SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
Download to read offline
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KS. ĐỖ VĂN HĂNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
HẢI PHÒNG - 2015
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KS. ĐỖ VĂN HĂNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY; MÃ SỐ: 60580202
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Thứ
HẢI PHÒNG - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Đỗ Văn Hăng
Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình đối với tập
thể các thầy, cô giáo Bộ môn Xây dựng công trình thủy, Viện đào tạo Sau đại
học Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Ban giám đốc Công ty cổ phần công
trình giao thông Hải Phòng, các phòng ban liên quan, các cơ quan, gia đình,
các đơn vị, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình
thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy
giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS Phạm Văn Thứ, thầy đã hướng dẫn tác giả
trong quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn
Đỗ Văn Hăng
Trang 2
MỤC LỤC
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI.....................................................................................1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO..................................................................................1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM..........................................................1
KS. ĐỖ VĂN HĂNG...................................................................................................1
......................................................................................................................................1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI.....................................................................................2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO..................................................................................2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM..........................................................2
KS. ĐỖ VĂN HĂNG...................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................1
Đỗ Văn Hăng................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................2
Đỗ Văn Hăng................................................................................................................2
MỤC LỤC....................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................7
MỞ ĐẦU......................................................................................................................9
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu..............................................................................................10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................11
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................11
CHƯƠNG 1................................................................................................................12
1.1 Những vấn đề cơ bản về đấu thầu........................................................................12
1.1.1 Khái niệm đấu thầu và đấu thầu xây dựng .........................................................12
1.1.2 Các hình thức đấu thầu........................................................................................15
1.1.3 Các phương thức đấu thầu...................................................................................18
1.1.4 Vai trò của đấu thầu.............................................................................................20
1.2 Các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng. 21
1.2.1 Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng...................................................................21
1.2.2 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng....................................................23
1.3 Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng................................................23
1.3.1 Cạnh tranh bằng giá dự thầu................................................................................23
1.3.2 Cạnh tranh bằng chất lượng công trình...............................................................24
1.3.3 Cạnh tranh bằng tiến độ thi công.........................................................................25
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
của doanh nghiệp........................................................................................................26
1.4.1 Các nhân tố bên trong..........................................................................................26
1.4.2 Các nhân tố bên ngoài.........................................................................................34
1.5. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.................38
1.5.1 Kết quả đấu thầu qua các năm của doanh nghiệp................................................38
1.5.2 Lợi nhuận đạt được..............................................................................................39
1.5.3 Chất lượng sản phẩm...........................................................................................39
1.5.4 Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ ....................................................................40
1.5.5 Kinh nghiệm và năng lực thi công......................................................................41
1.5.6 Năng lực tài chính...............................................................................................41
1.6. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.........43
Kết luận chương 1......................................................................................................43
CHƯƠNG 2................................................................................................................45
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH ...................................45
TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG .........................................................................45
2.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng......................45
2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển..........................................................45
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................46
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng......46
Hình 2.1. Mô hình tổ chức quản lý............................................................................47
Hình 2.2. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý điều hành dự án......................................48
2.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh trong thời gian vừa qua (2012-2014)................48
Hình 2.3. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu các năm 2012 - 2014......................49
2.1.5 Tình hình đấu thầu...............................................................................................49
Bảng 2.2. Kết quả số lần trúng thầu/số lần dự thầu...................................................50
Bảng 2.3. Giá trị trúng thầu/giá trị dự thầu................................................................50
2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải
Phòng..........................................................................................................................52
2.2.1 Về kinh nghiệm, năng lực thi công.....................................................................52
2.2.2 Về chất lượng, kỹ thuật - công nghệ xây dựng công trình..................................52
2.2.3 Về tiến độ thi công..............................................................................................53
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần
công trình giao thông Hải Phòng...............................................................................54
2.3.1 Nhóm các nhân tố bên trong................................................................................54
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản công ty năm 2014...............................................................54
Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2014.................................................56
Bảng 2.6. Khả năng thanh toán của công ty..............................................................58
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn cố định...................................................................59
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................................................60
Tên công ty.................................................................................................................65
Bảng 2.10. Cơ cấu lao động toàn công ty (theo trình độ chuyên môn).....................66
Về sản phẩm thì hiện tại các công trình về giao thông, cơ sở hạ tầng vẫn chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu sản phẩm của công ty. Hiện tại giá trị sản lượng giao thông
chiếm đến khoảng 80,00% trên giá trị tổng sản lượng thực hiện của công ty. Các
công trình thuỷ lợi rất ít, các công trình về dân dụng hầu như không có..................68
2.3.2 Nhóm các nhân tố bên ngoài...............................................................................70
Kết luận chương 2......................................................................................................75
CHƯƠNG 3................................................................................................................76
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ..............................76
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG HẢI PHÒNG...........76
TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................................76
3.1 Các cơ sở dùng làm căn cứ để đề xuất giải pháp.................................................76
3.1.1 Dự báo về thị trường xây dựng hạ tầng và giao thông Việt Nam ......................76
3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng
trong giai đoạn 2015 -2020..........................................................................................79
3.1.3 Nghiên cứu xác định các điểm mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ, định hướng chiến
lược cạnh tranh.............................................................................................................80
Nguy cơ (T)................................................................................................................81
3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
dựng của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng ...................................82
3.2.1 Sắp xếp tổ chức lại bộ máy tinh gọn, hiệu quả....................................................83
3.2.2 Nâng cao năng lực thi công cơ giới trên cơ sở sử dụng thiết bị hiện có kết hợp
với đầu tư mới..............................................................................................................84
Thiết bị........................................................................................................................86
3.2.3 Xây dựng và áp dụng hệ quản trị chất lượng trong toàn Công ty cổ phần công
trình giao thông Hải Phòng..........................................................................................88
Công việc cần thực hiện............................................................................................89
3.2.4 Nhóm các giải pháp về tài chính.........................................................................91
3.2.5 Nhóm các giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ năng xây dựng hồ sơ đấu thầu và tham
gia đấu thầu..................................................................................................................97
3,2,6 Nhóm các giải pháp hỗ trợ khác........................................................................109
Kết luận chương 3....................................................................................................115
Sau khi đưa ra những dự báo về xây dựng cơ sở hạ tầng và giao thông đường bộ
Việt Nam, xác định năng lực và mục tiêu trước mắt và trong tương lai của công ty,
chương 3 đã đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
trong đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng,
trong đó đặc biệt chú trọng đến các giải pháp như nghiên cứu và xác định nhu cầu
đấu thầu, xây dựng kế hoạch đấu thầu, hoàn thiện kỹ năng lập hồ sơ dự thầu,
phương án chọn giá dự thầu, Chương 3 cũng đi sâu vào các giải pháp nâng cao năng
lực tài chính, năng lực về máy móc thi công, đây cũng là những vấn đề rất quan
trọng hiện tại cũng như trong tương lai của Công ty, Đồng thời chương này cũng
đưa ra một số kiến nghị một số vấn đề về sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn
bản pháp lý có liên quan trong lĩnh vực xây dựng và đấu thầu để sự cạnh tranh trong
môi trường xây dựng được lành mạnh và minh bạch hơn nhằm mang lại hiệu quả
cao hơn cho cả doanh nghiệp lẫn chủ đầu tư,..........................................................115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................116
* Kết luận..................................................................................................................116
* Kiến nghị...............................................................................................................116
- Đối với các quy định về đánh giá tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp,
phương pháp xét thầu xây lắp..................................................................................116
- Đối với các chính sách về quản lý đầu tư xây dựng..............................................117
- Chính sách ưu đãi với Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng..............118
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................119
Phụ lục 1...................................................................................................................121
PHIẾU KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH ..............................................................................121
MỨC CHẤT LƯỢNG THỰC TẾ CỦA DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ....................121
Phụ lục 2...................................................................................................................123
PHIẾU KẾT QUẢ....................................................................................................123
XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SỬ DỤNG TRUNG BÌNH QUY ĐỔI (Tqd)...............123
Phụ lục 3...................................................................................................................125
PHIẾU KẾT QUẢ....................................................................................................125
XÁC ĐỊNH NĂM SẢN XUẤT QUY ĐỔI (Nsxqd) CỦA.....................................125
DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ......................................................................................125
Phụ lục 4...................................................................................................................127
PHIẾU KẾT QUẢ....................................................................................................127
XÁC ĐỊNH QUỐC GIA SẢN XUẤT QUY ĐỔI (QGsxqd).................................127
Phụ lục 5...................................................................................................................129
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRÚNG THẦU NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY129
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình tổ chức quản lý.........................Error: Reference source not found
Hình 2.2. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý điều hành dự án...Error: Reference source
not found
Hình 2.3. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu các năm 2012 - 2014........Error: Reference
source not found
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh từ 2012-2014.........46
Bảng 2.2. Kết quả số lần trúng thầu/số lần dự thầuError: Reference source not found
Bảng 2.3. Giá trị trúng thầu/giá trị dự thầu............Error: Reference source not found
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản công ty năm 2014...........Error: Reference source not found
Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2014........Error: Reference source not
found
Bảng 2.6. Khả năng thanh toán của công ty...........Error: Reference source not found
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn cố định...............Error: Reference source not found
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............Error: Reference source not found
Bảng 2.9. So sánh giá trị đầu tư của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải
Phòng so với một số đối thủ cạnh tranh....................................................................62
Bảng 2.10. Cơ cấu lao động toàn công ty (theo trình độ chuyên môn)...............Error:
Reference source not found
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua hơn 20 năm tiến hành đổi mới và phát triển nền kinh tế thị trường
đã mang lại nhiều thành tựu to lớn đối với đất nước và con người Việt Nam. Bộ mặt
đất nước thay đổi rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng
được cải thiện.
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện đang chuẩn bị bước
sang giai đoạn mới. Việt Nam gia nhập WTO vào ngày 7-11-2006, và được công
nhận là thành viên chính thức của tổ chức này vào ngày 11-1-2007. Sau gần 10 năm
gia nhập WTO, kinh tế Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Các
doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào thị trường trong nước ngày càng nhiều,
trong đó có những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Năng lực của
các doanh nghiệp trong nước nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng cũng
trở lên mạnh hơn sau quá trình đổi mới, sắp xếp, cổ phần hóa. Ngoài ra, công tác
quản lý, giám sát của các Chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng
ngày càng có yêu cầu cao hơn. Các tiêu chuẩn chất lượng, các yêu cầu về kỹ thuật
của các công trình xây dựng cũng ngày được nâng cao....
Tất cả những sự kiện trên vừa là cơ hội vừa là thách thức lớn đối với các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng. Điều đó dự báo
mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng sẽ quyết liệt hơn
nữa. Để tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng
phải không ngừng tìm tòi các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh để từ đó
nâng cao khả năng thắng lợi trong đấu thầu. Đây là phương thức cạnh tranh đặc
trưng được sử dụng rộng rãi và gần như bắt buộc trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Công ty cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng có chức năng chính là
xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, thủy lợi và thủy điện. Được chuyển
đổi từ một doanh nghiệp nhà nước. Sau khi cổ phần hóa vào năm 2005, tuy còn gặp
nhiều khó khăn về nhiều mặt nhưng trong quá trình hoạt động công ty đã đạt được
một số kết quả nhất định. Trong những năm vừa qua Công ty đã tham gia đấu thầu
và giành được một số công trình lớn, có hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, cũng như
mọi doanh nghiệp xây dựng khác, công ty cũng phải chịu sức ép cạnh tranh ghê
gớm từ các đối thủ cạnh tranh khác đến từ trong nước cũng như ngoài nước. Vì vậy,
để tồn tại và phát triển trong điều kiện như vậy Công ty cổ phần Công trình giao
thông Hải Phòng cần phải có giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng,
hạ giá thành xây dựng, rút ngắn thời gian thi công,.. Từ đó nâng cao năng lực cạnh
tranh trong đấu thầu xây dựng và nâng cao khả năng thắng thầu khi tham gia đấu
thầu xây dựng.
Từ cách đặt vấn đề như vậy, dưới góc nhìn của một kỹ sư xây dựng, đã từng
tham gia lập hồ sơ dự thầu và đấu thầu nhiều công trình xây dựng, tác giả đã lựa
chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công
ty cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh hiện có, tiềm năng và các yếu tố ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng, kết
hợp với các nghiên cứu lý thuyết, đề tài đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần Công trình giao thông Hải
Phòng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần Công trình giao
thông Hải Phòng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu những vấn đề về nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng giới hạn trong phạm vi
đấu thầu xây dựng.
+ Về thời gian: Luận văn nghiên cứu kết quả hoạt động đấu thầu từ năm 2012 đến
nay và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp
phân tích kinh tế - xã hội, so sánh, thu thập và xử lý thông tin, thống kê, mô hình
hoá và các phương pháp nghiên cứu khoa học khác để nghiên cứu đề tài.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Việc nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu
thầu xây dựng của công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng có thể giúp cho
công ty nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng, tăng khả năng thắng
thầu khi tham gia đấu thầu…
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG VÀ CẠNH TRANH TRONG
ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về đấu thầu
1.1.1 Khái niệm đấu thầu và đấu thầu xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm đấu thầu
Đấu thầu là phương thức tổ chức quá trình cạnh tranh giữa những người bán
để nhằm tối đa hoá lợi ích của người mua. Thực chất đây là quá trình mua và bán có
cạnh tranh diễn ra giữa một người mua với nhiều người bán trong trường hợp mà
việc xác định tương quan giữa giá cả với số lượng và chất lượng hàng hóa, dịch vụ
gặp khó khăn.
Đây là phương thức mua bán khá thông dụng và có hiệu quả được sử dụng
phổ biến trong nền kinh tế thị trường,
Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 thì:” Đấu thầu là quá trình lựa chọn
nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư
vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp
đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên
cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế” [15, tr 4],
1.1.1.2 Khái niệm đấu thầu xây dựng
Đấu thầu xây dựng (hay còn gọi là đấu thầu thi công xây lắp) là phương thức
cạnh tranh được áp dụng rộng rãi đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực xây dựng
cơ bản. Đấu thầu xây dựng là cuộc cạnh tranh công khai giữa các nhà thầu với cùng
một điều kiện nhằm dành được công trình (hay dự án) xây dựng do chủ đầu tư mời
thầu, xét thầu và chọn thầu theo các quy định về đấu thầu của nhà nước.
1.1.1.3 Các khái niệm liên quan trong đấu thầu
a. Dự án
Định nghĩa chung nhất thì dự án là tổng thể các hoạt động phụ thuộc lẫn
nhau nhằm tạo ra một sản phẩm đơn chiếc trong giới hạn cho phép về thời gian,
không gian và nguồn lực. Luật đấu thầu ghi rõ dự án là tập hợp các đề xuất để thực
hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó
trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định.
b. Chủ đầu tư
Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở
hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
c. Bên mời thầu
Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện
các hoạt động đấu thầu.
d. Nhà thầu
Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định của pháp
luật tham gia đấu thầu. Nhà thầu có thể là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp, nhà
cung cấp trong đấu thầu mua sắm, nhà tư vấn trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn,..
e. Gói thầu
Là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ
dự án được phân chia theo tính chất kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án, có quy
mô hợp lý nhằm đảm bảo tính đồng bộ của dự án. Trong trường hợp mua sắm thì
gói thầu có thể là một loại đồ dùng, trang thiết bị hoặc phương tiện.
f. Hồ sơ mời thầu
Là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư
chuẩn bị hồ sơ dự thầu để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa
chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
g. Hồ sơ dự thầu
Là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo
yêu cầu của hồ sơ mời.
1.1.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong công tác đấu thầu xây dựng
Như tất cả các phương thức kinh doanh khác, đấu thầu cũng có những
nguyên tắc nhất định cần được tuân thủ để đảm bảo tính khách quan, công bằng và
hiệu quả. Các nguyên tắc này đều áp dụng chung cho bên mời thầu và bên dự thầu,
đó là những nguyên tắc sau:
a. Nguyên tắc công bằng
Đây là nguyên tắc rất quan trọng đối với các nhà thầu. Theo nguyên tắc này
thì các nhà thầu phải được bình đẳng trong việc cung cấp thông tin từ chủ đầu tư,
được trình bày một cách khách quan các ý kiến của mình trong quá trình chuẩn bị
hồ sơ dự thầu cũng như trong buổi mở hồ sơ dự thầu thầu. Các hồ sơ đấu thầu phải
được hội đồng xét thầu có đủ năng lực, phẩm chất đánh giá một cách khách quan,
công bằng theo đúng quy định. Việc tuân thủ thực hiện nguyên tắc này sẽ giúp chủ
đầu tư lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu của mình.
b. Nguyên tắc công khai
Đây là nguyên tắc bắt buộc, chỉ trừ những công trình đặc biệt thuộc bí mật
quốc gia, những công trình còn lại đều phải bảo đảm công khai các thông tin cần
thiết trong các giai đoạn mời thầu và mở thầu. Việc thực hiện nguyên tắc này sẽ thu
hút được nhiều hơn nhà thầu tham gia, qua đó nâng cao chất lượng công tác đấu
thầu.
c. Nguyên tắc bí mật
Nguyên tắc này đòi hỏi chủ đầu tư phải giữ bí mật về các số liệu, thông tin
như mức giá dự kiến của chủ đầu tư, các thông tin trao đổi giữa chủ đầu tư và nhà
thầu trong quá trình chuẩn bị, Các hồ sơ dự thầu phải được niêm phong trước khi
đóng thầu, đến giờ mở thầu trước sự chứng kiến của hội đồng và các nhà thầu tham
gia đấu thầu mới được mở niêm phong, Mục đích của nguyên tắc này là nhằm bảo
đảm tính khách quan và công bằng, tránh thiệt hại cho chủ đầu tư trong trường hợp
giá dự thầu thấp hơn giá dự kiến hoặc gây thiệt hại cho bên dự thầu nào đó do thông
tin bị lộ ra ngoài.
d. Nguyên tắc bảo đảm cơ sở pháp lý
Theo nguyên tắc này thì các nhà thầu khi tham gia đấu thầu phải nghiêm túc
tuân thủ các quy định của nhà nước về đấu thầu như Luật đấu thầu, Luật xây dựng,
Luật cạnh tranh, cũng như các cam kết đã được ghi nhận trong hợp đồng giao nhận
thầu, Cơ quan quản lý chủ đầu tư có quyền yêu cầu huỷ bỏ kết quả đấu thầu nếu
nguyên tắc này không được đảm bảo và đồng thời đề nghị các cơ quan chức năng
tiến hành xử lý các nhà thầu vi phạm các quy định, luật
e. Nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh độc lập
Nhà thầu khi tham gia đấu thầu phải bảo đảm các yêu cầu về tính cạnh tranh
sau đây:
- Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi không được tham gia đấu
thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập thiết kế kỹ thuật của dự án, nhà thầu tư vấn đã
tham gia thiết kế kỹ thuật của dự án không được tham gia đấu thầu các bước tiếp
theo, trừ trường hợp đối với gói thầu EPC.
- Nhà thầu tham gia đấu thầu phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc
vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về tổ chức,
không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với nhà thầu
thực hiện hợp đồng.
- Nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc dự án phải độc lập về tổ
chức, không phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập với chủ đầu tư của dự
án.
f. Nguyên tắc có đủ năng lực, trình độ
Nguyên tắc này đòi hỏi chủ đầu tư và các nhà thầu phải có năng lực về kinh
tế, kỹ thuật để đảm bảo thực hiện đầy đủ những cam kết khi đấu thầu, Mục đích của
nguyên tắc này là nhằm tránh những thiệt hại do chủ đầu tư hay nhà thầu không có
đủ năng lực để thực hiện những cam kết của mình sau khi đấu thầu.
1.1.2 Các hình thức đấu thầu
Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 thì có các hình thức đấu thầu sau [15,tr
17]:
1.1.2.1 Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không
hạn chế số lượng nhà thấu nhà đầu tư tham dự.
1.1.2.2 Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu phải mời một số
nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói
thầu tham gia đấu thầu.
Hình thức này được áp dụng gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ
thuật có tính đặc thù.
1.1.2.3 Chỉ định thầu
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói
thầu để đàm phán ký kết hợp đồng, đây là trường hợp đặc biệt được áp dụng trong
các trường sau:
a) Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả
gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thự hiện để đảm bảo bí mật nhà nước;
gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe
và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm
trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư thiết bị y tế để
triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;
b) Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc
gia, biên giới quốc gia, hải đảo;
c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa
phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về
công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tích
chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;
d) Gói thầu cung cấp dich vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế
xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển
hoặc khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi công xây dựng
tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả
từ khâu sang tác đến thi công công trình;
đ) Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên
ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá
bom, mìn, vật liệu nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình;
e) Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu được
áp dụng trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ
phù hợ với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các mục (b, c, d, đ
và e) phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án;
+ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
+ Đã bố trí được vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu;
+ Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp với gói thầu EP,
EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay;
+ Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu
đến ngày ký kết hợp đồng không qua 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn,
phức tạp không quá 90 ngày;
+ Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà
thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
Đối với các gói thầu thuộc trường hợp chỉ định thầu và đáp ứng các điều kiện
chỉ định thầu nêu trên nhưng vẫn có thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu
khác theo quy định của Luật đấu thầu thì khuyến khích áp dụng hình thức lực chọn
nhà thầu khác.
Chỉ định thầu đối với nhà đầu tư được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
+ Chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện;
+ Chỉ có một nhà đầu tư có khả năng thực hiện do liên quan đến sở hữu trí
tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc thu xếp vốn;
+ Nhà đầu tư đề xuất dự án đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án khả thi và hiệu
quả cao nhất theo quy định của Chính phủ.
Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động xây dựng thì có nhiều trường hợp chủ đầu
tư là cá nhân hay tổ chức không chịu sự điều chỉnh của Luật đấu thầu, Họ có thể lựa
chọn một nhà thầu nào đó thông qua uy tín, thương hiệu hoặc nhà thầu đó đã từng
thi công dự án, công trình của họ trước đó để thực hiện dự án của mình mà không
cần tổ chức đấu thầu, Đây thực chất cũng là một kiểu cạnh tranh trong xây dựng,
mà trong đó nhà thầu giành chiến thắng nhờ sự áp đảo mọi mặt được tích lũy qua
thương hiệu, uy tín của mình.
1.1.3 Các phương thức đấu thầu
Thông thường khi tiến hành tổ chức đấu thầu thì chủ đầu tư có thể áp dụng
một trong các phương thức sau quy định trong Luật đấu thầu
1.1.3.1 Đấu thầu một giai đoạn một túi hồ sơ
Phương thức đấu thầu một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các
trường hợp sau đây:
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi
tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;
+ Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phí tư vấn, mua
sắm hàng hóa, xây lắp;
+ Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
+ Mua sắm trực đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;
+ Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ
thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất.
1.1.3.2 Đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ
Phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các
trường hợ sau đây:
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
+ Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài
chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở
ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ
sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
1.1.3.3 Đấu thầu hai giai đoạn một túi hồ sơ
Phương thức đấu thầu hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường
hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây
lắp, hỗn hợp có quy mô lớn phức tạp.
Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, phương án tài
chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao
đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn
hai.
+ Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ
sơ dự thầu bao gồm: đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.
1.1.3.4 Đấu thầu hai giai đoạn hai túi hồ sơ
Phương thức đấu thầu hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường
hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây
lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.
Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ
sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về
kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định nội dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham
dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở trong giai đoạn hai.
+ Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một
được mời nộp hồ sơ dự thầu bao gồm: đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ
được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
1.1.4 Vai trò của đấu thầu
Có thể nói đấu thầu nói chung và đấu thầu xây dựng nói riêng là một trong
những phương thức kinh doanh có hiệu quả cao, điều này đã được khẳng định
không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nước trên thế giới. Nó góp phần thúc đẩy sản
xuất phát triển, đặc biệt là trong ngành xây dựng, mang lại nhiều lợi ích to lớn cho
các nhà thầu, chủ đầu tư và nền kinh tế quốc dân.
1.1.4.1 Đối với chủ đầu tư
Thông qua đấu thầu chủ đầu tư sẽ lựa chọn được nhà thầu có khả năng đáp
ứng cao nhất các yêu cầu đề ra, tiết kiệm vốn, đúng tiến độ công trình, Việc áp dụng
đấu thầu trong xây dựng sẽ giúp cho công tác quản lý vốn đầu tư được hiệu quả
hơn, hạn chế và khắc phục tình trạng thất thoát vốn đầu tư ở các khâu trong quá
trình thực hiện dự án,
Mặt khác đấu thầu sẽ giúp chủ đầu tư chủ động trong việc lựa chọn đối tác,
tránh lệ thuộc vào một nhà thầu duy nhất, dễ dẫn đến tình trạng độc quyền, Ngoài ra
trong quá trình đấu thầu, từ khâu chuẩn bị tổ chức, xét thầu, thương thảo ký kết hợp
đồng, giám sát thi công, ,,, đều đòi hỏi đội ngũ cán bộ của chủ đầu tư phải có trình
độ chuyên môn, quản lý cao để lựa chọn được nhà thầu tốt nhất và tổ chức giám sát
nhà thầu trong suốt quá trình thực hiện dự án đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ,
Điều này đòi hỏi các cán bộ của chủ đầu tư bắt buộc phải tự nâng cao trình độ của
mình để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc.
1.1.4.2 Đối với các nhà thầu
Hoạt động đấu thầu đã giúp nhà thầu có được môi trường cạnh tranh lành
mạnh, phát huy tối đa tính chủ động, năng động trong công việc tìm kiếm cơ hội
tham gia đấu thầu, Cũng chính nhờ đấu thầu đã thúc đẩy nhà thầu phải không ngừng
nâng cao trình độ mọi mặt như tổ chức quản lý, đào tạo nâng cao tay nghề đội ngũ
cán bộ, đầu tư nâng cao năng lực máy móc thiết bị, ... từ đó góp phần nâng cao năng
lực cạnh tranh của nhà thầu. Đồng thời thông qua các cuộc đấu thầu dù thắng hay
trượt cũng sẽ giúp nhà thầu tích luỹ được kinh nghiệm cạnh tranh, tiếp thu được
những kiến thức, công nghệ mới, tiên tiến hiện đại.
1.1.4.3 Đối với Nhà nước
Thông qua đấu thầu, công tác quản lý trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng cơ
bản của nhà nước ngày càng được nâng cao, nguồn vốn được sử dụng có hiệu quả,
hạn chế được thất thoát, lãng phí, Khi đấu thầu các doanh nghiệp phải sử dụng mọi
biện pháp cạnh tranh để thắng thầu, trong đó có biện pháp giảm giá, Vì vậy nhà
nước phải bỏ ra một khoản tiền ít hơn dự toán để xây dựng công trình,
Đấu thầu giúp nhà nước tạo ra được môi trường cạnh tranh lành mạnh, đồng
thời qua đó có đủ thông tin thực tế và khoa học để đánh giá đúng năng lực thực sự
của chủ đầu tư, của nhà thầu.
1.2 Các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
dựng
1.2.1 Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
Hiện nay đấu thầu xây dựng và các vấn đề liên quan đến nó được rất nhiều
sách, báo, tài liệu và các văn bản của nhà nước đề cập đến nhưng chưa thấy tài liệu
nào đưa ra một định nghĩa cụ thể về cạnh tranh trong đấu thầu nói chung và cạnh
tranh trong đấu thầu xây dựng nói riêng, Chúng ta có thể hiểu cạnh tranh trong đấu
thầu theo hai cách sau:
- Theo nghĩa hẹp: Cạnh tranh trong đấu thầu là sự phát huy sức mạnh của
nhà thầu này so với các nhà thầu khác về giá bỏ thầu, chất lượng công trình, tiến độ
thi công nhằm thoả mãn tối ưu các yêu cầu của bên mời thầu, Quan niệm này cho
thấy mục tiêu cạnh tranh của các doanh nghiệp là thắng thầu, sự cạnh tranh chỉ bó
hẹp trong phạm vi một cuộc đấu thầu công trình, chưa chỉ ra được sự cạnh tranh của
doanh nghiệp trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh vì mỗi doanh nghiệp hàng
năm đều tham gia đấu thầu rất nhiều công trình khác nhau với nhiều đối thủ khác
nhau trong những thời điểm và địa điểm khác nhau, do đó theo định nghĩa như trên
thì các vấn đề cạnh tranh trong đấu thầu không thể xác định một cách toàn diện và
đầy đủ vì vậy ta có thể hiểu cạnh tranh theo một nghĩa khác,
- Theo nghĩa rộng: Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng là quá trình đấu tranh
quyết liệt giữa các doanh nghiệp xây dựng kể từ khi bắt đầu tìm kiếm thông tin, đưa
ra các giải pháp tham gia đấu thầu, bảo đảm trúng thầu, ký kết và thực hiện hợp
đồng cho tới khi hoàn thành công trình bàn giao cho chủ đầu tư. Có thể mô tả quá
trình cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng bằng sơ đồ dưới đây:
Hình 1.1 : Quá trình cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
Doanh nghiệp tìm kiếm các thông tin về đấu thầu (về chủ đầu tư, đặc điểm
dự án, nguồn vốn, các đối thủ có thể tham gia,,,,) nghiên cứu quyết định có tham gia
hay không, nếu có thì tiếp tục tiến hành các bước tiếp theo là tiến hành khảo sát
thực tế kết hợp với phân tích tài liệu tìm ra các giải pháp hợp lý nhất để trúng thầu,
THAM GIA
ĐẤU THẦU
TÌM KIẾM
THÔNG TIN
Trượt thầu
KÝ HỢP ĐỒNGNGHIỆM THU
BÀN GIAO
Chuẩn bị và
Đưa ra biện pháp
Giai đoạn thực
hiện hợp đồng
Trúng
thầu
Trúng
thầu
Nếu thắng thầu thì tiến hành thương thảo với bên mời thầu để ký kết hợp đồng giao
nhận thầu, tổ chức thi công, nghiệm thu, bàn giao, Ngược lại, nếu trượt thầu thì tìm
kiếm các thông tin về các công trình khác.
1.2.2 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp là toàn bộ
những năng lực về tài chính, thiết bị công nghệ, marketing, nguồn nhân lực, tổ chức
quản lý,,, mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tạo ra lợi thế của mình so với doanh
nghiệp khác trong quá trình dự thầu,
Hiện nay yêu cầu của khách hàng ngày càng cao và đa dạng, sự cạnh tranh
của các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt, khốc liệt vì vậy, để tồn tại và phát
triển bền vững thì doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực của mình
nhằm tạo ra ưu thế về mọi mặt như giá cả, chất lượng công trình, tiến độ thi công,
biện pháp thi công,..
1.3 Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
Trong lĩnh vực xây dựng, thông thường để đánh giá, chấm điểm, lựa chọn
nhà thầu thì chủ đầu tư thường căn cứ vào các chỉ tiêu chủ yếu như giá dự thầu, giải
pháp quản lý chất lượng, chất lượng công trình, mức độ kỹ thuật, tiến độ thi công.
Vì vậy, trong đấu thầu xây dựng các nhà thầu thường sử dụng những công cụ cạnh
tranh sau:
1.3.1 Cạnh tranh bằng giá dự thầu
Nếu đánh giá hồ sơ dự thầu theo tiêu chí giá thấp nhất thì đây là chỉ tiêu quan
trọng, nó quyết định việc doanh nghiệp có trúng thầu hay không, Nếu xây dựng
được mức giá bỏ thầu tốt sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng trúng thầu cao
đồng thời cũng bảo đảm được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
Giá bỏ thầu liên quan đến rất nhiều yếu tố như trình độ tổ chức, quản lý của
doanh nghiệp, kỹ thuật thi công, khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến, năng lực tài
chính của doanh nghiệp,,,, Việc xác định giá để đánh giá là xác định chi phí trên
cùng một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại và các yếu tố khác nhằm so
sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu, Phương pháp xác định giá phải được nêu trong
tiêu chí đánh giá, Việc xác định giá thực hiện theo trình tự sau:
- Xác định giá dự thầu;
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh các sai lệch,
- Đưa các chi phí về cùng một mặt bằng để xác định giá, bao gồm:
+ Các điều kiện về mặt kỹ thuật như: tiến độ; chi phí quản lý, vận hành, duy
tu, bảo dưỡng, tuổi thọ công trình và các yếu tố kỹ thuật khác tùy gói thầu cụ thể,
+ Điều kiện tài chính, thương mại
+ Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (nếu có) và các yếu tố khác,
Tùy theo tính chất của từng gói thầu mà chủ đầu tư quy định các yếu tố để xác
định giá đánh giá cho phù hợp, Hồ sơ dự thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ được xếp
thứ nhất, Vì vậy, để giá bỏ thầu có ưu thế cạnh tranh thì đòi hỏi doanh nghiệp phải
có chính sách giá linh hoạt dựa trên cơ sở: năng lực thực sự của doanh nghiệp; mục
tiêu tham gia đấu thầu; quy mô, đặc điểm, địa điểm của dự án, các phong tục tập
quán của địa phương có dự án thi công,....
Thông thường thì việc xây dựng giá bỏ thầu phụ thuộc lớn vào mục tiêu đấu
thầu của nhà thầu như: kiếm lợi nhuận, tạo công ăn việc làm hay mở cửa thị trường
mới. Tuỳ theo những mục tiêu cụ thể mà nhà thầu xây dựng những mức giá phù hợp
để đạt được mục tiêu.
1.3.2 Cạnh tranh bằng chất lượng công trình
Chất lượng sản phẩm là khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng, một sản
phẩm hay công trình được coi là tốt khi nó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách
hàng, Để nâng cao năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn luôn giữ
vững và không ngừng nâng cao chất lượng công trình, đây là điều kiện không thể
thiếu được nếu doanh nghiệp xây dựng muốn giành chiến thắng trong cạnh tranh
đấu thầu, Trong lĩnh vực xây dựng, chất lượng công trình là vấn đề sống còn đối với
doanh nghiệp, Việc nâng cao chất lượng công trình có ý nghĩa hết sức quan trọng,
nó được thể hiện trên các mặt:
+ Nếu chất lượng công trình tốt sẽ góp phần tăng uy tín, thương hiệu của
doanh nghiệp qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường,
+ Khi chất lượng công trình được nâng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh
tăng, doanh thu, lợi nhuận tăng theo, đời sống của công nhân viên được nâng lên,
kích thích mọi người làm việc nhiều hơn,
Khi cạnh tranh bằng phương thức này, các nhà thầu cạnh tranh với nhau
không chỉ bằng chất lượng cam kết trong công trình đang tổ chức đấu thầu mà còn
cạnh tranh thông qua chất lượng các công trình khác đã xây và đang xây dựng.
Trên thực tế cho thấy hậu quả của công trình xây dựng kém chất lượng để lại
thường là rất nghiêm trọng, gây thiệt hại không chỉ là tiền bạc mà còn là con người.
Hiện nay Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy định rõ trách nhiệm của chủ đầu
tư, do đó mà các chủ đầu tư ngày càng xem trọng chất lượng công trình vì vậy mà
chất lượng công trình được xem là công cụ mạnh trong đấu thầu xây dựng.
1.3.3 Cạnh tranh bằng tiến độ thi công
Tiến độ thi công là bảng kế hoạch tổng hợp việc thực hiện các bước công
việc trong công tác thi công công trình của nhà thầu, Tiến độ thi công thể hiện
những cam kết của doanh nghiệp về các mặt chất lượng, an toàn lao động, thời hạn
bàn giao công trình, Bảng tiến độ thi công giúp chủ đầu tư đánh giá được năng lực
của nhà thầu trên các mặt như trình độ quản lý, kỹ thuật thi công, năng lực máy móc
thiết bị, nhân lực,
Nếu như trước đây khi xem xét, đánh giá, lựa chọn nhà thầu trong các cuộc
đấu thầu chủ đầu tư thường chọn nhà thầu bỏ giá thấp, giá càng thấp thì khả năng
trúng thầu càng cao mà không chú trọng đến các mặt khác và hậu quả là nhiều công
trình kéo dài tiến độ thi công, chất lượng thấp kém ảnh hưởng nghiệm trọng đến
mọi mặt đời sống kinh tế xã hội, thậm chí nhiều công trình xây dựng không đảm
bảo chất lượng đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng về người và của,
Vì vậy hiện nay khi xem xét, chấm thầu thì chủ đầu tư chú trọng nhiều hơn
đến chất lượng, tiến độ, Giá bỏ thầu tuy vẫn là yếu tố quan trọng nhưng không còn
tình trạng bỏ giá thấp hơn giá sàn đến hai ba mươi phần trăm, thậm chí đến bốn
mươi phần trăm như trước kia, Giá bỏ thầu hiện nay thường được quy định không
được chênh lệch mười phần trăm so với giá dự toán và cơ cấu giá phải hợp lý, khoa
học và phù hợp với giá cả thị trường địa phương nơi đặt dự án,
Ngoài các tiêu chí trên, hiện nay các chủ đầu tư trước khi ra quyết định còn
xem xét đến khả năng ứng vốn thi công và khả năng huy động vốn của nhà thầu,
Thực tế vừa qua cho thấy trong rất nhiều dự án, các nhà thầu đã trúng thầu nhờ có
năng lực tài chính tốt,
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh cạnh tranh trong đấu thầu xây
dựng của doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là điều
kiện tiên quyết quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường, để có được
năng lực cạnh tranh thì doanh nghiệp phải trải qua một quá trình xây dựng bộ máy
tổ chức, xây dựng chiến lược kinh doanh (trong đó bao gồm các chiến lược về sản
phẩm, thị trường, nhân lực, công nghệ, cạnh tranh). Việc tạo dựng môi trường bên
trong và thích ứng với môi trường bên ngoài tốt sẽ làm cơ sở cho vững chắc cho
doanh nghiệp hoạt động. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp có thể chia làm hai nhóm:
1.4.1 Các nhân tố bên trong
Các nhân tố bên trong là các nhân tố phát sinh từ trong lòng doanh nghiệp
có ảnh hưởng đến việc củng cố và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
đó là:
1.4.1.1 Nguồn lực tài chính
Đây là nguồn lực quan trọng nhất và quyết định đến mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, Đối với doanh nghiệp mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh đều là hoạt động đầu tư mang tính chất sinh lời, Trong nền kinh tế thị trường
sản xuất kinh doanh hàng hóa, doanh nghiệp phải có vốn bằng tiền hay bằng nguồn
lực tài chính để thực hiện được hoạt động sản xuất kinh doanh, Với nguồn lực tài
chính này doanh nghiệp sẽ chi cho các hoạt động như đầu tư mới, mua nguyên vật
liệu, trả lương cho công nhân,
Năng lực tài chính của một doanh nghiệp được thể hiện ở quy mô nguồn vốn
tự có, khả năng huy động và hiệu quả sử dụng (thông qua cơ cấu giữa vốn lưu động
và vốn cố định), Với nguồn lực tài chính mạnh doanh nghiệp sẽ có được một lợi thế
lớn trong cạnh tranh, Trong lĩnh vực xây dựng, nếu doanh nghiệp có năng lực tài
chính dồi dào có thể tham gia đấu thầu nhiều công trình trong một năm, có nhiều cơ
hội để đầu tư tăng cường năng lực của máy móc thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu thi
công và quy trình công nghệ hiện đại, đồng thời luôn giữ được uy tín đối với các
nhà cung cấp vật tư và các tổ chức tín dụng, Trong đấu thầu xây dựng năng lực tài
chính được xét trên hai phương diện:
- Năng lực tài chính mạnh giúp doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ thi công,
bảo đảm chất lượng, tiến độ và tạo niềm tin cho chủ đầu tư đồng thời nâng cao uy
tín, thương hiệu của nhà thầu,
- Trong đấu thầu với khả năng tài chính mạnh sẽ được chủ đầu tư đánh giá
cao vì nếu như trước đây sau khi trúng thầu nhà thầu sẽ được chủ đầu tư ứng cho
một khoản vốn (thường là 10%) để thi công, nhưng hiện nay hầu như trong các hồ
sơ mời thầu chủ đầu tư thường yêu cầu nhà thầu tự ứng vốn trước thi công cho đến
khi có khối lượng nghiệm thu rồi mới thanh toán, do đó chỉ có những doanh nghiệp
có năng lực tài chính mạnh mới đáp ứng được, Mặt khác, với nguồn lực tài chính
mạnh sẽ cho phép doanh nghiệp quyết định ra giá bỏ thầu một cách sáng suốt và
hợp lý.
Thực tế cho thấy trong các lần đấu thầu quốc tế hay đấu thầu trong nước có
doanh nghiệp nước ngoài tham gia thì các nhà thầu Việt Nam thường mất ưu thế so
với nhà thầu nước ngoài vì năng lực tài chính của các nhà thầu Việt Nam yếu hơn
các nhà thầu nước ngoài, do đó muốn thắng thầu thì các nhà thầu trong nước thường
phải liên danh với các nhà thầu nước ngoài.
1.4.1.2 Máy móc thiết bị, công nghệ thi công
Đối với doanh nghiệp xây dựng, máy móc thiết bị được xem là bộ phận chủ
yếu và quan trọng nhất trong tài sản cố định của doanh nghiệp, Nó là thước đo trình
độ kỹ thuật, là thể hiện năng lực hiện có đồng thời là nhân tố quan trọng góp phần
tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong đấu thầu,
Trong quá trình chấm thầu năng lực về máy móc thiết bị được chủ đầu tư
xem xét rất kỹ, bởi vì nó có tác động rất lớn đến chất lượng và tiến độ thi công, Khi
đánh giá năng lực về máy móc thiết bị và công nghệ chủ đầu tư thường đánh giá các
mặt sau:
- Tính hiện đại của thiết bị, công nghệ, biểu hiện ở các thông số như tên nhà
sản xuất, nước sản xuất, năm sản xuất, model, công suất, giá trị còn lại của thiết bị,
- Tính trạng đồng bộ của thiết bị, công nghệ, vì nếu thiết bị đồng bộ sẽ đảm
bảo sự phù hợp gữa thiết bị, công nghệ với phương pháp sản xuất; giữa chất lượng,
độ phức tạp của sản phẩm do công nghệ đó sản xuất ra,
- Tính hiệu quả: Thể hiện qua việc sử dụng máy móc thiết bị sẽ tác động như
thế nào đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng huy động và phát huy tối đa
nguồn lực về máy móc thiết bị sẵn có phục vụ cho mục đích cạnh tranh của nhà
thầu,
- Tính đổi mới: là khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của hoạt động sản xuất
kinh doanh và đồng thời cũng là yếu tố nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, Trong quá trình thi công yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp quyết định sự lựa
chọn, tính toán đưa ra các giải pháp hợp lý nhất, Trong đấu thầu xây dựng, năng lực
máy móc thiết bị là một trong những tiêu chuẩn đánh giá của chủ đầu tư, vì vậy nếu
năng lực máy móc thiết bị của nhà thầu càng mạnh sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh,
tăng cơ hội trúng thầu.
1.4.1.3 Nguồn nhân lực
Ngày nay, tất cả chúng ta đều biết rằng nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản, then
chốt, có vai trò đặc biệt quan trọng trong mọi quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, Khi đánh gía nguồn nhân lực của doanh nghiệp thì chủ đầu tư thường
chú trọng đến các vấn đề:
(1) Cán bộ quản trị cấp cao (ban giám đốc) là những người có vai trò quan
trọng trong việc xây dựng chiến lược, điều hành và quản lý mọi hoạt động của
doanh nghiệp, Sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp phụ thuộc vào các
quyết định của họ, Khi đánh giá bộ máy lãnh đạo chủ đầu tư thường quan tâm đến
các tiêu thức như kinh nghiệm lãnh đạo, trình độ quản lý doanh nghiệp, phẩm chất
kinh doanh và các mối quan hệ và xa hơn nữa là khả năng xây dựng một tập thể
đoàn kết, vững mạnh, thúc đẩy mọi người hết mình cho công việc, Điều này sẽ giúp
doanh nghiệp tăng thêm sức mạnh, tăng thêm năng lực cạnh tranh,
(2) Cán bộ quản trị cấp trung gian là những người đứng dưới quản trị viên
cao cấp và đứng trên quản trị viên cấp cơ sở, Ở vị trí này họ vừa quản trị các quản
trị viên cấp cơ sở thuộc quyền, vừa điều khiển các nhân viên khác, Chức năng của
họ là thực hiện các kế hoạch và chính sách của doanh nghiệp bằng cách phối hợp
thực hiện các công việc nhằm dẫn đến hoàn thành mục tiêu chung, Để đánh giá
năng lực trình độ của đội ngũ cán bộ cấp này chủ đầu tư thường xem xét trên các
mặt:
+ Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, thâm niên nghề nghiệp, tác
phong làm việc, sự am hiểu về kinh doanh và pháp luật,
+ Cơ cấu về các chuyên ngành đào tạo phân theo trình độ qua đó cho biết
trình độ chuyên môn hoá và khả năng đa dạng hóa của doanh nghiệp, Thường thì
đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản trị và công nhân lành nghề có chuyên môn về
lĩnh vực chính của doanh nghiệp phải chiếm tỷ trọng ít nhất là 60%,
(3) Các chuyên viên, đây là một trong những khác biệt so với các ngành
khác, Họ là những người không làm quản lý mà chỉ làm nhiệm vụ chuyên môn đơn
thuần, Đó là những kỹ sư, cử nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh như lập dự toán, giám sát thi công và vai trò của họ cũng rất quan trọng,
Chẳng hạn như cá nhân người kỹ sư giám sát thi công có quyền quyết định mọi vấn
đề trong quá trình thi công một hạng mục mà họ được phân công, quyết định của họ
có ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình,
(4) Cán bộ quản trị cấp cơ sở, công nhân là đội ngũ các nhà quản trị ở cấp
cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của các nhà quản trị một doanh nghiệp, Thông
thường họ là những đốc công, tổ trưởng, trưởng ca, Nhiệm vụ của họ là hướng dẫn,
đôn đốc, điều khiển công nhân hoàn thành các công việc hàng ngày theo tiến độ kế
hoạch để đưa đến hoàn thành mục tiêu chung của cả doanh nghiệp, Đây là đội ngũ
quản trị viên lãnh đạo lực lượng lao động trực tiếp, tạo nên sức mạnh tổng hợp của
doanh nghiệp qua khía cạnh như chất lượng, tiến độ thi công, Và cuối cùng là là đội
ngũ lao động với trình độ tay nghề cao, có khả năng sáng tạo trong công việc, họ
chính là những người thực hiện những ý tưởng, chiến lược của các quản trị cấp cao,
tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
(5) Một vấn đề mà chủ đầu tư quan tâm là khả năng huy động lực lượng công
nhân kịp thời về số lượng và chất lượng để phục vụ cho quá trình thi công công
trình, Đây là việc rất khó vì khác với các ngành sản xuất khác trong ngành xây
dựng, nhu cầu sử dụng công nhân tuỳ thuộc vào tiến độ thi công, số lượng không ổn
định, có khi chỉ cần vài chục công nhân nhưng có khi phải huy động hàng trăm,
thậm chí hàng ngàn công nhân vào phục vụ dự án,
1.4.1.4 Tổ chức quản lý và công tác đào tạo, đào tạo lại
Công tác tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không phải cứ
có công nghệ, nguồn nguyên liệu đầu vào là đủ, mà nó phải được qua một hệ thống
có tổ chức quản lý và điều hành hợp lý, Nếu bộ máy tổ chức quản lý hoạt động của
doanh nghiệp được bố trí phù hợp thì sự phối hợp giữa các phòng, ban, bộ phận sẽ
nhịp nhàng hơn, năng động hơn, hiệu quả tạo ra sẽ cao hơn và tính cạnh tranh của
doanh nghiệp sẽ tăng lên, Trong các doanh nghiệp xây dựng, ngoài việc xem xét,
đánh giá bộ máy quản lý của doanh nghiệp thì chủ đầu tư còn xem xét, đánh giá sơ
đồ tổ chức tại hiện trường thi công, đây cũng là một khác biệt so với các ngành khác
và cũng là một trong những yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ mời thầu, Ngày nay, để
công tác quản lý có hiệu quả, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây
dựng nói riêng thường xây dựng và áp dụng chính sách quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001: 2000, Hiện nay nhiều chủ đầu tư cũng cho rằng đây cũng là một
trong những yếu tố cần lưu ý khi xét thầu,
Công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng là vấn đề
được coi trọng, nhờ những thành tựu của khoa học kỹ thuật, nhiều máy móc thiết bị
hiện đại chuyên dụng được chế tạo, nhiều phương pháp, công nghệ thi công được
phát minh, vì vậy để làm tốt đòi hỏi phải thường xuyên thực hiện việc đào tạo và
đào tạo lại để nâng cao kỹ năng của người lao động, từ đó góp phần nâng cao năng
suất, chất lượng công trình,
1.4.1.5 Hoạt động Marketing
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Marketing là một công cụ cạnh tranh
đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, tăng doanh thu, hiệu quả của
doanh nghiệp, Một doanh nghiệp nếu xây dựng được chiến lược marketing và biết
cách sử dụng nó trong những tình huống, thời điểm thích hợp thì sẽ giúp doanh
nghiệp đó giữ được ưu thế trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh,
Hoạt động marketing là một tiến trình bao gồm: phân tích cơ hội thị trường,
xác định thị trường mục tiêu (đo lường và dự báo nhu cầu, phân đoạn thị trường, lựa
chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường), hoạch định chiến lược marketing,
triển khai marketing-mix, tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing, Vì thị
trường luôn thay đổi và không một doanh nghiệp nào có thể tồn tại mà chỉ dựa vào
những sản phẩm và thị trường đang có, nên phải điều tra nghiên cứu khách hàng,
phân tích các biến đổi của môi trường, các xu hướng tiêu dùng và thái độ ứng xử
của khách hàng, Doanh nghiệp cần phải đo lường nhu cầu hiện tại, dự báo nhu cầu
tương lai của thị trường về sản phẩm để quyết định quy mô kinh doanh và cách thức
thâm nhập thị trường, Doanh nghiệp cũng phải phân đoạn thị trường theo những đặc
điểm của khách hàng và chọn thị trường mục tiêu đủ sức hấp dẫn về quy mô, cơ cấu
và phù hợp với khả năng marketing của mình, Cuối cùng doanh nghiệp cần phải tổ
chức thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing bằng cách xây dựng các chính sách
hỗ trợ, triển khai các chương trình hành động cụ thể, các tiêu chuẩn kiểm tra và tiến
hành điều chỉnh cần thiết nhằm đảm bảo thành công các mục tiêu,
Trong lĩnh vực xây dựng, do đặc thù sản phẩm của các doanh nghiệp ngành
này là không thể đưa sản phẩm ra thị trường cho khách hàng lựa chọn như các
ngành công nghiệp khác được mà chủ yếu dựa vào danh tiếng, thương hiệu, chất
lượng của của những công trình đã thi công để khách hàng xem xét và tìm đến yêu
cầu sản xuất sản phẩm, Sự cạnh tranh trực tiếp giữa các doanh nghiệp xây dựng chủ
yếu là sự so sánh về thành tích, về thương hiệu, Thành tích và thương hiệu của
doanh nghiệp càng lớn thì khả năng trúng thầu của doanh nghiệp càng cao, Do đó
trước khi đấu thầu cần phải làm tốt công tác quảng cáo, tiếp thị để nâng cao mức độ
tin cậy của chủ đầu tư với doanh nghiệp, từ đó góp phần vào việc nâng cao khả
năng trúng thầu,
1.4.1.6 Khả năng liên danh
Khả năng liên danh, liên kết là sự kết hợp giữa hai hay nhiều pháp nhân kinh
tế để tạo thành một pháp nhân mới nhằm tăng sức mạnh tổng hợp về năng lực kinh
nghiệm, tài chính và thiết bị công nghệ, giúp doanh nghiệp phát huy điểm mạnh,
khắc phục điểm yếu nâng cao năng lực cạnh tranh,
Đối với những dự án, công trình có quy mô lớn, những yêu cầu kỹ thuật đôi
khi vượt quá khả năng của doanh nghiệp thì để tăng khả năng trúng thầu các doanh
nghiệp thường liên danh, liên kết với nhau để tăng năng lực của mình trên thị
trường, Đây là một trong những giải pháp quan trọng và phù hợp nhất, qua đó
doanh nghiệp có khả năng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về công nghệ, mức độ phức
tạp cũng như quy mô của công trình, của dự án ,
Có rất nhiều hình thức liên danh, liên kết trong dự thầu xây dựng, mỗi hình
thức đều có những ưu điểm, những thuận lợi khác nhau, Nhưng các hình thức trên
đều dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đằng và cùng có lợi, Các hình thức mà
chúng ta thường thấy là:
- Liên danh tham gia dự thầu: là hình thức các nhà thầu liên kết với nhau
thành một nhà thầu để tham dự thầu, Năng lực của nhà thầu này là năng lực tổng
hợp của các nhà thầu tham gia liên danh, Điều này sẽ làm tăng sức mạnh về tài
chính, nhân lực, kỹ thuật đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu của chủ đầu tư,
- Tập đoàn xây dựng: là hình thức liên kết giữa các chủ thể kinh tế, nhằm
nâng cao việc tập trung nguồn vốn trong ngành xây dựng, Tập đoàn xây dựng có thể
hoạt động trên tất cả các lĩnh vực xây dựng từ công nghiệp, dân dụng, cầu đường
cho đến thuỷ lợi, thuỷ điện, sản xuất vật liệu xây dựng,,,, tiềm năng về tài chính, kỹ
thuật của tập đoàn xây dựng càng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trường xây
dựng càng lớn,
Trong công tác đấu thầu xây dựng hiện nay, thì việc tăng cường và mở rộng
các hình thức liên danh liên kết được xem là một giải pháp quan trọng trong việc
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng. Ngoài ra,
việc liên kết kinh tế sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiện nâng cao trình độ
chuyên môn, tiếp cận và ứng dụng được những thành tựu mới nhất của khoa học
công nghệ, phát huy hết công suất những mặt mạnh và khắc phục được những điểm
yếu, tăng khả năng thích ứng với cơ chế thị trường.
1.4.1.7 Trình độ và công tác tổ chức lập hồ sơ dự thầu
Đây là công việc hết sức quan trọng vì khả năng cạnh tranh trong đấu thầu
phụ thuộc trực tiếp vào trình độ lập hồ sơ dự thầu, Nhà thầu có thể bị loại ngay từ
vòng đầu do hồ sơ không đảm bảo yêu cầu, Do đó chất lượng hồ sơ thầu là một
trong những tiêu chí cơ bản quyết định nhà thầu có trúng hay không, Việc tổ chức
lập hồ sơ dự thầu đòi hỏi phải trải qua các bước sau:
Trước tiên là nghiên cứu hồ sơ mời thầu, đây là bước quan trọng nhất quyết
định sự thành công hay thất bại của nhà thầu khi tham gia đấu thầu, vì vậy công
việc này đòi hỏi phải tiến hành một cách tỷ mỷ, nghiêm túc, đầy đủ các nội dung trong
hồ sơ mời thầu, Yêu cầu phải nắm được tính chất, quy mô, phạm vi đấu thầu, mức độ
phức tạp về kỹ thuật, các yêu cầu về tiến độ thi công, thời hạn hoàn thành, nguồn vốn
đầu tư, phương thức thanh toán, các thông tin về cơ quan tư vấn, giám sát,,,,
Đồng thời tiến hành tìm hiểu môi trường đấu thầu, khảo sát hiện trạng mặt
bằng thi công, lập phương án thi công, xây dựng giá dự thầu, Việc tìm hiểu môi
trường đấu thầu bao gồm việc tìm hiểu các điều kiện về thi công, vị trí địa lý, điều
kiện địa hình địa chất, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điều kiện cung ứng vật
tư, nguyên liệu, giá cả thị trường, khả năng khai thác nguyên vật liệu tại chỗ, lao
động phổ thông, khả năng về cung cấp lương thực, thực phẩm, môi trường thiên
nhiên và các điều kiện kinh tế xã hội của dự án,,, những điều kiện này ảnh hưởng
trực tiếp đến phương án thi công và giá thành công trình. Vì thời gian chuẩn bị hồ
sơ dự thầu rất ngắn nên để khảo sát và xử lý hàng loạt số liệu, thông tin nói trên đòi
hỏi nhà thầu phải có một đội ngũ cán bộ lập hồ sơ dự thầu có trình độ chuyên môn,
có kinh nghiệm và am hiểu kỹ càng tất cả các lĩnh vực.
Công việc cuối cùng, sau khi tiến hành điều tra, khảo sát, xử lý tất cả các vấn
đề có liên quan là công tác xác định giá dự thầu, đây là công việc quan trọng, phức
tạp quyết định đến việc trúng thầu, do đó công việc này đòi hỏi phải do một bộ phận
chuyên nghiệp thực hiện với sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng và kịp thời của các bộ
phận chuyên môn khác.
1.4.2 Các nhân tố bên ngoài
Cùng với các nhân tố bên trong như đã phân tích ở phần trên, thì các yếu tố
bên ngoài cũng có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Các nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp rất
nhiều, nhưng trong khuôn khổ luận văn này chỉ xét những nhân tố có ảnh hưởng
trực tiếp, đó là các nhân tố sau:
1.4.2.1 Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý bao gồm luật và các văn bản dưới luật, Luật gồm có luật
trong nước và luật quốc tế, các văn bản dưới luật cũng vậy, có những quy định do
Chính phủ Việt Nam ban hành, có những quy định do các tổ chức quốc tế (WTO,
AFTA, ASEAN) ban hành mà các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào hội
nhập và toàn cầu hoá phải tuân theo, Mọi quy định và luật lệ trong hợp tác kinh
doanh quốc tế đều có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, nó
tác động trực tiếp đến mọi phương diện như tín dụng, thuế, chống độc quyền, bảo
hộ, ưu đãi, bảo vệ môi trường,,, những chính sách này khi tác động lên nền kinh tế
sẽ ra cơ hội cho doanh nghiệp này nhưng đồng thời cũng sẽ tăng nguy cơ cho doanh
nghiệp khác,
Sự ổn định của môi trường pháp lý cũng như sự ổn định chính trị sẽ là một
nhân tố thuận lợi tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, làm tăng khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp đồng thời góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của quốc
gia, Ngược lại, doanh nghiệp sẽ gặp phải nhiều khó khăn khi phải đối diện với
những thay đổi liên tục của pháp luật, dẫn đến suy yếu năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp,
1.4.2.2 Chủ đầu tư
Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở
hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án, Vì vậy có thể
xem chủ đầu tư là cơ quan chịu trách nhiệm toàn diện các vấn đề liên quan đến dự
án trước pháp luật, là người trực tiếp quyết định và lựa chọn hồ sơ dự thầu của
doanh nghiệp, Do vậy, chủ đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp tham
gia đấu thầu xây dựng,
Theo Luật đấu thầu thì bên mời thầu có quyền lựa chọn nhà thầu trúng hoặc
huỷ bỏ kết quả lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu, Việc bên mời thầu
tự thực hiện hay lựa chọn tư vấn lập hồ sơ mời thầu, chọn tư vấn đánh giá hồ sơ dự
thầu có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp, Họ có thể đưa
ra những yêu cầu mà chỉ có một vài doanh nghiệp định trước mới thắng thầu được,
Trong quá trình đấu thầu, bên mời thầu có quyền yêu cầu các các bên dự
thầu cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc lựa chọn nhà thầu, Nếu bên
mời thầu có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt sẽ tạo nên
cạnh tranh lành mạnh trong đấu thầu và từ đó sẽ lựa chọn ra được nhà thầu tốt nhất,
ngược lại dễ tạo ra sự quan liêu, tiêu cực trong đấu thầu,
Nếu nguồn vốn không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu (từ các
ngân hàng hay tổ chức tài chính nước ngoài hoặc của tổ chức, cá nhân trong nước)
thì bên mời thầu có thể áp dụng các quy định riêng trong việc xét thầu và chỉ định
thầu, Căn cứ vào nguồn gốc vốn đầu tư của dự án mà có thể phân loại chủ đầu tư
theo các nhóm chính như sau:
- Vốn ngân sách Nhà nước, đây là nhóm chịu sự điều chỉnh của Luật đấu
thầu
- Vốn nước ngoài, trong đó nếu các doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư xây
dựng trực tiếp thì họ không chịu sự điều chỉnh của Luật đấu thầu, Còn nguồn vốn
đầu tư gián tiếp thông qua chính phủ Việt Nam (như vốn ODA) thì vẫn chịu sự điều
chỉnh của Luật đấu thầu.
- Vốn của các cá nhân, tổ chức thuộc các thành phần kinh tế khác, đây là
nhóm không chịu sự điều chỉnh của Luật đấu thầu,
Việc phân loại như trên nhằm mục đích để nhà thầu có sách lược cụ thể để
cạnh tranh trong quá trình đấu thầu.
1.4.2.3 Cơ quan tư vấn
Công tác tư vấn bao gồm các khâu: tư vấn thiết kế, tư vấn đấu thầu và tư vấn
giám sát.
- Tư vấn thiết kế: Là tổ chức chịu trách nhiệm khảo sát, thí nghiệm, thiết kế,
lập dự toán công trình, Nếu hồ sơ thiết kế không chính xác thì sẽ dẫn đến việc lập
dự toán không chính xác và sẽ rất khó khăn trong việc phê duyệt giá gói thầu công
trình, Đối với nhà thầu nếu trong quá trình thi công công trình đã trúng thầu mà bị
phát sinh khối lượng do thiết kế không chính xác thì tiến độ thi công của công trình
đó sẽ bị kéo dài do phải chờ điều chỉnh thiết kế và dự toán dẫn tới ảnh hưởng đến
toàn bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là khi doanh nghiệp
đó đang triển khai thi công nhiều công trình.
- Tư vấn đấu thầu: Là tổ chức giúp chủ đầu tư làm công tác đấu thầu, bao
gồm các công việc: Chuẩn bị các văn bản tài liệu pháp lý, soạn thảo hồ sơ mời thầu,
tiếp nhận và quản lý hồ sơ mời thầu, phân tích, đánh giá, so sánh, xếp hạng, đề xuất
xét chọn nhà thầu, lập báo cáo xét thầu.
Việc đánh giá và đề xuất ý kiến chọn nhà thầu của tổ chức tư vấn thầu có tác
động rất lớn đến khả năng thắng thầu của các nhà thầu, nhất là trong trường hợp có
hai nhà thầu có năng lực tương đương với nhau, Do đó yêu cầu đặt ra là đội ngũ tư
vấn xét thầu phải có trình độ, kinh nghiệm và khách quan vô tư.
- Tư vấn giám sát thi công: Là bộ phận có trách nhiệm theo dõi kế hoạch tiến
độ thi công của nhà thầu, kiểm tra giám sát tiến độ thi công, chất lượng thi công,
nghiệm thu công trình.
Tóm lại, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tư vấn là hết sức nặng nề, phải
giám sát toàn bộ hoạt động của nhà thầu từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của
dự án do đó cần phải tăng cường vai trò trách nhiệm của đội ngũ giám sát.
Mối quan hệ giữa cơ quan tư vấn và nhà thầu là mối quan hệ độc lập, thực
hiện theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn mà mỗi bên đã ký hợp đồng với chủ
đầu tư, Là mối quan hệ có tính hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi bên thực
hiện tốt nhiệm vụ chung và nhiệm vụ riêng.
1.4.2.4 Các đối thủ cạnh tranh
Khi doanh nghiệp tham gia dự thầu cũng có nghĩa là doanh nghiệp phải tham
gia vào cuộc cạnh tranh công khai trên thị trường, trong đó các đối thủ cạnh tranh là
nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khả năng trúng thầu của doanh nghiệp, Mức
độ cạnh tranh quyết liệt hay không phụ thuộc vào năng lực và số lượng nhà thầu
tham gia, Để giành chiến thắng thì doanh nghiệp bắt buộc phải vượt qua được tất cả
các đối thủ trong tham dự cuộc đấu thầu, muốn vậy doanh nghiệp phải đảm bảo có
năng lực vượt trội hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh, Do đó, yêu cầu doanh nghiệp
phải coi trọng công tác thu thập thông tin và tiến hành nghiên cứu các đối thủ cạnh
tranh trong quá trình đấu thầu, tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu để có biện pháp đối
phó.
1.4.2.5 Các nhà cung cấp vật tư
Cuối cùng một nhân tố nữa có ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trong đấu thầu xây dựng cần phải đề cập đó là các nhà cung ứng vật tư, thiết
bị, Trong thời đại của sự phân công lao động và chuyên môn hóa cao thì không có
một doanh nghiệp nào có thể tự lo cho mình các đầu vào được, Để kinh doanh đạt
hiệu quả thì doanh nghiệp phải tìm mua các vật tư đầu vào từ bên ngoài với điều
kiện là người cung ứng phải giao hàng đúng hẹn, đúng chủng loại, đảm bảo yêu cầu
về chất lượng và giá cả phải ổn định trong thời gian dài, Nếu các nhà cung cấp tăng
giá hoặc giao vật liệu kém phẩm chất thì chất lượng và giá thành công trình sẽ bị
ảnh hưởng, dẫn đến lợi nhuận và uy tín của doanh nghiệp sẽ giảm, điều này đồng
nghĩa với việc năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ bị giảm sút và cơ hội thắng
thầu cũng giảm đi.
Vì vậy, để việc cung cấp vật tư, nguyên liệu đúng hạn và đảm bảo yêu cầu
chất lượng thì doanh nghiệp cần phải tiến hành lựa chọn nhà cung cấp một cách cẩn
thận, Tức là phải điều tra các điều kiện và hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà
cung cấp đó có phù hợp với mình hay không, mặt khác không ngừng củng cố mối
quan hệ tốt đẹp với các nhà cung ứng, cùng nhau giải quyết những khó khăn trong
quá trình thực hiện hợp đồng, tạo niềm tin cho nhau, Ngoài ra, nếu có điều kiện các
doanh nghiệp xây dựng đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng
như gạch, đá, xi măng,,, như vậy doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong quá trình thi
công và hiệu quả mang lại sẽ lớn hơn.
1.5. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
Hiện nay chưa thấy có tài liệu nào đưa ra các tiêu chí để đánh giá năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp. Qua nghiên cứu hồ sơ mời thầu
của các chủ đầu tư thì thường nhận thấy chủ đầu tư thường căn cứ vào các chỉ tiêu
cơ bản sau đây để đánh giá năng lực của doanh nghiệp trong đấu thầu xây dựng:
1.5.1 Kết quả đấu thầu qua các năm của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một cách khái quát tình hình dự thầu và kết quả đạt
được của doanh nghiệp bằng cách đánh giá được hiệu quả, chất lượng của việc dự
thầu trong năm, quy mô và giá trị hợp đồng trúng thầu thông qua đó có thể đánh giá
năng lực của doanh nghiệp đó, việc đánh giá được tính bằng các công thức sau:
- Theo số lượng: TA =
∑
∑
dt
tt
DA
DA
x100% (1.1)
Trong đó: - TA: là tỷ lệ trúng thầu theo số lần tham gia đấu thầu
- DAtt: là số lượng dự án (hay số gói thầu) trúng thầu trong năm
- DA dt: là số lượng dự án (hay số gói thầu) dự thầu trong năm
- Theo giá trị dự án (hay gói thầu): TB =
∑
∑
dt
tt
G
G
x 100% (1.2)
Trong đó: - TB: là tỷ lệ trúng thầu theo số lần tham gia đấu thầu
- Gtt: là giá trị của dự án (hay số gói thầu) trúng thầu trong năm
- G dt: là giá trị của dự án (hay số gói thầu) dự thầu trong năm (tính theo
giá bỏ thầu).
1.5.2 Lợi nhuận đạt được
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp nhưng đồng thời nó cũng phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
đó, Khi đánh giá chỉ tiêu này thông thường chủ đầu tư xem xét lợi nhuận của doanh
nghiệp qua nhiều năm (từ 3 - 5 năm), tính tốc độ tăng trưởng lợi nhuận hàng năm
đồng thời kết hợp với việc đánh giá chỉ tiêu về giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành
trong năm, Nếu giá trị xây lắp hoàn thành tăng mà lợi nhuận không tăng thì có thể
là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa đạt yêu cầu hoặc cũng có
thể là doanh nghiệp vận dụng chiến lược giá thấp để đạt mục tiêu giải quyết công ăn
việc làm hay mở rộng thị trường, Do đó, các doanh nghiệp cần lưu ý thuyết minh,
giải thích rõ thêm phần này trong các hồ sơ năng lực của mình.
1.5.3 Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là yếu tố cấu thành quan trọng hàng đầu của năng lực
cạnh tranh của sản phẩm, mà năng lực cạnh tranh của sản phẩm là yếu tố cấu thành
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Chính vì lẽ đó mà chất lượng sản phẩm là
tiêu chí để xem xét năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Chất lượng của sản phẩm
là tổng hợp các đặc tính của nó theo yêu cầu của sản phẩm, của quá trình xây dựng
hoặc tiện nghi phục vụ, vì vậy chất lượng sản phẩm vừa phải tuân theo các quy
phạm kỹ thuật vừa phải thoả mãn nhu cầu mong muốn của con người.
Trong lĩnh vực xây dựng thì chất lượng sản phẩm chính là chất lượng công
trình, nó biểu hiện thông qua tính năng, tuổi thọ, an toàn, bền vững, tính kỹ thuật,
mỹ thuật, kinh tế và bảo vệ môi trường của công trình, Vì sản phẩm của ngành xây
dựng không thể sản xuất ra sẵn để bán cho khách hàng được nên để đánh giá chất
lượng sản phẩm của nhà thầu thì chủ đầu tư thường căn cứ vào những công trình
nhà thầu đã thi công (thông qua bảng danh mục những công trình đã thực hiện mà
nhà thầu thống kê theo yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ năng lực của mình).
1.5.4 Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ
Cơ sở vật chất, kỹ thuật là yếu tố cơ bản góp phần tạo nên năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, Nhóm này bao gồm nhà xưởng, hệ thống kho tàng, hệ
thống cung cấp năng lượng, kỹ thuật công nghệ thi công,,, Tóm lại, đây là chỉ tiêu
tổng hợp của các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, biện pháp thi công và tiến độ thi
công công trình, Nó đóng vai trò quan trọng trong công tác đấu thầu, là yếu tố quyết
định đến chất lượng công trình, giúp giảm chi phí nâng cao hiệu quả kinh tế nó
được thể hiện qua mức độ đáp ứng các yêu cầu sau:
- Về mặt kỹ thuật, nó đòi hỏi nhà thầu phải đưa ra các giải pháp và biện pháp
thi công, sử dụng máy móc thiết bị một cách hợp lý và khả thi nhất (được nêu cụ thể
trong hồ sơ mời thầu), từ đó đưa ra được sơ đồ tổ chức hiện trường, bố trí nhân lực,
các biện pháp về bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Về tiến độ thi công, đây là khoảng thời gian cần thiết để nhà thầu hoàn thành
dự án, với yêu cầu là tiến độ thi công được bố trí sao cho phải hết sức khoa học
nhằm sử dụng tối đa các nguồn nhân lực sẵn có của nhà thầu và mang tính khả thi
cao, đảm bảo tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu và tính hợp lý về tiến độ
hoàn thành giữa các hạng mục liên quan, Tiến độ thi công được quy định cụ thể
trong hồ sơ mời thầu, khi lập tiến độ thi công thì nhà thầu cần phải tiến hành khảo
sát, nghiên cứu kỹ lưỡng địa bàn thi công, mặt bằng thi công, nguồn gốc nguyên vật
liệu,,,, từ đó có thể sắp xếp thi công các hạng mục, các công việc một cách hợp lý
nhất để đưa ra được tổng thời gian thi công ngắn nhất, Nếu thời gian thực hiện dự
án càng dài thì chỉ tiêu này rất được coi trọng vì mục đích của một dự án không
phải phục vụ cho một cá nhân mà chủ yếu nhằm mục đích phục vụ công cộng, đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc phát triển của một doanh nghiệp, một ngành
hay một địa phương nào đó, do đó vấn đề này được chủ đầu tư đánh giá rất cao.
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngđề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngHoatigôn Khócvôlệ
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưdiepthevien
 

What's hot (20)

Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Luận văn: Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp dược phẩm, 9đ
Luận văn: Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp dược phẩm, 9đLuận văn: Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp dược phẩm, 9đ
Luận văn: Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp dược phẩm, 9đ
 
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đLuận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOTĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAYLuận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
 
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOTLuận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
 
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngđề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựngLuận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | duanviet.c...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng  | duanviet.c...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng  | duanviet.c...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | duanviet.c...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án trồng rừng ngập mặn, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án trồng rừng ngập mặn, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án trồng rừng ngập mặn, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án trồng rừng ngập mặn, HAY
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
 

Similar to Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019

Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019 (20)

Luận văn: Công tác đấu thầu dự án xây dựng tại công ty tàu thủy
Luận văn: Công tác đấu thầu dự án xây dựng tại công ty tàu thủyLuận văn: Công tác đấu thầu dự án xây dựng tại công ty tàu thủy
Luận văn: Công tác đấu thầu dự án xây dựng tại công ty tàu thủy
 
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAYQuản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
 
Quản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAY
Quản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAYQuản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAY
Quản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAY
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Vĩnh PhúcKế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Vĩnh Phúc
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
 
Đề tài: Thẩm định giá trị Thương Hiệu tại Công ty Thẩm Định Giá, 9đ
Đề tài: Thẩm định giá trị Thương Hiệu tại Công ty Thẩm Định Giá, 9đ Đề tài: Thẩm định giá trị Thương Hiệu tại Công ty Thẩm Định Giá, 9đ
Đề tài: Thẩm định giá trị Thương Hiệu tại Công ty Thẩm Định Giá, 9đ
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
 
Quản trị chi phí sản xuất tại công ty thương mại Tuấn Minh, HAY
Quản trị chi phí sản xuất tại công ty thương mại Tuấn Minh, HAYQuản trị chi phí sản xuất tại công ty thương mại Tuấn Minh, HAY
Quản trị chi phí sản xuất tại công ty thương mại Tuấn Minh, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năngLuận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 

More from PinkHandmade

BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019PinkHandmade
 
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...PinkHandmade
 
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019PinkHandmade
 
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...PinkHandmade
 
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...PinkHandmade
 
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...PinkHandmade
 
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...PinkHandmade
 
Bảo trợ xã hội_10523212092019
Bảo trợ xã hội_10523212092019Bảo trợ xã hội_10523212092019
Bảo trợ xã hội_10523212092019PinkHandmade
 
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...PinkHandmade
 
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...PinkHandmade
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019PinkHandmade
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...PinkHandmade
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...PinkHandmade
 

More from PinkHandmade (20)

BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
 
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
 
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
 
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
 
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
 
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
 
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
 
Bảo trợ xã hội_10523212092019
Bảo trợ xã hội_10523212092019Bảo trợ xã hội_10523212092019
Bảo trợ xã hội_10523212092019
 
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
 
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
 
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
 
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
 

Recently uploaded

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Dựng Của Công Ty Cổ Phần Công Trìn_08314012092019

  • 1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KS. ĐỖ VĂN HĂNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY HẢI PHÒNG - 2015
  • 2. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KS. ĐỖ VĂN HĂNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY; MÃ SỐ: 60580202 CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Thứ HẢI PHÒNG - 2015
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Đỗ Văn Hăng Trang 1
  • 4. LỜI CẢM ƠN Tác giả luận văn bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình đối với tập thể các thầy, cô giáo Bộ môn Xây dựng công trình thủy, Viện đào tạo Sau đại học Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Ban giám đốc Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng, các phòng ban liên quan, các cơ quan, gia đình, các đơn vị, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả luận văn cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS Phạm Văn Thứ, thầy đã hướng dẫn tác giả trong quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Đỗ Văn Hăng Trang 2
  • 5. MỤC LỤC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI.....................................................................................1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO..................................................................................1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM..........................................................1 KS. ĐỖ VĂN HĂNG...................................................................................................1 ......................................................................................................................................1 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI.....................................................................................2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO..................................................................................2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM..........................................................2 KS. ĐỖ VĂN HĂNG...................................................................................................2 LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................1 Đỗ Văn Hăng................................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................2 Đỗ Văn Hăng................................................................................................................2 MỤC LỤC....................................................................................................................3 DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................7 DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................7 MỞ ĐẦU......................................................................................................................9 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................9 2. Mục đích nghiên cứu..............................................................................................10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................10 4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................11 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................11 CHƯƠNG 1................................................................................................................12 1.1 Những vấn đề cơ bản về đấu thầu........................................................................12 1.1.1 Khái niệm đấu thầu và đấu thầu xây dựng .........................................................12 1.1.2 Các hình thức đấu thầu........................................................................................15 1.1.3 Các phương thức đấu thầu...................................................................................18 1.1.4 Vai trò của đấu thầu.............................................................................................20 1.2 Các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng. 21 1.2.1 Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng...................................................................21
  • 6. 1.2.2 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng....................................................23 1.3 Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng................................................23 1.3.1 Cạnh tranh bằng giá dự thầu................................................................................23 1.3.2 Cạnh tranh bằng chất lượng công trình...............................................................24 1.3.3 Cạnh tranh bằng tiến độ thi công.........................................................................25 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp........................................................................................................26 1.4.1 Các nhân tố bên trong..........................................................................................26 1.4.2 Các nhân tố bên ngoài.........................................................................................34 1.5. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.................38 1.5.1 Kết quả đấu thầu qua các năm của doanh nghiệp................................................38 1.5.2 Lợi nhuận đạt được..............................................................................................39 1.5.3 Chất lượng sản phẩm...........................................................................................39 1.5.4 Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ ....................................................................40 1.5.5 Kinh nghiệm và năng lực thi công......................................................................41 1.5.6 Năng lực tài chính...............................................................................................41 1.6. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.........43 Kết luận chương 1......................................................................................................43 CHƯƠNG 2................................................................................................................45 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH ...................................45 TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG .........................................................................45 2.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng......................45 2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển..........................................................45 2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................46 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng......46 Hình 2.1. Mô hình tổ chức quản lý............................................................................47 Hình 2.2. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý điều hành dự án......................................48 2.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh trong thời gian vừa qua (2012-2014)................48 Hình 2.3. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu các năm 2012 - 2014......................49 2.1.5 Tình hình đấu thầu...............................................................................................49 Bảng 2.2. Kết quả số lần trúng thầu/số lần dự thầu...................................................50 Bảng 2.3. Giá trị trúng thầu/giá trị dự thầu................................................................50 2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng..........................................................................................................................52 2.2.1 Về kinh nghiệm, năng lực thi công.....................................................................52 2.2.2 Về chất lượng, kỹ thuật - công nghệ xây dựng công trình..................................52 2.2.3 Về tiến độ thi công..............................................................................................53
  • 7. 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng...............................................................................54 2.3.1 Nhóm các nhân tố bên trong................................................................................54 Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản công ty năm 2014...............................................................54 Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2014.................................................56 Bảng 2.6. Khả năng thanh toán của công ty..............................................................58 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn cố định...................................................................59 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................................................60 Tên công ty.................................................................................................................65 Bảng 2.10. Cơ cấu lao động toàn công ty (theo trình độ chuyên môn).....................66 Về sản phẩm thì hiện tại các công trình về giao thông, cơ sở hạ tầng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản phẩm của công ty. Hiện tại giá trị sản lượng giao thông chiếm đến khoảng 80,00% trên giá trị tổng sản lượng thực hiện của công ty. Các công trình thuỷ lợi rất ít, các công trình về dân dụng hầu như không có..................68 2.3.2 Nhóm các nhân tố bên ngoài...............................................................................70 Kết luận chương 2......................................................................................................75 CHƯƠNG 3................................................................................................................76 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ..............................76 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG HẢI PHÒNG...........76 TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................................76 3.1 Các cơ sở dùng làm căn cứ để đề xuất giải pháp.................................................76 3.1.1 Dự báo về thị trường xây dựng hạ tầng và giao thông Việt Nam ......................76 3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng trong giai đoạn 2015 -2020..........................................................................................79 3.1.3 Nghiên cứu xác định các điểm mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ, định hướng chiến lược cạnh tranh.............................................................................................................80 Nguy cơ (T)................................................................................................................81 3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng ...................................82 3.2.1 Sắp xếp tổ chức lại bộ máy tinh gọn, hiệu quả....................................................83 3.2.2 Nâng cao năng lực thi công cơ giới trên cơ sở sử dụng thiết bị hiện có kết hợp với đầu tư mới..............................................................................................................84 Thiết bị........................................................................................................................86
  • 8. 3.2.3 Xây dựng và áp dụng hệ quản trị chất lượng trong toàn Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng..........................................................................................88 Công việc cần thực hiện............................................................................................89 3.2.4 Nhóm các giải pháp về tài chính.........................................................................91 3.2.5 Nhóm các giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ năng xây dựng hồ sơ đấu thầu và tham gia đấu thầu..................................................................................................................97 3,2,6 Nhóm các giải pháp hỗ trợ khác........................................................................109 Kết luận chương 3....................................................................................................115 Sau khi đưa ra những dự báo về xây dựng cơ sở hạ tầng và giao thông đường bộ Việt Nam, xác định năng lực và mục tiêu trước mắt và trong tương lai của công ty, chương 3 đã đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng, trong đó đặc biệt chú trọng đến các giải pháp như nghiên cứu và xác định nhu cầu đấu thầu, xây dựng kế hoạch đấu thầu, hoàn thiện kỹ năng lập hồ sơ dự thầu, phương án chọn giá dự thầu, Chương 3 cũng đi sâu vào các giải pháp nâng cao năng lực tài chính, năng lực về máy móc thi công, đây cũng là những vấn đề rất quan trọng hiện tại cũng như trong tương lai của Công ty, Đồng thời chương này cũng đưa ra một số kiến nghị một số vấn đề về sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp lý có liên quan trong lĩnh vực xây dựng và đấu thầu để sự cạnh tranh trong môi trường xây dựng được lành mạnh và minh bạch hơn nhằm mang lại hiệu quả cao hơn cho cả doanh nghiệp lẫn chủ đầu tư,..........................................................115 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................116 * Kết luận..................................................................................................................116 * Kiến nghị...............................................................................................................116 - Đối với các quy định về đánh giá tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp, phương pháp xét thầu xây lắp..................................................................................116 - Đối với các chính sách về quản lý đầu tư xây dựng..............................................117 - Chính sách ưu đãi với Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng..............118 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................119 Phụ lục 1...................................................................................................................121 PHIẾU KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH ..............................................................................121 MỨC CHẤT LƯỢNG THỰC TẾ CỦA DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ....................121
  • 9. Phụ lục 2...................................................................................................................123 PHIẾU KẾT QUẢ....................................................................................................123 XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SỬ DỤNG TRUNG BÌNH QUY ĐỔI (Tqd)...............123 Phụ lục 3...................................................................................................................125 PHIẾU KẾT QUẢ....................................................................................................125 XÁC ĐỊNH NĂM SẢN XUẤT QUY ĐỔI (Nsxqd) CỦA.....................................125 DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ......................................................................................125 Phụ lục 4...................................................................................................................127 PHIẾU KẾT QUẢ....................................................................................................127 XÁC ĐỊNH QUỐC GIA SẢN XUẤT QUY ĐỔI (QGsxqd).................................127 Phụ lục 5...................................................................................................................129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRÚNG THẦU NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY129 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Mô hình tổ chức quản lý.........................Error: Reference source not found Hình 2.2. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý điều hành dự án...Error: Reference source not found Hình 2.3. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu các năm 2012 - 2014........Error: Reference source not found DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh từ 2012-2014.........46 Bảng 2.2. Kết quả số lần trúng thầu/số lần dự thầuError: Reference source not found Bảng 2.3. Giá trị trúng thầu/giá trị dự thầu............Error: Reference source not found Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản công ty năm 2014...........Error: Reference source not found Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2014........Error: Reference source not found Bảng 2.6. Khả năng thanh toán của công ty...........Error: Reference source not found Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn cố định...............Error: Reference source not found Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............Error: Reference source not found
  • 10. Bảng 2.9. So sánh giá trị đầu tư của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng so với một số đối thủ cạnh tranh....................................................................62 Bảng 2.10. Cơ cấu lao động toàn công ty (theo trình độ chuyên môn)...............Error: Reference source not found
  • 11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua hơn 20 năm tiến hành đổi mới và phát triển nền kinh tế thị trường đã mang lại nhiều thành tựu to lớn đối với đất nước và con người Việt Nam. Bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện đang chuẩn bị bước sang giai đoạn mới. Việt Nam gia nhập WTO vào ngày 7-11-2006, và được công nhận là thành viên chính thức của tổ chức này vào ngày 11-1-2007. Sau gần 10 năm gia nhập WTO, kinh tế Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào thị trường trong nước ngày càng nhiều, trong đó có những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Năng lực của các doanh nghiệp trong nước nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng cũng trở lên mạnh hơn sau quá trình đổi mới, sắp xếp, cổ phần hóa. Ngoài ra, công tác quản lý, giám sát của các Chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng ngày càng có yêu cầu cao hơn. Các tiêu chuẩn chất lượng, các yêu cầu về kỹ thuật của các công trình xây dựng cũng ngày được nâng cao.... Tất cả những sự kiện trên vừa là cơ hội vừa là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng. Điều đó dự báo mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng sẽ quyết liệt hơn nữa. Để tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng phải không ngừng tìm tòi các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh để từ đó nâng cao khả năng thắng lợi trong đấu thầu. Đây là phương thức cạnh tranh đặc trưng được sử dụng rộng rãi và gần như bắt buộc trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Công ty cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng có chức năng chính là xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, thủy lợi và thủy điện. Được chuyển đổi từ một doanh nghiệp nhà nước. Sau khi cổ phần hóa vào năm 2005, tuy còn gặp nhiều khó khăn về nhiều mặt nhưng trong quá trình hoạt động công ty đã đạt được một số kết quả nhất định. Trong những năm vừa qua Công ty đã tham gia đấu thầu và giành được một số công trình lớn, có hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, cũng như
  • 12. mọi doanh nghiệp xây dựng khác, công ty cũng phải chịu sức ép cạnh tranh ghê gớm từ các đối thủ cạnh tranh khác đến từ trong nước cũng như ngoài nước. Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong điều kiện như vậy Công ty cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng cần phải có giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng, hạ giá thành xây dựng, rút ngắn thời gian thi công,.. Từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng và nâng cao khả năng thắng thầu khi tham gia đấu thầu xây dựng. Từ cách đặt vấn đề như vậy, dưới góc nhìn của một kỹ sư xây dựng, đã từng tham gia lập hồ sơ dự thầu và đấu thầu nhiều công trình xây dựng, tác giả đã lựa chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh hiện có, tiềm năng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng, kết hợp với các nghiên cứu lý thuyết, đề tài đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Luận văn nghiên cứu những vấn đề về nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng giới hạn trong phạm vi đấu thầu xây dựng. + Về thời gian: Luận văn nghiên cứu kết quả hoạt động đấu thầu từ năm 2012 đến nay và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.
  • 13. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích kinh tế - xã hội, so sánh, thu thập và xử lý thông tin, thống kê, mô hình hoá và các phương pháp nghiên cứu khoa học khác để nghiên cứu đề tài. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Việc nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng có thể giúp cho công ty nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng, tăng khả năng thắng thầu khi tham gia đấu thầu…
  • 14. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG VÀ CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề cơ bản về đấu thầu 1.1.1 Khái niệm đấu thầu và đấu thầu xây dựng 1.1.1.1 Khái niệm đấu thầu Đấu thầu là phương thức tổ chức quá trình cạnh tranh giữa những người bán để nhằm tối đa hoá lợi ích của người mua. Thực chất đây là quá trình mua và bán có cạnh tranh diễn ra giữa một người mua với nhiều người bán trong trường hợp mà việc xác định tương quan giữa giá cả với số lượng và chất lượng hàng hóa, dịch vụ gặp khó khăn. Đây là phương thức mua bán khá thông dụng và có hiệu quả được sử dụng phổ biến trong nền kinh tế thị trường, Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 thì:” Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế” [15, tr 4], 1.1.1.2 Khái niệm đấu thầu xây dựng Đấu thầu xây dựng (hay còn gọi là đấu thầu thi công xây lắp) là phương thức cạnh tranh được áp dụng rộng rãi đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đấu thầu xây dựng là cuộc cạnh tranh công khai giữa các nhà thầu với cùng một điều kiện nhằm dành được công trình (hay dự án) xây dựng do chủ đầu tư mời thầu, xét thầu và chọn thầu theo các quy định về đấu thầu của nhà nước. 1.1.1.3 Các khái niệm liên quan trong đấu thầu a. Dự án Định nghĩa chung nhất thì dự án là tổng thể các hoạt động phụ thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra một sản phẩm đơn chiếc trong giới hạn cho phép về thời gian, không gian và nguồn lực. Luật đấu thầu ghi rõ dự án là tập hợp các đề xuất để thực
  • 15. hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định. b. Chủ đầu tư Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án. c. Bên mời thầu Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu. d. Nhà thầu Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định của pháp luật tham gia đấu thầu. Nhà thầu có thể là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp, nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm, nhà tư vấn trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn,.. e. Gói thầu Là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ dự án được phân chia theo tính chất kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án, có quy mô hợp lý nhằm đảm bảo tính đồng bộ của dự án. Trong trường hợp mua sắm thì gói thầu có thể là một loại đồ dùng, trang thiết bị hoặc phương tiện. f. Hồ sơ mời thầu Là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. g. Hồ sơ dự thầu Là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời. 1.1.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong công tác đấu thầu xây dựng Như tất cả các phương thức kinh doanh khác, đấu thầu cũng có những nguyên tắc nhất định cần được tuân thủ để đảm bảo tính khách quan, công bằng và
  • 16. hiệu quả. Các nguyên tắc này đều áp dụng chung cho bên mời thầu và bên dự thầu, đó là những nguyên tắc sau: a. Nguyên tắc công bằng Đây là nguyên tắc rất quan trọng đối với các nhà thầu. Theo nguyên tắc này thì các nhà thầu phải được bình đẳng trong việc cung cấp thông tin từ chủ đầu tư, được trình bày một cách khách quan các ý kiến của mình trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu cũng như trong buổi mở hồ sơ dự thầu thầu. Các hồ sơ đấu thầu phải được hội đồng xét thầu có đủ năng lực, phẩm chất đánh giá một cách khách quan, công bằng theo đúng quy định. Việc tuân thủ thực hiện nguyên tắc này sẽ giúp chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu của mình. b. Nguyên tắc công khai Đây là nguyên tắc bắt buộc, chỉ trừ những công trình đặc biệt thuộc bí mật quốc gia, những công trình còn lại đều phải bảo đảm công khai các thông tin cần thiết trong các giai đoạn mời thầu và mở thầu. Việc thực hiện nguyên tắc này sẽ thu hút được nhiều hơn nhà thầu tham gia, qua đó nâng cao chất lượng công tác đấu thầu. c. Nguyên tắc bí mật Nguyên tắc này đòi hỏi chủ đầu tư phải giữ bí mật về các số liệu, thông tin như mức giá dự kiến của chủ đầu tư, các thông tin trao đổi giữa chủ đầu tư và nhà thầu trong quá trình chuẩn bị, Các hồ sơ dự thầu phải được niêm phong trước khi đóng thầu, đến giờ mở thầu trước sự chứng kiến của hội đồng và các nhà thầu tham gia đấu thầu mới được mở niêm phong, Mục đích của nguyên tắc này là nhằm bảo đảm tính khách quan và công bằng, tránh thiệt hại cho chủ đầu tư trong trường hợp giá dự thầu thấp hơn giá dự kiến hoặc gây thiệt hại cho bên dự thầu nào đó do thông tin bị lộ ra ngoài. d. Nguyên tắc bảo đảm cơ sở pháp lý Theo nguyên tắc này thì các nhà thầu khi tham gia đấu thầu phải nghiêm túc tuân thủ các quy định của nhà nước về đấu thầu như Luật đấu thầu, Luật xây dựng, Luật cạnh tranh, cũng như các cam kết đã được ghi nhận trong hợp đồng giao nhận
  • 17. thầu, Cơ quan quản lý chủ đầu tư có quyền yêu cầu huỷ bỏ kết quả đấu thầu nếu nguyên tắc này không được đảm bảo và đồng thời đề nghị các cơ quan chức năng tiến hành xử lý các nhà thầu vi phạm các quy định, luật e. Nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh độc lập Nhà thầu khi tham gia đấu thầu phải bảo đảm các yêu cầu về tính cạnh tranh sau đây: - Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi không được tham gia đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập thiết kế kỹ thuật của dự án, nhà thầu tư vấn đã tham gia thiết kế kỹ thuật của dự án không được tham gia đấu thầu các bước tiếp theo, trừ trường hợp đối với gói thầu EPC. - Nhà thầu tham gia đấu thầu phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu. - Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng. - Nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc dự án phải độc lập về tổ chức, không phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập với chủ đầu tư của dự án. f. Nguyên tắc có đủ năng lực, trình độ Nguyên tắc này đòi hỏi chủ đầu tư và các nhà thầu phải có năng lực về kinh tế, kỹ thuật để đảm bảo thực hiện đầy đủ những cam kết khi đấu thầu, Mục đích của nguyên tắc này là nhằm tránh những thiệt hại do chủ đầu tư hay nhà thầu không có đủ năng lực để thực hiện những cam kết của mình sau khi đấu thầu. 1.1.2 Các hình thức đấu thầu Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 thì có các hình thức đấu thầu sau [15,tr 17]:
  • 18. 1.1.2.1 Đấu thầu rộng rãi Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn chế số lượng nhà thấu nhà đầu tư tham dự. 1.1.2.2 Đấu thầu hạn chế Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu phải mời một số nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu tham gia đấu thầu. Hình thức này được áp dụng gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù. 1.1.2.3 Chỉ định thầu Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để đàm phán ký kết hợp đồng, đây là trường hợp đặc biệt được áp dụng trong các trường sau: a) Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thự hiện để đảm bảo bí mật nhà nước; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách; b) Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo; c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tích chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ; d) Gói thầu cung cấp dich vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi công xây dựng
  • 19. tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sang tác đến thi công công trình; đ) Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật liệu nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình; e) Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu được áp dụng trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợ với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các mục (b, c, d, đ và e) phải đáp ứng các điều kiện sau đây: + Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án; + Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; + Đã bố trí được vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; + Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp với gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay; + Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không qua 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày; + Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. Đối với các gói thầu thuộc trường hợp chỉ định thầu và đáp ứng các điều kiện chỉ định thầu nêu trên nhưng vẫn có thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu khác theo quy định của Luật đấu thầu thì khuyến khích áp dụng hình thức lực chọn nhà thầu khác. Chỉ định thầu đối với nhà đầu tư được áp dụng trong các trường hợp sau đây: + Chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện; + Chỉ có một nhà đầu tư có khả năng thực hiện do liên quan đến sở hữu trí tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc thu xếp vốn;
  • 20. + Nhà đầu tư đề xuất dự án đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án khả thi và hiệu quả cao nhất theo quy định của Chính phủ. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động xây dựng thì có nhiều trường hợp chủ đầu tư là cá nhân hay tổ chức không chịu sự điều chỉnh của Luật đấu thầu, Họ có thể lựa chọn một nhà thầu nào đó thông qua uy tín, thương hiệu hoặc nhà thầu đó đã từng thi công dự án, công trình của họ trước đó để thực hiện dự án của mình mà không cần tổ chức đấu thầu, Đây thực chất cũng là một kiểu cạnh tranh trong xây dựng, mà trong đó nhà thầu giành chiến thắng nhờ sự áp đảo mọi mặt được tích lũy qua thương hiệu, uy tín của mình. 1.1.3 Các phương thức đấu thầu Thông thường khi tiến hành tổ chức đấu thầu thì chủ đầu tư có thể áp dụng một trong các phương thức sau quy định trong Luật đấu thầu 1.1.3.1 Đấu thầu một giai đoạn một túi hồ sơ Phương thức đấu thầu một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây: + Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ; + Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phí tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; + Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; + Mua sắm trực đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; + Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
  • 21. 1.1.3.2 Đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ Phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợ sau đây: + Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; + Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư. Nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá. 1.1.3.3 Đấu thầu hai giai đoạn một túi hồ sơ Phương thức đấu thầu hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn phức tạp. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai. + Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu bao gồm: đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu. 1.1.3.4 Đấu thầu hai giai đoạn hai túi hồ sơ Phương thức đấu thầu hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về
  • 22. kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở trong giai đoạn hai. + Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu bao gồm: đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá. 1.1.4 Vai trò của đấu thầu Có thể nói đấu thầu nói chung và đấu thầu xây dựng nói riêng là một trong những phương thức kinh doanh có hiệu quả cao, điều này đã được khẳng định không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nước trên thế giới. Nó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, đặc biệt là trong ngành xây dựng, mang lại nhiều lợi ích to lớn cho các nhà thầu, chủ đầu tư và nền kinh tế quốc dân. 1.1.4.1 Đối với chủ đầu tư Thông qua đấu thầu chủ đầu tư sẽ lựa chọn được nhà thầu có khả năng đáp ứng cao nhất các yêu cầu đề ra, tiết kiệm vốn, đúng tiến độ công trình, Việc áp dụng đấu thầu trong xây dựng sẽ giúp cho công tác quản lý vốn đầu tư được hiệu quả hơn, hạn chế và khắc phục tình trạng thất thoát vốn đầu tư ở các khâu trong quá trình thực hiện dự án, Mặt khác đấu thầu sẽ giúp chủ đầu tư chủ động trong việc lựa chọn đối tác, tránh lệ thuộc vào một nhà thầu duy nhất, dễ dẫn đến tình trạng độc quyền, Ngoài ra trong quá trình đấu thầu, từ khâu chuẩn bị tổ chức, xét thầu, thương thảo ký kết hợp đồng, giám sát thi công, ,,, đều đòi hỏi đội ngũ cán bộ của chủ đầu tư phải có trình độ chuyên môn, quản lý cao để lựa chọn được nhà thầu tốt nhất và tổ chức giám sát nhà thầu trong suốt quá trình thực hiện dự án đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ, Điều này đòi hỏi các cán bộ của chủ đầu tư bắt buộc phải tự nâng cao trình độ của mình để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc.
  • 23. 1.1.4.2 Đối với các nhà thầu Hoạt động đấu thầu đã giúp nhà thầu có được môi trường cạnh tranh lành mạnh, phát huy tối đa tính chủ động, năng động trong công việc tìm kiếm cơ hội tham gia đấu thầu, Cũng chính nhờ đấu thầu đã thúc đẩy nhà thầu phải không ngừng nâng cao trình độ mọi mặt như tổ chức quản lý, đào tạo nâng cao tay nghề đội ngũ cán bộ, đầu tư nâng cao năng lực máy móc thiết bị, ... từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà thầu. Đồng thời thông qua các cuộc đấu thầu dù thắng hay trượt cũng sẽ giúp nhà thầu tích luỹ được kinh nghiệm cạnh tranh, tiếp thu được những kiến thức, công nghệ mới, tiên tiến hiện đại. 1.1.4.3 Đối với Nhà nước Thông qua đấu thầu, công tác quản lý trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng cơ bản của nhà nước ngày càng được nâng cao, nguồn vốn được sử dụng có hiệu quả, hạn chế được thất thoát, lãng phí, Khi đấu thầu các doanh nghiệp phải sử dụng mọi biện pháp cạnh tranh để thắng thầu, trong đó có biện pháp giảm giá, Vì vậy nhà nước phải bỏ ra một khoản tiền ít hơn dự toán để xây dựng công trình, Đấu thầu giúp nhà nước tạo ra được môi trường cạnh tranh lành mạnh, đồng thời qua đó có đủ thông tin thực tế và khoa học để đánh giá đúng năng lực thực sự của chủ đầu tư, của nhà thầu. 1.2 Các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng 1.2.1 Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng Hiện nay đấu thầu xây dựng và các vấn đề liên quan đến nó được rất nhiều sách, báo, tài liệu và các văn bản của nhà nước đề cập đến nhưng chưa thấy tài liệu nào đưa ra một định nghĩa cụ thể về cạnh tranh trong đấu thầu nói chung và cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng nói riêng, Chúng ta có thể hiểu cạnh tranh trong đấu thầu theo hai cách sau: - Theo nghĩa hẹp: Cạnh tranh trong đấu thầu là sự phát huy sức mạnh của nhà thầu này so với các nhà thầu khác về giá bỏ thầu, chất lượng công trình, tiến độ thi công nhằm thoả mãn tối ưu các yêu cầu của bên mời thầu, Quan niệm này cho
  • 24. thấy mục tiêu cạnh tranh của các doanh nghiệp là thắng thầu, sự cạnh tranh chỉ bó hẹp trong phạm vi một cuộc đấu thầu công trình, chưa chỉ ra được sự cạnh tranh của doanh nghiệp trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh vì mỗi doanh nghiệp hàng năm đều tham gia đấu thầu rất nhiều công trình khác nhau với nhiều đối thủ khác nhau trong những thời điểm và địa điểm khác nhau, do đó theo định nghĩa như trên thì các vấn đề cạnh tranh trong đấu thầu không thể xác định một cách toàn diện và đầy đủ vì vậy ta có thể hiểu cạnh tranh theo một nghĩa khác, - Theo nghĩa rộng: Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng là quá trình đấu tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp xây dựng kể từ khi bắt đầu tìm kiếm thông tin, đưa ra các giải pháp tham gia đấu thầu, bảo đảm trúng thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng cho tới khi hoàn thành công trình bàn giao cho chủ đầu tư. Có thể mô tả quá trình cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng bằng sơ đồ dưới đây: Hình 1.1 : Quá trình cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng Doanh nghiệp tìm kiếm các thông tin về đấu thầu (về chủ đầu tư, đặc điểm dự án, nguồn vốn, các đối thủ có thể tham gia,,,,) nghiên cứu quyết định có tham gia hay không, nếu có thì tiếp tục tiến hành các bước tiếp theo là tiến hành khảo sát thực tế kết hợp với phân tích tài liệu tìm ra các giải pháp hợp lý nhất để trúng thầu, THAM GIA ĐẤU THẦU TÌM KIẾM THÔNG TIN Trượt thầu KÝ HỢP ĐỒNGNGHIỆM THU BÀN GIAO Chuẩn bị và Đưa ra biện pháp Giai đoạn thực hiện hợp đồng Trúng thầu Trúng thầu
  • 25. Nếu thắng thầu thì tiến hành thương thảo với bên mời thầu để ký kết hợp đồng giao nhận thầu, tổ chức thi công, nghiệm thu, bàn giao, Ngược lại, nếu trượt thầu thì tìm kiếm các thông tin về các công trình khác. 1.2.2 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp là toàn bộ những năng lực về tài chính, thiết bị công nghệ, marketing, nguồn nhân lực, tổ chức quản lý,,, mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tạo ra lợi thế của mình so với doanh nghiệp khác trong quá trình dự thầu, Hiện nay yêu cầu của khách hàng ngày càng cao và đa dạng, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt, khốc liệt vì vậy, để tồn tại và phát triển bền vững thì doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực của mình nhằm tạo ra ưu thế về mọi mặt như giá cả, chất lượng công trình, tiến độ thi công, biện pháp thi công,.. 1.3 Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng Trong lĩnh vực xây dựng, thông thường để đánh giá, chấm điểm, lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư thường căn cứ vào các chỉ tiêu chủ yếu như giá dự thầu, giải pháp quản lý chất lượng, chất lượng công trình, mức độ kỹ thuật, tiến độ thi công. Vì vậy, trong đấu thầu xây dựng các nhà thầu thường sử dụng những công cụ cạnh tranh sau: 1.3.1 Cạnh tranh bằng giá dự thầu Nếu đánh giá hồ sơ dự thầu theo tiêu chí giá thấp nhất thì đây là chỉ tiêu quan trọng, nó quyết định việc doanh nghiệp có trúng thầu hay không, Nếu xây dựng được mức giá bỏ thầu tốt sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng trúng thầu cao đồng thời cũng bảo đảm được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Giá bỏ thầu liên quan đến rất nhiều yếu tố như trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp, kỹ thuật thi công, khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến, năng lực tài chính của doanh nghiệp,,,, Việc xác định giá để đánh giá là xác định chi phí trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại và các yếu tố khác nhằm so
  • 26. sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu, Phương pháp xác định giá phải được nêu trong tiêu chí đánh giá, Việc xác định giá thực hiện theo trình tự sau: - Xác định giá dự thầu; - Sửa lỗi; - Hiệu chỉnh các sai lệch, - Đưa các chi phí về cùng một mặt bằng để xác định giá, bao gồm: + Các điều kiện về mặt kỹ thuật như: tiến độ; chi phí quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng, tuổi thọ công trình và các yếu tố kỹ thuật khác tùy gói thầu cụ thể, + Điều kiện tài chính, thương mại + Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (nếu có) và các yếu tố khác, Tùy theo tính chất của từng gói thầu mà chủ đầu tư quy định các yếu tố để xác định giá đánh giá cho phù hợp, Hồ sơ dự thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ được xếp thứ nhất, Vì vậy, để giá bỏ thầu có ưu thế cạnh tranh thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có chính sách giá linh hoạt dựa trên cơ sở: năng lực thực sự của doanh nghiệp; mục tiêu tham gia đấu thầu; quy mô, đặc điểm, địa điểm của dự án, các phong tục tập quán của địa phương có dự án thi công,.... Thông thường thì việc xây dựng giá bỏ thầu phụ thuộc lớn vào mục tiêu đấu thầu của nhà thầu như: kiếm lợi nhuận, tạo công ăn việc làm hay mở cửa thị trường mới. Tuỳ theo những mục tiêu cụ thể mà nhà thầu xây dựng những mức giá phù hợp để đạt được mục tiêu. 1.3.2 Cạnh tranh bằng chất lượng công trình Chất lượng sản phẩm là khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng, một sản phẩm hay công trình được coi là tốt khi nó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng, Để nâng cao năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn luôn giữ vững và không ngừng nâng cao chất lượng công trình, đây là điều kiện không thể thiếu được nếu doanh nghiệp xây dựng muốn giành chiến thắng trong cạnh tranh đấu thầu, Trong lĩnh vực xây dựng, chất lượng công trình là vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp, Việc nâng cao chất lượng công trình có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó được thể hiện trên các mặt:
  • 27. + Nếu chất lượng công trình tốt sẽ góp phần tăng uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, + Khi chất lượng công trình được nâng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng, doanh thu, lợi nhuận tăng theo, đời sống của công nhân viên được nâng lên, kích thích mọi người làm việc nhiều hơn, Khi cạnh tranh bằng phương thức này, các nhà thầu cạnh tranh với nhau không chỉ bằng chất lượng cam kết trong công trình đang tổ chức đấu thầu mà còn cạnh tranh thông qua chất lượng các công trình khác đã xây và đang xây dựng. Trên thực tế cho thấy hậu quả của công trình xây dựng kém chất lượng để lại thường là rất nghiêm trọng, gây thiệt hại không chỉ là tiền bạc mà còn là con người. Hiện nay Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư, do đó mà các chủ đầu tư ngày càng xem trọng chất lượng công trình vì vậy mà chất lượng công trình được xem là công cụ mạnh trong đấu thầu xây dựng. 1.3.3 Cạnh tranh bằng tiến độ thi công Tiến độ thi công là bảng kế hoạch tổng hợp việc thực hiện các bước công việc trong công tác thi công công trình của nhà thầu, Tiến độ thi công thể hiện những cam kết của doanh nghiệp về các mặt chất lượng, an toàn lao động, thời hạn bàn giao công trình, Bảng tiến độ thi công giúp chủ đầu tư đánh giá được năng lực của nhà thầu trên các mặt như trình độ quản lý, kỹ thuật thi công, năng lực máy móc thiết bị, nhân lực, Nếu như trước đây khi xem xét, đánh giá, lựa chọn nhà thầu trong các cuộc đấu thầu chủ đầu tư thường chọn nhà thầu bỏ giá thấp, giá càng thấp thì khả năng trúng thầu càng cao mà không chú trọng đến các mặt khác và hậu quả là nhiều công trình kéo dài tiến độ thi công, chất lượng thấp kém ảnh hưởng nghiệm trọng đến mọi mặt đời sống kinh tế xã hội, thậm chí nhiều công trình xây dựng không đảm bảo chất lượng đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng về người và của, Vì vậy hiện nay khi xem xét, chấm thầu thì chủ đầu tư chú trọng nhiều hơn đến chất lượng, tiến độ, Giá bỏ thầu tuy vẫn là yếu tố quan trọng nhưng không còn tình trạng bỏ giá thấp hơn giá sàn đến hai ba mươi phần trăm, thậm chí đến bốn
  • 28. mươi phần trăm như trước kia, Giá bỏ thầu hiện nay thường được quy định không được chênh lệch mười phần trăm so với giá dự toán và cơ cấu giá phải hợp lý, khoa học và phù hợp với giá cả thị trường địa phương nơi đặt dự án, Ngoài các tiêu chí trên, hiện nay các chủ đầu tư trước khi ra quyết định còn xem xét đến khả năng ứng vốn thi công và khả năng huy động vốn của nhà thầu, Thực tế vừa qua cho thấy trong rất nhiều dự án, các nhà thầu đã trúng thầu nhờ có năng lực tài chính tốt, 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là điều kiện tiên quyết quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường, để có được năng lực cạnh tranh thì doanh nghiệp phải trải qua một quá trình xây dựng bộ máy tổ chức, xây dựng chiến lược kinh doanh (trong đó bao gồm các chiến lược về sản phẩm, thị trường, nhân lực, công nghệ, cạnh tranh). Việc tạo dựng môi trường bên trong và thích ứng với môi trường bên ngoài tốt sẽ làm cơ sở cho vững chắc cho doanh nghiệp hoạt động. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể chia làm hai nhóm: 1.4.1 Các nhân tố bên trong Các nhân tố bên trong là các nhân tố phát sinh từ trong lòng doanh nghiệp có ảnh hưởng đến việc củng cố và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đó là: 1.4.1.1 Nguồn lực tài chính Đây là nguồn lực quan trọng nhất và quyết định đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Đối với doanh nghiệp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều là hoạt động đầu tư mang tính chất sinh lời, Trong nền kinh tế thị trường sản xuất kinh doanh hàng hóa, doanh nghiệp phải có vốn bằng tiền hay bằng nguồn lực tài chính để thực hiện được hoạt động sản xuất kinh doanh, Với nguồn lực tài chính này doanh nghiệp sẽ chi cho các hoạt động như đầu tư mới, mua nguyên vật liệu, trả lương cho công nhân,
  • 29. Năng lực tài chính của một doanh nghiệp được thể hiện ở quy mô nguồn vốn tự có, khả năng huy động và hiệu quả sử dụng (thông qua cơ cấu giữa vốn lưu động và vốn cố định), Với nguồn lực tài chính mạnh doanh nghiệp sẽ có được một lợi thế lớn trong cạnh tranh, Trong lĩnh vực xây dựng, nếu doanh nghiệp có năng lực tài chính dồi dào có thể tham gia đấu thầu nhiều công trình trong một năm, có nhiều cơ hội để đầu tư tăng cường năng lực của máy móc thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu thi công và quy trình công nghệ hiện đại, đồng thời luôn giữ được uy tín đối với các nhà cung cấp vật tư và các tổ chức tín dụng, Trong đấu thầu xây dựng năng lực tài chính được xét trên hai phương diện: - Năng lực tài chính mạnh giúp doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ thi công, bảo đảm chất lượng, tiến độ và tạo niềm tin cho chủ đầu tư đồng thời nâng cao uy tín, thương hiệu của nhà thầu, - Trong đấu thầu với khả năng tài chính mạnh sẽ được chủ đầu tư đánh giá cao vì nếu như trước đây sau khi trúng thầu nhà thầu sẽ được chủ đầu tư ứng cho một khoản vốn (thường là 10%) để thi công, nhưng hiện nay hầu như trong các hồ sơ mời thầu chủ đầu tư thường yêu cầu nhà thầu tự ứng vốn trước thi công cho đến khi có khối lượng nghiệm thu rồi mới thanh toán, do đó chỉ có những doanh nghiệp có năng lực tài chính mạnh mới đáp ứng được, Mặt khác, với nguồn lực tài chính mạnh sẽ cho phép doanh nghiệp quyết định ra giá bỏ thầu một cách sáng suốt và hợp lý. Thực tế cho thấy trong các lần đấu thầu quốc tế hay đấu thầu trong nước có doanh nghiệp nước ngoài tham gia thì các nhà thầu Việt Nam thường mất ưu thế so với nhà thầu nước ngoài vì năng lực tài chính của các nhà thầu Việt Nam yếu hơn các nhà thầu nước ngoài, do đó muốn thắng thầu thì các nhà thầu trong nước thường phải liên danh với các nhà thầu nước ngoài. 1.4.1.2 Máy móc thiết bị, công nghệ thi công Đối với doanh nghiệp xây dựng, máy móc thiết bị được xem là bộ phận chủ yếu và quan trọng nhất trong tài sản cố định của doanh nghiệp, Nó là thước đo trình
  • 30. độ kỹ thuật, là thể hiện năng lực hiện có đồng thời là nhân tố quan trọng góp phần tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong đấu thầu, Trong quá trình chấm thầu năng lực về máy móc thiết bị được chủ đầu tư xem xét rất kỹ, bởi vì nó có tác động rất lớn đến chất lượng và tiến độ thi công, Khi đánh giá năng lực về máy móc thiết bị và công nghệ chủ đầu tư thường đánh giá các mặt sau: - Tính hiện đại của thiết bị, công nghệ, biểu hiện ở các thông số như tên nhà sản xuất, nước sản xuất, năm sản xuất, model, công suất, giá trị còn lại của thiết bị, - Tính trạng đồng bộ của thiết bị, công nghệ, vì nếu thiết bị đồng bộ sẽ đảm bảo sự phù hợp gữa thiết bị, công nghệ với phương pháp sản xuất; giữa chất lượng, độ phức tạp của sản phẩm do công nghệ đó sản xuất ra, - Tính hiệu quả: Thể hiện qua việc sử dụng máy móc thiết bị sẽ tác động như thế nào đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng huy động và phát huy tối đa nguồn lực về máy móc thiết bị sẵn có phục vụ cho mục đích cạnh tranh của nhà thầu, - Tính đổi mới: là khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng thời cũng là yếu tố nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Trong quá trình thi công yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp quyết định sự lựa chọn, tính toán đưa ra các giải pháp hợp lý nhất, Trong đấu thầu xây dựng, năng lực máy móc thiết bị là một trong những tiêu chuẩn đánh giá của chủ đầu tư, vì vậy nếu năng lực máy móc thiết bị của nhà thầu càng mạnh sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh, tăng cơ hội trúng thầu. 1.4.1.3 Nguồn nhân lực Ngày nay, tất cả chúng ta đều biết rằng nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản, then chốt, có vai trò đặc biệt quan trọng trong mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Khi đánh gía nguồn nhân lực của doanh nghiệp thì chủ đầu tư thường chú trọng đến các vấn đề: (1) Cán bộ quản trị cấp cao (ban giám đốc) là những người có vai trò quan trọng trong việc xây dựng chiến lược, điều hành và quản lý mọi hoạt động của
  • 31. doanh nghiệp, Sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp phụ thuộc vào các quyết định của họ, Khi đánh giá bộ máy lãnh đạo chủ đầu tư thường quan tâm đến các tiêu thức như kinh nghiệm lãnh đạo, trình độ quản lý doanh nghiệp, phẩm chất kinh doanh và các mối quan hệ và xa hơn nữa là khả năng xây dựng một tập thể đoàn kết, vững mạnh, thúc đẩy mọi người hết mình cho công việc, Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng thêm sức mạnh, tăng thêm năng lực cạnh tranh, (2) Cán bộ quản trị cấp trung gian là những người đứng dưới quản trị viên cao cấp và đứng trên quản trị viên cấp cơ sở, Ở vị trí này họ vừa quản trị các quản trị viên cấp cơ sở thuộc quyền, vừa điều khiển các nhân viên khác, Chức năng của họ là thực hiện các kế hoạch và chính sách của doanh nghiệp bằng cách phối hợp thực hiện các công việc nhằm dẫn đến hoàn thành mục tiêu chung, Để đánh giá năng lực trình độ của đội ngũ cán bộ cấp này chủ đầu tư thường xem xét trên các mặt: + Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, thâm niên nghề nghiệp, tác phong làm việc, sự am hiểu về kinh doanh và pháp luật, + Cơ cấu về các chuyên ngành đào tạo phân theo trình độ qua đó cho biết trình độ chuyên môn hoá và khả năng đa dạng hóa của doanh nghiệp, Thường thì đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản trị và công nhân lành nghề có chuyên môn về lĩnh vực chính của doanh nghiệp phải chiếm tỷ trọng ít nhất là 60%, (3) Các chuyên viên, đây là một trong những khác biệt so với các ngành khác, Họ là những người không làm quản lý mà chỉ làm nhiệm vụ chuyên môn đơn thuần, Đó là những kỹ sư, cử nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh như lập dự toán, giám sát thi công và vai trò của họ cũng rất quan trọng, Chẳng hạn như cá nhân người kỹ sư giám sát thi công có quyền quyết định mọi vấn đề trong quá trình thi công một hạng mục mà họ được phân công, quyết định của họ có ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình, (4) Cán bộ quản trị cấp cơ sở, công nhân là đội ngũ các nhà quản trị ở cấp cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của các nhà quản trị một doanh nghiệp, Thông thường họ là những đốc công, tổ trưởng, trưởng ca, Nhiệm vụ của họ là hướng dẫn,
  • 32. đôn đốc, điều khiển công nhân hoàn thành các công việc hàng ngày theo tiến độ kế hoạch để đưa đến hoàn thành mục tiêu chung của cả doanh nghiệp, Đây là đội ngũ quản trị viên lãnh đạo lực lượng lao động trực tiếp, tạo nên sức mạnh tổng hợp của doanh nghiệp qua khía cạnh như chất lượng, tiến độ thi công, Và cuối cùng là là đội ngũ lao động với trình độ tay nghề cao, có khả năng sáng tạo trong công việc, họ chính là những người thực hiện những ý tưởng, chiến lược của các quản trị cấp cao, tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, (5) Một vấn đề mà chủ đầu tư quan tâm là khả năng huy động lực lượng công nhân kịp thời về số lượng và chất lượng để phục vụ cho quá trình thi công công trình, Đây là việc rất khó vì khác với các ngành sản xuất khác trong ngành xây dựng, nhu cầu sử dụng công nhân tuỳ thuộc vào tiến độ thi công, số lượng không ổn định, có khi chỉ cần vài chục công nhân nhưng có khi phải huy động hàng trăm, thậm chí hàng ngàn công nhân vào phục vụ dự án, 1.4.1.4 Tổ chức quản lý và công tác đào tạo, đào tạo lại Công tác tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không phải cứ có công nghệ, nguồn nguyên liệu đầu vào là đủ, mà nó phải được qua một hệ thống có tổ chức quản lý và điều hành hợp lý, Nếu bộ máy tổ chức quản lý hoạt động của doanh nghiệp được bố trí phù hợp thì sự phối hợp giữa các phòng, ban, bộ phận sẽ nhịp nhàng hơn, năng động hơn, hiệu quả tạo ra sẽ cao hơn và tính cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ tăng lên, Trong các doanh nghiệp xây dựng, ngoài việc xem xét, đánh giá bộ máy quản lý của doanh nghiệp thì chủ đầu tư còn xem xét, đánh giá sơ đồ tổ chức tại hiện trường thi công, đây cũng là một khác biệt so với các ngành khác và cũng là một trong những yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ mời thầu, Ngày nay, để công tác quản lý có hiệu quả, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng thường xây dựng và áp dụng chính sách quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000, Hiện nay nhiều chủ đầu tư cũng cho rằng đây cũng là một trong những yếu tố cần lưu ý khi xét thầu,
  • 33. Công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng là vấn đề được coi trọng, nhờ những thành tựu của khoa học kỹ thuật, nhiều máy móc thiết bị hiện đại chuyên dụng được chế tạo, nhiều phương pháp, công nghệ thi công được phát minh, vì vậy để làm tốt đòi hỏi phải thường xuyên thực hiện việc đào tạo và đào tạo lại để nâng cao kỹ năng của người lao động, từ đó góp phần nâng cao năng suất, chất lượng công trình, 1.4.1.5 Hoạt động Marketing Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Marketing là một công cụ cạnh tranh đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, tăng doanh thu, hiệu quả của doanh nghiệp, Một doanh nghiệp nếu xây dựng được chiến lược marketing và biết cách sử dụng nó trong những tình huống, thời điểm thích hợp thì sẽ giúp doanh nghiệp đó giữ được ưu thế trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh, Hoạt động marketing là một tiến trình bao gồm: phân tích cơ hội thị trường, xác định thị trường mục tiêu (đo lường và dự báo nhu cầu, phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường), hoạch định chiến lược marketing, triển khai marketing-mix, tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing, Vì thị trường luôn thay đổi và không một doanh nghiệp nào có thể tồn tại mà chỉ dựa vào những sản phẩm và thị trường đang có, nên phải điều tra nghiên cứu khách hàng, phân tích các biến đổi của môi trường, các xu hướng tiêu dùng và thái độ ứng xử của khách hàng, Doanh nghiệp cần phải đo lường nhu cầu hiện tại, dự báo nhu cầu tương lai của thị trường về sản phẩm để quyết định quy mô kinh doanh và cách thức thâm nhập thị trường, Doanh nghiệp cũng phải phân đoạn thị trường theo những đặc điểm của khách hàng và chọn thị trường mục tiêu đủ sức hấp dẫn về quy mô, cơ cấu và phù hợp với khả năng marketing của mình, Cuối cùng doanh nghiệp cần phải tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing bằng cách xây dựng các chính sách hỗ trợ, triển khai các chương trình hành động cụ thể, các tiêu chuẩn kiểm tra và tiến hành điều chỉnh cần thiết nhằm đảm bảo thành công các mục tiêu, Trong lĩnh vực xây dựng, do đặc thù sản phẩm của các doanh nghiệp ngành này là không thể đưa sản phẩm ra thị trường cho khách hàng lựa chọn như các
  • 34. ngành công nghiệp khác được mà chủ yếu dựa vào danh tiếng, thương hiệu, chất lượng của của những công trình đã thi công để khách hàng xem xét và tìm đến yêu cầu sản xuất sản phẩm, Sự cạnh tranh trực tiếp giữa các doanh nghiệp xây dựng chủ yếu là sự so sánh về thành tích, về thương hiệu, Thành tích và thương hiệu của doanh nghiệp càng lớn thì khả năng trúng thầu của doanh nghiệp càng cao, Do đó trước khi đấu thầu cần phải làm tốt công tác quảng cáo, tiếp thị để nâng cao mức độ tin cậy của chủ đầu tư với doanh nghiệp, từ đó góp phần vào việc nâng cao khả năng trúng thầu, 1.4.1.6 Khả năng liên danh Khả năng liên danh, liên kết là sự kết hợp giữa hai hay nhiều pháp nhân kinh tế để tạo thành một pháp nhân mới nhằm tăng sức mạnh tổng hợp về năng lực kinh nghiệm, tài chính và thiết bị công nghệ, giúp doanh nghiệp phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu nâng cao năng lực cạnh tranh, Đối với những dự án, công trình có quy mô lớn, những yêu cầu kỹ thuật đôi khi vượt quá khả năng của doanh nghiệp thì để tăng khả năng trúng thầu các doanh nghiệp thường liên danh, liên kết với nhau để tăng năng lực của mình trên thị trường, Đây là một trong những giải pháp quan trọng và phù hợp nhất, qua đó doanh nghiệp có khả năng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về công nghệ, mức độ phức tạp cũng như quy mô của công trình, của dự án , Có rất nhiều hình thức liên danh, liên kết trong dự thầu xây dựng, mỗi hình thức đều có những ưu điểm, những thuận lợi khác nhau, Nhưng các hình thức trên đều dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đằng và cùng có lợi, Các hình thức mà chúng ta thường thấy là: - Liên danh tham gia dự thầu: là hình thức các nhà thầu liên kết với nhau thành một nhà thầu để tham dự thầu, Năng lực của nhà thầu này là năng lực tổng hợp của các nhà thầu tham gia liên danh, Điều này sẽ làm tăng sức mạnh về tài chính, nhân lực, kỹ thuật đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu của chủ đầu tư, - Tập đoàn xây dựng: là hình thức liên kết giữa các chủ thể kinh tế, nhằm nâng cao việc tập trung nguồn vốn trong ngành xây dựng, Tập đoàn xây dựng có thể
  • 35. hoạt động trên tất cả các lĩnh vực xây dựng từ công nghiệp, dân dụng, cầu đường cho đến thuỷ lợi, thuỷ điện, sản xuất vật liệu xây dựng,,,, tiềm năng về tài chính, kỹ thuật của tập đoàn xây dựng càng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trường xây dựng càng lớn, Trong công tác đấu thầu xây dựng hiện nay, thì việc tăng cường và mở rộng các hình thức liên danh liên kết được xem là một giải pháp quan trọng trong việc góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng. Ngoài ra, việc liên kết kinh tế sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp cận và ứng dụng được những thành tựu mới nhất của khoa học công nghệ, phát huy hết công suất những mặt mạnh và khắc phục được những điểm yếu, tăng khả năng thích ứng với cơ chế thị trường. 1.4.1.7 Trình độ và công tác tổ chức lập hồ sơ dự thầu Đây là công việc hết sức quan trọng vì khả năng cạnh tranh trong đấu thầu phụ thuộc trực tiếp vào trình độ lập hồ sơ dự thầu, Nhà thầu có thể bị loại ngay từ vòng đầu do hồ sơ không đảm bảo yêu cầu, Do đó chất lượng hồ sơ thầu là một trong những tiêu chí cơ bản quyết định nhà thầu có trúng hay không, Việc tổ chức lập hồ sơ dự thầu đòi hỏi phải trải qua các bước sau: Trước tiên là nghiên cứu hồ sơ mời thầu, đây là bước quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của nhà thầu khi tham gia đấu thầu, vì vậy công việc này đòi hỏi phải tiến hành một cách tỷ mỷ, nghiêm túc, đầy đủ các nội dung trong hồ sơ mời thầu, Yêu cầu phải nắm được tính chất, quy mô, phạm vi đấu thầu, mức độ phức tạp về kỹ thuật, các yêu cầu về tiến độ thi công, thời hạn hoàn thành, nguồn vốn đầu tư, phương thức thanh toán, các thông tin về cơ quan tư vấn, giám sát,,,, Đồng thời tiến hành tìm hiểu môi trường đấu thầu, khảo sát hiện trạng mặt bằng thi công, lập phương án thi công, xây dựng giá dự thầu, Việc tìm hiểu môi trường đấu thầu bao gồm việc tìm hiểu các điều kiện về thi công, vị trí địa lý, điều kiện địa hình địa chất, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điều kiện cung ứng vật tư, nguyên liệu, giá cả thị trường, khả năng khai thác nguyên vật liệu tại chỗ, lao động phổ thông, khả năng về cung cấp lương thực, thực phẩm, môi trường thiên
  • 36. nhiên và các điều kiện kinh tế xã hội của dự án,,, những điều kiện này ảnh hưởng trực tiếp đến phương án thi công và giá thành công trình. Vì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu rất ngắn nên để khảo sát và xử lý hàng loạt số liệu, thông tin nói trên đòi hỏi nhà thầu phải có một đội ngũ cán bộ lập hồ sơ dự thầu có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm và am hiểu kỹ càng tất cả các lĩnh vực. Công việc cuối cùng, sau khi tiến hành điều tra, khảo sát, xử lý tất cả các vấn đề có liên quan là công tác xác định giá dự thầu, đây là công việc quan trọng, phức tạp quyết định đến việc trúng thầu, do đó công việc này đòi hỏi phải do một bộ phận chuyên nghiệp thực hiện với sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng và kịp thời của các bộ phận chuyên môn khác. 1.4.2 Các nhân tố bên ngoài Cùng với các nhân tố bên trong như đã phân tích ở phần trên, thì các yếu tố bên ngoài cũng có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp rất nhiều, nhưng trong khuôn khổ luận văn này chỉ xét những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp, đó là các nhân tố sau: 1.4.2.1 Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý bao gồm luật và các văn bản dưới luật, Luật gồm có luật trong nước và luật quốc tế, các văn bản dưới luật cũng vậy, có những quy định do Chính phủ Việt Nam ban hành, có những quy định do các tổ chức quốc tế (WTO, AFTA, ASEAN) ban hành mà các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào hội nhập và toàn cầu hoá phải tuân theo, Mọi quy định và luật lệ trong hợp tác kinh doanh quốc tế đều có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, nó tác động trực tiếp đến mọi phương diện như tín dụng, thuế, chống độc quyền, bảo hộ, ưu đãi, bảo vệ môi trường,,, những chính sách này khi tác động lên nền kinh tế sẽ ra cơ hội cho doanh nghiệp này nhưng đồng thời cũng sẽ tăng nguy cơ cho doanh nghiệp khác, Sự ổn định của môi trường pháp lý cũng như sự ổn định chính trị sẽ là một nhân tố thuận lợi tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, làm tăng khả năng cạnh
  • 37. tranh của doanh nghiệp đồng thời góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của quốc gia, Ngược lại, doanh nghiệp sẽ gặp phải nhiều khó khăn khi phải đối diện với những thay đổi liên tục của pháp luật, dẫn đến suy yếu năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, 1.4.2.2 Chủ đầu tư Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án, Vì vậy có thể xem chủ đầu tư là cơ quan chịu trách nhiệm toàn diện các vấn đề liên quan đến dự án trước pháp luật, là người trực tiếp quyết định và lựa chọn hồ sơ dự thầu của doanh nghiệp, Do vậy, chủ đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp tham gia đấu thầu xây dựng, Theo Luật đấu thầu thì bên mời thầu có quyền lựa chọn nhà thầu trúng hoặc huỷ bỏ kết quả lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu, Việc bên mời thầu tự thực hiện hay lựa chọn tư vấn lập hồ sơ mời thầu, chọn tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp, Họ có thể đưa ra những yêu cầu mà chỉ có một vài doanh nghiệp định trước mới thắng thầu được, Trong quá trình đấu thầu, bên mời thầu có quyền yêu cầu các các bên dự thầu cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc lựa chọn nhà thầu, Nếu bên mời thầu có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt sẽ tạo nên cạnh tranh lành mạnh trong đấu thầu và từ đó sẽ lựa chọn ra được nhà thầu tốt nhất, ngược lại dễ tạo ra sự quan liêu, tiêu cực trong đấu thầu, Nếu nguồn vốn không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu (từ các ngân hàng hay tổ chức tài chính nước ngoài hoặc của tổ chức, cá nhân trong nước) thì bên mời thầu có thể áp dụng các quy định riêng trong việc xét thầu và chỉ định thầu, Căn cứ vào nguồn gốc vốn đầu tư của dự án mà có thể phân loại chủ đầu tư theo các nhóm chính như sau: - Vốn ngân sách Nhà nước, đây là nhóm chịu sự điều chỉnh của Luật đấu thầu
  • 38. - Vốn nước ngoài, trong đó nếu các doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư xây dựng trực tiếp thì họ không chịu sự điều chỉnh của Luật đấu thầu, Còn nguồn vốn đầu tư gián tiếp thông qua chính phủ Việt Nam (như vốn ODA) thì vẫn chịu sự điều chỉnh của Luật đấu thầu. - Vốn của các cá nhân, tổ chức thuộc các thành phần kinh tế khác, đây là nhóm không chịu sự điều chỉnh của Luật đấu thầu, Việc phân loại như trên nhằm mục đích để nhà thầu có sách lược cụ thể để cạnh tranh trong quá trình đấu thầu. 1.4.2.3 Cơ quan tư vấn Công tác tư vấn bao gồm các khâu: tư vấn thiết kế, tư vấn đấu thầu và tư vấn giám sát. - Tư vấn thiết kế: Là tổ chức chịu trách nhiệm khảo sát, thí nghiệm, thiết kế, lập dự toán công trình, Nếu hồ sơ thiết kế không chính xác thì sẽ dẫn đến việc lập dự toán không chính xác và sẽ rất khó khăn trong việc phê duyệt giá gói thầu công trình, Đối với nhà thầu nếu trong quá trình thi công công trình đã trúng thầu mà bị phát sinh khối lượng do thiết kế không chính xác thì tiến độ thi công của công trình đó sẽ bị kéo dài do phải chờ điều chỉnh thiết kế và dự toán dẫn tới ảnh hưởng đến toàn bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là khi doanh nghiệp đó đang triển khai thi công nhiều công trình. - Tư vấn đấu thầu: Là tổ chức giúp chủ đầu tư làm công tác đấu thầu, bao gồm các công việc: Chuẩn bị các văn bản tài liệu pháp lý, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tiếp nhận và quản lý hồ sơ mời thầu, phân tích, đánh giá, so sánh, xếp hạng, đề xuất xét chọn nhà thầu, lập báo cáo xét thầu. Việc đánh giá và đề xuất ý kiến chọn nhà thầu của tổ chức tư vấn thầu có tác động rất lớn đến khả năng thắng thầu của các nhà thầu, nhất là trong trường hợp có hai nhà thầu có năng lực tương đương với nhau, Do đó yêu cầu đặt ra là đội ngũ tư vấn xét thầu phải có trình độ, kinh nghiệm và khách quan vô tư.
  • 39. - Tư vấn giám sát thi công: Là bộ phận có trách nhiệm theo dõi kế hoạch tiến độ thi công của nhà thầu, kiểm tra giám sát tiến độ thi công, chất lượng thi công, nghiệm thu công trình. Tóm lại, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tư vấn là hết sức nặng nề, phải giám sát toàn bộ hoạt động của nhà thầu từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của dự án do đó cần phải tăng cường vai trò trách nhiệm của đội ngũ giám sát. Mối quan hệ giữa cơ quan tư vấn và nhà thầu là mối quan hệ độc lập, thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn mà mỗi bên đã ký hợp đồng với chủ đầu tư, Là mối quan hệ có tính hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi bên thực hiện tốt nhiệm vụ chung và nhiệm vụ riêng. 1.4.2.4 Các đối thủ cạnh tranh Khi doanh nghiệp tham gia dự thầu cũng có nghĩa là doanh nghiệp phải tham gia vào cuộc cạnh tranh công khai trên thị trường, trong đó các đối thủ cạnh tranh là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khả năng trúng thầu của doanh nghiệp, Mức độ cạnh tranh quyết liệt hay không phụ thuộc vào năng lực và số lượng nhà thầu tham gia, Để giành chiến thắng thì doanh nghiệp bắt buộc phải vượt qua được tất cả các đối thủ trong tham dự cuộc đấu thầu, muốn vậy doanh nghiệp phải đảm bảo có năng lực vượt trội hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh, Do đó, yêu cầu doanh nghiệp phải coi trọng công tác thu thập thông tin và tiến hành nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh trong quá trình đấu thầu, tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu để có biện pháp đối phó. 1.4.2.5 Các nhà cung cấp vật tư Cuối cùng một nhân tố nữa có ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong đấu thầu xây dựng cần phải đề cập đó là các nhà cung ứng vật tư, thiết bị, Trong thời đại của sự phân công lao động và chuyên môn hóa cao thì không có một doanh nghiệp nào có thể tự lo cho mình các đầu vào được, Để kinh doanh đạt hiệu quả thì doanh nghiệp phải tìm mua các vật tư đầu vào từ bên ngoài với điều kiện là người cung ứng phải giao hàng đúng hẹn, đúng chủng loại, đảm bảo yêu cầu về chất lượng và giá cả phải ổn định trong thời gian dài, Nếu các nhà cung cấp tăng
  • 40. giá hoặc giao vật liệu kém phẩm chất thì chất lượng và giá thành công trình sẽ bị ảnh hưởng, dẫn đến lợi nhuận và uy tín của doanh nghiệp sẽ giảm, điều này đồng nghĩa với việc năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ bị giảm sút và cơ hội thắng thầu cũng giảm đi. Vì vậy, để việc cung cấp vật tư, nguyên liệu đúng hạn và đảm bảo yêu cầu chất lượng thì doanh nghiệp cần phải tiến hành lựa chọn nhà cung cấp một cách cẩn thận, Tức là phải điều tra các điều kiện và hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà cung cấp đó có phù hợp với mình hay không, mặt khác không ngừng củng cố mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung ứng, cùng nhau giải quyết những khó khăn trong quá trình thực hiện hợp đồng, tạo niềm tin cho nhau, Ngoài ra, nếu có điều kiện các doanh nghiệp xây dựng đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng như gạch, đá, xi măng,,, như vậy doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong quá trình thi công và hiệu quả mang lại sẽ lớn hơn. 1.5. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng Hiện nay chưa thấy có tài liệu nào đưa ra các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp. Qua nghiên cứu hồ sơ mời thầu của các chủ đầu tư thì thường nhận thấy chủ đầu tư thường căn cứ vào các chỉ tiêu cơ bản sau đây để đánh giá năng lực của doanh nghiệp trong đấu thầu xây dựng: 1.5.1 Kết quả đấu thầu qua các năm của doanh nghiệp Chỉ tiêu này phản ánh một cách khái quát tình hình dự thầu và kết quả đạt được của doanh nghiệp bằng cách đánh giá được hiệu quả, chất lượng của việc dự thầu trong năm, quy mô và giá trị hợp đồng trúng thầu thông qua đó có thể đánh giá năng lực của doanh nghiệp đó, việc đánh giá được tính bằng các công thức sau: - Theo số lượng: TA = ∑ ∑ dt tt DA DA x100% (1.1) Trong đó: - TA: là tỷ lệ trúng thầu theo số lần tham gia đấu thầu - DAtt: là số lượng dự án (hay số gói thầu) trúng thầu trong năm - DA dt: là số lượng dự án (hay số gói thầu) dự thầu trong năm
  • 41. - Theo giá trị dự án (hay gói thầu): TB = ∑ ∑ dt tt G G x 100% (1.2) Trong đó: - TB: là tỷ lệ trúng thầu theo số lần tham gia đấu thầu - Gtt: là giá trị của dự án (hay số gói thầu) trúng thầu trong năm - G dt: là giá trị của dự án (hay số gói thầu) dự thầu trong năm (tính theo giá bỏ thầu). 1.5.2 Lợi nhuận đạt được Đây là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng đồng thời nó cũng phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó, Khi đánh giá chỉ tiêu này thông thường chủ đầu tư xem xét lợi nhuận của doanh nghiệp qua nhiều năm (từ 3 - 5 năm), tính tốc độ tăng trưởng lợi nhuận hàng năm đồng thời kết hợp với việc đánh giá chỉ tiêu về giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành trong năm, Nếu giá trị xây lắp hoàn thành tăng mà lợi nhuận không tăng thì có thể là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa đạt yêu cầu hoặc cũng có thể là doanh nghiệp vận dụng chiến lược giá thấp để đạt mục tiêu giải quyết công ăn việc làm hay mở rộng thị trường, Do đó, các doanh nghiệp cần lưu ý thuyết minh, giải thích rõ thêm phần này trong các hồ sơ năng lực của mình. 1.5.3 Chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm là yếu tố cấu thành quan trọng hàng đầu của năng lực cạnh tranh của sản phẩm, mà năng lực cạnh tranh của sản phẩm là yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Chính vì lẽ đó mà chất lượng sản phẩm là tiêu chí để xem xét năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Chất lượng của sản phẩm là tổng hợp các đặc tính của nó theo yêu cầu của sản phẩm, của quá trình xây dựng hoặc tiện nghi phục vụ, vì vậy chất lượng sản phẩm vừa phải tuân theo các quy phạm kỹ thuật vừa phải thoả mãn nhu cầu mong muốn của con người. Trong lĩnh vực xây dựng thì chất lượng sản phẩm chính là chất lượng công trình, nó biểu hiện thông qua tính năng, tuổi thọ, an toàn, bền vững, tính kỹ thuật, mỹ thuật, kinh tế và bảo vệ môi trường của công trình, Vì sản phẩm của ngành xây dựng không thể sản xuất ra sẵn để bán cho khách hàng được nên để đánh giá chất
  • 42. lượng sản phẩm của nhà thầu thì chủ đầu tư thường căn cứ vào những công trình nhà thầu đã thi công (thông qua bảng danh mục những công trình đã thực hiện mà nhà thầu thống kê theo yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ năng lực của mình). 1.5.4 Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ Cơ sở vật chất, kỹ thuật là yếu tố cơ bản góp phần tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Nhóm này bao gồm nhà xưởng, hệ thống kho tàng, hệ thống cung cấp năng lượng, kỹ thuật công nghệ thi công,,, Tóm lại, đây là chỉ tiêu tổng hợp của các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, biện pháp thi công và tiến độ thi công công trình, Nó đóng vai trò quan trọng trong công tác đấu thầu, là yếu tố quyết định đến chất lượng công trình, giúp giảm chi phí nâng cao hiệu quả kinh tế nó được thể hiện qua mức độ đáp ứng các yêu cầu sau: - Về mặt kỹ thuật, nó đòi hỏi nhà thầu phải đưa ra các giải pháp và biện pháp thi công, sử dụng máy móc thiết bị một cách hợp lý và khả thi nhất (được nêu cụ thể trong hồ sơ mời thầu), từ đó đưa ra được sơ đồ tổ chức hiện trường, bố trí nhân lực, các biện pháp về bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Về tiến độ thi công, đây là khoảng thời gian cần thiết để nhà thầu hoàn thành dự án, với yêu cầu là tiến độ thi công được bố trí sao cho phải hết sức khoa học nhằm sử dụng tối đa các nguồn nhân lực sẵn có của nhà thầu và mang tính khả thi cao, đảm bảo tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu và tính hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục liên quan, Tiến độ thi công được quy định cụ thể trong hồ sơ mời thầu, khi lập tiến độ thi công thì nhà thầu cần phải tiến hành khảo sát, nghiên cứu kỹ lưỡng địa bàn thi công, mặt bằng thi công, nguồn gốc nguyên vật liệu,,,, từ đó có thể sắp xếp thi công các hạng mục, các công việc một cách hợp lý nhất để đưa ra được tổng thời gian thi công ngắn nhất, Nếu thời gian thực hiện dự án càng dài thì chỉ tiêu này rất được coi trọng vì mục đích của một dự án không phải phục vụ cho một cá nhân mà chủ yếu nhằm mục đích phục vụ công cộng, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc phát triển của một doanh nghiệp, một ngành hay một địa phương nào đó, do đó vấn đề này được chủ đầu tư đánh giá rất cao.