1. DỊ ỨNG INSULIN
Nhóm Bác Sĩ Trẻ
Dị Ứng - Miễn Dịch Lâm Sàng
YDAACI
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
2. ĐẠI CƯƠNG
NỘI DUNG
1. Tổng quan về Dị ứng Insulin
2. Chẩn đoán Dị ứng Insulin
3. Điều trị, xử trí Dị ứng Insulin
3. ĐẠI CƯƠNG
INSULIN- LỊCH SỬ
• Insulin: hormone từ tế bào beta của tụy, điều trị đái tháo đường
• Trước 1921: không có insulin điều trị bệnh Đái tháo đường
• 1921: chiết xuất thành công insulin từ động vật
• 1922: bắt đầu điều trị thành công
• 1983: sản xuất Insulin người bằng công nghệ DNA tái tổ hợp.
• 1996: insulin analog đầu tiên được phê duyệt, và nhiều loại
insulin này đã được sử dụng
• 2000: insulin nền analog tác dụng kéo dài đầu tiên (insulin
glargine)
• 2015: các insulin nền analog thế hệ 2 ra đời
4. ĐẠI CƯƠNG
Phản ứng liên quan Insulin
• Phản ứng tại chỗ: 5% bệnh nhân
• Phản ứng toàn thân
• Kháng Insulin
Loạn dưỡng mỡ
Mày đay Fujikura J et al. Endocr J. 2005;52(5):623–8
5. ĐẠI CƯƠNG
Dị ứng Insulin
Rojas J et al.. Case Reports Immunol. 2014;2014:394754
6. ĐẠI CƯƠNG
Dị ứng nhanh với Insulin
• Dạng dị ứng Insulin phổ biến nhất
• Dị ứng nhanh qua IgE vài phút đến 1 giờ sau tiêm
• Có thể xuất hiện sau ngay lần tiêm đầu tiên hoặc sau nhiều tháng,
nhiều năm
• Phản ứng tại chỗ: chủ yếu
• Phản ứng toàn thân
7. ĐẠI CƯƠNG
Dị ứng không nhanh với Insulin
Dị ứng type III: nốt tại chỗ dưới da, có thể
xuất hiện từ 30 phút- 6 giờ sau tiêm
Dị ứng type IV: phản ứng cục bộ 24
giờ sau tiêm, kéo dài 4-7 ngày
Morton A et al. Aust Fam Physician. 2016;45(7):485-486.
Murray BR et al. J Gen Intern Med. 2017;32(7):841-845.
8. ĐẠI CƯƠNG
Dị ứng Insulin
• Trước 1982, chủ yếu sử dụng insulin động vật (lợn, bò) => tỷ lệ dị
ứng ở 50% bn
• Sau khi sử dụng insulin người, tỷ lệ dị ứng giảm (1-3%)
• Tỷ lệ dị ứng insulin analog: < 0,1%
• Nguyên nhân: có thể có dị ứng chéo giữa nhiều loại insulin và các
tác nhân khác.
• Cấu trúc insulin : 1/3 trường hợp
• Thành phần tá dược
Badik J e t al. J Pediatr Pharmacol Ther. 2016;21(1):85–91.
Tian K et al. AACE Clinical Case Reports. 2021;7(6):346–349.
9. ĐẠI CƯƠNG
Tá dược
• Protamine sulfat:
• Duy trì thời gian tác dụng của Insulin
• Được phân lập từ tinh trùng cá hồi
• Có thể gây dị ứng nhanh hoặc chậm
Porsche R et al. Heart Lung. 1999;28(6):418-428.
10. ĐẠI CƯƠNG
Tá dược
• Metacresol:
• Tác dụng bảo quản, có ở
tất cả các loại Insulin
• Có mặt ở xà phòng, keo,…
• Kẽm: duy trì thời gian tác dụng
của Insulin
• Latex
11. ĐẠI CƯƠNG
Thành phần các loại insulin
Heinzerling L et al. Allergy.2008;63(2):148–55.
13. ĐẠI CƯƠNG
Chẩn đoán
• Dị ứng nhanh
▪ Test da
▪ IgE đặc hiệu
▪ Test kích thích: ít dùng
• Dị ứng chậm:
▪ Test áp
▪ Test chuyển dạng lympho bào
• Kháng insulin: loại IgG
Erdenen F et al. Istanbul Med J. 2016;17(3):77–81.
14. ĐẠI CƯƠNG
Test lẩy da – Test nội bì
Insulin Protamine Cresol
Test lẩy da 50-100UI/ml 350mcg/ml 1,5mg/ml
Test nội bì 1/100 1/10- 1/100 1/10- 1/100
Erdenen F et al. Istanbul Med J. 2016;17(3):77–81.
Aberumand, B et al . Allergy Asthma Clin Immunol. 2021. 17, 79
15. ĐẠI CƯƠNG
Xử trí
• Phản ứng nhẹ, tại chỗ (gồm cả dị ứng nhanh và không nhanh): kháng
histamin ± corticoid
• Phản ứng toàn thân
• Chuyển sang thuốc điều trị Đái tháo đường khác
• Chuyển sang dạng Insulin không dị ứng
• Sử dụng kèm corticoid và kháng histamin
• Giải mẫn cảm với Insulin
• Truyền insulin liên tục dưới da (Continuous subcutaneous insulin
infusion - CSII)
• Ức chế miễn dịch
• Omalizumab ± Rituximab
• Ghép tuyến tụy
16. ĐẠI CƯƠNG
Dùng Insulin không dị ứng
• Trong trường hợp dị ứng 1 hoặc ít dạng Insulin
• Lựa chọn dựa theo lâm sàng, test da, IgE đặc hiệu với Insulin và tá
dược
• Insulin analog ít dị ứng hơn
Bzowyckyj As et al. Ther Adv Endocrinol Metab. 2018;9(2):53–65.
17. ĐẠI CƯƠNG
Giải mẫn cảm với Insulin
• Trong trường hợp dị ứng nhiều dạng Insulin (Đặc biệt khi có phản ứng toàn thân)
• Thường tiến hành trong nhiều ngày liên tiếp
• Có thể tiến hành tiêm dưới da ngắt quãng hay truyền Insulin liên tục (dưới da
hoặc tĩnh mạch)
• Nghiên cứu tổng quan ở 33 trường hợp Dị ứng nhanh với Insulin:
=> 57,6% giải mẫn cảm, tái phát triệu chứng ở 15,8%
* Elfekih H et al. Iran J Allergy Asthma Immunol. 2019;18(5):572-583.
18. ĐẠI CƯƠNG
Phương pháp khác
• Corticoid: nguy cơ không kiểm soát đường huyết, tăng nhu cầu sử
dụng Insulin
• Ức chế miễn dịch: Mycophenolate mofetil, Azathioprine, Methotrexate
• Omalizumab: 150mg-300mg/4 tuần trong trường hợp tái phát Dị ứng
Insulin hoặc kháng trị
• Ghép tụy
19. ĐẠI CƯƠNG
Quản lý dị ứng nhanh với insulin
Aberumand, B et al . Allergy Asthma Clin Immunol. 2021. 17, 79
20. ĐẠI CƯƠNG
KẾT LUẬN
• Dị ứng Insulin hiếm gặp với tỷ lệ 0,1-3%, có thể do bản thân
Insulin hoặc do tá dược.
• Dạng dị ứng phổ biến là qua IgE, chủ yếu tại chỗ nhưng có thể
gây phản vệ
• Cần tiếp cận chẩn đoán và xử trí Dị ứng Insulin với nhiều phương
pháp khác nhau, cá thể hóa trên từng bệnh nhân
21. THANK YOU!
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Mail: bsdiungmdls@gmail.com
Facebook: fb.com/YDDACI
Slideshare: slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Thông tin cập nhật đến 14.03.2022
Mọi hướng dẫn có thể thay đổi khi có thêm kết quả
từ các thử nghiệm lâm sàng