SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SX TM DV CHIẾU
SÁNG MIỀN NAM SANG THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
ĐẾN NĂM 2025
CHUYÊN NGÀNH : XUẤT NHẬP KHẨU
TPHCM - 2023
2
Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh nền kinh tế của Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền
kinh tế của khu vực cũng như nền kinh tế thế giớI có thể kể đến đầu tiên là khi Việt
Nam trở thành viên của khu vực mậu dịch tự do AFTA, sau đó chúng ta khẳng định vị
thế của mình trong OPEC, APEC, WTO. Điều này cho thấy nền kinh tế Việt Nam
không thể tách rời khỏi hoạt động thương mại quốc tế và nó cũng mở ra cơ hội cho cac
doanh nghiệp của chúng ta có thể thâm nhập thị trường quốc tế để mở rộng thị trường
cũng như nhằm thu hút nguồn ngoại tệ để phục vụ cho chính sự phát triển các doanh
nghiệp nói riêng trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, cũng như góp phần vào
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá của đất nước nói chung. Tận dụng cơ hội đem
lại từ quá trình toàn cầu hoá của nền kinh tế thế giới và để có được chỗ đứng vững
chắc trên thị trường quốc tế thì vấn đề đặt ra là ngay từ bây giờ các doanh nghiệp Việt
Nam nên tìm các mở rộng thị trường quốc tế cả theo chiều rộng lẫn theo chiều sâu
nhằm tăng doanh số bán hàng và tiếp cận các nguồn lực nhiều hơn. Đó cũng chính là
lý do tại sao mở rộng thị trường quốc tế luôn là một trong những mục tiêu hàng đầu
đối với các doanh nghiệp kinh doah quốc tế.
Hoạt động kinh doanh quốc tế nói chung cũng như hoạt động mở rộng thị
trường quốc tế nói riêng sẽ đem lợi rất nhiều lợi thế cho mỗi doanh nghiệp kinh doanh
quốc tế. Cụ thể như doanh nghiệp có thể tăng doanh số, nắm bắt nhu cầu của người
tiêu dùng nước ngoài, tiếp cận các nguồn lực thông qua hoạt động kinh doanh quốc
tế… Tuy nhiên các doanh nghiệp này cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt
của các đối thủ trong và ngoài nước, phải chịu rất nhiều sức ép do sự khác biệt về môi
trường văn hoá, chính trị luật pháp và kinh tế. Nhưng nếu đứng vững trên thị trường
nước ngoài doanh sễ có cơ hội rất lớn để phát triển, để mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
Là một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh mua bán các sản phẩm trụ
đèn, công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam đã không ngừng cố gắng đổi
mới và thích ứng với thị trường kinh doanh gay gắt hiện nay, trong những năm qua
Công ty đã gặt hái nhiều thành công trong hoạt động xuất khẩu các sản phẩm của
Công ty ra thị trường nước ngoài.
3
Sau một thời gian thực tập tại phòng xuất nhập khẩu của Công ty TNHH SX
TM DV Chiếu sáng Miền nam, em đã học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích phù hợp
với chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế của mình. Được sự giúp đỡ và hướng
dẫn tận tình của …………………. và các anh chị trong phòng. Em đã mạnh dạn chọn
đề tài “Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty Tnhh
Sx Tm Dv Chiếu Sáng Miền Nam Sang Thị Trường Campuchia Đến Năm 2025 ”
làm đề tài cho cho báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
2.1. Mục tiêu chính: Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu của Công ty SX TM
DV Chiếu sáng Miền nam. Từ đó đưa ra giải pháp cho Công ty TNHH SX TM DV
Chiếu sáng Miền nam tại TP.HCM nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu trụ
đèn sang thị trường Campuchia cho Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền
nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa lý luận về hoạt động xuất khẩu được áp dụng trong đề tài
 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH SX
TM DV Chiếu sáng Miền nam sang Campuchia
 Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động xuất khẩu của công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam sang
Campuchia ở hiện tại và tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động xuất khẩu cho sản phẩm trụ đèn của Công ty TNHH SX TM DV
Chiếu sáng Miền nam sang thị trường Campuchia trong thời gian gần đây. Phân tích
đánh giá những yếu tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu trụ đèn
của công ty.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nhằm mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam lĩnh
vực kinh doanh sản phẩm trụ đèn.
4
-Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động xuất khẩu trụ đèn của công ty TNHH SX
TM DV Chiếu sáng Miền nam trong giai đoạn 2018 – 2018 và mục tiêu, giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Nguồn thông tin:
Thu thập thông tin thứ cấp: Thông tin giới thiệu về công ty bao gồm: sơ lược
công ty, lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, mục tiêu và sứ mệnh, lĩnh vực hoạt động
kinh doanh, các mẫu văn bản… thông qua website của công ty và những số liệu do
phòng hành chính cung cấp.
Bên cạnh đó là những thông tin và số liệu về tình hình hoạt động của công ty,
bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm
2018, danh sách khách hàng, các hoạt động truyền thông mà công ty đang áp dụng…
thông qua số liệu cung cấp từ phòng kinh doanh, kế toán và phòng hành chính của
công ty.
Ngoài những thông tin thu thập từ nội bộ công ty, ta còn có thể thu thập thông tin
thông qua sách báo, mạng internet, các tài liệu tham khảo…
Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở sử dụng các phương pháp sau:
* Phương pháp thống kê, mô tả nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng nhằm
đưa ra cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động xuất khẩu tại công ty TNHH SX TM
DV Chiếu sáng Miền nam.
* Phương pháp phân tích, so sánh nhằm đối chiếu, so sánh các số liệu, thông tin trong
quá khứ để tìm hiểu nguyên nhân và có các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tuyền thông của công ty trong thời gian tới.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài thực tập bao gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ CHIẾU SÁNG MIỀN NAM
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHIẾU SÁNG MIỀN NAM VÀO
THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
5
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU
TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHIẾU
SÁNG MIỀN NAM VÀO THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA ĐẾN NĂM 2025
6
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
CHIẾU SÁNG MIỀN NAM
1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiếu sáng
Miền nam
1.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiếu
sáng Miền nam
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN CHIẾU SÁNG &
THIẾT BỊ ĐÔ THỊ CÔNG TY
Địa chỉ:1387/21A Hoàng Quốc Việt,Phường Phú Thuận, Quận 7,Tp. Hồ Chí Minh
Chi nhánh:A5-A6 Nguyễn Văn Bá,Phường Trường Thọ,Quận Thủ Đức,Tp.HCM
Điện thoại: (08)3506 5488 – Fax: (08)6282 4657
Website: denhungdao.com/denduonghungdao.com/trudenduong.com
Email: sieudenhungdao@gmail.com / info@denhungdao.com
1.1.2. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam là tiền thân của cửa hang
Siêu Đèn Công ty. Được thành lập năm 1990, đến năm 2008 cửa hàng tiến hành
chuyển đổi thành Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam được thành lập
vào ngày 01 tháng 10 năm 2008 được Sở kế hoạch & đầu tư cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4102065564 . Sự ra đời của chúng tôi dựa trên quá trình am
hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư.
Từ những nhu cầu cơ bản của con người, chúng tôi chọn sản phẩm chiếu sáng làm
mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển
Trải qua nhiều năm hoạt động với nhiều chức năng, Công ty TNHH SX TM DV
Chiếu sáng Miền nam đã không ngừng lớn mạnh và tạo được uy tín với khách hàng
trong lĩnh vực thiết kế,cung ứng các trụ đèn công cộng và dân dụng. Đặc biệt là các
sản phẩm trụ đèn chiếu sáng công cộng, công viên, đô thị, sân golf, sân tennis, sân
khấu, nhà vườn...các đường dây từ 35kv-220kv
Sản phẩm của Công ty đã có mặt trên thị trường Việt Nam trong nhiều năm qua
được nhiều khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm
Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH SX TM
DV Chiếu sáng Miền nam đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng của nhiều
7
dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã hội góp
phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố.
Với sự tín nhiệm của các chủ đầu tư công ty luôn chú trọng phát triển sản xuất,
cải tiến thiết bị, áp dụng những công nghệ tiên tiến đa dạng hóa sản phẩm.
Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên
nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết năng
động sáng tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền
nam sẽ ngày cáng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của cộng đồng doanh
nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành động của Công
ty"Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng" Công ty TNHH
SX TM DV Chiếu sáng Miền nam rất mong được sự hợp tác cùng Quý khác hàng.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty.
1.1.3.1 Chức năng.
- Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các trụ đèn công cộng và dân
dụng
- Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại
lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
- Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
1.1.3.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động .
- Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh
doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng
bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty.
- Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao,
tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công
ty.
GIÁM ĐỐC
Phòng hành
chính – bảo vệ
Phòng kỹ thuật
cơ điện, KCS
Phòng kế
hoạch KD
Phòng tài chính
kế toán
8
Số lượng nhân viên trong toàn công ty: 100 người (trong đó có 80 công nhân sản xuất)
với các chức năng và nhiệm vụ riêng như sau
Phòng Giám đốc :02 người
Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách chung
toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiêp
chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành chính, kỹ
thuật.
Phòng kế hoạch kinh doanh: 08 nhân viên
_Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc tất cả
các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ chức kinh
doanh và phân phối.
_Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất, tiến
độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân tích đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch.
_ Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực hiện công
tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm.
Phòng tài chính kế toán : 03 nhân viên
Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công tác
quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như sau:
_Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình hình
biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản xuất và
hiệu quả sản xuấtđạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo dõi cập nhật
chế độ tài chính kế toán hiện hành.
_Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất, phục vụ
công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo quy định.
_ Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm tra
việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình hình vi
phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước.
Phân xưởng cơ khí
Phân xưởng nhựa
9
Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS : gồm 4 nhân viên
_Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng
trong sản xuất.
_Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với những sản
phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất
_Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị.
Phòng hành chính, bảo vệ: 03 người
_Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, tổ
chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế.
_Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ.
1.2 Môi trường nội vi
a. Đặc điểm về lao động
Tổng số kỹ sư, cử nhân chuyên môn: 20 người
Tổng số trung cấp chuyên môn: 5 người
Tổng số công nhân kỹ thuật lành nghề: 75 người bao gồm
- Số công nhân bậc 7/7: 02 người
- Số công nhân bậc 6/7: 17 người
- Số công nhân bậc 5/7: 16 người
- Số công nhân bậc 4/7: 12 người
- Số công nhân bậc 3/7: 09 người
- Số công nhân bậc 2/7: 19 người
Ta thấy số lượng công nhân có tay nghề cao của Công ty mà cụ thể là tổng số
công nhân có tay nghề trên bậc 5 của doanh nghiệp chiếm hơn quá nửa.Và toàn bộ
công nhân trên đều có kỹ thuật lành nghề và có kinh nghiệm trên 10 năm trong lĩnh
vực sản xuất trụ đèn tử. Ngoài ra còn có 20 cán bộ có trình độ đại học, 5 cán bộ trung
cấp (các chuyên ngành về chế tạo máy, điện công nghiệp, tự động hóa công nghiệp,
kinh tế, tài chính kế toán, thống kê …) trực tiếp điều hành, quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh bằng kỹ thuật và ứng dụng tin học hiện đại.
b. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn của Công ty.
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
Đơn vị: VNĐ
10
STT Nguồn vốn Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
1
Vốn chủ sở
hữu
Vốn kinh doanh 17,776,349,299 24,120,495,725 33,073,369,048
Nguồn kinh phí và
các quỹ khác
1,315,135,326 1,306,112,177 2,082,609,191
2 Nợ phải trả
Nợ ngắn han 175,958,415,112 221,109,896,188 355,632,214,571
Nợ dài hạn 99,741,791,817 92,888,938,407 9,165,384,882
3 Tổng nguốn vốn 295,235,602,306 339,425,442,497 482,442,041,612
Nguồn: Phòng Kế toán – tài vụ
Qua bảng trên cho thấy nguồn vốn của Công ty bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả, trong đó vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng vốn kinh doanh của
Công ty, cụ thể vốn chủ sở hữu chỉ chiếm khoảng 7 % tổng nguồn vốn của Công ty -
điều này gây ra nhiều khó khăn cho Công ty trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.
c.Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để
đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các văn phòng đại
diện ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược bán hàng được diễn ra
thuận lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận
chuyển, bảo hành sản phẩm...
d.Hoạt động xúc tiến xuất khẩu.
Tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là một tất yếu khách quan mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng nhận thấy và Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam cũng
không phải là một ngoại lệ. Để giới thiệu sản phẩm của mình đến với người tiêu dùng
trong và ngoài nước, Công ty đã tích cực tham gia quảng cáo. Cụ thể trong những năm
qua Công ty đã liên tục đầu tư cho hoạt động quảng cáo với số tiền cho quảng cáo
hàng năm lên đến hàng trăm triệu đồng. Bên cạnh đó Công ty TNHH SX TM DV
Chiếu sáng Miền nam cũng liên tục cập nhật các thông tin về các sản phẩm của mình
trên trang Web của Công ty.
Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam còn tham gia tích cực các hội
trợ triển lãm trong và ngoài nước. Để thực hiện kế hoạch của ban giám đốc là mở rộng
thị trường xuất khẩu sang châu Mỹ, Công ty đã liên hệ với đối tác và gửi hàng đi dự
triển lãm tại Nevezuela. Nhằm giới thiệu sản phẩm tới khách bước đầu thâm nhập vào
11
thị trường này.
1.3 Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
1.3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh
Bảng 2.3 : Kết quả kinh doanh qua các năm tài chính.
ĐVT: Đồng
2012 2013 2016 2015 2018
2013/2012 2016/2013 2015/2016 2018/2015
+/- % +/- % +/- % +/- %
Doanh
thu nội
địa
15,888 16,698 17,080 17,998 18,081 810 105.1% 382 102.3% 918 105.4% 83 100.5%
Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền
nam qua các năm.
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu nội địa năm 2018 tăng hơn so với năm
2015 là 83,092,653 đồng nhưng tốc độ tăng lại chậm lại so với năm 2015, nguyên do
là do công ty đang tiến hành đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ra các thị trường nước
ngoài.
Hiện tại ở Việt Nam có khoảng trên 100 doanh nghiệp tham gia sản xuất và
xuất khẩu trụ đèn dân dụng và chiếu sáng trong đó có nhiều công ty 100% vốn nước
ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất và xuất khẩu mặt hàng này
với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại như Công ty cổ phần trụ đèn tử
Taya Việt Nam, Công ty Yazaki Edss Việt Nam, Công ty Sumi-Hanel, Công ty liên
doanh Cáp điện LG-Vina... Khối các doanh nghiệp trong nước cũng xuất hiện nhiều
doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với quy mô lớn, đặc biệt là Công ty điện tử Việt
Nam (Cadivi) và Công ty TNHH NN MTV Cơ Điện Trần Phú...
1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4 : Kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: 1000đ
12
Stt Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017
+/- % +/- % +/- % +/- %
1
Tổng
doanh thu
14,315,844 15,069,309 16,743,677 17,240,528 18,435,889 753,465 5.3 1,674,368 11.1 496,851 3 1,195,361 6.9
3
Tổng chi
phí
11,489,064 11,844,396 12,874,343 13,224,906 13,564,899 355,332 3.1 1,029,947 8.7 350,563 2.7 339,994 2.6
4
LN trước
thuế
2,826,780 3,224,914 3,869,334 4,015,622 4,870,989 398,134 14.1 644,420 20.0 146,288 3.8 855,368 21.3
5
Tổng thuế
phải nộp
652,986 757,855 933,798 950,264 1,032,494 104,869 16.1 175,943 23.2 16,466 1.8 82,230 8.7
6
LN sau
thuế
2,173,794 2,467,059 2,935,536 3,065,358 3,838,495 293,265 13.5 468,477 19.0 129,822 4.4 773,137 25.2
Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo:
Lợi nhuận năm 2016 tăng hơn 2015 là 119%, năm 2015 tăng hơn 2014 là 113,5%, năm 2017 tăng hơn năm 2016: là 101,7% tương đương
65,863,743 đồng. Năm 2018 tăng hơn năm 2017 là 108,65% tương đương 328,920,849 đồng.
Điều này có thể giải thích là do Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí. Chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác tăng nhẹ nhưng
không đáng kể.
Qua bảng kết quả kinh doanh từ 2014 – 2018 ta thấy:
 Doanh thu :
Dựa vào bảng kết quả HĐKD ta thấy Công ty đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm:
Doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là: 105,3%, doanh thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 là: 111,1%. Doanh thu năm 2018 tăng hơn
năm 2017 là 105,4%, tương đương 932,137,834 đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, nghĩa là Công ty đang hoạt động tốt.
13
Mức tăng trưởng được đánh giá là khá tốt trong khi nên kinh tế trong nước nói riêng
và thế giới nói chung đang trong thời kỳ khó khăn. Làm được điều này trước tiên phải
kể đến sự lãnh đạo và phương hướng kinh doanh sang suốt từ ban lãnh đạo, uy tín kinh
doanh tốt với bạn hàng cũng như thi trường nhập khẩu nên đầu ra đầu vào của hàng
hóa thông suốt và thuận lợi.
 Chi phí:
Năm 2014 tổng chi phí 11,489,064 ngàn đồng là đến năm 2015 tổng chi phí tăng lên
11,844,396 ngàn đồng tương ứng tăng 3,1%. Năm 2016 tổng chi phí là 12,874,343
ngàn đồng đến năm 2017 tổng chi phí tăng lên 13,224,906 ngàn đồng tương ứng tăng
2.7%. Năm 2016 tổng chi phí là 12,874,343 ngàn đồng đến năm 2017 tổng chi phí tăng
lên 13,224,906 ngàn đồng tương ứng tăng 2.7%. Nguyên nhân là do năm 2016 lượng
hàng hóa xuất khẩu tăng lên, các chi phí theo đó cũng phải tăng theo. Bên cạnh đó
lượng lao động cũng tăng lên hàng năm.
Năm 2018 tổng chi phí là 13,564,899 ngàn đồng tăng 2.6% so với năm 2017. Tốc độ
tăng chi phí thấp hơn 2017 0.1% do lượng hàng hóa xuất khẩu giảm, giảm hơn cả năm
2016, nhưng chi phí lại tương đương vì bên cạnh các chi phí cũ còn phát sinh thêm
những chi phí ẩn tỳ phát sinh khi nền kinh tế gặp khó khăn
 Lợi Nhuận:
Năm 2015 lợi nhuận của công ty là 2,467,059 ngàn đồng tăng 3,5% so với năm
2014. Năm 2016 lợi nhuận của công ty là 2,935,536 ngàn đồng, đến năm 2017 lợi
nhuận tăng lên 3,065,358 ngàn đồng tương ứng tăng 4.4%. Nguyên nhân dẫn tới sự
tăng này là do chính sách và phương hướng kinh doanh của công ty tốt, nên hàng hóa
được nhập vào và bán ra nhiều, thuận lợi.
Năm 2018 lợi nhuận của công ty tăng lên 3,838,495 ngàn đồng so với năm
2017 , tương ứng tăng 25.2%. Với chính sách kinh doanh và phương hướng phát triển
đúng đắn công ty đã hoạt động kinh doanh thuận lợi.
1.3.3. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.3.1.Thành tựu
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty có kinh nghiệm trong kinh doanh
quốc tế cũng như các thủ tục yêu cầu pháp luật. Bên cạnh đó cán bộ công ty rất có tinh
thần đoàn kết, tương trợ nhau trong công việc. Cơ cấu lao động của công ty được tổ
14
chức theo mô hình gọn nhẹ, tinh giản giúp công ty tiết kiệm nhiều chi phí vận hành
nhất là thuận tiện nhất là trong công tác chỉ dạo điều hành.
-Về thị trường: trong nhiều năm qua công ty đã xây dựng được lòng tin với các
đối tác nước ngoài. Nhờ chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo đã tạo cho công ty
thâm nhập nhiều thị trường tại khu vực Châu á. Công ty cũng có uy tín nhất định với
các ngân hàng trong nước, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết khó khăn về vốn
công ty.
- Về đối tác: công ty thường xuyên giao dịch với các khách hàng quen thuộc
nhờ đó việc đàm phán, giao dịch tiết kiệm được nhiều chi phí. Trong nhiều năm trở lại
đây không gặp nhiều vụ lừa đảo, tranh chấp hay kiện tụng nào. Các hợp đồng xuất
khẩu được thực hiện khá trôi chảy. Hơn nữa các đối tác phần lớn là người Châu á có
cùng văn hoá nên công ty không quá bỡ ngỡ trong đàm phán.
1.3.3.2.Tồn tại
Mặc dù doanh thu tăng liên tục qua các năm nhưng tốc độ tăng doanh thu chưa
ổn định. Trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng hoá còn thấp, chưa tương xứng với tiềm
năng của công ty, chính vì vậy mà cho đến nay, công ty vẫn chưa thu được lợi nhuận.
Bạn hàng của công ty tuy có tăng lên nhưng số lượng những đơn đặt hàng với
giá trị lớn vẫn còn rất ít. Đa số các đơn đặt hàng chỉ với giá trị nhỏ lẻ, dẫn đến chi phí
tăng lên vì phải mất nhiều lần vận chuyển hàng. Vì cùng một lần thuê vận tải để xuất
khẩu hàng hoá thì nếu giá trị của lô hàng xuất khẩu càng lớn thì sẽ giảm bớt được các
chi phí càng nhiều thay vì việc vận chuyển đơn lẻ, mỗi lần chỉ xuất khẩu rất ít mà vẫn
phải thuê một lần vận chuyển như vậy.
Công tác nghiên cứu tìm hiểu thị trường của công ty còn chưa tốt vì hiện nay
công ty chưa có phòng nghiên cứu thị trường riêng, chưa có sự phân chia rõ ràng giữa
bộ phận marketing và bộ phận bán hàng. Tình trạng này đã làm cho thị trường hàng
hoá của công ty chưa được mở rộng và còn có nhiều hạn chế.
Công ty đã có nhiều mặt hàng với nhiều mẫu mã nhưng công ty lại chưa xác
định được mặt hàng chủ lực của mình nên vấn đề đầu tư chú trọng sản xuất vào một số
mặt hàng chính là chưa có, chính vì vậy mà một số sản phẩm vẫn chưa đạt được yêu
cầu cao nhất. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất, công ty còn có quá nhiều phế
phẩm, tỷ lệ phế phẩm cao cũng làm giảm đi năng suất sản xuất ra sản phẩm của công
ty. Ngoài ra chi phí để sản xuất ra một sản phẩm sẽ tăng lên, làm cho giá thành của sản
15
phẩm cao, sẽ gặp nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt công ty lại
đang trong giai đoạn chiếm ĩnh thị trường như hiện nay.
1.3.4. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đến năm 2020
Để thúc đẩy hoạt động tiêu thụ Công ty không những duy trì mà còn phải phát
triển, mở rộng thị trường. Việc mở rộng thị trường có ý nghĩa quan trọng, giúp tăng
doanh thu, lợi nhuận, đồng thời thúc đẩy hoạt động khác phát triển. Và để mở rộng thị
trường Công ty phải tiến hành dự báo nhu cầu về các mặt hàng từ đó lập ra các kế
hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
Trong những năm qua thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty còn hạn hẹp.
Tương lai Công ty sẽ mở rộng thị trường không chỉ ở khu vực châu Á và châu Phi mà
còn ra các thị trường khó tính khác là châu Âu và châu Mỹ. Để làm được điều đó Công
ty đã đề ra các phương hướng sau:
- Tiếp tục ổn định và mở rộng thị trường, xây dựng lại các chính sách chiến lược
cho phù hợp, sát đúng với từng thời điểm, từng vùng, từng khách hàng để nhằm
khuyến khích tốt nhất cho khách hàng. Đồng thời giải quyết dứt điểm, kịp thời những
vướng mắc mà khách hàng yêu cầu.
- Có kế hoạch tốt về công tác chuẩn bị lượng hàng, không để xảy ra hiện tượng
thừa hàng hay thiếu hàng.
- Tìm kiếm khách hàng mới, thị trường mới, xâm nhập vào thị trường trụ đèn cao
cấp.
- Công ty có chính sách khen thưởng động viên khuyến khích cán bộ công nhân
viên toàn công ty hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra.
16
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHIẾU SÁNG MIỀN NAM VÀO
THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
2.1 Thực trạng kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Dịch vụ Chiếu sáng Miền nam vào thị trường Campuchia
2.1.1. Quy trình xuất khẩu
2.1.1.1. Nội dung quy trình xuất khẩu
a. Nghiên cứu thị trường, lập phương án kinh doanh
 Thu thập thông tin.
Trước khi bước vào đàm phán giao dịch chính thức, công ty tiến hành thu thập
các thông tin liên quan đến thương vụ này: lựa chọn thị trường xuất khẩu phức tạp
hơn nhiều so với việc lựa chọn thị trường trong nước bởi vỡ các nước khác nhau có
những nhu cầu, yêu cầu rất nhau về mỗi loại hàng hoá. Do vậy việc lựa chọn thị
trường xuất khẩu đũi hỏi phải tốn nhiều thời gian và cụng sức mới đưa ra được quyết
định đúng đắn. Khi nghiên cứu thị trường công ty cần chú ý đến các vấn đề:
- Thông tin về quy mô, cơ cấu, sự vận động của thị trường và các nhân tố làm
thay đổi dung lượng của thị trường.
- Nắm vững thông tin về biến động giá cả hàng hoá trên thị trường thế giới
cũng như giá nguồn hàng cung cấp trong nước.
- Công việc nghiên cứu thị trường phải diễn ra thường xuyên liên tục vỡ thị
trường luôn biến động.
-Thông tin về đối tác: Để lựa chọn đối tác kinh doanh c«ng ty thường
dựa vào những căn cứ sau:
+ Tình hình sản xuất, kinh doanh của đối tác để thấy được khả năng cung cấp
lâu dài.
+ Quan điểm kinh doanh của đối tác trên thị trường trong nước cũng như trên
thị trường quốc tế.
+ Lĩnh vực kinh doanh của đối tác.
17
+ Khả năng tài chính và cơ sở vật chất của đối tác. Khả năng thanh toán của đối
tác trong ngắn hạn, dài hạn đảm bảo hợp đồng được thanh toán đúng thời hạn. Nghiên
cứu sức mạnh về vốn, về công nghệ của đối tác cho thấy được những ưu thế trong thoả
thuận về giá cả, điều kiện thanh toán.
+ Thụng tin và mối quan hệ trong kinh doanh.
- Thông tin về hàng hoá: bên ngoài, màu sắc.
- Số lượng.
 Chuẩn bị nhân sự cho đàm phán.
Trách nhiệm đàm phàn được giao cho phòng kế hoạch tổng hợp. Tại đây có
những nhân viên có trình độ chuyên môn về kinh doanh XNK và kinh nghiệm trong
đàm phán và nắm vững pháp luật. Đội ngũ này sẽ tham mưu cho Ban giám đốc để có
những quy địn chính xác.
Để chuẩn bị thương vụ cho những hợp đồng xuất khẩu đã kí kết, cán bộ chịu
trách nhiệm về hợp đồng ngoài việc thành thạo tiếng anh, còn phải sử dụng tốt tiếng
trung. Mặc dù theo tập quán giao dịch vẫn sử dụng tiếng anh nhưng để nhanh chóng
nắm bắt thông tin về diễn biến các thị trường đặc biệt là thị trường Châu Á thì tiếng
trung là điều cần thiết. Theo tìm hiểu biêt được công ty chỉ có một cán bộ thoả mãn
yêu cầu này. Đây là hạn chế về nhân lực làm công tác xuất khẩu của công ty.
 Lập phương án kinh doanh.
Công tác lập phương án kinh doanh được thực hiện trên cơ sở những thông tin
thu thập được. Tuy nhiên trên thực tế đối với những thương vụ này cũng như các
thương vụ khác , công ty không lập phương án kinh doanh cụ thể.
Khi nhận được thông tin từ đối tác, cán bộ chịu trách nhiệm báo cáo cho lãnh
đạo phòng kế hoạch tổng hợp phụ trách xuất khẩu. Sau đó thông tin này được thành
lập thành 1 bản báo cáo trình lên tổng giám đốc.
b. Tổ chức giao dịch, đàm phán
 Chuẩn bị chiến lược đàm phán.
Để tạo mối quan hệ thân thiết và hoà bình với các đối tác. Nên chủ trương của
công ty trong đàm phán là phải giữ gìn hoà khí giữa các bên. Để làm được điều này
công ty chuẩn bị sẵn những vấn đề có thể gây ra bất đồng ý kiến và xây dựng phương
án nhân nhượng có thể chấp nhận được bao gồm: giá cả, phương thức thanh toán,
chứng tư thanh toán.
18
 Tiến hành đàm phán.
Quy trình đàm phán với các đối tác rút ngắn được thời gian và tiết kiệm chi phí
do đã giao dịch nhiều lần trước đây.
Bên đối tác gửi 1 đơn đặt hàng cho cho công ty. Trong đó nói đến mặt hàng cần
mua, số lượng, đơn giá. Nếu không đồng ý điều khoản nào thì công ty sẽ đàm phán
thông qua điện thoại hoặc email.
 Một số vấn đề đưa ra trong đàm phán:
- Số lượng hàng hoá: mà đối tác đưa ra có được chấp nhận hay không là tuỳ
thuộc vào khả năng thu mua mặt hàng của công ty, trên cơ sở hình thành nguồn cung
cấp mặt hàng của công ty mà lượng hàng trong phạm vi có thể cung cấp sẽ được chấp
nhận.
- Bao bì, đóng gói, kí mã hiệu: với điều khoản này công ty đàm phán để xác
định xem loại bao bì được sử dụng có chất lượng như thế nào, đóng gói theo cách thức
nào, trên bao bì kể kí mã hiệu ra sao. Công ty cần làm rõ điều này vì nó là một phần
quyết định đến giá cả của sản phẩm.
- Phương thức thanh toán. theo thoả thuận giữa 2 bên, nhưng hầu hết công ty
đều thực hiên phương thức thanh toán (T/T).
- Giá cả: khi đàm phán công ty không đưa ra mức giá mà mình mong muốn mà
đưa ra một mức giá cao hơn một chút. Bỡi lẽ đối tác là một công ty Châu á nên thường
hay mặc cả để hạ thấp giá mua. Công ty sử dụng cách thức này nhằm tạo cho đối tác
cảm giác la đã thu được nhiều lợi ích hơn.
c. Ký kết hợp đồng: phân tích hợp đồng cụ thể
Sau khi đàm phán được công ty sẽ gửi 1 bản hợp đồng cho đối tác đã có chữ kí của
tổng giám đốc , đóng dấu của công ty sẵn thành 4 bản. Đối tác sẽ ký chấp nhận vào 4
bản hợp đồng đó. Họ giữ lại 2 bản, Gửi trả lại cho công ty 2 bản. Các bản hợp đồng có
giá trị ngang nhau.
Ví dụ: Trong hợp đồng Xk số 04/2011/KD-HK chỉ gồm các điều khoản:
- Tên hàng: LINE 2.3
- Số lượng: 12MTs
- Gía cả: USD 4,85 CIF LAO
- Đóng gói, ký mã hiệu: ONE PIECE, FOUR PIECE/ CARTON, MARKING
A6.
19
- Thời hạn giao hàng: not later than 15/05/2013
- Thanh toán: T/T
Nhìn chung 1 hợp đồng như vậy là khá đơn giảnvà để lộ một số sơ hở dễ nảy
sinh tranh chấp.
Một là: điều khoản giá cả quy định sử dụng điều khoản cơ sở giao hàng
(Incoterms) quy định thành phần giá cã nhưng lại không quy định đến phiên bản được
dẫn chiếu la phiên bản nào. Bởi lẽ tất cả các phiên bản Incoterms đều còn nguyên giá
trị nếu không quy định rõ ràng sẽ gây ra hiểu lầm không cần thiết .
Hai là, không có quy định điều khoản quy cách, phẩm chất. Khi không có điều
khoản này thì không có cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu người mua cho rằng hàng
hoá được giao hàng không đúng yêu cầu của họ
Ba là, không quy định dung sai trong hợp đồng mặc dù bán cho đối tác quen
nhưng việc quy định dung sai là điều cần thiết để hạn chế bớt rủi ro cho công ty nếu
giao hàng không đúng số lượng trong hợp đồng.
Bốn là thiếu điều khoản trọng tài nếu có tranh chấp giữa hai bên mà không thể
tự thương lượng hoà giải thì tốt nhất là tìm đén sự phân sử của 1 toà án hay trọng tài.
Bởi lẽ trọng tài có thủ tục đơn giản, xét sử kín giữ được bí mật kinh doanh. Quan điểm
của trọng tài là hoàn toàn trung lập, thời gian xét xử ngắn...
Tuỳ theo từng hợp đồng với từng đối tác mà công ty có thể điều chỉnh mức độ
nghiêm ngặt hay lới lỏng của từng điều khoản.
d. Tổ chức thực hiện hợp đồng
Về thực chất việc buôn bán hàng hoá quốc tế chỉ là việc người bán giao hàng
còn người mua trả tiền. Tuy nhiên để việc đó diễn ra thông suốt đòi hỏi việc thực hiện
hợp đồng xuất khẩu phải gồm nhiều quá trình với công đoạn khác nhau. Mỗi công
đoạn cần có nhiều yêu cầu cần tuân thủ để tránh những rủi ra không mong muốn.
Người cán bộ làm công tác xuất khẩu của công ty phải có năng lực chuyên môn vững
chắc, thành thạo ngoại ngữ,...
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu này của Công ty gồm một số bước cơ
bản sau:
Bước 1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu.
Bước 2. Kiểm tra hàng xuất khẩu và xin giấy chứng nhận kiểm dịch
(Inspection Certificate).
20
Bước 3. Làm thủ tục hải quan.
Bước 4. Thuê tàu và mua bảo hiểm.
Bước 5. Giao hàng.
Bước 6. Thanh toán.
Bước 7. Giải quyết khiếu nại nếu có.
2.1.1.2. Đánh giá quy trình xuất khẩu
Có thể thấy quy trình xuất khẩu một lô hàng trụ đèn của Công ty TNHH SX TM
DV Chiếu sáng Miền nam về cơ bản không có sự khác biệt đối với các Công ty xuất
khẩu khác tại Việt Nam. Ưu thế cạnh tranh tại đây vẫn là giá cả kèm theo chất lượng
sản phẩm tốt. Phương thức thanh toán mặc dù mang lại lợi thế cho công ty Nhà Bè
nhưng sẽ là vấn đề khiến cho việc đàm phán, thương lượng hợp đồng kéo dài vì những
nhà nhập khẩu không khi nào muốn rủi ro chi về phía mình.
Điểm mạnh
Trong quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu Công ty có những điểm mạnh sau:
 Công ty đã tạo nguồn hàng lớn, có mối quan hệ với các nhà cung cấp rất bền
chặt. Vì vậy, trong vấn đề thu hàng xuất khẩu Công ty thường ít khi bị động trong vấn
đề gom đủ số lượng trong hợp đồng.
 Các trưởng phòng kinh doanh của Công ty thường là những người có trình độ
chuyên môn cao cả về các nghiệp vụ ngoại thương, trình độ ngoại ngữ cũng như là
những người có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động xuất nhập khẩu, nắm vững quy
trình thực hiện hợp đồng. Vì vậy, các trưởng phòng tiến hành việc giám sát việc thực
hiện hợp đồng rất tốt. Họ thường biết được chính xác về các nghiệp vụ đang được thực
hiện, hiệu quả và tiến độ của việc thực hiện hợp đồng. Do đó, các trưởng phòng
thường ra các quyết định chính xác, kịp thời nhằm giải quyết các vướng mắc trong
thực hiện công việc của các nhân viên.
 Công ty là doanh nghiệp thường xuyên xuất khẩu hàng hoá và luôn không có
sai phạm trong thực hiện các quy định và thủ tục hải quan do vậy doanh nghiệp được
đánh giá là doanh nghiệp có uy tín trong thực hiện luật hải quan. Chính vì vậy nên khi
tiến hành thủ tục thông quan cho hàng hoá Công ty được miễn kiểm tra thực tế đối với
hàng hoá xuất khẩu. Thêm vào đó, công tác khai báo hải quan luôn được tiến hành rất
ít khi có sai xót. Có thể nói khi việc làm thủ tục hải quan được thực hiện một cách hiệu
quả sẽ góp phần làm giảm phần nào chi phí và thời gian cho việc xuất khẩu hàng hoá.
21
 Việc sử dụng Phương thức thanh toán bằng điện chuyển tiền TTR (trả trước
100% giá trị tiền hàng) trong khâu đàm phán hợp đồng và cùng với trình độ, kinh
nghiệm của các nhân viên tham gia đàm phán giành được các điều khoản có lợi. Việc
ký hợp đồng căn cứ trên tình hình thực tế của Công ty đã tạo điều kiện có lợi cho Công
ty trong việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Điểm yếu
 Khâu thanh toán chỉ được thực hiện bằng phương thức chuyển tiền. Phương
thức thanh toán chuyển tiền (TTR) này thường được áp dụng trong trường hợp người
mua và người bán quen biết và tính nhiệm lẫn nhau. Phương thức này đơn giản, chi
phí thấp. Tuy nhiên, đây là phương thức có rũi ro lớn nhất cho người bán hàng, bởi vì
việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào người mua, nếu người mua gặp khó khăn thì
người bán khó có thể thu được tiền hàng hóa đã bán. Trường hợp người mua phải
thanh toán ứng trước tiền thì rũi ro lớn cho người mua, người mua sẽ rất dễ mất khoản
tiền đã ứng trước nếu người bán gặp khó khăn hoặc không trung thực.
 Việc huy động vốn của Công ty gặp nhiều khó khăn so các doanh nghiệp khác.
Do Công ty có nguồn vốn lưu động không lớn. Đây có thể nói là điểm hạn chế cho các
hợp đồng xuất khẩu của Công ty được thực hiện một cách chủ động, đặc biệt là trong
khâu gom hàng xuất khẩu.
 Việc giao hàng lên xe là một khâu quan trọng trong thực hiện hợp đồng xuất
khẩu. Nó có ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng và việc thu thập các chứng từ liên quan.
Tuy nhiên việc giao hàng hiện nay của Công ty đôi khi còn chưa thực hiện tốt. Điều
này là do nhiều nguyên nhân khác nhau như cần gom hàng từ nhiều chân hàng, việc
thuê các phương tiện vận tải để chở hàng từ kho ra cửa khẩu không đúng thời gian,
đến việc thoả thuận với cơ quan điều độ cửa khẩu cho việc chuyển hàng lên xe, năng
lực của nhân viên cử đến thu xếp công việc tại cửa khẩu để bốc hàng lên xe…Điều này
làm giảm tiến độ giao hàng lên xe của Công ty.
 Các nhân viên xuất nhập khẩu của Công ty hiện nay không hẳn người nào cũng
được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ ngoại thương. Trình độ nhân lực đại học và trên
đại học của công ty chiếm rất ít, công ty chưa có những lớp đào tạo chuyên môn cho
các nhân viên. Nghiệp vụ của các cán bộ công nhân viên trong đàm phán kinh doanh
không được nâng cao, hạn chế về trình độ ngoại ngữ. Vì vậy, đôi khi không tự chủ
động trong giải quyết các công việc, phải hỏi xin ý kiến của trưởng phòng nên giảm
22
tiến độ, chất lượng công việc. Làm ảnh hưởng chung đến hiệu quả của cả quy trình
thực hiện hợp đồng.
 Hợp đồng soạn thảo chưa chặt chẽ, nhiều điều khoản sơ sài không rõ ràng dễ
nảy sinh tranh chấp khi gặp phải 1 hợp đồng có giá trị lớn.
2.1.2. Kết quả kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty vào thị trường
Campuchia
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu của công ty trong thời gian qua.
ĐVT: Triệu đồng
ST
T Năm
2014 2015 2016 2017 2018
1
TỔNG KNXK
(Đồng) 7,813 8,438 9,197 10,570 12,054
2
THỊ
TRƯỜNG
CAMPUCHI
A 1,156 1,387 1,553 2,600 5,183
3
Tăng trưởng
(lần) 1 1.08 1.09 1.15 1.14
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của phòng kinh doanh
Với những số liệu trên, cho thấy Tổng KNXK của Công ty đang tăng lên rất nhanh
trong những năm qua. Trong năm 2015, Tổng KNXK đạt hơn 7,8 tỷ đồng, năm 2016
tốc độ tăng 1.08 lần so với năm 2015. Năm 2016, Tổng KNXK đạt hơn 9 tỷ đồng, năm
2017 tốc độ tăng 1.15 lần so với năm 2016 và năm 2018, tổng KNXK của Công ty có
với tốc độ tăng chậm hơn năm 2017 là 0.01 nhưng tổng KNXK vẫn đạt trên 12 tỷ
đồng. Có tốc độ tăng trưởng cao như vậy là do sự tăng trưởng mạnh năm 2017 và
2018.
Xét riêng thị trường Campuchia tốc độ tăng trưởng tăng qua các năm, năm 2017
tăng 67%, sang năm 2018 tăng mạnh lên 5,183 triệu đồng tương đương tăng 99%.
Nguyên nhân do công ty đang có hướng mở rộng ra các thị trường mới tại Lào
23
2.1.3. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu
2.1.3.1. Phân tích kết quả theo cơ cấu chủng loại sản phẩm xuất khẩu
Bảng 2.6 : Kim ngạch xuất khẩu trụ đèn của công ty
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017
+/- % +/- % +/- % +/- %
Trụ đèn
công
cộng
5,168 5,742
6,380 7,153 10,417
574 11.1 638 11
773 12.1 3,264 45.6
Trụ đèn
dân dụng 2,645 2,696
2,817 3,417 1,637
51 1.9 121 4.5
600 21.3 -1,780 -52.1
Tổng
KNXK 7,813 8,438
9,197 10,570 12,054
625 8.0 759 9.0
1,373 14.9 1,484 14
Nguồn : Báo cáo phân tích kim ngạch hàng xuất khẩu của công ty
Qua bảng trên ta thấy hàng hoá xuất khẩu của công ty qua các năm tăng liên
tục. Kim ngạch hàng xuất khẩu tăng nhanh từ 7,813 triệu đồng năm 2014 đến 12,054
triệu đồng vào năm 2018.
Tuy nhiên, mặc dù kim ngạch hàng xuất khẩu tăng lên liên tục thì tốc độ tăng
vẫn chưa ổn định. Điều này được thể hiện thông qua bảng trên, năm 2015 tốc độ tăng
của kim ngạch xuất khẩu là 11,1% so với năm 2016, năm 2016 tốc độ tăng của kim
ngạch xuất khẩu là 11% so với năm 2015, năm 2017 tốc độ tăng của kim ngạch xuất
khẩu là 14.9% so với năm 2016, năm 2018 lại chỉ tăng 14% so với năm 2017. Như vậy
chứng tỏ rằng tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu hàng hoá vẫn chưa ổn định.
Nguyên nhân của sự không ổn định này một phần là do sản xuất của công ty trong thời
gian qua cũng chưa ổn định, phần lớn là do việc tìm kiếm bạn hàng, khuếch trương và
tiêu thụ hàng hoá của công ty còn chưa tốt. Nhưng mới chỉ trong một thời gian ngắn
hoạt động mà công ty đã có được những kết quả đó là tương đối khả quan, vì vấn đề
quan trọng là công ty đã không ngừng nâng cao được sản lượng xuất khẩu cũng như
kim ngạch xuất khẩu của mình.
Tất cả các sản phẩm xuất khẩu của công ty đều đạt tiêu chuẩn ISO 9001, ISO
9002 và ISO 14000 (đây là các tiêu chuẩn đo lường quốc tế về chất lượng quản lý
cũng như là chất lượng về môi trường mà công ty đã đạt được). Giá cả mặt hàng dao
động từ khoảng 0,67 USD/sản phẩm đến 18,22 USD/sản phẩm, tuỳ thuộc vào từng mặt
24
hàng khác nhau. Mức giá này được xem là mức giá cạnh tranh với các đối thủ khác vì
hiện nay công ty đang thực hiện chính sách giảm giá nhằm chiếm lĩnh thị trường Việt
Nam về lĩnh vực này.
Trong thời gian qua sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của công ty là các loại dây
điện truyền dẫn có phích cắm. Do kim ngạch xuất khẩu tăng nên giá trị hàng xuất khẩu
cũng tăng lên qua các năm. Riêng chỉ có tỷ trọng nhóm hàng xuất khẩu là không có sự
biến động mạnh, sự dao động ở đây là không đáng kể. Những số liệu thống kê cụ thể
đã được trình bầy như bảng sau đây :
2.1.3.2. Phân tích kết quả theo cơ cấu thị trường xuất khẩu (các tỉnh, tp
Campuchia)
Bảng 2.7: Cơ cấu thị trường XK của Công ty
STT Thị trường
2014 2015 2016 2017 2018
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ %
1 Campuchia 1,215 15.5 1,320 15.6 1,553 17 2,600 24.6 5,183 43
2 Thái 6,244 79.9 6,714 79.6 7,460 81 7,748 73.3 6,389 53
3 Lào 355 4.5 404 4.8 184 2 222 2.1 362 3
4 Indonexia 0 84 0.7
5 Philippines 0 36 0.3
Tổng cộng 7,813 8,438 100.0 9,197 100 10,570 100 12,054 100
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hàng năm phòng kinh doanh
Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2018 là một năm khá thành công của công ty
trong hoạt động XK sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Với việc công ty đang dần
khôi phục lại KNXK tại thị trường Campuchia: năm 2014 KNXK sang Campuchia
chiếm trên 15.5% tổng KNXK của toàn công ty thì đến năm 2017 con số này chiếm
24.6%. Đến năm 2018 thì KNXK sang Campuchia đã dần được ổn định với 43%.
Công ty xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng có xu
hướng giảm qua các năm, năm 2016 chiếm tỷ trọng 79,9% tổng KNXK, năm 2017
chiếm tỷ trọng 73,3 tổng KNXK, sang năm 2018 tỷ trọng còn lại là 53%.
Các thị trường còn lại chiếm tỷ trọng thấp trong tổng kim ngạch XK qua các năm
của công ty.
Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam tiến hành kinh doanh xuất
khẩu trụ đèn từ khá sớm so với nhiều Công ty khác trong nước và nằm trong top các
25
doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực này. Trong giai đoạn 2014-2018 Công ty đó có
những bước phát triển vượt bậc.
Tốc độ tăng thị phần của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam là
khá đều và ổn định. Tuy phải cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp khác trong nước như
Trụ đèn OPC, Hankyung, trụ đèn Hà Tây …vv tuy nhiên trong giai đoạn 2013-2018
chỉ tớnh riêng thị phẩn trong hoạt động xuất khẩu trụ đèn sang thị trường Campuchia
đã chiếm tỉ lệ lần lượt là 0.85, 0.86, 1.02, 1.36 . Đây là những con số ấn tượng khi mà
thị trường Campuchia không phải là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Công ty TNHH
SX TM DV Chiếu sáng Miền nam
2.1.3.3. Phân tích kết quả theo giá xuất khẩu
Bảng 2.8: Đơn giá trụ đèn xuất khẩu qua các năm
STT
Sản phẩm
chính
ĐVT(cái_ ngàn VNĐ)
2014 2015 2016 2017 2018
1
Trụ đèn công
cộng 1,209 1,305.72 1,384 1,453 1,482
2
Trụ đèn dân
dụng
673 727 778 824 866
Chỉ số giá xuất khẩu tăng qua các năm. Nguyên nhân có sự xê dịch về giá là do ảnh
hưởng của các yếu tố vĩ mô như giá xăng dầu tăng liên tục qua các năm.
2.1.3.4. Phân tích kết quả theo hình thức xuất khẩu
+ Xuất khẩu trực tiếp : công ty tự nhập nguyên liệu sản xuất các sản phẩm để
xuất khẩu. Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam không qua một trung
gian xuất khẩu nào nghĩa là không cần có sự uỷ thác xuất khẩu mà thực hiện xuất khẩu
trực tiếp, chiếm khoảng 50,7% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của công ty.
+ Xuất khẩu tại chỗ : công ty không chỉ xuất khẩu ra ngoài biên giới quốc gia
mà còn xuất khẩu các sản phẩm ngay trong nước, đặc biệt là cho các công ty nước
ngoài khác cùng hoạt động trong Khu công nghiệp. Tỷ trọng của hình thức này là
khoảng 35,07% tổng kim ngạch xuất khẩu.
+ Tạm nhập tái xuất : công ty cũng thực hiện nhập khẩu rồi xuất khẩu các hàng
hoá đó mà không qua một giai đoạn gia công hay chế biến nào nhằm thu lợi nhuận. Tỷ
trọng của loại hình tái xuất chiếm không nhiều trong kim ngạch xuất khẩu của công ty,
chỉ khoảng 14,23%.
26
Để có thể thấy rõ được giá trị cũng như tỷ trọng các hình thức xuất khẩu hàng
hoá của công ty trong thời gian qua, chúng ta có thể theo dõi số liệu từ bảng 2.5 (trang
bên) như sau :
Bảng 2.9 : Các hình thức xuất khẩu chủ yếu của công ty
Năm
2014 2015 2016 2017 2018
Hình
thức
XK
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ trọng Giá trị
Tỷ
trọng
VNĐ % VNĐ % (USD) (%) (USD) (%) (USD) (%)
Xuất
khẩu
trực
tiếp
3,734 47.80 4,149 49.17
4,610 50.13 5,581 52.8 5,927 49.17
Xuất
khẩu
tại chỗ
2,473 31.66 2,748 32.57
3,053 33.2 3,504 33.15 4,684 38.86
Tạm
nhập
tái xuất
1,605 20.55 1,541 18.26
1,533 16.67 1,485 14.05 1,443 11.97
Nguồn : Số liệu thống kê qua các năm tài chính (Công ty TNHH SX TM DV
Chiếu sáng Miền nam ).
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tỷ trọng hàng hoá xuất khẩu trực tiếp rất lớn, từ
khoảng 50% đến 53%. Trong đó xuất khẩu tại chỗ của công ty cũng rất cao,vì công ty
nằm trong Khu công nghiệp nên xuất khẩu tại chỗ cho các công ty nước ngoài khác
cùng nằm trong Khu công nghiệp là điều tất yếu và dễ thực hiện với những điều kiện
tốt nhất. Đây là thuận lợi rất lớn mà công ty có được so với các công ty khác ngoài
vùng. Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá dưới cả 3 hình thức đều tăng liên tục qua các
năm, đặc biệt là hình thức xuất khẩu tại chỗ của công ty đang có xu hướng tăng nhanh.
Riêng hình thức tạm nhập tái xuất của công ty đang có xu hướng giảm xuống về mặt tỷ
trọng vì trong thời gian tới đây, công ty sẽ hạn chế dần hình thức này để chuyển sang
sản xuất xuất khẩu là chủ yếu để khẳng định thế mạnh của công ty.
Sử dụng hình thức xuất khẩu trực tiếp giúp cho công ty chủ động hoàn toàn
trong mọi hoạt động xuất khẩu hàng hoá của mình, có thể trực tiếp tiếp cận với khách
hàng để thu thập thêm thông tin về khách hàng như là thị hiếu về mẫu mã sản phẩm,
27
phong tục hay thói quen tiêu dùng... Từ đó công ty có thể tự điều chỉnh hoặc tìm các
biện pháp để nâng cao thêm uy tín của mình và củng cố thêm vị thế đang có trên thị
trường hàng xuất khẩu. Tuy nhiên khi lựa chọn hình thức này thì công ty cũng phải
chấp nhận việc phải ứng trước một lượng vốn khá lớn. Ngoài ra, yêu cầu về trình độ
nhân viên phải giỏi nghiệp vụ và nắm chắc được những thông tin thị trường luôn luôn
biến động đó để tránh cho công ty những rủi ro và bất lợi từ những yếu tố khách quan
khác.
* Từ những hình thức xuất khẩu hàng hoá trên đây mà Công ty TNHH SX TM
DV Chiếu sáng Miền nam lại chia ra làm hai nhóm hàng xuất khẩu chính trong các
mặt hàng xuất khẩu của công ty, đó là :
Nhóm 1 : xuất khẩu những sản phẩm sản xuất. Xuất khẩu những hàng hoá là
các sản phẩm truyền dẫn, trụ đèn như dây điện truyền dẫn có phích cắm các loại do
công ty tự sản xuất và xuất khẩu.
Nhóm 2 : tái xuất khẩu những mặt hàng đã nhập trước đây mà không qua sản
xuất hay gia công.
Trong đó, hàng hoá sản xuất xuất khẩu được thực hiện xuất khẩu dưới cả hai
hình thức xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu tại chỗ (85,77%), còn lại là hàng hoá tái
xuất khẩu. Như vậy mặt hàng xuất khẩu do công ty tự sản xuất vẫn luôn giữ vai trò
quan trọng trong hoạt động xuất khẩu của công ty. Các mặt hàng tái xuất mà công ty
thực hiện tái xuất khẩu chỉ chiếm một phần ít vì đây chỉ là hình thức kinh doanh nhằm
thu lợi nhuận từ chênh lệch giá cả, không phải là hoạt động chính của công ty.
2.1.4. Đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu
2.1.4.1. Thành tựu
- Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam luôn duy trì và phát triển
mạnh hoạt động xuất khẩu. Kể từ khi bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Campuchia
công ty đã chú trọng và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xuất khẩu trụ đèn sang thị
trường đầy tiềm năng này. Hoạt động xuất khẩu của công ty không ngừng được đổi
mới và hoàn thiện qua các năm.
- Doanh thu trong xuất khẩu trụ đèn vào thị trường Campuchia có xu hướng tăng.
Số lượng xuất khẩu tăng với tốc độ cao và giá trị xuất khẩu cũng tăng đồng thời.
- Đó có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng nghiệp vụ và chi nhánh của công ty
trong hoạt động xuất khẩu. Điều này thể hiện ở sự thống nhất trong quan điểm và nhất
28
quán trong hành động giữa các phòng nghiệp vụ và các chi nhánh của công ty.
- Công ty duy trì được mối quan hệ tốt với các cơ quan nhập khẩu trụ đèn tại
Campuchia. Công ty đó cú những biện pháp để giữ vững mối quan hệ lâu dài với các
cơ quan. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện và thanh toán
hợp đồng với chính phủ Campuchia của công ty.
2.1.4.2. Tồn tại và nguyên nhân
- Công ty hiện chưa có nhãn hiệu riêng cho mình, chủ yếu nhãn hiệu dựa theo
yêu cầu khách hàng, đây không chỉ là điểm yếu của công ty mà cũng chính là điểm
yếu tại các công ty xuất khẩu trụ đèn của Việt Nam.
- Công ty chưa kiểm soát được sản phẩm của mình trên thị trường chưa phân
phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
- Dự trữ, thu mua tạo nguồn hàng còn nhiều bất cập.
- Hiệu quả xuất khẩu chưa thực sự cao
Nguyên nhân của những hạn chế
- Công ty phân phối sản phẩm chủ yếu qua trung gian, không sử dụng đại lý phân
phối ở nước ngoài mà bán trực tiếp cho các nhà nhập khẩu thông qua ba hình thức:
xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu tại chỗ và tái xuất (nhưng thời gian gần đây, chủ yếu là
cung ứng những phụ phẩm cho nội địa).
- Chất lượng trụ đèn chưa đồng đều sau khi thu hoạch.
- Chưa thực sự tận dụng được hết các lợi thế của một thị trường có nhu cầu về trụ
đèn cao như Campuchia.
2.2. Dự báo xu thế ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình kinh doanh
xuất khẩu trụ đèn của Công ty vào thị trường Campuchia đến năm 2025
2.2.1. Bảng khảo sát quy trình xuất khẩu:
Yếu tố Điểm
trung
bình
Câu hỏi Tầm quan trọng
1 2 3 4 5
Nghiên
cứu thị
trường,
lập
phương
án kinh
3,32 Thu thập thông tin bằng nhiều hình thức
3,2 Công việc nghiên cứu thị trường diễn ra
thường xuyên liên tục
3,46 Chú trọng đến nhân sự phục vụ cho
công tác nghiên cứu thị trường
29
doanh 3,46 Công tác lập phương án kinh doanh kịp
thời
3,32 Quy trình nghiên cứu thị trường hoàn
thiện
Tổ chức
giao
dịch,
đàm
phán,
Ký kết
hợp
đồng
3,28 Có sự chuẩn bị về chiến lược đàm phán
3,26 Quy trình đàm phán với các đối tác rút
ngắn được thời gian và tiết kiệm chi phí
3,52 Số lượng hàng hoá, giá cả được thỏa
thuận đầy đủ
3,44 Hợp đồng đầy đủ các nội dung
3,44 Quy trình ký kết thực hiện nghiêm túc
Tổ chức
thực
hiện hợp
đồng
3,14 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
thực hiện nghiêm túc
3,28 Làm thủ tục hải quan nhanh chóng, tiết
kiệm chi phí
3,32 Phương tiện vận tải, giao hàng đúng
thời gian
2,96 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn
3,16 Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại
2.2.2. Bảng khảo sát các yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng xuất khẩu của
công ty
Yếu tố Điểm
trung
bình
Câu hỏi Tầm quan trọng
1 2 3 4 5
Môi
trường
quốc tế
4,08 Xu hướng quốc tế hoá đang ngày càng
diễn ra mạnh mẽ.
3,7 Chính trị toàn thế giới, từng khu vực có
xu hướng ổn định
3,98 Các quy định luật pháp của các quốc
gia, luật pháp và các thông lệ quốc tế
3,94 khủng hoảng kinh tế khu vực và thế giới
được kiềm chế
3,76 Xu thế toàn cầu hóa tạo ra phản ứng giữ
gìn bản sắc dân tộc của từng nước
Môi
trường
vĩ mô
3,7 Chính sách bảo hộ, khuyến khích hoạt
động xuất khẩu của nhà nước
3,46 Kinh tế Việt Nam phát triển ổn định, tỷ
lệ lạm phát được kiềm hãm ở mức thấp
30
3,7 tỷ giá hối đoái trong thời gian tới sẽ
được ổn định
3,2 Yếu tố luật pháp và quản lý nhà nước về
kinh tế ổn định
3,36 Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng ở mức độ
khác nhau
Môi
trường
vi mô
3,08 Ngành thiết bị điện sẽ có những chuyển
biến đáng kể trong việc chuyển giao
những công nghệ hiện đại tiên tiến và
sản xuất
3,48 Công nghệ thông tin rất phát triển; công
tác Marketing lại phát triển, con người
sẽ có được rất nhiều thông tin , nhiều sự
lựa chọn về những loại hàng hoá người
ta sẽ sử dụng
3,44 Thu nhập quốc dân và Thu nhập bình
quân /người của các quốc gia cũng có
xu hướng tăng mạnh, mức sống tăng đòi
hỏi sự thoả mãn hay đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng ngày càng cao hơn, khắt khe
hơn
3,44 sự cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh
của các quốc gia xuất khẩu thiết bị điện
khác (nhất là Trung Quốc)
3,36 Các nhà cung ứng uy tín, ổn định
Môi
trường
nội bộ
3,2 Nguồn nhân lực trẻ,năng động
2,64 Nguồn lực vật chất đầy đủ
2,9 Văn hóa công ty bền vững.
3,48 Uy tín và thị phần nhãn hiệu sản phẩm
trên thị trường
3,14 Lãnh đạo có năng lực, uy tín
31
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG MIỀN NAM
SANG THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA 2017-2020.
3.1 Mục tiêu, cơ sở đề xuất giải pháp
3.1.1. Mục tiêu của giải pháp
- Gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu sản phẩm của công ty
- Nguồn kinh phí từ công ty nên khá ổn định cho thực thi giải pháp.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ quảng bá dịch vụ, gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu
đến đối tượng khách hàng tiềm năng.
- Đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn góp phần tăng khả năng cạnh tranh với hàng
nhập khẩu vào Campuchia vốn đa phần được sản xuất tốt
- Tiêu thụ được nhiều sản phẩm với giá cả cạnh tranh hơn
 Chi phí ít, hiệu quả không giới hạn
 Thông tin thu thập được giúp ích cho các bộ phận khác (công tác nghiên cứu thị
trường của bộ phận R&D sẽ được mở rộng).
 Giúp hoạt động kinh doanh xuất khẩu được nhịp nhàng, tránh lãng phí thời gian
và kết quả chồng chéo nhau
3.1.2. Cơ sở đề xuất giải pháp
Công ty cần tập trung vào công tác nghiên cứu thị trường và công tác tiếp thị
như phân tích ở chương 2, thương hiệu sản phẩm của công ty chưa được nhận biết
rộng rãi
Xuất khẩu sang thị trường Campuchia, nhu cầu thị trường, thị hiếu luôn thay
đổi nên công tác nghiên cứu thị trường là cần thiết
Giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng của vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Giá cả
phải phù hợp với giá chung của thị trường. Để có thể cạnh tranh được thì không những
chất lượng của hàng hoá phải được nâng cao mà doanh nghiệp còn cần phải tìm cách
hạ giá thành sản phẩm của mình. Về lâu dài thì đây sẽ là biện pháp vô cùng hữu hiệu
trong quá trình xâm nhập và chiếm lĩnh toàn bộ thị trường.
Để đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn và thuận
lợi đòi hỏi Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam phải tổ chức tiến hành
theo các khâu sau của quy trình xuất khẩu chung.
32
Trong quy trình gồm nhiều bước có quan hệ chặt chẽ với nhau bước trước là cơ
sở, tiền đề để thực hiện tốt bước sau. Tranh chấp thường xảy ra trong tổ chức thực hiện
hợp đồng là do lỗi yếu kém ở một khâu nào đó. Để quy trình xuất khẩu được tiến hành
thuận lợi thì làm tốt công việc ở các bước là rất cần thiết.
3.2. Phân tích SWOT.
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết
định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ
Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats
(nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị
trí, định hướng của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam. SWOT phù
hợp với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh
doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm
và dịch vụ…
3.2.1. Điểm mạnh
Với sự nỗ lực không mệt mỏi của tập thể nhân viên, ban lãnh đạo Công ty TNHH
SX TM DV Chiếu sáng Miền nam, Hoạt động xuất khẩu sản phẩm trụ đèn sang thị
trường Campuchia còn gặp nhiều khó khăn tuy nhiên cũng đã đạt được những thành
tựu nhất định
Công ty thực hiện hàng loạt các hoạt động như : Thăm dò thị trường, tìm hiểu
thông tin về đối tỏc… trước khi tiến hành xuất khẩu thực phẩm sang thị trường
Campuchia. Để có thể tiếp tục mở rộng các cơ sở phân phối và tìm kiếm thêm nhiều
đối tác ở các thành phố mới như Phom Pênh, bang cốc… cũng như xúc tiến để mở
rộng các chủng loại sản phẩm để có thể ngày càng đáp ứng được nhu cầu của thị
trường và không ngừng phát triển, từng bước đứng vững trên thị trường nhiều đối thủ
cạch tranh như thị trường trụ đèn Campuchia là nhờ có những bước đi đúng đắn trong
việc tìm hiểu thị trường, tìm hiểu đối tác cũng như tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh
Quá trình thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Campuchia được
Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam thực hiện khá đầy đủ và chi tiết
theo đúng từng bước đã đề ra. Từ việc tìm hiểu thị trường, tìm hiểu khách hàng tiềm
năng cũng như từng bước thực hiện các chiến lược thúc đẩy xuất khẩu trụ đèn sang thị
trường Campuchia theo đúng quy trình đã được nghiên cứu từ trước đã đem lại những
thành công bước đầu cho Công ty
33
Kim ngạch xuất khẩu của Công ty đã tăng lên đáng kể so với giai đoạn trước
đó. Riêng trong giai đoạn 2013-2018 mức độ tăng kim ngạch qua từng năm cũng thể
hiện rất rõ. Từ tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Campuchia năm 2013 là 9 tỉ
VND, đến năm 2018 con số này đã tăng lên 12 tỉ VND (gần gấp đôi). Điều này thể
hiện Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam đó có những chiến lược thúc
đẩy xuất khẩu đúng đắn và có hiệu quả
Doanh thu của Công ty từ hoạt động xuất khẩu sang thị trường Campuchia ngày
càng tăng cũng giống như diễn biến của kim ngạch xuất khẩu. mặc dù doanh thu của
năm 2016 giảm sút do sự biến động về kinh tế trên toàn thế giới tuy nhiên sự giảm sút
này là không đáng kể. Doanh thu của Công ty đã tăng trở lại vào năm 2015 khi nền
kinh tế thế giới cũng như Campuchia có đấu hiện phục hồi và tiếp tục tăng mạnh vào
năm 2018.
Chất lượng các mặt hàng trụ đèn xuất khẩu sang Campuchia ngày càng được
cải thiện do Công ty không ngừng cập nhật những tiêu chuẩn về trụ đèn của các nước
phát triển trên thế giới và tiến hành nhiều đầu tư vào dây chuyền sản xuất hiện đại, đầu
tư nâng cao trình độ của cán bộ nhõn viờn...vv để có thể đáp ứng được những tiêu
chuẩn này. Những điều này đã đem lại tín hiệu khả quan khi ngày càng ít các đơn hàng
của Công ty bị trả lại do lỗi.
3.2.2. Yếu điểm
Thứ nhất, Tuy quá trình thành lập và phát triển của Công ty gắn liền với quá
trình phát triển của ngành trụ đèn Việt Nam tuy nhiên kinh nghiệm trong hoạt động
xuất khẩu của Công ty đang còn rất non nớt và yếu kém. Tuy trình tự công việc đã
được nghiên cứu từ trước tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn diễn ra một số sai sót
do sự giới hạn về năng lực cũng như kinh nghiệm của các nhân viên trong vấn đề xuất
khẩu. Năm 2018 Công ty đã bỏ lỡ một hợp đồng lớn do chậm trễ về thông tin là một
trong những nguyên nhân dẫn đến kim ngạch xuất khẩu năm này giảm sút hơn so với
những năm trước đó.
Thứ hai, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất trụ đèn của Công ty còn thấp và
chưa được đầu tư đúng hướng. Công ty chưa chú trọng việc nghiên cứu và phát triển
các sản phẩm về chiều sâu mà hiện tại chỉ mới tập trung ở nhóm những sản phẩm
tương tự nhau, dẫn đến sản xuất trùng lặp, chất lượng chưa cao, điều này có thể làm
34
mất uy tín của Công ty. Điều này còn dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp và
mất khả năng cạnh tranh
Thứ ba, Công tác nghiên cứu và dự đoán thị trường còn nhiều hạn chế. Hoạt
động nghiên cứu và dự đoán thị trường chưa được hoàn thiện, thông tin còn thiếu cập
nhật và chớnh xỏc
Thứ tư, Một số lô hàng bị trả về do chưa đạt tiêu chuẩn về bao bì, hàm lượng. Có
nhưng lô hàng bị hỏng do công tác bảo quản chưa đạt đúng tiêu chuẩn. Điều này do lỗi
của Công ty đã không cập nhật tiêu chuẩn về trụ đèn ở nước xuất khẩu , chưa đầu tư
đúng mực vào nâng cấp các kho bảo quản đạt tiêu chuẩn quốc tế
3.2.3. Cơ hội:
Năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại
thế giới WTO sau rất nhiều vòng đàm phán song phương và đa phương. Việc ra nhập
tổ chức thương mại thế giới WTO đem lại những cơ hội cho xuất khẩu của Việt Nam
nói chung cũng như Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam nói riêng
Với việc gia nhập WTO, Việt Nam sẽ được đối xử công bằng hơn khi tham gia
vào các hoạt động thương mại trên các thị trường thế giới. Trước đây, Việt Nam không
được công nhận là nền kinh tế thị trường, nhiều loại mặt hàng hóa của Việt Nam phải
chịu các mức thuế suất rất cao, làm ảnh hưởng đến tính cạnh tranh của hàng hóa Việt
Nam.
Campuchia đã và đang tham gia một cách tích cực vào các tổ chức kinh tế, là một
trong những thành viên chủ chốt của Hội phát triển kinh tế hợp tác Việt Nam – Lào –
Campuchia và mối quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia cũng đang được nâng tầm
lên quan hệ chiến lược. Campuchia sẽ dành cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều ưu
đãi hơn về thuế suất, đơn giản hóa các thủ tục giấy tờ. Đây là một có hội mà các doanh
nghiệp đến từ các quốc gia khỏc khụng dễ gì có được. Với những ưu đãi như vậy,
Công ty có thể dễ dàng triển khai các hoạt động phát triển trong thị trường này
Việt Nam đang tiến hành tăng cường trao đổi, hợp tác kinh tế với Campuchia,
hoàn thiện các hệ thống thông tin cũng như củng cố các kờnh để thúc đẩy hơn nữa
hoạt động đầu tư giữa hai nước, đây là thuận lợi rất lớn giúp Công ty tìm kiếm các đối
tác làm ăn
Hệ thống công nghệ thông tin trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng ngày
càng phát triển cho phép thông tin được luân chuyển nhanh, cho phép Công ty nhận
35
biết kịp thời những biến động của nền kinh tế, những thay đổi trong chính sách của
nhà nước...và cả những thông tin nội bộ của doanh nghiệp
3.2.4.Thách thức:
Sản xuất trụ đèn tại Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam còn phụ
thuộc khá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, trong khi với biến động không
ngừng của nền kinh tế thế giới trong thời gian gần đây kéo theo tỉ giá ngoại tệ thường
xuyên thay đổi, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các chi phí sản xuất trụ đèn của
Công ty. Sự biến động phức tạp của tỉ giá hối đoái, nhất là tỉ giá giữa USD và VND
khiến cho giá xuất khẩu thay đổi khó dự đoán, ảnh hưởng rất lớn tới quyết định kinh
doanh và quyết định thu mua của doanh nghiệp.
Sức ép cạnh tranh từ thị trường là rất lớn khi thị trường Campuchia đang mở cửa,
hội nhập tích cực hơn. Thị trường trụ đèn Campuchia được đánh giá là khá tiềm năng
vì vậy các doanh nghiệp trụ đèn đến từ khu vực Châu Âu đang có những động thái
thăm do thị trường này . Điều này khiến Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền
nam phải đối mặt với mức độ cạnh tranh gay gắt hơn
Kết hợp các vấn đề được phân tích từ môi trường bên trong và môi trường bên
ngoài công ty để đưa ra ma trận SWOT. Đây là cơ sở để công ty đưa ra mục tiêu cũng
như xây dựng kế hoạch kinh doanh cho mình.
CƠ HỘI
(OPPORTUNITIES:O)
ĐE DỌA
(THREATENS: T)
1. Nhu cầu trụ đèn trên
thế giới ngày càng cao
2. Được sự quan tâm rất
nhiều từ chính phủ và các
cấp bộ ngành có liên
quan
3. Thu nhập người dân
tăng cao
4. Khoa học công nghệ
ngày càng phát triển
5. Việt Nam gia nhập
1. Lạm phát gia tăng
2. Tỷ giá bất ổn
3. Các tiêu chuẩn hàng
rào kĩ thuật ngày càng
khắt khe
4. Chất lượng và giá cả
nguồn nguyên liệu đầu
vào không ổn định
5. Cạnh tranh quyết liệt
giữa các doanh nghiệp
xuất khẩu trụ đèn trong
36
WTO và hưởng nhiều ưu
đãi về thuế suất
6. Khủng hoảng kinh tế
đã hết và nền kinh tế thế
giới đang trên giai đoạn
phục hồi
và ngoài nước
ĐIỂM MẠNH
(STRENGTHS:S)
Chiến lược S - O Chiến lược S - T
1. Nguồn vốn ổn định
2. Nguồn nhân lực dồi
dào và có nhiều kinh
nghiệm
3. Cơ sở hạ tầng máy
móc thiệt bị hiện đại đáp
ứng được các tiêu chuẩn
nước ngoài
4. Sản phẩm đa dạng và
có chất lượng cao
5. Có uy tín cũng như
thương hiệu nổi tiếng
6. Mức tăng trưởng giá trị
xuất khẩu cao
SO1, SO3: Đầu tư trang
thiết bị, đẩy mạnh sản
xuất để thâm nhập thị
trường mới
SO2, SO4: Đa dạng hóa
sản phẩm
SO5, SO6: Đẩy mạnh sản
xuất và xuất khẩu vào các
thị trường chủ lực của
công ty
ST1,ST2: Linh hoạt trong
chính sách giá
ST3, ST4: Chiến lượt kết
hợp về phía sau, mở rộng
nguồn cung cấp nguyên
liệu. Xây dựng mô hình
khép kín từ nuôi trồng
đến tiêu thụ
ST5: Tiếp tục tạo dựng
mối quan hệ với các
khách hàng hiện có
ĐIỂM YẾU
(WEAKNESSES: W)
Chiến lược W - O Chiến lược W – T
1. Trình độ nhân viên
chưa đồng đều
2. Hoạt động Marketing
chưa thực sự sôi nổi
3. Chưa có văn phòng đại
diện ở nước ngoài
4. Thương hiệu chưa
mạnh và phổ biến
WO1: Chiến lược kết
hợp dọc về phía trước mở
rộng kênh phân phối
WO2: Đẩy mạnh xúc tiến
thương mại, nâng cao các
hoạt động chiêu thị
WO4, WO5: Tận dụng
nền khoa học công nghệ
WT3: Đa dạng hóa và
nâng cao chất lượng sản
phẩm, mở rộng thị trường
WT4: Hạn chế tối đa
không dính vào các vấn
đề chất lượng sản phẩm
WT5: Tận dụng sự giúp
đỡ của nhà nước để liên
37
Các chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty
a. Chiến lược thâm nhập thị trường mới
Tận dụng tất cả các điểm mạnh cùng cơ hội được sự quan tâm khuyến khích phát
triển của nhà nước và nhu cầu trụ đèn trên thị trường ngày càng tăng, mặt khác nhằm
hạn chế sự phụ thuộc của công ty vào khách hàng truyền thống, công ty sẽ mở rộng
phạm vi tìm kiếm khách hàng ở những thị trường khác và bắt đầu xâm nhập, nhiều thị
trường còn bỏ trống chưa khai thác là điều kiện để công ty nỗ lực cải thiện ngày càng
đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng sâu rộng, thỏa mãn hơn nhu cầu của khách hàng,
làm tăng thị phần nhờ vào các hoạt động marketing.
b. Chiến lược phát triển thị trường
Trữ lượng trụ đèn tự nhiên thế giới giảm, trong khi nhu cầu trụ đèn của thế giới
tăng, nhiều thị trường chưa được công ty khai thác. Với hơn 5 năm kinh nghiệm xuất
khẩu cùng với máy móc thiết bị hiện đại, sản phẩm đảm bảo được các tiêu chuẩn an
toàn vệ sinh thực phẩm, tận dụng tất cả các điểm mạnh về nguồn nguyên liệu dồi dào,
công nghệ ngày càng phát triển cùng với những chính sách ưu đãi của nhà nước cũng
như của WTO về lĩnh vực trụ đèn . Đây là điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh
xuất khẩu của công ty.
c. Nâng cao chất lượng sản phẩm đầu ra
Để hạn chế được sự đe dọa của thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi
ngày càng cao của người tiêu dùng và ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh xuất hiện,
với các điểm mạnh như tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi có đội ngũ công nhân
viên có nhiều kinh nghiệm,… thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm và đa
dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường giữ vững vị trí của công ty hạn chế
sức ép của đối thủ.
d. Kết hợp dọc về phía sau
Kết hợp dọc về phía sau nhằm mục đích tăng cường kiểm soát nguyên liệu đầu
vào đảm bảo có nguồn cung ổn định và chất lượng.
e. Kết hợp dọc về phía trước
Công ty cần thiết lập mối quan hệ khắn khít với các nhà nhập khẩu đặc biệt là các
5. Nguồn cung nguyên
nhiên liệu chưa thực sự
chủ động
phát triển, cập nhật thông
tin, nắm bắt thị trường
các với các doanh nghiệp
trong nước
38
trung tâm thương mại lớn, các hệ thống siêu thị bán lẻ, thiết lập kênh phân phối đến
tận tay người tiêu dùng thông qua các công ty con hay các chi nhánh bán hàng ở nước
ngoài, có như vậy thương hiệu của công ty mới ngày càng phát triển vững chắc.
3.3 Định hướng chiến lược kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH
Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiếu sáng Miền nam vào thị trường Campuchia
đến năm 2020
3.3.1. Về thị trường
Thứ nhất, Tăng cường tham gia các cuộc hội thảo, chương trình nghiên cứu về
các vấn đề trụ đèn giữa Việt Nam - Campuchia, từ đó giới thiệu, quảng bá sản phẩm
của mình tới nước bạn nhằm tìm kiếm các đối tác mới
Thứ hai, Không ngừng duy trì và củng cố mối quan hệ với những khách hàng
hiện tại của Công ty. Đồng thời chủ động trong việc ký kết hợp đồng, tìm kiếm những
khách hàng mới
Thứ ba, tăng cường mối quan hệ hợp tác với các hệ thống nhà phân phối của
Công ty
Thứ tư, Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường sang các thành phố lớn khác của
Campuchia nhằm mở rộng thị trường cho sản phẩm. Thành phố Kampongcham là thị
trường mới mà Công ty đang hướng đến
Thứ năm, tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin. Công nghệ thông
tin hỗ trợ rất lớn trong việc tìm kiếm khách hàng, đàm phán hợp đồng, tìm hiểu thông
tin hàng hóa, thị trường … Do đó cần đầu tư những ứng dụng mới nhất nhằm hỗ trợ
cho việc xuất trụ đèn sang thị trường Campuchia
3.3.2. Về sản phẩm
Thứ nhất, tiếp tục nghiên cứu, tìm hiều về thị trường trụ đèn Campuchia nhằm
thúc đẩy tìm kiếm các mặt hàng mới để xuất khẩu.
Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm xanh ngày càng gia tăng trên thế giới nói
chung và ở thị trường Campuchia nói riêng, nhu cầu về những sản phẩm thân thiện
giúp bổ trợ sức khỏe mà không phải là thiết bị, không có những tác dụng phụ ngày một
gia tăng. Vì vậy trong thời gian tới, Công ty nên thúc đẩy xuất khẩu thêm mặt hàng
thực phẩm chức năng sang thị trường Campuchia. Tiếp tục nghiên cứu, phát triển loại
sản phẩm này để phù hợp với khẩu vị của thị trường Campuchia
39
Thứ hai, Tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm như
Công ty đã thực hiện ở giai đoạn 2013-2018 nhằm không ngừng cải thiện chất lượng
sản phẩm của mình.. Để thực hiện điều này Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng
Miền nam cần đầu tư trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất thiết bị theo chiều sâu và
đúng hướng. Tạo nên sức cạnh tranh cho sản phẩm
3.4 Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiếu sáng Miền nam vào thị
trường Campuchia đến năm 2020
3.4.1.1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường và công tác tiếp thị
a. Mục tiêu
 Công ty cần tập trung vào công tác nghiên cứu thị trường và công tác tiếp thị
như phân tích ở chương 3, thương hiệu sản phẩm của công ty chưa được nhận biết
rộng rãi
 Xuất khẩu sang thị trường Lào, nhu cầu thị trường, thị hiếu luôn thay đổi nên
công tác nghiên cứu thị trường là cần thiết
b. Nội dung thực hiện
Thị trường hàng hoá luôn luôn biến động, đặc biệt đối với những hàng hoá đang
trong giai đoạn phát triển cao như các sản phẩm trụ đèn. Do đó doanh nghiệp phải
không ngừng tìm hiểu và nghiên cứu kỹ các biến động của thị trường, dự đoán xu
hướng của thị trường để có được những chiến lược phát triển phù hợp và có hiệu quả
nhất.
Không ngừng nâng cao công tác tiếp thị và quảng bá sản phẩm. Liên tục tạo ra
những phương thức mới để giới thiệu sản phẩm của mình bằng cách thực hiện quảng
cáo cho sản phẩm, tham gia vào các hội chợ ngành hàng và các hội chợ về hàng tiêu
dùng. Ngoài ra, công ty nên tăng cường việc tham gia vào các chương trình bình chọn
các sản phẩm chất lượng cao hàng năm được tổ chức cho các loại hàng hoá, đây chính
là cơ hội để công ty có thể quảng bá sản phẩm của mình với những tính năng ưu việt
nhất.
Công ty có trách nhiệm tổ chức tiếp cận và phân tích, khai thác thông tin,trực
tiếp tiếp xúc với thị trường thông qua Hội thảo khoa học, hội chợ triển lãm,đẩy mạnh
tiếp thị để kịp thời nắm bắt nhu cầu của thị trường.
40
Việc tham gia các hội chợ triển lãm, nhất là ở nước ngoài có thể gặp khó khăn
về kinh tế do giá thuê gian hàng đắt.Vì vậy công ty có thể chủ động nắm bắt thông tin
của Thương vụ VN tại nước sở tại hoặc Cục Xúc tiến thương mại thuộc Bộ thương mại
hoặc mạng Iternet để từ đó có thể có được các thông tin cập nhật và cần thiết.
Hiện nay xuất khẩu hàng hoá vào Campuchia có thể thông qua con đường trực
tiếp hoặc gián tiếp thông qua các đại lý ở Campuchia. Lời khuyên đối với các doanh
nghiệp VN là nên sử dụng cách thứ hai vì xuất khẩu trực tiếp đòi hỏi doanh nghiệp có
tiềm lực tài chính mạnh,có hiểu biết cặn kẽ về thị trường Campuchia, hơn nữa sẽ phải
có trách nhiệm rất lớn với người tiêu dùng.Việc sử dụng đại lý sẽ khắc phục được
những vấn đề trên nhưng về lâu về dài, nếu ta muốn kiểm soát toàn bộ quá trình xuất
khẩu, thiết lập được quan hệ trực tiếp với mạng lưới tiêu thụ và người tiêu dùng thì bắt
buộc phải xuất khẩu trực tiếp.
c. Dự kiến hiệu quả:
- Gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu sản phẩm của công ty
- Nguồn kinh phí từ công ty nên khá ổn định cho thực thi giải pháp.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ quảng bá dịch vụ, gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu
đến đối tượng khách hàng tiềm năng.
3.4.2. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm:
a. Mục tiêu
Giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng của vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Giá cả
phải phù hợp với giá chung của thị trường. Để có thể cạnh tranh được thì không những
chất lượng của hàng hoá phải được nâng cao mà doanh nghiệp còn cần phải tìm cách
hạ giá thành sản phẩm của mình. Về lâu dài thì đây sẽ là biện pháp vô cùng hữu hiệu
trong quá trình xâm nhập và chiếm lĩnh toàn bộ thị trường.
b. Nội dung thực hiện
Một trong những điểm yếu cảu hàng hoá kỹ thuật VN hiện nay và công ty nói
riêng là tính sáng tạo không cao. Chính vì vậy, đẩy mạnh đầu tư vào công nghệ là yêu
cầu cấp thiết hiện nay ,nó chẳng những làm giá trị gia tăng, thuận tiện vận chuyển
đường xa đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn góp phần tăng khả năng cạnh tranh với
hàng nhập khẩu vào Campuchia vốn đa phần được sản xuất tốt. Campuchia là một thị
trường tiềm năng, muốn đưa hàng VN vào khu vực Campuchia,đặc biệt cần chú ý đầu
41
tư vào công tác bảo quản và vận chuyển hàng,chẳng hạn như ; Các loại tàu,container
chuyên dụng ...
Khi hàng hoá của công ty có thể tiêu thụ dễ dàng nhờ các tính năng ưu việt của
nó thì công ty sẽ thu được những lợi nhuận lớn nhờ tiêu thụ được nhiều sản phẩm với
giá cả cạnh tranh hơn là tiêu thụ sản phẩm ít với giá thành cao. Vì mục tiêu của bất kì
một công ty kinh doanh nào cũng là làm sao để có thể thu được lợi nhuận tối đa.
Công ty cũng cần tìm ra các sản phẩm mà mình có năng lực nhất để thực hiện
chuyên môn hoá nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa. Bởi vì trong hàng trăm
loại hàng hoá thì công ty không thể cùng một lúc sản xuất và chuyên môn hoá hết
được tất cả các sản phẩm do nguồn lực về tài chính cũng như nhân công lành nghề là
có hạn. Công ty cần phải lựa chọn những sản phẩm hiện nay đang được tiêu dùng
nhiều nhất và chu kì sống của sản phẩm đó còn dài để tiến hành chuyên môn hoá, tạo
ra những sản phẩm chủ lực có tính năng ưu việt nhất, để tạo thế mạnh cho sản phẩm
mang nhãn hiệu Công ty. Chẳng hạn như hiện nay, mặt hàng chân phích cắm 3 chạc có
lớp cách điện ở đầu chạc giữa đang là sản phẩm được nhiều khách hàng ưa chuộng và
tiêu dùng. Công nghệ để sản xuất ra loại hàng hoá này không vượt quá trình độ và khả
năng của doanh nghiệp, chi phí để sản xuất lại không quá cao, giá thành của sản phẩm
là 5.8 USD/sản phẩm (là mức giá tương đối cao so với các loại sản phẩm khác). Như
vậy công ty có thể chuyên môn hoá mặt hàng này để có thể nâng cao hơn nữa chất
lượng của sản phẩm đó và có thể thu về được mức doanh thu lớn hơn nhờ tiết kiệm
được chi phí.
c. Dự kiến hiệu quả:
Đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn góp phần tăng khả năng cạnh tranh với
hàng nhập khẩu vào Lào vốn đa phần được sản xuất tốt
Tiêu thụ được nhiều sản phẩm với giá cả cạnh tranh hơn
3.4.3. Tổ chức tốt các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu.
a. Mục tiêu:
Để đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn và thuận
lợi đòi hỏi công ty XNK Nhà Bè phải tổ chức tiến hành theo các khâu sau của quy
trình xuất khẩu chung.
Trong quy trình gồm nhiều bước có quan hệ chặt chẽ với nhau bước trước là cơ
sở, tiền đề để thực hiện tốt bước sau. Tranh chấp thường xảy ra trong tổ chức thực hiện
42
hợp đồng là do lỗi yếu kém ở một khâu nào đó. Để quy trình xuất khẩu được tiến hành
thuận lợi thì làm tốt công việc ở các bước là rất cần thiết.
b. Nội dung thực hiện:
 Công tác giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đông.
Giao dịch đàm phán là bước đầu tiên tiến tới xác lập hợp đồng xuất nhập khẩu.
Sự thành công của giao dịch đàm phán quyết định đến kết quả kinh doanh và hiệu quả
kinh doanh của công ty.
Hiện nay có 2 hình thức giao dịch cơ bản: giao dịch thông thường và giao dịch
qua trung gian. Giao dịch thông thường là hình thức mà hai bên mua bán thoả thuận
bàn bạc trực tiếp về hàng hoá, giá cả và các điều kiện trong hợp đồng thông qua thư từ,
điện tín hoặc gặp gỡ trực tiếp. Giao dịch này nhanh gọn, chính xác, chi phí thấp và
nắm bắt được nhu cầu thị trường.
Giao dịch trung gian là hình thức giao dịch mà người bán và người mua thoả
thuận về hàng hoá, giá cả, chất lượng... thông qua người thứ ba làm trung gian. Người
thứ ba có thể là môi giới hoặc đại lý.
Sự lựa chọn hình thức giao dịch nào căn cứ vào từng tình huống cụ thể. Đối với
những đối tác mà công ty thiết lập mối quan hệ làm ăn lâu dài thì nên lựa chọn hình
thức giao dịch trực tiếp vì đã có sự hiểu biết lẫn nhau, hơn nữa làm giảm chi phí giao
dịch so với giao dịch qua trung gian. Đối với đối tác mà công ty có quan hệ kinh tế lần
đầu thì nên sử dụng giao dịch qua trung gian để làm giảm rủi ro và tăng tốc độ đàm
phán.
Để đi đến quyết định cuối cùng về công việc kinh doanh của hai bên: Công ty
và đối tác phải tiến hành đàm phán. Trên cơ sở đàm phán mà hình thành những điều
khoản trong hợp đồng xuất nhập khẩu. Kết quả của đàm phán của hai bên ảnh hưởng
rất lớn đến kết quả kinh doanh của công ty.
Công tác này rất quan trọng, nên cán bộ thực hiện đòi hỏi phải có trình độ
nghiệp vụ giỏi, nhất là yêu cầu về ngoại ngữ. Trước khi đàm phán, công ty phải chuẩn
bị đầy đủ các chi tiết có liên quan đến hợp đồng để trả lời những câu hỏi của khách
hàng một cách rõ ràng. Mặt khác, phải hiểu rõ về khách hàng để tranh thủ những mặt
yếu của họ, từ đó đề ra những quyết định đúng đắn và thích hợp. tròn quá trình còn
quy định nhiều loại chứng từ kèm theo, các loại chứng từ thường là kết quả xác nhận
các bước thực hiện của hợp đồng nên rất có ý nghĩa trong việc thanh toán, giải quyết
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.

More Related Content

Similar to Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.

Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đôluanvantrust
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...luanvantrust
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Mau ke hoach internet marketing
Mau ke hoach internet marketingMau ke hoach internet marketing
Mau ke hoach internet marketingtailieumarketing
 
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH....MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...hieu anh
 
epurchasing cty TBS.pdf
epurchasing cty TBS.pdfepurchasing cty TBS.pdf
epurchasing cty TBS.pdfXunLm11
 

Similar to Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty. (20)

Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Sản Phẩm Van Sang Thị Trường Lào.
Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu  Sản Phẩm Van Sang Thị Trường Lào.Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu  Sản Phẩm Van Sang Thị Trường Lào.
Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Sản Phẩm Van Sang Thị Trường Lào.
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Lên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công Ty
Lên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công TyLên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công Ty
Lên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công Ty
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.docGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhBáo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
 
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Dệt
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty DệtBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Dệt
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Dệt
 
Mau ke hoach internet marketing
Mau ke hoach internet marketingMau ke hoach internet marketing
Mau ke hoach internet marketing
 
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
 
Đề tài: Đề xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công Ty TNHH TM DV Vĩnh...
Đề tài: Đề xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công Ty TNHH TM DV Vĩnh...Đề tài: Đề xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công Ty TNHH TM DV Vĩnh...
Đề tài: Đề xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công Ty TNHH TM DV Vĩnh...
 
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH....MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
 
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoạt động phân phối Thực phẩm của Công ty CJ Cầu Tre
Đề tài tốt nghiệp: Hoạt động phân phối Thực phẩm của Công ty CJ Cầu TreĐề tài tốt nghiệp: Hoạt động phân phối Thực phẩm của Công ty CJ Cầu Tre
Đề tài tốt nghiệp: Hoạt động phân phối Thực phẩm của Công ty CJ Cầu Tre
 
epurchasing cty TBS.pdf
epurchasing cty TBS.pdfepurchasing cty TBS.pdf
epurchasing cty TBS.pdf
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net (20)

Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.
 
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
 
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
 
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng  VietinBank.Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng  VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
 
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
 
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công TyCông Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
 
Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.
Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.
Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.
 
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBankThực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
 
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.
 
Assignment On Translation Education.
Assignment On Translation Education.Assignment On Translation Education.
Assignment On Translation Education.
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất ThànhBáo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
 
Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
 
Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
 
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.

  • 1. 1 BÁO CÁO THỰC TẬP GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SX TM DV CHIẾU SÁNG MIỀN NAM SANG THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA ĐẾN NĂM 2025 CHUYÊN NGÀNH : XUẤT NHẬP KHẨU TPHCM - 2023
  • 2. 2 Phần mở đầu 1. Lý do chọn đề tài: Trong bối cảnh nền kinh tế của Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế của khu vực cũng như nền kinh tế thế giớI có thể kể đến đầu tiên là khi Việt Nam trở thành viên của khu vực mậu dịch tự do AFTA, sau đó chúng ta khẳng định vị thế của mình trong OPEC, APEC, WTO. Điều này cho thấy nền kinh tế Việt Nam không thể tách rời khỏi hoạt động thương mại quốc tế và nó cũng mở ra cơ hội cho cac doanh nghiệp của chúng ta có thể thâm nhập thị trường quốc tế để mở rộng thị trường cũng như nhằm thu hút nguồn ngoại tệ để phục vụ cho chính sự phát triển các doanh nghiệp nói riêng trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, cũng như góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá của đất nước nói chung. Tận dụng cơ hội đem lại từ quá trình toàn cầu hoá của nền kinh tế thế giới và để có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường quốc tế thì vấn đề đặt ra là ngay từ bây giờ các doanh nghiệp Việt Nam nên tìm các mở rộng thị trường quốc tế cả theo chiều rộng lẫn theo chiều sâu nhằm tăng doanh số bán hàng và tiếp cận các nguồn lực nhiều hơn. Đó cũng chính là lý do tại sao mở rộng thị trường quốc tế luôn là một trong những mục tiêu hàng đầu đối với các doanh nghiệp kinh doah quốc tế. Hoạt động kinh doanh quốc tế nói chung cũng như hoạt động mở rộng thị trường quốc tế nói riêng sẽ đem lợi rất nhiều lợi thế cho mỗi doanh nghiệp kinh doanh quốc tế. Cụ thể như doanh nghiệp có thể tăng doanh số, nắm bắt nhu cầu của người tiêu dùng nước ngoài, tiếp cận các nguồn lực thông qua hoạt động kinh doanh quốc tế… Tuy nhiên các doanh nghiệp này cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ trong và ngoài nước, phải chịu rất nhiều sức ép do sự khác biệt về môi trường văn hoá, chính trị luật pháp và kinh tế. Nhưng nếu đứng vững trên thị trường nước ngoài doanh sễ có cơ hội rất lớn để phát triển, để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Là một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh mua bán các sản phẩm trụ đèn, công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam đã không ngừng cố gắng đổi mới và thích ứng với thị trường kinh doanh gay gắt hiện nay, trong những năm qua Công ty đã gặt hái nhiều thành công trong hoạt động xuất khẩu các sản phẩm của Công ty ra thị trường nước ngoài.
  • 3. 3 Sau một thời gian thực tập tại phòng xuất nhập khẩu của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam, em đã học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích phù hợp với chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế của mình. Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của …………………. và các anh chị trong phòng. Em đã mạnh dạn chọn đề tài “Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty Tnhh Sx Tm Dv Chiếu Sáng Miền Nam Sang Thị Trường Campuchia Đến Năm 2025 ” làm đề tài cho cho báo cáo thực tập tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 2.1. Mục tiêu chính: Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu của Công ty SX TM DV Chiếu sáng Miền nam. Từ đó đưa ra giải pháp cho Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam tại TP.HCM nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu trụ đèn sang thị trường Campuchia cho Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa lý luận về hoạt động xuất khẩu được áp dụng trong đề tài  Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam sang Campuchia  Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam sang Campuchia ở hiện tại và tương lai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1.Đối tượng nghiên cứu Hoạt động xuất khẩu cho sản phẩm trụ đèn của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam sang thị trường Campuchia trong thời gian gần đây. Phân tích đánh giá những yếu tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu trụ đèn của công ty. 3.2.Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam lĩnh vực kinh doanh sản phẩm trụ đèn.
  • 4. 4 -Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động xuất khẩu trụ đèn của công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam trong giai đoạn 2018 – 2018 và mục tiêu, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Nguồn thông tin: Thu thập thông tin thứ cấp: Thông tin giới thiệu về công ty bao gồm: sơ lược công ty, lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, mục tiêu và sứ mệnh, lĩnh vực hoạt động kinh doanh, các mẫu văn bản… thông qua website của công ty và những số liệu do phòng hành chính cung cấp. Bên cạnh đó là những thông tin và số liệu về tình hình hoạt động của công ty, bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, danh sách khách hàng, các hoạt động truyền thông mà công ty đang áp dụng… thông qua số liệu cung cấp từ phòng kinh doanh, kế toán và phòng hành chính của công ty. Ngoài những thông tin thu thập từ nội bộ công ty, ta còn có thể thu thập thông tin thông qua sách báo, mạng internet, các tài liệu tham khảo… Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở sử dụng các phương pháp sau: * Phương pháp thống kê, mô tả nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động xuất khẩu tại công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam. * Phương pháp phân tích, so sánh nhằm đối chiếu, so sánh các số liệu, thông tin trong quá khứ để tìm hiểu nguyên nhân và có các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tuyền thông của công ty trong thời gian tới. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài thực tập bao gồm 3 chương: CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHIẾU SÁNG MIỀN NAM CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHIẾU SÁNG MIỀN NAM VÀO THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
  • 5. 5 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHIẾU SÁNG MIỀN NAM VÀO THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA ĐẾN NĂM 2025
  • 6. 6 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHIẾU SÁNG MIỀN NAM 1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiếu sáng Miền nam 1.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiếu sáng Miền nam CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN CHIẾU SÁNG & THIẾT BỊ ĐÔ THỊ CÔNG TY Địa chỉ:1387/21A Hoàng Quốc Việt,Phường Phú Thuận, Quận 7,Tp. Hồ Chí Minh Chi nhánh:A5-A6 Nguyễn Văn Bá,Phường Trường Thọ,Quận Thủ Đức,Tp.HCM Điện thoại: (08)3506 5488 – Fax: (08)6282 4657 Website: denhungdao.com/denduonghungdao.com/trudenduong.com Email: sieudenhungdao@gmail.com / info@denhungdao.com 1.1.2. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển. Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam là tiền thân của cửa hang Siêu Đèn Công ty. Được thành lập năm 1990, đến năm 2008 cửa hàng tiến hành chuyển đổi thành Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam được thành lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2008 được Sở kế hoạch & đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102065564 . Sự ra đời của chúng tôi dựa trên quá trình am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư. Từ những nhu cầu cơ bản của con người, chúng tôi chọn sản phẩm chiếu sáng làm mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển Trải qua nhiều năm hoạt động với nhiều chức năng, Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam đã không ngừng lớn mạnh và tạo được uy tín với khách hàng trong lĩnh vực thiết kế,cung ứng các trụ đèn công cộng và dân dụng. Đặc biệt là các sản phẩm trụ đèn chiếu sáng công cộng, công viên, đô thị, sân golf, sân tennis, sân khấu, nhà vườn...các đường dây từ 35kv-220kv Sản phẩm của Công ty đã có mặt trên thị trường Việt Nam trong nhiều năm qua được nhiều khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng của nhiều
  • 7. 7 dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố. Với sự tín nhiệm của các chủ đầu tư công ty luôn chú trọng phát triển sản xuất, cải tiến thiết bị, áp dụng những công nghệ tiên tiến đa dạng hóa sản phẩm. Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam sẽ ngày cáng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của cộng đồng doanh nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành động của Công ty"Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng" Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam rất mong được sự hợp tác cùng Quý khác hàng. 1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty. 1.1.3.1 Chức năng. - Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các trụ đèn công cộng và dân dụng - Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. - Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 1.1.3.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động . - Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty. - Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động. 1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công ty. GIÁM ĐỐC Phòng hành chính – bảo vệ Phòng kỹ thuật cơ điện, KCS Phòng kế hoạch KD Phòng tài chính kế toán
  • 8. 8 Số lượng nhân viên trong toàn công ty: 100 người (trong đó có 80 công nhân sản xuất) với các chức năng và nhiệm vụ riêng như sau Phòng Giám đốc :02 người Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành chính, kỹ thuật. Phòng kế hoạch kinh doanh: 08 nhân viên _Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ chức kinh doanh và phân phối. _Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. _ Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm. Phòng tài chính kế toán : 03 nhân viên Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như sau: _Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản xuất và hiệu quả sản xuấtđạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành. _Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất, phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo quy định. _ Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước. Phân xưởng cơ khí Phân xưởng nhựa
  • 9. 9 Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS : gồm 4 nhân viên _Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng trong sản xuất. _Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với những sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất _Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị. Phòng hành chính, bảo vệ: 03 người _Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế. _Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ. 1.2 Môi trường nội vi a. Đặc điểm về lao động Tổng số kỹ sư, cử nhân chuyên môn: 20 người Tổng số trung cấp chuyên môn: 5 người Tổng số công nhân kỹ thuật lành nghề: 75 người bao gồm - Số công nhân bậc 7/7: 02 người - Số công nhân bậc 6/7: 17 người - Số công nhân bậc 5/7: 16 người - Số công nhân bậc 4/7: 12 người - Số công nhân bậc 3/7: 09 người - Số công nhân bậc 2/7: 19 người Ta thấy số lượng công nhân có tay nghề cao của Công ty mà cụ thể là tổng số công nhân có tay nghề trên bậc 5 của doanh nghiệp chiếm hơn quá nửa.Và toàn bộ công nhân trên đều có kỹ thuật lành nghề và có kinh nghiệm trên 10 năm trong lĩnh vực sản xuất trụ đèn tử. Ngoài ra còn có 20 cán bộ có trình độ đại học, 5 cán bộ trung cấp (các chuyên ngành về chế tạo máy, điện công nghiệp, tự động hóa công nghiệp, kinh tế, tài chính kế toán, thống kê …) trực tiếp điều hành, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh bằng kỹ thuật và ứng dụng tin học hiện đại. b. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn của Công ty. Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Đơn vị: VNĐ
  • 10. 10 STT Nguồn vốn Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1 Vốn chủ sở hữu Vốn kinh doanh 17,776,349,299 24,120,495,725 33,073,369,048 Nguồn kinh phí và các quỹ khác 1,315,135,326 1,306,112,177 2,082,609,191 2 Nợ phải trả Nợ ngắn han 175,958,415,112 221,109,896,188 355,632,214,571 Nợ dài hạn 99,741,791,817 92,888,938,407 9,165,384,882 3 Tổng nguốn vốn 295,235,602,306 339,425,442,497 482,442,041,612 Nguồn: Phòng Kế toán – tài vụ Qua bảng trên cho thấy nguồn vốn của Công ty bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, trong đó vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng vốn kinh doanh của Công ty, cụ thể vốn chủ sở hữu chỉ chiếm khoảng 7 % tổng nguồn vốn của Công ty - điều này gây ra nhiều khó khăn cho Công ty trong hoạt động sản xuất và kinh doanh. c.Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các văn phòng đại diện ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược bán hàng được diễn ra thuận lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo hành sản phẩm... d.Hoạt động xúc tiến xuất khẩu. Tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là một tất yếu khách quan mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng nhận thấy và Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam cũng không phải là một ngoại lệ. Để giới thiệu sản phẩm của mình đến với người tiêu dùng trong và ngoài nước, Công ty đã tích cực tham gia quảng cáo. Cụ thể trong những năm qua Công ty đã liên tục đầu tư cho hoạt động quảng cáo với số tiền cho quảng cáo hàng năm lên đến hàng trăm triệu đồng. Bên cạnh đó Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam cũng liên tục cập nhật các thông tin về các sản phẩm của mình trên trang Web của Công ty. Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam còn tham gia tích cực các hội trợ triển lãm trong và ngoài nước. Để thực hiện kế hoạch của ban giám đốc là mở rộng thị trường xuất khẩu sang châu Mỹ, Công ty đã liên hệ với đối tác và gửi hàng đi dự triển lãm tại Nevezuela. Nhằm giới thiệu sản phẩm tới khách bước đầu thâm nhập vào
  • 11. 11 thị trường này. 1.3 Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty 1.3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh Bảng 2.3 : Kết quả kinh doanh qua các năm tài chính. ĐVT: Đồng 2012 2013 2016 2015 2018 2013/2012 2016/2013 2015/2016 2018/2015 +/- % +/- % +/- % +/- % Doanh thu nội địa 15,888 16,698 17,080 17,998 18,081 810 105.1% 382 102.3% 918 105.4% 83 100.5% Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam qua các năm. Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu nội địa năm 2018 tăng hơn so với năm 2015 là 83,092,653 đồng nhưng tốc độ tăng lại chậm lại so với năm 2015, nguyên do là do công ty đang tiến hành đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ra các thị trường nước ngoài. Hiện tại ở Việt Nam có khoảng trên 100 doanh nghiệp tham gia sản xuất và xuất khẩu trụ đèn dân dụng và chiếu sáng trong đó có nhiều công ty 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất và xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại như Công ty cổ phần trụ đèn tử Taya Việt Nam, Công ty Yazaki Edss Việt Nam, Công ty Sumi-Hanel, Công ty liên doanh Cáp điện LG-Vina... Khối các doanh nghiệp trong nước cũng xuất hiện nhiều doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với quy mô lớn, đặc biệt là Công ty điện tử Việt Nam (Cadivi) và Công ty TNHH NN MTV Cơ Điện Trần Phú... 1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.4 : Kết quả kinh doanh của công ty Đơn vị tính: 1000đ
  • 12. 12 Stt Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % +/- % +/- % 1 Tổng doanh thu 14,315,844 15,069,309 16,743,677 17,240,528 18,435,889 753,465 5.3 1,674,368 11.1 496,851 3 1,195,361 6.9 3 Tổng chi phí 11,489,064 11,844,396 12,874,343 13,224,906 13,564,899 355,332 3.1 1,029,947 8.7 350,563 2.7 339,994 2.6 4 LN trước thuế 2,826,780 3,224,914 3,869,334 4,015,622 4,870,989 398,134 14.1 644,420 20.0 146,288 3.8 855,368 21.3 5 Tổng thuế phải nộp 652,986 757,855 933,798 950,264 1,032,494 104,869 16.1 175,943 23.2 16,466 1.8 82,230 8.7 6 LN sau thuế 2,173,794 2,467,059 2,935,536 3,065,358 3,838,495 293,265 13.5 468,477 19.0 129,822 4.4 773,137 25.2 Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo: Lợi nhuận năm 2016 tăng hơn 2015 là 119%, năm 2015 tăng hơn 2014 là 113,5%, năm 2017 tăng hơn năm 2016: là 101,7% tương đương 65,863,743 đồng. Năm 2018 tăng hơn năm 2017 là 108,65% tương đương 328,920,849 đồng. Điều này có thể giải thích là do Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí. Chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác tăng nhẹ nhưng không đáng kể. Qua bảng kết quả kinh doanh từ 2014 – 2018 ta thấy:  Doanh thu : Dựa vào bảng kết quả HĐKD ta thấy Công ty đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm: Doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là: 105,3%, doanh thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 là: 111,1%. Doanh thu năm 2018 tăng hơn năm 2017 là 105,4%, tương đương 932,137,834 đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, nghĩa là Công ty đang hoạt động tốt.
  • 13. 13 Mức tăng trưởng được đánh giá là khá tốt trong khi nên kinh tế trong nước nói riêng và thế giới nói chung đang trong thời kỳ khó khăn. Làm được điều này trước tiên phải kể đến sự lãnh đạo và phương hướng kinh doanh sang suốt từ ban lãnh đạo, uy tín kinh doanh tốt với bạn hàng cũng như thi trường nhập khẩu nên đầu ra đầu vào của hàng hóa thông suốt và thuận lợi.  Chi phí: Năm 2014 tổng chi phí 11,489,064 ngàn đồng là đến năm 2015 tổng chi phí tăng lên 11,844,396 ngàn đồng tương ứng tăng 3,1%. Năm 2016 tổng chi phí là 12,874,343 ngàn đồng đến năm 2017 tổng chi phí tăng lên 13,224,906 ngàn đồng tương ứng tăng 2.7%. Năm 2016 tổng chi phí là 12,874,343 ngàn đồng đến năm 2017 tổng chi phí tăng lên 13,224,906 ngàn đồng tương ứng tăng 2.7%. Nguyên nhân là do năm 2016 lượng hàng hóa xuất khẩu tăng lên, các chi phí theo đó cũng phải tăng theo. Bên cạnh đó lượng lao động cũng tăng lên hàng năm. Năm 2018 tổng chi phí là 13,564,899 ngàn đồng tăng 2.6% so với năm 2017. Tốc độ tăng chi phí thấp hơn 2017 0.1% do lượng hàng hóa xuất khẩu giảm, giảm hơn cả năm 2016, nhưng chi phí lại tương đương vì bên cạnh các chi phí cũ còn phát sinh thêm những chi phí ẩn tỳ phát sinh khi nền kinh tế gặp khó khăn  Lợi Nhuận: Năm 2015 lợi nhuận của công ty là 2,467,059 ngàn đồng tăng 3,5% so với năm 2014. Năm 2016 lợi nhuận của công ty là 2,935,536 ngàn đồng, đến năm 2017 lợi nhuận tăng lên 3,065,358 ngàn đồng tương ứng tăng 4.4%. Nguyên nhân dẫn tới sự tăng này là do chính sách và phương hướng kinh doanh của công ty tốt, nên hàng hóa được nhập vào và bán ra nhiều, thuận lợi. Năm 2018 lợi nhuận của công ty tăng lên 3,838,495 ngàn đồng so với năm 2017 , tương ứng tăng 25.2%. Với chính sách kinh doanh và phương hướng phát triển đúng đắn công ty đã hoạt động kinh doanh thuận lợi. 1.3.3. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.3.3.1.Thành tựu Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty có kinh nghiệm trong kinh doanh quốc tế cũng như các thủ tục yêu cầu pháp luật. Bên cạnh đó cán bộ công ty rất có tinh thần đoàn kết, tương trợ nhau trong công việc. Cơ cấu lao động của công ty được tổ
  • 14. 14 chức theo mô hình gọn nhẹ, tinh giản giúp công ty tiết kiệm nhiều chi phí vận hành nhất là thuận tiện nhất là trong công tác chỉ dạo điều hành. -Về thị trường: trong nhiều năm qua công ty đã xây dựng được lòng tin với các đối tác nước ngoài. Nhờ chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo đã tạo cho công ty thâm nhập nhiều thị trường tại khu vực Châu á. Công ty cũng có uy tín nhất định với các ngân hàng trong nước, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết khó khăn về vốn công ty. - Về đối tác: công ty thường xuyên giao dịch với các khách hàng quen thuộc nhờ đó việc đàm phán, giao dịch tiết kiệm được nhiều chi phí. Trong nhiều năm trở lại đây không gặp nhiều vụ lừa đảo, tranh chấp hay kiện tụng nào. Các hợp đồng xuất khẩu được thực hiện khá trôi chảy. Hơn nữa các đối tác phần lớn là người Châu á có cùng văn hoá nên công ty không quá bỡ ngỡ trong đàm phán. 1.3.3.2.Tồn tại Mặc dù doanh thu tăng liên tục qua các năm nhưng tốc độ tăng doanh thu chưa ổn định. Trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng hoá còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của công ty, chính vì vậy mà cho đến nay, công ty vẫn chưa thu được lợi nhuận. Bạn hàng của công ty tuy có tăng lên nhưng số lượng những đơn đặt hàng với giá trị lớn vẫn còn rất ít. Đa số các đơn đặt hàng chỉ với giá trị nhỏ lẻ, dẫn đến chi phí tăng lên vì phải mất nhiều lần vận chuyển hàng. Vì cùng một lần thuê vận tải để xuất khẩu hàng hoá thì nếu giá trị của lô hàng xuất khẩu càng lớn thì sẽ giảm bớt được các chi phí càng nhiều thay vì việc vận chuyển đơn lẻ, mỗi lần chỉ xuất khẩu rất ít mà vẫn phải thuê một lần vận chuyển như vậy. Công tác nghiên cứu tìm hiểu thị trường của công ty còn chưa tốt vì hiện nay công ty chưa có phòng nghiên cứu thị trường riêng, chưa có sự phân chia rõ ràng giữa bộ phận marketing và bộ phận bán hàng. Tình trạng này đã làm cho thị trường hàng hoá của công ty chưa được mở rộng và còn có nhiều hạn chế. Công ty đã có nhiều mặt hàng với nhiều mẫu mã nhưng công ty lại chưa xác định được mặt hàng chủ lực của mình nên vấn đề đầu tư chú trọng sản xuất vào một số mặt hàng chính là chưa có, chính vì vậy mà một số sản phẩm vẫn chưa đạt được yêu cầu cao nhất. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất, công ty còn có quá nhiều phế phẩm, tỷ lệ phế phẩm cao cũng làm giảm đi năng suất sản xuất ra sản phẩm của công ty. Ngoài ra chi phí để sản xuất ra một sản phẩm sẽ tăng lên, làm cho giá thành của sản
  • 15. 15 phẩm cao, sẽ gặp nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt công ty lại đang trong giai đoạn chiếm ĩnh thị trường như hiện nay. 1.3.4. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đến năm 2020 Để thúc đẩy hoạt động tiêu thụ Công ty không những duy trì mà còn phải phát triển, mở rộng thị trường. Việc mở rộng thị trường có ý nghĩa quan trọng, giúp tăng doanh thu, lợi nhuận, đồng thời thúc đẩy hoạt động khác phát triển. Và để mở rộng thị trường Công ty phải tiến hành dự báo nhu cầu về các mặt hàng từ đó lập ra các kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Trong những năm qua thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty còn hạn hẹp. Tương lai Công ty sẽ mở rộng thị trường không chỉ ở khu vực châu Á và châu Phi mà còn ra các thị trường khó tính khác là châu Âu và châu Mỹ. Để làm được điều đó Công ty đã đề ra các phương hướng sau: - Tiếp tục ổn định và mở rộng thị trường, xây dựng lại các chính sách chiến lược cho phù hợp, sát đúng với từng thời điểm, từng vùng, từng khách hàng để nhằm khuyến khích tốt nhất cho khách hàng. Đồng thời giải quyết dứt điểm, kịp thời những vướng mắc mà khách hàng yêu cầu. - Có kế hoạch tốt về công tác chuẩn bị lượng hàng, không để xảy ra hiện tượng thừa hàng hay thiếu hàng. - Tìm kiếm khách hàng mới, thị trường mới, xâm nhập vào thị trường trụ đèn cao cấp. - Công ty có chính sách khen thưởng động viên khuyến khích cán bộ công nhân viên toàn công ty hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra.
  • 16. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHIẾU SÁNG MIỀN NAM VÀO THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA 2.1 Thực trạng kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiếu sáng Miền nam vào thị trường Campuchia 2.1.1. Quy trình xuất khẩu 2.1.1.1. Nội dung quy trình xuất khẩu a. Nghiên cứu thị trường, lập phương án kinh doanh  Thu thập thông tin. Trước khi bước vào đàm phán giao dịch chính thức, công ty tiến hành thu thập các thông tin liên quan đến thương vụ này: lựa chọn thị trường xuất khẩu phức tạp hơn nhiều so với việc lựa chọn thị trường trong nước bởi vỡ các nước khác nhau có những nhu cầu, yêu cầu rất nhau về mỗi loại hàng hoá. Do vậy việc lựa chọn thị trường xuất khẩu đũi hỏi phải tốn nhiều thời gian và cụng sức mới đưa ra được quyết định đúng đắn. Khi nghiên cứu thị trường công ty cần chú ý đến các vấn đề: - Thông tin về quy mô, cơ cấu, sự vận động của thị trường và các nhân tố làm thay đổi dung lượng của thị trường. - Nắm vững thông tin về biến động giá cả hàng hoá trên thị trường thế giới cũng như giá nguồn hàng cung cấp trong nước. - Công việc nghiên cứu thị trường phải diễn ra thường xuyên liên tục vỡ thị trường luôn biến động. -Thông tin về đối tác: Để lựa chọn đối tác kinh doanh c«ng ty thường dựa vào những căn cứ sau: + Tình hình sản xuất, kinh doanh của đối tác để thấy được khả năng cung cấp lâu dài. + Quan điểm kinh doanh của đối tác trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường quốc tế. + Lĩnh vực kinh doanh của đối tác.
  • 17. 17 + Khả năng tài chính và cơ sở vật chất của đối tác. Khả năng thanh toán của đối tác trong ngắn hạn, dài hạn đảm bảo hợp đồng được thanh toán đúng thời hạn. Nghiên cứu sức mạnh về vốn, về công nghệ của đối tác cho thấy được những ưu thế trong thoả thuận về giá cả, điều kiện thanh toán. + Thụng tin và mối quan hệ trong kinh doanh. - Thông tin về hàng hoá: bên ngoài, màu sắc. - Số lượng.  Chuẩn bị nhân sự cho đàm phán. Trách nhiệm đàm phàn được giao cho phòng kế hoạch tổng hợp. Tại đây có những nhân viên có trình độ chuyên môn về kinh doanh XNK và kinh nghiệm trong đàm phán và nắm vững pháp luật. Đội ngũ này sẽ tham mưu cho Ban giám đốc để có những quy địn chính xác. Để chuẩn bị thương vụ cho những hợp đồng xuất khẩu đã kí kết, cán bộ chịu trách nhiệm về hợp đồng ngoài việc thành thạo tiếng anh, còn phải sử dụng tốt tiếng trung. Mặc dù theo tập quán giao dịch vẫn sử dụng tiếng anh nhưng để nhanh chóng nắm bắt thông tin về diễn biến các thị trường đặc biệt là thị trường Châu Á thì tiếng trung là điều cần thiết. Theo tìm hiểu biêt được công ty chỉ có một cán bộ thoả mãn yêu cầu này. Đây là hạn chế về nhân lực làm công tác xuất khẩu của công ty.  Lập phương án kinh doanh. Công tác lập phương án kinh doanh được thực hiện trên cơ sở những thông tin thu thập được. Tuy nhiên trên thực tế đối với những thương vụ này cũng như các thương vụ khác , công ty không lập phương án kinh doanh cụ thể. Khi nhận được thông tin từ đối tác, cán bộ chịu trách nhiệm báo cáo cho lãnh đạo phòng kế hoạch tổng hợp phụ trách xuất khẩu. Sau đó thông tin này được thành lập thành 1 bản báo cáo trình lên tổng giám đốc. b. Tổ chức giao dịch, đàm phán  Chuẩn bị chiến lược đàm phán. Để tạo mối quan hệ thân thiết và hoà bình với các đối tác. Nên chủ trương của công ty trong đàm phán là phải giữ gìn hoà khí giữa các bên. Để làm được điều này công ty chuẩn bị sẵn những vấn đề có thể gây ra bất đồng ý kiến và xây dựng phương án nhân nhượng có thể chấp nhận được bao gồm: giá cả, phương thức thanh toán, chứng tư thanh toán.
  • 18. 18  Tiến hành đàm phán. Quy trình đàm phán với các đối tác rút ngắn được thời gian và tiết kiệm chi phí do đã giao dịch nhiều lần trước đây. Bên đối tác gửi 1 đơn đặt hàng cho cho công ty. Trong đó nói đến mặt hàng cần mua, số lượng, đơn giá. Nếu không đồng ý điều khoản nào thì công ty sẽ đàm phán thông qua điện thoại hoặc email.  Một số vấn đề đưa ra trong đàm phán: - Số lượng hàng hoá: mà đối tác đưa ra có được chấp nhận hay không là tuỳ thuộc vào khả năng thu mua mặt hàng của công ty, trên cơ sở hình thành nguồn cung cấp mặt hàng của công ty mà lượng hàng trong phạm vi có thể cung cấp sẽ được chấp nhận. - Bao bì, đóng gói, kí mã hiệu: với điều khoản này công ty đàm phán để xác định xem loại bao bì được sử dụng có chất lượng như thế nào, đóng gói theo cách thức nào, trên bao bì kể kí mã hiệu ra sao. Công ty cần làm rõ điều này vì nó là một phần quyết định đến giá cả của sản phẩm. - Phương thức thanh toán. theo thoả thuận giữa 2 bên, nhưng hầu hết công ty đều thực hiên phương thức thanh toán (T/T). - Giá cả: khi đàm phán công ty không đưa ra mức giá mà mình mong muốn mà đưa ra một mức giá cao hơn một chút. Bỡi lẽ đối tác là một công ty Châu á nên thường hay mặc cả để hạ thấp giá mua. Công ty sử dụng cách thức này nhằm tạo cho đối tác cảm giác la đã thu được nhiều lợi ích hơn. c. Ký kết hợp đồng: phân tích hợp đồng cụ thể Sau khi đàm phán được công ty sẽ gửi 1 bản hợp đồng cho đối tác đã có chữ kí của tổng giám đốc , đóng dấu của công ty sẵn thành 4 bản. Đối tác sẽ ký chấp nhận vào 4 bản hợp đồng đó. Họ giữ lại 2 bản, Gửi trả lại cho công ty 2 bản. Các bản hợp đồng có giá trị ngang nhau. Ví dụ: Trong hợp đồng Xk số 04/2011/KD-HK chỉ gồm các điều khoản: - Tên hàng: LINE 2.3 - Số lượng: 12MTs - Gía cả: USD 4,85 CIF LAO - Đóng gói, ký mã hiệu: ONE PIECE, FOUR PIECE/ CARTON, MARKING A6.
  • 19. 19 - Thời hạn giao hàng: not later than 15/05/2013 - Thanh toán: T/T Nhìn chung 1 hợp đồng như vậy là khá đơn giảnvà để lộ một số sơ hở dễ nảy sinh tranh chấp. Một là: điều khoản giá cả quy định sử dụng điều khoản cơ sở giao hàng (Incoterms) quy định thành phần giá cã nhưng lại không quy định đến phiên bản được dẫn chiếu la phiên bản nào. Bởi lẽ tất cả các phiên bản Incoterms đều còn nguyên giá trị nếu không quy định rõ ràng sẽ gây ra hiểu lầm không cần thiết . Hai là, không có quy định điều khoản quy cách, phẩm chất. Khi không có điều khoản này thì không có cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu người mua cho rằng hàng hoá được giao hàng không đúng yêu cầu của họ Ba là, không quy định dung sai trong hợp đồng mặc dù bán cho đối tác quen nhưng việc quy định dung sai là điều cần thiết để hạn chế bớt rủi ro cho công ty nếu giao hàng không đúng số lượng trong hợp đồng. Bốn là thiếu điều khoản trọng tài nếu có tranh chấp giữa hai bên mà không thể tự thương lượng hoà giải thì tốt nhất là tìm đén sự phân sử của 1 toà án hay trọng tài. Bởi lẽ trọng tài có thủ tục đơn giản, xét sử kín giữ được bí mật kinh doanh. Quan điểm của trọng tài là hoàn toàn trung lập, thời gian xét xử ngắn... Tuỳ theo từng hợp đồng với từng đối tác mà công ty có thể điều chỉnh mức độ nghiêm ngặt hay lới lỏng của từng điều khoản. d. Tổ chức thực hiện hợp đồng Về thực chất việc buôn bán hàng hoá quốc tế chỉ là việc người bán giao hàng còn người mua trả tiền. Tuy nhiên để việc đó diễn ra thông suốt đòi hỏi việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu phải gồm nhiều quá trình với công đoạn khác nhau. Mỗi công đoạn cần có nhiều yêu cầu cần tuân thủ để tránh những rủi ra không mong muốn. Người cán bộ làm công tác xuất khẩu của công ty phải có năng lực chuyên môn vững chắc, thành thạo ngoại ngữ,... Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu này của Công ty gồm một số bước cơ bản sau: Bước 1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu. Bước 2. Kiểm tra hàng xuất khẩu và xin giấy chứng nhận kiểm dịch (Inspection Certificate).
  • 20. 20 Bước 3. Làm thủ tục hải quan. Bước 4. Thuê tàu và mua bảo hiểm. Bước 5. Giao hàng. Bước 6. Thanh toán. Bước 7. Giải quyết khiếu nại nếu có. 2.1.1.2. Đánh giá quy trình xuất khẩu Có thể thấy quy trình xuất khẩu một lô hàng trụ đèn của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam về cơ bản không có sự khác biệt đối với các Công ty xuất khẩu khác tại Việt Nam. Ưu thế cạnh tranh tại đây vẫn là giá cả kèm theo chất lượng sản phẩm tốt. Phương thức thanh toán mặc dù mang lại lợi thế cho công ty Nhà Bè nhưng sẽ là vấn đề khiến cho việc đàm phán, thương lượng hợp đồng kéo dài vì những nhà nhập khẩu không khi nào muốn rủi ro chi về phía mình. Điểm mạnh Trong quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu Công ty có những điểm mạnh sau:  Công ty đã tạo nguồn hàng lớn, có mối quan hệ với các nhà cung cấp rất bền chặt. Vì vậy, trong vấn đề thu hàng xuất khẩu Công ty thường ít khi bị động trong vấn đề gom đủ số lượng trong hợp đồng.  Các trưởng phòng kinh doanh của Công ty thường là những người có trình độ chuyên môn cao cả về các nghiệp vụ ngoại thương, trình độ ngoại ngữ cũng như là những người có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động xuất nhập khẩu, nắm vững quy trình thực hiện hợp đồng. Vì vậy, các trưởng phòng tiến hành việc giám sát việc thực hiện hợp đồng rất tốt. Họ thường biết được chính xác về các nghiệp vụ đang được thực hiện, hiệu quả và tiến độ của việc thực hiện hợp đồng. Do đó, các trưởng phòng thường ra các quyết định chính xác, kịp thời nhằm giải quyết các vướng mắc trong thực hiện công việc của các nhân viên.  Công ty là doanh nghiệp thường xuyên xuất khẩu hàng hoá và luôn không có sai phạm trong thực hiện các quy định và thủ tục hải quan do vậy doanh nghiệp được đánh giá là doanh nghiệp có uy tín trong thực hiện luật hải quan. Chính vì vậy nên khi tiến hành thủ tục thông quan cho hàng hoá Công ty được miễn kiểm tra thực tế đối với hàng hoá xuất khẩu. Thêm vào đó, công tác khai báo hải quan luôn được tiến hành rất ít khi có sai xót. Có thể nói khi việc làm thủ tục hải quan được thực hiện một cách hiệu quả sẽ góp phần làm giảm phần nào chi phí và thời gian cho việc xuất khẩu hàng hoá.
  • 21. 21  Việc sử dụng Phương thức thanh toán bằng điện chuyển tiền TTR (trả trước 100% giá trị tiền hàng) trong khâu đàm phán hợp đồng và cùng với trình độ, kinh nghiệm của các nhân viên tham gia đàm phán giành được các điều khoản có lợi. Việc ký hợp đồng căn cứ trên tình hình thực tế của Công ty đã tạo điều kiện có lợi cho Công ty trong việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Điểm yếu  Khâu thanh toán chỉ được thực hiện bằng phương thức chuyển tiền. Phương thức thanh toán chuyển tiền (TTR) này thường được áp dụng trong trường hợp người mua và người bán quen biết và tính nhiệm lẫn nhau. Phương thức này đơn giản, chi phí thấp. Tuy nhiên, đây là phương thức có rũi ro lớn nhất cho người bán hàng, bởi vì việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào người mua, nếu người mua gặp khó khăn thì người bán khó có thể thu được tiền hàng hóa đã bán. Trường hợp người mua phải thanh toán ứng trước tiền thì rũi ro lớn cho người mua, người mua sẽ rất dễ mất khoản tiền đã ứng trước nếu người bán gặp khó khăn hoặc không trung thực.  Việc huy động vốn của Công ty gặp nhiều khó khăn so các doanh nghiệp khác. Do Công ty có nguồn vốn lưu động không lớn. Đây có thể nói là điểm hạn chế cho các hợp đồng xuất khẩu của Công ty được thực hiện một cách chủ động, đặc biệt là trong khâu gom hàng xuất khẩu.  Việc giao hàng lên xe là một khâu quan trọng trong thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Nó có ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng và việc thu thập các chứng từ liên quan. Tuy nhiên việc giao hàng hiện nay của Công ty đôi khi còn chưa thực hiện tốt. Điều này là do nhiều nguyên nhân khác nhau như cần gom hàng từ nhiều chân hàng, việc thuê các phương tiện vận tải để chở hàng từ kho ra cửa khẩu không đúng thời gian, đến việc thoả thuận với cơ quan điều độ cửa khẩu cho việc chuyển hàng lên xe, năng lực của nhân viên cử đến thu xếp công việc tại cửa khẩu để bốc hàng lên xe…Điều này làm giảm tiến độ giao hàng lên xe của Công ty.  Các nhân viên xuất nhập khẩu của Công ty hiện nay không hẳn người nào cũng được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ ngoại thương. Trình độ nhân lực đại học và trên đại học của công ty chiếm rất ít, công ty chưa có những lớp đào tạo chuyên môn cho các nhân viên. Nghiệp vụ của các cán bộ công nhân viên trong đàm phán kinh doanh không được nâng cao, hạn chế về trình độ ngoại ngữ. Vì vậy, đôi khi không tự chủ động trong giải quyết các công việc, phải hỏi xin ý kiến của trưởng phòng nên giảm
  • 22. 22 tiến độ, chất lượng công việc. Làm ảnh hưởng chung đến hiệu quả của cả quy trình thực hiện hợp đồng.  Hợp đồng soạn thảo chưa chặt chẽ, nhiều điều khoản sơ sài không rõ ràng dễ nảy sinh tranh chấp khi gặp phải 1 hợp đồng có giá trị lớn. 2.1.2. Kết quả kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty vào thị trường Campuchia Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu của công ty trong thời gian qua. ĐVT: Triệu đồng ST T Năm 2014 2015 2016 2017 2018 1 TỔNG KNXK (Đồng) 7,813 8,438 9,197 10,570 12,054 2 THỊ TRƯỜNG CAMPUCHI A 1,156 1,387 1,553 2,600 5,183 3 Tăng trưởng (lần) 1 1.08 1.09 1.15 1.14 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của phòng kinh doanh Với những số liệu trên, cho thấy Tổng KNXK của Công ty đang tăng lên rất nhanh trong những năm qua. Trong năm 2015, Tổng KNXK đạt hơn 7,8 tỷ đồng, năm 2016 tốc độ tăng 1.08 lần so với năm 2015. Năm 2016, Tổng KNXK đạt hơn 9 tỷ đồng, năm 2017 tốc độ tăng 1.15 lần so với năm 2016 và năm 2018, tổng KNXK của Công ty có với tốc độ tăng chậm hơn năm 2017 là 0.01 nhưng tổng KNXK vẫn đạt trên 12 tỷ đồng. Có tốc độ tăng trưởng cao như vậy là do sự tăng trưởng mạnh năm 2017 và 2018. Xét riêng thị trường Campuchia tốc độ tăng trưởng tăng qua các năm, năm 2017 tăng 67%, sang năm 2018 tăng mạnh lên 5,183 triệu đồng tương đương tăng 99%. Nguyên nhân do công ty đang có hướng mở rộng ra các thị trường mới tại Lào
  • 23. 23 2.1.3. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu 2.1.3.1. Phân tích kết quả theo cơ cấu chủng loại sản phẩm xuất khẩu Bảng 2.6 : Kim ngạch xuất khẩu trụ đèn của công ty ĐVT: Triệu đồng Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % +/- % +/- % Trụ đèn công cộng 5,168 5,742 6,380 7,153 10,417 574 11.1 638 11 773 12.1 3,264 45.6 Trụ đèn dân dụng 2,645 2,696 2,817 3,417 1,637 51 1.9 121 4.5 600 21.3 -1,780 -52.1 Tổng KNXK 7,813 8,438 9,197 10,570 12,054 625 8.0 759 9.0 1,373 14.9 1,484 14 Nguồn : Báo cáo phân tích kim ngạch hàng xuất khẩu của công ty Qua bảng trên ta thấy hàng hoá xuất khẩu của công ty qua các năm tăng liên tục. Kim ngạch hàng xuất khẩu tăng nhanh từ 7,813 triệu đồng năm 2014 đến 12,054 triệu đồng vào năm 2018. Tuy nhiên, mặc dù kim ngạch hàng xuất khẩu tăng lên liên tục thì tốc độ tăng vẫn chưa ổn định. Điều này được thể hiện thông qua bảng trên, năm 2015 tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu là 11,1% so với năm 2016, năm 2016 tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu là 11% so với năm 2015, năm 2017 tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu là 14.9% so với năm 2016, năm 2018 lại chỉ tăng 14% so với năm 2017. Như vậy chứng tỏ rằng tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu hàng hoá vẫn chưa ổn định. Nguyên nhân của sự không ổn định này một phần là do sản xuất của công ty trong thời gian qua cũng chưa ổn định, phần lớn là do việc tìm kiếm bạn hàng, khuếch trương và tiêu thụ hàng hoá của công ty còn chưa tốt. Nhưng mới chỉ trong một thời gian ngắn hoạt động mà công ty đã có được những kết quả đó là tương đối khả quan, vì vấn đề quan trọng là công ty đã không ngừng nâng cao được sản lượng xuất khẩu cũng như kim ngạch xuất khẩu của mình. Tất cả các sản phẩm xuất khẩu của công ty đều đạt tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 9002 và ISO 14000 (đây là các tiêu chuẩn đo lường quốc tế về chất lượng quản lý cũng như là chất lượng về môi trường mà công ty đã đạt được). Giá cả mặt hàng dao động từ khoảng 0,67 USD/sản phẩm đến 18,22 USD/sản phẩm, tuỳ thuộc vào từng mặt
  • 24. 24 hàng khác nhau. Mức giá này được xem là mức giá cạnh tranh với các đối thủ khác vì hiện nay công ty đang thực hiện chính sách giảm giá nhằm chiếm lĩnh thị trường Việt Nam về lĩnh vực này. Trong thời gian qua sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của công ty là các loại dây điện truyền dẫn có phích cắm. Do kim ngạch xuất khẩu tăng nên giá trị hàng xuất khẩu cũng tăng lên qua các năm. Riêng chỉ có tỷ trọng nhóm hàng xuất khẩu là không có sự biến động mạnh, sự dao động ở đây là không đáng kể. Những số liệu thống kê cụ thể đã được trình bầy như bảng sau đây : 2.1.3.2. Phân tích kết quả theo cơ cấu thị trường xuất khẩu (các tỉnh, tp Campuchia) Bảng 2.7: Cơ cấu thị trường XK của Công ty STT Thị trường 2014 2015 2016 2017 2018 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % 1 Campuchia 1,215 15.5 1,320 15.6 1,553 17 2,600 24.6 5,183 43 2 Thái 6,244 79.9 6,714 79.6 7,460 81 7,748 73.3 6,389 53 3 Lào 355 4.5 404 4.8 184 2 222 2.1 362 3 4 Indonexia 0 84 0.7 5 Philippines 0 36 0.3 Tổng cộng 7,813 8,438 100.0 9,197 100 10,570 100 12,054 100 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hàng năm phòng kinh doanh Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2018 là một năm khá thành công của công ty trong hoạt động XK sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Với việc công ty đang dần khôi phục lại KNXK tại thị trường Campuchia: năm 2014 KNXK sang Campuchia chiếm trên 15.5% tổng KNXK của toàn công ty thì đến năm 2017 con số này chiếm 24.6%. Đến năm 2018 thì KNXK sang Campuchia đã dần được ổn định với 43%. Công ty xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng có xu hướng giảm qua các năm, năm 2016 chiếm tỷ trọng 79,9% tổng KNXK, năm 2017 chiếm tỷ trọng 73,3 tổng KNXK, sang năm 2018 tỷ trọng còn lại là 53%. Các thị trường còn lại chiếm tỷ trọng thấp trong tổng kim ngạch XK qua các năm của công ty. Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam tiến hành kinh doanh xuất khẩu trụ đèn từ khá sớm so với nhiều Công ty khác trong nước và nằm trong top các
  • 25. 25 doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực này. Trong giai đoạn 2014-2018 Công ty đó có những bước phát triển vượt bậc. Tốc độ tăng thị phần của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam là khá đều và ổn định. Tuy phải cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp khác trong nước như Trụ đèn OPC, Hankyung, trụ đèn Hà Tây …vv tuy nhiên trong giai đoạn 2013-2018 chỉ tớnh riêng thị phẩn trong hoạt động xuất khẩu trụ đèn sang thị trường Campuchia đã chiếm tỉ lệ lần lượt là 0.85, 0.86, 1.02, 1.36 . Đây là những con số ấn tượng khi mà thị trường Campuchia không phải là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam 2.1.3.3. Phân tích kết quả theo giá xuất khẩu Bảng 2.8: Đơn giá trụ đèn xuất khẩu qua các năm STT Sản phẩm chính ĐVT(cái_ ngàn VNĐ) 2014 2015 2016 2017 2018 1 Trụ đèn công cộng 1,209 1,305.72 1,384 1,453 1,482 2 Trụ đèn dân dụng 673 727 778 824 866 Chỉ số giá xuất khẩu tăng qua các năm. Nguyên nhân có sự xê dịch về giá là do ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô như giá xăng dầu tăng liên tục qua các năm. 2.1.3.4. Phân tích kết quả theo hình thức xuất khẩu + Xuất khẩu trực tiếp : công ty tự nhập nguyên liệu sản xuất các sản phẩm để xuất khẩu. Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam không qua một trung gian xuất khẩu nào nghĩa là không cần có sự uỷ thác xuất khẩu mà thực hiện xuất khẩu trực tiếp, chiếm khoảng 50,7% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của công ty. + Xuất khẩu tại chỗ : công ty không chỉ xuất khẩu ra ngoài biên giới quốc gia mà còn xuất khẩu các sản phẩm ngay trong nước, đặc biệt là cho các công ty nước ngoài khác cùng hoạt động trong Khu công nghiệp. Tỷ trọng của hình thức này là khoảng 35,07% tổng kim ngạch xuất khẩu. + Tạm nhập tái xuất : công ty cũng thực hiện nhập khẩu rồi xuất khẩu các hàng hoá đó mà không qua một giai đoạn gia công hay chế biến nào nhằm thu lợi nhuận. Tỷ trọng của loại hình tái xuất chiếm không nhiều trong kim ngạch xuất khẩu của công ty, chỉ khoảng 14,23%.
  • 26. 26 Để có thể thấy rõ được giá trị cũng như tỷ trọng các hình thức xuất khẩu hàng hoá của công ty trong thời gian qua, chúng ta có thể theo dõi số liệu từ bảng 2.5 (trang bên) như sau : Bảng 2.9 : Các hình thức xuất khẩu chủ yếu của công ty Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Hình thức XK Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng VNĐ % VNĐ % (USD) (%) (USD) (%) (USD) (%) Xuất khẩu trực tiếp 3,734 47.80 4,149 49.17 4,610 50.13 5,581 52.8 5,927 49.17 Xuất khẩu tại chỗ 2,473 31.66 2,748 32.57 3,053 33.2 3,504 33.15 4,684 38.86 Tạm nhập tái xuất 1,605 20.55 1,541 18.26 1,533 16.67 1,485 14.05 1,443 11.97 Nguồn : Số liệu thống kê qua các năm tài chính (Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam ). Qua bảng số liệu trên ta thấy, tỷ trọng hàng hoá xuất khẩu trực tiếp rất lớn, từ khoảng 50% đến 53%. Trong đó xuất khẩu tại chỗ của công ty cũng rất cao,vì công ty nằm trong Khu công nghiệp nên xuất khẩu tại chỗ cho các công ty nước ngoài khác cùng nằm trong Khu công nghiệp là điều tất yếu và dễ thực hiện với những điều kiện tốt nhất. Đây là thuận lợi rất lớn mà công ty có được so với các công ty khác ngoài vùng. Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá dưới cả 3 hình thức đều tăng liên tục qua các năm, đặc biệt là hình thức xuất khẩu tại chỗ của công ty đang có xu hướng tăng nhanh. Riêng hình thức tạm nhập tái xuất của công ty đang có xu hướng giảm xuống về mặt tỷ trọng vì trong thời gian tới đây, công ty sẽ hạn chế dần hình thức này để chuyển sang sản xuất xuất khẩu là chủ yếu để khẳng định thế mạnh của công ty. Sử dụng hình thức xuất khẩu trực tiếp giúp cho công ty chủ động hoàn toàn trong mọi hoạt động xuất khẩu hàng hoá của mình, có thể trực tiếp tiếp cận với khách hàng để thu thập thêm thông tin về khách hàng như là thị hiếu về mẫu mã sản phẩm,
  • 27. 27 phong tục hay thói quen tiêu dùng... Từ đó công ty có thể tự điều chỉnh hoặc tìm các biện pháp để nâng cao thêm uy tín của mình và củng cố thêm vị thế đang có trên thị trường hàng xuất khẩu. Tuy nhiên khi lựa chọn hình thức này thì công ty cũng phải chấp nhận việc phải ứng trước một lượng vốn khá lớn. Ngoài ra, yêu cầu về trình độ nhân viên phải giỏi nghiệp vụ và nắm chắc được những thông tin thị trường luôn luôn biến động đó để tránh cho công ty những rủi ro và bất lợi từ những yếu tố khách quan khác. * Từ những hình thức xuất khẩu hàng hoá trên đây mà Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam lại chia ra làm hai nhóm hàng xuất khẩu chính trong các mặt hàng xuất khẩu của công ty, đó là : Nhóm 1 : xuất khẩu những sản phẩm sản xuất. Xuất khẩu những hàng hoá là các sản phẩm truyền dẫn, trụ đèn như dây điện truyền dẫn có phích cắm các loại do công ty tự sản xuất và xuất khẩu. Nhóm 2 : tái xuất khẩu những mặt hàng đã nhập trước đây mà không qua sản xuất hay gia công. Trong đó, hàng hoá sản xuất xuất khẩu được thực hiện xuất khẩu dưới cả hai hình thức xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu tại chỗ (85,77%), còn lại là hàng hoá tái xuất khẩu. Như vậy mặt hàng xuất khẩu do công ty tự sản xuất vẫn luôn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động xuất khẩu của công ty. Các mặt hàng tái xuất mà công ty thực hiện tái xuất khẩu chỉ chiếm một phần ít vì đây chỉ là hình thức kinh doanh nhằm thu lợi nhuận từ chênh lệch giá cả, không phải là hoạt động chính của công ty. 2.1.4. Đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu 2.1.4.1. Thành tựu - Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam luôn duy trì và phát triển mạnh hoạt động xuất khẩu. Kể từ khi bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Campuchia công ty đã chú trọng và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xuất khẩu trụ đèn sang thị trường đầy tiềm năng này. Hoạt động xuất khẩu của công ty không ngừng được đổi mới và hoàn thiện qua các năm. - Doanh thu trong xuất khẩu trụ đèn vào thị trường Campuchia có xu hướng tăng. Số lượng xuất khẩu tăng với tốc độ cao và giá trị xuất khẩu cũng tăng đồng thời. - Đó có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng nghiệp vụ và chi nhánh của công ty trong hoạt động xuất khẩu. Điều này thể hiện ở sự thống nhất trong quan điểm và nhất
  • 28. 28 quán trong hành động giữa các phòng nghiệp vụ và các chi nhánh của công ty. - Công ty duy trì được mối quan hệ tốt với các cơ quan nhập khẩu trụ đèn tại Campuchia. Công ty đó cú những biện pháp để giữ vững mối quan hệ lâu dài với các cơ quan. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện và thanh toán hợp đồng với chính phủ Campuchia của công ty. 2.1.4.2. Tồn tại và nguyên nhân - Công ty hiện chưa có nhãn hiệu riêng cho mình, chủ yếu nhãn hiệu dựa theo yêu cầu khách hàng, đây không chỉ là điểm yếu của công ty mà cũng chính là điểm yếu tại các công ty xuất khẩu trụ đèn của Việt Nam. - Công ty chưa kiểm soát được sản phẩm của mình trên thị trường chưa phân phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng cuối cùng. - Dự trữ, thu mua tạo nguồn hàng còn nhiều bất cập. - Hiệu quả xuất khẩu chưa thực sự cao Nguyên nhân của những hạn chế - Công ty phân phối sản phẩm chủ yếu qua trung gian, không sử dụng đại lý phân phối ở nước ngoài mà bán trực tiếp cho các nhà nhập khẩu thông qua ba hình thức: xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu tại chỗ và tái xuất (nhưng thời gian gần đây, chủ yếu là cung ứng những phụ phẩm cho nội địa). - Chất lượng trụ đèn chưa đồng đều sau khi thu hoạch. - Chưa thực sự tận dụng được hết các lợi thế của một thị trường có nhu cầu về trụ đèn cao như Campuchia. 2.2. Dự báo xu thế ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty vào thị trường Campuchia đến năm 2025 2.2.1. Bảng khảo sát quy trình xuất khẩu: Yếu tố Điểm trung bình Câu hỏi Tầm quan trọng 1 2 3 4 5 Nghiên cứu thị trường, lập phương án kinh 3,32 Thu thập thông tin bằng nhiều hình thức 3,2 Công việc nghiên cứu thị trường diễn ra thường xuyên liên tục 3,46 Chú trọng đến nhân sự phục vụ cho công tác nghiên cứu thị trường
  • 29. 29 doanh 3,46 Công tác lập phương án kinh doanh kịp thời 3,32 Quy trình nghiên cứu thị trường hoàn thiện Tổ chức giao dịch, đàm phán, Ký kết hợp đồng 3,28 Có sự chuẩn bị về chiến lược đàm phán 3,26 Quy trình đàm phán với các đối tác rút ngắn được thời gian và tiết kiệm chi phí 3,52 Số lượng hàng hoá, giá cả được thỏa thuận đầy đủ 3,44 Hợp đồng đầy đủ các nội dung 3,44 Quy trình ký kết thực hiện nghiêm túc Tổ chức thực hiện hợp đồng 3,14 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu thực hiện nghiêm túc 3,28 Làm thủ tục hải quan nhanh chóng, tiết kiệm chi phí 3,32 Phương tiện vận tải, giao hàng đúng thời gian 2,96 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn 3,16 Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại 2.2.2. Bảng khảo sát các yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng xuất khẩu của công ty Yếu tố Điểm trung bình Câu hỏi Tầm quan trọng 1 2 3 4 5 Môi trường quốc tế 4,08 Xu hướng quốc tế hoá đang ngày càng diễn ra mạnh mẽ. 3,7 Chính trị toàn thế giới, từng khu vực có xu hướng ổn định 3,98 Các quy định luật pháp của các quốc gia, luật pháp và các thông lệ quốc tế 3,94 khủng hoảng kinh tế khu vực và thế giới được kiềm chế 3,76 Xu thế toàn cầu hóa tạo ra phản ứng giữ gìn bản sắc dân tộc của từng nước Môi trường vĩ mô 3,7 Chính sách bảo hộ, khuyến khích hoạt động xuất khẩu của nhà nước 3,46 Kinh tế Việt Nam phát triển ổn định, tỷ lệ lạm phát được kiềm hãm ở mức thấp
  • 30. 30 3,7 tỷ giá hối đoái trong thời gian tới sẽ được ổn định 3,2 Yếu tố luật pháp và quản lý nhà nước về kinh tế ổn định 3,36 Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng ở mức độ khác nhau Môi trường vi mô 3,08 Ngành thiết bị điện sẽ có những chuyển biến đáng kể trong việc chuyển giao những công nghệ hiện đại tiên tiến và sản xuất 3,48 Công nghệ thông tin rất phát triển; công tác Marketing lại phát triển, con người sẽ có được rất nhiều thông tin , nhiều sự lựa chọn về những loại hàng hoá người ta sẽ sử dụng 3,44 Thu nhập quốc dân và Thu nhập bình quân /người của các quốc gia cũng có xu hướng tăng mạnh, mức sống tăng đòi hỏi sự thoả mãn hay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao hơn, khắt khe hơn 3,44 sự cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh của các quốc gia xuất khẩu thiết bị điện khác (nhất là Trung Quốc) 3,36 Các nhà cung ứng uy tín, ổn định Môi trường nội bộ 3,2 Nguồn nhân lực trẻ,năng động 2,64 Nguồn lực vật chất đầy đủ 2,9 Văn hóa công ty bền vững. 3,48 Uy tín và thị phần nhãn hiệu sản phẩm trên thị trường 3,14 Lãnh đạo có năng lực, uy tín
  • 31. 31 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG MIỀN NAM SANG THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA 2017-2020. 3.1 Mục tiêu, cơ sở đề xuất giải pháp 3.1.1. Mục tiêu của giải pháp - Gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu sản phẩm của công ty - Nguồn kinh phí từ công ty nên khá ổn định cho thực thi giải pháp. - Hoàn thành tốt nhiệm vụ quảng bá dịch vụ, gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu đến đối tượng khách hàng tiềm năng. - Đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn góp phần tăng khả năng cạnh tranh với hàng nhập khẩu vào Campuchia vốn đa phần được sản xuất tốt - Tiêu thụ được nhiều sản phẩm với giá cả cạnh tranh hơn  Chi phí ít, hiệu quả không giới hạn  Thông tin thu thập được giúp ích cho các bộ phận khác (công tác nghiên cứu thị trường của bộ phận R&D sẽ được mở rộng).  Giúp hoạt động kinh doanh xuất khẩu được nhịp nhàng, tránh lãng phí thời gian và kết quả chồng chéo nhau 3.1.2. Cơ sở đề xuất giải pháp Công ty cần tập trung vào công tác nghiên cứu thị trường và công tác tiếp thị như phân tích ở chương 2, thương hiệu sản phẩm của công ty chưa được nhận biết rộng rãi Xuất khẩu sang thị trường Campuchia, nhu cầu thị trường, thị hiếu luôn thay đổi nên công tác nghiên cứu thị trường là cần thiết Giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng của vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Giá cả phải phù hợp với giá chung của thị trường. Để có thể cạnh tranh được thì không những chất lượng của hàng hoá phải được nâng cao mà doanh nghiệp còn cần phải tìm cách hạ giá thành sản phẩm của mình. Về lâu dài thì đây sẽ là biện pháp vô cùng hữu hiệu trong quá trình xâm nhập và chiếm lĩnh toàn bộ thị trường. Để đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn và thuận lợi đòi hỏi Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam phải tổ chức tiến hành theo các khâu sau của quy trình xuất khẩu chung.
  • 32. 32 Trong quy trình gồm nhiều bước có quan hệ chặt chẽ với nhau bước trước là cơ sở, tiền đề để thực hiện tốt bước sau. Tranh chấp thường xảy ra trong tổ chức thực hiện hợp đồng là do lỗi yếu kém ở một khâu nào đó. Để quy trình xuất khẩu được tiến hành thuận lợi thì làm tốt công việc ở các bước là rất cần thiết. 3.2. Phân tích SWOT. Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng của Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam. SWOT phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ… 3.2.1. Điểm mạnh Với sự nỗ lực không mệt mỏi của tập thể nhân viên, ban lãnh đạo Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam, Hoạt động xuất khẩu sản phẩm trụ đèn sang thị trường Campuchia còn gặp nhiều khó khăn tuy nhiên cũng đã đạt được những thành tựu nhất định Công ty thực hiện hàng loạt các hoạt động như : Thăm dò thị trường, tìm hiểu thông tin về đối tỏc… trước khi tiến hành xuất khẩu thực phẩm sang thị trường Campuchia. Để có thể tiếp tục mở rộng các cơ sở phân phối và tìm kiếm thêm nhiều đối tác ở các thành phố mới như Phom Pênh, bang cốc… cũng như xúc tiến để mở rộng các chủng loại sản phẩm để có thể ngày càng đáp ứng được nhu cầu của thị trường và không ngừng phát triển, từng bước đứng vững trên thị trường nhiều đối thủ cạch tranh như thị trường trụ đèn Campuchia là nhờ có những bước đi đúng đắn trong việc tìm hiểu thị trường, tìm hiểu đối tác cũng như tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh Quá trình thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Campuchia được Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam thực hiện khá đầy đủ và chi tiết theo đúng từng bước đã đề ra. Từ việc tìm hiểu thị trường, tìm hiểu khách hàng tiềm năng cũng như từng bước thực hiện các chiến lược thúc đẩy xuất khẩu trụ đèn sang thị trường Campuchia theo đúng quy trình đã được nghiên cứu từ trước đã đem lại những thành công bước đầu cho Công ty
  • 33. 33 Kim ngạch xuất khẩu của Công ty đã tăng lên đáng kể so với giai đoạn trước đó. Riêng trong giai đoạn 2013-2018 mức độ tăng kim ngạch qua từng năm cũng thể hiện rất rõ. Từ tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Campuchia năm 2013 là 9 tỉ VND, đến năm 2018 con số này đã tăng lên 12 tỉ VND (gần gấp đôi). Điều này thể hiện Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam đó có những chiến lược thúc đẩy xuất khẩu đúng đắn và có hiệu quả Doanh thu của Công ty từ hoạt động xuất khẩu sang thị trường Campuchia ngày càng tăng cũng giống như diễn biến của kim ngạch xuất khẩu. mặc dù doanh thu của năm 2016 giảm sút do sự biến động về kinh tế trên toàn thế giới tuy nhiên sự giảm sút này là không đáng kể. Doanh thu của Công ty đã tăng trở lại vào năm 2015 khi nền kinh tế thế giới cũng như Campuchia có đấu hiện phục hồi và tiếp tục tăng mạnh vào năm 2018. Chất lượng các mặt hàng trụ đèn xuất khẩu sang Campuchia ngày càng được cải thiện do Công ty không ngừng cập nhật những tiêu chuẩn về trụ đèn của các nước phát triển trên thế giới và tiến hành nhiều đầu tư vào dây chuyền sản xuất hiện đại, đầu tư nâng cao trình độ của cán bộ nhõn viờn...vv để có thể đáp ứng được những tiêu chuẩn này. Những điều này đã đem lại tín hiệu khả quan khi ngày càng ít các đơn hàng của Công ty bị trả lại do lỗi. 3.2.2. Yếu điểm Thứ nhất, Tuy quá trình thành lập và phát triển của Công ty gắn liền với quá trình phát triển của ngành trụ đèn Việt Nam tuy nhiên kinh nghiệm trong hoạt động xuất khẩu của Công ty đang còn rất non nớt và yếu kém. Tuy trình tự công việc đã được nghiên cứu từ trước tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn diễn ra một số sai sót do sự giới hạn về năng lực cũng như kinh nghiệm của các nhân viên trong vấn đề xuất khẩu. Năm 2018 Công ty đã bỏ lỡ một hợp đồng lớn do chậm trễ về thông tin là một trong những nguyên nhân dẫn đến kim ngạch xuất khẩu năm này giảm sút hơn so với những năm trước đó. Thứ hai, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất trụ đèn của Công ty còn thấp và chưa được đầu tư đúng hướng. Công ty chưa chú trọng việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm về chiều sâu mà hiện tại chỉ mới tập trung ở nhóm những sản phẩm tương tự nhau, dẫn đến sản xuất trùng lặp, chất lượng chưa cao, điều này có thể làm
  • 34. 34 mất uy tín của Công ty. Điều này còn dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp và mất khả năng cạnh tranh Thứ ba, Công tác nghiên cứu và dự đoán thị trường còn nhiều hạn chế. Hoạt động nghiên cứu và dự đoán thị trường chưa được hoàn thiện, thông tin còn thiếu cập nhật và chớnh xỏc Thứ tư, Một số lô hàng bị trả về do chưa đạt tiêu chuẩn về bao bì, hàm lượng. Có nhưng lô hàng bị hỏng do công tác bảo quản chưa đạt đúng tiêu chuẩn. Điều này do lỗi của Công ty đã không cập nhật tiêu chuẩn về trụ đèn ở nước xuất khẩu , chưa đầu tư đúng mực vào nâng cấp các kho bảo quản đạt tiêu chuẩn quốc tế 3.2.3. Cơ hội: Năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO sau rất nhiều vòng đàm phán song phương và đa phương. Việc ra nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đem lại những cơ hội cho xuất khẩu của Việt Nam nói chung cũng như Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam nói riêng Với việc gia nhập WTO, Việt Nam sẽ được đối xử công bằng hơn khi tham gia vào các hoạt động thương mại trên các thị trường thế giới. Trước đây, Việt Nam không được công nhận là nền kinh tế thị trường, nhiều loại mặt hàng hóa của Việt Nam phải chịu các mức thuế suất rất cao, làm ảnh hưởng đến tính cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam. Campuchia đã và đang tham gia một cách tích cực vào các tổ chức kinh tế, là một trong những thành viên chủ chốt của Hội phát triển kinh tế hợp tác Việt Nam – Lào – Campuchia và mối quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia cũng đang được nâng tầm lên quan hệ chiến lược. Campuchia sẽ dành cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều ưu đãi hơn về thuế suất, đơn giản hóa các thủ tục giấy tờ. Đây là một có hội mà các doanh nghiệp đến từ các quốc gia khỏc khụng dễ gì có được. Với những ưu đãi như vậy, Công ty có thể dễ dàng triển khai các hoạt động phát triển trong thị trường này Việt Nam đang tiến hành tăng cường trao đổi, hợp tác kinh tế với Campuchia, hoàn thiện các hệ thống thông tin cũng như củng cố các kờnh để thúc đẩy hơn nữa hoạt động đầu tư giữa hai nước, đây là thuận lợi rất lớn giúp Công ty tìm kiếm các đối tác làm ăn Hệ thống công nghệ thông tin trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng ngày càng phát triển cho phép thông tin được luân chuyển nhanh, cho phép Công ty nhận
  • 35. 35 biết kịp thời những biến động của nền kinh tế, những thay đổi trong chính sách của nhà nước...và cả những thông tin nội bộ của doanh nghiệp 3.2.4.Thách thức: Sản xuất trụ đèn tại Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam còn phụ thuộc khá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, trong khi với biến động không ngừng của nền kinh tế thế giới trong thời gian gần đây kéo theo tỉ giá ngoại tệ thường xuyên thay đổi, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các chi phí sản xuất trụ đèn của Công ty. Sự biến động phức tạp của tỉ giá hối đoái, nhất là tỉ giá giữa USD và VND khiến cho giá xuất khẩu thay đổi khó dự đoán, ảnh hưởng rất lớn tới quyết định kinh doanh và quyết định thu mua của doanh nghiệp. Sức ép cạnh tranh từ thị trường là rất lớn khi thị trường Campuchia đang mở cửa, hội nhập tích cực hơn. Thị trường trụ đèn Campuchia được đánh giá là khá tiềm năng vì vậy các doanh nghiệp trụ đèn đến từ khu vực Châu Âu đang có những động thái thăm do thị trường này . Điều này khiến Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam phải đối mặt với mức độ cạnh tranh gay gắt hơn Kết hợp các vấn đề được phân tích từ môi trường bên trong và môi trường bên ngoài công ty để đưa ra ma trận SWOT. Đây là cơ sở để công ty đưa ra mục tiêu cũng như xây dựng kế hoạch kinh doanh cho mình. CƠ HỘI (OPPORTUNITIES:O) ĐE DỌA (THREATENS: T) 1. Nhu cầu trụ đèn trên thế giới ngày càng cao 2. Được sự quan tâm rất nhiều từ chính phủ và các cấp bộ ngành có liên quan 3. Thu nhập người dân tăng cao 4. Khoa học công nghệ ngày càng phát triển 5. Việt Nam gia nhập 1. Lạm phát gia tăng 2. Tỷ giá bất ổn 3. Các tiêu chuẩn hàng rào kĩ thuật ngày càng khắt khe 4. Chất lượng và giá cả nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định 5. Cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp xuất khẩu trụ đèn trong
  • 36. 36 WTO và hưởng nhiều ưu đãi về thuế suất 6. Khủng hoảng kinh tế đã hết và nền kinh tế thế giới đang trên giai đoạn phục hồi và ngoài nước ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS:S) Chiến lược S - O Chiến lược S - T 1. Nguồn vốn ổn định 2. Nguồn nhân lực dồi dào và có nhiều kinh nghiệm 3. Cơ sở hạ tầng máy móc thiệt bị hiện đại đáp ứng được các tiêu chuẩn nước ngoài 4. Sản phẩm đa dạng và có chất lượng cao 5. Có uy tín cũng như thương hiệu nổi tiếng 6. Mức tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao SO1, SO3: Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh sản xuất để thâm nhập thị trường mới SO2, SO4: Đa dạng hóa sản phẩm SO5, SO6: Đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu vào các thị trường chủ lực của công ty ST1,ST2: Linh hoạt trong chính sách giá ST3, ST4: Chiến lượt kết hợp về phía sau, mở rộng nguồn cung cấp nguyên liệu. Xây dựng mô hình khép kín từ nuôi trồng đến tiêu thụ ST5: Tiếp tục tạo dựng mối quan hệ với các khách hàng hiện có ĐIỂM YẾU (WEAKNESSES: W) Chiến lược W - O Chiến lược W – T 1. Trình độ nhân viên chưa đồng đều 2. Hoạt động Marketing chưa thực sự sôi nổi 3. Chưa có văn phòng đại diện ở nước ngoài 4. Thương hiệu chưa mạnh và phổ biến WO1: Chiến lược kết hợp dọc về phía trước mở rộng kênh phân phối WO2: Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, nâng cao các hoạt động chiêu thị WO4, WO5: Tận dụng nền khoa học công nghệ WT3: Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường WT4: Hạn chế tối đa không dính vào các vấn đề chất lượng sản phẩm WT5: Tận dụng sự giúp đỡ của nhà nước để liên
  • 37. 37 Các chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty a. Chiến lược thâm nhập thị trường mới Tận dụng tất cả các điểm mạnh cùng cơ hội được sự quan tâm khuyến khích phát triển của nhà nước và nhu cầu trụ đèn trên thị trường ngày càng tăng, mặt khác nhằm hạn chế sự phụ thuộc của công ty vào khách hàng truyền thống, công ty sẽ mở rộng phạm vi tìm kiếm khách hàng ở những thị trường khác và bắt đầu xâm nhập, nhiều thị trường còn bỏ trống chưa khai thác là điều kiện để công ty nỗ lực cải thiện ngày càng đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng sâu rộng, thỏa mãn hơn nhu cầu của khách hàng, làm tăng thị phần nhờ vào các hoạt động marketing. b. Chiến lược phát triển thị trường Trữ lượng trụ đèn tự nhiên thế giới giảm, trong khi nhu cầu trụ đèn của thế giới tăng, nhiều thị trường chưa được công ty khai thác. Với hơn 5 năm kinh nghiệm xuất khẩu cùng với máy móc thiết bị hiện đại, sản phẩm đảm bảo được các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, tận dụng tất cả các điểm mạnh về nguồn nguyên liệu dồi dào, công nghệ ngày càng phát triển cùng với những chính sách ưu đãi của nhà nước cũng như của WTO về lĩnh vực trụ đèn . Đây là điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh xuất khẩu của công ty. c. Nâng cao chất lượng sản phẩm đầu ra Để hạn chế được sự đe dọa của thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng và ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh xuất hiện, với các điểm mạnh như tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi có đội ngũ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm,… thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm và đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường giữ vững vị trí của công ty hạn chế sức ép của đối thủ. d. Kết hợp dọc về phía sau Kết hợp dọc về phía sau nhằm mục đích tăng cường kiểm soát nguyên liệu đầu vào đảm bảo có nguồn cung ổn định và chất lượng. e. Kết hợp dọc về phía trước Công ty cần thiết lập mối quan hệ khắn khít với các nhà nhập khẩu đặc biệt là các 5. Nguồn cung nguyên nhiên liệu chưa thực sự chủ động phát triển, cập nhật thông tin, nắm bắt thị trường các với các doanh nghiệp trong nước
  • 38. 38 trung tâm thương mại lớn, các hệ thống siêu thị bán lẻ, thiết lập kênh phân phối đến tận tay người tiêu dùng thông qua các công ty con hay các chi nhánh bán hàng ở nước ngoài, có như vậy thương hiệu của công ty mới ngày càng phát triển vững chắc. 3.3 Định hướng chiến lược kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiếu sáng Miền nam vào thị trường Campuchia đến năm 2020 3.3.1. Về thị trường Thứ nhất, Tăng cường tham gia các cuộc hội thảo, chương trình nghiên cứu về các vấn đề trụ đèn giữa Việt Nam - Campuchia, từ đó giới thiệu, quảng bá sản phẩm của mình tới nước bạn nhằm tìm kiếm các đối tác mới Thứ hai, Không ngừng duy trì và củng cố mối quan hệ với những khách hàng hiện tại của Công ty. Đồng thời chủ động trong việc ký kết hợp đồng, tìm kiếm những khách hàng mới Thứ ba, tăng cường mối quan hệ hợp tác với các hệ thống nhà phân phối của Công ty Thứ tư, Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường sang các thành phố lớn khác của Campuchia nhằm mở rộng thị trường cho sản phẩm. Thành phố Kampongcham là thị trường mới mà Công ty đang hướng đến Thứ năm, tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin hỗ trợ rất lớn trong việc tìm kiếm khách hàng, đàm phán hợp đồng, tìm hiểu thông tin hàng hóa, thị trường … Do đó cần đầu tư những ứng dụng mới nhất nhằm hỗ trợ cho việc xuất trụ đèn sang thị trường Campuchia 3.3.2. Về sản phẩm Thứ nhất, tiếp tục nghiên cứu, tìm hiều về thị trường trụ đèn Campuchia nhằm thúc đẩy tìm kiếm các mặt hàng mới để xuất khẩu. Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm xanh ngày càng gia tăng trên thế giới nói chung và ở thị trường Campuchia nói riêng, nhu cầu về những sản phẩm thân thiện giúp bổ trợ sức khỏe mà không phải là thiết bị, không có những tác dụng phụ ngày một gia tăng. Vì vậy trong thời gian tới, Công ty nên thúc đẩy xuất khẩu thêm mặt hàng thực phẩm chức năng sang thị trường Campuchia. Tiếp tục nghiên cứu, phát triển loại sản phẩm này để phù hợp với khẩu vị của thị trường Campuchia
  • 39. 39 Thứ hai, Tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm như Công ty đã thực hiện ở giai đoạn 2013-2018 nhằm không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm của mình.. Để thực hiện điều này Công ty TNHH SX TM DV Chiếu sáng Miền nam cần đầu tư trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất thiết bị theo chiều sâu và đúng hướng. Tạo nên sức cạnh tranh cho sản phẩm 3.4 Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiếu sáng Miền nam vào thị trường Campuchia đến năm 2020 3.4.1.1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường và công tác tiếp thị a. Mục tiêu  Công ty cần tập trung vào công tác nghiên cứu thị trường và công tác tiếp thị như phân tích ở chương 3, thương hiệu sản phẩm của công ty chưa được nhận biết rộng rãi  Xuất khẩu sang thị trường Lào, nhu cầu thị trường, thị hiếu luôn thay đổi nên công tác nghiên cứu thị trường là cần thiết b. Nội dung thực hiện Thị trường hàng hoá luôn luôn biến động, đặc biệt đối với những hàng hoá đang trong giai đoạn phát triển cao như các sản phẩm trụ đèn. Do đó doanh nghiệp phải không ngừng tìm hiểu và nghiên cứu kỹ các biến động của thị trường, dự đoán xu hướng của thị trường để có được những chiến lược phát triển phù hợp và có hiệu quả nhất. Không ngừng nâng cao công tác tiếp thị và quảng bá sản phẩm. Liên tục tạo ra những phương thức mới để giới thiệu sản phẩm của mình bằng cách thực hiện quảng cáo cho sản phẩm, tham gia vào các hội chợ ngành hàng và các hội chợ về hàng tiêu dùng. Ngoài ra, công ty nên tăng cường việc tham gia vào các chương trình bình chọn các sản phẩm chất lượng cao hàng năm được tổ chức cho các loại hàng hoá, đây chính là cơ hội để công ty có thể quảng bá sản phẩm của mình với những tính năng ưu việt nhất. Công ty có trách nhiệm tổ chức tiếp cận và phân tích, khai thác thông tin,trực tiếp tiếp xúc với thị trường thông qua Hội thảo khoa học, hội chợ triển lãm,đẩy mạnh tiếp thị để kịp thời nắm bắt nhu cầu của thị trường.
  • 40. 40 Việc tham gia các hội chợ triển lãm, nhất là ở nước ngoài có thể gặp khó khăn về kinh tế do giá thuê gian hàng đắt.Vì vậy công ty có thể chủ động nắm bắt thông tin của Thương vụ VN tại nước sở tại hoặc Cục Xúc tiến thương mại thuộc Bộ thương mại hoặc mạng Iternet để từ đó có thể có được các thông tin cập nhật và cần thiết. Hiện nay xuất khẩu hàng hoá vào Campuchia có thể thông qua con đường trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các đại lý ở Campuchia. Lời khuyên đối với các doanh nghiệp VN là nên sử dụng cách thứ hai vì xuất khẩu trực tiếp đòi hỏi doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh,có hiểu biết cặn kẽ về thị trường Campuchia, hơn nữa sẽ phải có trách nhiệm rất lớn với người tiêu dùng.Việc sử dụng đại lý sẽ khắc phục được những vấn đề trên nhưng về lâu về dài, nếu ta muốn kiểm soát toàn bộ quá trình xuất khẩu, thiết lập được quan hệ trực tiếp với mạng lưới tiêu thụ và người tiêu dùng thì bắt buộc phải xuất khẩu trực tiếp. c. Dự kiến hiệu quả: - Gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu sản phẩm của công ty - Nguồn kinh phí từ công ty nên khá ổn định cho thực thi giải pháp. - Hoàn thành tốt nhiệm vụ quảng bá dịch vụ, gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu đến đối tượng khách hàng tiềm năng. 3.4.2. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm: a. Mục tiêu Giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng của vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Giá cả phải phù hợp với giá chung của thị trường. Để có thể cạnh tranh được thì không những chất lượng của hàng hoá phải được nâng cao mà doanh nghiệp còn cần phải tìm cách hạ giá thành sản phẩm của mình. Về lâu dài thì đây sẽ là biện pháp vô cùng hữu hiệu trong quá trình xâm nhập và chiếm lĩnh toàn bộ thị trường. b. Nội dung thực hiện Một trong những điểm yếu cảu hàng hoá kỹ thuật VN hiện nay và công ty nói riêng là tính sáng tạo không cao. Chính vì vậy, đẩy mạnh đầu tư vào công nghệ là yêu cầu cấp thiết hiện nay ,nó chẳng những làm giá trị gia tăng, thuận tiện vận chuyển đường xa đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn góp phần tăng khả năng cạnh tranh với hàng nhập khẩu vào Campuchia vốn đa phần được sản xuất tốt. Campuchia là một thị trường tiềm năng, muốn đưa hàng VN vào khu vực Campuchia,đặc biệt cần chú ý đầu
  • 41. 41 tư vào công tác bảo quản và vận chuyển hàng,chẳng hạn như ; Các loại tàu,container chuyên dụng ... Khi hàng hoá của công ty có thể tiêu thụ dễ dàng nhờ các tính năng ưu việt của nó thì công ty sẽ thu được những lợi nhuận lớn nhờ tiêu thụ được nhiều sản phẩm với giá cả cạnh tranh hơn là tiêu thụ sản phẩm ít với giá thành cao. Vì mục tiêu của bất kì một công ty kinh doanh nào cũng là làm sao để có thể thu được lợi nhuận tối đa. Công ty cũng cần tìm ra các sản phẩm mà mình có năng lực nhất để thực hiện chuyên môn hoá nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa. Bởi vì trong hàng trăm loại hàng hoá thì công ty không thể cùng một lúc sản xuất và chuyên môn hoá hết được tất cả các sản phẩm do nguồn lực về tài chính cũng như nhân công lành nghề là có hạn. Công ty cần phải lựa chọn những sản phẩm hiện nay đang được tiêu dùng nhiều nhất và chu kì sống của sản phẩm đó còn dài để tiến hành chuyên môn hoá, tạo ra những sản phẩm chủ lực có tính năng ưu việt nhất, để tạo thế mạnh cho sản phẩm mang nhãn hiệu Công ty. Chẳng hạn như hiện nay, mặt hàng chân phích cắm 3 chạc có lớp cách điện ở đầu chạc giữa đang là sản phẩm được nhiều khách hàng ưa chuộng và tiêu dùng. Công nghệ để sản xuất ra loại hàng hoá này không vượt quá trình độ và khả năng của doanh nghiệp, chi phí để sản xuất lại không quá cao, giá thành của sản phẩm là 5.8 USD/sản phẩm (là mức giá tương đối cao so với các loại sản phẩm khác). Như vậy công ty có thể chuyên môn hoá mặt hàng này để có thể nâng cao hơn nữa chất lượng của sản phẩm đó và có thể thu về được mức doanh thu lớn hơn nhờ tiết kiệm được chi phí. c. Dự kiến hiệu quả: Đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn góp phần tăng khả năng cạnh tranh với hàng nhập khẩu vào Lào vốn đa phần được sản xuất tốt Tiêu thụ được nhiều sản phẩm với giá cả cạnh tranh hơn 3.4.3. Tổ chức tốt các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. a. Mục tiêu: Để đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn và thuận lợi đòi hỏi công ty XNK Nhà Bè phải tổ chức tiến hành theo các khâu sau của quy trình xuất khẩu chung. Trong quy trình gồm nhiều bước có quan hệ chặt chẽ với nhau bước trước là cơ sở, tiền đề để thực hiện tốt bước sau. Tranh chấp thường xảy ra trong tổ chức thực hiện
  • 42. 42 hợp đồng là do lỗi yếu kém ở một khâu nào đó. Để quy trình xuất khẩu được tiến hành thuận lợi thì làm tốt công việc ở các bước là rất cần thiết. b. Nội dung thực hiện:  Công tác giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đông. Giao dịch đàm phán là bước đầu tiên tiến tới xác lập hợp đồng xuất nhập khẩu. Sự thành công của giao dịch đàm phán quyết định đến kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của công ty. Hiện nay có 2 hình thức giao dịch cơ bản: giao dịch thông thường và giao dịch qua trung gian. Giao dịch thông thường là hình thức mà hai bên mua bán thoả thuận bàn bạc trực tiếp về hàng hoá, giá cả và các điều kiện trong hợp đồng thông qua thư từ, điện tín hoặc gặp gỡ trực tiếp. Giao dịch này nhanh gọn, chính xác, chi phí thấp và nắm bắt được nhu cầu thị trường. Giao dịch trung gian là hình thức giao dịch mà người bán và người mua thoả thuận về hàng hoá, giá cả, chất lượng... thông qua người thứ ba làm trung gian. Người thứ ba có thể là môi giới hoặc đại lý. Sự lựa chọn hình thức giao dịch nào căn cứ vào từng tình huống cụ thể. Đối với những đối tác mà công ty thiết lập mối quan hệ làm ăn lâu dài thì nên lựa chọn hình thức giao dịch trực tiếp vì đã có sự hiểu biết lẫn nhau, hơn nữa làm giảm chi phí giao dịch so với giao dịch qua trung gian. Đối với đối tác mà công ty có quan hệ kinh tế lần đầu thì nên sử dụng giao dịch qua trung gian để làm giảm rủi ro và tăng tốc độ đàm phán. Để đi đến quyết định cuối cùng về công việc kinh doanh của hai bên: Công ty và đối tác phải tiến hành đàm phán. Trên cơ sở đàm phán mà hình thành những điều khoản trong hợp đồng xuất nhập khẩu. Kết quả của đàm phán của hai bên ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của công ty. Công tác này rất quan trọng, nên cán bộ thực hiện đòi hỏi phải có trình độ nghiệp vụ giỏi, nhất là yêu cầu về ngoại ngữ. Trước khi đàm phán, công ty phải chuẩn bị đầy đủ các chi tiết có liên quan đến hợp đồng để trả lời những câu hỏi của khách hàng một cách rõ ràng. Mặt khác, phải hiểu rõ về khách hàng để tranh thủ những mặt yếu của họ, từ đó đề ra những quyết định đúng đắn và thích hợp. tròn quá trình còn quy định nhiều loại chứng từ kèm theo, các loại chứng từ thường là kết quả xác nhận các bước thực hiện của hợp đồng nên rất có ý nghĩa trong việc thanh toán, giải quyết