SlideShare a Scribd company logo
1 of 13
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-1/13
Chương 7
TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN
***
7.1. TỔNG QUAN
Biện pháp tổ chức thi công NMNĐ Quỳnh Lập 1 căn cứ theo các giải pháp phần
công nghệ, xây dựng bao gồm: các công tác, biện pháp thi công, khối lượng vật liệu
và thiết bị thi công chủ yếu của nhà máy.
Địa điểm xây dựng nhà máy nằm trong Trung tâm điện lực Quỳnh Lập, thuộc thôn
Đồng Minh và Đồng Thanh xã Quỳnh Lập, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Vị trí
xây dựng nhà máy cách quốc lộ 1A thuộc thị trấn Hoàng Mai khoảng 10km về
hướng Đông, cách Khu kinh tế Nghi Sơn (Thanh Hóa) khoảng 3km về phía Tây,
cách thủ đô Hà Nội 230km về phía Bắc và cách thành phố Vinh-Nghệ An 80km về
hướng Nam theo quốc lộ 1A.
Địa điểm xây dựng nhà máy có nhiều thuận lợi trong hệ thống giao thông: địa điểm
cách đường sắt Bắc Nam khoảng 15km, nằm gần khu công nghiệp Nghi Sơn có
cảng nước sâu, cảng xuất nhập dầu khí, cảng thương mại.
7.2. MẶT BẰNG TỔ CHỨC THI CÔNG
Dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 được dự kiến xây dựng đầu tiên theo qui hoạch của
Trung tâm Điện lực Quỳnh Lập. Trên cơ sở này mặt bằng tổ chức thi công được bố
trí như sau:
Cảng bốc dỡ thiết bị: Cảng bốc dỡ thiết bị (temporary unloading jetty) được xây
dựng tại khu vực phía Nam của Nhà máy, thiết bị được bốc dỡ tại cảng và được vận
chuyển theo đường bộ đến địa điểm xây dựng nhà máy.
Trên mặt bằng thi công bố trí các bãi thi công phục vụ cho công tác đào đắp, bê
tông, tổ hợp nhà cửa và các công trình đảm bảo tập kết các vật liệu, thiết bị, kết cấu
và lắp ráp, các cơ sở kho bãi, nhà làm việc của các đơn vị thi công, ban chỉ huy
công trường, ... Các hạng mục này phải được bố trí một cách hợp lý đảm bảo không
làm ảnh hưởng lẫn nhau, các hạng mục có liên quan với nhau phải được bố trí gần
nhau và gần những nơi có nhu cầu phục vụ của hạng mục đó. Quy mô của các hạng
mục này được thiết kế đủ khả năng phục vụ cho quá trình thi công được liên tục.
Tổng mặt bằng thi công được bố trí hợp lý sẽ nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công công
trình, đảm bảo an toàn vệ sinh trên công trường. Với công trình nhà máy nhiệt điện
có rất nhiều hạng mục với nhiều nhà thầu xây lắp khác nhau nên việc phối hợp mặt
bằng thi công và quản lý trên công trường là yếu tố rất quan trọng trong quá trình
thi công. Trước khi thi công công trình, nhà thầu phải đệ trình thiết kế chi tiết thi
công các hạng mục và toàn bộ công trình.
Do điều kiện mặt bằng chật hẹp nên toàn bộ cán bộ công nhân viên của nhà thầu sẽ
được bố trí ở bên ngoài phạm vi công trường, nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát, và làm
các thủ tục cần thiết để bố trí chỗ ăn ở cho công nhân viên. Nhà thầu chính nên sử
dụng tối đa lao động Việt Nam để việc bố trí chỗ ở và quản lý người lao động được
thuận tiện.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-2/13
Trong giai đoạn đầu – giai đoạn thi công chính Nhà máy, Tổng mặt bằng thi công
nhà máy sẽ được bố trí tạm trên một phần của mặt bằng bãi thải xỉ. Tổng diện tich
mặt bằng sử dụng của bãi xỉ dùng làm Tổng mặt bằng thi công vào khoảng 6ha.
Tổng mặt bằng thi công được đắp cao tới cốt san nền nhà máy bằng đất lấy từ phần
còn lại khi nạo vét bãi xỉ và sau khi giải phóng Tổng mặt bằng thi công ta dùng
phần đất ấy đắp đê bãi xỉ. Trong tổng mặt bằng thi công thì phần trụ sở công trường
và kho kín sẽ được bố trí tại khu vực gần Ban quản lý dự án.
Nhà máy Nhiệt điện với đặc điểm có rất nhiều hạng mục công trình, mặt bằng nhà
máy rất rộng nhưng lại không thể triển khai thi công trong cùng một thời điểm. Do
đó trong quá trình thi công nhà thầu có thể tận dụng mặt bằng các công trình chưa
triển khai để sử dụng làm kho bãi chứa vật liệu thiết bị tạm thời như mặt bằng kho
than khô, mặt bằng các nhà kho, mặt bằng các hạng mục trống chưa thi công.....
Như phân tích ở trên, nước phục vụ thi công nhiều khả năng sẽ được lấy từ hồ chứa
nước được xây dựng mới tại phía Bắc sát ngay nhà máy. Nước sẽ được đưa về nhà
máy thông qua hệ thống đường ống và máy bơm. Nước sẽ được trữ trong một bể
chứa nước ngầm bằng BTCT với dung tích khoảng 7000m3 với thời gian dự trữ 07
ngày.
Quy mô các hạng mục phụ trợ chính dự kiến như sau:
- Diện tích kho kín có điều hòa: 3.000m2
- Bãi tập kết và tổ hợp thiết bị: 55.000m2
- Cơ sở bê tông và vật liệu rời: 15000m2
- Bãi đỗ xe: 200m2
- Khu điều hành công trường: 1.000 m2
- Bãi cốt thép: 3.000 m2
- Bể nước phục vụ thi công: 7.000m3
Mặt bằng tổ chức thi công cho công trình được chia thành 2 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: thi công các hạng mục xây dựng như các kết cấu móng, công trình
ngầm, kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép.
Đây là giai đoạn xây dựng chủ yếu của nhà máy và tập trung phần lớn lao động,
trang thiết bị, vật tư. Do vậy, công trường xây dựng đòi hỏi phải tổ chức thật chặt
chẽ.
Khu vực san lấp phục vụ thi công được xây dựng các hạng mục công trình tạm sau
đây:
- Văn phòng tạm cho nhà thầu chính, các nhà thầu phụ
- Kho chứa cốt thép và bãi gia công cốt thép.
- Bãi cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn.
- Kho kín, kho hở để chứa vật tư, máy móc thiết bị.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-3/13
Đối với những hạng mục công trình có kết cấu nền móng phức tạp như kết cấu cọc
đóng hoặc công trình ngầm sẽ được thi công trước, các kết cấu có nền móng đơn
giản được thi công sau.
Giai đoạn 2: lắp đặt thiết bị, thử nghiệm và đưa công trình vào vận hành
Đây là giai đoạn hoàn thiện công tác xây lắp và lắp đặt thiết bị. Thực tế giữa giai
đoạn 1 và giai đoạn 2 không tách rời mà có một phần gối đầu, đòi hỏi việc phối
hợp giữa các nhà thầu phần xây dựng và nhà thầu lắp đặt thiết bị phải chặt chẽ.
Trong giai đoạn này tiến độ thi công rất căng thẳng, mật độ nhân sự thi công và
phương tiện xe máy trên công trường rất cao nên đặc biệt chú trọng vấn đề an toàn
lao động và phòng chống cháy nổ.
7.3. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG CHÍNH
7.3.1 Khối lượng vật liệu thi công chủ yếu
Dưới đây ước tính một số khối lượng thi công chủ yếu của dự án:
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Cát san lấp m3 1251
2 Đất đào m3 641214
3 Đất đắp m3 1433058
4 Bê tông lót m3 16226
5 Bê tông kết cấu m3 262336
6 Cốt thép tấn 38352
7 Kết cấu thép tấn 33582
8 Ván khuôn m2 186879,763
9 Khối xây gạch m3 14400
10 Tôn 2 lớp cách nhiệt m2 68216
11 Tôn 1 lớp m2 82614
12 Bulong tấn 264
13 Cọc BTCT m 488920
14 Bê tông nhựa nóng m3 100
15 Cấp phối đá dăm m3 82606
16 Sơn kết cấu thép m2 1102986
17 Ống cống BTCT m 1128
7.3.1 Thiết bị thi công chủ yếu
Các thiết bị thi công do các đơn vị thi công xây lắp đảm nhận.
7.4. NGUỒN CUNG CẤP THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU
7.4.1 Cung cấp thiết bị
Thiết bị công nghệ trong Nhà máy được nhập khẩu trên cơ sở đấu thầu cung cấp
thiết bị.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-4/13
Hiện nay, các nhà thầu xây lắp trong nước có đầy đủ các thiết bị tương đối hiện đại
phục vụ xây dựng các công trình lớn.
7.4.2 Cung cấp vật liệu
Nguyên vật liệu xây dựng được cung cấp từ các nguồn chính như sau:
- Xi măng: Nguồn xi măng được lấy từ các nhà máy xi măng lớn ở các khu
vực lân cận như: Xi măng Hoàng Mai, Nghi Sơn, Bỉm Sơn, Tam Điệp, Sông
Gianh, Quảng Bình... và được vận chuyển đến công trường bằng ô tô hoặc sà
lan.
- Gạch xây dựng từ các nhà máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An hoặc Thanh Hoá
(ví dụ: nhà máy gạch tuy nen Hoàng Mai công suất 40 triệu viên/ năm), với
tổng công suất đáp ứng được cho nhu cầu của dự án. Gạch được vận chuyển
đến công trường bằng ô tô hoặc sà lan.
- Cát vàng, cát đen lấy từ Thanh Hoá hoặc tại Nghệ An (Đô Lương, Nghĩa
Đàn) được chuyển về công trường theo đường thuỷ bằng xà lan hoặc đường
bộ.
- Đá hộc và đá dăm được mua tại chân công trình. Nguồn cung cấp từ các đơn
vị sản xuất và khai thác đá ở các khu vực lân cận Thanh Hoá, Nghệ An với
trữ lượng dồi dào đủ cung cấp cho dự án.
- Gỗ được khai thác tại các cơ sở chế biến gỗ tại Thanh Hoá hoặc Nghệ An.
- Kính xây dựng được lấy từ Nhà máy Kính Đáp Cầu - Thị xã Bắc Ninh và
Nhà máy Kính nổi Việt Nhật (VFG) - Quế Võ - Bắc Ninh.
- Tấm lợp và các loại tường bao che bằng thép được khai thác từ các nhà máy
chế tạo tấm lợp liên doanh trong nước như: Bluescope Hà Tây, MEZT,
Robertson, VIT metal, ... Một số loại tấm lợp mà trong nước chưa sản xuất sẽ
được nhập khẩu bởi chính các đơn vị này từ các cơ sở của họ ở nước ngoài.
- Thép các loại: Trừ một số loại thép đặc biệt phải nhập ngoại đa số thép xây
dựng với nhiều chủng loại kích cỡ sẽ được cung cấp từ các cơ sở trong nước,
như: thép Gia Sàng, thép Việt Úc Hải Phòng, thép Thái Nguyên, thép Việt -
Hàn, thép Việt - Ý, thép Việt - Nhật, hoặc các cơ sở tại miền Nam (cán thép
Biên Hoà, Akzo Nobel, ...). Thép được chở đến công trường bằng đường
thuỷ hoặc đường bộ.
- Vật liệu đất: Vật liệu đất chủ yếu được sử dụng cho công tác san nền, dự kiến
sẽ được lấy ở các quả đồi lân cận. Trữ lượng đất xung quanh khu vực này rất
lớn, đáp ứng cho công tác san nền. Đất phục vụ cho công tác thi công đập bãi
xỉ và đắp trả lại hố móng sẽ được lấy từ các mỏ đất có hàm lượng sét cao.
Mỏ đất này trong phạm vi bán kính 10km.
- Bê tông được sản xuất tại chỗ bằng trạm trộn của Nhà thầu.
- Một số vật liệu đặc chủng nhập khẩu khác như tấm cách nước, khe thi công,
khe lún, sàn nâng, vữa không co ngót, vải địa kỹ thuật… đều có thể mua
trong nước thông qua các đại lý.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-5/13
7.4.3 Vận chuyển vật tư xây dựng và thiết bị đến công trường
Các thiết bị và vật liệu được vận chuyển bằng các thiết bị chuyên dùng tùy theo loại
thiết bị và vật liệu đó.
Đối với các thiết bị nhập từ nước ngoài được vận chuyển đường dài bằng đường
biển và đường bộ tới vị trí công trình. Các thiết bị khác được vận chuyển bằng
đường bộ và việc vận chuyển này khá thuận lợi vì vị trí công trình gần các đường
quốc lộ, đường xe lửa xuyên Việt và các đường giao thông chính theo như bản đồ
qui hoạch đường.
7.5. BIỆN PHÁP THI CÔNG
7.5.1 Công tác chuẩn bị
Các thiết bị và vật liệu được vận chuyển bằng các thiết bị chuyên dùng tùy theo loại
thiết bị và vật liệu đó.
Đối với các thiết bị nhập từ nước ngoài được vận chuyển đường dài bằng đường
biển và đường bộ tới vị trí công trình. Các thiết bị khác được vận chuyển bằng
đường bộ và việc vận chuyển này khá thuận lợi vì vị trí công trình gần các đường
cao tốc, đường xe lửa xuyên Việt và các đường giao thông chính theo như bản đồ
qui hoạch đường giao thông.
7.5.2 Công tác trắc đạc
Trong giai đoạn bắt đầu thực hiện xây dựng, Nhà thầu cần tiến hành truyền dẫn từ
các mốc chuẩn cao-tọa độ quốc gia về đến công trình, thi công lưới trắc địa định vị
các trục móng cần thi công, xây dựng hệ thống mốc phục vụ cho việc thi công và
quan trắc công trình trong quá trình vận hành.
7.5.3 Công tác san lấp mặt bằng
Mặt bằng khu vực nhà máy chính có cốt san nền cơ sở là +7,00m.
Để bàn giao mặt bằng xây dựng công trình, phải tiến hành thiết kế và thi công san
nền đến cao độ thiết kế. Trước khi thi công san lấp mặt bằng, nhà thầu phải tiến
hành chặt bỏ, đào rễ tất cả cây cối, loại bỏ các đá mồ côi và các loại vật liệu thải
khác, tiến hành bóc bỏ lớp đất hữu cơ, lớp bùn trên bề mặt trong phạm vi san nền.
Phải có biện pháp tiêu nước trong quá trình thi công. Công tác đắp đất đá phải được
tiến hành theo TCXDVN-4447:1987. Trước khi đắp phải tiến hành đắp thí nghiệm,
lấy mẫu xác định độ chặt, độ ẩm từ đó đưa ra biện pháp đầm. Đất đá được rải theo
từng lớp có chiều dày phù hợp với loại đất đắp và thiết bị đầm nén. Trước khi rải
lớp tiếp theo, nhất thiết phải làm thí nghiệm mẫu của lớp trước đó. Chỉ được rải lớp
tiếp theo khi lớp trước đã đạt chỉ tiêu đầm nén ghi trong thiết kế.
Trong quá trình thi công, phải tiến hành lấy mẫu thí nghiệm theo dúng quy định
trong tiêu chuẩn trên.
Nguồn vật liệu đắp sử dụng cho công tác san nền chủ yếu được cân bằng đào đắp
trong phạm vi san nền (toàn bộ khối đào từ việc san ủi các quả đồi phía Đông Nam).
Khối lượng còn lại sẽ được lấy từ việc nạo vét sâu khu vực bãi xỉ.
7.5.3 Công tác xử lý nền
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-6/13
Khu vực nhà máy chính và khu vực kho than của dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 nằm
trên dạng địa hình tích tụ vùng trũng ven biển, bề mặt địa hình bị biến đổi mạnh,
cấu tạo rất phức tạp chủ yếu gồm cát hạt trung, hạt nhỏ độ chặt kém. Vì vậy cần có
biện pháp xử lý nền để chịu được tải trọng lớn và đảm bảo an toàn.
7.5.4 Công tác đất đá
Trong quá trình thi công, khi đắp hoàn trả hố móng thì đất đắp được đắp theo từng
lớp 200-300mm, đầm kỹ bằng máy đầm rung tự hành để đạt độ chặt theo yêu cầu.
Các hố móng nhỏ dùng máy đầm động cơ đốt trong, vận hành bằng tay. Chỉ khi lấy
mẫu thử nghiệm đạt yêu cầu mới đắp tiếp lớp trên.
7.5.5 Công tác thi công cọc và móng
Đối với các hạng mục có tải trọng nhẹ, có thể thực hiện phương án móng nông. Khi
đó đáy móng có những vị trí còn nằm trong lớp đất đắp, có những vị trí mới nằm
trong lớp đất mặt của lớp đất tự nhiên. Vì vậy, tại các vị trí sử dụng kết cấu móng
loại này thì trong giai đoạn san lấp mặt bằng thì phải xử lý nạo bỏ hết các lớp đất
thực vật, đất yếu và thay bằng các loại vật liệu san lấp tốt hơn. Trường hợp hố móng
sâu phải thực hiện mái taluy giật cấp hoặc chống đỡ bằng cừ lá chắn thép để tránh
sạt lở. Các hố móng cần phải có hệ thống mương và bơm tiêu thoát nước ngầm và
nước mặt.
Đối với những hạng mục sử dụng các kết cấu móng cọc đóng: Quá trình xử lý
móng cho các hạng mục này chiều dài cọc đã được chọn tương ứng với các điều
kiện tính toán và địa tầng khu vực. Sự sai khác về địa tầng đối với những vị trí khác
nhau có thể dẫn đến sự thay đổi chiều dài cọc thực tế so với chiều dài cọc lý thuyết.
Chiều dài cọc phải được hạ đến những độ sâu cần thiết như tính toán và chiều dài
này phải thâm nhập vào các địa tầng tương ứng, như vậy thì quá trình thi công thực
tế có thể xảy ra trường hợp móng cọc đã đủ khả năng chịu lực nhưng chiều sâu hạ
cọc còn chưa đủ. Trong những trường hợp này không thể thi công theo phương
pháp đóng thông thường vì có khả năng cọc bị gãy, bể… và phải áp dụng các công
nghệ hạ cọc như: xói nước, khoan dẫn…
Với cọc bê tông cốt thép được đúc sẵn thì trước khi thi công cần tiến hành thí
nghiệm nén tĩnh cho một số cọc thử để có được thông số chính xác sức chịu tải của
cọc tương ứng với nhiều vị trí khác nhau trên mặt bằng.
Cọc bê tông cốt thép được thi công bằng búa đóng vận hành bằng máy nổ diesel.
Cọc cần đủ đóng đủ chiều sâu cần thiết và có độ chối không nhỏ hơn trị số quy
định.
Trước khi thi công đại trà, phải tiến hành thí nghiệm sức chịu tải cho cọc bê tông
cốt thép ứng với các chiều dài khác nhau và vị trí khác nhau trên mặt bằng. Mục
đích của việc thí nghiệm là để, kết hợp các tính toán căn cứ vào báo cáo khảo sát địa
chất, xác định được sức chịu tải chính xác của cọc. Số lượng cọc được tiến hành thí
nghiệm nén tĩnh không ít hơn 0,5% số lượng cọc và không ít hơn 2 cọc, tính cho
mỗi loại cọc.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-7/13
Việc thí nghiệm được thực hiện với nhiều loại chiều dài cọc khác nhau. Cọc thí
nghiệm được đóng tới độ sâu thiết kế, sau đó dùng hệ thống kích thủy lực, dầm
hoặc dàn và đối trọng để tiến hành nén tĩnh cọc.
Các thiết bị đo chuyển vị của cọc cũng như đồng hồ áp lực của kích thủy lực phải
được kiểm định để bảo đảm chính xác.
Việc thí nghiệm nén tĩnh cọc đóng cần tiến hành sau thời gian “nghỉ” theo quy định.
Kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc là cơ sở để xác định chiều dài cọc, từ đó có thể thi
công đúc sẵn và đóng cọc đại trà.
7.5.6 Công tác lắp đặt kết cấu thép
Công tác này đóng vai trò hết sức quan trọng, nó quyết định các công tác tiếp theo
là công tác lắp đặt thiết bị.
Tùy theo loại kết cấu mà có các hình thức chế tạo sẵn tại nhà máy hay chế tạo tại
công trường, hoặc kết hợp cả hai hình thức này:
- Kết cấu dạng tấm vỏ lớn như bể chứa dầu, bể chứa nước: phần khung đỡ bên
trong được gia công sẵn tại nhà máy, phần vỏ cong được uốn theo độ cong
thiết kế tại nhà máy. Sau đó được vận chuyển đến công trường và lắp dựng
bằng liên kết hàn hồ quang điện. Công tác sơn hoàn thiện được thực hiện tại
công trường sau khi đã phun cát xử lý bề mặt.
- Kết cấu đường ống đường kính lớn được gia công sẵn tại nhà máy thành từng
đoạn 4 – 6m, sơn chống gỉ, vận chuyển đến công trường để lắp dựng bằng
liên kết hàn hồ quang điện.
- Kết cấu khung thép của nhà kho, nhà xưởng, nhà tua bin được gia công toàn
bộ tại nhà máy, được sơn hoàn chỉnh, vận chuyển đến công trường lắp dựng
và liên kết bằng bu lông cường độ cao. Sau khi lắp dựng hoàn chỉnh chỉ cần
sơn dặm vá lại.
- Kết cấu thép dàn trụ cổng, giá đỡ các thiết bị điện được gia công tại xưởng,
mạ kẽm, liên kết tại công trường bằng bu lông.
Do đặc thù riêng nên quá trình thi công công tác này phải được chú ý từ khâu chế
tạo các chi tiết trong xưởng cho đến khâu lắp dựng ngoài công trình phải thật chính
xác, ăn khớp với các thiết bị.
Việc tổ chức công trường cho công tác này phải gọn gàng, các chi tiết phải được
đánh số và tập kết theo thứ tự, không để chồng chất lên nhau để tránh cong, vênh,
tránh hư hại các lớp mạ.
Quá trình lắp dựng các kết cấu cao tầng cần thực hiện với đầy đủ hệ giằng néo tạm,
không được dựng tầng cao hơn khi tầng dưới chưa đủ cứng.
Thi công các khung ngang các kết cấu nhà xưởng phải tiến hành đồng thời với việc
thi công các hệ giằng.
Không thi công lắp dựng các kết cấu thép trong những điều kiện thời tiết không
thuận lợi như: mưa, giông, sét.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-8/13
Trong quá trình thi công các kết cấu thép, trước khi nghỉ ca phải thực hiện việc cố
định các kết cấu đã dựng một cách chắc chắn.
Khi thao tác trên cao phải có sàn công tác đầy đủ, chắc chắn, lan can đủ tầm cao.
7.5.7 Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ
Thiết bị được giao theo tiến độ đã được qui định trong hợp đồng. Khi tiếp nhận thiết
bị tại hiện trường nhà thầu xây lắp có nhiệm vụ kiểm tra khối lượng, chất lượng
trước khi đưa vào kho lưu trữ bảo quản hoặc đưa ra vị trí lắp đặt. Thiết bị lưu kho
tạm hoặc đang được lắp đặt phải được bảo quản để tránh hư hỏng hoặc thất lạc.
Nhà thầu xây lắp phải chuẩn bị đầy đủ các phương tiện lắp đặt như cẩu trục di động,
phương tiện kích kéo, xe tải chuyên dùng để lắp đặt thiết bị. Phải lưu ý lựa chọn
công suất cẩu phù hợp với tải trọng thiết bị. Cẩu trục của gian máy có thể sử dụng
để lắp đặt thiết bị trong gian máy sau khi đã lắp đặt kiểm tra và thử nghiệm.
Ngoài dụng cụ và thiết bị thông dụng, nhà thầu xây lắp phải sử dụng các dụng cụ
chuyên dùng của nhà cung cấp thiết bị để lắp đặt như: đồ gá lắp, dàn cẩu lắp, các
chìa vặn chuyên dùng…
Do tính chất đặc thù của công trình nên các yêu cầu về nhân lực cũng đòi hỏi kinh
nghiệm và tay nghề cao đặc biệt là các công nhân lắp máy. Hiện nay trong nước có
rất nhiều các đơn vị thi công có năng lực và kinh nghiệm với đầy đủ lực lượng lao
động lành nghề đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt trong công tác xây
dựng NMNĐ. Ngoài ra, lực lượng lao động dồi dào ở khu vực lân cận sẽ là nguồn
cung cấp lao động đảm bảo cho những công tác thi công khi công trường bước vào
các giai đoạn cao điểm.
Sau mỗi công đoạn lắp đặt thiết bị, công tác nghiệm thu và thử nghiệm từng phần
được thực hiện dưới sự giám sát của Chủ đầu tư, Tư vấn, Nhà thầu. Sau khi lắp đặt
hoàn chỉnh một hệ thống, công tác thử nghiệm, nghiệm thu được tiến hành để bảo
đảm rằng thiết bị sẵn sàng chạy thử nghiệm và nghiệm thu chính thức. Công tác bao
gồm cả thử áp lực, vệ sinh thiết bị, rửa hóa chất… Sau nghiệm thu sơ bộ và được
Ban Nghiệm thu chấp nhận, công tác chạy thử được tiến hành. Công tác thử nghiệm
nghiệm thu sẽ bao gồm:
- Kiểm tra khởi động và chạy không tải
- Kiểm tra đặc tính (kiểm tra công suất và hiệu suất)
- Kiểm tra vận hành mang tải
- Kiểm tra sa tải phụ tải
Sau thử nghiệm, kết quả thử nghiệm sẽ được đánh giá và dùng làm căn cứ cho công
tác nghiệm thu bàn giao.
7.6. ĐIỆN NƯỚC PHỤC VỤ THI CÔNG, SINH HOẠT VÀ TỔ CHỨC
THÔNG TIN LIÊN LẠC
7.6.1 Điện phục vụ thi công và sinh hoạt
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-9/13
Phụ tải trên công trường chủ yếu là các thiết bị thi công xây lắp bao gồm máy hàn,
cần cẩu, máy uốn cắt kim loại, máy trộn bê tông, máy mài, máy đầm bê tông, máy
bơm, ... và điện phục vụ cho sinh hoạt, văn phòng.
Công suất tiêu thụ được tính toán trên cơ sở số lượng thiết bị tham gia thi công trên
công trường (thời kỳ cao điểm) và số lượng người thường xuyên làm việc tại công
trường (nhân viên văn phòng). Dựa trên các tiêu chuẩn thiết kế và qua kinh nghiệm
các dự án đã thi công như: nhiệt điện Phả Lại 2 , Uông Bí 1, Quảng Ninh 1&2 và
Cẩm phả 1&2. Nhu cầu điện cho thi công một nhà máy có công suất 2x600MW vào
khoảng 4.500kW.
Nguồn điện thi công phục vụ thi công được lấy từ đường dây cấp điện 22kV có
điểm đầu tại thanh cái 22kV trạm biến áp 220/110/22kV Đông Hồi. Tuyến đường
dây có thể sử dụng chung vào việc cấp điện thi công cho cả 02 tổ máy (của từng nhà
máy). Tại phía hàng rào nhà máy sẽ đặt các máy biến áp 10/0,4kV tổng công suất
khoảng 4.500 kVA để cấp điện cho thi công cho Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1.
7.6.2 Cung cấp nước thi công và sinh hoạt
Nước ngọt phục vụ cho thi công được lấy từ nhà máy nước ngọt công suất
80.000m3/ngày đêm cung cấp cho Khu công nghiệp Đông Hồi trong đó có TTNĐ
Quỳnh Lập. Địa điểm xây dựng Nhà máy nước cạnh hồ Vực Mấu, cách NMNĐ
Quỳnh Lập 1 khoảng 22 km.. Nước sẽ được dẫn về nhà máy bằng đường ống thép
D200mm, dài 22km và được lưu trong các bể chứa. Như vậy, cần xây dựng các bể
xử lý nước và bể dự trữ tại công trường với dung tích đủ phục vụ cho thi công và
sinh hoạt. Trong trường hợp dự phòng sẽ lấy nước từ hồ dung tích 1 triệu m3 nằm ở
phía Tây Bắc bãi thải xỉ cách Nhà máy khoảng 2km.
Để đảm bảo chất lượng nước cho thi công và sinh hoạt cần kiểm tra , phân tích chất
lượng nước và có biện pháp xử lý cần thiết.
Nước thải phải được thu gom, xử lý và đưa vào hệ thống nước thải chung
7.6.3 Thông tin liên lạc
7.6.3.1 Tổng quát
Quy hoạch thông tin liên lạc phục vụ thi công được tính toán cho xây dựng một nhà
máy.
Thông tin liên lạc phục vụ thi công phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo thông tin liên lạc giữa Chủ đầu tư với Ban chỉ huy công trường.
- Đảm bảo thông tin cho việc tổ chức thi công.
- Đảm bảo thông tin giữa các đơn vị thi công.
7.6.3.2 Phương thức tổ chức thông tin
- Hệ thống thông tin VHF: Đặt tại Chủ đầu tư và Ban chỉ huy công trường.
- Hệ thống thông tin hữu tuyến: Sử dụng tổng đài điện thoại với dung lượng 15
số thuê bao của ngành Bưu chính viễn thông. Các máy điện thoại con được
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-10/13
phân bổ cho các khu vực thi công. Tại Ban chỉ huy công trường còn đặt thêm 2
- 3 máy điện thoại thuê bao của ngành Bưu chính và 5 máy fax.
- Hệ thống loa phát thanh: Đặt tại công trường để truyền các thông tin công cộng
giúp cho việc điều hành công tác thi công. Dự kiến khoảng 20 loa và 1 máy
tăng âm.
7.6.3.3 Dự kiến thiết bị thông tin liên lạc
- Máy phát VHF công suất 100W và phụ kiện : 2 bộ.
- Anten : 1 cái.
- Máy bộ đàm : 40 cái.
- Tổng đài điện thoại 15 số và phụ kiện : 1 bộ.
- Máy điện thoại thuê bao của bưu điện : 20 cái.
- Máy FAX : 10 cái.
- Máy tăng âm 800W : 1 cái.
- Loa nén : 20 cái.
7.7. CÔNG TÁC AN TOÀN VÀ PCCC TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
7.7.1 Công tác đảm bảo an toàn
Việc thi công xây dựng công trình phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật
và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan về an toàn lao động và vệ sinh môi trường,
trong đó phải đảm bảo
- Có kế hoạch, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều
kiện lao động;
- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về an
toàn lao động, vệ sinh lao động đối với người lao động theo quy định của Nhà
nước;
- Xây dựng nội quy, quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với
từng loại máy, thiết bị, vật tư.
- Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn, vệ
sinh lao động đối với người lao động.
- Tổ chức trang bị sơ cấp cứu tại chỗ.
- Thành lập bộ phận chuyên trách để kiểm tra việc thực hiện các quy định về an
toàn lao động của nhà thầu thi công xây dựng trên công trường.
- Tạm dừng thi công và yêu cầu nhà thầu khắc phục khi phát hiện dấu hiệu vi
phạm quy định về an toàn lao động của nhà thầu.
Phối hợp với nhà thầu xử lý, khắc phục khi xảy ra sự cố hoặc tai nạn lao động, đồng
thời báo cáo với các cơ quan chức năng về tình hình an toàn lao động của dự án,
công trình theo quy định của pháp luật về lao động.
7.7.2 PCCC trong quá trình thi công
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-11/13
Trong quá trình thi công, Chủ đầu tư phối hợp với Nhà thầu trong việc đảm bảo an
toàn phòng cháy, chữa cháy và phòng nổ của công trình. Các tiêu chuẩn quy phạm,
quy định về phòng cháy, chữa cháy và phòng nổ phải được thực hiện nghiêm chỉnh
trong suốt quá trình xây dựng công trình từ chuẩn bị, thi công đến khi nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng.
7.8. BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Trong quá trình thi công xây dựng công trình, Nhà thầu phải đảm bảo tuân thủ các
quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan về bảo vệ môi
trường, trong đó phải đảm bảo:
- Tuân thủ theo các tiêu chuẩn/quy định pháp luật về độ ồn và ô nhiễm nguồn
nước và không khí trên công trường;
- Thúc đẩy việc giảm sử dụng điện;
- Thúc đẩy việc sử dụng vật liệu tái chế;
- Định kỳ kiểm tra độ ồn/rung, không khí và nguồn nước thải trên công trường
đảm bảo theo các quy định nêu trên.
7.9. PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ SIÊU TRƯỜNG SIÊU TRỌNG
Các thiết bị nặng của Nhà máy Nhiệt điện:
 Kiện hàng nặng nhất của lò hơi : 260T
 Kiện hàng nặng nhất của máy phát điện : 200T
 Kiện hàng nặng nhất của máy biến áp : 210T
 Kiện hàng nặng nhất của tua bin : 70T
Do vị trí của Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 nằm ngay cạnh biển Đông, trung
tâm nhà máy cách bờ biển chỉ khoảng 100m về phía Tây nên việc vận chuyển các
thiết bị siêu trường siêu trọng bằng đường thuỷ rất thuận lợi. Tuy nhiên sẽ có lợi
hơn cho việc cập bến nếu việc vận chuyển được thực hiện vào lúc triều cường lên.
Vị trí tàu chở hàng nước ngoài sang sà lan có thể sử dụng bến cảng Nghi Sơn-
Thanh Hóa hiện tại có thể tiếp nhận tàu đến 20.000DWT hoặc cảng Cửa Lò-Nghệ
An hiện có thể tiếp nhận tàu đến 15.000DWT. Hàng được chuyển tải sang sà lan
biển có tải trọng từ 400 - 600 tấn có bố trí sẵn dầm phân tải. Thiết bị sẽ được đặt
trực tiếp lên dầm. Tại bến công trường sẽ xây dựng một bến nghiêng ở vị trí thuận
lợi cho sà lan cập bến và gần với bãi tập kết thiết bị. Khi thực thi cần khảo sát cụ thể
để chọn vị trí của bến nghiêng này và có biện pháp nạo vét nếu cần thiết cho sà lan
cập bến. Hàng được chuyển đến bến nghiêng, khi sà lan cập bến sẽ lắp xe đầu kéo
nhiều trục (multi axle trailer) vào dầm phân tải và kéo lên.
Với phương án này thiết bị được vận chuyển hoàn toàn bằng đường thuỷ trực tiếp
đến vị trí tập kết, phương án vận chuyển đơn giản hơn. Bến tại công trường có thể
tiếp nhận sà lan tải trọng từ 400 – 600T. Tuy nhiên, mặc dù tải trọng của sà lan có
thể đáp ứng được sức chở tuy nhiên lại không đáp ứng được mức độ cồng kềnh
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-12/13
không ổn định của loại hàng hoá siêu trường siêu trọng, nên cần thiết phải gia công
hoặc cải tạo lại cho phù hợp với thực tế.
Thiết bị siêu trường siêu trọng sau đó sẽ được vận chuyển bằng xe đầu kéo về mặt
bằng dự án Quỳnh Lập 1 với cự ly vận chuyển gần 3km.
7.10. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN THI CÔNG XÂY LẮP
Việc tổ chức thực hiện thi công xây lắp được tiến hành bởi nhà thầu EPC, theo
phương thức giao thầu chìa khóa trao tay EPC.
7.11. DỰ KIẾN NHU CẦU NHÂN LỰC THI CÔNG
Thời điểm cao điểm thi công dự án, cần huy động một lượng công nhân xây dựng,
lắp đặt thiết bị lên tới 3.000 người cho Nhà máy. Lực lượng công nhân này được
đáp ứng bởi các đơn vị thi công xây dựng và lắp máy trong nước hoặc từ phía các
nhà thầu nước ngoài.
7.12. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tiến độ thực hiện dự án được mô tả trong bảng tiến độ đính kèm.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C7-13/13

More Related Content

What's hot

đồ áN tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư ct14 cát bi – hải an – hải phòng
đồ áN tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư ct14   cát bi – hải an – hải phòngđồ áN tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư ct14   cát bi – hải an – hải phòng
đồ áN tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư ct14 cát bi – hải an – hải phònghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tkm cho nha ve sinh - nha xe
Tkm cho   nha ve sinh - nha xeTkm cho   nha ve sinh - nha xe
Tkm cho nha ve sinh - nha xedinhdungslide
 
Bien ban nghiem thu
Bien ban nghiem thuBien ban nghiem thu
Bien ban nghiem thuluanhcm
 
Bai giang tc2 noi bo
Bai giang tc2 noi boBai giang tc2 noi bo
Bai giang tc2 noi bokhnahphan
 
Qcvn 04 1-2015-bxd qui chuan quoc gia ve nha o va ctcc - nha chung cu
Qcvn 04 1-2015-bxd qui chuan quoc gia ve nha o va ctcc - nha chung cu Qcvn 04 1-2015-bxd qui chuan quoc gia ve nha o va ctcc - nha chung cu
Qcvn 04 1-2015-bxd qui chuan quoc gia ve nha o va ctcc - nha chung cu khongai
 
Mẫu Hợp Đồng Thi Công Phần Thô
Mẫu Hợp Đồng Thi Công Phần ThôMẫu Hợp Đồng Thi Công Phần Thô
Mẫu Hợp Đồng Thi Công Phần ThôNgoXuanTuan
 
4.1.7. thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đánh tơi npk
4.1.7. thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đánh tơi npk4.1.7. thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đánh tơi npk
4.1.7. thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đánh tơi npkTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máytài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy107751101137
 
587 qd bxd-dm-lap-dat
587 qd bxd-dm-lap-dat587 qd bxd-dm-lap-dat
587 qd bxd-dm-lap-datbui he
 
Báo cáo thực tập thi công - thép
Báo cáo thực tập   thi công - thépBáo cáo thực tập   thi công - thép
Báo cáo thực tập thi công - thépCat Love
 

What's hot (20)

đồ áN tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư ct14 cát bi – hải an – hải phòng
đồ áN tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư ct14   cát bi – hải an – hải phòngđồ áN tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư ct14   cát bi – hải an – hải phòng
đồ áN tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư ct14 cát bi – hải an – hải phòng
 
Tkm cho nha ve sinh - nha xe
Tkm cho   nha ve sinh - nha xeTkm cho   nha ve sinh - nha xe
Tkm cho nha ve sinh - nha xe
 
Bien ban nghiem thu
Bien ban nghiem thuBien ban nghiem thu
Bien ban nghiem thu
 
Luận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOTLuận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOT
 
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOTĐề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
 
Bai giang tc2 noi bo
Bai giang tc2 noi boBai giang tc2 noi bo
Bai giang tc2 noi bo
 
Qcvn 04 1-2015-bxd qui chuan quoc gia ve nha o va ctcc - nha chung cu
Qcvn 04 1-2015-bxd qui chuan quoc gia ve nha o va ctcc - nha chung cu Qcvn 04 1-2015-bxd qui chuan quoc gia ve nha o va ctcc - nha chung cu
Qcvn 04 1-2015-bxd qui chuan quoc gia ve nha o va ctcc - nha chung cu
 
Luận văn: Văn Phòng Và Nhà Làm Việc D9, HAY
Luận văn: Văn Phòng Và Nhà Làm Việc D9, HAYLuận văn: Văn Phòng Và Nhà Làm Việc D9, HAY
Luận văn: Văn Phòng Và Nhà Làm Việc D9, HAY
 
Mẫu Hợp Đồng Thi Công Phần Thô
Mẫu Hợp Đồng Thi Công Phần ThôMẫu Hợp Đồng Thi Công Phần Thô
Mẫu Hợp Đồng Thi Công Phần Thô
 
4.1.7. thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đánh tơi npk
4.1.7. thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đánh tơi npk4.1.7. thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đánh tơi npk
4.1.7. thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đánh tơi npk
 
Luận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAYLuận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAY
 
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máytài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
 
luan van thac si khu ky tuc xa truong ky thuat quan su
luan van thac si khu ky tuc xa truong ky thuat quan suluan van thac si khu ky tuc xa truong ky thuat quan su
luan van thac si khu ky tuc xa truong ky thuat quan su
 
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh viện điều dưỡng Hà Nội, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh viện điều dưỡng Hà Nội, HOTLuận văn tốt nghiệp: Bệnh viện điều dưỡng Hà Nội, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh viện điều dưỡng Hà Nội, HOT
 
Luận văn: Công trình Bệnh viện điều dưỡng Hà Nội, HAY
Luận văn: Công trình Bệnh viện điều dưỡng Hà Nội, HAYLuận văn: Công trình Bệnh viện điều dưỡng Hà Nội, HAY
Luận văn: Công trình Bệnh viện điều dưỡng Hà Nội, HAY
 
Luận văn: Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công chi tiết dự án khu dân cư Vi...
Luận văn: Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công chi tiết dự án khu dân cư Vi...Luận văn: Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công chi tiết dự án khu dân cư Vi...
Luận văn: Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công chi tiết dự án khu dân cư Vi...
 
1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
 
587 qd bxd-dm-lap-dat
587 qd bxd-dm-lap-dat587 qd bxd-dm-lap-dat
587 qd bxd-dm-lap-dat
 
Báo cáo thực tập thi công - thép
Báo cáo thực tập   thi công - thépBáo cáo thực tập   thi công - thép
Báo cáo thực tập thi công - thép
 
Luận văn tốt nghiệp: Chung cư tái định cư – Hà Nội, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Chung cư tái định cư – Hà Nội, HAYLuận văn tốt nghiệp: Chung cư tái định cư – Hà Nội, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Chung cư tái định cư – Hà Nội, HAY
 

Similar to Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an

Tuy Phong wind power plant lessons learnt
Tuy Phong wind power plant  lessons learntTuy Phong wind power plant  lessons learnt
Tuy Phong wind power plant lessons learntTuong Do
 
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungQl1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungSon Nguyen
 
thi cong cac cong trinh thuy loi
thi cong cac cong trinh thuy loithi cong cac cong trinh thuy loi
thi cong cac cong trinh thuy loitimarokr
 
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm nguyễn lương a...
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm   nguyễn lương a...Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm   nguyễn lương a...
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm nguyễn lương a...https://www.facebook.com/garmentspace
 
30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thien30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thienNguynTrungLim1
 
báo cáo thực tập công nhân
báo cáo thực tập công nhânbáo cáo thực tập công nhân
báo cáo thực tập công nhânOlineMovie
 
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...Man_Ebook
 
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuocBien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuocDienThoai1
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió nataliej4
 
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chauta_la_ta_157
 
Lập dự án nhà máy sản xuất ngói xi măng màu
Lập dự án nhà máy sản xuất ngói xi măng màuLập dự án nhà máy sản xuất ngói xi măng màu
Lập dự án nhà máy sản xuất ngói xi măng màuweixingcompany
 
Đồ Án Xây Dựng Cầu (Kèm Bản Vẽ Cad)
Đồ Án Xây Dựng Cầu (Kèm Bản Vẽ Cad) Đồ Án Xây Dựng Cầu (Kèm Bản Vẽ Cad)
Đồ Án Xây Dựng Cầu (Kèm Bản Vẽ Cad) nataliej4
 
7. QUY TRINH BAO TRI THAP THU PHAT SONG.pdf
7. QUY TRINH BAO TRI THAP THU PHAT SONG.pdf7. QUY TRINH BAO TRI THAP THU PHAT SONG.pdf
7. QUY TRINH BAO TRI THAP THU PHAT SONG.pdfLamHongHacGroup
 
Lập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :v
Lập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :vLập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :v
Lập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :vMo Ut
 
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư nataliej4
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Chương Trình Điều Khiển Giám Sát Công Đoạn Đóng Bao Và Xu...
Nghiên Cứu Xây Dựng Chương Trình Điều Khiển Giám Sát Công Đoạn Đóng Bao Và Xu...Nghiên Cứu Xây Dựng Chương Trình Điều Khiển Giám Sát Công Đoạn Đóng Bao Và Xu...
Nghiên Cứu Xây Dựng Chương Trình Điều Khiển Giám Sát Công Đoạn Đóng Bao Và Xu...nataliej4
 

Similar to Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an (20)

Tuy Phong wind power plant lessons learnt
Tuy Phong wind power plant  lessons learntTuy Phong wind power plant  lessons learnt
Tuy Phong wind power plant lessons learnt
 
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungQl1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
 
thi cong cac cong trinh thuy loi
thi cong cac cong trinh thuy loithi cong cac cong trinh thuy loi
thi cong cac cong trinh thuy loi
 
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm nguyễn lương a...
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm   nguyễn lương a...Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm   nguyễn lương a...
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm nguyễn lương a...
 
30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thien30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thien
 
báo cáo thực tập công nhân
báo cáo thực tập công nhânbáo cáo thực tập công nhân
báo cáo thực tập công nhân
 
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
 
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuocBien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
 
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
 
Lập dự án nhà máy sản xuất ngói xi măng màu
Lập dự án nhà máy sản xuất ngói xi măng màuLập dự án nhà máy sản xuất ngói xi măng màu
Lập dự án nhà máy sản xuất ngói xi măng màu
 
Cao văn đồng.pptx
Cao văn đồng.pptxCao văn đồng.pptx
Cao văn đồng.pptx
 
Đồ Án Xây Dựng Cầu (Kèm Bản Vẽ Cad)
Đồ Án Xây Dựng Cầu (Kèm Bản Vẽ Cad) Đồ Án Xây Dựng Cầu (Kèm Bản Vẽ Cad)
Đồ Án Xây Dựng Cầu (Kèm Bản Vẽ Cad)
 
7. QUY TRINH BAO TRI THAP THU PHAT SONG.pdf
7. QUY TRINH BAO TRI THAP THU PHAT SONG.pdf7. QUY TRINH BAO TRI THAP THU PHAT SONG.pdf
7. QUY TRINH BAO TRI THAP THU PHAT SONG.pdf
 
Lập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :v
Lập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :vLập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :v
Lập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :v
 
Báo cáo dự án | Lập dự án nhà máy sản xuất gạch không nung
Báo cáo dự án | Lập dự án nhà máy sản xuất gạch không nungBáo cáo dự án | Lập dự án nhà máy sản xuất gạch không nung
Báo cáo dự án | Lập dự án nhà máy sản xuất gạch không nung
 
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
 
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công TyBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Chương Trình Điều Khiển Giám Sát Công Đoạn Đóng Bao Và Xu...
Nghiên Cứu Xây Dựng Chương Trình Điều Khiển Giám Sát Công Đoạn Đóng Bao Và Xu...Nghiên Cứu Xây Dựng Chương Trình Điều Khiển Giám Sát Công Đoạn Đóng Bao Và Xu...
Nghiên Cứu Xây Dựng Chương Trình Điều Khiển Giám Sát Công Đoạn Đóng Bao Và Xu...
 
Báo cáo thực tập tại Trụ Sở Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Tuyên Quang
Báo cáo thực tập tại Trụ Sở Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Tuyên QuangBáo cáo thực tập tại Trụ Sở Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Tuyên Quang
Báo cáo thực tập tại Trụ Sở Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Tuyên Quang
 

More from Son Nguyen

Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha mayQl1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha maySon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cuQl1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cuSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lacQl1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lacSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khienQl1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khienSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dienQl1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dienSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangQl1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phuQl1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phuSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong noxQl1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong noxSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgdQl1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgdSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieuQl1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieuSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap thanQl1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap thanSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voiQl1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voiSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datQl1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datSon Nguyen
 

More from Son Nguyen (20)

Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha mayQl1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
 
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
 
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cuQl1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
 
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lacQl1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
 
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khienQl1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
 
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dienQl1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangQl1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phuQl1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong noxQl1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgdQl1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieuQl1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap thanQl1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
 
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voiQl1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
 
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datQl1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
 

Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an

  • 1. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-1/13 Chương 7 TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN *** 7.1. TỔNG QUAN Biện pháp tổ chức thi công NMNĐ Quỳnh Lập 1 căn cứ theo các giải pháp phần công nghệ, xây dựng bao gồm: các công tác, biện pháp thi công, khối lượng vật liệu và thiết bị thi công chủ yếu của nhà máy. Địa điểm xây dựng nhà máy nằm trong Trung tâm điện lực Quỳnh Lập, thuộc thôn Đồng Minh và Đồng Thanh xã Quỳnh Lập, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Vị trí xây dựng nhà máy cách quốc lộ 1A thuộc thị trấn Hoàng Mai khoảng 10km về hướng Đông, cách Khu kinh tế Nghi Sơn (Thanh Hóa) khoảng 3km về phía Tây, cách thủ đô Hà Nội 230km về phía Bắc và cách thành phố Vinh-Nghệ An 80km về hướng Nam theo quốc lộ 1A. Địa điểm xây dựng nhà máy có nhiều thuận lợi trong hệ thống giao thông: địa điểm cách đường sắt Bắc Nam khoảng 15km, nằm gần khu công nghiệp Nghi Sơn có cảng nước sâu, cảng xuất nhập dầu khí, cảng thương mại. 7.2. MẶT BẰNG TỔ CHỨC THI CÔNG Dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 được dự kiến xây dựng đầu tiên theo qui hoạch của Trung tâm Điện lực Quỳnh Lập. Trên cơ sở này mặt bằng tổ chức thi công được bố trí như sau: Cảng bốc dỡ thiết bị: Cảng bốc dỡ thiết bị (temporary unloading jetty) được xây dựng tại khu vực phía Nam của Nhà máy, thiết bị được bốc dỡ tại cảng và được vận chuyển theo đường bộ đến địa điểm xây dựng nhà máy. Trên mặt bằng thi công bố trí các bãi thi công phục vụ cho công tác đào đắp, bê tông, tổ hợp nhà cửa và các công trình đảm bảo tập kết các vật liệu, thiết bị, kết cấu và lắp ráp, các cơ sở kho bãi, nhà làm việc của các đơn vị thi công, ban chỉ huy công trường, ... Các hạng mục này phải được bố trí một cách hợp lý đảm bảo không làm ảnh hưởng lẫn nhau, các hạng mục có liên quan với nhau phải được bố trí gần nhau và gần những nơi có nhu cầu phục vụ của hạng mục đó. Quy mô của các hạng mục này được thiết kế đủ khả năng phục vụ cho quá trình thi công được liên tục. Tổng mặt bằng thi công được bố trí hợp lý sẽ nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, đảm bảo an toàn vệ sinh trên công trường. Với công trình nhà máy nhiệt điện có rất nhiều hạng mục với nhiều nhà thầu xây lắp khác nhau nên việc phối hợp mặt bằng thi công và quản lý trên công trường là yếu tố rất quan trọng trong quá trình thi công. Trước khi thi công công trình, nhà thầu phải đệ trình thiết kế chi tiết thi công các hạng mục và toàn bộ công trình. Do điều kiện mặt bằng chật hẹp nên toàn bộ cán bộ công nhân viên của nhà thầu sẽ được bố trí ở bên ngoài phạm vi công trường, nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát, và làm các thủ tục cần thiết để bố trí chỗ ăn ở cho công nhân viên. Nhà thầu chính nên sử dụng tối đa lao động Việt Nam để việc bố trí chỗ ở và quản lý người lao động được thuận tiện.
  • 2. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-2/13 Trong giai đoạn đầu – giai đoạn thi công chính Nhà máy, Tổng mặt bằng thi công nhà máy sẽ được bố trí tạm trên một phần của mặt bằng bãi thải xỉ. Tổng diện tich mặt bằng sử dụng của bãi xỉ dùng làm Tổng mặt bằng thi công vào khoảng 6ha. Tổng mặt bằng thi công được đắp cao tới cốt san nền nhà máy bằng đất lấy từ phần còn lại khi nạo vét bãi xỉ và sau khi giải phóng Tổng mặt bằng thi công ta dùng phần đất ấy đắp đê bãi xỉ. Trong tổng mặt bằng thi công thì phần trụ sở công trường và kho kín sẽ được bố trí tại khu vực gần Ban quản lý dự án. Nhà máy Nhiệt điện với đặc điểm có rất nhiều hạng mục công trình, mặt bằng nhà máy rất rộng nhưng lại không thể triển khai thi công trong cùng một thời điểm. Do đó trong quá trình thi công nhà thầu có thể tận dụng mặt bằng các công trình chưa triển khai để sử dụng làm kho bãi chứa vật liệu thiết bị tạm thời như mặt bằng kho than khô, mặt bằng các nhà kho, mặt bằng các hạng mục trống chưa thi công..... Như phân tích ở trên, nước phục vụ thi công nhiều khả năng sẽ được lấy từ hồ chứa nước được xây dựng mới tại phía Bắc sát ngay nhà máy. Nước sẽ được đưa về nhà máy thông qua hệ thống đường ống và máy bơm. Nước sẽ được trữ trong một bể chứa nước ngầm bằng BTCT với dung tích khoảng 7000m3 với thời gian dự trữ 07 ngày. Quy mô các hạng mục phụ trợ chính dự kiến như sau: - Diện tích kho kín có điều hòa: 3.000m2 - Bãi tập kết và tổ hợp thiết bị: 55.000m2 - Cơ sở bê tông và vật liệu rời: 15000m2 - Bãi đỗ xe: 200m2 - Khu điều hành công trường: 1.000 m2 - Bãi cốt thép: 3.000 m2 - Bể nước phục vụ thi công: 7.000m3 Mặt bằng tổ chức thi công cho công trình được chia thành 2 giai đoạn chính: Giai đoạn 1: thi công các hạng mục xây dựng như các kết cấu móng, công trình ngầm, kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép. Đây là giai đoạn xây dựng chủ yếu của nhà máy và tập trung phần lớn lao động, trang thiết bị, vật tư. Do vậy, công trường xây dựng đòi hỏi phải tổ chức thật chặt chẽ. Khu vực san lấp phục vụ thi công được xây dựng các hạng mục công trình tạm sau đây: - Văn phòng tạm cho nhà thầu chính, các nhà thầu phụ - Kho chứa cốt thép và bãi gia công cốt thép. - Bãi cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn. - Kho kín, kho hở để chứa vật tư, máy móc thiết bị.
  • 3. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-3/13 Đối với những hạng mục công trình có kết cấu nền móng phức tạp như kết cấu cọc đóng hoặc công trình ngầm sẽ được thi công trước, các kết cấu có nền móng đơn giản được thi công sau. Giai đoạn 2: lắp đặt thiết bị, thử nghiệm và đưa công trình vào vận hành Đây là giai đoạn hoàn thiện công tác xây lắp và lắp đặt thiết bị. Thực tế giữa giai đoạn 1 và giai đoạn 2 không tách rời mà có một phần gối đầu, đòi hỏi việc phối hợp giữa các nhà thầu phần xây dựng và nhà thầu lắp đặt thiết bị phải chặt chẽ. Trong giai đoạn này tiến độ thi công rất căng thẳng, mật độ nhân sự thi công và phương tiện xe máy trên công trường rất cao nên đặc biệt chú trọng vấn đề an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. 7.3. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG CHÍNH 7.3.1 Khối lượng vật liệu thi công chủ yếu Dưới đây ước tính một số khối lượng thi công chủ yếu của dự án: STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng 1 Cát san lấp m3 1251 2 Đất đào m3 641214 3 Đất đắp m3 1433058 4 Bê tông lót m3 16226 5 Bê tông kết cấu m3 262336 6 Cốt thép tấn 38352 7 Kết cấu thép tấn 33582 8 Ván khuôn m2 186879,763 9 Khối xây gạch m3 14400 10 Tôn 2 lớp cách nhiệt m2 68216 11 Tôn 1 lớp m2 82614 12 Bulong tấn 264 13 Cọc BTCT m 488920 14 Bê tông nhựa nóng m3 100 15 Cấp phối đá dăm m3 82606 16 Sơn kết cấu thép m2 1102986 17 Ống cống BTCT m 1128 7.3.1 Thiết bị thi công chủ yếu Các thiết bị thi công do các đơn vị thi công xây lắp đảm nhận. 7.4. NGUỒN CUNG CẤP THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU 7.4.1 Cung cấp thiết bị Thiết bị công nghệ trong Nhà máy được nhập khẩu trên cơ sở đấu thầu cung cấp thiết bị.
  • 4. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-4/13 Hiện nay, các nhà thầu xây lắp trong nước có đầy đủ các thiết bị tương đối hiện đại phục vụ xây dựng các công trình lớn. 7.4.2 Cung cấp vật liệu Nguyên vật liệu xây dựng được cung cấp từ các nguồn chính như sau: - Xi măng: Nguồn xi măng được lấy từ các nhà máy xi măng lớn ở các khu vực lân cận như: Xi măng Hoàng Mai, Nghi Sơn, Bỉm Sơn, Tam Điệp, Sông Gianh, Quảng Bình... và được vận chuyển đến công trường bằng ô tô hoặc sà lan. - Gạch xây dựng từ các nhà máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An hoặc Thanh Hoá (ví dụ: nhà máy gạch tuy nen Hoàng Mai công suất 40 triệu viên/ năm), với tổng công suất đáp ứng được cho nhu cầu của dự án. Gạch được vận chuyển đến công trường bằng ô tô hoặc sà lan. - Cát vàng, cát đen lấy từ Thanh Hoá hoặc tại Nghệ An (Đô Lương, Nghĩa Đàn) được chuyển về công trường theo đường thuỷ bằng xà lan hoặc đường bộ. - Đá hộc và đá dăm được mua tại chân công trình. Nguồn cung cấp từ các đơn vị sản xuất và khai thác đá ở các khu vực lân cận Thanh Hoá, Nghệ An với trữ lượng dồi dào đủ cung cấp cho dự án. - Gỗ được khai thác tại các cơ sở chế biến gỗ tại Thanh Hoá hoặc Nghệ An. - Kính xây dựng được lấy từ Nhà máy Kính Đáp Cầu - Thị xã Bắc Ninh và Nhà máy Kính nổi Việt Nhật (VFG) - Quế Võ - Bắc Ninh. - Tấm lợp và các loại tường bao che bằng thép được khai thác từ các nhà máy chế tạo tấm lợp liên doanh trong nước như: Bluescope Hà Tây, MEZT, Robertson, VIT metal, ... Một số loại tấm lợp mà trong nước chưa sản xuất sẽ được nhập khẩu bởi chính các đơn vị này từ các cơ sở của họ ở nước ngoài. - Thép các loại: Trừ một số loại thép đặc biệt phải nhập ngoại đa số thép xây dựng với nhiều chủng loại kích cỡ sẽ được cung cấp từ các cơ sở trong nước, như: thép Gia Sàng, thép Việt Úc Hải Phòng, thép Thái Nguyên, thép Việt - Hàn, thép Việt - Ý, thép Việt - Nhật, hoặc các cơ sở tại miền Nam (cán thép Biên Hoà, Akzo Nobel, ...). Thép được chở đến công trường bằng đường thuỷ hoặc đường bộ. - Vật liệu đất: Vật liệu đất chủ yếu được sử dụng cho công tác san nền, dự kiến sẽ được lấy ở các quả đồi lân cận. Trữ lượng đất xung quanh khu vực này rất lớn, đáp ứng cho công tác san nền. Đất phục vụ cho công tác thi công đập bãi xỉ và đắp trả lại hố móng sẽ được lấy từ các mỏ đất có hàm lượng sét cao. Mỏ đất này trong phạm vi bán kính 10km. - Bê tông được sản xuất tại chỗ bằng trạm trộn của Nhà thầu. - Một số vật liệu đặc chủng nhập khẩu khác như tấm cách nước, khe thi công, khe lún, sàn nâng, vữa không co ngót, vải địa kỹ thuật… đều có thể mua trong nước thông qua các đại lý.
  • 5. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-5/13 7.4.3 Vận chuyển vật tư xây dựng và thiết bị đến công trường Các thiết bị và vật liệu được vận chuyển bằng các thiết bị chuyên dùng tùy theo loại thiết bị và vật liệu đó. Đối với các thiết bị nhập từ nước ngoài được vận chuyển đường dài bằng đường biển và đường bộ tới vị trí công trình. Các thiết bị khác được vận chuyển bằng đường bộ và việc vận chuyển này khá thuận lợi vì vị trí công trình gần các đường quốc lộ, đường xe lửa xuyên Việt và các đường giao thông chính theo như bản đồ qui hoạch đường. 7.5. BIỆN PHÁP THI CÔNG 7.5.1 Công tác chuẩn bị Các thiết bị và vật liệu được vận chuyển bằng các thiết bị chuyên dùng tùy theo loại thiết bị và vật liệu đó. Đối với các thiết bị nhập từ nước ngoài được vận chuyển đường dài bằng đường biển và đường bộ tới vị trí công trình. Các thiết bị khác được vận chuyển bằng đường bộ và việc vận chuyển này khá thuận lợi vì vị trí công trình gần các đường cao tốc, đường xe lửa xuyên Việt và các đường giao thông chính theo như bản đồ qui hoạch đường giao thông. 7.5.2 Công tác trắc đạc Trong giai đoạn bắt đầu thực hiện xây dựng, Nhà thầu cần tiến hành truyền dẫn từ các mốc chuẩn cao-tọa độ quốc gia về đến công trình, thi công lưới trắc địa định vị các trục móng cần thi công, xây dựng hệ thống mốc phục vụ cho việc thi công và quan trắc công trình trong quá trình vận hành. 7.5.3 Công tác san lấp mặt bằng Mặt bằng khu vực nhà máy chính có cốt san nền cơ sở là +7,00m. Để bàn giao mặt bằng xây dựng công trình, phải tiến hành thiết kế và thi công san nền đến cao độ thiết kế. Trước khi thi công san lấp mặt bằng, nhà thầu phải tiến hành chặt bỏ, đào rễ tất cả cây cối, loại bỏ các đá mồ côi và các loại vật liệu thải khác, tiến hành bóc bỏ lớp đất hữu cơ, lớp bùn trên bề mặt trong phạm vi san nền. Phải có biện pháp tiêu nước trong quá trình thi công. Công tác đắp đất đá phải được tiến hành theo TCXDVN-4447:1987. Trước khi đắp phải tiến hành đắp thí nghiệm, lấy mẫu xác định độ chặt, độ ẩm từ đó đưa ra biện pháp đầm. Đất đá được rải theo từng lớp có chiều dày phù hợp với loại đất đắp và thiết bị đầm nén. Trước khi rải lớp tiếp theo, nhất thiết phải làm thí nghiệm mẫu của lớp trước đó. Chỉ được rải lớp tiếp theo khi lớp trước đã đạt chỉ tiêu đầm nén ghi trong thiết kế. Trong quá trình thi công, phải tiến hành lấy mẫu thí nghiệm theo dúng quy định trong tiêu chuẩn trên. Nguồn vật liệu đắp sử dụng cho công tác san nền chủ yếu được cân bằng đào đắp trong phạm vi san nền (toàn bộ khối đào từ việc san ủi các quả đồi phía Đông Nam). Khối lượng còn lại sẽ được lấy từ việc nạo vét sâu khu vực bãi xỉ. 7.5.3 Công tác xử lý nền
  • 6. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-6/13 Khu vực nhà máy chính và khu vực kho than của dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 nằm trên dạng địa hình tích tụ vùng trũng ven biển, bề mặt địa hình bị biến đổi mạnh, cấu tạo rất phức tạp chủ yếu gồm cát hạt trung, hạt nhỏ độ chặt kém. Vì vậy cần có biện pháp xử lý nền để chịu được tải trọng lớn và đảm bảo an toàn. 7.5.4 Công tác đất đá Trong quá trình thi công, khi đắp hoàn trả hố móng thì đất đắp được đắp theo từng lớp 200-300mm, đầm kỹ bằng máy đầm rung tự hành để đạt độ chặt theo yêu cầu. Các hố móng nhỏ dùng máy đầm động cơ đốt trong, vận hành bằng tay. Chỉ khi lấy mẫu thử nghiệm đạt yêu cầu mới đắp tiếp lớp trên. 7.5.5 Công tác thi công cọc và móng Đối với các hạng mục có tải trọng nhẹ, có thể thực hiện phương án móng nông. Khi đó đáy móng có những vị trí còn nằm trong lớp đất đắp, có những vị trí mới nằm trong lớp đất mặt của lớp đất tự nhiên. Vì vậy, tại các vị trí sử dụng kết cấu móng loại này thì trong giai đoạn san lấp mặt bằng thì phải xử lý nạo bỏ hết các lớp đất thực vật, đất yếu và thay bằng các loại vật liệu san lấp tốt hơn. Trường hợp hố móng sâu phải thực hiện mái taluy giật cấp hoặc chống đỡ bằng cừ lá chắn thép để tránh sạt lở. Các hố móng cần phải có hệ thống mương và bơm tiêu thoát nước ngầm và nước mặt. Đối với những hạng mục sử dụng các kết cấu móng cọc đóng: Quá trình xử lý móng cho các hạng mục này chiều dài cọc đã được chọn tương ứng với các điều kiện tính toán và địa tầng khu vực. Sự sai khác về địa tầng đối với những vị trí khác nhau có thể dẫn đến sự thay đổi chiều dài cọc thực tế so với chiều dài cọc lý thuyết. Chiều dài cọc phải được hạ đến những độ sâu cần thiết như tính toán và chiều dài này phải thâm nhập vào các địa tầng tương ứng, như vậy thì quá trình thi công thực tế có thể xảy ra trường hợp móng cọc đã đủ khả năng chịu lực nhưng chiều sâu hạ cọc còn chưa đủ. Trong những trường hợp này không thể thi công theo phương pháp đóng thông thường vì có khả năng cọc bị gãy, bể… và phải áp dụng các công nghệ hạ cọc như: xói nước, khoan dẫn… Với cọc bê tông cốt thép được đúc sẵn thì trước khi thi công cần tiến hành thí nghiệm nén tĩnh cho một số cọc thử để có được thông số chính xác sức chịu tải của cọc tương ứng với nhiều vị trí khác nhau trên mặt bằng. Cọc bê tông cốt thép được thi công bằng búa đóng vận hành bằng máy nổ diesel. Cọc cần đủ đóng đủ chiều sâu cần thiết và có độ chối không nhỏ hơn trị số quy định. Trước khi thi công đại trà, phải tiến hành thí nghiệm sức chịu tải cho cọc bê tông cốt thép ứng với các chiều dài khác nhau và vị trí khác nhau trên mặt bằng. Mục đích của việc thí nghiệm là để, kết hợp các tính toán căn cứ vào báo cáo khảo sát địa chất, xác định được sức chịu tải chính xác của cọc. Số lượng cọc được tiến hành thí nghiệm nén tĩnh không ít hơn 0,5% số lượng cọc và không ít hơn 2 cọc, tính cho mỗi loại cọc.
  • 7. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-7/13 Việc thí nghiệm được thực hiện với nhiều loại chiều dài cọc khác nhau. Cọc thí nghiệm được đóng tới độ sâu thiết kế, sau đó dùng hệ thống kích thủy lực, dầm hoặc dàn và đối trọng để tiến hành nén tĩnh cọc. Các thiết bị đo chuyển vị của cọc cũng như đồng hồ áp lực của kích thủy lực phải được kiểm định để bảo đảm chính xác. Việc thí nghiệm nén tĩnh cọc đóng cần tiến hành sau thời gian “nghỉ” theo quy định. Kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc là cơ sở để xác định chiều dài cọc, từ đó có thể thi công đúc sẵn và đóng cọc đại trà. 7.5.6 Công tác lắp đặt kết cấu thép Công tác này đóng vai trò hết sức quan trọng, nó quyết định các công tác tiếp theo là công tác lắp đặt thiết bị. Tùy theo loại kết cấu mà có các hình thức chế tạo sẵn tại nhà máy hay chế tạo tại công trường, hoặc kết hợp cả hai hình thức này: - Kết cấu dạng tấm vỏ lớn như bể chứa dầu, bể chứa nước: phần khung đỡ bên trong được gia công sẵn tại nhà máy, phần vỏ cong được uốn theo độ cong thiết kế tại nhà máy. Sau đó được vận chuyển đến công trường và lắp dựng bằng liên kết hàn hồ quang điện. Công tác sơn hoàn thiện được thực hiện tại công trường sau khi đã phun cát xử lý bề mặt. - Kết cấu đường ống đường kính lớn được gia công sẵn tại nhà máy thành từng đoạn 4 – 6m, sơn chống gỉ, vận chuyển đến công trường để lắp dựng bằng liên kết hàn hồ quang điện. - Kết cấu khung thép của nhà kho, nhà xưởng, nhà tua bin được gia công toàn bộ tại nhà máy, được sơn hoàn chỉnh, vận chuyển đến công trường lắp dựng và liên kết bằng bu lông cường độ cao. Sau khi lắp dựng hoàn chỉnh chỉ cần sơn dặm vá lại. - Kết cấu thép dàn trụ cổng, giá đỡ các thiết bị điện được gia công tại xưởng, mạ kẽm, liên kết tại công trường bằng bu lông. Do đặc thù riêng nên quá trình thi công công tác này phải được chú ý từ khâu chế tạo các chi tiết trong xưởng cho đến khâu lắp dựng ngoài công trình phải thật chính xác, ăn khớp với các thiết bị. Việc tổ chức công trường cho công tác này phải gọn gàng, các chi tiết phải được đánh số và tập kết theo thứ tự, không để chồng chất lên nhau để tránh cong, vênh, tránh hư hại các lớp mạ. Quá trình lắp dựng các kết cấu cao tầng cần thực hiện với đầy đủ hệ giằng néo tạm, không được dựng tầng cao hơn khi tầng dưới chưa đủ cứng. Thi công các khung ngang các kết cấu nhà xưởng phải tiến hành đồng thời với việc thi công các hệ giằng. Không thi công lắp dựng các kết cấu thép trong những điều kiện thời tiết không thuận lợi như: mưa, giông, sét.
  • 8. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-8/13 Trong quá trình thi công các kết cấu thép, trước khi nghỉ ca phải thực hiện việc cố định các kết cấu đã dựng một cách chắc chắn. Khi thao tác trên cao phải có sàn công tác đầy đủ, chắc chắn, lan can đủ tầm cao. 7.5.7 Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ Thiết bị được giao theo tiến độ đã được qui định trong hợp đồng. Khi tiếp nhận thiết bị tại hiện trường nhà thầu xây lắp có nhiệm vụ kiểm tra khối lượng, chất lượng trước khi đưa vào kho lưu trữ bảo quản hoặc đưa ra vị trí lắp đặt. Thiết bị lưu kho tạm hoặc đang được lắp đặt phải được bảo quản để tránh hư hỏng hoặc thất lạc. Nhà thầu xây lắp phải chuẩn bị đầy đủ các phương tiện lắp đặt như cẩu trục di động, phương tiện kích kéo, xe tải chuyên dùng để lắp đặt thiết bị. Phải lưu ý lựa chọn công suất cẩu phù hợp với tải trọng thiết bị. Cẩu trục của gian máy có thể sử dụng để lắp đặt thiết bị trong gian máy sau khi đã lắp đặt kiểm tra và thử nghiệm. Ngoài dụng cụ và thiết bị thông dụng, nhà thầu xây lắp phải sử dụng các dụng cụ chuyên dùng của nhà cung cấp thiết bị để lắp đặt như: đồ gá lắp, dàn cẩu lắp, các chìa vặn chuyên dùng… Do tính chất đặc thù của công trình nên các yêu cầu về nhân lực cũng đòi hỏi kinh nghiệm và tay nghề cao đặc biệt là các công nhân lắp máy. Hiện nay trong nước có rất nhiều các đơn vị thi công có năng lực và kinh nghiệm với đầy đủ lực lượng lao động lành nghề đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt trong công tác xây dựng NMNĐ. Ngoài ra, lực lượng lao động dồi dào ở khu vực lân cận sẽ là nguồn cung cấp lao động đảm bảo cho những công tác thi công khi công trường bước vào các giai đoạn cao điểm. Sau mỗi công đoạn lắp đặt thiết bị, công tác nghiệm thu và thử nghiệm từng phần được thực hiện dưới sự giám sát của Chủ đầu tư, Tư vấn, Nhà thầu. Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh một hệ thống, công tác thử nghiệm, nghiệm thu được tiến hành để bảo đảm rằng thiết bị sẵn sàng chạy thử nghiệm và nghiệm thu chính thức. Công tác bao gồm cả thử áp lực, vệ sinh thiết bị, rửa hóa chất… Sau nghiệm thu sơ bộ và được Ban Nghiệm thu chấp nhận, công tác chạy thử được tiến hành. Công tác thử nghiệm nghiệm thu sẽ bao gồm: - Kiểm tra khởi động và chạy không tải - Kiểm tra đặc tính (kiểm tra công suất và hiệu suất) - Kiểm tra vận hành mang tải - Kiểm tra sa tải phụ tải Sau thử nghiệm, kết quả thử nghiệm sẽ được đánh giá và dùng làm căn cứ cho công tác nghiệm thu bàn giao. 7.6. ĐIỆN NƯỚC PHỤC VỤ THI CÔNG, SINH HOẠT VÀ TỔ CHỨC THÔNG TIN LIÊN LẠC 7.6.1 Điện phục vụ thi công và sinh hoạt
  • 9. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-9/13 Phụ tải trên công trường chủ yếu là các thiết bị thi công xây lắp bao gồm máy hàn, cần cẩu, máy uốn cắt kim loại, máy trộn bê tông, máy mài, máy đầm bê tông, máy bơm, ... và điện phục vụ cho sinh hoạt, văn phòng. Công suất tiêu thụ được tính toán trên cơ sở số lượng thiết bị tham gia thi công trên công trường (thời kỳ cao điểm) và số lượng người thường xuyên làm việc tại công trường (nhân viên văn phòng). Dựa trên các tiêu chuẩn thiết kế và qua kinh nghiệm các dự án đã thi công như: nhiệt điện Phả Lại 2 , Uông Bí 1, Quảng Ninh 1&2 và Cẩm phả 1&2. Nhu cầu điện cho thi công một nhà máy có công suất 2x600MW vào khoảng 4.500kW. Nguồn điện thi công phục vụ thi công được lấy từ đường dây cấp điện 22kV có điểm đầu tại thanh cái 22kV trạm biến áp 220/110/22kV Đông Hồi. Tuyến đường dây có thể sử dụng chung vào việc cấp điện thi công cho cả 02 tổ máy (của từng nhà máy). Tại phía hàng rào nhà máy sẽ đặt các máy biến áp 10/0,4kV tổng công suất khoảng 4.500 kVA để cấp điện cho thi công cho Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1. 7.6.2 Cung cấp nước thi công và sinh hoạt Nước ngọt phục vụ cho thi công được lấy từ nhà máy nước ngọt công suất 80.000m3/ngày đêm cung cấp cho Khu công nghiệp Đông Hồi trong đó có TTNĐ Quỳnh Lập. Địa điểm xây dựng Nhà máy nước cạnh hồ Vực Mấu, cách NMNĐ Quỳnh Lập 1 khoảng 22 km.. Nước sẽ được dẫn về nhà máy bằng đường ống thép D200mm, dài 22km và được lưu trong các bể chứa. Như vậy, cần xây dựng các bể xử lý nước và bể dự trữ tại công trường với dung tích đủ phục vụ cho thi công và sinh hoạt. Trong trường hợp dự phòng sẽ lấy nước từ hồ dung tích 1 triệu m3 nằm ở phía Tây Bắc bãi thải xỉ cách Nhà máy khoảng 2km. Để đảm bảo chất lượng nước cho thi công và sinh hoạt cần kiểm tra , phân tích chất lượng nước và có biện pháp xử lý cần thiết. Nước thải phải được thu gom, xử lý và đưa vào hệ thống nước thải chung 7.6.3 Thông tin liên lạc 7.6.3.1 Tổng quát Quy hoạch thông tin liên lạc phục vụ thi công được tính toán cho xây dựng một nhà máy. Thông tin liên lạc phục vụ thi công phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Đảm bảo thông tin liên lạc giữa Chủ đầu tư với Ban chỉ huy công trường. - Đảm bảo thông tin cho việc tổ chức thi công. - Đảm bảo thông tin giữa các đơn vị thi công. 7.6.3.2 Phương thức tổ chức thông tin - Hệ thống thông tin VHF: Đặt tại Chủ đầu tư và Ban chỉ huy công trường. - Hệ thống thông tin hữu tuyến: Sử dụng tổng đài điện thoại với dung lượng 15 số thuê bao của ngành Bưu chính viễn thông. Các máy điện thoại con được
  • 10. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-10/13 phân bổ cho các khu vực thi công. Tại Ban chỉ huy công trường còn đặt thêm 2 - 3 máy điện thoại thuê bao của ngành Bưu chính và 5 máy fax. - Hệ thống loa phát thanh: Đặt tại công trường để truyền các thông tin công cộng giúp cho việc điều hành công tác thi công. Dự kiến khoảng 20 loa và 1 máy tăng âm. 7.6.3.3 Dự kiến thiết bị thông tin liên lạc - Máy phát VHF công suất 100W và phụ kiện : 2 bộ. - Anten : 1 cái. - Máy bộ đàm : 40 cái. - Tổng đài điện thoại 15 số và phụ kiện : 1 bộ. - Máy điện thoại thuê bao của bưu điện : 20 cái. - Máy FAX : 10 cái. - Máy tăng âm 800W : 1 cái. - Loa nén : 20 cái. 7.7. CÔNG TÁC AN TOÀN VÀ PCCC TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG 7.7.1 Công tác đảm bảo an toàn Việc thi công xây dựng công trình phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan về an toàn lao động và vệ sinh môi trường, trong đó phải đảm bảo - Có kế hoạch, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động; - Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với người lao động theo quy định của Nhà nước; - Xây dựng nội quy, quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật tư. - Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động. - Tổ chức trang bị sơ cấp cứu tại chỗ. - Thành lập bộ phận chuyên trách để kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn lao động của nhà thầu thi công xây dựng trên công trường. - Tạm dừng thi công và yêu cầu nhà thầu khắc phục khi phát hiện dấu hiệu vi phạm quy định về an toàn lao động của nhà thầu. Phối hợp với nhà thầu xử lý, khắc phục khi xảy ra sự cố hoặc tai nạn lao động, đồng thời báo cáo với các cơ quan chức năng về tình hình an toàn lao động của dự án, công trình theo quy định của pháp luật về lao động. 7.7.2 PCCC trong quá trình thi công
  • 11. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-11/13 Trong quá trình thi công, Chủ đầu tư phối hợp với Nhà thầu trong việc đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy và phòng nổ của công trình. Các tiêu chuẩn quy phạm, quy định về phòng cháy, chữa cháy và phòng nổ phải được thực hiện nghiêm chỉnh trong suốt quá trình xây dựng công trình từ chuẩn bị, thi công đến khi nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. 7.8. BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG Trong quá trình thi công xây dựng công trình, Nhà thầu phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan về bảo vệ môi trường, trong đó phải đảm bảo: - Tuân thủ theo các tiêu chuẩn/quy định pháp luật về độ ồn và ô nhiễm nguồn nước và không khí trên công trường; - Thúc đẩy việc giảm sử dụng điện; - Thúc đẩy việc sử dụng vật liệu tái chế; - Định kỳ kiểm tra độ ồn/rung, không khí và nguồn nước thải trên công trường đảm bảo theo các quy định nêu trên. 7.9. PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ SIÊU TRƯỜNG SIÊU TRỌNG Các thiết bị nặng của Nhà máy Nhiệt điện:  Kiện hàng nặng nhất của lò hơi : 260T  Kiện hàng nặng nhất của máy phát điện : 200T  Kiện hàng nặng nhất của máy biến áp : 210T  Kiện hàng nặng nhất của tua bin : 70T Do vị trí của Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 nằm ngay cạnh biển Đông, trung tâm nhà máy cách bờ biển chỉ khoảng 100m về phía Tây nên việc vận chuyển các thiết bị siêu trường siêu trọng bằng đường thuỷ rất thuận lợi. Tuy nhiên sẽ có lợi hơn cho việc cập bến nếu việc vận chuyển được thực hiện vào lúc triều cường lên. Vị trí tàu chở hàng nước ngoài sang sà lan có thể sử dụng bến cảng Nghi Sơn- Thanh Hóa hiện tại có thể tiếp nhận tàu đến 20.000DWT hoặc cảng Cửa Lò-Nghệ An hiện có thể tiếp nhận tàu đến 15.000DWT. Hàng được chuyển tải sang sà lan biển có tải trọng từ 400 - 600 tấn có bố trí sẵn dầm phân tải. Thiết bị sẽ được đặt trực tiếp lên dầm. Tại bến công trường sẽ xây dựng một bến nghiêng ở vị trí thuận lợi cho sà lan cập bến và gần với bãi tập kết thiết bị. Khi thực thi cần khảo sát cụ thể để chọn vị trí của bến nghiêng này và có biện pháp nạo vét nếu cần thiết cho sà lan cập bến. Hàng được chuyển đến bến nghiêng, khi sà lan cập bến sẽ lắp xe đầu kéo nhiều trục (multi axle trailer) vào dầm phân tải và kéo lên. Với phương án này thiết bị được vận chuyển hoàn toàn bằng đường thuỷ trực tiếp đến vị trí tập kết, phương án vận chuyển đơn giản hơn. Bến tại công trường có thể tiếp nhận sà lan tải trọng từ 400 – 600T. Tuy nhiên, mặc dù tải trọng của sà lan có thể đáp ứng được sức chở tuy nhiên lại không đáp ứng được mức độ cồng kềnh
  • 12. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-12/13 không ổn định của loại hàng hoá siêu trường siêu trọng, nên cần thiết phải gia công hoặc cải tạo lại cho phù hợp với thực tế. Thiết bị siêu trường siêu trọng sau đó sẽ được vận chuyển bằng xe đầu kéo về mặt bằng dự án Quỳnh Lập 1 với cự ly vận chuyển gần 3km. 7.10. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN THI CÔNG XÂY LẮP Việc tổ chức thực hiện thi công xây lắp được tiến hành bởi nhà thầu EPC, theo phương thức giao thầu chìa khóa trao tay EPC. 7.11. DỰ KIẾN NHU CẦU NHÂN LỰC THI CÔNG Thời điểm cao điểm thi công dự án, cần huy động một lượng công nhân xây dựng, lắp đặt thiết bị lên tới 3.000 người cho Nhà máy. Lực lượng công nhân này được đáp ứng bởi các đơn vị thi công xây dựng và lắp máy trong nước hoặc từ phía các nhà thầu nước ngoài. 7.12. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN Tiến độ thực hiện dự án được mô tả trong bảng tiến độ đính kèm.
  • 13. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C7-13/13