1. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-1/11
CHƯƠNG 8
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, ĐỀN BÙ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
8.1. MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN
Trung tâm điện lực Quỳnh Lập, tỉnh Nghệ An nằm trong Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến 2030 (Quy hoạch điện VII) đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011,
với quy mô 2.400 MW, gồm 04 tổ máy với công suất 600 MW, được chia làm 2 giai
đoạn: Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 và Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 2.
Dự án Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 (2x600MW) được Chính phủ giao cho
Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam làm chủ đầu tư tại văn bản số
2798/VPCP-KTN ngày 29/04/2009 và Quy hoạch địa điểm đó được Bộ Công Thương
phê duyệt tại Quyết định số 1395/QĐ-BCT ngày 20/3/2009.
Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 sẽ đi vào vận hành năm 2020 theo văn bản số
3098/VPCP-KTN ngày 05/5/2014 của Văn phòng Chính phủ.
Bên cạnh đó, Dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 là một trong ba dự án được thực hiện
theo cơ chế thực hiện thí điểm thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị các nhà máy nhiệt
điện được xây dựng và đưa vào vận hành giai đoạn 2012 - 2025 được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 29/11/2012, nếu thực hiện thành
công sẽ gúp phần tạo điều kiện cho các doanh nghiệp cơ khí chế tạo trong nước từng
bước nâng cao năng lực, tiến tới làm chủ công nghệ thiết kế và chế tạo thiết bị cho các
nhà máy nhiệt điện, thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp cơ khí trong nước. Việc
tham gia liên danh với các nhà thầu quốc tế mở ra nhiều triển vọng mới trong việc tích
luỹ kinh nghiệm, nâng cao năng lực tư vấn, thiết kế xây dựng điện, năng lực cạnh tranh
cũng như khả năng phát triển trong lĩnh vực tổng thầu cho các công ty trong nước, giúp
tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
Các nội dung chính của thiết kế cơ sở như sau:
+ Nhà máy có công suất đặt 2x600MW gồm 2 tổ máy, mỗi tổ máy có 01 lò hơi
+ 01 tuabin hơi.
+ Địa điểm xây dựng: xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An với diện
tích chiếm đất khoảng 157,2867 ha.
+ Nhiên liệu chính: sử dụng than nhập khẩu.
+ Phương án cung cấp than: Than sẽ được vận chuyển đến kho của nhà máy bằng
hệ thống tàu và cảng biển.
+ Hệ thống vận chuyển tro xỉ ra bãi xỉ: Áp dụng phương pháp thải xỉ dạng lỏng,
bùn và nước được pha trộn sau đó vận chuyển bằng bơm đến bãi thải tro xỉ.
+ Dự kiến nhà máy sẽ phát điện vào năm 2020 hàng năm cung cấp khoảng 6,6 tỷ
kWh điện cho Quốc gia.
+ Phương án xây dựng: áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến, các giải pháp xây
dựng và kiến trúc được lựa chọn trên cơ sở đảm bảo an toàn công trình và mỹ quan khu
vực, phự hợp với mụi trường và điều kiện tự nhiên của khu vực.
2. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-2/11
8.2. GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, ĐỀN BÙ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
8.2.1. Ảnh hưởng của dự án
Dự án được thực hiện trên địa bàn xã Quỳnh Lập thuộc thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ
An. Qua thiết kế cơ sở thì diện tích chiếm đất của các hạng mục trong nhà máy như
sau:
Diện tích chiếm đất ha
Hạng mục:
- Nhà máy chính NMNĐ Quỳnh Lập 1 47,8301
- Trạm bơm và hành lang tuyến ống cấp nước làm mát
của NMNĐ Quỳnh Lập 1
7,0133
- Cửa xả nước làm mát 3,2527
- Đường giao thông nội bộ bên ngoài nhà máy- chung cả TTĐL 7,8468
- Đường vào bãi thải tro xỉ và hành lang tuyến ống thải tro xỉ 0,6676
- Cảng thiết bị - chung cả TTĐL 1,8201
- Cảng than, dầu của NMNĐ Quỳnh Lập 1 35,3920
- Đê chắn sóng và đường dẫn của NMNĐ Quỳnh Lập 1 14,8318
- Bãi thải tro xỉ của NMNĐ Quỳnh Lập 1 11,4177
- Kênh thoát nước mưa số 1 - chung cả TTĐL 5,0265
- Kênh thoát nước mưa số 2 - chung cả TTĐL 11,1891
- Khu vực sân thi công 6,0000
- Khu CBCNV cho Quỳnh Lập 1 5,0000
Tổng diện tích chiếm đất của nhà máy 157,2867
Với diện tích chiếm đất của các hạng mục nhà máy như trên thì phạm vi ảnh hưởng của
nhà máy là như sau
Nội dung ảnh hưởng Đơn vị Giá trị
1 Tổng diện tích chiếm đất trên cạn ha ~ 102,65
- 1. Đất nhà ở ha 10,6
- 2. Đất vườn, nông nghiệp liền kề đất ở ha 2,12
- 3. Đất nuôi trồng thủy sản ha 13,53
- 4. Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ha 27,15
- 5. Đất lâm nghiệp trồng rừng sản xuất ha 32,77
- 6. Đất nghĩa địa ha 0,99
3. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-3/11
7. Đất bờ biển ha 15,49
2 Nhà ở phải di dời hộ 212
3 Số mồ mả phải di dời mộ 258
- Mộ xây mộ 202
- Một đất mộ 56
4 Số công trình hạ tầng, an ninh quốc phòng bị ảnh
hưởng
c.trình 33
- Nhà thờ họ 2
- Nhà văn hoá thôn Tân Minh 1
- Trạm y tế cũ (không sử dụng) 1
- Nhà trồng rừng 2
- Miếu thờ 1
- Nhà nuôi tôm 17
- Nhà để xe tang 1
- Chuồng trại chăn nuôi 8
- Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến khu bảo tồn sinh thái, khu di tích lịch sử, khu
đền chùa. Không có ảnh hưởng nào đến cộng đồng dân tộc ít người.
8.2.2. Tiêu chuẩn được đền bù
Đối tượng được đền bù là các PAP (Person affected by Project, người chịu ảnh hưởng
bởi dự án) có giấy tờ hợp lệ hoặc có thể chứng minh rằng đã sở hữu, thuê, sử dụng
những tài sản này trước ngày giới hạn hợp lệ nhận đền bù. Áp dụng tương tự cho các hộ
có thu nhập bị ảnh hưởng bởi dự án.
Các hộ chiếm đất hoặc xây nhà/công trình trong diện tích bị ảnh hưởng bởi dự án sau
ngày giới hạn hợp lệ nhận đền bù sẽ không được xem là PAP và do dó sẽ không được
đền bù.
8.2.3. Các nguyên tắc đền bù và tái định cư
Theo Nghị định 22/1998/NĐ-CP của Chính Phủ và các nguyên tắc đền bù tái định cư
của Ngân hàng Thế giới, kế hoạch đền bù tái định cư phải đảm bảo cải thiện hay ít nhất
duy trì mức sống của người dân so với trước khi có Dự án. Việc tái định cư và thu hồi
đất phải được hạn chế đến mức thấp nhất. Tiền đền bù nói chung (nhà/công trình kiến
trúc, cây cối hoa màu…) được trả theo giá được hội đồng đền bù trình UBND Tỉnh và
được phê duyệt. Kế hoạch đền bù tái định cư phải được thực hiện đúng tiến độ và có
giám sát thích hợp.
8.2.4. Chính sách đền bù
4. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-4/11
Đất bị ảnh hưởng nhỏ hơn 25% diện tích đất được đền bù bằng giá được phê duyệt cho
diện tích đất bị mất. Đất ảnh hưởng lớn hơn hoặc bằng 25% tổng số đất PAP có sẽ
được đền bù bằng đất đổi đất với diện tích đất tương đương và chất lượng đất như đất
đã bị thu hồi hoặc bằng tiền mặt với giá được phê duyệt tùy theo sự lựa chọn của PAP.
Nguyên tắc chung thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng:
- Thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chớnh phủ.
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 của UBND tỉnh Nghệ An.
- Trường hợp chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có sự thay đổi thì thực
hiện theo quy định mới.
Giá đền bù
- Giá đất được xác định theo giá cụ thể tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất.
- Giá tài sản, nhà cửa, vật kiến trúc, đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di
chuyển mồ mả được thực hiện theo quy định của UBND tỉnh Nghệ An tại thời
điểm thu hồi và được chi trả bằng tiền mặt.
8.2.5. Kế hoạch thực hiện
Kế hoạch đề bù giải phóng mặt bằng được thực hiện qua cá bước như sau:
a) Họp công bố quy hoạch và triển khai chủ trương thu hồi đất.
Tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng của Tỉnh phối hợp với UBND thị xã
Hoàng Mai triển khai công bố quy hoạch thực hiện dự án và phổ biến các cơ chế chính
sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các PAP.
b) Tổ chức kê khai, kiểm kê tài sản, kiểm kê đất đai và xác định nguồn gốc sử
dụng đất đối với PAP.
- Thành phần tham gia: Tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng, chủ đầu tư, UBND xã,
xóm nơi có đất thu hồi và PAP.
- Nội dung công việc:
+ Tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng tiến hành kiểm kê tài sản trên đất của
các PAP.
+ UBND xã, các ban nghành có liên quan xác nhận nguồn gốc đất, xác minh về
hộ khẩu, nhân khẩu cư trú tại nơi thu hồi đất của hộ gia đình cá nhân.
- Mục đích: Làm cở sở để lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư cho PAP.
- Thời gian: Không quá 45 ngày kể từ ngày tổ chức công khai, công bố quy
hoạch.
c) Tổ chức lập phương án chi tiết dự thảo bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
5. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-5/11
- Căn cứ kết quả kê khai, kiểm kê tài sản và đất đai; xác định nguồn gốc và thời
điểm sử dụng đất, xác minh về hộ khẩu, số nhân khẩu. Tổ chức thực hiện giải phóng
mặt bằng lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ cho các PAP theo quy định của pháp
luật.
- Các căn cứ để lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm:
+ Luật Đất đai năm 2013;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
+ Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất;
+ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
+ Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 08/09/2014 của UBND tỉnh Nghệ
An quy định về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Nghệ An;
+ Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 của UBND tỉnh Nghệ
An về ban hành bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ
mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
+ Quyết định số 102/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ
An về ban hành giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ
An
- Thời gian thực hiện: 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê hiện trạng
d) Niêm yết công khai phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, lấy ý
kiến người bị thu hồi đất, trả lời cơ chế chính sách GPMB.
- Tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND xã tổ chức niêm
yết công khai, kết thúc công khai phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Hướng dẫn, giải đáp những ý kiến thắc mắc, góp ý của người bị thu hồi đất và nhân dân
liên quan đến phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thời gian: Ít nhất là 20 ngày kể từ ngày niêm yết công khai phương án chi tiết
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
e) Tổ chức thẩm định phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Đối với thu hồi đất của tổ chức: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với các sở Tài chính, sở Xây dựng về việc thẩm định phương án chi tiết bồi thường,
hỗ trợ theo quy định.
6. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-6/11
- Đối với thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các phòng Tài chính, phòng Công thương về việc thẩm định
phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
- Thời gian thực hiện: 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
f) Tổ chức thu hồi đất, phê duyệt phương án.
- Đối với thu hồi đất của tổ chức: Sở Tài nguyên Môi trường trình UBND tỉnh
thu hồi đất, phê duyệt phương án theo quy định.
- Đối với thu hồi đất của hộ gia đình, cỏ nhân: phòng Tài nguyên Môi trường
trình UBND huyện thu hồi đất, phê duyệt phương án theo quy định.
g) Tổ chức chi trả.
- Chủ đầu tư căn cứ Quyết định đó được phê duyệt chuyển tiền cho Hội đồng
tổ chức chi trả cho các đối tượng bị ảnh hưởng.
- Thời gian: 30 ngày kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất.
8.2.6. Ước tính chi phí đền bù và tái định cư
Chi phí đền bù và tái định cư được tính toán theo phương án: đền bù bằng tiền mặt cho
phần tài sản bị ảnh hưởng và xây dựng cơ sở hạng tầng trong khu vực tái định cư cho tất
cả các hộ ảnh hưởng nếu có nhu cầu tái định cư.
Bảng Tổng hợp chi phí đền bù giải phóng mặt bằng cho Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập
1.
7. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-7/11
CHI PHÍ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN QUỲNH LẬP 1
STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
I
Nhà cửa, công trình, vật kiến
trúc
68.057.990.728
1 Nhà dân m2
10.600 2.810.000 29.786.000.000 Đơn giá đền bù nhà cửa, vật kiến trúc
của tỉnh Nghệ an năm 2015(Quyết
định số 102/2014/QĐ-UBND ngày
26/12/2014)
m2
10.600 3.260.000 34.556.000.000
2 Công trình hạ tầng
- Nhà thờ m2
120 1.930.000 231.600.000
Đơn giá đền bù nhà cửa, vật kiến trúc
của tỉnh Nghệ an năm 2015(Quyết
định số 102/2014/QĐ-UBND ngày
26/12/2014)
- Nhà văn hóa m2
100 2.810.000 281.000.000 "nt"
- Trạm y tế m2
200 2.810.000 562.000.000 "nt"
- Nhà công nhân trồng rừng ở m2
200 2.810.000 562.000.000 "nt"
- Miếu m2
10 1.930.000 19.300.000 "nt"
- Nhà nuôi tôm m2
255 1.790.000 456.450.000 "nt"
- Nhà để xe tang m2
10 1.790.000 17.900.000 "nt"
- Chuồng trại chăn nuôi m2
1.600 500.000 800.000.000 TT
2 Mồ mả trên đất mộ 258
8. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-8/11
- Mộ xây thường mộ 202
Đơn giá đền bù nhà cửa, vật kiến trúc
của tỉnh Nghệ an năm 2015(Quyết
định số 102/2014/QĐ-UBND ngày
26/12/2014)
+ Xây tường bằng gạch chỉ 110 m3 xây 79,99 209.000 16.718.328
+ Trát tường dày 1,5cm m2 1.454,40 61.000 88.718.400
+ Ốp tường gạch men Liên Doanh m2 1.454,40 285.000 414.504.000
+ Láng nền vữa xi măng m2 606,00 82.000 49.692.000
+ Lát gạch men Liên Doanh m2 606 218.000 132.108.000
- Mộ đất đã cải táng có chủ mộ 56 1.500.000 84.000.000
Đơn giá đền bù cây cối , hoa màu, mồ
mả của Tỉnh Nghệ An năm
2014(Quyết định số 64/2014/QĐ-
UBND ngày 23/9/2014)
II Đền bù đất chiếm dụng vĩnh viễn 136.410.000.000
1 Đất thổ cư và đất khác m2
78.000 1.000.000 78.000.000.000
Tạm tính theo DA nhà máy Hoa Sen -
Nghệ An
2 Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm m2
171.500 50.000 8.575.000.000 nt
3
Đất lâm nghiệp trồng cây lâu
năm(bạch đàn, phi lao…)
m2
476.900 50.000 23.845.000.000 nt
4 Đất nghĩa địa, đất bờ biển m2
164.800 50.000 8.240.000.000 nt
6 Đất nuôi trồng thuỷ sản m2
137.500 20.000 2.750.000.000
Đơn giá đền bù cây cối , hoa màu, mồ
mả của Tỉnh Nghệ An năm
2014(Quyết định số 64/2014/QĐ-
UBND ngày 23/9/2014)
9. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-9/11
7
Đền bù các loại đất phát sinh do
thay đổi so với dự kiến ban đầu khi
lập phương án đền bù
15.000.000.000 Tạm tính
III Đền bù cây cối hoa màu, vật nuôi 35.256.000.000
Cây lâm nghiệp rừng trồng cây 230.700
Đơn giá đền bù cây cối , hoa màu, mồ
mả của Tỉnh Nghệ An năm
2014(Quyết định số 64/2014/QĐ-
UBND ngày 23/9/2014)
* Cây bạch đàn
- Cây có đường kính gốc từ 10-
20 cm
cây 70.000 80.000 5.600.000.000
- Cây có đường kính gốc từ 20-
30 cm
cây 140.000 200.000 28.000.000.000
* Cây phi lao cây 20.700 80.000 1.656.000.000
IV Chi phí hỗ trợ 121.313.760.000
Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND
ngày 8/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ
an qui định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất
1
Hỗ trợ các hộ dân mất đất nông
nghiệp ổn định đời sống và ổn định
sản xuất
nhân khẩu 344 5.400.000 1.859.760.000 30kg gạo x 12 tháng x 15000đ/kg
2
Hỗ trợ đào tạo nghề cho con em
nông dân bị mất đất nông nghiệp
người 200 5.000.000 1.000.000.000
Mức hỗ trợ cho mỗi người được đào
tạo là 5.000.000 đồng
10. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-10/11
3
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và
tạo việc làm đối với hộ gia đình trực
tiếp sản xuất nông nghiệp
m2
648.400 150.000 97.260.000.000
Hỗ trợ bằng tiền tương ứng với diện
tích đất bị thu hồi. Mức hỗ trợ bằng
tiền bằng 3 lần đơn giá đất nông nghiệp
bồi thường đối với địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn
6
Bồi thường, hỗ trợ do phải di chuyển
khi Nhà nước thu hồi đất
hộ 210 2.000.000 420.000.000
Di chuyển chổ ở trong phạm vi xã ,
phường, thị trấn nơi có đất thu hồi
Bồi thường, hỗ trợ khi di chuyển mồ
mã
- Chi phí về đất đai nơi an táng mộ 258 2.000.000 516.000.000 An táng tại các huyện trong tỉnh
- Bồi thường chi phí di chuyển mộ 258 1.000.000 258.000.000
Di chuyển đến các xã , phường thị trấn
trong cùng địa bàn cấp huyện
4
Hỗ trợ xây dựng các công trình hạ
tầng ở địa phương
đồng 10.000.000.000 Tạm tính
5
Hỗ trợ đời sống nông dân trong thời
gian đầu bị mất đất nông nghiệp và
các hỗ trợ khác về an sinh xã hội
đồng 10.000.000.000 Tạm tính
V Chi phí tổ chức thực hiện 9.025.943.768
1 Chi phí đo đạc, trích lục bản đồ 1.805.188.754 Tạm tính 0,5% các khoản chi phí
2
Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường
GPMB
7.220.755.015 Tạm tính 2% các khoản chi phí
Tổng cộng 370.063.694.496
11. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C8-11/11
8.2.7. Kết luận và kiến nghị
Với diện tích chiếm đất của Dự án lớn, cơ cấu loại đất đa dạng, phức tạp thì việc
thực hiện Bồi thường, Giải phóng mặt bằng và Tái định cư Nhà máy nhiệt điện Quỳnh
Lập 1 có thể gặp nhiều khó khăn. Chủ đầu tư cần phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An và chính quyền địa phương các cấp để cùng tháo gỡ những khó khăn
vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Chủ đầu tư kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An và các sở ban ngành, chính
quyền địa phương các cấp tạo điều kiện, hỗ trợ, giúp đỡ, phối hợp với Chủ đầu tư
trong quá trình thực hiện dự án, sớm bàn giao mặt bằng để xây dựng nhà máy nhiệt điện
Quỳnh Lập 1 và đưa nhà máy vào vận hành theo tiến độ đó được Chính phủ phê duyệt.