SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
CHỦ ĐỀ: Các quy định liên quan đến quảng
cáo thuốc. So Sánh với một số nước.
Tổ 6 – Nhóm 3: Lữ Nguyên Khánh Hạ
Võ Văn Hải
Đinh Thị Hân
Đỗ Thị Hằng
Văn Trần Ngọc Hằng
NỘI DUNG
Các khái niệm.
Điều kiện chung về quảng cáo thuốc.
Phí thẩm định hồ sơ quảng cáo thuốc.
Hành vi nghiêm cấm quảng cáo thuốc.
Các loại thuốc được quảng cáo.
Các hình thức quảng cáo thuốc.
A.Quy định quảng cáo thuốc ở Việt Nam
• Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liêu quy định.
• Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, băng rôn,vật thể phát quang, phương tiện
giao thông.
• Quảng cáo thuốc trên phát thanh truyền hình.
• Quảng cáo thuốc trên báo điện tử, website doanh nghiệp.
• Quảng cáo thuốc trên phương tiện khác.
• Các chỉ định không đưa vào nội dung quảng cáo.
• Các thông tin, hình ảnh không được sử dụng trong quảng cáo thuốc.
Nội dung quảng cáo thuốc:
• Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quảng cáo thuốc.
• Hồ sơ, trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký QC thuốc.
• Hiệu lực hồ sơ QC thuốc.
Hồ sơ quảng cáo thuốc:
Kiểm tra, thanh tra.
Xử lý vi phạm, khiếu nại, tố cáo.
A.Quy định quảng cáo thuốc việt nam
I. Điểm khác nhau về quy định quảng cáo
giữa Việt nam so với Hoa Kỳ.
II. Điểm khác nhau về quy định quảng cáo
giữa Việt Nam với Anh.
III. Điểm khác nhau về quy định quảng cáo
thuốc giữa Việt Nam với Trung Quốc.
B. Một số điểm khác nhau trong quy định
quảng cáo thuốc Việt Nam so với một số nước
A. Quy định quảng
cáo thuốc Việt Nam
I. KHÁI NIỆM.
• Thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm
mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc
điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể bao gồm:
 thuốc thành phẩm.
nguyên liệu làm thuốc.
vaccine, sinh phẩm y tế.
trừ thực phẩm chức năng.
• Quảng cáo thuốc là hoạt động giới thiệu thuốc do đơn vị
kinh doanh thuốc trực tiếp tiến hành hoặc phối hợp, hoặc
tài trợ, uỷ quyền cho một đơn vị khác tiến hành để thúc đẩy
việc kê đơn, cung ứng, bán và/hoặc sử dụng thuốc trên cơ
sở sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
II. ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ QUẢNG CÁO
THUỐC
1. Chỉ đơn vị đăng ký thuốc được đăng ký hồ sơ quảng
cáo thuốc do mình đăng ký. Trường hợp đơn vị đăng
ký thuốc muốn uỷ quyền cho đơn vị khác đăng ký hồ
sơ quảng cáo thì phải có văn bản uỷ quyền. Đơn vị
được uỷ quyền phải là đơn vị có tư cách pháp nhân
hợp pháp.
2. Thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam
được quảng cáo theo các quy định. Thuốc chưa được
cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam nhưng đã được
phép lưu hành ở nước khác chỉ được thông tin cho cán
bộ y tế thông qua hội thảo giới thiệu thuốc.
3. Nội dung quảng cáo thuốc phải bảo đảm tính khoa học,
khách quan, chính xác, trung thực, rõ ràng và không
được gây hiểu lầm.
4. Tiếng nói và chữ viết dùng trong quảng cáo là tiếng
Việt, trừ trường hợp từ ngữ đã được quốc tế hoá
hoặc thương hiệu, từ ngữ không thay thế được bằng
tiếng Việt.
5. Cỡ chữ bé nhất trong quảng cáo phải đủ lớn để có
thể nhìn thấy trong điều kiện bình thường nhưng
không được bé hơn cỡ chữ tương đương cỡ 11
VnTime.
6. Đơn vị quảng cáo thuốc phải chịu trách nhiệm về
nội dung, tính pháp lý những thông tin đã cung cấp
trong các hoạt động quảng cáo thuốc của mình.
II. ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ QUẢNG CÁO
THUỐC
III. PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
QUẢNG CÁO THUỐC
1. Đơn vị đăng ký quảng cáo thuốc theo quy định tại
Thông tư ban hành phải nộp phí thẩm định hồ sơ tại
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo
thuốc theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Một mẫu quảng cáo thuốc tương ứng với một hồ sơ
đăng ký quảng cáo thuốc phải nộp phí thẩm định như
sau:
a) Trường hợp được coi là một hồ sơ đăng ký quảng cáo
thuốc khi đáp ứng một trong các trường hợp sau:
 Một mẫu quảng cáo cho một đối tượng của một thuốc có một hàm
lượng, một dạng bào chế.
Một mẫu quảng cáo cho một đối tượng của hai hay nhiều thuốc có
cùng hoạt chất nhưng có hàm lượng, dạng bào chế, đường dùng
khác nhau của cùng một nhà sản xuất.
 Một mẫu quảng cáo của một thuốc cho một đối tượng trên nhiều
hình thức (ví dụ: tờ rơi, áp phích, sách, báo, …).
III. PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
QUẢNG CÁO THUỐC
b) Trường hợp không được coi là một hồ sơ
quảng cáo thuốc:
 Một thuốc được quảng cáo cho một đối tượng
nhưng có nhiều mẫu quảng cáo khác nhau.
Trường hợp này mỗi mẫu quảng cáo được coi là
một hồ sơ quảng cáo thuốc.
Một mẫu quảng cáo cho một đối tượng nhưng
gồm nhiều thuốc khác nhau. Trường hợp này mỗi
thuốc được coi là một hồ sơ đăng ký quảng cáo
thuốc.
IV. HÀNH VI NGHIÊM CẤM QUẢNG
CÁO THUỐC
1. Quảng cáo thuốc kê đơn, vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để
phòng bệnh; thuốc không phải kê đơn nhưng được cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo bằng văn bản sử
dụng hạn chế hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc.
2. Quảng cáo mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và các sản phẩm
không phải là thuốc với nội dung không rõ ràng có thể khiến
người tiêu dùng hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc.
3. Sử dụng lợi ích vật chất hay tài chính dưới mọi hình thức để
tác động tới thầy thuốc, người dùng thuốc nhằm thúc đẩy việc
kê đơn, sử dụng thuốc.
4. Lợi dụng số đăng ký cho phép lưu hành thuốc của Cục Quản
lý dược, của cơ quan quản lý dược phẩm nước khác để quảng
cáo thuốc
5. Sử dụng danh nghĩa, biểu tượng, hình ảnh, địa vị, uy tín, thư tín của
tổ chức y, dược, của cán bộ y tế, thư cảm ơn của bệnh nhân để
quảng cáo, khuyên dùng thuốc.
6. Lợi dụng hình thức thầy thuốc hướng dẫn cách phòng bệnh, chữa
bệnh hoặc hướng dẫn sử dụng thuốc bằng các bài viết trên báo,
bằng các chương trình phát thanh, truyền hình để quảng cáo thuốc.
7. Sử dụng các loại kết quả nghiên cứu lâm sàng chưa đủ cơ sở khoa
học, chưa đủ bằng chứng y học để quảng cáo thuốc.
8. Lợi dụng kết quả kiểm nghiệm, các chứng nhận do cơ quan có
thẩm quyền cấp, huy chương do hội chợ triển lãm cấp cho sản
phẩm và/hoặc đơn vị để quảng cáo thuốc.
9.Q uảng cáo thuốc có nội dung không phù hợp với thuần phong, mỹ
tục Việt Nam; lạm dụng hình ảnh động vật hoặc các hình ảnh khác
không liên quan để thông tin, quảng cáo thuốc gây ra cách hiểu sai
cho người sử dụng.
IV. HÀNH VI NGHIÊM CẤM QUẢNG
CÁO THUỐC
10. Phát hành cho công chúng tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế.
11. Dùng câu, chữ, hình ảnh, âm thanh gây nên các ấn tượng kiểu sau đây cho công
chúng:
a) Thuốc này là số 1, là tốt hơn tất cả.
b) Sử dụng thuốc này là biện pháp tốt nhất.
c) Sử dụng thuốc này không cần có ý kiến của thầy thuốc.
d) Thuốc này hoàn toàn vô hại, không có tác dụng phụ, không có chống chỉ định.
12. So sánh với ý đồ quảng cáo thuốc của mình tốt hơn thuốc, hàng hoá
của tổ chức, cá nhân khác.
13. Quảng cáo các thuốc chưa được cấp số đăng ký hoặc số đăng ký hết
hiệu lực.
14. Quảng cáo thuốc khi:
 chưa nộp hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
 quảng cáo thuốc không đúng với nội dung đã đăng ký.
 quảng cáo thuốc đang trong thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
IV. HÀNH VI NGHIÊM CẤM QUẢNG
CÁO THUỐC
V. CÁC LOẠI THUỐC ĐƯỢC QUẢNG CÁO
1. Thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ Y tế ban
hành và có số đăng ký đang còn hiệu lực được quảng cáo
trên :
 sách, báo, tạp chí, tờ rơi
 báo điện tử, website của doanh nghiệp, website của đơn vị làm
dịch vụ quảng cáo
 pano, áp phích băng rôn, vật thể phát quang, vật thể trên không,
dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác và trên
các phương tiện quảng cáo khác( trừ phát thanh, truyền hình).
2. Thuốc được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam,
có hoạt chất chính nằm trong danh mục hoạt chất thuốc được
đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình do Bộ Y tế
ban hành được quảng cáo trên phát thanh, truyền hình.
3. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký
quảng cáo trên phát thanh, truyền hình do Bộ Y tế ban
hành theo Thông tư 42/2010/TT-BYT.
224 thành phần hoạt chất thuốc hóa dược
 Các dược liệu không có độc tính và/hoặc không có những tác
dụng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc khuyến cáo được đăng
ký quảng cáo cho công chúng trên phát thanh, truyền hình.
Các dược liệu có độc tính (ví dụ : mã tiền, ô đầu, lá ngón, trúc đào,
hoàng nàn…) sẽ được xem xét trong từng thuốc cụ thể.
Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu có chứa dược
liệu có độc tính được xem xét theo nguyên tắc : Các thuốc đông y,
thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký
lưu hành được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình với
tác dụng, chỉ định đã duyệt và phù hợp các quy định của Thông tư
hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban
hành
V. CÁC LOẠI THUỐC ĐƯỢC QUẢNG CÁO
V. CÁC LOẠI THUỐC ĐƯỢC QUẢNG CÁO
VI. Các hình thức quảng cáo
thuốc.
 Quảng cáo trên sách, báo, tạp chí, tờ rơi, áp phích.
Quảng cáo trên bảng, biển, pano, băng rôn, vật thể
phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương
tiện giao thông, vật thể di động khác.
 Quảng cáo trên phương tiện phát thanh, truyền
hình.
Quảng cáo trên báo điện tử, website của doanh
nghiệp, website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo.
Quảng cáo trên các phương tiện thông tin quảng
cáo khác
VII. NỘI DUNG QUẢNG CÁO
THUỐC
1. Nội dung quảng cáo thuốc phải
phù hợp với các tài liệu sau đây:
a) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế
(Cục Quản lý dược) phê duyệt.
b) Chuyên luận về thuốc đó đã được ghi trong
Dược thư Quốc gia hoặc trong các tài liệu về
thuốc đã được quốc tế công nhận.
2. Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, băng
rôn, phương tiện giao thông, vật thể phát quang.
• Phải có đủ các thông tin sau:
a) Tên thuốc: là tên trong quyết định cấp số đăng
ký lưu hành tại Việt Nam
b) Thành phần hoạt chất:
Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp
quốc tế.
Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo
tiếng Việt (trừ tên dược liệu ở Việt Nam chưa có thì
dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên
Latinh).
c) Chỉ định.
d) Cách dùng.
đ) Liều dùng.
e) Chống chỉ định và/hoặc những khuyến cáo cho
các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, người
đang cho con bú, trẻ em, người già, người mắc
bệnh mãn tính.
g) Tác dụng phụ và phản ứng có hại.
2. Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, băng
rôn, phương tiện giao thông, vật thể phát quang.
h) Những điều cần tránh, lưu ý khi sử dụng thuốc.
i) Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc. (Có thể thêm tên,
địa chỉ nhà phân phối).
k) Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
dùng".
l) Cuối trang đầu của tài liệu quảng cáo thuốc phải in:
Số Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của Cục
Quản lý dược:
 XXXX/XX/QLD-TT, ngày ... tháng ... năm.
Ngày ... tháng ... năm ... in tài liệu.
Đối với những tài liệu gồm nhiều trang phải đánh số trang, ở
trang đầu phải ghi rõ tài liệu này có bao nhiêu trang, phần
thông tin chi tiết về sản phẩm xem ở trang nào.
2. Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, băng
rôn, phương tiện giao thông, vật thể phát quang.
3. QC trên phát thanh, truyền hình
a) Thuốc có đủ các điều kiện sau đây được quảng cáo
trên phát thanh, truyền hình:
 Có hoạt chất chính nằm trong Danh mục hoạt chất thuốc
được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình.
 Trong thành phần của thuốc không có hoạt chất nằm trong
danh mục thuốc( theo quy chế hiện hành):
gây nghiện
 thuốc hướng tâm thần tiền chất
thuốc phóng xạ
b) Danh mục các hoạt chất thuốc được đăng ký quảng
cáo trên phát thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành. Danh mục này được cập nhật để bổ sung,
điều chỉnh cho phù hợp.
c) Nội dung quảng cáo thuốc phải đáp ứng đủ thông tin:
 Tên thuốc
 Thành phần hoạt chất
 Chỉ định
 Chống chỉ định, khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt
 Tên, địa chỉ cơ sở sx( có them tên, địa chỉ nhà phân phối)
 Lời dặn “ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”.
 Một số quy định trên phải đọc to rõ ràng.Nếu thành phần thuốc
có từ 03 hoạt chất trở lên thì tuỳ theo thời lượng phát sóng, có thể
đọc hoạt chất chính hoặc đọc tên chung các vitamin, khoáng chất,
dược liệu.
d) Trường hợp đơn vị muốn quảng cáo trên Đài phát thanh,
truyền hình địa phương thì phải thông báo cho Sở Y tế sở tại
bằng văn bản kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng
cáo thuốc của Cục Quản lý dược và nội dung quảng cáo hoặc
kịch bản có đóng dấu xác nhận của Cục Quản lý dược.
3. QC trên phát thanh, truyền hình
4. QC trên báo điện tử, website doanh
nghiệp,đơn vị làm dịch vụ QC
a) Đơn vị kinh doanh thuốc chỉ được quảng cáo thuốc
mà đơn vị đó kinh doanh trên website hợp pháp của
mình. Không được phép quảng cáo thuốc mà mình
không kinh doanh.
b) Đơn vị kinh doanh thuốc hoặc đơn vị được ủy quyền
chỉ được quảng cáo thuốc trên website của đơn vị làm
dịch vụ quảng cáo khi đơn vị làm dịch vụ quảng cáo có
giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin Internet (ICP) của
Bộ Thông tin và Truyền thông và giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo theo quy định của
pháp luật.
4. QC trên báo điện tử, website doanh nghiệp,đơn vị
làm dịch vụ QC
c) Việc quảng cáo thuốc trên báo điện tử, website của doanh nghiệp,
website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo phải thực hiện ở một
chuyên mục riêng. Chuyên mục này phải ghi rõ: “Trang dành riêng
cho quảng cáo thuốc” và dòng chữ này phải in đậm với cỡ chữ to
hơn cỡ chữ bình thường và liên tục xuất hiện ở đầu trang.
d) Nội dung quảng cáo trên báo điện tử, website của doanh nghiệp,
website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo:
 Quảng cáo thuốc trên website phải đáp ứng quy định về nội dung
quảng cáo.Việc quảng cáo thuốc dưới hình thức này phải riêng biệt,
không được quảng cáo chồng chéo hoặc xen kẽ nhiều thuốc cùng
một thời điểm để tránh hiểu lầm.
 Quảng cáo thuốc trên website dưới dạng videoclip phải đáp ứng quy
định của quảng cáo thuốc trên phát thanh và truyền hình.
4. QC trên báo điện tử, website doanh
nghiệp,đơn vị làm dịch vụ QC
e) Các đơn vị đã được cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc theo các hình
thức quy định theo các điều khoản tại thông tư số 13/2009/BYT:
 Tên thuốc: là tên trong quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
 Thành phần hoạt chất:
 Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế;
 Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên dược liệu ở
Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latinh).
 Chỉ định.
 Chống chỉ định và/hoặc những khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như phụ nữ
có thai, người đang cho con bú, trẻ em, người già, người mắc bệnh mãn tính.
 Tên, địa chỉ cơ sở sx( có thêm tên, địa chỉ nhà phân phối)
 Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng".
thì có thể sử dụng nội dung quảng cáo đã được chấp thuận để quảng cáo trên
Website, đúng với nội dung quảng cáo đã đăng ký với Cục Quản lý dược.
5. Quảng cáo thuốc trên phương tiện
quảng cáo khác
1. Các đơn vị chỉ được quảng cáo thuốc trên các phương tiện quảng cáo
khác khi phương tiện đó chuyển tải đủ nội dung thông tin:
2. Tên thuốc: là tên trong quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
3. Thành phần hoạt chất:
 Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế;
 Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên
dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ
kèm tên Latinh).
4. Chỉ định.
5. Chống chỉ định và/hoặc những khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt
như phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ em, người già, người mắc
bệnh mãn tính.
6. Tên, địa chỉ cơ sở sx( có thêm tên, địa chỉ nhà phân phối)
7. Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng".
phải tuân theo các quy định hiện hành có liên quan
6. Các chỉ định không được đưa vào nội
dung quảng cáo thuốc
Chỉ định điều trị:
1. bệnh lao, bệnh phong.
2. bệnh lây qua đường tình dục.
3. chứng mất ngủ kinh niên.
4. bệnh ung thư, bệnh khối u.
5. bệnh đái tháo đường hoặc các bệnh rối loạn
chuyển hoá khác tương tự.
6. bệnh viêm gan do vi rút, các bệnh lạ mới nổi
7. Các chỉ định mang tính kích dục
7. Các thông tin, hình ảnh không được sử
dụng trong quảng cáo thuốc
a) Hình ảnh người bệnh.
b) Sơ đồ tác dụng của thuốc mà chưa được nghiên cứu, đánh
giá.
c) Hình ảnh, tên của thầy thuốc để giới thiệu thuốc.
d) Mô tả quá mức tình trạng bệnh lý hoặc công dụng của
thuốc.
đ) Hình ảnh động vật, thực vật trong danh mục cần bảo tồn.
e) Thông tin, hình ảnh tạo ra cách hiểu:
 sử dụng thuốc này không cần có ý kiến của thầy thuốc.
 sử dụng thuốc này hoàn toàn vô hại, không có tác dụng
phụ, không có chống chỉ định, bảo đảm 100% hiệu quả.
VIII. Hồ sơ quảng cáo thuốc
1.Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ quảng
cáo thuốc
 Bộ Y tế (Cục Quản lý dược): Tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc và hồ sơ
đăng ký thông tin để giới thiệu thuốc cho cán
bộ y tế.
Sở Y tế: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký
hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế và cấp
thẻ cho Người giới thiệu thuốc.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ
đăng ký quảng cáo thuốc
 Các đơn vị trước khi quảng cáo thuốc phải gửi hồ sơ đăng ký quảng cáo
thuốc về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược).
 Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký quảng cáo thuốc (kèm theo mẫu).
b) Hình thức, nội dung quảng cáo thuốc dự kiến.
c) Tài liệu tham khảo, xác minh nội dung quảng cáo.
d) Bản sao Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Cục Quản lý dược duyệt;
đ) Bản sao Giấy phép lưu hành sản phẩm do Cục Quản lý dược cấp hoặc bản
sao Quyết định cấp số đăng ký thuốc của Cục Quản lý dược.
e) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hoặc giấy phép
hoạt động công ty nước ngoài tại Việt Nam.
g) Nếu quảng cáo trên phát thanh, truyền hình phải gửi kịch bản, băng hình,
băng tiếng. Kịch bản phải mô tả rõ phần hình ảnh, phần lời, phần nhạc.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ
đăng ký quảng cáo thuốc
 Toàn bộ các tài liệu có trong hồ sơ phải đóng dấu giáp lai
của đơn vị lập hồ sơ. Các tài liệu quy định tại các điểm d, đ
và e trên chỉ cần bản photocopy và đóng dấu của đơn vị
đăng ký quảng cáo.
 Nội dung dự kiến quảng cáo hoặc kịch bản mô tả phải nộp
02 bản. Sau khi hoàn chỉnh, 01 bản sẽ được lưu tại cơ quan
quản lý, 01 bản được đóng dấu xác nhận của Cục Quản lý
dược và giao cho đơn vị đăng ký quảng cáo.
 Cục Quản lý dược sẽ không xem xét nội dung đăng ký
quảng cáo không liên quan đến thuốc quy định trong danh
mục của thông tư số 42/2010/BYT.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ
đăng ký quảng cáo thuốc
Khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ theo đúng
quy định Cục Quản lý dược sẽ gửi cho đơn vị nộp hồ sơ
một Giấy tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu đính kèm). Ngày
ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ là ngày Cục Quản lý dược
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày
ghi trên Giấy tiếp nhận, nếu Cục Quản lý dược không
có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì đơn vị được
quyền thông tin, quảng cáo như nội dung đã đăng ký.
Trường hợp hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc chưa đầy
đủ, hợp lệ theo đúng quy định trong vòng 10 ngày làm
việc, Cục Quản lý dược có công văn thông báo cho đơn
vị đăng ký quảng cáo thuốc bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ
đăng ký quảng cáo thuốc
 Trường hợp Cục Quản lý dược có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung:
a) Trong công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải nêu cụ thể, chi tiết: Bổ
sung thêm những tài liệu nào, sửa đổi nội dung gì, bổ sung thêm nội dung
nào.
b) Đơn vị phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung được nêu trong
công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung và gửi về Cục Quản lý dược nội dung
quảng cáo đã được sửa đổi, bổ sung. Khi đơn vị sửa đổi, bổ sung đúng theo
yêu cầu, Cục Quản lý dược gửi đơn vị một Giấy tiếp nhận hồ sơ, ngày ghi
trên giấy tiếp nhận hồ sơ là ngày Cục Quản lý dược nhận được hồ sơ bổ
sung. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được nội dung quảng cáo đã
sửa đổi, bổ sung nếu Cục Quản lý dược không có công văn yêu cầu sửa
đổi, bổ sung thì đơn vị được quảng cáo như nội dung đã sửa đổi.
c) Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày Cục Quản lý dược có công văn yêu cầu
bổ sung, sửa đổi, nếu đơn vị đăng ký quảng cáo không sửa đổi, bổ sung hồ
sơ thì hồ sơ đó không còn giá trị.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ
đăng ký quảng cáo thuốc
 Trình tự đăng ký và thẩm định hồ sơ quảng cáo được
thẩm định hồ sơ được thực hiện lại từ đầu trong các
trường hợp:
a) Đơn vị quảng cáo thuốc phải sửa đổi, bổ sung nhưng
không theo đúng những nội dung được nêu trong công
văn yêu cầu sửa đổi
b) Nội dung quảng cáo đăng ký tại Cục Quản lý dược và
có Giấy tiếp nhận nhưng đơn vị đã quảng cáo không
tuân thủ các hành vi nghiêm cấm đã ban hành.
c) Trong các trường hợp này, Cục Quản lý dược sẽ có
công văn thông báo cho đơn vị đăng ký quảng cáo
không được quảng cáo theo nội dung đã đăng ký.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ
đăng ký quảng cáo thuốc
 Trường hợp đơn vị có hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc không
tuân thủ quy định thì Cục Quản lý dược sẽ có công văn cảnh báo
đơn vị và dừng tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc
của đơn vị từ 3- 12 tháng trong từng trường hợp cụ thể như sau :
a) Dừng tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của đơn
vị 3 tháng đối với trường hợp không tuân thủ quảng cáo thuốc
khi:
 chưa nộp hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc tại cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền.
 quảng cáo thuốc không đúng với nội dung đã đăng ký.
 quảng cáo thuốc đang trong thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ
theo quy định.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ
đăng ký quảng cáo thuốc
b) Dừng tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo
thuốc của đơn vị từ 3 đến 6 tháng đối với trường hợp không
tuân thủ theo quy định khoản 14 Điều 5 của Thông tư
13/2009/BYT 2 lần trong một năm.
c) Dừng tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo
thuốc của đơn vị từ 6 đến 12 tháng đối với trường hợp
không tuân thủ theo quy định của Thông tư số 13/2009/BYT
từ 3 lần trở lên trong một năm.
Ngoài các hình thức trên, Cục Quản lý dược sẽ công khai nội
dung vi phạm của đơn vị trên website của Cục Quản lý
dược; thông báo tới cơ quan Thanh tra và các cơ quan chức
năng có thẩm quyền để xem xét, xử lý theo quy định của
pháp luật.
3. Hiệu lực của tài liệu quảng cáo thuốc
Tài liệu quảng cáo thuốc đã đăng ký tại Cục
Quản lý dược hết giá trị trong các trường hợp
sau đây:
a) Thuốc có số đăng ký đã hết hạn.
b) Thuốc bị rút số đăng ký hoặc thuốc bị cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khuyến
cáo hạn chế sử dụng.
c) Có những thay đổi về thông tin đối với
thuốc.
IX. KIỂM TRA, THANH TRA
1. Cục Quản lý dược, Thanh tra Bộ Y tế tổ chức
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư số
13/2009/BYT theo thẩm quyền đối với các đơn
vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động quảng
cáo thuốc trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện các Thông tư quy định trong phạm vi
địa phương mình quản lý.
X. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Đơn vị, cá nhân vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị
xử phạt hành chính hoặc đình chỉ việc quảng
cáo hoặc rút số đăng ký mặt hàng thuốc vi
phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về
hoạt động thông tin, quảng cáo theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
B. Sự khác nhau về quy định
quảng cáo giữa Việt Nam và
Hoa Kỳ, Anh, Trung Quốc
Điểm khác nhau Việt Nam Hoa Kỳ
Các thuốc được quảng cáo Chỉ được quảng cáo các
thuốc không kê đơn theo
danh sách mà Bộ Y Tế
quy định. (OTC)
Quảng cáo được cả thuốc
kê đơn hoặc thuốc không
kê đơn(OTC):
- FDA giám sát quảng cáo
cho thuốc kê đơn
- Ủy ban Thương mại Liên
bang (FTC) giám sát
quảng cáo cho thuốc
không kê đơn (OTC) quản
lý ít nghiêm ngặc hơn so
với thuốc kê đơn.
So sánh sản phẩm thuốc
của mình với một hàng
hóa của tổ chức, cá nhân
khác
Nghiêm cấm so sánh với ý
đồ quảng cáo thuốc của
mình tốt hơn thuốc, hàng
hóa của tổ chức, cá nhân
khác
Cho phép so sánh sản
phẩm thuốc của mình so
với sản phẩm tổ chức, cá
nhân khác nhưng phải
chính xác và đúng sự thật
và có bằng chứng minh.
I. Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt
Nam so với Hoa Kỳ
Điểm khác nhau Việt Nam Hoa kỳ
Quy định các thuốc không
được quảng cáo
Các thuốc kê đơn
Các thuốc có nội dung chỉ định
Điều trị bệnh lao, phong
Điều trị bệnh lây qua đường tình dục
Điều trị chứng mất ngủ kinh niên.
CĐ mang tính kích dục
CĐ điều trị ung thư, bệnh khối u
CĐ điều trị bệnh ĐTĐ và các bệnh rồi loạn
chuyển hóa khác tương tự
Ngoài ra quảng cáo trên truyền hình
nghiêm cấm quảng cáo thuốc
- Có hoạt chất chính nằm trong danh
mục hoạt chất thuốc được đăng ký
quảng cáo trên phát thanh truyền hình
- Và trong thành phần thuốc không có
hoạt chất nằm trong danh mục thuốc
gây nghiện, danh mục hướng tâm
thần, danh mục tiền chất, danh mục
thuốc phóng xạ theo quy chế hiện
hành
Không có quy định
I. Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt
Nam so với Hoa Kỳ
Khác nhau Việt Nam Hoa kỳ
Các hình thức quảng cáo
thuốc.
Không có phân
loại các loại
quảng cáo như
Hoa Kỳ
Gồm 3 hình thức quảng cáo thuốc
“Help-Seeking Advertisements” Quảng cáo
tìm kiếm gúp đỡ là một quảng cáo mô tả một
bệnh ,quảng cáo này khuyến khích bệnh nhân
bị bệnh này liên hệ bác sĩ để có thêm thông tin.
Không có đề nghị hay khuyên sử dụng sản
phẩm thuốc nào.
“Reminder Advertisements” quảng cáo nhắc
nhở cho tên một loại thuốc
Không đề cập đến lợi ích hay rủi ro hay công
dụng của thuốc
Loại này không được quảng cáo đối với các
lọai thuốc kê toa có những tác dụng không
mong muốn nghiêm trọng do FDA quy định.
“Product Claim Advertisements” quảng cáo
tuyên bố sản phẩm là quảng cáo cần có sự cân
bằng về thông tin về tác dụng không mong
muốn của thuốc so với những thông tin về
công dụng của thuốc.=>loại quảng cáo này có
quy định gần giống với qui đinh quảng cáo
thuốc Việt Nam
I. Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt
Nam so với Hoa Kỳ
Điểm khác nhau Việt Nam Hoa Kỳ
Một số nội dung quy định
trong quảng cáo trên phát
thanh, truyền hình.
(giữa quảng cáo thuốc tại
Việt Nam và “Product
Claim Advertisements”
quảng cáo tuyên bố sản phẩm
của Hoa Kỳ
Không có quy định
Không có quy định
Tên, địa chỉ cơ sở
sản xuất
Phải có thông tin tác không mong
muốn nghiêm trọng nhất có thể có
của thuốc, (có thể thông tin về cách
để giảm bớt các tác dụng không
mong muốn đó)
Phải liệt kê tất cả các tác dụng không
mong muốn của thuốc hoặc các
nguồn thông tin về địa chỉ để người
xem để tìm các thông tin về sử dụng
thuốc đó
Không có quy định
I.Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt
Nam so với Hoa Kỳ
Điểm khác nhau Việt Nam Hoa Kỳ
Xét duyệt tài liệu quảng cáo
trước khi cho phép quảng cáo
một sản phẩm thuốc
Phải nộp hồ sơ đăng ký quảng
cáo tại cục Quản lý dược xét
duyệt hồ sơ mới được phép
quảng cáo .
Không xem xét, xét duyệt
trước khi quảng cáo một
thuốc. Chỉ có vài trường hợp
đặc biệt phải được FDA xét
duyệt mới được phép quảng
cáo
Quảng cáo không đúng đối
tượng chỉ định điều trị thuốc
Không có quy định Quảng cáo mà không đúng
đối tượng trong chỉ định điều
trị của thuốc là vi phạm
I. Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt
Nam so với Hoa Kỳ
II. Sự khác nhau quy định quảng cáo thuốc
giữa Việt Nam và nước Anh
Điểm khác
nhau
Việt Nam Anh
Các thuốc được
quảng cáo
Chỉ được quảng cáo các thuốc
không kê đơn theo danh sách
mà Bộ Y Tế quy định.
Không được quảng cáo thuốc
gây nghiện, hướng tâm thần.
Quảng cáo thuốc kê đơn, thuốc không kê
đơn, một số thuốc gây nghiện theo công
ước thuốc gây nghiện 1961( acetyl
dihydro codein, codein, dihydro codein,
ethyl morphin, nico dicodin, norcodein,
pholcodin).
Các thuốc
không được
quảng cáo
Không quảng cáo thuốc kê đơn
trên mọi hình thức.
Quảng cáo thuốc kê đơn trên tạp chí hay
đăng tải trên internet thì phải ghi rõ đối
tượng đọc và giới hạn tìm kiếm cho đối
tượng là cán bộ,chuyên gia chăm sóc sức
khỏe .
Các thuốc
quảng cáo được
giám sát
Không có đề cập Với quảng cáo thuốc giảm đau( aspirin,
paracetamol, ibuprofen) thì MHRA sẽ
giám sát các chương trình khuyến mãi
thuốc để tránh gây quá liều dẫn đến ngộ
độc. Các thuốc này được khuyến khích
bán lẻ.
Điểm khác nhau Việt Nam Anh
Quy định quảng cáo
thuốc cho phụ nữ
mang thai
Không có Quảng cáo cho phụ nữ mang thai :
Thuốc có chỉ dẫn cụ thể sử dụng thuốc, đầy đủ thông tin về
thuốc thì có thể được quảng cáo sử dụng trong thời kỳ mang
thai; còn thuốc không có chỉ dẫn cụ thể sử dụng thuốc thì
không được lấy hình ảnh phụ nữ có thai để quảng
cáo.Quảng cáo không nên truyền tải thông điệp rằng nó là
bình thường, không gây hại đối với phụ nữ mang thai và sự
phát triển thai nhi khi dùng thuốc mà phải phản ánh tác
dụng có hại của thuốc cụ thể lên các giai đoạn phát triển của
thai kỳ và cần phải có thông điệp với các thuốc sử dụng cho
phụ nữ có thai: “ cẩn thận kê đơn thuốc cho PNCT vì thuốc
có thể đi qua nhau thai, ảnh hưởng đến thai nhi”. Các nhà
quảng cáo đưa ra sự khuyến khích tư vấn về các biện pháp
không dùng thuốc thích hợp và cần tham khảo ý kiến của
bác sỹ, chuyên gia sức khỏe khi dùng sản phẩm dành cho
phụ nữ có thai.
II. Sự khác nhau quy định quảng cáo thuốc
giữa Việt Nam và nước Anh
Điểm khác nhau Việt Nam Anh
Quy định quảng cáo thuốc
phá thai
Không có quy định Không quảng cáo các sản phẩm
phá thai
Thời gian lưu hồ sơ quảng
cáo
Thời gian lưu trữ hồ sơ là 5
năm.
Thời gian lưu trữ hồ sơ
khiếu nại là không cụ thể.
Thời gian lưu trữ hồ sơ quảng
cáo tại cơ quan thẩm quyền là 3
năm. Và lưu trữ hồ sơ khiếu nại
tố cáo vi phạm là 7 năm.
II. Sự khác nhau quy định quảng cáo thuốc
giữa Việt Nam và nước Anh
Việt Nam Anh
Các thông tin chưa đầy đủ
trên quảng cáo thì có đầy đủ
cụ thể các thông tin trong tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc
khi mua thuốc.
Các quảng cáo chưa đầy đủ thông tin cho công chúng thì
được bổ sung ở một trang khác dành cho công chúngở
chế độ công khai, để mọi người không truy cập vào phần
dành cho cán bộ chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
Quảng cáo trên sách, báo,
tạp chí, phát thanh truyền
hình, website và các phương
tiện khác.
Chỉ quảng cáo thuốc cho công chúng trên phương tiện
internet và các thiết bị kỹ thuật số và nghiêm cấm quảng
cáo trên các phương tiện khác.
Quảng cáo không chứa nội
dung giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm cũng được báo cáo trong nội dung
quảng cáo.
Không có Quảng cáo mà không đúng đối tượng trong chỉ định điều
trị của thuốc là vi phạm( ví dụ: một quảng cáo trong đó
miêu tả một em bé mà thuốc không chỉ định ở độ tuổi
dưới 2tuổi thì sẽ vi phạm quy định).
II.Sự khác nhau quy định quảng cáo thuốc
giữa Việt Nam và nước Anh
III. Những quy định quảng cáo thuốc và
các dịch vụ y tế của Trung quốc
 Dược phẩm đặc biệt như thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, độc tố trị liệu và thuốc
phóng xạ, tiền chất hóa học đối với thuốc, cũng như các loại thuốc, dụng cụ y tế và các
liệu pháp được sử dụng trong điều trị cai nghiện ma túy, không được quảng cáo
Quảng cáo thuốc OTC không cần nêu rõ cơ chế tác dụng dược lý của chúng
 Thuốc, thiết bị và các dịch vụ y tế không nên được quảng cáo qua người chuyển
nhượng
Về quảng cáo trên Internet, quảng cáo email không được gửi đến người tiêu dùng mà
chưa có sự cho phép . Bất kỳ quảng cáo điện tử lưu thông phải xác định rõ người gửi
và người nhận có cơ hội trả hoặc khước từ sản phẩm
 Quảng cáo dịch vụ y tế chứa những thông tin cơ bản liên quan đến các cơ sở y tế
quảng cáo, chẳng hạn như tên, địa chỉ, số điện thoại, đối tượng lâm sàng và số giường.
 Quảng cáo thuốc và thiết bị yêu cầu phải phê chuẩn trước bởi FDAs địa phương ở
Trung Quốc.
 Quảng cáo thuốc theo đơn phải đặt trên các tạp chí y tế và dược phẩm được nhắm
mục tiêu là các chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Trung Quốc cũng nghiêm cấm quảng
cáo so sánh. Dược và thiết bị sản xuất không thể so sánh về tính hiệu quả và độ an
toàn của các sản phẩm với một sản phẩm cạnh tranh.
Quảng cáo không được làm ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ vị
thành niên hoặc người tàn tật.
Tài liệu tham khảo
• https://www.gov.uk/guidance/advertise-your-medicines#advertise-to-
prescribers-and-suppliers-of-medicines
• http://www.fda.gov/Drugs/ResourcesForYou/Consumers/PrescriptionDrug
Advertising/ucm076768.htm
• https://www.gov.uk/government/uploads/system/uploads/attachment_data/f
ile/376398/Blue_Guide.pdf
• Thông tư về nội dung quảng cáo sản phẩm: http://thuvienphapluat.vn/van-
ban/Thuong-mai/Thong-tu-09-2015-TT-BYT-xac-nhan-noi-dung-quang-
cao-san-pham-hang-hoa-dich-vu-quan-ly-cua-Bo-Y-te-275518.aspx
• Danh mục thuốc và dược liệu được quảng cáo
http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.a
spx?ItemID=26218
• thông tư quy định về hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc :
http://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?ite
mid=23679

More Related Content

What's hot

33 Học thuyết gốc tự do
33 Học thuyết gốc tự do33 Học thuyết gốc tự do
33 Học thuyết gốc tự dohhtpcn
 
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý HọcĐại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý HọcDanh Lợi Huỳnh
 
Bình đơn thuốc Đái tháo đường_DS. Lê Mới Em
Bình đơn thuốc Đái tháo đường_DS. Lê Mới EmBình đơn thuốc Đái tháo đường_DS. Lê Mới Em
Bình đơn thuốc Đái tháo đường_DS. Lê Mới EmHA VO THI
 
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linhOn tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linhNguyen Thanh Tu Collection
 
Bộ đề dược liệu tot nghiệp
Bộ đề dược liệu tot nghiệpBộ đề dược liệu tot nghiệp
Bộ đề dược liệu tot nghiệpdrdactrung
 
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieuCac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieuNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm HA VO THI
 
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNGCHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNGOnTimeVitThu
 
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid nataliej4
 
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNGĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNGSoM
 
Thực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líThực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líVân Thanh
 

What's hot (20)

33 Học thuyết gốc tự do
33 Học thuyết gốc tự do33 Học thuyết gốc tự do
33 Học thuyết gốc tự do
 
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý HọcĐại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
 
Bai giang duoc lieu 2 dhct
Bai giang duoc lieu 2 dhctBai giang duoc lieu 2 dhct
Bai giang duoc lieu 2 dhct
 
Viên nén
Viên nénViên nén
Viên nén
 
Bình đơn thuốc Đái tháo đường_DS. Lê Mới Em
Bình đơn thuốc Đái tháo đường_DS. Lê Mới EmBình đơn thuốc Đái tháo đường_DS. Lê Mới Em
Bình đơn thuốc Đái tháo đường_DS. Lê Mới Em
 
Hướng dẫn quản lý chất lượng thuốc
Hướng dẫn quản lý chất lượng thuốcHướng dẫn quản lý chất lượng thuốc
Hướng dẫn quản lý chất lượng thuốc
 
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linhOn tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
 
Marketing mix hapacol
Marketing mix hapacolMarketing mix hapacol
Marketing mix hapacol
 
Bg ky thuat bao che vien nen
Bg ky thuat bao che vien nenBg ky thuat bao che vien nen
Bg ky thuat bao che vien nen
 
Bộ đề dược liệu tot nghiệp
Bộ đề dược liệu tot nghiệpBộ đề dược liệu tot nghiệp
Bộ đề dược liệu tot nghiệp
 
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieuCac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
 
Marketing
MarketingMarketing
Marketing
 
Bai 8 ky thuat hoa tan lam trong
Bai 8 ky thuat hoa tan lam trongBai 8 ky thuat hoa tan lam trong
Bai 8 ky thuat hoa tan lam trong
 
Ky thuat bao che hon dich thuoc
Ky thuat bao che hon dich thuocKy thuat bao che hon dich thuoc
Ky thuat bao che hon dich thuoc
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
 
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNGCHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
 
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp chứng chỉ gsp – qt.qld.10 (v)
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp chứng chỉ gsp – qt.qld.10 (v)Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp chứng chỉ gsp – qt.qld.10 (v)
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp chứng chỉ gsp – qt.qld.10 (v)
 
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNGĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
 
Thực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líThực tập-dược-lí
Thực tập-dược-lí
 

Viewers also liked

Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giớiQuy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giớiHA VO THI
 
N1T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T1-Thực tập tìm thông tin thuốcN1T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T1-Thực tập tìm thông tin thuốcHA VO THI
 
Phân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giới
Phân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giớiPhân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giới
Phân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giớiHA VO THI
 
Quy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái Lan
Quy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái LanQuy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái Lan
Quy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái LanHA VO THI
 
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàngBuổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàngHA VO THI
 
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-SlideGiới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-SlideHA VO THI
 
Nhịp cầu Dược lâm sàng_N2_Tăng huyết áp
Nhịp cầu Dược lâm sàng_N2_Tăng huyết ápNhịp cầu Dược lâm sàng_N2_Tăng huyết áp
Nhịp cầu Dược lâm sàng_N2_Tăng huyết ápHA VO THI
 
Seo 2013 SEO Mà Không SEO
Seo 2013 SEO Mà Không SEOSeo 2013 SEO Mà Không SEO
Seo 2013 SEO Mà Không SEOVũ Lê
 
Digital marketing chapter 1
 Digital marketing chapter 1 Digital marketing chapter 1
Digital marketing chapter 1trinhlm111
 
vietnammarcom - Digital Marketing - Khoa 10
vietnammarcom - Digital Marketing - Khoa 10vietnammarcom - Digital Marketing - Khoa 10
vietnammarcom - Digital Marketing - Khoa 10Tuan Nguyen
 
Nguồn tài liệu ung thư_18.04.15
Nguồn tài liệu ung thư_18.04.15Nguồn tài liệu ung thư_18.04.15
Nguồn tài liệu ung thư_18.04.15HA VO THI
 
Thực hành Dược lâm sàng tại Canada - Slide
Thực hành Dược lâm sàng tại Canada - SlideThực hành Dược lâm sàng tại Canada - Slide
Thực hành Dược lâm sàng tại Canada - SlideHA VO THI
 
Những mảnh ghép về Viral, Digital, Mobile, Social Media, và quá trình Strateg...
Những mảnh ghép về Viral, Digital, Mobile, Social Media, và quá trình Strateg...Những mảnh ghép về Viral, Digital, Mobile, Social Media, và quá trình Strateg...
Những mảnh ghép về Viral, Digital, Mobile, Social Media, và quá trình Strateg...Tâm Nguyễn Đức Minh
 
Life of the club
Life of the clubLife of the club
Life of the clubHA VO THI
 
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc
Quy định về hoạt động DLS ở Bv ÚcQuy định về hoạt động DLS ở Bv Úc
Quy định về hoạt động DLS ở Bv ÚcHA VO THI
 
Dược Thư Quốc Gia
Dược Thư Quốc GiaDược Thư Quốc Gia
Dược Thư Quốc Giatranthuan2905
 
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdlsHA VO THI
 
Ngành dược Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công ty
Ngành dược Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công tyNgành dược Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công ty
Ngành dược Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công tyShinnosuke Mo
 
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt NamSo sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt NamHA VO THI
 

Viewers also liked (20)

Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giớiQuy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
 
N1T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T1-Thực tập tìm thông tin thuốcN1T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
 
Phân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giới
Phân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giớiPhân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giới
Phân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giới
 
Quy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái Lan
Quy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái LanQuy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái Lan
Quy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái Lan
 
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàngBuổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
 
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-SlideGiới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
 
Nhịp cầu Dược lâm sàng_N2_Tăng huyết áp
Nhịp cầu Dược lâm sàng_N2_Tăng huyết ápNhịp cầu Dược lâm sàng_N2_Tăng huyết áp
Nhịp cầu Dược lâm sàng_N2_Tăng huyết áp
 
Seo 2013 SEO Mà Không SEO
Seo 2013 SEO Mà Không SEOSeo 2013 SEO Mà Không SEO
Seo 2013 SEO Mà Không SEO
 
Digital marketing chapter 1
 Digital marketing chapter 1 Digital marketing chapter 1
Digital marketing chapter 1
 
vietnammarcom - Digital Marketing - Khoa 10
vietnammarcom - Digital Marketing - Khoa 10vietnammarcom - Digital Marketing - Khoa 10
vietnammarcom - Digital Marketing - Khoa 10
 
Nguồn tài liệu ung thư_18.04.15
Nguồn tài liệu ung thư_18.04.15Nguồn tài liệu ung thư_18.04.15
Nguồn tài liệu ung thư_18.04.15
 
Bg 8 ung thu
Bg 8 ung thuBg 8 ung thu
Bg 8 ung thu
 
Thực hành Dược lâm sàng tại Canada - Slide
Thực hành Dược lâm sàng tại Canada - SlideThực hành Dược lâm sàng tại Canada - Slide
Thực hành Dược lâm sàng tại Canada - Slide
 
Những mảnh ghép về Viral, Digital, Mobile, Social Media, và quá trình Strateg...
Những mảnh ghép về Viral, Digital, Mobile, Social Media, và quá trình Strateg...Những mảnh ghép về Viral, Digital, Mobile, Social Media, và quá trình Strateg...
Những mảnh ghép về Viral, Digital, Mobile, Social Media, và quá trình Strateg...
 
Life of the club
Life of the clubLife of the club
Life of the club
 
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc
Quy định về hoạt động DLS ở Bv ÚcQuy định về hoạt động DLS ở Bv Úc
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc
 
Dược Thư Quốc Gia
Dược Thư Quốc GiaDược Thư Quốc Gia
Dược Thư Quốc Gia
 
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
 
Ngành dược Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công ty
Ngành dược Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công tyNgành dược Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công ty
Ngành dược Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công ty
 
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt NamSo sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
 

Similar to Quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khác-Slide

Luat duoc 024
Luat duoc 024Luat duoc 024
Luat duoc 024hoangtruc
 
Tìm hiểu về quy định về việc kê đơn off-label của các nước và so sánh với Vi...
Tìm hiểu về quy định về việc kê đơn off-label  của các nước và so sánh với Vi...Tìm hiểu về quy định về việc kê đơn off-label  của các nước và so sánh với Vi...
Tìm hiểu về quy định về việc kê đơn off-label của các nước và so sánh với Vi...HA VO THI
 

Similar to Quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khác-Slide (20)

Luat duoc 024
Luat duoc 024Luat duoc 024
Luat duoc 024
 
Luật dược số 34/2005/QH11
Luật dược số 34/2005/QH11Luật dược số 34/2005/QH11
Luật dược số 34/2005/QH11
 
Nghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dược
Nghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dượcNghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dược
Nghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dược
 
Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016
Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016
Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016
 
Luật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổi
Luật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổiLuật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổi
Luật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổi
 
Ld 105 2016_qh13_309815
Ld 105 2016_qh13_309815Ld 105 2016_qh13_309815
Ld 105 2016_qh13_309815
 
Luật dược 105/2016/QH13
Luật dược 105/2016/QH13Luật dược 105/2016/QH13
Luật dược 105/2016/QH13
 
Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13
Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13
Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13
 
Luật Dược 2016 số 105/2016/QH13
Luật Dược 2016 số 105/2016/QH13Luật Dược 2016 số 105/2016/QH13
Luật Dược 2016 số 105/2016/QH13
 
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
 
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
 
Luật Dược sửa đổi (04/2016)
Luật Dược sửa đổi (04/2016)Luật Dược sửa đổi (04/2016)
Luật Dược sửa đổi (04/2016)
 
Tìm hiểu về quy định về việc kê đơn off-label của các nước và so sánh với Vi...
Tìm hiểu về quy định về việc kê đơn off-label  của các nước và so sánh với Vi...Tìm hiểu về quy định về việc kê đơn off-label  của các nước và so sánh với Vi...
Tìm hiểu về quy định về việc kê đơn off-label của các nước và so sánh với Vi...
 
Thực hành tốt nhà thuốc 11 2007-qd-byt (v)
Thực hành tốt nhà thuốc   11 2007-qd-byt (v)Thực hành tốt nhà thuốc   11 2007-qd-byt (v)
Thực hành tốt nhà thuốc 11 2007-qd-byt (v)
 
Quyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốc
Quyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốcQuyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốc
Quyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốc
 
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
 
GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)
GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)
GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)
 
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược PhẩmCơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
 
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
 
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược PhẩmCơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
 

More from HA VO THI

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewHA VO THI
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ HA VO THI
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo HA VO THI
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)HA VO THI
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacistHA VO THI
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưHA VO THI
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưHA VO THI
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2HA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionHA VO THI
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhHA VO THI
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityHA VO THI
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewHA VO THI
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếHA VO THI
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010HA VO THI
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”HA VO THI
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵHA VO THI
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhHA VO THI
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017HA VO THI
 

More from HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Recently uploaded

Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 

Quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khác-Slide

  • 1. BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG CHỦ ĐỀ: Các quy định liên quan đến quảng cáo thuốc. So Sánh với một số nước. Tổ 6 – Nhóm 3: Lữ Nguyên Khánh Hạ Võ Văn Hải Đinh Thị Hân Đỗ Thị Hằng Văn Trần Ngọc Hằng
  • 3. Các khái niệm. Điều kiện chung về quảng cáo thuốc. Phí thẩm định hồ sơ quảng cáo thuốc. Hành vi nghiêm cấm quảng cáo thuốc. Các loại thuốc được quảng cáo. Các hình thức quảng cáo thuốc. A.Quy định quảng cáo thuốc ở Việt Nam
  • 4. • Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liêu quy định. • Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, băng rôn,vật thể phát quang, phương tiện giao thông. • Quảng cáo thuốc trên phát thanh truyền hình. • Quảng cáo thuốc trên báo điện tử, website doanh nghiệp. • Quảng cáo thuốc trên phương tiện khác. • Các chỉ định không đưa vào nội dung quảng cáo. • Các thông tin, hình ảnh không được sử dụng trong quảng cáo thuốc. Nội dung quảng cáo thuốc: • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quảng cáo thuốc. • Hồ sơ, trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký QC thuốc. • Hiệu lực hồ sơ QC thuốc. Hồ sơ quảng cáo thuốc: Kiểm tra, thanh tra. Xử lý vi phạm, khiếu nại, tố cáo. A.Quy định quảng cáo thuốc việt nam
  • 5. I. Điểm khác nhau về quy định quảng cáo giữa Việt nam so với Hoa Kỳ. II. Điểm khác nhau về quy định quảng cáo giữa Việt Nam với Anh. III. Điểm khác nhau về quy định quảng cáo thuốc giữa Việt Nam với Trung Quốc. B. Một số điểm khác nhau trong quy định quảng cáo thuốc Việt Nam so với một số nước
  • 6. A. Quy định quảng cáo thuốc Việt Nam
  • 7. I. KHÁI NIỆM. • Thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể bao gồm:  thuốc thành phẩm. nguyên liệu làm thuốc. vaccine, sinh phẩm y tế. trừ thực phẩm chức năng. • Quảng cáo thuốc là hoạt động giới thiệu thuốc do đơn vị kinh doanh thuốc trực tiếp tiến hành hoặc phối hợp, hoặc tài trợ, uỷ quyền cho một đơn vị khác tiến hành để thúc đẩy việc kê đơn, cung ứng, bán và/hoặc sử dụng thuốc trên cơ sở sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
  • 8. II. ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ QUẢNG CÁO THUỐC 1. Chỉ đơn vị đăng ký thuốc được đăng ký hồ sơ quảng cáo thuốc do mình đăng ký. Trường hợp đơn vị đăng ký thuốc muốn uỷ quyền cho đơn vị khác đăng ký hồ sơ quảng cáo thì phải có văn bản uỷ quyền. Đơn vị được uỷ quyền phải là đơn vị có tư cách pháp nhân hợp pháp. 2. Thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam được quảng cáo theo các quy định. Thuốc chưa được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam nhưng đã được phép lưu hành ở nước khác chỉ được thông tin cho cán bộ y tế thông qua hội thảo giới thiệu thuốc. 3. Nội dung quảng cáo thuốc phải bảo đảm tính khoa học, khách quan, chính xác, trung thực, rõ ràng và không được gây hiểu lầm.
  • 9. 4. Tiếng nói và chữ viết dùng trong quảng cáo là tiếng Việt, trừ trường hợp từ ngữ đã được quốc tế hoá hoặc thương hiệu, từ ngữ không thay thế được bằng tiếng Việt. 5. Cỡ chữ bé nhất trong quảng cáo phải đủ lớn để có thể nhìn thấy trong điều kiện bình thường nhưng không được bé hơn cỡ chữ tương đương cỡ 11 VnTime. 6. Đơn vị quảng cáo thuốc phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính pháp lý những thông tin đã cung cấp trong các hoạt động quảng cáo thuốc của mình. II. ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ QUẢNG CÁO THUỐC
  • 10. III. PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO THUỐC 1. Đơn vị đăng ký quảng cáo thuốc theo quy định tại Thông tư ban hành phải nộp phí thẩm định hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Một mẫu quảng cáo thuốc tương ứng với một hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc phải nộp phí thẩm định như sau: a) Trường hợp được coi là một hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc khi đáp ứng một trong các trường hợp sau:  Một mẫu quảng cáo cho một đối tượng của một thuốc có một hàm lượng, một dạng bào chế. Một mẫu quảng cáo cho một đối tượng của hai hay nhiều thuốc có cùng hoạt chất nhưng có hàm lượng, dạng bào chế, đường dùng khác nhau của cùng một nhà sản xuất.  Một mẫu quảng cáo của một thuốc cho một đối tượng trên nhiều hình thức (ví dụ: tờ rơi, áp phích, sách, báo, …).
  • 11. III. PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO THUỐC b) Trường hợp không được coi là một hồ sơ quảng cáo thuốc:  Một thuốc được quảng cáo cho một đối tượng nhưng có nhiều mẫu quảng cáo khác nhau. Trường hợp này mỗi mẫu quảng cáo được coi là một hồ sơ quảng cáo thuốc. Một mẫu quảng cáo cho một đối tượng nhưng gồm nhiều thuốc khác nhau. Trường hợp này mỗi thuốc được coi là một hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc.
  • 12. IV. HÀNH VI NGHIÊM CẤM QUẢNG CÁO THUỐC 1. Quảng cáo thuốc kê đơn, vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng bệnh; thuốc không phải kê đơn nhưng được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo bằng văn bản sử dụng hạn chế hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc. 2. Quảng cáo mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và các sản phẩm không phải là thuốc với nội dung không rõ ràng có thể khiến người tiêu dùng hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc. 3. Sử dụng lợi ích vật chất hay tài chính dưới mọi hình thức để tác động tới thầy thuốc, người dùng thuốc nhằm thúc đẩy việc kê đơn, sử dụng thuốc. 4. Lợi dụng số đăng ký cho phép lưu hành thuốc của Cục Quản lý dược, của cơ quan quản lý dược phẩm nước khác để quảng cáo thuốc
  • 13. 5. Sử dụng danh nghĩa, biểu tượng, hình ảnh, địa vị, uy tín, thư tín của tổ chức y, dược, của cán bộ y tế, thư cảm ơn của bệnh nhân để quảng cáo, khuyên dùng thuốc. 6. Lợi dụng hình thức thầy thuốc hướng dẫn cách phòng bệnh, chữa bệnh hoặc hướng dẫn sử dụng thuốc bằng các bài viết trên báo, bằng các chương trình phát thanh, truyền hình để quảng cáo thuốc. 7. Sử dụng các loại kết quả nghiên cứu lâm sàng chưa đủ cơ sở khoa học, chưa đủ bằng chứng y học để quảng cáo thuốc. 8. Lợi dụng kết quả kiểm nghiệm, các chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp, huy chương do hội chợ triển lãm cấp cho sản phẩm và/hoặc đơn vị để quảng cáo thuốc. 9.Q uảng cáo thuốc có nội dung không phù hợp với thuần phong, mỹ tục Việt Nam; lạm dụng hình ảnh động vật hoặc các hình ảnh khác không liên quan để thông tin, quảng cáo thuốc gây ra cách hiểu sai cho người sử dụng. IV. HÀNH VI NGHIÊM CẤM QUẢNG CÁO THUỐC
  • 14. 10. Phát hành cho công chúng tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế. 11. Dùng câu, chữ, hình ảnh, âm thanh gây nên các ấn tượng kiểu sau đây cho công chúng: a) Thuốc này là số 1, là tốt hơn tất cả. b) Sử dụng thuốc này là biện pháp tốt nhất. c) Sử dụng thuốc này không cần có ý kiến của thầy thuốc. d) Thuốc này hoàn toàn vô hại, không có tác dụng phụ, không có chống chỉ định. 12. So sánh với ý đồ quảng cáo thuốc của mình tốt hơn thuốc, hàng hoá của tổ chức, cá nhân khác. 13. Quảng cáo các thuốc chưa được cấp số đăng ký hoặc số đăng ký hết hiệu lực. 14. Quảng cáo thuốc khi:  chưa nộp hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.  quảng cáo thuốc không đúng với nội dung đã đăng ký.  quảng cáo thuốc đang trong thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định. IV. HÀNH VI NGHIÊM CẤM QUẢNG CÁO THUỐC
  • 15. V. CÁC LOẠI THUỐC ĐƯỢC QUẢNG CÁO 1. Thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ Y tế ban hành và có số đăng ký đang còn hiệu lực được quảng cáo trên :  sách, báo, tạp chí, tờ rơi  báo điện tử, website của doanh nghiệp, website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo  pano, áp phích băng rôn, vật thể phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác và trên các phương tiện quảng cáo khác( trừ phát thanh, truyền hình). 2. Thuốc được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, có hoạt chất chính nằm trong danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình do Bộ Y tế ban hành được quảng cáo trên phát thanh, truyền hình.
  • 16. 3. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình do Bộ Y tế ban hành theo Thông tư 42/2010/TT-BYT. 224 thành phần hoạt chất thuốc hóa dược  Các dược liệu không có độc tính và/hoặc không có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc khuyến cáo được đăng ký quảng cáo cho công chúng trên phát thanh, truyền hình. Các dược liệu có độc tính (ví dụ : mã tiền, ô đầu, lá ngón, trúc đào, hoàng nàn…) sẽ được xem xét trong từng thuốc cụ thể. Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu có chứa dược liệu có độc tính được xem xét theo nguyên tắc : Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình với tác dụng, chỉ định đã duyệt và phù hợp các quy định của Thông tư hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành V. CÁC LOẠI THUỐC ĐƯỢC QUẢNG CÁO
  • 17. V. CÁC LOẠI THUỐC ĐƯỢC QUẢNG CÁO
  • 18. VI. Các hình thức quảng cáo thuốc.  Quảng cáo trên sách, báo, tạp chí, tờ rơi, áp phích. Quảng cáo trên bảng, biển, pano, băng rôn, vật thể phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác.  Quảng cáo trên phương tiện phát thanh, truyền hình. Quảng cáo trên báo điện tử, website của doanh nghiệp, website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo. Quảng cáo trên các phương tiện thông tin quảng cáo khác
  • 19. VII. NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC 1. Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liệu sau đây: a) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) phê duyệt. b) Chuyên luận về thuốc đó đã được ghi trong Dược thư Quốc gia hoặc trong các tài liệu về thuốc đã được quốc tế công nhận.
  • 20. 2. Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, băng rôn, phương tiện giao thông, vật thể phát quang. • Phải có đủ các thông tin sau: a) Tên thuốc: là tên trong quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam b) Thành phần hoạt chất: Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế. Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latinh).
  • 21. c) Chỉ định. d) Cách dùng. đ) Liều dùng. e) Chống chỉ định và/hoặc những khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ em, người già, người mắc bệnh mãn tính. g) Tác dụng phụ và phản ứng có hại. 2. Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, băng rôn, phương tiện giao thông, vật thể phát quang.
  • 22. h) Những điều cần tránh, lưu ý khi sử dụng thuốc. i) Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc. (Có thể thêm tên, địa chỉ nhà phân phối). k) Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng". l) Cuối trang đầu của tài liệu quảng cáo thuốc phải in: Số Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của Cục Quản lý dược:  XXXX/XX/QLD-TT, ngày ... tháng ... năm. Ngày ... tháng ... năm ... in tài liệu. Đối với những tài liệu gồm nhiều trang phải đánh số trang, ở trang đầu phải ghi rõ tài liệu này có bao nhiêu trang, phần thông tin chi tiết về sản phẩm xem ở trang nào. 2. Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, băng rôn, phương tiện giao thông, vật thể phát quang.
  • 23. 3. QC trên phát thanh, truyền hình a) Thuốc có đủ các điều kiện sau đây được quảng cáo trên phát thanh, truyền hình:  Có hoạt chất chính nằm trong Danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình.  Trong thành phần của thuốc không có hoạt chất nằm trong danh mục thuốc( theo quy chế hiện hành): gây nghiện  thuốc hướng tâm thần tiền chất thuốc phóng xạ b) Danh mục các hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. Danh mục này được cập nhật để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
  • 24. c) Nội dung quảng cáo thuốc phải đáp ứng đủ thông tin:  Tên thuốc  Thành phần hoạt chất  Chỉ định  Chống chỉ định, khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt  Tên, địa chỉ cơ sở sx( có them tên, địa chỉ nhà phân phối)  Lời dặn “ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”.  Một số quy định trên phải đọc to rõ ràng.Nếu thành phần thuốc có từ 03 hoạt chất trở lên thì tuỳ theo thời lượng phát sóng, có thể đọc hoạt chất chính hoặc đọc tên chung các vitamin, khoáng chất, dược liệu. d) Trường hợp đơn vị muốn quảng cáo trên Đài phát thanh, truyền hình địa phương thì phải thông báo cho Sở Y tế sở tại bằng văn bản kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của Cục Quản lý dược và nội dung quảng cáo hoặc kịch bản có đóng dấu xác nhận của Cục Quản lý dược. 3. QC trên phát thanh, truyền hình
  • 25. 4. QC trên báo điện tử, website doanh nghiệp,đơn vị làm dịch vụ QC a) Đơn vị kinh doanh thuốc chỉ được quảng cáo thuốc mà đơn vị đó kinh doanh trên website hợp pháp của mình. Không được phép quảng cáo thuốc mà mình không kinh doanh. b) Đơn vị kinh doanh thuốc hoặc đơn vị được ủy quyền chỉ được quảng cáo thuốc trên website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo khi đơn vị làm dịch vụ quảng cáo có giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin Internet (ICP) của Bộ Thông tin và Truyền thông và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo theo quy định của pháp luật.
  • 26. 4. QC trên báo điện tử, website doanh nghiệp,đơn vị làm dịch vụ QC c) Việc quảng cáo thuốc trên báo điện tử, website của doanh nghiệp, website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo phải thực hiện ở một chuyên mục riêng. Chuyên mục này phải ghi rõ: “Trang dành riêng cho quảng cáo thuốc” và dòng chữ này phải in đậm với cỡ chữ to hơn cỡ chữ bình thường và liên tục xuất hiện ở đầu trang. d) Nội dung quảng cáo trên báo điện tử, website của doanh nghiệp, website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo:  Quảng cáo thuốc trên website phải đáp ứng quy định về nội dung quảng cáo.Việc quảng cáo thuốc dưới hình thức này phải riêng biệt, không được quảng cáo chồng chéo hoặc xen kẽ nhiều thuốc cùng một thời điểm để tránh hiểu lầm.  Quảng cáo thuốc trên website dưới dạng videoclip phải đáp ứng quy định của quảng cáo thuốc trên phát thanh và truyền hình.
  • 27. 4. QC trên báo điện tử, website doanh nghiệp,đơn vị làm dịch vụ QC e) Các đơn vị đã được cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc theo các hình thức quy định theo các điều khoản tại thông tư số 13/2009/BYT:  Tên thuốc: là tên trong quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam.  Thành phần hoạt chất:  Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế;  Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latinh).  Chỉ định.  Chống chỉ định và/hoặc những khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ em, người già, người mắc bệnh mãn tính.  Tên, địa chỉ cơ sở sx( có thêm tên, địa chỉ nhà phân phối)  Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng". thì có thể sử dụng nội dung quảng cáo đã được chấp thuận để quảng cáo trên Website, đúng với nội dung quảng cáo đã đăng ký với Cục Quản lý dược.
  • 28. 5. Quảng cáo thuốc trên phương tiện quảng cáo khác 1. Các đơn vị chỉ được quảng cáo thuốc trên các phương tiện quảng cáo khác khi phương tiện đó chuyển tải đủ nội dung thông tin: 2. Tên thuốc: là tên trong quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam. 3. Thành phần hoạt chất:  Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế;  Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latinh). 4. Chỉ định. 5. Chống chỉ định và/hoặc những khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ em, người già, người mắc bệnh mãn tính. 6. Tên, địa chỉ cơ sở sx( có thêm tên, địa chỉ nhà phân phối) 7. Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng". phải tuân theo các quy định hiện hành có liên quan
  • 29. 6. Các chỉ định không được đưa vào nội dung quảng cáo thuốc Chỉ định điều trị: 1. bệnh lao, bệnh phong. 2. bệnh lây qua đường tình dục. 3. chứng mất ngủ kinh niên. 4. bệnh ung thư, bệnh khối u. 5. bệnh đái tháo đường hoặc các bệnh rối loạn chuyển hoá khác tương tự. 6. bệnh viêm gan do vi rút, các bệnh lạ mới nổi 7. Các chỉ định mang tính kích dục
  • 30. 7. Các thông tin, hình ảnh không được sử dụng trong quảng cáo thuốc a) Hình ảnh người bệnh. b) Sơ đồ tác dụng của thuốc mà chưa được nghiên cứu, đánh giá. c) Hình ảnh, tên của thầy thuốc để giới thiệu thuốc. d) Mô tả quá mức tình trạng bệnh lý hoặc công dụng của thuốc. đ) Hình ảnh động vật, thực vật trong danh mục cần bảo tồn. e) Thông tin, hình ảnh tạo ra cách hiểu:  sử dụng thuốc này không cần có ý kiến của thầy thuốc.  sử dụng thuốc này hoàn toàn vô hại, không có tác dụng phụ, không có chống chỉ định, bảo đảm 100% hiệu quả.
  • 31. VIII. Hồ sơ quảng cáo thuốc 1.Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ quảng cáo thuốc  Bộ Y tế (Cục Quản lý dược): Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc và hồ sơ đăng ký thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế. Sở Y tế: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế và cấp thẻ cho Người giới thiệu thuốc.
  • 32. 2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc  Các đơn vị trước khi quảng cáo thuốc phải gửi hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược).  Hồ sơ đăng ký gồm: a) Giấy đăng ký quảng cáo thuốc (kèm theo mẫu). b) Hình thức, nội dung quảng cáo thuốc dự kiến. c) Tài liệu tham khảo, xác minh nội dung quảng cáo. d) Bản sao Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Cục Quản lý dược duyệt; đ) Bản sao Giấy phép lưu hành sản phẩm do Cục Quản lý dược cấp hoặc bản sao Quyết định cấp số đăng ký thuốc của Cục Quản lý dược. e) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hoặc giấy phép hoạt động công ty nước ngoài tại Việt Nam. g) Nếu quảng cáo trên phát thanh, truyền hình phải gửi kịch bản, băng hình, băng tiếng. Kịch bản phải mô tả rõ phần hình ảnh, phần lời, phần nhạc.
  • 33. 2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc  Toàn bộ các tài liệu có trong hồ sơ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị lập hồ sơ. Các tài liệu quy định tại các điểm d, đ và e trên chỉ cần bản photocopy và đóng dấu của đơn vị đăng ký quảng cáo.  Nội dung dự kiến quảng cáo hoặc kịch bản mô tả phải nộp 02 bản. Sau khi hoàn chỉnh, 01 bản sẽ được lưu tại cơ quan quản lý, 01 bản được đóng dấu xác nhận của Cục Quản lý dược và giao cho đơn vị đăng ký quảng cáo.  Cục Quản lý dược sẽ không xem xét nội dung đăng ký quảng cáo không liên quan đến thuốc quy định trong danh mục của thông tư số 42/2010/BYT.
  • 34. 2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc Khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định Cục Quản lý dược sẽ gửi cho đơn vị nộp hồ sơ một Giấy tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu đính kèm). Ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ là ngày Cục Quản lý dược nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Giấy tiếp nhận, nếu Cục Quản lý dược không có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì đơn vị được quyền thông tin, quảng cáo như nội dung đã đăng ký. Trường hợp hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc chưa đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định trong vòng 10 ngày làm việc, Cục Quản lý dược có công văn thông báo cho đơn vị đăng ký quảng cáo thuốc bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
  • 35. 2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc  Trường hợp Cục Quản lý dược có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung: a) Trong công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải nêu cụ thể, chi tiết: Bổ sung thêm những tài liệu nào, sửa đổi nội dung gì, bổ sung thêm nội dung nào. b) Đơn vị phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung được nêu trong công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung và gửi về Cục Quản lý dược nội dung quảng cáo đã được sửa đổi, bổ sung. Khi đơn vị sửa đổi, bổ sung đúng theo yêu cầu, Cục Quản lý dược gửi đơn vị một Giấy tiếp nhận hồ sơ, ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ là ngày Cục Quản lý dược nhận được hồ sơ bổ sung. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được nội dung quảng cáo đã sửa đổi, bổ sung nếu Cục Quản lý dược không có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì đơn vị được quảng cáo như nội dung đã sửa đổi. c) Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày Cục Quản lý dược có công văn yêu cầu bổ sung, sửa đổi, nếu đơn vị đăng ký quảng cáo không sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì hồ sơ đó không còn giá trị.
  • 36. 2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc  Trình tự đăng ký và thẩm định hồ sơ quảng cáo được thẩm định hồ sơ được thực hiện lại từ đầu trong các trường hợp: a) Đơn vị quảng cáo thuốc phải sửa đổi, bổ sung nhưng không theo đúng những nội dung được nêu trong công văn yêu cầu sửa đổi b) Nội dung quảng cáo đăng ký tại Cục Quản lý dược và có Giấy tiếp nhận nhưng đơn vị đã quảng cáo không tuân thủ các hành vi nghiêm cấm đã ban hành. c) Trong các trường hợp này, Cục Quản lý dược sẽ có công văn thông báo cho đơn vị đăng ký quảng cáo không được quảng cáo theo nội dung đã đăng ký.
  • 37. 2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc  Trường hợp đơn vị có hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc không tuân thủ quy định thì Cục Quản lý dược sẽ có công văn cảnh báo đơn vị và dừng tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của đơn vị từ 3- 12 tháng trong từng trường hợp cụ thể như sau : a) Dừng tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của đơn vị 3 tháng đối với trường hợp không tuân thủ quảng cáo thuốc khi:  chưa nộp hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.  quảng cáo thuốc không đúng với nội dung đã đăng ký.  quảng cáo thuốc đang trong thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
  • 38. 2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc b) Dừng tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc của đơn vị từ 3 đến 6 tháng đối với trường hợp không tuân thủ theo quy định khoản 14 Điều 5 của Thông tư 13/2009/BYT 2 lần trong một năm. c) Dừng tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc của đơn vị từ 6 đến 12 tháng đối với trường hợp không tuân thủ theo quy định của Thông tư số 13/2009/BYT từ 3 lần trở lên trong một năm. Ngoài các hình thức trên, Cục Quản lý dược sẽ công khai nội dung vi phạm của đơn vị trên website của Cục Quản lý dược; thông báo tới cơ quan Thanh tra và các cơ quan chức năng có thẩm quyền để xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
  • 39. 3. Hiệu lực của tài liệu quảng cáo thuốc Tài liệu quảng cáo thuốc đã đăng ký tại Cục Quản lý dược hết giá trị trong các trường hợp sau đây: a) Thuốc có số đăng ký đã hết hạn. b) Thuốc bị rút số đăng ký hoặc thuốc bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng. c) Có những thay đổi về thông tin đối với thuốc.
  • 40. IX. KIỂM TRA, THANH TRA 1. Cục Quản lý dược, Thanh tra Bộ Y tế tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư số 13/2009/BYT theo thẩm quyền đối với các đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động quảng cáo thuốc trên lãnh thổ Việt Nam. 2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các Thông tư quy định trong phạm vi địa phương mình quản lý.
  • 41. X. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO 1. Đơn vị, cá nhân vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc đình chỉ việc quảng cáo hoặc rút số đăng ký mặt hàng thuốc vi phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 2. Đơn vị, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về hoạt động thông tin, quảng cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  • 42. B. Sự khác nhau về quy định quảng cáo giữa Việt Nam và Hoa Kỳ, Anh, Trung Quốc
  • 43. Điểm khác nhau Việt Nam Hoa Kỳ Các thuốc được quảng cáo Chỉ được quảng cáo các thuốc không kê đơn theo danh sách mà Bộ Y Tế quy định. (OTC) Quảng cáo được cả thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn(OTC): - FDA giám sát quảng cáo cho thuốc kê đơn - Ủy ban Thương mại Liên bang (FTC) giám sát quảng cáo cho thuốc không kê đơn (OTC) quản lý ít nghiêm ngặc hơn so với thuốc kê đơn. So sánh sản phẩm thuốc của mình với một hàng hóa của tổ chức, cá nhân khác Nghiêm cấm so sánh với ý đồ quảng cáo thuốc của mình tốt hơn thuốc, hàng hóa của tổ chức, cá nhân khác Cho phép so sánh sản phẩm thuốc của mình so với sản phẩm tổ chức, cá nhân khác nhưng phải chính xác và đúng sự thật và có bằng chứng minh. I. Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam so với Hoa Kỳ
  • 44. Điểm khác nhau Việt Nam Hoa kỳ Quy định các thuốc không được quảng cáo Các thuốc kê đơn Các thuốc có nội dung chỉ định Điều trị bệnh lao, phong Điều trị bệnh lây qua đường tình dục Điều trị chứng mất ngủ kinh niên. CĐ mang tính kích dục CĐ điều trị ung thư, bệnh khối u CĐ điều trị bệnh ĐTĐ và các bệnh rồi loạn chuyển hóa khác tương tự Ngoài ra quảng cáo trên truyền hình nghiêm cấm quảng cáo thuốc - Có hoạt chất chính nằm trong danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh truyền hình - Và trong thành phần thuốc không có hoạt chất nằm trong danh mục thuốc gây nghiện, danh mục hướng tâm thần, danh mục tiền chất, danh mục thuốc phóng xạ theo quy chế hiện hành Không có quy định I. Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam so với Hoa Kỳ
  • 45. Khác nhau Việt Nam Hoa kỳ Các hình thức quảng cáo thuốc. Không có phân loại các loại quảng cáo như Hoa Kỳ Gồm 3 hình thức quảng cáo thuốc “Help-Seeking Advertisements” Quảng cáo tìm kiếm gúp đỡ là một quảng cáo mô tả một bệnh ,quảng cáo này khuyến khích bệnh nhân bị bệnh này liên hệ bác sĩ để có thêm thông tin. Không có đề nghị hay khuyên sử dụng sản phẩm thuốc nào. “Reminder Advertisements” quảng cáo nhắc nhở cho tên một loại thuốc Không đề cập đến lợi ích hay rủi ro hay công dụng của thuốc Loại này không được quảng cáo đối với các lọai thuốc kê toa có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do FDA quy định. “Product Claim Advertisements” quảng cáo tuyên bố sản phẩm là quảng cáo cần có sự cân bằng về thông tin về tác dụng không mong muốn của thuốc so với những thông tin về công dụng của thuốc.=>loại quảng cáo này có quy định gần giống với qui đinh quảng cáo thuốc Việt Nam I. Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam so với Hoa Kỳ
  • 46. Điểm khác nhau Việt Nam Hoa Kỳ Một số nội dung quy định trong quảng cáo trên phát thanh, truyền hình. (giữa quảng cáo thuốc tại Việt Nam và “Product Claim Advertisements” quảng cáo tuyên bố sản phẩm của Hoa Kỳ Không có quy định Không có quy định Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất Phải có thông tin tác không mong muốn nghiêm trọng nhất có thể có của thuốc, (có thể thông tin về cách để giảm bớt các tác dụng không mong muốn đó) Phải liệt kê tất cả các tác dụng không mong muốn của thuốc hoặc các nguồn thông tin về địa chỉ để người xem để tìm các thông tin về sử dụng thuốc đó Không có quy định I.Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam so với Hoa Kỳ
  • 47. Điểm khác nhau Việt Nam Hoa Kỳ Xét duyệt tài liệu quảng cáo trước khi cho phép quảng cáo một sản phẩm thuốc Phải nộp hồ sơ đăng ký quảng cáo tại cục Quản lý dược xét duyệt hồ sơ mới được phép quảng cáo . Không xem xét, xét duyệt trước khi quảng cáo một thuốc. Chỉ có vài trường hợp đặc biệt phải được FDA xét duyệt mới được phép quảng cáo Quảng cáo không đúng đối tượng chỉ định điều trị thuốc Không có quy định Quảng cáo mà không đúng đối tượng trong chỉ định điều trị của thuốc là vi phạm I. Sự khác nhau về quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam so với Hoa Kỳ
  • 48.
  • 49. II. Sự khác nhau quy định quảng cáo thuốc giữa Việt Nam và nước Anh Điểm khác nhau Việt Nam Anh Các thuốc được quảng cáo Chỉ được quảng cáo các thuốc không kê đơn theo danh sách mà Bộ Y Tế quy định. Không được quảng cáo thuốc gây nghiện, hướng tâm thần. Quảng cáo thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, một số thuốc gây nghiện theo công ước thuốc gây nghiện 1961( acetyl dihydro codein, codein, dihydro codein, ethyl morphin, nico dicodin, norcodein, pholcodin). Các thuốc không được quảng cáo Không quảng cáo thuốc kê đơn trên mọi hình thức. Quảng cáo thuốc kê đơn trên tạp chí hay đăng tải trên internet thì phải ghi rõ đối tượng đọc và giới hạn tìm kiếm cho đối tượng là cán bộ,chuyên gia chăm sóc sức khỏe . Các thuốc quảng cáo được giám sát Không có đề cập Với quảng cáo thuốc giảm đau( aspirin, paracetamol, ibuprofen) thì MHRA sẽ giám sát các chương trình khuyến mãi thuốc để tránh gây quá liều dẫn đến ngộ độc. Các thuốc này được khuyến khích bán lẻ.
  • 50. Điểm khác nhau Việt Nam Anh Quy định quảng cáo thuốc cho phụ nữ mang thai Không có Quảng cáo cho phụ nữ mang thai : Thuốc có chỉ dẫn cụ thể sử dụng thuốc, đầy đủ thông tin về thuốc thì có thể được quảng cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai; còn thuốc không có chỉ dẫn cụ thể sử dụng thuốc thì không được lấy hình ảnh phụ nữ có thai để quảng cáo.Quảng cáo không nên truyền tải thông điệp rằng nó là bình thường, không gây hại đối với phụ nữ mang thai và sự phát triển thai nhi khi dùng thuốc mà phải phản ánh tác dụng có hại của thuốc cụ thể lên các giai đoạn phát triển của thai kỳ và cần phải có thông điệp với các thuốc sử dụng cho phụ nữ có thai: “ cẩn thận kê đơn thuốc cho PNCT vì thuốc có thể đi qua nhau thai, ảnh hưởng đến thai nhi”. Các nhà quảng cáo đưa ra sự khuyến khích tư vấn về các biện pháp không dùng thuốc thích hợp và cần tham khảo ý kiến của bác sỹ, chuyên gia sức khỏe khi dùng sản phẩm dành cho phụ nữ có thai. II. Sự khác nhau quy định quảng cáo thuốc giữa Việt Nam và nước Anh
  • 51. Điểm khác nhau Việt Nam Anh Quy định quảng cáo thuốc phá thai Không có quy định Không quảng cáo các sản phẩm phá thai Thời gian lưu hồ sơ quảng cáo Thời gian lưu trữ hồ sơ là 5 năm. Thời gian lưu trữ hồ sơ khiếu nại là không cụ thể. Thời gian lưu trữ hồ sơ quảng cáo tại cơ quan thẩm quyền là 3 năm. Và lưu trữ hồ sơ khiếu nại tố cáo vi phạm là 7 năm. II. Sự khác nhau quy định quảng cáo thuốc giữa Việt Nam và nước Anh
  • 52. Việt Nam Anh Các thông tin chưa đầy đủ trên quảng cáo thì có đầy đủ cụ thể các thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc khi mua thuốc. Các quảng cáo chưa đầy đủ thông tin cho công chúng thì được bổ sung ở một trang khác dành cho công chúngở chế độ công khai, để mọi người không truy cập vào phần dành cho cán bộ chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Quảng cáo trên sách, báo, tạp chí, phát thanh truyền hình, website và các phương tiện khác. Chỉ quảng cáo thuốc cho công chúng trên phương tiện internet và các thiết bị kỹ thuật số và nghiêm cấm quảng cáo trên các phương tiện khác. Quảng cáo không chứa nội dung giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm cũng được báo cáo trong nội dung quảng cáo. Không có Quảng cáo mà không đúng đối tượng trong chỉ định điều trị của thuốc là vi phạm( ví dụ: một quảng cáo trong đó miêu tả một em bé mà thuốc không chỉ định ở độ tuổi dưới 2tuổi thì sẽ vi phạm quy định). II.Sự khác nhau quy định quảng cáo thuốc giữa Việt Nam và nước Anh
  • 53. III. Những quy định quảng cáo thuốc và các dịch vụ y tế của Trung quốc  Dược phẩm đặc biệt như thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, độc tố trị liệu và thuốc phóng xạ, tiền chất hóa học đối với thuốc, cũng như các loại thuốc, dụng cụ y tế và các liệu pháp được sử dụng trong điều trị cai nghiện ma túy, không được quảng cáo Quảng cáo thuốc OTC không cần nêu rõ cơ chế tác dụng dược lý của chúng  Thuốc, thiết bị và các dịch vụ y tế không nên được quảng cáo qua người chuyển nhượng Về quảng cáo trên Internet, quảng cáo email không được gửi đến người tiêu dùng mà chưa có sự cho phép . Bất kỳ quảng cáo điện tử lưu thông phải xác định rõ người gửi và người nhận có cơ hội trả hoặc khước từ sản phẩm  Quảng cáo dịch vụ y tế chứa những thông tin cơ bản liên quan đến các cơ sở y tế quảng cáo, chẳng hạn như tên, địa chỉ, số điện thoại, đối tượng lâm sàng và số giường.  Quảng cáo thuốc và thiết bị yêu cầu phải phê chuẩn trước bởi FDAs địa phương ở Trung Quốc.  Quảng cáo thuốc theo đơn phải đặt trên các tạp chí y tế và dược phẩm được nhắm mục tiêu là các chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Trung Quốc cũng nghiêm cấm quảng cáo so sánh. Dược và thiết bị sản xuất không thể so sánh về tính hiệu quả và độ an toàn của các sản phẩm với một sản phẩm cạnh tranh. Quảng cáo không được làm ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ vị thành niên hoặc người tàn tật.
  • 54. Tài liệu tham khảo • https://www.gov.uk/guidance/advertise-your-medicines#advertise-to- prescribers-and-suppliers-of-medicines • http://www.fda.gov/Drugs/ResourcesForYou/Consumers/PrescriptionDrug Advertising/ucm076768.htm • https://www.gov.uk/government/uploads/system/uploads/attachment_data/f ile/376398/Blue_Guide.pdf • Thông tư về nội dung quảng cáo sản phẩm: http://thuvienphapluat.vn/van- ban/Thuong-mai/Thong-tu-09-2015-TT-BYT-xac-nhan-noi-dung-quang- cao-san-pham-hang-hoa-dich-vu-quan-ly-cua-Bo-Y-te-275518.aspx • Danh mục thuốc và dược liệu được quảng cáo http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.a spx?ItemID=26218 • thông tư quy định về hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc : http://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?ite mid=23679