxi. CaO, SO2, NO, ZnO, Fe2O3, ...
Tính chất:
a) Oxit axit:
+ Nước → axit ;
+ oxit bazer → muối ;
+ kiềm → muối +Nước
b) Oxit bazơ:
+ Nước → d/d kiềm
+ Oxit axit → Muối
+ Kiềm → Muối + Nước
16. 2) Axit:
a) Thành phần gồm H + 1 Gốc axit (số ng/tử H = số gốc axit)
• + Quì tím làm quì tím hóa đỏ
• + Bazơ → muối , nước
• + Oxit bazer → muối, nước
• + dd Muối → muối không tan, axit không bền
• + Kim loại → Muối , khí hidro
b) Tính chất: gồm 5 tính chất là gì ?
17. 3) Bazơ:
a) Thành phần: gồm 1 ng/tử Kim Loại + 1 hay nhiều nhóm OH
b) Tính chất: gồm các tính chất nào ?
• Bazơ tan + quì tím → quì tím hóa xanh
• Bazơ tan + Oxit axit → Muối + nước
• Bazơ chung + axit → Muối + nước
• Bazơ tan + muối tan → Bazơ mới (không tan) + Muối mới
• Bazơ không tan bị nhiệt phân → Oxit bazơ tương ứng
18. 4) Muối:
a) Thành phần: gồm Kim loại + Gốc axit. ( trong công thức, chỉ
số kim loại và chỉ số gốc axit phải tối giản)
b) Tính chất:
* Muối + axit → Muối mới + axit mới
* Muối + Dd bazơ → Muối mới + bazo mới
* Muối + Kim loại → Muối mới + kim loại mới
* Muối + muối → hai muối mới
*điều kiện p/ư: Muối tham gia p/ứ phải tan, sản phẩm phải có kết
tủa
19. IV. MỘT SỐ CÔNG THỨC QUAN TRỌNG
1. Số mol khí ở đk khác tiêu chuẩn:
PV = nRT suy ra n = PV/RT
P: áp suất khí (atm); V: thể tích khí (lít); n: số mol khí;
R = 0,082; T: nhiệt độ Kenvil T = t0C + 273
2. Tỉ khối của khí A đối với khí B:
dA/B= MA/MB. MA, MB là khối lượng mol của khí A và khí B
dA/kk= MA/29. 29 là khối lượng mol trung bình của không khí
20. 3. Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lit của dung dịch A
C%= (m ct /m dd).100
CM = n/V [A] = n A / V A
Hay A là phân tử hay ion
4. Công Thức chung tìm % của
a) % k/lượng của 1 chất A trong hỗn hợp
%A = ( mA / mhh).100
b) % k/ lượng 1 ng/tố A trong hợp chất AxBy
%A= 100. (x.MA )/Mhợp chất
Mh/chất = x.MA + y.MB
21. V. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1) Tính số mol các chất sau:
a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
b) 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)
Bài tập 2) Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
Bài tập 3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
22. VI. TÌM TÒI MỞ RỘNG. (ở nhà)
Bài tập 1) Tính số mol các chất sau:
24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).
Bài tập 2) Tính nồng độ mol của 200 ml dung dịch C chứa 25g
CuSO4.2H2O.
Bài tập 3) Tính nồng độ phần trăm của 200 g dung dịch C chứa
25g CuSO4.2H2O.
VII. CHUẨN BỊ CHO BÀI MỚI.
1. Đọc trước hết toàn bài Thành phần cấu tạo nguyên tử
2. Soạn trước bài này vào vở bài soạn.
23. XIN CHÀO TẠM BIỆT, CÁC EM HÃY LÀM
BÀI TẬP Ở NHÀ THẬT TỐT !