2. Thể truyền Plasmít
➢ Có trong TBC của VK
➢1 phân tử ADN mạch vòng kép, kích
thước nhỏ hơn ADN chính của VK
➢Có khả năng nhân đôi độc lập với
VCDT của VK
➢Được sử dụng làm thể truyền
➢Có nhiều thể truyền
Thể thực khuẩn (phazơ)
➢ Là virút lây nhiễm vị khuẩn (sống
trong VK)
3. 1
THPTQG 2018. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng
dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
2
THPTQG 2018. Từ phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương
pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. AaBb. B. AAbb. C. AABB. D. aabb.
3
THPTQG 2017. Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về
tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phươngpháp nào sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài.
B. Công nghệ gen.
C. Lai khác dòng.
D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
I
4. ĐH 2017: Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày
tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 4 phần sau
đó cấy vào tử cung của 4 con bò cái khác nhau từ đó đã
phát triển thành 4 phôi mới và sinh ra 4 con bê. Khi nói
về 4 con bê này, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. 4 con bê sinh ra nhờ ứng dụng kĩ thuật cấy truyền
phôi.
II. Các con bê được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau.
III. Các con bê sinh ra có cả bê đực và bê cái.
IV. 4 con bê này lớn lên có khả năng giao phối được với
nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
LÀM ĐƯỢC BẠN CÓ THỂ TRỞ THÀNH BÁC SỸ THÚ Y.MÓN CHÍNH 1 (ĂN CHAY)
5. ĐH 2017:Cho các phương pháp sau:
I. Cấy truyền phôi.
II. Dung hợp tế bào trần khác loài.
III. Nuôi cấy mô hoặc tế bào sinh dưỡng.
IV. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các
dòng đơn bội.
Có bao nhiêu phương pháp có thể sử dụng để tạo ra các
cá thể mơi có kiểu gen giống nhau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
LÀM ĐƯỢC BẠN CÓ THỂ TRỞ THÀNH KỸ SƯ NÔNG
NGHIỆP.
MÓN CHÍNH 2
Hết giờ
:0
Thời gian còn lại ...Bắt đầu tính giờ
0059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211100908070605040302010000
6. Bạn có một con chó mang kiểu gen quý hiếm, về lý
thuyết, làm thế nào bạn có thể tạo ra nhiều con chó có
kiểu gen y hệt con chó của bạn?
LIỆU BẠN CÓ THỂ LÀ NHÀ KHOA HỌC.MÓN TRÁNG MIỆNG
Hết giờ
:0
Thời gian còn lại ...Bắt đầu tính giờ
0059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211100908070605040302010000
7. 3. Một số thành tựu trong chọn giống ở Việt Nam
Cho các thành tựu sau: Phương
pháp
1. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người CNG
2. Giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt CNG
3.
Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc
diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
CNG
4.
Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten
(tiền vitamin A) trong hạt
CNG
5. Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống CNG
6. Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene CNG
7. Giống bông kháng sâu bệnh CNG
8.
Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong
sữa
CNG
9.
Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả
các gen
Nuôi cấy
hạt phấn
(CN tế bào)
11. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua Dung hợp
8. TB trần (CN
tế bào)
12.
Cừu Đôly Nhân bản
vô tính (CN
tế bào)
13. Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao ĐB
14. Giống dâu tằm tam bội ĐB
15.
Giống đậu tương DT55 (năm 2000) được tạo ra bằng xử lí đột
biến giống đậu tương DT74 có thời gian sinh trường rất ngắn
ĐB
17.
Giống dâu tam bội (3n), được tạo ra do lai giữa thể tứ bội 4 n
(tạo ra từ giống dâu Bắc Ninh) với giống lưỡng bội (2n).
ĐB + lai tạo
9.
10. Các phương pháp tạo giống Đối tượng áp dụng
I. Chọn giống dựa trên nguồn BDTH
1.Tạo giống thuần
2.Tạo giống ưu thế lai
Thực vật, động vật
II. Phương pháp gâyĐB Thực vật, vi sinh vật
III. Công nghệ tế bào Thực vật, động vật
IV. Công nghệ gen Thực vật, động vật,vi sinh
vật
• Phương pháp và đối tượng tạo giống
11. • Mục đích của các phương pháp
Mục đích chọn giống Phương pháp
1. Tạo giống thuần chủng
2. Tạo giống có ưu thế lai
3. Tạo giống có kiểu gen giống
nhau
(đồng nhất về kiểu gen)
4. Tạo giống mang đột biến
5. Tạo ra cây có bộ NST của 2
loài khác nhau
1. Nuôi cấy hạt phấn (thực vật)
2. Tự thụ phấn (thực vật)
1. Lai khác dòng (đơn hoặc kép)
1. Nuôi cấy mô tế bào (thực vật)
2. Nhân bản vô tính (động vật)
3. Cấy truyền phôi bằng hình thức tách phôi (động vật)
1. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị (thực vật)
2. Cấy truyền phôi theo hình thức gâybiến
đổi phôi (động vật)
3. Phương pháp gây đột biến
1. Lai tế bào (thực vật)
2. Cấy truyền phôi theo hình thức nhập phôi (động vật)
3. Công nghệ gen (động vật, thực vật, vi sinh
vật)
12. (A)- Các phương
pháp
(B)- Quy trình (C)- Mục đích
I. Nuôi cấy mô TB
thực vật
Tế bào sinh dưỡng 2n → Nuôi trong
môi trường dinh dưỡng thích hợp →
Cây 2n.
Tạo các cây có kiểu gen
giống nhau (đồng nhất).
II. Lai tế bào sinh
dưỡng (dung hợp
tế bào trần)
Tế bào trần 2n loài A x tế bào trần 2n
loài B → Nuôi trong môi trường nhân
tạo → Cây lai 4n AB.
Tạo ra giống thực vật mới
mang đặc điểm mong muốn
của hai loài.
III. Nuôi cấy hạt
phấn
Hạt phấn n → Chọn lọc các dòng tế
bào đơn bội (n)→ Cho lưỡng bội hoá
→ Cây 2n (có kiểu gen đồng hợp).
Tạo ra cây có kiểu gen đồng
hợp về tất cả các kiểu gen.
IV. Nhân bản vô
tính
TB chất của TB tuyến vú cừu cái (A) +
Nhân TB tuyến vú cừu cái (B) →
Phôi→ Chuyển phôi vào tử cung của
cừu cái (C) → Cừu Đolly.
Có ý nghĩa trong việc nhân
bản động vật biến đổi gen
hoặc tạo ra nhiều ĐV có kiểu
gen giống nhau và giống với
cá thể mẹ.
V. Cấy truyền
phôi
Phôi cá thể cái (X) 2n → Tách thành
nhiều phôi → Tử cung các cá thể cái
(Y) → Mỗi phôi sẽ phát triển thành
một cơ thể mới 2n.
Tạo ra nhiều con vật có kiểu
gen giống nhau từ 1 phôi.
13. 5.0
CHỦ ĐỀ 5- ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
1- Tạo giống dựa trên nguồn BDTH; 2- Tạo giống bằng phương
pháp gây ĐB; 3- Tạo giống bằng cong nghệ tế bào
4- Tạo giống bằng công nghệ gen; 5- Tổng hợp
5.1.0
NỘI DUNG 1 – TẠO GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ
HỢP
1. 5.1
Câu 11: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói
về ưu thếlai?
A.Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp
theo.
B.Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần
chủng.
C.Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì
chúng có kiểu hình giống nhau.
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưuthế
lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 1
3
14. 2. 5.1
Câu 52: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Phương pháp tạo giống thuần chủng
có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bướcsau:
(1)Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối
cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen
mong muốn.
(2)Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong
muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng
của các bước là:
A. (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (1) → (2).
D. (3) → (2) → (1).
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 1
4
15. 3. 5.1
Câu 42: ĐH 2012 Mã đề thi 279) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng
cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó,
người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác
nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con
lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì
đời con lại có ưu thếlai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế
lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 1
5
16. 4. 5.1
Câu 12: THPTQG 2015) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong
kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ
phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có
kiểu gen giống nhau.
5. 5.1
Câu 1: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ
phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc
thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra
là
A. 1. B. 6. C. 8. D. 3.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 1
6
17. 6. 5.1
Câu 38: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Trong trường hợp gen trội có lợi,
phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhấtlà:
A. aabbdd × AAbbDD.
B. aaBBdd × aabbDD.
C. AABbdd × AAbbdd.
D. aabbDD × AABBdd.
7. 5.1
Câu 42: ĐH 2008-Mã đề thi 379) Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
B. có tất cả các cặp gen đều ởtrạng thái dị hợp tử.
C. có năng suất cao nhưng kém ổnđịnh.
D. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thếhệ.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 1
7
18. 8. 5.1
Câu 49: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Để tạo ra một giống cây thuần chủng
có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và
aabbDD, người ta có thể tiếnhành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2;
chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế
hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các câycó kiểu hình
(A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu
gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2;
chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học
để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có
kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu đượcở F2
chính là giống cây có kiểu genAAbbDD.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 1
8
19. 9. 5.1
Câu 19(TN2009 – MĐ159): Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu
gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng
sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện
tượng trên được gọi là
A. thoái hoá giống. B. độtbiến.
C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thếlai.
1
0
05.1
Câu 44(TN201-MĐ381):Trong quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài
A. chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có
mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó
làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
C. đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chúng suy vong vì
nguyên nhân nào đó.
D. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định
chiều hướng phát triển của quần xã.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 1
9
20. 1 15.1
Câu 7(TN2014- MĐ 918): Phương pháp nào sau đây không được sử
dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng kép.
B. Lai khác dòng đơn.
C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 2
0
21. 5.2.0 NỘI DUNG 2 – TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
1 25.2
Câu 38: ĐH 2011 - Mã đềthi 162) Cho các thành tựusau:
(1)Tạo giống cà chua có gen làm chínquả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứbội.
(3)Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt.
(4)Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương
pháp gây đột biến là
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
1 35.2
Câu 8: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Trong chọn giống vật nuôi, phương
pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợplà
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. chiếu xạ bằng tia X.
C. lai hữu tính. D. gây đột biến bằng cônsixin.
1 45.2
Câu 3(TN201-MĐ381): Trong công tác giống, hướng tạo ra những
giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây
nào sau đây?
A. Điều, đậu tương. B. Cà phê, ngô.
C. Nho, dưa hấu. D. Lúa, lạc.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 2
1
22. 5.3.0 NỘI DUNG 3– TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
1 55.3
Câu 36: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Thành tựu nào sau đây là ứng dụng
của công nghệ tế bào?
A.Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten (tiền
chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả
các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bấthoạt.
1 65.3
Câu 15 : ĐH 2014 – Mã đề 538) Để tạo giống cây trồng có kiểu gen
đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào
sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài. B. Công nghệ gen.
C. Lai khác dòng. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội
hóa.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 22
23. 1 75.3
Câu 10: THPTQG 2015) Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào
sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của
người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
1 85.3
Câu 26: THPTQG 2014) Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống
cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài?
A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc.
B. Dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Nuôi cấy mô, tế bào.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 23
24. 1 95.3
Câu 42: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Bằng công nghệ tế bào thực vật,
người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó
cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động
vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật
khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung
của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồngnhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
2 05.3
Câu 56: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Trong tạo giống bằng công nghệ tế
bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai
loài khác nhau nhờ phương pháp
A. dung hợp tế bào trần.
B. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo môsẹo.
C. chọn dòng tế bào xôma có biếndị.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 24
25. 2 15.3
Câu 51: ĐH 2012 Mã đề thi 279) Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn
của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng
bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ
tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32. B. 5. C. 16. D. 8.
2 25.3
Câu 44: ĐH 2013 -Mã đề thi 196) Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực
vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổhợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong
một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen
quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 25
26. 2 35.3
Câu 9: ĐH 2014 – Mã đề 538) Một trong những ưu điểm của phương
pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất
về kiểu gen.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban
đầu.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 26
27. 2 45.3
Câu 38: THPTQG 2015) Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen
AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây
con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây
con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây
có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu
được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây
lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4)Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần)
của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 27
28. 2 55.3
Câu 15: THPTQG 2016) Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật
tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con
có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen
đồng hợp tử trội về các gen trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì
có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô
sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ.
2 65.3
Câu 38(TN2011- MĐ 146): Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng
quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây
trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sửdụng
A. phương pháp gây độtbiến.
B. công nghệ gen.
C. phương pháp lai xa và đa bộihóa.
D. công nghệ tế bào.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 28
29. 2 75.3
Câu 25(TN201-MĐ381): Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo
ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông
thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính.
2 85.3
Câu 45 (CD2013): Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang
thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát
triển thành phôi. Trình tự đúng trong quy trình tạo
động vật chuyển gen là
A. (1) → (3) → (4) → (2). B. (3) → (4) → (2) → (1).
C. (2) → (3) → (4) → (2). D. (1) → (4) → (3) → (2).
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 29
30. 2 9
Câu 113 (THPTQG2017-MĐ203). Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người
ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy
các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
sai?
A. 6 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời
con.
B. 6 bò con này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau.
C. Trong cùng một điều kiện sống, 6 bò con này thường có tốc độ sinh
trưởng giống nhau.
D. 6 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 30
31. 5.4.0 NỘI DUNG 4– TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
3
0
05.4
Câu 19: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di
truyền
A. là phân tử ADN mạch thẳng.
B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tếbào
thực vật.
C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi
khuẩn.
3
1
15.4
Câu 57: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Trong tạo giống thực vật bằng công
nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ,
phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D. chuyển gen bằng plasmit.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 31
32. 3
2
25.4
Câu 34: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Cho một số thao tác cơ bản trong
quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau:
(1)Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào
người.
(2)Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin
của người.
(3)Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế
bào vi khuẩn.
(4)Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. Trình tự
đúng của các thao tác trênlà
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (1) → (4) → (3) → (2).
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 32
33. 3
3
35.4
Câu 46: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Sinh vật biến đổi gen không được
tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệgen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệgen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệgen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữutính.
3
4
45.4
Câu 7: ĐH 2008- Mã đề thi 379) ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa
insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E. coli
nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E.coli.
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli.
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểuhiện.
D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vikhuẩn.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 33
34. 3
5
55.4
Câu 11: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen
để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E.coli
không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi
khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi
khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng
vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một
loại thuốc kháng sinh khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 34
35. 3
6
65.4
Câu 26: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Cho các thông tin sau: (1) Trong tế
bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản rất
nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một
phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu
hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự
dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi
tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số
alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bộilà:
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1),(4).
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 35
36. 3
7
75.4
Câu 10: ĐH 2012 Mã đề thi 279) Khi nói về vai trò của thể truyền
plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá
nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN
vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế
bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia
được.
3
8
85.4
Câu 28(TN2009 – MĐ159):Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp
insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là
A. tế bào thực vật. B. plasmit. C. tế bào động vật. D. nấm.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 36
37. 3
9
95.4
Câu 35(TN2009 – MĐ159):Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp
- carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi. B. phương pháp lai xa và đa bội
hoá.
C. phương pháp nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
4
0
05.4
Câu 9(TN2011- MĐ 146): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học
thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bàonhận.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốthơn.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổhợp.
4
0
15.4
Câu 24(TN2011- MĐ 146): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim
được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
A. restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. ligaza.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 37
38. 4
2
25.4
Câu 45(TN2011- MĐ 146): Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất
insulin của người đã được tạo ranhờ
A. dung hợp tếbào trần. B. gây đột biến nhân tạo.
C. công nghệ gen. D. nhân bản vô tính.
4
3
35.4
Câu 18(TN201-MĐ381): Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả
bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị
hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
4
4
45.4
Câu 41(TN201-MĐ381): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra
đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử
dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tênlà
A. ARN pôlimeraza. B. restrictaza.
C. ADN pôlimeraza. D. ligaza.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 38
39. 4
5
55.4
Câu 35(TN2014- MĐ 918): Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen
vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai loại thể truyền là
A. plasmit và virut
B. plasmit và nấm men
C. nhiễm sắc thể nhân tạo và virut
D. nhiễm sắc thể nhân tạo và plasmit
4
5
65.4
Câu 22(TN201-MĐ381):Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh
trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gen lành nhờ ứng dụng
của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân vậtlí.
B. Liệu pháp gen.
C. Gây đột biến bằng tác nhân hoáhọc.
D. Công nghệ tế bào.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 39
40. 4
7
75.4
Câu 45 (CD2014): Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo
ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một
loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước
trên là:
A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1).
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
D. (1) → (4) →(3) → (5) → (2).
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 40
41. 5.5.0 NỘI DUNG 5– PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
5.6.0 NỘI DUNG 6– TỔNG HỢP
4
8
85.6
Câu 16: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Trong chọn giống, để loại bỏ một
gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễmsắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắcthể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
4
9
95.6
Câu 30: ĐH 2008-Mã đề thi 379) Cho các thành tựu:
(1)Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng
lưỡng bội bình thường.
(3)Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ
của thuốc lá cảnh Petunia.
(4)Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyềnlà:
A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1),(4).
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 41
42. 5 05.6
Câu 12: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thếhệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơnbội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật
là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1),(2).
5 15.6
Câu 56: ĐH 2013 -Mã đề thi 196) Trong công tác giống, người ta có thể
dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo
giống.
B. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
C. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.D. xác định
mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 42
43. 5 25.6
Câu 20: ĐH 2014 – Mã đề 538) Trong các phương pháp tạo giống sau
đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen
của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Nguyễn Viết Trung-THPTThạchBàn; Tài liệu ôn thi THPTQG 2018. 43