30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Dct
1. 1
DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
1. Trong các nhóm thuốc sau, thuốc nào có tác dụng khử phong thấp: Hy thiêm, tang
chỉ, tang ký sinh, ngũ gia bì
2. Chức năng của phù tiểu trường: Phân biệt thanh trọc
3. Theo YHCT sử dụng thuốc có khuynh hướng giáng có tác dụng chữa bệnh: Hen
suyễn khó thở, ho đàm
4. Theo YHCT, tác dụng chính của thuốc khử hàn là: Ôn trung, hồi dương cứu nghịch
5. Theo YHCT khi dùng thuốc ôn lý, tân lương giải biểu kiêng: Rau sống, cua, ốc.
6. Trong cơ thể con người, bình thường âm dương cân bằng, đến lúc nào đó dương thịnh
âm suy sẽ thể hiện triệu chứng: Gây gò má đỏ, nhức xương, ho khanh, ra mồ hôi
trộm
7. Đặc tính của hàn là: Co rút lại
8. Theo YHCT sử dụng thuốc hàn, lương có tác dụng: lương huyết, lợi tiểu, giải độc
9. Theo YHCT thuốc hàn nào thuộc âm dược: Kim ngân hoa, liên kiều, huyền sâm
10. Học thuyết âm dương: Triết học cổ đại của đông dương
11. Chọn hiện tượng phù hợp với học thuyết âm dương nếu một người đầu luôn nóng chân
luôn lạnh: Âm dương bất hoà
12. Ghép tên các màu cho phù hợp với các hành sau: Xanh – can; Vàng – tỳ; đỏ - tâm;
đen – thận, trắng – phế
13. Ghép tên các màu cho phù hợp với các hành sau: Kim – phế; Thuỷ - thận; Thổ - tỳ;
Mộc – can; hoả - tâm
14. Chúng ta nói về đặc điểm “Tiêu trưởng bình hành” là đang nói về học thuyết nào sau
đây: Ngũ hành
15. Chúng ta nói về ngũ hành, là chúng ta đang nói về những hành nào sau đây? Tất cả
đều sai (Hoả, mộc, thổ, sinh, thuỷ; Hoả, âm, mộc, sinh dương; Dương, thổ, mộc,
sinh, âm; Tất cả đều sai)
16. Thủ thuật tác động lên cơ, bao gồm các kỹ thuật: Vẽ, rung, vận động khớp, tất cả đều
sai
17. Trong các chức năng sau, chức năng nào thuộc tạng thận: Chủ nạp khí
18. Trong các chức năng sau, chức năng nào thuộc tạng tỳ: Chủ vận hoá
19. Theo YHCT, vị thuốc làm quân là vị thuốc: Giải quyết triệu chứng chính
20. Theo YHCT, vị thuốc sinh khương có tác dụng: Đau bụng, đầy bụng, nôn mửa, cảm
hàn
21. Theo YHCT, vị thuốc đại hoàng có: Vị đắng, tính hàn
22. Theo YHCT, bộ phận dùng của thuốc phan tả diệp: lá
23. Theo YHCT, bộ phận dùng của vị thuốc cúc hoa ngoài tác dụng cảm nhiệt còn có tác
dụng tác dụng: Thanh can, sáng mắt
24. Theo YHCT, thuốc bình can tức phong sử dụng thích hợp với chứng: Can phong nội
động
25. Theo YHCT, bộ phận dùng của vị thuốc liên tâm có công dụng: Thanh tâm hoả, trấn
tâm, an thần
26. Theo YHCT, bộ phận dùng của vị thuốc bá tử nhân có công dụng: Dưỡng tâm, an
thần
27. Trong các chức năng sau, chức năng nào thuộc tạng can: Tàng huyết
28. Theo YHCT, Phủ kỳ hằng gồm: Tuỷ, não, cơ, mạch, đởm, tử cung
29. Theo YHCT, vị thuốc làm thần là vị thuốc: Giải quyết triệu chứng chính và phụ
30. Theo YHCT, những thuốc có vị cay có tác dụng: Phát tán, giải biểu, phát hãn
31. Theo YHCT, thuốc có vị chua có tác dụng: Thu liễm, liễm hãn, cố sáp
32. Theo YHCT, vị thuốc quế chi có tính vị gì: Cay, ngọt, tính ấm
33. Theo YHCT, vị thuốc bạch chỉ có tác dụng: Chữa cảm hàn
34. Theo YHCT, vị thuốc bạc hà quy kinh: Phế, can
2. 2
35. Theo YHCT, bộ phận dùng của vị thuốc bá tử nhân có công dụng: Dưỡng tâm, an
thần
36. Theo YHCT, tác dụng chính của thuốc khử hàn là: Ôn trung, hồi dương, cứu
nghịch
37. Theo YHCT, thuốc hàn lương có tác dụng: Lương huyết, giải độc, lợi tiểu
38. Theo YHCT, vị thuốc bạc hà quy kinh: Phế, can
39. Theo YHCT, khi sử dụng thuốc ôn lý, tân lương giải biểu kiêng: Rau sống, cua, ốc
40. Theo YHCT, thuốc nào thuộc âm dược: Km ngân hoa, liên kiều, huyền sâm
41. Đặc tính của hàn là: Co rút lại
42. Theo YHCT, bộ phận dùng của vị thuốc tía tô: Lá, cành, hạt
43. Theo YHCT, phù kỳ hằng gồm: Tuỷ, xương, mạch, tử cung
44. Trong cơ thể con người, bình thường âm dương cân bằng, đến lúc nào đó dương
thịnh, âm suy sẽ thể hiện triệu chứng: Gây gò má đỏ, nhức xương, ho khan, ra mồ
hôi trộm
45. Theo YHCT, vị thuốc bạch chỉ có tác dụng: Chữa cảm hàn
46. Theo YHCT, vị thuốc sinh khương có tác dụng: Chữa cảm hàn
3. 3
Âm Dược: Điều trị các bệnh ôn nhiệt
Bệnh mụn nhọt: kim ngân hoa, liên kiều, huyền sâmoàng cầm
Bệnh tâm nhiệt: hoàng liên
Phế nhiệt: hoàng cầm
vị đắng/ mặn chua, tính lương hàn
công năng: giải biểu nhiệt, thanh nhiệt, bổ âm , mang tính ức chế
Dương Dược: Điều trị các bệnh thuộc chứng hàn
cảm mạo phong hàn: sinh khương, bạch chỉ, tế tân
thoát dương, vong dương : quế nhục, phụ tử ( chân dương suy giảm do tâm thận dương hư)
công năng: giải biểu, phát hãn, bổ âm , mang tính ức chế ôn trung tán hàn, mang tính kích
thích
1. âm trong âm (đắng, hàn): ngư tinh thảo, bồ công anh, hạ khô thảo, hoàng liên, hoàng
bá
2. âm trong dương ( đắng, ôn): cẩu tích, tắc kè, cốt toái bổ
3. dương trong dương (cay, ôn): quế chi, bạch chỉ, phụ tử
4. dương trong âm (cay, hàn): bạc hà, cúc hoa, cát căn
Phương thuốc
đảng sâm, bạch truật, can khương, cam thảo:ôn trung tán hàn
phụ tử, lý trung than: hồi dương
ma hoàng, quê chi, hạnh nhân, cam thảo: giải cảm, bình suyễn
thạch cao, tri mẫu, đại mễ, cam thảo: sốt cao mê sản
hoàng liên, hoàng bá, hoàng cầm: sốt cao, phát cuồng
tê giác, địa hoàng, xích thược, mẫu đơn bì: sốt cao, hôn mê
thục địa, mẫu đơn bì, sơn thù, hoài sơn, trạch tả, bạch linh: bổ thận âm
tri mẫu, hoàng bá, lục vị: phế âm hư
nhân sâm, mạch môn, ngũ vị: bổ khí, liễm hãn, sinh tân
hoắc hương, tô diệp, bạch chỉ, bạch truật, phục linh, đại phúc bì, hậu phá, bán hạ, cát
cánh, cam thảo:tỳ vị lạnh bụng
thương truật, hậu phác, trần bì, cam thảo:đau bụng, buồn nôn
kinh giới, phòng phong, khương hoạt, độc hoạt, sài hồ, tiền hồ, chỉ xác, cát cánh, phục
linh xuyên khung: cảm hàn, rét run
tang diệp, cúc hoa, liên kiều, bạc hà, cát cánh, cam thảo, lô căn: cảm mạo
kim ngân, liên kiều, bạc hà, kinh giới, ngưu bàng tử: mụn nhọt, mẫn ngứa
tương sinh: mộc hỏathổkimthủy
tương khắc: kim mộcthổ thủy hỏa
4. 4
1. đỏ/ đắng/hành hỏa tâm, tiểu tràng
thuốc vào tâm : liên tâm, táo nhân, lạc tiên, ngải tượng
thuốc vào tiểu tràng ( vị đắng): hoàng liên, hoàng đằng, kim ngân, xuyên tâm liên
2. vàng/ ngọt/ hành thổ tỳ, phủ vị
cam thảo. hoàng lù, bạch truật, hoài sơn
3. trắng/cay/ hành kim phế, đại tràng
thuốc vào phế : tang bạch bì, bối mẫu, cát cánh, bách hợp, sa nhân, đẳng sâm, sinh khương,
bạc hà húng chanh, xạ can, tô tử, bạch giới tử
thuốc vào đại tràng: tiểu hồi, đại hồi, can khương, sa nhân, đinh hương, quế nhục
4. đen/ mặn/ hành thủy thận
huyền sâm, côn bố, đại long, xuyên sơn giáp, hổ cốt
cẩu tích, tục đoạn, đổ trọng, trạch tả
5. xanh/ chua/ hành mộc can đởm
ngưu tất, ngũ vị tử, sơn tra, mộc qua
phế hư bổ tỳ
tâm hư bổ can
phế thực tả thận
thận thực tả can
6 NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI
1/ Phong : gây ra ngoài biểu
ôn phong
phong nhiệt
phong hàn: tân ôn giải biểu, ôn lý trừ hàn
phong thấp
2/ Hàn
hàn tà còn ở biểu (cảm mạo phong hàn, sốt cao, rét run, đau đầu , ho ): tân ôn giải biểu
hàn nhập tỳ phế: ôn lý trừ hàn
tâm dương hư: chân tay giá lạnh sợ gió
thận hư: đầu gối đau nhức, ỉa chảy
ôn nhiệt, bổ dương
3/ Thử
vị đắng, tính bình, lương
sinh tân chỉ khát
Thanh nhiệt giải thử : rễ sắn dây tươi, rau má, trúc diệp, là sen
Giải thử: thanh nhiệt tả hỏa, kiêm hóa đờm thanh nhiệt lương huyết
5. 5
4/ Thấp
thấp ở dưới: khớp đau nhức, đau lưng
thấp ở trên: chảy mắt, mũi
thấp biểu: lúc nắng lúc lạnh
hóa thấp, lợi thấp trừ thấp
5/ Táo
triệu chứng: da khô, mũi khô, môi khô, đau họng, táo kết
6/ hỏa
BÁT CƯƠNG
HÀN thuốc tân ôn giải biểu, ôn trung khử hàn, thuốc có tính ôn nhiệt
8. 8
BÀI 1:
THUỐC GIẢI BIỂU
1. Trình bày được tính vị của thuốc
2. Trình bày được quy kinh của thuốc
3. Trình bày được công năng của thuốc
Đại cương:
- Chính khí > < tà khí
- Giải biểu: Là phép trị giải trừ tà khí đang nằm ở biểu
- Tà khí (-), Biểu (+)
- Cơ chế tác dụng: Mở tấu lý, đuổi ngoại tà, trợ chính khí
- Vị cay → Phát tán, hành trệ
- Quy kinh: Đa số thuốc giải cảm quy kinh phế. Phần tạng phủ kinh lạc trong cơ thể
mà thuốc có tác dụng
- Tứ khí: Hàn, lương → điều trị triệu chứng
- Ôn, nhiệt điều trị hàn chứng
- Ngũ vị: Chua (toan); Đắng (khổ), Mặn (hàm), ngọt (cam), Cay (tân), Nhạt (đạm), Chát
(sáp)
- Thuốc giải biểu có tác dụng phát tán, phát hãn, giải biểu, dùng khi hàn tà hoặc nhiệt tà
còn ở biểu
- Dùng thuốc giải biểu khi cần thiết và dùng với 1 lượng nhất định
- Phụ nữ sau sinh, người già, trẻ em → dùng ít
- Uống khi thuốc còn ấm
- Bộ phận dùng: đa số lá, cành
Chống chỉ định:
- Đa số nhẹ nhàng (cành lá, hoa)
- Khí vị thuốc nhẹ nhàng, ôn chứ không nhiệt, lương huyết chứ không hàn
- Đa hãn
- Thiếu máu
- Mất nước, mất điện giải
-
Phân loại
- Tân ôn giải biểu: Vị cay, tính ấm → Điều trị: Cảm phong hàn
- Tân lương giải biểu: Vị cay, tính mát. Điều trị: Cảm phong nhiệt
Sử dụng:
- Thuốc tân ôn giải biểu
- Thuốc tân lương giải biểu
9. 9
3.1 Thuốc tân ôn giải biểu (Phát tán phong hàn)
1. Bạch chỉ:
Bộ phận dùng: Rễ
Tính vị: Vị cay, tính ấm
Quy kinh: Phế, vị
- Tác dụng: Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, sát trùng
- Công dụng: Cảm sốt, nhức đầu, viêm mũi, ngứa ngoài da…
- Liều dùng: 4-12g
- Chống chỉ định: Huyết hư
2. Kinh giới:
Bộ phận dùng: Toàn cây trừ rễ
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính ấm.
Quy kinh: Phế, can
- Tác dụng: Giải cảm, phát hãn, giải độc, chỉ huyết
- Công dụng: Cảm sốt, sởi, dị ứng, mẩn ngứa, nhức đầu,
đau họng. Sao đen cầm máu chữa thổ huyết, chảy máu
cam, băng huyết,…Thúc mọc ban sởi
- Liều dùng: 4-16g
- CCĐ: bệnh động kinh, mụn nhọt đã vỡ
3. Tía tô:
Bộ phận dùng: Lá (tô diệp), cành (Tô ngạnh), hạt (tô tử)
Tính vị: Vị cay, tính ấm.
Quy kinh: Phế, tỳ
- Tác dụng: Giải biểu, tán hàn, hành khí, an thai, giải độc
- Công dụng: Cảm hàn, chữa động thai, ăn uống không
tiêu, ngộ độc
- Liều dùng: 4-12g
4. Khương hoạt:
Bộ phận dùng: Thân rễ
Tính vị: Vị cay đắng, tính ấm
Quy kinh: Bàng quang, can, thận
- Tác dụng: Tán hàn giải biểu, trừ thấp chi thống
- Công dụng: chữa cảm mạo, đau đầu, đau toàn thân, đau
lưng, đau xương khớp
- Liều dùng: 4-12g
- Kiêng kỵ: Huyết hư
10. 10
5. Sinh khương: gừng tươi
Bộ phận dùng: Thân rễ
Tính vị: Vị cay, tính hơi ôn
Quy kinh: Phế, Tỳ, Vị
- Tác dụng: Phát hãn giải biểu, ôn trung chỉ ẩu, ôn phế chỉ
khái, giải độc
- Công dụng: Ho suyễn, say tàu xe, chữa cảm mạo, lạnh
bụng, đầy bụng, nôn mửa, tiêu lỏng. Đặc biệt tốt cho
phụ nữ sau sanh bị cảm lạnh.
- Liều dùng: 4-12g
Kích thích mồ hôi bài
tiết,giãnmạch
6. Quế chi:
Bộ phận dùng: Cành non
Tính vị: Vị cay, ngọt, tín ôn
Quy kinh: Tâm, phế, bàng quang
- Tác dụng: Phát hãn giải biểu, ôn kinh thông dương
- Công dụng: Chữa cảm mạo, đau nhức tê bại thần kinh do
lạnh, viêm khớp tay chân, ho long đàm
- Liều dùng: 4-12g
- CCĐ: chứng thấp nhiệt, âm hư hỏa thịnh, đau bụng,
chứng xuất huyết, PNCT
Phân tích bài thuốc: Ma hoàng thang
Thành phần Tính vị- Quy kinh Công dụng
Ma hoàng 12g Cay đắng ấm phế Phát hãn, giải biểu, tán hàn Quân
Quế chi 8g Cay ngọt can, thận Phát hãn, ôn kinh, tán hàn Thần
Hạnh nhân 8g Đắng ấm phế Chỉ khái bình suyễn Thần
Cam thảo Ngọt bình Điều hoà vị thuốc Tá sứ
11. 11
3.2 Thuốc tân lương giải biểu (Phát tán phong nhiệt)
1. Bạc hà:
Bộ phận dùng: Toàn cây trừ rễ
Tính vị: Vị cay, tính mát
Quy kinh: Phế, can
- Tác dụng: Sơ tán phong nhiệt, sơ can giải uất
- Công dụng: Nhức đầu, chữa cảm sốt, ngạt mũi, ho đàm,
đau bụng tiêu chảy…
- Liều dùng: 2-12g
2. Cát căn: sắn dây
Bộ phận dùng: Rễ củ
Tính vị: Vị cay ngọt. Tính: mát
Quy kinh: Tỳ, vị
- Tác dụng: giải nhiệt sinh tân, Thăng dương chỉ tả
- Công dụng: Chữa cảm sốt, nhức đầu, miệng kho khát,
nhiệt miệng, mụn nhọt do nhiệt, lỵ
- Liều dùng: 4-24g
3. Mạn kinh tử:
Bộ phận dùng: Quả chín phơi hay sấy khô
Tính vị: Cay đắng. Tính bình
Quy kinh: Can, bàng quang
- Tác dụng: tán phong thanh nhiệt
- Công dụng: Chữa cảm mạo, đau đầu hai bên thái
dương, hoa mắt, tiêu viêm
- Liều dùng: 8-16g
4. Cúc hoa:
Bộ phận dùng: Hoa
Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính hàn.
Quy kinh: Phế, can
- Tác dụng: Thanh nhiệt giải độc, thanh can mục
- Công dụng: Chữa cảm sốt, cao huyết áp, nhức đầu,
chóng mặt, đau mắt đỏ, mụn nhọt, lở ngứa
- Liều dùng: 4-24g
12. 12
Phân tích bài thuốc : Ngân kiều tán
Thành phần
Tính vị - quy kinh Công dụng
Kim ngân 4g Ngọt, lạnh – phế Thanh nhiệt, giải độc Quân
Liên kiều 4g Đắng- hơi lạnh-Tâm, đởm Thanh nhiệt, giải độc Quân
Bạc hà 8g Cay, mát – phế, can Phát tán phong nhiệt Thần
Kinh giới 4g Cay, ấm – phế Phát tán biểu tà Thần
Bài 2: Thuốc Khử Hàn 2 nhóm
+ Thuốc ôn trung (làm ấm bêntrong): Vị cay thơm, tính ấm QuykinhTỳ, Vị
Côngnăng: làm ấm cơ thể khi nội hàn quá thịnh.
Trị bệnh:đau bụnghàn, khótiêu, ỉa chảy , nônói
CCĐ: âm hư hỏa vượng
+ Thuốc hồi dươngcứunghịch: chân dươngsuygiảm, thoát dươngdo hàntà nhậplý ( tâm dương
hư, thậndươnghư) Quy kinhTỳ,thận
Trị bệnh:gây ra cơ thể lạnh,chân tay lạnh,viêmthận.lưngđau,sôi bụng,tiếttả
CCĐ: phụ nữcó thai
• Thảo quả: kiện tỳ, trị sốt rét
• Tiểu hồi hương
• Đại hồi : tiêu thực
• Cao lương khương
• Đinh hương
• Can khương
• Xuyên tiêu
• Ngô thù du : CCĐ PNCT
Thuốc ôn trung
• Phụ tử: + can khương+ camthảo
• Quế nhục: +cẩu tích + phụ tử+ can khương thận dương hư nhược
• Quế nhục + hương phụ đau bụng kinh nguyệt
Thuốc hồi dương cứu nghịch
13. 13
BÀI 3:
THUỐC THANH NHIỆT
Khi bị nhiệt bệnh nhân có biểu hiện gì?
→ Nóng sốt, mặt đỏ, mắt đỏ, miệng khô, họng ráo, thích uống nước lạnh, tiêu phân khô, tiểu
đỏ, rêu lưỡi vàng khô, mạch sác
I. Đại cương thuốc hàn lương: Pháp thanh, nhiệt chứng
Phân loại:
Thanh nhiệt tả hoả: sốt cao
Thanh nhiệt giải độc: nhiễm trùng, truyền nhiễm
Thanh nhiệt táo thấp: Lỵ, vàng da, viêm tiết niệu
Thanh nhiệt lương huyết: Xuất huyết, chảy máu cam
Thanh nhiệt, giải thử: say nắng
Chú ý:
+ Dưỡng tâm: Tăng tân dịch
+ Kiện tỳ hoà vị: Cam thảo, bạch truật
+ Gừng, uống nóng: Hạn chế ói
+ Liều dùng: Phụ thuộc tính chất bệnh, mùa
1.1 Thanh nhiệt giải thử:
- Vị đắng sinh lương
- Sinh tân chỉ khát
- Bệnh danh YHHĐ: Say nắng
Liên diệp:
Bộ phận dùng: Lá
Tính vị - quy kinh: Vị đắng, tính hàn
Quy kinh: Can, tỳ, vị
- Tác dụng: thanh thử, lợi thấp, tán ứ, chỉ huyết
- Công dụng: Chữa nhiệt chứng, cầm máu
- Liều dùng: 4-12g/ngày (khô)
1.2 Thanh nhiệt tả hoả:
Sử dụng khi: Tà phạm thần lý
Thanh tâm, trừ phiền
+ Giải độc, trừ thấp: Điều trị nguyên nhân
+ An thần: Sốt cao, cuồng
+ Bổ âm: âm hư
+ Bình can, tức phong: Can dương vượng
14. 14
Trúc diệp:
Bộ phận dùng: Lá
Tính vị: Vị cay, đạm, ngọt, tính lạnh
Quy kinh: tâm vị
- Tác dụng: Thanh nhiệt, chỉ thống
- Công dụng: Chữa sốt cao, đau họng, lở miệng
- Liều dùng: 12-30g/ngày
1.3 Thanh nhiệt giải độc:
- Chính khí yếu
- Do yếu tố bất nội ngoại nhân
- Nhiễm khuẩn, bệnh truyền nhiễm
- Hạ sốt, tiêu độc
- Dùng nhiều vị/bài thuốc
+ Nhóm lợi niệu, nhuận tràng, giải biểu: Hạ sốt
+ Thanh nhiệt lương huyết: Chống tái phát, tăng tân dịch
- Vị đắng, tính hàn
Kim ngân hoa:
Bộ phận dùng: Hoa
Tính vị: Vị đắng, ngọt, tính hàn
Quy kinh: Phế, vị, tâm
- Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc
- Công dụng: Chữa mụn nhọt, viêm mũi, ban, sởi…
- Liều dùng: 12-20g/ngày
Sài đất
Bộ phận dùng: Toàn cây phần trên mặt đất
Tính vị: Vị đắng, hơi mặn, tính mát
Quy kinh: Phế, tâm, vị
- Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, chỉ thống
- Công dụng: Chữa mụn nhọt, viêm cơ, viêm tuyến vú…
15. 15
Bồ công anh
Bộ phận dùng: Toàn cây trừ rễ
Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính hàn
Quy kinh: Can, tỳ, vị
Tác dụng: thanh nhiệt, giải độc, trừ thấp, thông lâm
Công dụng: Chữa mụn nhọt, lở ngứa, áp xe, viêm dạ dày
Liều dùng:; 8-12g/ngày
1.5 Thanh nhiệt táo thấp
Làm khô ráo vùng ẩm thấp trong cơ thể
Vị rất đắng, tính hàn
Không dùng thuốc kéo dài, liều cao
Chứng thấp nhiệt: Sốt, miệng khô, tiểu khó, kiết lỵ, tiêu chảy
+ Thanh nhiệt: Tăng hiệu quả
+ Hoạt huyết: Xung huyết, xuất huyết
+ Hành khí: Co thắt, mót rặn
Hạ khô thảo:
Bộ phận dùng: Cụm quả
Tính vị: Vị đắng, cay, tính hàn
Quy kinh: Can đởm
- Tác dụng: Thanh can hoả, tán uất kết
- Công dụng: Chữa cao huyết áp, đau mắt, bạch
đới
- Liều dùng: 4-20g/ngày
Nhân trần:
Bộ phận dùng: Toàn cây trừ rễ
Tính vị: Vị đắng, tính hơi hàn
Quy kinh: Tỳ, vị, can, đởm
- Tác dụng: Thanh nhiệt, phát hãn
- Công dụng: Chữa viêm gan vàng da, tiểu tiện ít đục, hạ sốt
- Liều dùng: 20-40g/ngày
16. 16
Thổ hoàng liên
Bộ phận dùng: Thân rễ
Tính vị: Đắng, tính mát
Quy kinh: Can, Tâm, Vị
- Công dụng: Tiêu viêm, thanh tâm, tả hoả
- Liều dùng: 10-12g/ngày
1.6 Thanh nhiệt lương huyết:
Tà phạm vào dinh, huyết
Sốt cao, mặt đỏ, mắt đỏ, nước tiểu đỏ, mê sảng, hôn mê
Vị đắng, tính hàn
Hạ nhiệt, dưỡng âm sinh tân
+ Bổ âm
+ Thanh nhiệt, giải độc
Bạch mao căn (rễ cỏ tranh)
Bộ phận dùng: Thân rễ
Tính vị: Vị đắng, tính hàn
Quy kinh: Tâm, phế, tỳ, vị
- Tác dụng: Lợi tiểu, thanh nhiệt, giải độc, hạ sốt
- Công dụng: Chữa sốt, tiểu ít, tiểu đỏ, vàng da
- Liều dùng: 12-40g/ngày
Sinh địa
Bộ phận dùng: rễ
Tính vị: Vị ngọt, tính hàn
Quy kinh: Tâm, can, thận
- Tác dụng: Thanh nhiệt, lương huyết
- Công dụng: Bổ âm, an thai, tân dịch khô, phát ban…
- Liều dùng: 12-40g/ngày
Huyền sâm
Bộ phận dùng: rễ
Tính vị: Vị đắng, mặn, ngọt, tính hơi lạnh
Quy kinh: Phế, vị, thận
- Tác dụng: Tư âm giáng hoả, lương huyết giải độc
- Công dụng: Sốt cao, mẫn ngứa, đau họng
- Liều dùng: 8-16g/ngày
17. 17
BÀI 4:
THUỐC HOÁ ĐÀM – CHỈ KHÁI
1. Định nghĩa được thuốc hoá đàm – chỉ khái
2. Trình bày được tính chất của thuốc hoá đàm - chỉ khái
3. Trình bày được tính vị, quy kinh của thuốc hoá đàm – chỉ khái
4. Trình bày được công năng, chủ trị của thuốc hoá đàm
5. Trình bày được liều dùng của thuốc hoá đàm – chỉ khái
I. Đại cương:
- Theo y học cổ truyền: Đàm là chất dịch nhớt, dính sản sinh ra trong quá trình hoạt
động của lục phủ, ngũ tạng. Chất dịch đó bị ngưng đọng lại mà thành đàm.
II. Phân loại:
Có 3 loại:
Thuốc ôn hoá hàn đàm
Thuốc thanh hoá nhiệt đàm
Thanh phế chỉ khái
Thuốc hoá đàm có tác dụng: Làm hết đàm, long đàm, trừ đàm, làm
cho đàm dễ dàng khạc ra
2.1 Thuốc ôn hoá hàn đàm:
- Tính vị: vị cay, tính ấm
- Tác dụng: làm ráo thấp trừ đàm, giảm ho
1. Bán hạ:
Bộ phận dùng: Thân rễ
Vị cay, tính ấm
Quy kinh: tỳ, vị
- Công năng chủ trị: Làm ráo thấp, trừ đàm, chỉ ho, giáng
nghịch, cầm nôn, tiêu phù, giảm đau, giải độc
- Liều dùng: 4-12g/ngày
Kiêng kỵ: Người có chứng táo, nhiệt, PNMT
2. Bạch giới tử
Bộ phận dùng: Hạt chín phơi khô của cây cải bẹ xanh
Tính vị: Vị cay, tính ấm
Quy kinh: phế
- Công năng chủ trị: Khử đàm, chỉ ho, dùng đối với bệnh
ho do hàn đàm ở phế, hành khí, tiêu ung nhọt
- Liều dùng: 4-8g/ngày
Kiêng kỵ: Người có nhiệt, ho khan do phế hư, khí hư
18. 18
3. Cát cánh:
Bộ phận dùng: Rễ của cây cát cánh
Vị đắng, cay, tính hơi ấm
Quy kinh: phế
- Công năng chủ trị: Khử đàm, chỉ ho,làm thông phế, lợi
hầu họng, trừ mũi, tiêu ung thũng
- Liều dùng: 4-12g/ngày
Kiêng kỵ: Người âm hư hoả vượng, ho lâu ngày
2.2 Thuốc thanh nhiệt hoá đàm:
Các thuốc hoá đàm nhiệt, đa số có tính hàn, dùng trong các bệnh ho suyễn tức, nôn
ra đàm đặc
4. Qua lâu nhân:
Bộ phận dùng: Hạt phơi sấy khô của cây qua lâu
Vị đắng, ngọt, tính hàn
Quy kinh: Phế
- Công năng chủ trị: Thanh nhiệt hoá đàm, nhuận tràng
thông tiện, tán kết tiêu thũng
- Liều dùng: 8-20g/ngày
5. Bách bộ:
Bộ phận dùng: rễ của cây bách bộ
Vị ngọt, đắng, tính hơi ấm
Quy kinh: Phế
- Công năng chủ trị: Ôn phế, nhuận phế, chỉ
khái, thanh tràng (trị viêm đại tràng mãn), giải
độc khử trùng
- Liều dùng: 6-8g/ngày
Kiêng kỵ: Người tiêu chảy do nhiệt
6. Hạnh nhân:
Bộ phận dùng: Nhân hạt của quả mơ
Vị đắng, tính ấm
Quy kinh: Phế
- Công năng chủ trị: Ôn phế, chỉ khái, bình quyễn, thông
tiện
- Liều dùng: 4-12g/ngày
19. 19
Kiêng kỵ: Người tiêu chảy do nhiệt, TE
2.3 Thuốc thanh phế chỉ khái:
Chữa ho do chứng nhiệt, đàm nhiệt
7. Tang bạch chỉ:
Bộ phận dùng: rễ
Vị ngọt, tính hàn
Quy kinh: phế
- Công năng chủ trị: Thanh
phế, chỉ khái (chữa ho do
phế nhiệt, đàm nhiệt), lợi
niệu, tiêu phù
- Liều dùng: 4-12g/ngày
Kiêng kỵ: Ho do phế hàn
8. Tiền hồ:
Bộ phận dùng: Rễ phơi khô, thái phiến
Tính vị: Đắng, cay, tính hơi hàn
Quy kinh: phế
- Công năng chủ trị: Thanh phế, chỉ khái, đàm vàng
đặc. Phối hợp với các vị thuốc khác chữa ho do phế
nhiệt, giải biểu nhiệt
- Liều dùng: 8-12g/ngày
Kiêng kỵ: Ho do hàn đàm
BÀI 5:
THUỐC AN THẦN
1. Trình bày được bộ phận dùng của thuốc
2. Trình bày đưuợc tính vị quy kinh của thuốc
3. Trình bày được công dụng của thuốc
I. Đại cương:
- Là những thuốc có tác dụng dưỡng tâm, an thần, gây ngủ
- Dùng chữa một số bệnh chứng: đau đầu, mất ngủ, hay quên
1.1 Thuốc bình can tứ phương:
- Tác dụng: Bình can, tiềm dương, tức phong (làm hết phong)
- Chỉ kinh (ngừng kinh giản)
- Công dụng: Trị can dương cường thịnh, can phong nội động (Bệnh động kinh, đau
đầu, chóng mặt, cao huyết áp, trúng phong đầu đau cứng, co quắp)
20. 20
1.2 Thuốc an thần
- Tác dụng: Trấn tĩnh, gây ngủ
- Công dụng: Trị bệnh tim, loạn nhịp tim, mất ngủ
Tạng tâm: Dưỡng tâm an thần → Bổ can huyết, dùng cho chứng hư,
tạo giấc ngủ sinh lý → Hồi phục chức năng tâm tàng thần
Tạng can: Tác dụng → Tàng trữ huyết dịch, Điều tiết lượng huyết,
phòng ngừa xuất huyết
Bệnh lý: Khó ngủ, ngủ không yên…
Chế phẩm: Bổ tâm an thần ( Mimosa, Rotunda )
II. Các vị dược liệu
1. Liên tâm
Bộ phận dùng: Mầm hạt
Tính vị: Vị đắng, tính hàn
Quy kinh: Tâm
- Công năng chủ trị: Thanh tâm hoả, trấn tâm an thần, bình can
- Liều dùng: 2-8g/ ngày
2. Lạc tiên (Nhãn lồng, chùm bao)
Bộ phận dùng: toàn cây trừ rễ
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính hàn
Quy kinh: Tâm, can
- Công năng chủ trị: Mát gan giải độc, an thần
- Liều dùng: 8-16g/ ngày
3. Bình vôi
Bộ phận dùng: Thân củ
Tính vị quy kinh: Đắng, tính hàn → Kinh Tâm, phế, thận
- Công năng chủ trị: An thần, dưỡng huyết, thanh nhiệt, giải độc,
giảm đau
- Liều dùng: 3-6g/ ngày
4. Vông nem (Hải đồng, thích đồng)
Bộ phận dùng: Lá
Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính bình
Quy kinh: Tâm
- Công năn chủ trị: An thần, thông huyết, tiêu độc, chỉ thống
21. 21
5. Táo nhân
Bộ phận dùng: Nhân hạt táo
Tính vị quy kinh: Vị chua, tính bình
Quy kinh: Can, đởm, tỳ
- Công năng chủ trị: An thần, bổ can thận, nhuận huyết, sinh tân
- Liều dùng: 4g/ ngày
Thận trọng với phụ nữ có thai
Phần lớn các vị thuốc an thần quy vào kinh tâm
6. Viễn chí
Tên khác: Tiểu thảo, nam viễn chí
Bộ phận dùng: rễ
Tính vị quy kinh: Vị cay, đắng, tính ôn. → quy kinh phế,
tâm
- Công năng chủ trị: Ninh tâm an thần, khử đàm khai
khiếu, chủ trị hồi hộp, mất ngủ, tâm thận bất giao
- Liều dùng: 3-10g/ngày
7. Bá tử nhân
Là hạt của cây trắc bá diệp
Tính vị: Vị ngọt, tính bình
Quy kinh: Tâm, vị
- Công năng chủ trị: Dưỡng tâm an thần (hồi hộp, mất
ngủ), nhuận tràng thông đại tiện, kinh giản, trẻ em khóc
đêm
- Liều dùng: 4-12g
Lưu ý: Khi dùng sao qua
Lá trắc bá diệp phơi âm can, sao đen chữa xuất huyết, thổ huyết
22. 22
BÀI 6:
THUỐC LÝ KHÍ
Thuốc lý khí: điều hòa phần khí trong cơ thể
- Khí: Là mộ thành phần cấu tạo của cơ thề, là chất cơ bản duy trì sự sống của con người,
tác dụng thúc đẩy huyết và các công năng của tạng phủ, kinh lạc hoạt động.
Có hai hàm nghĩa:
Một khí là chất dinh dưỡng thức ăn, thức uống, là chất vận hành trong cơ thể
Hai khí là chỉ vào sức hoạt động của nội tạng cơ thể như là khí của lục phủ, ngũ
tạng, khí của kinh mạch
- Thuốc lý khí là những thuốc chữa bệnh về khí (khí trệ, khí hư, sức đề kháng giảm).
Chữa bệnh kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, đau dạ dày
Gồm hai loại:
+ Thuốc hành khí Khí trệ ( bị ngưng trệ ứ động phần tỳ vị: ợ hơi đầy bụng, ứ Phế :
gây ho hen, viêm phế quản)
Bộ vị hay bị khí trệ: tỳ vị, can khí, phế khí và các khiếu
+ Thuốc bổ khí ( tỳ khí vượng phế khí đầy đủ) khí hư ( bị thiếu hụt phần khí trong cơ
thể: bị bệnh, sau bệnh) . Quy kinh tỳ phế
- Làm cho khí và huyết lưu thông
- Làm khoan khoái lồng ngực, giảm uất, giảm đau, kiện vị
- Tuỳ cường độ tác dụng chia làm 3 loại:
Thuốc hành khí giải uất
Thuốc phá khí giáng nghịch
Thuốc thông khí khai khiếu
Hành khí giải uất Phá khi giáng nghịch Thông khí khai khiếu
Giúp tuần hoàn khí huyết, giảm
đau, giài uất kết
Chữa khí huyết lưu thông khó khăn bị
tích lại thành khối cục, hạ khí
Tác dụng tinh thần,
khai thông các giác
quan
Tinh thần uất ức, cáu gắt,
kinh nguyệt không đều, thống
kinh, bế kinh.
Tỳ vị yếu (Đầy bụng, khó
tiêu, ợ chua, buồn nôn, đại tiện
khó)
Phế khí không thông (Ho suyễn, khó
thở tức ngực)
Can khí phạm vị (nôn nấc, đau bụng
thượng vị, đầy trướng, ợ hơi)
Đầy trướng ngực bụng, co cứng thành
bụng, đau nóng vùng bụng
Trúng phong, hôn mê,
cảm khấu
Trừ ho đờm để khai
thông hô hấp
Điều hoà nhịp tim
Hương phụ, trần bì, hậu
phác, uất kim, mộc hương, sa
nhân, bạch đậu khấu
Chỉ thực( quả cam non), chỉ xác( quả
bánh tẻ) , thanh bì, trầm hương, thị
đế
Xương bồ, băng
phiến, xạ hương, viễn
chí
- Thuốc hành khí thường có vị cay, tính ôn, mùi thơm, khô táo ( dược liệu chứa tinh
dầu) làm hao tổn tân dịch ( da khô nứt nẻ) vì vậy không dùng liều cao, kéo dài
23. 23
Kiêng kỵ:
Người âm hư hoả vượng không dùng thuốc hành khí ( mà sử dụng thuốc bổ khí)
Phụ nữ có thai không dùng thuốc phá khí giáng nghịch , thông khí khai khiếu
1. Thuốc hành khí giải uất:
Hương phụ (Cỏ gấu):
Bộ phận dùng: Rễ củ
Tính vị: Vị cay, tính bình
Quy kinh: Can, tam tiêu
- Tác dụng: Hành khí chỉ thống, điều kinh, kiện vị, tiêu thực
- Liều dùng: 8-12g/ngày
Trần bì: trích mật
Bộ phận dùng: Vỏ quả chín phơi khô
Vị: Cay, tính ôn
Quy kinh: Tỳ, phế
- Tác dụng: Hành khí, hoà vị, chỉ tả, hoá đờm, chỉ khái
- Liều dùng: 4-12g/ngày
Mộc hương:
Bộ phận dùng: Rễ
Vị: Đắng, cay, tính ôn
Quy kinh: Phế, can, tỳ
- Tác dụng: hành khí, chỉ thống, bình can, giáng áp
- Liều dùng: 4-12g/ngày
Hậu phác: cùng họ hoa mộc lan, có nhìu ở Trung quốc
Bộ phận dùng: Vỏ thân
Vị: cay, tính ôn
Quy kinh: Tỳ, vị, đại tràng
- Tác dụng: Hành khí, giáng khí, tiêu đờm, chỉ tả
- Liều dùng: 4-12g/ngày
Không dùng chung với trạch tả, tiêu thạch. Kiêng
ăn đậu
24. 24
2. Thuốc phá khí giáng nghịch:
Chỉ thực, chỉ xác:
Chỉ thực là quả non tự rụng
Chỉ xác là quả bánh tẻ của các cây trong họ Cam quýt
Tính vị: Vị cay, tính lương
- Tác dụng: Phá khi, tiêu tích, hoá đờm, chỉ thống, kiện vị
- Liều dùng: 4-12g/ngày
3. Thuốc thông khí khai khiếu:
Xương bồ:
Tên khác: Thạch xương bồ
Bộ phận dùng: Thân rễ phơi khô
Tính vị: Vị cay, tính ôn
Quy kinh: Tâm, vị
- Tác dụng: Khai khiếu, ninh thần, hoá thấp, hoà vị
- Công dụng: Hôn mê do đàm trọc bế tắc, ù tai, điếc tai
- Liều dùng: 5-10g/ngày
BÀI 7:
THUỐC LÝ HUYẾT
Đại cương
Thuốc lý huyết dùng điều trị các bệnh về huyết. Điều hoà hoạt động và sự vận hành của
huyết
Hành huyết: Huyết ứ, lưu thông khó khăn gây đau đớn
Bổ huyết: Huyết hư
Chỉ huyết: Xuất huyết, băng huyết, trĩ, máu cam…
1. Thuốc hành huyết:
- Trị chứng huyết ứ
- Huyết không lưu thông, đình trệ và ngưng đọng
- Huyết thoát ra ngoài kinh mạch, tích lại trong cơ thể (cơ nhục, kinh lạc)
Nguyên nhân gây huyết ứ:
+ Do té ngã, chấn thương hoặc do nội thương xuất huyết
+ Do lao thương quá độ mà sinh ra bệnh
+ Do các nguyên nhân khác (mụn nhọt, bế kinh…)
1.1 Phân loại thuốc hành huyết
25. 25
+ Thuốc hoạt huyết
Tác dụng nhẹ, điều trị sưng đau do huyết mạch lưu thông kém: Ngưu tất, ích mẫu,
hồng hoa
+ Thuốc phá huyết:
Tác dụng mạnh, trị các chứng ú huyết gây đau đớn mãnh liệt: Khương hoàng, nga
truật, tô mộc…
1.2 Tính chất chung:
Vị cay, tính ôn, lương.
Chủ yếu quy kinh: Tâm, can, tỳ
1.3 Phối hợp:
Thuốc lý khí → tăng tác dụng
Thuốc khử hàn → ứ huyết do hàn ngưng
Thuốc trừ phong thấp → đau nhức do phong thấp
Thuốc hành khí → khí trệ
Thuốc nhuyễn kiên → có khối u
1.4 Kiêng kỵ chung:
Phụ nữ có thai, thời kỳ kinh nguyệt
2. Thuốc chỉ huyết:
Dùng trị chứng xuất huyết ở tạng phủ như vị xuất huyết, phế xuất huyết
2.1 Phân loại thuốc chỉ huyết:
+ Thuốc lương huyết chỉ huyết: Hàn, lương
Tác dụng điều trị: xuất huyết do nhiệt tà nhập vào huyết
Hoa hoè, trắc bá, cỏ mực…
+ Thuốc khử ứ chỉ huyết: Ôn
Tác dụng điều trị xuất huyết do xung huyết, viêm tắc, trĩ, vết thương ứ huyết…
Tam thất, bồ hoàng, bạch cập…
+ Thuốc thu liễm chỉ huyết: Đắng, bình, tính thu sáp
Tác dụng điều trị: xuât huyết do hoá đàm làm tổn thương lạc
Liên ngẫu, trắc bá, liên phòng
+ Thuốc bổ ích chỉ huyết: Ôn
Tác dụng điều trị: Xuất huyết do tỳ hư không thống nhiếp huyết
A giao, Ô tặc cốt
26. 26
Thuốc hoạt huyết:
Có tác dụng lưu thông huyết mạch, sử dụng trong huyết ứ do sang chấn, do ứ huyết như
bế kinh. Có 2 loại:
Hành huyết ở mức độ nhẹ gọi là hoạt huyết
Hành huyết ở mức độ mạnh gọi là phá huyết. các vị thuốc: Đan sâm, ngưu tất,
đào nhân, xuyên khung
Huyết (-) thể dịch sắc đỏ, được khí thúc đẩy theo đường mạch mà vận hành không ngừng
trong cơ thể, hình thành thức ăn sau khi tỳ vị tiêu hoá
Huyết theo đường mạch đi qua lục phủ (tiểu trường, đởm, vị, đại trường, bàng quang, tam
tiêu), ngũ tạng (Tâm, can, tỳ, phế, thận), chân tay, các khớp mà làm nên tác dụng nuôi
sống cơ thể
Các tạng liên quan tới huyết:
+ Tâm: Chủ huyết → thúc đẩy huyết đi nuôi toàn thân
+ Can: Tàng huyết → dự trữ và điều tiết lượng huyết
+ Tỳ: Thống nhiếp huyết → Quản lý huyết chảy trong lòng mạch
+ Phế: Tuyên phát túc giáng → Thúc đẩy khí huyết lưu thông
+ Thận: Tàng tinh, tinh sinh tuỷ, tuỷ sinh huyết
Ngưu tất:
Bộ phận dùng: Dùng rễ
Vị: đắng, tính bình
Quy kinh: Can, thận
- Tác dụng: dùng sống → Kinh nguyệt bế, kinh nguyệt
không điều. Nôn ra máu, chảy máu cam
- Liều dùng: 6-12g/ngày
Ích mẫu:
Bộ phận dùng: Dùng toàn bộ phận trên mặt đất của cây ích
mẫu
Vị: Đắng cay, tính hàn
Quy kinh: can, thận
- Công dụng: Trị bế kinh, kinh nguyệt không đều, ứ huyết sau sanh
- Liều dùng: 8-16g/ngày
27. 27
Hồng hoa:
Bộ phận dùng: Dùng hoa
Vị: Cay, tính ôn
Quy kinh: Tâm, can
- Công dụng: ứ huyết, bế kinh, kinh
nguyệt không đều, thống kinh, huyết ứ
thành hòn, cục
- Đẩy thai chết lưu trong bụng
- Hạt chữa táo bón
- Liều dùng: 4-12g/ngày
Đan sâm:
Bộ phận dùng: Dùng rễ phơi sấy khô của cây đan sâm
Vị đắng, tính hàn
Quy kinh: Tâm bào, can
- Công dụng: Trị thống kinh, kinh
nguyệt không đều
- Trị các chứng đau khớp, đau dây
thần kinh do hàn, đau vai và gáy,
đau khớp xương, đau lưng
- Đau dạ dày, mụn nhọt
- Chữa sốt cao
- Liều dùng: 6-12g/ngày dạng thuốc
sắc
Xuyên khung:
Bộ phận dùng: Dùng thân rễ phơi khô của cây xuyên khung
Vị: cay, tính ôn
Quy kinh: Can, đởm, tâm bào
- Công dụng→ dùng sống: Kinh nguyệt không đều, bế kinh, hành
kinh đau bụng, đau cơ, đau khớp, nhọt độc, đau nhứt
→Tấm rượu sao: Trị đau đầu (Do phong hàn, phong nhiệt,
phong thấp, ứ huyết, thiếu máu), hoa mắt, đau răng
Trị sốt rét
→Sao thơm: Điều trị chứng suy nhược, huyết kém, xanh xao
- Liều dùng: 4-12g/ngày
28. 28
Thuốc phá huyết:
Khương hoàng:
Bộ phận dùng: Là củ cái của cây nghệ
Vị: cay, tính ôn
Quy kinh: Can, tỳ
- Công dụng: Bế kinh, máu ứ đọng trong tử cung sau khi sinh nở
Trị tiêu hoá kém, bụng đầy, đau dạ dày, ợ chua
Trị viêm gan, vàng da, mật bài tiết khó khăn
Chữa huyết tích thành hòn, cục, chứng đau nhói ở vùng tim
Giúp mau lên da non
- Liều dùng: 6-12g/ngày
Curcumin có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, chống ung thư vú
Nga truật
Tên khác: Nghệ tím, tam nại, nghệ đen, nghệ xanh, bồng
truật
Bộ phận dùng: Thân rễ
Tính vị: Vị cay, đắng, tính ôn, vào kinh can, tỳ
- Công dụng: Bế kinh, đau bụng kinh, kinh nguyệt không
đều
Trị viêm loét hành tá tràng, ăn uống chậm tiêu, đau bụng
không rõ nguyên nhân, buồn nôn
Chữa ho nhiều đờm
Làm thuốc bổ, chữa ung thư
- Liều dùng: 3-6g/ngày
Tô mộc:
Bộ phận dùng: Gỗ thân
Vị: Ngọt, mặn, tính bình
Quy kinh: Tâm, can, tỳ
- Công dụng: Bế kinh, thống kinh, kinh nguyệt không đều, ứ
huyết sau sinh
Trị kiết lỵ
- Liều dùng 4-16g/ngày
Dịch chiết có tác dụng chống oxy hoá và giảm cholesterol
chuột
29. 29
Tam thất
● Bộ phận dùng: Dùng rễ củ phơi sấy khô của cây tam thất
● Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, hơi đắng, tính ôn vào kinh
→ Can, tâm
- Công dụng: bổ huyết (Tam thất hầm gà, chim)
Trị các chứng thổ huyết, băng huyết, lỵ
Dùng khi trật đả, chấn thương ứ huyết, rắc vết thương làm cầm máu
Sau khi sinh ứ huyết đau bụng
- Liều dùng: 2-8g/ngày
Hoa hoè
Bộ phận dùng: Dùng nụ hoa phơi khô của cây hoè
hoa
Tính vị - quy kinh: Vị đắng, tính hàn, vào kinh can
- Công dụng: Chữa huyết nhiệt gây xuất huyết (Chảy máu cam,
lỵ, trĩ chảy máu, băng huyết, đại tiểu tiện ra máu)
Trị viêm thanh đới, viêm thận cấp
Chữa đau mắt đỏ, đau đầu
Hạ huyết áp, hạ mỡ máu
- Liều dùng: 4-12g/ngày
Trắc bá diệp
Bộ phận dùng: Dùng cành lá
Vị đắng ,tính hàn
Quy kinh: Can, Đại tràng
Công dụng:
+ Sao đen:
Chữa thổ huyết, tiêu ra máu, tiểu ra máu
Chữa ho ra máu, băng huyết, rong kinh, chảy máu
cam
+ Dùng tươi:
Chữa sốt, ho, huyết nhiệt gây rụng tóc, râu tóc bạc sớm
Liều dùng: 6-12g/ngày
Chữa hói đầu: Dùng tươi 25-35g xắt nhỏ, ngâm 100ml cồn 60-75% trong 7 ngày, lấy
nước xác vào chỗ tóc rụng, ngày 3-4 lần
Dùng khô + Rễ cây mè đen, nấu cao đặc, bôi trơn tóc rụng
30. 30
BÀI 8:
THUỐC TRỪ THẤP
1. Trình bày tính chất của thuốc trừ thấp
2. Trình bày phân loại thuốc trừ thấp
3. Trình bày tác dụng dược lý, công dụng, liều dùng của các vị thuốc trừ thấp
4. Liệt kê các vị thuốc trừ thấp
I. Phân loại
1.1 Thuốc khử phong thấp:
- Công dụng: Phát tán hong thấp ở gân xương, cơ nhục, kinh lạc, tán hàn, giảm đau,
thư cân hoạt lạc, thống kinh, chữa chứng phong hàn thấp tý
- Chú ý: Khi dùng cần phối hợp với thuốc ấm kinh, khử hàn. Nếu bệnh kéo dài cơ
thể suy nhược phối hợp bổ dưỡng khí huyết
- Vị thuốc: Hy thêm, tang chỉ, tang ký sinh, ngũ gia bì…
1.2 Thuốc hoá thấp:
- Công dụng: Trừ thấp tà ở tỳ vị, có thể kiện tỳ, hoà vị
- Khi dùng phối hợp thuốc lý khí, để tăng hiệu quả điều trị
- Vị thuốc: Hoắc hương, sa nhân, thương truật…
1.3 Thuốc lợi thấp:
- Công dụng: lợi tiểu làm cho phần nước thừa trong cơ thể bài tiết ra ngoài, có kèm
thanh nhiệt: Phù thũng, bụng trướng tích
- Bàng quang thấp nhiệt
- Phù thũng, bụng tích nước
- Tiểu tiện ra máu
- Vị thuốc: Bạch phục linh, trạch tả, xa tiền tử, ý dĩ…
Kiêng kỵ:
- Người âm hư có nhiệt, tân dịch khô, nhiều mồ hôi
- Người thể hư, lý hư nhược
31. 31
1.1 Thuốc khử phong thấp:
1.4 Tang ký sinh:
Bộ phận dùng: Toàn cây
Tính vị: Tính bình, vị đắng
Quy kinh: Can, thận
- Công năng chủ trị: Trừ phong thấp, mạnh gân cốt → Chức
năng gan thận giảm, đau lưng mỏi gối
- Dưỡng huyết, an thai: Huyết hư, động thai, hạ áp
- Liều dùng: 8-12g/ngày
1.5 Hy thêm:
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất
Tính vị: Tính ấm, vị đắng cay
Quy kinh: Can, thận
- Công năng chủ trị:
- Trừ phong thấp: Đau nhức, tay chân tê dại
- Bình can tiềm dương: Tăng huyết áp, hoa mắt, chóng mặt
- An thần: Chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh
- Liều dùng: 8-16g/ngày
1.6 Ngũ gia bì (chân chim):
Bộ phận dùng: Vỏ
Tính vị: tính ấm, vị cay
Quy kinh: Can, thận
- Công năng chủ trị:
Khử phong, chỉ thống: Đau lưng gối, đau khớp
Bổ dưỡng khí huyết: Suy nhược, thiếu máu, mệt mỏi
Kiện tỳ cố thận: Da thịt teo nhão, bại liệt, di tinh
Lợi nhiệu, phù thũng: Tiểu tiện khó, phù nề
Giảm đau: Sang chấn khớp gãy xương
Giải độc: Mụn nhọt, sang lỡ
- Liều dùng: 6-12g/ngày
1.7 Ké đầu ngựa:
Bộ phận dùng: Quả chín
Tính vị: Đắng, cay, tính ấm
Quy kinh: Phế, thận, tỳ
- Công năng chủ trị: khai khiếu
Trừ phong thấp, giảm đau: Đau khớp, tay chân tê dại
Tiêu độc, sát khuẩn: Phong ngứa, dị ứng, phối hợp kim
ngân hoa, kinh giới
Chống viêm: Viêm xoang phối hợp tế tân, bạch chỉ, bạc hà
32. 32
1.2 Thuốc hoá thấp:
1.8 Sa nhân:
Bộ phận dùng: Quả bỏ vỏ của cây sa nhân
Vị: Cay, tính ôn
Quy kinh: Tỳ, thận, vị
- Tác dụng: Ôn tỳ, tiêu thực, lý khí, trừ thấp, an thai
- Liều dùng: 2-4g/ngày
Không dùng chung với trạch tả, tiêu
thạch. Kiêng ăn đậu
1.9 Hậu phát:
Bộ phận dùng: Vỏ thân
Vị: Cay, tính ôn
Quy kinh: Tỳ, vị, đại tràng
- Tác dụng: Hành khí, giáng khí, tiêu đờm,
chỉ tả
- Liều dùng: 4-12g/ngày
1.10Hoắc hương:
Bộ phận dùng: Cành lá
Tính vị: Tính hơi ấm, vị đắng
Quy kinh: Vị, Đại tràng
- Công năng chủ trị: Giải cảm nắng mùa hè
Thanh nhiệt ở tỳ vị: Đầy bụng, trường bụng, ăn không tiêu
Hoà vị chỉ nôn: Đau bụng do lạnh, nôn mửa kèm đi tả
- Liều dùng: 6-12g/ngày
Kiêng kỵ: Người âm hư,
tân dịch khô, tiện bí, mồ
hôi nhiều
1.11Thương truật:
Bộ phận dùng: rễ
Tính vị: Tính ấm, vị đắng cay
Quy kinh: Tỳ, vị
- Công năng chủ trị:
Hoá thấp kiện tỳ: Bụng đầy trướng, buồn nôn, ăn
chậm tiêu
Trừ phong thấp: Đau khớp, tê dại xương cốt
- Liều dùng: 4-12g/ngày
1.12Trạch tả:
Bộ phận dùng: Củ
Tính vị: Tính hàn, vị ngọt
Quy kinh: Can, thận, bàng quang
- Công năng chủ trị:
Lợi thuỷ thẩm thấp, thanh nhiệt: Tiểu tiện khó, đái
buốt, phù
Thanh nhiệt ở đại tràng: Chữa tiêu chảy
Thanh thấp nhiệt ở can: Nặng, váng đầu, hoa mắt
- Liều dùng: 4-12g/ngày
33. 33
1.3 Thuốc lợi thấp:
1.13Xa tiền tử:
Bộ phận dùng: Hạt chín
Tính vị: Tính hàn, vị ngọt
Quy kinh: Can, thận, tiểu trường
- Công năng chủ trị:
Thanh nhiệt lợi thấp: Tiểu tiện khó, đái ra máu
Dùng trong viêm cầu thận cấp, viêm niệu đạo
Thanh thấp nhiệt tỳ vị: Tiêu chảy, lỵ, viêm đường ruột
Thanh phế hoá đàm: Chữa phế nhiệt, ho có đàm
Thanh can sáng mắt: Trị mắt đỏ, sưng
Ích thận cố tinh
- Liều dùng: 8-16g/ngày
1.14Ý dĩ:
Bộ phận dùng: Nhân hạt
Tính vị: Tính hơi hàn, vị ngọt, nhạt
Quy kinh: Can, tỳ, vị, phế, đại trường
- Công năng chủ trị:
Lợi thuỷ: Tiểu tiện khó, phù thũng
Kiện tỳ hoá thấp: Tỳ hư, tiêu hoá kém, tiết tả
Trừ phong thấp, đau nhức
Thanh nhiệt độc, trừ mũ: Áp xe phổi
Thư cân giãn kinh: Chân tay co quắp
Giải độc tiêu viêm
- Liều dùng: 20-50g/ngày
i
1.15Đăng tâm thảo:
Bộ phận dùng: Ruột cây bất đèn
Tính vị: Tính hàn, vị ngọt
Quy kinh: Phế, tiểu trường
- Công nắng chủ trị:
Lợi niệu thông lâm: Tiểu tiện bí, ngắn,
đỏ, buốt
Thanh tâm trừ phiền: Miệng khô khát
- Liều dùng: 2-12g/ngày
34. 34
BÀI 9: THUỐC BỔ DƯỠNG
I. Đại cương:
Thuốc bổ theo YHCT gồm 4 loại: Bổ âm; Bổ dương; Bổ khí; Bổ huyết
Đối tượng: Bệnh nhân khí huyết, âm dương đều không đầy đủ
1.1 Thuốc bổ âm (dưỡng âm hay tư âm):
- Là vị thuốc của chứng âm hư (dương mạnh : nên cơ thể bị nhiệt, khô miệng, đau
họng, táo bón)
- Tính vị: Vị ngọt, tính hàn
- Tác dụng: Sinh tân, tăng tinh dịch
- Vị thuốc: Sa sâm – Mạch môn – Thiên môn – Qui bản ( bộ phận dưới mặt
đất)
- Không dùng cho tỳ vị hư: vì thuốc bổ âm chứa nhìu chất nhầy làm khó tiêu
1.2 Thuốc bổ dương: ôn thận tráng dương
- Là vị thuốc chữa chứng dương hư: suy nhược thần kinh, hư tinh, can chủ cân ( đau
nhức xương khớp), hen phế quản mạn
- Tính vị: Vị cay, tính ấm quy kinh can, thận
- Vị thuốc: Cẩu tích, đỗ trọng, ba kích, dâm dương hoắc, nhục thung dung
- Kiêng kỵ: không dùng cho người âm hư sinh nội nhiệt ( vì cơ thể đang nhiệt,
nên không bổ + thêm ), tân dịch giảm sút.
- Kỵ : ng âm hư hỏa thịnh, đại tiện bí táo
1.3 Thuốc bổ khí:
- Là thuốc chữa chứng hư nhược: Tăng cường chức năng tạng phủ bị suy giảm: Già
yếu, bệnh nặng mới hồi phục…
- Tác dụng: Bổ tỳ khí và phế khí, thận
- Tính vị: Vị ngọt, tính hơi đắng
- Các vị thuốc: Bạch truật, cam thảo, Đại táo, hoài sơn, hoàng kỳ, nhân sâm,
đảng sâm
1.4 Thuốc bổ huyết:
- Là thuốc dùng chữa chứng huyết hư: Mất máu, tỳ vị hư nhược, suy giảm tiết dịch,
gầy xanh sắc vàng, móng tay chân nhợt, chóng mặt, hoa mắt, hay quên, hồi hộp,
phụ nữ kinh nguyệt ít…
- Tính vị: Vị ngọt tính hơi ôn
- Thuốc: A giao, bạch thược, đương quy, hà thủ ô, long nhãn, thục địa
1. Mạch môn: bổ âm
Tên khác: Thống đông, cây lan tiên
Bộ phận dùng: rễ củ
Tính vị: Vị ngọt, đắng, hơi hàn
Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị, tâm
- Tác dụng: Nhuận phế, dưỡng tâm, ích vị, sinh tân, nhuận tràng
- Công dụng: Trị lao phổi, viêm phế quản mạn, phế âm hư, đại
tiện táo bón
35. 35
- Liều dùng: 10-15g/ngày
1. Bạch thược: bổ huyết
Bộ phận dùng: Rễ
Vị: đắng, chua, tính hơi hàn
Quy kinh: Can, tỳ
- Tác dụng: Bổ huyết, chỉ huyết, điều kinh, bình can
- Công dụng: Suy nhược, rối loạn kinh nguyệt, cao
huyết áp, đau dạ dày
- Liều dùng: 4-12g/ngày
2. Đương quy: bổ huyết
Bộ phận dùng: Rễ
Vị ngọt, tính ấm
Quy kinh: tâm, can, tỳ
- Tác dụng: Bổ huyết, hoạt huyết, điều hoà khí huyết
- Công dụng: Chữa suy nhược, thiếu máu, cao huyết áp,
phụ nữ rối loạn kinh nguyệt…
- Liều dùng: 6-20g/ngày
3. Hà thủ ô: bổ huyết
Bộ phận dùng: Rễ củ
Vị đắng, chát: Tính ấm
Quy kinh: Can, thận
- Tác dụng: Bổ khí huyết, bổ thận âm
- Công dụng: Đau lưng, mỏi gối, suy nhược thần kinh,
yếu sinh lý, râu tóc bạc sớm, chậm lão hoá
- Liều dùng: 20-40g/ngày
4. Câu kỷ tử:
Bộ phận dùng: Quả chín
Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính bình
Quy kinh: Phế, thận, can, tỳ
- Tác dụng: Bổ can thận, mạnh gân cốt
- Công dụng: Chữa suy nhược cơ thể, tiểu đường, cao
huyết áp
- Liều dùng: 8-16g/ngày
36. 36
1. Bạch truật: bổ khí
Bộ phận dùng: Thân rễ
Tính vị: Vị ngọt đắng, tính ấm
Quy kinh: Tỳ, vị
- Tác dụng: Kiện tỳ, lợi thuỷ, cố biểu liễm hãn, chỉ
huyết, an thai
- Công dụng: Suy nhược, tiêu hoá kém, hồi hộp, hay
quên
- Liều dùng: 4-12g/ngày
- Kiêng kỵ: Tỳ thận khí hư, âm hư hoả vượng
2. Đẳng sâm: bổ khí
Bộ phận dùng: rễ
Vị ngọt, tính bình
Quy kinh: Tỳ, phế
- Tác dụng: Bổ tỳ sinh tân, ích khí bổ phế, lợi niệu
- Liều dùng: 12-20g/ngày
3. Hoài sơn: bổ khí
Bộ phận dùng: Củ
Tính vị: Vị ngọt, tính bình
Quy kinh: Tỳ, Vị, Phế, thận
- Tác dụng: Kiện tỳ chỉ tả, bổ phế, ích thận cố tinh
- Liều dùng: 12-40g/ngày
4. Hoàng kỳ:bổ khí
Bộ phận dùng: Rễ
Tính vị: Vị ngọt, tính ấm
Quy kinh: Tỳ, phế
- Tác dụng: Bổ khí, ích huyết, cố biểu liễm hãn, lợi niệu
tiêu phù, tiêu dộc, chỉ khát sinh tân
- Công dụng: Chữa nguyên khí hư tổn, ung nhọt, tiêu
chảy
- Liều dùng: 4-20g/ngày
1. Dâm dương hoắc:bổ dương
Bộ phận dùng: Là và thân phơi khô
Tính vị: Vị cay, tính ấm
Quy kinh: Can, thận
- Tác dụng: Ôn thận, tráng dương, trừ thấp chỉ thống
- Công dụng: Dùng khi thận dương bất túc, đau lưng, liệt
dương hoặc đau co rút, tê dại
- Liều dùng: 8- 2g/ngày
37. 37
BÀI 11:
THUỐC TẢ HẠ
1. Trình bày tính chất của thuốc tả hạ
2. Trình bày phân loại thuốc tả hạ
3. Trình bày tác dụng dược lý, công dụng, liều dùng của các vị thuốc tả hạ
4. Liệt kê các vị thuốc tả hạ
I. Định nghĩa:
- Thuốc tả hạ còn gọi là thuốc xổ
- Tác dụng làm thông tiện trong trường hợp đại tiện bí táo
Cơ chế:
Tăng nhu động ruột
Chống phù nề, tiêu tích
Loại trừ nhiệt độc
Sinh lý đại tiện:
- Hệ tiêu hoá: Thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng lên, đại tràng ngang, đại tràng
xuống, đại tràng Sigma, Trực tràng, hậu môn
- Nước bị tái hấp thu khiên phân cứng trong lòng đại tràng
II. Bệnh học
2.1 Định nghĩa:
- Táo bón là trạng thái bệnh nhân không di tiêu đều đặn (1 lần/ngày), 3-4 lần/ngày
- Phân khô cứng như phân dê
- Khó chịu, bức rứt
2.2 Nguyên nhân:
- Giảm co bóp nhu động ruột
- Ăn thiếu chất xơ (Rau đay, rau mồng tơi), thiếu nước
- Thay đổi cuộc sống: Có thai, phi hành gia
- Ung thư đại tràng: Nguyên nhân do tổn thương thực thể đại tràng
- Polip
Chú ý: Cường độ tác dụng của thuốc thay đội theo liều
- Liều thấp → nhuận
- Liều cao → tả
Ví dụ:
- Đại hoàng + hậu phát, chỉ thực: Tả mạnh
- Đại hoàng + cam thảo: Tả vừa
2.3 Kiêng kỵ
Thuốc tả hạ có tác dụng phụ là nôn mửa, nếu dùng liên tục sẽ ảnh hưởng không tốt đến tỳ
vị, làm người gầy, vì vậy không được dùng cho các trường hợp sau:
Người già, dương hư, sức yếu
Người thiếu máu, mất máu
Người có loét hay trĩ ở đại tràng
Phụ nữ hành kinh, hoặc sau khi sinh mất máu
III. Phân loại: Công hạ, nhuận hạ, trực thuỷ
a) Nhóm công hạ:
- Hàn hạ: Thông đại tiện, tả hoả chữa táo bón, sốt cao, mê sảng, môi khô, lưỡi đỏ
38. 38
- Vị thuốc: Đại hoàng – Đa số có vị đắng, tính hàn
- Nhiệt hạ: Chữa táo bón, ăn uống không tiêu, đau vùng bụng dưới, tay chân lạnh,
miệng không khát, sợ lạnh, thích ấm, tiểu nhiều và trong
- Vị thuốc: ba đậu, lưu hoàng, khiêng ngưu
- Vị cay, tính nóng
b) Nhóm nhuận hà:
- Thường có nhiều dầu béo, có khả năng hoạt trường làm trơn ống tiêu hoá, giúp
phân dễ ra ngoài:
- Chữa táo bón sau sinh, táo bón kinh niên, táo bón sau khi bệnh nặng, táo bón ở
người già
- Vị thuốc: Mật ong, ma nhân, chút chít… đa số vị ngọt
c) Nhóm trục thuỷ:
- Tác dụng tả hạ rất mạnh
- Làm tiêu tiểu liên tục, nhiều lần để loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể
- Chữa phù nặng, tràn dịch màng phổi, phù bụng, viêm phúc mạc, phù do suy tim,
xơ gan cổ trướng
- Vị thuốc: Cam toại, đại kính, nguyên hoa, khiên ngưu tử, đình lịch sử
1. Đại hoàng: công hạ
Bộ phận dùng: Thân rễ
Tính vị quy kinh: Đắng, hàn
Quy kinh: Tỳ vị can tâm đại trường
- Công dụng: Chữa táo bón do nhiệt, sốt cao, mê sảng, phát
cuồng, nôn ra máu, chảy máu cam, xuất huyết não, bế kinh,
chấn thương, huyết ứ, chữa nhọt độc sưng đau
- Liều dùng: 1-10g/ngày
2. Ba đậu : công hạ
Bộ phận dùng: Hạt chín phơi khô của cây ba đậu
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính nhiệt, rất độc. Vào 2 kinh vị
và đại tràng
- Công dụng: Ông trung, thông đại tiện. Trục thuỷ, tiêu thủng
- Liều dùng: 0,02 – 0,5g
- Kiêng kỵ: Người bệnh hư nhược, phụ nữ có thai
3. Phan tả diệp: công hạ
Bộ phận dùng: Lá
Tính vị quy kinh: Đắng, hàn
Vào kinh: Đại tràng
- Tác dụng: Nhuận tràng, tẩy
- Công dụng: Táo bón kinh niên, bụng đầy trướng, ăn không
tiêu
- Cách dùng: Thuốc hãm, thuốc thụt
39. 39
4. Lô hội: công hạ
Tên khác: Nha đam
Bộ phận dùng: Nhựa lô hội cô đặc ép từ lá
- Tác dụng: Thông đại tiểu tiệ, thanh nhiệt
- Công dụng: Chữa táo bón, bế kinh, bỏng
- Cách dùng: Thuốc sắc, bột, viên
5. Mật ong: nhuận hạ
Tính vị: Vị ngọt, tính bình
Quy kinh: Vào kinh tâm, phế, vị, đại tràng
- Công dụng: Nhuận tràng, thông tiện, nhuận phế, chỉ ho,
hoãn cấp giảm đau
- Liều dùng: 12-40g/ ngày
- Kiêng kỵ: Người tỳ vị thấp nhiệt
- Dùng trong nhuận tràng: Mật tươi. Dùng chữa ho, giảm
đau dùng mật luyện
6. Muồng trâu
Tên khác: Cây muồng cánh, muồng lác
Bộ phận dùng: Lá, hạt
Tính vị : Ngọt, đắng, hàn
Quy kinh: Vào kinh đại trường
- Tác dụng: Tẩy, nhuận gan, tiêu độc
- Liều dùng: Nhuận tràng 4-6g/ngày; Tẩy sổ: 20-30g/ngày
- Cách dùng: Thuốc sắc
BÀI 13:
THUỐC CỐ SÁP
1. Trình bày tính chất chung của thuốc cố sáp
2. Trình bày phân loại thuốc cố sáp
3. Trình bày tác dụng dược lý, công dụng, liều dùng của các vị thuốc cố sáp
4. Liệt kê các vị thuốc cố sáp
I. Tạng thận:
1.1 Thận tàng tinh
- Tác dụng: thúc đẩy sự sinh trưởng, phát dục, sinh đẻ
- Hoá sinh huyết dịch: Thận tàng tinh, tinh sinh tuỷ, tinh tuỷ lại có thể hoá huyết
- Bệnh lý: Rối loạn dẫn đến → gầy sút cân, rối loạn kinh nguyệt, lãnh cảm, vô
sinh, di mộng tinh, liệt dương
- Thận là gốc tiên thiên, nguồn gốc của sự sống → rối loạn chức năng này có
liên quan đến những bệnh có tính di truyền, những bệnh bẩm sinh
1.2 Thận chủ thuỷ:
40. 40
- Thận có tác dụng chủ trì và điều tiết trao đổi thuỷ dịch thông qua tác dụng khí
hoá của thận → Đưa tân dịch được hấp thu phân bố đi toàn thân
- Đưa trọc dịch bài xuất ra ngoài
- Bệnh lý: Rối loạn dẫn đến phù thũng, tiểu nhiều
1.3 Thận chủ nạp khí
- Phế chủ hô, thận chủ hấp (phế chủ xuất khí, thận chủ nạp khí)
- Rối loạn chức năng này có biểu hiện: Thở nhanh nông, khó thở, vận động gây
khó thở
1.4 Thận chủ hoả:
- Rối loạn dẫn đến lạnh trong người, tay chân lạnh, sợ lạnh, người mệt mỏi, hoạt
động không có sức
1.5 Thận chủ kỹ xảo, tác cường chi quan:
- Rối loạn dẫn đến mất khả năng thực hiện các động tác khéo léo, tinh vi
1.6 Thận chủ cốt tuỷ:
- Rối loạn dẫn đến đau nhức trong xương, còi xương chậm phát triển, răng lung
lay
1.7 Thận khai khiếu ra tai, sự sung mãn biểu hiện ở tóc:
- Rối loạn dẫn đến tai ù, điếc, nghễnh ngãng, sức nghe kém, tóc bạc, kho, dễ
rụng
II. Đại cương:
- Thuốc cố sáp có tác dụng cố và sáp tinh → làm tinh vững chắc lại
- Có tác dụng thu liễm mồ hôi, máu, tân dịch, phân, nước tiểu → không bài tiết quá
nhiều
III. Phân loại:
3.1 Cố biểu liễm hãm:
- Chỉ định: Đạo hãn; tự hãn; vong dương, thoát dương
- Chú ý: khi dùng cần phối hợp thuốc: Trấn tâm an thần, thanh nhiệt, bổ dương
- Vị thuốc: Ngũ vị tử, mẫu lệ, long cốt
3.2 Cố tính sáp niệu:
- Chỉ định: Thận hư – di tinh; hoạt tinh, xuất tinh sớm; Trẻ em đái dầm; Phụ nữ bạch
đới; Liệt dương ở người già
- Vị thuốc: Ngũ bội tử, Ô mai, Khiếm thực, Kim anh tử, Liên tử, Sơn thù
3.3 Sáp trường chỉ tả:
- Chỉ định: Tỳ vị hư nhược; Tiêu hoá kém, hấp thu kém; Ngộ độc thức ăn
- Vị thuốc: Ổi, Sim, Măng cụt, Cỏ sữa, Mơ lông
Kiêng kỵ:
-Biểu hư do nhiệt
-Thận hư do dương thịnh, thấp nhiệt
- Tiểu tiện nhiều lần do nhiệt chứng, nhiễm trùng
- Tiêu chảy do kiết lỵ
41. 41
IV. Thuốc
1. Ngũ vị tử:
Bộ phận dùng: Quả chín
Tính vị quy kinh: Chua, mặn, tính ấm → tâm Phế, Thận
- Tác dụng:
Cố biểu, liễm hãm (mồ hôi trộm), Liễm phế chỉ khái (Dùng trong
bệnh ho do phế hư, hen, suyễn)
Ích thận cố tinh (Dùng trong thận hư gây hoạt tinh, đái dầm, tiểu
đục), Sinh tân chỉ khát (dùng trong miệng khô, khát nứt nẻ)
- Liều dùng: 4-8g/ngày, sấy khô
2. Kim anh tử:
Bộ phận dùng: Quả chín phơi hay sấy khô
Tính vị quy kinh: Ngọt, chua, chát, tính bình → Phế, thận, tỳ
- Tác dụng: Sáp tinh cố thận (thận hư, di tinh, hoạt tinh, đái xón, đái
dầm), Sáp trường chỉ tả (Tiêu chảy không cầm, lỵ)
- Liều dùng: 4-12g/ngày
3. Liên tử:
Bộ phận dùng: quả già chưa bỏ màng đỏ phơi hay sấy khô
Tính vị quy kinh: Ngọt, tính bình → Tâm, tỳ, thận
- Tác dụng: ích thận, cố tinh (dùng trong thận hư, bạch đới, tiểu
đục), kiện tỳ, chỉ tả (dùng trong tỳ hư dẫn đến tiết tả, lỵ lâu ngày
không khỏi)
- Liều dùng: 6-8g/ngày
4. Khiếm thực:
Bộ phận dùng: Hạt của quả chín phơi hay sấy khô
Tính vị quy kinh: Ngọt, tính bình → Tỳ, thận
- Tác dụng: Ích thận cố tinh (Thận hư gây di tinh, mộng tinh, hoạt
tinh)
Bổ tỳ trừ thấp (Tỳ hư, tiêu hoá không tốt), Chỉ tả (Dùng trong tiêu
chảy không cầm)
- Liều dùng: 4-12g/ngày
5. Kha tử:
Bộ phận dùng: Quả non, lá bánh tẻ, búp non
Tính vị quy kinh: Đắng, chua, tính ấm → Phế, đại tràng
- Công dụng: Liễm phế, cố thận, sáp trường, tiêu thực
- Liều dùng: 3-6g/ngày