Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
1. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-1/17
Chương 9
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
***
9.1. TỔNG QUAN
9.1.1. Căn cứ pháp lý lập Báo cáo ĐTM
Căn cứ theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 thuộc
đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Nội dung và trình tự các bước thực hiện báo cáo ĐTM được thực hiện theo đúng
hướng dẫn của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài
nguyên Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định về Đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Với quy mô công suất 1200MW khi đi vào hoạt động dự án sẽ mang lại nhiều lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, dự án có một số tác động tiêu cực đối với
môi trường cần phải có biện pháp khắc phục, giảm thiểu. Chính vì vậy, ngay từ khi
triển khai dự án Chủ đầu tư cần thiết phải tiến hành đánh giá những tác động có hại
đó đến môi trường và phải đưa ra những giải pháp xử lý thích hợp nhằm ngăn ngừa
và giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án tới môi trường.
Việc đánh giá xem xét những tác động tiềm tàng về mặt môi trường của Dự án được
tiến hành kể từ khi hình thành dự án cho tới khi dự án kết thúc. Chi tiết những nội
dung này đã được trình bày trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án,
dưới đây trình bày tóm lược các nội dung chính của Báo cáo ĐTM NMNĐ Quỳnh
Lập 1.
9.1.2. Danh mục các tiêu chuẩn môi trường Dự án áp dụng
9.1.2.1. Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước
QCVN 08 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt
QCVN 10 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
biển ven bờ
QCVN 09 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm
QCVN 40: 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp
QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
9.1.2.2. Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí
QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh
QCVN 22: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp nhiệt điện
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các hợp chất vô cơ;
2. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-2/17
Khi áp dụng QCVN 22:2009/BTNMT cho NMNĐ Quỳnh Lập 1, các nhân tố dưới
đây được xem xét:
- Nhà máy là một cơ sở công nghiệp mới xây dựng với công nghệ hiện đại có
quy mô công suất 1200MW;
- Nhà máy sử dụng nhiên liệu chính là than có hàm lượng chất bốc lớn hơn
10%;
- Địa điểm nằm tại địa phận thôn Đồng Minh - Đồng Thanh, xã Quỳnh Lập,
huyện Quỳnh Lưu. Khu vực này là dải đất ven biển hiện đang được trồng phi lao
chắn sóng và được bao học các bên bởi biển và đồi núi có cao độ thay đổi từ +24m
+253m. Khu đất xây dựng nhà máy chính hiện là đất trồng lúa, hoa mầu và một
phần là đất đồi tự nhiên có cao độ thay đổi từ +1,20m +8,70m, địa hình khu vực
không bằng phẳng. Đây là vùng đất dự kiến là khu công nghiệp đã được tỉnh qui
hoạch;
- Nhà máy thuộc Trung tâm Điện lực Quỳnh Lập;
- Như vậy, NMNĐ Quỳnh Lập 1 có các hệ số vùng và hệ số công suất tương
ứng là Kv = 1 và Kp = 0,7. Giá trị cho phép của nồng độ các độc chất ô nhiễm trong
khói thải của nhà máy như sau:
- Bụi : 200mg/m3 × 1 × 0,7 = 140 mg/m3;
- SO2 : 500mg/m3 × 1 × 0,7 = 350 mg/m3;
- NOx : 650mg/m3 × 1 × 0,7 = 455 mg/m3;
9.1.2.3. Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng đất
QCVN 04 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia qui định về dư lượng
hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
9.1.2.4. Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
TCVN 5948:1999: Âm học - Tiếng ồn phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi
tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép.
9.1.2.5. Các tiêu chuẩn liên quan đến rung động
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
9.1.2.6. Các quy chuẩn, quy định liên quan tới chất thải rắn, chất thải nguy hại
- QCVN 03:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng có trong đất;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn;
- Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 07 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại;
3. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-3/17
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
9.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
9.2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI
9.2.1.1. Diệntíchvà dân số
Xã Quỳnh Lập có diện tích 2.208 ha trong đó đất nông nghiệp 172,72 ha, đất lâm
nghiệp 1.621 ha, đất nuôi trồng thủy sản 5,6 ha, đất ở ổn định và phi nông nghiệp
137,96 ha. Số nhân khẩu 9630 người trong đó số người trên 18 tuổi là 7500 người,
số người dưới 18 tuổi là 2130 người.
9.2.1.2. Kinh tế
Các lĩnh vực kinh tế trên địa bàn chuyển dịch tích cực, đúng hướng. Tỷ trọng nông
nghiệp từng bước giảm, tỷ trọng dịch vụ, sản phẩm khai thác xa bờ, chế biến tăng.
Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn đạt 123,5 tỷ đồng. Bình quân đầu người đạt 13
triệu đồng (tăng 3 triệu đồng so với năm 2009). Tỷ lệ hộ nghèo 8,51% tăng 3,66%
so với năm 2006 (theo chuẩn nghèo mới).
9.2.1.3. Hạ tầng cơ sở
Hệ thống giao thông đường bộ:
Đường bộ: Ngoài quốc lộ 1A chạy dọc theo vùng trung tâm huyện, còn có quốc lộ
48 chạy cắt qua các xã phía tây nam huyện lên thị xã Thái Hoà, huyện còn có 2 tỉnh
lộ 537A và 537B nối từ quốc lộ 48 chạy về các xã ven biển tạo thành hình vòng
cung.
Hệ thống giao thông đường bộ trong khu vực hiện tại đã được nhà nước và địa
phương đầu tư hạ tầng khá hoàn thiện. Tuyến đường chính và cũng là tuyến trọng
yếu đi qua khu vực nhà máy là Quốc lộ 1A, mới được đầu tư nâng cấp rất thuận tiện
cho giao thông vận tải liên thông giữa khu vực xây dựng nhà máy với các khu vực
khác để vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng cho nhà máy.
Tuyến đường chính đi từ Quốc lộ 1A từ thị trấn Hoàng Mai đến trung tâm nhà máy
dài khoảng 11km đã được mở rộng và tráng nhựa, rất thuận tiện cho xe tải trọng lớn
lưu thông.
Tuyến đường thứ hai có thể đi được vào khu vực nhà máy hiện nay là tuyến đường
ven biển mới xây dựng chạy qua địa điểm xây dựng nhà máy tới khu kinh tế Nghi
Sơn Thanh Hóa, đây là đường cấp III đồng bằng thuận tiện cho việc vận chuyển
hàng hóa từ cảng nước sâu Nghi Sơn để xây dựng công trình..
Hệ thống giao thông đường sắt:
Đường sắt: Ngoài tuyến đường sắt Bắc Nam chạy dọc theo chiều từ bắc xưống nam
của huyện, tuyến này chạy song song với quốc lộ 1 A, cách địa điểm xây dựng nhà
máy khoảng 10 km. Ngoài ra còn có tuyến đường sắt địa phương nối từ ga Giát qua
ngã ba Tam Lệ, lên huyện Nghĩa Đàn. Đây là một trong số rất ít các tuyến đường
sắt nội tỉnh ở Việt Nam, nối đường sắt quốc gia với vùng đất đỏ Phủ Quỳ.
Hệ thống giao thông đường sông và biển:
4. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-4/17
Với 3 cửa sông đổ ra biển và được nối với nhau bởi hệ thống kênh đào nhà Lê, giao
thông đường thuỷ được nối thông suốt từ bắc xuống nam, từ tây sang đông huyện,
hiện nay đã có một cảng cá ở cửa lạch Quèn phục vụ cho nghề cá rất phát triển ở
đây, trong tương lai gần sẽ xây dựng cảng Đông Hồi để phục vụ cho các hoạt động
công ngiệp ở phía bắc huyện
Đường biển: Hiện tại Nghệ An được Chính phủ cho phép đã khởi công cảng biển
Cửa Lò trở thành cảng biển nước sâu. Khu cảng Cửa Lò sử dụng để nhập các vật tư
thiết bị cho xây dựng nhà máy là hoàn toàn thuận lợi. Năng lực bốc dỡ của cảng
hiện tại là 1,5 triệu tấn năm.
Ngoài ra tại khu vực lân cận gần với khu vực xây dựng nhà máy còn có cảng biển
Nghi Sơn là cảng nước sâu đang được khai thác phục vụ cho khu công nghiệp Nghi
Sơn cũng rất thuận tiện cho việc vận chuyển thiết bị, nguyên vật liệu để xây dựng
nhà máy.
Hàng không:
Hiện tại tỉnh Nghệ An đã xây dựng nâng cấp cảng hàng không nội địa Vinh và đã
khai thác các tuyến bay hai chiều kết nối Vinh Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh)
và tuyến bay Hà Nội Nội Bài (Hà Nội). Với sân bay này máy bay A 320 có thể
cất , hạy cánh được.
Từ sân bay Vinh đến vị trí xây dựng nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập khoảng 80 km
đi theo đường Quốc lộ 1A ngược lên phía Bắc.
9.2.1.4. Văn hóa, xã hội
Song song với việc phát triển kinh tế, lĩnh vực văn hóa xã hội của xã cũng phát triển
khá mạnh. Trong năm 2010, xã đã phối hợp các đoàn thể, nhà trường tổ chức giao
lưu văn nghệ chào mừng ngày lễ lớn của dân tộc như: Kỷ niệm ngày Thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày nhà giáo VN 20/11, tham gia tiếng hát làng Sen.
Phối hợp với CLB Đảng viên trẻ, các nhà trường giao lưu văn nghệ chào mừng đại
hội Đảng bộ khóa 29, tổng kết 4 năm cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Đặc biệt, vừa qua đã phối hợp với đồn biên phòng
144 tổ chức đêm giao lưu văn nghệ chào mừng 66 năm ngày thành lập QĐND Việt
Nam và 21 năm ngày Quốc phòng toàn dân để lại ấn tượng tốt đẹp về tình đoàn kết
quân dân.
Hiện xã có 12/12 xóm đạt làng văn hóa, trạm y tế đạt đơn vị văn hóa chuẩn quốc
gia. Hệ thống đường liền thôn đã được bê tông hóa hoàn toàn. Xã cũng là địa bàn
đầu tiên có 12/12 (đạt 100%) xóm có nhà văn hóa sinh hoạt tập thể, có 1.522 hộ gia
đình (chiếm 87,2%) đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa. Đặc biệt năm 2003, xã được
nhà nước phong tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
9.2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước
9.2.2.1. Môi trường nước mặt
Việc khảo sát chất lượng nước cũng được thực hiện thông qua việc lấy mẫu nước để
phân tích.
5. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-5/17
Bảng 9.2.2.1. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt và nước biển ven bờ tại
khu vực dự án
TT Thông số Đơn vị
Kết quả QCVN 10:
2008/BTN
MTQLNB1 QLNB2 QLNB3 QLNB4
1. pH - 8,07 8,10 8,11 8,10 6,5 – 8,5
2. BOD5 mg/l 4 5 4 6 -
3. COD mg/l 20 21 23 21 -
4. DO mg/l 4,3 4,6 4,4 4,8 -
5. Chất rắn lơ lửng mg/l 95 90 91 90 -
6. Amonia mg/l 0,671 0,513 0,216 0,243 0,5
7. Nitrat mg/l 0,11 0,12 0,12 0,14 -
8. Nitrit mg/l 0,021 0,020 0,023 0,022 -
9. Sunfat mg/l 1850 1870 1860 1875 -
10. Florua mg/l 0,1 0,1 0,1 0,1 1,5
11. Tổng sắt mg/l 1,456 1,135 1,128 1,097 0,3
12. Dầu mỡ mg/l KPH KPH KPH KPH -
13. Tổng Phenol mg/l <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 0,002
14. Mangan mg/l 0,007 0,006 0,007 0,008 0,1
15. Chì mg/l 0,0113 0,0108 0,0105 0,0102 0,1
16. Thuỷ ngân mg/l <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 0,005
17. Kẽm mg/l 0,023 0,019 0,021 0,024 2,0
18. E.Coli
MPN/100
ml
40 40 35
35
-
19. Tổng Coliform
MPN/100
ml
1,5*103 1,2*103 1,3*103
1,2*103
1000
TT Thông số Đơn vị
Kết quả QCVN 08:
2008/BTN
MT
(B1)
QLNM5
QLNM
6
QLNM7 QLNM8
1. pH - 7,4 7,2 6,8 7,5 5,5 – 9
2. BOD5 mg/l 25 19 12 14 15
3. COD mg/l 40 31 20 29 30
4. DO mg/l 6,3 5,1 4,8 6,4 ≥4
5. Chất rắn lơ lửng mg/l 25 29 34 30 50
7. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-7/17
16. Thuỷ ngân mg/l <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 0,001
17. Kẽm mg/l 0,109 0,132 0,137 0,0131 1,5
18. E.Coli
MPN/100
ml
14 37 40
50
100
19. Tổng Coliform
MPN/100
ml
2700 8000 7500
8500
7500
Trong đó:
- Quy chuẩn QCVN 10: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước biển ven bờ; cột áp dụng cột 3 (các nơi khác).
- Quy chuẩn QCVN 08: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt. Cột B1- Nước mặt dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các
mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử
dụng như loại B2.
9.2.2.2. Môi trường nước ngầm
Bảng 9.2.2.2. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất tại khu vực dự án
TT Thông số
Đơn
vị
Kết quả QCVN
09:
2008/BT
NMT
QLNN1 QLNN2
QLNN
3
QLNN4 QLNN5
1. pH - 7,65 7,47 7,32 7,19 7,58 5,5 – 8,5
2.
Độ
cứng
mg/l 102,5
140,5 129,6 130,1 115,0
500
3. TDS mg/l 132 156 165 178 123 1500
4. Nitrat mg/l 0,28 0,15 0,24 0,67 0,12 15
5. Sunfat mg/l 40 75 38 19 21 400
6. Florua mg/l 0,05 0,01 0,04 0,02 0,01 1,0
7. Clorua mg/l 81 77 42 58 55 250
8. Mangan mg/l 0,002 0,001 0,003 0,005 0,002 0,5
9.
Tổng
sắt
mg/l
1,028 1,017 1,013
1,021 1,004
5
10. Chì mg/l <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 0,01
11.
Thuỷ
ngân
mg/l 0,0008 0,0002 0,0004
0,0003 0,0005
0,001
8. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-8/17
TT Thông số
Đơn
vị
Kết quả QCVN
09:
2008/BT
NMT
QLNN1 QLNN2
QLNN
3
QLNN4 QLNN5
12. Kẽm mg/l 0,004 0,002 0,001 0,003 0,005 3,0
13. E.Coli mg/l 34 28 KPHĐ KPHĐ 14 KPHĐ
14.
Tổng
Colifor
m
mg/l 120 180 150 170 10 3
KPHĐ: Không phát hiện được
Có thể thấy rằng hầu hết các chỉ tiêu cơ bản trong nước dưới đất tại khu vực dự án
đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ngầm
QCVN 09:2008/BTNMT.
Tuy nhiên, Chỉ tiêu E. coli và coliform vượt quá Quy chuẩn cho phép đặc biệt như
chỉ tiêu coliform QLNN2 vượt quy chuẩn 60 lần.
9.3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
9.3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ MẶT BẲNG,
XÂY DỰNG NHÀ MÁY
*Tác động của chất thải rắn
(i) Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng
Chất thải rắn trong giai đoạn này chủ yếu là đất hữu cơ được bóc đi khi san nền.
Lượng đất này có chất lượng tốt cho việc trồng trọt hoặc sử dụng làm đất nông
nghiệp. Mặt khác, tại khu vực dự án có đặc thù là vùng đồng bằng ven biển, nên
trong giai đoạn thực thi, Chủ đầu tư sẽ phối hợp với nhà thầu, chính quyền địa
phương tìm vị trí để đổ lượng đất này, tái sử dụng.
(ii) Giai đoạn thi công xây dựng
Một lượng trong số các chất thải rắn sinh ra trong giai đoạn thi công xây dựng nhà
máy có thể thu gom để sử dụng vào mục đích khác, còn lại sẽ được giải phóng ra
khỏi mặt bằng khu vực. Tuỳ thuộc vào biện pháp thi công cụ thể của nhà thầu mà
lượng chất thải rắn sẽ khác nhau.
Các loại chất thải rắn này nếu không được thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm nguồn
nước, không khí, đất trong và ngoài khu vực dự án và mất mỹ quan khu vực.
*Tác động của chất thải lỏng
Các loại nước thải gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sinh ra do quá trình thi
công xây dựng nhà máy, nếu không có biện pháp xử lý hiệu quả sẽ gây ô nhiễm môi
trường nước khu vực và môi trường nước ngầm khu vực xã Quỳnh Lập.
9. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-9/17
Các loại nước thải này sẽ có tác động tới môi trường dự án khi bắt đầu công tác san
lấp mặt bằng, triển khai thi công xây dựng cho tới khi hoàn tất đưa nhà máy vào vận
hành (dự kiến từ quí 1-2012 đến hết quý 3 năm 2016).
*Tác động của thất thải khí
Nhân tố có tác động chính tới môi trường không khí trong giai đoạn này là do hoạt
động của các phương tiện vận tải trên công trường khi san gạt mặt bằng, khi thi
công xây dựng. Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường là bụi, SO2, NOx, CO, CO2,
THC, tiếng ồn. Nguồn ô nhiễm này tác động tới khu vực dân cư xã Quỳnh Lập nằm
trong phạm vi bán kính 200m÷300m xung quanh nhà máy. Thời gian chịu tác động
này từ quí 1 năm 2017 tới hết quý 1 năm 2021.
Tuy nhiên, hầu hết bụi phát sinh từ hoạt động xây dựng đều là bụi có khả năng lắng
tốt và do đó khoảng cách phát tán không rộng. Phạm vi chịu ô nhiễm bụi do các
hoạt động này không lớn và có thể kiểm soát được.
*Tác động của chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn
mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. Do đó theo quy định
không được phép thải ra môi trường mà phải thu gom và xử lý theo Quyết định số
155/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 07 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và các
thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006.
*Các tác động không liên quan tới chất thải
Xuất phát từ các nguồn ô nhiễm như được trình bày trong mục 8.2.1.1 và đối tượng
chịu tác động như nêu trong mục 8.2.1.2 ở trên, các tác động tới môi trường của dự
án trong giai đoạn này gồm có:
- Mất đất đất sản xuất nông nghiệp dùng để xây dựng các công trình của nhà
máy điện Quỳnh Lập 1. Mức độ tác động như đề cập trong mục ở trên;
- Các hộ dân thuộc xã Quỳnh Lập và vùng lân cận sẽ bị ảnh hưởng do ồn, rung
và khí thải gây ra từ các máy móc thiết bị thi công xây dựng; bị ảnh hưởng bởi bụi
sinh ra do san lấp mặt bằng, vận chuyển nguyên vật liệu và thiết bị tới công trường;
- Đời sống kinh tế, xã hội và vấn đề an ninh khu vực xã Quỳnh Lập sẽ bị ảnh
hưởng, bị xáo trộn do lực lượng công nhân thi công xây dựng nhà máy. Mật độ dân
số xã Quỳnh Lập tăng tạm thời (ước tính trung bình có khoảng 3000 công nhân thi
công Quỳnh Lập 1);
- Hệ thống giao thông đường bộ và đường thuỷ của khu vực sẽ bị tăng mật độ
phương tiện giao thông, phục vụ cho công tác vận chuyển nguyên vật liệu và thiết
bị của nhà máy điện;
- Hệ thống hạ tầng cơ sở của xã Quỳnh Lập được cải tạo hoặc xây dựng mới.
Dịch vụ thương mại khu vực dự án phát triển;
- Môi trường tài nguyên thiên nhiên khu vực xây dựng nhà máy bị xáo trộn và
thay đổi;
- Hoạt động xây dựng, nạo vét để xây dựng các công trình như cụm cảng bốc dỡ
10. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-10/17
thiết bị, cảng nhập than, cảng dầu, trạm bơm nước làm mát, kênh thải nước làm mát,
bãi thải xỉ,… có tác động xấu đến chất lượng nước và hệ sinh thái thuỷ sinh trong
khu vực.
Hầu hết các tác động này của dự án tới môi trường chỉ mang tính tạm thời (trong
khoảng thời gian từ đầu quí 1 năm 2017 tới hết quý 1 năm 2021) và ảnh hưởng
không lớn, một số còn gây ảnh hưởng tích cực.
9.3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH NHÀ
MÁY
*Tác động của chất thải rắn
(i) Các loại rác thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy
Lượng chất thải rắn của nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 ước tính khoảng
150÷200kg/ngày bao gồm các chất hữu cơ, bao bì, giấy các loại, nylon, nhựa trong
rác thải sinh hoạt, khi thải ra mà không được thu gom xử lý thích hợp sẽ gây ra
nhiều tác hại cho môi trường. Khi thải vào môi trường, các chất thải này sẽ bị phân
huỷ hoặc không bị phân huỷ làm gia tăng nồng độ các chất dinh dưỡng, tạo ra các
hợp chất vô cơ, hữu cơ độc hại... làm ô nhiễm nguồn nước, gây hại cho hệ vi sinh
vật đất, các sinh vật thuỷ sinh trong nước hay tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại, ruồi
muỗi phát triển và là nguyên nhân gây nên các dịch bệnh.
(ii) Chất thải rắn do vận hành nhà máy
Trong quá trình vận hành nhà máy sẽ sản sinh ra tro xỉ, thạch cao, tổng lượng chất
thải khoảng 177 nghìn tấn/năm.
Nếu không có biện pháp thu gom và xử lý thích đáng, sẽ gây ô nhiễm môi trường và
gây mất mỹ quan khu vực dự án.
*Tác động của chất thải lỏng
Trong giai đoạn này, nước thải sinh ra bao gồm nước thải sinh hoạt của cán bộ công
nhân viên vận hành nhà máy, nước thải công nghệ từ các máy móc thiết bị sinh ra
trong quá trình sản xuất điện năng (thường xuyên và không thường xuyên) và nước
làm mát.
Nước thải sinh hoạt
Dự báo tính chất nước thải sinh hoạt sau xử lý bằng bể tự hoại (trong quá trình thi
công) có BOD5 vượt tiêu chuẩn QCVN 14:2008, từ 2 đến 4 lần, SS vượt tiêu chuẩn
đến 2,2 lần. Tuy nhiên, thời gian thi công kéo dài khoảng 48 tháng, lượng nước thải
hàng ngày không nhiều và đã được xử lý nên mức độ tác động tới môi trường xung
quanh chỉ ở mức độ trung bình.
Nước thải công nghệ
Nước thải công nghệ bao gồm nước xả lò, các loại nước thải nhiễm dầu, nước thải từ
quá trình rửa thiết bị, nước thải từ hệ thống than, v.v Các loại nước thải này có chứa
các chất độc hại và không được phép thải trực tiếp vào môi trường. Tác động của
nước mưa chảy tràn tới môi trường
11. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-11/17
Với lượng mưa là 263,6mm thì tổng lượng nước mưa chảy tràn lớn nhất trong một
trận mưa là 182.993m3. So với nước thải, nước mưa khá sạch nhưng khi chảy trên
mặt đất chúng cuốn theo các loại chất bẩn trên bề mặt, đặc biệt là ở những khu vực
nhiễm dầu, nhà xưởng.
Tác động sinh thái do việc lấy nước làm mát
Các loài thuỷ sinh có thể bị chết do thay đổi dòng chảy, áp lực nước, nhiệt độ, hoá
chất trong hệ thống nước làm mát. Mặc dù sự mất mát nhất định sẽ xảy ra trong quá
trình vận hành nhà máy, nhưng trong các nghiên cứu về hệ sinh thái của các nhà
máy nhiệt điện thì đây không phải là tác động hàng đầu gây ra cho các loài sinh vật
thuỷ sinh trong khu vực.
Tác động sinh thái do việc thải nước làm mát
Với lượng nước làm mát 44,46 m3/s, nhiệt độ nước làm mát chỉ chênh với nhiệt độ
nước sông khoảng 3oC trong phạm vi bán kính 800m tính từ điểm xả. Các loài thủy
sinh có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, hóa chất trong hệ thống thải nước làm mát.
Tác động của nồng độ Clo trong nước thải nước làm mát:
Để ngăn ngừa việc đóng cặn thuỷ sinh, hà hến và các loài sinh vật khác trong hệ
thống nước làm mát, nhất là ở tại các ống của bình ngưng, giải pháp công nghệ
được áp dụng cho nhà máy là Clo hoá nước làm mát. Theo phương pháp này, clo
được phun vào nước làm mát với hàm lượng vừa đủ để tiêu diệt các loại nhuyễn thể
này. Nếu nồng độ clo cao sẽ gây tác động xấu tới hệ sinh thái nước biển khu vực.
*Tác động của thất thải khí
Tác động chính trong giai đoạn này là khói thải từ lò hơi của nhà máy gây ra, thời
gian tác động kể từ khi tổ máy đầu tiên của nhà máy đi vào vận hành ( năm 2020).
Tác hại của các yếu tố ô nhiễm như sau:
- Về bụi lơ lửng: Khi không áp dụng công nghệ xử lý môi trường thì nồng độ
bụi là 5906 mg/Nm3 lớn hơn rất nhiều lần tiêu chuẩn cho phép đối với dự án này là
140 mg/m3.
- Về hàm lượng SO2: Khi không áp dụng công nghệ xử lý môi trường thì nồng
độ SO2 trong khí thải là 531 mg/Nm3 lớn hơn rât nhiều Tiêu chuẩn môi trường cho
phép đối với dự án là 350 mg/m3.
- Về hàm lượng NOx: Khi áp dụng công nghệ đốt hiện đại bao gồm việc sử
dụng các vòi đốt giảm NOx thì nồng độ NOx trong khí thải là 349,7 mg/m3 ,qui
chuẩn môi trường cho phép đối với dự án là 455 mg/m3.
- Về hàm lượng CO2: Với công nghệ lò hơi và chủng loại than sử dụng cho nhà
máy, thải lượng CO2 của nhà máy vào khoảng 266.057 m3/h.
Do vậy, khi đi vào hoạt động nhà máy bắt buộc phải áp dụng các công nghệ giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
Ngoài ra, hoạt động bốc dỡ than, đá vôi cũng có khả năng ảnh hưởng tới môi trường
không khí xung quanh khu vực dự án.
Than và đá vôi từ cảng được vận chuyển vào nhà máy thông qua hệ thống băng tải
với chiều dài khoảng 15 km có thể gây bụi, rơi vãi và bay theo gió ảnh hưởng đến
môi trường không khí xung quanh.
*Tác động của chất thải nguy hại
12. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-12/17
Với khối lượng chất thải nguy hại như đã đề cập ở trên, nếu không có biện pháp thu
gom, bảo quản và xử lý theo đúng quy định sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi
trường.
*Các tác động không liên quan tới chất thải
(1) Tác động do nhiệt thải ra môi trường
Nhiệt toả ra môi trường không khí từ lò hơi và các thiết bị khác sẽ gây ra tác động
nhiệt trước hết đối với môi trường không khí bên trong nhà (vi khí hậu) làm môi
trường không khí tại đây nóng lên, gây ảnh hưởng trực tiếp đến người công nhân
vận hành và đến các thiết bị của nhà máy.
Tác động này bắt đầu kể từ khi tổ máy đầu tiên được đưa vào vận hành (dự kiến
năm 2020) và kéo dài khi dự án kết thúc (khoảng 30 năm sau).
(2) Tác động tới môi trường tiếng ồn
Nếu không có các biện pháp xử lý ồn hiệu quả, không những toàn bộ cán bộ công
nhân viên vận hành nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 bị ô nhiễm ồn, mà các hộ dân
sinh sống gần nhà máy cũng sẽ chịu tác động của ồn do các máy móc, thiết bị của
nhà máy sinh ra trong quá trình sản xuất điện năng. Tác động này bắt đầu kể từ khi
tổ máy đầu tiên được đưa vào vận.
(3) Tác động do vận chuyển than, đá vôi, dầu
Hoạt động bốc dỡ vận chuyển than và đá vôi tới môi trường
Than và đá vôi từ cảng được vận chuyển vào nhà máy thông qua hệ thống băng tải
(đối với than) và ô tô (đối với đá vôi). Xung quanh khu vực có cán bộ công nhân
vận hành và một số nhỏ dân cư sinh sống. Việc bốc dỡ, vận chuyển than có thể gây
bụi, rơi vãi và bay theo gió. Ngoài ra, khu vực này còn có thể bị ảnh hưởng của
tiếng ồn do hoạt động vận tải gây ra. Tác động này bắt đầu kể từ khi tổ máy đầu tiên
được đưa vào vận hành.
Tác động tới môi trường do vận chuyển dầu
Dầu từ xà lan được bơm vào kho dầu qua trạm dỡ dầu, do đó có thể gây ô nhiễm
nước sông tại đó do dầu có thể tràn từ xà lan hay trong quá trình bơm dầu có thể xẩy
ra rò rỉ. Tác động này bắt đầu kể từ khi tổ máy đầu tiên được đưa vào vận hành.
(4) Tác động tới đời sống kinh tế, xã hội
- Dự án sẽ đáp ứng một phần không nhỏ nhu cầu tăng trưởng phụ tải điện của
nền kinh tế, góp phần ổn định việc cung cấp điện cho nền kinh tế;
- Tạo công ăn việc làm cho khoảng 513 người lao động trong nhà máy với mức
thu nhập ổn định. Do đó, tác động tới đời sống kinh tế khu vực xã Quỳnh Lập. Nếu
không có các biện pháp quản lý và phối hợp giữa chính quyền địa phương và nhà
máy, có thể gây mất trật tự an ninh khu vực, làm xáo trộn đời sống sinh hoạt tại địa
phương;
- Thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển, tạo động lực phát triển ngành sản xuất
vật liệu xây dựng, các ngành phục vụ đời sống dân sinh như y tế, văn hóa, giáo dục,
đường xá giao thông... cũng phát triển theo;
13. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-13/17
- Thu hút một lực lượng lớn nhân sự của các nhà thầu, điều này sẽ kéo theo các
dịch vụ (như dịch vụ cho thuê nhà, dịch vụ ăn uống, văn hoá phẩm,v .v) phát triển ở
khu vực, tạo việc làm gián tiếp cho lực lượng lao động này;
- Có thể gây ra sự cố môi trường như cháy nổ, tai nạn lao động, ảnh hưởng trực
tiếp tới công nhân vận hành nhà máy điện.
Những tác động này bắt đầu kể từ khi tổ máy đầu tiên được đưa vào vận hành cho
tới khi kết thúc dự án (30 năm sau).
9.3.3. PHÒNG CHỐNG CHÁY VÀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
9.3.3.1. Hệ thống an toàn phòng cháy chữa cháy
Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 dùng các loại nhiên liệu dễ cháy như than, dầu
nên cần đặc biệt quan tâm đến công tác phòng chống cháy nổ.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) được thiết kế để đảm bảo một môi trường
vận hành an toàn cho con người và thiết bị trong nhà máy. Hệ thống PCCC được
trang bị cho tất cả các hạng mục trong nhà máy nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra
cháy, phát hiện kịp thời và khắc phục các sự cố do cháy, hạn chế tới mức tối đa khả
năng lây lan khi có đám cháy phát sinh đồng thời đáp ứng yêu cầu ứng phó nhanh
chóng, kịp thời với các sự cố cháy nổ. Hệ thống PCCC được thiết kế cho nhà máy
với nhiệm vụ sau:
- Phát hiện sớm, cảnh báo và dập tắt lửa
- Ngăn chặn lửa bùng phát hay lan tràn
- Bảo vệ các cán bộ công nhân viên
- Giảm thiểu thiệt hại do cháy
Với nhiệm vụ đó, Hệ thống phòng và chữa cháy gồm:
- Thiết bị phát hiện và báo cháy,
- Hệ thống làm mát,
- Trạm bơm và hệ thống đường ống cứu hỏa,
- Các thiết bị chữa cháy cố định và di động,
- Hệ thống trụ chữa cháy trong nhà và ngoài trời,
- Hệ thống bọt chữa cháy cố định và di động,
- Thiết bị phun sương.
Hệ thống chữa cháy được thiết kế theo loại đám cháy, tính chất nguy hiểm cháy và
khối lượng chất cháy có trong khu vực.
Lưu lượng chất chữa cháy được xác định theo chất cháy, diện tích và thể tích cần
chữa cháy. Các chất chữa cháy, đầu phun và lăng phun đảm bảo phủ kín chất chữa
cháy lên bền mặt đám cháy, diện tích chữa cháy và tỷ lệ phần trăm cần thiết khi
chữa cháy.
9.3.3.2. Sự cố tràn dầu
14. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-14/17
Để phòng ngừa sự cố, Chủ đầu tư sẽ kiểm soát chặt chẽ độ an toàn của các sà lan chở
dầu, giám sát và phòng chống sự cố tràn dầu tại khu vực kho chứa và cảng tiếp nhận
dầu. Bên cạnh đó, để phòng ngừa và hạn chế sự lan toả của dầu khi sự cố xảy ra, tại
khu vực cảng dầu sẽ được trang bị các thiết bị cứu hộ cần thiết như phao chống tràn
dầu…để kịp thời khắc phục nhanh nhất hậu quả và giảm thiểu mức độ thiệt hại về môi
trường.
9.3.4. QUAN TRẮC VÀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
9.3.4.1. Chương trình quản lý môi trường
- Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các ban ngành chức năng để kiện toàn lực lượng các
phòng ban có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường;
- Xây dựng cơ chế phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường một cách rõ ràng và hợp
lý. Kiểm soát chặt chẽ lượng lưu thông nguyên, nhiên liệu và lưu lượng giao thông vận
tải ra vào nhà máy;
- Giáo dục và nâng cao nhận thức môi trường, phổ biến pháp luật về môi trường
cho từng cán bộ, công nhân viên của nhà máy;
- Tổ chức các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường;
- Vận động từng cá nhân trong nhà máy tham gia xây dựng và thực hiện các quy
ước, các cam kết... về tự quản vệ sinh môi trường và bảo vệ môi trường, bảo vệ các
công trình vệ sinh môi trường;
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh môi
trường;
- Thực hiện chương trình kiểm soát ô nhiễm môi trường định kỳ, theo qui định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
9.3.4.2. Chương trình giám sát môi trường tại nguồn
Tại miệng ống khói, tại đầu rda hệ thống xử lý nước thải của nhà máy có lắp đặt hệ
thống kiểm soát khí thải và nước thải tự động. Các thiết bị này làm việc 24h/ngày
và thường xuyên theo dõi nồng độ khí thải, nước thải của nhà máy, đảm bảo không
bị ô nhiễm (không vượt tiêu chuẩn cho phép).
9.3.4.3. Quan trắc môi trường trong quá trình xây dựng
*Quan trắc môi trường không khí
1 Quan trắc chất lượng môi trường không khí, trong và ngoài khu vực Dự án
25 vị trí quan trắc K1: tại vị trí
trung tâm khu dự án, khu đất số
xung quanh dự án
Bụi
SO2
CO
NOx
THC
Tiếng ồn
Độ rung
Thời gian quan trắc được
tiến hành trùng với thời
gian thi công
Tần suất 2 tháng/lần do đây
là dự án có khối lượng công
việc xây lắp gây phát thải
khí ô nhiễm với quy mô lớn
15. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-15/17
Vi khí hậu
*Quan trắc môi trường nước
2 Quan trắc nước thải trong và ngoài khu vực Dự án
5 vị trí quan trắc được đặt tại
cống thoát nước chung, cổng xả
nước thải ra biển, miệng cống
lấy nước vào, khu vực ven biên
theo như bản vẽ vị trí quan trắc
môi trường
pH, BOD5
COD, SS
Tổng N, P
Dầu mỡ
Coliform
Thời gian quan trắc được
tiến hành trùng với thời
gian thi công
Tần suất 3 tháng/lần
9.3.4.4. Quan trắc môi trường trong giai đoạn vận hành
*Quan trắc môi trường không khí
6 mẫu kiểm soát được phân bố ở các khu
vực có khả năng gây ra nhiễm cao, cụ thể
là:
- tại khu vực chuẩn bị nguyên liệu, khu vực
lò hơi, các khu vực đặt hệ thống lọc bụi
tĩnh điện, hệ thống xử lý NOx, hệ thống
khử lưu huỳnh, hệ thống thu gom xỉ, khu
vực bãi thải xỉ ...
- cổng ra vào dự án.
- Cuối hướng gió chủ đạo, cách ống khói lò
hơi 2-3 km. (trường hợp hướng gió chủ đạo
từ Tây sang đông sẽ đo tại khu vực bờ
biển)
- Trung tâm khu đất đặt nhà máy nhiệt điện
Quỳnh Lập 2.
- Mẫu K6, K7 : Ông khói lò hơi
- Vị trí cụ thể theo như bản vẽ vị trí quan
trắc môi trường (sơ đồ 4 - phần phụ lục)
Bụi, SO2
CO, NOx
Tiếng ồn
Vi khí hậu
1 tháng/lần
*Quan trắc môi trường nước
2 Quan trắc nước thải trong và ngoài khu vực Dự án
05 mẫu tại cống thải chung của công ty
gồm:
- Mẫu N1-N3 - tại điểm đổ nước thải của
pH, BOD5
COD, SS
Tổng N, P
1 tháng/lần
16. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-16/17
nhà máy
- Mẫu N4-N7: Nước biển ven bờ, khu vực
cầu cảng
Vị trí lấy mẫu được đặt cụ thể theo như
bản vẽ vị trí quan trắc môi trường (sơ đồ 4-
phần phụ lục 1).
Fe, Mn, Cr
Dầu mỡ
Coliform
*Quan trắc tài nguyên sinh học
Địa điểm: trùng với các điểm quan trắc như nêu trong mục 8.6.3 ở trên.
Thông số: xác định sự thay đổi của phiêu sinh động vật, phiêu sinh thực vật, động
vật đáy trong khu vực dự báo bị ảnh hưởng của NMNĐ Quỳnh Lập 1.
Tần suất: 02 lần/năm
*Tiêu chuẩn áp dụng
Tuân theo các QCVN 40: 2009/BTNMT và QCVN 22: 2009/BTNMT cho phép đối
với dự án.
*Kinh phí quan trắc
Tổng kinh phí cần thiết cho công tác quan trắc môi trường nhằm kiểm soát ô nhiễm
môi trường sinh thái ước tính trung bình hàng năm vào khoảng 30.000USD. Kinh
phí này do Chủ đầu tư sử dụng để tự thực hiện quan trắc hoặc thuê các cơ quan
khoa học môi trường thực hiện.
*Phòng ngừa và khắc phục sự cố môi trường
Chủ đầu tư thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về phòng cháy và chữa cháy, xây
dựng các phương án dự phòng nhằm giải quyết các sự cố hoả hoạn có thể xảy ra.
*Quan trắc môi trường lao động
Kiểm tra môi trường lao động, sức khoẻ định kỳ cho người công nhân lao động trực
tiếp trong nhà máy.
Nội dung kiểm tra bao gồm: Môi trường vi khí hậu bao gồm nhiệt độ và độ ẩm, môi
trường không khí bao gồm các khí độc hại và bụi phổi, sức khoẻ và các bệnh nghề
nghiệp.
Tần suất quan trắc: 1 năm 1 lần
9.4. DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG
9.4.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, xây dựng nhà máy
Kinh phí xây dựng các công trình xử lý môi trường tạm trong giai đoạn chuẩn bị
mặt bằng, thi công xây dựng nhà máy: khoảng 300.000 USD.
9.4.2. Giai đoạn vận hành nhà máy
Trên cơ sơ kinh phí tính cho một tổ máy 600MW, phần kinh phí của các hạng mục
được đưa ra dưới đây được tính toán cho quy mô công suất 1200MW.
17. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C9-17/17
Kinh phí cho từng hạng mục được đưa ra đã bao gồm đầy đủ các chi phí như thiết bị
và xây lắp. Tổng hợp kinh phí được đưa ra trong
Bảng 9.4.2 dưới đây.
Bảng 9.4.2 :Tổng hợp kinh phí các hạng mục giảm thiểu ônhiễm môi trường
STT Hạng mục Kính phí (USD)
1 Hệ thống cung cấp đá vôi và bộ khử SO2 60.716.320
2 Hệ thống khử bụi tĩnh điện 29.631.860
3 Hệ thống khử NOx trong khói thải
4 Ống khói cao 210m để khuếch tán khói thải 23.528.545
5 Hệ thống xử lý nước thải 3.922.617
6 Bãi thải xỉ và thiết bị bãi xỉ 3.138.741
7
Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và hệ thống
chiếu sáng trong nhà máy
2.173.876
8 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 4.201.210
9 Tổng kinh phí đầu tư ban đầu giai đoạn xây dựng 155.408.403
10 Kinh phí quan trắc và quản lý môi trường hàng năm 30.000
Ghi chú:
- Giá trị trong bảng trên là giá trị sau thuế
9.5. CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Tập đoàn công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam Việt Nam cam kết thực hiện
đầy đủ và nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đã nêu trên; đồng
thời, cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi trường
có liên quan đến quá trình triển khai thực hiện dự án.