SlideShare a Scribd company logo
1 of 132
ĐAI HOC THAI NGUYÊN
                 ̣    ̣    ́
  TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH
     ̀     ̣  ̣          ́   ̀  ̉




                                    NGÔ THỊ MỸ




ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN
    KINH TÊ XÃ HÔI CỦA HUYỆN PHỔ YÊN,
           ́      ̣
             TỈNH THAI NGUYÊN
                     ́

                    Chuyên nganh: Kinh tế nông nghiệp
                             ̀
                           Mã số: 60 - 31 - 10




        LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ
           ̣        ̣  ̃       ́



             Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Quang Quý




                              Thái Nguyên, năm 2009


 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
ĐAI HOC THAI NGUYÊN
                 ̣    ̣    ́
  TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH
     ̀     ̣  ̣          ́   ̀  ̉




                                    NGÔ THỊ MỸ




ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN
    KINH TÊ XÃ HÔI CỦA HUYỆN PHỔ YÊN,
           ́      ̣
             TỈNH THAI NGUYÊN
                     ́




        LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ
           ̣        ̣  ̃       ́




                              Thái Nguyên, năm 2009


 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
ĐAI HOC THAI NGUYÊN
                             ̣  ̣     ́
     TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH
        ̀    ̣   ̣        ́  ̀   ̉




                                   NGÔ THỊ MỸ




       ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN
          KINH TÊ XÃ HÔI CỦA HUYỆN PHỔ YÊN,
                ́      ̣
                  TỈNH THÁI NGUYÊN


              Chuyên nganh
                       ̀                :      Kinh tế nông nghiệp
              Mã số                     :            60.31.10



              TÓM TẮT LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ
                         ̣        ̣   ̃       ́




                                 Thái Nguyên, 2009

                 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên       http://www.Lrc-tnu.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HOC KINH TÊ QUẢN TRỊ KINHDOANH
                    ̣        ́
                             &




     Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Quang Quý




     Phản biện 1:




     Phản biện 2:




         Luận văn sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn
                ..............................................................................
               Vào hồi:            giờ          ngày          tháng            năm 2009




       Có thể tìm hiểu Luận văn tại Trung tâm Học liệu Đại học Thái
           Nguyên và Thư viện Trường Đại học Kinh tế & QTKD




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                       http://www.Lrc-tnu.edu.vn
i




                                   LƠI CAM ĐOAN
                                     ̀

     Luân văn “Anh hƣởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của
        ̣       ̉
huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” đươc thưc hiên tư
                                   ̣    ̣    ̣ ̀                        tháng 10/2008 đến
tháng 5/2009. Luân văn sư dung nhưng thông tin tư nhiêu nguôn khac nhau . Các
                ̣       ̉ ̣      ̃              ̀     ̀    ̀     ́
thông tin này đã được chỉ rõ nguồn gốc , có một số thông tin thu thập từ điều tra
thưc tê ơ đị a phương, sô liêu đa đươc tông hơp va xư ly .
  ̣ ́ ̉                  ́ ̣     ̃   ̣   ̉    ̣   ̀ ̉ ́
     Tôi xin cam đoan răng , sô liêu va kêt qua nghiên cưu trong luận văn nay la
                        ̀     ́ ̣     ̀ ́     ̉         ́                    ̀ ̀
hoàn toàn trung thưc va chưa đươc sư dung đê bao vê môt hoc vị nao .
                    ̣   ̀        ̣   ̉ ̣     ̉ ̉    ̣ ̣    ̣        ̀
     Tôi xin cam đoan răng moi sư giup đơ cho viêc thưc hiên luân văn nay đa
                        ̀   ̣ ̣      ́  ̃       ̣    ̣    ̣     ̣       ̀  ̃
đươc cam ơn va moi thông tin trong khoa luân đa đươc chỉ ro nguôn gôc .
  ̣    ̉     ̀ ̣                     ́     ̣  ̃   ̣        ̃    ̀   ́


                                                  Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2009
                                                               Học viên




                                                             Ngô Thị Mỹ




      Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên         http://www.Lrc-tnu.edu.vn
ii




                                      LƠI CAM ƠN
                                       ̀    ̉

     Trong thơi gian thưc hiên luân văn , em đa nhân đươc sư quan tâm giup đơ
             ̀         ̣     ̣   ̣            ̃    ̣   ̣   ̣             ́  ̃
quý báu của nh iêu tâp thê , cá nhân trong và ngoài trường .
                    ̀ ̣     ̉
     Trươc hêt, em xin chân thanh cam ơn Ban Giam hiêu , Ban Chu nhiêm khoa
        ́    ́                ̀     ̉           ́    ̣         ̉     ̣
Sau đai hoc cung cac thây cô giao trương Đai hoc Kinh tê va Quan trị kinh
      ̣ ̣     ̀    ́    ̀       ́    ̀     ̣ ̣         ́ ̀     ̉
doanh đa tân tì nh giang day va giu
       ̃ ̣             ̉    ̣  ̀ ́             p đỡ em trong suôt qua trì nh hoc tâp tai
                                                               ́    ́          ̣ ̣ ̣
trương.
   ̀
     Em xin bay to long biêt ơn sâu săc đên
              ̀ ̉ ̀        ́         ́   ́                  TS. Đỗ Quang Quý - Giảng viên
trương Đai hoc Kinh tê va Quan trị kinh doanh , ngươi đa tân tì nh chỉ bao , giúp
   ̀     ̣ ̣         ́ ̀     ̉                      ̀   ̃ ̣                 ̉
đơ em trong thơi gian thưc hiên luân văn .
 ̃            ̀         ̣     ̣    ̣
     Em xin chân thanh cam ơn UBND huyện Phổ Yên
                    ̀    ̉                                             , phòng Tài chính kế
hoạch huyện Phổ Yên , phòng Thống kê huyện Phổ Yên , UBND xã Đắc Sơn ,
UBND xã Trung Thành , UBND thị trấn Ba Hàng , Sở kế hoạch và Đâu tư tỉnh
                                                                 ̀
Thái Nguyên , Phòng Thống kê T P Thai Nguyên va cac hô nông dân đa giup đơ
                                     ́          ̀ ́    ̣           ̃ ́     ̃
và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện
Luân văn.
   ̣
     Cuốc cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều
kiện và động viên em trong suốt quá trình học tập của mình
     Em xin chân thanh cam ơn!
                   ̀    ̉
                                                  Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2009
                                                                  Học viên




                                                                 Ngô Thị Mỹ




      Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên           http://www.Lrc-tnu.edu.vn
iii


                                             MỤC LỤC

Tiêu đề                                                                                            Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................ Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................. Error! Bookmark not defined.
    2.1. Mục tiêu chung ....................................................... Error! Bookmark not defined.
    2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................ Error! Bookmark not defined.
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................... Error! Bookmark not defined.
    3.1. Thời gian nghiên cứu .............................................. Error! Bookmark not defined.
    3.2. Địa bàn nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not defined.
    3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined.
    3.4. Nội dung nghiên cứu .............................................. Error! Bookmark not defined.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................. Error! Bookmark not defined.
5. Bố cục của luận văn ................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Cơ sở lý luận ......................................................... Error! Bookmark not defined.
    1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tăng trưởng và phát triển kinh tế Error! Bookmark not defi
    1.1.1.2. Đô thị hóa - Các vấn đề lý luận về đô thị hóa . Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................... Error! Bookmark not defined.
    1.1.2.1. Quá trình đô thị hóa trong nước....................... Error! Bookmark not defined.
    1.1.2.2. Kinh nghiệm về quá trình đô thị hóa trên thế giớiError! Bookmark not defined.
1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu chung .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Phương pháp thống kê ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.3. Phương pháp so sánh ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2.5. Phương pháp quan sát trực tiếp ........................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.6. Phương pháp phân tích hồi quy tương quan......... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
    1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quá trình đô thị hóaError! Bookmark not defined.


       Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                  http://www.Lrc-tnu.edu.vn
iv


    1.2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá mức sống của hộ nông dân Error! Bookmark not defined
    1.2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất Error! Bookmark not defined
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TẠI HUYỆN PHỔ YÊNError! Bookma
2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................ Error! Bookmark not defined.
    2.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................ Error! Bookmark not defined.
    2.1.1.2. Địa hình ............................................................. Error! Bookmark not defined.
    2.1.1.3. Điều kiện về khí hậu và thuỷ văn .................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................... Error! Bookmark not defined.
    2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế .......................................... Error! Bookmark not defined.
    2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................. Error! Bookmark not defined.
    2.1.2.3. Thực trạng các ngành kinh tế huyện Phổ Yên Error! Bookmark not defined.
    2.1.2.4. Tình hình sử dụng đất ....................................... Error! Bookmark not defined.
    2.1.2.5. Hệ thống cơ sở hạ tầng ..................................... Error! Bookmark not defined.
    2.1.2.6. Dân số, lao động và việc làm ........................... Error! Bookmark not defined.
    2.1.2.7. Thực trạng mức sống dân cư ............................ Error! Bookmark not defined.
    2.1.2.8. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên KT-XH của huyện Phổ YênError! Bookmark no
2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Thực trạng quá trình đô thị hoá .......................... Error! Bookmark not defined.
    2.2.1.1. Mô tả về thời gian, không gian của quá trình ĐTH Error! Bookmark not defined.
    2.2.1.2. Tốc độ ĐTH và các dự án đã được đầu tư vào huyệnError! Bookmark not defined.
    2.2.1.2. Ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển KT-XH của huyện Phổ Yên
    …...........Error! Bookmark not defined.
    2.2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của ĐTH qua phương pháp phân tích SWOT Error! Bookmark no
2.2.2. Ảnh hƣởng của ĐTH đến phát triển kinh tế của hộ nông dânError! Bookmark not define
    2.2.2.1. Đặc điểm của các hộ nông dân điều tra........... Error! Bookmark not defined.
    2.2.2.2. Thực trạng quá trình ĐTH ............................... Error! Bookmark not defined.
    2.2.2.3. Ảnh hưởng của ĐTH đến sinh kế của hộ ........ Error! Bookmark not defined.
    2.2.2.4. Ảnh hưởng của ĐTH đến hoạt động đầu tư và HQSX của hộ Error! Bookmark not defi
    2.2.2.5. Tình hình sử dụng số tiền đền bù của hộ ........ Error! Bookmark not defined.
    2.2.2.6. Đánh giá của hộ về ảnh hưởng của quá trình ĐTHError! Bookmark not defined.
    2.2.2.7. Mức độ tác động của đô thị hoá....................... Error! Bookmark not defined.
    2.2.2.8. Ảnh hưởng của ĐTH đến thu nhập của hộ (sử dụng hàm hồi quy) Error! Bookmark not
2.3. Những đánh giá chung về ảnh hƣởng của đô thị hoáError! Bookmark not defined.
Chƣơng 3:PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP .......... Error! Bookmark not defined.

       Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                    http://www.Lrc-tnu.edu.vn
v


3.1. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG, MỤC TIÊU .. Error! Bookmark not defined.
    3.1.1. Quan điểm về đô thị hóa hiện nay ...................... Error! Bookmark not defined.
    3.1.2. Phương hướng thực hiện đô thị hóa của huyện Phổ YênError! Bookmark not defined.
    3.1.3. Mục tiêu của quá trình đô thị hóa ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY NHỮNG MẶT TÍCH CỰC VÀ HẠN
CHẾ NHỮNG ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA ĐÔ THỊ HOÁError! Bookmark not defined.
    3.2.1. Giải pháp chung ................................................... Error! Bookmark not defined.
    3.2.2. Những giải pháp cụ thể ....................................... Error! Bookmark not defined.
KÊT LUÂN VA KIÊN NGHỊ ....................................... Error! Bookmark not defined.
  ́   ̣   ̀    ́
1. KẾT LUẬN ................................................................ Error! Bookmark not defined.
2. KIẾN NGHỊ ............................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MUC TAI LIÊU THAM KHAO ....................... Error! Bookmark not defined.
      ̣   ̀     ̣        ̉
Phụ lục ............................................................................ Error! Bookmark not defined.




       Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                    http://www.Lrc-tnu.edu.vn
vi


                DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


           Ký hiệu                              Tên viết tắt
        GDP                      Tổng sản phẩm quốc nội
        ĐTH                      Đô thị hoá
        CNH-HĐH                  Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
        GTSX                     Giá trị sản xuất
        KTNN                     Kinh tế nhà nước
        ĐTNN                     Đầu tư nước ngoài
        KHKT                     Khoa học kỹ thuật
        XD                       Xây dựng
        NN                       Nông nghiệp
        CN                       Công nghiệp
        TTCN                     Tiểu thủ công nghiệp
        ĐVT                      Đơn vị tính
        KT-XH                    Kinh tế - xã hội
        LĐ                       Lao động
        UBND                     Uỷ ban nhân dân
        KH                       Kế hoạch
        CĐ                       Cố định
        HH                       Hiện hành
        SXKD                     Sản xuất kinh doanh
        DA                       Dự án
        SX                       Sản xuất
        SN                       Sự nghiệp
        CQ                       Cơ quan
        CD                       Chuyên dùng
        ĐT                       Đô thị
        GTNT                     Giao thông nông thôn
        PTĐT                     Phát triển đô thị




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên       http://www.Lrc-tnu.edu.vn
vii


                             DANH MỤC BẢNG BIỂU

                            Tên bảng biểu                                   Trang
Bảng 1.1: Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các
                                                                               18
           giai đoạn
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất và tăng trưởng GTSX các ngành kinh tế
                                                                               34
           huyện PY
Bảng 2.2: Tăng trưởng Công nghiệp, TTCN và Xây dựng huyện
                                                                               37
           Phổ Yên
Bảng 2.3: Tăng trưởng giá trị sản xuất Công nghiệp, TTCN theo
                                                                               39
           thành phần kinh tế
Bảng 2.4: Qui mô và tăng trưởng GTSX nông, lâm, thuỷ sản
                                                                               42
           Huyện Phổ Yên giai đoạn 2001 - 2008
Bảng 2.5: GTSX nông nghiệp của Huyện Phổ Yên giai đoạn
                                                                               43
           2000-2008
Biểu 2.6: Biến động đất đai của huyện Phổ Yên qua các năm                  45
Bảng 2.7: Thực trạng dân số - lao động - cơ cấu lao động của
                                                                               50
           huyện PY
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá mức sống dân cư                           52
Bảng 2.9: Tốc độ đô thị hoá tại huyện Phổ Yên, 2006 - 2008                  55
Bảng 2.10: Thực trạng các dự án đầu tư đã được cấp giấy phép
                                                                               56
           trên địa bàn huyện Phổ Yên
Bảng 2.11: Hiệu quả đầu tư của các dự án đã triển khai thực
                                                                               60
           hiện trên địa bàn huyện Phổ Yên
Bảng 2.12: Mức độ ĐTH chung cho các xã điều tra                            68
Bảng 2.13: Biến động thu nhập và chi phí sản xuất nông nghiệp
                                                                               69
           của hộ nông dân do ảnh hưởng của ĐTH
Bảng 2.14: Tác động của ĐTH đến hoạt động phi nông nghiệp                  71
Bảng 2.15: Đánh giá hiệu quả SXKD của hộ trước và sau ĐTH                 72
Bảng 2.16: Ý kiến của các hộ điều tra đánh giá sự thay đổi của
                                                                               75
           thu nhập do tác động của ĐTH
Bảng 2.17: Ý kiến của các hộ điều tra về mức độ tác động của
                                                                               76
           ĐTH
Bảng 2.18. Mô tả biến dùng trong hàm sản xuất Coo-Dauglas (CD)
                                        viii                                  106
Bảng 2.19. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập hỗn hợp
                                                                               78
           của các hộ nông dân bị mất đất do quá trình ĐTH




   Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
viii




                                  DANH MỤC BIỂU ĐỒ


                                   Tên biểu đồ                                  Trang
Biểu 1.1: Sự chuyển dịch dân số theo thời gian                                17

Biểu 2.1: Tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2001 - 2008         35

Biểu 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành trên địa bàn huyện 2001 và 2008                 36

Biểu 2.3. Cơ cấu và biến động giá trị ngành công nghiệp & XD                  38

Biểu 2.4: Biến động về giá trị DA được cấp phép đầu tư, 2006 - 2008           56

Biểu 2.5: Sự thay đổi về giá trị SX của huyện giai đoạn 2000 - 2008           57

Biểu 2.6: Biến động cơ cấu kinh tế của huyện Phổ Yên                            58

Biểu 2.7: Cơ cấu sử dụng số tiền đền bù của hộ nông dân sau ĐTH              74




     Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
1



                                         MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

      Đô thị hoá là xu thế tất yếu trên con đường phát triển của hầu hết các
quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Tính đến giữa năm 2008, trên
phạm vi cả nước đã có gần 200 khu công nghiệp, phân bố trên địa bàn 52 tỉnh,
thành phố với trên 6.000 dự án đầu tư trong, ngoài nước, thu hút hơn
1.000.000 lao động. Phần lớn diện tích các khu công nghiệp, khu chế xuất là
đất nông nghiệp và lực lượng chủ yếu bổ sung vào đội ngũ lao động công
nghiệp là nông dân.

      Sự hình thành trên địa bàn nông thôn những khu công nghiệp, khu chế
xuất các trung tâm dịch vụ, các khu đô thị mới... đã nâng giá trị sử dụng của
đất đai, tạo những ngành nghề và việc làm mới, nâng cao giá trị lao động, tạo
môi trường ứng dụng rộng rãi khoa học, công nghệ… Đô thị hoá kích thích và
tạo cơ hội để con người năng động, sáng tạo hơn trong tìm kiếm và lựa chọn
các phương thức, hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, vươn lên làm giàu
chính đáng. Kinh tế phát triển, đời sống của người lao động được cải thiện -
đó là xu hướng chủ đạo và là mặt tích cực của đô thị hoá.

      Không nằm ngoài sự phát triển chung đó, Phổ Yên - một huyện trung
du thuộc tỉnh Thái Nguyên - với những lợi thế sẵn có của mình đã thu hút
được rất nhiều các dự án đầu tư lớn cả về quy mô lẫn giá trị. Các khu công
nghiệp, khu chế xuất,… mọc ra nhiều đồng nghĩa với quá trình đô thị hoá của
huyện diễn ra nhanh chóng. Chỉ tính trong năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh
tế của huyện đạt 16,5%, giá trị sản xuất CN & TTCN đạt 2235 tỷ đồng và
GDP bình quân trên người đạt 20,4 triệu đồng. Đặc biệt hơn, chính nhờ các
khu công nghiệp, khu chế xuất,… sau khi đi vào hoạt động đã giải quyết được
rất nhiều việc làm cho lao động địa phương (cụ thể đã giải quyết được 6580


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
2



việc làm cho người dân trong huyện). Nhìn chung đời sống của người dân địa
phương đang từng bước được cải thiện. Vì lẽ đó chúng tôi đã chọn đề tài:
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên” để đi sâu nghiên cứu những tác động tích cực cũng
như những hạn chế của ĐTH đối với các hộ nông dân mất đất nói riêng và
tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện nói chung.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung

      Nghiên cứu thực trạng của quá trình đô thị hoá rồi từ đó tìm ra những
ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phổ Yên. Đặc biệt
là nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến thu nhập của người dân
bị mất đất trong huyện.

2.2. Mục tiêu cụ thể

   Tổng kết cơ sở lý luận và thực tiễn về quá trình đô thị hoá.

   Phân tích thực trạng để tìm ra những lợi ích cũng như những tác hại mà
     quá trình đô thị hoá mang lại cho đời sống người dân địa phương nói
     riêng và phát triển kinh tế xã hội toàn huyện nói chung.

   Trên cơ sở đó, đề ra những định hướng và giải pháp phù hợp thúc đẩy
     kinh tế xã hội của huyện không ngừng phát triển.

3. Phạm vi nghiên cứu

3.1. Thời gian nghiên cứu

      - Về nguồn số liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng số liệu về tình hình phát
triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên qua nhiều năm, cụ thể từ năm 2001
đến 2008.




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
3



       - Về nguồn số liệu sơ cấp (số liệu điều tra trực tiếp từ các hộ nông dân):
với mốc thời gian đánh dấu quá trình ĐTH nhanh hay chậm là năm 2005. Vì
vậy nguồn số liệu này được thu thập ở hai thời điểm trước và sau quá trình
ĐTH.

3.2. Địa bàn nghiên cứu

   Đề tài được nghiên cứu tại huyện Phổ Yên, trong đó trọng điểm là xã
   Trung Thành, xã Đắc Sơn và thị trấn Ba Hàng - nơi quá trình đô thị hoá
   diễn ra mạnh nhất.

3.3. Đối tượng nghiên cứu

        Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Phổ Yên.

        Thực trạng về dân số, lao động và việc làm của huyện Phổ Yên.

        Hoạt động đầu tư và hiệu quả sản xuất của các hộ nông dân bị mất
          đất tại các xã của huyện.

        Nghiên cứu những ảnh hưởng (tích cực, tiêu cực) mà đô thị hoá
          mang lại cho phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên.

3.4. Nội dung nghiên cứu

    Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên

    Thực trạng về quá trình đô thị hoá tại huyện Phổ Yên

    Ảnh hưởng của đô thị hóa đến thu nhập của hộ

    Những tác động tích cực và tiêu cực do đô thị hoá mang lại

    Phương hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
4



      Luận văn nhằm đi sâu nghiên cứu về thực trạng quá trình đô thị hoá
đang điễn ra và những ảnh hưởng của nó đến đời sống - kinh tế - xã hội tại
huyện Phổ Yên. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp cụ thể cho hộ nông
dân (bị thu hồi đất), cho huyện và cho tỉnh nhằm phát huy những mặt mạnh
và hạn chế những mặt chưa tốt do quá trình đô thị hoá mang lại.

5. Bố cục của luận văn

      Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì luận văn được chia thành 3
chương cụ thể như sau:

- Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu đề tài

- Chương 2: Thực trạng quá trình đô thị hoá tại huyện Phổ Yên

- Chương 3: Phương hướng và giải pháp




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
5



                                          Chƣơng 1

 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
               NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC

1.1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tăng trưởng và phát triển kinh tế

        Khái niệm về tăng trưởng kinh tế
     - Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
hoặc tổng sản lượng quốc gia (NGP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính
bình quân trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định. Hoặc:
     - Tăng trƣởng kinh tế là sự tăng thêm về quy mô, sản lượng trong một
thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
     Qui mô của một nền kinh tế thể hiện bằng tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (NGP), hoặc tổng sản phẩm bình quân
đầu người hoặc thu nhập bình quân đầu người (Per Capita Income, PCI).
Trong đó:
      - Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products, GDP) hay tổng
sản sản phẩm trong nước là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất, tạo ra trong phạm vi một nền kinh tế trong một
thời gian nhất định (thường là một năm tài chính).
      - Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Products, NGP) là giá trị
tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công
dân một nước trong một thời gian nhất định (thường là một năm). Tổng sản
phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm quốc nội cộng với thu nhập ròng.
      - Tổng sản phẩm bình quân đầu người là tổng sản phẩm quốc nội chia
cho dân số. Tổng thu nhập bình quân đầu người là tổng sản phẩm quốc gia
chia cho dân số.



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
6



         Sau khi nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế của các nước phát triển lẫn
các nước đang phát triển, những nhà kinh tế học đã phát hiện ra rằng động lực
của phát triển kinh tế phải được đi cùng trên bốn bánh xe, hay bốn nhân tố
của tăng trưởng kinh tế là nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên, tư bản và công
nghệ. Bốn nhân tố này khác nhau ở mỗi quốc gia và cách phối hợp giữa
chúng cũng khác nhau đưa đến kết quả tương ứng.
         Như vậy, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP hoặc NGP hoặc
thu nhập bình quân đầu người trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng
kinh tế thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế. Tuy vậy ở một số quốc
gia, mức độ bất bình đẳng kinh tế tương đối cao nên mặc dù thu nhập bình
quân đầu người cao nhưng nhiều người dân vẫn sống trong tình trạng nghèo
khổ.
           Khái niệm về phát triển kinh tế

       Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô,
sản lượng và sự tiến bộ về mọi mặt của xã hội để hình thành cơ cấu kinh tế
hợp lý. Do đó, phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế.
Nó bao gồm tăng trưởng kinh tế cùng với những thay đổi về chất của nền kinh
tế (như phúc lợi xã hội, tuổi thọ, v.v.) và những thay đổi về cơ cấu kinh tế
(giảm tỷ trọng của khu vực sơ khai, tăng tỷ trọng của khu vực chế tạo và dịch
vụ). Phát triển kinh tế là một quá trình hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế
bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời gian nhất định
nhằm đảm bảo rằng GDP cao hơn đồng nghĩa với mức độ hạnh phúc hơn.

           Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế

         Các chỉ tiêu đo lường mức tăng trưởng kinh tế được sử dụng làm thước
đo trình độ phát triển nền kinh tế một cách cụ thể, dễ hiểu và nó trở thành mục




       Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
7



tiêu phấn đấu của một chính phủ vì nó là tiêu chí để người dân đánh giá hiệu
quả điều hành đất nước của chính phủ.

      Ở một góc độ nào đó tăng trưởng kinh tế không phản ảnh được chính
xác phúc lợi của các nhóm dân cư khác nhau trong xã hội, chênh lệch giàu
nghèo có thể tăng lên, chênh lệch giữa nông thôn và thành thị có thể tăng cao
và bất bình đẳng xã hội cũng có thể tăng. Tăng trưởng có thể cao nhưng chất
lượng cuộc sống có thể không tăng, môi trường có thể bị hủy hoại, tài nguyên
bị khai thác quá mức, cạn kiệt, nguồn lực có thể sử dụng không hiệu quả, lãng phí.

      Như vậy giữa tăng trưởng và phát triển có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Tăng trưởng là điều kiện, tiền đề cho sự phát triển và ngược lại sự phát
triển về mọi mặt của nền kinh tế sẽ là động lực để đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng.
          Phát triển bền vững
      Phát triển bền vững là: “Con người có khả năng tạo phát triển bền
vững - để đảm bảo rằng sự phát triển đó đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà
không làm hại tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Phát
triển bền vững đã được thế giới chấp nhận và từng bước thực hiện từ hơn 30
mươi năm trước đây. Tuy nhiên mức độ phát triển đô thị bền vững phụ thuộc
vào tỷ lệ đô thị hóa của từng quốc gia. Đối với các quốc gia công nghiệp phát
triển ở mức độ cao như Tây Âu, Mỹ, Nhật,... tỷ lệ dân tập trung ở các đô thị
trên 80% thì xây dựng phát triển đô thị đã đi vào ổn định và từng bước đáp
ứng được các yêu cầu về phát triển bền vững đô thị.

1.1.1.2. Đô thị hóa - Các vấn đề lý luận về đô thị hóa

      Lý luận về đô thị
      Xã hội không ngừng phát triển, hai hình thái không gian nguyên thuỷ
theo sự tiến bộ của XH và phát triển kinh tế ngày càng mở rộng, nên đã giao


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
8



hoà nhau ở vào một trạng thái môi cảnh mới và hình thành nên một hình thức
có tính đa dạng và có kết cấu phức tạp đó là đô thị. Có 2 loại đô thị
      + Đô thị có qui hoạch: (phát triển từ trên xuống dưới) theo một nguyên
tắc theo một khống chế và yêu cầu nghiêm ngặt.
      + Đô thị tự do phát triển: (phát triển từ dưới lên trên) được gọi là đô thị
nhân tạo phát triển tự do ở thời kỳ đầu, nhưng sau đó phát triển có trật tự và
có hệ thống dưới tác động của con người.
      Đô thị mang các đặc tính sau:
      + Là tập trung tổng hợp hay tập trung chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy
sự phát triển KTXH của một vùng lãnh thổ nhất định.
      + Qui mô dân số nhỏ nhất là 4.000 người (vùng núi, có thể thấp
hơn…).
      + Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp                                                đô
thị, là nơi có sản xuất và dịch vụ thương mại hàng hoá phát triển.
      + Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình công cộng phục vụ dân
cư đô thị
      + Mật độ dân cư được xây dựng tuỳ theo từng loại đô thị phù hợp với
đặc điểm từng vùng.
      Như vậy đô thị là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao
động phi nông nghiệp, có hạ tầng kỹ thuật cơ sở thích hợp; là trung tâm
chuyên ngành hay tổng hợp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển KTXH của một
nước hoặc một Vùng miền hoặc một Tỉnh, Huyện, hoặc một Vùng trong
huyện.
      Nếu nhìn từ góc độ phát triển đô thị, đô thị là biểu hiện tập trung của sự
phát triển XH và kinh tế. Dưới đây là lý giải hai khái niệm “thành” và “thị”.
Thành: mang tính phòng ngự- xây dựng mang mục đích chính trị, quân sự của
XH, có ranh giới rõ ràng, có hình thái đóng kín, hướng nội.



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
9



Thị: là mậu dịch, giao dịch - cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh tế, không
có ranh giới rõ ràng, có hình thái mở, hướng ngoại.
      Đô thị có thể phân loại nhƣ sau:
      Đô thị loại đặc biệt
Thủ đô hoặc đô thị với chức năng trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa
học kỹ thuật, đào tạo du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong
nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Số dân trên 1,5 triệu người. Tỉ lệ lao động phi NN trên 90%. Mật độ dân cư
trên 15.000 người/km2
      Đô thị loại I (rất lớn)
Đô thị rất lớn, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội, khoa học kĩ
thuật, du lịch, dịch vụ, giao thông, công nghiệp, giao dịch quốc tế, có vai trò
thúc đẩy sự phát triển của cả nước, có tỷ suất hàng hoá cao, có cơ sở hạ tầng
kĩ thuật và mạng lưới công trình công cộng được xây dựng đồng bộ. Số dân
trên 500.000 người. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp trên 85%. Mật độ dân cư
trên 12.000 người/km2
      Đô thị loại II (Lớn)
Đô thị lớn, là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, sản xuất công nghiệp, du
lịch, dịch vụ, giao thông, giao dịch quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển
của một vùng lãnh thổ. Dân số trên 250.000 người. Tỉ lệ lao động phi nông
nghiệp lớn hơn hoặc bằng 80%. Mật độ dân cư trên 10.000 người/km2
      Đô thị loại III (Trung bình lớn)
Đô thị trung bình lớn, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, là nơi
sản xuất công nghiệp, tập trung du lịch, dịch vụ, có vai trò thúc đẩy phát triển
của một tỉnh hoặc từng lĩnh vực đối với vùng lãnh thổ. Sản xuất hàng hoá
tương đối phát triển. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và mạng lưới công trình công
cộng được xây dựng từng mặt. Dân số trên 100.000 người (miền núi có thể




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
10



thấp hơn). Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn hơn hoặc bằng 75%. Mật độ
dân cư trên 8.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn).
      Đô thị loại IV (Trung bình nhỏ)
Đô thị trung bình nhỏ, là trung tâm tổng hợp chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội
hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thương nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một tỉnh hay một vùng
kinh tế. Đã và đang đầu tư xây dựng từng phần hạ tầng kĩ thuật và các công
trình công cộng. Dân số trên 50.000 người (miền núi có thể thấp hơn). Tỉ lệ
lao động phi nông nghiệp lớn hơn hoặc bằng 70%. Mật độ dân cư trên
6.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn)
      Đô thị loại V (nhỏ)
Đô thị nhỏ, là trung tâm tổng hợp kinh tế- xã hội hoặc trung tâm chuyên
ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự
phát triển của một huyện hay một vùng trong huyện. Bước đầu xây dựng được
một số công trình công cộng và hạ tầng kĩ thuật. Dân số từ 4000 người (miền
núi có thể thấp hơn). Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn hơn hoặc bằng 65%.
Mật độ dân cư trên 2.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn)
      Lý luận về đô thị hóa
      Khái niệm đô thị hóa: có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về
        ĐTH như sau:
      Đô thị hoá là một quá trình tập trung dân cư đô thị. Đồng thời đó là
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất nông nghiệp giảm,
sản xuất phi nông nghiệp tăng. Bộ mặt đô thị ngày càng hiện đại, không gian
đô thị mở rộng. Trong đó, dân cư đô thị là một điểm dân cư tập trung phần
lớn những người dân lao động phi nông nghiệp, sống và làm việc theo kiểu
thành thị.
      Đô thị hoá là một quá trình kinh tế - xã hội, mà biểu hiện của nó là sự
tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
11



của dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng
rãi lối sống nơi thành thị.
         Đô thị hóa là một quá trình định cư của dân số nông nghiệp sang phi
nông nghiệp, với những chỉ số biểu trưng như: tỷ số dân số đô thị tăng lên
trong khi tỷ lệ dân số nông thôn giảm đi kèm theo sự mở rộng diện tích và
không gian của các đô thị đã có và sự xuất hiện các đô thị mới.
         Đô thị hóa là sự biến đổi toàn diện kinh tế - xã hội nhiều mặt, trên cái
nhìn hẹp hơn đó là hiện tượng dịch cư nghề nghiệp từ lĩnh vực nông nghiệp
sang phi nông nghiệp với tất cả các hệ quả của nó. Và đô thị hóa là quá trình
kinh tế - xã hội tất yếu sẽ xảy ra mà không ngoại trừ bất kỳ quốc gia nào.
         Nói một cách đầy đủ hơn thì đô thị hoá là một quá trình biến chuyển
kinh tế-xã hội-văn hoá và không gian, gắn liền với những tiến bộ về khoa học
kỹ thuật của xã hội loài người, trong đó diễn ra sự phát triển nghề nghiệp mới,
sự chuyển dịch cơ cấu lao động, sự chuyển đối lối sống ngày càng văn minh
hơn cùng với sự mở rộng không gian thành hệ thống đô thị, song song với
việc tổ chức ranh giới hành chính lãnh thổ và quân sự. Ở những nước có trình
độ phát triển kinh tế xã hội càng cao thì tỷ lệ đô thị hoá càng cao.
        Đặc điểm của đô thị hóa
Quá trình đô thị hoá thể hiện ở ba đặc điểm chính:
- Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
Số lượng các thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều. Hiện
nay, toàn thế giới có hơn 270 thành phố từ 1 triệu dân trở lên, 50 thành phố có
số dân vượt quá 5 triệu người.
- Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi
Cùng với sự phát triển của quá trình đô thị hoá, lối sống thành thị được phổ
biến rộng rãi và có ảnh hưởng đến lối sống của dân cư nông thôn về nhiều
mặt.


       Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
12



      Ảnh hƣởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội và
        môi trƣờng
- Ảnh hưởng tích cực
      Đô thị hoá không những góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh
tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động mà còn làm thay đổi sự
phân bố dân cư và lao động, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các
đô thị…
- Ảnh hưởng tiêu cực
      ĐTH nếu không xuất phát từ công nghiệp hoá, không phù hợp, cân đối
với quá trình công nghiệp hoá, thì việc chuyển cư ồ ạt từ nông thôn ra thành
phố sẽ làm cho nông thôn mất đi một phần lớn nhân lực. Trong khi đó thì nạn
thiếu việc làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển, điều kiện sinh
hoạt ngày càng thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, từ đó dẫn
đến nhiều hiện tượng tiêu cực trong đời sống kinh tế - xã hội.
      Sự mở rộng tự nhiên của dân cư hiện có, thông thường quá trình này
không phải là tác nhân mạnh vì mức độ tăng trưởng dân cư tự nhiên của thành
phố thường thấp hơn nông thôn. Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành
thị, hoặc như là sự nhập cư đến đô thị. ĐTH có các tác động không nhỏ đến
sinh thái và kinh tế khu vực. Đô thị học sinh thái cũng quan sát thấy dưới tác
động đô thị hóa, tâm lý và lối sống của người dân thay đổi. Sự gia tăng quá
mức của không gian đô thị so với thông thường được gọi là "sự bành trướng
đô thị" (urban sprawl), thông thường để chỉ những khu đô thị rộng lớn mật độ
thấp phát triển xung quanh thậm chí vượt ngoài ranh giới đô thị. Những người
chống đối xu thế ĐTH cho rằng nó làm gia tăng khoảng cách giao thông, tăng
chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật và có tác động xấu đến sự phân hóa xã hội do
cư dân ngoại ô sẽ không quan tâm đến các khó khăn của khu vực trong đô thị.
ĐTH nông thôn thúc đẩy phát triển xã hội.




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
13



Những hạn chế

       Một là, sự mất cân đối nghiêm trọng giữa đô thị và nông thôn. Quá
trình công nghiệp hoá và đô thị hoá đã dẫn đến tình trạng di dân từ nông thôn
lên thành thị. Sự chênh lệch này còn thể hiện ở chất lượng giáo dục, cơ hội
nâng cao thu nhập gia đình, chất lượng các phúc lợi xã hội và các dịch vụ
công cộng khác giữa vùng nông thôn và thành thị.
       Hai là, sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế. Quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước đã dẫn đến mức độ đô thị hoá nhanh chóng, dẫn theo
quy mô và vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế bị giảm dần. Do
không chú trọng đúng mức đến phát triển nông nghiệp, khu vực nông thôn đã
gặp phải các vấn đề như ô nhiễm môi trường sinh thái do chất thải công
nghiệp và phân hoá học, năng suất nông nghiệp thấp do đất đai bị ô nhiễm,
mức sống của nông dân không được nâng cao. Chính sách cơ giới hoá nông
nghiệp đã khiến nông dân lâm vào cảnh nợ nần do gánh nặng về vốn nông
nghiệp, chi phí thuê lao động do thiếu nhân công ở vùng nông thôn, cùng các
chi phí sinh hoạt...
Ngoài ra, ĐTH còn làm nảy sinh sự phân hoá xã hội giữa thành thị và nông
thôn. Mặc dù ở hầu hết các quốc gia đã cố gắng thực hiện công bằng xã hội
trong tăng trưởng kinh tế, nhưng hiện tượng phân hoá xã hội ngày càng tăng
đã trở thành nguy cơ lớn, đòi hỏi phải giải quyết kịp thời và nhất quán.
       Ba là, nhiều thành phố không phát huy tác dụng. Bất kỳ tỉnh hay vùng
nào cũng quy hoạch, vay tiền để xây dựng các đô thị mới với kỳ vọng các
thành phố này sẽ trở thành đòn bẩy kinh tế của tỉnh. Nhưng thực tế là không
phải thành phố nào cũng thu hút được đầu tư. Do đó đã xảy ra tình trạng mà
các chuyên gia gọi là các thành phố “bong bóng” (bubble cities). Nhiều thành
phố không tăng dân số mà chững lại và bị giảm dần khi không còn khả năng
phát triển.




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
14



      Qua đây cho thấy, ĐTH cũng có những mặt tốt và mặt không tốt. Nó có
thể góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của một vùng hoặc một quốc gia phát
triển nhưng nó cũng có thể phá vỡ cấu trúc phát triển của các quốc gia. Vì vậy
khi quy hoạch đô thị cần có một kế hoạch cụ thể và thống nhất về quy mô,
không gian, cấu trúc,…

1.1.2. Cơ sở thực tiễn
1.1.2.1. Quá trình đô thị hóa trong nước

      ĐTH là một quá trình phát triển tất yếu của bất kỳ quốc gia nào, trong
đó có Việt Nam. Tuy nhiên, ĐTH tự phát, thiếu quy hoạch khoa học sẽ làm
nảy sinh và để lại rất nhiều hậu quả tiêu cực, lâu dài, gây lãng phí lớn và cản
trở sự phát triển của đất nước. Mà đặc điểm đô thị hoá ở nước ta: là thấp với
nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu bị kéo dài, nặng nề tính bao cấp cùng với
chiến tranh cho nên tốc độ đô thị hoá diễn ra rất chậm chạp kể từ thập kỷ 80
trở về trước. Có thời kỳ đô thị hoá bị âm tính do di dân và di tản dân cư đô thị
về nông thôn. Không gian đô thị luôn có sự đan xen và phát triển theo kiểu
"da báo" giữa đô thị và nông thôn. Do vậy tính gắn bó truyền thống và cả
huyết thống giữa đô thị-nông thôn khá rõ rệt và khác với nhiều nước. Đồng
thời tạo ra tính bảo thủ, giằng dai giữa đô thị-nông thôn không phân biệt quá
rõ ràng, lối sống nông thôn còn ngập tràn trong đô thị. Nông thôn có lúc còn
"chế ngự đô thị". Do tốc độ đô thị hoá chậm nên tính thời gian cũng không
mấy ý nghĩa, hàng thập kỷ trôi đi mà đô thị thì rất ít thay đổi.

      Chính vì vậy, chiến lược đô thị của Việt Nam phải hướng tới mục tiêu
bảo đảm cân đối giữa tính hiện đại với tính bền vững của tự nhiên - con người
- xã hội, thông qua việc lựa chọn các mô hình định cư tiên tiến, phù hợp đặc
thù của Việt Nam ở đô thị, nông thôn, miền núi, các vùng biên giới, hải đảo;
bảo đảm sự hài hòa giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài của dân tộc, trên



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
15



cơ sở tìm kiếm những phương thức phát triển đô thị tiết kiệm đất, đô thị xanh,
đô thị sinh thái... thay thế cho mô hình đô thị còn tồn tại nhiều bất cập hiện
nay của chúng ta.

          Quá trình ĐTH nông thôn ở Việt Nam trong những năm gần đây diễn ra
với tốc độ khá nhanh, làm biến đổi bộ mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và kiến trúc
trên cả nước. Năm 1999, cả nước có khoảng 400 thị trấn, nay tăng lên khoảng
651 thị trấn. Cuối những năm 90 của thế kỷ XX, dân số của thị trấn từ 2.000 đến
30.000 người, nay khoảng dao động này từ 2.000 - 50.000 người. Tỷ lệ dân số
phi nông nghiệp của thị trấn phổ biến ở mức 30-40% vào cuối những năm 90,
nay đã lên mức 50-60%. Năm 1998 có khoảng 60 đô thị loại 4, nay tăng lên 84
đô thị.

          Dưới chế độ phong kiến, giữa nông thôn và thành thị là một khoảng
cách quá xa. Thời gian gần đây, đặc biệt trong quá trình công nghiệp hóa -
hiện đại hóa đất nước, chúng ta thấy nông thôn đang xích lại gần hơn với
thành thị. Quá trình ĐTH nông thôn đã biến nền sản xuất nông nghiệp độc
canh trở thành nền sản xuất hàng hóa đa ngành nghề. Lối sống thành phố du
nhập vào nông thôn rất nhanh, tác động lớn tới cuộc sống, phong tục tập quán
thôn quê Việt Nam và những giá trị văn hóa truyền thống lâu đời.

          Nếu như ở nông thôn trước kia còn nhiều hủ tục, mê tín dị đoan thì nay
đã bớt đi nhiều. Quá trình ĐTH nông thôn đã đem lại rất nhiều thành tựu cho
đất nước. Cái được là rất lớn. Những gì tốt đẹp mà đời sống vật chất đem lại
cho con người đã nảy sinh dần dần trong nông thôn. Đời sống được nâng cao
đã khiến cho người ta xây dựng lại nhà cửa đẹp, khang trang hơn. Đường sá
nông thôn được trải nhựa, bê-tông sạch sẽ, đi lại thuận tiện. Người nông dân
trước kia chỉ quanh quẩn trong thôn làng, giờ mở rộng quan hệ ra bên ngoài.
Tuy nhiên, những nét đẹp truyền thống trong gia đình, họ hàng, làng xóm



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
16



láng giềng cũng có phần bị tổn hại; một bộ phận thanh niên ăn chơi ,đua đòi;
quan hệ con cái với cha mẹ trong một số gia đình ngày càng xa dần; thế hệ trẻ
tiếp thu nhanh xu thế hiện đại, ngược lại với đa phần người cao tuổi cố giữ
những giá trị truyền thống, dẫn tới những mâu thuẫn mới.

      Quá trình ĐTH nông thôn hiện nay tập trung mạnh tại các đô thị lớn và
diễn ra không đồng đều giữa các vùng trong cả nước. Chất lượng và trình độ
đô thị hóa nông thôn còn thấp. Cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đô thị còn yếu
kém về chất lượng phục vụ so với yêu cầu. Định hướng phát triển không gian
khu vực được ĐTH chưa rõ nét, đặc biệt còn phát triển một cách tùy tiện,
mang nặng tính hình thức đô thị, chưa thực sự giải quyết vấn đề cốt lõi của đô
thị hóa đối với khu vực dân cư hiện có: chưa gắn kết chất lượng đô thị với giữ
gìn bản sắc, kiến trúc truyền thống trên cơ sở đảm bảo điều kiện tiện nghi
cuộc sống đô thị cho người dân và đảm bảo phù hợp về cảnh quan đô thị.

      Nói tóm lại, ĐTH là một hiện tượng xã hội liên quan tới những dịch
chuyển kinh tế - xã hội - văn hoá - không gian - môi trường sâu sắc gắn liền
với những tiến bộ khoa học - kỹ thuật tạo đà thúc đẩy sự phân công lao động,
sự chuyển đổi nghề nghiệp và hình thành các nghề nghiệp mới đồng thời tạo
ra nhu cầu dịch cư vào các trung tâm đô thị. Qua đó nhằm đẩy mạnh sự phát
triển kinh tế làm điểm tựa cho các thay đổi trong đời sống xã hội và văn hoá,
nâng cao mức sống, biến đổi lối sống và hình thức giao tiếp,… làm nền cho
sự phân công dân cư hợp lý nhằm đáp ứng những nhu cầu xã hội ngày càng
phong phú và đa dạng để tạo thế cân bằng giữa môi trường xây dựng và môi
trường xã hội với thiên nhiên.

1.1.2.2. Kinh nghiệm về quá trình đô thị hóa trên thế giới

      ĐTH là quá trình tăng dân số ở khu vực thành thị trong tương quan so
sánh với dân số của một vùng, một quốc gia hay thậm chí toàn cầu. Kể từ



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
17



cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất tại nước Anh năm 1750, người ta đã
bắt đầu chuyển từ nông thôn ra thành thị sinh sống và làm việc. Theo báo cáo
năm 2005 của Tổ chức Viễn cảnh Đô thị hoá của Liên hợp quốc thì thế kỷ 20
chứng kiến tốc độ đô thị hoá rất nhanh. Theo các chuyên gia nghiên cứu về đô
thị hoá thì trong tiến trình đô thị hoá nửa sau thế kỉ 20, các quốc gia kém phát
triển có chung một đặc điểm là: ở giai đoạn đầu, tỉ trọng dân số đô thị trên
tổng dân số thấp và tốc độ phát triển dân số đô thị nhanh, nhanh hơn rất nhiều
so với các quốc gia phát triển. Chúng ta có thể thấy sự chuyến dịch về dân số
khi diễn ra quá trình ĐTH cụ thể như sau:

Biểu 1.1: Sự chuyển dịch dân số theo thời gian




      Theo sơ đồ trên quá trình ĐTH được diễn ra ở tất cả các quốc gia trong
đó mạnh nhất ở các nước đang phát triển. Cùng với sự phát triển của ĐTH là
sự di cư của dân số từ nông thôn ra đô thị. Ở các nước kém phát triển, sản
xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu (xã hội nông thôn) thì dân số nông



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
18



thôn chiếm chủ yếu. Đối với các nước đang phát triển đã có sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp (xã hội đô thị) thì dân số
nông thôn đã chuyển lên các khu đô thị làm việc và sinh sống. Còn phát triển
là những nước có công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh - người dân được
sử dụng những dịch vụ được cho là tốt nhất (xã hội đô thị) thì dân số chủ yếu
là dân số đô thị. Và để thấy rõ hơn sự thay đổi về dân số đô thị ta cùng nghiên
cứu qua bảng:
 Bảng 1.1: Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các giai đoạn
                                                                                       đvt: %
                              Năm
                                             1950         1970       1990           2000
 Khu vực
 Thế giới                                     29,7        36,7        43,7           47,4
 Khu vực phát triển                          54,99        66,7        73,7           76,1
 Khu vực kém phát triển                       17,8        25,1        34,7           40,5
 Khu vực kém phát triển nhất                  7,1         12,7        20,1           25,4
             Nguồn: World urbanization prospect: 1996, New York 1997
     Trong cùng một khoảng thời gian 50 năm từ 1950 - 2000, tỉ lệ dân số đô
thị toàn thế giới là từ 29,7% lên đến 47,4%, khu vực kém phát triển từ 17,8%
lên 40,5% trong khi khu vực phát triển là từ 54,99% lên 76,1%.
     Hiện tại tỉ lệ đô thị hoá châu Á là 35%, châu Âu là 75%, châu Phi là
45%, Bắc Mỹ trên 90% và 80% ở Mỹ La tinh. Theo báo cáo của Liên hợp
quốc, trong 1/4 thế kỷ tới, việc tăng dân số hầu như sẽ chỉ diễn ra ở các thành
phố mà phần lớn thuộc các nước kém phát triển. Đến năm 2030, hơn 60% dân
số thế giới sống ở các đô thị.
     Tiến trình phát triển đô thị đã góp phần to lớn vào sự nghiệp CNH-HĐH.
Song sự bùng nổ đô thị quá tải đã tạo ra hàng loạt vấn đề gay cấn đối với cuộc
sống con người, tạo ra sự thiếu cân bằng trong phân bố dân cư và vùng lao
động theo vùng lãnh thổ, khả năng cung ứng lương thực, thực phẩm ven đô



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên          http://www.Lrc-tnu.edu.vn
19



tiêu hao nhiên liệu, năng lượng... Nếu trong năm 1990, bình quân diện tích đất
canh tác trên đầu người ở mức 0,27 ha thì con số này dự báo sẽ tụt xuống 0,17
ha vào năm 2025. Chiến lược chung của vấn đề đô thị hiện nay là:
     1. Hạn chế việc di cư từ nông thôn ra đô thị trong đó yêu cầu nhất thiết
phải nâng cao mức sống nông thôn.
     2. Khi tập trung quá tải, cùng với việc hạn chế nhập cư vào các tụ điểm
lớn thì đồng thời phải tạo nên sự cân bằng hài hoà dân số đô thị, khuyến khích
các đô thị vừa và nhỏ, tăng cường đầu tư hệ thống dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ
tầng, có cơ sở xã hội thoả đáng...

Dưới đây là kinh nghiệm về ĐTH ở một số quốc gia trên thế giới:

      Hà Lan

     Hà Lan là một quốc gia phát triển. Theo Joanna Wilbers, để khắc phục
những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hoá, năm 1994, các nhà hoạch
định cuộc sống thuộc bộ tài nguyên môi trường đã đưa ra “Chính sách hiệp
ước”. Theo chính sách này, các khu vực nông thôn vẫn giữ nguyên là nông
thôn đồng thời cũng quy hoạch phát triển đô thị làm các khu dân cư, trung
tâm tài chính và thương mại. Chính sách này cũng đưa ra những nguy hại đối
với việc đô thị hoá các khu vườn ven thành phố.
     Ngay từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Amsterdam đã bắt đầu tiến
trình đô thị hoá và nhanh chóng trở thành một thành phố có tầm ảnh hưởng
lớn đến kinh tế, chính trị của Hà Lan. Tuy mật độ dân số hiện nay ở thành phố
có những nơi đạt trên 20.000 người/km2 nhưng xung quanh thành phố vẫn tồn
tại khoảng 600 khu vườn. Diện tích vườn ở Amsterdam chiếm đến 300 ha
trong tông số diện tích 21.907 ha của thành phố.
     Những người nông dân ở thành phố Amsterdam đã thành lập các tổ chức
gọi là “Hội những người nông dân đô thị” và “Hiệp hội những người làm



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
20



vườn ở Amsterdam” (BVV). Các hiệp hội đại diện cho tầng lớp nông dân
thương lượng với Chính phủ trong việc duy trì sự tồn tại của các khu vườn
trong quá trình ĐTH. Hiệp hội những người làm vườn đã đưa ra lí luận về sự
đa chức ngành của các khu vườn. Các khu vườn được sử dụng để sản xuất
lương thực, thực phẩm cung cấp cho nhu cầu của thành phố, đồng thời còn
thực hiện nhiều chức năng khác nhau để bình đẳng hoá các nhóm lợi ích như:
cung cấp cho thị dân một không gian mới, giáo dục cho trẻ em về thiên nhiên
và môi trường; làm gia tăng số lượng loài động vật, côn trùng và cây cỏ; duy
trì “không gian xanh” cho thành phố, làm trong sạch khí hậu thành phố.
     Vào năm 1995, khoảng 170 nông dân đã tổ chức “Diễn đàn đối thoại của
nông dân vùng đất xám”. Họ đã đưa ra những phân tích cuả mình về triển
vọng kinh tế dài hạn của vùng đất này nếu tiếp tục sản xuất nông nghiệp và
thay đổi phương pháp sử dụng đất. Họ đã đối thoại trực tiếp với chính phủ và
các tổ chức môi trường nhằm giữ vững và phát triển sản xuất nông nghiệp.
Bản thân những người nông dân đã trở thành người quản lý, giáo dục và hoạt
động kinh tế ở địa phương mình.
     Một số nông trang quanh các khu đô thị đã thấy rõ tầm quan trọng của
nông nghiệp đối với thành phố trong quá trình ĐTH. Họ nhận thức được tính
đa chức năng của một nền nông nghiệp đô thị. Do đó trong quá trình ĐTH,
sản xuất nông nghiệp vẫn không mất đi mà tiếp tục tồn tại hài hoà, kết hợp
với sự phát triển bền vững của kinh tế đô thị.
      Trung Quốc
     Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh và tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh. Nếu vào năm 1949, Trung Quốc có 136 thành phố với
số dân khoảng 54 triệu người, chiếm khoảng 10,6% dân số cả nước thì đến
năm 2005, dân số đô thị nước này đã đạt tới 800 triệu người sống ở trên 700
thành phố, tỷ lệ bằng 37%. Có những dự đoán cho rằng đến năm 2050, tỷ lệ



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
21



ĐTH sẽ đạt 75%. Tính trung bình mỗi năm có 12 triệu người ở nông thôn vào
sinh sống ở đô thị.
     Như vậy là một lượng lớn nhân công đã di chuyển khỏi vòng nông thông
lạc hậu và hiệu quả kém sang các thành phố - nơi có trình độ tiên tiến hơn,
năng suất cao, hiệu quả cao. Không những bản thân người lao động có mức
sống khá hơn mà gia đình họ cũng đỡ gặp khó khăn trong sản xuất nông
nghiệp, có thể trang trải các khoản ăn mặc, học hành, thiết bị sản xuất, tình
trạng đói nghèo ở nông thôn được giảm bớt. Tuy nhiên, mặt trái của vấn đề di
chuyển nhân công từ nông thôn ra thành phố là rất rõ rệt, trở thành mâu thuẫn
chủ yếu của quá trình ĐTH ở Trung Quốc. Nhiều hậu quả kinh tế-xã hội
nghiêm trọng đang thách đố các giải pháp và khả năng quản lý của Nhà nước
như thiếu nhà ở cho người nghèo, sự phân hoá xã hội, việc sinh để không thể
kiểm soát, trật tự trị an kém, môi trường ô nhiễm, kết cấu hạ tầng thiếu thốn...
     Mặt khác, trước đây ở Trung Quốc đã có một thời kỳ công nghiệp hương
trấn phân bố quá phân tán, xây dựng các thành phố nhỏ và thị trấn một cách bừa
bãi, thiếu quy hoạch làm lãng phí nguồn lực của nông thôn, gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng và làm mất đi đặc điểm, ưu thế của nông thôn.
     Để đối phó với tình hình trên, Nhà nước Trung Quốc đã coi trọng tiếp tục
giữ vững nguyên tắc phát triển hài hoà, tiên tiến, tránh tình trạng mở rộng ào ạt
các đô thị lớn, làn sang nhân công lưu động tràn vào thành phố quá lớn, làm xáo
trộn hoạt động kinh tế. Tư tưởng chiến lược ĐTH của Trung Quốc nay là: khai
thác tiềm lực các thành phố lớn, mở rộng và xây dựng các thành phố loại vừa,
phát triển có lựa chọn và thích hợp các thành phố nhỏ và thị trấn.
     Đối với quá trình ĐTH nông thôn, Trung Quốc chủ trương tiếp tục xây
dựng xí nghiệp hương trấn theo hướng khắc phục dần tình trạng thô sơ, phân
tán trong phân công lao động giữa công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện
khẩu hiện “ly điền bất ly hương”, “ly hương bất ly điền”, dần dần tiến tới



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    http://www.Lrc-tnu.edu.vn
22



phân công lao động theo chiều sâu. Nhà nước cũng chủ trương phải có chính
sách giảm bớt bạn đồng hành của việc phát triển các đô thị nhỏ, đó là sự tụt
hậu về văn hoá, giáo dục, trình độ quản lý, ô nhiễm môi trường, lấn chiếm
nhiều đất canh tác.
      Hàn Quốc

      Là một trong những quốc gia được đánh giá có tốc độ đô thị hóa cao
nhất ở châu Á, Hàn Quốc đã gặt hái được nhiều thành tựu cũng như nhìn ra
được những mặt trái của quá trình đô thị hóa. Đây là những bài học kinh
nghiệm đối với các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
      Ngay từ những năm 70, chính phủ Hàn Quốc đã đưa ra chính sách điều
chỉnh nhanh chóng chiến lược phát triển đô thị bằng cách mở rộng vùng đô
thị, nâng cấp mở rộng các đô thị đã có. Một loạt các thành phố vệ tinh mới có
quy mô vừa và nhỏ lần lượt được xây dựng. Các thành phố mới đều là các
trung tâm công nghiệp lớn, tạo thành hành lang đô thị nối từ thành phố trung
tâm thông ra các cảng biển nằm ở miền Nam của Hàn Quốc.
      Những thành phố này có tốc độ tăng trưởng rất nhanh. Chẳng hạn như
thành phố Un-xan vào năm 1960 còn là một làng chài nhỏ bé với vài ngàn
dân, nhưng sau 20 năm (đến năm 1980) đã trở thành thành phố lớn thứ 7 của
Hàn Quốc, nơi có công ty Hun-đai và tổ lọc dầu lớn nhất Hàn Quốc. Việc xây
dựng các đô thị vừa và nhỏ một cách kịp thời đã khiến Hàn Quốc tránh khỏi
những đổ vỡ lớn mà các quốc gia khác gặp phải trong tiến trình đô thị hoá
nhanh như ở châu Á và châu Phi.
      ĐTH ở Hàn Quốc gắn liền với quá trình công nghiệp hoá và là hệ quả
trực tiếp của quá trình này. Sau 5 năm đầu thực hiện ĐTH nhanh chóng, các
thành phố lớn như Xơ-un, Pu-san của Hàn Quốc đã trở thành “khối nam
châm” khổng lồ thu hút nguồn tài nguyên và lao động từ các vùng miền khác
nhau trên cả nước. Chỉ trong vòng 15 năm (1975-1990), các thành phố vệ tinh
của Xơ-un đã tăng từ 4 (Kung-nam, Ư-giông-bu, An-yang, Bu-chon) với số



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
23



dân là 7.514 người lên 11 thành phố (thêm các thành phố Koan-mi-ung, Koa-
che-on, Ku-ri, Si-hung, Kun-po, I-oan, Ha-nam) với dân số là 13.431 người.
Đây là một kỳ tích mà chưa quốc gia châu Á nào đạt được. Các thành phố vệ
tinh của Xơ-un nằm cách trung tâm 40km, được nối bằng hệ thống tàu điện
ngầm và đường cao tốc. Cho đến năm 1990, 45% dân số của Hàn Quốc tập
trung sống ở vùng đô thị Xơ-un. Những khu định cư mới dành cho tầng lớp
trung lưu được hình thành xung quanh Xơ-un từ sau năm 1980 như vùng
Bun-dang, I-li-xan, Py-ung-chon, hình thành nên một khuynh hướng mới
trong việc sử dụng các chung cư cao tầng.
        Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Hàn Quốc đã có những tác
động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường, đến quá trình
đô thị hóa nông thôn và tỷ lệ dân cư đô thị, đánh dấu trình độ văn minh hóa
của đất nước. Kinh tế đô thị phát triển đã góp phần vào tăng trưởng kinh tế
nông nghiệp và nông thôn ven đô của các đô thị lớn. Cơ cấu kinh tế nông thôn
được chuyển dịch theo hướng gia tăng tỷ trọng dịch vụ và các ngành phi nông
nghiệp. Điều này góp phần điều chỉnh cơ cấu các ngành kinh tế của các đô thị
lớn theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa, giảm tỷ trọng khu vực nông
nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và khu vực dịch vụ trong giá trị
tổng sản phẩm quốc nội. Các đô thị là đầu tàu phát triển kinh tế của cả nước,
thúc đẩy tỷ trọng GDP ngày càng tăng. Chỉ tính riêng một số vùng đô thị lớn
như Xơ-un, Pu-san và Kung-nam đã cung cấp 66% vào GDP chung của cả
nước.
        Sau hơn 35 năm đô thị hóa (1970 - 2007), Hàn Quốc đã đạt được những
thành tựu đáng kể: xây dựng và phát triển những khu đô thị lớn, trung tâm
công nghiệp khổng lồ với hơn 88% dân số sống ở đô thị.
        Đi cùng với tốc độ đô thị hóa ở Hàn Quốc là sự gia tăng dân số tại các
thành phố lớn như Xơ-un (năm 1960 tăng 2.445 người, đến năm 1990 tăng
10.613 người), Pu-san (những con sô tương ứng là 1.163 người, và 3.798




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
24



người), Ti-gu (là 676 người, và 2.229 người); các thành phố còn lại có tốc độ
tăng dân số đô thị từ 3 đến 5 lần kể từ năm 1970.
      Đô thị hóa bền vững góp phần vào công cuộc xóa đói, giảm nghèo, gia
tăng xã hội hóa giáo dục, dịch vụ y tế và văn hoá xã hội, mở rộng quy mô và
chất lượng của hệ thống cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Hàn Quốc đạt được những
thành công nhất định như vậy, trƣớc hết phải kể đến vai trò chỉ đạo của chính
phủ trong việc tập hợp mọi nguồn lực trong nước cho công cuộc đô thị hóa
đất nước. Thứ hai là những chiến lược phát triển cụ thể được vạch định phù
hợp với khả năng của từng địa phương, tận dụng mọi cơ hội để tăng trưởng
kinh tế, lấy mục tiêu tăng trưởng và xuất khẩu làm nhiệm vụ trọng tâm của
mọi kế hoạch kinh tế. Thứ ba là vai trò quan trọng của văn hóa truyền thống
đã tạo nên một đội ngũ lao động giỏi, tính kỷ luật cao, một nền công nghiệp
đồ sộ có cơ cấu quản lý chuyên biệt.
     Tóm lại, kinh nghiệm ở một số nước cho thấy ĐTH không được bó hẹp
trong phạm vi đô thị mà phải bao gồm cả địa bàn nông thôn. Chúng ta còn
phải phát triển mạng lưới đô thị hợp lý, xây dựng các đô thị có quy mô vừa
phải, gắn kết với hệ thống đô thị vệ tinh. Ngay từ bây giờ, chúng ta phải gắn
ĐTH với quá trình CNH-HĐH đất nước. Do vậy, khi làm quy hoạch phát
triển 1 thành phố cụ thể cần có kế hoạch xây dựng đồng bộ về nhà ở, kết cấu
hạ tầng, hệ thống dịch vụ, hệ thống xử lý nước thải...

1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.2.1. Các câu hỏi nghiên cứu
     - Các khu vực đang xảy ra quá trình đô thị hoá trên địa bàn huyện Phổ Yên?
     - Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện thay đổi theo
hướng nào? Có phù hợp không?
     - Thu nhập của những hộ nông dân bị mất đất nông nghiệp có sự thay đổi
như thế nào?
     - Sau khi được đền bù, người dân sẽ sử dụng tiền đền bù đó ra sao?


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
25



     - Những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội
như thế nào?
     - Những mặt tích cực và tiêu cực, những cơ hội và nguy cơ mà đô thị hóa
mang lại cho người dân nói riêng và cho toàn huyện nói chung là gì?
1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu chung

      Đề tài được nghiên cứu dựa trên quan điểm duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử. Từ các hiện tượng, các biểu hiện đơn lẻ của các đối tượng cần
nghiên cứu được tập hợp lại, chuẩn hóa một số yếu tố, đơn giản hoá một số
tiêu thức và tiến hành phân tích đánh giá. Dựa vào các thống kê bằng các con
số định lượng cụ thể và các thống kê định tính qua một quá trình thời gian có
sự biến đổi không ngừng (tính lịch sử) để rút ra một xu hướng nhằm đánh giá
chính xác các tác động nhiều chiều, xem xét đến sự tác động của nhiều nhân
tố ảnh hưởng từ đó dự báo một xu hướng thực tế cho đối tượng nghiên cứu và
đề xuất các giải pháp giải quyết, các định hướng thực hiện.

1.2.2.2. Phương pháp thống kê

(1). Chọn mẫu nghiên cứu:

      Chọn 90 hộ tại 2 xã và 1 thị trấn đại diện là Trung Thành, Đắc Sơn và
thị trấn Ba Hàng (mỗi nơi chọn 30 hộ đại diện để tiến hành điều tra).

      Căn cứ chọn mẫu là: Huyện Phổ Yên là nơi có quá trình đô thị hóa diễn
ra mạnh mẽ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, có môi trường đầu tư thuận lợi với
nhiều tiềm năng, thế mạnh. Vì thế trong vài năm trở lại đây hàng loạt các dự
án đầu tư về kết cấu hạ tầng, các khu công nghiệp lớn nhỏ không ngừng tăng
lên. Trong đó xã Trung Thành, xã Đắc Sơn và thị trấn Ba Hàng là 3 địa
phương đang tập trung những dự án đầu tư với quy mô lớn và số vốn nhiều tỷ
đồng. Đồng thời với việc thực hiện các dự án đó là quá trình giải phóng mặt


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
26



bằng (tức là "lấy đất" của người dân trong xã). Vì thế các hộ được lựa chọn
đều có chung đặc điểm là "mất đất" nông nghiệp để thực hiện các dự án. Tiến
hành điều tra thử sau đó so sánh với các số liệu thứ cấp, tính toán độ tin cậy
khi suy rộng kết quả bằng các phương pháp kiểm định phù hợp.

(2). Điều tra thực tế

       Thiết kế form điều tra mẫu dựa trên các thông tin yêu cầu trong phần
kết quả nghiên cứu cần đánh giá và phân tích. Thực hiện điều tra trực tiếp,
giám sát chặt chẽ về kỹ thuật điều tra và chất lượng thông tin.

(3). Thu thập thông tin

     Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm việc sưu tầm và thu thập những
tài liệu, số liệu liên quan đã đươc công bố và những tài liệu, số liệu mới tại
địa bàn nghiên cứu.
     a. Tài liệu thứ cấp
     Đây là các số liệu từ các công trình nghiên cứu trước được lựa chọn sử
dụng vào mục đích phân tích, minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu. Nguồn
gốc của các tài liệu này đã được chú thích rõ trong phần “Tài liệu tham khảo”.
Nguồn tài liệu này bao gồm:
      - Các sách, báo, tạp chí, các văn kiện Nghị quyết, các chương trình
nghiên cứu đã được xuất bản, các kết quả nghiên cứu đã công bố của các cơ
quan nghiên cứu, các nhà khoa học trong và ngoài nước, các tài liệu trên
internet...
     - Tài liệu, số liệu đã được công bố về tình hình kinh tế, xã hội nông thôn,
kinh tế của các ngành sản xuất, đời sống của các nông hộ nông nghiệp nằm
trong khu vực đô thị hoá… các số liệu này thu thập từ phòng Thống kê Huyện
Phổ Yên, Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban,




     Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
27



ngành có liên quan. Trên cơ sở đó tiến hành tổng hợp các thông tin cần thiết
phục vụ cho công tác nghiên cứu.

   b.Tài liệu sơ cấp

   Thực hiện điều tra chọn mẫu ở các hộ gia đình trên địa bàn 2 xã và thị trấn
   của huyện Phổ Yên. Từ đó thu thập được các thông tin mang tính thực
   trạng, nắm bắt được tiếng nói, nhu cầu cụ thể của từng hộ dân.

   Các thông tin này còn được thu thập qua các cuộc Hội thảo, các chương
   trình hội nghị có chuyên đề liên quan đến các dự án đầu tư trên địa bàn
   tỉnh Thái Nguyên.

(4). Tổng hợp và phân tích thông tin

   Các thông tin điều tra được nhập vào máy tính và rút số liệu lần 1 dựa vào
   phần mềm Excell cung cấp số liệu cho Chương 2, Chương 3. Thực hiện
   một số phân tích thống kê, kinh tế lượng và quy hoạch tuyến tính nhằm
   đánh giá về mặt khoa học và đối chứng thực tế các quan hệ thể hiện trong
   các vấn đề nghiên cứu đã đặt ra.

1.2.2.3. Phương pháp so sánh

      Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá kết quả, xác định vị trí
của đối tượng hoặc số liệu nghiên cứu, từ đó phát hiện các xu hướng biến
động của đối tượng cần nghiên cứu.

1.2.2.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
    Phương pháp chuyên gia: Phương pháp thu thập dựa trên cơ sở thu thập
ý kiến của các chuyên gia trong từng lĩnh vực, các nhà lãnh đạo, các cán bộ
các cán bộ quản lý, người sản xuất giỏi có kinh nghiệm, các cán bộ về kỹ
thuật thông qua các tài liệu hoặc trao đổi trực tiếp với họ để ta có kết luận
chính xác.



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
28



    Phương pháp chuyên khảo: Nghiên cứu các tài liệu mang tính chất lý
luận về ĐTH và những tác động của ĐTH.
1.2.2.5. Phương pháp quan sát trực tiếp
    Đây là phương pháp rất sinh động và thực tế vì qua phương pháp này tất
cả các giác quan của người phỏng vấn đều được sử dụng: mắt nhìn, tai
nghe.... qua đó các thông tin được ghi lại trong trí nhớ, qua ghi chép, chụp
một cách cụ thể, thực tế, phong phú và khách quan.
1.2.2.6. Phương pháp phân tích hồi quy tương quan
    Trong đề tài này chúng tôi sử dụng mô hình kinh tế lượng và phân tích
sự ảnh hưởng của ĐTH đến đời sống của các hộ nông dân trong khu vực
ĐTH. Đối với hộ nông dân thì thu nhập là một tiêu chí quan trọng, do đó
chúng tôi nghiên cứu ảnh hưởng của đô thị hoá tới thu nhập của các hộ nông
dân trong quá trình ĐTH. Và hàm hồi quy được đưa ra là hàm sản xuất
CobbDouglas và dạng tổng quát của nó như sau:

    Yi=AX1ia1X2ia2….Xkiakeb1D1+b2D2+…..+bmDm+ Ui
    Yi: Thu nhập hỗn hợp của hộ (Biến phụ thuộc)
    Xji(j=1..k,i=1..n): Các biến độc lập trong nghiên cứu này, dựa vào những
nghiên cứu tiền nghiệm và ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực phát triển
nông thôn. Trong đó, các biến ảnh hưởng đến thu nhập của hộ bao gồm: Diện
tích đất nông nghiệp, số lao động, nhân khẩu ăn theo, vốn lưu động, trình độ
văn hoá của chủ hộ, giới tính chủ hộ, ảnh hưởng của các chương trình tập
huấn ngành nghề và khoa học kỹ thuật.
    aj(j=1..k): Các hệ số của biến độc lập
    bh(h=1..m): Biến giả định (quá trình đô thị hóa)
    Các hệ số của biến phải được kiểm định với mức ý nghĩa đạt ở mức 5%
và thấp hơn.




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
29



1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quá trình đô thị hóa
      Mức độ đô thị hóa:
                                    Số dân đô thị
   Mức độ đô thị hóa           =                          x       100 (%)
                                    Tổng dân số
     Hoặc
                                    Diện tích đô thị
   Mức độ đô thị hóa           =                              x      100 (%)
                                    Tổng diện tích
      Tốc độ đô thị hóa:

                                        (S0 - S1)
   Tốc độ đô thị hóa           =                          x       100(%)
                                          ΣS0
     Hoặc
                                (D0 - D1)
   Tốc độ đô thị hóa           =                X    100(%)
                                   ΣD0
     Trong đó: S1: Dân số đô thị tại thời điểm nghiên cứu
                   S0: Dân số đô thị tại thời điểm gốc
                   ΣS0: Tổng dân số năm gốc
                   D1: Diện tích đô thị tại thời điểm nghiên cứu
                   D0: Diện tích đô thị tại thời điểm gốc
                   ΣD0: Tổng diện tích đất năm gốc
1.2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá mức sống của hộ nông dân

     - Tiền mặt và dòng tiền
     - Mức độ độc lập về nguồn lực
     - Trình độ văn hoá
     - Đời sống tinh thần và sức khoẻ của người dân
1.2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất
     - Giá trị sản xuất (GO: Gross Ouput): là toàn bộ của cải vật chất và dịch
vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Đây là tổng
thu của hộ.



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên             http://www.Lrc-tnu.edu.vn
30


                             n
                   GO =     PQ
                            i 1
                                     i    i


     Trong đó: Pi là đơn giá sản phẩm thứ i
                  Qi là khối lượng sản phẩm thứ i
     - Chi phí trung gian (IC: Intermediate Cost) là toàn bộ chi phí vật chất
thường xuyên và dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất như các
khoản chi phí: giống, phân bón, thuốc trừ sâu, dụng cụ rẻ tiền mau hỏng trong
một vụ sản xuất.
                                    n
                       IC =         Ci          Trong đó: Ci là khoản chi phí thứ i
                                   i 1

     - Giá trị gia tăng (VA: Value Added): là phần giá trị tăng thêm của người
lao động khi sản xuất một đơn vị sản phẩm trong một vụ sản xuất.
                      VA = GO - IC
     - Lợi nhuận: TPr = GO - TC; Trong đó TC là tổng chi phí (toàn bộ chi phí
vật chất và dịch vụ sử dụng cho sản xuất).
     - Thu nhập hỗn hợp (MI: Mix Income): Là phần thu nhập thuần tuý của người
sản xuất bao gồm phần trả công lao động và phần lợi nhuận có thể nhận được trong
một chu kỳ sản xuất.
     MI = VA - (A + T)
     A: Khấu hao TSCĐ                         T: Thuế phải nộp
     * Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh:
     - Năng suất lao động = GO/LĐ
     - Năng suất sử dụng chi phí trung gian tính theo VA = VA/IC
     - Năng suất sử dụng chi phí trung gian tính theo GO = GO/IC
     - Hiệu quả sử dụng đồng vốn, hiệu quả sử dụng đất
     Và một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả khác.




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên               http://www.Lrc-tnu.edu.vn
31



                                          Chƣơng 2

              THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
                     TẠI HUYỆN PHỔ YÊN
2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

2.1.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.1.1. Vị trí địa lý

       Huyện Phổ Yên là huyện trung du của tỉnh Thái Nguyên có 18 đơn vị
hành chính gồm 15 xã và 3 thị trấn. Là cửa ngõ phía Nam của tỉnh Thái
Nguyên với diện tích tự nhiên là 25667 km2, có vị trí địa lý hết sức thuận lợi
cho phát triển kinh tế. Trong đó:

- Phía Nam tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 55
km, cách sân bay quốc tế Nội Bài 20 km;

- Phía Bắc giáp với thành phố Thái Nguyên và huyện Đại Từ.

- Phía Đông giáp huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang và huyện Phú Bình.

- Phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc

Với vị trí trên, huyện Phổ Yên có nhiều tiềm năng và cơ hội để thu hút các dự
án đầu tư - là cơ sở giúp quá trình ĐTH diễn ra nhanh hơn.

2.1.1.2. Địa hình

       Huyện Phổ Yên thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, độ cao trung
bình so với mặt biển là 13,8m. Điểm cao nhất là 153m và thấp nhất là 8m. Địa
hình được chia thành 2 vùng rõ rệt, phía Đông có 10 xã và 2 thị trấn là vùng
ven sông Cầu có đồi núi thấp xen kẽ với các cánh đồng khá rộng, đất đai
tương đối bằng phẳng, có độ cao trung bình 8,2m và hệ thống thuỷ văn khá
thuận lợi. Phía Tây và phía Tây Bắc có 5 xã và 1 thị trấn - đây là vùng núi của
huyện, địa hình chủ yếu là đồi núi đất đai nghèo dinh dưỡng. Chính điều này


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
32



đã gây ra không ít ảnh hưởng đến SX cũng như với cuộc sống của người dân
địa phương.

2.1.1.3. Điều kiện về khí hậu và thuỷ văn
      Huyện Phổ Yên nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, khí hậu nóng và
mưa nhiều nhất từ tháng 4 đến tháng 10 trong năm. Mùa lạnh ít mưa độ ẩm
thấp nhất từ tháng 11 đến tháng 3 hàng năm. Khí hậu mang tính chất đặc thù
của khí hậu trung du miền núi nên được chia thành 2 mùa đông hè rõ rệt.
Nhiệt độ trung bình khoảng 220C trong đó nhiệt độ cao nhất là 380C và nhiệt
độ thấp nhất là 7,50C. Trong năm có khoảng 1628 giờ nắng, lượng bức xạ đạt
115kcal/cm3. Lượng mưa phân bổ không đều, cụ thể mưa từ tháng 4 đến
tháng 10 chiếm 92% lượng mưa cả năm.
      Nhìn chung khí hậu của huyện Phổ Yên chịu ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới gió mùa rất phù hợp cho phát triển nông nghiệp, công nghiệp.
      Phổ Yên có 2 con sông chảy qua là sông Cầu và sông Công với trừ
lượng nước lớn. Sông Cầu bắt nguồn từ phí Bắc của tỉnh Bắc Kạn với chiều
dài 1615km còn sông Công bắt nguồn từ phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên
với chiều dài 325km rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội của địa
phương đặc biệt là vấn đề tới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp.Trong đó
sông Công lượng nước chảy là do sự điều tiết của Hồ Núi Cốc nên nó thường
được phát huy vào mùa đông - khắc phục được cơ bản tình trạng thiếu nước
vào mùa khô.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế

       Trong giai đoạn 2001-2005, tổng giá trị sản xuất (theo giá cố định
1994) trên toàn huyện tăng trưởng nhanh, bình quân đạt 16,85%/năm, trong
đó Công nghiệp và XD tăng nhanh nhất đạt 30,834%/năm; Dịch vụ đạt



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.Lrc-tnu.edu.vn
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”

More Related Content

What's hot

Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...nataliej4
 
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...hanhha12
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 

What's hot (20)

Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Luận văn:Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Luận văn:Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thônLuận văn:Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Luận văn:Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
 
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài,  9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài,  9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài, 9 ĐIỂM
 
Bồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểm
Bồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểmBồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểm
Bồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểm
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
 
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao độngKhóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
Đề tài: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn TP Hưng Yên, HAY
Đề tài: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn TP Hưng Yên, HAYĐề tài: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn TP Hưng Yên, HAY
Đề tài: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn TP Hưng Yên, HAY
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
 
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 

Viewers also liked

đô Thị hóa được và mất
đô Thị hóa   được và mấtđô Thị hóa   được và mất
đô Thị hóa được và mấtnguoitinhmenyeu
 
5.effects of urbanization
5.effects of urbanization5.effects of urbanization
5.effects of urbanizationsaiyangoku
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ ...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ ...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ ...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đô Thị hóa và môi trường
đô Thị hóa và môi trườngđô Thị hóa và môi trường
đô Thị hóa và môi trườngnguoitinhmenyeu
 
Đô thị hóa TP.HCM 1986-2015
Đô thị hóa TP.HCM 1986-2015Đô thị hóa TP.HCM 1986-2015
Đô thị hóa TP.HCM 1986-2015Võ Tâm Long
 
Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện ti...
Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện ti...Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện ti...
Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện ti...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tiểu luận “Quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo địn...
Tiểu luận “Quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo địn...Tiểu luận “Quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo địn...
Tiểu luận “Quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo địn...Thích Hô Hấp
 
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.dinhtrongtran39
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty sôn...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty sôn...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty sôn...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty sôn...Thanh Hoa
 
Urbanization and its effect on environment
Urbanization and its effect on environmentUrbanization and its effect on environment
Urbanization and its effect on environmentHILLFORT
 
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...The Anh Duong
 
Urbanization on environment
Urbanization on environmentUrbanization on environment
Urbanization on environmentMuhammad Yasir
 

Viewers also liked (12)

đô Thị hóa được và mất
đô Thị hóa   được và mấtđô Thị hóa   được và mất
đô Thị hóa được và mất
 
5.effects of urbanization
5.effects of urbanization5.effects of urbanization
5.effects of urbanization
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ ...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ ...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ ...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ ...
 
đô Thị hóa và môi trường
đô Thị hóa và môi trườngđô Thị hóa và môi trường
đô Thị hóa và môi trường
 
Đô thị hóa TP.HCM 1986-2015
Đô thị hóa TP.HCM 1986-2015Đô thị hóa TP.HCM 1986-2015
Đô thị hóa TP.HCM 1986-2015
 
Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện ti...
Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện ti...Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện ti...
Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện ti...
 
Tiểu luận “Quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo địn...
Tiểu luận “Quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo địn...Tiểu luận “Quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo địn...
Tiểu luận “Quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo địn...
 
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty sôn...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty sôn...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty sôn...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty sôn...
 
Urbanization and its effect on environment
Urbanization and its effect on environmentUrbanization and its effect on environment
Urbanization and its effect on environment
 
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
 
Urbanization on environment
Urbanization on environmentUrbanization on environment
Urbanization on environment
 

Similar to “Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”

luan van thac si kinh te (39).pdf
luan van thac si kinh te (39).pdfluan van thac si kinh te (39).pdf
luan van thac si kinh te (39).pdfNguyễn Công Huy
 
Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân v...
Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân v...Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân v...
Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân v...Nguyễn Công Huy
 
luan van thac si kinh te (37).pdf
luan van thac si kinh te (37).pdfluan van thac si kinh te (37).pdf
luan van thac si kinh te (37).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van thac si kinh te (12).pdf
luan van thac si kinh te (12).pdfluan van thac si kinh te (12).pdf
luan van thac si kinh te (12).pdfNguyễn Công Huy
 
Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghè...
Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghè...Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghè...
Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghè...Nguyễn Công Huy
 
Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất...
 Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất... Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất...
Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất...Nguyễn Công Huy
 
Th s17.013 từ ngữ chỉ lúa gạo và sản phẩm làm từ lúa gạo trong tiếng tày (có ...
Th s17.013 từ ngữ chỉ lúa gạo và sản phẩm làm từ lúa gạo trong tiếng tày (có ...Th s17.013 từ ngữ chỉ lúa gạo và sản phẩm làm từ lúa gạo trong tiếng tày (có ...
Th s17.013 từ ngữ chỉ lúa gạo và sản phẩm làm từ lúa gạo trong tiếng tày (có ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn sơ sinh tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ...
Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn sơ sinh tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ...Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn sơ sinh tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ...
Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn sơ sinh tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Similar to “Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” (20)

Luan van thac si kinh te (17)
Luan van thac si kinh te (17)Luan van thac si kinh te (17)
Luan van thac si kinh te (17)
 
Luận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAY
Luận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAYLuận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAY
Luận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAY
 
Trang Bia De Tai
Trang Bia De TaiTrang Bia De Tai
Trang Bia De Tai
 
luan van thac si kinh te (39).pdf
luan van thac si kinh te (39).pdfluan van thac si kinh te (39).pdf
luan van thac si kinh te (39).pdf
 
Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân v...
Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân v...Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân v...
Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân v...
 
luan van thac si kinh te (37).pdf
luan van thac si kinh te (37).pdfluan van thac si kinh te (37).pdf
luan van thac si kinh te (37).pdf
 
Luan van thac si kinh te (18)
Luan van thac si kinh te (18)Luan van thac si kinh te (18)
Luan van thac si kinh te (18)
 
Luận văn: Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường THPTLuận văn: Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường THPT
 
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại, HAY, 9 ĐIỂM
 
luan van thac si kinh te (12).pdf
luan van thac si kinh te (12).pdfluan van thac si kinh te (12).pdf
luan van thac si kinh te (12).pdf
 
Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghè...
Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghè...Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghè...
Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghè...
 
Luận Văn Về Việc Làm Và Thu Nhập Của Người Lao Động Nông Thôn Tại Huế
Luận Văn Về Việc Làm Và Thu Nhập Của Người Lao Động Nông Thôn Tại HuếLuận Văn Về Việc Làm Và Thu Nhập Của Người Lao Động Nông Thôn Tại Huế
Luận Văn Về Việc Làm Và Thu Nhập Của Người Lao Động Nông Thôn Tại Huế
 
Luan van thac si kinh te (30)
Luan van thac si kinh te (30)Luan van thac si kinh te (30)
Luan van thac si kinh te (30)
 
Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất...
 Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất... Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất...
Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất...
 
Th s17.013 từ ngữ chỉ lúa gạo và sản phẩm làm từ lúa gạo trong tiếng tày (có ...
Th s17.013 từ ngữ chỉ lúa gạo và sản phẩm làm từ lúa gạo trong tiếng tày (có ...Th s17.013 từ ngữ chỉ lúa gạo và sản phẩm làm từ lúa gạo trong tiếng tày (có ...
Th s17.013 từ ngữ chỉ lúa gạo và sản phẩm làm từ lúa gạo trong tiếng tày (có ...
 
Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn sơ sinh tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ...
Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn sơ sinh tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ...Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn sơ sinh tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ...
Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn sơ sinh tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ...
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Luan van thac si kinh te (22)
Luan van thac si kinh te (22)Luan van thac si kinh te (22)
Luan van thac si kinh te (22)
 
Luận Văn Tác Động Của Việc Duy Trì Và Bảo Vệ Rừng Đến Sinh Kế Của Người Dân
Luận Văn Tác Động Của Việc Duy Trì Và Bảo Vệ Rừng Đến Sinh Kế Của Người DânLuận Văn Tác Động Của Việc Duy Trì Và Bảo Vệ Rừng Đến Sinh Kế Của Người Dân
Luận Văn Tác Động Của Việc Duy Trì Và Bảo Vệ Rừng Đến Sinh Kế Của Người Dân
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
 

Recently uploaded

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

“Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”

  • 1. ĐAI HOC THAI NGUYÊN ̣ ̣ ́ TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ NGÔ THỊ MỸ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TÊ XÃ HÔI CỦA HUYỆN PHỔ YÊN, ́ ̣ TỈNH THAI NGUYÊN ́ Chuyên nganh: Kinh tế nông nghiệp ̀ Mã số: 60 - 31 - 10 LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ ̣ ̣ ̃ ́ Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Quang Quý Thái Nguyên, năm 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 2. ĐAI HOC THAI NGUYÊN ̣ ̣ ́ TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ NGÔ THỊ MỸ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TÊ XÃ HÔI CỦA HUYỆN PHỔ YÊN, ́ ̣ TỈNH THAI NGUYÊN ́ LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ ̣ ̣ ̃ ́ Thái Nguyên, năm 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 3. ĐAI HOC THAI NGUYÊN ̣ ̣ ́ TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ NGÔ THỊ MỸ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TÊ XÃ HÔI CỦA HUYỆN PHỔ YÊN, ́ ̣ TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên nganh ̀ : Kinh tế nông nghiệp Mã số : 60.31.10 TÓM TẮT LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ ̣ ̣ ̃ ́ Thái Nguyên, 2009 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 4. TRƯỜNG ĐẠI HOC KINH TÊ QUẢN TRỊ KINHDOANH ̣ ́ & Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Quang Quý Phản biện 1: Phản biện 2: Luận văn sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn .............................................................................. Vào hồi: giờ ngày tháng năm 2009 Có thể tìm hiểu Luận văn tại Trung tâm Học liệu Đại học Thái Nguyên và Thư viện Trường Đại học Kinh tế & QTKD Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 5. i LƠI CAM ĐOAN ̀ Luân văn “Anh hƣởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của ̣ ̉ huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” đươc thưc hiên tư ̣ ̣ ̣ ̀ tháng 10/2008 đến tháng 5/2009. Luân văn sư dung nhưng thông tin tư nhiêu nguôn khac nhau . Các ̣ ̉ ̣ ̃ ̀ ̀ ̀ ́ thông tin này đã được chỉ rõ nguồn gốc , có một số thông tin thu thập từ điều tra thưc tê ơ đị a phương, sô liêu đa đươc tông hơp va xư ly . ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ Tôi xin cam đoan răng , sô liêu va kêt qua nghiên cưu trong luận văn nay la ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀ hoàn toàn trung thưc va chưa đươc sư dung đê bao vê môt hoc vị nao . ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ Tôi xin cam đoan răng moi sư giup đơ cho viêc thưc hiên luân văn nay đa ̀ ̣ ̣ ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̃ đươc cam ơn va moi thông tin trong khoa luân đa đươc chỉ ro nguôn gôc . ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̃ ̀ ́ Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2009 Học viên Ngô Thị Mỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 6. ii LƠI CAM ƠN ̀ ̉ Trong thơi gian thưc hiên luân văn , em đa nhân đươc sư quan tâm giup đơ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ ̣ ́ ̃ quý báu của nh iêu tâp thê , cá nhân trong và ngoài trường . ̀ ̣ ̉ Trươc hêt, em xin chân thanh cam ơn Ban Giam hiêu , Ban Chu nhiêm khoa ́ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ Sau đai hoc cung cac thây cô giao trương Đai hoc Kinh tê va Quan trị kinh ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ doanh đa tân tì nh giang day va giu ̃ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ p đỡ em trong suôt qua trì nh hoc tâp tai ́ ́ ̣ ̣ ̣ trương. ̀ Em xin bay to long biêt ơn sâu săc đên ̀ ̉ ̀ ́ ́ ́ TS. Đỗ Quang Quý - Giảng viên trương Đai hoc Kinh tê va Quan trị kinh doanh , ngươi đa tân tì nh chỉ bao , giúp ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̀ ̃ ̣ ̉ đơ em trong thơi gian thưc hiên luân văn . ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ Em xin chân thanh cam ơn UBND huyện Phổ Yên ̀ ̉ , phòng Tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên , phòng Thống kê huyện Phổ Yên , UBND xã Đắc Sơn , UBND xã Trung Thành , UBND thị trấn Ba Hàng , Sở kế hoạch và Đâu tư tỉnh ̀ Thái Nguyên , Phòng Thống kê T P Thai Nguyên va cac hô nông dân đa giup đơ ́ ̀ ́ ̣ ̃ ́ ̃ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện Luân văn. ̣ Cuốc cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên em trong suốt quá trình học tập của mình Em xin chân thanh cam ơn! ̀ ̉ Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2009 Học viên Ngô Thị Mỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 7. iii MỤC LỤC Tiêu đề Trang MỞ ĐẦU ........................................................................ Error! Bookmark not defined. 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................ Error! Bookmark not defined. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................. Error! Bookmark not defined. 2.1. Mục tiêu chung ....................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................ Error! Bookmark not defined. 3. Phạm vi nghiên cứu ................................................... Error! Bookmark not defined. 3.1. Thời gian nghiên cứu .............................................. Error! Bookmark not defined. 3.2. Địa bàn nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not defined. 3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined. 3.4. Nội dung nghiên cứu .............................................. Error! Bookmark not defined. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................. Error! Bookmark not defined. 5. Bố cục của luận văn ................................................... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................. Error! Bookmark not defined. 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC ............................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Cơ sở lý luận ......................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tăng trưởng và phát triển kinh tế Error! Bookmark not defi 1.1.1.2. Đô thị hóa - Các vấn đề lý luận về đô thị hóa . Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.1. Quá trình đô thị hóa trong nước....................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.2. Kinh nghiệm về quá trình đô thị hóa trên thế giớiError! Bookmark not defined. 1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu chung .......................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.2. Phương pháp thống kê ......................................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.3. Phương pháp so sánh ........................................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ................ Error! Bookmark not defined. 1.2.2.5. Phương pháp quan sát trực tiếp ........................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.6. Phương pháp phân tích hồi quy tương quan......... Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined. 1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quá trình đô thị hóaError! Bookmark not defined. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 8. iv 1.2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá mức sống của hộ nông dân Error! Bookmark not defined 1.2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất Error! Bookmark not defined Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TẠI HUYỆN PHỔ YÊNError! Bookma 2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined. 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................ Error! Bookmark not defined. 2.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................ Error! Bookmark not defined. 2.1.1.2. Địa hình ............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.1.3. Điều kiện về khí hậu và thuỷ văn .................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế .......................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................. Error! Bookmark not defined. 2.1.2.3. Thực trạng các ngành kinh tế huyện Phổ Yên Error! Bookmark not defined. 2.1.2.4. Tình hình sử dụng đất ....................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.5. Hệ thống cơ sở hạ tầng ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.6. Dân số, lao động và việc làm ........................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.7. Thực trạng mức sống dân cư ............................ Error! Bookmark not defined. 2.1.2.8. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên KT-XH của huyện Phổ YênError! Bookmark no 2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Thực trạng quá trình đô thị hoá .......................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1.1. Mô tả về thời gian, không gian của quá trình ĐTH Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2. Tốc độ ĐTH và các dự án đã được đầu tư vào huyệnError! Bookmark not defined. 2.2.1.2. Ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển KT-XH của huyện Phổ Yên …...........Error! Bookmark not defined. 2.2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của ĐTH qua phương pháp phân tích SWOT Error! Bookmark no 2.2.2. Ảnh hƣởng của ĐTH đến phát triển kinh tế của hộ nông dânError! Bookmark not define 2.2.2.1. Đặc điểm của các hộ nông dân điều tra........... Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2. Thực trạng quá trình ĐTH ............................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3. Ảnh hưởng của ĐTH đến sinh kế của hộ ........ Error! Bookmark not defined. 2.2.2.4. Ảnh hưởng của ĐTH đến hoạt động đầu tư và HQSX của hộ Error! Bookmark not defi 2.2.2.5. Tình hình sử dụng số tiền đền bù của hộ ........ Error! Bookmark not defined. 2.2.2.6. Đánh giá của hộ về ảnh hưởng của quá trình ĐTHError! Bookmark not defined. 2.2.2.7. Mức độ tác động của đô thị hoá....................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2.8. Ảnh hưởng của ĐTH đến thu nhập của hộ (sử dụng hàm hồi quy) Error! Bookmark not 2.3. Những đánh giá chung về ảnh hƣởng của đô thị hoáError! Bookmark not defined. Chƣơng 3:PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP .......... Error! Bookmark not defined. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 9. v 3.1. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG, MỤC TIÊU .. Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Quan điểm về đô thị hóa hiện nay ...................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Phương hướng thực hiện đô thị hóa của huyện Phổ YênError! Bookmark not defined. 3.1.3. Mục tiêu của quá trình đô thị hóa ....................... Error! Bookmark not defined. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY NHỮNG MẶT TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ NHỮNG ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA ĐÔ THỊ HOÁError! Bookmark not defined. 3.2.1. Giải pháp chung ................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Những giải pháp cụ thể ....................................... Error! Bookmark not defined. KÊT LUÂN VA KIÊN NGHỊ ....................................... Error! Bookmark not defined. ́ ̣ ̀ ́ 1. KẾT LUẬN ................................................................ Error! Bookmark not defined. 2. KIẾN NGHỊ ............................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MUC TAI LIÊU THAM KHAO ....................... Error! Bookmark not defined. ̣ ̀ ̣ ̉ Phụ lục ............................................................................ Error! Bookmark not defined. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 10. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Tên viết tắt GDP Tổng sản phẩm quốc nội ĐTH Đô thị hoá CNH-HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá GTSX Giá trị sản xuất KTNN Kinh tế nhà nước ĐTNN Đầu tư nước ngoài KHKT Khoa học kỹ thuật XD Xây dựng NN Nông nghiệp CN Công nghiệp TTCN Tiểu thủ công nghiệp ĐVT Đơn vị tính KT-XH Kinh tế - xã hội LĐ Lao động UBND Uỷ ban nhân dân KH Kế hoạch CĐ Cố định HH Hiện hành SXKD Sản xuất kinh doanh DA Dự án SX Sản xuất SN Sự nghiệp CQ Cơ quan CD Chuyên dùng ĐT Đô thị GTNT Giao thông nông thôn PTĐT Phát triển đô thị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 11. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên bảng biểu Trang Bảng 1.1: Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các 18 giai đoạn Bảng 2.1: Giá trị sản xuất và tăng trưởng GTSX các ngành kinh tế 34 huyện PY Bảng 2.2: Tăng trưởng Công nghiệp, TTCN và Xây dựng huyện 37 Phổ Yên Bảng 2.3: Tăng trưởng giá trị sản xuất Công nghiệp, TTCN theo 39 thành phần kinh tế Bảng 2.4: Qui mô và tăng trưởng GTSX nông, lâm, thuỷ sản 42 Huyện Phổ Yên giai đoạn 2001 - 2008 Bảng 2.5: GTSX nông nghiệp của Huyện Phổ Yên giai đoạn 43 2000-2008 Biểu 2.6: Biến động đất đai của huyện Phổ Yên qua các năm 45 Bảng 2.7: Thực trạng dân số - lao động - cơ cấu lao động của 50 huyện PY Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá mức sống dân cư 52 Bảng 2.9: Tốc độ đô thị hoá tại huyện Phổ Yên, 2006 - 2008 55 Bảng 2.10: Thực trạng các dự án đầu tư đã được cấp giấy phép 56 trên địa bàn huyện Phổ Yên Bảng 2.11: Hiệu quả đầu tư của các dự án đã triển khai thực 60 hiện trên địa bàn huyện Phổ Yên Bảng 2.12: Mức độ ĐTH chung cho các xã điều tra 68 Bảng 2.13: Biến động thu nhập và chi phí sản xuất nông nghiệp 69 của hộ nông dân do ảnh hưởng của ĐTH Bảng 2.14: Tác động của ĐTH đến hoạt động phi nông nghiệp 71 Bảng 2.15: Đánh giá hiệu quả SXKD của hộ trước và sau ĐTH 72 Bảng 2.16: Ý kiến của các hộ điều tra đánh giá sự thay đổi của 75 thu nhập do tác động của ĐTH Bảng 2.17: Ý kiến của các hộ điều tra về mức độ tác động của 76 ĐTH Bảng 2.18. Mô tả biến dùng trong hàm sản xuất Coo-Dauglas (CD) viii 106 Bảng 2.19. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập hỗn hợp 78 của các hộ nông dân bị mất đất do quá trình ĐTH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 12. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Tên biểu đồ Trang Biểu 1.1: Sự chuyển dịch dân số theo thời gian 17 Biểu 2.1: Tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2001 - 2008 35 Biểu 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành trên địa bàn huyện 2001 và 2008 36 Biểu 2.3. Cơ cấu và biến động giá trị ngành công nghiệp & XD 38 Biểu 2.4: Biến động về giá trị DA được cấp phép đầu tư, 2006 - 2008 56 Biểu 2.5: Sự thay đổi về giá trị SX của huyện giai đoạn 2000 - 2008 57 Biểu 2.6: Biến động cơ cấu kinh tế của huyện Phổ Yên 58 Biểu 2.7: Cơ cấu sử dụng số tiền đền bù của hộ nông dân sau ĐTH 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đô thị hoá là xu thế tất yếu trên con đường phát triển của hầu hết các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Tính đến giữa năm 2008, trên phạm vi cả nước đã có gần 200 khu công nghiệp, phân bố trên địa bàn 52 tỉnh, thành phố với trên 6.000 dự án đầu tư trong, ngoài nước, thu hút hơn 1.000.000 lao động. Phần lớn diện tích các khu công nghiệp, khu chế xuất là đất nông nghiệp và lực lượng chủ yếu bổ sung vào đội ngũ lao động công nghiệp là nông dân. Sự hình thành trên địa bàn nông thôn những khu công nghiệp, khu chế xuất các trung tâm dịch vụ, các khu đô thị mới... đã nâng giá trị sử dụng của đất đai, tạo những ngành nghề và việc làm mới, nâng cao giá trị lao động, tạo môi trường ứng dụng rộng rãi khoa học, công nghệ… Đô thị hoá kích thích và tạo cơ hội để con người năng động, sáng tạo hơn trong tìm kiếm và lựa chọn các phương thức, hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, vươn lên làm giàu chính đáng. Kinh tế phát triển, đời sống của người lao động được cải thiện - đó là xu hướng chủ đạo và là mặt tích cực của đô thị hoá. Không nằm ngoài sự phát triển chung đó, Phổ Yên - một huyện trung du thuộc tỉnh Thái Nguyên - với những lợi thế sẵn có của mình đã thu hút được rất nhiều các dự án đầu tư lớn cả về quy mô lẫn giá trị. Các khu công nghiệp, khu chế xuất,… mọc ra nhiều đồng nghĩa với quá trình đô thị hoá của huyện diễn ra nhanh chóng. Chỉ tính trong năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện đạt 16,5%, giá trị sản xuất CN & TTCN đạt 2235 tỷ đồng và GDP bình quân trên người đạt 20,4 triệu đồng. Đặc biệt hơn, chính nhờ các khu công nghiệp, khu chế xuất,… sau khi đi vào hoạt động đã giải quyết được rất nhiều việc làm cho lao động địa phương (cụ thể đã giải quyết được 6580 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 14. 2 việc làm cho người dân trong huyện). Nhìn chung đời sống của người dân địa phương đang từng bước được cải thiện. Vì lẽ đó chúng tôi đã chọn đề tài: “Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” để đi sâu nghiên cứu những tác động tích cực cũng như những hạn chế của ĐTH đối với các hộ nông dân mất đất nói riêng và tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện nói chung. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng của quá trình đô thị hoá rồi từ đó tìm ra những ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phổ Yên. Đặc biệt là nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến thu nhập của người dân bị mất đất trong huyện. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Tổng kết cơ sở lý luận và thực tiễn về quá trình đô thị hoá.  Phân tích thực trạng để tìm ra những lợi ích cũng như những tác hại mà quá trình đô thị hoá mang lại cho đời sống người dân địa phương nói riêng và phát triển kinh tế xã hội toàn huyện nói chung.  Trên cơ sở đó, đề ra những định hướng và giải pháp phù hợp thúc đẩy kinh tế xã hội của huyện không ngừng phát triển. 3. Phạm vi nghiên cứu 3.1. Thời gian nghiên cứu - Về nguồn số liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng số liệu về tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên qua nhiều năm, cụ thể từ năm 2001 đến 2008. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 15. 3 - Về nguồn số liệu sơ cấp (số liệu điều tra trực tiếp từ các hộ nông dân): với mốc thời gian đánh dấu quá trình ĐTH nhanh hay chậm là năm 2005. Vì vậy nguồn số liệu này được thu thập ở hai thời điểm trước và sau quá trình ĐTH. 3.2. Địa bàn nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu tại huyện Phổ Yên, trong đó trọng điểm là xã Trung Thành, xã Đắc Sơn và thị trấn Ba Hàng - nơi quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh nhất. 3.3. Đối tượng nghiên cứu  Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Phổ Yên.  Thực trạng về dân số, lao động và việc làm của huyện Phổ Yên.  Hoạt động đầu tư và hiệu quả sản xuất của các hộ nông dân bị mất đất tại các xã của huyện.  Nghiên cứu những ảnh hưởng (tích cực, tiêu cực) mà đô thị hoá mang lại cho phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên. 3.4. Nội dung nghiên cứu  Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên  Thực trạng về quá trình đô thị hoá tại huyện Phổ Yên  Ảnh hưởng của đô thị hóa đến thu nhập của hộ  Những tác động tích cực và tiêu cực do đô thị hoá mang lại  Phương hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 16. 4 Luận văn nhằm đi sâu nghiên cứu về thực trạng quá trình đô thị hoá đang điễn ra và những ảnh hưởng của nó đến đời sống - kinh tế - xã hội tại huyện Phổ Yên. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp cụ thể cho hộ nông dân (bị thu hồi đất), cho huyện và cho tỉnh nhằm phát huy những mặt mạnh và hạn chế những mặt chưa tốt do quá trình đô thị hoá mang lại. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì luận văn được chia thành 3 chương cụ thể như sau: - Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu đề tài - Chương 2: Thực trạng quá trình đô thị hoá tại huyện Phổ Yên - Chương 3: Phương hướng và giải pháp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 17. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC 1.1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tăng trưởng và phát triển kinh tế Khái niệm về tăng trưởng kinh tế - Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc gia (NGP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định. Hoặc: - Tăng trƣởng kinh tế là sự tăng thêm về quy mô, sản lượng trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Qui mô của một nền kinh tế thể hiện bằng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (NGP), hoặc tổng sản phẩm bình quân đầu người hoặc thu nhập bình quân đầu người (Per Capita Income, PCI). Trong đó: - Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products, GDP) hay tổng sản sản phẩm trong nước là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất, tạo ra trong phạm vi một nền kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là một năm tài chính). - Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Products, NGP) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân một nước trong một thời gian nhất định (thường là một năm). Tổng sản phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm quốc nội cộng với thu nhập ròng. - Tổng sản phẩm bình quân đầu người là tổng sản phẩm quốc nội chia cho dân số. Tổng thu nhập bình quân đầu người là tổng sản phẩm quốc gia chia cho dân số. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 18. 6 Sau khi nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế của các nước phát triển lẫn các nước đang phát triển, những nhà kinh tế học đã phát hiện ra rằng động lực của phát triển kinh tế phải được đi cùng trên bốn bánh xe, hay bốn nhân tố của tăng trưởng kinh tế là nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên, tư bản và công nghệ. Bốn nhân tố này khác nhau ở mỗi quốc gia và cách phối hợp giữa chúng cũng khác nhau đưa đến kết quả tương ứng. Như vậy, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP hoặc NGP hoặc thu nhập bình quân đầu người trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng kinh tế thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế. Tuy vậy ở một số quốc gia, mức độ bất bình đẳng kinh tế tương đối cao nên mặc dù thu nhập bình quân đầu người cao nhưng nhiều người dân vẫn sống trong tình trạng nghèo khổ. Khái niệm về phát triển kinh tế Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô, sản lượng và sự tiến bộ về mọi mặt của xã hội để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Do đó, phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nó bao gồm tăng trưởng kinh tế cùng với những thay đổi về chất của nền kinh tế (như phúc lợi xã hội, tuổi thọ, v.v.) và những thay đổi về cơ cấu kinh tế (giảm tỷ trọng của khu vực sơ khai, tăng tỷ trọng của khu vực chế tạo và dịch vụ). Phát triển kinh tế là một quá trình hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời gian nhất định nhằm đảm bảo rằng GDP cao hơn đồng nghĩa với mức độ hạnh phúc hơn. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế Các chỉ tiêu đo lường mức tăng trưởng kinh tế được sử dụng làm thước đo trình độ phát triển nền kinh tế một cách cụ thể, dễ hiểu và nó trở thành mục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 19. 7 tiêu phấn đấu của một chính phủ vì nó là tiêu chí để người dân đánh giá hiệu quả điều hành đất nước của chính phủ. Ở một góc độ nào đó tăng trưởng kinh tế không phản ảnh được chính xác phúc lợi của các nhóm dân cư khác nhau trong xã hội, chênh lệch giàu nghèo có thể tăng lên, chênh lệch giữa nông thôn và thành thị có thể tăng cao và bất bình đẳng xã hội cũng có thể tăng. Tăng trưởng có thể cao nhưng chất lượng cuộc sống có thể không tăng, môi trường có thể bị hủy hoại, tài nguyên bị khai thác quá mức, cạn kiệt, nguồn lực có thể sử dụng không hiệu quả, lãng phí. Như vậy giữa tăng trưởng và phát triển có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tăng trưởng là điều kiện, tiền đề cho sự phát triển và ngược lại sự phát triển về mọi mặt của nền kinh tế sẽ là động lực để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng. Phát triển bền vững Phát triển bền vững là: “Con người có khả năng tạo phát triển bền vững - để đảm bảo rằng sự phát triển đó đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm hại tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Phát triển bền vững đã được thế giới chấp nhận và từng bước thực hiện từ hơn 30 mươi năm trước đây. Tuy nhiên mức độ phát triển đô thị bền vững phụ thuộc vào tỷ lệ đô thị hóa của từng quốc gia. Đối với các quốc gia công nghiệp phát triển ở mức độ cao như Tây Âu, Mỹ, Nhật,... tỷ lệ dân tập trung ở các đô thị trên 80% thì xây dựng phát triển đô thị đã đi vào ổn định và từng bước đáp ứng được các yêu cầu về phát triển bền vững đô thị. 1.1.1.2. Đô thị hóa - Các vấn đề lý luận về đô thị hóa  Lý luận về đô thị Xã hội không ngừng phát triển, hai hình thái không gian nguyên thuỷ theo sự tiến bộ của XH và phát triển kinh tế ngày càng mở rộng, nên đã giao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 20. 8 hoà nhau ở vào một trạng thái môi cảnh mới và hình thành nên một hình thức có tính đa dạng và có kết cấu phức tạp đó là đô thị. Có 2 loại đô thị + Đô thị có qui hoạch: (phát triển từ trên xuống dưới) theo một nguyên tắc theo một khống chế và yêu cầu nghiêm ngặt. + Đô thị tự do phát triển: (phát triển từ dưới lên trên) được gọi là đô thị nhân tạo phát triển tự do ở thời kỳ đầu, nhưng sau đó phát triển có trật tự và có hệ thống dưới tác động của con người. Đô thị mang các đặc tính sau: + Là tập trung tổng hợp hay tập trung chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển KTXH của một vùng lãnh thổ nhất định. + Qui mô dân số nhỏ nhất là 4.000 người (vùng núi, có thể thấp hơn…). + Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp đô thị, là nơi có sản xuất và dịch vụ thương mại hàng hoá phát triển. + Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình công cộng phục vụ dân cư đô thị + Mật độ dân cư được xây dựng tuỳ theo từng loại đô thị phù hợp với đặc điểm từng vùng. Như vậy đô thị là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp, có hạ tầng kỹ thuật cơ sở thích hợp; là trung tâm chuyên ngành hay tổng hợp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển KTXH của một nước hoặc một Vùng miền hoặc một Tỉnh, Huyện, hoặc một Vùng trong huyện. Nếu nhìn từ góc độ phát triển đô thị, đô thị là biểu hiện tập trung của sự phát triển XH và kinh tế. Dưới đây là lý giải hai khái niệm “thành” và “thị”. Thành: mang tính phòng ngự- xây dựng mang mục đích chính trị, quân sự của XH, có ranh giới rõ ràng, có hình thái đóng kín, hướng nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 21. 9 Thị: là mậu dịch, giao dịch - cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh tế, không có ranh giới rõ ràng, có hình thái mở, hướng ngoại. Đô thị có thể phân loại nhƣ sau: Đô thị loại đặc biệt Thủ đô hoặc đô thị với chức năng trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, đào tạo du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Số dân trên 1,5 triệu người. Tỉ lệ lao động phi NN trên 90%. Mật độ dân cư trên 15.000 người/km2 Đô thị loại I (rất lớn) Đô thị rất lớn, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội, khoa học kĩ thuật, du lịch, dịch vụ, giao thông, công nghiệp, giao dịch quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của cả nước, có tỷ suất hàng hoá cao, có cơ sở hạ tầng kĩ thuật và mạng lưới công trình công cộng được xây dựng đồng bộ. Số dân trên 500.000 người. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp trên 85%. Mật độ dân cư trên 12.000 người/km2 Đô thị loại II (Lớn) Đô thị lớn, là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, sản xuất công nghiệp, du lịch, dịch vụ, giao thông, giao dịch quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một vùng lãnh thổ. Dân số trên 250.000 người. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn hơn hoặc bằng 80%. Mật độ dân cư trên 10.000 người/km2 Đô thị loại III (Trung bình lớn) Đô thị trung bình lớn, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, là nơi sản xuất công nghiệp, tập trung du lịch, dịch vụ, có vai trò thúc đẩy phát triển của một tỉnh hoặc từng lĩnh vực đối với vùng lãnh thổ. Sản xuất hàng hoá tương đối phát triển. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và mạng lưới công trình công cộng được xây dựng từng mặt. Dân số trên 100.000 người (miền núi có thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 22. 10 thấp hơn). Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn hơn hoặc bằng 75%. Mật độ dân cư trên 8.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn). Đô thị loại IV (Trung bình nhỏ) Đô thị trung bình nhỏ, là trung tâm tổng hợp chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một tỉnh hay một vùng kinh tế. Đã và đang đầu tư xây dựng từng phần hạ tầng kĩ thuật và các công trình công cộng. Dân số trên 50.000 người (miền núi có thể thấp hơn). Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn hơn hoặc bằng 70%. Mật độ dân cư trên 6.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn) Đô thị loại V (nhỏ) Đô thị nhỏ, là trung tâm tổng hợp kinh tế- xã hội hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một huyện hay một vùng trong huyện. Bước đầu xây dựng được một số công trình công cộng và hạ tầng kĩ thuật. Dân số từ 4000 người (miền núi có thể thấp hơn). Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn hơn hoặc bằng 65%. Mật độ dân cư trên 2.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn)  Lý luận về đô thị hóa  Khái niệm đô thị hóa: có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về ĐTH như sau: Đô thị hoá là một quá trình tập trung dân cư đô thị. Đồng thời đó là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất nông nghiệp giảm, sản xuất phi nông nghiệp tăng. Bộ mặt đô thị ngày càng hiện đại, không gian đô thị mở rộng. Trong đó, dân cư đô thị là một điểm dân cư tập trung phần lớn những người dân lao động phi nông nghiệp, sống và làm việc theo kiểu thành thị. Đô thị hoá là một quá trình kinh tế - xã hội, mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 23. 11 của dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống nơi thành thị. Đô thị hóa là một quá trình định cư của dân số nông nghiệp sang phi nông nghiệp, với những chỉ số biểu trưng như: tỷ số dân số đô thị tăng lên trong khi tỷ lệ dân số nông thôn giảm đi kèm theo sự mở rộng diện tích và không gian của các đô thị đã có và sự xuất hiện các đô thị mới. Đô thị hóa là sự biến đổi toàn diện kinh tế - xã hội nhiều mặt, trên cái nhìn hẹp hơn đó là hiện tượng dịch cư nghề nghiệp từ lĩnh vực nông nghiệp sang phi nông nghiệp với tất cả các hệ quả của nó. Và đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội tất yếu sẽ xảy ra mà không ngoại trừ bất kỳ quốc gia nào. Nói một cách đầy đủ hơn thì đô thị hoá là một quá trình biến chuyển kinh tế-xã hội-văn hoá và không gian, gắn liền với những tiến bộ về khoa học kỹ thuật của xã hội loài người, trong đó diễn ra sự phát triển nghề nghiệp mới, sự chuyển dịch cơ cấu lao động, sự chuyển đối lối sống ngày càng văn minh hơn cùng với sự mở rộng không gian thành hệ thống đô thị, song song với việc tổ chức ranh giới hành chính lãnh thổ và quân sự. Ở những nước có trình độ phát triển kinh tế xã hội càng cao thì tỷ lệ đô thị hoá càng cao.  Đặc điểm của đô thị hóa Quá trình đô thị hoá thể hiện ở ba đặc điểm chính: - Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị - Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn Số lượng các thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều. Hiện nay, toàn thế giới có hơn 270 thành phố từ 1 triệu dân trở lên, 50 thành phố có số dân vượt quá 5 triệu người. - Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi Cùng với sự phát triển của quá trình đô thị hoá, lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi và có ảnh hưởng đến lối sống của dân cư nông thôn về nhiều mặt. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 24. 12  Ảnh hƣởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trƣờng - Ảnh hưởng tích cực Đô thị hoá không những góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động mà còn làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị… - Ảnh hưởng tiêu cực ĐTH nếu không xuất phát từ công nghiệp hoá, không phù hợp, cân đối với quá trình công nghiệp hoá, thì việc chuyển cư ồ ạt từ nông thôn ra thành phố sẽ làm cho nông thôn mất đi một phần lớn nhân lực. Trong khi đó thì nạn thiếu việc làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển, điều kiện sinh hoạt ngày càng thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, từ đó dẫn đến nhiều hiện tượng tiêu cực trong đời sống kinh tế - xã hội. Sự mở rộng tự nhiên của dân cư hiện có, thông thường quá trình này không phải là tác nhân mạnh vì mức độ tăng trưởng dân cư tự nhiên của thành phố thường thấp hơn nông thôn. Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị, hoặc như là sự nhập cư đến đô thị. ĐTH có các tác động không nhỏ đến sinh thái và kinh tế khu vực. Đô thị học sinh thái cũng quan sát thấy dưới tác động đô thị hóa, tâm lý và lối sống của người dân thay đổi. Sự gia tăng quá mức của không gian đô thị so với thông thường được gọi là "sự bành trướng đô thị" (urban sprawl), thông thường để chỉ những khu đô thị rộng lớn mật độ thấp phát triển xung quanh thậm chí vượt ngoài ranh giới đô thị. Những người chống đối xu thế ĐTH cho rằng nó làm gia tăng khoảng cách giao thông, tăng chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật và có tác động xấu đến sự phân hóa xã hội do cư dân ngoại ô sẽ không quan tâm đến các khó khăn của khu vực trong đô thị. ĐTH nông thôn thúc đẩy phát triển xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 25. 13 Những hạn chế Một là, sự mất cân đối nghiêm trọng giữa đô thị và nông thôn. Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá đã dẫn đến tình trạng di dân từ nông thôn lên thành thị. Sự chênh lệch này còn thể hiện ở chất lượng giáo dục, cơ hội nâng cao thu nhập gia đình, chất lượng các phúc lợi xã hội và các dịch vụ công cộng khác giữa vùng nông thôn và thành thị. Hai là, sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đã dẫn đến mức độ đô thị hoá nhanh chóng, dẫn theo quy mô và vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế bị giảm dần. Do không chú trọng đúng mức đến phát triển nông nghiệp, khu vực nông thôn đã gặp phải các vấn đề như ô nhiễm môi trường sinh thái do chất thải công nghiệp và phân hoá học, năng suất nông nghiệp thấp do đất đai bị ô nhiễm, mức sống của nông dân không được nâng cao. Chính sách cơ giới hoá nông nghiệp đã khiến nông dân lâm vào cảnh nợ nần do gánh nặng về vốn nông nghiệp, chi phí thuê lao động do thiếu nhân công ở vùng nông thôn, cùng các chi phí sinh hoạt... Ngoài ra, ĐTH còn làm nảy sinh sự phân hoá xã hội giữa thành thị và nông thôn. Mặc dù ở hầu hết các quốc gia đã cố gắng thực hiện công bằng xã hội trong tăng trưởng kinh tế, nhưng hiện tượng phân hoá xã hội ngày càng tăng đã trở thành nguy cơ lớn, đòi hỏi phải giải quyết kịp thời và nhất quán. Ba là, nhiều thành phố không phát huy tác dụng. Bất kỳ tỉnh hay vùng nào cũng quy hoạch, vay tiền để xây dựng các đô thị mới với kỳ vọng các thành phố này sẽ trở thành đòn bẩy kinh tế của tỉnh. Nhưng thực tế là không phải thành phố nào cũng thu hút được đầu tư. Do đó đã xảy ra tình trạng mà các chuyên gia gọi là các thành phố “bong bóng” (bubble cities). Nhiều thành phố không tăng dân số mà chững lại và bị giảm dần khi không còn khả năng phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 26. 14 Qua đây cho thấy, ĐTH cũng có những mặt tốt và mặt không tốt. Nó có thể góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của một vùng hoặc một quốc gia phát triển nhưng nó cũng có thể phá vỡ cấu trúc phát triển của các quốc gia. Vì vậy khi quy hoạch đô thị cần có một kế hoạch cụ thể và thống nhất về quy mô, không gian, cấu trúc,… 1.1.2. Cơ sở thực tiễn 1.1.2.1. Quá trình đô thị hóa trong nước ĐTH là một quá trình phát triển tất yếu của bất kỳ quốc gia nào, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, ĐTH tự phát, thiếu quy hoạch khoa học sẽ làm nảy sinh và để lại rất nhiều hậu quả tiêu cực, lâu dài, gây lãng phí lớn và cản trở sự phát triển của đất nước. Mà đặc điểm đô thị hoá ở nước ta: là thấp với nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu bị kéo dài, nặng nề tính bao cấp cùng với chiến tranh cho nên tốc độ đô thị hoá diễn ra rất chậm chạp kể từ thập kỷ 80 trở về trước. Có thời kỳ đô thị hoá bị âm tính do di dân và di tản dân cư đô thị về nông thôn. Không gian đô thị luôn có sự đan xen và phát triển theo kiểu "da báo" giữa đô thị và nông thôn. Do vậy tính gắn bó truyền thống và cả huyết thống giữa đô thị-nông thôn khá rõ rệt và khác với nhiều nước. Đồng thời tạo ra tính bảo thủ, giằng dai giữa đô thị-nông thôn không phân biệt quá rõ ràng, lối sống nông thôn còn ngập tràn trong đô thị. Nông thôn có lúc còn "chế ngự đô thị". Do tốc độ đô thị hoá chậm nên tính thời gian cũng không mấy ý nghĩa, hàng thập kỷ trôi đi mà đô thị thì rất ít thay đổi. Chính vì vậy, chiến lược đô thị của Việt Nam phải hướng tới mục tiêu bảo đảm cân đối giữa tính hiện đại với tính bền vững của tự nhiên - con người - xã hội, thông qua việc lựa chọn các mô hình định cư tiên tiến, phù hợp đặc thù của Việt Nam ở đô thị, nông thôn, miền núi, các vùng biên giới, hải đảo; bảo đảm sự hài hòa giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài của dân tộc, trên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 27. 15 cơ sở tìm kiếm những phương thức phát triển đô thị tiết kiệm đất, đô thị xanh, đô thị sinh thái... thay thế cho mô hình đô thị còn tồn tại nhiều bất cập hiện nay của chúng ta. Quá trình ĐTH nông thôn ở Việt Nam trong những năm gần đây diễn ra với tốc độ khá nhanh, làm biến đổi bộ mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và kiến trúc trên cả nước. Năm 1999, cả nước có khoảng 400 thị trấn, nay tăng lên khoảng 651 thị trấn. Cuối những năm 90 của thế kỷ XX, dân số của thị trấn từ 2.000 đến 30.000 người, nay khoảng dao động này từ 2.000 - 50.000 người. Tỷ lệ dân số phi nông nghiệp của thị trấn phổ biến ở mức 30-40% vào cuối những năm 90, nay đã lên mức 50-60%. Năm 1998 có khoảng 60 đô thị loại 4, nay tăng lên 84 đô thị. Dưới chế độ phong kiến, giữa nông thôn và thành thị là một khoảng cách quá xa. Thời gian gần đây, đặc biệt trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, chúng ta thấy nông thôn đang xích lại gần hơn với thành thị. Quá trình ĐTH nông thôn đã biến nền sản xuất nông nghiệp độc canh trở thành nền sản xuất hàng hóa đa ngành nghề. Lối sống thành phố du nhập vào nông thôn rất nhanh, tác động lớn tới cuộc sống, phong tục tập quán thôn quê Việt Nam và những giá trị văn hóa truyền thống lâu đời. Nếu như ở nông thôn trước kia còn nhiều hủ tục, mê tín dị đoan thì nay đã bớt đi nhiều. Quá trình ĐTH nông thôn đã đem lại rất nhiều thành tựu cho đất nước. Cái được là rất lớn. Những gì tốt đẹp mà đời sống vật chất đem lại cho con người đã nảy sinh dần dần trong nông thôn. Đời sống được nâng cao đã khiến cho người ta xây dựng lại nhà cửa đẹp, khang trang hơn. Đường sá nông thôn được trải nhựa, bê-tông sạch sẽ, đi lại thuận tiện. Người nông dân trước kia chỉ quanh quẩn trong thôn làng, giờ mở rộng quan hệ ra bên ngoài. Tuy nhiên, những nét đẹp truyền thống trong gia đình, họ hàng, làng xóm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 28. 16 láng giềng cũng có phần bị tổn hại; một bộ phận thanh niên ăn chơi ,đua đòi; quan hệ con cái với cha mẹ trong một số gia đình ngày càng xa dần; thế hệ trẻ tiếp thu nhanh xu thế hiện đại, ngược lại với đa phần người cao tuổi cố giữ những giá trị truyền thống, dẫn tới những mâu thuẫn mới. Quá trình ĐTH nông thôn hiện nay tập trung mạnh tại các đô thị lớn và diễn ra không đồng đều giữa các vùng trong cả nước. Chất lượng và trình độ đô thị hóa nông thôn còn thấp. Cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đô thị còn yếu kém về chất lượng phục vụ so với yêu cầu. Định hướng phát triển không gian khu vực được ĐTH chưa rõ nét, đặc biệt còn phát triển một cách tùy tiện, mang nặng tính hình thức đô thị, chưa thực sự giải quyết vấn đề cốt lõi của đô thị hóa đối với khu vực dân cư hiện có: chưa gắn kết chất lượng đô thị với giữ gìn bản sắc, kiến trúc truyền thống trên cơ sở đảm bảo điều kiện tiện nghi cuộc sống đô thị cho người dân và đảm bảo phù hợp về cảnh quan đô thị. Nói tóm lại, ĐTH là một hiện tượng xã hội liên quan tới những dịch chuyển kinh tế - xã hội - văn hoá - không gian - môi trường sâu sắc gắn liền với những tiến bộ khoa học - kỹ thuật tạo đà thúc đẩy sự phân công lao động, sự chuyển đổi nghề nghiệp và hình thành các nghề nghiệp mới đồng thời tạo ra nhu cầu dịch cư vào các trung tâm đô thị. Qua đó nhằm đẩy mạnh sự phát triển kinh tế làm điểm tựa cho các thay đổi trong đời sống xã hội và văn hoá, nâng cao mức sống, biến đổi lối sống và hình thức giao tiếp,… làm nền cho sự phân công dân cư hợp lý nhằm đáp ứng những nhu cầu xã hội ngày càng phong phú và đa dạng để tạo thế cân bằng giữa môi trường xây dựng và môi trường xã hội với thiên nhiên. 1.1.2.2. Kinh nghiệm về quá trình đô thị hóa trên thế giới ĐTH là quá trình tăng dân số ở khu vực thành thị trong tương quan so sánh với dân số của một vùng, một quốc gia hay thậm chí toàn cầu. Kể từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 29. 17 cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất tại nước Anh năm 1750, người ta đã bắt đầu chuyển từ nông thôn ra thành thị sinh sống và làm việc. Theo báo cáo năm 2005 của Tổ chức Viễn cảnh Đô thị hoá của Liên hợp quốc thì thế kỷ 20 chứng kiến tốc độ đô thị hoá rất nhanh. Theo các chuyên gia nghiên cứu về đô thị hoá thì trong tiến trình đô thị hoá nửa sau thế kỉ 20, các quốc gia kém phát triển có chung một đặc điểm là: ở giai đoạn đầu, tỉ trọng dân số đô thị trên tổng dân số thấp và tốc độ phát triển dân số đô thị nhanh, nhanh hơn rất nhiều so với các quốc gia phát triển. Chúng ta có thể thấy sự chuyến dịch về dân số khi diễn ra quá trình ĐTH cụ thể như sau: Biểu 1.1: Sự chuyển dịch dân số theo thời gian Theo sơ đồ trên quá trình ĐTH được diễn ra ở tất cả các quốc gia trong đó mạnh nhất ở các nước đang phát triển. Cùng với sự phát triển của ĐTH là sự di cư của dân số từ nông thôn ra đô thị. Ở các nước kém phát triển, sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu (xã hội nông thôn) thì dân số nông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 30. 18 thôn chiếm chủ yếu. Đối với các nước đang phát triển đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp (xã hội đô thị) thì dân số nông thôn đã chuyển lên các khu đô thị làm việc và sinh sống. Còn phát triển là những nước có công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh - người dân được sử dụng những dịch vụ được cho là tốt nhất (xã hội đô thị) thì dân số chủ yếu là dân số đô thị. Và để thấy rõ hơn sự thay đổi về dân số đô thị ta cùng nghiên cứu qua bảng: Bảng 1.1: Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các giai đoạn đvt: % Năm 1950 1970 1990 2000 Khu vực Thế giới 29,7 36,7 43,7 47,4 Khu vực phát triển 54,99 66,7 73,7 76,1 Khu vực kém phát triển 17,8 25,1 34,7 40,5 Khu vực kém phát triển nhất 7,1 12,7 20,1 25,4 Nguồn: World urbanization prospect: 1996, New York 1997 Trong cùng một khoảng thời gian 50 năm từ 1950 - 2000, tỉ lệ dân số đô thị toàn thế giới là từ 29,7% lên đến 47,4%, khu vực kém phát triển từ 17,8% lên 40,5% trong khi khu vực phát triển là từ 54,99% lên 76,1%. Hiện tại tỉ lệ đô thị hoá châu Á là 35%, châu Âu là 75%, châu Phi là 45%, Bắc Mỹ trên 90% và 80% ở Mỹ La tinh. Theo báo cáo của Liên hợp quốc, trong 1/4 thế kỷ tới, việc tăng dân số hầu như sẽ chỉ diễn ra ở các thành phố mà phần lớn thuộc các nước kém phát triển. Đến năm 2030, hơn 60% dân số thế giới sống ở các đô thị. Tiến trình phát triển đô thị đã góp phần to lớn vào sự nghiệp CNH-HĐH. Song sự bùng nổ đô thị quá tải đã tạo ra hàng loạt vấn đề gay cấn đối với cuộc sống con người, tạo ra sự thiếu cân bằng trong phân bố dân cư và vùng lao động theo vùng lãnh thổ, khả năng cung ứng lương thực, thực phẩm ven đô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 31. 19 tiêu hao nhiên liệu, năng lượng... Nếu trong năm 1990, bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người ở mức 0,27 ha thì con số này dự báo sẽ tụt xuống 0,17 ha vào năm 2025. Chiến lược chung của vấn đề đô thị hiện nay là: 1. Hạn chế việc di cư từ nông thôn ra đô thị trong đó yêu cầu nhất thiết phải nâng cao mức sống nông thôn. 2. Khi tập trung quá tải, cùng với việc hạn chế nhập cư vào các tụ điểm lớn thì đồng thời phải tạo nên sự cân bằng hài hoà dân số đô thị, khuyến khích các đô thị vừa và nhỏ, tăng cường đầu tư hệ thống dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng, có cơ sở xã hội thoả đáng... Dưới đây là kinh nghiệm về ĐTH ở một số quốc gia trên thế giới:  Hà Lan Hà Lan là một quốc gia phát triển. Theo Joanna Wilbers, để khắc phục những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hoá, năm 1994, các nhà hoạch định cuộc sống thuộc bộ tài nguyên môi trường đã đưa ra “Chính sách hiệp ước”. Theo chính sách này, các khu vực nông thôn vẫn giữ nguyên là nông thôn đồng thời cũng quy hoạch phát triển đô thị làm các khu dân cư, trung tâm tài chính và thương mại. Chính sách này cũng đưa ra những nguy hại đối với việc đô thị hoá các khu vườn ven thành phố. Ngay từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Amsterdam đã bắt đầu tiến trình đô thị hoá và nhanh chóng trở thành một thành phố có tầm ảnh hưởng lớn đến kinh tế, chính trị của Hà Lan. Tuy mật độ dân số hiện nay ở thành phố có những nơi đạt trên 20.000 người/km2 nhưng xung quanh thành phố vẫn tồn tại khoảng 600 khu vườn. Diện tích vườn ở Amsterdam chiếm đến 300 ha trong tông số diện tích 21.907 ha của thành phố. Những người nông dân ở thành phố Amsterdam đã thành lập các tổ chức gọi là “Hội những người nông dân đô thị” và “Hiệp hội những người làm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 32. 20 vườn ở Amsterdam” (BVV). Các hiệp hội đại diện cho tầng lớp nông dân thương lượng với Chính phủ trong việc duy trì sự tồn tại của các khu vườn trong quá trình ĐTH. Hiệp hội những người làm vườn đã đưa ra lí luận về sự đa chức ngành của các khu vườn. Các khu vườn được sử dụng để sản xuất lương thực, thực phẩm cung cấp cho nhu cầu của thành phố, đồng thời còn thực hiện nhiều chức năng khác nhau để bình đẳng hoá các nhóm lợi ích như: cung cấp cho thị dân một không gian mới, giáo dục cho trẻ em về thiên nhiên và môi trường; làm gia tăng số lượng loài động vật, côn trùng và cây cỏ; duy trì “không gian xanh” cho thành phố, làm trong sạch khí hậu thành phố. Vào năm 1995, khoảng 170 nông dân đã tổ chức “Diễn đàn đối thoại của nông dân vùng đất xám”. Họ đã đưa ra những phân tích cuả mình về triển vọng kinh tế dài hạn của vùng đất này nếu tiếp tục sản xuất nông nghiệp và thay đổi phương pháp sử dụng đất. Họ đã đối thoại trực tiếp với chính phủ và các tổ chức môi trường nhằm giữ vững và phát triển sản xuất nông nghiệp. Bản thân những người nông dân đã trở thành người quản lý, giáo dục và hoạt động kinh tế ở địa phương mình. Một số nông trang quanh các khu đô thị đã thấy rõ tầm quan trọng của nông nghiệp đối với thành phố trong quá trình ĐTH. Họ nhận thức được tính đa chức năng của một nền nông nghiệp đô thị. Do đó trong quá trình ĐTH, sản xuất nông nghiệp vẫn không mất đi mà tiếp tục tồn tại hài hoà, kết hợp với sự phát triển bền vững của kinh tế đô thị.  Trung Quốc Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh và tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh. Nếu vào năm 1949, Trung Quốc có 136 thành phố với số dân khoảng 54 triệu người, chiếm khoảng 10,6% dân số cả nước thì đến năm 2005, dân số đô thị nước này đã đạt tới 800 triệu người sống ở trên 700 thành phố, tỷ lệ bằng 37%. Có những dự đoán cho rằng đến năm 2050, tỷ lệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 33. 21 ĐTH sẽ đạt 75%. Tính trung bình mỗi năm có 12 triệu người ở nông thôn vào sinh sống ở đô thị. Như vậy là một lượng lớn nhân công đã di chuyển khỏi vòng nông thông lạc hậu và hiệu quả kém sang các thành phố - nơi có trình độ tiên tiến hơn, năng suất cao, hiệu quả cao. Không những bản thân người lao động có mức sống khá hơn mà gia đình họ cũng đỡ gặp khó khăn trong sản xuất nông nghiệp, có thể trang trải các khoản ăn mặc, học hành, thiết bị sản xuất, tình trạng đói nghèo ở nông thôn được giảm bớt. Tuy nhiên, mặt trái của vấn đề di chuyển nhân công từ nông thôn ra thành phố là rất rõ rệt, trở thành mâu thuẫn chủ yếu của quá trình ĐTH ở Trung Quốc. Nhiều hậu quả kinh tế-xã hội nghiêm trọng đang thách đố các giải pháp và khả năng quản lý của Nhà nước như thiếu nhà ở cho người nghèo, sự phân hoá xã hội, việc sinh để không thể kiểm soát, trật tự trị an kém, môi trường ô nhiễm, kết cấu hạ tầng thiếu thốn... Mặt khác, trước đây ở Trung Quốc đã có một thời kỳ công nghiệp hương trấn phân bố quá phân tán, xây dựng các thành phố nhỏ và thị trấn một cách bừa bãi, thiếu quy hoạch làm lãng phí nguồn lực của nông thôn, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và làm mất đi đặc điểm, ưu thế của nông thôn. Để đối phó với tình hình trên, Nhà nước Trung Quốc đã coi trọng tiếp tục giữ vững nguyên tắc phát triển hài hoà, tiên tiến, tránh tình trạng mở rộng ào ạt các đô thị lớn, làn sang nhân công lưu động tràn vào thành phố quá lớn, làm xáo trộn hoạt động kinh tế. Tư tưởng chiến lược ĐTH của Trung Quốc nay là: khai thác tiềm lực các thành phố lớn, mở rộng và xây dựng các thành phố loại vừa, phát triển có lựa chọn và thích hợp các thành phố nhỏ và thị trấn. Đối với quá trình ĐTH nông thôn, Trung Quốc chủ trương tiếp tục xây dựng xí nghiệp hương trấn theo hướng khắc phục dần tình trạng thô sơ, phân tán trong phân công lao động giữa công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện khẩu hiện “ly điền bất ly hương”, “ly hương bất ly điền”, dần dần tiến tới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 34. 22 phân công lao động theo chiều sâu. Nhà nước cũng chủ trương phải có chính sách giảm bớt bạn đồng hành của việc phát triển các đô thị nhỏ, đó là sự tụt hậu về văn hoá, giáo dục, trình độ quản lý, ô nhiễm môi trường, lấn chiếm nhiều đất canh tác.  Hàn Quốc Là một trong những quốc gia được đánh giá có tốc độ đô thị hóa cao nhất ở châu Á, Hàn Quốc đã gặt hái được nhiều thành tựu cũng như nhìn ra được những mặt trái của quá trình đô thị hóa. Đây là những bài học kinh nghiệm đối với các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Ngay từ những năm 70, chính phủ Hàn Quốc đã đưa ra chính sách điều chỉnh nhanh chóng chiến lược phát triển đô thị bằng cách mở rộng vùng đô thị, nâng cấp mở rộng các đô thị đã có. Một loạt các thành phố vệ tinh mới có quy mô vừa và nhỏ lần lượt được xây dựng. Các thành phố mới đều là các trung tâm công nghiệp lớn, tạo thành hành lang đô thị nối từ thành phố trung tâm thông ra các cảng biển nằm ở miền Nam của Hàn Quốc. Những thành phố này có tốc độ tăng trưởng rất nhanh. Chẳng hạn như thành phố Un-xan vào năm 1960 còn là một làng chài nhỏ bé với vài ngàn dân, nhưng sau 20 năm (đến năm 1980) đã trở thành thành phố lớn thứ 7 của Hàn Quốc, nơi có công ty Hun-đai và tổ lọc dầu lớn nhất Hàn Quốc. Việc xây dựng các đô thị vừa và nhỏ một cách kịp thời đã khiến Hàn Quốc tránh khỏi những đổ vỡ lớn mà các quốc gia khác gặp phải trong tiến trình đô thị hoá nhanh như ở châu Á và châu Phi. ĐTH ở Hàn Quốc gắn liền với quá trình công nghiệp hoá và là hệ quả trực tiếp của quá trình này. Sau 5 năm đầu thực hiện ĐTH nhanh chóng, các thành phố lớn như Xơ-un, Pu-san của Hàn Quốc đã trở thành “khối nam châm” khổng lồ thu hút nguồn tài nguyên và lao động từ các vùng miền khác nhau trên cả nước. Chỉ trong vòng 15 năm (1975-1990), các thành phố vệ tinh của Xơ-un đã tăng từ 4 (Kung-nam, Ư-giông-bu, An-yang, Bu-chon) với số Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 35. 23 dân là 7.514 người lên 11 thành phố (thêm các thành phố Koan-mi-ung, Koa- che-on, Ku-ri, Si-hung, Kun-po, I-oan, Ha-nam) với dân số là 13.431 người. Đây là một kỳ tích mà chưa quốc gia châu Á nào đạt được. Các thành phố vệ tinh của Xơ-un nằm cách trung tâm 40km, được nối bằng hệ thống tàu điện ngầm và đường cao tốc. Cho đến năm 1990, 45% dân số của Hàn Quốc tập trung sống ở vùng đô thị Xơ-un. Những khu định cư mới dành cho tầng lớp trung lưu được hình thành xung quanh Xơ-un từ sau năm 1980 như vùng Bun-dang, I-li-xan, Py-ung-chon, hình thành nên một khuynh hướng mới trong việc sử dụng các chung cư cao tầng. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Hàn Quốc đã có những tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường, đến quá trình đô thị hóa nông thôn và tỷ lệ dân cư đô thị, đánh dấu trình độ văn minh hóa của đất nước. Kinh tế đô thị phát triển đã góp phần vào tăng trưởng kinh tế nông nghiệp và nông thôn ven đô của các đô thị lớn. Cơ cấu kinh tế nông thôn được chuyển dịch theo hướng gia tăng tỷ trọng dịch vụ và các ngành phi nông nghiệp. Điều này góp phần điều chỉnh cơ cấu các ngành kinh tế của các đô thị lớn theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa, giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và khu vực dịch vụ trong giá trị tổng sản phẩm quốc nội. Các đô thị là đầu tàu phát triển kinh tế của cả nước, thúc đẩy tỷ trọng GDP ngày càng tăng. Chỉ tính riêng một số vùng đô thị lớn như Xơ-un, Pu-san và Kung-nam đã cung cấp 66% vào GDP chung của cả nước. Sau hơn 35 năm đô thị hóa (1970 - 2007), Hàn Quốc đã đạt được những thành tựu đáng kể: xây dựng và phát triển những khu đô thị lớn, trung tâm công nghiệp khổng lồ với hơn 88% dân số sống ở đô thị. Đi cùng với tốc độ đô thị hóa ở Hàn Quốc là sự gia tăng dân số tại các thành phố lớn như Xơ-un (năm 1960 tăng 2.445 người, đến năm 1990 tăng 10.613 người), Pu-san (những con sô tương ứng là 1.163 người, và 3.798 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 36. 24 người), Ti-gu (là 676 người, và 2.229 người); các thành phố còn lại có tốc độ tăng dân số đô thị từ 3 đến 5 lần kể từ năm 1970. Đô thị hóa bền vững góp phần vào công cuộc xóa đói, giảm nghèo, gia tăng xã hội hóa giáo dục, dịch vụ y tế và văn hoá xã hội, mở rộng quy mô và chất lượng của hệ thống cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Hàn Quốc đạt được những thành công nhất định như vậy, trƣớc hết phải kể đến vai trò chỉ đạo của chính phủ trong việc tập hợp mọi nguồn lực trong nước cho công cuộc đô thị hóa đất nước. Thứ hai là những chiến lược phát triển cụ thể được vạch định phù hợp với khả năng của từng địa phương, tận dụng mọi cơ hội để tăng trưởng kinh tế, lấy mục tiêu tăng trưởng và xuất khẩu làm nhiệm vụ trọng tâm của mọi kế hoạch kinh tế. Thứ ba là vai trò quan trọng của văn hóa truyền thống đã tạo nên một đội ngũ lao động giỏi, tính kỷ luật cao, một nền công nghiệp đồ sộ có cơ cấu quản lý chuyên biệt. Tóm lại, kinh nghiệm ở một số nước cho thấy ĐTH không được bó hẹp trong phạm vi đô thị mà phải bao gồm cả địa bàn nông thôn. Chúng ta còn phải phát triển mạng lưới đô thị hợp lý, xây dựng các đô thị có quy mô vừa phải, gắn kết với hệ thống đô thị vệ tinh. Ngay từ bây giờ, chúng ta phải gắn ĐTH với quá trình CNH-HĐH đất nước. Do vậy, khi làm quy hoạch phát triển 1 thành phố cụ thể cần có kế hoạch xây dựng đồng bộ về nhà ở, kết cấu hạ tầng, hệ thống dịch vụ, hệ thống xử lý nước thải... 1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.2.1. Các câu hỏi nghiên cứu - Các khu vực đang xảy ra quá trình đô thị hoá trên địa bàn huyện Phổ Yên? - Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện thay đổi theo hướng nào? Có phù hợp không? - Thu nhập của những hộ nông dân bị mất đất nông nghiệp có sự thay đổi như thế nào? - Sau khi được đền bù, người dân sẽ sử dụng tiền đền bù đó ra sao? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 37. 25 - Những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội như thế nào? - Những mặt tích cực và tiêu cực, những cơ hội và nguy cơ mà đô thị hóa mang lại cho người dân nói riêng và cho toàn huyện nói chung là gì? 1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu chung Đề tài được nghiên cứu dựa trên quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Từ các hiện tượng, các biểu hiện đơn lẻ của các đối tượng cần nghiên cứu được tập hợp lại, chuẩn hóa một số yếu tố, đơn giản hoá một số tiêu thức và tiến hành phân tích đánh giá. Dựa vào các thống kê bằng các con số định lượng cụ thể và các thống kê định tính qua một quá trình thời gian có sự biến đổi không ngừng (tính lịch sử) để rút ra một xu hướng nhằm đánh giá chính xác các tác động nhiều chiều, xem xét đến sự tác động của nhiều nhân tố ảnh hưởng từ đó dự báo một xu hướng thực tế cho đối tượng nghiên cứu và đề xuất các giải pháp giải quyết, các định hướng thực hiện. 1.2.2.2. Phương pháp thống kê (1). Chọn mẫu nghiên cứu: Chọn 90 hộ tại 2 xã và 1 thị trấn đại diện là Trung Thành, Đắc Sơn và thị trấn Ba Hàng (mỗi nơi chọn 30 hộ đại diện để tiến hành điều tra). Căn cứ chọn mẫu là: Huyện Phổ Yên là nơi có quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, có môi trường đầu tư thuận lợi với nhiều tiềm năng, thế mạnh. Vì thế trong vài năm trở lại đây hàng loạt các dự án đầu tư về kết cấu hạ tầng, các khu công nghiệp lớn nhỏ không ngừng tăng lên. Trong đó xã Trung Thành, xã Đắc Sơn và thị trấn Ba Hàng là 3 địa phương đang tập trung những dự án đầu tư với quy mô lớn và số vốn nhiều tỷ đồng. Đồng thời với việc thực hiện các dự án đó là quá trình giải phóng mặt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 38. 26 bằng (tức là "lấy đất" của người dân trong xã). Vì thế các hộ được lựa chọn đều có chung đặc điểm là "mất đất" nông nghiệp để thực hiện các dự án. Tiến hành điều tra thử sau đó so sánh với các số liệu thứ cấp, tính toán độ tin cậy khi suy rộng kết quả bằng các phương pháp kiểm định phù hợp. (2). Điều tra thực tế Thiết kế form điều tra mẫu dựa trên các thông tin yêu cầu trong phần kết quả nghiên cứu cần đánh giá và phân tích. Thực hiện điều tra trực tiếp, giám sát chặt chẽ về kỹ thuật điều tra và chất lượng thông tin. (3). Thu thập thông tin Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm việc sưu tầm và thu thập những tài liệu, số liệu liên quan đã đươc công bố và những tài liệu, số liệu mới tại địa bàn nghiên cứu. a. Tài liệu thứ cấp Đây là các số liệu từ các công trình nghiên cứu trước được lựa chọn sử dụng vào mục đích phân tích, minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu. Nguồn gốc của các tài liệu này đã được chú thích rõ trong phần “Tài liệu tham khảo”. Nguồn tài liệu này bao gồm: - Các sách, báo, tạp chí, các văn kiện Nghị quyết, các chương trình nghiên cứu đã được xuất bản, các kết quả nghiên cứu đã công bố của các cơ quan nghiên cứu, các nhà khoa học trong và ngoài nước, các tài liệu trên internet... - Tài liệu, số liệu đã được công bố về tình hình kinh tế, xã hội nông thôn, kinh tế của các ngành sản xuất, đời sống của các nông hộ nông nghiệp nằm trong khu vực đô thị hoá… các số liệu này thu thập từ phòng Thống kê Huyện Phổ Yên, Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 39. 27 ngành có liên quan. Trên cơ sở đó tiến hành tổng hợp các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu. b.Tài liệu sơ cấp Thực hiện điều tra chọn mẫu ở các hộ gia đình trên địa bàn 2 xã và thị trấn của huyện Phổ Yên. Từ đó thu thập được các thông tin mang tính thực trạng, nắm bắt được tiếng nói, nhu cầu cụ thể của từng hộ dân. Các thông tin này còn được thu thập qua các cuộc Hội thảo, các chương trình hội nghị có chuyên đề liên quan đến các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. (4). Tổng hợp và phân tích thông tin Các thông tin điều tra được nhập vào máy tính và rút số liệu lần 1 dựa vào phần mềm Excell cung cấp số liệu cho Chương 2, Chương 3. Thực hiện một số phân tích thống kê, kinh tế lượng và quy hoạch tuyến tính nhằm đánh giá về mặt khoa học và đối chứng thực tế các quan hệ thể hiện trong các vấn đề nghiên cứu đã đặt ra. 1.2.2.3. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá kết quả, xác định vị trí của đối tượng hoặc số liệu nghiên cứu, từ đó phát hiện các xu hướng biến động của đối tượng cần nghiên cứu. 1.2.2.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo Phương pháp chuyên gia: Phương pháp thu thập dựa trên cơ sở thu thập ý kiến của các chuyên gia trong từng lĩnh vực, các nhà lãnh đạo, các cán bộ các cán bộ quản lý, người sản xuất giỏi có kinh nghiệm, các cán bộ về kỹ thuật thông qua các tài liệu hoặc trao đổi trực tiếp với họ để ta có kết luận chính xác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 40. 28 Phương pháp chuyên khảo: Nghiên cứu các tài liệu mang tính chất lý luận về ĐTH và những tác động của ĐTH. 1.2.2.5. Phương pháp quan sát trực tiếp Đây là phương pháp rất sinh động và thực tế vì qua phương pháp này tất cả các giác quan của người phỏng vấn đều được sử dụng: mắt nhìn, tai nghe.... qua đó các thông tin được ghi lại trong trí nhớ, qua ghi chép, chụp một cách cụ thể, thực tế, phong phú và khách quan. 1.2.2.6. Phương pháp phân tích hồi quy tương quan Trong đề tài này chúng tôi sử dụng mô hình kinh tế lượng và phân tích sự ảnh hưởng của ĐTH đến đời sống của các hộ nông dân trong khu vực ĐTH. Đối với hộ nông dân thì thu nhập là một tiêu chí quan trọng, do đó chúng tôi nghiên cứu ảnh hưởng của đô thị hoá tới thu nhập của các hộ nông dân trong quá trình ĐTH. Và hàm hồi quy được đưa ra là hàm sản xuất CobbDouglas và dạng tổng quát của nó như sau: Yi=AX1ia1X2ia2….Xkiakeb1D1+b2D2+…..+bmDm+ Ui Yi: Thu nhập hỗn hợp của hộ (Biến phụ thuộc) Xji(j=1..k,i=1..n): Các biến độc lập trong nghiên cứu này, dựa vào những nghiên cứu tiền nghiệm và ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực phát triển nông thôn. Trong đó, các biến ảnh hưởng đến thu nhập của hộ bao gồm: Diện tích đất nông nghiệp, số lao động, nhân khẩu ăn theo, vốn lưu động, trình độ văn hoá của chủ hộ, giới tính chủ hộ, ảnh hưởng của các chương trình tập huấn ngành nghề và khoa học kỹ thuật. aj(j=1..k): Các hệ số của biến độc lập bh(h=1..m): Biến giả định (quá trình đô thị hóa) Các hệ số của biến phải được kiểm định với mức ý nghĩa đạt ở mức 5% và thấp hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 41. 29 1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quá trình đô thị hóa  Mức độ đô thị hóa: Số dân đô thị Mức độ đô thị hóa = x 100 (%) Tổng dân số Hoặc Diện tích đô thị Mức độ đô thị hóa = x 100 (%) Tổng diện tích  Tốc độ đô thị hóa: (S0 - S1) Tốc độ đô thị hóa = x 100(%) ΣS0 Hoặc (D0 - D1) Tốc độ đô thị hóa = X 100(%) ΣD0 Trong đó: S1: Dân số đô thị tại thời điểm nghiên cứu S0: Dân số đô thị tại thời điểm gốc ΣS0: Tổng dân số năm gốc D1: Diện tích đô thị tại thời điểm nghiên cứu D0: Diện tích đô thị tại thời điểm gốc ΣD0: Tổng diện tích đất năm gốc 1.2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá mức sống của hộ nông dân - Tiền mặt và dòng tiền - Mức độ độc lập về nguồn lực - Trình độ văn hoá - Đời sống tinh thần và sức khoẻ của người dân 1.2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất - Giá trị sản xuất (GO: Gross Ouput): là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Đây là tổng thu của hộ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 42. 30 n GO =  PQ i 1 i i Trong đó: Pi là đơn giá sản phẩm thứ i Qi là khối lượng sản phẩm thứ i - Chi phí trung gian (IC: Intermediate Cost) là toàn bộ chi phí vật chất thường xuyên và dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất như các khoản chi phí: giống, phân bón, thuốc trừ sâu, dụng cụ rẻ tiền mau hỏng trong một vụ sản xuất. n IC =  Ci Trong đó: Ci là khoản chi phí thứ i i 1 - Giá trị gia tăng (VA: Value Added): là phần giá trị tăng thêm của người lao động khi sản xuất một đơn vị sản phẩm trong một vụ sản xuất. VA = GO - IC - Lợi nhuận: TPr = GO - TC; Trong đó TC là tổng chi phí (toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ sử dụng cho sản xuất). - Thu nhập hỗn hợp (MI: Mix Income): Là phần thu nhập thuần tuý của người sản xuất bao gồm phần trả công lao động và phần lợi nhuận có thể nhận được trong một chu kỳ sản xuất. MI = VA - (A + T) A: Khấu hao TSCĐ T: Thuế phải nộp * Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh: - Năng suất lao động = GO/LĐ - Năng suất sử dụng chi phí trung gian tính theo VA = VA/IC - Năng suất sử dụng chi phí trung gian tính theo GO = GO/IC - Hiệu quả sử dụng đồng vốn, hiệu quả sử dụng đất Và một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 43. 31 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TẠI HUYỆN PHỔ YÊN 2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý Huyện Phổ Yên là huyện trung du của tỉnh Thái Nguyên có 18 đơn vị hành chính gồm 15 xã và 3 thị trấn. Là cửa ngõ phía Nam của tỉnh Thái Nguyên với diện tích tự nhiên là 25667 km2, có vị trí địa lý hết sức thuận lợi cho phát triển kinh tế. Trong đó: - Phía Nam tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 55 km, cách sân bay quốc tế Nội Bài 20 km; - Phía Bắc giáp với thành phố Thái Nguyên và huyện Đại Từ. - Phía Đông giáp huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang và huyện Phú Bình. - Phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc Với vị trí trên, huyện Phổ Yên có nhiều tiềm năng và cơ hội để thu hút các dự án đầu tư - là cơ sở giúp quá trình ĐTH diễn ra nhanh hơn. 2.1.1.2. Địa hình Huyện Phổ Yên thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, độ cao trung bình so với mặt biển là 13,8m. Điểm cao nhất là 153m và thấp nhất là 8m. Địa hình được chia thành 2 vùng rõ rệt, phía Đông có 10 xã và 2 thị trấn là vùng ven sông Cầu có đồi núi thấp xen kẽ với các cánh đồng khá rộng, đất đai tương đối bằng phẳng, có độ cao trung bình 8,2m và hệ thống thuỷ văn khá thuận lợi. Phía Tây và phía Tây Bắc có 5 xã và 1 thị trấn - đây là vùng núi của huyện, địa hình chủ yếu là đồi núi đất đai nghèo dinh dưỡng. Chính điều này Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  • 44. 32 đã gây ra không ít ảnh hưởng đến SX cũng như với cuộc sống của người dân địa phương. 2.1.1.3. Điều kiện về khí hậu và thuỷ văn Huyện Phổ Yên nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, khí hậu nóng và mưa nhiều nhất từ tháng 4 đến tháng 10 trong năm. Mùa lạnh ít mưa độ ẩm thấp nhất từ tháng 11 đến tháng 3 hàng năm. Khí hậu mang tính chất đặc thù của khí hậu trung du miền núi nên được chia thành 2 mùa đông hè rõ rệt. Nhiệt độ trung bình khoảng 220C trong đó nhiệt độ cao nhất là 380C và nhiệt độ thấp nhất là 7,50C. Trong năm có khoảng 1628 giờ nắng, lượng bức xạ đạt 115kcal/cm3. Lượng mưa phân bổ không đều, cụ thể mưa từ tháng 4 đến tháng 10 chiếm 92% lượng mưa cả năm. Nhìn chung khí hậu của huyện Phổ Yên chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa rất phù hợp cho phát triển nông nghiệp, công nghiệp. Phổ Yên có 2 con sông chảy qua là sông Cầu và sông Công với trừ lượng nước lớn. Sông Cầu bắt nguồn từ phí Bắc của tỉnh Bắc Kạn với chiều dài 1615km còn sông Công bắt nguồn từ phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên với chiều dài 325km rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội của địa phương đặc biệt là vấn đề tới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp.Trong đó sông Công lượng nước chảy là do sự điều tiết của Hồ Núi Cốc nên nó thường được phát huy vào mùa đông - khắc phục được cơ bản tình trạng thiếu nước vào mùa khô. 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế Trong giai đoạn 2001-2005, tổng giá trị sản xuất (theo giá cố định 1994) trên toàn huyện tăng trưởng nhanh, bình quân đạt 16,85%/năm, trong đó Công nghiệp và XD tăng nhanh nhất đạt 30,834%/năm; Dịch vụ đạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn