Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ.pdf
1. GVHD: Ths,Bs Nguyễn Phúc Học
SVTG: Lê Thị Kim Cúc
Võ Thị Mai Diễm
Đặng Thị Sương
CH M SÓC B NH NHÂN
Ă Ệ
S C PH N V
Ố Ả Ệ
2. I. Đại cương.
II. Nguyên nhân.
III. Triệu chứng lâm sàng.
IV. Chẩn đoán.
V. Xử lý cấp cứu.
VI. Dự phòng sốc phản vệ.
NỘI DUNG
3. I. Đại cương.
1. Định nghĩa:
Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có liên
quan đến nhiều hơn một hệ thống của cơ thể ( ví dụ: da và
đường hô hấp/ hoặc đường tiêu hóa ), bắt đầu rất nhanh
chóng và có thể gây tử vong.
2. Cơ chế:
- Cơ chế miễn dịch.
- Cơ chế sốc dạng keo.
- Cơ chế sốc phản vệ do độc tố.
4. Do thuốc:
- Thuốc kháng sinh Penicilin, Streptomycin…
- Vitamin C
- Thuốc cản quang có iot
- Thuốc gây tê Lidocain
- Các phản ứng truyền máu
Do thức ăn: hải sản, dứa, khoai tây, chất phụ gia …
Do nọc côn trùng: do ong đốt, rắn, nhện, bọ cạp cắn.
II. Các nguyên nhân gây sốc phản vệ.
5. Dấu hiệu sớm: bồn chồn, hốt hoảng, khó thở, tim đập nhanh, suy
tim mạch cấp, trụy mạch. Sau đó, xuất hiện triệu chứng ở một số
cơ quan:
- Tim mạch: nhịp tim nhanh, huyết áp hạ.
- Hô hấp: khó thở, nghẹt thở.
- Da, niêm mạc: ngứa lòng bàn tay, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: nôn mữa, đau bụng, tiêu chảy dồi dào.
- Thần kinh: kích động, lo âu, đau đầu, hôn mê.
III.Triệu chứng lâm sàng.
8. 1. Xử trí ngay tại chỗ
- Ngừng ngay tiếp xúc với dị nguyên.
- Cho người bệnh nằm tại chỗ, đầu thấp, chân cao.
- Adrenalin là thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ.
- Liều dùng: + Người lớn: 1/2 - 1 ống.
+ Trẻ em: pha loãng 1 ống với 9ml nước cất thành
10ml dung dịch 1/1000. Tiêm 10mg/kg cân nặng/lần.
- Đường dùng: tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
V. Xử trí cấp cứu.
Tải bản FULL (15 trang): https://bit.ly/3IWXrbE
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
9. - Hoặc Adrenalin 0,01mg/kg cho cả trẻ em lẫn người lớn.
- Tiếp tục tiêm Adrenalin liều như trên 10-15phút/lần cho đến
khi huyết áp trở lại bình thường.
- Nếu sốc quá nặng có thể tiêm qua tĩnh mạch, bơm qua ống
nội khí quản hoặc tiêm qua màng nhẫn giáp.
- Ủ ấm, nằm đầu thấp chân cao.
- Theo dõi huyết áp 10-15 phút/lần.
- Nhanh chóng gọi bác sĩ và người đến hỗ trợ.
V. Xử trí cấp cứu.
4396839