SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
HỘI CHỨNG KHÁNG PHOSPHOLIPID HUYẾT THANH ÂM TÍNH
(SERONEGATIVE ANTIPHOSPHOLIPID (SN – APS))
Hiện nay, một số bệnh nhân có tiền sử nhiều đợt huyết khối (đặc biệt huyết khối tái phát) nhưng
không có các yếu tố nguy cơ tim mạch và không có nguyên nhân có thể xác định được của huyết khối,
gợi ý tình trạng huyết khối APS nhưng không có bất kì kháng thể aPL trong tiêu chuẩn dương tính. Do
đó khái niệm định nghĩa về APS huyết thanh âm tính (SN – APS) được đề xuất.
SN – APS được đưa ra định nghĩa lần đầu tiên năm 2003 bởi Hughes và Khamashta, đã mô tả
những bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng gợi ý nhiều tới APS nhưng không có kháng thể dương tính như
kháng đông lupus, aCL và aβ2GPI.1
SN – APS thường là chẩn đoán loại trừ cần được nghi ngờ ở bệnh
nhân có tiền sử lâm sàng gợi ý APS như bệnh nhân có tiền sử huyết khối động mạch tái phát, sảy thai
liên tiếp hoặc giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân, ngoài ra các nguyên nhân huyết khối khác được loại
trừ như huyết khối di truyền (đột biến yếu tố V và II), ung thư, chấn thương, phẫu thuật lớn hoặc nằm
bất động kéo dài, rối loạn đông máu do thiếu hụt protein C và protein S.
Bài viết giới thiệu về một số kháng thể kháng phospholipd không theo tiêu chí APS (kháng đông
lupus, kháng thể kháng cardiolipin, kháng thể kháng β2 – glycoprotein – 1 ): kháng thể kháng β2 –
glycoprotein – 1 vùng I (anti – DI), kháng annexin V, kháng annexin II, kháng prothrombin (anti – PT),
kháng phosphatidylserine/prothrombin (anti – PS/PT), kháng cardiolipin/vimentin (aCL/Vim), kháng
protein S/protein C (anti – PS/PC) và một số loại khác.2
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Hình 1. Phổ các kháng thể trong chẩn đoán hội chứng kháng phospholipid.2
1. Kháng thể kháng β2 – glycoprotein – 1 vùng I
Kháng thể kháng β2GPI liên quan tới huyết khối chủ yếu là các kháng thể chống lại một epitope nằm ở
vùng I (DI) của β2GPI, sự xuất hiện của anti DI cùng với LA liên quan đáng kể với bệnh nhân SLE và
huyết khối tĩnh mạch. Độ nhạy của anti – DI sau APS là 85% và độ đặc hiệu là 99.5% cho thấy sự hữu
ích trong chẩn đoán APS. Nghiên cứu Radin và cộng sự phân tích 11 nghiên cứu với 1218 bệnh nhân
APS cho thấy tỉ lệ anti – DI dương tính khoảng 45.4%.3
Tỉ lệ này tương đương với nghiên cứu của
Tonello và cộng sự khi nghiên cứu trên 105 bệnh nhân APS đã cho thấy tỉ lệ anti – DI dương tính 41.9%.4
Anti- DI dương tính liên quan đáng kể với bộ ba dương tính, ngược lại anti – DI âm tính có ý nghĩa ở
các bệnh nhân liên quan tới sự hiện diện của các tiêu chí aPL khác.
2. Kháng thể IgA kháng cardiolipin và kháng β2 – glycoprotein – 1
Các kháng thể của lớp IgA được sản xuất bởi tế bào lympho B được tìm thấy nhiều trong niêm mạc.
Chức năng cơ bản của IgA là ngăn chặn các phân tử bám dính của vi khuẩn và quá trinh opsonin hoá.
IgA không hoạt hoá bổ thể. Bằng chứng gần đây cho thấy IgA thuộc vùng epitop 3, 4 và 5. Các nghiên
cứu cho thấy sự phổ biến của IgA aPL đã báo cáo tỉ lệ dương tính từ 14 – 72 % tuy nhiên các nghiên cứu
này là hồi cứu và ngưỡng giá trị dương tính ở các nghiên cứu là khác nhau.5 Các nghiên cứu cho thấy
IgA anti β2GPI dương tính liên quan đến tăng nguy cơ huyết không động mạch, huyết khối tĩnh mạch và
tất cả các huyết khối.6 Nghiên cứu đa trung tâm đánh giá IgA aCL và IgA aβ2GPI trên 430 bệnh nhân
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
trong đó 111 với APS, 119 bệnh nhân SLE và 200 đối chứng khoẻ mạnh cho thấy độ nhạy với IgA aCL
là 36%, IgA aβ2GPI là 46% ở bệnh nhân APS. Cả ba isotype kháng thể (IgM, IgG, IgA) đều có thể liên
quan đáng kể tới chẩn đoán APS với độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạy thấp, khi phân tích nguy cơ cho thấy
IgA aβ2GPI (HR 33.9, 95%CI 10.5 – 109.5) liên quan tới APS tương tự IgG aβ2GPI (HR 33.4, 95%CI
13.0 – 86.1) và có mối liên quan cao hơn so với IgM aβ2GPI (HR 9.2, 95%CI 4.6 – 18.4) và có liên quan
tới biến chứng huyết khối nhưng không liên quan tai biến sản khoa ở bệnh nhân APS.7
3. Kháng thể phosphatidylethanolamine
Phosphatidylethanolamine chủ yếu được tìm thấy ở lá bên trong của màng tế bào và chiếm 20 – 50%
tổng số phospholipid. Nó hoạt động như một chất chống đông máu bằng cách tăng cường hoạt động của
protein C hoạt hoá (APC), ức chế hoạt động đông máu can thiệp vào hệ thống yếu tố Xa – prothrombin.
Một số nghiên cứu cho thấy kháng thể kháng PE (aPE) liên quan đáng kể đến các biến cố như sảy thai
và /hoặc huyết khối và chủ yếu hiện diện khi không có tiêu chuẩn xét nghiệm của APS. Trong các nghiên
cứu bệnh nhân bị huyết khối không rõ nguyên nhân và không có tiêu chuẩn APS cho thấy tỉ lệ aPE dương
tính cao hơn đáng kể ở cả bệnh nhân APS (43%; P<0,0001) và ở những bệnh nhân có huyết khối không
rõ nguyên nhân (18%; P = 0,001) so với bệnh nhân không có huyết khối.8
Nghiên cứu thuần tập của
Gris và cộng sự ở 518 phụ nữ sảy thai có hoặc không có nguyên nhân so với nhóm chứng khỏe mạnh
thẩy IgM – aPE là yếu tố nguy cơ độc lập ở các trường hợp sảy thai không rõ nguyên nhân.9
Từ các kết
quả báo cáo cho thấy aPE có thể coi là dấu hiệu của một biến thể của APS khi chúng có liên quan đến
huyết khối và là công cụ tiềm năng chẩn đoán SN – APS.
4. Phức hợp kháng vimentin/Cardiolipin
Vimentin là sợi trung gian loại III phong phú nhất của hệ thống tế bào, Vimentin cũng có thể tương tác
điện với cardiolipin trên bề mặt tế bào apoptotic tạo ra phức hợp vimentin / cardiolipin. Các kháng thể
chống lại phức hợp này (kháng thể vimentin / cardiolipin, AVA / CL) cho thấy tác dụng tạo huyết khối.
Ortona và cộng sự đã chứng minh sự hoạt hoá qua trung gian AVA / CL của con đường phân tử TLR4 /
IRAK / Nf-kB dẫn đến giải phóng các yếu tố gây viêm và đông máu bởi các tế bào nội mô. Do đó, AVA
/ CL có thể đóng một vai trò nào đó trong huyết khối động mạch bằng cách kích hoạt dòng tiểu cầu và
đông máu.10
Trong nghiên cứu của Ortona và cộng sự thấy kháng thể AVA/CL dương tính ở hầu hết
bệnh nhân APS (92%) và 55% ở bệnh nhân SN – APS.10
Ngoài ra một phân tích hồi cứu ở 61 bệnh nhân
SN – APS sản khoa, có 76% bệnh nhân dương tính với AVA/CL.11
Tuy nhiên sự xuất hiện chồng chéo
kháng thể AVA/CL trong SLE và APS có độ nhạy yếu dùng để chẩn đoán.
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
5. Kháng thể Annexin 5
Annexin A5 là glycoprotein liên kết với các phospholipid âm như PS và annexin A5 tạo một lá chắn
đông máu bảo vệ trên các tế bào nội mô mạch máu và các kháng thể aβ2GPI kết hợp với β2GPI dẫn tới
tổn thương lá chắn và hình thành huyết khối. Nghiên cứu của Singh và cộng sự so sánh giữa 112 bệnh
nhân APS và 40 bệnh nhân khoẻ mạnh thấy aANX dương tính ở 69 bệnh nhân APS và 3 nhóm chứng.12
Ngoài ra aANX được phát hiện có khả năng dự đoán thai lưu trong nghiên cứu so sánh 3 nhóm gồm phụ
nữ sảy thai liên tiếp không rõ nguyên nhân, bệnh nhân có nguyên nhân và phụ nữ không có tai biến sản
khoa. Ngoài ra có các báo cáo các trường hợp thấy sự hiện diện của tự khang thể annexin với sảy thai
liên tiếp, đột quỵ tối cấp và SN – APS nhưng đòi hỏi nhiều nghiên cứu tiến cứu lớn hơn để chứng minh.
6. Biểu hiện lâm sàng liên quan
Bảng 1. Liên quan biểu hiện lâm sàng và các kháng thể aPL không theo tiêu chuẩn5
Kháng thể ngoài tiêu chuẩn Biểu hiện lâm sàng
Kháng thể kháng prothrombin/phosphatidylserin Huyết khối
Kháng thể annexin V/Kháng annexin V Huyết khối và/hoặc tai biến sản khoa
Kháng thể của phức hợp vimentin/CL Huyết khối động mạch
Phosphatidylethanolamine Sảy thai và/hoặc huyết khối
Phosphatidylserine Mất thai
Phosphatidylinositol Mất thai
Khang thể IgA aCL và aβ2GPI Huyết khối
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hughes G, Khamashta M. Seronegative antiphospholipid syndrome. Ann Rheum Dis.
2003;62(12):1127.
2. Bradacova P, Slavik L, Ulehlova J, et al. Current Promising Biomarkers and Methods in the
Diagnostics of Antiphospholipid Syndrome: A Review. Biomedicines. 2021;9(2):166.
3. Radin M, Cecchi I, Roccatello D, Meroni PL, Sciascia S. Prevalence and Thrombotic Risk
Assessment of Anti-β2 Glycoprotein I Domain I Antibodies: A Systematic Review. Semin Thromb
Hemost. 2018;44(5):466-474.
4. Tonello M, Mattia E, Del Ross T, et al. Clinical value of anti-domain I-β2Glycoprotein 1 antibodies
in antiphospholipid antibody carriers. A single centre, prospective observational follow-up study. Clin
Chim Acta. 2018;485:74-78.
5. Pignatelli P, Ettorre E, Menichelli D, Pani A, Violi F, Pastori D. Seronegative antiphospholipid
syndrome: refining the value of “non-criteria” antibodies for diagnosis and clinical management.
Haematologica. 2020;105(3):562-572. doi:10.3324/haematol.2019.221945
6. Murthy V, Willis R, Romay-Penabad Z, et al. Value of Isolated IgA anti-β2GPI Positivity in the
Diagnosis of the Antiphospholipid Syndrome. Arthritis Rheum. 2013;65(12):3186-3193.
7. Pericleous C, Ferreira I, Borghi O, et al. Measuring IgA Anti-β2-Glycoprotein I and IgG/IgA Anti-
Domain I Antibodies Adds Value to Current Serological Assays for the Antiphospholipid Syndrome.
PLoS One. 2016;11(6):e0156407.
8. Sanmarco M, Alessi MC, Harle JR, et al. Antibodies to phosphatidylethanolamine as the only
antiphospholipid antibodies found in patients with unexplained thromboses. Thromb Haemost.
2001;85(5):800-805.
9. Gris JC, Quéré I, Sanmarco M, et al. Antiphospholipid and antiprotein syndromes in non-thrombotic,
non-autoimmune women with unexplained recurrent primary early foetal loss. The Nîmes Obstetricians
and Haematologists Study--NOHA. Thromb Haemost. 2000;84(2):228-236.
10. Ortona E, Capozzi A, Colasanti T, et al. Vimentin/cardiolipin complex as a new antigenic target of
the antiphospholipid syndrome. Blood. 2010;116(16):2960-2967.
11. Truglia S, Capozzi A, Mancuso S, et al. A Monocentric Cohort of Obstetric Seronegative Anti-
Phospholipid Syndrome. Front Immunol. 2018;9:1678.
12. Singh NK, Yadav DP, Gupta A, Singh U, Godara M. Role of anti-annexin A5 in pathogenesis of
hypercoagulable state in patients with antiphospholipid syndrome. Int J Rheum Dis. 2013;16(3):325-330.

More Related Content

Similar to Hội chứng kháng phospholipid huyết thanh âm tính

201812 lua chon va su dung khang sinh hop ly tai nha thuoc gsk 12 2018
201812 lua chon va su dung khang sinh hop  ly tai nha thuoc gsk 12 2018201812 lua chon va su dung khang sinh hop  ly tai nha thuoc gsk 12 2018
201812 lua chon va su dung khang sinh hop ly tai nha thuoc gsk 12 2018Son Nguyen
 
dự phòng các biến chứng: các biện pháp dự phòng cho các bệnh nhân nặng
dự phòng các biến chứng: các biện pháp dự phòng cho các bệnh nhân nặngdự phòng các biến chứng: các biện pháp dự phòng cho các bệnh nhân nặng
dự phòng các biến chứng: các biện pháp dự phòng cho các bệnh nhân nặngSoM
 
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiXét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiThanhTNDoan
 
Hội chứng kháng thể kháng phospholipid
Hội chứng kháng thể kháng phospholipidHội chứng kháng thể kháng phospholipid
Hội chứng kháng thể kháng phospholipidDr NgocSâm
 
Cac bien chung xo gan
Cac bien chung xo ganCac bien chung xo gan
Cac bien chung xo ganTrung Viet Ha
 
Cập nhật Sốc nhiễm trùng ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến - 15.9.2017.pdf
Cập nhật Sốc nhiễm trùng ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến - 15.9.2017.pdfCập nhật Sốc nhiễm trùng ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến - 15.9.2017.pdf
Cập nhật Sốc nhiễm trùng ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến - 15.9.2017.pdfbuituanan94
 
tăng thanh thải thận ̣ARC ở bệnh nhân hồi sức: áp dụng trong thực hánh sử dụn...
tăng thanh thải thận ̣ARC ở bệnh nhân hồi sức: áp dụng trong thực hánh sử dụn...tăng thanh thải thận ̣ARC ở bệnh nhân hồi sức: áp dụng trong thực hánh sử dụn...
tăng thanh thải thận ̣ARC ở bệnh nhân hồi sức: áp dụng trong thực hánh sử dụn...SoM
 
Phat hien dot bien gen gay benh p thalassemia bang ky thuat multiplex arms-pcr
Phat hien dot bien gen gay benh p thalassemia bang ky thuat multiplex arms-pcrPhat hien dot bien gen gay benh p thalassemia bang ky thuat multiplex arms-pcr
Phat hien dot bien gen gay benh p thalassemia bang ky thuat multiplex arms-pcrLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Cập nhật Sốc Nhiễm trùng ở trẻ em- BS Nguyễn Minh Tiến - 18.8.2018.ppt
Cập nhật Sốc Nhiễm trùng ở trẻ em- BS Nguyễn Minh Tiến - 18.8.2018.pptCập nhật Sốc Nhiễm trùng ở trẻ em- BS Nguyễn Minh Tiến - 18.8.2018.ppt
Cập nhật Sốc Nhiễm trùng ở trẻ em- BS Nguyễn Minh Tiến - 18.8.2018.pptbuituanan94
 
Đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ...
Đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ...Đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ...
Đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM PHỔITIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM PHỔISoM
 
PGS NGOC-DE KHANG KS.pdf
PGS NGOC-DE KHANG KS.pdfPGS NGOC-DE KHANG KS.pdf
PGS NGOC-DE KHANG KS.pdfthanhtrinh77
 
Những vấn đề có thể gặp ở trẻ bạch cầu cấp đang hóa trị liệu
Những vấn đề có thể gặp ở trẻ bạch cầu cấp đang hóa trị liệuNhững vấn đề có thể gặp ở trẻ bạch cầu cấp đang hóa trị liệu
Những vấn đề có thể gặp ở trẻ bạch cầu cấp đang hóa trị liệuBs. Nhữ Thu Hà
 

Similar to Hội chứng kháng phospholipid huyết thanh âm tính (20)

201812 lua chon va su dung khang sinh hop ly tai nha thuoc gsk 12 2018
201812 lua chon va su dung khang sinh hop  ly tai nha thuoc gsk 12 2018201812 lua chon va su dung khang sinh hop  ly tai nha thuoc gsk 12 2018
201812 lua chon va su dung khang sinh hop ly tai nha thuoc gsk 12 2018
 
dự phòng các biến chứng: các biện pháp dự phòng cho các bệnh nhân nặng
dự phòng các biến chứng: các biện pháp dự phòng cho các bệnh nhân nặngdự phòng các biến chứng: các biện pháp dự phòng cho các bệnh nhân nặng
dự phòng các biến chứng: các biện pháp dự phòng cho các bệnh nhân nặng
 
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiXét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
 
Hội chứng kháng thể kháng phospholipid
Hội chứng kháng thể kháng phospholipidHội chứng kháng thể kháng phospholipid
Hội chứng kháng thể kháng phospholipid
 
Cac bien chung xo gan
Cac bien chung xo ganCac bien chung xo gan
Cac bien chung xo gan
 
Đề tài: Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số t...
Đề tài: Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số t...Đề tài: Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số t...
Đề tài: Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số t...
 
Mức độ hoạt động của bệnh với một số tự kháng thể trong lupus
Mức độ hoạt động của bệnh với một số tự kháng thể trong lupusMức độ hoạt động của bệnh với một số tự kháng thể trong lupus
Mức độ hoạt động của bệnh với một số tự kháng thể trong lupus
 
Cập nhật Sốc nhiễm trùng ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến - 15.9.2017.pdf
Cập nhật Sốc nhiễm trùng ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến - 15.9.2017.pdfCập nhật Sốc nhiễm trùng ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến - 15.9.2017.pdf
Cập nhật Sốc nhiễm trùng ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến - 15.9.2017.pdf
 
tăng thanh thải thận ̣ARC ở bệnh nhân hồi sức: áp dụng trong thực hánh sử dụn...
tăng thanh thải thận ̣ARC ở bệnh nhân hồi sức: áp dụng trong thực hánh sử dụn...tăng thanh thải thận ̣ARC ở bệnh nhân hồi sức: áp dụng trong thực hánh sử dụn...
tăng thanh thải thận ̣ARC ở bệnh nhân hồi sức: áp dụng trong thực hánh sử dụn...
 
Tự kháng thể không trong tiêu chuẩn chẩn đoán SLE.pdf
Tự kháng thể không trong tiêu chuẩn chẩn đoán SLE.pdfTự kháng thể không trong tiêu chuẩn chẩn đoán SLE.pdf
Tự kháng thể không trong tiêu chuẩn chẩn đoán SLE.pdf
 
Phat hien dot bien gen gay benh p thalassemia bang ky thuat multiplex arms-pcr
Phat hien dot bien gen gay benh p thalassemia bang ky thuat multiplex arms-pcrPhat hien dot bien gen gay benh p thalassemia bang ky thuat multiplex arms-pcr
Phat hien dot bien gen gay benh p thalassemia bang ky thuat multiplex arms-pcr
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINHNHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
 
Cập nhật Sốc Nhiễm trùng ở trẻ em- BS Nguyễn Minh Tiến - 18.8.2018.ppt
Cập nhật Sốc Nhiễm trùng ở trẻ em- BS Nguyễn Minh Tiến - 18.8.2018.pptCập nhật Sốc Nhiễm trùng ở trẻ em- BS Nguyễn Minh Tiến - 18.8.2018.ppt
Cập nhật Sốc Nhiễm trùng ở trẻ em- BS Nguyễn Minh Tiến - 18.8.2018.ppt
 
Luận án: Mô bệnh học và điều trị viêm thận lupus ở trẻ em, HAY
Luận án: Mô bệnh học và điều trị viêm thận lupus ở trẻ em, HAYLuận án: Mô bệnh học và điều trị viêm thận lupus ở trẻ em, HAY
Luận án: Mô bệnh học và điều trị viêm thận lupus ở trẻ em, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ...
Đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ...Đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ...
Đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ...
 
Nồng độ copeptin trong tiên lượng bệnh nhân tai biến mạch máu não
Nồng độ copeptin trong tiên lượng bệnh nhân tai biến mạch máu nãoNồng độ copeptin trong tiên lượng bệnh nhân tai biến mạch máu não
Nồng độ copeptin trong tiên lượng bệnh nhân tai biến mạch máu não
 
3. ban tin
3. ban tin3. ban tin
3. ban tin
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM PHỔITIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM PHỔI
 
PGS NGOC-DE KHANG KS.pdf
PGS NGOC-DE KHANG KS.pdfPGS NGOC-DE KHANG KS.pdf
PGS NGOC-DE KHANG KS.pdf
 
Những vấn đề có thể gặp ở trẻ bạch cầu cấp đang hóa trị liệu
Những vấn đề có thể gặp ở trẻ bạch cầu cấp đang hóa trị liệuNhững vấn đề có thể gặp ở trẻ bạch cầu cấp đang hóa trị liệu
Những vấn đề có thể gặp ở trẻ bạch cầu cấp đang hóa trị liệu
 

More from Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng (YDAACI)

More from Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng (YDAACI) (20)

Bệnh lý cột sống huyết thanh âm tính.pptx
Bệnh lý cột sống huyết thanh âm tính.pptxBệnh lý cột sống huyết thanh âm tính.pptx
Bệnh lý cột sống huyết thanh âm tính.pptx
 
Khuyến cáo điều trị SLE-EULAR 2023.pdf
Khuyến cáo điều trị SLE-EULAR 2023.pdfKhuyến cáo điều trị SLE-EULAR 2023.pdf
Khuyến cáo điều trị SLE-EULAR 2023.pdf
 
Hội chứng kháng synthetase.pptx
Hội chứng kháng synthetase.pptxHội chứng kháng synthetase.pptx
Hội chứng kháng synthetase.pptx
 
Ngứa: Tiếp cận từ căn nguyên và điều trị
Ngứa: Tiếp cận từ căn nguyên và điều trịNgứa: Tiếp cận từ căn nguyên và điều trị
Ngứa: Tiếp cận từ căn nguyên và điều trị
 
Ngứa - Từ cơ chế bệnh sinh tới tiếp cận điều trị.phần1
Ngứa - Từ cơ chế bệnh sinh tới tiếp cận điều trị.phần1Ngứa - Từ cơ chế bệnh sinh tới tiếp cận điều trị.phần1
Ngứa - Từ cơ chế bệnh sinh tới tiếp cận điều trị.phần1
 
Viêm tủy cắt ngang và Lupus ban đỏ hệ thống
Viêm tủy cắt ngang và Lupus ban đỏ hệ thốngViêm tủy cắt ngang và Lupus ban đỏ hệ thống
Viêm tủy cắt ngang và Lupus ban đỏ hệ thống
 
Tiêm phòng ở bệnh nhân tự miễn
Tiêm phòng ở bệnh nhân tự miễnTiêm phòng ở bệnh nhân tự miễn
Tiêm phòng ở bệnh nhân tự miễn
 
Tế bào Mast và Receptor MRGPRX2.pdf
Tế bào Mast và Receptor MRGPRX2.pdfTế bào Mast và Receptor MRGPRX2.pdf
Tế bào Mast và Receptor MRGPRX2.pdf
 
Mastocytosis da ở trẻ em.pdf
Mastocytosis da ở trẻ em.pdfMastocytosis da ở trẻ em.pdf
Mastocytosis da ở trẻ em.pdf
 
Phân loại bệnh kết mạc dị ứng
Phân loại bệnh kết mạc dị ứngPhân loại bệnh kết mạc dị ứng
Phân loại bệnh kết mạc dị ứng
 
N.HA. NEONATAL LUPUS.final.17.6.docx
N.HA. NEONATAL LUPUS.final.17.6.docxN.HA. NEONATAL LUPUS.final.17.6.docx
N.HA. NEONATAL LUPUS.final.17.6.docx
 
Cơ chế viêm mạch IgA
Cơ chế viêm mạch IgACơ chế viêm mạch IgA
Cơ chế viêm mạch IgA
 
Doxycycline, điều trị đầu tay pemphigoid bọng nước.pdf
Doxycycline, điều trị đầu tay pemphigoid bọng nước.pdfDoxycycline, điều trị đầu tay pemphigoid bọng nước.pdf
Doxycycline, điều trị đầu tay pemphigoid bọng nước.pdf
 
Hen phế quản và các thuốc điều trị sinh học hen phế quản nặng - P2
Hen phế quản và các thuốc điều trị sinh học hen phế quản nặng - P2Hen phế quản và các thuốc điều trị sinh học hen phế quản nặng - P2
Hen phế quản và các thuốc điều trị sinh học hen phế quản nặng - P2
 
Hen phế quản và các thuốc điều trị sinh học hen phế quản nặng.P1
Hen phế quản và các thuốc điều trị sinh học hen phế quản nặng.P1Hen phế quản và các thuốc điều trị sinh học hen phế quản nặng.P1
Hen phế quản và các thuốc điều trị sinh học hen phế quản nặng.P1
 
Viêm cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch-IMNM
Viêm cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch-IMNMViêm cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch-IMNM
Viêm cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch-IMNM
 
Xuống thang điều trị trong mày đay mạn
Xuống thang điều trị trong mày đay mạnXuống thang điều trị trong mày đay mạn
Xuống thang điều trị trong mày đay mạn
 
Tự kháng thể đặc hiệu trong viêm da cơ.pdf
Tự kháng thể đặc hiệu trong viêm da cơ.pdfTự kháng thể đặc hiệu trong viêm da cơ.pdf
Tự kháng thể đặc hiệu trong viêm da cơ.pdf
 
Quá mẫn Progesteron
Quá mẫn ProgesteronQuá mẫn Progesteron
Quá mẫn Progesteron
 
Mày đay mạn - YDAACI
Mày đay mạn - YDAACIMày đay mạn - YDAACI
Mày đay mạn - YDAACI
 

Recently uploaded

SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 

Hội chứng kháng phospholipid huyết thanh âm tính

  • 1. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls HỘI CHỨNG KHÁNG PHOSPHOLIPID HUYẾT THANH ÂM TÍNH (SERONEGATIVE ANTIPHOSPHOLIPID (SN – APS)) Hiện nay, một số bệnh nhân có tiền sử nhiều đợt huyết khối (đặc biệt huyết khối tái phát) nhưng không có các yếu tố nguy cơ tim mạch và không có nguyên nhân có thể xác định được của huyết khối, gợi ý tình trạng huyết khối APS nhưng không có bất kì kháng thể aPL trong tiêu chuẩn dương tính. Do đó khái niệm định nghĩa về APS huyết thanh âm tính (SN – APS) được đề xuất. SN – APS được đưa ra định nghĩa lần đầu tiên năm 2003 bởi Hughes và Khamashta, đã mô tả những bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng gợi ý nhiều tới APS nhưng không có kháng thể dương tính như kháng đông lupus, aCL và aβ2GPI.1 SN – APS thường là chẩn đoán loại trừ cần được nghi ngờ ở bệnh nhân có tiền sử lâm sàng gợi ý APS như bệnh nhân có tiền sử huyết khối động mạch tái phát, sảy thai liên tiếp hoặc giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân, ngoài ra các nguyên nhân huyết khối khác được loại trừ như huyết khối di truyền (đột biến yếu tố V và II), ung thư, chấn thương, phẫu thuật lớn hoặc nằm bất động kéo dài, rối loạn đông máu do thiếu hụt protein C và protein S. Bài viết giới thiệu về một số kháng thể kháng phospholipd không theo tiêu chí APS (kháng đông lupus, kháng thể kháng cardiolipin, kháng thể kháng β2 – glycoprotein – 1 ): kháng thể kháng β2 – glycoprotein – 1 vùng I (anti – DI), kháng annexin V, kháng annexin II, kháng prothrombin (anti – PT), kháng phosphatidylserine/prothrombin (anti – PS/PT), kháng cardiolipin/vimentin (aCL/Vim), kháng protein S/protein C (anti – PS/PC) và một số loại khác.2
  • 2. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls Hình 1. Phổ các kháng thể trong chẩn đoán hội chứng kháng phospholipid.2 1. Kháng thể kháng β2 – glycoprotein – 1 vùng I Kháng thể kháng β2GPI liên quan tới huyết khối chủ yếu là các kháng thể chống lại một epitope nằm ở vùng I (DI) của β2GPI, sự xuất hiện của anti DI cùng với LA liên quan đáng kể với bệnh nhân SLE và huyết khối tĩnh mạch. Độ nhạy của anti – DI sau APS là 85% và độ đặc hiệu là 99.5% cho thấy sự hữu ích trong chẩn đoán APS. Nghiên cứu Radin và cộng sự phân tích 11 nghiên cứu với 1218 bệnh nhân APS cho thấy tỉ lệ anti – DI dương tính khoảng 45.4%.3 Tỉ lệ này tương đương với nghiên cứu của Tonello và cộng sự khi nghiên cứu trên 105 bệnh nhân APS đã cho thấy tỉ lệ anti – DI dương tính 41.9%.4 Anti- DI dương tính liên quan đáng kể với bộ ba dương tính, ngược lại anti – DI âm tính có ý nghĩa ở các bệnh nhân liên quan tới sự hiện diện của các tiêu chí aPL khác. 2. Kháng thể IgA kháng cardiolipin và kháng β2 – glycoprotein – 1 Các kháng thể của lớp IgA được sản xuất bởi tế bào lympho B được tìm thấy nhiều trong niêm mạc. Chức năng cơ bản của IgA là ngăn chặn các phân tử bám dính của vi khuẩn và quá trinh opsonin hoá. IgA không hoạt hoá bổ thể. Bằng chứng gần đây cho thấy IgA thuộc vùng epitop 3, 4 và 5. Các nghiên cứu cho thấy sự phổ biến của IgA aPL đã báo cáo tỉ lệ dương tính từ 14 – 72 % tuy nhiên các nghiên cứu này là hồi cứu và ngưỡng giá trị dương tính ở các nghiên cứu là khác nhau.5 Các nghiên cứu cho thấy IgA anti β2GPI dương tính liên quan đến tăng nguy cơ huyết không động mạch, huyết khối tĩnh mạch và tất cả các huyết khối.6 Nghiên cứu đa trung tâm đánh giá IgA aCL và IgA aβ2GPI trên 430 bệnh nhân
  • 3. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls trong đó 111 với APS, 119 bệnh nhân SLE và 200 đối chứng khoẻ mạnh cho thấy độ nhạy với IgA aCL là 36%, IgA aβ2GPI là 46% ở bệnh nhân APS. Cả ba isotype kháng thể (IgM, IgG, IgA) đều có thể liên quan đáng kể tới chẩn đoán APS với độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạy thấp, khi phân tích nguy cơ cho thấy IgA aβ2GPI (HR 33.9, 95%CI 10.5 – 109.5) liên quan tới APS tương tự IgG aβ2GPI (HR 33.4, 95%CI 13.0 – 86.1) và có mối liên quan cao hơn so với IgM aβ2GPI (HR 9.2, 95%CI 4.6 – 18.4) và có liên quan tới biến chứng huyết khối nhưng không liên quan tai biến sản khoa ở bệnh nhân APS.7 3. Kháng thể phosphatidylethanolamine Phosphatidylethanolamine chủ yếu được tìm thấy ở lá bên trong của màng tế bào và chiếm 20 – 50% tổng số phospholipid. Nó hoạt động như một chất chống đông máu bằng cách tăng cường hoạt động của protein C hoạt hoá (APC), ức chế hoạt động đông máu can thiệp vào hệ thống yếu tố Xa – prothrombin. Một số nghiên cứu cho thấy kháng thể kháng PE (aPE) liên quan đáng kể đến các biến cố như sảy thai và /hoặc huyết khối và chủ yếu hiện diện khi không có tiêu chuẩn xét nghiệm của APS. Trong các nghiên cứu bệnh nhân bị huyết khối không rõ nguyên nhân và không có tiêu chuẩn APS cho thấy tỉ lệ aPE dương tính cao hơn đáng kể ở cả bệnh nhân APS (43%; P<0,0001) và ở những bệnh nhân có huyết khối không rõ nguyên nhân (18%; P = 0,001) so với bệnh nhân không có huyết khối.8 Nghiên cứu thuần tập của Gris và cộng sự ở 518 phụ nữ sảy thai có hoặc không có nguyên nhân so với nhóm chứng khỏe mạnh thẩy IgM – aPE là yếu tố nguy cơ độc lập ở các trường hợp sảy thai không rõ nguyên nhân.9 Từ các kết quả báo cáo cho thấy aPE có thể coi là dấu hiệu của một biến thể của APS khi chúng có liên quan đến huyết khối và là công cụ tiềm năng chẩn đoán SN – APS. 4. Phức hợp kháng vimentin/Cardiolipin Vimentin là sợi trung gian loại III phong phú nhất của hệ thống tế bào, Vimentin cũng có thể tương tác điện với cardiolipin trên bề mặt tế bào apoptotic tạo ra phức hợp vimentin / cardiolipin. Các kháng thể chống lại phức hợp này (kháng thể vimentin / cardiolipin, AVA / CL) cho thấy tác dụng tạo huyết khối. Ortona và cộng sự đã chứng minh sự hoạt hoá qua trung gian AVA / CL của con đường phân tử TLR4 / IRAK / Nf-kB dẫn đến giải phóng các yếu tố gây viêm và đông máu bởi các tế bào nội mô. Do đó, AVA / CL có thể đóng một vai trò nào đó trong huyết khối động mạch bằng cách kích hoạt dòng tiểu cầu và đông máu.10 Trong nghiên cứu của Ortona và cộng sự thấy kháng thể AVA/CL dương tính ở hầu hết bệnh nhân APS (92%) và 55% ở bệnh nhân SN – APS.10 Ngoài ra một phân tích hồi cứu ở 61 bệnh nhân SN – APS sản khoa, có 76% bệnh nhân dương tính với AVA/CL.11 Tuy nhiên sự xuất hiện chồng chéo kháng thể AVA/CL trong SLE và APS có độ nhạy yếu dùng để chẩn đoán.
  • 4. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls 5. Kháng thể Annexin 5 Annexin A5 là glycoprotein liên kết với các phospholipid âm như PS và annexin A5 tạo một lá chắn đông máu bảo vệ trên các tế bào nội mô mạch máu và các kháng thể aβ2GPI kết hợp với β2GPI dẫn tới tổn thương lá chắn và hình thành huyết khối. Nghiên cứu của Singh và cộng sự so sánh giữa 112 bệnh nhân APS và 40 bệnh nhân khoẻ mạnh thấy aANX dương tính ở 69 bệnh nhân APS và 3 nhóm chứng.12 Ngoài ra aANX được phát hiện có khả năng dự đoán thai lưu trong nghiên cứu so sánh 3 nhóm gồm phụ nữ sảy thai liên tiếp không rõ nguyên nhân, bệnh nhân có nguyên nhân và phụ nữ không có tai biến sản khoa. Ngoài ra có các báo cáo các trường hợp thấy sự hiện diện của tự khang thể annexin với sảy thai liên tiếp, đột quỵ tối cấp và SN – APS nhưng đòi hỏi nhiều nghiên cứu tiến cứu lớn hơn để chứng minh. 6. Biểu hiện lâm sàng liên quan Bảng 1. Liên quan biểu hiện lâm sàng và các kháng thể aPL không theo tiêu chuẩn5 Kháng thể ngoài tiêu chuẩn Biểu hiện lâm sàng Kháng thể kháng prothrombin/phosphatidylserin Huyết khối Kháng thể annexin V/Kháng annexin V Huyết khối và/hoặc tai biến sản khoa Kháng thể của phức hợp vimentin/CL Huyết khối động mạch Phosphatidylethanolamine Sảy thai và/hoặc huyết khối Phosphatidylserine Mất thai Phosphatidylinositol Mất thai Khang thể IgA aCL và aβ2GPI Huyết khối
  • 5. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hughes G, Khamashta M. Seronegative antiphospholipid syndrome. Ann Rheum Dis. 2003;62(12):1127. 2. Bradacova P, Slavik L, Ulehlova J, et al. Current Promising Biomarkers and Methods in the Diagnostics of Antiphospholipid Syndrome: A Review. Biomedicines. 2021;9(2):166. 3. Radin M, Cecchi I, Roccatello D, Meroni PL, Sciascia S. Prevalence and Thrombotic Risk Assessment of Anti-β2 Glycoprotein I Domain I Antibodies: A Systematic Review. Semin Thromb Hemost. 2018;44(5):466-474. 4. Tonello M, Mattia E, Del Ross T, et al. Clinical value of anti-domain I-β2Glycoprotein 1 antibodies in antiphospholipid antibody carriers. A single centre, prospective observational follow-up study. Clin Chim Acta. 2018;485:74-78. 5. Pignatelli P, Ettorre E, Menichelli D, Pani A, Violi F, Pastori D. Seronegative antiphospholipid syndrome: refining the value of “non-criteria” antibodies for diagnosis and clinical management. Haematologica. 2020;105(3):562-572. doi:10.3324/haematol.2019.221945 6. Murthy V, Willis R, Romay-Penabad Z, et al. Value of Isolated IgA anti-β2GPI Positivity in the Diagnosis of the Antiphospholipid Syndrome. Arthritis Rheum. 2013;65(12):3186-3193. 7. Pericleous C, Ferreira I, Borghi O, et al. Measuring IgA Anti-β2-Glycoprotein I and IgG/IgA Anti- Domain I Antibodies Adds Value to Current Serological Assays for the Antiphospholipid Syndrome. PLoS One. 2016;11(6):e0156407. 8. Sanmarco M, Alessi MC, Harle JR, et al. Antibodies to phosphatidylethanolamine as the only antiphospholipid antibodies found in patients with unexplained thromboses. Thromb Haemost. 2001;85(5):800-805. 9. Gris JC, Quéré I, Sanmarco M, et al. Antiphospholipid and antiprotein syndromes in non-thrombotic, non-autoimmune women with unexplained recurrent primary early foetal loss. The Nîmes Obstetricians and Haematologists Study--NOHA. Thromb Haemost. 2000;84(2):228-236. 10. Ortona E, Capozzi A, Colasanti T, et al. Vimentin/cardiolipin complex as a new antigenic target of the antiphospholipid syndrome. Blood. 2010;116(16):2960-2967. 11. Truglia S, Capozzi A, Mancuso S, et al. A Monocentric Cohort of Obstetric Seronegative Anti- Phospholipid Syndrome. Front Immunol. 2018;9:1678. 12. Singh NK, Yadav DP, Gupta A, Singh U, Godara M. Role of anti-annexin A5 in pathogenesis of hypercoagulable state in patients with antiphospholipid syndrome. Int J Rheum Dis. 2013;16(3):325-330.