SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
LỜI MỞ ĐẦU
Một quy luật khắc nghiệt nhất của thị trường đó là cạnh tranh, mà đấu
thầu là một hình thức tổ chức cạnh tranh. Theo đó bất kì một doanh nghiệp
nào tham gia vào lĩnh vực xây dựng nếu không tiếp cận kịp với guồng quay
của nú thì sẽ bị đánh bật ra khỏi thị trường xây dựng vốn đang rất sôi động
Thị trường xây dựng ở Việt Nam, quy chế đấu thầu ngày càng hoàn thiện điều
này buộc các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại hay đồng nghĩa với việc
giành thắng lợi trong đấu thầu, thì phải tự hoàn thiện mình. Cụ thể các doanh
nghiệp xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn kỹ thuật,
chất lượng; tiêu chuẩn về kinh nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiêu
chuẩn về tiến độ thi công. Bởi vậy, nhà thầu nào có khả năng bảo đảm toàn
diện các tiêu chuẩn trên, khả năng trúng thầu của nhà thầu đó sẽ cao hơn các
nhà thầu khác. Là một công ty thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao
thông 1, công ty xây dựng 123 mới được thành lập, cũng hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây lắp nên hiện đang phải đối đầu với rất nhiều thách thức khi
mà các đối thủ cạnh tranh đều là những ông lớn trong lĩnh vực xây dựng, có
kinh nghiệm lâu năm. Làm thế nào để nâng cao khả năng thắng thầu trên thị
trường xây lắp là bài toán mà từng ngày, từng giờ ban lãnh đạo của Công ty
đang tìm lời giải đáp.Từ tính cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong
muốn là góp phần rất nhỏ vào việc tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường
khả năng thắng thầu của Công ty xây trên thị trường xây lắp trong thời gian
tới, em quyết định lựa chọn đề tài cho chuyên đề của mình là:"Một số giải
pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123
Dựa vào phương pháp nghiên cứu trên bố cục của chuyờn đề thực tập,
bao gồm 2 chương
Chương I: Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty trong giai đoạn
2006-2008
Chương II :Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công
ty
Trong khi nghiên cứu em đã cố gắng sưu tầm, tổng hợp và chọn lọc tài
liệu để đưa vào nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
em mong nhận được ý kiến nhận xét và đóng góp của các thầy, cỏc cụ để em
có thể rút kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt đã giúp đỡ, hướng
dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện chuyên đề.
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU
CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2008
1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty xây dựng 123 thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao
thông 1 ( cienco1). Vì vậy xin giới thiệu sơ qua về Tổng công ty (TCT) xây
dựng công trình giao thông 1.
Tiền thân của TCT xây dựng công trình giao thông 1 là : Ban xây dựng
công trình giao thông miền Tây. Được thành lập vào ngày 3/8/1964 và trở
thành “ Liên hiệp xí nghiệp giao thông khu vực 1” vào năm 1972. Để đáp ứng
nhu cầu ngày càng lớn mạnh của ngành giao thông nói riêng và của toàn nền
kinh tế nói chung, căn cứ theo quyết định số 4895 QS/TCCB-LS cho phép
thành lập TCT xây dựng công trình giao thông 1. Trải qua các thời kì xây
dựng, bảo vệ, tái thiết đất nước, nhiệm vụ chủ yếu của TCT là xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp các công trình giao thông như: Cầu, đường, bến cảng…phục
vụ nhu cầu kinh tế dân sinh và quốc phòng.
Trước yêu cầu hội nhập của đất nước, tăng cường thu hút đầu tư nước
ngoài, vấn đề về cơ sơ hạ tầng của kĩ thuật trong đó mạng lưới giao thông
đóng vài trò rất quan trọng để phát triển kinh tế. Nắm bắt được tình hình đó,
năm 2004 TCT xây dựng công trình giao thông 1 đã ra quyết định thành lập
Công ty xây dựng 123,căn cứ theo quyờt định số 0747 QĐ/ HĐQT ngày
15/6/2004 của hội đồng quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về
việc thành lập Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công
trình giao thông 1.
Công ty xây dựng 123 là đơn vị hạch toán độc lập vào TCT xây dựng
công trình giao thông 1, công tác kế toán thống kê chấp hành theo đúng Luật
kế toán do Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 3 năm 2003, các hệ thống quản
lý tài chính tuân thủ theo quy định của Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân hàng
và các quy định khác của TCT ( theo mẫu biểu của TCT và công ty quy
định). Công ty được chủ động về tài chính trong kinh doanh. Công ty có
nhiệm vụ thực hiện các công trình do TCT giao phó, và có quyền tự tìm kiếm
các công trình khác để thực hiện.
Tuy mới thành lập được 5 năm nhưng công ty xây dựng 123 luôn cố
gắng thực hiện tốt những nhiệm vụ mà TCT giao phó như: xây dựng gói thầu
Cầu Giẽ - Ninh Bỡnh, nỳt giao thông Láng – Hòa Lạc, đường dẫn cầu Phù
Đổng… và đã tìm kiếm những công trình cho công ty mình như: Gói 10 quốc
lộ 279-Tuyên Quang, gói 7 quốc lộ 27 - Ninh Thuận, Sài Gòn – Trung Lương,
cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu…
 Địa chỉ của công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty xây dựng 123
- Trụ sở chính của công ty: Tầng 13-Tòa nhà Cienco 1- 623 La thành,
Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.7724.986
- Fax: 04.7724.986
- Email : cc123 – cienco1@yahoo.com
- Giám đốc: Nguyễn Ngọc Hòa
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
 Chức năng chính của công ty là:
 Xây dựng các công trình chuyên ngành giao thông vận tải như:
Đường ô tô, cầu đường bộ, cảng sông, cảng biển…
 Xây dựng các công trình chiếu sáng công cộng, cõy xanh công
viên, vỉa hè đô thị,
 Xây dựng các công trình kênh mương, đờ, kố, cống thủy lợi …
 Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
 Sửa chữa phương tiện, thiết bị thi công và gia công dầm cầu
thộp…
 Cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu.
 Nạo vét, san lấp mặt bằng
 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty.
 Khác với các mặt khác được bày bỏn trờn thị trường, sản phẩm
của công ty là sản phẩm đơn chiếc, được làm theo đơn đặt hàng, vì vậy thị
trường của nó là các sở giao thông, và tất cả các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
nhu cầu.
 vì công ty chủ yếu là xây dựng các công trình giao thông, nên
địa điểm sản xuất phân tán. Do đó lực lượng của công ty luôn lưu đông, phân
tán, làm việc ngoài trời, chịu sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiờn…
 Do sản xuất xây dựng phân tán do đó làm cho việc tổ chức thi
công gặp nhiều khó khăn và phức tạp cho việc kiểm tra. Lãnh đạo, bố trí sửa
chữa máy móc và thiết bị trong quá trình thi công.
 Do chịu ảnh hưởng rất lớn vào thời tiết nên làm cho công ty
không thể lường trước được hết những khó khăn có thể xảy ra, từ đó làm giảm
hiệu quả lao động, và làm gián đoạn quá trình sản xuất, làm ảnh hưởng đến
tiến độ thi công và giá thành.
 Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty.
Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công trình
giao thông 1, có địa bàn hoạt động rỗng rãi, phân tán trên nhiều vùng miền
trên khắp đất nước, từ Bắc – Trung – Nam.
Tuy mới thành lập được 5 năm, nếu so sánh với các công ty xây dựng
khỏc thỡ công ty xây dựng 123 vẫn còn non trẻ, thời gian hoạt động chưa dài ,
tuy nhiên bằng sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên công ty đã nỗ
lực tham gia xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng cao nhiều
công trình như: Km215+340, Km 216+000 phía Hà Nam, nút giao thông Đại
Xuyờn phớa Hà Tõy…
1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123
Cơ cấu của công ty được tổ chức theo phòng nghiệp vụ, đội công trình,
hoặc công trình trực thuộc công ty
Căn cứ Quyết định số 0747 QĐ/HĐQT ngày 15/6/2004 của Hội đồng
quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc thành lập Công ty xây
dựng 123 trực thuộc TCT xây dựng công trình giao thông 1.
Căn cứ quyết định số 0066 HĐQT – TCT ngày 26/8/2004 của Hội đồng
quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc ban hành Quy chế Tổ
chức và hoạt động Công ty xây dựng 123 như sau:
 Giám đốc công ty.
 Các phó giám đốc.
 05 phòng nghiệp vụ:
+ Phòng tổ chức hành chính.
+ Phòng kinh tế kế
+ Phòng kỹ thuật thi công
+ Phòng vật tư thiết bị
+ Phòng Tài chính kế toán.
 Các đội công trình: Định biên cán bộ, nhân viên trong cỏc phũng
nghiệp cụ sẽ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ cụ thể của cỏc phũng để xây
dựng cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo kế hoạch
hàng năm.
SƠ ĐỒ 1.1 : CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2. Năng lực của công ty.
1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi công của công ty.
Máy móc thiết bị là bộ phận chủ yếu và quan trọng trong danh mục tài
sản cố định của doanh nghiệp. Nó là nhân tố quan trọng góp phần vào tăng
khả năng cạnh tranh cũng như khả năng thắng thầu của nhà thầu bởi nó là một
phần chi phí để tớnh giá dự thầu. Khi tham gia đấu thầu, năng lực máy móc
thiết bị tác động vào chất lượng và tiến độ công trình. Để đánh giá về năng
lực máy móc thiết bị chủ đầu tư có thể nhìn nhận ở những khía cạnh như:
- Số lượng, công suất máy móc thiết bị
- Tính hiện đại: được thể hiện ở các thông tin như hãng sản xuất, năm
sản xuất, cụng suõt,giỏ trị còn lại của thiết bị
Giám đốc
Các phó giám đốc
Phòng kinh
tế kế hoạch
Phòng kỹ
thuật thi
công
Phòng vật tư
thiết bị
Phòng tài
chính kế
toán
Đội
công
trình
1
Đội
công
trình
24
Đội
công
trình
21
Đội
công
trình
12
Đội
công
trình
4
Đội
công
trình
2
Đội
công
trình
3
Đội
công
trình
8
Đội
công
trình
23
Đội
công
trình
5
Đội
công
trình
9
Đội
công
trình
16
Đội
công
trình
20
Phòng tổ
chức hành
chính
- Tính đồng bộ: Máy móc thiết bị phải phù hợp với biện pháp thi công,
phù hợp với từng công việc…
- Tính hiệu quả: Đõy chớnh là trình độ sử dụng, khả năng vận hành
máy móc thiết bị.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, công ty xây dựng 123 luôn quan
tâm chú ý đến đầu tư để mua sắm, nâng cấp và đổi mới máy móc thiết bị để
phục vụ thi công công trình. Để chứng minh cho điều này ta xem xét năng
lực máy móc thiết bị của công ty thông qua bảng kê tóm tắt sau.
BẢNG1.1 : KÊ KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ
TT Tên thiết bị Số
lượng
Công
suất
Tính năng Nước
sản xuất
A MÁY LÀM ĐẤT
I Máy ủi 03
1 Máy ủi T 130 01 130CV ủi Nga
2 Máy ủi Mitsubishi D3 54CV ủi Nhật
3 Máy ủi Kamatsu D60A 110CV ủi Nhật
II Máy xúc
1 Máy xúc lật WA 200 01 1.65m3 Xúc Nhật
2 Máy xúc đào Solar 130 01 0.8-
1.2m3
Đào HQ
III Máy san
1 Máy san Komatsu 01 115CV San gạt Nhật
2 Máy san Mítubishi 01 110CV San gạt Nhật
IV Máy lu
1 Lu bánh sắt SaKai 8T 01 8T Đầm nén Nhật
2 Lu rung bánh sắt 10T 01 10T Đầm nén TQ
3 Lu rung YZ 14 02 14T Đầm nén TQ
B Máy làm đá
I Máy nén khí 02 660m3/h Thổi bụi TQ
II Các máy khác
1 Máy cắt bê tông 01 Căt BT Nhật
2 Máy chèn đường sắt 01 TQ
3 Máy cắt thảm 01 Cắt BTN VN
4 Máy cắt thảm MD2 01 Cắt BTN VN
C Máy xây dựng
I Thiết bị thi công nền móng cầu 01
II Thiết bị thi công Bê tông
1 Máy trộn bê tông 750L 01 750L Trộn BT Nga
2 Máy trộn bê tông 250L 01 250L Trộn BT TQ
3 Máy trộn bê tông 01 750L Trộn BT TQ
III Thiết bị thi công mặt đường
1 Máy rải Vogele 01 100T/h Rải VL Đức
2 Máy rải Mitsubishi 01 100T/h Rải VL Nhật
3 Máy rải sơn 01 Sơn đường
4 Trạm trộn asphalt 80T/h 01 80T/h Trộn BTN VN
5 Thiết bị đun nhựa đường 01 Đun nhựa VN
6 Máy tưới nhựa 01 190CV Tưới nhựa VN
7 Máy nấu sơn dẻo nhiệt 01 Nấu sơn VN
D Máy chuyển ngang
I Oto ben
1 Ô tô KPAZ 29L-8215 01 180CV Vận chuyển
VL
Nga
2 Ô tô KPAZ 29L-8223 01 180CV Vận chuyển
VL
Nga
3 Ô tô KPAZ 29L-8224 01 180CV Vận chuyển
VL
Nga
4 Ô tô KPAZ 29K-8550 01 190CV Vận chuyển
VL
Nga
5 Ô tô KaMaz 29M-8712 01 190CV Vận chuyển
VL
Nga
6 Ô tô KaMaz 29M-8713 01 190CV Vận chuyển
VL
Nga
7 Ô tô KaMaz 29U-4460 01 190CV Vận chuyển
VL
Nga
II Các phương tiện vận chuyển
khác
1 Xe kia 29U-4943 01 TQ
2 ô tô téc 29U-1351 01 7m3 Tưới nước TQ
3 Đầu kéo Kamaz 9M-6884 01 Nga
E Máy vận chuyển cao
I Cẩu bánh lốp
1 Cần cẩu kpaz 29H-5552 02 180CV Cẩu
cấu kiện
Nga
2 Cẩu bánh xích 01 40T Cẩu lắp rầm
F Máy phát điện
1 Máy phát điện 250KW 01 50KW Phát điện Tiệp
2 Máy phát điện 250KW 01 200KW Phát điện Pháp
3 Cân điện tử 01 80T Cân BTN Nhật
G Các máy khác
I Đầm cọc
1 Đầm cọc MT 72PU 02 1,5KW Đầm nén Nhật
2 Đầm cọc Tacom 01 1,5KW Đầm nén Nhật
II Máy bơm nước 02 400m3/h Bơm nước Nhật
III Máy kinh vĩ, thủy bình
1 Máy toàn đạc DTM 80 01 Đo đạc Thụy sĩ
2 Máy kinh vĩ 01 Đo đạc Nhật
3 Máy thủy chuẩn 01 Đo đạc Nhật
( nguồn: Phòng Vật tư thiết bị )
Nhìn vào bảng kê khai trên ta nhận thấy, máy móc thiết bị của công ty
tương đối nhiều và đa dạng về chủng loại phục vụ cho việc thi công, có khả
năng tham gia cỏc cụng trình xây dựng một cách liên tục, độc lập. Mặt khác,
các máy móc này hầu như đều được từ những hãng có uy tín như: Nhật, Nga,
Hàn Quốc, Thụy sỹ… nên có thể yên tâm về chất lượng, độ an toàn. Nhìn
chung năng lực máy móc thiết bị có thể được coi là điểm mạnh của công ty
xây dựng 123.
1.2.2 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người và là một trong những nguồn
lực quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội. Chính con
người tạo ra các máy móc thiết bị và chính con người sẽ vận hành, điều khiển
chúng.Mới được thành lập, nhưng nhận thức được điều này, công ty đã xây
dựng môi trường làm việc thuận lợi, phát huy được năng lực với nhiều cơ hội
thăng tiến nhằm hội tụ được đội ngũ cán bộ công nhân dày dạn kinh nghiệm,
có trình độ kỹ thuật cao, có năng lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh,
hơn nữa lại có tình cảm gắn bó với nghề, với công ty. Phòng Tổ chức hành
chính thống kê nguồn nhân lực công ty như sau:
BẢNG 1.2 : THỐNG Kấ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
STT Chức danh Tổng số
I Trên đại học 3
II Đại học- cao đẳng 59
1 Ký sư xây dựng 2
2 Kỹ sư thủy lợi 1
3 Kỹ sư xây dựng ngầm 1
4 Kỹ sư mỏ địa chất 2
5 Kỹ sư đo đạc, chắc địa 2
6 Kỹ sư máy xây dựng 2
8 Kỹ sư điện 2
9 Kỹ sư cơ khí 3
10 Kỹ sư địa chính 3
11 Kỹ sư lâm nghiệp 2
12 Kỹ sư kinh tế xây dựng 3
13 Kỹ sư kinh tế năng lượng 2
14 Kỹ sư viễn thông 2
15 Cử nhân quản lý kinh doanh 3
16 Kỹ sư silicat 2
17 Cử nhân quản trị kinh doanh 2
18 Cử nhân luật 1
19 Kỹ sư đô thị 2
20 Kỹ sư cấp thoát nước 3
21 Kỹ sư kinh tế giao thông 2
22 Cử nhân tài chính kế toán 2
23 Cử nhân ngoại ngữ 3
24 Cử nhân kinh tế 2
25 Kỹ sư điện tử viến thông 2
26 Kỹ sư bảo hộ lao động 2
27 Cử nhân chính trị 1
28 Kỹ sư cầu đường 4
29 Kỹ sư công nghệ thông tin 2
30 Kỹ sư nhiệt lạnh 1
IV Công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất 130
( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính )
Từ bảng nguồn nhân lực của công ta thấy, công ty có đội ngũ lao động
rồi rào,đụng đảo. Tuy nhiên số lượng cán bộ chuyên môn có trình độ từ đại
học trở lên không cao lắm khoảng 33%, đây chỉ là so sánh tương đối với tổng
đội ngũ lao động của công ty, còn nếu xét về số lượng thì với con sô 62 lao
động trên đại học thì cũng không phải là thấp. Khi đỏnh gớa nguồn nhân lực
của các công ty tham gia dự thầu thì chủ đầu tư quan tâm chủ yếu đến khía
cạnh như: Ban lãnh đạo doanh nghiệp, cán bộ quản lý cấp trung gian,cỏn bộ
quản lý cấp cơ sở. Vì vậy trong hồ sơ dự thầu công ty có lập riêng danh sách
cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường, và danh sách công nhân
thi công để tiện cho chủ đầu tư đánh giá xem nguồn nhân lực đú cú phù hợp
với dự án ( gói thầu ) đang tham gia không? Ví dụ trong gói thầu số 7: Xây
dựng đoạn KM 227+250-KM 236+500 có bảng dự kiến danh sách công nhân
thi công như sau:
BẢNG 1.3: DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHÂN THI CÔNG
STT Loại công nhân Số người Bậc thợ
1 Thợ nề bê tông 28 3/7
2 Thợ nề bê tông 22 4/7-5/7
3 Thợ cơ khí 04 3/7-5/7
4 Thợ điện 02 3/7-5/7
5 Thợ sắt 08 3/7
6 Thợ sắt 12 4/7-5/7
7 Thợ đường 20 2/7
8 Thợ đường 15 3/7
9 Thợ đường 15 4/7-5/7
10 Thợ đường 04 7/7
STT Công nhân lái máy Số người Bậc thợ
1 Lái ô tô 08 3/7
2 Lái ô tô 10 4/7-5/7
3 Lái lu 07 3/7
4 Lái lu 05 4/7-5/7
5 Thợ vận hành trạm trộn 03
02
3/7
4/7-5/7
6 Lái máy ủi 02 3/7
7 Lái máy ủi 02 4/7-5/7
8 Lái máy đào 02 3/7
9 Lái máy đào 01 4/7-5/7
10 Lái máy san 02 3/7-5/7
11 Lái máy xúc lật 01 3/7
12 Lái máy rải 02 4/7
13 Lái cầu 40T 01 3/7
14 Lái cầu tự hành 02 3/7
15 Công nhân vận hành các loại
máy khác
06
03
3/7
4/7-5/7
( nguồn: HSDT gói thầu số 7: xây dựng đoạn km227+250-km236+500)
1.2.3 Năng lực tài chính của công ty.
Năng lực tài chính là một trong những thông tin quan trọng mà chủ đầu
tư quan tâm. Nó thể hiện công ty có đủ khả năng để hoàn thành công trình
đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng hay không? Năng lực tài chính đóng vai
trò giống như một chất dầu bôi trơn cho các hoạt động được diễn ra một cách
xuụn xẻ.
Theo phòng tài chính thì cơ cấu nguồn vốn của công ty như sau:
BẢNG 1.4 : CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
( Đơn vị : triệu đồng )
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng nguồn vốn đầu tư 21,365 21,511 20,105
Tốc độ tăng liên hoàn 1.0068 0.9346
2 Vốn tín dụng thương mại 14,738 15,214 14,862
Tốc độ tăng liên hoàn 1.0322 0.9768
3 Vốn tự có 6,627 6,297 5,243
Tốc độ tăng liên hoàn 0.9502 0.8326
( Nguồn : Phòng tài chính kế
toán )
Nhìn vào bảng cơ cấu vốn thấy , tổng nguồn vốn của công ty có khoảng
21 tỷ , đối với một công ty mới thành lập thỡ đú cũng là bước khởi đầu khả
quan, tuy nhiên do đặc thù cuả ngành xây dựng là đòi hỏi vốn lớn vì khi bàn
giao công trình mới được thanh quyết toán, chính vì vậy mà công ty có khối
lượng vốn tin dụng thương mại lớn. Điều này bên cạnh tính ưu điểm về khả
năng chiếm dụng vốn thì đây là một cơ cấu vốn nguy hiểm vì khi đến hạn
phải trả mà công ty chưa có đủ khả năng trả nợ thì sẽ dẫn đến nguy cơ phá
sản…
1.3 Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty xây dựng 123.
1.3.1 Cơ cấu cỏc phũng ban tham gia công tác dự thầu.
Đối với công ty thì quá trình tham dự thầu có sự tham gia phối hợp
nhịp nhàng giữa các phòng ban của công ty. Công việc được phân chia một
cách cụ thể cho từng phòng chức năng. Có 4 phũng chớnh tham gia vào công
tác dự thầu:
 Phòng Kinh tế - Kế hoạch:
Đây là phũng cú vai trò quan trọng, chủ chốt trong công tác đấu thầu
của công ty. Là phòng tổng hợp các tài liệu từ cỏc phũng khỏc gửi để tiến
hành lập Hồ Sơ Dự thầu.
Nhiệm vụ chính của phòng KTKH đó là:
• Tổng hợp các thông tin về các dự án tổ chức đấu thầu.
• Đi nghiên cứu, khảo sát hiện trường thi công.
• Chuẩn bị các thủ tục pháp lý cần có trong Hồ sơ dự thầu như:
- Đơn dự thầu
- Kê khai nhân sự chủ chốt điều hành thi công tại hiện trường
- Kê khai kinh nghiệm của công ty như: Các công trình tương
tự đã thực hiện ( gồm hợp đồng thực hiện, biên bản, chứng chỉ hoành thành
công trình ), cỏc công trình đang thực hiện trong những năm gần nhất.
• Dựa trên biện pháp thi công của phòng Kỹ thuật đưa ra giá dự thầu
• Hoàn thiện Hồ sơ dự thầu, photo, đóng gói, nộp Hồ sơ dự thầu.
 Phòng kỹ thuật thi công.
• Xây dựng sơ đồ tổ chức hiện trường.
• Xây dựng biện pháp thi công của dự án ( gói thầu ) đáp ứng nhu cầu
của Hồ sơ mời thầu.
• Số lượng công nhân thi công dự án ( gói thầu )
• Lập danh sách máy móc cân huy động cho gói thầu
 Phòng tổ Tài chính – Kế toán.
• Lập bảng cân đối kế toán.
• Bảo lãnh dự thầu
• Thư cung cấp tín dụng ( nhằm chứng minh dòng tiền huy động để
thực hiện dự án )
 Phòng Vật tư, thiết bị
• Căn cứ theo danh sách máy móc cần huy động cho dự án ( gói thầu )
mà phòng kỹ thuật đã đưa, phòng vật tư có trách nhiệm kê khai tờn
mỏy, chủng loại, hóa đơn, giấp phép kiểm định nhằm chứng minh
những máy móc đó đúng là thuộc sở hữu của công ty.
• Kê khai các nguyên vật liệu cần thiết.
 Phòng Tổ chức hành chính.
• Cung cấp quyết định thành lập công ty
• Giấy phép kinh doanh và một số giấy tờ có liên quan khác.
1.3.2 Quy trình tham dự thầu của công ty.
SƠ ĐỒ 1.2 : QUY TRèNH THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY
Không tham gia
Tham gia
Tham gia
Trượt thầu
Trúng thầu
Thu thập thông tin
Ra quyết định tham
dự thầu Gửi thư từ chối
(nếu nhận được thư mời thầu )
Mua và nghiên cứu
HSMT
Lập HSDT
Trình duyệt, đóng
gói , nộp HSDT
Tham dự mở thầu
Lưu hồ sơ, phân tích tìm
nguyên nhân, rút kinh
nghiệm
Thương thảo,
ký kết hợp đồng
Hậu đấu thầu
1.3.3 Mô tả quy trình.
1.3.3.1 Thu thập thông tin
Đây là bước đầu tiên và giữ vai trò quan trọng vì chỉ khi nào có được
thông tin về công trình đấu thầu thì mới có thể thực hiện được các bước tiếp
theo. Nôi dung tổ chức thu thập thông tin về đấu thầu của chủ đầu tư thì có rất
nhiều nội dung nhưng khi thu thập tin phải xác định được chi tiết và cụ thể
như:
- Quy mô gói thầu
- Loại gói thầu
- Nguồn vốn thực hiện
- Thời gian phát hành Hồ sơ mời thầu
Công việc này do các cán bộ công nhân viên của công ty thu thập hoặc
do TCT thông báo. Các thông tin về yêu cầu đấu thầu của khách hàng đều
được chuyển đến phòng Kinh tế- kế hoạch.Cỏc cán bộ phụ trách đấu thầu
phòng Kinh tế - kế hoạch sẽ ghi các thông tin này lại và báo cáo trưởng
phòng. Trong bước công việc đầu tiên này thì công ty thường tìm kiếm dựa
vào các nguồn chủ yếu sau.
• Thu thập các thông tin quảng cáo về công trình cần đấu thầu trờn
cỏc phương tiện thông tin đại chúng như báo đài, vô tuyến, website
• Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước,
các cấp chính quyền để có những thông tin về Kế hoạch đầu tư của Bộ, Ban
ngành, các cơ quan Nhà nước.
• Duy trì mối quan hệ với các chủ đầu tư đó cú hợp tác lâu dài nhờ đó
có khả năng nhận được thư mời thầu khi họ có đầu tư mới.
1.3.3.2 Ra quyết định tham dự thầu.
Sau khi có thông tin về các dự án hay các gói thầu thì Giám đốc công ty
và các trưởng phòng chức năng sẽ tổ chức họp, xem xét để ra quyết định có
tham dự hay không tham dự thầu dự án ( hay gói thầu ) nào.Hai vấn đề chính
cần được xem xét đó là:
• Tìm hiểu thông tin về chủ đầu tư tổ chức đấu thầu, dự án ( gói thầu )
• Tiến hành phân tích năng lực của công ty xem có phù hợp không và
xem xét tính khả thi khi thực hiện dự án ( gói thầu ).
Kết quả xem xét sẽ được Giám đốc được giám đốc hoặc trưởng phòng
Kinh tế - Kế hoạch sẽ quyết định:
•Nếu xét thấy dự án đó không phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công
ty hoặc công ty không đủ năng lực để thực hiện, nếu cần thì trưởng phòng
Kinh tế - Kế hoạch sẽ gửi thông báo từ chối tham dự thầu ( trong trường hợp
nhận được thư mời thầu của khách hàng ).
• Nếu công ty có đủ năng lực thực hiện đấu thầu và thi công dự án ( gói
thầu ) đú thỡ giám đốc quyết định tiến hành mua hồ sơ mời thầu ( HSMT )
hoặc đăng ký tham gia đấu thầu đến chủ đầu tư
1.3.3.3 Mua và nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.
Sau khi quyết định tham dự thầu thì công ty sẽ mua Hồ sơ mời thầu từ
chủ đầu tư với mức giá do chủ đầu tư đưa ra, thông thường là từ 500.000đ đến
1000000đ. Các cán bộ của phòng Kinh tế - Kế hoạch tham gia lập Hồ sơ dự
thầu sẽ căn cứ vào Hồ sơ mời thầu để xác định rừ cỏc thông tin như: nguồn
gốc dự án, quy mô dự án, địa điểm thực hiện, thời gian đấu thầu, bảng tiên
lượng, vật liệu …xem khả năng và năng lực của công ty đáp ứng đến đâu
trong những thông tin mà chủ đầu tư đưa ra trong Hồ sơ mời thầu, thời điểm
bên mời thầu đóng mở thầu để có kế hoạch phân công nhiệm vụ cho công tác
khảo sát hiện trường và lập Hồ sơ dự thầu có chất lượng đạt tiêu chuẩn quy
định của chủ đầu tư.Cụng tỏc khảo sát hiện trường của công ty là khảo sát về
các điều kiện thi công, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của dự án ảnh hưởng
trực tiếp đến chi phí, giá thành. vì vậy công tác này rất quan trọng, bởi nó tác
động đến giá dự thầu và là căn cứ để lập các biện pháp quản lý kinh tế, tổ
chức thi công, tổ chức hiện trường.
1.3.3.4 Lập Hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu được ví như bài thi của các nhà thầu nộp cho giám khảo
là chủ đầu tư. Nó là nhân tố quyết định đến khả năng nhà thầu có trúng thầu
dự án ( gói thầu ) đó hay khụng.Vỡ vậy, Lập Hồ sơ dự thầu là khâu quan
trọng nhất, mất nhiều thời gian và công sức nhất. Việc lập Hồ sơ dự thầu được
giao cho phòng Kinh tế - Kế hoạch của công ty trên cơ sở có sự giúp đỡ, phối
hợp của cỏc phũng ban khác.
Nội dung cụ thể của Hồ sơ dự thầu sẽ được lập theo yêu cầu của Hồ sơ
mời thầu của bên mời thầu mà công ty đã mua. Công tác lập Hồ sơ dự thầu
bao gồm các nội dung sau:
• Lập các thông tin chung giới thiệu về nhà thầu: Tài liệu này bào gồm
hồ sơ tư cách pháp nhân của công ty, giới thiệu về năng lực tài chính, máy
móc thiết bị, nhân lực, kèm theo những thành tích cũng như kinh nghiệm của
công ty. Để qua đó chủ đầu tư có cái nhìn tổng quát về công ty.
• Căn cứ vào vào bản thiết kế kỹ thuật trong Hồ sơ mời thầu
tiến hành búc tỏch để đưa ra khối lượng từng hạng mục công trình.
• Lập biện pháp thi công, và tiến độ thực hiện công trình.
• Trên cơ sở bảng tiên lượng, công ty tiến hành lập bảng giá
dự thầu bao gồm: Đơn giá dự thầu cho từng công việc, đơn giá cho
từng hạng mục công trình, và cuối cùng là tớnh giỏ dự thầu.
• Lập các hồ sơ khác theo yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu như
bảo lãnh dự thầu, các tài liệu có liên quan đến nguyên vật liệu…
o Hồ sơ dự thầu được lập xong sẽ được tiến hành rà soát lại nhằm
phát hiện những sai xót.
1.3.3.4 Trình duyệt, hoàn thiện, phụtụ, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu sau khi được hoàn tất sẽ được trình lên Giám đốc công
ty để duyệt, chủ yếu là duyệt giá bỏ thẩu để quyết định giảm bao nhiêu %
trong thư giảm giá để tránh trường hợp thông tin giá dự thầu bị lộ ra ngoài và
để khả năng trúng thầu là lớn nhất.
Sau khi đã được phòng Kinh tê – Kế hoạch rà soát, chỉnh sửa, được
lãnh đạo duyệt, thì cán bộ phòng Kinh tế - Kế hoạch sẽ tiến hành hoàn thiện
lần cuối trước khi cho photo, đóng gói theo đúng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.
khi Hồ sơ dự thầu đã hoàn chỉnh, công ty tiến hành nộp cho bên mời thầu:
- Nộp trực tiếp tại nơi nhận: Cán bộ phòng Kinh tế - Kế hoạch mang hồ
sơ đến nộp theo đúng địa điểm và thời gian ghi trong Hồ sơ mời thầu.
- Gửi qua đường bưu điện: Việc gửi qua đường bưu điện được áp dụng
trong trường hợp Hồ sơ mời thầu cho phép, và nơi gửi ở xa so với công ty.
Phải gửi theo phương thức chuyển phát nhanh, có bảo đảm.
Do việc lập Hồ sơ dự thầu đóng vai trò rất quan trọng nên công việc
này đã được công ty phân công nhiệm cụ rõ ràng như bảng sau:
BẢNG 1.5 : PHÂN CễNG NHIỆN CỤ TRONG LẬP HSDT
STT NỘ DUNG CÔNG VIỆC
BỘ PHẬN
THỰC HIỆN
BỘ PHẬN
PHỐI HỢP
I Phần I: Lập giá dự thầu
1 Đơn dự thầu Phòng KTKH
2 Các phụ lục kèm theo Phòng KTKH Phòng Kỹ Thuật
T3 Bả ng tổng hợp giá dự thầu Phòng KTKH Các đội xây lắp
4 Bảo lãnh giá dự thầu Phòng TC-KT
II Phần II: Biện pháp thi công
1 Thuyết minh biện pháp Phòng KTKH Phòng Kỹ thuật
2 Tiến độ thi công Phòng KTKH Phòng Kỹ thuật
3 Các bản vẽ minh họa Phòng Kỹ Thuật Phòng KTKH
4 Tiêu chuẩn kỹ thuật Phòng Kỹ Thuật
III Phần III: Thông tin chung
1 Hồ sơ pháp nhân Phòng KTKH Phòng Hành
Chính
2 Giới thiệu công ty Phòng KTKH Phòng TCHC
3 Năng lực tài chính Phòng KTKH Phòng TC-KT
4 Năng lực thiết bị Phòng KTKH Phòng VT-TB
5 Nguồn nhân lực Phòng KTKH
6 Các thông tin khác Phòng KTKH
IV Các công việc khác
1 Nộp lệ phí dự thầu Phòng TC-KT Phòng KTKH
2 Khảo sát hiện trường Phòng KTKH
3 Khảo sát khu vực thi công Phòng KTKH
V Các công việc kết thúc
1 Duyệt Hồ sơ Giám đốc
2 Nộp Hồ sơ Phòng KTKH
3 Lưu Hồ sơ Phòng KTKH
( Nguồn: phòng Kinh tế - kế hoạch )
1.3.3.5 Tham dự mở thầu.
Sau khi nộp Hồ sơ dự thầu, phòng Kinh tế - Kế hoạch có trách nhiệm
theo dõi chặt chẽ quá trình chấm thầu để khi chủ đầu tư yêu cầu làm rõ những
vấn đề còn vướng mắc trong Hồ sơ dự thầu thì sẵn sàng giải đáp. Đến thời
điểm mở thầu, Giám đốc công ty và trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch tham
dự hội nghị mở thầu.
1.3.3.6 Thương thảo và ký hợp đồng.
Khi bên mời thầu thông báo kết quả trúng thầu thỡ cú hai trường hợp
xảy ra:
- Nếu không trúng thầu thỡ phũng Kinh tế - Kế hoạch có trách
nhiệm lưu lại hồ sơ, phân tích để tìm ra nghuyờn nhõn, rút kinh nghiệm cho
các dự án ( gói thầu ) sau mà công ty sẽ tham gia.
- Nếu trúng thầu : Sau khi nhận thông báo trúng thầu thỡ phũng
Kinh tế - Kế hoạch sẽ tiến hành liên hệ với bên mời thầu để thỏa thuận thời
gian, địa điểm cụ thể để ký kết hợp đồng nhằm xác định mối quan hệ ràng
buộc với chủ đầu tư. Bờm cạnh đó công ty cũng sẽ chuẩn bị bảo lãnh hợp
đồng theo yêu cầu của chủ đầu tư để đảm bảo sẽ thực hiện hợp đồng.
1.3.3.7 Hậu đấu thầu.
Sau khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, công ty tiến hành bắt tay vào
công việc thi công, quản lý chất lượng, chi phí và tiến độ thi cụng… nhằm
đảm bảo cho công trình hoàn thành đúng tiến độ, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật như
theo yêu cầu, với chi phí hợp lý.
Sau khi công trình được xây dựng xong, tiến hành nghiệm thu, bàn giao
công trình và thanh quyết toán.
1.3.3 Nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu của công ty.
Hồ sơ dự thầu xây lắp của công ty rất đa dạng, trình tự và nội dung của
nó phụ thuộc chủ yếu vào yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. Nhưng nói chung Hồ
sơ dự thầu của công ty thường bao gồm có 3 phần chính sau:
• Nội dung hành chính pháp lý
• Nội dung kỹ thuật
• Nội dung tài chính.
1.3.3.1 Nội đung hành chính pháp lý.
Đây là phần đầu tiên của Hồ sơ dự thầu được nhà thầu đánh giá. Phần
này bao gôm 2 nội dung
• Phần hồ sơ pháp lý bao gồm:
- Đơn dự thầu: Là một lá đơn công ty gửi đến chủ đầu tư trong đó
quan trọng nhất là đưa ra giá dự thầu là bao nhiêu và Hồ sơ dự thầu có hiệu
lực đến thời điểm nào.
- Bảo lãnh dự thầu: Đây là phần bắt buộc trong Hồ sơ dự thầu, xác
nhận tờn ngõn xin hàng cam kết bảo lãnh cho công ty tham dự thầu với số
tiền là bao nhiêu, thời gian có hiệu lực của bảo lãnh.
- Quyết định thành lập công ty
- Giấy phép kinh doanh của công ty
- Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.
• Thông tin năng lực và kinh nghiệm của công ty bao gồm:
- Năng lực về tài chính của công ty trong 3 năm gần nhất: bảng
cân đối kế toán, có kiểm toán ( nếu yêu cầu )
- Năng lực về máy móc thiết bị của công ty
- Khả năng nhân sự của công ty
- Kinh nghiệm của công ty: số năm hoạt động trong ngành, các
công trình tương tự đã thực hiện.
Nội dung này tương đối quan trọng, đặc biệt là đối với dự án ( gói
thầu ) có quy mô lớn hoặc yêu cầu phức tạp phải sơ tuyển nhà thầu để lựa
chọn những nhà thầu có đủ năng lực phù hợp tham gia đấu thầu chính thức.
Đây là phần dễ thực hiện nhưng lại dễ thiếu sót, do vậy công ty đã lập sẵn hồ
sơ về năng lực cao nhất có thể đáp ứng để khi tham gia đấu thầu chỉ cần rà
soát lại, điều chỉnh lại là có thể đưa vào Hồ sơ dự thầu , điều này giúp cho
công ty giảm bớt được thời gian và chi phí.
1.3.3.2 Nội dung kỹ thuật
Đây là nội dung quan trọng nhất của hồ sơ dự thầu xây lắp. Bên mời
thầu chấp nhận đề xuất kỹ thuật thì mới tiến hành xem xét đề xuất tài chính,
đồng thời nó cũng là căn cứ để lập giá dự thầu.Căn cứ vào các thông tin thu
thập về gói thầu như: Vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, địa chất công trình, tình
hình tuyến đường hiện tại, đặc điểm khí hậu thủy văn, đặc điểm dân cư, kinh
tế-xó hội…Căn cứ vào bản thiết kế kỹ thuật, bản tiên lượng trong Hồ sơ mời
thầu…cụng ty tiến hành xây dựng phần nội dung kỹ thuật trong Hồ sơ dự
thầu.Trong Hồ sơ kỹ thuật công ty thực hiện theo cỏc khõu sau:
• Lập sơ đồ mặt bằng tổ chức thi công:Dựa trên tổng mặt bằng
khu vực, kết hợp với các kết quả mà công việc khảo sát hiện trường đem lại,
công ty tiến hành bố trí kho bãi tập kết vật liệu, tập kết máy móc, các hướng,
mũi thi công, để đảm bảo được tiến độ thi công . Đồng thời đưa ra sơ đổ tổ
chức hiện trường.
• Lập biện pháp thi công. Căn cứ vào thiết kế kỹ thuật thi công để
vạch ra biện pháp thi công theo trình tự công việc và có tính khả thi cao, đảm
bảo các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật thi công, công trình xây xong có chất
lượng tốt nhất. Cũng qua qua hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đưa ra các giải
pháp kỹ thuật thi công tại các điểm xung yếu.
• Phương án sử dụng vật liệu, nhân công: đây là nhân tố quyết
định đến giá thành, chất lượng và tiến độ thi công. Công ty phải đảm bảo
được các vật liệu đưa vào sử dụng cho công trình phải có nguồn gốc, xuất sứ,
chủng loại, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật, cung cấp danh sách dự kiến công
nhân thi công công trình, nhằm đảm bảo tiến độ thi công và yêu cầu kỹ thuật
công trình
• Phương án sử dụng máy móc thiết bị: Căn cứ vào biện pháp thi
công, thiết kế kỹ thuật…để đưa ra bảng kê khai máy móc thiết bị thi công
công trình, đồng thời còn bổ sung thờm cỏc máy móc thiết bị khác. Kết hợp
với công tác nghiên cứu hiện trường để đưa ra quyết định xem thuê máy móc
tại địa phương hay là điều động máy móc của công ty đến hiện trường. Điều
này rất quan trọng vỡ nó ảnh hưởng đến giá dự thầu.
• Lập tiến độ thi công. Qua biện pháp tổ chức thi công , phương
án sử dụng máy móc thiết bị…để đưa ra tiến độ thi công cho từng phần công
việc và cho toàn bộ công trình. Tiến độ thi công và biện pháp thi công có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Từ biện pháp thi công sẽ xây dựng được tiến độ
thi công, mặt khác từ tiến độ thi công định trước phải tìm biện pháp thi công
thích hợp để đảm bảo được tiến độ thi công. Tiến độ thi công được thể hiện
qua biểu đồ GANTT, bảo đảm phù hợp với thực tế, sự hợp lý giữa các hạng
mục công việc có liên quan, công việc nào tiếp nối công việc nào, các công
việc nào có thể thực hiện kết hợp… nhằm hoàn thành đúng hạn theo yêu cầu
của chủ đầu tư.
• Lập kế hoạch quản lý chất lượng. Công tác quản lý chất lượng
được tiến hành cho từng công việc, hạng mục công trình trong quá trình thi
công, công tác kiểm tra và nghiệm thu được tiến hành theo từng giai đoạn thi
công … nhằm đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn xây dựng.Đồng thời trong
nội dung này phải nêu biện pháp an toàn lao động, an toàn giao thông, phòng
cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường. Từng công trình cụ thể có những biện
pháp khác nhau. Tuy nhiên có một số nguyên tắc ma công trình nào cũng
phải tuân thủ: Trang bị cho công nhân về kiến thức an toàn lao động, các thiết
bị bảo hộ lao động, kiến thức phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
1.3.3.3 Nội dung tài chính.
Đõy chính là nội dung và trình tự công tác lập giá dự thầu. Việc lập giá
dự thầu đóng vai trò rất quan trọng. Nó là một nhân tố quyết định đến khả
năng thắng thầu của công ty.Việc xác định giá bỏ thầu phù hợp không những
đảm bảo khả năng trúng thầu cao mà còn đảm bảo hiệu quả kinh doanh của
công ty
Trong chuyên đề này em xin trình bày phương pháp mà công ty đang áp
dụng để tớnh giỏ dự thầu.
• Cơ sở lập giá dự thầu của công ty.
- Bảng tiên lượng dự toán thiết kế và bản vẽ hạng mục công
trình có trong Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.
- Biện pháp tổ chức thi công công trình của công ty.
- Đơn giá vật liệu, nhân công, ca mỏy, cỏc chế độ chính sách
tiền lương công nhân.
- Định mức dự toán xây dựng cơ bản của BXD, địa phương
và định mức nội bộ của công ty quy định về mức hao phí vật liệu, nhân công,
máy thi công cho một đơn vị khối lượng công việc
- Các bảng giá vật liệu, giá ca máy, tiền lương của công nhân
theo công bố của địa phương tại thời điểm lập kết hợp với kết quả công tác
nghiên cứu thị trường về giá cả để có sự điều chỉnh gớa phù hợp
- Các văn bản nhà nước liên quan đến lập giá dự thầu như:
thuế, chi phí xõy phớ chung, trực tiếp phớ khỏc…
• Quy trình lập giá dự thầu : Được tiến hành theo 3 bước sau.
Xác định đơn giá dự thầu cho từng công việc
Xác định đơn giá dự thầu cho từng hạng mục
Xác định giá dự thầu cho toàn bộ công trình
Ta có thể mô tả cỏch tớnh giỏ dự thầu của công thông qua bảng tổng hợp dự
toán chi phí xây dựng như sau;
Bước 1: Xác định đơn giá dự thầu từng công việc
 Chi phí trực tiếp:
+ Chi phí máy móc thi công;
Trong đó: ĐMm : là Định mức máy thi công
M = ( ΣĐMm ×Gm ) ×(1+ Km )
Gm : là Giá ca máy
Km: là Hệ số máy
+ Chi phí vật liệu
Trong đó: ĐMVL : là Định mức vật liệu
GVL : Là vật liệu. giá này thì tùy theo từng công trình mà công
ty sẽ căn cứ vào bảng giá ở địa phương hay là căn cứ vào giá vật liệu bỏn trờn
thị trường
KVL : Là hệ số vật liệu theo BXD ban hành
+ Chi phí nhân công.
Trong đó: ĐMnc : Là Định mức nhân công
Gnc ; Là Đơn giá nhân công
Knc : Là Hệ số nhân công ( theo quy định của nhà nước )
+ Trực tiếp phớ khác : là chi phí cho những công tác cần thiết phục
vụ trực tiếp việc thi công xây dựng công trình như di chuyển lực lượng lao
động trong nội bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho
người lao động và môi trường xung quanh, chi phí bơm nước, vột bựn, thí
VL= [ ΣĐMVL × GVL ] × (1+KVL )
NC= ( ĐMnc × Gnc ) × ( 1+Knc )
nghiệm vật liệu,... không xác định được khối lượng từ thiết kế. Theo quy
định mới nhất tại thông tư 04/2005/TT-BXD thì trực tiếp phớ khỏc được
tính bằng 1.5% ba loại chi phí trực tiếp trên.
Trong đó : TT là trực tiếp phớ khỏc
Chi phí trực tiếp ( T ) (1)
 Chi phí chung:
Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều
hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi
công tại công trường và một số chi phí khác. Chi phí chung được tính bằng tỷ
lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi
phí nhân công trong dự toán theo quy định đối với từng loại công trình
Chi phí chung ( C ) (2)
T= ( VL+NC+M+TT )
TT= 1.5% × ( VL+NC+M )
C= T × Tỷ lệ quy định
Bảng 1.6. Định mức chi phí chung
(Đơn vị tính: %)
STT
Loại công trình
Định mức tính
chi phí chung
Thu nhập chịu
thuế tính trước
1 Công trình dân dụng 6,0
5,5
Riêng công trình tu bổ, phục
hồi di tích lịch sử, văn hoá 10,0
2 Công trình công nghiệp 5,5
6,0
Riêng công trình xây dựng
đường hầm, hầm lò
7,0
3 Công trình giao thông 5,3 6,0
4 Công trình thuỷ lợi 5,5 5,5
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 4,5 5,5
 Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
 Đơn giá dự thầu trước thuế
Giá dự thầu trước thuế ( G )
 Đơn giá dự thầu sau thuế
Mức thuế GTGT sẽ được tính theo quy định dành cho xây dựng ( Theo
luõt số 13/2008/QH12 về Luật thuế giá trị gia tăng )
Đơn giá dự thầu sau thuế của công việc thứ i ( Đ i )
Bước 2: Xác định đơn giá dự thầu cho từng hạng mục công trình :
G= T + C+TL
Đi = Gi × ( 1+TXD
GTGT )
TL= 6% × (T+C)
Giá dự thầu từng hạng mục công trình = Σ Qi ì Đi
Trong đó: Qi là khối lượng công việc thứ i
Bước 3: Xác định giá dự thầu công trình
Giá dự thầu công trình = Σ Giá dự thầu các hạng mục công
trình
Có thể tóm tắt khái quát quá trình lập giá dự thầu của công ty qua bảng sau.
Bảng 1.7 : Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
STT Khoản mục chi phí Cách tính Ký hiệu
I Chi phí trực tiếp
1 Chi phí vật liệu
n
Σ Qj x Dj
vl
j=1
VL
2 Chi phí nhân công
n
Σ Qj x Dj
nc
x (1 + Knc)
j=1
NC
3 Chi phí máy thi công
n
Σ Qj x Dj
m
x (1 + Kmtc)
j=1
M
4 Chi phí trực tiếp khác (VL+NC+M) x tỷ lệ TT
Chi phí trực tiếp VL+NC+M+TT T
II Chi phí chung T x tỷ lệ C
iii Thu nhập chịu thuế tính trước (T+C) x tỷ lệ TL
Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) G
IV Thuế giá trị gia tăng G x TGTGT-XD GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD
V
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công
G x tỷ lệ x (1+ TGTGT-
XD)
GxDNT
Tổng cộng GXD
+ GxDNT
GXD
1.3.4 Ví dụ minh họa về một Hồ sơ mời thầu mà công ty đã tham gia.
Để hiểu rõ 3 nội dung này trong Hồ sơ mời thầu của công ty em xin đưa
ra một ví dụ về một gói thầu mà công ty đã tham gia.”gói thầu số 7: Xây
dựng đoạn Km227+250 – Km236+500 thuộc dự án đầu tư cải tạo nâng cấp
quốc lộ 27 đoạn Km174+00-Km272+800, Tỉnh Lâm Đồng và Ninh Thuận”.
Về nội dung hành chính pháp lý thì em đã trình bày ở phần trên và phần này
đã được công ty lập sẵn, khi tham gia dự thầu chỉ rà soát, và điều chỉnh cho
phù hợp với dự án ( gói thầu ). Em xin trình bày sâu nội dung kỹ thuật và nội
dung tài chính trong ví dụ này.
1.3.4.1 Hồ sơ hành chính pháp lý
Về phần nội dung thông tin năng lực tài chính, máy móc thiết bị , nhân
lực đã được trinh bày ở phần 1.2.
Có hai hợp đồng tương tự mà nhà thầu thực hiện:
Hợp đồng thứ 1 Hợp đồng thứ 2
Tên dự án
Dự án xây dựng giai
đoạn 2 đoạn Mai Dịch-
Pháp Vân thuộc vành
đai 3 – TP. Hà Nội
Dự án hành lang Đông
Tây
Tên chủ đầu tư Ban quản lý dự án Thăng
Long
Ban quản lý dự án 85
Mô tả tính chất tương tự
1. Loại, cấp công trình Đạt tiêu chuẩn đường
cấp 1
Đạt tiêu chuẩn đường cấp
III đồng bằng, cầu cấp II
2. Về giá trị 208.803.471.000 174.595.888.237
3. Về quy mô thực hiện
- Dài 4,3 km, thi công mặt
đường BTAP2 lớp với 4
làn xe;
- Thi công cầu BTCT
DƯL, móng cọc khoan
nhồi D=1,0m
- Dài 82km, rộng 12-15m,
đào đắp nền đường, thi
công mặt bằng đường
BTAP
- Thii công 8 cầu dầm I
BTDWL, móng cọc khoan
nhồi D=0,8m
4. Về độ phức tạp và
điều kiện thi công
Thi công dầm bản rỗng đổ
tại chỗ trên đà giào
Đào, phá đá, nổ mìn
5. Các đặc tính khác
- thi công hệ thống thoát
nước và hào kỹ thuật
- thi công hầm chui cho
người đi bộ
Xây dựng mới và nối dài
52 cống trò, 10 cống hộp
và đầu tư xây dựng mới 6
tuynel kỹ thuật
1.3.4.2 Nội dung kỹ thuật
• phần 1 Giới thiệu chung.
1. Tổng quan:
- Dự án xây dựng quốc lộ 27 có chiều dài tuyến khoảng 95.8 km đi
qua 2 tỉnh Lâm Đồng và Ninh thuận, là tuyến đường ngang quan trọng là cầu
nối giữa miền Trung với Lâm Dồng đặc biệt là thành phố Đà Lạt, một trung
tâm văn hóa du lịch lớn của cả nước
- Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
a. Phần đường: Thiết kế theo tiêu chuaannr TCVN 4054-85 và tham khảo
tiêu chuẩn của TCVN 4054-2005
b.Phần cầu : thiết kế theo quy trình 22TCN272-05 với quy mô vĩnh cửu
BTCT ( bê tông cốt thép )
- Phạm vi gói thầu: Điểm đầu là Km227-250 thuộc địa phận xóm 6
xó Lõm Sơn-huyện Ninh Sơn. Điểm cuối là Km236+500 thuộc địa phận khu
6-thị trấn Tây Sơn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
2. Điều kiện địa hình tự nhiên mà khu vực tuyến đi qua:
- Địa hình: Khu vực tuyến đi quua có địa hình tương đối thấp, bằng
phẳng, tuyến gần như đi trên đường phân thủy của rải đồi thấp, và đi xuống
thấp khi cắt qua các khe suối, hai bên tuyến chủ yếu là đất vườn, đất ruộng, và
nhà ở.
- Đặc điểm khí hậu thủy văn: vùng tuyến đi qua thuộc khí hậu vùng
Nam Trung Bộ, phạm vi của khí hậu này là phần phía Nam của miền Đông
Trường Sơn, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận.. Đặc điểm quan trọng nhất và
độc đáo nhất của vùng khí hậu này là tình hình khô hạn cao trong toàn bộ chế
độ mưa-ẩm, liên quan với vị trí che khuất của vùng này bởi các vòng cung núi
bao bọc khắp cỏc phớa: Bắc, Tây, Nam với các luồng gió trong cả hai mùa.
- Đặc điểm địa hình, địa mạo, và địa chất công trình.
a. Đặc điểm địa hình địa mạo: Toàn bộ tuyến đi qua có địa hình tương đối
bằng phẳng, cao độ trung bình o với mực nước biển thay đổi từ 110m đến
185m, trên bề mặt địa hình có lớp đá tàn tích có thành phần là sét pha lẫn dặm
sạn màu xám nõu, xỏm vàng. Thực vật bao phủ địa hình chủ yếu là cây hoa
màu của người dân địa phương, đồi thông và cỏ tranh.
b. Đặc điểm địa chất công trình: Đặc điểm địa chất nền được chia thành các
lớp đất đá dựa trên đặc điểm phân chia các đơn nguyên trong địa chất công
trình.
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4
Dất đắp nền
đường cũ sét pha
lẫn dăm sạn, màu
xám nâu, xám
vàng dày từ 0,4m
đến 1,1m , phân
bổ trong phạm vi
nền đường cũ
Sét pha lẫn dăm
sạn màu xám nâu
, xám vàng, trạng
thái nửa cứng,
chiều dáy lớp dao
động từ 0,9m đến
4,8 m, phân bổ
rộng lớn trên bề
mặt địa hình
trong khu vực
Cát pha lẫn dăm
sạn, mảnh đá màu
xám nâu, xám
vàng.chiều dày
lớn hơn 1,5 m.
Phân bổ dưới lớp
2.
Đá granit phonh
hóa nhẹ, màu xám
xanh, xám trắng.
Cường độ kháng
nén khi khô, khi
ướt từ 879kg/cm2
đến 1124 kg/cm2
c. Đặc điểm địa chất thủy văn: Nước mặt phụ thuộc vào lượng mưa hàng
năm, mùa mưa từ tháng IX- tháng XI lượng mưa chiếm 90% lượng mưa cả
năm. Còn nước ngầm nằm sõu, khụng xuất lộ, ít có khả năng ảnh hưởng đến
tuyến đường.
d. Đặc điểm địa chất động lực: Chưa phát hiện thấy cú cỏc hiện tượng địa
chất động lực lơn bất lợi cho tuyến đường.
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế - xã hội.
- Dân cư trong vùng sống dọc theo hai bên tuyến chủ yếu tập trung
ở các trung tâm xã, thị trấn, ngoài ra còn một số sống giải rác thành từng làng,
bản hai bên tuyến.
- Đời sống vật chất tinh thần của người dân còn nhiều khó khăn,
thiếu thốn, cộng đồng dân cư sống chủ yếu bằng nghề nông và buôn bán nhỏ.
- Trong những năm gần đây đời sống nhân dân còn được cải thiện
hơn do người nông dân đã tập trung chủ yếu vào những cây công nghiệp chế
biến và xuất khẩu có giá trị cao.
• Phần II: Biện pháp tổ chức thi công, giải pháp ký thuật và công nghệ
thi công các phần của gói thầu
1. Bản vẽ biện pháp thi công.
2.Giải pháp thiết kế.
- Bình đồ: thiết kế tuyến trên cơ sở bám theo tim đường tuyến QL27
hiện tại, phù hợp với hướng tuyến trong dự án đã được phê duyệt. toàn tuyến
có 18 đường vòng cung trong đó : R>500m có 3 đường, 5 đỉnh không cắm
cong có góc chuyển hướng nhỏ hơn 0.5o
.
- Trắc dọc: Cao độ thiết kế đảm bảo chiều dày kết cấu áo đường tăng
cường, phù hợp với tần xuất thủy văn tính toán.
- Trắc ngang: + Độ dốc dọc ngang mặt đường im=2%
+ Độ dốc ngang lề gia cố ilgc=2%
+ Độ dốc ngang lề đất ild=4%
+ Độ dốc mái ta luy nền đắp 1/1,5
+ Độ dốc ngang mái ta luy nền đào 1/1
- Nền đường: Đào bóc bỏ lớp đất hữu cơ bề mặt, đắp đất đảm bảo độ
chặt K ≥ 0.95. Riêng đối với lớp đất dày 50cm sát dưới đỏy múng đường
được đắp đảm bảo độ chặt K ≥ 0.98
- Áo đường : Sau khi thi công xong, cường đọ mặt đường đạt Emd ≥
1400dan/cm2. Theo tuần tự từ trên xuống mặt đường có kết cấu như sau:
+ Kết cấu loại 1: áp dụng đối với phần làm mới và cạp mở rộng
+ Kết cấu loại 2: áp dụng đối với phần tăng cường trên bề mặt cũ
+ Kết cấu gia cố lề: đồng nhất với kết cấu áo đường.
- Gia cố mái ta luy: mái ta luy được gia cố bằng trồng cỏ.
- Cống thoát nước ngang: toàn đoạn tuyến có thiết kế có 21 cống, cụ
thể: Xây dựng 19 cống toàn cống hộp BTCT, tận mở rộng khẩu độ và nối dài
2 cống.
- Cầu 01 cái nằm tại Km 231+562.01
+ kết cấu nhịp: 1 nhịp giản đơn L=9m bằng BTCT , chiều dài
toàn cầu là 99m, bề rộng cầu là 12m
+ Kết cấu phần trên. Dầm bản bằng BTCT thường 40Mp, chiều
dài l=9m, chiều cao dầm h=35m . Mặt cắt ngang gồm 12 phiến dầm bản lắp
gộp. lớp liên kết bản bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ dày 15cm. lớp phủ mặt
cầu bằng bbee tông nhựa dày 7cm trên lớp phòng nước dày 0,4cm. Gối cầu
bằng cao su, khe co giãn bằng cao su.
+ Kết cấu phầm dưới: Hai mố M1 và M2 dạng mô chữ U bằng
BTCT 30Mpa đổ tại chỗ. Móng mố dangjn múng nụng đặt trực tiếp trên nền
thiên nhiên.
+ Đường giao: Thiết kế vuốt nối đường giao hiện tại.
- An toàn giao thông: Lắp đặt đầy đủ hệ thống cọc tiêu , biển báo, cột
Km, hàng rào tôn lượn sóng
3. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công các hạng mục công trình
chính của gói thầu.
Dựa vào khả năng, trình độ công nghệ, trang thiết bị và nhân lực của
nhà thầu. tiến độ thi công yêu cầu của hồ sơ mời thầu, điều kiện thời tiết khu
vực. Nhằm đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình phương án thi
công của nhà thầu được bố trí như sau: thi công theo phương án dây chuyền,
máy kết hợp thủ công.
- Phát quang dọn dẹp, chặt và đào gốc cây, đào bỏ vật liệu không phù
hợp
- Dây chuyền thi công cống
- Dây chuyền thi công cầu
- Dây chuyền thi công nền đường
- Dây chuyền thi công móng, mặt đường.
- Dây chuyền thi công các công trình an toàn giao thông, công trình
phòng hộ … và hoàn thiện.
• phần III: Sơ đồ tổ chức hiện trường.
Sau khi kí kết hợp đồng, nhà thầu thành lập Ban điều hành dự án và tổ
chức các mũi thi công toàn công trường. Trên cơ sở đó nhà thầu bố trí lực
lượng các mũi thi công có năng lực sở trường phù hợp với công việc. Điều
hành nhịp nhàng các mũi thi công trên từng đoạn để phát huy hiệu quả xe
máy, thiết bị, đảm bảo tiến độ, đảm bảo kỹ thuật chất lượng, đảm bảo an toàn
cho công trường thi công và an toàn giao thôn tuyến.
SƠ ĐỒ 1.3: TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG
PHÒNGKINHTẾ-KẾHOẠCH
BANGIÁMSÁTCHẤTLƯỢNG
PHÒNGKỸTHUẬTTHICÔNG
PHÒNGTÀICHÍNHKẾTOÁN
Đội thi công
nền mặt đường
Đội thi công hệ
thống thoát
nước
Đội thi công
cầu cơ giới
Đội thi
công hệ
thống
an toàn
giao
thông
và hoàn
thiện
• Phần IV: Tiến độ thi công công trình.
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự án cải tạo nâng cấp quốc
lộ27đoạn Km 174+00-Km272+800, gói thầu số 7: xây dựng đoạn
Km227+250- Km236+500 được duyệt
- Căn cứ tiến độ yêu cầu trong hồ sơ mời thầu
- Căn cứ điều kiện địa hình thi công thực tế ( đường nâng cấp cải tạo
vừa thi công vừa khai thác)
- Căn cứ vào năng lực thi công, khả năng bố trí vật tư, nhân lực của nhà
thầu.
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ mời thầu và đi khảo sát thực tế hiện
trường thu thập thông tin có liên quan như: Vật tư, giao thông, điều kiện thời
tiết… Nhà thầu đã bố trí 4 đội hình thành 9 mũi thi công cụ thể như sau:
1. Đội thi công nền mặt đường.
- Mũi 1: thi công đào đắp nền đường.
- Mũi 2: thi công móng đường
- Mũi 3: thi công lớp mặt đường bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
2. Đội thi công hệ thống thoát nước( cống ngang và dónh dọc)
Dâychuyềnthicôngnềnđường
DâychuyềnTCmóngđường
DâychuyềnTCmặtđường
TCdãnhthoátnướcdọc
TCcốngđổtạichỗ,lắpgép.
- Mũi 4: thi công đúc sẵn cấu kiện bê tông đúc sẵn
- Mũi 5: thi công cống thoát nước ngang loại lắp ghép
- Mũi 6: thi công cống thoát nước ngang loại đổ tại chỗ
- Mũi 7: thi công rãnh thoát nước dọc bằng đá hộc xây
3. Đội thi công cầu cơ giới ( Mũi 8 )
4. Đội thi công hệ thống ATGT và hoàn thiện ( mũi 9 )
Công ty xây dựng 123 lập tiến độ thi công tổng thể cho dự án là
689 ngày kể từ khi chủ đầu tư ra quyết định thi công và bàn giao mặt bằng thi
công, cụ thể tiến độ thực hiện như sau:
- Công tác chuẩn bị : 153 ngày
- Thi công nền đường: 233 ngày
- thi công mặt đường: 233 ngày
- Thi công hệ thống thoát nước: 468 ngày
- Thi công cầu cơ giới: 153 ngày
- Thi công hệ thống ATGT và hoàn thiện: 80 ngày
Bản vẽ tiến độ thi công tổng thể
1.3.4.3 Nội dung tài chính
I: Căn cứ để tớnh giá
1. Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu do ban quản lý dự án 2 phát hành
2. Khối lượng:
- Khối lượng kết cấu chính căn cứ vào khối lượng trong HSMT
- Khối lượng công trình phụ trợ phục vụ thi công và xây lắp khác căn cứ
vào khối lượng theo bản vẽ biện pháp thi công do nhà thầu lập
3. Định mức và đơn giá:
- Căn cứ nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Đơn giá đấu thầu được phân tích chi tiết và cấu thành thông tư số
05/2007/TT-BXD về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Căn cứ thông tư 03/2008/TT-BXD ngày 25/1/2008 của BXD về việc
điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công.
- Giá vật liệu tham khảo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh
Ninh thuận số 918/SKD-QLXD ngày 17/7/2008; số 1210/SXD-QLXD ngày
09/9/2008.
- Định mức xây dựng công trình- phần xây dựng, ban hành kèm theo văn
bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo quyết định số
119/QĐ-UBND ngày 31/12/2006 của tỉnh Ninh thuận.
II: Giá dự thầu
BẢNG 1.8: TÓM TẮT GIÁ DỰ THẦU
STT MÔ TẢ BIỂU TỔNG GIÁ (VNĐ)
A Chi phí xây lắp sau thuế gồm các hạng mục
chính: Nền đường, mặt đường, cống thoát
nước, cầu cơ giới
55,254,240,238
B Chi phí khác ( lập bản vẽ thi công, đảm bảo
giao thông, mốc lộ giới ) sau thuế
827,924,307
C Chi phí dự phòng bằng 10% của A+B 5,608,216,454
Cộng giá cho toàn bộ gói thầu 61,690,380,999
Bên cạnh bảng tóm tắt gia dự thầu, công ty cú cỏc bảng tổng hợp của 3
loại chi phí trên và có bảng phân tích đơn giá dự thầu.Sau đây em xin trích
một phần nhỏ trong bảng phân tích đơn giá dự thầu trong hạng mục :
Nền+Mặt Đường để có thể hiểu rõ thêm về cỏch tớnh giỏ dự thầu của công ty
STT TÊN HẠNG MỤC CÔNG
VIỆC
ĐƠN
VỊ
ĐỊNH
MỨC
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
ĐÀO ĐẤT C3 NỀN ĐƯỜNG + ĐÀO CẤP BẰNG MÁY
I Chi phí trực tiếp
1 Chi phí nguyên vật liệu 0
2 Chi phí nhân công 3,861
Nhân công bậc 3.0/7 công 0.0579 66,682 3,861
3 Chi phí máy thi công 7,394
Máy đào bánh xích 1,25m3 ca 0.00307 2,149,520 6,599
Máy ủi 110 CV ca 0.00068 1,168,413 795
4 Trực tiếp phí khác 1.5% 11,254 169
Cộng chi phí trực tiếp 11,423
II Chi phí chung 5,3% 11,423 605
III Thu nhập chịu thuế tính trước 6,0% 12,029 722
Giá trị dự toán xây dựng trước
thuế
12,750
IV Thuế giá trị gia tăng 10% 12,750 1,2750
Giá dự toán xây dựng sau thuế 14,025
V Chi phí khác 1,778
Nhà tạm, lán trại 1,0% 88,917 889
Huy động, giải thể 1,0% 88iê,917 889
VI Đơn giá dự thầu 26,775
Ngoài bảng phân tích đơn giá dự thầu trong Hồ sơ mời thầu của công ty
cũn cú bảng dự kiến kế hoạch thanh toán hợp đồng.
BẢNG1.9: DỰ KIẾN KẾ HOẠCH THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
Giai đoạn kể từ khi
khởi công công
trình
( tháng)
Giá trị theo giai đoạn
( VNĐ ) % Lũy kế thanh toán
Tạm ứng 11,216,432,909 20% 11,261,432,909
Tháng thứ 1 319,668,338 0.57% 11,536,101,247
Tháng thứ 2 319,668,338 0.57% 11,855,769,585
Tháng thứ 3 1,054,344,693 1.88% 12,901,114,278
Tháng thứ 4 1,054,344,693 1.88% 13,964,458,972
Tháng thứ 5 1,054,344,693 1.88% 15,018,803,665
Tháng thứ 6 1,054,344,693 1.88% 16,073,148,359
Tháng thứ 7 1,054,344,693 1.88% 17,127,493,052
Tháng thứ 8 1,054,344,693 1.88% 18,181,837,745
Tháng thứ 9 1,054,344,693 2.07% 19,236,182,439
Tháng thứ 10 1,160,900,806 4.04% 20,397,083,245
Tháng thứ 11 2,265,719,448 6.05% 22,662,802,693
Tháng thứ 12 3,392,970,955 6.05% 26,055,773,648
Tháng thứ 13 3,392,970,955 6.05% 29,448,744,603
Tháng thứ 14 3,392,970,955 6.05% 32,841,715,558
Tháng thứ 15 3,392,970,955 6.05% 36,234,686,512
Tháng thứ 16 3,392,970,955 6.05% 39,627,657,467
Tháng thứ 17 3,392,970,955 6.05% 43,020,628,422
Tháng thứ 18 3,858,452,921 6.88% 46,879,081,343
Tháng thứ 19 1,777,804,616 3.17% 48,656,885,959
Tháng thứ 20 1,777,804,616 3.17% 50,434,690,575
Tháng thứ 21 1,777,804,616 3.17% 52,212,495,191
Tháng thứ 22 678,594,191 1.21% 52,891,089,382
Tháng thứ 23 386,966,935 0.69% 53,278,056,318
Bảo hành 2,804,108,277 5% 56,082,164,545
Tổng cộng 100% 56,082,164,545
1.4 Đánh giá hoạt động đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 -2008
1.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của công ty
Có hai nhúm nhõn tố tác động đến hoạt động đấu thầu của công ty.
 Nhóm nhân tố bên trong
 Tài chính.
Tài chính của công ty đóng vai trò rất quan trọng, nó giỳp giải quyết
hầu hết các vấn đề từ kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, lao động…phỏt sinh trong
quá trình kinh doanh dưới hình thức giá trị. Năng lực tài chính có tác dụng
tích cực đến quá trình đấu thầu của công ty. Nếu công ty có khả năng tài
chính lớn về quy mô nguồn vốn tự có, khả năng huy động huy động nhanh…
thì có thể tham gia đấu thầu cũng như thực hiện nhiều công trình trong cùng
một thời kì, đồng thời có thể tăng đầu tư vào thiết bị, nhân lực… nhằm đáp
ứng yêu cầu thi công, tạo dựng được uy tín với nguồn cung cấp. Trong HSDT
thì tài chính là một trong những tiêu chuẩn để xét thầu, đồng thời với tài chính
mạnh sẽ cho phép công ty gia quyết định bỏ giá dự thầu một cách sáng suốt
và hợp lý. Đối với các công trình đã trúng thầu, tài chính mạng sẽ giúp cho
công ty đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi công công trình, tạo dựng
niềm tin và uy tín cho chủ đầu tư.
 Nguồn nhân lực
Đây là nhân tố cơ bản và đặc biệt quan trọng, con người đóng vai trò
trung tâm, là chủ thể của hành động…Năng lực thông qua con người ở công
ty được hiểu như là khả năng của đội ngũ nhân viên trong công ty. Khả năng
này được thể hiện trờn cỏc khía cạnh: chất lượng cao, dịch vụ tuyệt hảo, khả
năng đổi mới; kỹ năng trong công việc cụ thể; và năng suất của đội ngũ nhân
viên. Đõy là những yếu tố then chốt mang lại sự thành công của công ty.
Khi tham dự thầu thì chủ đầu tư đánh giá về nhân lực của công ty chủ
yếu ở các khía cạnh sau
- Ban lãnh đạo công ty. Đây là những người trực tiếp ra quyết định,
xây dựng chiến lược... là những người quyết định đến sự thành công hay thõt
bại của công ty. Đầu tàu có mạnh, công suất lớn thì mới đưa cả đoàn tàu đi
đúng hướng suốt đoạn đường được
- Cán bộ quản trị cấp trung gian.
- Cán bộ cấp cơ sở , số lượng công nhân, bậc thợ.
 Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị được ví như là công cụ sản xuất trong lĩnh vực xây
lắp. Nó là nhân tố không thể thiếu khi thực hiện bất kì hợp đồng nào. Là
thước đo trình độ kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất hiện có, nó tác động
đến chất lượng và tiến độ thi công công trình nên được chủ đầu tư đánh giá
cao. Nhứng khía cạnh mà chủ đầu tư quan tâm là:
- Tính phù hợp với dự án ( gói thầu ): Máy móc thiết bị của nhà
thầu kê khai phải phù hợp với tính chất công việc. Ta không thể hô hào là “
tôi có nhiều loại máy tốt lắm, hiện đại lắm đây nhưng nó chẳng giúp được gì
cho cõc ngài.” Điều đó chẳng có giá trị gì.
- Tính hiện đại : Công nghệ hiện đại bao giờ cũng hoạt đông tốt hơn,
nhanh chóng và thuận tiện hơn. Tính hiện đại được thể hiện thông qua các
thông số như: Hãng sản xuất, năm sản xuất, công suất…
- Tính hiệu quả: Điều này có liên quan đến con người, đó là trình độ
sử dụng có hiệu quả máy móc. Máy móc hiện đại thì phải có những con người
hiện đại sử dụng nó.
 Hoạt động Marketing.
Hoạt động Marketing được hiểu một cách đơn giản, truyền thống đó là
việc quảng bá về công ty, sản phẩm, chất lượng sản phẩm… của công ty để
khách hàng nắm bắt được và chọn mua. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của
những doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp như công ty không giống như các
doanh nghiệp sản xuất khác là sản xuất ra sản phẩm trước rồi đem ra cho
khách hàng chọn mua mà ngược lại, công ty cần phải tạo dựng danh tiếng của
mình để khách hành tìm đến mình và yêu cầu sản xuất ra sản phẩm theo ý của
họ. Danh tiếng về các thành tích của doanh nghiệp có tác động lớn đến khả
năng thắng thầu của công ty.
 Khả năng liên danh, liên kết
Liên danh tham dự thầu là hình thức các nhà thầu liên kết với nhau
thành một nhà thầu lớn để tham dự thầu. Năng lực của nhà thầu này là năng
lực tổng hợp của tất cả các nhà thầu thành viên. Điều này sẽ tăng sức mạnh về
tài chính, nhân lực, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư.Là một công ty
mới thành lập thì vai trò liêm danh, liên kết là rất quan trọng đối với công ty.
Trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt này thì đây là một giả pháp cần
thiết, phù hợp và có thể được coi là lối thoát đối với những kẻ yếu thế, “
những anh chàng tí hon có thể đứng trên vai người khổng lồ để cùng bước đi”
. Liên danh liên kết giúp công ty tham gia được nhiều công trình hơn, tham
gia được những dự án lớn, quan trọng, phức tạp trong khi năng lực chưa đủ.
 Trình độ tổ chức lập hồ sơ dự thầu.
Nếu trượt thầu thì tất cả những điều tốt đẹp về nội lực của công ty vừa
nói trên sẽ chỉ là ba hoa. Vậy đâu là nơi để công ty thể hiện năng lực của
mình cho chủ đầu tư biết? Đú chớnh là hồ sơ dự thầu. Khả năng trúng thầu
của công ty phụ thuộc trực tiếp vào hồ sơ dự thầu. Công ty có thể bị loại ngay
từ vòng đầu nếu nếu Hồ sơ dự thầu không đảm bảo yêu cầu của nhà tổ chức
mời thầu.
 Nhóm nhân tố bên ngoài
 Cơ chế chính sách của nhà nước.
Tất cả mọi người, không chỉ các công ty, doàn nghiệp đều phải sống
trong một môi trường chung đó là cơ chế chính sách của nhà nước.Mụi trường
tốt thỡ cỏc cá thể sống trong nó mới phát triển thuận lợi được. Cơ chế chính
sách có thể tác động tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho mỗi doanh nghiệp. Nó tác
động trực tiếp đến các vấn đề tín dụng, thuế, cơ chế đãi ngộ, các điều luật mà
công ty phải tuân thủ…
 Chủ đầu tư.
Đối với bản thân chủ đầu tư thì đấu thầu giúp cho đồng vốn mà họ bỏ
ra được sử dụng một cách hiệu quả nhất. Còn đối với bên tham dự thầu thì
chủ đầu tư có ảnh hưởng rất lớn. Nếu chủ đầu tư có tinh thần trách nhiệm cao,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt sẽ tạo nên việc cạnh tranh lành mạnh trong
đấu thầu và từ đó lựa chọn được nhà thầu xứng đáng. Ngược lại dễ tạo ra sự
quan liêu trong đấu thầu.
 Đối thủ cạnh tranh.
Xưa nay thường cú cõu: “ biết địch bít ta, trăm trận trăm thắng “. Đối
thủ canh tranh là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với khả năng trúng thầu
của công ty. Số lượng cũng như năng lực cạnh tranh của các đối thủ quyết
định mức độ cạnh tranh. Do vậy, nắm bắt được những thông tin về đối thủ có
ý nghĩa quan trọng đối với công ty.
 Các nhà cung cấp.
Giữa nhà cung cấp với các công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Các hà cung cấp có sự ảnh hưởng lớn đến các yếu tồ đầu vào cho quá trình thi
công của công ty. Còn công ty đóng vai trò giải quyết đầu ra cho các nhà
cung cấp. Đối với thị trường xây dựng thì danh tiếng, sự đảm bảo của nhà
cung cấp có ảnh hưởng rất lớn đến chủ đầu tư do có liên quan trực tiếp đến
chõt lượng công trình.
Nhà cung cấp trong lĩnh vực nguyên vật liệu có thể tác động vào công
ty như: Nâng giá, giảm chất lượng những loại vật tư, không cung cấp theo
đúng tiến độ…
Nhà cung cấp về tài chính, đú chớnh là các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng thì có tác động rất quan trọng. Nếu như công ty không đủ vốn để đáp
ứng, phải huy động tìm kiếm từ các nguồn khác như vay ngắn hạn, dại hạn từ
các tổ chức tín dụng, ngân hàng này. Đồng thời sẽ giúp cho công ty có nhiều
cơ hội tham gia dự thầu các dự án có quy mô lớn
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thắng thầu của công ty
Khả năng thắng thầu trong xây lắp được thể hiện là việc trong môi
trường chung, doanh nghiệp sử dụng những lợi thế của mình để ghi điểm với
chủ đầu tư. Có ba chỉ tiờu chớnh.
 Số lượng công trình trúng thầu và giá trị trúng thầu
Chỉ tiêu này thể hiện khá khái quát tình hình dự thầu và kết quả dự
thầu của doanh nghiệp, qua đó đánh giá được hiệu quả, chất lượng công việc
dự thầu trong năm, quy mô và giá trị hợp đồng các công trình trúng thầu.
 Tỷ lệ thắng thầu trong dự thầu.Tỷ lệ này được tính như sau:
- Tính theo số dự án ( hoặc số gói dự thầu )
Trong đó: T1: Là tỉ lệ trúng thầu theo lần số tham gia đấu thầu.
Dtt: Là số dự án ( số gói thầu ) thắng thầu
Ddt: Là số dự án ( số gói thầu ) dự thầu
- Tính theo gớa trị dự án
Trong đó: T2 là tỷ lệ trúng thầu theo giá trị dự án
Gtt: là giá trị các dự án trúng thầu
Gdt: Là giá trị các dự án dự thầu
1.4.3 Kết quả đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 - 2007
 Kết quả đấu thầu
Sau khi quy chế đấu thầu được ban hành thị trường xây dựng trở nên
sôi động, trong đó có cả sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài tại Việt
Nam. Đấu thầu đã trở thành phương tiện chính để nhận hợp đồng xây lắp.
Tuy mới thành lập nhưng bằng sự nỗ lực của toàn bộ ban lãnh đạo và
cán bộ công nhân viên công ty cùng với sự giúp đỡ của TCT xây dựng công
trình giao thông 1, công ty đã tham gia đấu thầu nhiều dự án (gói thầu) có giá
trị. Tất nhiên bên cạnh những thành công thì cũng có những thất bại, tuy
Σ Dtt
T1 = × 100%
Σ Ddt
Σ Gtt
T2 = × 100%
Σ Gdt
nhiên điều đó lại giúp cho công ty cú thờm nhiều kinh nghiệm cho những dự
án ( gói thầu ) sau này.
Một sồ gói thầu tiêu biểu mà công ty đã tham gia trong 3 năm gần đây:
• Năm 2006: + Gói 1 – cầu giẽ Ninh Bình ( trúng thầu )
+ Gói 5 – Cầu Giẽ Ninh Bình ( trượt thầu )
+ Gói R9 – Tây Thanh Hóa ( trượt thầu )
+ Gói 127 – Lai Châu ( trúng thầu )
+ Gói 1A – Tái định cư Thỏi Nguyên ( trượt thầu )
+ Gói 10 – Mù Căng Chải ( trượt thầu )
………………………………....
• Năm 2007: + Gói 3 – Nền đường sắt Phả Lại ( trượt thầu )
+ Gói 2B – Xây dựng 7 cầu đường sắt ( trúng thầu )
+ Gói 78 – Đường Campuchia (trúng thầu )
+ Gói 3 – Đường 37 ( trúng thầu )
+ Gói 6 – Cầu Giẽ Ninh Bình ( trượt thầu )
+ Gói 7 – Đường 4 ( trượt thầu )
…………………………………
• Năm 2008:+Gói thầu số 7- Xây dựng đoạn Km227+250-
Km236+500, Lâm Đồng, Ninh Thuận ( trúng thầu )
+ Gói thầu xây lấp công trình đại lộ Thịnh Lang-
thành phố Hải Dương ( trượt thầu )
+ Đương 3 Hà Nội – Thỏi Nguyờn
+ Gói 12 – Đường 279
………………………………
Có thể tóm tắt số lượng dự án ( gói thầu ) mà công ty đã tham gia trong
3 năm qua ( 2006 – 2008) qua bảng sau
BẢNG 1.10: KẾT QUẢ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2006-2008
Năm
Dự thầu Trúng thầu Tỷ lệ trúng thầu
Số
lượng
( Ddt )
( gói )
Giá trị
( Gdt )
(Triệu đồng)
Số lượng
( Dtt )
( gói )
Giá trị
( Gtt )
(Triệu
đồng)
Theo
Số lượng
( % )
Theo
giá trị
( % )
2006 12 617,598 2 97,231 16.67 15.57
2007 11 1973,268 3 325,831 27.27 16.51
2008 14 2854,953 3 586,045 20.42 20.52
( Nguồn: Phòng Kinh tế - Kế hoạch )
Nhìn vào bảng thống kê trên ta thấy tỷ lệ thắng thầu của công ty là:
- Tính theo số dự án : thì tỷ lệ này biến động không đồng đều theo các
năm. Năm 2006 tỷ lệ này là 16.67% nguyên nhân là do mới thành lập công ty
chưa đủ kinh nghiệm trong việc lập hồ sơ dự thầu, cũng như thu thập còn
thiếu thông tin về đối thủ cạnh tranh, giá cả nguyên vật liờu… khiến giá bỏ
thầu cao hơn các đối thủ khỏc nờn chỉ trúng 2 gói thầu. Đến năm 2007 thì
công ty tham gia ít gói thầu hơn ( chỉ 11 gói thầu ) tuy nhiên tỷ lệ thắng thầu
lại là 27.27%. Theo các chuyên gia thì với tỷ lệ thắng thầu khoảng 30% là rất
tốt. Điều này đã chứng tỏ nỗ lực của công ty. Đến 2008 thì tỷ lệ lại giảm
xuống thấp hơn năm 2007, chỉ chiếm 20.42%. Nguyên nhân chủ yếu là do
công ty đã tham gia đấu thầu nhiều dự án khiến nguồn lực bị phân tán,
không tập trung được nhiều vào mỗi gói thầu khiến việc tham gia đấu thầu 14
gúi thỡ trỳng 3 gói. Mặt khác là do công ty tham gia vào nhiều gói thầu có giá
trị lớn trong khi năng lực của công ty chưa đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu
tư.
- Tính theo giá trị dự án: Thì tỷ lệ trúng thầu lại tăng theo các năm. Từ
15,57% ( năm 2006 ) lên 16.51% ( năm 2007) và đến năm 2008 là 20.52%.
Có thể có hai nguyên nhân dẫn đến kết quả này .Hoặc là số gói thầu trúng
thầu tăng qua các năm, hoặc là giá trị các gói thầu trúng thầu ngày càng lớn.
Nhìn vào bảng trên ta thấy số lượng trúng thầu chỉ hơn kém nhau rất ít ( 1
gói ) nờn điều đó chứng tỏ các gói thầu mà công ty thắng thầu ngày càng có
giá trị cao.
 Hiệu quả đấu thầu.
Khi nói đến hiệu quả đấu thầu là ta đang tiến hành so sánh giữ kết quả
mà hoạt động đấu thầu đem lại với chi phi phí bỏ ra xem lợi ích thu về có bù
đắp được chi phí hay không. Trong giới hạn của chuyên đề, em xin tập trung
vào khía cạnh doanh thu mà hoạt động đấu thầu đem lại cho công ty. Theo
báo cáo của phòng Tài chính kế toán thì cơ cấu doanh thu của công ty trong 3
năm vừa qua như sau:
Bảng 1.11: Cơ cấu doanh thu của công ty trong 3 năm ( 2006-2008)
( Đơn vị. triệu đồng)
STT Khoản mục Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Giá
trị
Tỉ
trọng
Giá
trị
Tỉ
trọng
Giá
trị
Tỉ
trọng
1 Kinh doanh xây lắp 1585
4
97,8% 1657
3
96% 1826
5
94.5%
2 Cho thuê thiết bị,
cung cấp nhiên liệu
347 2.2% 507 3% 755 4%
3 Các khoản khác 0 200 1% 313 1.5%
4 Tổng 1620
1
100% 1728
0
100% 1933
3
100%
( nguồn: Phòng Tài chính kế
toán)
Nhìn vảo bảng trên ta thấy cơ cấu tỷ trọng doanh thu của công ty có sự
thay đổi tuy không đáng kể, bởi doanh thu từ hoạt động kinh doanh xây lắp do
đấu thầu mang lại luôn chiếm tỷ trọng rất cao. Điều này chứng tỏ vai trò, vị trí
quan trọng cũng như những kết quả đáng ghi nhận do đấu thầu mang lại. Để
có thể thấy rõ được sự đóng góp của đấu thầu vào doanh thu của công ty thì
biểu đồ dưới đây sẽ làm nổi bật lên điều đó.
Theo đó năm 2006 hoạt động đấu thầu đã đem lại cho công ty doanh
thu gần 16 tỷ, chiếm 97.8% , còn hoạt động cho thuê thiết bị và hoạt động
khác chiếm 2.2%. Điều này cũng xuất phát từ việc do công ty mới thành lập
nên vẫn tập trung vào nhiệm vụ, chức năng chính của mình là xây lắp. Bước
sang năm 2007, 2008 thì cơ cấu có sự thanh đổi nhưng nhìn chung hoạt động
đấu thầu vẫn chiếm tỷ trọng rất cao trong doanh thu của công ty.
1.4.4 Những hạn chế trong công tác tham dự thầu của công ty.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được , thì công ty xây dựng 123 vẫn
còn những tồn tại ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của công ty. Một sỗ
những nhược điểm chính có thể nêu ở đây là:
 Năng lực của công ty chưa đáp ứng được yêu cầu của nhiều dự
án ( gói thầu ) lớn, phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao… nên nhiều gói thầu chủ
đầu tư đánh giá năng lực của công ty thấp  Điểm năng lực thấp  trượt
thầu.
 Công việc thu thập thập thông tin còn bộc lộ sự thiếu sót: Chưa
tập trung khai thác thông tin, khi có thông tin thì chưa phân loại rừ cỏc đối
tượng, tính chất công trình để từ đó có kế hoạch dự thầu đạt kết quả, tránh
việc chạy theo số lượng tham gia nhiều gói thầu gây lãng phí không cần thiết.
 Công tác lập hồ sơ dự thầu chưa diễn ra một cách thực sự chặt
chẽ và có hệ thống. Tuy có tuân theo quy trình các bước nhưng trên thực tế
công việc cụ thể của từng bước đã được nhận thức nhưng chưa được thực
hiện. Quá trình đề ra các biện pháp tranh đấu còn thụ động, chưa thực sự quan
tâm đến việc đưa ra các giải pháp kỹ thuật hợp lý, mang tính độc đáo nhằm
tăng cường khả năng cạnh tranh trong đấu thầu.
 Giá bỏ thầu nhiều khi không hợp lý ( quá cao nhiều khi lại rất
thấp ) ảnh hưởng đến hiệu quả của công ty. Điều này là kết quả thiếu xót của
nhiều yếu tố trong cả quy trình lập hồ sơ dự thầu tạo nên; như thông tin giá cả
nhân công, nguyên vật liệu… không sát với thực tế, khảo sát công trình chưa
kỹ…
Đi vào chi tiết những mặt hạn chế của công ty như sau:
1.4.4.1 Hạn chế về năng lực
 Hạn chế về máy móc thiết bi thi công.
Giống như tất cả các nành sản xuất kinh doanh khác, để sản xuất ra các
sản phẩm thì phụ thuộc rất nhiều vào phương tiện sản xuất ra chúng – máy
móc thiết bị công nghệ.
Máy móc thiết bị của công ty tuy phong phú về chủng loại, công suất,
lại được sản xuất từ những hãng tên tuổi… nhưng vẫn chưa đủ để có thể tiến
hành thi công trên nhiều công trình ở những địa điểm khác nhau, chất lượng
chưa đáp ứng được những dự án ( gói thầu ) phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao.
Dẫn đến nguyên nhân trượt thầu đối với một số gói thầu có giá trị. Mặt khác
nhiều khi do thiếu máy móc thiết bị công ty phải tiến hành thuê ngoài và
đương nhiên việc thuê ngoài thì giá thành bao giờ cũng sẽ cao hơn so với chi
phí máy móc thiết bị thuộc sở hữu của công ty. Điều này làm cho giá dự thầu
tăng lên ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của công ty.
 Hạn chế về nguồn nhân lực.
Trong những năm vừa qua công ty đã xây dựng môi trường làm việc
thuận lợi, phát huy năng lực với nhiều cơ hội thăng tiến nhằm hội tụ được đội
ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên nguồn nhân lực của công ty có tuổi đời trẻ nhưng lại thiếu
kinh nghiệm. Các chủ đầu tư thường quan tâm đến đội ngũ công nhân trực
tiếp thi công, đối với các công trình lớn, phức tạp,yờu cầu kỹ thuật cao, đòi
hỏi chuyên môn khắt khe thỡ đõy lại là một hạn chếc tương đối lớn , vì ngoài
số lượng công nhân thuộc biên chế của công ty thì tùy vào địa điểm công
trình mà công ty phải thuê lao động ở đó, mà những lao động này thì trình độ
lại thấp.
Bên cạnh đú phũng Kinh tế - kế hoạch là phòng chịu trách nhiệm chính
về đấu thầu , nhưng trên thực tế nhân viên của phòng chỉ gồm có 5 người điều
này khiến cho khối lượng công việc họ làm rất nhiều đôi khi không đảm bảo
về chất lượng của Hồ sơ dự thầu khi mà công ty tham dự nhiều gói thầu trong
một thời điểm.
 Hạn chế về tài chính.
Tuy trong những năm qua hoạt đông kinh doanh đã đem lại lợi nhuận
cho công ty, nâng cao được khả năng tài chính của công ty. Nhưng nhìn một
cách tổng quan thì tài chính của công ty chưa đáp ứng được cho việc tham dự
các gói thầu có giá trị, cũng như chưa có khả năng cạnh tranh với các công ty
đã hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhiều năm. Quy mô vốn bé, cơ cấu vốn
nguy hiểm với vốn tín dụng thương mại chiếm một tỷ lệ lớn… khiến cho năng
lực tài chính thực sự là vấn đề gây trở ngại cho hoạt động đấu thầu của công ty.
1.4.4.2 Hạn chế trong việc thu thập thông tin liên quan đến đấu thầu.
Hoạt động tìm kiếm thông tin, nghiên cứu thì trường đóng vai trò rất
quan trọng trong công tác đấu thầu.Như đã biết, việc thu thập thông tin về đấu
thầu, là do cán bộ nhân viên công ty thu thập, phòng Kinh tế - Kế hoạch có
nhiệm vụ tập hợp và phân ttớch các thông tin đó, chứ công ty chưa có một
phòng ban hay một bộ phận chức năng nào chuyên nghiên cứu, tìm kiếm
thông tin.
- Công việc khảo sát hiện trường để nắm bắt thực tế về gói thầu được
triển khai khi nhưng vẫn chưa đạt hiệu quả cao, cán bộ đi khảo sát vẫn chưa
hiểu được tầm quan trọng … khiến cho công ty chưa có sự hiểu biết kỹ về gói
thầu, gây khó khăn cho công tác lập HSDT
- Thông tin về chủ đầu tư: Thông tin này hầu như ít được quan tâm,
trong khi đó nó ảnh hưởng một phần không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của
công ty. Thu thập thông tin về chủ đầu tư chủ yếu là ta quan tâm đến các vấn
đề như nguồn vốn đầu tư ở đâu, khả năng tài chính của chủ đầu tư có đảm bảo
thanh toán khi công trình được xây dựng khụng… Do xem nhẹ nên có công
trỡnh đó hoàn thành và bàn giao mà công ty vẫn chưa được thanh toán hết dẫn
đễn vốn bị chiếm dụng ảnh hưởng đến khả năng tài chính của công ty.
- Thông tin về đối thủ cạnh tranh: Đây cũng là nhân tố bên ngoài tác động
đến khả năng thắng thầu của công ty. Mặc dù có xem xét đến các đối thủ của
mình nhưng chỉ là hình thức bề ngoài nhằm biết có bao nhiêu công ty tham
gia, họ là những ai,chứ chưa đi tìm hiểu về năng lực, những điểm mạnh, điểm
yếu của họ để có kế hoạch nhấn mạnh những lợi thế của công ty so với đối
thủ, và tìm cách khắc phục những mặt yếu .
1.4.4.3 Hạn chế trong công tác lập Hồ sơ dự thầu.
Về công tác thiết kế, công ty chủ yếu dựa vào các công trình có tính
chất tương tự chứ để lấy số liệu chứ không phải công trình nào công ty cũng
đi khảo sát thực tế để lấy số liệu. khiến tính phù hợp giữa thiết kế và thực tế
thi công công trình là chưa cao.
Về công tác lập giá dự thầu. Gớa dự thầu của công ty vẫn chưa linh
hoạt và khoa học. Công ty nhiều khi quên mất tác dụng của thư giàm giỏ cú
kốm trong Hồ sơ dự thầu. Nó là công cụ để đảm bảo tính bí mật của giá dự
thầu, giúp điều chỉnh giá, đảm bảo khả năng thắng thầu cho công ty. Bên cạnh
đó thị trường nguyên vật liệu, máy móc thi công đang có biến động lớn mà
công tác thu thập thông tin, nghiên cứu thì trường của công ty lại bộc lộ nhiều
thiếu xót điều này đã ảnh hưởng lớn đến giá dự thầu: khi thì đội lên quá cao so
với các đối thủ cạnh tranh, khi lại bo giá dự thầu quá thấp làm ảnh hưởng đến
hiệu quả đấu thầu.
1.4.4.4 Hạn chế trong công tác quản lý, giám sát thi công cụng trình.
Đây không chỉ phải là vấn riêng mà là vấn đề của hầu như tất cả các
công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Điều này cũng xuất phát từ đặc thù
chung của ngành như: thời gian xây dựng kéo dài, địa điểm ở xa, phụ thuộc
nhiều vào điều kiện nhiờn… Trong Hồ sơ dự thầu công ty có đề cập đến kế
hoạch quản lý thi công, tuy nhiên trong thực tế công tác quản lý chưa theo sát
được tất cả các hạng mục công trình, vẫn có tình trạng buông lỏng quản lý,
giám sát không chặt chẽ dẫn đến tình trạng chất lượng công trình đôi khi đảm
bảo, chậm tiến độ thi công … làm giảm uy tín với chủ đầu tư.
1.4.5 Nguyên nhân của những hạn chế.
1.4.5.1 Nguyên nhân khách quan.
Cũng giống như mỗi cá thể, công ty hoạt động trong một môi trường
chung thì tất nhiên sẽ chịu ảnh hưởng – những mặt tích cực và những mặt
hạn chế mà môi trường đó đem lại.
 Nguyên nhân từ phía chủ đầu tư.
Chủ đầu tư đóng vai trò là người ra đề thi, vậy mà nhiều khi “ đề thi “
không rõ ràng, thông tin mập mờ, không minh bạch, không cụ thể khiến cho
công ty làm bài – lập Hồ sơ dự thầu không tốt, thiếu căn cứ để lập… Đặc biệt
trong một số trường hợp việc đấu thầu chỉ là mang tính hình thức, chiếu lệ
( thường xảy ra với những dự án sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước ). Nhiều
cơ quan , địa phương lạm dụng hình thức chỉ định thầu phê duyệt cho gói thầu
cho cả một dự án lớn, nếu thấy việc này thực hiện khó khăn bởi dư luận thì họ
lại sử dụng thủ thuật chia nhỏ gói thầu, bán thầu làm giảm cạnh tranh trong
đấu thầu …Bờn cạnh đó cũng có trường hợp năng lực của chủ đầu tư yếu kém
trong việc xây dựng dự toán quá thấp gây khó khăn cho việc xét kết quả trúng
thầu. Đụi khớ cũn xảy ra tình trạng thiếu thống nhất giữa tiêu chuẩn đánh giá
Hồ sơ dự thầu và yêu cầu được nêu trong Hồ sơ mời thầu gây ra sự khó khăn
trong đánh giá, không đảm bảo tính công bằng.
 Nguyên nhân từ đối thủ cạnh tranh.
Khi Việt Nam gia nhập WTO đã đem lại nhiều cơ hội và cũng mang
đến những thách thức không nhỏ trong khi đó thị trường xây dựng trong nước
đang có sức hút rõt lớn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Mới thành lập,
công ty còn đang cần phải nỗ lực rất lớn để cạnh tranh với các doanh nghiệp
trong nước, chứ thực sự chưa thể chở thành đối thủ của các nhà đầu tư nước
ngoài. Hiện nay nhiều dự án lớn trong ngành xây dựng của Việt Nam đều do
các nhà thầu nước ngoài trúng thầu và thực hiện, họ có kinh nghiệm, kỹ thuật
cao, máy móc hiện đại, nguồn nhân lực có trình độ, lại có tiềm lực tài chính
hùng mạnh… tất cả đã khiến nó trở thành đối thủ đáng gờm của bất kỳ công
ty trong nước nào.
 Nguyên nhân từ chính sách , pháp luật của nhà nước.
Hệ thống đấu thầu của Việt Nam nhìn chung đã có nhiều chuyển biến
tích cực, nhất là trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư công. Với việc ban
hành Luật Đấu thầu và nghị định hướng dẫn kèm theo, có thể thấy đây là các
văn bản pháp lý bảo đảm sự minh bạch trong hoạt động đấu thầu như: Yêu
cầu các chủ đầu tư và nhà thầu khi tham gia đấu thầu phải công bố các gói
thầu trờn cỏc phương tiện thông tin đại chúng, công bố thông tin đơn vị thắng
thầu... Việc công bố thông tin công khai sẽ mang lại sự minh bạch và là điểm
tích cực trong luật của Việt Nam.
Tuy nhiên vẫn còn hạn chế lớn nhất trong hoạt động đấu thầu tại Việt
Nam là nếu nhà thầu chào giá cao hơn mức giá dự toán của dự án thì chắc
chắn nhà thầu đó sẽ không trúng thầu. Nhưng trong thực tế, nhiều khi giá dự
toán mà chủ đầu tư đưa ra không phải lúc nào cũng chính xác vì phải dựa trên
định mức do Bộ Tài chính ban hành, mà định mức này chưa theo kịp giá thị
trường. Hạn chế thứ hai là tình trạng đấu thầu không bình đẳng, đó là các
doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn doanh nghiệp tư nhân tại các dự án
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Hạn chế thứ ba là theo quy định, thời
gian dành cho nhà thầu để chuẩn bị hồ sơ thầu rất ngắn, chỉ có 15 ngày, thậm
chí là 10 ngày, kể cả đối với các dự án, công trình lớn. Đối với các công trình
lớn, đòi hỏi các nhà thầu có thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu kỹ lưỡng, do đó
quy định thời gian như vậy là chưa hợp lý. Còn một quy định nữa là hiện nay
nếu chỉ có 3 nhà thầu tham gia đấu thầu một dự án sẽ không được mở thầu.
Lợi dụng quy định này, các nhà thầu tìm cách thông thầu để tổ chức cuộc đấu
thầu giả bằng cách móc nối với công ty quen biết tham gia đấu thầu, tạo cạnh
tranh giả tạo.
1.4.5.2 Nguyên nhân chủ quan.
- Nguồn vốn của công ty còn thấp, khả năng huy động vốn chưa cao,
nguồn huy động còn chưa đa dạng. Nợ phải trả lớn điều này một phần đem lại
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123

More Related Content

What's hot

Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...nataliej4
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưdiepthevien
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOTĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Luận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAY
Luận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAYLuận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAY
Luận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAY
 
Đề tài: Xây dựng phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, HOT
Đề tài: Xây dựng phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, HOTĐề tài: Xây dựng phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, HOT
Đề tài: Xây dựng phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, HOT
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên SinhLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
 
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAYLuận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 

Viewers also liked

Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng...
Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng...Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng...
Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng...Thanh Hoa
 
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcđề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcThanh Hoa
 
Tiểu luận đẩy mạnh hoạt động pr của công ty le bros trong điều kiện hội nhập ...
Tiểu luận đẩy mạnh hoạt động pr của công ty le bros trong điều kiện hội nhập ...Tiểu luận đẩy mạnh hoạt động pr của công ty le bros trong điều kiện hội nhập ...
Tiểu luận đẩy mạnh hoạt động pr của công ty le bros trong điều kiện hội nhập ...Thanh Hoa
 
Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong vận tải hành khác...
Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong vận tải hành khác...Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong vận tải hành khác...
Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong vận tải hành khác...Thanh Hoa
 
Tiểu luận nghiên cứu mô hình sàn giao dịch b2 b của ecvn
Tiểu luận nghiên cứu mô hình sàn giao dịch b2 b của ecvnTiểu luận nghiên cứu mô hình sàn giao dịch b2 b của ecvn
Tiểu luận nghiên cứu mô hình sàn giao dịch b2 b của ecvnThanh Hoa
 
Chuyên đề hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ ph...
Chuyên đề hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ ph...Chuyên đề hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ ph...
Chuyên đề hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ ph...Thanh Hoa
 
Luận văn logistics và phát triển logistics trong vận tải biển tại việt nam
Luận văn logistics và phát triển logistics trong vận tải biển tại việt namLuận văn logistics và phát triển logistics trong vận tải biển tại việt nam
Luận văn logistics và phát triển logistics trong vận tải biển tại việt namThanh Hoa
 
Quy trình sản xuất bún khô
Quy trình sản xuất bún khôQuy trình sản xuất bún khô
Quy trình sản xuất bún khôThanh Hoa
 
Thạc sỹ 321 phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp việt ...
Thạc sỹ 321   phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp việt ...Thạc sỹ 321   phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp việt ...
Thạc sỹ 321 phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp việt ...Thanh Hoa
 
đề Tài các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
đề Tài các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sựđề Tài các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
đề Tài các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sựThanh Hoa
 
Luận văn tỷ giá hối đoái mối quan hệ với cán cân thanh toán quốc tế và giải...
Luận văn tỷ giá hối đoái   mối quan hệ với cán cân thanh toán quốc tế và giải...Luận văn tỷ giá hối đoái   mối quan hệ với cán cân thanh toán quốc tế và giải...
Luận văn tỷ giá hối đoái mối quan hệ với cán cân thanh toán quốc tế và giải...Thanh Hoa
 
Tiểu luận cán cân thương mại của việt nam 2009
Tiểu luận cán cân thương mại của việt nam 2009Tiểu luận cán cân thương mại của việt nam 2009
Tiểu luận cán cân thương mại của việt nam 2009Thanh Hoa
 
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...Thanh Hoa
 
Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp vào sản xuất nhằm góp ...
Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp vào sản xuất nhằm góp ...Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp vào sản xuất nhằm góp ...
Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp vào sản xuất nhằm góp ...Thanh Hoa
 
Atiso và các sản phẩm từ atiso
Atiso và các sản phẩm từ atisoAtiso và các sản phẩm từ atiso
Atiso và các sản phẩm từ atisoThanh Hoa
 
Khóa luận sử dụng mô hình kinh tế lượng phân tích tác động của một số yếu tố ...
Khóa luận sử dụng mô hình kinh tế lượng phân tích tác động của một số yếu tố ...Khóa luận sử dụng mô hình kinh tế lượng phân tích tác động của một số yếu tố ...
Khóa luận sử dụng mô hình kinh tế lượng phân tích tác động của một số yếu tố ...Thanh Hoa
 
Lạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ ở việt nam doc
Lạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ ở việt nam docLạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ ở việt nam doc
Lạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ ở việt nam docThanh Hoa
 
ứNg dụng phép biến đổi wavelet trong xử lý ảnh
ứNg dụng phép biến đổi wavelet trong xử lý ảnhứNg dụng phép biến đổi wavelet trong xử lý ảnh
ứNg dụng phép biến đổi wavelet trong xử lý ảnhThanh Hoa
 
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...Thanh Hoa
 
đề Tài aspergillus flavus và a.parasiticus sinh độc tố aflatoxin
đề Tài aspergillus flavus và a.parasiticus sinh độc tố aflatoxinđề Tài aspergillus flavus và a.parasiticus sinh độc tố aflatoxin
đề Tài aspergillus flavus và a.parasiticus sinh độc tố aflatoxinThanh Hoa
 

Viewers also liked (20)

Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng...
Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng...Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng...
Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng...
 
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcđề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
 
Tiểu luận đẩy mạnh hoạt động pr của công ty le bros trong điều kiện hội nhập ...
Tiểu luận đẩy mạnh hoạt động pr của công ty le bros trong điều kiện hội nhập ...Tiểu luận đẩy mạnh hoạt động pr của công ty le bros trong điều kiện hội nhập ...
Tiểu luận đẩy mạnh hoạt động pr của công ty le bros trong điều kiện hội nhập ...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong vận tải hành khác...
Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong vận tải hành khác...Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong vận tải hành khác...
Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong vận tải hành khác...
 
Tiểu luận nghiên cứu mô hình sàn giao dịch b2 b của ecvn
Tiểu luận nghiên cứu mô hình sàn giao dịch b2 b của ecvnTiểu luận nghiên cứu mô hình sàn giao dịch b2 b của ecvn
Tiểu luận nghiên cứu mô hình sàn giao dịch b2 b của ecvn
 
Chuyên đề hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ ph...
Chuyên đề hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ ph...Chuyên đề hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ ph...
Chuyên đề hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ ph...
 
Luận văn logistics và phát triển logistics trong vận tải biển tại việt nam
Luận văn logistics và phát triển logistics trong vận tải biển tại việt namLuận văn logistics và phát triển logistics trong vận tải biển tại việt nam
Luận văn logistics và phát triển logistics trong vận tải biển tại việt nam
 
Quy trình sản xuất bún khô
Quy trình sản xuất bún khôQuy trình sản xuất bún khô
Quy trình sản xuất bún khô
 
Thạc sỹ 321 phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp việt ...
Thạc sỹ 321   phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp việt ...Thạc sỹ 321   phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp việt ...
Thạc sỹ 321 phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp việt ...
 
đề Tài các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
đề Tài các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sựđề Tài các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
đề Tài các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
 
Luận văn tỷ giá hối đoái mối quan hệ với cán cân thanh toán quốc tế và giải...
Luận văn tỷ giá hối đoái   mối quan hệ với cán cân thanh toán quốc tế và giải...Luận văn tỷ giá hối đoái   mối quan hệ với cán cân thanh toán quốc tế và giải...
Luận văn tỷ giá hối đoái mối quan hệ với cán cân thanh toán quốc tế và giải...
 
Tiểu luận cán cân thương mại của việt nam 2009
Tiểu luận cán cân thương mại của việt nam 2009Tiểu luận cán cân thương mại của việt nam 2009
Tiểu luận cán cân thương mại của việt nam 2009
 
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
 
Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp vào sản xuất nhằm góp ...
Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp vào sản xuất nhằm góp ...Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp vào sản xuất nhằm góp ...
Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp vào sản xuất nhằm góp ...
 
Atiso và các sản phẩm từ atiso
Atiso và các sản phẩm từ atisoAtiso và các sản phẩm từ atiso
Atiso và các sản phẩm từ atiso
 
Khóa luận sử dụng mô hình kinh tế lượng phân tích tác động của một số yếu tố ...
Khóa luận sử dụng mô hình kinh tế lượng phân tích tác động của một số yếu tố ...Khóa luận sử dụng mô hình kinh tế lượng phân tích tác động của một số yếu tố ...
Khóa luận sử dụng mô hình kinh tế lượng phân tích tác động của một số yếu tố ...
 
Lạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ ở việt nam doc
Lạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ ở việt nam docLạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ ở việt nam doc
Lạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ ở việt nam doc
 
ứNg dụng phép biến đổi wavelet trong xử lý ảnh
ứNg dụng phép biến đổi wavelet trong xử lý ảnhứNg dụng phép biến đổi wavelet trong xử lý ảnh
ứNg dụng phép biến đổi wavelet trong xử lý ảnh
 
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
 
đề Tài aspergillus flavus và a.parasiticus sinh độc tố aflatoxin
đề Tài aspergillus flavus và a.parasiticus sinh độc tố aflatoxinđề Tài aspergillus flavus và a.parasiticus sinh độc tố aflatoxin
đề Tài aspergillus flavus và a.parasiticus sinh độc tố aflatoxin
 

Similar to Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngDương Hà
 
Báo cáo thực tập công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư xây lắp và thươn...
Báo cáo thực tập công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư xây lắp và thươn...Báo cáo thực tập công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư xây lắp và thươn...
Báo cáo thực tập công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư xây lắp và thươn...nataliej4
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...Toni Masimochi
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công...nataliej4
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngDương Hà
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123 (20)

Đề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷ
Đề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷĐề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷ
Đề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷ
 
QT107.doc
QT107.docQT107.doc
QT107.doc
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
 
Bctt thanh
Bctt thanhBctt thanh
Bctt thanh
 
Báo cáo thực tập công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư xây lắp và thươn...
Báo cáo thực tập công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư xây lắp và thươn...Báo cáo thực tập công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư xây lắp và thươn...
Báo cáo thực tập công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư xây lắp và thươn...
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công...
 
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo LươngLưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
 
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAYBÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
 
Báo cáo Kế toán Tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Kế toán Tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo Kế toán Tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Kế toán Tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 
QT170.doc
QT170.docQT170.doc
QT170.doc
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản PhẩmBáo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm
 

More from Thanh Hoa

Xử lý nước thải ô nhiễm dầu bằng phương pháp sinh học
Xử lý nước thải ô nhiễm dầu bằng phương pháp sinh họcXử lý nước thải ô nhiễm dầu bằng phương pháp sinh học
Xử lý nước thải ô nhiễm dầu bằng phương pháp sinh họcThanh Hoa
 
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt namXung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt namThanh Hoa
 
ứNg dụng mô hình just in time vào hoạt động quản trị hàng tồn kho trong các d...
ứNg dụng mô hình just in time vào hoạt động quản trị hàng tồn kho trong các d...ứNg dụng mô hình just in time vào hoạt động quản trị hàng tồn kho trong các d...
ứNg dụng mô hình just in time vào hoạt động quản trị hàng tồn kho trong các d...Thanh Hoa
 
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...Thanh Hoa
 
Thị trường bảo hiểm việt nam
Thị trường bảo hiểm việt namThị trường bảo hiểm việt nam
Thị trường bảo hiểm việt namThanh Hoa
 
Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản
Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bảnThảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản
Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bảnThanh Hoa
 
Tổng hợp bài tập hay về thì trong tiếng anh
Tổng hợp bài tập hay về thì trong tiếng anhTổng hợp bài tập hay về thì trong tiếng anh
Tổng hợp bài tập hay về thì trong tiếng anhThanh Hoa
 
Tình hình biến động tỷ giá hối đoái vndusd giai đoạn 2011 đến 2014 và ảnh hưở...
Tình hình biến động tỷ giá hối đoái vndusd giai đoạn 2011 đến 2014 và ảnh hưở...Tình hình biến động tỷ giá hối đoái vndusd giai đoạn 2011 đến 2014 và ảnh hưở...
Tình hình biến động tỷ giá hối đoái vndusd giai đoạn 2011 đến 2014 và ảnh hưở...Thanh Hoa
 
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huếTìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huếThanh Hoa
 
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkavTiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkavThanh Hoa
 
Tiểu luận e marketing
Tiểu luận e marketingTiểu luận e marketing
Tiểu luận e marketingThanh Hoa
 
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theoTiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theoThanh Hoa
 
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt namTiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt namThanh Hoa
 
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...Thanh Hoa
 
Tài liệu bài giảng qủan trị nguồn nhân lực.pgs ts trần kim dung ppt
Tài liệu bài giảng qủan trị nguồn nhân lực.pgs ts trần kim dung pptTài liệu bài giảng qủan trị nguồn nhân lực.pgs ts trần kim dung ppt
Tài liệu bài giảng qủan trị nguồn nhân lực.pgs ts trần kim dung pptThanh Hoa
 
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt namTác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt namThanh Hoa
 
Sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnSản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnThanh Hoa
 
Sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnSản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnThanh Hoa
 
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Thanh Hoa
 
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải phápQuản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải phápThanh Hoa
 

More from Thanh Hoa (20)

Xử lý nước thải ô nhiễm dầu bằng phương pháp sinh học
Xử lý nước thải ô nhiễm dầu bằng phương pháp sinh họcXử lý nước thải ô nhiễm dầu bằng phương pháp sinh học
Xử lý nước thải ô nhiễm dầu bằng phương pháp sinh học
 
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt namXung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
 
ứNg dụng mô hình just in time vào hoạt động quản trị hàng tồn kho trong các d...
ứNg dụng mô hình just in time vào hoạt động quản trị hàng tồn kho trong các d...ứNg dụng mô hình just in time vào hoạt động quản trị hàng tồn kho trong các d...
ứNg dụng mô hình just in time vào hoạt động quản trị hàng tồn kho trong các d...
 
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
 
Thị trường bảo hiểm việt nam
Thị trường bảo hiểm việt namThị trường bảo hiểm việt nam
Thị trường bảo hiểm việt nam
 
Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản
Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bảnThảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản
Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản
 
Tổng hợp bài tập hay về thì trong tiếng anh
Tổng hợp bài tập hay về thì trong tiếng anhTổng hợp bài tập hay về thì trong tiếng anh
Tổng hợp bài tập hay về thì trong tiếng anh
 
Tình hình biến động tỷ giá hối đoái vndusd giai đoạn 2011 đến 2014 và ảnh hưở...
Tình hình biến động tỷ giá hối đoái vndusd giai đoạn 2011 đến 2014 và ảnh hưở...Tình hình biến động tỷ giá hối đoái vndusd giai đoạn 2011 đến 2014 và ảnh hưở...
Tình hình biến động tỷ giá hối đoái vndusd giai đoạn 2011 đến 2014 và ảnh hưở...
 
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huếTìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
 
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkavTiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
 
Tiểu luận e marketing
Tiểu luận e marketingTiểu luận e marketing
Tiểu luận e marketing
 
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theoTiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
 
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt namTiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
 
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
 
Tài liệu bài giảng qủan trị nguồn nhân lực.pgs ts trần kim dung ppt
Tài liệu bài giảng qủan trị nguồn nhân lực.pgs ts trần kim dung pptTài liệu bài giảng qủan trị nguồn nhân lực.pgs ts trần kim dung ppt
Tài liệu bài giảng qủan trị nguồn nhân lực.pgs ts trần kim dung ppt
 
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt namTác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
 
Sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnSản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắn
 
Sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnSản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắn
 
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
 
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải phápQuản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
 

Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123

  • 1. LỜI MỞ ĐẦU Một quy luật khắc nghiệt nhất của thị trường đó là cạnh tranh, mà đấu thầu là một hình thức tổ chức cạnh tranh. Theo đó bất kì một doanh nghiệp nào tham gia vào lĩnh vực xây dựng nếu không tiếp cận kịp với guồng quay của nú thì sẽ bị đánh bật ra khỏi thị trường xây dựng vốn đang rất sôi động Thị trường xây dựng ở Việt Nam, quy chế đấu thầu ngày càng hoàn thiện điều này buộc các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại hay đồng nghĩa với việc giành thắng lợi trong đấu thầu, thì phải tự hoàn thiện mình. Cụ thể các doanh nghiệp xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng; tiêu chuẩn về kinh nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiêu chuẩn về tiến độ thi công. Bởi vậy, nhà thầu nào có khả năng bảo đảm toàn diện các tiêu chuẩn trên, khả năng trúng thầu của nhà thầu đó sẽ cao hơn các nhà thầu khác. Là một công ty thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1, công ty xây dựng 123 mới được thành lập, cũng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp nên hiện đang phải đối đầu với rất nhiều thách thức khi mà các đối thủ cạnh tranh đều là những ông lớn trong lĩnh vực xây dựng, có kinh nghiệm lâu năm. Làm thế nào để nâng cao khả năng thắng thầu trên thị trường xây lắp là bài toán mà từng ngày, từng giờ ban lãnh đạo của Công ty đang tìm lời giải đáp.Từ tính cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong muốn là góp phần rất nhỏ vào việc tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường khả năng thắng thầu của Công ty xây trên thị trường xây lắp trong thời gian tới, em quyết định lựa chọn đề tài cho chuyên đề của mình là:"Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123 Dựa vào phương pháp nghiên cứu trên bố cục của chuyờn đề thực tập, bao gồm 2 chương
  • 2. Chương I: Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty trong giai đoạn 2006-2008 Chương II :Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty Trong khi nghiên cứu em đã cố gắng sưu tầm, tổng hợp và chọn lọc tài liệu để đưa vào nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được ý kiến nhận xét và đóng góp của các thầy, cỏc cụ để em có thể rút kinh nghiệm. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt đã giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện chuyên đề.
  • 3. CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2008 1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123. 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty xây dựng 123 thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 ( cienco1). Vì vậy xin giới thiệu sơ qua về Tổng công ty (TCT) xây dựng công trình giao thông 1. Tiền thân của TCT xây dựng công trình giao thông 1 là : Ban xây dựng công trình giao thông miền Tây. Được thành lập vào ngày 3/8/1964 và trở thành “ Liên hiệp xí nghiệp giao thông khu vực 1” vào năm 1972. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn mạnh của ngành giao thông nói riêng và của toàn nền kinh tế nói chung, căn cứ theo quyết định số 4895 QS/TCCB-LS cho phép thành lập TCT xây dựng công trình giao thông 1. Trải qua các thời kì xây dựng, bảo vệ, tái thiết đất nước, nhiệm vụ chủ yếu của TCT là xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình giao thông như: Cầu, đường, bến cảng…phục vụ nhu cầu kinh tế dân sinh và quốc phòng. Trước yêu cầu hội nhập của đất nước, tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, vấn đề về cơ sơ hạ tầng của kĩ thuật trong đó mạng lưới giao thông đóng vài trò rất quan trọng để phát triển kinh tế. Nắm bắt được tình hình đó, năm 2004 TCT xây dựng công trình giao thông 1 đã ra quyết định thành lập Công ty xây dựng 123,căn cứ theo quyờt định số 0747 QĐ/ HĐQT ngày 15/6/2004 của hội đồng quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc thành lập Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1. Công ty xây dựng 123 là đơn vị hạch toán độc lập vào TCT xây dựng công trình giao thông 1, công tác kế toán thống kê chấp hành theo đúng Luật
  • 4. kế toán do Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 3 năm 2003, các hệ thống quản lý tài chính tuân thủ theo quy định của Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân hàng và các quy định khác của TCT ( theo mẫu biểu của TCT và công ty quy định). Công ty được chủ động về tài chính trong kinh doanh. Công ty có nhiệm vụ thực hiện các công trình do TCT giao phó, và có quyền tự tìm kiếm các công trình khác để thực hiện. Tuy mới thành lập được 5 năm nhưng công ty xây dựng 123 luôn cố gắng thực hiện tốt những nhiệm vụ mà TCT giao phó như: xây dựng gói thầu Cầu Giẽ - Ninh Bỡnh, nỳt giao thông Láng – Hòa Lạc, đường dẫn cầu Phù Đổng… và đã tìm kiếm những công trình cho công ty mình như: Gói 10 quốc lộ 279-Tuyên Quang, gói 7 quốc lộ 27 - Ninh Thuận, Sài Gòn – Trung Lương, cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu…  Địa chỉ của công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty xây dựng 123 - Trụ sở chính của công ty: Tầng 13-Tòa nhà Cienco 1- 623 La thành, Ba Đình, Hà Nội. - Điện thoại: 04.7724.986 - Fax: 04.7724.986 - Email : cc123 – cienco1@yahoo.com - Giám đốc: Nguyễn Ngọc Hòa 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.  Chức năng chính của công ty là:  Xây dựng các công trình chuyên ngành giao thông vận tải như: Đường ô tô, cầu đường bộ, cảng sông, cảng biển…  Xây dựng các công trình chiếu sáng công cộng, cõy xanh công viên, vỉa hè đô thị,
  • 5.  Xây dựng các công trình kênh mương, đờ, kố, cống thủy lợi …  Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn.  Sửa chữa phương tiện, thiết bị thi công và gia công dầm cầu thộp…  Cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu.  Nạo vét, san lấp mặt bằng  Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty.  Khác với các mặt khác được bày bỏn trờn thị trường, sản phẩm của công ty là sản phẩm đơn chiếc, được làm theo đơn đặt hàng, vì vậy thị trường của nó là các sở giao thông, và tất cả các đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.  vì công ty chủ yếu là xây dựng các công trình giao thông, nên địa điểm sản xuất phân tán. Do đó lực lượng của công ty luôn lưu đông, phân tán, làm việc ngoài trời, chịu sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiờn…  Do sản xuất xây dựng phân tán do đó làm cho việc tổ chức thi công gặp nhiều khó khăn và phức tạp cho việc kiểm tra. Lãnh đạo, bố trí sửa chữa máy móc và thiết bị trong quá trình thi công.  Do chịu ảnh hưởng rất lớn vào thời tiết nên làm cho công ty không thể lường trước được hết những khó khăn có thể xảy ra, từ đó làm giảm hiệu quả lao động, và làm gián đoạn quá trình sản xuất, làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công và giá thành.  Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty. Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1, có địa bàn hoạt động rỗng rãi, phân tán trên nhiều vùng miền trên khắp đất nước, từ Bắc – Trung – Nam.
  • 6. Tuy mới thành lập được 5 năm, nếu so sánh với các công ty xây dựng khỏc thỡ công ty xây dựng 123 vẫn còn non trẻ, thời gian hoạt động chưa dài , tuy nhiên bằng sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên công ty đã nỗ lực tham gia xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng cao nhiều công trình như: Km215+340, Km 216+000 phía Hà Nam, nút giao thông Đại Xuyờn phớa Hà Tõy… 1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123 Cơ cấu của công ty được tổ chức theo phòng nghiệp vụ, đội công trình, hoặc công trình trực thuộc công ty Căn cứ Quyết định số 0747 QĐ/HĐQT ngày 15/6/2004 của Hội đồng quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc thành lập Công ty xây dựng 123 trực thuộc TCT xây dựng công trình giao thông 1. Căn cứ quyết định số 0066 HĐQT – TCT ngày 26/8/2004 của Hội đồng quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động Công ty xây dựng 123 như sau:  Giám đốc công ty.  Các phó giám đốc.  05 phòng nghiệp vụ: + Phòng tổ chức hành chính. + Phòng kinh tế kế + Phòng kỹ thuật thi công + Phòng vật tư thiết bị + Phòng Tài chính kế toán.  Các đội công trình: Định biên cán bộ, nhân viên trong cỏc phũng nghiệp cụ sẽ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ cụ thể của cỏc phũng để xây dựng cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo kế hoạch hàng năm.
  • 7. SƠ ĐỒ 1.1 : CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 1.2. Năng lực của công ty. 1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi công của công ty. Máy móc thiết bị là bộ phận chủ yếu và quan trọng trong danh mục tài sản cố định của doanh nghiệp. Nó là nhân tố quan trọng góp phần vào tăng khả năng cạnh tranh cũng như khả năng thắng thầu của nhà thầu bởi nó là một phần chi phí để tớnh giá dự thầu. Khi tham gia đấu thầu, năng lực máy móc thiết bị tác động vào chất lượng và tiến độ công trình. Để đánh giá về năng lực máy móc thiết bị chủ đầu tư có thể nhìn nhận ở những khía cạnh như: - Số lượng, công suất máy móc thiết bị - Tính hiện đại: được thể hiện ở các thông tin như hãng sản xuất, năm sản xuất, cụng suõt,giỏ trị còn lại của thiết bị Giám đốc Các phó giám đốc Phòng kinh tế kế hoạch Phòng kỹ thuật thi công Phòng vật tư thiết bị Phòng tài chính kế toán Đội công trình 1 Đội công trình 24 Đội công trình 21 Đội công trình 12 Đội công trình 4 Đội công trình 2 Đội công trình 3 Đội công trình 8 Đội công trình 23 Đội công trình 5 Đội công trình 9 Đội công trình 16 Đội công trình 20 Phòng tổ chức hành chính
  • 8. - Tính đồng bộ: Máy móc thiết bị phải phù hợp với biện pháp thi công, phù hợp với từng công việc… - Tính hiệu quả: Đõy chớnh là trình độ sử dụng, khả năng vận hành máy móc thiết bị. Nhận thức được tầm quan trọng đó, công ty xây dựng 123 luôn quan tâm chú ý đến đầu tư để mua sắm, nâng cấp và đổi mới máy móc thiết bị để phục vụ thi công công trình. Để chứng minh cho điều này ta xem xét năng lực máy móc thiết bị của công ty thông qua bảng kê tóm tắt sau. BẢNG1.1 : KÊ KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ TT Tên thiết bị Số lượng Công suất Tính năng Nước sản xuất A MÁY LÀM ĐẤT I Máy ủi 03 1 Máy ủi T 130 01 130CV ủi Nga 2 Máy ủi Mitsubishi D3 54CV ủi Nhật 3 Máy ủi Kamatsu D60A 110CV ủi Nhật II Máy xúc 1 Máy xúc lật WA 200 01 1.65m3 Xúc Nhật 2 Máy xúc đào Solar 130 01 0.8- 1.2m3 Đào HQ III Máy san 1 Máy san Komatsu 01 115CV San gạt Nhật 2 Máy san Mítubishi 01 110CV San gạt Nhật IV Máy lu 1 Lu bánh sắt SaKai 8T 01 8T Đầm nén Nhật 2 Lu rung bánh sắt 10T 01 10T Đầm nén TQ 3 Lu rung YZ 14 02 14T Đầm nén TQ B Máy làm đá I Máy nén khí 02 660m3/h Thổi bụi TQ II Các máy khác 1 Máy cắt bê tông 01 Căt BT Nhật 2 Máy chèn đường sắt 01 TQ 3 Máy cắt thảm 01 Cắt BTN VN
  • 9. 4 Máy cắt thảm MD2 01 Cắt BTN VN C Máy xây dựng I Thiết bị thi công nền móng cầu 01 II Thiết bị thi công Bê tông 1 Máy trộn bê tông 750L 01 750L Trộn BT Nga 2 Máy trộn bê tông 250L 01 250L Trộn BT TQ 3 Máy trộn bê tông 01 750L Trộn BT TQ III Thiết bị thi công mặt đường 1 Máy rải Vogele 01 100T/h Rải VL Đức 2 Máy rải Mitsubishi 01 100T/h Rải VL Nhật 3 Máy rải sơn 01 Sơn đường 4 Trạm trộn asphalt 80T/h 01 80T/h Trộn BTN VN 5 Thiết bị đun nhựa đường 01 Đun nhựa VN 6 Máy tưới nhựa 01 190CV Tưới nhựa VN 7 Máy nấu sơn dẻo nhiệt 01 Nấu sơn VN D Máy chuyển ngang I Oto ben 1 Ô tô KPAZ 29L-8215 01 180CV Vận chuyển VL Nga 2 Ô tô KPAZ 29L-8223 01 180CV Vận chuyển VL Nga 3 Ô tô KPAZ 29L-8224 01 180CV Vận chuyển VL Nga 4 Ô tô KPAZ 29K-8550 01 190CV Vận chuyển VL Nga 5 Ô tô KaMaz 29M-8712 01 190CV Vận chuyển VL Nga 6 Ô tô KaMaz 29M-8713 01 190CV Vận chuyển VL Nga 7 Ô tô KaMaz 29U-4460 01 190CV Vận chuyển VL Nga II Các phương tiện vận chuyển khác 1 Xe kia 29U-4943 01 TQ 2 ô tô téc 29U-1351 01 7m3 Tưới nước TQ
  • 10. 3 Đầu kéo Kamaz 9M-6884 01 Nga E Máy vận chuyển cao I Cẩu bánh lốp 1 Cần cẩu kpaz 29H-5552 02 180CV Cẩu cấu kiện Nga 2 Cẩu bánh xích 01 40T Cẩu lắp rầm F Máy phát điện 1 Máy phát điện 250KW 01 50KW Phát điện Tiệp 2 Máy phát điện 250KW 01 200KW Phát điện Pháp 3 Cân điện tử 01 80T Cân BTN Nhật G Các máy khác I Đầm cọc 1 Đầm cọc MT 72PU 02 1,5KW Đầm nén Nhật 2 Đầm cọc Tacom 01 1,5KW Đầm nén Nhật II Máy bơm nước 02 400m3/h Bơm nước Nhật III Máy kinh vĩ, thủy bình 1 Máy toàn đạc DTM 80 01 Đo đạc Thụy sĩ 2 Máy kinh vĩ 01 Đo đạc Nhật 3 Máy thủy chuẩn 01 Đo đạc Nhật ( nguồn: Phòng Vật tư thiết bị ) Nhìn vào bảng kê khai trên ta nhận thấy, máy móc thiết bị của công ty tương đối nhiều và đa dạng về chủng loại phục vụ cho việc thi công, có khả năng tham gia cỏc cụng trình xây dựng một cách liên tục, độc lập. Mặt khác, các máy móc này hầu như đều được từ những hãng có uy tín như: Nhật, Nga, Hàn Quốc, Thụy sỹ… nên có thể yên tâm về chất lượng, độ an toàn. Nhìn chung năng lực máy móc thiết bị có thể được coi là điểm mạnh của công ty xây dựng 123. 1.2.2 Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nguồn lực con người và là một trong những nguồn lực quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội. Chính con người tạo ra các máy móc thiết bị và chính con người sẽ vận hành, điều khiển chúng.Mới được thành lập, nhưng nhận thức được điều này, công ty đã xây dựng môi trường làm việc thuận lợi, phát huy được năng lực với nhiều cơ hội
  • 11. thăng tiến nhằm hội tụ được đội ngũ cán bộ công nhân dày dạn kinh nghiệm, có trình độ kỹ thuật cao, có năng lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, hơn nữa lại có tình cảm gắn bó với nghề, với công ty. Phòng Tổ chức hành chính thống kê nguồn nhân lực công ty như sau: BẢNG 1.2 : THỐNG Kấ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY STT Chức danh Tổng số I Trên đại học 3 II Đại học- cao đẳng 59 1 Ký sư xây dựng 2 2 Kỹ sư thủy lợi 1 3 Kỹ sư xây dựng ngầm 1 4 Kỹ sư mỏ địa chất 2 5 Kỹ sư đo đạc, chắc địa 2 6 Kỹ sư máy xây dựng 2 8 Kỹ sư điện 2 9 Kỹ sư cơ khí 3 10 Kỹ sư địa chính 3 11 Kỹ sư lâm nghiệp 2 12 Kỹ sư kinh tế xây dựng 3 13 Kỹ sư kinh tế năng lượng 2 14 Kỹ sư viễn thông 2 15 Cử nhân quản lý kinh doanh 3 16 Kỹ sư silicat 2 17 Cử nhân quản trị kinh doanh 2 18 Cử nhân luật 1 19 Kỹ sư đô thị 2 20 Kỹ sư cấp thoát nước 3 21 Kỹ sư kinh tế giao thông 2 22 Cử nhân tài chính kế toán 2 23 Cử nhân ngoại ngữ 3 24 Cử nhân kinh tế 2 25 Kỹ sư điện tử viến thông 2 26 Kỹ sư bảo hộ lao động 2 27 Cử nhân chính trị 1 28 Kỹ sư cầu đường 4
  • 12. 29 Kỹ sư công nghệ thông tin 2 30 Kỹ sư nhiệt lạnh 1 IV Công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất 130 ( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính ) Từ bảng nguồn nhân lực của công ta thấy, công ty có đội ngũ lao động rồi rào,đụng đảo. Tuy nhiên số lượng cán bộ chuyên môn có trình độ từ đại học trở lên không cao lắm khoảng 33%, đây chỉ là so sánh tương đối với tổng đội ngũ lao động của công ty, còn nếu xét về số lượng thì với con sô 62 lao động trên đại học thì cũng không phải là thấp. Khi đỏnh gớa nguồn nhân lực của các công ty tham gia dự thầu thì chủ đầu tư quan tâm chủ yếu đến khía cạnh như: Ban lãnh đạo doanh nghiệp, cán bộ quản lý cấp trung gian,cỏn bộ quản lý cấp cơ sở. Vì vậy trong hồ sơ dự thầu công ty có lập riêng danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường, và danh sách công nhân thi công để tiện cho chủ đầu tư đánh giá xem nguồn nhân lực đú cú phù hợp với dự án ( gói thầu ) đang tham gia không? Ví dụ trong gói thầu số 7: Xây dựng đoạn KM 227+250-KM 236+500 có bảng dự kiến danh sách công nhân thi công như sau: BẢNG 1.3: DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHÂN THI CÔNG STT Loại công nhân Số người Bậc thợ 1 Thợ nề bê tông 28 3/7 2 Thợ nề bê tông 22 4/7-5/7 3 Thợ cơ khí 04 3/7-5/7 4 Thợ điện 02 3/7-5/7 5 Thợ sắt 08 3/7 6 Thợ sắt 12 4/7-5/7 7 Thợ đường 20 2/7 8 Thợ đường 15 3/7 9 Thợ đường 15 4/7-5/7 10 Thợ đường 04 7/7
  • 13. STT Công nhân lái máy Số người Bậc thợ 1 Lái ô tô 08 3/7 2 Lái ô tô 10 4/7-5/7 3 Lái lu 07 3/7 4 Lái lu 05 4/7-5/7 5 Thợ vận hành trạm trộn 03 02 3/7 4/7-5/7 6 Lái máy ủi 02 3/7 7 Lái máy ủi 02 4/7-5/7 8 Lái máy đào 02 3/7 9 Lái máy đào 01 4/7-5/7 10 Lái máy san 02 3/7-5/7 11 Lái máy xúc lật 01 3/7 12 Lái máy rải 02 4/7 13 Lái cầu 40T 01 3/7 14 Lái cầu tự hành 02 3/7 15 Công nhân vận hành các loại máy khác 06 03 3/7 4/7-5/7 ( nguồn: HSDT gói thầu số 7: xây dựng đoạn km227+250-km236+500) 1.2.3 Năng lực tài chính của công ty. Năng lực tài chính là một trong những thông tin quan trọng mà chủ đầu tư quan tâm. Nó thể hiện công ty có đủ khả năng để hoàn thành công trình đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng hay không? Năng lực tài chính đóng vai trò giống như một chất dầu bôi trơn cho các hoạt động được diễn ra một cách xuụn xẻ. Theo phòng tài chính thì cơ cấu nguồn vốn của công ty như sau: BẢNG 1.4 : CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY ( Đơn vị : triệu đồng ) STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Tổng nguồn vốn đầu tư 21,365 21,511 20,105 Tốc độ tăng liên hoàn 1.0068 0.9346 2 Vốn tín dụng thương mại 14,738 15,214 14,862
  • 14. Tốc độ tăng liên hoàn 1.0322 0.9768 3 Vốn tự có 6,627 6,297 5,243 Tốc độ tăng liên hoàn 0.9502 0.8326 ( Nguồn : Phòng tài chính kế toán ) Nhìn vào bảng cơ cấu vốn thấy , tổng nguồn vốn của công ty có khoảng 21 tỷ , đối với một công ty mới thành lập thỡ đú cũng là bước khởi đầu khả quan, tuy nhiên do đặc thù cuả ngành xây dựng là đòi hỏi vốn lớn vì khi bàn giao công trình mới được thanh quyết toán, chính vì vậy mà công ty có khối lượng vốn tin dụng thương mại lớn. Điều này bên cạnh tính ưu điểm về khả năng chiếm dụng vốn thì đây là một cơ cấu vốn nguy hiểm vì khi đến hạn phải trả mà công ty chưa có đủ khả năng trả nợ thì sẽ dẫn đến nguy cơ phá sản… 1.3 Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty xây dựng 123. 1.3.1 Cơ cấu cỏc phũng ban tham gia công tác dự thầu. Đối với công ty thì quá trình tham dự thầu có sự tham gia phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban của công ty. Công việc được phân chia một cách cụ thể cho từng phòng chức năng. Có 4 phũng chớnh tham gia vào công tác dự thầu:  Phòng Kinh tế - Kế hoạch: Đây là phũng cú vai trò quan trọng, chủ chốt trong công tác đấu thầu của công ty. Là phòng tổng hợp các tài liệu từ cỏc phũng khỏc gửi để tiến hành lập Hồ Sơ Dự thầu. Nhiệm vụ chính của phòng KTKH đó là: • Tổng hợp các thông tin về các dự án tổ chức đấu thầu. • Đi nghiên cứu, khảo sát hiện trường thi công. • Chuẩn bị các thủ tục pháp lý cần có trong Hồ sơ dự thầu như: - Đơn dự thầu
  • 15. - Kê khai nhân sự chủ chốt điều hành thi công tại hiện trường - Kê khai kinh nghiệm của công ty như: Các công trình tương tự đã thực hiện ( gồm hợp đồng thực hiện, biên bản, chứng chỉ hoành thành công trình ), cỏc công trình đang thực hiện trong những năm gần nhất. • Dựa trên biện pháp thi công của phòng Kỹ thuật đưa ra giá dự thầu • Hoàn thiện Hồ sơ dự thầu, photo, đóng gói, nộp Hồ sơ dự thầu.  Phòng kỹ thuật thi công. • Xây dựng sơ đồ tổ chức hiện trường. • Xây dựng biện pháp thi công của dự án ( gói thầu ) đáp ứng nhu cầu của Hồ sơ mời thầu. • Số lượng công nhân thi công dự án ( gói thầu ) • Lập danh sách máy móc cân huy động cho gói thầu  Phòng tổ Tài chính – Kế toán. • Lập bảng cân đối kế toán. • Bảo lãnh dự thầu • Thư cung cấp tín dụng ( nhằm chứng minh dòng tiền huy động để thực hiện dự án )  Phòng Vật tư, thiết bị • Căn cứ theo danh sách máy móc cần huy động cho dự án ( gói thầu ) mà phòng kỹ thuật đã đưa, phòng vật tư có trách nhiệm kê khai tờn mỏy, chủng loại, hóa đơn, giấp phép kiểm định nhằm chứng minh những máy móc đó đúng là thuộc sở hữu của công ty. • Kê khai các nguyên vật liệu cần thiết.  Phòng Tổ chức hành chính. • Cung cấp quyết định thành lập công ty
  • 16. • Giấy phép kinh doanh và một số giấy tờ có liên quan khác. 1.3.2 Quy trình tham dự thầu của công ty.
  • 17. SƠ ĐỒ 1.2 : QUY TRèNH THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY Không tham gia Tham gia Tham gia Trượt thầu Trúng thầu Thu thập thông tin Ra quyết định tham dự thầu Gửi thư từ chối (nếu nhận được thư mời thầu ) Mua và nghiên cứu HSMT Lập HSDT Trình duyệt, đóng gói , nộp HSDT Tham dự mở thầu Lưu hồ sơ, phân tích tìm nguyên nhân, rút kinh nghiệm Thương thảo, ký kết hợp đồng Hậu đấu thầu
  • 18. 1.3.3 Mô tả quy trình. 1.3.3.1 Thu thập thông tin Đây là bước đầu tiên và giữ vai trò quan trọng vì chỉ khi nào có được thông tin về công trình đấu thầu thì mới có thể thực hiện được các bước tiếp theo. Nôi dung tổ chức thu thập thông tin về đấu thầu của chủ đầu tư thì có rất nhiều nội dung nhưng khi thu thập tin phải xác định được chi tiết và cụ thể như: - Quy mô gói thầu - Loại gói thầu - Nguồn vốn thực hiện - Thời gian phát hành Hồ sơ mời thầu Công việc này do các cán bộ công nhân viên của công ty thu thập hoặc do TCT thông báo. Các thông tin về yêu cầu đấu thầu của khách hàng đều được chuyển đến phòng Kinh tế- kế hoạch.Cỏc cán bộ phụ trách đấu thầu phòng Kinh tế - kế hoạch sẽ ghi các thông tin này lại và báo cáo trưởng phòng. Trong bước công việc đầu tiên này thì công ty thường tìm kiếm dựa vào các nguồn chủ yếu sau. • Thu thập các thông tin quảng cáo về công trình cần đấu thầu trờn cỏc phương tiện thông tin đại chúng như báo đài, vô tuyến, website • Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước, các cấp chính quyền để có những thông tin về Kế hoạch đầu tư của Bộ, Ban ngành, các cơ quan Nhà nước. • Duy trì mối quan hệ với các chủ đầu tư đó cú hợp tác lâu dài nhờ đó có khả năng nhận được thư mời thầu khi họ có đầu tư mới. 1.3.3.2 Ra quyết định tham dự thầu. Sau khi có thông tin về các dự án hay các gói thầu thì Giám đốc công ty và các trưởng phòng chức năng sẽ tổ chức họp, xem xét để ra quyết định có
  • 19. tham dự hay không tham dự thầu dự án ( hay gói thầu ) nào.Hai vấn đề chính cần được xem xét đó là: • Tìm hiểu thông tin về chủ đầu tư tổ chức đấu thầu, dự án ( gói thầu ) • Tiến hành phân tích năng lực của công ty xem có phù hợp không và xem xét tính khả thi khi thực hiện dự án ( gói thầu ). Kết quả xem xét sẽ được Giám đốc được giám đốc hoặc trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch sẽ quyết định: •Nếu xét thấy dự án đó không phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty hoặc công ty không đủ năng lực để thực hiện, nếu cần thì trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch sẽ gửi thông báo từ chối tham dự thầu ( trong trường hợp nhận được thư mời thầu của khách hàng ). • Nếu công ty có đủ năng lực thực hiện đấu thầu và thi công dự án ( gói thầu ) đú thỡ giám đốc quyết định tiến hành mua hồ sơ mời thầu ( HSMT ) hoặc đăng ký tham gia đấu thầu đến chủ đầu tư 1.3.3.3 Mua và nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư. Sau khi quyết định tham dự thầu thì công ty sẽ mua Hồ sơ mời thầu từ chủ đầu tư với mức giá do chủ đầu tư đưa ra, thông thường là từ 500.000đ đến 1000000đ. Các cán bộ của phòng Kinh tế - Kế hoạch tham gia lập Hồ sơ dự thầu sẽ căn cứ vào Hồ sơ mời thầu để xác định rừ cỏc thông tin như: nguồn gốc dự án, quy mô dự án, địa điểm thực hiện, thời gian đấu thầu, bảng tiên lượng, vật liệu …xem khả năng và năng lực của công ty đáp ứng đến đâu trong những thông tin mà chủ đầu tư đưa ra trong Hồ sơ mời thầu, thời điểm bên mời thầu đóng mở thầu để có kế hoạch phân công nhiệm vụ cho công tác khảo sát hiện trường và lập Hồ sơ dự thầu có chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định của chủ đầu tư.Cụng tỏc khảo sát hiện trường của công ty là khảo sát về các điều kiện thi công, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của dự án ảnh hưởng
  • 20. trực tiếp đến chi phí, giá thành. vì vậy công tác này rất quan trọng, bởi nó tác động đến giá dự thầu và là căn cứ để lập các biện pháp quản lý kinh tế, tổ chức thi công, tổ chức hiện trường. 1.3.3.4 Lập Hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu được ví như bài thi của các nhà thầu nộp cho giám khảo là chủ đầu tư. Nó là nhân tố quyết định đến khả năng nhà thầu có trúng thầu dự án ( gói thầu ) đó hay khụng.Vỡ vậy, Lập Hồ sơ dự thầu là khâu quan trọng nhất, mất nhiều thời gian và công sức nhất. Việc lập Hồ sơ dự thầu được giao cho phòng Kinh tế - Kế hoạch của công ty trên cơ sở có sự giúp đỡ, phối hợp của cỏc phũng ban khác. Nội dung cụ thể của Hồ sơ dự thầu sẽ được lập theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu của bên mời thầu mà công ty đã mua. Công tác lập Hồ sơ dự thầu bao gồm các nội dung sau: • Lập các thông tin chung giới thiệu về nhà thầu: Tài liệu này bào gồm hồ sơ tư cách pháp nhân của công ty, giới thiệu về năng lực tài chính, máy móc thiết bị, nhân lực, kèm theo những thành tích cũng như kinh nghiệm của công ty. Để qua đó chủ đầu tư có cái nhìn tổng quát về công ty. • Căn cứ vào vào bản thiết kế kỹ thuật trong Hồ sơ mời thầu tiến hành búc tỏch để đưa ra khối lượng từng hạng mục công trình. • Lập biện pháp thi công, và tiến độ thực hiện công trình. • Trên cơ sở bảng tiên lượng, công ty tiến hành lập bảng giá dự thầu bao gồm: Đơn giá dự thầu cho từng công việc, đơn giá cho từng hạng mục công trình, và cuối cùng là tớnh giỏ dự thầu. • Lập các hồ sơ khác theo yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu như bảo lãnh dự thầu, các tài liệu có liên quan đến nguyên vật liệu… o Hồ sơ dự thầu được lập xong sẽ được tiến hành rà soát lại nhằm phát hiện những sai xót.
  • 21. 1.3.3.4 Trình duyệt, hoàn thiện, phụtụ, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu sau khi được hoàn tất sẽ được trình lên Giám đốc công ty để duyệt, chủ yếu là duyệt giá bỏ thẩu để quyết định giảm bao nhiêu % trong thư giảm giá để tránh trường hợp thông tin giá dự thầu bị lộ ra ngoài và để khả năng trúng thầu là lớn nhất. Sau khi đã được phòng Kinh tê – Kế hoạch rà soát, chỉnh sửa, được lãnh đạo duyệt, thì cán bộ phòng Kinh tế - Kế hoạch sẽ tiến hành hoàn thiện lần cuối trước khi cho photo, đóng gói theo đúng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. khi Hồ sơ dự thầu đã hoàn chỉnh, công ty tiến hành nộp cho bên mời thầu: - Nộp trực tiếp tại nơi nhận: Cán bộ phòng Kinh tế - Kế hoạch mang hồ sơ đến nộp theo đúng địa điểm và thời gian ghi trong Hồ sơ mời thầu. - Gửi qua đường bưu điện: Việc gửi qua đường bưu điện được áp dụng trong trường hợp Hồ sơ mời thầu cho phép, và nơi gửi ở xa so với công ty. Phải gửi theo phương thức chuyển phát nhanh, có bảo đảm. Do việc lập Hồ sơ dự thầu đóng vai trò rất quan trọng nên công việc này đã được công ty phân công nhiệm cụ rõ ràng như bảng sau: BẢNG 1.5 : PHÂN CễNG NHIỆN CỤ TRONG LẬP HSDT STT NỘ DUNG CÔNG VIỆC BỘ PHẬN THỰC HIỆN BỘ PHẬN PHỐI HỢP I Phần I: Lập giá dự thầu 1 Đơn dự thầu Phòng KTKH 2 Các phụ lục kèm theo Phòng KTKH Phòng Kỹ Thuật T3 Bả ng tổng hợp giá dự thầu Phòng KTKH Các đội xây lắp 4 Bảo lãnh giá dự thầu Phòng TC-KT II Phần II: Biện pháp thi công 1 Thuyết minh biện pháp Phòng KTKH Phòng Kỹ thuật 2 Tiến độ thi công Phòng KTKH Phòng Kỹ thuật
  • 22. 3 Các bản vẽ minh họa Phòng Kỹ Thuật Phòng KTKH 4 Tiêu chuẩn kỹ thuật Phòng Kỹ Thuật III Phần III: Thông tin chung 1 Hồ sơ pháp nhân Phòng KTKH Phòng Hành Chính 2 Giới thiệu công ty Phòng KTKH Phòng TCHC 3 Năng lực tài chính Phòng KTKH Phòng TC-KT 4 Năng lực thiết bị Phòng KTKH Phòng VT-TB 5 Nguồn nhân lực Phòng KTKH 6 Các thông tin khác Phòng KTKH IV Các công việc khác 1 Nộp lệ phí dự thầu Phòng TC-KT Phòng KTKH 2 Khảo sát hiện trường Phòng KTKH 3 Khảo sát khu vực thi công Phòng KTKH V Các công việc kết thúc 1 Duyệt Hồ sơ Giám đốc 2 Nộp Hồ sơ Phòng KTKH 3 Lưu Hồ sơ Phòng KTKH ( Nguồn: phòng Kinh tế - kế hoạch ) 1.3.3.5 Tham dự mở thầu. Sau khi nộp Hồ sơ dự thầu, phòng Kinh tế - Kế hoạch có trách nhiệm theo dõi chặt chẽ quá trình chấm thầu để khi chủ đầu tư yêu cầu làm rõ những vấn đề còn vướng mắc trong Hồ sơ dự thầu thì sẵn sàng giải đáp. Đến thời điểm mở thầu, Giám đốc công ty và trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch tham dự hội nghị mở thầu. 1.3.3.6 Thương thảo và ký hợp đồng. Khi bên mời thầu thông báo kết quả trúng thầu thỡ cú hai trường hợp xảy ra: - Nếu không trúng thầu thỡ phũng Kinh tế - Kế hoạch có trách nhiệm lưu lại hồ sơ, phân tích để tìm ra nghuyờn nhõn, rút kinh nghiệm cho các dự án ( gói thầu ) sau mà công ty sẽ tham gia.
  • 23. - Nếu trúng thầu : Sau khi nhận thông báo trúng thầu thỡ phũng Kinh tế - Kế hoạch sẽ tiến hành liên hệ với bên mời thầu để thỏa thuận thời gian, địa điểm cụ thể để ký kết hợp đồng nhằm xác định mối quan hệ ràng buộc với chủ đầu tư. Bờm cạnh đó công ty cũng sẽ chuẩn bị bảo lãnh hợp đồng theo yêu cầu của chủ đầu tư để đảm bảo sẽ thực hiện hợp đồng. 1.3.3.7 Hậu đấu thầu. Sau khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, công ty tiến hành bắt tay vào công việc thi công, quản lý chất lượng, chi phí và tiến độ thi cụng… nhằm đảm bảo cho công trình hoàn thành đúng tiến độ, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật như theo yêu cầu, với chi phí hợp lý. Sau khi công trình được xây dựng xong, tiến hành nghiệm thu, bàn giao công trình và thanh quyết toán. 1.3.3 Nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu của công ty. Hồ sơ dự thầu xây lắp của công ty rất đa dạng, trình tự và nội dung của nó phụ thuộc chủ yếu vào yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. Nhưng nói chung Hồ sơ dự thầu của công ty thường bao gồm có 3 phần chính sau: • Nội dung hành chính pháp lý • Nội dung kỹ thuật • Nội dung tài chính. 1.3.3.1 Nội đung hành chính pháp lý. Đây là phần đầu tiên của Hồ sơ dự thầu được nhà thầu đánh giá. Phần này bao gôm 2 nội dung • Phần hồ sơ pháp lý bao gồm: - Đơn dự thầu: Là một lá đơn công ty gửi đến chủ đầu tư trong đó quan trọng nhất là đưa ra giá dự thầu là bao nhiêu và Hồ sơ dự thầu có hiệu lực đến thời điểm nào.
  • 24. - Bảo lãnh dự thầu: Đây là phần bắt buộc trong Hồ sơ dự thầu, xác nhận tờn ngõn xin hàng cam kết bảo lãnh cho công ty tham dự thầu với số tiền là bao nhiêu, thời gian có hiệu lực của bảo lãnh. - Quyết định thành lập công ty - Giấy phép kinh doanh của công ty - Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. • Thông tin năng lực và kinh nghiệm của công ty bao gồm: - Năng lực về tài chính của công ty trong 3 năm gần nhất: bảng cân đối kế toán, có kiểm toán ( nếu yêu cầu ) - Năng lực về máy móc thiết bị của công ty - Khả năng nhân sự của công ty - Kinh nghiệm của công ty: số năm hoạt động trong ngành, các công trình tương tự đã thực hiện. Nội dung này tương đối quan trọng, đặc biệt là đối với dự án ( gói thầu ) có quy mô lớn hoặc yêu cầu phức tạp phải sơ tuyển nhà thầu để lựa chọn những nhà thầu có đủ năng lực phù hợp tham gia đấu thầu chính thức. Đây là phần dễ thực hiện nhưng lại dễ thiếu sót, do vậy công ty đã lập sẵn hồ sơ về năng lực cao nhất có thể đáp ứng để khi tham gia đấu thầu chỉ cần rà soát lại, điều chỉnh lại là có thể đưa vào Hồ sơ dự thầu , điều này giúp cho công ty giảm bớt được thời gian và chi phí. 1.3.3.2 Nội dung kỹ thuật Đây là nội dung quan trọng nhất của hồ sơ dự thầu xây lắp. Bên mời thầu chấp nhận đề xuất kỹ thuật thì mới tiến hành xem xét đề xuất tài chính, đồng thời nó cũng là căn cứ để lập giá dự thầu.Căn cứ vào các thông tin thu thập về gói thầu như: Vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, địa chất công trình, tình hình tuyến đường hiện tại, đặc điểm khí hậu thủy văn, đặc điểm dân cư, kinh tế-xó hội…Căn cứ vào bản thiết kế kỹ thuật, bản tiên lượng trong Hồ sơ mời
  • 25. thầu…cụng ty tiến hành xây dựng phần nội dung kỹ thuật trong Hồ sơ dự thầu.Trong Hồ sơ kỹ thuật công ty thực hiện theo cỏc khõu sau: • Lập sơ đồ mặt bằng tổ chức thi công:Dựa trên tổng mặt bằng khu vực, kết hợp với các kết quả mà công việc khảo sát hiện trường đem lại, công ty tiến hành bố trí kho bãi tập kết vật liệu, tập kết máy móc, các hướng, mũi thi công, để đảm bảo được tiến độ thi công . Đồng thời đưa ra sơ đổ tổ chức hiện trường. • Lập biện pháp thi công. Căn cứ vào thiết kế kỹ thuật thi công để vạch ra biện pháp thi công theo trình tự công việc và có tính khả thi cao, đảm bảo các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật thi công, công trình xây xong có chất lượng tốt nhất. Cũng qua qua hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đưa ra các giải pháp kỹ thuật thi công tại các điểm xung yếu. • Phương án sử dụng vật liệu, nhân công: đây là nhân tố quyết định đến giá thành, chất lượng và tiến độ thi công. Công ty phải đảm bảo được các vật liệu đưa vào sử dụng cho công trình phải có nguồn gốc, xuất sứ, chủng loại, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật, cung cấp danh sách dự kiến công nhân thi công công trình, nhằm đảm bảo tiến độ thi công và yêu cầu kỹ thuật công trình • Phương án sử dụng máy móc thiết bị: Căn cứ vào biện pháp thi công, thiết kế kỹ thuật…để đưa ra bảng kê khai máy móc thiết bị thi công công trình, đồng thời còn bổ sung thờm cỏc máy móc thiết bị khác. Kết hợp với công tác nghiên cứu hiện trường để đưa ra quyết định xem thuê máy móc tại địa phương hay là điều động máy móc của công ty đến hiện trường. Điều này rất quan trọng vỡ nó ảnh hưởng đến giá dự thầu. • Lập tiến độ thi công. Qua biện pháp tổ chức thi công , phương án sử dụng máy móc thiết bị…để đưa ra tiến độ thi công cho từng phần công việc và cho toàn bộ công trình. Tiến độ thi công và biện pháp thi công có mối
  • 26. quan hệ mật thiết với nhau. Từ biện pháp thi công sẽ xây dựng được tiến độ thi công, mặt khác từ tiến độ thi công định trước phải tìm biện pháp thi công thích hợp để đảm bảo được tiến độ thi công. Tiến độ thi công được thể hiện qua biểu đồ GANTT, bảo đảm phù hợp với thực tế, sự hợp lý giữa các hạng mục công việc có liên quan, công việc nào tiếp nối công việc nào, các công việc nào có thể thực hiện kết hợp… nhằm hoàn thành đúng hạn theo yêu cầu của chủ đầu tư. • Lập kế hoạch quản lý chất lượng. Công tác quản lý chất lượng được tiến hành cho từng công việc, hạng mục công trình trong quá trình thi công, công tác kiểm tra và nghiệm thu được tiến hành theo từng giai đoạn thi công … nhằm đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn xây dựng.Đồng thời trong nội dung này phải nêu biện pháp an toàn lao động, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường. Từng công trình cụ thể có những biện pháp khác nhau. Tuy nhiên có một số nguyên tắc ma công trình nào cũng phải tuân thủ: Trang bị cho công nhân về kiến thức an toàn lao động, các thiết bị bảo hộ lao động, kiến thức phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường. 1.3.3.3 Nội dung tài chính. Đõy chính là nội dung và trình tự công tác lập giá dự thầu. Việc lập giá dự thầu đóng vai trò rất quan trọng. Nó là một nhân tố quyết định đến khả năng thắng thầu của công ty.Việc xác định giá bỏ thầu phù hợp không những đảm bảo khả năng trúng thầu cao mà còn đảm bảo hiệu quả kinh doanh của công ty Trong chuyên đề này em xin trình bày phương pháp mà công ty đang áp dụng để tớnh giỏ dự thầu. • Cơ sở lập giá dự thầu của công ty. - Bảng tiên lượng dự toán thiết kế và bản vẽ hạng mục công trình có trong Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.
  • 27. - Biện pháp tổ chức thi công công trình của công ty. - Đơn giá vật liệu, nhân công, ca mỏy, cỏc chế độ chính sách tiền lương công nhân. - Định mức dự toán xây dựng cơ bản của BXD, địa phương và định mức nội bộ của công ty quy định về mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho một đơn vị khối lượng công việc - Các bảng giá vật liệu, giá ca máy, tiền lương của công nhân theo công bố của địa phương tại thời điểm lập kết hợp với kết quả công tác nghiên cứu thị trường về giá cả để có sự điều chỉnh gớa phù hợp - Các văn bản nhà nước liên quan đến lập giá dự thầu như: thuế, chi phí xõy phớ chung, trực tiếp phớ khỏc… • Quy trình lập giá dự thầu : Được tiến hành theo 3 bước sau. Xác định đơn giá dự thầu cho từng công việc Xác định đơn giá dự thầu cho từng hạng mục Xác định giá dự thầu cho toàn bộ công trình Ta có thể mô tả cỏch tớnh giỏ dự thầu của công thông qua bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng như sau; Bước 1: Xác định đơn giá dự thầu từng công việc  Chi phí trực tiếp: + Chi phí máy móc thi công; Trong đó: ĐMm : là Định mức máy thi công M = ( ΣĐMm ×Gm ) ×(1+ Km )
  • 28. Gm : là Giá ca máy Km: là Hệ số máy + Chi phí vật liệu Trong đó: ĐMVL : là Định mức vật liệu GVL : Là vật liệu. giá này thì tùy theo từng công trình mà công ty sẽ căn cứ vào bảng giá ở địa phương hay là căn cứ vào giá vật liệu bỏn trờn thị trường KVL : Là hệ số vật liệu theo BXD ban hành + Chi phí nhân công. Trong đó: ĐMnc : Là Định mức nhân công Gnc ; Là Đơn giá nhân công Knc : Là Hệ số nhân công ( theo quy định của nhà nước ) + Trực tiếp phớ khác : là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp việc thi công xây dựng công trình như di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh, chi phí bơm nước, vột bựn, thí VL= [ ΣĐMVL × GVL ] × (1+KVL ) NC= ( ĐMnc × Gnc ) × ( 1+Knc )
  • 29. nghiệm vật liệu,... không xác định được khối lượng từ thiết kế. Theo quy định mới nhất tại thông tư 04/2005/TT-BXD thì trực tiếp phớ khỏc được tính bằng 1.5% ba loại chi phí trực tiếp trên. Trong đó : TT là trực tiếp phớ khỏc Chi phí trực tiếp ( T ) (1)  Chi phí chung: Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí khác. Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công trong dự toán theo quy định đối với từng loại công trình Chi phí chung ( C ) (2) T= ( VL+NC+M+TT ) TT= 1.5% × ( VL+NC+M ) C= T × Tỷ lệ quy định
  • 30. Bảng 1.6. Định mức chi phí chung (Đơn vị tính: %) STT Loại công trình Định mức tính chi phí chung Thu nhập chịu thuế tính trước 1 Công trình dân dụng 6,0 5,5 Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hoá 10,0 2 Công trình công nghiệp 5,5 6,0 Riêng công trình xây dựng đường hầm, hầm lò 7,0 3 Công trình giao thông 5,3 6,0 4 Công trình thuỷ lợi 5,5 5,5 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 4,5 5,5  Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)  Đơn giá dự thầu trước thuế Giá dự thầu trước thuế ( G )  Đơn giá dự thầu sau thuế Mức thuế GTGT sẽ được tính theo quy định dành cho xây dựng ( Theo luõt số 13/2008/QH12 về Luật thuế giá trị gia tăng ) Đơn giá dự thầu sau thuế của công việc thứ i ( Đ i ) Bước 2: Xác định đơn giá dự thầu cho từng hạng mục công trình : G= T + C+TL Đi = Gi × ( 1+TXD GTGT ) TL= 6% × (T+C)
  • 31. Giá dự thầu từng hạng mục công trình = Σ Qi ì Đi Trong đó: Qi là khối lượng công việc thứ i Bước 3: Xác định giá dự thầu công trình Giá dự thầu công trình = Σ Giá dự thầu các hạng mục công trình Có thể tóm tắt khái quát quá trình lập giá dự thầu của công ty qua bảng sau. Bảng 1.7 : Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng STT Khoản mục chi phí Cách tính Ký hiệu I Chi phí trực tiếp 1 Chi phí vật liệu n Σ Qj x Dj vl j=1 VL 2 Chi phí nhân công n Σ Qj x Dj nc x (1 + Knc) j=1 NC 3 Chi phí máy thi công n Σ Qj x Dj m x (1 + Kmtc) j=1 M 4 Chi phí trực tiếp khác (VL+NC+M) x tỷ lệ TT
  • 32. Chi phí trực tiếp VL+NC+M+TT T II Chi phí chung T x tỷ lệ C iii Thu nhập chịu thuế tính trước (T+C) x tỷ lệ TL Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) G IV Thuế giá trị gia tăng G x TGTGT-XD GTGT Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD V Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công G x tỷ lệ x (1+ TGTGT- XD) GxDNT Tổng cộng GXD + GxDNT GXD 1.3.4 Ví dụ minh họa về một Hồ sơ mời thầu mà công ty đã tham gia. Để hiểu rõ 3 nội dung này trong Hồ sơ mời thầu của công ty em xin đưa ra một ví dụ về một gói thầu mà công ty đã tham gia.”gói thầu số 7: Xây dựng đoạn Km227+250 – Km236+500 thuộc dự án đầu tư cải tạo nâng cấp quốc lộ 27 đoạn Km174+00-Km272+800, Tỉnh Lâm Đồng và Ninh Thuận”. Về nội dung hành chính pháp lý thì em đã trình bày ở phần trên và phần này đã được công ty lập sẵn, khi tham gia dự thầu chỉ rà soát, và điều chỉnh cho phù hợp với dự án ( gói thầu ). Em xin trình bày sâu nội dung kỹ thuật và nội dung tài chính trong ví dụ này. 1.3.4.1 Hồ sơ hành chính pháp lý Về phần nội dung thông tin năng lực tài chính, máy móc thiết bị , nhân lực đã được trinh bày ở phần 1.2. Có hai hợp đồng tương tự mà nhà thầu thực hiện:
  • 33. Hợp đồng thứ 1 Hợp đồng thứ 2 Tên dự án Dự án xây dựng giai đoạn 2 đoạn Mai Dịch- Pháp Vân thuộc vành đai 3 – TP. Hà Nội Dự án hành lang Đông Tây Tên chủ đầu tư Ban quản lý dự án Thăng Long Ban quản lý dự án 85 Mô tả tính chất tương tự 1. Loại, cấp công trình Đạt tiêu chuẩn đường cấp 1 Đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, cầu cấp II 2. Về giá trị 208.803.471.000 174.595.888.237 3. Về quy mô thực hiện - Dài 4,3 km, thi công mặt đường BTAP2 lớp với 4 làn xe; - Thi công cầu BTCT DƯL, móng cọc khoan nhồi D=1,0m - Dài 82km, rộng 12-15m, đào đắp nền đường, thi công mặt bằng đường BTAP - Thii công 8 cầu dầm I BTDWL, móng cọc khoan nhồi D=0,8m 4. Về độ phức tạp và điều kiện thi công Thi công dầm bản rỗng đổ tại chỗ trên đà giào Đào, phá đá, nổ mìn 5. Các đặc tính khác - thi công hệ thống thoát nước và hào kỹ thuật - thi công hầm chui cho người đi bộ Xây dựng mới và nối dài 52 cống trò, 10 cống hộp và đầu tư xây dựng mới 6 tuynel kỹ thuật 1.3.4.2 Nội dung kỹ thuật • phần 1 Giới thiệu chung. 1. Tổng quan:
  • 34. - Dự án xây dựng quốc lộ 27 có chiều dài tuyến khoảng 95.8 km đi qua 2 tỉnh Lâm Đồng và Ninh thuận, là tuyến đường ngang quan trọng là cầu nối giữa miền Trung với Lâm Dồng đặc biệt là thành phố Đà Lạt, một trung tâm văn hóa du lịch lớn của cả nước - Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật: a. Phần đường: Thiết kế theo tiêu chuaannr TCVN 4054-85 và tham khảo tiêu chuẩn của TCVN 4054-2005 b.Phần cầu : thiết kế theo quy trình 22TCN272-05 với quy mô vĩnh cửu BTCT ( bê tông cốt thép ) - Phạm vi gói thầu: Điểm đầu là Km227-250 thuộc địa phận xóm 6 xó Lõm Sơn-huyện Ninh Sơn. Điểm cuối là Km236+500 thuộc địa phận khu 6-thị trấn Tây Sơn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận 2. Điều kiện địa hình tự nhiên mà khu vực tuyến đi qua: - Địa hình: Khu vực tuyến đi quua có địa hình tương đối thấp, bằng phẳng, tuyến gần như đi trên đường phân thủy của rải đồi thấp, và đi xuống thấp khi cắt qua các khe suối, hai bên tuyến chủ yếu là đất vườn, đất ruộng, và nhà ở. - Đặc điểm khí hậu thủy văn: vùng tuyến đi qua thuộc khí hậu vùng Nam Trung Bộ, phạm vi của khí hậu này là phần phía Nam của miền Đông Trường Sơn, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận.. Đặc điểm quan trọng nhất và độc đáo nhất của vùng khí hậu này là tình hình khô hạn cao trong toàn bộ chế độ mưa-ẩm, liên quan với vị trí che khuất của vùng này bởi các vòng cung núi bao bọc khắp cỏc phớa: Bắc, Tây, Nam với các luồng gió trong cả hai mùa. - Đặc điểm địa hình, địa mạo, và địa chất công trình. a. Đặc điểm địa hình địa mạo: Toàn bộ tuyến đi qua có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ trung bình o với mực nước biển thay đổi từ 110m đến 185m, trên bề mặt địa hình có lớp đá tàn tích có thành phần là sét pha lẫn dặm
  • 35. sạn màu xám nõu, xỏm vàng. Thực vật bao phủ địa hình chủ yếu là cây hoa màu của người dân địa phương, đồi thông và cỏ tranh. b. Đặc điểm địa chất công trình: Đặc điểm địa chất nền được chia thành các lớp đất đá dựa trên đặc điểm phân chia các đơn nguyên trong địa chất công trình. Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Dất đắp nền đường cũ sét pha lẫn dăm sạn, màu xám nâu, xám vàng dày từ 0,4m đến 1,1m , phân bổ trong phạm vi nền đường cũ Sét pha lẫn dăm sạn màu xám nâu , xám vàng, trạng thái nửa cứng, chiều dáy lớp dao động từ 0,9m đến 4,8 m, phân bổ rộng lớn trên bề mặt địa hình trong khu vực Cát pha lẫn dăm sạn, mảnh đá màu xám nâu, xám vàng.chiều dày lớn hơn 1,5 m. Phân bổ dưới lớp 2. Đá granit phonh hóa nhẹ, màu xám xanh, xám trắng. Cường độ kháng nén khi khô, khi ướt từ 879kg/cm2 đến 1124 kg/cm2 c. Đặc điểm địa chất thủy văn: Nước mặt phụ thuộc vào lượng mưa hàng năm, mùa mưa từ tháng IX- tháng XI lượng mưa chiếm 90% lượng mưa cả năm. Còn nước ngầm nằm sõu, khụng xuất lộ, ít có khả năng ảnh hưởng đến tuyến đường. d. Đặc điểm địa chất động lực: Chưa phát hiện thấy cú cỏc hiện tượng địa chất động lực lơn bất lợi cho tuyến đường. 3. Đặc điểm dân cư, kinh tế - xã hội. - Dân cư trong vùng sống dọc theo hai bên tuyến chủ yếu tập trung ở các trung tâm xã, thị trấn, ngoài ra còn một số sống giải rác thành từng làng, bản hai bên tuyến.
  • 36. - Đời sống vật chất tinh thần của người dân còn nhiều khó khăn, thiếu thốn, cộng đồng dân cư sống chủ yếu bằng nghề nông và buôn bán nhỏ. - Trong những năm gần đây đời sống nhân dân còn được cải thiện hơn do người nông dân đã tập trung chủ yếu vào những cây công nghiệp chế biến và xuất khẩu có giá trị cao. • Phần II: Biện pháp tổ chức thi công, giải pháp ký thuật và công nghệ thi công các phần của gói thầu 1. Bản vẽ biện pháp thi công. 2.Giải pháp thiết kế. - Bình đồ: thiết kế tuyến trên cơ sở bám theo tim đường tuyến QL27 hiện tại, phù hợp với hướng tuyến trong dự án đã được phê duyệt. toàn tuyến có 18 đường vòng cung trong đó : R>500m có 3 đường, 5 đỉnh không cắm cong có góc chuyển hướng nhỏ hơn 0.5o . - Trắc dọc: Cao độ thiết kế đảm bảo chiều dày kết cấu áo đường tăng cường, phù hợp với tần xuất thủy văn tính toán. - Trắc ngang: + Độ dốc dọc ngang mặt đường im=2% + Độ dốc ngang lề gia cố ilgc=2% + Độ dốc ngang lề đất ild=4% + Độ dốc mái ta luy nền đắp 1/1,5 + Độ dốc ngang mái ta luy nền đào 1/1 - Nền đường: Đào bóc bỏ lớp đất hữu cơ bề mặt, đắp đất đảm bảo độ chặt K ≥ 0.95. Riêng đối với lớp đất dày 50cm sát dưới đỏy múng đường được đắp đảm bảo độ chặt K ≥ 0.98 - Áo đường : Sau khi thi công xong, cường đọ mặt đường đạt Emd ≥ 1400dan/cm2. Theo tuần tự từ trên xuống mặt đường có kết cấu như sau: + Kết cấu loại 1: áp dụng đối với phần làm mới và cạp mở rộng + Kết cấu loại 2: áp dụng đối với phần tăng cường trên bề mặt cũ
  • 37. + Kết cấu gia cố lề: đồng nhất với kết cấu áo đường. - Gia cố mái ta luy: mái ta luy được gia cố bằng trồng cỏ. - Cống thoát nước ngang: toàn đoạn tuyến có thiết kế có 21 cống, cụ thể: Xây dựng 19 cống toàn cống hộp BTCT, tận mở rộng khẩu độ và nối dài 2 cống. - Cầu 01 cái nằm tại Km 231+562.01 + kết cấu nhịp: 1 nhịp giản đơn L=9m bằng BTCT , chiều dài toàn cầu là 99m, bề rộng cầu là 12m + Kết cấu phần trên. Dầm bản bằng BTCT thường 40Mp, chiều dài l=9m, chiều cao dầm h=35m . Mặt cắt ngang gồm 12 phiến dầm bản lắp gộp. lớp liên kết bản bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ dày 15cm. lớp phủ mặt cầu bằng bbee tông nhựa dày 7cm trên lớp phòng nước dày 0,4cm. Gối cầu bằng cao su, khe co giãn bằng cao su. + Kết cấu phầm dưới: Hai mố M1 và M2 dạng mô chữ U bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ. Móng mố dangjn múng nụng đặt trực tiếp trên nền thiên nhiên. + Đường giao: Thiết kế vuốt nối đường giao hiện tại. - An toàn giao thông: Lắp đặt đầy đủ hệ thống cọc tiêu , biển báo, cột Km, hàng rào tôn lượn sóng 3. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công các hạng mục công trình chính của gói thầu. Dựa vào khả năng, trình độ công nghệ, trang thiết bị và nhân lực của nhà thầu. tiến độ thi công yêu cầu của hồ sơ mời thầu, điều kiện thời tiết khu vực. Nhằm đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình phương án thi công của nhà thầu được bố trí như sau: thi công theo phương án dây chuyền, máy kết hợp thủ công.
  • 38. - Phát quang dọn dẹp, chặt và đào gốc cây, đào bỏ vật liệu không phù hợp - Dây chuyền thi công cống - Dây chuyền thi công cầu - Dây chuyền thi công nền đường - Dây chuyền thi công móng, mặt đường. - Dây chuyền thi công các công trình an toàn giao thông, công trình phòng hộ … và hoàn thiện. • phần III: Sơ đồ tổ chức hiện trường. Sau khi kí kết hợp đồng, nhà thầu thành lập Ban điều hành dự án và tổ chức các mũi thi công toàn công trường. Trên cơ sở đó nhà thầu bố trí lực lượng các mũi thi công có năng lực sở trường phù hợp với công việc. Điều hành nhịp nhàng các mũi thi công trên từng đoạn để phát huy hiệu quả xe máy, thiết bị, đảm bảo tiến độ, đảm bảo kỹ thuật chất lượng, đảm bảo an toàn cho công trường thi công và an toàn giao thôn tuyến. SƠ ĐỒ 1.3: TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG GIÁM ĐỐC CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG PHÒNGKINHTẾ-KẾHOẠCH BANGIÁMSÁTCHẤTLƯỢNG PHÒNGKỸTHUẬTTHICÔNG PHÒNGTÀICHÍNHKẾTOÁN Đội thi công nền mặt đường Đội thi công hệ thống thoát nước Đội thi công cầu cơ giới Đội thi công hệ thống an toàn giao thông và hoàn thiện
  • 39. • Phần IV: Tiến độ thi công công trình. - Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ27đoạn Km 174+00-Km272+800, gói thầu số 7: xây dựng đoạn Km227+250- Km236+500 được duyệt - Căn cứ tiến độ yêu cầu trong hồ sơ mời thầu - Căn cứ điều kiện địa hình thi công thực tế ( đường nâng cấp cải tạo vừa thi công vừa khai thác) - Căn cứ vào năng lực thi công, khả năng bố trí vật tư, nhân lực của nhà thầu. Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ mời thầu và đi khảo sát thực tế hiện trường thu thập thông tin có liên quan như: Vật tư, giao thông, điều kiện thời tiết… Nhà thầu đã bố trí 4 đội hình thành 9 mũi thi công cụ thể như sau: 1. Đội thi công nền mặt đường. - Mũi 1: thi công đào đắp nền đường. - Mũi 2: thi công móng đường - Mũi 3: thi công lớp mặt đường bê tông nhựa hạt trung dày 7cm 2. Đội thi công hệ thống thoát nước( cống ngang và dónh dọc) Dâychuyềnthicôngnềnđường DâychuyềnTCmóngđường DâychuyềnTCmặtđường TCdãnhthoátnướcdọc TCcốngđổtạichỗ,lắpgép.
  • 40. - Mũi 4: thi công đúc sẵn cấu kiện bê tông đúc sẵn - Mũi 5: thi công cống thoát nước ngang loại lắp ghép - Mũi 6: thi công cống thoát nước ngang loại đổ tại chỗ - Mũi 7: thi công rãnh thoát nước dọc bằng đá hộc xây 3. Đội thi công cầu cơ giới ( Mũi 8 ) 4. Đội thi công hệ thống ATGT và hoàn thiện ( mũi 9 ) Công ty xây dựng 123 lập tiến độ thi công tổng thể cho dự án là 689 ngày kể từ khi chủ đầu tư ra quyết định thi công và bàn giao mặt bằng thi công, cụ thể tiến độ thực hiện như sau: - Công tác chuẩn bị : 153 ngày - Thi công nền đường: 233 ngày - thi công mặt đường: 233 ngày - Thi công hệ thống thoát nước: 468 ngày - Thi công cầu cơ giới: 153 ngày - Thi công hệ thống ATGT và hoàn thiện: 80 ngày Bản vẽ tiến độ thi công tổng thể 1.3.4.3 Nội dung tài chính I: Căn cứ để tớnh giá 1. Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu do ban quản lý dự án 2 phát hành 2. Khối lượng: - Khối lượng kết cấu chính căn cứ vào khối lượng trong HSMT - Khối lượng công trình phụ trợ phục vụ thi công và xây lắp khác căn cứ vào khối lượng theo bản vẽ biện pháp thi công do nhà thầu lập 3. Định mức và đơn giá: - Căn cứ nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
  • 41. - Đơn giá đấu thầu được phân tích chi tiết và cấu thành thông tư số 05/2007/TT-BXD về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ thông tư 03/2008/TT-BXD ngày 25/1/2008 của BXD về việc điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công. - Giá vật liệu tham khảo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh thuận số 918/SKD-QLXD ngày 17/7/2008; số 1210/SXD-QLXD ngày 09/9/2008. - Định mức xây dựng công trình- phần xây dựng, ban hành kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 - Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 31/12/2006 của tỉnh Ninh thuận.
  • 42. II: Giá dự thầu BẢNG 1.8: TÓM TẮT GIÁ DỰ THẦU STT MÔ TẢ BIỂU TỔNG GIÁ (VNĐ) A Chi phí xây lắp sau thuế gồm các hạng mục chính: Nền đường, mặt đường, cống thoát nước, cầu cơ giới 55,254,240,238 B Chi phí khác ( lập bản vẽ thi công, đảm bảo giao thông, mốc lộ giới ) sau thuế 827,924,307 C Chi phí dự phòng bằng 10% của A+B 5,608,216,454 Cộng giá cho toàn bộ gói thầu 61,690,380,999 Bên cạnh bảng tóm tắt gia dự thầu, công ty cú cỏc bảng tổng hợp của 3 loại chi phí trên và có bảng phân tích đơn giá dự thầu.Sau đây em xin trích một phần nhỏ trong bảng phân tích đơn giá dự thầu trong hạng mục : Nền+Mặt Đường để có thể hiểu rõ thêm về cỏch tớnh giỏ dự thầu của công ty
  • 43. STT TÊN HẠNG MỤC CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN ĐÀO ĐẤT C3 NỀN ĐƯỜNG + ĐÀO CẤP BẰNG MÁY I Chi phí trực tiếp 1 Chi phí nguyên vật liệu 0 2 Chi phí nhân công 3,861 Nhân công bậc 3.0/7 công 0.0579 66,682 3,861 3 Chi phí máy thi công 7,394 Máy đào bánh xích 1,25m3 ca 0.00307 2,149,520 6,599 Máy ủi 110 CV ca 0.00068 1,168,413 795 4 Trực tiếp phí khác 1.5% 11,254 169 Cộng chi phí trực tiếp 11,423 II Chi phí chung 5,3% 11,423 605 III Thu nhập chịu thuế tính trước 6,0% 12,029 722 Giá trị dự toán xây dựng trước thuế 12,750 IV Thuế giá trị gia tăng 10% 12,750 1,2750 Giá dự toán xây dựng sau thuế 14,025 V Chi phí khác 1,778 Nhà tạm, lán trại 1,0% 88,917 889 Huy động, giải thể 1,0% 88iê,917 889 VI Đơn giá dự thầu 26,775 Ngoài bảng phân tích đơn giá dự thầu trong Hồ sơ mời thầu của công ty cũn cú bảng dự kiến kế hoạch thanh toán hợp đồng.
  • 44. BẢNG1.9: DỰ KIẾN KẾ HOẠCH THANH TOÁN HỢP ĐỒNG Giai đoạn kể từ khi khởi công công trình ( tháng) Giá trị theo giai đoạn ( VNĐ ) % Lũy kế thanh toán Tạm ứng 11,216,432,909 20% 11,261,432,909 Tháng thứ 1 319,668,338 0.57% 11,536,101,247 Tháng thứ 2 319,668,338 0.57% 11,855,769,585 Tháng thứ 3 1,054,344,693 1.88% 12,901,114,278 Tháng thứ 4 1,054,344,693 1.88% 13,964,458,972 Tháng thứ 5 1,054,344,693 1.88% 15,018,803,665 Tháng thứ 6 1,054,344,693 1.88% 16,073,148,359 Tháng thứ 7 1,054,344,693 1.88% 17,127,493,052 Tháng thứ 8 1,054,344,693 1.88% 18,181,837,745 Tháng thứ 9 1,054,344,693 2.07% 19,236,182,439 Tháng thứ 10 1,160,900,806 4.04% 20,397,083,245 Tháng thứ 11 2,265,719,448 6.05% 22,662,802,693 Tháng thứ 12 3,392,970,955 6.05% 26,055,773,648 Tháng thứ 13 3,392,970,955 6.05% 29,448,744,603 Tháng thứ 14 3,392,970,955 6.05% 32,841,715,558 Tháng thứ 15 3,392,970,955 6.05% 36,234,686,512 Tháng thứ 16 3,392,970,955 6.05% 39,627,657,467 Tháng thứ 17 3,392,970,955 6.05% 43,020,628,422 Tháng thứ 18 3,858,452,921 6.88% 46,879,081,343 Tháng thứ 19 1,777,804,616 3.17% 48,656,885,959 Tháng thứ 20 1,777,804,616 3.17% 50,434,690,575 Tháng thứ 21 1,777,804,616 3.17% 52,212,495,191 Tháng thứ 22 678,594,191 1.21% 52,891,089,382 Tháng thứ 23 386,966,935 0.69% 53,278,056,318 Bảo hành 2,804,108,277 5% 56,082,164,545 Tổng cộng 100% 56,082,164,545 1.4 Đánh giá hoạt động đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 -2008 1.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của công ty Có hai nhúm nhõn tố tác động đến hoạt động đấu thầu của công ty.
  • 45.  Nhóm nhân tố bên trong  Tài chính. Tài chính của công ty đóng vai trò rất quan trọng, nó giỳp giải quyết hầu hết các vấn đề từ kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, lao động…phỏt sinh trong quá trình kinh doanh dưới hình thức giá trị. Năng lực tài chính có tác dụng tích cực đến quá trình đấu thầu của công ty. Nếu công ty có khả năng tài chính lớn về quy mô nguồn vốn tự có, khả năng huy động huy động nhanh… thì có thể tham gia đấu thầu cũng như thực hiện nhiều công trình trong cùng một thời kì, đồng thời có thể tăng đầu tư vào thiết bị, nhân lực… nhằm đáp ứng yêu cầu thi công, tạo dựng được uy tín với nguồn cung cấp. Trong HSDT thì tài chính là một trong những tiêu chuẩn để xét thầu, đồng thời với tài chính mạnh sẽ cho phép công ty gia quyết định bỏ giá dự thầu một cách sáng suốt và hợp lý. Đối với các công trình đã trúng thầu, tài chính mạng sẽ giúp cho công ty đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi công công trình, tạo dựng niềm tin và uy tín cho chủ đầu tư.
  • 46.  Nguồn nhân lực Đây là nhân tố cơ bản và đặc biệt quan trọng, con người đóng vai trò trung tâm, là chủ thể của hành động…Năng lực thông qua con người ở công ty được hiểu như là khả năng của đội ngũ nhân viên trong công ty. Khả năng này được thể hiện trờn cỏc khía cạnh: chất lượng cao, dịch vụ tuyệt hảo, khả năng đổi mới; kỹ năng trong công việc cụ thể; và năng suất của đội ngũ nhân viên. Đõy là những yếu tố then chốt mang lại sự thành công của công ty. Khi tham dự thầu thì chủ đầu tư đánh giá về nhân lực của công ty chủ yếu ở các khía cạnh sau - Ban lãnh đạo công ty. Đây là những người trực tiếp ra quyết định, xây dựng chiến lược... là những người quyết định đến sự thành công hay thõt bại của công ty. Đầu tàu có mạnh, công suất lớn thì mới đưa cả đoàn tàu đi đúng hướng suốt đoạn đường được - Cán bộ quản trị cấp trung gian. - Cán bộ cấp cơ sở , số lượng công nhân, bậc thợ.  Máy móc thiết bị Máy móc thiết bị được ví như là công cụ sản xuất trong lĩnh vực xây lắp. Nó là nhân tố không thể thiếu khi thực hiện bất kì hợp đồng nào. Là thước đo trình độ kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất hiện có, nó tác động đến chất lượng và tiến độ thi công công trình nên được chủ đầu tư đánh giá cao. Nhứng khía cạnh mà chủ đầu tư quan tâm là: - Tính phù hợp với dự án ( gói thầu ): Máy móc thiết bị của nhà thầu kê khai phải phù hợp với tính chất công việc. Ta không thể hô hào là “ tôi có nhiều loại máy tốt lắm, hiện đại lắm đây nhưng nó chẳng giúp được gì cho cõc ngài.” Điều đó chẳng có giá trị gì.
  • 47. - Tính hiện đại : Công nghệ hiện đại bao giờ cũng hoạt đông tốt hơn, nhanh chóng và thuận tiện hơn. Tính hiện đại được thể hiện thông qua các thông số như: Hãng sản xuất, năm sản xuất, công suất… - Tính hiệu quả: Điều này có liên quan đến con người, đó là trình độ sử dụng có hiệu quả máy móc. Máy móc hiện đại thì phải có những con người hiện đại sử dụng nó.  Hoạt động Marketing. Hoạt động Marketing được hiểu một cách đơn giản, truyền thống đó là việc quảng bá về công ty, sản phẩm, chất lượng sản phẩm… của công ty để khách hàng nắm bắt được và chọn mua. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp như công ty không giống như các doanh nghiệp sản xuất khác là sản xuất ra sản phẩm trước rồi đem ra cho khách hàng chọn mua mà ngược lại, công ty cần phải tạo dựng danh tiếng của mình để khách hành tìm đến mình và yêu cầu sản xuất ra sản phẩm theo ý của họ. Danh tiếng về các thành tích của doanh nghiệp có tác động lớn đến khả năng thắng thầu của công ty.  Khả năng liên danh, liên kết Liên danh tham dự thầu là hình thức các nhà thầu liên kết với nhau thành một nhà thầu lớn để tham dự thầu. Năng lực của nhà thầu này là năng lực tổng hợp của tất cả các nhà thầu thành viên. Điều này sẽ tăng sức mạnh về tài chính, nhân lực, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư.Là một công ty mới thành lập thì vai trò liêm danh, liên kết là rất quan trọng đối với công ty. Trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt này thì đây là một giả pháp cần thiết, phù hợp và có thể được coi là lối thoát đối với những kẻ yếu thế, “ những anh chàng tí hon có thể đứng trên vai người khổng lồ để cùng bước đi” . Liên danh liên kết giúp công ty tham gia được nhiều công trình hơn, tham gia được những dự án lớn, quan trọng, phức tạp trong khi năng lực chưa đủ.
  • 48.  Trình độ tổ chức lập hồ sơ dự thầu. Nếu trượt thầu thì tất cả những điều tốt đẹp về nội lực của công ty vừa nói trên sẽ chỉ là ba hoa. Vậy đâu là nơi để công ty thể hiện năng lực của mình cho chủ đầu tư biết? Đú chớnh là hồ sơ dự thầu. Khả năng trúng thầu của công ty phụ thuộc trực tiếp vào hồ sơ dự thầu. Công ty có thể bị loại ngay từ vòng đầu nếu nếu Hồ sơ dự thầu không đảm bảo yêu cầu của nhà tổ chức mời thầu.  Nhóm nhân tố bên ngoài  Cơ chế chính sách của nhà nước. Tất cả mọi người, không chỉ các công ty, doàn nghiệp đều phải sống trong một môi trường chung đó là cơ chế chính sách của nhà nước.Mụi trường tốt thỡ cỏc cá thể sống trong nó mới phát triển thuận lợi được. Cơ chế chính sách có thể tác động tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho mỗi doanh nghiệp. Nó tác động trực tiếp đến các vấn đề tín dụng, thuế, cơ chế đãi ngộ, các điều luật mà công ty phải tuân thủ…  Chủ đầu tư. Đối với bản thân chủ đầu tư thì đấu thầu giúp cho đồng vốn mà họ bỏ ra được sử dụng một cách hiệu quả nhất. Còn đối với bên tham dự thầu thì chủ đầu tư có ảnh hưởng rất lớn. Nếu chủ đầu tư có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt sẽ tạo nên việc cạnh tranh lành mạnh trong đấu thầu và từ đó lựa chọn được nhà thầu xứng đáng. Ngược lại dễ tạo ra sự quan liêu trong đấu thầu.  Đối thủ cạnh tranh. Xưa nay thường cú cõu: “ biết địch bít ta, trăm trận trăm thắng “. Đối thủ canh tranh là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với khả năng trúng thầu của công ty. Số lượng cũng như năng lực cạnh tranh của các đối thủ quyết
  • 49. định mức độ cạnh tranh. Do vậy, nắm bắt được những thông tin về đối thủ có ý nghĩa quan trọng đối với công ty.  Các nhà cung cấp. Giữa nhà cung cấp với các công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau. Các hà cung cấp có sự ảnh hưởng lớn đến các yếu tồ đầu vào cho quá trình thi công của công ty. Còn công ty đóng vai trò giải quyết đầu ra cho các nhà cung cấp. Đối với thị trường xây dựng thì danh tiếng, sự đảm bảo của nhà cung cấp có ảnh hưởng rất lớn đến chủ đầu tư do có liên quan trực tiếp đến chõt lượng công trình. Nhà cung cấp trong lĩnh vực nguyên vật liệu có thể tác động vào công ty như: Nâng giá, giảm chất lượng những loại vật tư, không cung cấp theo đúng tiến độ… Nhà cung cấp về tài chính, đú chớnh là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng thì có tác động rất quan trọng. Nếu như công ty không đủ vốn để đáp ứng, phải huy động tìm kiếm từ các nguồn khác như vay ngắn hạn, dại hạn từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng này. Đồng thời sẽ giúp cho công ty có nhiều cơ hội tham gia dự thầu các dự án có quy mô lớn 1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thắng thầu của công ty Khả năng thắng thầu trong xây lắp được thể hiện là việc trong môi trường chung, doanh nghiệp sử dụng những lợi thế của mình để ghi điểm với chủ đầu tư. Có ba chỉ tiờu chớnh.  Số lượng công trình trúng thầu và giá trị trúng thầu Chỉ tiêu này thể hiện khá khái quát tình hình dự thầu và kết quả dự thầu của doanh nghiệp, qua đó đánh giá được hiệu quả, chất lượng công việc dự thầu trong năm, quy mô và giá trị hợp đồng các công trình trúng thầu.  Tỷ lệ thắng thầu trong dự thầu.Tỷ lệ này được tính như sau:
  • 50. - Tính theo số dự án ( hoặc số gói dự thầu ) Trong đó: T1: Là tỉ lệ trúng thầu theo lần số tham gia đấu thầu. Dtt: Là số dự án ( số gói thầu ) thắng thầu Ddt: Là số dự án ( số gói thầu ) dự thầu - Tính theo gớa trị dự án Trong đó: T2 là tỷ lệ trúng thầu theo giá trị dự án Gtt: là giá trị các dự án trúng thầu Gdt: Là giá trị các dự án dự thầu 1.4.3 Kết quả đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 - 2007  Kết quả đấu thầu Sau khi quy chế đấu thầu được ban hành thị trường xây dựng trở nên sôi động, trong đó có cả sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam. Đấu thầu đã trở thành phương tiện chính để nhận hợp đồng xây lắp. Tuy mới thành lập nhưng bằng sự nỗ lực của toàn bộ ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên công ty cùng với sự giúp đỡ của TCT xây dựng công trình giao thông 1, công ty đã tham gia đấu thầu nhiều dự án (gói thầu) có giá trị. Tất nhiên bên cạnh những thành công thì cũng có những thất bại, tuy Σ Dtt T1 = × 100% Σ Ddt Σ Gtt T2 = × 100% Σ Gdt
  • 51. nhiên điều đó lại giúp cho công ty cú thờm nhiều kinh nghiệm cho những dự án ( gói thầu ) sau này. Một sồ gói thầu tiêu biểu mà công ty đã tham gia trong 3 năm gần đây: • Năm 2006: + Gói 1 – cầu giẽ Ninh Bình ( trúng thầu ) + Gói 5 – Cầu Giẽ Ninh Bình ( trượt thầu ) + Gói R9 – Tây Thanh Hóa ( trượt thầu ) + Gói 127 – Lai Châu ( trúng thầu ) + Gói 1A – Tái định cư Thỏi Nguyên ( trượt thầu ) + Gói 10 – Mù Căng Chải ( trượt thầu ) ……………………………….... • Năm 2007: + Gói 3 – Nền đường sắt Phả Lại ( trượt thầu ) + Gói 2B – Xây dựng 7 cầu đường sắt ( trúng thầu ) + Gói 78 – Đường Campuchia (trúng thầu ) + Gói 3 – Đường 37 ( trúng thầu ) + Gói 6 – Cầu Giẽ Ninh Bình ( trượt thầu ) + Gói 7 – Đường 4 ( trượt thầu ) ………………………………… • Năm 2008:+Gói thầu số 7- Xây dựng đoạn Km227+250- Km236+500, Lâm Đồng, Ninh Thuận ( trúng thầu ) + Gói thầu xây lấp công trình đại lộ Thịnh Lang- thành phố Hải Dương ( trượt thầu ) + Đương 3 Hà Nội – Thỏi Nguyờn + Gói 12 – Đường 279 ……………………………… Có thể tóm tắt số lượng dự án ( gói thầu ) mà công ty đã tham gia trong 3 năm qua ( 2006 – 2008) qua bảng sau
  • 52. BẢNG 1.10: KẾT QUẢ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2006-2008 Năm Dự thầu Trúng thầu Tỷ lệ trúng thầu Số lượng ( Ddt ) ( gói ) Giá trị ( Gdt ) (Triệu đồng) Số lượng ( Dtt ) ( gói ) Giá trị ( Gtt ) (Triệu đồng) Theo Số lượng ( % ) Theo giá trị ( % ) 2006 12 617,598 2 97,231 16.67 15.57 2007 11 1973,268 3 325,831 27.27 16.51 2008 14 2854,953 3 586,045 20.42 20.52 ( Nguồn: Phòng Kinh tế - Kế hoạch ) Nhìn vào bảng thống kê trên ta thấy tỷ lệ thắng thầu của công ty là: - Tính theo số dự án : thì tỷ lệ này biến động không đồng đều theo các năm. Năm 2006 tỷ lệ này là 16.67% nguyên nhân là do mới thành lập công ty chưa đủ kinh nghiệm trong việc lập hồ sơ dự thầu, cũng như thu thập còn thiếu thông tin về đối thủ cạnh tranh, giá cả nguyên vật liờu… khiến giá bỏ thầu cao hơn các đối thủ khỏc nờn chỉ trúng 2 gói thầu. Đến năm 2007 thì công ty tham gia ít gói thầu hơn ( chỉ 11 gói thầu ) tuy nhiên tỷ lệ thắng thầu lại là 27.27%. Theo các chuyên gia thì với tỷ lệ thắng thầu khoảng 30% là rất tốt. Điều này đã chứng tỏ nỗ lực của công ty. Đến 2008 thì tỷ lệ lại giảm xuống thấp hơn năm 2007, chỉ chiếm 20.42%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty đã tham gia đấu thầu nhiều dự án khiến nguồn lực bị phân tán, không tập trung được nhiều vào mỗi gói thầu khiến việc tham gia đấu thầu 14 gúi thỡ trỳng 3 gói. Mặt khác là do công ty tham gia vào nhiều gói thầu có giá trị lớn trong khi năng lực của công ty chưa đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư. - Tính theo giá trị dự án: Thì tỷ lệ trúng thầu lại tăng theo các năm. Từ 15,57% ( năm 2006 ) lên 16.51% ( năm 2007) và đến năm 2008 là 20.52%.
  • 53. Có thể có hai nguyên nhân dẫn đến kết quả này .Hoặc là số gói thầu trúng thầu tăng qua các năm, hoặc là giá trị các gói thầu trúng thầu ngày càng lớn. Nhìn vào bảng trên ta thấy số lượng trúng thầu chỉ hơn kém nhau rất ít ( 1 gói ) nờn điều đó chứng tỏ các gói thầu mà công ty thắng thầu ngày càng có giá trị cao.  Hiệu quả đấu thầu. Khi nói đến hiệu quả đấu thầu là ta đang tiến hành so sánh giữ kết quả mà hoạt động đấu thầu đem lại với chi phi phí bỏ ra xem lợi ích thu về có bù đắp được chi phí hay không. Trong giới hạn của chuyên đề, em xin tập trung vào khía cạnh doanh thu mà hoạt động đấu thầu đem lại cho công ty. Theo báo cáo của phòng Tài chính kế toán thì cơ cấu doanh thu của công ty trong 3 năm vừa qua như sau:
  • 54. Bảng 1.11: Cơ cấu doanh thu của công ty trong 3 năm ( 2006-2008) ( Đơn vị. triệu đồng) STT Khoản mục Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Giá trị Tỉ trọng Giá trị Tỉ trọng Giá trị Tỉ trọng 1 Kinh doanh xây lắp 1585 4 97,8% 1657 3 96% 1826 5 94.5% 2 Cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu 347 2.2% 507 3% 755 4% 3 Các khoản khác 0 200 1% 313 1.5% 4 Tổng 1620 1 100% 1728 0 100% 1933 3 100% ( nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Nhìn vảo bảng trên ta thấy cơ cấu tỷ trọng doanh thu của công ty có sự thay đổi tuy không đáng kể, bởi doanh thu từ hoạt động kinh doanh xây lắp do đấu thầu mang lại luôn chiếm tỷ trọng rất cao. Điều này chứng tỏ vai trò, vị trí quan trọng cũng như những kết quả đáng ghi nhận do đấu thầu mang lại. Để có thể thấy rõ được sự đóng góp của đấu thầu vào doanh thu của công ty thì biểu đồ dưới đây sẽ làm nổi bật lên điều đó.
  • 55. Theo đó năm 2006 hoạt động đấu thầu đã đem lại cho công ty doanh thu gần 16 tỷ, chiếm 97.8% , còn hoạt động cho thuê thiết bị và hoạt động khác chiếm 2.2%. Điều này cũng xuất phát từ việc do công ty mới thành lập nên vẫn tập trung vào nhiệm vụ, chức năng chính của mình là xây lắp. Bước sang năm 2007, 2008 thì cơ cấu có sự thanh đổi nhưng nhìn chung hoạt động đấu thầu vẫn chiếm tỷ trọng rất cao trong doanh thu của công ty. 1.4.4 Những hạn chế trong công tác tham dự thầu của công ty. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được , thì công ty xây dựng 123 vẫn còn những tồn tại ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của công ty. Một sỗ những nhược điểm chính có thể nêu ở đây là:  Năng lực của công ty chưa đáp ứng được yêu cầu của nhiều dự án ( gói thầu ) lớn, phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao… nên nhiều gói thầu chủ đầu tư đánh giá năng lực của công ty thấp  Điểm năng lực thấp  trượt thầu.  Công việc thu thập thập thông tin còn bộc lộ sự thiếu sót: Chưa tập trung khai thác thông tin, khi có thông tin thì chưa phân loại rừ cỏc đối
  • 56. tượng, tính chất công trình để từ đó có kế hoạch dự thầu đạt kết quả, tránh việc chạy theo số lượng tham gia nhiều gói thầu gây lãng phí không cần thiết.  Công tác lập hồ sơ dự thầu chưa diễn ra một cách thực sự chặt chẽ và có hệ thống. Tuy có tuân theo quy trình các bước nhưng trên thực tế công việc cụ thể của từng bước đã được nhận thức nhưng chưa được thực hiện. Quá trình đề ra các biện pháp tranh đấu còn thụ động, chưa thực sự quan tâm đến việc đưa ra các giải pháp kỹ thuật hợp lý, mang tính độc đáo nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trong đấu thầu.  Giá bỏ thầu nhiều khi không hợp lý ( quá cao nhiều khi lại rất thấp ) ảnh hưởng đến hiệu quả của công ty. Điều này là kết quả thiếu xót của nhiều yếu tố trong cả quy trình lập hồ sơ dự thầu tạo nên; như thông tin giá cả nhân công, nguyên vật liệu… không sát với thực tế, khảo sát công trình chưa kỹ… Đi vào chi tiết những mặt hạn chế của công ty như sau: 1.4.4.1 Hạn chế về năng lực  Hạn chế về máy móc thiết bi thi công. Giống như tất cả các nành sản xuất kinh doanh khác, để sản xuất ra các sản phẩm thì phụ thuộc rất nhiều vào phương tiện sản xuất ra chúng – máy móc thiết bị công nghệ. Máy móc thiết bị của công ty tuy phong phú về chủng loại, công suất, lại được sản xuất từ những hãng tên tuổi… nhưng vẫn chưa đủ để có thể tiến hành thi công trên nhiều công trình ở những địa điểm khác nhau, chất lượng chưa đáp ứng được những dự án ( gói thầu ) phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao. Dẫn đến nguyên nhân trượt thầu đối với một số gói thầu có giá trị. Mặt khác nhiều khi do thiếu máy móc thiết bị công ty phải tiến hành thuê ngoài và đương nhiên việc thuê ngoài thì giá thành bao giờ cũng sẽ cao hơn so với chi
  • 57. phí máy móc thiết bị thuộc sở hữu của công ty. Điều này làm cho giá dự thầu tăng lên ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của công ty.  Hạn chế về nguồn nhân lực. Trong những năm vừa qua công ty đã xây dựng môi trường làm việc thuận lợi, phát huy năng lực với nhiều cơ hội thăng tiến nhằm hội tụ được đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên nguồn nhân lực của công ty có tuổi đời trẻ nhưng lại thiếu kinh nghiệm. Các chủ đầu tư thường quan tâm đến đội ngũ công nhân trực tiếp thi công, đối với các công trình lớn, phức tạp,yờu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi chuyên môn khắt khe thỡ đõy lại là một hạn chếc tương đối lớn , vì ngoài số lượng công nhân thuộc biên chế của công ty thì tùy vào địa điểm công trình mà công ty phải thuê lao động ở đó, mà những lao động này thì trình độ lại thấp. Bên cạnh đú phũng Kinh tế - kế hoạch là phòng chịu trách nhiệm chính về đấu thầu , nhưng trên thực tế nhân viên của phòng chỉ gồm có 5 người điều này khiến cho khối lượng công việc họ làm rất nhiều đôi khi không đảm bảo về chất lượng của Hồ sơ dự thầu khi mà công ty tham dự nhiều gói thầu trong một thời điểm.  Hạn chế về tài chính. Tuy trong những năm qua hoạt đông kinh doanh đã đem lại lợi nhuận cho công ty, nâng cao được khả năng tài chính của công ty. Nhưng nhìn một cách tổng quan thì tài chính của công ty chưa đáp ứng được cho việc tham dự các gói thầu có giá trị, cũng như chưa có khả năng cạnh tranh với các công ty đã hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhiều năm. Quy mô vốn bé, cơ cấu vốn nguy hiểm với vốn tín dụng thương mại chiếm một tỷ lệ lớn… khiến cho năng lực tài chính thực sự là vấn đề gây trở ngại cho hoạt động đấu thầu của công ty. 1.4.4.2 Hạn chế trong việc thu thập thông tin liên quan đến đấu thầu.
  • 58. Hoạt động tìm kiếm thông tin, nghiên cứu thì trường đóng vai trò rất quan trọng trong công tác đấu thầu.Như đã biết, việc thu thập thông tin về đấu thầu, là do cán bộ nhân viên công ty thu thập, phòng Kinh tế - Kế hoạch có nhiệm vụ tập hợp và phân ttớch các thông tin đó, chứ công ty chưa có một phòng ban hay một bộ phận chức năng nào chuyên nghiên cứu, tìm kiếm thông tin. - Công việc khảo sát hiện trường để nắm bắt thực tế về gói thầu được triển khai khi nhưng vẫn chưa đạt hiệu quả cao, cán bộ đi khảo sát vẫn chưa hiểu được tầm quan trọng … khiến cho công ty chưa có sự hiểu biết kỹ về gói thầu, gây khó khăn cho công tác lập HSDT - Thông tin về chủ đầu tư: Thông tin này hầu như ít được quan tâm, trong khi đó nó ảnh hưởng một phần không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Thu thập thông tin về chủ đầu tư chủ yếu là ta quan tâm đến các vấn đề như nguồn vốn đầu tư ở đâu, khả năng tài chính của chủ đầu tư có đảm bảo thanh toán khi công trình được xây dựng khụng… Do xem nhẹ nên có công trỡnh đó hoàn thành và bàn giao mà công ty vẫn chưa được thanh toán hết dẫn đễn vốn bị chiếm dụng ảnh hưởng đến khả năng tài chính của công ty. - Thông tin về đối thủ cạnh tranh: Đây cũng là nhân tố bên ngoài tác động đến khả năng thắng thầu của công ty. Mặc dù có xem xét đến các đối thủ của mình nhưng chỉ là hình thức bề ngoài nhằm biết có bao nhiêu công ty tham gia, họ là những ai,chứ chưa đi tìm hiểu về năng lực, những điểm mạnh, điểm yếu của họ để có kế hoạch nhấn mạnh những lợi thế của công ty so với đối thủ, và tìm cách khắc phục những mặt yếu . 1.4.4.3 Hạn chế trong công tác lập Hồ sơ dự thầu. Về công tác thiết kế, công ty chủ yếu dựa vào các công trình có tính chất tương tự chứ để lấy số liệu chứ không phải công trình nào công ty cũng
  • 59. đi khảo sát thực tế để lấy số liệu. khiến tính phù hợp giữa thiết kế và thực tế thi công công trình là chưa cao. Về công tác lập giá dự thầu. Gớa dự thầu của công ty vẫn chưa linh hoạt và khoa học. Công ty nhiều khi quên mất tác dụng của thư giàm giỏ cú kốm trong Hồ sơ dự thầu. Nó là công cụ để đảm bảo tính bí mật của giá dự thầu, giúp điều chỉnh giá, đảm bảo khả năng thắng thầu cho công ty. Bên cạnh đó thị trường nguyên vật liệu, máy móc thi công đang có biến động lớn mà công tác thu thập thông tin, nghiên cứu thì trường của công ty lại bộc lộ nhiều thiếu xót điều này đã ảnh hưởng lớn đến giá dự thầu: khi thì đội lên quá cao so với các đối thủ cạnh tranh, khi lại bo giá dự thầu quá thấp làm ảnh hưởng đến hiệu quả đấu thầu. 1.4.4.4 Hạn chế trong công tác quản lý, giám sát thi công cụng trình. Đây không chỉ phải là vấn riêng mà là vấn đề của hầu như tất cả các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Điều này cũng xuất phát từ đặc thù chung của ngành như: thời gian xây dựng kéo dài, địa điểm ở xa, phụ thuộc nhiều vào điều kiện nhiờn… Trong Hồ sơ dự thầu công ty có đề cập đến kế hoạch quản lý thi công, tuy nhiên trong thực tế công tác quản lý chưa theo sát được tất cả các hạng mục công trình, vẫn có tình trạng buông lỏng quản lý, giám sát không chặt chẽ dẫn đến tình trạng chất lượng công trình đôi khi đảm bảo, chậm tiến độ thi công … làm giảm uy tín với chủ đầu tư. 1.4.5 Nguyên nhân của những hạn chế. 1.4.5.1 Nguyên nhân khách quan. Cũng giống như mỗi cá thể, công ty hoạt động trong một môi trường chung thì tất nhiên sẽ chịu ảnh hưởng – những mặt tích cực và những mặt hạn chế mà môi trường đó đem lại.  Nguyên nhân từ phía chủ đầu tư.
  • 60. Chủ đầu tư đóng vai trò là người ra đề thi, vậy mà nhiều khi “ đề thi “ không rõ ràng, thông tin mập mờ, không minh bạch, không cụ thể khiến cho công ty làm bài – lập Hồ sơ dự thầu không tốt, thiếu căn cứ để lập… Đặc biệt trong một số trường hợp việc đấu thầu chỉ là mang tính hình thức, chiếu lệ ( thường xảy ra với những dự án sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước ). Nhiều cơ quan , địa phương lạm dụng hình thức chỉ định thầu phê duyệt cho gói thầu cho cả một dự án lớn, nếu thấy việc này thực hiện khó khăn bởi dư luận thì họ lại sử dụng thủ thuật chia nhỏ gói thầu, bán thầu làm giảm cạnh tranh trong đấu thầu …Bờn cạnh đó cũng có trường hợp năng lực của chủ đầu tư yếu kém trong việc xây dựng dự toán quá thấp gây khó khăn cho việc xét kết quả trúng thầu. Đụi khớ cũn xảy ra tình trạng thiếu thống nhất giữa tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu và yêu cầu được nêu trong Hồ sơ mời thầu gây ra sự khó khăn trong đánh giá, không đảm bảo tính công bằng.  Nguyên nhân từ đối thủ cạnh tranh. Khi Việt Nam gia nhập WTO đã đem lại nhiều cơ hội và cũng mang đến những thách thức không nhỏ trong khi đó thị trường xây dựng trong nước đang có sức hút rõt lớn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Mới thành lập, công ty còn đang cần phải nỗ lực rất lớn để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước, chứ thực sự chưa thể chở thành đối thủ của các nhà đầu tư nước ngoài. Hiện nay nhiều dự án lớn trong ngành xây dựng của Việt Nam đều do các nhà thầu nước ngoài trúng thầu và thực hiện, họ có kinh nghiệm, kỹ thuật cao, máy móc hiện đại, nguồn nhân lực có trình độ, lại có tiềm lực tài chính hùng mạnh… tất cả đã khiến nó trở thành đối thủ đáng gờm của bất kỳ công ty trong nước nào.  Nguyên nhân từ chính sách , pháp luật của nhà nước. Hệ thống đấu thầu của Việt Nam nhìn chung đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhất là trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư công. Với việc ban
  • 61. hành Luật Đấu thầu và nghị định hướng dẫn kèm theo, có thể thấy đây là các văn bản pháp lý bảo đảm sự minh bạch trong hoạt động đấu thầu như: Yêu cầu các chủ đầu tư và nhà thầu khi tham gia đấu thầu phải công bố các gói thầu trờn cỏc phương tiện thông tin đại chúng, công bố thông tin đơn vị thắng thầu... Việc công bố thông tin công khai sẽ mang lại sự minh bạch và là điểm tích cực trong luật của Việt Nam. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế lớn nhất trong hoạt động đấu thầu tại Việt Nam là nếu nhà thầu chào giá cao hơn mức giá dự toán của dự án thì chắc chắn nhà thầu đó sẽ không trúng thầu. Nhưng trong thực tế, nhiều khi giá dự toán mà chủ đầu tư đưa ra không phải lúc nào cũng chính xác vì phải dựa trên định mức do Bộ Tài chính ban hành, mà định mức này chưa theo kịp giá thị trường. Hạn chế thứ hai là tình trạng đấu thầu không bình đẳng, đó là các doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn doanh nghiệp tư nhân tại các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Hạn chế thứ ba là theo quy định, thời gian dành cho nhà thầu để chuẩn bị hồ sơ thầu rất ngắn, chỉ có 15 ngày, thậm chí là 10 ngày, kể cả đối với các dự án, công trình lớn. Đối với các công trình lớn, đòi hỏi các nhà thầu có thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu kỹ lưỡng, do đó quy định thời gian như vậy là chưa hợp lý. Còn một quy định nữa là hiện nay nếu chỉ có 3 nhà thầu tham gia đấu thầu một dự án sẽ không được mở thầu. Lợi dụng quy định này, các nhà thầu tìm cách thông thầu để tổ chức cuộc đấu thầu giả bằng cách móc nối với công ty quen biết tham gia đấu thầu, tạo cạnh tranh giả tạo. 1.4.5.2 Nguyên nhân chủ quan. - Nguồn vốn của công ty còn thấp, khả năng huy động vốn chưa cao, nguồn huy động còn chưa đa dạng. Nợ phải trả lớn điều này một phần đem lại