3. Nội Dung Chính
T h p hương-olfactory accords
Các h hương cơ b n-olfactory notes
ng d ng c a bottom note trong hương li u
Tháp hương-C u trúc tháp hương c th
4. Các họ hương cơ bản-olfactory notes
Bao gồm 15 họ hương cơ bản-family
6. GreenGreenGreenGreen
GREEN family cho một
cảm giác về môi trường,
về những gì xanh như cỏ
cắt….cắt….
Note Green thường được
kết hợp notes floral và
chypre để tạo nên sự đặc
trưng riêng.
10. FloralFloralFloralFloral
Họ hương floral là họ hương
được sử dụng rộng rãi nhất
và được sự dụng trong 90%và được sự dụng trong 90%
hương liệu hiện nay.Sử dụng cả
trong cả personal care, air care và
home care.
11. SpicySpicySpicySpicy
Phần lớn nguyên liệu họ
SPICY được thu từ các
nguyên liệu tự nhiên
như là nhục đậu khấu,như là nhục đậu khấu,
đinh hương, quế, hồi….
Mang tonge hương ấm và chủ yếu sử dụng nhiều
trong nước hoa tạo nên sự đặc trưng riêng và khác
biệt.
12. Woody
Mang tonge hương ấm và
mạnh. Có độ lưu hương
khá cao thường được sử
dụng làm note nền. Đượcdụng làm note nền. Được
sử dụng chủ yếu trong
hương nước hoa, sữa tắm nam
13. LeatheryLeatheryLeatheryLeathery
Leathery note là họ
hương mang tông quí
phái, nhẹ nhàng và rất
cơ bản trong nhòmcơ bản trong nhòm
hương khô. Chủ yếu sử
dụng nhiều trong nước
hoa vì tính đặc trưng cao.
14. AnimalicAnimalicAnimalicAnimalic
Là những notes được chiết
xuất từ những chất bài tiết
của động vật và có cả trong
mật ong và một vài loại hoamật ong và một vài loại hoa
trắng nặng mùi.
Có độ bay hơi tương đối thấp
nên thường dùng làm note nền
cho hương liệu
15. MuskyMuskyMuskyMusky
Xạ hương là note hương nhẹ,
đầm và rất khó có thể nhận ra
trong hương liệu. Do CTPT lớn
nên khó bay hơi nên chủ yếunên khó bay hơi nên chủ yếu
dùng làm note nền trong hương
liệu để tăng độ lưu hương cho
hương liệu.
18. PowderyPowderyPowderyPowdery
Note Powdery là một trong
những notes khá phổ biến
trong các dòng mỹ phẩm
dành cho nữ. Mang lại cảmdành cho nữ. Mang lại cảm
giác nhẹ nhàng thư giãn
19. AmberyAmberyAmberyAmbery
Là họ hương mang lại notes
hương ấm, nhẹ nhàng, quí
phái. Họ hương này bao gồm
những notes hương chiết xuấtnhững notes hương chiết xuất
từ nhựa cây …
20. Tổ hợp hương-olfactory accords
Accord = là sự kết hợp hài hòa bởi nhiều loại nguyên
liệu khác nhau
The Fougere, Chypre, Oriental and Cologne
21. FougereFougereFougereFougere
Fougere accord là sự kết hợp của các loại nguyên liệu
sau:
Geranium – Phong Lữ
Bergamot – Cam TâyBergamot – Cam Tây
Lavender – Oải Hương
Tree Moss – Rêu
Coumarin
23. OrientalOrientalOrientalOriental
Oriental accord là sự tổng hợp dựa trên phản ứng của
note Citrus mát với notes ấm, khô của Vanilla và amber.
Oriental được sử dụng khá rộng rãi trong các công thức
hương hiện đại mang lại sự ngọt ngào và đôi Orientalhương hiện đại mang lại sự ngọt ngào và đôi Oriental
còn là sự pha trộn của họ Floral, Woods và Fruity
24. CologneCologneCologneCologne
Cologne accord là fragrance cơ bản nhất và là sự kết
hợp của những mùi thơm tươi mát:
Citruses
Orange Blossom – Hoa CamOrange Blossom – Hoa Cam
Musks – XạHương
25. Tháp hương-Cấu trúc tháp cụ thể
Kim tự tháp hương là một dạng đơn giản dùng để miêu
tả một hương
Top notes
0 to 10 minutes
First
impression
Middle notes
Bottom notes
Until 4 hours
Body of the
fragrance
+ 4 hours
Fragrance
substantivity
34. 1 Tính Thẩm Mỹ Của Hương Liệu
2
Tính Năng Kỹ Thuật Của Hương Liệu
Trong Sản Phẩm
02/02/2019 34
35. I. Tính thẩm mỹ của hương liệu
1. Che lấp mùi khó chịu
02/02/2019 35
36. • Breakdown các thành phần có trong sản phẩm.
Nguyên nhân về mùi khó chịu:
Oxy hóa các acid béo không no, gây ra
1. Che lấp mùi khó chịu
Oxy hóa các acid béo không no, gây ra
mùi ôi thiu.
Thủy phân EDTA trong bột giặt.
=> Sử dụng nguyên vật liệu tinh khiết và ít mùi. Lựa chọn bao
bì đóng gói phù hợp.
02/02/2019 36
37. Dùng mùi che lấp mùi, với điều kiện mùi che lấp đủ
mạnh.
Kết quả tốt trong trường hợp mùi được che phủ khá nhẹ.
Nếu mùi được che lấp quá rõ rệt, có thể dẫn đến mùi
1. Che lấp mùi khó chịu
Nếu mùi được che lấp quá rõ rệt, có thể dẫn đến mùi
tổng thể gây cảm giác khó chịu.
02/02/2019 37
38. Che lấp mùi khó chịu bao gồm:
Xem mùi được che lấp như thành phần của mùi tổng thể.
Cung cấp một bối cảnh mà tại đó, mùi được che lấp không còn cảm thấy
khó chịu.
Ví dụ: fatty odor có thể được che lấp bằng citrus note.
1. Che lấp mùi khó chịu
02/02/2019 38
39. Hương dùng để che lấp nên có cùng độ bay hơi theo thời gian với mùi được che lấp.
Mùi thoáng qua có thể được che lấp bởi những tác nhân dễ bay hơi, nhưng mùi lâu
dài cần được cân bằng bởi những note bám chặt.
Mùi Protein hydrolysate là một mùi bám rất lâu nên rất khó để che phủ lâu dài.
Theo lý thuyết, để chống lại mùi khó chịu, cần giảm mật độ của nó, nếu đạt được 0, ta
1. Che lấp mùi khó chịu
Theo lý thuyết, để chống lại mùi khó chịu, cần giảm mật độ của nó, nếu đạt được 0, ta
sẽ có tác nhân che mùi lý tưởng. Nhưng trong thực tế, không thể tìm được tác nhân
như vậy.
Một số thành phần sản phẩm gây cảm giác chua cay trong mũi không thực sự là mùi
mà là phản ứng của dây thần kinh sinh ba, gây cảm giác đau.
Cảm giác này thể hiện yếu trong alcohol, rõ hơn trong giấm và rất rõ trong amoniac.
Không thể được che lấp bằng bất cứ cách nào.
02/02/2019 39
40. Vấn đề về mùi ảnh hưởng đến các nhà hóa học người phát triển sản phẩm
hơn là người tiêu dùng.
Đối với những sản phẩm truyền thống, người tiêu dùng thông qua thói quen
đã chấp nhận và xem mùi cơ sở như một mùi tự nhiên của sản phẩm.
1. Che lấp mùi khó chịu
02/02/2019 40
41. 2. Dễ chịu
Khi sản phẩm chức năng được thêm hương liệu, lý do chính là
mang lại cảm giác dễ chịu cho người tiêu dùng.
Có những giai đoạn khác nhau trong sự gặp gỡ của con người và sản phẩm.
Sự gặp gỡ đầu tiên xảy đến khi mua sắm.
I. Tính thẩm mỹ của hương liệu
Sự gặp gỡ đầu tiên xảy đến khi mua sắm.
Khi sản phẩm được pha loãng với nước
và được sử dụng.
Cuối cùng là mùi lưu lại trên da sau khi làm khô.
02/02/2019 41
42. Trong sản phẩm chức năng, top,heart, and base notes của hương liệu không cần thiết
phải liên tục.
2. Dễ chịu
02/02/2019 42
43. • Trickle (/trikəl/): dòng chảy nhỏ
giọt.
Trickle down: dòng chảy xuống.
• Thuật ngữ kinh tế.
3. Trickle down từ nước hoa
I. Tính thẩm mỹ của hương liệu
• Thuật ngữ kinh tế.
• Trong hương liêu: chuyển hương từ một dạng hương nước
hoa thành dạng hương liệu dùng trong các sản phẩm cấp
thấp hơn nhằm giảm giá thành sản phẩm, nhưng vẫn đảm
bảo được khả năng tạo mùi của hương liệu.
02/02/2019 43
44. Có một hệ thống phân cấp giữa các sản phẩm hương thơm, một hệ thống phân cấp về sự
sang trọng và chi phí.
Nước hoa trong phân phối đứng ở top đầu.
Trong những thập kỉ gần đây, có rất nhiều loại hương liệu nằm trong nước hoa được
trickling down vào các sản phẩm chăm sóc cá nhân, giặt ủi và sản phẩm gia dụng.
3. Trickle down từ nước hoa
Trésor types in
fabric softeners
Chloé-type
fragrances in
shampoos
Drakkar Noir types
in car air fresheners.02/02/2019 44
45. Không phải tất cả những loại nước hoa đắt tiền đều có thể dùng để
trickle down.
Khi nước hoa được phát triển cho các sản phẩm
xà phòng, kem dưỡng da, khử mùi….; sẽ được
bán cùng với loại nước hoa cùng bản chất.
3. Trickle down từ nước hoa
Điều quan trọng của trickle down phụ thuộc vào tính năng kĩ thuật của vật
liệu và khả năng chi trả cho nhiều loại sản phẩm chức năng.
02/02/2019 45
46. 4. Hương liệu
Mùi là hệ thống cơ bản trong giao tiếp của thế giới động vật và con
người.
Đặc tính của sản phẩm được biểu hiện bởi hương liệu phụ thuộc rất nhiều
vào vào mùi cụ thể hoặc bối cảnh.
I. Tính thẩm mỹ của hương liệu
Hương liệu phụ thuộc vào văn hóa.
02/02/2019 46
47. Sơ đồ Jellinek dựa trên lý luận tâm lý và kinh nghiệm thực
nghiệm.
4. Hương liệu
02/02/2019 47
48. 1. Khả năng tỏa hương
II. Tính năng kĩ thuật
• Đa dạng, thời gian tỏa hương từ vài phút tới hàng tuần, hàng tháng
• 2 thông số đầu tiên dùng để tiên đoán khả năng tỏa hương là ‘khối
lượng phân tử’ và ‘điểm sôi’
02/02/2019 48
49. • Thông số khác để định tính chính xác hơn là ‘áp suất hơi tuyệt đối’
(SVP)
1. Khả năng tỏa hương
02/02/2019 49
50. • Khi xét đến hỗn hợp lỏng, ta phải thay bằng chỉ số ‘áp suất hơi
riêng phân’ (p)
1. Khả năng tỏa hương
• γ : hệ số hoạt độ
• γ = 1, hệ lí tưởng, ta được định luật Raoult. Sự khác nhau của γ do
tương tác giữa các thành phần hương.
02/02/2019 50
51. 2. Tác động của hương:
• thể hiện các tương tác vật lý ở mức độ phân tử, mà nó ảnh hưởng
đến năng lượng tự do và các thông số nhiệt động học khác.
• Các tương tác vật lý cần được xem xét đó là tương tác ion-lưỡng
II. Tính năng kĩ thuật
• Các tương tác vật lý cần được xem xét đó là tương tác ion-lưỡng
cực, lưỡng cực-lưỡng cực, lực phân tán và lk hydrogen. Lực ion-
ion không ảnh hưởng đến sự tương tác
• Hiện tượng ‘giống nhau hòa tan vào nhau’: tăng ái lực giữa phân tử
với môi trường. γ để thể hiện ái lực.
02/02/2019 51
52. • γ lớn: đơn hương đó có xu hướng bị “đẩy” ra khỏi hệ, bay hơi
nhiều hơn
• γ nhỏ: có ít đơn hương trong pha khí hơn, tương ứng việc đơn hương
mất chậm hơn, kéo dài thời gian tồn tại của đơn hương trong hệ.
2. Tác động của hương:
• Nhiều đơn hương có nhiệt độ sôi cao có khả năng kéo dài tuổi thọ
của các đơn hương khác trong nước hoa.
02/02/2019 52
54. 3. Khả năng ổn định và độ lưu hương
• Độ lưu hương được dùng để chỉ ái lực giữa hương liệu với nền mục
tiêu như tóc, da, quần áo…
• Khả năng ổn định: khả năng hương vẫn còn hoạt tính ban đầu sau
khi trải qua nhiều quá trình (đặc biệt trong tẩy rửa, phơi sấy, ủi….)
II. Tính năng kĩ thuật
khi trải qua nhiều quá trình (đặc biệt trong tẩy rửa, phơi sấy, ủi….)
02/02/2019 54
55. • Hệ số phân tán octanol/nước (logP) đo lường khả năng “bám dính”
lên nền mục tiêu.
• LogP là tỉ lệ nồng độ của một chất trong pha octanol với pha nước ở
trạng thái cân bằng, phản ánh mức độ ưa dầu hay nước của nguyên liệu
3. Khả năng ổn định và độ lưu hương
• LogP cao (từ 4.5 đến 6.5) có xu hướng ưa dầu, tức là nó sẽ bám dính
lên các bề mặt như tóc, da, vải.. nhiều hơn.
• LogP thấp như 2-phenylethanol (1.36) có xu hướng phân bố trong pha
nước, tính ái nước.
02/02/2019 55
56. • Chỉ số hòa tan Hilderbrand sp: mức năng lượng cần để tách phân tử
ra khỏi các phân tử xung quanh khác và đi vào pha khí, sp càng cao,
mức độ kết dính của phân tử càng lớn.
• Thành phần hương tính: từ 16MPa1/2 (không phân cực như terpene
3. Khả năng ổn định và độ lưu hương
• Thành phần hương tính: từ 16MPa1/2 (không phân cực như terpene
hydrocarbons) tới 25MPa1/2 (phân cực như alcohols)
VD: +Limonene (16.5) - polyethylene, polypropylene (16-18).
+Phenylethanol (23.7) tương tác kém với các polymer trên; xuất
hiện phân tách pha, nứt gãy…,tốt trong polyvinyl acetate (22-24)
02/02/2019 56
58. Sản phẩm Hàm lượng sử dụng Ví dụ
Sữa tắm
(Body wash)
Dành cho nam: 1.2% - 1.5% X-Men, Romano, Ramus,
Xxis,…
Dành cho nữ: 0.8%- 1.8% Enchanteur, Palmolive,
Double Rich,…Double Rich,…
Nước hoa Hương liệu (Fragrance) 15% - 25%
Eaux de Parfume 12% - 15%
Eaux de Toilet:
• For Men 6% - 8%
• For Women 8% - 12%
Eaux de Cologne 1.8% - 2%02/02/2019 58
59. Sản phẩm Hàm lượng sử dụng Ví dụ
Chăm sóc tóc
Dầu gội: 0.8% - 1.8% Clear, Dove,
Pattein
Dầu xả: 1% Sunsilk, L’orezal
(Hair care)
Dầu xả: 1%
Sản phẩm chữa trị tóc và tạo
dáng tóc: 1%
Wax, Gel
Household
Sản phẩm giặt: 0.3% - 0.5% Omo, Tide, Viso …
Nước xả vải: 1% - 2.5% Downy, Comfort …
Nước rửa chén: 0.2% – 0.3% Sunlight , Lix,…02/02/2019 59
72. Refferences
1. Robert R. Calkin & J. Stephan Jellinek,
Perfumery Practice and Principles: from a
wiley-interscience publication, 2006
2. Charles Sell, The Chemistry of2. Charles Sell, The Chemistry of
Fragrances: From Perfumer to
Consumer, 2nd Edition, 2006.
02/02/2019 72
74. Nguồn hương liệu
tự nhiêntự nhiên
GVHD: Vương Ngọc Chính
Nhóm 7:
Nguyễn Phát Đạt 61000635
Nguyễn Tiến Tuấn 61003782
75. Nội dung
Hương liệu và mùi trong tự nhiên
Chiết tách nguyên liệu tự nhiên
Tổng hợp hương liệu tự nhiên
76. Hương liệu và
mùi trong tự
nhiên
Giới thiệu
nhiênSinh tổng hợp hương liệu
(biosynthesis)
77. Hương liệu và
mùi trong tự
nhiên
Giới thiệu
nhiênSinh tổng hợp hương liệu
(biosynthesis)
78. Hương liệu và mùi trong tự
nhiên
Ngành công nghiệp hương liệu lấy thiên nhiên làm
định hướng và nguồn cảm hứng.
Quan sát thiên nhiên, phân tích để tìm hiểu nó.
Tạo mùi hương phù hợp với nhu cầu của con người.
79. Hương liệu và mùi trong tự
nhiên
Vị giác và khứu giác – Giác quan hoá học
80. Hương liệu và mùi trong tự
nhiên
Lưỡi chỉ phát hiện được các vị: ngọt, mặn, chua, đắng và
umami.
Phần còn lại của hương vị thực ra là mùi. Các thành phần
dễ bay hơi trong thức ăn bốc hơi trong khoang miệng và
tiếp cận với mũi qua đường hô hấp phía sau vòm miệng.
81. Hương liệu và mùi trong tự
nhiên
Chim và động vật thủy sinh phụ thuộc nhiều vào âm
thanh.
Con người và một số loài linh trưởng dựa vào thị lực.
Các loài khác sử dụng mùi và hương vị làm phương
tiện chính để tương tác với thế giới.tiện chính để tương tác với thế giới.
82. Hương liệu và mùi trong tự
nhiên
Chất được sử dụng để truyền các tín hiệu từ một sinh
vật khác được gọi là semiochemical, được chia thành
2 nhóm chính:
Pheromone: giữa 2 cá thể của cùng một loài
Allelochemical: giữa 2 cá thể của 2 loài khác nhauAllelochemical: giữa 2 cá thể của 2 loài khác nhau
83. Hương liệu và mùi trong tự
nhiên
Có khoảng 2500 loài cây chứa tinh dầu
Hàm lượng và trữ lượng tinh dầu tuỳ thuộc vào:
Vùng phân bố
Họ, loàiHọ, loài
Vị trí trên cây
Loài
Bộ phận của
cây
Sản lượng hằng
năm (tấn)
Quốc gia
Cinnamon (quế) Lá 100 Ấn Độ, Sri Lanka
Cumin (thì là) Hạt 10 Ấn Độ
Jasmine (lài) Hoa 12 Ai Cập, Morocco
Pine (thông) Gỗ 1000 Hoa Kỳ, Mexico
Ginger (gừng) Rễ 55 Trung Quốc, Jamaica
84. Hương liệu và mùi trong tự
nhiên
Nhiều loài thực vật, khi bị thương tổn sẽ chảy ra nhựa
như một cơ chế bảo vệ.
Nhựa cây có mùi dễ chịu, nó đã được con người sử
dụng làm nguyên liệu sản xuất hương liệu.
85. Sinh tổng hợp hương liệu
(biosynthesis)
Trong cơ thể sinh vật xảy ra 2 quá trình chuyển hóa: sơ
cấp và thứ cấp.
Chất chuyển hóa sơ cấp: protein, carbohydrate, lipid
và acid nucleic.
Hương liệu chủ yếu là các chất chuyển hóa thứ cấp.Hương liệu chủ yếu là các chất chuyển hóa thứ cấp.
4 loại chất chuyển hóa thứ cấp có vai trò quan trọng
trong hương liệu:
Terpenoid
Dẫn xuất của acid shikimic
Polyketide
Alkaloid
Acid
shikimic
Erythromyci
n A
Nicotine
88. Sinh tổng hợp hương liệu
(biosynthesis)
Sinh tổng hợp eugenol
89. Hydrocarbon (C5H8)n
Tên Số đơn vị isoprene Số nguyên tử carbon
Hemiterpenoids 1 5
Đơn vị
isoprene
Monoterpenoids 2 10
Sesquiterpenoids 3 15
Diterpenoids 4 20
Sesterterpenoids 5 25
Triterpenoids 6 30
Carotenoids 8 40
95. Chiết tách
nguyên liệu tự
nhiênChiết ép
nhiênChiết ép
Chưng cất
Chiết bằng dung môi
Một số phương pháp khác
96. Chiết tách nguyên liệu tự nhiên
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH HỢP
CHẤT THƠM
Cấu tử có thể
đẩy ra khỏi
nguồn bằng lực
Cấu tử dễ bốc
không tan trong
nước
Cấu tử tan trong
dung môi chọn
lọcnguồn bằng lực nước lọc
Vỏ ngoài giàu
tinh dầu/tinh
dầu túi
(họ citrus)
Lá, cây, rễ, tinh
dầu trung bình
(tràm, bạc hà, xá
xị, gừng…)
Hoa
(ít tinh dầu)
( hồng, lài…)
Phương pháp
tách ép
Phương pháp
chưng lôi cuốn
hơi nước
Phương pháp
chiết bằng dung
môi
97. Chiết ép
Là phương pháp đơn giản nhất trong 3
phương pháp trên
Chủ yếu dành cho những nguồn giàu tinh
dầu, dễ lấy
Được áp dụng nhiều đối với các tinh dầuĐược áp dụng nhiều đối với các tinh dầu
họ citrus
Bã sau khi ép vẫn còn có tinh dầu (30 –
40%)
Nguyên tắc: dùng lực cơ học (ép)
Ưu điểm:
Tinh dầu giữ được mùi tự nhiên ban đầu,
các thành phần ít bị biến đổi.
Nhược điểm:
98. Chiết ép
Xử lí sơ
bộ
Ép
Nước (làm mát
máy)
Vỏ
tươi
Huyền phù (Tinh
dầu + nước +
mảnh tế bào)
Quy
trình:
Gia
nhiệt
Lắn
g
Lọc ly
tâm
Bã rắnChưng cất
lôi cuốn
hơi nước
Tách
nước
Làm
khan
Na2SO4
khan
Tinh
dầu
loại 2
Tướng
lỏng
Tinh
dầu
loại 1
Nước
99. Chưng cất
Có thể được tiến hành theo 2 cách
Chưng cất khô (dry distillation)
Chưng cất lôi cuốn hơi nước (steamChưng cất lôi cuốn hơi nước (steam
distillation)
100. Chưng cất khô
Nhiệt được cấp trực
tiếp cho bề mặt thiết
bị chứa nguyên liệu.
Phương pháp này
thường được sử
dụng đối với các loại
tinh dầu có nhiệt độ
sôi cao, đặc biệt là
tinh dầu từ gỗ.
101. Chưng cất lôi cuốn hơi nước
Nguyên tắc:
Chưng cất một hỗn hợp không tan lẫn vào nhau là nước và tinh dầu.
Hơi nước thấm qua màng tế bào của bộ phận chứa tinh dầu, làm trương
và phá vỡ bộ phần này, rồi kéo tinh dầu ra (hợp chất không tan lẫn
trong nước, dễ bay hơi) ra khỏi nguyên liệu.
Phân loại:
Chưng cất lôi cuốn hơi nước trực tiếp: Nguyên liệu và nước được cho
vào cùng một thiết bị.
Chưng cất cách thuỷ: Nguyên liệu và nước được cho vào cùng một
thiết bị, nhưng nguyên liệu không tiếp xúc trực tiếp với nước mà được
ngăn cách bằng một lớp vỉ. Hơi nước từ phần dưới đi qua lớp vỉ, sau đó
102. Chưng cất lôi cuốn hơi nước
Quy
trình: Hơi
nước
Chưng cất
lôi cuốn
hơi nước
Tách
nước
Nư
ớc
Nguyê
n liệu
Hỗn hợp
nước +
tinh dầu
Làm
khan
Na2SO4
khan
Tinh
dầu
104. Chưng cất lôi cuốn hơi nước
Ưu điểm
Quy trình đơn giản
Thiết bị gọn, dễ chế tạo
Nhược điểm
Chỉ tách được tinh dầu trong những nguồn
chứa tinh dầu có hàm lượng tương đối cao.
Sản phẩm dễ bị ảnh hưởng bởi nhiệt (nhiệt
Thời gian tách nhanh
Có thể dùng tách nhiều loại
tinh dầu
Sản phẩm dễ bị ảnh hưởng bởi nhiệt (nhiệt
phân, polymer hoá …) do tinh dầu có chưá
những hợp chất dễ bị tác dụng nhiệt.
Không thể tách sáp – nhựa theo tinh dầu
(thành phần giữ hương)
Bị mất một số thành phần chứa oxy, dễ tan
trong nước
Tốn nhiều nhiên liệu và nước giải nhiệt
105. Hydrodiffusion
Là một phương pháp tương
đối mới.
Hơi nước được cho vào phầnHơi nước được cho vào phần
trên thiết bị, nước và tinh
dầu được lấy ra ở phía dưới.
Chức năng của hơi nước là
để phá vỡ các tế bào thực vật
có chứa tinh dầu.
Khác với chưng cất lôi cuốn
hơi nước, dầu không được
chưng cất.
106. Chiết bằng dung môi
Nguyên tắc:
Dung môi thấm qua màng tế bào, hoà tan tinh
dầu
hiện tượng thẩm thấu đến khi đạt cân bằng
Yêu cầu đối với dung môi
Dung môi
Dung môi
+ tinh d u
Không tương tác hoá học đối với tinh dầu
Có khả năng hoà tan tinh dầu lớn, nhưng ít hoà
tan tạp chất
Tinh khiết, không được ăn mòn thiết bị, không
gây mùi lạ, ít độc hại với con người
Rẻ tiền và dễ kiếm
…
Những dung môi thường dùng: ether dầu hoả,
ethanol, benzene, hexane, diethyl ether, CHCl3,
CH Cl , …
107. Chiết bằng dung môi
Tríc
h
Bã
Tách
TáchLàm
Na2SO4
khan
Chưng
Dung
môi
Nguyê
n liệu
Tinh dầu +
dung môi +
nước
Nướ
Tinh dầu
+Tinh
Quy
trình:
Tách
nước
Làm
khan
loại dung
môi
Hoà
tan
Ethan
ol
Làm
lạnh sâu
Gạn/l
ọc
Kết tủa sáp,
nhựa
Chưng
loại
ethanol
Chưng phân
đoạn/áp suất
thấp
Nướ
c
+
dung môi
Tinh
dầu thô
Tướng lỏng
(tinh dầu +
ethanol)
Tinh
dầu
loại 2
Tinh
dầu
loại 3
Ethan
ol
109. Một số phương pháp khác
Chiết bằng dung môi không bay hơi
Sử dụng chất hấp phụ rắn
Sử dụng CO2 siêu tới hạn
Sử dụng vi sóng
Phương pháp sinh học
110. Chiết bằng dung môi không bay
hơi
Phương pháp này đã được sử dụng bởi người
Ai Cập cổ đại để trích xuất các thành phần
nước hoa từ nguyên liệu thực vật và các dịch
tiết.tiết.
Hiện nay vẫn được sử dụng nhưng không có ý
nghĩa thương mại.
Nguyên tắc:
Giống phương pháp sử dụng dung môi không
bay hơi nhưng thay bằng dung môi béo.
111. Chiết bằng dung môi không bay
hơi
Quy
trình:
Ngâm
Dung
môi
Vớt ra Thay hoa
Nguyên
liệu
Dung môi
(50°C -
70°C)
Vớt ra Thay hoa
mới
Tách
nước
Tinh
chế
Ethanol
liệu
Dung môi
+ tinh dầu
Tinh
dầu
Loại
ethanol
Làm khanHoà
tan
Na2SO4
khan
Nước
Ethan
ol
112. Sử dụng chất hấp phụ rắn
Nguyên tắc:
Dùng luồng khí nóng, ẩm, đẩy tinh dầu ra
khỏi nguyên liệu, tinh dầu được hấp phụ vào
chất hấp phụ rắn như than hoạt tính, thanchất hấp phụ rắn như than hoạt tính, than
xương… Sau đó giải hấp phụ thu tinh dầu.
Nhận xét:
Quy trình, thiết bị đơn giản, cơ giới hoá được
Cho hiệu suất cao, tinh dầu sạch hơn
113. Sử dụng chất hấp phụ rắn
Quy
trình:
Tinh
chế
Không
khí
t°
Hơi Dung
môi
Phòng
chứa hoa
Hơi
nước
Phòng
chứa chất
hấp phụ
Trích ly
môi
Chất hấp
phụĐuổi
dung
môi
Nguyên
liệu
Dung môi
+ tinh dầu
Tinh
dầu
Dung
môi
114. Chiết tách nguyên liệu tự nhiên
Tinh dầu PP chiết tách
Bộ phận của
cây
Sản lượng
hằng năm (tấn)
Quốc gia
Anise (hồi) C.c lôi cuốn hơi
nước
Hạt 1200 Trung Quốc, Việt Nam
Một số nguồn hương liệu
tự nhiên
Bergamot Ép Trái 120 Italy
Camphor (long
não)
C.c lôi cuốn hơi
nước
Gỗ 250 Trung Quốc
Citronella (xả) C.c lôi cuốn hơi
nước
Lá 2300 Sri Lanka, Indonesia
Ginger (gừng) C.c lôi cuốn hơi
nước
Rễ 55 Trung Quốc, Jamaica
Jasmine (lài) Chiết bằng dung
môi
Hoa 12 Ai Cập, Morocco
Lemon (chanh) Ép Trái 2500 Hoa Kỳ, Italy
117. Tổng hợp hương liệu tự nhiên
Hương liệu tự nhiên
Đắt tiền
Phụ thuộc vào sự phân bốPhụ thuộc vào sự phân bố
Thường không bền
Hương liệu tổng hợp
Rẻ hơn
Nguồn nguyên liệu được đảm bảo
Tổng hợp được nhiều hợp chất bền, thích ứng với
trong môi trường acid, kiềm và các chất oxy hoá
118. Tổng hợp hương liệu tự nhiên
Năm 1921, Coco Chanel ra mắt nước hoa nổi
tiếng Chanel No.5: bao gồm của aldehyde béo
tổng hợp cùng với các loại tinh dầu tự nhiên
như hoa hồng và hoa nhài.như hoa hồng và hoa nhài.
Sự thành công của loại nước hoa này đã truyền
cảm hứng cho các nhà sản xuất khác để thử
nghiệm với hương liệu tổng hợp và thời đại
của nước hoa được sinh ra.
120. Tổng hợp hương
liệu tự nhiên
Quy trình tổng hợp jasmone và
methyl jasmonate của Büchi
121. Tổng hợp hương liệu tự nhiên
Nguyên tắc: ester hoá
R1CH2OH + R2COX R1CH2OCOR2 + HX
(1)
R1CH2OH + R2COOCOR2 R1CH2OCOR2 +
Đơn hương dạng ester
t
°
t
°t°,
xt
R1CH2OH + R2COOCOR2 R1CH2OCOR2 +
R2COOH (2)
R1CH2OH + R2COOH R1CH2OCOR2 + H2O
(3)
Ví dụ:
°
H
+
CH3
C
O
OCH2
CH2CH
CH3
CH3
[5]Isoamylacetate(C7H14O2)
C
OH O
O CH3
C
H2
[20]Ethylsalicylate(C9H10O3)
C
H2N
O
OH3C
[23]Methylanthranilate(C8H9NO2)
122. Tổng hợp hương liệu tự nhiên
Đơn hương dạng aldehyde
Nguyên tắc: oxy hoá
RCH=CHR’ RCHO + R’CHO
RCH2OH RCHO
Ví dụ:
[O
]
[O
]
OCH3
OCH3
Ví dụ:
CHO
citral
O
O
H2C CH CH2
CH2 O
O
CH2
CHO
Safrole Heliotropin
HC CH CH3
OCH3
H2C CH CH2
Anethole
Estragole
CHO
Obepin
123. Tổng hợp hương liệu tự nhiên
Đơn hương dạng alcol
Nguyên tắc: khử/hydrate hoá
RCHO RCH2OH
RCOOH RCH2OH
RCOOR’ RCH OH
[H
]
[H
]
[H
]
CHO
H+, H2O
CHO
RCOOR’ RCH2OH
RCH=CHR’ RCH(OH)-CH2R’
Ví dụ:
]H2O/
H+
CHO
H2 (autoclave)
xt, 12atm, to
CH2OH
Citral Citronellol
CHO
O
+ H2O H C
O
OHH H
CH2OH
NaOH
+ +
OH
Citronellal Hydroxycitronellal
124. Tài liệu tham khảo
Hương liệu – Mỹ phẩm - Vương Ngọc Chính -
2011
The Chemistry of Fragrances - 2nd Edition -The Chemistry of Fragrances - 2 Edition -
Charles Sell
132. Được thành lập năm 1966
Là một tổ chức độc lập và phi lợi nhuận
Đã kiểm tra trên 1300 nguyên liệu
dùng làm nước hoa
The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then open the file again. If the red x still appears, you may have to delete the image and then insert it again.
I.Tổ chức điều chỉnh
dùng làm nước hoa
Kết quả kiểm tra được xuất bản
trên tạp chí Food and Chemical
ToxicologyCác loại xét nghiệm cơ bản được
thực hiện bởi RIFM bao gồm
Độc tính cấp tính đường miệng
Nhiễm độc da cấp tính
133. IFRA được thành lập vào năm 1973
Trụ sở chính tại Geneva
Đại diện cho hơn 100 nhà sản xuất
nước hoa trong 15 quốc gia
IFRA đại diện cho các chuyên gia khoa
I.Tổ chức điều chỉnh
IFRA đại diện cho các chuyên gia khoa
học và kỹ thuật của các ngành công
nghiệp
Chịu trách nhiệm phát hành và cập nhật
‘Core of Practice "(IFRA, 1973),
IFRA được gây quỷ bởi các công ty sản xuất nước hoa
134.
135.
136. Nguyên nhân phổ biến nhất đối với hạnNguyên nhân phổ biến nhất đối với hạnNguyên nhân phổ biến nhất đối với hạnNguyên nhân phổ biến nhất đối với hạn
chế này là khảchế này là khả năngnăng gâygây mẫnmẫn cảmcảm dada củacủa
mộtmột sốsố thànhthành phầnphần trongtrong nướcnước hoahoa
KKíchích ứng da, thường biến mất ngayứng da, thường biến mất ngay
sau khi kích thích đã được loạisau khi kích thích đã được loại bỏbỏ
DDaa nhạy cảm liên quan đến việc kíchnhạy cảm liên quan đến việc kích
hoạt hệ thống miễn dịchhoạt hệ thống miễn dịch
I.Tổ chức điều chỉnh
hoạt hệ thống miễn dịchhoạt hệ thống miễn dịch
Mẫn cảm da đã được công nhận như mộtMẫn cảm da đã được công nhận như một
vấn đề lớnvấn đề lớn ngayngay từtừ khikhi mớimới bắtbắt đầuđầu kiểmkiểm
tratra nguyênnguyên liệuliệu
ThànhThành phần đã được thửphần đã được thử nghiệmnghiệm bằngbằng
phươngphương pháppháp humanhuman predictivepredictive--
sensitisationsensitisation patchpatch testtest
NếuNếu kếtkết quảquả cuộccuộc kiểmkiểm tratra làlà âmâm tínhtính thìthì
nguyênnguyên liệuliệu đầuđầu vàovào đượcđược chấpchấp nhậnnhận
thôngthông quaqua
137. Tuy nhiên, phương pháp trên không phân biệt
được mức độ mẫn cảm đối với da của nguyên liệu
ban đầu
IFRA đã đưa ra một phương pháp điều chỉnh mới
Với mức độ đã kiểm tra là no-effect thì IFRA
I.Tổ chức điều chỉnh
Với mức độ đã kiểm tra là no-effect thì IFRA
chỉ cho phép một phần mười của mức độ đó
được đưa vào sử dụng trong sản phẩm
147. Biểu hiện bên ngoài:
+ Nổi mẫn đỏ.
+ Sưng tấy.
Có thể hết sau khi loại bỏ
các tác nhân kích ứng
Kích ứng da (Skin Irritation)1
Hầu hết các thành phần có trong nước hoa đều được xếp
loại vào dạng kích ứng da nhẹ khi chúng ở trạng thái đậm
đặc.
148. Đặc điểm:
+ Sự tiếp xúc với các tác
nhận gây kích ứng da trong
giai đoạn đầu không có biểu
hiện ra bên ngoài.
+ Sau 1-2 ngày, da bắt đầu có
Mẫn cảm da (Skin Sensitization)2
+ Sau 1-2 ngày, da bắt đầu có
dấu hiệu bị ngứa, rát.
+ Sau 2-3 ngày, triệu chứng
trọ nên nặng hơn (ngay cả
sau khi đã tránh tiếp xúc các
tác nhân gây kích ứng da)
152. NHIỄM ĐỘC THẦN KINH LÀNHIỄM ĐỘC THẦN KINH LÀ
GÌ???GÌ???
NHIỄM ĐỘC THẦN KINH LÀNHIỄM ĐỘC THẦN KINH LÀ
GÌ???GÌ???
Tiếp xúc với chất độc
Thay đổi hoat động bìnhThay đổi hoat động bình
thường của hệ thần kinh
Triệu chứng có thể xuất
hiện ngay sau khi tiếp xúc
hay bị trì hoãn.
155. PHTHALATES
Vào cơ thể qua
đường da và máu.
Nguy cơ tiềm ẩnNguy cơ tiềm ẩn
đối với bào thai,
tuổi thai, cân nặng
và khả năng sinh
sản ( khả năng sản
xuất tinh trùng
158. • Journal of Industrial
Hygiene and
Toxicology: ảnh
hưởng lên não và
PHENOXYETHANOL
hưởng lên não và
hệ thần kinh động
vật.
• 1990, tạp chí
American College :
gấy rối loạn nội tiết
• 1980, những
nghuên cứu báo
159. Chất tạo màu
• Al, Ca, Ba là
những chất gây
độc thần
• Hg
160. ChấtChất tẩytẩy rửarửa
• Hương thơm: hương thường kết hợp với
phthalates.
• Chất tẩy rửa bề mặt: alkyl phenoxy ethoxylates
(APEs) nghi ngờ giảm kích cỡ tinh hoàn cũng như(APEs) nghi ngờ giảm kích cỡ tinh hoàn cũng như
sô lượng tinh trùng.