Vmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa Vinh
1. LẬU CẦULẬU CẦU
(Neisseria gonorrhoeae)(Neisseria gonorrhoeae)
1.1. Đặc điểm sinh học:Đặc điểm sinh học:
1.1. Hình thể, tính chất bắt màu:1.1. Hình thể, tính chất bắt màu:
- Song cầu hình hạt cà phê, 2 mặt dẹtSong cầu hình hạt cà phê, 2 mặt dẹt
quay vào nhau, kích thước 0,6-0,8quay vào nhau, kích thước 0,6-0,8µµmm
- Không di động, không sinh nha bàoKhông di động, không sinh nha bào
- Bắt màu Gram (-)Bắt màu Gram (-)
- Trong bệnh phẩm: VK lậu nằm trongTrong bệnh phẩm: VK lậu nằm trong
tế bào bạch cầu đa nhân trung tínhtế bào bạch cầu đa nhân trung tính
trong trường hợp lậu cấp, nằm ngoàitrong trường hợp lậu cấp, nằm ngoài
BCĐNTTBCĐNTT
2. trong trường hợp lậu mãn.trong trường hợp lậu mãn.
- Trong môi trường nuôi cấy: VK đaTrong môi trường nuôi cấy: VK đa
dạng, sắp xếp không điển hình.dạng, sắp xếp không điển hình.
3. 1.2. Nuôi cấy1.2. Nuôi cấy
- VK lậu dễ chết khi ra ngoài ngoại cảnh nênVK lậu dễ chết khi ra ngoài ngoại cảnh nên
rất khó nuôi cấy.rất khó nuôi cấy.
- Đòi hỏi nhiều chất dinh dưỡng như máu,Đòi hỏi nhiều chất dinh dưỡng như máu,
huyết thanh và các yếu tố dinh dưỡng khác.huyết thanh và các yếu tố dinh dưỡng khác.
- Môi trường nuôi cấy: thạch máu, Martin-Môi trường nuôi cấy: thạch máu, Martin-
Thayer, Martin-Lewis.Thayer, Martin-Lewis.
- Điều kiện nuôi cấy VK lậu cầu: nhiệt độ 35-Điều kiện nuôi cấy VK lậu cầu: nhiệt độ 35-
373700
C, pH=7,3, 3-10% COC, pH=7,3, 3-10% CO22, độ ẩm 70%, độ ẩm 70%
- Sau 24h, tạo khuẩn lạc xám trắng, mờ đục,Sau 24h, tạo khuẩn lạc xám trắng, mờ đục,
lồi đều, bờ tròn đều, nhầy, lấp lánh sánglồi đều, bờ tròn đều, nhầy, lấp lánh sáng
4. 1.3. Sức đề kháng:1.3. Sức đề kháng:
- Rất kém, dễ bị bất haotj bởi điềuRất kém, dễ bị bất haotj bởi điều
kiện ngoại cảnh: 55kiện ngoại cảnh: 5500
C chết sau 5’,C chết sau 5’,
điều kiện khô và giàu oxy: chết sauđiều kiện khô và giàu oxy: chết sau
1-2h, nhiệt độ lạnh và khô: VK chết1-2h, nhiệt độ lạnh và khô: VK chết
nhanh nên không bao giờ bảo quảnnhanh nên không bao giờ bảo quản
bệnh phẩm ở điều kiện lạnh.bệnh phẩm ở điều kiện lạnh.
- Với hóa chất: phenol 1%, formon 1%Với hóa chất: phenol 1%, formon 1%
chết sau 1-5’ tiếp xúc.chết sau 1-5’ tiếp xúc.
1.4. Tính chất sinh vật hóa học:1.4. Tính chất sinh vật hóa học:
- Có men oxydaseCó men oxydase
- Có men CatalaseCó men Catalase
5. - Lên men đường GlucoseLên men đường Glucose
- Không lên men đường maltose,Không lên men đường maltose,
lactose, saccharose.lactose, saccharose.
- Chuyển hóa peptid: VK lậu có khảChuyển hóa peptid: VK lậu có khả
năng phân giải prolin do có mennăng phân giải prolin do có men
hydroxy prolinamino peptidase.hydroxy prolinamino peptidase.
- Với nitrat và nitrit: không khử NitratVới nitrat và nitrit: không khử Nitrat
nhưng khử nitrit sinh Nitơ.nhưng khử nitrit sinh Nitơ.
2. Khả năng gây bệnh:2. Khả năng gây bệnh:
Người là vật chủ duy nhất của VK lậu.Người là vật chủ duy nhất của VK lậu.
VK lậu gây viêm đường sinh dục ở cảVK lậu gây viêm đường sinh dục ở cả
2 giới. Có 2 bệnh cảnh:2 giới. Có 2 bệnh cảnh:
6. Lậu cấp: với các triệu chứng điển hình:Lậu cấp: với các triệu chứng điển hình:
Mủ đặc, đục chảy từ dương vật hoặc âmMủ đặc, đục chảy từ dương vật hoặc âm
đạođạo
Đái ra mủĐái ra mủ
Đi tiểu đau hoặc có cảm giác bỏng rátĐi tiểu đau hoặc có cảm giác bỏng rát
Tiểu lắt nhắt nhiều lầnTiểu lắt nhắt nhiều lần
Đau khi giao hợp.Đau khi giao hợp.
Lậu mãn: triệu chứng nhẹ nhàng hơn:Lậu mãn: triệu chứng nhẹ nhàng hơn:
Ở nam: tiểu dắt, tiểu buốt,ít khi thấy tiểuỞ nam: tiểu dắt, tiểu buốt,ít khi thấy tiểu
mủ. Chất nhày màu nhựa chuối chảy ra ởmủ. Chất nhày màu nhựa chuối chảy ra ở
niệu đạo vào sáng sớm khi BN đi tiểu.niệu đạo vào sáng sớm khi BN đi tiểu.
7. Ở nữ: nhiều khí hư màu vàng.Ở nữ: nhiều khí hư màu vàng.
Viêm hậu mônViêm hậu môn
Viêm họng, amidanViêm họng, amidan
Viêm kết mạc mắt do lậuViêm kết mạc mắt do lậu
Nhiễm lậu cầu lan tỏa: VK vào máu đếnNhiễm lậu cầu lan tỏa: VK vào máu đến
gây bệnh tại các cơ quan.gây bệnh tại các cơ quan.
Các biến chứng:Các biến chứng:
- Ở nam: Viêm tinh hoàn, chít hẹp niệu đạoỞ nam: Viêm tinh hoàn, chít hẹp niệu đạo
- Ở nữ: Viêm tiểu khung: viêm vòi trứng,Ở nữ: Viêm tiểu khung: viêm vòi trứng,
buồng trứng, đau bụng, đau lưng, chu kỳbuồng trứng, đau bụng, đau lưng, chu kỳ
kinh nguyệt bất thường, đau khi giao hợpkinh nguyệt bất thường, đau khi giao hợp
13. 3. Chẩn đoán vi sinh:3. Chẩn đoán vi sinh:
3.1. Chẩn đoán trực tiếp:3.1. Chẩn đoán trực tiếp:
a.a. Cách lấy bệnh phẩm:Cách lấy bệnh phẩm:
- Ở nữ giới:Ở nữ giới:
++ Cổ TC: làm ẩm mỏ vịt bằng nước cất vôCổ TC: làm ẩm mỏ vịt bằng nước cất vô
trùng, đặt mỏ vịt để bộc lộ CTC. Dùng tămtrùng, đặt mỏ vịt để bộc lộ CTC. Dùng tăm
bông vô trùng đưa sâu vào CTC 2-3 cm, đểbông vô trùng đưa sâu vào CTC 2-3 cm, để
5-10s cho dịch ngấm vào tăm bông.5-10s cho dịch ngấm vào tăm bông.
++ Hai bên tuyến Bartholin,2 bên tuyến SkeneHai bên tuyến Bartholin,2 bên tuyến Skene
++ Niệu đạo: Dùng que cấy hoặc tăm bông vôNiệu đạo: Dùng que cấy hoặc tăm bông vô
trùng loại nhỏ đưa sâu vào 1,5-2cm, xoaytrùng loại nhỏ đưa sâu vào 1,5-2cm, xoay
nhẹ tăm bông, để 5-10s rồi nhẹ nhàng rútnhẹ tăm bông, để 5-10s rồi nhẹ nhàng rút
14. ra.ra.
- Ở nam giới:Ở nam giới:
+ Lậu cấp tính: Yêu cầu bệnh nhân bộc lộ bộ+ Lậu cấp tính: Yêu cầu bệnh nhân bộc lộ bộ
phận sinh dục, vuốt từ gốc dương vật lên.phận sinh dục, vuốt từ gốc dương vật lên.
Dùng bông có thấm nước cất vô trùng lauDùng bông có thấm nước cất vô trùng lau
bỏ phần mủ ngoài trước khi lấy bệnhbỏ phần mủ ngoài trước khi lấy bệnh
phẩm.Dùng tăm bông đưa sâu vào niệuphẩm.Dùng tăm bông đưa sâu vào niệu
đạo 1,5-2cm, xoay tròn, để tăm bông 5-đạo 1,5-2cm, xoay tròn, để tăm bông 5-
10s rồi rút ra nhẹ nhàng.10s rồi rút ra nhẹ nhàng.
+ Lậu mạn tính: nhất thiết yêu cầu bệnh+ Lậu mạn tính: nhất thiết yêu cầu bệnh
nhân nhịn tiểu 2-3h trước khi xét nghiệm.nhân nhịn tiểu 2-3h trước khi xét nghiệm.
Các bước tiến hành lấy bệnh phẩm tươngCác bước tiến hành lấy bệnh phẩm tương
tự như trên.tự như trên.
15. - Lậu mắt ở trẻ sơ sinh:Lậu mắt ở trẻ sơ sinh:
Đeo găng tay vô trùng, dùng ngón tay cái vàĐeo găng tay vô trùng, dùng ngón tay cái và
ngón trỏ ấn nhẹ bào mí mắt trẻ để mủ ở kếtngón trỏ ấn nhẹ bào mí mắt trẻ để mủ ở kết
mạc chảy ra ngoài. Dùng tăm bông vô trùngmạc chảy ra ngoài. Dùng tăm bông vô trùng
lấy bệnh phẩm, để 5-10s cho mủ thấm vào.lấy bệnh phẩm, để 5-10s cho mủ thấm vào.
b. Các phương pháp chẩn đoán:b. Các phương pháp chẩn đoán:
- Phương pháp nhuộm soi trực tiếp:Phương pháp nhuộm soi trực tiếp:
Nhuộm Gram, nhuộm đơn. Rất có giá trịNhuộm Gram, nhuộm đơn. Rất có giá trị
trong lậu cấp tính.trong lậu cấp tính.
- Nuôi cấy: trong môi trường thạch chocolate- Nuôi cấy: trong môi trường thạch chocolate
hoặc Martin-Thayer. Sau 18-24h, quan sáthoặc Martin-Thayer. Sau 18-24h, quan sát
khuẩn lạc. Nếu chưa thấy để thêm 24h.khuẩn lạc. Nếu chưa thấy để thêm 24h.
16. - Chọn khuẩn lạc điển hình, xác địnhChọn khuẩn lạc điển hình, xác định
tính chất sinh vật hóa học:tính chất sinh vật hóa học:
+ Tìm men oxydase+ Tìm men oxydase
+ Tìm men Catalase+ Tìm men Catalase
+ Tìm khả năng lên men đường:+ Tìm khả năng lên men đường:
Glucose (+), Maltose (-), SacchroseGlucose (+), Maltose (-), Sacchrose
(-), Lactose (-)(-), Lactose (-)
3.2. Chẩn đoán huyết thanh:3.2. Chẩn đoán huyết thanh:
Có giá trị trong nhiễm lậu cầu lan tỏa.Có giá trị trong nhiễm lậu cầu lan tỏa.
4. Phòng và điều trị:4. Phòng và điều trị:
4.1. Phòng bệnh:4.1. Phòng bệnh:
17. 4.2. Điều trị:4.2. Điều trị:
a.a. Lậu không biến chứng:Lậu không biến chứng:
Spectinomycin 2g, TB liều duy nhấtSpectinomycin 2g, TB liều duy nhất
Ceftriaxon 250mg, TB liều duy nhấtCeftriaxon 250mg, TB liều duy nhất
Sau đó dùng:Sau đó dùng:
Doxycyclin 100mg x 2v/ngày x 7ngày hoặcDoxycyclin 100mg x 2v/ngày x 7ngày hoặc
Tetracyclin 500mg x 4v/ngày x 7 ngày đểTetracyclin 500mg x 4v/ngày x 7 ngày để
điều trị nhiễm Clamydia trachomatis phối hợpđiều trị nhiễm Clamydia trachomatis phối hợp
b. Lậu biến chứng:b. Lậu biến chứng:
Ceftriaxon 1g/ngày x 3-7 ngày, TB. Sau đóCeftriaxon 1g/ngày x 3-7 ngày, TB. Sau đó
dùng Doxycyclin với liều lượng như trên.dùng Doxycyclin với liều lượng như trên.
Có thể dùng tới 4 tuần trong trường hợp nặngCó thể dùng tới 4 tuần trong trường hợp nặng
18. Tiêu chuẩn chẩn đoán:Tiêu chuẩn chẩn đoán:
Song cầu Gram (-) hình hạt cà phêSong cầu Gram (-) hình hạt cà phê
nằm trong tế bào bạch cầu đa nhânnằm trong tế bào bạch cầu đa nhân
(bệnh phẩm trong giai đoạn cấp)(bệnh phẩm trong giai đoạn cấp)
Trên thạch chocolate: có khuẩn lạcTrên thạch chocolate: có khuẩn lạc
điển hìnhđiển hình
Tính chất sinh vật hóa học:Tính chất sinh vật hóa học:
Oxydase (+)Oxydase (+)
Glucose (+), Maltose (-), LactoseGlucose (+), Maltose (-), Lactose
(-), saccharose (-)(-), saccharose (-)