SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị
Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy Bê
Tông Lê Phan Thủ Thiêm
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TPHCM - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................4
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................4
2. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................5
3. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................5
5. Kết cầu đề tài...............................................................................................................5
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN THỦ
THIÊM.............................................................................................................................6
1.1. Giới thiệu về nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm ................................................6
1.1.1. Giới thiệu chung về nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm.................................6
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy ..........................................................7
1.2.Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự .........................................................................7
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý............................................................................................7
1.2.2. Các phòng ban và nhiệm vụ của các phòng ban....................................................7
1.3. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp................................................9
1.4. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của doanh nghiệp..............................................9
1.5. Phân tích và đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của nhà máy trong 3 năm từ
2016 – 2018 ...................................................................................................................11
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ..................14
2.1. Khái niệm, ý nghĩa, tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực .........................14
2.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực..............................................................................14
2.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ................................................................14
2.1.3. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực.................................................................15
2.2. Nội dung hoạt động của quản trị nguồn nhân lực ..................................................15
2.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực.................................................................................16
2.2.2. Phân tích và thiết kế công việc............................................................................17
2.2.3. Công tác tuyển dụng lao động.............................................................................19
2.2.4. Đào tạo, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực..............................................20
2.3. Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực.........................................................22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰUC TẠI NHÀ
MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN..........................................................................................24
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại doanh nghiệp ..24
3.1.1. Môi trường bên trong ..........................................................................................24
3.1.2. Môi trường bên ngoài..........................................................................................26
3.2. Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại doanh nghiệp.............................30
3.2.1. Cơ cấu nhân sự của doanh nghiệp.......................................................................30
3.2.2. Tình hình tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp................................................33
3.2.3. Tình hình đào tạo và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp..............................37
3.2.4. Tình hình đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp...................................................41
3.2.4.1. Chế độ cấp bậc lương trong nhà máy...............................................................41
3.2.4.2. Tình hình lương thực tế của nhân viên trong nhà máy.....................................42
3.2.5. Hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp trong 3 năm (2016 – 2018) ........44
3.2.5.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo doanh thu/lợi nhuận ........44
3.2.5.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo quỹ tiền lương và thu nhập.
3.3. Đánh giá về hoạt động đó của doanh nghiệp..........................................................45
3.3.1. Thuận lợi..............................................................................................................46
3.3.2. Khó khăn..............................................................................................................46
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI
NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN ................................................................................48
4.1. Định hướng phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp....................................48
4.1.1. Phương hướng và mục tiêu phấn đấu trong thời gian tới của doanh nghiệp.......48
4.1.2. Định hướng công tác quản trị nhân sự trong thời gian tới ..................................48
4.2. Giải pháp thực hiện chính sách ...........................................................................49
4.2.1. Phân tích công việc..............................................................................................49
4.2.2. Tuyển dụng nhân sự ............................................................................................53
4.2.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân sự...................................................................57
4.3. Kiến nghị để thực thi chính sách.........................................................................61
PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
4
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản trị là một phạm trù rất rộng, nó đã được hình thành và phát triển trong
lịch sử phát triển kinh tế xã hội, nó bao gồm rất nhiều lĩnh vực. Nhưng một trong
những vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị tài nguyên nhân sự. Một công ty
hay một tổ chức nào dù có một nguồn tài chính phong phú, nguồn tài nguyên dồi dào
với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, kèm theo các công thức khoa học kỹ thuật thần
kỳ đi chăng nữa, cũng sẽ trở nên vô ích nếu không biết quản trị tài nguyên nhân sự.
Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hóa của tổ chức,
tạo ra bầu không khí vui tươi, phấn khởi hay căng thẳng, u ám của tổ chức đó.
Chúng ta không phủ nhận vai trò quan trọng của các lĩnh vực khác như: Quản
trị tài chính, Quản trị sản xuất, Quản trị tiếp thị, Quản trị hành chính, Kế toán quản
trị…Nhưng rõ ràng Quản trị tài nguyên nhân sự đóng vai trò quan trọng nhất trong
mọi tổ chức. Bất cứ cấp quản trị nào cũng phải biết quản trị nhân viên của mình. Quản
trị nguồn nhân lực quả là một lĩnh vực phức tạp và khó khăn không dễ như người ta
thường nghĩ. Nó bao gồm nhiều vấn đề như: tâm lý, sinh lý, xã hội, triết học, đạo đức
học và thậm chí cả dân tộc học. Nó là một khoa học nhưng đồng thời cũng là một nghệ
thuật – nghệ thuật quản trị con người. Là một khoa học, ai trong chúng ta cũng có khả
năng nắm vững được nhưng vì là một nghệ thuật nên không ai cũng có khả năng áp
dụng thành công.
Xuất phát từ quan điểm đó, đề tài: “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN THỦ THIÊM”
được lựa chọn nhằm đi sâu nghiên cứu hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy
bê tông Lê Phan Thủ Thiêm.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài: “Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy bê tông
Lê Phan Thủ Thiêm” nhằm đi sâu nghiên cứu hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại
Nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm. Từ đó đưa ra các giải pháp chủ yếu góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại đơn vị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
5
2. Đối tượng nghiên cứu
Dựa trên công tác quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy bê tông Lê Phan Thủ
Thiêm, đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng về lực lượng lao động, tình hình quản
trị nguồn nhân lực tại công ty đến 2018
3. Phạm vi nghiên cứu
Vì thời gian có hạn nhưng để hiểu thật xác thực và cặn kẻ những vấn đề được
nêu ra, đề tài chỉ chọn nghiên cứu các khía cạnh trong công tác quản trị nguồn nhân
lực: Hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng và đạo tạo nhân lực,
khuyến khích lao động
Từ những thực trạng của Nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm, đề tài hy vọng
sẽ mô tả được cái nhìn tổng quát về các khía cạnh mình nghiên cứu và đưa ra được
những giải pháp mang tính thực tế cao.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong đề tài: Bao gồm một
số phương pháp như sau: phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, phương pháp thống
kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh…Việc sử dụng tất cả các
phương pháp này là nhằm để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu và đạt được mục tiêu
đề tài nghiên cứu.
5. Kết cầu đề tài
Đề tài được kết cấu gồm 4 chương
Chương I: Tìm hiểu tổng quan về Nhà máy Bê tông Lê Phan Thủ Thiêm
Chương II: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực
Chương III: Thực trạng về quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy Bê tông Lê
Phan Thủ Thiêm
Chương IV: Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị nhân sự tại nhà máy Bê tông
Lê Phan Thủ Thiêm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
6
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN
THỦ THIÊM
1.1. Giới thiệu về nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm
1.1.1. Giới thiệu chung về nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm
CÔNG TY XÂY DỰNG LÊ PHAN - TNHH
97 Nguyễn Duy Dương, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 38 300 152 (14 lines)
Fax: (028) 38 350 449
Website: www.lephan.com.vn
Email: lephan@lephan.com.vn
Trải qua 2 thập niên hoạt động, Công ty Xây dựng Lê Phan hiện được biết đến
như là một trong những nhà sản xuất & cung ứng Bê Tông Tươi - Bê tông Nhựa Nóng
lớn nhất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Tính đến nay, vốn điều lệ
của công ty đã tăng lên 350 tỷ đồng.
Mục tiêu lâu dài của công ty: thông qua việc cung cấp các loại Bê Tông có giá
bán cạnh tranh, chất lượng bảo đảm, phục vụ nhanh chóng và nhiệt tình, công ty sẽ
liên tục phát triển quy mô và tìm kiếm sự an toàn, sự đổi mới, nhằm tiếp tục gia tăng
giá trị hữu hình và vô hình của công ty. Ngoài việc tiếp tục phát huy những giá trị
truyền thống và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008, công ty sẽ không ngừng bổ sung, hoàn thiện nguồn nhân lực cũng như đầu
tư đổi mới trang thiết bị máy móc hiện đại để thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu của khách
hàng.
Với 12 nhà máy – 17 trạm Bê Tông Tươi, 3 trạm Bê Tông Nhựa Nóng; Lê Phan
có khả năng cung cấp hơn 1.000.000 m3 bê tông tươi và 700.000 tấn bê tông nhựa
nóng mỗi năm.
Với khả năng thấu hiểu địa phương và quá trình hợp tác với các đối tác trong và
ngoài nước trong nhiều dự án lớn, chúng tôi có thể đảm bảo mang đến cho quý khách
hàng những giá trị vượt trội.
Máy móc thiết bị của công ty luôn được kiểm nghiệm định kỳ theo tiêu chuẩn
Việt Nam và nước ngoài. Với mong muốn ngày càng phát triển và chiếm được lòng tin
của khách hàng, Bê Tông Lê Phan luôn nỗ lực tìm kiếm cơ hội, khai thác mọi tiềm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
7
năng, không ngừng tăng trưởng để trở thành một công ty có uy tín trong ngành xây
dựng.
Nhà máy Bê tông Lê Phan Thủ Thiêm là một trong 12 nhà máy của công ty xây
dựng Lê Phan được thành lập năm 2010
Tên gọi: Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm
Địa chỉ: An Lợi Đông, Quận 2, Hồ Chí Minh
Tel: 028 3830 0152
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy
Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm là nhà máy trực thuộc Công ty Xây
dựng Lê Phan. Tuy nhiên, nhà máy là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân
riêng rẽ và có con dấu riêng.
Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm được thành lập ngày 30/5/2010.
Nhiệm vụ chủ yếu của Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm là:
Xây dựng đường bộ.
Sản xuất vật liệu bê tông cốt thép.
Xây dựng các công trình dân dụng và các công trình công nghiệp nhỏ.
Sửa chữa, đại tu thiết bị, xe máy thi công.
1.2.Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
1.2.2. Các phòng ban và nhiệm vụ của các phòng ban
Phßng tæ
chøc
Phßng
kÕ to¸n-
tµi vô
Phßng
kü thuËt
PG§ kinh
doanh
PG§ kü
thuËt
Giám đốc
Phßng
kinh
doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
8
 Giám đốc: Quản lý và điều hành chung. Trực tiếp điều hành công ty, có trách
nhiệm quyền hạn cao nhất trong các hoạt động của công ty, và là người chịu trách
nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh và phương hướng mục tiêu của
công ty cũng như việc nâng cao đời sống người lao động.
 Phòng Kinh doanh:
Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại từng chi nhánh và hoạt động
chung.
Theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị
trường khách hàng, phân phối sản phẩm theo các kênh có sẵn, nắm chắc giá cả, lợi
thế và hạn chế của các sản phẩm công nghệ thông tin, xây dựng, vận tải, sản xuất
nông nghiệp. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xây dựng các chỉ tiêu ngắn, trung, dài hạn cho các chi nhánh. Triển khai thực
hiện chỉ tiêu kế hoạch. Thống kê phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ở
các đơn vị. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh
doanh, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh…
Marketing các dự án: Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin về thị trường,
đối thủ cạnh tranh, khách hàng liên quan đến các dự án mà công ty đang triển khai.
Thiết lập mối quan hệ với các đối tác, khách hàng mục tiêu của mỗi dự án cụ thể.
Sắp xếp và thiết kế lịch hoạt động của phòng.
Xây dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị, chiết khấu nhằm thu hút
khách, thiết kế - mạng,thiết kế các maquette quảng cáo: leaflet, brochure, cataloge,
bandrote… Quản trị mạng web của công ty, viết bài đăng bài lên trang web công ty,
tiếp nhận và giải đáp thông tin của khách hàng, đối tác thông qua mạng internet,…
Xúc tiến thương mại – PR, lên kế hoạch tham gia các hội chợ triển lãm, hội
nghị, hội thảo, chuyên đề… Xây dựng chương trình khuyến mãi, xây dựng các
chương trình quảng cáo, kế hoạch tổ chức các sự kiện của công ty. Xây dựng nội
dung cho các kịch bản phóng sự truyền hình.
Xây dựng thương hiệu: Xây dựng các kế hoạch, chiến lược quảng cáo trong
ngắn và dài hạn. Tạo mối liên kết hai chiều giữa công ty với người tiêu dùng, duy
trì hình ảnh thương hiệu của công ty, tạo mối quan hệ liên kết giữa công ty với các
đơn vị truyền thông báo chí, các đơn vị chủ quản trong ngành…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
9
 Phòng Kế toán: Chức năng cơ bản là chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài
chính, viết và thu thập các hoá đơn, số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông
tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu
chi tài chính đúng chế độ hiện hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và các nghĩa vụ đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có chức
năng đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng vốn
kinh doanh của công ty.
 Phòng tổ chức: Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức quản lý cán bộ,
nhân viên; xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên; đưa ra các
chính sách khen thưởng, kỷ luật...
 Phòng kỹ thuật: Có chức năng quản lý chất lượng sản phẩm, kỹ thuật sản xuất,
công nghệ sản xuất giám sát chỉ đạo công tác kỹ thuật sản xuất.nghiệm thu chất lượng
sản phẩm. Quản lý và kiểm tra hướng đẫn các đơn vị thực hiện các mặt hàng, sản
phẩm theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật theo hợp đồng kinh tế đã ký. Xây dựng
các kế hoạch bảo dưỡng, sữa chửa các thiết bị trong Công ty theo định kỳ, lưu trữ hồ
sơ kỹ thuật các sản phẩm đã sản xuất. Giải quyết các nghiệp vụ sản xuất với các cơ
quan liên quan và với khách hàng.đảm bảo các chương trình bảo hành ,hậu mãi cho
khách hàng ,đại lý.Báo cáo tổng hợp hoạt động sản xuất của Công ty hàng tháng,quý
,năm. Báo cáo tỉ lệ hoàn thành kế hoạch sáu tháng, chín tháng,một năm.
1.3. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
Sản phẩm chủ yếu của Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm là các trình giao
thông như đường bộ, các công trình dân dụng và công trình công nghiệp nhỏ, sản xuất
vật liệu bê tông cốt thép và dịch vụ sửa chữa, đại tu xe máy thiết bị phục vụ thi công.
Cũng như các doanh nghiệp xây dựng khác, sản phẩm của công ty thường có giá trị
lớn, thời gian thi công dài, chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường tự nhiên và được
thực hiện thi công ở các vùng, các địa phương khác nhau trong và ngoài nước. Do các
công trình có giá trị lớn và thời gian sử dụng rất dài nhằm mục đích phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, cũng như mục đích sản xuất kinh doanh
của các tổ chức, các doanh nghiệp đòi hỏi công ty phải thi công đảm bảo tiến độ và
chất lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng thời giảm được các chi phí.
1.4. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của doanh nghiệp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
10
Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm có chế độ hạch toán kinh doanh độc lập,
công ty luôn ở trong tình trạng thiếu vốn, đặc biệt là vốn lưu động. Đây là một khó
khăn lớn đối với công ty, trong khi đó công ty chưa có khả năng huy động vốn liên
doanh và vốn cổ phần thì nguồn vốn huy động chủ yếu là vay ngắn hạn và vay dài hạn
của các tổ chức ngân hàng, tài chính trong nước và nguồn vốn từ các dự án.
Tình hình nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1. Tình hình nguồn vốn từ cuối năm 2016- 2018 của Nhà máy Bê Tông
Lê Phan Thủ Thiêm.
đơn vị: tỷ đồng
Stt Chi tiêu Năm
2016
Năm
2017
() % so
với năm
trước
Năm
2018
() so
với năm
2017
1 Nợ phải trả 87,6 75,3 - 14,04 107,87 43,25
2 Nguồn vốn chủ
sở hữu
6,18 6,32 2,26 7,025 11,16
3 Tổng nguồn 93,78 81,62 -12,97 114.895 40,77
Nguồn: Báo cáo tài chính Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm từ 2016- 2018
Qua bảng 2 ta thấy rằng nguồn vốn của công ty ngày càng giảm, đặc điểm là khó khăn
trong việc huy động vốn. Tuy nhiên, nguồn vốn chủ sở hữu lại không ngừng tăng qua
các năm, đây là một dấu hiệu đáng mừng đối với công ty.
Về phần tài sản, giá trị tài sản lưu động của công ty chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng
tài sản của công ty. Tình hình tài sản được thể hiện:
Bảng 1.2- Tình hình tài sản Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm từ năm 2016-
2018.
đơn vị: tỷ đồng
Stt Chỉ tiêu Năm
2016
Năm
2017
% tăng
giảm so
với năm
Năm
2018
% tăng
giảm so
với năm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11
2017 2017
1 Tài sản lưu động 64,919 55,895 -13,900 82,286 47,251
2 Tài sản cố định 28,861 25,725 -10,870 32,609 26,760
3 Tổng tài sản 93,780 81,620 -12,967 114,895 40,768
Nguồn: Báo cáo tài chính Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm.
Sau đây chúng ta sẽ xem xét một số chỉ tiêu tài chính của công ty hiện nay.
Tổng số nợ 72,71 tỷ
Chỉ số mắc nợ = ------------------ = ------------- = 0,897
Tổng số vốn 81,01 tỷ
Vốn nợ 72,71 tỷ
Hệ số nợ (K) = ------------ = ---------- = 8,76
Vốn chủ 8,3 tỷ
Tổng tài sản lưu động 40,866 tỷ
Khả năng thanh toán = ------------------------------- = ------------- = 1,682
Tổng nợ ngắn hạn 24,29 tỷ
Nhìn chung các chỉ tiêu tài chính nêu trên của công ty hiện nay là không tốt, điều
này có thể ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của công ty và ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tiếp theo.
1.5. Phân tích và đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của nhà máy trong 3
năm từ 2016 – 2018
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
425.892 304.849 140.185
(121.043) (28,4) (164.664)
(54,0)
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
12.433 131 48
(12.302) (98,9)
(84) (63,6)
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
413.459 304.718 140.138
(108.741) (26,3) (164.580)
(54,0)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
12
4. Giá vốn hàng bán 360.915 259.076 131.875
(101.838) (28,2) (127.202)
(49,1)
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
52.544 45.641 8.263 (6.903)
(13,1) (37.378)
(81,9)
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
1 0 0 (0)
(34,3)
(0) (25,2)
7. Chi phí tài chính 9 0 - (9)
(99,3)
(0)
(100,0)
8. Chi phí bán hàng - - - - -
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
- 58 - 58 (58)
(100,0)
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
52.536 45.584 8.263 (6.952)
(13,2) (37.320)
(81,9)
11. Thu nhập khác 0 160 4 160 - (156) (97,7)
12. Chi phí khác - 0 0 0 (0) (95,5)
13. Lợi nhuận khác 0 160 4 160 - (156) (97,7)
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
52.536 45.744 8.267 (6.792)
(12,9) (37.477)
(81,9)
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
- - - - -
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
- - - - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
52.536 45.744 8.267 (6.792)
(12,9) (37.477)
(81,9)
Nhìn chung, như mọi công ty sản xuất khác, thu nhập Công ty là doanh thu từ
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng và cùng cấp
dịch vụ luôn chiếm trên 99%. Đây là một tín hiệu tốt, cho thấy công ty đang tập trung
vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư dàn trải.
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm vào
năm 2017 so với năm 2016, giảm 108.741 triệu đồng, giảm 26,3%. Nguyên nhân là do
thị trường nguyên vật liệu năm 2017 gặp nhiều khó khăn, hoạt động kinh doanh sụt
giảm đáng kể. Thống kê đến hết năm 2017 cho thấy, số doanh nghiệp xây dựng thành
lập mới là 16.000 doanh nghiệp tăng cao nhờ sự hấp dẫn của ngành, tăng 10,6% so với
năm 2016, chiếm tỷ trọng 12% số lượng doanh nghiệp trong ngành.. công ty vấp phải
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
13
sự cạnh tranh gay gắt. Sang năm 2018 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ vẫn tiếp tục giảm 164.580 triệu đồng tương đương 54%. Số lượng công trình
xây dựng sẽ tăng nhưng cạnh tranh ngày một gay gắt hơn, cùng với những dấu hiệu
chững lại của thị trường bất động sản qua đó tác động đến mảng xây dựng dân dụng sẽ
khiến cho tăng trưởng của ngành chững lại. Hiện nhiều dự án đang thực hiện dang dở
không thể thu hút thêm vốn để triển khai, dẫn đến bị đình trệ hoặc tạm hoãn, khiến
công ty phải “oằn mình” gánh chi phí lãi vay và các chi phí đầu vào liên tục tăng cao.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 đã giới thiệu về quá trình hình thành nhà máy bê tông Lê Phan,
chức năng nhiệm vụ, bộ máy tổ chức, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
những năm gần đây.
Từ những kết quả phân tích, đánh giá kết quả kinh doanh của nhà máy bê tông
Lê Phan nhằm tìm ra những mặt mạnh để phát huy cũng như những mặt yếu để hạn
chế làm cơ sở định hướng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty này.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
14
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
2.1. Khái niệm, ý nghĩa, tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực
2.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực
Nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con người
được vận dụng trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là sức lao động
của con người - một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố của sản xuất của các
doanh nghiệp. Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao động trong
doanh nghiệp.
Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp: Nguồn
nhân lực đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong tổ chức. Chỉ có con người mới sáng tạo ra
các hàng hóa, dịch vụ và kiểm tra được quá trình sản xuất kinh doanh đó…Mặc dù
trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều
cần phải có, nhưng trong đó tài nguyên nhân văn - con người lại đặc biệt quan trọng.
Không có những con người làm việc hiệu quả thì tổ chức đó không thể nào đạt tới mục
tiêu.
Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược: Trong điều kiện xã hội
đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên vật liệu
đang giảm dần vai trò của nó. Bên cạnh đó, nhân tố tri thức của con người ngày càng
chiếm vị trí quan trọng. Nguồn nhân lực có tính năng động, sáng tạo và hoạt động trí
óc của con người ngày càng trở nên quan trọng.
Nguồn nhân lực là nguồn lực vô tận: Xã hội không ngừng tiến lên, doanh
nghiệp ngày càng phát triển và nguồn lực con người là vô tận. Nếu biết cách khai thác
nguồn lực này đúng cách sẽ tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, thỏa mãn nhu cầu
ngày càng cao của con người
- Ở bất kỳ một doanh nghiệp, một tổ chức dù lớn hay nhỏ thì yếu tố con người
luôn được coi trọng nhất, bởi nó quyết định phần lớn thành công hay thất bại của
một tổ chức. Bởi vậy mà quản trị nhân lực là một yếu tố không thể thiếu được trong
sự quản lý đó.
2.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
15
- Quản trị nhân lực là: Tổng thể các hoạt động nhằm thu hút hình thành, xây
dựng, sử dụng và duy trì phát triển một lực lượng lao động có hiệu quả đáp ứng yêu
cầu hoạt động của tổ chức, đảm bảo thực hiện thắng lợi những mục tiêu và thoả
mãn người lao động tốt nhất.
- Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực được trình bày theo nhiều góc độ khác
nhau, có thể hiểu Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt
động chức năng về thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì con người của một tổ chức
nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên.
- Quản trị nhân lực với mục đích nhằm sử dụng tối đa hiệu quả nguồn nhân
lực của doanh nghiệp và cung cấp cho doanh nghiệp nguồn nhân lực có hiệu quả
trên cơ sở đóng góp có hiệu suất của từng cá nhân người lao động, quản trị nhân
lực trong doanh nghiệp liên quan đến 2 vấn đề.
+ Thứ nhất là quản lý con người: Là việc quản lý hằng ngày đối với tập thể
lao động, xây dựng những ê kíp, được điều động, điều phối tạo ra trong doanh
nghiệp, có khả năng phát hiện ra những sai sót về mặt kinh tế kỹ thuật.
+ Thứ hai là tối ưu hoá nguồn lực: Là công tác sắp đặt của những người có
trách nhiệm, những kỹ thuật cụ thể và những công cụ để nắm được những thông số
khác nhau trong chính sách nhân sự như: Việc làm, tiền lương, đào tạo và quan hệ
xã hội.
2.1.3. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong
các tổ chức ở tầm vi mô và nhằm tới các mục tiêu cơ bản:
- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng
cao tính hiệu quả của tổ chức.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên
được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích động viên nhiều nhất tại
nơi làm việc và trung thành tận tâm với doanh nghiệp.
- Đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp,
bố trí họ vào đúng công việc, và đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của
doanh nghiệp.
2.2. Nội dung hoạt động của quản trị nguồn nhân lực
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
16
2.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực
Quá trình hoạch định nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cần được thực hiện
trong mối liên hệ mật thiết với quá trình hoạch định và thực hiện các chiến lược và
chính sách kinh doanh chung của doanh nghiệp. Thông thường, quá trình hoạch định
thực hiện theo các bước như:
- Phân tích môi trường, xác định mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp.
- Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Dự báo khối lượng công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung
hạn) hoặc xác định khối lượng công việc và tiến hành phân tích công việc (đối với các
mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn) và nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục tiêu, kế
hoạch dài hạn, trung hạn) hoặc xác định nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục tiêu
kế hoạch ngắn hạn).
- Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh, và đề ra các
chính sách, kế hoạch chương trình thực hiện giúp cho doanh nghiệp thích ứng với các
nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
- Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình quản trị nguồn nhân lực của
doanh nghiệp.
- Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện.
Phân tích môi trường kinh doanh
Hiện nay chúng ta đang sống trong một môi trường luôn thay đổi và thay đổi
với một tốc độ rất nhanh. Các nhà quản lý phải đối mặt với một nhiệm vụ khó khăn đó
là chuẩn bị cho sự thay đổi đồng thời cũng phải thích nghi với những sự thay đổi cho
phù hợp với sự thay đổi đó. Bởi vậy, nhận biết rõ nguồn gốc của sự thay đổi là một
yếu tố quan trọng đối với các nhà quản lý nói chung và với các nhân viên chuyên môn
nhân lực nói riêng.
Có 4 nguồn thay đổi quan trọng có thể tác động mạnh mẽ tới các hoạt động của
các nhà quản lý tổ chức.
- Môi trường vật chất và môi trường kinh tế: việc gia tăng dân số và cạn kiệt về
tài nguyên, ô nhiễm môi trường làm cho sự cạnh tranh giữa các vùng, các quốc gia,
các công ty và thậm chí các cá nhân với nhau ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Sự tăng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
17
trưởng kinh tế và tốc độ lạm phát đều có ảnh hưởng đến thu nhập, đời sống và công ăn
việc làm cho người lao động.
- Môi trường công nghệ - kỹ thuật, thông tin: kỹ thuật hiện đại và công nghệ sản
xuất mới làm xuất hiện một số ngành nghề mới, đòi hỏi người lao động phải được
trang bị những kiến thức và kỹ năng mới. Thêm vào đó nghề cũ mất đi phải có đào tạo
lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và giải quyết những người dôi ra. Khoa học kỹ thuật
hiện đại đã làm cho môi trường thông tin ngày càng phát triển và thông tin trở thành
một nguồn lực mang tính chất sống còn đối với tổ chức.
- Môi trường chính trị: Các tổ chức kinh doanh sẽ ngày càng có tác động mạnh
mẽ hơn tới môi trường chính trị thông qua các sản phẩm dịch vụ hay việc làm do họ
tạo ra đối với xã hội. Ngược lại môi trường chính trị có ảnh hưởng mạnh mẽ như là sự
ổn định các chính sách kinh tế.
- Môi trường văn hóa - xã hội: Xã hội phân chia thành nhiều nhóm quyền lợi và
các nhóm này sẽ quan tâm đến những sản phẩm mang tính chất cộng đồng như là nạn
thất nghiệp hơn là một số sản phẩm kinh tế như là lợi nhuận...
Thêm vào đó lối sống, nhu cầu cách nhìn nhận về giá trị con người cũng thay
đổi. Những thay đổi này có ảnh hưởng đến cách tư duy và các chính sách và QTNL
trong các tổ chức.
Từ sự phân tích trên có thể chỉ ra môi trường QTNL bao gồm:
- Môi trường bên ngoài: gồm các yếu tố như khung cảnh kinh tế - chính trị, dân
số và lực lượng lao động trong xã hội, các điều kiện văn hóa - xã hội chung của đất
nước, phát luật, khoa học kỹ thuật công nghệ, khách hàng, đối thủ cạnh tranh.
- Môi trường bên trong: gồm các yếu tố như sứ mạng, mục tiêu, nhiệm vụ của
tổ chức chính sách chiến lược của tổ chức, bầu không khí tâm lý xã hội, cơ cấu tổ chức
của đơn vị.
Các yếu tố đó ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển nguồn nhân lực, tính
chất nội dung và cách thức thực hiện các hoạt động quản lý nguồn nhân lực trong tổ
chức.
2.2.2. Phân tích và thiết kế công việc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
18
a. Thông tin cần thu thập trong phân tích công việc
+ Thông tin về các yếu tố của điều kiện làm việc như điều kiện tổ chức hoạt
động của doanh nghiệp, chế độ lương bổng, khen thưởng, tầm quan trọng của công
việc trong doanh nghiệp, các yếu tố của điều kiện vệ sinh lao động, sự cố gắng về thể
lực, những rủi ro khó tránh, v.v.
+ Thông tin về các hoạt động thực tế của nhân viên tiến hành tại nơi làm việc
như các phương pháp làm việc, các mối quan hệ trong thực hiện công việc, cách thức
làm việc với khách hàng, cách thức phối hợp hoạt động với các nhân viên khác, cách
thức thu thập xử lý các loại số liệu, cách thức làm việc với các loại máy móc, trang bị
kỹ thuật.
+ Thông tin về những phẩm chất mà nhân viên thực hiện công việc cần có
như trình độ học vấn, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng thực hiện công việc, tuổi đời,
ngoại hình, sở thích. V.v…
+ Thông tin về các loại máy móc, thiết bị kỹ thuật tại nơi làm việc.
Thông tin về các tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc đối với nhân viên.
- Nội dung trình tự thực hiện phân tích công việc
Bước 1: xác định mục đích của phân tích công việc, từ đó xác định các hình
thức thu thập thông tin phân tích công việc hợp lý nhất.
Bước 2: thu thập các thông tin cơ bản có sẵn trên cơ sở của các sơ đồ tổ chức,
các văn bản về mục đích yêu cầu, chức năng quyền hạn của doanh nghiệp và các bộ
phận cơ cấu, hoặc sơ đồ quy trình công nghệ và bản mô tả công việc cũ (nếu có)
Bước 3: chọn lựa các phần việc đặc trưng, các điểm then chốt để thực hiện
phân tích công việc nhằm giảm bớt thời gian và tiết kiệm hơn trong thực hiện phân
tích các công việc tương tự như nhau.
Bước 4: áp dụng các phương pháp khác nhau để thu thập thông tin phân tích
công việc.
Bước 5: kiểm tra, xác minh tính chính xác của thông tin.
b. Phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc
+ Phỏng vấn: phỏng vấn thu thập thông tin phân tích công việc có thể thực
hiện trực tiếp với từng cá nhân, với nhóm nhân viên thực hiện cùng một công việc
hoặc với cán bộ phụ trách nhân viên thực hiện công việc đó.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
19
+ Bản câu hỏi: liệt kê những câu hỏi đã chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước và phân
phát cho nhân viên điền các câu trả lời. Tổng kết các câu trả lời của nhân viên sẽ có
những thông tin cơ bản, đặc trưng về các công việc thực hiện trong đơn vị.
+ Quan sát tại nơi làm việc: cho phép các nhà phân tích chỉ ra đầy đủ và chi
tiết thời gian, mức độ thường xuyên, tính phức tạp của các nhiệm vụ, trách nhiệm khi
thực hiện các công việc khác nhau, các thông tin về điều kiện làm việc, hiệu quả thực
hiện công việc.
2.2.3. Công tác tuyển dụng lao động
Ngày nay, tại nhiều doanh nghiệp việc tìm kiếm, phát hiện và thu hút những
người có khả năng làm việc thực sự và tâm huyết với công việc luôn được đặt lên hàng
đầu. Để được như vậy, một quá trình tuyển dụng hợp lý và hiệu quả sẽ là hết sức quan
trọng.
a Nguồn tuyển dụng
Có nhiều nguồn cung cấp ứng viên vào các chức vụ hoặc công việc trống của
doanh nghiệp như: tuyển trực tiếp từ các nhân viên đang làm việc cho doanh nghiệp;
tuyển người theo các hình thức quảng cáo; tuyển người thông qua các trung tâm dịch
vụ lao động, .v.v…
- Tuyển dụng nội bộ
- Tuyển dụng từ bên ngoài
b Các hình thức thu hút ứng viên
- Thông qua quảng cáo
- Thông qua văn phòng dịch vụ lao động
- Tuyển sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học
- Các hình thức khác: tuyển theo sự giới thiệu, gởi gắm của chính quyền hoặc
nhân viên trong doanh nghiệp; do ứng viên tự tìm đến; tuyển qua mạng Internet …
c Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
20
Hình 1.2: Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng
d. Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển dụng
Nhân sự là nguồn lực vô cùng quan trọng của tổ chức, chính vì vậy, công tác
tuyển dụng nhân sự có một ý nghĩa rất lớn đối với tổ chức.
Tuyển dụng nhân viên là yếu tố chủ yếu của chính sách quản lý nguồn nhân lực,
vì nó ảnh hưởng quyết định đến tình trạng nhân lực của tổ chức để thực hiện các chiến
lược kinh doanh lâu dài.
Một chính sách tuyển dụng nhân lực đúng đắn, được chuẩn bị chu đáo, được
tiến hành nghiêm túc với các tiêu chuẩn xác đáng theo một qui trình khoa học sẽ bảo
đảm cho tổ chức chọn được những người tài giỏi và chắc chắn nó sẽ góp phần mang
lại những thành công cho tổ chức. Ngược lại, nếu việc tuyển dụng được tiến hành một
cách giản đơn, tùy tiện, thiếu nghiêm túc, không có tiêu chuẩn, thì chẳng những không
mang lại lợi ích gì cho tổ chức, đôi khi còn là nguyên nhân gây mất đoàn kết, chia rẽ
nội bộ, xáo trộn đơn vị và thậm chí đến mức phải sa thải người này, để rồi lại phải
tuyển người mới gây lãng phí cho tổ chức.
2.2.4. Đào tạo, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực
Người dự tuyển nộp đơn
Phỏng vấn sơ bộ
Xem xét mẫu đơn xin việc
Trắc nghiệm
Phỏng vấn sâu
Tham khảo, sưu tra lý lịch
Quyết định tuyển chọn
Khám sức khoẻ
Tuyển dụng bổ nhiệm
ỨNG
VIÊN
BỊ
LOẠI
BỎ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
21
a. Đào tạo lúc mới bắt đầu nhận việc:
Đào tạo lúc mới bắt đầu nhận việc được gọi là hướng dẫn hay giới thiệu. Mục
tiêu của việc đào tạo trong giai đoạn này là để người nhân viên mới làm quen với môi
trường hoạt động hoàn toàn mới mẻ đối với họ, và qua đó nhằm tạo cho nhân viên mới
tâm trạng thoải mái, yên tâm trong những ngày đầu tiên làm việc.
Nội dung đào tạo hướng dẫn thường đề cập đến lịch sử hình thành và phát
triển của xí nghiệp, mục tiêu hoạt động, sản phẩm và dịch vụ do xí nghiệp sản xuất;
vai trò của chức danh mà nhân viên mới đảm nhiệm đối với toàn bộ hoạt động của xí
nghiệp, các chính sách, quy định về lề lối, giờ giấc làm việc, và những quyền lợi mà
nhân viên được hưởng. Một sự giới thiệu với các nhân viên và các đơn vị trong xí
nghiệp cũng là rất cần thiết đối với người nhân viên mới.
b. Đào tạo trong lúc đang làm việc:
Việc đào tạo trong thời gian làm việc có thể được tiến hành theo hai cách: (1)
vừa làm vừa học, và (2) tạm ngưng công việc để học.
 Cách thức vừa làm vừa học (on the job training).
Cách này được áp dụng khi nội dung đào tạo chủ yếu là về nghiệp vụ kỹ
thuật. Các phương pháp có thể sử dụng cho việc vừa làm vừa học là luân chuyển công
việc, thực tập, hoặc học bằng thực hành.
 Phương pháp luân chuyển là phương pháp theo đó nhân viên sẽ được
luân chuyển qua nhiều chức danh công việc khác nhau trong một khoảng thời gian để
nhằm hiểu biết tổng quát về các công việc có liên quan.
 Sự thực tập, có nghĩa là vừa tập làm việc thực tế, vừa theo học bài giảng
trong lớp.
 Học bằng thực hành là phương pháp đào tạo trực tiếp qua việc làm cụ
thể, dưới sự hướng dẫn của một nhân viên có trình độ.
 Cách thức tạm ngưng công việc để học (off the job training)
-Cách này được thực hiện bên ngoài nơi làm việc và có nhiều phương pháp có
thể áp dụng. Phổ biến nhất hiện nay có ở nước ta là gửi theo học ở các trường, lớp đào
tạo bên ngoài xí nghiệp, hoặc tổ chức ngay trong hội trường của xí nghiệp.
- Một phương pháp khác, thường được áp dụng nhằm cải tiến quan hệ con
người trong công tác, là phương pháp huấn luyện cảm tính hay còn gọi là phát triển tổ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
22
chức. Trong phương pháp này, các nhân viên cần được đào tạo tập trung vào một
phòng riêng, cách xa nơi làm việc, để thẳng thắn trao đổi với nhau về những gì người
này nghĩ về người khác, nhằm mục đích hiểu nhau hơn và qua đó cải thiện mối quan
hệ, làm thuận lợi cho công việc chung
c. Đào tạo cho công việc tương lai:
Thông thường trong các xí nghiệp, việc đào tạo cho nhu cầu tương lai thường
được đặt ra để chuẩn bị đội ngũ các nhà quản trị kế cận. Công việc này được gọi là
Phát triển quản trị (Management Development). Nội dung của chương trình đào tạo
thường nhằm mục tiêu cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết để các nhà quản
trị đương chức làm tốt công việc hiện tại, và đồng thời để chuẩn bị cho họ làm tốt công
việc tương lai khi họ được thăng chức. Vì tính chất đó, chương trình đào tạo được thiết
kế đặc biệt theo đối tượng học viên.
2.3. Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực
Nghiên cứu quản tri ̣nguồn nhân lực giúp các nhà quản tri ̣hoc ̣đươc ̣cách giao
tiếp với người khác, tìm ra ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của
nhân viên, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực cũng giúp cho nhà quản trị đánh giá
nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê với công viêc ̣, tránh được các sai
lầm trong tuyển choṇ và sử duṇg nhân viên, biết cách phối hơp̣thưc ̣hiêṇ muc ̣tiêu của
tổ chức và muc ̣tiêu của các cá nhân, nâng cao hiêụ quả của tổ chức và dần dần có thể
đưa chiến lược con người trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược kinh doanh
của doanh nghiêp̣. Về măṭ xã hôị, quản trị nguồn nhâ n lực thể hiêṇ quan điểm rất nhân
bản về quyền lơị của người lao đôṇg, đề cao vị thế vàgiá trị của người lao động, chú
trọnggiải quyết hài hòa mối quan hệ lợi íchgiữa tổ chức, doanh nghiêp̣ và người lao
đôṇg, góp phần làm giảm bớt mâu thuâñ tư bản- lao đôṇg trong các doanh nghiêp
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong chương 2 đã hệ thống lại các vấn đề lý luận cơ bản về quản trị nguồn
nhân lực trên cơ sở khoa học và khẳng định vai trò của quản trị nguồn nhân lực đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội và đối với các doanh nghiệp.
Công tác quản trị nguồn nhân lực ngày càng khẳng định rõ vai trò quan trọng
nhằm kết hợp hài hòa giữa lợi ích của doanh nghiệp với từng cá nhân, cố gắng thỏa
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
23
mãn nhu cầu ngày càng cao của nhân viên đồng thời tạo ra môi trường hoạt động năng
động hơn và các yêu cầu cao hơn về nguồn nhân lực.
Trong xu hướng chung của môi trường kinh tế cạnh tranh quyết liệt, nguồn
nhân lực giữ vai trò quyết định đến chất lượng phục vụ và sự thành công của doanh
nghiệp. Do đó quản trị nguồn nhân lực sẽ gặp nhiều thách thức và đòi hỏi phải linh
hoạt, nhạy bén. Cũng chính vì vậy việc phân tích và vận dụng đúng các cơ sở lý thuyết
của quản trị nguồn nhân lực nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm sẽ có ý nghĩa thiết
thực và mang lại hiệu quả như mong đợi.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
24
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰUC TẠI
NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại doanh
nghiệp
3.1.1. Môi trường bên trong
Đội ngũ lãnh đạo
Đội ngũ lãnh đạo ảnh hưởng rất nhiều đến công tác quản trị nguồn nhân lực
trong một doanh nghiệp thể hiện qua trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nghệ thuật lãnh
đạo (giao tiếp, ứng xử, xử lý tình huống,…) và việc khích lệ để tạo ảnh hưởng nên
hành vi ứng xử của nhân viên.
Ban lãnh đạo của nhà máy bê tông Lê Phan cần có đủ năng lực và những phẩm
chất cần thiết của nhà lãnh đạo, để khuyến khích nhân viên phấn khởi, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Và họ cần cần sử dụng linh hoạt các phương pháp cùng nghệ
thuật lãnh đạo để sử dụng nhân viên một cách hợp lý với những điều kiện của công
việc cũng như việc bố trí cho phù hợp với năng lực và trình độ của họ. Trên cơ sở đó
sẽ đạt được những thành công trong công tác quản trị nhân sự tại Nhà máy.
Hiện nay, Ban giám đốc Nhà máy có 03 người với trình độ từ đại học trở lên và
hơn 10 năm công tác trong ngành xây dựng. Trưởng các phòng ban đều có trình độ từ
đại học trở lên và ít nhất 7 năm công tác trong ngành, trong các lĩnh vực liên quan.
Đối thủ cạnh tranh lao động:
Trong nền kinh tế thị trường, nguồn nhân lực cũng là yếu tố cạnh tranh gay gắt.
Các doanh nghiệp muốn đạt được những mục tiêu quản trị nguồn nhân lực của mình
cần có những chiến lược và chính sách nhân sự phù hợp để tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Các doanh nghiệp luôn tìm cách thu hút nguồn nhân lực từ các doanh nghiệp khác
trong cùng một lĩnh vực ngành nghề nhằm có được những kinh nghiệm từ các đơn vị
khác, giảm chi phí đào tạo,… Cạnh tranh trên thị trường sức lao động là một lĩnh vực
phức tạp vì mỗi người đều có khả năng khác nhau, quan điểm công việc và cuộc sống
khác nhau.
Các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp Nhà nước cần phải lưu ý
đến hiện tượng “chảy máu chất xám”. Một khi đã xảy ra hiện tượng mất mát lao động
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
25
chuyên môn kỹ thuật cao thường là kèm theo những mất mát về việc tiết lộ bí mật
công nghệ, bí mật kinh doanh-vấn đề mà hiện nay luật pháp Việt Nam chưa kiểm soát
được.
Cơ cấu tổ chức nhà máy:
Cơ cấu tổ chức là cách tổ chức công việc, các mối quan hệ, các luồng thông tin
giữa các công việc, các cấp. Nó xác định các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa
những con người đảm nhận các công việc. Nó là yếu tố quan trọng quyết định đến kết
quả kinh doanh của một nhà máy.
Cơ cấu tổ chức nhà máy quy định cách thức quản trị nguồn nhân lực tại nhà
máy đó. Tuy nhiên dù cho thiết kế được một cơ cấu tổ chức tối ưu mà không biết cách
tuyển chọn những con người phù hợp, trao nhiệm vụ và quyền hạn cho họ để thực hiện
công việc hoặc là không biết cách để kích thích, động viên họ làm việc thì cũng không
đạt được các mục tiêu. Khi một cơ cấu tổ chức thay đổi, tăng hoặc giảm cấp bậc, mở
rộng hoặc thu hẹp các chức năng, gia tăng quyền hạn hay thu bớt quyền hạn,… thì
công tác quản trị nguồn nhân lực cũng phải thay đổi.
Văn hóa Nhà máy:
Văn hóa tổ chức là hệ thống các chuẩn mực về tinh thần và vật chất quy định
mối quan hệ, thái độ và hành vi ứng xử, niềm tin của tất cả các thành viên trong tổ
chức. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quy định và phát triển
văn hóa tổ chức.
Gần 10 năm hoạt động, Nhà máy đã có được những nét văn hóa đặc trưng rất
riêng của mình ngay từ những ngày mới thành lập, đó là:
- Tuân thủ pháp luật: Nhà máy luôn tuân thủ nghiêm ngặt mọi quy định của
pháp luật có liên quan, hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước, trích nộp tất cả các
khoản bảo hiểm đầy đủ, kịp thời và chăm lo đầy đủ các chế độ chính sách khác cho
người lao động.
- Tôn trọng con người, đối xử bình đẳng: là một doanh nghiệp và vốn sở hữu
của Nhà nước nắm giữ phần lớn nên Nhà máy cơ bản vẫn hoạt hoạt động theo tính
chất của một doanh nghiệp nhà nước. Với sự lãnh đạo của Đảng bộ nhà máy và hoạt
động mạnh mẽ của các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên đã tạo nên phong cách
quản lý “tôn trọng lẫn nhau”, mọi người trong Nhà máy được phản ánh ý kiến của
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
26
mình thông qua Công đoàn. Việc này tạo nên bầu không khí làm việc thân thiện, thoải
mái nhưng nội quy kỷ luật của Nhà máy cũng khá chặt chẽ nên CBCNV đều có tính kỷ
luật cao.
- Quan tâm, chăm sóc người lao động: Mọi người luôn quan tâm đến nhau, tổ
chức các buổi mừng sinh nhật, chung vui khi có đám cưới, chia buồn khi có đám
tang,... Ngoài giờ làm việc, hầu hết các nhân viên đều tham gia những môn thể thao
tập thể như: bóng đá, tennis, cầu lông, bóng bàn,... ngoài ra, Công đoàn còn chăm sóc
con em của CBCNV, như tặng quà và tổ chức vui chơi nhân ngày 1/6, khen thưởng
con em học giỏi,… và khi có người gặp rủi ro, đau ốm mọi người đều cùng nhau giúp
đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần. Đây là nguồn động viên rất lớn đối với toàn thể
CBCNV của Nhà máy.
- Nhân viên gắn bó, trung thành với Nhà máy: nhân viên trong Nhà máy luôn xác
định gắn bó lâu dài với Nhà máy. Từ năm 2010 đến nay, chỉ ghi nhận được 03 trường
hợp chuyển công tác và đều vì lý do gia đình có sự thay đổi nơi ở hoặc theo vợ, theo
chồng. Mặt khác, chính sách tuyển dụng của Nhà máy là chính sách tuyển dụng lâu
dài, mọi người đều được bố trí công việc phù hợp với chuyên môn và điều kiện gia
đình, có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp nên mọi người đều yên tâm công tác có
động cơ phấn đấu.
3.1.2. Môi trường bên ngoài
Các yếu tố về kinh tế:
Trong 10 năm trở lại đây, kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng khá cao (gần
7%/năm), tuy có gặp những khó khăn nhất định do tác động từ bên ngoài, nhưng kinh
tế - xã hội Việt Nam vẫn có những chuyển biến tích cực, GDP bình quân tăng trên
7,2%/năm, GDP bình quân đầu người năm 2018 khoảng 2.540 USD, tăng 155 USD so
với 2017 và 325 USD so với 2016. Nếu so với năm 2015, chỉ tiêu này của Việt Nam
đã tăng 1,21 lần, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, tỷ lệ hộ
nghèo giảm từ 10% xuống dưới 6%, tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 4,6% xuống còn 2,3%
năm 2018. Cùng với sự tăng tưởng về kinh tế, diện mạo của đất nước có nhiều thay đổi
cả thế và lực. Tuy nhiên, chúng ta luôn phải đối mặt với thách thức về ổn định kinh tế
vĩ mô, phát triển chưa bền vững, sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp, hiệu quả sử dụng
các nguồn lực chưa cao, môi trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng, bội chi ngân
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
27
sách lớn, nợ công tăng nhanh, thâm hụt cán cân vãng lai ở mức báo động, các cân đối
kinh tế vĩ mô chưa thật vững chắc,...
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12/2018 giảm 0,25% so với tháng trước; CPI
bình quân năm 2018 tăng 3,54% so với năm 2017, dưới mục tiêu Quốc hội đề ra; CPI
tháng 12/2018 tăng 2,98% so với tháng 12/2017. Lạm phát cơ bản tháng 12/2018 tăng
0,09% so với tháng trước và tăng 1,7% so với cùng kỳ năm trước. Lạm phát cơ bản
bình quân năm 2018 tăng 1,48% so với bình quân năm 2017.
Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội tiếp cận công
nghệ tiên tiến và mở ra một thị trường rộng lớn nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức.
Hiện nay, việc cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng diễn ra gay gay gắt có cả doanh
nghiệp trong nước và nước ngoài. Tình hình kinh tế đất nước thay đổi, yêu cầu Nhà
máy phải có những sự điều chỉnh về kế hoạch, chiến lược kinh doanh của mình dẫn
đến sự thay đổi trong các chiến lược và chính sách quản trị nguồn nhân lực của Nhà
máy.
Các yếu tố luật pháp - chính trị:
Bộ xây dựng đã hoàn thành 3 dự án Luật gồm: Luật Kiến trúc; Luật Quản lý
phát triển đô thị; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, Luật Nhà ở,
Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Quy hoạch đô thị. Thực hiện yêu cầu của Chính
phủ về cắt giảm thủ tục hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh,
ngành xây dựng đã kiến nghị bãi bỏ 5 ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Cùng với đó, bãi bỏ 41,3%, đơn giản hóa 47,3% và giữ nguyên 15% trên tổng số 215
điều kiện đầu tư kinh doanh.
Bộ cũng đã tập trung thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng; cải cách hành chính, tạo thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp. Đồng thời là đơn vị đầu tiên trong 22 bộ, ngành
chính thức triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo mô hình
Bộ phận một cửa.
Năm 2018, công tác quy hoạch, quản lý nhà nước bằng quy hoạch cũng được
triển khai hiệu quả. Đến nay, quy hoạch vùng tỉnh đã cơ bản phủ kín trên cả nước, đã
có 58/63 địa phương được phê duyệt. 16/16 khu kinh tế ven biển, 17/26 khu kinh tế, 3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
28
khu công nghệ cao được phê duyệt quy hoạch chung xây dựng. 100% thành phố, thị
xã, thị trấn đã có quy hoạch chung được duyệt, tương đương 805 đồ án.
Tỷ lệ lập quy hoạch chung xây dựng đô thị đạt 100%; quy hoạch phân khu đạt
khoảng 78%; quy hoạch chi tiết đạt khoảng 39% so với diện tích đất xây dựng đô thị;
58/63 địa phương phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn; 27/63 địa phương phê
duyệt quy hoạch cấp nước; 20/63 địa phương phê duyệt quy hoạch thoát nước. Tỉ lệ số
xã có quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên cả nước đạt khoảng 99% (8.926 xã);
Công tác quản lý nhà nước về đầu tư phát triển đô thị; quản lý, kiểm soát phát triển đô
thị theo quy hoạch và kế hoạch đã có nhiều chuyển biến quan trọng, từng bước bảo
đảm sự phát triển đô thị hài hòa, bền vững. Năm 2018, đã có 12 đô thị được nâng loại
(03 đô thị loại II, 04 đô thị loại III, 05 đô thị loại IV). Đến nay, tổng số đô thị cả nước
là 828 đô thị, bao gồm: 02 đô thị loại đặc biệt, 19 đô thị loại I, 24 đô thị loại II, 46 đô
thị loại III, 85 đô thị loại IV, 652 đô thị loại V. Tỉ lệ đô thị hóa đạt 38,4% (tăng 0,9 %
so với năm 2017). Tại các đô thị du lịch ven biển, ngành xây dựng đã rà soát, kiên
quyết lập lại trật tự, trả lại không gian biển cho người dân khu vực ven biển.
Công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán, kiểm tra công tác
nghiệm thu của các cơ quan chuyên môn về xây dựng tiếp tục phát huy hiệu quả tích
cực, góp phần hạn chế thất thoát, lãng phí. Chất lượng thẩm định ngày càng được nâng
cao, tỉ lệ cắt giảm chi phí sau thẩm định dự án đạt khoảng 4,38% so với dự kiến tổng
mức đầu tư. Thông qua việc thẩm định thiết kế, dự toán đã cắt giảm chi phí khoảng
2,59% so với dự toán.
Công tác quản lý nhà nước đối với thị trường bất động sản được thực hiện có
hiệu quả, duy trì tăng trưởng của thị trường. Năm 2018, giá cả bất động sản không
biến động nhiều so với năm 2017, lượng hàng tồn kho tiếp tục giảm; cơ cấu hàng hóa
được điều chỉnh để phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường. Tính đến 20/12/2018, giá
trị tồn kho còn khoảng 22.825 tỷ đồng, so với lúc đỉnh điểm ở quý I/2013 đã giảm
105.723 tỷ đồng (giảm 82,24%), so với 20/12/2017 giảm 2.557 tỷ đồng (giảm
10,07%). Diện tích nhà ở hoàn thành trong năm 2018 khoảng 58 triệu m2. Đến nay, đã
hoàn thành khoảng 5.800 căn nhà ở xã hội với tổng diện tích sàn khoảng 290.000 m2.
Diện tích bình quân nhà ở đạt 24 m2 sàn/người.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
29
Thị trường vật liệu xây dựng được phát triển hài hòa, bảo đảm đáp ứng nhu cầu
trong nước. Theo số liệu tổng hợp, toàn Ngành đã sản xuất và tiêu thụ 95 triệu tấn xi
măng, tăng 12% so với 2017; sản xuất và tiêu thụ gần 705 triệu m2 gạch ốp lát, tăng 5
triệu m2 so với 2017; sản lượng sản xuất và tiêu thụ sứ vệ sinh đạt khoảng 16 triệu sản
phẩm, tăng 10% so với 2017; trên 16 triệu m2 đá ốp lát.
Bên cạnh đó, Ngành cũng đã tập trung phát triển các vật liệu mới, thân thiện
môi trường; từng bước giải quyết vấn đề xử dụng tro xỉ nhà máy nhiệt điện… Tính đến
tháng 11/2018, tổng sản lượng gạch không nung cả nước sản xuất ước đạt 8 tỷ viên
(QTC), chiếm 30% tổng sản lượng gạch xây; gạch nung cả nước sản xuất ước đạt 18 tỷ
viên (QTC), chiếm 70% tổng sản lượng gạch xây. Đã có 55 tỉnh xây dựng và ban hành
lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, kế hoạch phát triển vật liệu xây không nung trên địa
bàn.
Trong năm 2018, Bộ Xây dựng cũng đã tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác
sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ngành xây dựng theo kế hoạch được Thủ
tướng phê duyệt; rà soát, sắp xếp 37 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ; giảm
10% số lượng đầu mối tại các đơn vị. Các đơn vị sự nghiệp từng bước tự chủ, hoạt
động có hiệu quả (đặc biệt trong việc cung cấp các dịch vụ về thí nghiệm, kiểm định
xây dựng, thẩm tra thiết kế-dự toán, kiểm định vật liệu xây dựng…).
Các yếu tố văn hóa – xã hội:
Một tổ chức dù lớn hay nhỏ, hoạt động vì lợi nhuận hay vì mục tiêu công ích
đều chịu tác động của yếu tố văn hóa xã hội. Nền văn hóa của mỗi nước có ảnh hưởng
nhất định đến tâm tư nguyện vọng và hành động của con người trong đời sống kinh tế
xã hội. Do vậy, muốn kinh doanh có hiệu quả, Nhà máy bê tông Lê Phan cần phải đi
sâu nghiên cứu các vấn đề như: lối sống, khuynh hướng tiêu dùng và tiết kiệm, hành vi
tiêu dùng, xu hướng thời trang, tiện lợi,… Do khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển,
người dân Việt Nam có xu hướng thích sử dụng các dịch vụ xây dựng hiện đại, chất
lượng, đa dạng,…
Dân số và thị trường lao động:
Theo kết quả điều tra dân số đến tháng 02/2018, Việt Nam có gần 96 triệu
người. Điều này phản ánh nguồn nhân lực của Việt Nam đang phát triển dồi dào.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
30
Việt Nam được thế giới đánh giá là có lợi thế về dân số đông, đang trong thời
kỳ “dân số vàng” nên lực lượng trong độ tuổi lao động khá dồi dào. Đây là nguồn lực
vô cùng quan trọng để đất nước ta thực hiện thành công Chiến lược phát triển kinh tế
xã hội giai đoạn 2011-2020 đã được Đại hội Đảng XI thông qua ngày 16/2/2011. Tuy
nhiên, chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam vẫn còn thấp và cần phải được cải
thiện càng sớm càng tốt. Chúng ta có một lực lượng lao động trẻ và dồi dào song tỷ lệ
lao động đã qua đào tạo còn thấp. Do đó vấn đề tuyển dụng công nhân kỹ thuật hay đổi
mới sản xuất kinh doanh, tiếp thu công nghệ mới còn nhiều khó khăn.
Các nhà quản trị phải nghiên cứu, cập nhật thường xuyên tình hình thị trường
lao động. Vì tình hình thị trường lao động ảnh hưởng rất lớn đến các chính sách nhân
sự, đặc biệt là chính sách tiền lương và đào tạo. Có nghiên cứu thị trường lao động thì
chính sách quản trị nguồn nhân lực mới đạt được hiệu quả cao.
Các yếu tố về kỹ thuật công nghệ:
Các thiết bị xây dựng, công cụ làm việc hiện nay của nhà máy bê tông Lê Phan
đều thuộc loại tiên tiến hiện đại của các hãng lớn trên thế giới, Nhà máy cũng đã và
đang tiếp cận những công nghệ hiện đại nhất của thế giới về xây dựng để đưa ra thị
trường những sản phẩm có chất lượng cao, dịch vụ hoàn hảo, đáp ứng nhu cầu của xã
hội. Sự phát triển công nghệ xây dựng ngày càng nhanh làm Nhà máy phải đầu tư vốn
cao và tốn kém chi phí đào tạo nhân lực, bên cạnh đó thì việc bố trí, sắp xếp lao động
cũng là bài toán khó đối với Nhà máy.
3.2. Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại doanh nghiệp
3.2.1. Cơ cấu nhân sự của doanh nghiệp
Cơ cấu nguồn nhân lực của Nhà máy
Bộ máy tổ chức của nhà máy bê tông Lê Phan bao gồm:
- Ban Giám đốc: 03 người, 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc
- 01 Kế toán trưởng, 04 Phòng chuyên môn và 03 đội sản xuất trực tiếp.
Tính đến ngày 31/12/2018, nhà máy bê tông Lê Phan có 78 CBCNV được thể
hiện ở bảng sau:
BẢNG 3.1: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN
TT Nội dung
Tổng số lao động
Trên đại
học
Đại học
& Cao
Trung
cấp
Công
nhân
Chưa
qua đào
Cộng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
31
đẳng tạo
1 Phân tích kết cấu lao
động
- Tổng số LĐ gián tiếp 3 13 0 0 16
- Tổng số LĐ trực tiếp 14 8 38 2 62
Cộng 3 27 8 38 2 78
Tỷ lệ (%) 3,8 34,6 10,3 48,7 2,6 100
2 Phân tích theo giới tính
- Tổng số lao động nam 2 15 7 38 2 64
- Tổng số lao động nữ 1 12 1 0 0 14
Cộng 3 27 8 38 2 78
Tỷ lệ (%) (nữ/tổng) 0,01 0,15 0,01 0,00 0,00
3 Phân tích theo độ tuổi
18- 30 tuổi (43,6%) 1 7 6 20 0 34
31- 45 tuổi (48,7%) 1 18 2 15 2 38
46- 60 tuổi (7,7%) 1 2 0 3 0 6
Cộng 3 27 8 38 2 78
(Nguồn: Báo cáo thống kê lao động của nhà máy bê tông Lê Phan năm 2018)
Lao động của nhà máy bê tông Lê Phan được phân chia thành hai khối: lao động
trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động trực tiếp sản xuất là các nhân viên trực tiếp đi
khảo sát, đo, vẽ, thu thập số liệu, thiết kế, lập dự toán,... để làm hoàn chỉnh hồ sơ công
trình, còn lại là lao động gián tiếp.
Với tổng số lao động của Công ty hiện nay là 78 người, trong đó:
- Tổng số lao động gián tiếp là 43 người chiếm 21 %. Trên 90% số này có trình độ
cao đẳng, đại học trở lên.
- Lao động sản xuất trực tiếp tại các đội là 62 lao động chiếm 79%. Hầu hết trong
số này là những cán bộ kỹ thuật các chuyên ngành: xây dựng, xây dựng, kiến trúc,
kinh tế,... và công nhân lành nghề có kinh nghiệm.
- Nguồn nhân lực của nhà máy bê tông Lê Phan có tuổi đời trung bình khá trẻ, với độ
tuổi bình quân là 30 tuổi, số lao động trẻ từ 18 đến 30 tuổi của Công ty chiếm tỷ lệ
tương đối 43,6%; đa số lao động của Công ty nằm ở độ tuổi tử 31 đến 45, chiếm tỷ lệ
48,7%. Hiện nay, với đặc điểm lao động theo độ tuổi của Công ty là tỷ lệ tốt và hợp lý
vì: độ tuổi từ 46 đến 60 chiếm tỷ lệ rất ít và phần lớn là nằm trong khối lãnh đạo quản
lý, là những người làm việc đầu tiên từ khi Công ty thành lập, họ có kinh nghiệm làm
việc, kinh nghiệm quản lý và có những quyết sách mang tính chiến lược lâu dài cho
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
32
Công ty; tỷ lệ lao động còn lại là tương đối lớn nằm ở độ tuổi sung sức, năng động
sáng tạo, khả năng làm việc tốt, dễ dàng tiếp thu, nắm bắt những công nghệ mới, thích
nghi, thích ứng nhanh với sự thay đổi, xung kích, dễ dàng di chuyển địa bàn hoạt
động. Công ty phải có đội quân chuyên nghiệp có sức khỏe, có trình độ để đi khảo sát
thực tế hiện trường, tư vấn cho khác hàng.
- Trình độ học vấn của nhân viên Công ty ở mức khá cao. Số lượng nhân viên có
trình độ học vấn từ lớp 12 trở xuống rất ít chỉ tập trung ở bộ phận phục vụ, bảo vệ ; lực
lượng lao động có trình độ kỹ thuật trung cấp cũng chiếm không nhiều chủ yếu là công
nhân trực tiếp sản xuất ở các đội.
- Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật đạt trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cao. Trong số 30 người với trình độ đại học và trên đại học, có 20 cử nhân,
kỹ sư các chuyên ngành (trong đó có nhiều người trên 15 năm kinh nghiệm về lĩnh vực
xây dựng), … có 02 tiến sỹ về lĩnh vực xây dựng; 01 thạc sỹ kinh tế.
Nhà máy bê tông Lê Phan đã và đang xây dựng một đội ngũ lao động có trình
độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiều lứa tuổi, tỷ lệ lao động nam chiếm chủ yếu (hơn
¾) do đặc thù của ngành kỹ thuật, hoạt động phân bố nhiều tỉnh, thành qua nhiều địa
hình phức tạp, áp lực về tiến độ thời gian, ảnh hưởng khắc nghiệt của thời tiết,...
Cơ cấu nhân lực theo thâm niên công tác
Nhà máy bê tông Lê Phan còn trẻ về tuổi đời, hơn nữa nhân lực tuyển dụng mới
đa số đều rất trẻ, tuy nhiên Công ty thực hiện chính sách tuyển dụng lâu dài và được
đánh giá là một Công ty tốt do có các điều kiện làm việc hợp lý, có mức lương bình
quân cao, chăm lo đời sống cho nhân viên và tôn trọng nhân viên. Vì lẽ đó, nhân viên
ngày càng gắn bó với Công ty. Điều này được thể hiện ở biểu 3.1:
BIỂU 3.1: CƠ CẤU NHÂN LỰC THEO THÂM NIÊN CÔNG TÁC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
33
(Nguồn: Báo cáo thống kê lao động của nhà máy bê tông Lê Phan năm 2018)
Số nhân viên có thời gian làm việc trên 10 năm chiếm 29.6%, tỷ lệ bỏ việc không có,
điều này thể hiện rõ sự quan tâm và ưu đãi đối với người lao động và có thể nói là
niềm tự hào của Công ty. Đội ngũ quản lý và kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực xây dựng. Nhân viên trực tiếp sản xuất của Công ty có trình độ chuyên môn cao,
năng suất và chất lượng được ổn định, dễ kiểm soát. Đây cũng là nguồn động viên của
Công ty nói chung và công tác quản lý nguồn nhân lực của Công ty nói riêng.
Nhận xét:
Cơ cấu tổ chức và phân bố lao động hiện nay tại Công ty khá hợp lý: 01 giám
đốc quản lý chung, 02 phó giám đốc được phân chia điều hành 2 mảng hoạt động cụ
thể là: mảng kế hoạch kinh doanh và mảng kỹ thuật. Bộ máy quản lý các phòng ban và
đội sản xuất đều gọn nhẹ: mỗi phòng chỉ có 01 trưởng phòng và 01 phó phòng.
Do đặc thù riêng của ngành xây dựng mang tính chất kỹ thuật cao nên tỷ lệ
nhân viên nữ ít hơn nhân viên nam và chủ yếu tập trung ở khối gián tiếp, tỷ lệ lãnh đạo
nữ cũng chiếm tỷ lệ thấp so với nam giới. Nhân viên có độ tuổi trung bình khá trẻ và
làm việc gắn bó lâu dài với Công ty. Nhìn chung, nhân viên có trình độ học vấn cao và
kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực chuyên ngành, được dào tạo bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ thường xuyên, có cơ hội thăng tiến.
3.2.2. Tình hình tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp
3.2.2.1. Tình hình biến động nhân sự
40%
30%
19%
11%
< 10 năm
> 10 năm
> 15 năm
> 20 năm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
34
Số lượng lao động được tuyển năm 2017
Nhu cầu tuyển dụng Kết quả tuyển dụng
TT Vị trí tuyển dụng Phòng ban Số lượng
Số ứng
viên dự
tuyển
Số ứng viên
thử việc
Số ứng
viên tuyển
chính thức
1 2 3 4 5 6 7
1 NV. Kỹ thuật CT P. Kỹ thuật 6 5 5 5
2 Tài xế xe P. Kỹ thuật 1 1 1 0
3 TX xe bồn Đội xe 23 20 16 13
4 TX xe xúc PXSX 3 3 3 3
5 NV.Bảo trì PXSX 4 2 2 2
6 NV.Điều độ PXSX 2 0 0 0
7 NV.Vận hành PXSX 3 5 4 3
8 VSCN PXSX 2 2 2 2
9 NV. Sửa chữa PXSX 2 0 0 0
Số lượng lao động được tuyển năm 2018
Nhu cầu tuyển dụng Kết quả tuyển dụng
Ghi chú
TT
Vị trí
tuyển
dụng
Phòng ban Số lượng
Số ứng
viên dự
tuyển
Số ứng viên thử
việc
Số ứng
viên
tuyển
chính
thức
1 2 3 4 5 6 7 8
1
NV.
CTrường
P. Kỹ thuật 6 2 2 2
2
NV. Đ
Độ
PXSX 1 0 0
3
TX. Xe
bồn
Đội xe 10 10 6 6
4
NV.
VHành
PXSX 3 1 1 1
5
NV. B
Trì
PXSX 2 1 1 1
Nguồn: Bộ phận hành chính của công ty
Qua bảng kết quả tuyển dụng 2 năm gần đây, nhận thấy số lượng lao động cả về
lao động chuyên môn lẫn lao động trực tiếp đều tăng lên. Sự gia tăng số lượng lao
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
35
động chuyên môn là hoàn toàn hợp lý, điều này có thể giải thích được là nhu cầu thực
tế mở rộng quy mô sản xuất, định hướng phát triển của nhà máy cả về hoạt động sản
xuất kinh doanh cả về hoạt động quản trị nhân sự nhằm tăng tỷ lệ lao động quản lý phù
hợp với tình hình thực tế đồng thời cân đối cơ cấu lao động theo tính chất lao động của
nhà máy. Sự tăng lên của số lượng lao động sản xuất trực tiếp có thể do hai nguyên
nhân là do mở rộng qui mô sản xuất, số lượng đơn đặt hàng nhiều hoặc là do sự biến
động của lao động giữa lao động rời bỏ nhà máy làm gây thiếu hụt lao động, vì vậy để
đáp ứng được nhu cầu của sản xuất buộc nhà máy phải tuyển thêm công nhân.
Từ tình hình thực tế thì ở nhà máy xuất phát từ cả hai nguyên nhân trên dẫn
đến sự biến động lớn trong số lượng tuyển dụng. Nguyên nhân là do lao động trực tiếp
rời bỏ nhà máy là rất không tốt với nhà máy, gây thiệt hại cho sản xuất và tiến độ công
việc của nhà máy rất nhiều.
3.2.2.2. Quy trình thực hiện công tác tuyển dụng
Nguyên tắc và quy trình tuyển dụng
Chính sách tuyển dụng, thu hút nhân lực tại nhà máy bê tông Lê Phan được
thực hiện dựa trên cơ sở kế hoạch bổ sung chỉ tiêu lao động hàng năm do công ty
TNHH Lê Phan phân bổ cho nhà máy bê tông Lê Phan. Các chức danh cần tuyển dụng
cụ thể sẽ căn cứ vào nhu cầu thực tế. Việc tuyển dụng lao động được thực hiện theo
quy định của Bộ luật Lao động, Luật Doanh nghiệp và quy chế tuyển dụng lao động
của nhà máy. Quy trình tuyển dụng cụ thể như sau:
Lập và trình kế hoạch tuyển dụng:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, nhà máy cân đối lại lực lượng lao động, nêu yêu
cầu số lượng, chuyên ngành cần tuyển dụng, trong đó có diễn giải về khối lượng công
việc hiện có và khối lượng công việc phát sinh thêm trong năm kế hoạch.
- Phòng tổ chức có nhiệm vụ tập hợp và căn cứ nhu cầu công tác, phân tích nhu
cầu và trình Hội đồng tuyển dụng nhà máy về số lượng, các chức danh cần tuyển dụng.
Thông báo tuyển dụng, tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Sau khi đã có kế hoạch tuyển dụng, nhà máy thông báo số lượng, chức danh lao
động cần tuyển dụng, tiêu chuẩn, yêu cầu đối với lao động.
- Tiếp nhận hồ sơ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
36
- Sơ tuyển hồ sơ dự tuyển (hồ sơ không đáp ứng tiêu chuẩn sẽ bị loại).
- Tổ chức thi tuyển gồm 2 vòng thi, nếu đạt vòng 1 sẽ tiếp tục thi vòng 2.
Nội dung thi vòng 1: Phỏng vấn sơ bộ về những nội dung sau: chuyên môn nghiệp vụ,
ngoại ngữ, tin học, hoàn cảnh gia đình, nguyện vọng bản thân, công việc hiện tại (nếu
có), các khả năng khác như giao tiếp, sức khỏe, ngoại hình.
Nội dung thi vòng 2: Bao gồm hai phần thi viết và thi vấn đáp. Thi viết: theo từng
chuyên môn cần tuyển, ngoại ngữ, thực hành vi tính. Thi vấn đáp: chuyên môn, ngoại
ngữ, ứng xử, hiểu biết xã hội, các câu hỏi tình huống.
Tiêu chuẩn tuyển dụng
Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn được đánh giá cao nhất, kế tiếp là ngoại
ngữ, tin học, sức khỏe, đạo đức, ngoại hình, hoạt động văn thể mỹ,… Tuy nhiên các
tiêu chuẩn tuyển dụng phần lớn chỉ được xây dựng theo đối tượng (như kỹ sư, công
nhân,…) mà rất ít được xây dựng theo công việc, chức danh cụ thể.
Đối tượng tuyển dụng là tất cả những người có trình độ chuyên môn, nghề
nghiệp phù hợp với yêu cầu công việc cần tuyển của nhà máy. Nhưng thực tế cho thấy
phần lớn lao động được tuyển dụng là con em CBCNV trong Ngành hoặc trong Nhà
máy (quy chế về tuyển dụng có đề cập đến chế độ ưu tiên dành cho con, em của
CBCNV trong Ngành xây dựng). Tuyển dụng từ các ứng viên tự đến xin việc rất ít
(khoảng 5%), tuyển dụng thông qua việc đăng quảng cáo thì rất hiếm còn thông qua cơ
quan môi giới việc làm là không có.
Nhà máy tuyển dụng lao động từ hai nguồn: nội bộ nhà máy và bên ngoài nhà
máy. Nguồn từ nội bộ nhà máy chủ yếu nhằm bổ sung đội ngũ quản trị gia các cấp.
Nguồn nội bộ nhà máy thường là người thân của nhân viên trong nhà máy . Trong đó,
nguồn lao động tuyển dụng thông qua người thân của nhân viên trong nhà máy hay
của cơ quan quản lý cấp trên chiếm đại đa số. Quy chế tuyển dụng của nhà máy quy
định rõ “ưu tiên tuyển dụng con em của CBCNV”. Thực tế không phải là “ưu tiên” mà
gần như trở thành “điều kiện tiên quyết” để tuyển chọn nên việc tuyển chọn được
những người có đầy đủ năng lực cho nhu cầu công việc còn rất hạn chế.
Việc tuyển chọn vị trí lãnh đạo, nhà máy đã xây dựng quy chế dựa theo Quy
chế cán bộ của nhà máy TNHH Lê Phan. Trong đó quy định rõ các tiêu chuẩn cho các
vị trí lãnh đạo không chỉ đòi hỏi trình độ tối thiểu là đại học mà còn phải có trình độ về
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
37
chính trị, ngoại ngữ,… đặc biệt phải có thâm niên trong Ngành. Điều này đồng nghĩa
với việc Nhà máy không có chính sách tuyển dụng lãnh đạo từ nguồn lao động cao cấp
trên thị trường lao động. Việc này cũng có ưu điểm là: tạo cơ hội thăng tiến cho nhân
viên cống hiến lâu năm, hiểu biết tường tận về công việc, hoàn cảnh môi trường,… sẽ
thuận lợi trong việc quản lý; tuy nhiên cũng có nhược điểm là không thu hút được
nhân tài từ bên ngoài.
Nhận xét: Nhà máy đã xây dựng các quy định rõ ràng và chi tiết về công tác
tuyển dụng lao động như: tiêu chuẩn tuyển chọn cho từng loại đối tượng, mẫu hồ sơ
tuyển dụng lao động, phân công trách nhiệm và quyền hạn tuyển lao động. Những quy
định này giúp cho công tác tuyển dụng lao động của Nhà máy thực hiện trên cơ sở
chuẩn mực thống nhất, quản lý được đối tượng tuyển dụng theo từng loại cụ thể.
Nhà máy đã thực hiện chế độ thi tuyển và xét chọn, các chế độ ưu tiên xét
tuyển. Tuy nhiên việc xây dựng tiêu chuẩn thực hiện công việc cụ thể chỉ mang tính tự
phát, không đồng bộ. Vì vậy, việc xác định số lượng nhân viên cần thiết tại từng phòng
ban không chính xác và không mang tính khoa học. Đồng thời, nhu cầu nhân sự phát
sinh cũng chưa đảm bảo đó là nhu cầu thật sự cần thiết; chưa tuyển được người có đủ
phẩm chất, trình độ và năng lực phù hợp cho từng công việc cụ thể. Đồng thời tiêu
chuẩn chọn con em trong ngành đã làm hạn chế nhiều đến việc tuyển được nhân lực
giỏi thậm chí đang gây nên tình trạng thừa người không có đủ trình độ và năng lực cần
thiết. Nhà máy thường bị động và không xây dựng được kế hoạch cụ thể về nhu cầu
cần tuyển dụng, cơ bản chỉ dự báo được nhu cầu ngắn hạn.
Việc chỉ đề bạt, bổ nhiệm cán bộ trong nội bộ Nhà máy có nhược điểm là không
thu hút được nhân tài, những quản trị gia cao cấp từ bên ngoài.
3.2.3. Tình hình đào tạo và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp
Cơ chế quản lý và hình thức đào tạo
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ và nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, Nhà
máy lập kế hoạch đào tạo nhân sự cho năm sau, bao gồm: kế hoạch bồi dưỡng đào tạo,
đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, dài hạn, bồi dưỡng nâng bậc,… nhằm bổ sung kiến thức
ngành nghề, cập nhật kiến thức mới, nâng cao trình độ theo yêu cầu công tác cho
CBCNV, tạo ra đội ngũ năng động để bắt kịp tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
38
Nhà máy tổ chức các khóa đào tạo bằng kinh phí đào tạo của Nhà máy phù hợp
với kế hoạch đào tạo hàng năm đã được phê duyệt. Các khóa đào tạo dài hạn ngoài kế
hoạch, đào tạo nước ngoài phải được Công ty TNHH Lê Phan phê duyệt trước khi thực
hiện. Đối với hình thức đào tạo tại chỗ, trưởng các bộ phận trực thuộc Nhà máy tự tổ
chức thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu của đơn vị. Có 02 hình thức đào tạo:
- Trong nước: đào tạo bậc sau đại học, đại học, dạy nghề, các trung tâm đào tạo
của Ngành, hệ thống đào tạo từ xa của học viện, cầu truyền hình của Tập đoàn và các
hình thức đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn khác.
- Ngoài nước: đào tạo bậc sau đại học, đại học và các hình thức tham quan học
tập khác.
Tổ chức tuyển chọn cán bộ đi đào tạo
Căn cứ vào nhu cầu, chương trình và kế hoạch đào tạo, kinh phí đào tạo, Giám
đốc Nhà máy chỉ đạo, cân đối, lập kế hoạch tuyển sinh, triển khai chương trình đào tạo
hàng năm. Tuy nhiên, kết quả cho thấy chưa đến 50% các bộ phận lập và thực hiện
theo kế hoạch đào tạo do bộ phận xây dựng hàng năm; các bộ phận tham gia các lớp
đào tạo theo thông báo, chỉ đạo của Nhà máy là chính.
Đối tượng được cử đi đào tạo là CBCNV thuộc một trong các diện dưới đây:
- Nằm trong quy hoạch sử dụng lao động của đơn vị (những người thuộc diện
sắp xếp, bố trí theo kế hoạch dài hạn về phát triển nhân lực của đơn vị).
- Theo yêu cầu của các chức danh lao động (bổ sung kiến thức cho những người
còn thiếu so với tiêu chuẩn).
- Theo yêu cầu chuyển đổi chức danh của đơn vị (chuyển nghề cho những
người phù hợp với yêu cầu sử dụng lao động của đơn vị).
- Tuyển chọn luân phiên để tránh thiếu công bằng và có người đi học nhiều lần
không đảm bảo thời gian công tác.
Các tiêu chuẩn chính xét chọn đào tạo là: CBCNV có trình độ học vấn, chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung và nhu cầu đào tạo, có trình độ ngoại ngữ cần
thiết (nếu đào tạo ngoài nước). Đặc biệt, một số sinh viên xuất sắc nếu có cam kết sau
khi tốt nghiệp phục vụ lâu dài cho Nhà máy sẽ được Nhà máy tuyển chọn và hỗ trợ
kinh phí trong quá trình học tập thuộc các chuyên ngành cần thiết cho các lĩnh vực
hoạt động của nhà máy, trong đó, ưu tiên con em CBCNV trong Ngành.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
39
BẢNG 3.2: NHÂN VIÊN ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO
(ĐVT: người)
Hình thức đào tạo 2016 2017 2018
Nội bộ 61 82 102
Bên Ngoài 8 11
(Nguồn: Báo cáo thống kê công tác đào tạo của nhà máy bê tông Lê Phan năm
2018)
Kinh phí đào tạo:
Kinh phí đào tạo được trích từ các nguồn sau: kinh phí đào tạo của Nhà máy;
kinh phí của các dự án hợp tác; kinh phí tham quan, đào tạo theo các hợp đồng mua
sắm thiết bị.
Số liệu dưới đây cho thấy phần nào về mức độ đầu tư trong công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực của nhà máy bê tông Lê Phan.
BẢNG 3.3: CHI PHÍ ĐÀO TẠO CỦA NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN
(ĐVT: Triệu đồng)
Hình thức đào tạo 2016 2017 2018
Nội bộ 35 45 45
Bên ngoài 15 20 20
(Nguồn: Báo cáo thống kê công tác đào tạo của nhà máy bê tông Lê Phan năm 2018)
Qua bảng trên ta thấy chi phí đào tạo nguồn nhân lực tăng qua hàng năm từ năm
2016-2018; bình quân chi phí đào tạo là 50 triệu/năm. Với mức chi phí hàng năm như
trên thì kinh phí đào tạo hiện nay là tương đối hợp lý.
Quyền lợi và trách nhiệm của CBCNV được cử đi đào tạo:
Đối với các trường hợp đào tạo dài hạn, CBCNV vẫn được hưởng mọi chế độ
về lương, thưởng, phụ cấp như thời gian công tác. Được thanh toán công tác phí, tiền
thuê chỗ ở theo quy định hiện hành của nhà máy và Nhà nước. Cụ thể như sau: được
hưởng 100% lương cơ bản và các phụ cấp khác; riêng phần lương khoán được hưởng
xét theo kết quả học tập (nếu đạt từ loại giỏi trở lên: hưởng 70% hệ số mức độ phức
tạp công việc của chức danh đang giữ, loại khá: 60%, trung bình: 50%, phải thi lại:
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.

More Related Content

Similar to Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.

Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Tạo động lực lao động tại công ty tnhh mtv 189 - bộ quốc phòng sdt/ Z...
Đề tài: Tạo động lực lao động tại công ty tnhh mtv 189 - bộ quốc phòng sdt/ Z...Đề tài: Tạo động lực lao động tại công ty tnhh mtv 189 - bộ quốc phòng sdt/ Z...
Đề tài: Tạo động lực lao động tại công ty tnhh mtv 189 - bộ quốc phòng sdt/ Z...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây l...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây l...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây l...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây l...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Quy trình và phương pháp tuyển dụng nhân viên văn phòng tại một số doanh nghi...
Quy trình và phương pháp tuyển dụng nhân viên văn phòng tại một số doanh nghi...Quy trình và phương pháp tuyển dụng nhân viên văn phòng tại một số doanh nghi...
Quy trình và phương pháp tuyển dụng nhân viên văn phòng tại một số doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
20191 110122093200-phpapp01 (1)
20191 110122093200-phpapp01 (1)20191 110122093200-phpapp01 (1)
20191 110122093200-phpapp01 (1)Torres Phin
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.ssuser499fca
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Thư viện Tài liệu mẫu
 

Similar to Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy. (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
 
Đề tài: Tạo động lực lao động tại công ty tnhh mtv 189 - bộ quốc phòng sdt/ Z...
Đề tài: Tạo động lực lao động tại công ty tnhh mtv 189 - bộ quốc phòng sdt/ Z...Đề tài: Tạo động lực lao động tại công ty tnhh mtv 189 - bộ quốc phòng sdt/ Z...
Đề tài: Tạo động lực lao động tại công ty tnhh mtv 189 - bộ quốc phòng sdt/ Z...
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại công ty gia công cơ khí, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại công ty gia công cơ khí, HAYLuận văn: Tạo động lực lao động tại công ty gia công cơ khí, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại công ty gia công cơ khí, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây l...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây l...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây l...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây l...
 
Đề tài: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-chi nhán...
Đề tài: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-chi nhán...Đề tài: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-chi nhán...
Đề tài: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-chi nhán...
 
Quy trình và phương pháp tuyển dụng nhân viên văn phòng tại một số doanh nghi...
Quy trình và phương pháp tuyển dụng nhân viên văn phòng tại một số doanh nghi...Quy trình và phương pháp tuyển dụng nhân viên văn phòng tại một số doanh nghi...
Quy trình và phương pháp tuyển dụng nhân viên văn phòng tại một số doanh nghi...
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
20191 110122093200-phpapp01 (1)
20191 110122093200-phpapp01 (1)20191 110122093200-phpapp01 (1)
20191 110122093200-phpapp01 (1)
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại...
 
Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần In Hồng Hà.doc
Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần In Hồng Hà.docTuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần In Hồng Hà.doc
Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần In Hồng Hà.doc
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Thủy Tạ
Luận văn: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Thủy TạLuận văn: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Thủy Tạ
Luận văn: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Thủy Tạ
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn Phượng
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn PhượngĐề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn Phượng
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn Phượng
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công TyXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
 

Recently uploaded

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TPHCM - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................4 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................4 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................4 2. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................5 3. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................5 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................5 5. Kết cầu đề tài...............................................................................................................5 CHƯƠNG I: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN THỦ THIÊM.............................................................................................................................6 1.1. Giới thiệu về nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm ................................................6 1.1.1. Giới thiệu chung về nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm.................................6 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy ..........................................................7 1.2.Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự .........................................................................7 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý............................................................................................7 1.2.2. Các phòng ban và nhiệm vụ của các phòng ban....................................................7 1.3. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp................................................9 1.4. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của doanh nghiệp..............................................9 1.5. Phân tích và đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của nhà máy trong 3 năm từ 2016 – 2018 ...................................................................................................................11 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ..................14 2.1. Khái niệm, ý nghĩa, tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực .........................14 2.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực..............................................................................14 2.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ................................................................14 2.1.3. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực.................................................................15 2.2. Nội dung hoạt động của quản trị nguồn nhân lực ..................................................15 2.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực.................................................................................16 2.2.2. Phân tích và thiết kế công việc............................................................................17 2.2.3. Công tác tuyển dụng lao động.............................................................................19 2.2.4. Đào tạo, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực..............................................20 2.3. Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực.........................................................22
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰUC TẠI NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN..........................................................................................24 3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại doanh nghiệp ..24 3.1.1. Môi trường bên trong ..........................................................................................24 3.1.2. Môi trường bên ngoài..........................................................................................26 3.2. Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại doanh nghiệp.............................30 3.2.1. Cơ cấu nhân sự của doanh nghiệp.......................................................................30 3.2.2. Tình hình tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp................................................33 3.2.3. Tình hình đào tạo và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp..............................37 3.2.4. Tình hình đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp...................................................41 3.2.4.1. Chế độ cấp bậc lương trong nhà máy...............................................................41 3.2.4.2. Tình hình lương thực tế của nhân viên trong nhà máy.....................................42 3.2.5. Hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp trong 3 năm (2016 – 2018) ........44 3.2.5.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo doanh thu/lợi nhuận ........44 3.2.5.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo quỹ tiền lương và thu nhập. 3.3. Đánh giá về hoạt động đó của doanh nghiệp..........................................................45 3.3.1. Thuận lợi..............................................................................................................46 3.3.2. Khó khăn..............................................................................................................46 CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN ................................................................................48 4.1. Định hướng phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp....................................48 4.1.1. Phương hướng và mục tiêu phấn đấu trong thời gian tới của doanh nghiệp.......48 4.1.2. Định hướng công tác quản trị nhân sự trong thời gian tới ..................................48 4.2. Giải pháp thực hiện chính sách ...........................................................................49 4.2.1. Phân tích công việc..............................................................................................49 4.2.2. Tuyển dụng nhân sự ............................................................................................53 4.2.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân sự...................................................................57 4.3. Kiến nghị để thực thi chính sách.........................................................................61 PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................64
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 4 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quản trị là một phạm trù rất rộng, nó đã được hình thành và phát triển trong lịch sử phát triển kinh tế xã hội, nó bao gồm rất nhiều lĩnh vực. Nhưng một trong những vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị tài nguyên nhân sự. Một công ty hay một tổ chức nào dù có một nguồn tài chính phong phú, nguồn tài nguyên dồi dào với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, kèm theo các công thức khoa học kỹ thuật thần kỳ đi chăng nữa, cũng sẽ trở nên vô ích nếu không biết quản trị tài nguyên nhân sự. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hóa của tổ chức, tạo ra bầu không khí vui tươi, phấn khởi hay căng thẳng, u ám của tổ chức đó. Chúng ta không phủ nhận vai trò quan trọng của các lĩnh vực khác như: Quản trị tài chính, Quản trị sản xuất, Quản trị tiếp thị, Quản trị hành chính, Kế toán quản trị…Nhưng rõ ràng Quản trị tài nguyên nhân sự đóng vai trò quan trọng nhất trong mọi tổ chức. Bất cứ cấp quản trị nào cũng phải biết quản trị nhân viên của mình. Quản trị nguồn nhân lực quả là một lĩnh vực phức tạp và khó khăn không dễ như người ta thường nghĩ. Nó bao gồm nhiều vấn đề như: tâm lý, sinh lý, xã hội, triết học, đạo đức học và thậm chí cả dân tộc học. Nó là một khoa học nhưng đồng thời cũng là một nghệ thuật – nghệ thuật quản trị con người. Là một khoa học, ai trong chúng ta cũng có khả năng nắm vững được nhưng vì là một nghệ thuật nên không ai cũng có khả năng áp dụng thành công. Xuất phát từ quan điểm đó, đề tài: “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN THỦ THIÊM” được lựa chọn nhằm đi sâu nghiên cứu hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài: “Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm” nhằm đi sâu nghiên cứu hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm. Từ đó đưa ra các giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại đơn vị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 5 2. Đối tượng nghiên cứu Dựa trên công tác quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm, đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng về lực lượng lao động, tình hình quản trị nguồn nhân lực tại công ty đến 2018 3. Phạm vi nghiên cứu Vì thời gian có hạn nhưng để hiểu thật xác thực và cặn kẻ những vấn đề được nêu ra, đề tài chỉ chọn nghiên cứu các khía cạnh trong công tác quản trị nguồn nhân lực: Hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng và đạo tạo nhân lực, khuyến khích lao động Từ những thực trạng của Nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm, đề tài hy vọng sẽ mô tả được cái nhìn tổng quát về các khía cạnh mình nghiên cứu và đưa ra được những giải pháp mang tính thực tế cao. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong đề tài: Bao gồm một số phương pháp như sau: phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh…Việc sử dụng tất cả các phương pháp này là nhằm để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu và đạt được mục tiêu đề tài nghiên cứu. 5. Kết cầu đề tài Đề tài được kết cấu gồm 4 chương Chương I: Tìm hiểu tổng quan về Nhà máy Bê tông Lê Phan Thủ Thiêm Chương II: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực Chương III: Thực trạng về quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy Bê tông Lê Phan Thủ Thiêm Chương IV: Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị nhân sự tại nhà máy Bê tông Lê Phan Thủ Thiêm
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 6 CHƯƠNG I: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN THỦ THIÊM 1.1. Giới thiệu về nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm 1.1.1. Giới thiệu chung về nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm CÔNG TY XÂY DỰNG LÊ PHAN - TNHH 97 Nguyễn Duy Dương, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: (028) 38 300 152 (14 lines) Fax: (028) 38 350 449 Website: www.lephan.com.vn Email: lephan@lephan.com.vn Trải qua 2 thập niên hoạt động, Công ty Xây dựng Lê Phan hiện được biết đến như là một trong những nhà sản xuất & cung ứng Bê Tông Tươi - Bê tông Nhựa Nóng lớn nhất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Tính đến nay, vốn điều lệ của công ty đã tăng lên 350 tỷ đồng. Mục tiêu lâu dài của công ty: thông qua việc cung cấp các loại Bê Tông có giá bán cạnh tranh, chất lượng bảo đảm, phục vụ nhanh chóng và nhiệt tình, công ty sẽ liên tục phát triển quy mô và tìm kiếm sự an toàn, sự đổi mới, nhằm tiếp tục gia tăng giá trị hữu hình và vô hình của công ty. Ngoài việc tiếp tục phát huy những giá trị truyền thống và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, công ty sẽ không ngừng bổ sung, hoàn thiện nguồn nhân lực cũng như đầu tư đổi mới trang thiết bị máy móc hiện đại để thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu của khách hàng. Với 12 nhà máy – 17 trạm Bê Tông Tươi, 3 trạm Bê Tông Nhựa Nóng; Lê Phan có khả năng cung cấp hơn 1.000.000 m3 bê tông tươi và 700.000 tấn bê tông nhựa nóng mỗi năm. Với khả năng thấu hiểu địa phương và quá trình hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước trong nhiều dự án lớn, chúng tôi có thể đảm bảo mang đến cho quý khách hàng những giá trị vượt trội. Máy móc thiết bị của công ty luôn được kiểm nghiệm định kỳ theo tiêu chuẩn Việt Nam và nước ngoài. Với mong muốn ngày càng phát triển và chiếm được lòng tin của khách hàng, Bê Tông Lê Phan luôn nỗ lực tìm kiếm cơ hội, khai thác mọi tiềm
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 7 năng, không ngừng tăng trưởng để trở thành một công ty có uy tín trong ngành xây dựng. Nhà máy Bê tông Lê Phan Thủ Thiêm là một trong 12 nhà máy của công ty xây dựng Lê Phan được thành lập năm 2010 Tên gọi: Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm Địa chỉ: An Lợi Đông, Quận 2, Hồ Chí Minh Tel: 028 3830 0152 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm là nhà máy trực thuộc Công ty Xây dựng Lê Phan. Tuy nhiên, nhà máy là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân riêng rẽ và có con dấu riêng. Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm được thành lập ngày 30/5/2010. Nhiệm vụ chủ yếu của Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm là: Xây dựng đường bộ. Sản xuất vật liệu bê tông cốt thép. Xây dựng các công trình dân dụng và các công trình công nghiệp nhỏ. Sửa chữa, đại tu thiết bị, xe máy thi công. 1.2.Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 1.2.2. Các phòng ban và nhiệm vụ của các phòng ban Phßng tæ chøc Phßng kÕ to¸n- tµi vô Phßng kü thuËt PG§ kinh doanh PG§ kü thuËt Giám đốc Phßng kinh doanh
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 8  Giám đốc: Quản lý và điều hành chung. Trực tiếp điều hành công ty, có trách nhiệm quyền hạn cao nhất trong các hoạt động của công ty, và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh và phương hướng mục tiêu của công ty cũng như việc nâng cao đời sống người lao động.  Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại từng chi nhánh và hoạt động chung. Theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường khách hàng, phân phối sản phẩm theo các kênh có sẵn, nắm chắc giá cả, lợi thế và hạn chế của các sản phẩm công nghệ thông tin, xây dựng, vận tải, sản xuất nông nghiệp. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Xây dựng các chỉ tiêu ngắn, trung, dài hạn cho các chi nhánh. Triển khai thực hiện chỉ tiêu kế hoạch. Thống kê phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ở các đơn vị. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh doanh, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh… Marketing các dự án: Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin về thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng liên quan đến các dự án mà công ty đang triển khai. Thiết lập mối quan hệ với các đối tác, khách hàng mục tiêu của mỗi dự án cụ thể. Sắp xếp và thiết kế lịch hoạt động của phòng. Xây dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị, chiết khấu nhằm thu hút khách, thiết kế - mạng,thiết kế các maquette quảng cáo: leaflet, brochure, cataloge, bandrote… Quản trị mạng web của công ty, viết bài đăng bài lên trang web công ty, tiếp nhận và giải đáp thông tin của khách hàng, đối tác thông qua mạng internet,… Xúc tiến thương mại – PR, lên kế hoạch tham gia các hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, chuyên đề… Xây dựng chương trình khuyến mãi, xây dựng các chương trình quảng cáo, kế hoạch tổ chức các sự kiện của công ty. Xây dựng nội dung cho các kịch bản phóng sự truyền hình. Xây dựng thương hiệu: Xây dựng các kế hoạch, chiến lược quảng cáo trong ngắn và dài hạn. Tạo mối liên kết hai chiều giữa công ty với người tiêu dùng, duy trì hình ảnh thương hiệu của công ty, tạo mối quan hệ liên kết giữa công ty với các đơn vị truyền thông báo chí, các đơn vị chủ quản trong ngành…
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 9  Phòng Kế toán: Chức năng cơ bản là chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài chính, viết và thu thập các hoá đơn, số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài chính đúng chế độ hiện hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các nghĩa vụ đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có chức năng đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng vốn kinh doanh của công ty.  Phòng tổ chức: Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức quản lý cán bộ, nhân viên; xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên; đưa ra các chính sách khen thưởng, kỷ luật...  Phòng kỹ thuật: Có chức năng quản lý chất lượng sản phẩm, kỹ thuật sản xuất, công nghệ sản xuất giám sát chỉ đạo công tác kỹ thuật sản xuất.nghiệm thu chất lượng sản phẩm. Quản lý và kiểm tra hướng đẫn các đơn vị thực hiện các mặt hàng, sản phẩm theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật theo hợp đồng kinh tế đã ký. Xây dựng các kế hoạch bảo dưỡng, sữa chửa các thiết bị trong Công ty theo định kỳ, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật các sản phẩm đã sản xuất. Giải quyết các nghiệp vụ sản xuất với các cơ quan liên quan và với khách hàng.đảm bảo các chương trình bảo hành ,hậu mãi cho khách hàng ,đại lý.Báo cáo tổng hợp hoạt động sản xuất của Công ty hàng tháng,quý ,năm. Báo cáo tỉ lệ hoàn thành kế hoạch sáu tháng, chín tháng,một năm. 1.3. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp Sản phẩm chủ yếu của Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm là các trình giao thông như đường bộ, các công trình dân dụng và công trình công nghiệp nhỏ, sản xuất vật liệu bê tông cốt thép và dịch vụ sửa chữa, đại tu xe máy thiết bị phục vụ thi công. Cũng như các doanh nghiệp xây dựng khác, sản phẩm của công ty thường có giá trị lớn, thời gian thi công dài, chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường tự nhiên và được thực hiện thi công ở các vùng, các địa phương khác nhau trong và ngoài nước. Do các công trình có giá trị lớn và thời gian sử dụng rất dài nhằm mục đích phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, cũng như mục đích sản xuất kinh doanh của các tổ chức, các doanh nghiệp đòi hỏi công ty phải thi công đảm bảo tiến độ và chất lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng thời giảm được các chi phí. 1.4. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của doanh nghiệp
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 10 Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm có chế độ hạch toán kinh doanh độc lập, công ty luôn ở trong tình trạng thiếu vốn, đặc biệt là vốn lưu động. Đây là một khó khăn lớn đối với công ty, trong khi đó công ty chưa có khả năng huy động vốn liên doanh và vốn cổ phần thì nguồn vốn huy động chủ yếu là vay ngắn hạn và vay dài hạn của các tổ chức ngân hàng, tài chính trong nước và nguồn vốn từ các dự án. Tình hình nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.1. Tình hình nguồn vốn từ cuối năm 2016- 2018 của Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm. đơn vị: tỷ đồng Stt Chi tiêu Năm 2016 Năm 2017 () % so với năm trước Năm 2018 () so với năm 2017 1 Nợ phải trả 87,6 75,3 - 14,04 107,87 43,25 2 Nguồn vốn chủ sở hữu 6,18 6,32 2,26 7,025 11,16 3 Tổng nguồn 93,78 81,62 -12,97 114.895 40,77 Nguồn: Báo cáo tài chính Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm từ 2016- 2018 Qua bảng 2 ta thấy rằng nguồn vốn của công ty ngày càng giảm, đặc điểm là khó khăn trong việc huy động vốn. Tuy nhiên, nguồn vốn chủ sở hữu lại không ngừng tăng qua các năm, đây là một dấu hiệu đáng mừng đối với công ty. Về phần tài sản, giá trị tài sản lưu động của công ty chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Tình hình tài sản được thể hiện: Bảng 1.2- Tình hình tài sản Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm từ năm 2016- 2018. đơn vị: tỷ đồng Stt Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 % tăng giảm so với năm Năm 2018 % tăng giảm so với năm
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11 2017 2017 1 Tài sản lưu động 64,919 55,895 -13,900 82,286 47,251 2 Tài sản cố định 28,861 25,725 -10,870 32,609 26,760 3 Tổng tài sản 93,780 81,620 -12,967 114,895 40,768 Nguồn: Báo cáo tài chính Nhà máy Bê Tông Lê Phan Thủ Thiêm. Sau đây chúng ta sẽ xem xét một số chỉ tiêu tài chính của công ty hiện nay. Tổng số nợ 72,71 tỷ Chỉ số mắc nợ = ------------------ = ------------- = 0,897 Tổng số vốn 81,01 tỷ Vốn nợ 72,71 tỷ Hệ số nợ (K) = ------------ = ---------- = 8,76 Vốn chủ 8,3 tỷ Tổng tài sản lưu động 40,866 tỷ Khả năng thanh toán = ------------------------------- = ------------- = 1,682 Tổng nợ ngắn hạn 24,29 tỷ Nhìn chung các chỉ tiêu tài chính nêu trên của công ty hiện nay là không tốt, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của công ty và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tiếp theo. 1.5. Phân tích và đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của nhà máy trong 3 năm từ 2016 – 2018 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 425.892 304.849 140.185 (121.043) (28,4) (164.664) (54,0) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 12.433 131 48 (12.302) (98,9) (84) (63,6) 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 413.459 304.718 140.138 (108.741) (26,3) (164.580) (54,0)
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 12 4. Giá vốn hàng bán 360.915 259.076 131.875 (101.838) (28,2) (127.202) (49,1) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 52.544 45.641 8.263 (6.903) (13,1) (37.378) (81,9) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1 0 0 (0) (34,3) (0) (25,2) 7. Chi phí tài chính 9 0 - (9) (99,3) (0) (100,0) 8. Chi phí bán hàng - - - - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp - 58 - 58 (58) (100,0) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 52.536 45.584 8.263 (6.952) (13,2) (37.320) (81,9) 11. Thu nhập khác 0 160 4 160 - (156) (97,7) 12. Chi phí khác - 0 0 0 (0) (95,5) 13. Lợi nhuận khác 0 160 4 160 - (156) (97,7) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 52.536 45.744 8.267 (6.792) (12,9) (37.477) (81,9) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - - 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 52.536 45.744 8.267 (6.792) (12,9) (37.477) (81,9) Nhìn chung, như mọi công ty sản xuất khác, thu nhập Công ty là doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng và cùng cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99%. Đây là một tín hiệu tốt, cho thấy công ty đang tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư dàn trải. Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm vào năm 2017 so với năm 2016, giảm 108.741 triệu đồng, giảm 26,3%. Nguyên nhân là do thị trường nguyên vật liệu năm 2017 gặp nhiều khó khăn, hoạt động kinh doanh sụt giảm đáng kể. Thống kê đến hết năm 2017 cho thấy, số doanh nghiệp xây dựng thành lập mới là 16.000 doanh nghiệp tăng cao nhờ sự hấp dẫn của ngành, tăng 10,6% so với năm 2016, chiếm tỷ trọng 12% số lượng doanh nghiệp trong ngành.. công ty vấp phải
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 13 sự cạnh tranh gay gắt. Sang năm 2018 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn tiếp tục giảm 164.580 triệu đồng tương đương 54%. Số lượng công trình xây dựng sẽ tăng nhưng cạnh tranh ngày một gay gắt hơn, cùng với những dấu hiệu chững lại của thị trường bất động sản qua đó tác động đến mảng xây dựng dân dụng sẽ khiến cho tăng trưởng của ngành chững lại. Hiện nhiều dự án đang thực hiện dang dở không thể thu hút thêm vốn để triển khai, dẫn đến bị đình trệ hoặc tạm hoãn, khiến công ty phải “oằn mình” gánh chi phí lãi vay và các chi phí đầu vào liên tục tăng cao. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1 đã giới thiệu về quá trình hình thành nhà máy bê tông Lê Phan, chức năng nhiệm vụ, bộ máy tổ chức, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây. Từ những kết quả phân tích, đánh giá kết quả kinh doanh của nhà máy bê tông Lê Phan nhằm tìm ra những mặt mạnh để phát huy cũng như những mặt yếu để hạn chế làm cơ sở định hướng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty này.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 14 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 2.1. Khái niệm, ý nghĩa, tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực 2.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực Nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là sức lao động của con người - một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố của sản xuất của các doanh nghiệp. Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao động trong doanh nghiệp. Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp: Nguồn nhân lực đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong tổ chức. Chỉ có con người mới sáng tạo ra các hàng hóa, dịch vụ và kiểm tra được quá trình sản xuất kinh doanh đó…Mặc dù trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhưng trong đó tài nguyên nhân văn - con người lại đặc biệt quan trọng. Không có những con người làm việc hiệu quả thì tổ chức đó không thể nào đạt tới mục tiêu. Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược: Trong điều kiện xã hội đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên vật liệu đang giảm dần vai trò của nó. Bên cạnh đó, nhân tố tri thức của con người ngày càng chiếm vị trí quan trọng. Nguồn nhân lực có tính năng động, sáng tạo và hoạt động trí óc của con người ngày càng trở nên quan trọng. Nguồn nhân lực là nguồn lực vô tận: Xã hội không ngừng tiến lên, doanh nghiệp ngày càng phát triển và nguồn lực con người là vô tận. Nếu biết cách khai thác nguồn lực này đúng cách sẽ tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người - Ở bất kỳ một doanh nghiệp, một tổ chức dù lớn hay nhỏ thì yếu tố con người luôn được coi trọng nhất, bởi nó quyết định phần lớn thành công hay thất bại của một tổ chức. Bởi vậy mà quản trị nhân lực là một yếu tố không thể thiếu được trong sự quản lý đó. 2.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 15 - Quản trị nhân lực là: Tổng thể các hoạt động nhằm thu hút hình thành, xây dựng, sử dụng và duy trì phát triển một lực lượng lao động có hiệu quả đáp ứng yêu cầu hoạt động của tổ chức, đảm bảo thực hiện thắng lợi những mục tiêu và thoả mãn người lao động tốt nhất. - Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực được trình bày theo nhiều góc độ khác nhau, có thể hiểu Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên. - Quản trị nhân lực với mục đích nhằm sử dụng tối đa hiệu quả nguồn nhân lực của doanh nghiệp và cung cấp cho doanh nghiệp nguồn nhân lực có hiệu quả trên cơ sở đóng góp có hiệu suất của từng cá nhân người lao động, quản trị nhân lực trong doanh nghiệp liên quan đến 2 vấn đề. + Thứ nhất là quản lý con người: Là việc quản lý hằng ngày đối với tập thể lao động, xây dựng những ê kíp, được điều động, điều phối tạo ra trong doanh nghiệp, có khả năng phát hiện ra những sai sót về mặt kinh tế kỹ thuật. + Thứ hai là tối ưu hoá nguồn lực: Là công tác sắp đặt của những người có trách nhiệm, những kỹ thuật cụ thể và những công cụ để nắm được những thông số khác nhau trong chính sách nhân sự như: Việc làm, tiền lương, đào tạo và quan hệ xã hội. 2.1.3. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ chức ở tầm vi mô và nhằm tới các mục tiêu cơ bản: - Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức. - Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành tận tâm với doanh nghiệp. - Đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công việc, và đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. 2.2. Nội dung hoạt động của quản trị nguồn nhân lực
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 16 2.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực Quá trình hoạch định nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cần được thực hiện trong mối liên hệ mật thiết với quá trình hoạch định và thực hiện các chiến lược và chính sách kinh doanh chung của doanh nghiệp. Thông thường, quá trình hoạch định thực hiện theo các bước như: - Phân tích môi trường, xác định mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp. - Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. - Dự báo khối lượng công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung hạn) hoặc xác định khối lượng công việc và tiến hành phân tích công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn) và nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung hạn) hoặc xác định nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục tiêu kế hoạch ngắn hạn). - Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh, và đề ra các chính sách, kế hoạch chương trình thực hiện giúp cho doanh nghiệp thích ứng với các nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. - Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp. - Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện. Phân tích môi trường kinh doanh Hiện nay chúng ta đang sống trong một môi trường luôn thay đổi và thay đổi với một tốc độ rất nhanh. Các nhà quản lý phải đối mặt với một nhiệm vụ khó khăn đó là chuẩn bị cho sự thay đổi đồng thời cũng phải thích nghi với những sự thay đổi cho phù hợp với sự thay đổi đó. Bởi vậy, nhận biết rõ nguồn gốc của sự thay đổi là một yếu tố quan trọng đối với các nhà quản lý nói chung và với các nhân viên chuyên môn nhân lực nói riêng. Có 4 nguồn thay đổi quan trọng có thể tác động mạnh mẽ tới các hoạt động của các nhà quản lý tổ chức. - Môi trường vật chất và môi trường kinh tế: việc gia tăng dân số và cạn kiệt về tài nguyên, ô nhiễm môi trường làm cho sự cạnh tranh giữa các vùng, các quốc gia, các công ty và thậm chí các cá nhân với nhau ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Sự tăng
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 17 trưởng kinh tế và tốc độ lạm phát đều có ảnh hưởng đến thu nhập, đời sống và công ăn việc làm cho người lao động. - Môi trường công nghệ - kỹ thuật, thông tin: kỹ thuật hiện đại và công nghệ sản xuất mới làm xuất hiện một số ngành nghề mới, đòi hỏi người lao động phải được trang bị những kiến thức và kỹ năng mới. Thêm vào đó nghề cũ mất đi phải có đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và giải quyết những người dôi ra. Khoa học kỹ thuật hiện đại đã làm cho môi trường thông tin ngày càng phát triển và thông tin trở thành một nguồn lực mang tính chất sống còn đối với tổ chức. - Môi trường chính trị: Các tổ chức kinh doanh sẽ ngày càng có tác động mạnh mẽ hơn tới môi trường chính trị thông qua các sản phẩm dịch vụ hay việc làm do họ tạo ra đối với xã hội. Ngược lại môi trường chính trị có ảnh hưởng mạnh mẽ như là sự ổn định các chính sách kinh tế. - Môi trường văn hóa - xã hội: Xã hội phân chia thành nhiều nhóm quyền lợi và các nhóm này sẽ quan tâm đến những sản phẩm mang tính chất cộng đồng như là nạn thất nghiệp hơn là một số sản phẩm kinh tế như là lợi nhuận... Thêm vào đó lối sống, nhu cầu cách nhìn nhận về giá trị con người cũng thay đổi. Những thay đổi này có ảnh hưởng đến cách tư duy và các chính sách và QTNL trong các tổ chức. Từ sự phân tích trên có thể chỉ ra môi trường QTNL bao gồm: - Môi trường bên ngoài: gồm các yếu tố như khung cảnh kinh tế - chính trị, dân số và lực lượng lao động trong xã hội, các điều kiện văn hóa - xã hội chung của đất nước, phát luật, khoa học kỹ thuật công nghệ, khách hàng, đối thủ cạnh tranh. - Môi trường bên trong: gồm các yếu tố như sứ mạng, mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức chính sách chiến lược của tổ chức, bầu không khí tâm lý xã hội, cơ cấu tổ chức của đơn vị. Các yếu tố đó ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển nguồn nhân lực, tính chất nội dung và cách thức thực hiện các hoạt động quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức. 2.2.2. Phân tích và thiết kế công việc
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 18 a. Thông tin cần thu thập trong phân tích công việc + Thông tin về các yếu tố của điều kiện làm việc như điều kiện tổ chức hoạt động của doanh nghiệp, chế độ lương bổng, khen thưởng, tầm quan trọng của công việc trong doanh nghiệp, các yếu tố của điều kiện vệ sinh lao động, sự cố gắng về thể lực, những rủi ro khó tránh, v.v. + Thông tin về các hoạt động thực tế của nhân viên tiến hành tại nơi làm việc như các phương pháp làm việc, các mối quan hệ trong thực hiện công việc, cách thức làm việc với khách hàng, cách thức phối hợp hoạt động với các nhân viên khác, cách thức thu thập xử lý các loại số liệu, cách thức làm việc với các loại máy móc, trang bị kỹ thuật. + Thông tin về những phẩm chất mà nhân viên thực hiện công việc cần có như trình độ học vấn, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng thực hiện công việc, tuổi đời, ngoại hình, sở thích. V.v… + Thông tin về các loại máy móc, thiết bị kỹ thuật tại nơi làm việc. Thông tin về các tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc đối với nhân viên. - Nội dung trình tự thực hiện phân tích công việc Bước 1: xác định mục đích của phân tích công việc, từ đó xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích công việc hợp lý nhất. Bước 2: thu thập các thông tin cơ bản có sẵn trên cơ sở của các sơ đồ tổ chức, các văn bản về mục đích yêu cầu, chức năng quyền hạn của doanh nghiệp và các bộ phận cơ cấu, hoặc sơ đồ quy trình công nghệ và bản mô tả công việc cũ (nếu có) Bước 3: chọn lựa các phần việc đặc trưng, các điểm then chốt để thực hiện phân tích công việc nhằm giảm bớt thời gian và tiết kiệm hơn trong thực hiện phân tích các công việc tương tự như nhau. Bước 4: áp dụng các phương pháp khác nhau để thu thập thông tin phân tích công việc. Bước 5: kiểm tra, xác minh tính chính xác của thông tin. b. Phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc + Phỏng vấn: phỏng vấn thu thập thông tin phân tích công việc có thể thực hiện trực tiếp với từng cá nhân, với nhóm nhân viên thực hiện cùng một công việc hoặc với cán bộ phụ trách nhân viên thực hiện công việc đó.
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 19 + Bản câu hỏi: liệt kê những câu hỏi đã chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước và phân phát cho nhân viên điền các câu trả lời. Tổng kết các câu trả lời của nhân viên sẽ có những thông tin cơ bản, đặc trưng về các công việc thực hiện trong đơn vị. + Quan sát tại nơi làm việc: cho phép các nhà phân tích chỉ ra đầy đủ và chi tiết thời gian, mức độ thường xuyên, tính phức tạp của các nhiệm vụ, trách nhiệm khi thực hiện các công việc khác nhau, các thông tin về điều kiện làm việc, hiệu quả thực hiện công việc. 2.2.3. Công tác tuyển dụng lao động Ngày nay, tại nhiều doanh nghiệp việc tìm kiếm, phát hiện và thu hút những người có khả năng làm việc thực sự và tâm huyết với công việc luôn được đặt lên hàng đầu. Để được như vậy, một quá trình tuyển dụng hợp lý và hiệu quả sẽ là hết sức quan trọng. a Nguồn tuyển dụng Có nhiều nguồn cung cấp ứng viên vào các chức vụ hoặc công việc trống của doanh nghiệp như: tuyển trực tiếp từ các nhân viên đang làm việc cho doanh nghiệp; tuyển người theo các hình thức quảng cáo; tuyển người thông qua các trung tâm dịch vụ lao động, .v.v… - Tuyển dụng nội bộ - Tuyển dụng từ bên ngoài b Các hình thức thu hút ứng viên - Thông qua quảng cáo - Thông qua văn phòng dịch vụ lao động - Tuyển sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học - Các hình thức khác: tuyển theo sự giới thiệu, gởi gắm của chính quyền hoặc nhân viên trong doanh nghiệp; do ứng viên tự tìm đến; tuyển qua mạng Internet … c Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 20 Hình 1.2: Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng d. Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển dụng Nhân sự là nguồn lực vô cùng quan trọng của tổ chức, chính vì vậy, công tác tuyển dụng nhân sự có một ý nghĩa rất lớn đối với tổ chức. Tuyển dụng nhân viên là yếu tố chủ yếu của chính sách quản lý nguồn nhân lực, vì nó ảnh hưởng quyết định đến tình trạng nhân lực của tổ chức để thực hiện các chiến lược kinh doanh lâu dài. Một chính sách tuyển dụng nhân lực đúng đắn, được chuẩn bị chu đáo, được tiến hành nghiêm túc với các tiêu chuẩn xác đáng theo một qui trình khoa học sẽ bảo đảm cho tổ chức chọn được những người tài giỏi và chắc chắn nó sẽ góp phần mang lại những thành công cho tổ chức. Ngược lại, nếu việc tuyển dụng được tiến hành một cách giản đơn, tùy tiện, thiếu nghiêm túc, không có tiêu chuẩn, thì chẳng những không mang lại lợi ích gì cho tổ chức, đôi khi còn là nguyên nhân gây mất đoàn kết, chia rẽ nội bộ, xáo trộn đơn vị và thậm chí đến mức phải sa thải người này, để rồi lại phải tuyển người mới gây lãng phí cho tổ chức. 2.2.4. Đào tạo, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực Người dự tuyển nộp đơn Phỏng vấn sơ bộ Xem xét mẫu đơn xin việc Trắc nghiệm Phỏng vấn sâu Tham khảo, sưu tra lý lịch Quyết định tuyển chọn Khám sức khoẻ Tuyển dụng bổ nhiệm ỨNG VIÊN BỊ LOẠI BỎ
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 21 a. Đào tạo lúc mới bắt đầu nhận việc: Đào tạo lúc mới bắt đầu nhận việc được gọi là hướng dẫn hay giới thiệu. Mục tiêu của việc đào tạo trong giai đoạn này là để người nhân viên mới làm quen với môi trường hoạt động hoàn toàn mới mẻ đối với họ, và qua đó nhằm tạo cho nhân viên mới tâm trạng thoải mái, yên tâm trong những ngày đầu tiên làm việc. Nội dung đào tạo hướng dẫn thường đề cập đến lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp, mục tiêu hoạt động, sản phẩm và dịch vụ do xí nghiệp sản xuất; vai trò của chức danh mà nhân viên mới đảm nhiệm đối với toàn bộ hoạt động của xí nghiệp, các chính sách, quy định về lề lối, giờ giấc làm việc, và những quyền lợi mà nhân viên được hưởng. Một sự giới thiệu với các nhân viên và các đơn vị trong xí nghiệp cũng là rất cần thiết đối với người nhân viên mới. b. Đào tạo trong lúc đang làm việc: Việc đào tạo trong thời gian làm việc có thể được tiến hành theo hai cách: (1) vừa làm vừa học, và (2) tạm ngưng công việc để học.  Cách thức vừa làm vừa học (on the job training). Cách này được áp dụng khi nội dung đào tạo chủ yếu là về nghiệp vụ kỹ thuật. Các phương pháp có thể sử dụng cho việc vừa làm vừa học là luân chuyển công việc, thực tập, hoặc học bằng thực hành.  Phương pháp luân chuyển là phương pháp theo đó nhân viên sẽ được luân chuyển qua nhiều chức danh công việc khác nhau trong một khoảng thời gian để nhằm hiểu biết tổng quát về các công việc có liên quan.  Sự thực tập, có nghĩa là vừa tập làm việc thực tế, vừa theo học bài giảng trong lớp.  Học bằng thực hành là phương pháp đào tạo trực tiếp qua việc làm cụ thể, dưới sự hướng dẫn của một nhân viên có trình độ.  Cách thức tạm ngưng công việc để học (off the job training) -Cách này được thực hiện bên ngoài nơi làm việc và có nhiều phương pháp có thể áp dụng. Phổ biến nhất hiện nay có ở nước ta là gửi theo học ở các trường, lớp đào tạo bên ngoài xí nghiệp, hoặc tổ chức ngay trong hội trường của xí nghiệp. - Một phương pháp khác, thường được áp dụng nhằm cải tiến quan hệ con người trong công tác, là phương pháp huấn luyện cảm tính hay còn gọi là phát triển tổ
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 22 chức. Trong phương pháp này, các nhân viên cần được đào tạo tập trung vào một phòng riêng, cách xa nơi làm việc, để thẳng thắn trao đổi với nhau về những gì người này nghĩ về người khác, nhằm mục đích hiểu nhau hơn và qua đó cải thiện mối quan hệ, làm thuận lợi cho công việc chung c. Đào tạo cho công việc tương lai: Thông thường trong các xí nghiệp, việc đào tạo cho nhu cầu tương lai thường được đặt ra để chuẩn bị đội ngũ các nhà quản trị kế cận. Công việc này được gọi là Phát triển quản trị (Management Development). Nội dung của chương trình đào tạo thường nhằm mục tiêu cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết để các nhà quản trị đương chức làm tốt công việc hiện tại, và đồng thời để chuẩn bị cho họ làm tốt công việc tương lai khi họ được thăng chức. Vì tính chất đó, chương trình đào tạo được thiết kế đặc biệt theo đối tượng học viên. 2.3. Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực Nghiên cứu quản tri ̣nguồn nhân lực giúp các nhà quản tri ̣hoc ̣đươc ̣cách giao tiếp với người khác, tìm ra ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực cũng giúp cho nhà quản trị đánh giá nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê với công viêc ̣, tránh được các sai lầm trong tuyển choṇ và sử duṇg nhân viên, biết cách phối hơp̣thưc ̣hiêṇ muc ̣tiêu của tổ chức và muc ̣tiêu của các cá nhân, nâng cao hiêụ quả của tổ chức và dần dần có thể đưa chiến lược con người trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiêp̣. Về măṭ xã hôị, quản trị nguồn nhâ n lực thể hiêṇ quan điểm rất nhân bản về quyền lơị của người lao đôṇg, đề cao vị thế vàgiá trị của người lao động, chú trọnggiải quyết hài hòa mối quan hệ lợi íchgiữa tổ chức, doanh nghiêp̣ và người lao đôṇg, góp phần làm giảm bớt mâu thuâñ tư bản- lao đôṇg trong các doanh nghiêp KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương 2 đã hệ thống lại các vấn đề lý luận cơ bản về quản trị nguồn nhân lực trên cơ sở khoa học và khẳng định vai trò của quản trị nguồn nhân lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và đối với các doanh nghiệp. Công tác quản trị nguồn nhân lực ngày càng khẳng định rõ vai trò quan trọng nhằm kết hợp hài hòa giữa lợi ích của doanh nghiệp với từng cá nhân, cố gắng thỏa
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 23 mãn nhu cầu ngày càng cao của nhân viên đồng thời tạo ra môi trường hoạt động năng động hơn và các yêu cầu cao hơn về nguồn nhân lực. Trong xu hướng chung của môi trường kinh tế cạnh tranh quyết liệt, nguồn nhân lực giữ vai trò quyết định đến chất lượng phục vụ và sự thành công của doanh nghiệp. Do đó quản trị nguồn nhân lực sẽ gặp nhiều thách thức và đòi hỏi phải linh hoạt, nhạy bén. Cũng chính vì vậy việc phân tích và vận dụng đúng các cơ sở lý thuyết của quản trị nguồn nhân lực nhà máy bê tông Lê Phan Thủ Thiêm sẽ có ý nghĩa thiết thực và mang lại hiệu quả như mong đợi.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 24 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰUC TẠI NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN 3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại doanh nghiệp 3.1.1. Môi trường bên trong Đội ngũ lãnh đạo Đội ngũ lãnh đạo ảnh hưởng rất nhiều đến công tác quản trị nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp thể hiện qua trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nghệ thuật lãnh đạo (giao tiếp, ứng xử, xử lý tình huống,…) và việc khích lệ để tạo ảnh hưởng nên hành vi ứng xử của nhân viên. Ban lãnh đạo của nhà máy bê tông Lê Phan cần có đủ năng lực và những phẩm chất cần thiết của nhà lãnh đạo, để khuyến khích nhân viên phấn khởi, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Và họ cần cần sử dụng linh hoạt các phương pháp cùng nghệ thuật lãnh đạo để sử dụng nhân viên một cách hợp lý với những điều kiện của công việc cũng như việc bố trí cho phù hợp với năng lực và trình độ của họ. Trên cơ sở đó sẽ đạt được những thành công trong công tác quản trị nhân sự tại Nhà máy. Hiện nay, Ban giám đốc Nhà máy có 03 người với trình độ từ đại học trở lên và hơn 10 năm công tác trong ngành xây dựng. Trưởng các phòng ban đều có trình độ từ đại học trở lên và ít nhất 7 năm công tác trong ngành, trong các lĩnh vực liên quan. Đối thủ cạnh tranh lao động: Trong nền kinh tế thị trường, nguồn nhân lực cũng là yếu tố cạnh tranh gay gắt. Các doanh nghiệp muốn đạt được những mục tiêu quản trị nguồn nhân lực của mình cần có những chiến lược và chính sách nhân sự phù hợp để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Các doanh nghiệp luôn tìm cách thu hút nguồn nhân lực từ các doanh nghiệp khác trong cùng một lĩnh vực ngành nghề nhằm có được những kinh nghiệm từ các đơn vị khác, giảm chi phí đào tạo,… Cạnh tranh trên thị trường sức lao động là một lĩnh vực phức tạp vì mỗi người đều có khả năng khác nhau, quan điểm công việc và cuộc sống khác nhau. Các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp Nhà nước cần phải lưu ý đến hiện tượng “chảy máu chất xám”. Một khi đã xảy ra hiện tượng mất mát lao động
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 25 chuyên môn kỹ thuật cao thường là kèm theo những mất mát về việc tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh-vấn đề mà hiện nay luật pháp Việt Nam chưa kiểm soát được. Cơ cấu tổ chức nhà máy: Cơ cấu tổ chức là cách tổ chức công việc, các mối quan hệ, các luồng thông tin giữa các công việc, các cấp. Nó xác định các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa những con người đảm nhận các công việc. Nó là yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của một nhà máy. Cơ cấu tổ chức nhà máy quy định cách thức quản trị nguồn nhân lực tại nhà máy đó. Tuy nhiên dù cho thiết kế được một cơ cấu tổ chức tối ưu mà không biết cách tuyển chọn những con người phù hợp, trao nhiệm vụ và quyền hạn cho họ để thực hiện công việc hoặc là không biết cách để kích thích, động viên họ làm việc thì cũng không đạt được các mục tiêu. Khi một cơ cấu tổ chức thay đổi, tăng hoặc giảm cấp bậc, mở rộng hoặc thu hẹp các chức năng, gia tăng quyền hạn hay thu bớt quyền hạn,… thì công tác quản trị nguồn nhân lực cũng phải thay đổi. Văn hóa Nhà máy: Văn hóa tổ chức là hệ thống các chuẩn mực về tinh thần và vật chất quy định mối quan hệ, thái độ và hành vi ứng xử, niềm tin của tất cả các thành viên trong tổ chức. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quy định và phát triển văn hóa tổ chức. Gần 10 năm hoạt động, Nhà máy đã có được những nét văn hóa đặc trưng rất riêng của mình ngay từ những ngày mới thành lập, đó là: - Tuân thủ pháp luật: Nhà máy luôn tuân thủ nghiêm ngặt mọi quy định của pháp luật có liên quan, hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước, trích nộp tất cả các khoản bảo hiểm đầy đủ, kịp thời và chăm lo đầy đủ các chế độ chính sách khác cho người lao động. - Tôn trọng con người, đối xử bình đẳng: là một doanh nghiệp và vốn sở hữu của Nhà nước nắm giữ phần lớn nên Nhà máy cơ bản vẫn hoạt hoạt động theo tính chất của một doanh nghiệp nhà nước. Với sự lãnh đạo của Đảng bộ nhà máy và hoạt động mạnh mẽ của các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên đã tạo nên phong cách quản lý “tôn trọng lẫn nhau”, mọi người trong Nhà máy được phản ánh ý kiến của
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 26 mình thông qua Công đoàn. Việc này tạo nên bầu không khí làm việc thân thiện, thoải mái nhưng nội quy kỷ luật của Nhà máy cũng khá chặt chẽ nên CBCNV đều có tính kỷ luật cao. - Quan tâm, chăm sóc người lao động: Mọi người luôn quan tâm đến nhau, tổ chức các buổi mừng sinh nhật, chung vui khi có đám cưới, chia buồn khi có đám tang,... Ngoài giờ làm việc, hầu hết các nhân viên đều tham gia những môn thể thao tập thể như: bóng đá, tennis, cầu lông, bóng bàn,... ngoài ra, Công đoàn còn chăm sóc con em của CBCNV, như tặng quà và tổ chức vui chơi nhân ngày 1/6, khen thưởng con em học giỏi,… và khi có người gặp rủi ro, đau ốm mọi người đều cùng nhau giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần. Đây là nguồn động viên rất lớn đối với toàn thể CBCNV của Nhà máy. - Nhân viên gắn bó, trung thành với Nhà máy: nhân viên trong Nhà máy luôn xác định gắn bó lâu dài với Nhà máy. Từ năm 2010 đến nay, chỉ ghi nhận được 03 trường hợp chuyển công tác và đều vì lý do gia đình có sự thay đổi nơi ở hoặc theo vợ, theo chồng. Mặt khác, chính sách tuyển dụng của Nhà máy là chính sách tuyển dụng lâu dài, mọi người đều được bố trí công việc phù hợp với chuyên môn và điều kiện gia đình, có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp nên mọi người đều yên tâm công tác có động cơ phấn đấu. 3.1.2. Môi trường bên ngoài Các yếu tố về kinh tế: Trong 10 năm trở lại đây, kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng khá cao (gần 7%/năm), tuy có gặp những khó khăn nhất định do tác động từ bên ngoài, nhưng kinh tế - xã hội Việt Nam vẫn có những chuyển biến tích cực, GDP bình quân tăng trên 7,2%/năm, GDP bình quân đầu người năm 2018 khoảng 2.540 USD, tăng 155 USD so với 2017 và 325 USD so với 2016. Nếu so với năm 2015, chỉ tiêu này của Việt Nam đã tăng 1,21 lần, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 10% xuống dưới 6%, tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 4,6% xuống còn 2,3% năm 2018. Cùng với sự tăng tưởng về kinh tế, diện mạo của đất nước có nhiều thay đổi cả thế và lực. Tuy nhiên, chúng ta luôn phải đối mặt với thách thức về ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển chưa bền vững, sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp, hiệu quả sử dụng các nguồn lực chưa cao, môi trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng, bội chi ngân
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 27 sách lớn, nợ công tăng nhanh, thâm hụt cán cân vãng lai ở mức báo động, các cân đối kinh tế vĩ mô chưa thật vững chắc,... Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12/2018 giảm 0,25% so với tháng trước; CPI bình quân năm 2018 tăng 3,54% so với năm 2017, dưới mục tiêu Quốc hội đề ra; CPI tháng 12/2018 tăng 2,98% so với tháng 12/2017. Lạm phát cơ bản tháng 12/2018 tăng 0,09% so với tháng trước và tăng 1,7% so với cùng kỳ năm trước. Lạm phát cơ bản bình quân năm 2018 tăng 1,48% so với bình quân năm 2017. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội tiếp cận công nghệ tiên tiến và mở ra một thị trường rộng lớn nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức. Hiện nay, việc cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng diễn ra gay gay gắt có cả doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Tình hình kinh tế đất nước thay đổi, yêu cầu Nhà máy phải có những sự điều chỉnh về kế hoạch, chiến lược kinh doanh của mình dẫn đến sự thay đổi trong các chiến lược và chính sách quản trị nguồn nhân lực của Nhà máy. Các yếu tố luật pháp - chính trị: Bộ xây dựng đã hoàn thành 3 dự án Luật gồm: Luật Kiến trúc; Luật Quản lý phát triển đô thị; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Quy hoạch đô thị. Thực hiện yêu cầu của Chính phủ về cắt giảm thủ tục hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, ngành xây dựng đã kiến nghị bãi bỏ 5 ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Cùng với đó, bãi bỏ 41,3%, đơn giản hóa 47,3% và giữ nguyên 15% trên tổng số 215 điều kiện đầu tư kinh doanh. Bộ cũng đã tập trung thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng; cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Đồng thời là đơn vị đầu tiên trong 22 bộ, ngành chính thức triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo mô hình Bộ phận một cửa. Năm 2018, công tác quy hoạch, quản lý nhà nước bằng quy hoạch cũng được triển khai hiệu quả. Đến nay, quy hoạch vùng tỉnh đã cơ bản phủ kín trên cả nước, đã có 58/63 địa phương được phê duyệt. 16/16 khu kinh tế ven biển, 17/26 khu kinh tế, 3
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 28 khu công nghệ cao được phê duyệt quy hoạch chung xây dựng. 100% thành phố, thị xã, thị trấn đã có quy hoạch chung được duyệt, tương đương 805 đồ án. Tỷ lệ lập quy hoạch chung xây dựng đô thị đạt 100%; quy hoạch phân khu đạt khoảng 78%; quy hoạch chi tiết đạt khoảng 39% so với diện tích đất xây dựng đô thị; 58/63 địa phương phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn; 27/63 địa phương phê duyệt quy hoạch cấp nước; 20/63 địa phương phê duyệt quy hoạch thoát nước. Tỉ lệ số xã có quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên cả nước đạt khoảng 99% (8.926 xã); Công tác quản lý nhà nước về đầu tư phát triển đô thị; quản lý, kiểm soát phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch đã có nhiều chuyển biến quan trọng, từng bước bảo đảm sự phát triển đô thị hài hòa, bền vững. Năm 2018, đã có 12 đô thị được nâng loại (03 đô thị loại II, 04 đô thị loại III, 05 đô thị loại IV). Đến nay, tổng số đô thị cả nước là 828 đô thị, bao gồm: 02 đô thị loại đặc biệt, 19 đô thị loại I, 24 đô thị loại II, 46 đô thị loại III, 85 đô thị loại IV, 652 đô thị loại V. Tỉ lệ đô thị hóa đạt 38,4% (tăng 0,9 % so với năm 2017). Tại các đô thị du lịch ven biển, ngành xây dựng đã rà soát, kiên quyết lập lại trật tự, trả lại không gian biển cho người dân khu vực ven biển. Công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán, kiểm tra công tác nghiệm thu của các cơ quan chuyên môn về xây dựng tiếp tục phát huy hiệu quả tích cực, góp phần hạn chế thất thoát, lãng phí. Chất lượng thẩm định ngày càng được nâng cao, tỉ lệ cắt giảm chi phí sau thẩm định dự án đạt khoảng 4,38% so với dự kiến tổng mức đầu tư. Thông qua việc thẩm định thiết kế, dự toán đã cắt giảm chi phí khoảng 2,59% so với dự toán. Công tác quản lý nhà nước đối với thị trường bất động sản được thực hiện có hiệu quả, duy trì tăng trưởng của thị trường. Năm 2018, giá cả bất động sản không biến động nhiều so với năm 2017, lượng hàng tồn kho tiếp tục giảm; cơ cấu hàng hóa được điều chỉnh để phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường. Tính đến 20/12/2018, giá trị tồn kho còn khoảng 22.825 tỷ đồng, so với lúc đỉnh điểm ở quý I/2013 đã giảm 105.723 tỷ đồng (giảm 82,24%), so với 20/12/2017 giảm 2.557 tỷ đồng (giảm 10,07%). Diện tích nhà ở hoàn thành trong năm 2018 khoảng 58 triệu m2. Đến nay, đã hoàn thành khoảng 5.800 căn nhà ở xã hội với tổng diện tích sàn khoảng 290.000 m2. Diện tích bình quân nhà ở đạt 24 m2 sàn/người.
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 29 Thị trường vật liệu xây dựng được phát triển hài hòa, bảo đảm đáp ứng nhu cầu trong nước. Theo số liệu tổng hợp, toàn Ngành đã sản xuất và tiêu thụ 95 triệu tấn xi măng, tăng 12% so với 2017; sản xuất và tiêu thụ gần 705 triệu m2 gạch ốp lát, tăng 5 triệu m2 so với 2017; sản lượng sản xuất và tiêu thụ sứ vệ sinh đạt khoảng 16 triệu sản phẩm, tăng 10% so với 2017; trên 16 triệu m2 đá ốp lát. Bên cạnh đó, Ngành cũng đã tập trung phát triển các vật liệu mới, thân thiện môi trường; từng bước giải quyết vấn đề xử dụng tro xỉ nhà máy nhiệt điện… Tính đến tháng 11/2018, tổng sản lượng gạch không nung cả nước sản xuất ước đạt 8 tỷ viên (QTC), chiếm 30% tổng sản lượng gạch xây; gạch nung cả nước sản xuất ước đạt 18 tỷ viên (QTC), chiếm 70% tổng sản lượng gạch xây. Đã có 55 tỉnh xây dựng và ban hành lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, kế hoạch phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn. Trong năm 2018, Bộ Xây dựng cũng đã tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ngành xây dựng theo kế hoạch được Thủ tướng phê duyệt; rà soát, sắp xếp 37 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ; giảm 10% số lượng đầu mối tại các đơn vị. Các đơn vị sự nghiệp từng bước tự chủ, hoạt động có hiệu quả (đặc biệt trong việc cung cấp các dịch vụ về thí nghiệm, kiểm định xây dựng, thẩm tra thiết kế-dự toán, kiểm định vật liệu xây dựng…). Các yếu tố văn hóa – xã hội: Một tổ chức dù lớn hay nhỏ, hoạt động vì lợi nhuận hay vì mục tiêu công ích đều chịu tác động của yếu tố văn hóa xã hội. Nền văn hóa của mỗi nước có ảnh hưởng nhất định đến tâm tư nguyện vọng và hành động của con người trong đời sống kinh tế xã hội. Do vậy, muốn kinh doanh có hiệu quả, Nhà máy bê tông Lê Phan cần phải đi sâu nghiên cứu các vấn đề như: lối sống, khuynh hướng tiêu dùng và tiết kiệm, hành vi tiêu dùng, xu hướng thời trang, tiện lợi,… Do khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, người dân Việt Nam có xu hướng thích sử dụng các dịch vụ xây dựng hiện đại, chất lượng, đa dạng,… Dân số và thị trường lao động: Theo kết quả điều tra dân số đến tháng 02/2018, Việt Nam có gần 96 triệu người. Điều này phản ánh nguồn nhân lực của Việt Nam đang phát triển dồi dào.
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 30 Việt Nam được thế giới đánh giá là có lợi thế về dân số đông, đang trong thời kỳ “dân số vàng” nên lực lượng trong độ tuổi lao động khá dồi dào. Đây là nguồn lực vô cùng quan trọng để đất nước ta thực hiện thành công Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2020 đã được Đại hội Đảng XI thông qua ngày 16/2/2011. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam vẫn còn thấp và cần phải được cải thiện càng sớm càng tốt. Chúng ta có một lực lượng lao động trẻ và dồi dào song tỷ lệ lao động đã qua đào tạo còn thấp. Do đó vấn đề tuyển dụng công nhân kỹ thuật hay đổi mới sản xuất kinh doanh, tiếp thu công nghệ mới còn nhiều khó khăn. Các nhà quản trị phải nghiên cứu, cập nhật thường xuyên tình hình thị trường lao động. Vì tình hình thị trường lao động ảnh hưởng rất lớn đến các chính sách nhân sự, đặc biệt là chính sách tiền lương và đào tạo. Có nghiên cứu thị trường lao động thì chính sách quản trị nguồn nhân lực mới đạt được hiệu quả cao. Các yếu tố về kỹ thuật công nghệ: Các thiết bị xây dựng, công cụ làm việc hiện nay của nhà máy bê tông Lê Phan đều thuộc loại tiên tiến hiện đại của các hãng lớn trên thế giới, Nhà máy cũng đã và đang tiếp cận những công nghệ hiện đại nhất của thế giới về xây dựng để đưa ra thị trường những sản phẩm có chất lượng cao, dịch vụ hoàn hảo, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Sự phát triển công nghệ xây dựng ngày càng nhanh làm Nhà máy phải đầu tư vốn cao và tốn kém chi phí đào tạo nhân lực, bên cạnh đó thì việc bố trí, sắp xếp lao động cũng là bài toán khó đối với Nhà máy. 3.2. Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại doanh nghiệp 3.2.1. Cơ cấu nhân sự của doanh nghiệp Cơ cấu nguồn nhân lực của Nhà máy Bộ máy tổ chức của nhà máy bê tông Lê Phan bao gồm: - Ban Giám đốc: 03 người, 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc - 01 Kế toán trưởng, 04 Phòng chuyên môn và 03 đội sản xuất trực tiếp. Tính đến ngày 31/12/2018, nhà máy bê tông Lê Phan có 78 CBCNV được thể hiện ở bảng sau: BẢNG 3.1: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN TT Nội dung Tổng số lao động Trên đại học Đại học & Cao Trung cấp Công nhân Chưa qua đào Cộng
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 31 đẳng tạo 1 Phân tích kết cấu lao động - Tổng số LĐ gián tiếp 3 13 0 0 16 - Tổng số LĐ trực tiếp 14 8 38 2 62 Cộng 3 27 8 38 2 78 Tỷ lệ (%) 3,8 34,6 10,3 48,7 2,6 100 2 Phân tích theo giới tính - Tổng số lao động nam 2 15 7 38 2 64 - Tổng số lao động nữ 1 12 1 0 0 14 Cộng 3 27 8 38 2 78 Tỷ lệ (%) (nữ/tổng) 0,01 0,15 0,01 0,00 0,00 3 Phân tích theo độ tuổi 18- 30 tuổi (43,6%) 1 7 6 20 0 34 31- 45 tuổi (48,7%) 1 18 2 15 2 38 46- 60 tuổi (7,7%) 1 2 0 3 0 6 Cộng 3 27 8 38 2 78 (Nguồn: Báo cáo thống kê lao động của nhà máy bê tông Lê Phan năm 2018) Lao động của nhà máy bê tông Lê Phan được phân chia thành hai khối: lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động trực tiếp sản xuất là các nhân viên trực tiếp đi khảo sát, đo, vẽ, thu thập số liệu, thiết kế, lập dự toán,... để làm hoàn chỉnh hồ sơ công trình, còn lại là lao động gián tiếp. Với tổng số lao động của Công ty hiện nay là 78 người, trong đó: - Tổng số lao động gián tiếp là 43 người chiếm 21 %. Trên 90% số này có trình độ cao đẳng, đại học trở lên. - Lao động sản xuất trực tiếp tại các đội là 62 lao động chiếm 79%. Hầu hết trong số này là những cán bộ kỹ thuật các chuyên ngành: xây dựng, xây dựng, kiến trúc, kinh tế,... và công nhân lành nghề có kinh nghiệm. - Nguồn nhân lực của nhà máy bê tông Lê Phan có tuổi đời trung bình khá trẻ, với độ tuổi bình quân là 30 tuổi, số lao động trẻ từ 18 đến 30 tuổi của Công ty chiếm tỷ lệ tương đối 43,6%; đa số lao động của Công ty nằm ở độ tuổi tử 31 đến 45, chiếm tỷ lệ 48,7%. Hiện nay, với đặc điểm lao động theo độ tuổi của Công ty là tỷ lệ tốt và hợp lý vì: độ tuổi từ 46 đến 60 chiếm tỷ lệ rất ít và phần lớn là nằm trong khối lãnh đạo quản lý, là những người làm việc đầu tiên từ khi Công ty thành lập, họ có kinh nghiệm làm việc, kinh nghiệm quản lý và có những quyết sách mang tính chiến lược lâu dài cho
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 32 Công ty; tỷ lệ lao động còn lại là tương đối lớn nằm ở độ tuổi sung sức, năng động sáng tạo, khả năng làm việc tốt, dễ dàng tiếp thu, nắm bắt những công nghệ mới, thích nghi, thích ứng nhanh với sự thay đổi, xung kích, dễ dàng di chuyển địa bàn hoạt động. Công ty phải có đội quân chuyên nghiệp có sức khỏe, có trình độ để đi khảo sát thực tế hiện trường, tư vấn cho khác hàng. - Trình độ học vấn của nhân viên Công ty ở mức khá cao. Số lượng nhân viên có trình độ học vấn từ lớp 12 trở xuống rất ít chỉ tập trung ở bộ phận phục vụ, bảo vệ ; lực lượng lao động có trình độ kỹ thuật trung cấp cũng chiếm không nhiều chủ yếu là công nhân trực tiếp sản xuất ở các đội. - Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật đạt trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao. Trong số 30 người với trình độ đại học và trên đại học, có 20 cử nhân, kỹ sư các chuyên ngành (trong đó có nhiều người trên 15 năm kinh nghiệm về lĩnh vực xây dựng), … có 02 tiến sỹ về lĩnh vực xây dựng; 01 thạc sỹ kinh tế. Nhà máy bê tông Lê Phan đã và đang xây dựng một đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiều lứa tuổi, tỷ lệ lao động nam chiếm chủ yếu (hơn ¾) do đặc thù của ngành kỹ thuật, hoạt động phân bố nhiều tỉnh, thành qua nhiều địa hình phức tạp, áp lực về tiến độ thời gian, ảnh hưởng khắc nghiệt của thời tiết,... Cơ cấu nhân lực theo thâm niên công tác Nhà máy bê tông Lê Phan còn trẻ về tuổi đời, hơn nữa nhân lực tuyển dụng mới đa số đều rất trẻ, tuy nhiên Công ty thực hiện chính sách tuyển dụng lâu dài và được đánh giá là một Công ty tốt do có các điều kiện làm việc hợp lý, có mức lương bình quân cao, chăm lo đời sống cho nhân viên và tôn trọng nhân viên. Vì lẽ đó, nhân viên ngày càng gắn bó với Công ty. Điều này được thể hiện ở biểu 3.1: BIỂU 3.1: CƠ CẤU NHÂN LỰC THEO THÂM NIÊN CÔNG TÁC
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 33 (Nguồn: Báo cáo thống kê lao động của nhà máy bê tông Lê Phan năm 2018) Số nhân viên có thời gian làm việc trên 10 năm chiếm 29.6%, tỷ lệ bỏ việc không có, điều này thể hiện rõ sự quan tâm và ưu đãi đối với người lao động và có thể nói là niềm tự hào của Công ty. Đội ngũ quản lý và kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Nhân viên trực tiếp sản xuất của Công ty có trình độ chuyên môn cao, năng suất và chất lượng được ổn định, dễ kiểm soát. Đây cũng là nguồn động viên của Công ty nói chung và công tác quản lý nguồn nhân lực của Công ty nói riêng. Nhận xét: Cơ cấu tổ chức và phân bố lao động hiện nay tại Công ty khá hợp lý: 01 giám đốc quản lý chung, 02 phó giám đốc được phân chia điều hành 2 mảng hoạt động cụ thể là: mảng kế hoạch kinh doanh và mảng kỹ thuật. Bộ máy quản lý các phòng ban và đội sản xuất đều gọn nhẹ: mỗi phòng chỉ có 01 trưởng phòng và 01 phó phòng. Do đặc thù riêng của ngành xây dựng mang tính chất kỹ thuật cao nên tỷ lệ nhân viên nữ ít hơn nhân viên nam và chủ yếu tập trung ở khối gián tiếp, tỷ lệ lãnh đạo nữ cũng chiếm tỷ lệ thấp so với nam giới. Nhân viên có độ tuổi trung bình khá trẻ và làm việc gắn bó lâu dài với Công ty. Nhìn chung, nhân viên có trình độ học vấn cao và kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực chuyên ngành, được dào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên, có cơ hội thăng tiến. 3.2.2. Tình hình tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp 3.2.2.1. Tình hình biến động nhân sự 40% 30% 19% 11% < 10 năm > 10 năm > 15 năm > 20 năm
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 34 Số lượng lao động được tuyển năm 2017 Nhu cầu tuyển dụng Kết quả tuyển dụng TT Vị trí tuyển dụng Phòng ban Số lượng Số ứng viên dự tuyển Số ứng viên thử việc Số ứng viên tuyển chính thức 1 2 3 4 5 6 7 1 NV. Kỹ thuật CT P. Kỹ thuật 6 5 5 5 2 Tài xế xe P. Kỹ thuật 1 1 1 0 3 TX xe bồn Đội xe 23 20 16 13 4 TX xe xúc PXSX 3 3 3 3 5 NV.Bảo trì PXSX 4 2 2 2 6 NV.Điều độ PXSX 2 0 0 0 7 NV.Vận hành PXSX 3 5 4 3 8 VSCN PXSX 2 2 2 2 9 NV. Sửa chữa PXSX 2 0 0 0 Số lượng lao động được tuyển năm 2018 Nhu cầu tuyển dụng Kết quả tuyển dụng Ghi chú TT Vị trí tuyển dụng Phòng ban Số lượng Số ứng viên dự tuyển Số ứng viên thử việc Số ứng viên tuyển chính thức 1 2 3 4 5 6 7 8 1 NV. CTrường P. Kỹ thuật 6 2 2 2 2 NV. Đ Độ PXSX 1 0 0 3 TX. Xe bồn Đội xe 10 10 6 6 4 NV. VHành PXSX 3 1 1 1 5 NV. B Trì PXSX 2 1 1 1 Nguồn: Bộ phận hành chính của công ty Qua bảng kết quả tuyển dụng 2 năm gần đây, nhận thấy số lượng lao động cả về lao động chuyên môn lẫn lao động trực tiếp đều tăng lên. Sự gia tăng số lượng lao
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 35 động chuyên môn là hoàn toàn hợp lý, điều này có thể giải thích được là nhu cầu thực tế mở rộng quy mô sản xuất, định hướng phát triển của nhà máy cả về hoạt động sản xuất kinh doanh cả về hoạt động quản trị nhân sự nhằm tăng tỷ lệ lao động quản lý phù hợp với tình hình thực tế đồng thời cân đối cơ cấu lao động theo tính chất lao động của nhà máy. Sự tăng lên của số lượng lao động sản xuất trực tiếp có thể do hai nguyên nhân là do mở rộng qui mô sản xuất, số lượng đơn đặt hàng nhiều hoặc là do sự biến động của lao động giữa lao động rời bỏ nhà máy làm gây thiếu hụt lao động, vì vậy để đáp ứng được nhu cầu của sản xuất buộc nhà máy phải tuyển thêm công nhân. Từ tình hình thực tế thì ở nhà máy xuất phát từ cả hai nguyên nhân trên dẫn đến sự biến động lớn trong số lượng tuyển dụng. Nguyên nhân là do lao động trực tiếp rời bỏ nhà máy là rất không tốt với nhà máy, gây thiệt hại cho sản xuất và tiến độ công việc của nhà máy rất nhiều. 3.2.2.2. Quy trình thực hiện công tác tuyển dụng Nguyên tắc và quy trình tuyển dụng Chính sách tuyển dụng, thu hút nhân lực tại nhà máy bê tông Lê Phan được thực hiện dựa trên cơ sở kế hoạch bổ sung chỉ tiêu lao động hàng năm do công ty TNHH Lê Phan phân bổ cho nhà máy bê tông Lê Phan. Các chức danh cần tuyển dụng cụ thể sẽ căn cứ vào nhu cầu thực tế. Việc tuyển dụng lao động được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động, Luật Doanh nghiệp và quy chế tuyển dụng lao động của nhà máy. Quy trình tuyển dụng cụ thể như sau: Lập và trình kế hoạch tuyển dụng: - Căn cứ nhiệm vụ được giao, nhà máy cân đối lại lực lượng lao động, nêu yêu cầu số lượng, chuyên ngành cần tuyển dụng, trong đó có diễn giải về khối lượng công việc hiện có và khối lượng công việc phát sinh thêm trong năm kế hoạch. - Phòng tổ chức có nhiệm vụ tập hợp và căn cứ nhu cầu công tác, phân tích nhu cầu và trình Hội đồng tuyển dụng nhà máy về số lượng, các chức danh cần tuyển dụng. Thông báo tuyển dụng, tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ đăng ký dự tuyển: Sau khi đã có kế hoạch tuyển dụng, nhà máy thông báo số lượng, chức danh lao động cần tuyển dụng, tiêu chuẩn, yêu cầu đối với lao động. - Tiếp nhận hồ sơ.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 36 - Sơ tuyển hồ sơ dự tuyển (hồ sơ không đáp ứng tiêu chuẩn sẽ bị loại). - Tổ chức thi tuyển gồm 2 vòng thi, nếu đạt vòng 1 sẽ tiếp tục thi vòng 2. Nội dung thi vòng 1: Phỏng vấn sơ bộ về những nội dung sau: chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học, hoàn cảnh gia đình, nguyện vọng bản thân, công việc hiện tại (nếu có), các khả năng khác như giao tiếp, sức khỏe, ngoại hình. Nội dung thi vòng 2: Bao gồm hai phần thi viết và thi vấn đáp. Thi viết: theo từng chuyên môn cần tuyển, ngoại ngữ, thực hành vi tính. Thi vấn đáp: chuyên môn, ngoại ngữ, ứng xử, hiểu biết xã hội, các câu hỏi tình huống. Tiêu chuẩn tuyển dụng Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn được đánh giá cao nhất, kế tiếp là ngoại ngữ, tin học, sức khỏe, đạo đức, ngoại hình, hoạt động văn thể mỹ,… Tuy nhiên các tiêu chuẩn tuyển dụng phần lớn chỉ được xây dựng theo đối tượng (như kỹ sư, công nhân,…) mà rất ít được xây dựng theo công việc, chức danh cụ thể. Đối tượng tuyển dụng là tất cả những người có trình độ chuyên môn, nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu công việc cần tuyển của nhà máy. Nhưng thực tế cho thấy phần lớn lao động được tuyển dụng là con em CBCNV trong Ngành hoặc trong Nhà máy (quy chế về tuyển dụng có đề cập đến chế độ ưu tiên dành cho con, em của CBCNV trong Ngành xây dựng). Tuyển dụng từ các ứng viên tự đến xin việc rất ít (khoảng 5%), tuyển dụng thông qua việc đăng quảng cáo thì rất hiếm còn thông qua cơ quan môi giới việc làm là không có. Nhà máy tuyển dụng lao động từ hai nguồn: nội bộ nhà máy và bên ngoài nhà máy. Nguồn từ nội bộ nhà máy chủ yếu nhằm bổ sung đội ngũ quản trị gia các cấp. Nguồn nội bộ nhà máy thường là người thân của nhân viên trong nhà máy . Trong đó, nguồn lao động tuyển dụng thông qua người thân của nhân viên trong nhà máy hay của cơ quan quản lý cấp trên chiếm đại đa số. Quy chế tuyển dụng của nhà máy quy định rõ “ưu tiên tuyển dụng con em của CBCNV”. Thực tế không phải là “ưu tiên” mà gần như trở thành “điều kiện tiên quyết” để tuyển chọn nên việc tuyển chọn được những người có đầy đủ năng lực cho nhu cầu công việc còn rất hạn chế. Việc tuyển chọn vị trí lãnh đạo, nhà máy đã xây dựng quy chế dựa theo Quy chế cán bộ của nhà máy TNHH Lê Phan. Trong đó quy định rõ các tiêu chuẩn cho các vị trí lãnh đạo không chỉ đòi hỏi trình độ tối thiểu là đại học mà còn phải có trình độ về
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 37 chính trị, ngoại ngữ,… đặc biệt phải có thâm niên trong Ngành. Điều này đồng nghĩa với việc Nhà máy không có chính sách tuyển dụng lãnh đạo từ nguồn lao động cao cấp trên thị trường lao động. Việc này cũng có ưu điểm là: tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên cống hiến lâu năm, hiểu biết tường tận về công việc, hoàn cảnh môi trường,… sẽ thuận lợi trong việc quản lý; tuy nhiên cũng có nhược điểm là không thu hút được nhân tài từ bên ngoài. Nhận xét: Nhà máy đã xây dựng các quy định rõ ràng và chi tiết về công tác tuyển dụng lao động như: tiêu chuẩn tuyển chọn cho từng loại đối tượng, mẫu hồ sơ tuyển dụng lao động, phân công trách nhiệm và quyền hạn tuyển lao động. Những quy định này giúp cho công tác tuyển dụng lao động của Nhà máy thực hiện trên cơ sở chuẩn mực thống nhất, quản lý được đối tượng tuyển dụng theo từng loại cụ thể. Nhà máy đã thực hiện chế độ thi tuyển và xét chọn, các chế độ ưu tiên xét tuyển. Tuy nhiên việc xây dựng tiêu chuẩn thực hiện công việc cụ thể chỉ mang tính tự phát, không đồng bộ. Vì vậy, việc xác định số lượng nhân viên cần thiết tại từng phòng ban không chính xác và không mang tính khoa học. Đồng thời, nhu cầu nhân sự phát sinh cũng chưa đảm bảo đó là nhu cầu thật sự cần thiết; chưa tuyển được người có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực phù hợp cho từng công việc cụ thể. Đồng thời tiêu chuẩn chọn con em trong ngành đã làm hạn chế nhiều đến việc tuyển được nhân lực giỏi thậm chí đang gây nên tình trạng thừa người không có đủ trình độ và năng lực cần thiết. Nhà máy thường bị động và không xây dựng được kế hoạch cụ thể về nhu cầu cần tuyển dụng, cơ bản chỉ dự báo được nhu cầu ngắn hạn. Việc chỉ đề bạt, bổ nhiệm cán bộ trong nội bộ Nhà máy có nhược điểm là không thu hút được nhân tài, những quản trị gia cao cấp từ bên ngoài. 3.2.3. Tình hình đào tạo và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp Cơ chế quản lý và hình thức đào tạo Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ và nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, Nhà máy lập kế hoạch đào tạo nhân sự cho năm sau, bao gồm: kế hoạch bồi dưỡng đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, dài hạn, bồi dưỡng nâng bậc,… nhằm bổ sung kiến thức ngành nghề, cập nhật kiến thức mới, nâng cao trình độ theo yêu cầu công tác cho CBCNV, tạo ra đội ngũ năng động để bắt kịp tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại.
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 38 Nhà máy tổ chức các khóa đào tạo bằng kinh phí đào tạo của Nhà máy phù hợp với kế hoạch đào tạo hàng năm đã được phê duyệt. Các khóa đào tạo dài hạn ngoài kế hoạch, đào tạo nước ngoài phải được Công ty TNHH Lê Phan phê duyệt trước khi thực hiện. Đối với hình thức đào tạo tại chỗ, trưởng các bộ phận trực thuộc Nhà máy tự tổ chức thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu của đơn vị. Có 02 hình thức đào tạo: - Trong nước: đào tạo bậc sau đại học, đại học, dạy nghề, các trung tâm đào tạo của Ngành, hệ thống đào tạo từ xa của học viện, cầu truyền hình của Tập đoàn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn khác. - Ngoài nước: đào tạo bậc sau đại học, đại học và các hình thức tham quan học tập khác. Tổ chức tuyển chọn cán bộ đi đào tạo Căn cứ vào nhu cầu, chương trình và kế hoạch đào tạo, kinh phí đào tạo, Giám đốc Nhà máy chỉ đạo, cân đối, lập kế hoạch tuyển sinh, triển khai chương trình đào tạo hàng năm. Tuy nhiên, kết quả cho thấy chưa đến 50% các bộ phận lập và thực hiện theo kế hoạch đào tạo do bộ phận xây dựng hàng năm; các bộ phận tham gia các lớp đào tạo theo thông báo, chỉ đạo của Nhà máy là chính. Đối tượng được cử đi đào tạo là CBCNV thuộc một trong các diện dưới đây: - Nằm trong quy hoạch sử dụng lao động của đơn vị (những người thuộc diện sắp xếp, bố trí theo kế hoạch dài hạn về phát triển nhân lực của đơn vị). - Theo yêu cầu của các chức danh lao động (bổ sung kiến thức cho những người còn thiếu so với tiêu chuẩn). - Theo yêu cầu chuyển đổi chức danh của đơn vị (chuyển nghề cho những người phù hợp với yêu cầu sử dụng lao động của đơn vị). - Tuyển chọn luân phiên để tránh thiếu công bằng và có người đi học nhiều lần không đảm bảo thời gian công tác. Các tiêu chuẩn chính xét chọn đào tạo là: CBCNV có trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung và nhu cầu đào tạo, có trình độ ngoại ngữ cần thiết (nếu đào tạo ngoài nước). Đặc biệt, một số sinh viên xuất sắc nếu có cam kết sau khi tốt nghiệp phục vụ lâu dài cho Nhà máy sẽ được Nhà máy tuyển chọn và hỗ trợ kinh phí trong quá trình học tập thuộc các chuyên ngành cần thiết cho các lĩnh vực hoạt động của nhà máy, trong đó, ưu tiên con em CBCNV trong Ngành.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 39 BẢNG 3.2: NHÂN VIÊN ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO (ĐVT: người) Hình thức đào tạo 2016 2017 2018 Nội bộ 61 82 102 Bên Ngoài 8 11 (Nguồn: Báo cáo thống kê công tác đào tạo của nhà máy bê tông Lê Phan năm 2018) Kinh phí đào tạo: Kinh phí đào tạo được trích từ các nguồn sau: kinh phí đào tạo của Nhà máy; kinh phí của các dự án hợp tác; kinh phí tham quan, đào tạo theo các hợp đồng mua sắm thiết bị. Số liệu dưới đây cho thấy phần nào về mức độ đầu tư trong công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực của nhà máy bê tông Lê Phan. BẢNG 3.3: CHI PHÍ ĐÀO TẠO CỦA NHÀ MÁY BÊ TÔNG LÊ PHAN (ĐVT: Triệu đồng) Hình thức đào tạo 2016 2017 2018 Nội bộ 35 45 45 Bên ngoài 15 20 20 (Nguồn: Báo cáo thống kê công tác đào tạo của nhà máy bê tông Lê Phan năm 2018) Qua bảng trên ta thấy chi phí đào tạo nguồn nhân lực tăng qua hàng năm từ năm 2016-2018; bình quân chi phí đào tạo là 50 triệu/năm. Với mức chi phí hàng năm như trên thì kinh phí đào tạo hiện nay là tương đối hợp lý. Quyền lợi và trách nhiệm của CBCNV được cử đi đào tạo: Đối với các trường hợp đào tạo dài hạn, CBCNV vẫn được hưởng mọi chế độ về lương, thưởng, phụ cấp như thời gian công tác. Được thanh toán công tác phí, tiền thuê chỗ ở theo quy định hiện hành của nhà máy và Nhà nước. Cụ thể như sau: được hưởng 100% lương cơ bản và các phụ cấp khác; riêng phần lương khoán được hưởng xét theo kết quả học tập (nếu đạt từ loại giỏi trở lên: hưởng 70% hệ số mức độ phức tạp công việc của chức danh đang giữ, loại khá: 60%, trung bình: 50%, phải thi lại: