Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Salmonella Vmu ĐH Y Khoa Vinh
1. SALMONELLASALMONELLA
1.1. Đặc điểm sinh học:Đặc điểm sinh học:
1.1. Hình thể, tính chất bắt màu:1.1. Hình thể, tính chất bắt màu:
- Trực khuẩn G (-), kích thước 2-3Trực khuẩn G (-), kích thước 2-3
µµm x 0,5-1m x 0,5-1 µµm.m.
- Có nhiều lông xung quanh thân nênCó nhiều lông xung quanh thân nên
di động đượcdi động được
2.
3.
4. 1.2 Nuôi cấy:1.2 Nuôi cấy:
- Hiếu kỵ khí tùy tiệnHiếu kỵ khí tùy tiện
- Phát triển được trên các môi trườngPhát triển được trên các môi trường
nuôi cấy thông thườngnuôi cấy thông thường
- Trong môi trường canh thang: mọcTrong môi trường canh thang: mọc
nhanh. Sau 10h làm đục môi trường.nhanh. Sau 10h làm đục môi trường.
- Trên môi trường thạch thường, sauTrên môi trường thạch thường, sau
24h tạo khuẩn lạc dạng S màu trắng24h tạo khuẩn lạc dạng S màu trắng
xámxám
7. 1.3. Tính chất sinh vật hóa học:1.3. Tính chất sinh vật hóa học:
- Lên men và sinh hơi đường glucoseLên men và sinh hơi đường glucose
(trừ S.typhi lên men không sinh hơi)(trừ S.typhi lên men không sinh hơi)
- Không len men lactose, saccharoseKhông len men lactose, saccharose
- HH22S (+)S (+)
- Indol (-)Indol (-)
- Urease (-)Urease (-)
- Simmon (-)Simmon (-)
- Lysin decacboxylase (+)Lysin decacboxylase (+)
- Oxydase (-)Oxydase (-)
- Catalase (+)Catalase (+)
8.
9.
10. 1.4. Sức đề kháng:1.4. Sức đề kháng:
- Ở tự nhiên: trong nước: 1 tuần,Ở tự nhiên: trong nước: 1 tuần,
trong phân: 2 thángtrong phân: 2 tháng
- Nhiệt độ 50Nhiệt độ 5000
C/1h, 100C/1h, 10000
C/5’C/5’
- Dễ bị tiêu diệt bởi cá thuố sát trùngDễ bị tiêu diệt bởi cá thuố sát trùng
thông thườngthông thường
1.5. Kháng nguyên: có 3 loại:1.5. Kháng nguyên: có 3 loại:
- Kháng nguyên OKháng nguyên O
- Kháng nguyên HKháng nguyên H
- Kháng nguyên KKháng nguyên K
11. 2. Khả năng và cơ chế gây bệnh:2. Khả năng và cơ chế gây bệnh:
2.1. Các loại Salmonella gây bệnh thường2.1. Các loại Salmonella gây bệnh thường
gặp:gặp:
- S.typhi: chỉ gây bệnh cho người,là nguyênS.typhi: chỉ gây bệnh cho người,là nguyên
nhân gây bệnh thương hàn hay gặp nhấtnhân gây bệnh thương hàn hay gặp nhất
- S.paratyphi A: chỉ gây bệnh cho người, làS.paratyphi A: chỉ gây bệnh cho người, là
căn nguyên gây bệnh thương hàn thứ 2 ởcăn nguyên gây bệnh thương hàn thứ 2 ở
nước ta, sau S.typhinước ta, sau S.typhi
- S.paratyphi B: gây thương hàn chủ yếu ởS.paratyphi B: gây thương hàn chủ yếu ở
người, đôi khi ở súc vật, thường gặp ở cácngười, đôi khi ở súc vật, thường gặp ở các
nước Châu âunước Châu âu
12. - S.paratyphi C: có khả năng gây bệnhS.paratyphi C: có khả năng gây bệnh
thương hàn, viêm dạ dày ruột vàthương hàn, viêm dạ dày ruột và
nhiễm khuẩn huyết.nhiễm khuẩn huyết.
- S.typhimurium vad S.enteritidis: gâyS.typhimurium vad S.enteritidis: gây
bệnh cho người và súc vật, là nguyênbệnh cho người và súc vật, là nguyên
nhân chủ yếu gây nhiễm trùng,nhân chủ yếu gây nhiễm trùng,
nhiễm độc thức ăn.nhiễm độc thức ăn.
- S.choleraesuis: là căn nguyênS.choleraesuis: là căn nguyên
thường gặp trong các nhiễm khuẩnthường gặp trong các nhiễm khuẩn
huyết do thương hàn ở nước ta.huyết do thương hàn ở nước ta.
13. 2.2. Bệnh thương hàn:2.2. Bệnh thương hàn:
a.a. Dịch tễ:Dịch tễ:
- Nguồn truyền: người bệnh, người khỏiNguồn truyền: người bệnh, người khỏi
bệnh, người lành mang trùngbệnh, người lành mang trùng
- Đường truyền: qua đường tiêu hóa: thứcĐường truyền: qua đường tiêu hóa: thức
ăn, nước uống, ruồi nhặng, bàn tay bẩnăn, nước uống, ruồi nhặng, bàn tay bẩn
- Khối cảm thụ: người chưa có miễn dịchKhối cảm thụ: người chưa có miễn dịch
- Hay gặp về mùa hèHay gặp về mùa hè
b. Cơ chế:b. Cơ chế:
14. Salmonella PhânRuột non
Hạch bạch huyết
Hệ thống bạch huyết
Nội độc tố
Tác động
Máu
Gan
Thận
Mảng peyer
Não thất 3
Thần kinh giao cảm
Đường mật
15. c. Triệu chứng:c. Triệu chứng:
Ủ bệnh khoảng 1 tuần rồi xuất hiện cácỦ bệnh khoảng 1 tuần rồi xuất hiện các
triệu chứng:triệu chứng:
- Sốt cao, li bì, đau đầu, môi khô, lưỡi bẩnSốt cao, li bì, đau đầu, môi khô, lưỡi bẩn
- Mạch nhiệt phân lyMạch nhiệt phân ly
- Bụng chướng, lách toBụng chướng, lách to
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, điRối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, đi
ngoài nhiều lầnngoài nhiều lần
d. Biến chứng:d. Biến chứng:
Xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột, viêm túiXuất huyết tiêu hóa, thủng ruột, viêm túi
mậtmật
16. 2.3. Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn:2.3. Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn:
- Do ăn phải thức ăn bị nhiễm SalmonellaDo ăn phải thức ăn bị nhiễm Salmonella
- Sau khi xâm nhập vào đường tiêu hóa, viSau khi xâm nhập vào đường tiêu hóa, vi
khuẩn và nội độc tố của nó gây tổn thươngkhuẩn và nội độc tố của nó gây tổn thương
ở dạ dày, ruột, chủ yếu ở đại tràng, khôngở dạ dày, ruột, chủ yếu ở đại tràng, không
đi vào máu.đi vào máu.
- Triệu chứng: sau 10-48h, bệnh nhân cóTriệu chứng: sau 10-48h, bệnh nhân có
sốt, nôn, đau bụng và tiêu chảy (phânsốt, nôn, đau bụng và tiêu chảy (phân
không có nhầy, máu)không có nhầy, máu)
Ở người lớn, thường chỉ có bệnh lý ởỞ người lớn, thường chỉ có bệnh lý ở
đường tiêu hóa. Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ có thểđường tiêu hóa. Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ có thể
gây VMN, nhiễm khuẩn huyết,…gây VMN, nhiễm khuẩn huyết,…
17. Người bình thường, nhiễm trùng,Người bình thường, nhiễm trùng,
nhiễm độc thức ăn do Salmonellanhiễm độc thức ăn do Salmonella
thường tự khỏi sau 2-5 ngày. Sauthường tự khỏi sau 2-5 ngày. Sau
khi hết triệu chứng, vi khuẩn đàokhi hết triệu chứng, vi khuẩn đào
thải theo phân từ 1-3 thángthải theo phân từ 1-3 tháng
3. Chẩn đoán vi sinh:3. Chẩn đoán vi sinh:
3.1. Chẩn đoán trực tiếp:3.1. Chẩn đoán trực tiếp:
a.a. Bệnh phẩm:Bệnh phẩm:
- PhânPhân
- MáuMáu
18. b. Nhuộm trực tiếp từ bệnh phẩm:b. Nhuộm trực tiếp từ bệnh phẩm:
Ít có giá trị trong chẩn đoán, thường chỉÍt có giá trị trong chẩn đoán, thường chỉ
nhuộm để xác định mật độ BCĐN, khoảngnhuộm để xác định mật độ BCĐN, khoảng
20 BC/vi trường (phóng đại 400 lần)20 BC/vi trường (phóng đại 400 lần)
c. Cấy máu:c. Cấy máu:
- Lấy máu khi bệnh nhân đang sôt, tốt nhấtLấy máu khi bệnh nhân đang sôt, tốt nhất
khi chưa dùng kháng sinhkhi chưa dùng kháng sinh
- Lấy 7-10ml máu tĩnh mạch cấy vào canhLấy 7-10ml máu tĩnh mạch cấy vào canh
thang mật bò, ủ 37thang mật bò, ủ 3700
C. VK phát triển sauC. VK phát triển sau
24-48h24-48h
- Khi có VK mọc, tiến hành nhuộm GramKhi có VK mọc, tiến hành nhuộm Gram
19. xác định hình thể vi khuẩn và tính chất bắtxác định hình thể vi khuẩn và tính chất bắt
màu. Cấy chuyển sang môi trường đặc,màu. Cấy chuyển sang môi trường đặc,
quan sát khuẩn lạc và làm các tính chấtquan sát khuẩn lạc và làm các tính chất
sinh vật hóa học.sinh vật hóa học.
- Cấy máu dương tính cho phép chẩn đoánCấy máu dương tính cho phép chẩn đoán
xác định bệnh thương hànxác định bệnh thương hàn
d. Cấy phân:d. Cấy phân:
- Có thể tiến hành bất cứ giai đoạn nào củaCó thể tiến hành bất cứ giai đoạn nào của
bệnh, cấy song song trong môi trường cóbệnh, cấy song song trong môi trường có
và không có chất ức chế chọn lọcvà không có chất ức chế chọn lọc
- Sau khi VK mọc, chọn khuẩn lạc nghi ngờ,Sau khi VK mọc, chọn khuẩn lạc nghi ngờ,
nhuộm Gram và xác định tính chất SVHHnhuộm Gram và xác định tính chất SVHH
20. - Cấy phân phan lập được VK vẫn không choCấy phân phan lập được VK vẫn không cho
phép chẩn đoán chắc chắn bệnh nhân mắcphép chẩn đoán chắc chắn bệnh nhân mắc
bệnh thương hànbệnh thương hàn
- Cấy phân ngoài mục đích chẩn đoán cònCấy phân ngoài mục đích chẩn đoán còn
xác định sự đào thải VK sau khi khỏi bệnhxác định sự đào thải VK sau khi khỏi bệnh
và phát hiện người lành mang trùngvà phát hiện người lành mang trùng
3.2. Chẩn đoán gián tiếp:3.2. Chẩn đoán gián tiếp:
- Phản ứng WidalPhản ứng Widal
- Làm 2 lần: Tuần 1 và tuần 2 của bệnh. KhiLàm 2 lần: Tuần 1 và tuần 2 của bệnh. Khi
động lực kháng thể giữa 2 lần >=4 thì cóđộng lực kháng thể giữa 2 lần >=4 thì có
giá trị chẩn đoán thương hàngiá trị chẩn đoán thương hàn
21. 4. Phòng và điều trị:4. Phòng và điều trị:
4.1. Phòng bệnh4.1. Phòng bệnh
4.2. Điều trị:4.2. Điều trị:
- Chưa kháng: ClorampenicolChưa kháng: Clorampenicol
- VK đa kháng nhiều loại KS:VK đa kháng nhiều loại KS:
Fluoroquinolon, Ofloxacin,Fluoroquinolon, Ofloxacin,
cephalosphorin thế hệ 3.cephalosphorin thế hệ 3.