1. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C4-1/8
Chương 4
CUNG CẤP NHIÊN LIỆU VÀ ĐÁ VÔI
***
4.1 Tổng quan
Than, dầu và đá vôi là những nhiên liệu và chất phụ gia tối cần thiết cho một nhà
máy nhiệt điện đốt than. Trong đó than là nhiên liệu chính; dầu LDO là nhiên liệu
phụ cho việc khởi động lò và khi vận hành lò ở phụ tải thấp. Còn đá vôi dùng để
khử SO2 có trong khói thải nhằm đáp ứng các quy chuẩn về bảo vệ môi trường hiện
hành. Để Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 hoạt động hiệu quả trong suốt đời của
dự án phải có nguồn cung cấp các nguyên, nhiên vật liệu trên đầy đủ, ổn định và
vận chuyển đến nhà máy thuận tiện.
4.2 Nhu cầu than, dầu, đá vôi của dự án
Nhu cầu về than, dầu và đá vôi của Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 quy mô công
suất 2x600 MW theo bảng sau:
Các số liệu trên tính toán trên cơ sở mức tiêu hao theo than trộn với tỷ lệ 70% than
Á bitum từ Indonesia + 30% than bitum từ Úc ở chế độ định mức TMCR và số giờ
vận hành trung bình của Nhà máy hàng năm là 6.500 giờ.
Bảng 4.1 Nhu cầu nhiên liệu và đá vôi
Nguyên liệu
Nhu cầu
(Tấn/giờ) (Tấn/ngày) (Tấn/năm)
Than 509,3 12.223,4 3.310.450
Đá vôi 1,544 37,056 10.036
Dầu DO 2.684
4.3 Cung cấp than
Việc cung cấp than cho nhà máy sẽ được xem xét đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nguồn cung cấp lâu dài, ổn định với khối lượng tập trung lớn.
- Chủng loại than phù hợp về mã hiệu, chất lượng.
- Phương thức vận chuyển tới nhà máy dễ dàng thuận tiện trên cơ sở tận dụng tối
đa các công trình hạ tầng sẵn có.
Nguồn cung cấp than có thể từ trong nước hoặc nhập khẩu từ nước ngoài.
Đối với dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1, than cấp cho nhà máy là than nhập khẩu từ
Indonesia và Australia như khẳng định của Tổng Công ty Điện lực-VINACOMIN
tại công văn số 523/TKV-ĐL ngày 4/2/2015.
Dựa vào các công văn trên, Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 đã lập báo cáo
chuyên đề “Báo cáo cung cấp than cho NMNĐ Quỳnh Lập 1”, được biên chế trong
2. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C4-2/8
Phần III “Các báo cáo chuyên đề” của thuyết minh dự án. Sau đây là tóm tắt một số
ý chính của báo cáo này:
Theo dự báo, khả năng cấp than nội địa của ngành than cho các dự án nhà máy
nhiệt điện từ năm 2015 trở đi là thiếu, đặc biệt từ năm 2020 trở đi càng trầm trọng.
Số lượng than thiếu hụt này sẽ được ngành than nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu cho
các nhà máy điện.
4.3.1 Khả năng đáp ứng than cho Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1
(1) Nhu cầu than của dự án và tiến độ cấp than
Nhu cầu cung cấp than cho dự án được xác định theo tiến độ đưa Tổ máy 1 của nhà
máy vào vận hành kể từ năm 2020 và Tổ máy 2 từ năm 2021.
Thời hạn cung cấp than cho dự án được xác định là 30 năm (từ năm 2020 – 2050)
tương đương với tuổi thọ kinh tế của nhà máy.
Tiêu thụ than nhà máy khoảng 3.310.450 T/năm.
(2) Nguồn cung cấp than cho dự án
Than cấp cho NMNĐ Quỳnh Lập 1 là than nhập khẩu từ Indonesia và Australia.
Đến nay, TKV đã ký 10 Biên bản ghi nhớ, 1 Hợp đồng nguyên tắc với một số công
ty than của Indonesia, Australia; Công ty Sojitz, Marubeni, Sumitomo của Nhật Bản
và 1 Thoả thuận cung cấp than dài hạn với Công ty ASPECT Resources của
Australia với tổng khối lượng than đã ký kết khoảng trên 20 triệu tấn/năm.
(3) Chất lượng than
Than dự kiến cấp cho NMNĐ Quỳnh Lập 1 là than Á bitum từ Indonesia và bitum
từ Úc có thành phần chất lượng chính như sau:
Bảng 4.2 Thành phần chất lượng than
Đơn vị
Than Sub-Bituminous
Indonesia
Than Bituminous
Úc
Trung
bình
Giới hạn Trung
bình
Giới hạn
Tổng độ ẩm % arb 34,00 <38,00 12,00 <16,00
Phân tích chỉ tiêu công nghệ
Nội ẩm % adb 15,00 <27 8,00 <12,00
Hàm lượng tro % adb 4,00 <8,00 9,50 <17,00
Hàm lượng chất bốc % adb
42,00 35,00- 55,00 40,00
22,00 -
45,00
Các bon cố định % adb 39,00 Balance 42,50 Balance
Tổng % adb 100,00 100,00
Tổng lưu huỳnh % adb 0,15 0,10- 0,70 0,35 0,35- 1,20
Hệ số nghiền HGI 55 40-70 36 34-70
Nhiệt trị
Nhiệt trị khô Kcal/k g 5.500 >4700 6.300 >6.000
Nhiệt trị cao làm việc Kcal/k g 4.271 >4.000 6.025 >5.600
3. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C4-3/8
Nhiệt trị thấp làm việc Kcal/k g 3.898 3.700- 4.000 5.750 >5.350
Nhiệt độ nóng chảy của tro than
Trạng thái biến dạng
ban đầu
°C
1.150 >1.100 1.350 >1.200
Trạng thái mềm °C 1.200
Trang thái bán cầu °C 1.250 1.600
Trạng thái hóa lỏng °C 1.300 1.600
Đơn vị
Than Sub-Bituminous
Indonesia
Than Bituminous
Úc
Trung
bình
Giới hạn Trung
bình
Giới hạn
Phân tích thành phần
Cacbon % daf 72,41 77,30
Hydro % daf 5,46 5,60
Nitơ % daf 1,06 1,10
Lưu huỳnh % daf 0,19 0,42
Clo % daf 0,01 0,01
Oxy và các thành phần
khác
% daf 20,88 15,58
Tổng cộng % daf 100,00 100,00
Thành phần tro xỉ
SiO2 % 23,00 55,90
Al2O3 % 13,00 32,50
Fe2O3 % 17,75 3,20
CaO % 31,00 2,80
MgO % 6,50 1,70
TiO2 % 0,60 1,80
Na2O % 0,25 1,00
K2O % 0,50 0,50
SO3 % 6,00 0,48
P2O5 % 0,20 0,04
Mn3O4 % 0,50 0,04
Others metallic oxides % 0,70 0,04
100,00 100,00
(4) Phương án vận chuyển than đến nhà máy
Than nhập khẩu từ Indonesia sẽ được vận chuyển đến cảng của NMNĐ Quỳnh Lập
1 như sau:
4. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C4-4/8
- Than nhập khẩu sẽ được vận chuyển đến một điểm neo đậu ngoài khơi phù
hợp trong khu vực Quỳnh Lập bằng tàu biển trọng tải khoảng 180.000 DWT;
- Than từ tàu biển được trung chuyển bởi hai tàu ven biển 34.000 DWT đến bến
nhận than tại cảng than của NMNĐ Quỳnh Lập 1.
Bến cảng nhận than tàu 30.000 DWT đến 50.000 DWT sẽ được xây dựng trong
vùng nước được bảo vệ của Cảng chuyên dụng Quỳnh Lập, nằm trong vùng quy
hoạch khu cảng Đông Hồi.
4.3.2 Giá than
Giá than dự kiến cho Nhà máy nhiệt điện Quỳnh lập 1 được xác định trên các
cơ sở sau:
- Giá cơ sở trong hợp đồng cung cấp than với bên bán.
- Giá cơ sở FOB tại cảng Newcastle, Australia là giá tham khảo cho thị trường
than nhiệt điện khu vực châu Á Thái Bình Dương.
Theo dự báo của World Bank và IMF, giá than sẽ tăng dần trở lại sau thời gian
suy thoái.
Hình 4.1 Dự báo giá than của World Bank
Trên đây chỉ là khung giá dự kiến bán than trong giai đoạn 2014-2020. Mức
giá và cơ chế giá bán than chính thức tại từng thời điểm cụ thể cho nhà máy nhiệt
điện Quỳnh Lập 1 sẽ được thương thảo thông qua hợp đồng kinh tế đảm bảo lợi ích
của nhà sản xuất và khách hàng tiêu thụ than.
4.4 Cung cấp dầu
Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 sử dụng dầu LDO làm nhiên liệu phụ khi khởi
động lò hơi và vận hành lò hơi khi ở chế độ phụ tải thấp.
5. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C4-5/8
Dầu LDO được sản xuất từ các nhà máy lọc dầu trong nước như Dung Quất, Nghi
Sơn hoặc nhập khẩu khi các nhà máy lọc dầu trong nước chưa có khả năng cung cấp
hoặc không có chủng loại dầu phù hợp.
Để tiết kiệm chi phí đầu tư cảng nhập dầu, phương án vận chuyển dầu đến nhà máy
bằng xe bồn chuyển dụng (khoảng 20m3) do bên cung ứng cấp dầu cung cấp được
kiến nghị lựa chọn.
Bảng 4.3 Đặc tính cơ bản của dầu nhiên liệu LDO
Stt Đại lượng Đơn vị Giá trị Phương pháp kiểm tra
1 Thành phần S mg/kg max 2.500
TCVN 6701:2002 (ASTM
D 2622)/ ASTM D 5453
2 Chỉ số cetan min 46 ASTM D4737
3 Chưng cất, 90°C Vol max 360
TCVN 2698:2002/ (ASTM
D 86)
4 Điểm chớp cháy °C min 55
TCVN 6608:2000 (ASTM
D 3828)/ ASTM D 93
5 Độ nhớt ở 40 oC, mm2/s 2- 4,5
TCVN 3171:2003 (ASTM
D 445)
6
Cặn carbon
Conradson 10 %
Wt % max 0,3
TCVN 6324:1997 (ASTM
D 189)/ ASTM D 4530
7 Điểm đông đặc °C max 6
TCVN 3753:1995/ ASTM D
97
8 Tro Wt % max 0,01
TCVN 2690:1995/ ASTM
D 482
9 Thành phần nước mg/kg max 200 ASTM E203
10 Tạp chất dạng hạt mg/l max 10 ASTM D2276
11
Ăn mòn đồng ở
50°C, 3 giờ.
No. 1
TCVN 2694: 2000/ (ASTM
D 130-88)
12 Độ nhớt ở 15oC kg/m3 820 - 860
TCVN 6594: 2000 (ASTM
D 1298)/ ASTM 4052
13 Bôi trơn µ m max 460 ASTM D6079
14 Kiểm tra bằng mắt Sạch ASTM D4176
15 Nhiệt trị cao kCal/kg ≥10.100
Giá dầu biến động khá lớn trong những năm gần đây. Giá dầu LDO tại thời điểm
hiện tại vào khoảng 511 USD/tấn (~ 11.351.000 VNĐ/tấn).
4.5 Cung cấp đá vôi
6. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C4-6/8
Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 dự kiến sử dụng nhiên liệu là than nhập khẩu từ
Indonesia và Australia, có hàm lượng lưu huỳnh trung bình vào khoảng 0,18%. Với
hàm lượng lưu huỳnh như vậy, biện pháp kinh tế nhất để khử SO2 là dùng công
nghệ khử lưu huỳnh kiểu ướt WFGD.
4.5.1 Khả năng cung cấp đá vôi trong khu vực
Trữ lượng đá vôi:
Qua báo cáo qui hoạch khảo sát đá Carbonat khu vực I giai đoạn 2000 ~ 2010 cho
thấy các mỏ đá vôi vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ bao gồm các khu vực sau:
a) Khu vực núi Trường Lâm (còn gọi là núi Hoàng Mai):
- Vùng mỏ kéo dài 1.250 m, diện tích phân bố 489.000 m2 với tổng trữ lượng
15,86 triệu m3 tương đương 31,9 triệu tấn.
- Thành phần đá vôi: CaO = 52,61 % ~ 54,1 % (tương đương 94 % ~ 96 %
CaCO3)
b) Khu vực núi Tân Trường - Núi Gáo (Thạch Luyện – Thượng Hòa):
Khu vực bao gồm 4 ngọn núi kéo dài theo phương Tây Bắc – Đông Nam có thể chia
thành 2 khu vực sau:
+ Núi Tân Trường:
- Vùng mỏ kéo dài 1,7 km, diện tích phân bố 530.750 m2 với tổng trữ lượng dự
báo 19,37 triệu m3 tương đương 38,74 triệu tấn.
- Thành phần đá vôi: CaO = 53,4% ~ 54,72 % (tương đương 97% CaCO3).
+ Núi Gáo:
- Vùng mỏ có diện tích phân bố 480.000 m2 với tổng trữ lượng dự báo 12,6 triệu
m3 tương đương 25,2 triệu tấn.
- Thành phần đá vôi: CaO = 54,1% ~ 54,44 %(tương đương 97.2 % CaCO3 ).
c) Khu vực núi Quan Sơn
Khu vực núi Quan Sơn bao gồm:
i) Núi Quan Sơn:
- Vùng mỏ có diện tích phân bố 2.100 m2. Tuy nhiên trong vùng còn có những
khoáng sản khác như chì, kẽm, vàng….nên cần khảo sát thêm để đánh giá trữ
lượng trước khi đặt vấn đề khai thác đá vôi.
ii) Cụm núi Bắc Tân Trường (Khe Dưa)
Bao gồm 2 núi riêng biệt: Núi 1 và Núi 2
- Vùng mỏ có tổng diện tích phân bố 863.500 m2 với tổng trữ lượng dự báo 29,14
triệu m3 tương đương 58,27 triệu tấn.
- Thành phần đá vôi: CaO = 51,9% ~ 52,5 % (tương đương 92,67% ~ 93,75%
CaCO3 ).
Ngoài 3 khu vực đá vôi chính nêu trên, vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ còn có một số
núi đá vôi phân bố rải rác trong vùng như: núi Hổ, núi Sót gần núi Trường Lâm.
7. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C4-7/8
Kết luận: Từ kết quả khảo sát nêu trên cho các kết luận sau
- Vùng Nam Thanh – Bắc Nghệ có trữ lượng đá vôi dồi dào. Trong đó các khu vực
núi Trường Lâm và núi Tân Trường - Núi Gáo có đá vôi chất lượng tốt, đáp ứng
yêu cầu sử dụng của nhà máy nhiệt điện.
- Tuy khu vực núi Tân Trường – Núi Gáo có đá vôi chất lượng tốt hơn so với khu
vực núi Trường Lâm nhưng lại ở cách xa địa điểm của TTĐL Nghệ An (khoảng 50
km theo đường bộ), lại ở địa bàn tỉnh khác nên khu vực núi Trường Lâm (Hoàng
Mai) nằm cùng địa bàn với dự án (cách khoảng 15 km theo đường bộ) được chọn là
vùng nguyên liệu đá vôi cho Trung tâm Điện lực Nghệ An. Ở khu vực này đá vôi
cũng đang được khai thác để phục vụ cho các nhà máy xi măng Nghi Sơn và Hoàng
Mai.
- Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 cũng đã có công văn gửi đến Công ty
Cổ phần Xi măng Hoàng Mai là doanh nghiệp trực tiếp khai thác dá vôi ở khu vực
này và đã có công văn phuc đáp(Công văn số 218/XMHM-XMO đồng ý cung cấp
đủ lượng đá vôi theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng và kích cỡ cho NMNĐ Quỳnh
Lập 1)
4.5.2 Vận chuyển đá vôi cho dự án
Từ khu vực trên, vận chuyển đá vôi đến dự án bằng ô tô (khoảng cách khoảng 15
km) là kinh tế nhất.
4.5.3 Giá đá vôi
Giá bán đá vôi được lấy theo giá thành khai thác và vận chuyển đá vôi từ các mỏ về
đến dự án; dự kiến là 12,0 USD/T (cho suốt đời dự án).
4.6 Kết luận
Qua các mục trên đưa ra kết luận: khả năng đáp ứng nhu cầu về nhiên liệu (than,
dầu LDO) và đá vôi cho Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 với công suất 1.200 MW
là khả thi. Nguồn cung cấp các chất trên là lâu dài và ổn định, việc vận chuyển về
nhà máy không gặp khó khăn. Bảng tổng hợp các số liệu :
Bảng 4.4 Tổng hợp đặc tính nhiên liệu và đá vôi
1) Nhiên liệu:
a) Than
Loại than Than nhập khẩu từ Indonesia và Australia
Nhiệt trị cao 4.797 Kcal/kg
8. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C4-8/8
Nhu cầu tiêu thụ than 3.310.450 T/năm
Nguồn cung cấp Indonesia, Australia
Phương thức vận tải Bằng đường thuỷ
b) Dầu
Loại dầu LDO
Nhiệt trị cháy 10.100Kcal/kg
Nhu cầu tiêu thụ 2.684 T/năm
Nguồn cung cấp Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Nghi Sơn hoặc nhập
khẩu
Phương thức vận tải Bằng đường thuỷ
2) Đá vôi
Loại đá vôi Đá sạch, hàm lượng CaCO3 từ 97% trở lên
Nhu cầu tiêu thụ 10.036 T/năm
Nguồn cung cấp Các mỏ đá vôi vùng Hoàng Mai
Phương thức vận tải Bằng đường bộ