SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-1/14
Chương 10
QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ MÁY
***
10.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG
10.1.1 Triết lý vận hành nhà máy
Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 (công suất thô 1.200MW) khi hoàn thành sẽ là nhà máy
điện lớn sử dụng công nghệ lò than phun (PC) được đấu nối vào hệ thống điện quốc gia,
chịu sự quản lý và điều độ của Trung tâm Điều độ Quốc gia (A0) và Trung tâm Điều độ
Miền Trung (A3). Vì vậy chế độ vận hành & bảo dưỡng của nhà máy phải tính toán phù hợp
với đặc điểm của hệ thống và chịu sự điều phối của A0 & A3.
Việc dự kiến và thiết lập chế độ vận hành của Nhà máy trong cả năm theo ngày, theo tuần
và theo mùa là rất quan trọng.
Ngoài ra, các yếu tố khác đóng vai trò quan trọng khác đó là khả năng đáp ứng của thiết bị,
chu kỳ kiểm tra bảo dưỡng theo khuyến cáo của nhà chế tạo thiết bị, khả năng cung cấp
nhiên liệu và nước làm mát, các điều khoản do luật pháp qui định như các tiêu chuẩn về
môi trường, kiểm định các thiết bị áp lực và thiết bị đo theo yêu cầu của pháp lệnh đo
lường, các yếu tố thời tiết khí hậu và giá thành nhiên liệu…
Công tác quản lý vận hành của nhà máy điện Quỳnh Lập 1 cần tính đến các yêu cầu sau:
- Số lần dừng các khối tổ máy trong 01 năm vận hành (bao gồm việc dừng máy theo
sự điều độ của A0 & A3, các nguyên nhân khách quan khác..).
- Hiệu suất nhà máy
- Giá thành sản xuất điện ứng với 1kWh (bao gồm tất cả các chi phí, nhân công, nhiên
liệu, khấu hao máy móc …).
Tuổi thọ của thiết bị cũng là một yếu tố cần được xem xét tính toán. Thông thường tuổi
thọ kinh tế của nhà máy điện đốt than được tính khoảng 25 năm, tuy nhiên qua kinh
nghiệm thực tế nếu bảo dưỡng tốt nhà máy có thể vận hành được đến 40 năm.
Chế độ vận hành của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 phải được dựa trên các yếu tố sau:
- Nhà máy sẽ chạy ở chế độ phụ tải định mức , vận hành liên tục 24h mỗi ngày, 7 ngày
mỗi tuần, với hệ số công suất 70% hoặc cao hơn)
- Do thời tiết nước ta biến đổi theo mùa nên chế độ vận hành của nhà máy cũng phụ
thuộc theo mùa và công việc bảo dưỡng và đại tu đòi hỏi phải ngừng nhà máy thông
thường sẽ được thực hiện vào mùa mưa.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-2/14
- Các chỉ tiêu vận hành được coi là tốt nhất trên thế giới hiện nay là hệ số sẵn sàng đạt
hơn 85% và tỷ lệ thiếu hụt bắt buộc đạt trị số thấp hơn 5%. Vì vậy, Nhà máy Nhiệt điện
Quỳnh Lập 1 cần phải từng bước đạt được các chỉ tiêu này.
- Tổn thất trong quá trình sản xuất phải được giảm thiểu nhỏ nhất để đạt được mục
tiêu hiệu suất của nhà máy đạt được giá trị thiết kế.
10.1.2 Triết lý bảo dưỡng nhà máy
Các quy trình vận hành thiết bị của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 phải được soạn thảo
một cách chuẩn xác, kỹ lưỡng để phổ biến cho các nhân viên vận hành tuân theo vì sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến việc bảo dưỡng thiết bị tại thời điểm trước mắt và lâu dài. Việc triển
khai công tác bảo dưỡng thiết bị dựa trên các yếu tố sau:
- Kết quả công tác bảo dưỡng hằng ngày.
- Tần suất và thời gian ngừng máy theo dự kiến.
- Vật tư dự phòng luôn đảm bảo sẵn có khi cần.
- Nhân viên bảo dưỡng & sửa chữa phải luôn sẵn sàng đáp ứng kể cả trong những tình
huống khẩn cấp, hỏng hóc sự cố của thiết bị.
- Chi phí dành cho công tác bảo dưỡng nhà máy nằm ở giới hạn cho phép.
Trong nhà máy nhiệt điện có nhiều hình thức bảo dưỡng thiết bị khác nhau. Do đó, cần
phải xem xét và lựa chọn loại hình bảo dưỡng để áp dụng cho từng loại thiết bị. Việc tính
toán áp dụng mỗi trường hợp cụ thể cần phải được xem xét thêm các yếu tố bên trên đã đề
cập, đồng thời đặc biệt phải chú ý đến yếu tố an toàn cho sự vận hành và thời gian cũng
như khả năng đáp ứng của thiết bị.
Các loại hình bảo dưỡng của nhà máy nhiệt điện được liêt kê cụ thể dưới đây, nhưng
không giới hạn:
a. Bảo dưỡng hàng ngày: tra dầu và bôi mỡ, kiểm tra& giám sát, tiến hành các thao tác
hiệu chỉnh, đo lường và lấy mẫu và các hoạt động tương tự.
b. Bảo dưỡng phòng ngừa - thay thế, xem xét toàn bộ hoặc hiệu chỉnh ưu tiên các hạng
mục thiết bị hỏng hóc hoặc sẽ gây bất lợi cho hoạt động sản xuất.
c. Bảo dưỡng có điều kiện - các thao tác hiệu chỉnh sửa chữa sẽ dựa các số liệu đo
được của thông số hoặc các đồ thị, và các giá trị giới hạn liên quan như là – các mức độ
rung, nhiệt độ, thời gian vận hành, tỷ lệ mài mòn...
d. Bảo dưỡng và sửa chữa các khiếm khuyết của thiết bị, và phục hồi thiết bị từ tình
trạng lỗi hoặc hỏng hóc để đưa thiết bị về tình trạng ban đầu và vận hành
e. Đại tu sửa chữa lớn - Hình thức này áp dụng cho các thiết bị chính. Thông thường,
khi tiến hành đại tu sửa chữa lớn nhằm thay thế phần hỏng hóc, điều chỉnh và khôi phục
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-3/14
thiết bị về điều kiện vận hành bình thường thì phải tách thiết bị này ra khỏi chế độ vận
hành của nhà máy.
f. Bảo dưỡng ngừng máy - các hoạt động bảo dưỡng này đòi hỏi các tổ máy (hoặc các
thiết bị chính) phải ngừng hoạt động để đảm bảo an toàn.
g. Sửa đổi thiết bị - thay đổi thiết kế của các thiết bị và/hoặc thay đổi các bộ phận
chính nhằm tăng độ tin cậy và các thông số đặc tính.
10.1.3 Mô hình tổ chức quản lý vận hành & bảo dưỡng
Các khối tổ máy và phần chung của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được điều khiển và
giám sát từ phòng điều khiển nhà máy thông qua các màn hình giao diện MMI của các
trạm làm việc vận hành của hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp. Để có thể đảm bảo
các yêu cầu về vận hành & bảo dưỡng đã nêu trên thì tổ chức của nhà máy phải thoả mãn
các tiêu chí sau:
- Mô hình tổ chức quản lý gọn nhẹ, nhưng phải đầy đủ các chức năng về chuyên môn
và nghiệp vụ..., hoạt động sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
- Mô hình tổ chức vận hành gọn nhẹ, đầy đủ các chức danh để đảm bảo vận hành nhà
máy một cách an toàn, liên tục, ổn định và kinh tế.
- Mô hình tổ chức sửa chữa bảo dưỡng phải đáp ứng khắc phục kịp thời các khiếm
khuyết, sự cố thiết bị xẩy ra, kể cả sửa chữa nhỏ cũng như là sửa chữa lớn.
- Biên chế tổ chức cán bộ công nhân viên phải giảm tới mức tối đa nhưng vẫn phải đáp
ứng đầy đủ yêu cầu sản xuất của nhà máy
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao mới có
thể đáp ứng được việc quản lý vận hành dây chuyền công nghệ hiện đại của nhà máy.
- Phương pháp quản lý, lưu trữ tài liệu vận hành và bảo dưỡng, nhật ký vận hành… hiệu
quả, dễ dàng và tiện lợi cho việc tra cứu, tìm kiếm. Biện pháp quản lý có thể được vi tính
hoá như: mô đun phần mềm bảo dưỡng, mô đun phần mềm quản lý vật tư, hệ thống quản lý
công việc trên mạng.
Biên chế tổ chức của nhà máy được sắp xếp thành 2 bộ phận chính:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: được biên chế thành các phân xưởng
- Bộ phận gián tiếp sản xuất: được biên chế thành các phòng, ban.
Số lượng cán bộ công nhân viên của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được tính toán theo
các chỉ tiêu tương tự như của các nhà máy nhiệt điện có 02 tổ máy 600MW, có mức độ
tự động hoá, cơ giới hoá cao.
Sơ đồ tổ chức của nhà máy dự kiến sẽ gồm các bộ phận sau:
10.1.3.1 Khối vận hành
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-4/14
Khối này là đảm nhận thực hiện việc điều khiển và giám sát quá trình vận hành của nhà
máy. Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được trang bị hệ thống điều khiển và giám sát tích
hợp bao gồm các chức năng: điều khiển điều biến, liên động và bảo vệ, điều khiển trình
tự, giao diện với nhân viên vận hành, giám sát và lưu trữ thông tin dữ liệu, lưu trữ và phục
hồi các dữ liệu lịch sử, tính toán thông số đặc tính và tối ưu hoá, lưu trữ các dữ liệu sự
kiện (SOE) và cảnh báo. Vì vậy, khối vận hành sẽ được biên chế thành: phân xưởng vận
hành & phân xưởng Điều khiển tự động
Hiện nay, theo quy định của bộ luật lao động thì mỗi tuần sẽ làm việc 05 ngày, mỗi ngày
làm việc 8h, nên số lượng cán bộ và nhân viên của khối vận hành sẽ được bố trí thành 03
ca và 05 kíp để đảm bảo số giờ vận hành của các khối tổ máy theo yêu cầu.
10.1.3.1.1 Phân xưởng vận hành
Phân xưởng này sẽ đảm nhận việc vận hành toàn bộ các hệ thống thiết bị công nghệ của
nhà máy nhưng không bao gồm các thiết bị của hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp và
các thiết bị trường như: các thiết bị đo; van điều khiển, tủ cấp nguồn cho van.
Phân xưởng này sẽ được điều hành bởi một quản đốc, hai phó quản đốc và các kỹ thuật
viên thuộc phòng kỹ thuật. Phân xưởng sẽ hoạt động theo mô hình tổ chức như sau:
Trưởng ca vận hành:chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc nhà máy về mọi hoạt động của
thiết bị và an toàn lao động trong một ca vận hành.
Kíp vận hành lò máy: chịu trách nhiệm về quá trình vận hành của khối lò máy bao gồm
02 khối tuabin/máy phát và 02 lò hơi loại than phun (PC) và các thiết bị phụ: hệ thống
nước làm mát, thải xỉ đáy lò, trạm bơm nước ngược, khử bụi tĩnh điện
Kíp vận hành khối nhiên liệu: chịu trách nhiệm vận hành hệ thống cấp than, dầu và đá vôi
cho đến các bồn dâu, silô chứa than, đá vôi của gian lò, bao gồm các nhân viên vận hành và
một trưởng kíp quản lý công việc.
Kíp vận hành khối hoá: chịu trách nhiệm vận hành hệ thống xử lý nước/khử khoáng và xử
lý nước thải, bao gồm các nhân viên vận hành và một trưởng kíp quản lý chung
Kíp vận hành các thiết bị & hệ thống phân phối điện: chịu trách nhiệm vận hành sân
phân phối 500kV, hệ thống phân phối điện trung thế và hạ thế và các thiết bị điện khác,
bao gồm các nhân viên vận hành và một trưởng kíp quản lý công việc.
Tổ điều hoà: chịu trách nhiệm về hoạt động của các thiết bị điều hoà thông gió
10.1.3.1.2 Phân xưởng Điều khiển Tự động
Chịu trách nhiệm về quá trình hoạt động của hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp của
nhà máy và các thiết bị đo lường, điều khiển, hệ thống thông tin liên lạc và điều hoà /
thông gió. Phân xưởng này sẽ được điều hành bởi một quản đốc, hai phó quản đốc và các
kỹ thuật viên thuộc phòng kỹ thuật. Tổ chức của phân xưởng này sẽ được chia thành:
trưởng kíp vận hành C&I; tổ phần mềm.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-5/14
Trưởng kíp vận hành C&I: chịu trách nhiệm chung về hoạt động của hệ thống điều khiển
& giám sát trong 01 ca vận hành
Tổ phần mềm: chịu trách nhiệm hiệu chỉnh các sự cố và thay đổi phần mềm điều khiển
Tổ thông tin: chịu trách nhiệm về hoạt động của các thiết bị thuộc hệ thống thông tin của
nhà máy như là: tổng đài, mạng nội bộ LAN, bộ đàm, máy nhắn tin…
Vận hành thiết bị C&I: chịu trách nhiệm về hoạt động của các thiết bị đo lường - điều
khiển tại hiện trường bao gồm các thiết bị đo lường, van điều khiển, tủ cấp nguồn cho van,
các tủ thiết bị điều khiển của hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp (ICMS) bao gồm
các hệ thống điều khiển độc lập (ACS)
10.1.3.2 Khối bảo dưỡng và sửa chữa
Khối này sẽ được chia thành 03 phân xưởng độc lập, bao gồm: phân xưởng sửa chữa Cơ-
Nhiệt; Phân xưỏng sửa chữa thiết bị Điện và phân xưởng sửa chữa thiết bị Đo lường -
Điều khiển để đảm nhận việc bảo dưỡng và sửa chữa toàn bộ thiết bị của nhà máy
10.1.3.2.1 Phân xưởng Cơ Nhiệt
Phân xưởng sửa chữa thiết bị Cơ-Nhiệt sẽ chịu trách nhiệm bảo dưỡng sữa chữa các thiết
bị thuộc phần Cơ khí - Nhiệt của nhà máy. Khi có khối lượng công việc bảo dưỡng lớn cần
bảo dưỡng nhà máy sẽ thuê mướn thêm nhân công tuỳ theo yêu cầu công việc hay ký kết
hợp đồng với các công ty dịch vụ sửa chữa đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện. Tuy nhiên,
các cán bộ, nhân viên kỹ thuật của phân xưởng sẽ được đào tạo và trang bị các dụng cụ
chuyên dùng đủ để đảm nhận các yêu cầu của công việc, các bí quyết công nghệ để thực
hiện nhiệm vụ trong bất kỳ trường hợp nào như trực tiếp thực hiện việc bảo dưỡng, giám
sát hướng dẫn thực hiện cho các nhân viên thuê mướn, hay các công ty dịch vụ bên ngoài
Do đó, mô hình tổ chức của phân xưởng sẽ bao gồm các nhóm sau: nhóm sửa chữa thiết
bị quay, nhóm sửa chữa hàn, nhóm gia công cơ khí, nhóm sửa chữa theo ca.
10.1.3.2.2 Phân xưởng sửa chữa thiết bị Điện
Phân xưởng sửa chữa điện có nhiệm vụ sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị điện nhất thứ,
nhị thứ ở tất cả các cấp điện áp trong nhà máy như các máy biến áp, các thiết bị đóng cắt,
các thiết bị bảo vệ, các động cơ điện, hệ thống cáp lực, cáp điều khiển.
10.1.3.2.3 Phân xưởng sửa chữa thiết bị Đo lường - Điều khiển
Phân xưởng này sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị Đo lường - Điều
khiển thuộc hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp (ICMS) của nhà máy, các tủ rơle bảo
vệ của sân phân phối và hệ thống điện, van điều khiển, thiết bị đo lường. Do đó, mô hình
tổ chức của phân xưởng này sẽ bao gồm các tổ sau: tổ thiết bị Đo lường, tổ thiết bị Điều
khiển, tổ thí nghiệm rơle.
10.1.3.3 Khối quản lý hành chính
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-6/14
Khối này bao gồm các phòng: vật tư; kế hoạch, tổ chức; hành chính, kỹ thuật, tài chính/kế
toán
Từ những phân tích ở trên, Tư vấn kiến nghị Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 sẽ áp dụng
sơ đồ tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức nhân sự được minh hoạ trong sơ đồ và bảng 7.1
dưới đây:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN QUỲNH LẬP 1
PGĐ Khối vận hành PGĐ Khối bảo
dưỡng/sửa chữa
PGĐ Khối quản lý
Giám đốc Công ty
Phân xưởng vận Phân xưởng sửa
Trợ lý giám đốc
Phòng Kế hoạch
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-7/14
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-8/14
BẢNG 7.1 - CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN QUỲNH LẬP 1
TT Chi tiết Số lượng
(người)
Tổng cộng
(người)
I KHỐI VẬN HÀNH 267
A Phân xưởng vận hành 237
1 Quản đốc phân xưởng 1
2 Phó quản đốc 2
3 Trưởng ca 5
4 Trưởng kíp lò máy 5
a Lò trưởng 10
b Lò phó 10
c Khử bụi tĩnh điện 20
d Thải xỉ đáy lò 20
e Máy trưởng 10
f Trợ thủ 10
g Vận hành bơm tuần hoàn + nhà Chlorine 5
h Vận hành nhà dầu FO 5
i Vận hành trạm thải xỉ 5
5 Trưởng kíp nhiên liệu 5
a Trực chính nhiên liệu 5
b Vận hành máy đánh đống & phá đống 5
c Vận hành hệ thống nhiên liệu (băng tải) 5
d Vận hành xe gạt + xe xúc 5
e Vận hành thiết bị bốc dỡ than, dầu, đá vôi,
ure
5
f Lái xe ô tô vận chuyển thạch cao và đá vôi 10
g Lái xe ủi sơ chế đá vôi 10
6 Trưởng kíp hoá 5
Xử lý nước/khử khoáng 5
Xử lý nước thải 5
7 Trưởng kíp điện 5
a Vận hành sân phân phối 220kV 5
b Trực hệ thống phân phối điện 10kV &
0,4kV; máy phát sự cố
5
c Trực chính điện 5
d Vận hành trạm điều chế Hydrô 5
8 Tổ thiết bị điều hoà 5
9 Tổ cứu hoả 15
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-9/14
10 Tổ tiếp nhận than, dầu, đá vôi, ure 4
11 Tổ thí nghiệm 15
B Phân xưởng Điều khiển Tự động 30
1 Quản đốc 1
2 Phó quản đốc 2
3 Tổ phần mềm 5
4 Tổ thông tin liên lạc 5
5 Tổ tổng hợp 2
6 Tổ vận hành C&I
- Vận hành chính C&I 5
- Vận hành phụ C&I 5
- Trưởng kíp vận hành 5
II KHỐI SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG 97
1 Phân xưởng sửa chữa Cơ-Nhiệt 52
- Quản đốc 1
- Phó quản đốc 1
- Tổ sửa chữa thiết bị theo ca vận hành 15
- Tổ sửa chữa các thiết bị quay (quạt,
bơm…)
15
- Tổ gia công cơ khí 10
- Tổ sửa chữa hàn 10
2 Phân xưởng sửa chữa Điện 15
- Quản đốc 1
- Phó quản đốc 1
- Nhân viên bảo dưỡng 10
- Nhân viên phục vụ 3
3 Phân xưởng sửa chữa thiết bị Đo lường
– Điều khiển
30
- Quản đốc phân xưởng 1
- Phó quản đốc 1
- Tổ thiết bị đo lường 10
- Tổ thiết bị điều khiển 10
- Tổ thí nghiệm rơle 5
- Nhân viên tổng hợp 3
III KHỐI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 149
1 Ban giám đôc
- Giám đốc nhà máy 1
- Phó giám đốc vận hành 1
- Phó giám đốc bảo dưỡng 1
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-10/14
- Phó giám đốc khối Quản lý 1
- Trợ lý giám đốc 1
2 Phòng Kỹ thuật
- Trưởng phòng 1
- Phó phòng 1
- Kỹ thuật viên
+ Lò + Máy 4
+ Đo lường – Điều khiển 2
+ Khối Nhiên liệu 4
+ Khối Hoá 2
- Nhân viên thống kê 2
- Tổ hiệu chỉnh & tối ưu hoá lò + máy 4
- Nhân viên phụ trách hoá chất và môi
trường
4
- Nhân viên phụ trách an toàn và môi
trường
4
- Nhân viên hỗ trợ công tác vận hành &
bảo dưỡng
2
- Nhân viên phòng thí nghiệm 4
3 Phòng kế hoạch
- Trưởng phòng 1
- Phó phòng 1
- Nhân viên 7
4 Phòng tài chính kế toán
Trưởng phòng 1
- Phó phòng 1
- Nhân viên 8
5 Phòng vật tư
- Trưởng phòng 1
- Phó phòng 2
- Nhân viên 12
6 Phòng tổ chức, đào tạo
- Trưởng phòng 1
- Phó phòng 2
- Nhân viên 15
7 Phòng Hành chính - Tổng hợp
- Trưởng phòng 1
- Phó phòng 2
- Nhân viên văn thư 2
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-11/14
- Phòng Y tế 3
- Đội lái xe 20
- Tổ lao công -phục vụ 10
- Nhân viên bảo vệ
- Tổ đời sống
10
10
Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy vào khoảng 513 người, theo 3 khối như sau:
- Khối vận hành bao gồm : 267 người
 Phân xưởng vận hành : 237 người
 Phân xưởng Điều khiển Tự động : 30 người
- Khối bảo dưỡng : 97 người
 Phân xưởng sửa chữa Cơ-Nhiệt : 52 người
 Phân xưởng sửa chữa thiết bị Điện : 15 người
 Phân xưởng sửa chữa thiết bị Đo lường – Điều khiển : 30 người
- Khối quản lý và hành chính : 149 người
10.2 CÔNG TÁC, HUẤN LUYỆN ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG NHÂN
VIÊN VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG NHÀ MÁY
Kế hoạch đào tạo của Dự án sẽ được thực hiện theo các giai đoạn sau:
10.2.1 Đào tạo tại cơ sở chế tạo của nhà cung cấp thiết bị
Chương trình đào tạo này sẽ được thực hiện trong giai đoạn thiết kế và chế tạo thiết bị tại
nơi sản xuất của nhà thầu. Đối tượng tham gia các chương trình này sẽ là các kỹ thuật viên
của thuộc phòng kỹ thuật và các nhân viên chính thuộc phân xưởng vận hành & phân xưởng
điều khiển của nhà máy bao gồm:
10.2.2 Đào tạo vận hành & bảo dưỡng thiết bị trên công trường
Theo sơ đồ tổ chức đã được đề xuất ở trên thì lực lượng vận hành chính của nhà máy sẽ
bao gồm 02 khối: khối vận hành & khối bảo dưỡng sửa chữa.
Do đó, để đảm bảo hiệu quả cao trong công tác đào tạo và chuyển giao công nghệ thì
chương trình đào tạo nhân viên vận hành & bảo dưỡng cần phải được xây dựng phù hợp với
sơ đồ tổ chức vận hành. Kế hoạch đào tạo vận hành và bảo dưỡng thiết bị (O&M) chi tiết
sẽ được xem xét và phê duyệt trong giai đoạn thực hiện dự án. Tuy nhiên, chương trình
đào tạo O&M của dự án Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 tối thiểu phải bao gồm các phần
sau:
- Vận hành & bảo dưỡng lò hơi & tuabin và thiết bị phụ liên quan
- Vận hành & bảo dưỡng trạm bơm dầu nhiên liệu
- Vận hành & bảo dưỡng MBA tăng áp
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-12/14
- Vận hành & bảo dưỡng các thiết bị của sân phân phối 220kV
- Vận hành & bảo dưỡng hệ thống tủ phân phối 10kV
- Vận hành & bảo dưỡng máy phát diesel sự cố.
- Vận hành & bảo dưỡng tủ phân phối hạ thế 400V
- Vận hành & bảo dưỡng hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp (ICMS)
- Vận hành & bảo dưỡng các hệ thống điều khiển độc lập ACS
- Vận hành hệ thống lọc bụi tĩnh điện
- Vận hành hệ thống cấp than & nghiền than
- Vận hành hệ thống cấp đá vôi & khử Lưu huỳnh (FGD)
- Vận hành hệ thống khử NOx
- Vận hành hệ thống xử lý nước/khử khoáng
- Vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Vận hành hệ thống thải xỉ
- Vận hành hệ thống cứu hoả
- Vận hành hệ thống nước làm mát (bao gồm nhà chlorine)
- Vận hành hệ thống sản xuất hyđrô.
- Vận hành hệ thống giám sát và quản lý tình trạng thiết bị.
- Quản lý công trình trong quá trình xây dựng dư án.
Để đảm bảo hiệu quả và sự tiếp thu của các học viên, chương trình đào tạo của mỗi hệ
thống nêu trên sẽ phải bao gồm 02 phần: vận hành & bảo dưỡng. Quá trình triển khai các
chương trình đào tạo này sẽ được phân chia thành 02 giai đoạn: lý thuyết và thực hành.
Ngoài ra, chương trình đào tạo phải được phân chia thành các phần: Cơ-Nhiệt, Điện, C&I
(Đo lường- Điều khiển) độc lập để phù hợp với sơ đồ tổ chức vận hành đã đề xuất.
10.2.2.1 Giai đoạn học lý thuyết
Các học viên sẽ được giới thiệu về lý thuyết quy trình vận hành & bảo dưỡng của hệ thống
nêu trên gồm thiết bị Cơ-Nhiệt, Điện và C&I. Đối tượng tham gia các khoá đào tạo này là
các nhân viên vận hành & bảo dưỡng của các phân xưởng vận hành, phân xưởng điều khiển
và phân xưởng sửa chữa bảo dưỡng và một số cán bộ kỹ thuật viên thuộc phòng kỹ thuật.
10.2.2.2 Giai đoạn thực hành
Sau khi hoàn thành giai đoạn học lý thuyết thì các học viên sẽ được giới thiệu về các thiết
bị thuộc các phần Cơ-Nhiệt, Điện và C&I đã và đang được lắp đặt trên công trường. Nhân
viên vận hành được đào tạo thực hành trên thiết bị mô phỏng của nhà máy về công tác vận
hành (nếu có thể), trước khi đưa tổ máy đầu tiên vào vận hành thử nghiệm.
Kết thúc các giai đoạn này các học viên sẽ được tổ chức thi để đánh giá kết quả học tập
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-13/14
10.2.3 Đào tạo thực tế từ công việc
Sau khi các học viên kết thúc tham gia các khoá đào tạo hướng dẫn vận hành & bảo dưỡng
thiết bị tại công trường thì sẽ tiếp tục tham gia đào tạo thực tế từ công việc.
Trong quá trình lắp đặt và vận hành thử nghiệm các khối tổ máy và phần nhà máy chung,
nhân viên thuộc các khối vận hành & bảo dưỡng sẽ trực tiếp tham gia chứng kiến quá trình
lắp đặt thiết bị, kiểm tra & vận hành thử nghiệm, kiểm tra thông số đặc tính và thử nghiệm
độ tin cậy. Trải qua quá trình này sẽ giúp cho các nhân viên vận hành nâng cao kiến thức về
các yêu cầu vận hành nhà máy.
Các nhân viên vận hành & bảo dưỡng và các kỹ thuật viên phụ trách trực tiếp từng hệ thống
thiết bị sẽ được bố trí tham gia làm việc trực tiếp với đội ngũ chuyên gia hiệu chỉnh thiết
bị của nhà thiết kế chế tạo với mục đích đào tạo nâng cao chuyên môn
10.2.4 Nội dung đào tạo
Tuỳ thuộc vào sơ đồ tổ chức của nhà máy và từng chương trình đào tạo mà có nội dung
đào tạo cụ thể. Tuy nhiên, các chương trình đào tạo cần phải trang bị cho các nhân viên
vận hành và bảo dưỡng của nhà máy các kiến thức sau đây:
10.2.4.1 Đối với nhân viên vận hành nhà máy
- Lý thuyết và thực tế vận hành ở nhà máy nhiệt điện đốt than
- Khởi động, mang tải và ngừng máy
- Sử dụng các thiết bị điều khiển và đo lường
- Giám sát đặc tính kỹ thuật của các loại thiết bị
- Phục hồi sản xuất từ điều kiện vận hành không bình thường
10.2.4.2 Đối với nhân viên bảo dưỡng sửa chữa
- Bảo dưỡng phòng ngừa sự cố
- Sửa chữa các hỏng hóc
- Giám sát điều kiện vận hành
- Tìm và dự đoán sự cố
- Sử dụng được các thiết bị thử nghiệm
- Lắp ráp, tháo dỡ các thiết bị
- An toàn lao động
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1
PECC1
Thuyết Minh BCNCKT
C10-14/14
Kết quả đào tạo, huấn luyện phải được cấp chứng chỉ và coi như tiêu chuẩn hàng đầu cho
việc sắp xếp bố trí công tác.
Trong thời gian vận hành của nhà máy, đội ngũ này luôn luôn được bổ sung và trao đổi
kiến thức thực hành để họ luôn có được kỹ năng công tác cao.
10.2.5 Kiểm tra cấp chứng chỉ độc lập chức danh vận hành
Theo sơ đồ tổ chức được đề xuất ở trên thì tổ chức của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1
sẽ được biên chế thành các chức danh vận hành độc lập, ví dụ như: trưởng ca, trưởng kíp,
trực vận hành thải xỉ, …
Sau kết thúc các khoá đào tạo hướng dẫn vận hành & bảo dưỡng đã nêu trên thì các học
viên này sẽ phải tham gia sát hạch để cấp chứng chỉ độc lập chức danh theo quy định của
Chủ đầu tư. Thành phần tham gia công tác sát hạch sẽ bao gồm các Ban thuộc Chủ đầu tư
và Trung tâm Điều độ A0 & A3.
Tất cả các chức danh vận hành của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 phải được cấp chứng
chỉ độc lập chức danh thì mới có đủ điều kiện để trực tiếp tham gia vận hành nhà máy an
toàn và tin cậy.

More Related Content

What's hot

Đồ án thiêt kế,giám sát dây chuyền sản xuất cà phê bột
Đồ án thiêt kế,giám sát dây chuyền sản xuất cà phê bộtĐồ án thiêt kế,giám sát dây chuyền sản xuất cà phê bột
Đồ án thiêt kế,giám sát dây chuyền sản xuất cà phê bộtnataliej4
 
Thuyet minh bms cantavil 20 06-2013 tien
Thuyet minh bms cantavil 20 06-2013 tienThuyet minh bms cantavil 20 06-2013 tien
Thuyet minh bms cantavil 20 06-2013 tienTuan Vu
 
Thuyetminh bms ket noi voi he thong hvac
Thuyetminh bms ket noi voi he thong hvacThuyetminh bms ket noi voi he thong hvac
Thuyetminh bms ket noi voi he thong hvactiger1202
 
Slide hệ thống thông tin điện lực BMS
Slide hệ thống thông tin điện lực BMSSlide hệ thống thông tin điện lực BMS
Slide hệ thống thông tin điện lực BMSKali Back Tracker
 
waterwaste system full drawings
waterwaste system  full drawingswaterwaste system  full drawings
waterwaste system full drawingsVo Lam
 
the building management system
the building management systemthe building management system
the building management systemtran trang
 
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớtMẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớtThuan Kim
 
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654nataliej4
 
GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG CẤU THÀNH HỆ THỐNG BMS
GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG CẤU THÀNH HỆ THỐNG BMSGIỚI THIỆU PHẦN CỨNG CẤU THÀNH HỆ THỐNG BMS
GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG CẤU THÀNH HỆ THỐNG BMSPMC WEB
 

What's hot (19)

Chuong 1 2
Chuong 1 2Chuong 1 2
Chuong 1 2
 
Đồ án thiêt kế,giám sát dây chuyền sản xuất cà phê bột
Đồ án thiêt kế,giám sát dây chuyền sản xuất cà phê bộtĐồ án thiêt kế,giám sát dây chuyền sản xuất cà phê bột
Đồ án thiêt kế,giám sát dây chuyền sản xuất cà phê bột
 
Thiết kế truyền động điện và trang bị điện cho trạm lạnh công nghiệp
Thiết kế truyền động điện và trang bị điện cho trạm lạnh công nghiệpThiết kế truyền động điện và trang bị điện cho trạm lạnh công nghiệp
Thiết kế truyền động điện và trang bị điện cho trạm lạnh công nghiệp
 
Thuyet minh bms cantavil 20 06-2013 tien
Thuyet minh bms cantavil 20 06-2013 tienThuyet minh bms cantavil 20 06-2013 tien
Thuyet minh bms cantavil 20 06-2013 tien
 
Thuyetminh bms ket noi voi he thong hvac
Thuyetminh bms ket noi voi he thong hvacThuyetminh bms ket noi voi he thong hvac
Thuyetminh bms ket noi voi he thong hvac
 
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đLuận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế truyền động điện cho trạm lạnh công nghiệp, HOT
Đề tài: Thiết kế truyền động điện cho trạm lạnh công nghiệp, HOTĐề tài: Thiết kế truyền động điện cho trạm lạnh công nghiệp, HOT
Đề tài: Thiết kế truyền động điện cho trạm lạnh công nghiệp, HOT
 
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống điều khiển quá trình PCS7, HOT
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống điều khiển quá trình PCS7, HOTLuận văn: Nghiên cứu hệ thống điều khiển quá trình PCS7, HOT
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống điều khiển quá trình PCS7, HOT
 
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động dây chuyền lọc dầu thải, HOT
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động dây chuyền lọc dầu thải, HOTĐề tài: Thiết kế điều khiển tự động dây chuyền lọc dầu thải, HOT
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động dây chuyền lọc dầu thải, HOT
 
Slide hệ thống thông tin điện lực BMS
Slide hệ thống thông tin điện lực BMSSlide hệ thống thông tin điện lực BMS
Slide hệ thống thông tin điện lực BMS
 
waterwaste system full drawings
waterwaste system  full drawingswaterwaste system  full drawings
waterwaste system full drawings
 
Luận văn: Hoàn thành Bài thí nghiệm bình trộn nhiên liệu, HAY
Luận văn: Hoàn thành Bài thí nghiệm bình trộn nhiên liệu, HAYLuận văn: Hoàn thành Bài thí nghiệm bình trộn nhiên liệu, HAY
Luận văn: Hoàn thành Bài thí nghiệm bình trộn nhiên liệu, HAY
 
the building management system
the building management systemthe building management system
the building management system
 
Đề tài: Thiết bị thông minh sử dụng trong hệ thống điều khiển, HAY
Đề tài: Thiết bị thông minh sử dụng trong hệ thống điều khiển, HAYĐề tài: Thiết bị thông minh sử dụng trong hệ thống điều khiển, HAY
Đề tài: Thiết bị thông minh sử dụng trong hệ thống điều khiển, HAY
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
 
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớtMẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
 
Bài giảng hệ thống bms
Bài giảng hệ thống bmsBài giảng hệ thống bms
Bài giảng hệ thống bms
 
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
 
GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG CẤU THÀNH HỆ THỐNG BMS
GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG CẤU THÀNH HỆ THỐNG BMSGIỚI THIỆU PHẦN CỨNG CẤU THÀNH HỆ THỐNG BMS
GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG CẤU THÀNH HỆ THỐNG BMS
 

Similar to Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may

Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khienQl1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khienSon Nguyen
 
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docxTDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docxkaiseki588
 
Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)
Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)
Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)Le Nguyen Truong Giang
 
Quản lý bảo trìnew
Quản lý bảo trìnewQuản lý bảo trìnew
Quản lý bảo trìnewHoang Luong Kim
 
Giải pháp lắp biến tần cho máy nén khí công ty cổ phần sợi hòa thọ thăng bình...
Giải pháp lắp biến tần cho máy nén khí công ty cổ phần sợi hòa thọ thăng bình...Giải pháp lắp biến tần cho máy nén khí công ty cổ phần sợi hòa thọ thăng bình...
Giải pháp lắp biến tần cho máy nén khí công ty cổ phần sợi hòa thọ thăng bình...Kieu Phan
 
De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014Nguyen Huong
 
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆPCHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆPThái Nguyễn Văn
 
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...gmpcleanvn
 
Tài liệu tìm hiểu về PLC - Ban Cơ điện tử ĐH BKHN
Tài liệu tìm hiểu về PLC - Ban Cơ điện tử ĐH BKHNTài liệu tìm hiểu về PLC - Ban Cơ điện tử ĐH BKHN
Tài liệu tìm hiểu về PLC - Ban Cơ điện tử ĐH BKHNThuan Nguyen
 
Bao bi bat nhua tu phuong
Bao bi bat nhua tu phuongBao bi bat nhua tu phuong
Bao bi bat nhua tu phuongTuan Phong
 
full-c-1c6dkqt-giai-bai-tap-cac-chuong-mon-dieu-khien-qua-trinh.pdf
full-c-1c6dkqt-giai-bai-tap-cac-chuong-mon-dieu-khien-qua-trinh.pdffull-c-1c6dkqt-giai-bai-tap-cac-chuong-mon-dieu-khien-qua-trinh.pdf
full-c-1c6dkqt-giai-bai-tap-cac-chuong-mon-dieu-khien-qua-trinh.pdfssuser8ed2f11
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió nataliej4
 
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dienQl1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dienSon Nguyen
 

Similar to Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may (20)

Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khienQl1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
 
Đề tài: Tìm hiểu dây chuyền sản xuất nhà máy Thủy Điện Huội Quảng
Đề tài: Tìm hiểu dây chuyền sản xuất nhà máy Thủy Điện Huội QuảngĐề tài: Tìm hiểu dây chuyền sản xuất nhà máy Thủy Điện Huội Quảng
Đề tài: Tìm hiểu dây chuyền sản xuất nhà máy Thủy Điện Huội Quảng
 
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docxTDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
 
Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)
Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)
Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)
 
Quản lý bảo trìnew
Quản lý bảo trìnewQuản lý bảo trìnew
Quản lý bảo trìnew
 
Giải pháp lắp biến tần cho máy nén khí công ty cổ phần sợi hòa thọ thăng bình...
Giải pháp lắp biến tần cho máy nén khí công ty cổ phần sợi hòa thọ thăng bình...Giải pháp lắp biến tần cho máy nén khí công ty cổ phần sợi hòa thọ thăng bình...
Giải pháp lắp biến tần cho máy nén khí công ty cổ phần sợi hòa thọ thăng bình...
 
Đề tài: Điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm, 9đ
Đề tài: Điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm, 9đĐề tài: Điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm, 9đ
Đề tài: Điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm, 9đ
 
De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014
 
Đề tài: Trang bị điện cho trạm lạnh công nghiệp có máy nén lạnh
Đề tài: Trang bị điện cho trạm lạnh công nghiệp có máy nén lạnhĐề tài: Trang bị điện cho trạm lạnh công nghiệp có máy nén lạnh
Đề tài: Trang bị điện cho trạm lạnh công nghiệp có máy nén lạnh
 
Luận văn: Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp, HAY
Luận văn: Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp, HAYLuận văn: Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp, HAY
Luận văn: Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp, HAY
 
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆPCHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP
 
De thi toan lop 2
De thi toan lop 2De thi toan lop 2
De thi toan lop 2
 
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
 
Tài liệu tìm hiểu về PLC - Ban Cơ điện tử ĐH BKHN
Tài liệu tìm hiểu về PLC - Ban Cơ điện tử ĐH BKHNTài liệu tìm hiểu về PLC - Ban Cơ điện tử ĐH BKHN
Tài liệu tìm hiểu về PLC - Ban Cơ điện tử ĐH BKHN
 
Bao bi bat nhua tu phuong
Bao bi bat nhua tu phuongBao bi bat nhua tu phuong
Bao bi bat nhua tu phuong
 
full-c-1c6dkqt-giai-bai-tap-cac-chuong-mon-dieu-khien-qua-trinh.pdf
full-c-1c6dkqt-giai-bai-tap-cac-chuong-mon-dieu-khien-qua-trinh.pdffull-c-1c6dkqt-giai-bai-tap-cac-chuong-mon-dieu-khien-qua-trinh.pdf
full-c-1c6dkqt-giai-bai-tap-cac-chuong-mon-dieu-khien-qua-trinh.pdf
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
 
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dienQl1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
 
Nghiên Cứu S7-300 Của Siemen, Ứng Dụng Thiết Kế Mô Hình Bình Trộn Nguyên Liệu...
Nghiên Cứu S7-300 Của Siemen, Ứng Dụng Thiết Kế Mô Hình Bình Trộn Nguyên Liệu...Nghiên Cứu S7-300 Của Siemen, Ứng Dụng Thiết Kế Mô Hình Bình Trộn Nguyên Liệu...
Nghiên Cứu S7-300 Của Siemen, Ứng Dụng Thiết Kế Mô Hình Bình Trộn Nguyên Liệu...
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khíĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
 

More from Son Nguyen

Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cuQl1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cuSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du anQl1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du anSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungQl1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangQl1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phuQl1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phuSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong noxQl1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong noxSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgdQl1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgdSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieuQl1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieuSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap thanQl1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap thanSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voiQl1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voiSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datQl1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tuQl1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tuSon Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong espQl1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong espSon Nguyen
 

More from Son Nguyen (20)

Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
 
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cuQl1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu & tai dinh cu
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du anQl1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
 
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungQl1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangQl1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phuQl1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong noxQl1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgdQl1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieuQl1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap thanQl1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
 
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voiQl1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
 
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datQl1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
 
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tuQl1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong espQl1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
 

Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may

  • 1. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-1/14 Chương 10 QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ MÁY *** 10.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG 10.1.1 Triết lý vận hành nhà máy Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 (công suất thô 1.200MW) khi hoàn thành sẽ là nhà máy điện lớn sử dụng công nghệ lò than phun (PC) được đấu nối vào hệ thống điện quốc gia, chịu sự quản lý và điều độ của Trung tâm Điều độ Quốc gia (A0) và Trung tâm Điều độ Miền Trung (A3). Vì vậy chế độ vận hành & bảo dưỡng của nhà máy phải tính toán phù hợp với đặc điểm của hệ thống và chịu sự điều phối của A0 & A3. Việc dự kiến và thiết lập chế độ vận hành của Nhà máy trong cả năm theo ngày, theo tuần và theo mùa là rất quan trọng. Ngoài ra, các yếu tố khác đóng vai trò quan trọng khác đó là khả năng đáp ứng của thiết bị, chu kỳ kiểm tra bảo dưỡng theo khuyến cáo của nhà chế tạo thiết bị, khả năng cung cấp nhiên liệu và nước làm mát, các điều khoản do luật pháp qui định như các tiêu chuẩn về môi trường, kiểm định các thiết bị áp lực và thiết bị đo theo yêu cầu của pháp lệnh đo lường, các yếu tố thời tiết khí hậu và giá thành nhiên liệu… Công tác quản lý vận hành của nhà máy điện Quỳnh Lập 1 cần tính đến các yêu cầu sau: - Số lần dừng các khối tổ máy trong 01 năm vận hành (bao gồm việc dừng máy theo sự điều độ của A0 & A3, các nguyên nhân khách quan khác..). - Hiệu suất nhà máy - Giá thành sản xuất điện ứng với 1kWh (bao gồm tất cả các chi phí, nhân công, nhiên liệu, khấu hao máy móc …). Tuổi thọ của thiết bị cũng là một yếu tố cần được xem xét tính toán. Thông thường tuổi thọ kinh tế của nhà máy điện đốt than được tính khoảng 25 năm, tuy nhiên qua kinh nghiệm thực tế nếu bảo dưỡng tốt nhà máy có thể vận hành được đến 40 năm. Chế độ vận hành của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 phải được dựa trên các yếu tố sau: - Nhà máy sẽ chạy ở chế độ phụ tải định mức , vận hành liên tục 24h mỗi ngày, 7 ngày mỗi tuần, với hệ số công suất 70% hoặc cao hơn) - Do thời tiết nước ta biến đổi theo mùa nên chế độ vận hành của nhà máy cũng phụ thuộc theo mùa và công việc bảo dưỡng và đại tu đòi hỏi phải ngừng nhà máy thông thường sẽ được thực hiện vào mùa mưa.
  • 2. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-2/14 - Các chỉ tiêu vận hành được coi là tốt nhất trên thế giới hiện nay là hệ số sẵn sàng đạt hơn 85% và tỷ lệ thiếu hụt bắt buộc đạt trị số thấp hơn 5%. Vì vậy, Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 cần phải từng bước đạt được các chỉ tiêu này. - Tổn thất trong quá trình sản xuất phải được giảm thiểu nhỏ nhất để đạt được mục tiêu hiệu suất của nhà máy đạt được giá trị thiết kế. 10.1.2 Triết lý bảo dưỡng nhà máy Các quy trình vận hành thiết bị của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 phải được soạn thảo một cách chuẩn xác, kỹ lưỡng để phổ biến cho các nhân viên vận hành tuân theo vì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc bảo dưỡng thiết bị tại thời điểm trước mắt và lâu dài. Việc triển khai công tác bảo dưỡng thiết bị dựa trên các yếu tố sau: - Kết quả công tác bảo dưỡng hằng ngày. - Tần suất và thời gian ngừng máy theo dự kiến. - Vật tư dự phòng luôn đảm bảo sẵn có khi cần. - Nhân viên bảo dưỡng & sửa chữa phải luôn sẵn sàng đáp ứng kể cả trong những tình huống khẩn cấp, hỏng hóc sự cố của thiết bị. - Chi phí dành cho công tác bảo dưỡng nhà máy nằm ở giới hạn cho phép. Trong nhà máy nhiệt điện có nhiều hình thức bảo dưỡng thiết bị khác nhau. Do đó, cần phải xem xét và lựa chọn loại hình bảo dưỡng để áp dụng cho từng loại thiết bị. Việc tính toán áp dụng mỗi trường hợp cụ thể cần phải được xem xét thêm các yếu tố bên trên đã đề cập, đồng thời đặc biệt phải chú ý đến yếu tố an toàn cho sự vận hành và thời gian cũng như khả năng đáp ứng của thiết bị. Các loại hình bảo dưỡng của nhà máy nhiệt điện được liêt kê cụ thể dưới đây, nhưng không giới hạn: a. Bảo dưỡng hàng ngày: tra dầu và bôi mỡ, kiểm tra& giám sát, tiến hành các thao tác hiệu chỉnh, đo lường và lấy mẫu và các hoạt động tương tự. b. Bảo dưỡng phòng ngừa - thay thế, xem xét toàn bộ hoặc hiệu chỉnh ưu tiên các hạng mục thiết bị hỏng hóc hoặc sẽ gây bất lợi cho hoạt động sản xuất. c. Bảo dưỡng có điều kiện - các thao tác hiệu chỉnh sửa chữa sẽ dựa các số liệu đo được của thông số hoặc các đồ thị, và các giá trị giới hạn liên quan như là – các mức độ rung, nhiệt độ, thời gian vận hành, tỷ lệ mài mòn... d. Bảo dưỡng và sửa chữa các khiếm khuyết của thiết bị, và phục hồi thiết bị từ tình trạng lỗi hoặc hỏng hóc để đưa thiết bị về tình trạng ban đầu và vận hành e. Đại tu sửa chữa lớn - Hình thức này áp dụng cho các thiết bị chính. Thông thường, khi tiến hành đại tu sửa chữa lớn nhằm thay thế phần hỏng hóc, điều chỉnh và khôi phục
  • 3. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-3/14 thiết bị về điều kiện vận hành bình thường thì phải tách thiết bị này ra khỏi chế độ vận hành của nhà máy. f. Bảo dưỡng ngừng máy - các hoạt động bảo dưỡng này đòi hỏi các tổ máy (hoặc các thiết bị chính) phải ngừng hoạt động để đảm bảo an toàn. g. Sửa đổi thiết bị - thay đổi thiết kế của các thiết bị và/hoặc thay đổi các bộ phận chính nhằm tăng độ tin cậy và các thông số đặc tính. 10.1.3 Mô hình tổ chức quản lý vận hành & bảo dưỡng Các khối tổ máy và phần chung của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được điều khiển và giám sát từ phòng điều khiển nhà máy thông qua các màn hình giao diện MMI của các trạm làm việc vận hành của hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp. Để có thể đảm bảo các yêu cầu về vận hành & bảo dưỡng đã nêu trên thì tổ chức của nhà máy phải thoả mãn các tiêu chí sau: - Mô hình tổ chức quản lý gọn nhẹ, nhưng phải đầy đủ các chức năng về chuyên môn và nghiệp vụ..., hoạt động sản xuất, kinh doanh có hiệu quả. - Mô hình tổ chức vận hành gọn nhẹ, đầy đủ các chức danh để đảm bảo vận hành nhà máy một cách an toàn, liên tục, ổn định và kinh tế. - Mô hình tổ chức sửa chữa bảo dưỡng phải đáp ứng khắc phục kịp thời các khiếm khuyết, sự cố thiết bị xẩy ra, kể cả sửa chữa nhỏ cũng như là sửa chữa lớn. - Biên chế tổ chức cán bộ công nhân viên phải giảm tới mức tối đa nhưng vẫn phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu sản xuất của nhà máy - Đội ngũ cán bộ công nhân viên phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao mới có thể đáp ứng được việc quản lý vận hành dây chuyền công nghệ hiện đại của nhà máy. - Phương pháp quản lý, lưu trữ tài liệu vận hành và bảo dưỡng, nhật ký vận hành… hiệu quả, dễ dàng và tiện lợi cho việc tra cứu, tìm kiếm. Biện pháp quản lý có thể được vi tính hoá như: mô đun phần mềm bảo dưỡng, mô đun phần mềm quản lý vật tư, hệ thống quản lý công việc trên mạng. Biên chế tổ chức của nhà máy được sắp xếp thành 2 bộ phận chính: - Bộ phận trực tiếp sản xuất: được biên chế thành các phân xưởng - Bộ phận gián tiếp sản xuất: được biên chế thành các phòng, ban. Số lượng cán bộ công nhân viên của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được tính toán theo các chỉ tiêu tương tự như của các nhà máy nhiệt điện có 02 tổ máy 600MW, có mức độ tự động hoá, cơ giới hoá cao. Sơ đồ tổ chức của nhà máy dự kiến sẽ gồm các bộ phận sau: 10.1.3.1 Khối vận hành
  • 4. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-4/14 Khối này là đảm nhận thực hiện việc điều khiển và giám sát quá trình vận hành của nhà máy. Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được trang bị hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp bao gồm các chức năng: điều khiển điều biến, liên động và bảo vệ, điều khiển trình tự, giao diện với nhân viên vận hành, giám sát và lưu trữ thông tin dữ liệu, lưu trữ và phục hồi các dữ liệu lịch sử, tính toán thông số đặc tính và tối ưu hoá, lưu trữ các dữ liệu sự kiện (SOE) và cảnh báo. Vì vậy, khối vận hành sẽ được biên chế thành: phân xưởng vận hành & phân xưởng Điều khiển tự động Hiện nay, theo quy định của bộ luật lao động thì mỗi tuần sẽ làm việc 05 ngày, mỗi ngày làm việc 8h, nên số lượng cán bộ và nhân viên của khối vận hành sẽ được bố trí thành 03 ca và 05 kíp để đảm bảo số giờ vận hành của các khối tổ máy theo yêu cầu. 10.1.3.1.1 Phân xưởng vận hành Phân xưởng này sẽ đảm nhận việc vận hành toàn bộ các hệ thống thiết bị công nghệ của nhà máy nhưng không bao gồm các thiết bị của hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp và các thiết bị trường như: các thiết bị đo; van điều khiển, tủ cấp nguồn cho van. Phân xưởng này sẽ được điều hành bởi một quản đốc, hai phó quản đốc và các kỹ thuật viên thuộc phòng kỹ thuật. Phân xưởng sẽ hoạt động theo mô hình tổ chức như sau: Trưởng ca vận hành:chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc nhà máy về mọi hoạt động của thiết bị và an toàn lao động trong một ca vận hành. Kíp vận hành lò máy: chịu trách nhiệm về quá trình vận hành của khối lò máy bao gồm 02 khối tuabin/máy phát và 02 lò hơi loại than phun (PC) và các thiết bị phụ: hệ thống nước làm mát, thải xỉ đáy lò, trạm bơm nước ngược, khử bụi tĩnh điện Kíp vận hành khối nhiên liệu: chịu trách nhiệm vận hành hệ thống cấp than, dầu và đá vôi cho đến các bồn dâu, silô chứa than, đá vôi của gian lò, bao gồm các nhân viên vận hành và một trưởng kíp quản lý công việc. Kíp vận hành khối hoá: chịu trách nhiệm vận hành hệ thống xử lý nước/khử khoáng và xử lý nước thải, bao gồm các nhân viên vận hành và một trưởng kíp quản lý chung Kíp vận hành các thiết bị & hệ thống phân phối điện: chịu trách nhiệm vận hành sân phân phối 500kV, hệ thống phân phối điện trung thế và hạ thế và các thiết bị điện khác, bao gồm các nhân viên vận hành và một trưởng kíp quản lý công việc. Tổ điều hoà: chịu trách nhiệm về hoạt động của các thiết bị điều hoà thông gió 10.1.3.1.2 Phân xưởng Điều khiển Tự động Chịu trách nhiệm về quá trình hoạt động của hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp của nhà máy và các thiết bị đo lường, điều khiển, hệ thống thông tin liên lạc và điều hoà / thông gió. Phân xưởng này sẽ được điều hành bởi một quản đốc, hai phó quản đốc và các kỹ thuật viên thuộc phòng kỹ thuật. Tổ chức của phân xưởng này sẽ được chia thành: trưởng kíp vận hành C&I; tổ phần mềm.
  • 5. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-5/14 Trưởng kíp vận hành C&I: chịu trách nhiệm chung về hoạt động của hệ thống điều khiển & giám sát trong 01 ca vận hành Tổ phần mềm: chịu trách nhiệm hiệu chỉnh các sự cố và thay đổi phần mềm điều khiển Tổ thông tin: chịu trách nhiệm về hoạt động của các thiết bị thuộc hệ thống thông tin của nhà máy như là: tổng đài, mạng nội bộ LAN, bộ đàm, máy nhắn tin… Vận hành thiết bị C&I: chịu trách nhiệm về hoạt động của các thiết bị đo lường - điều khiển tại hiện trường bao gồm các thiết bị đo lường, van điều khiển, tủ cấp nguồn cho van, các tủ thiết bị điều khiển của hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp (ICMS) bao gồm các hệ thống điều khiển độc lập (ACS) 10.1.3.2 Khối bảo dưỡng và sửa chữa Khối này sẽ được chia thành 03 phân xưởng độc lập, bao gồm: phân xưởng sửa chữa Cơ- Nhiệt; Phân xưỏng sửa chữa thiết bị Điện và phân xưởng sửa chữa thiết bị Đo lường - Điều khiển để đảm nhận việc bảo dưỡng và sửa chữa toàn bộ thiết bị của nhà máy 10.1.3.2.1 Phân xưởng Cơ Nhiệt Phân xưởng sửa chữa thiết bị Cơ-Nhiệt sẽ chịu trách nhiệm bảo dưỡng sữa chữa các thiết bị thuộc phần Cơ khí - Nhiệt của nhà máy. Khi có khối lượng công việc bảo dưỡng lớn cần bảo dưỡng nhà máy sẽ thuê mướn thêm nhân công tuỳ theo yêu cầu công việc hay ký kết hợp đồng với các công ty dịch vụ sửa chữa đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện. Tuy nhiên, các cán bộ, nhân viên kỹ thuật của phân xưởng sẽ được đào tạo và trang bị các dụng cụ chuyên dùng đủ để đảm nhận các yêu cầu của công việc, các bí quyết công nghệ để thực hiện nhiệm vụ trong bất kỳ trường hợp nào như trực tiếp thực hiện việc bảo dưỡng, giám sát hướng dẫn thực hiện cho các nhân viên thuê mướn, hay các công ty dịch vụ bên ngoài Do đó, mô hình tổ chức của phân xưởng sẽ bao gồm các nhóm sau: nhóm sửa chữa thiết bị quay, nhóm sửa chữa hàn, nhóm gia công cơ khí, nhóm sửa chữa theo ca. 10.1.3.2.2 Phân xưởng sửa chữa thiết bị Điện Phân xưởng sửa chữa điện có nhiệm vụ sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị điện nhất thứ, nhị thứ ở tất cả các cấp điện áp trong nhà máy như các máy biến áp, các thiết bị đóng cắt, các thiết bị bảo vệ, các động cơ điện, hệ thống cáp lực, cáp điều khiển. 10.1.3.2.3 Phân xưởng sửa chữa thiết bị Đo lường - Điều khiển Phân xưởng này sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị Đo lường - Điều khiển thuộc hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp (ICMS) của nhà máy, các tủ rơle bảo vệ của sân phân phối và hệ thống điện, van điều khiển, thiết bị đo lường. Do đó, mô hình tổ chức của phân xưởng này sẽ bao gồm các tổ sau: tổ thiết bị Đo lường, tổ thiết bị Điều khiển, tổ thí nghiệm rơle. 10.1.3.3 Khối quản lý hành chính
  • 6. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-6/14 Khối này bao gồm các phòng: vật tư; kế hoạch, tổ chức; hành chính, kỹ thuật, tài chính/kế toán Từ những phân tích ở trên, Tư vấn kiến nghị Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 sẽ áp dụng sơ đồ tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức nhân sự được minh hoạ trong sơ đồ và bảng 7.1 dưới đây: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN QUỲNH LẬP 1 PGĐ Khối vận hành PGĐ Khối bảo dưỡng/sửa chữa PGĐ Khối quản lý Giám đốc Công ty Phân xưởng vận Phân xưởng sửa Trợ lý giám đốc Phòng Kế hoạch
  • 7. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-7/14
  • 8. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-8/14 BẢNG 7.1 - CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN QUỲNH LẬP 1 TT Chi tiết Số lượng (người) Tổng cộng (người) I KHỐI VẬN HÀNH 267 A Phân xưởng vận hành 237 1 Quản đốc phân xưởng 1 2 Phó quản đốc 2 3 Trưởng ca 5 4 Trưởng kíp lò máy 5 a Lò trưởng 10 b Lò phó 10 c Khử bụi tĩnh điện 20 d Thải xỉ đáy lò 20 e Máy trưởng 10 f Trợ thủ 10 g Vận hành bơm tuần hoàn + nhà Chlorine 5 h Vận hành nhà dầu FO 5 i Vận hành trạm thải xỉ 5 5 Trưởng kíp nhiên liệu 5 a Trực chính nhiên liệu 5 b Vận hành máy đánh đống & phá đống 5 c Vận hành hệ thống nhiên liệu (băng tải) 5 d Vận hành xe gạt + xe xúc 5 e Vận hành thiết bị bốc dỡ than, dầu, đá vôi, ure 5 f Lái xe ô tô vận chuyển thạch cao và đá vôi 10 g Lái xe ủi sơ chế đá vôi 10 6 Trưởng kíp hoá 5 Xử lý nước/khử khoáng 5 Xử lý nước thải 5 7 Trưởng kíp điện 5 a Vận hành sân phân phối 220kV 5 b Trực hệ thống phân phối điện 10kV & 0,4kV; máy phát sự cố 5 c Trực chính điện 5 d Vận hành trạm điều chế Hydrô 5 8 Tổ thiết bị điều hoà 5 9 Tổ cứu hoả 15
  • 9. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-9/14 10 Tổ tiếp nhận than, dầu, đá vôi, ure 4 11 Tổ thí nghiệm 15 B Phân xưởng Điều khiển Tự động 30 1 Quản đốc 1 2 Phó quản đốc 2 3 Tổ phần mềm 5 4 Tổ thông tin liên lạc 5 5 Tổ tổng hợp 2 6 Tổ vận hành C&I - Vận hành chính C&I 5 - Vận hành phụ C&I 5 - Trưởng kíp vận hành 5 II KHỐI SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG 97 1 Phân xưởng sửa chữa Cơ-Nhiệt 52 - Quản đốc 1 - Phó quản đốc 1 - Tổ sửa chữa thiết bị theo ca vận hành 15 - Tổ sửa chữa các thiết bị quay (quạt, bơm…) 15 - Tổ gia công cơ khí 10 - Tổ sửa chữa hàn 10 2 Phân xưởng sửa chữa Điện 15 - Quản đốc 1 - Phó quản đốc 1 - Nhân viên bảo dưỡng 10 - Nhân viên phục vụ 3 3 Phân xưởng sửa chữa thiết bị Đo lường – Điều khiển 30 - Quản đốc phân xưởng 1 - Phó quản đốc 1 - Tổ thiết bị đo lường 10 - Tổ thiết bị điều khiển 10 - Tổ thí nghiệm rơle 5 - Nhân viên tổng hợp 3 III KHỐI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 149 1 Ban giám đôc - Giám đốc nhà máy 1 - Phó giám đốc vận hành 1 - Phó giám đốc bảo dưỡng 1
  • 10. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-10/14 - Phó giám đốc khối Quản lý 1 - Trợ lý giám đốc 1 2 Phòng Kỹ thuật - Trưởng phòng 1 - Phó phòng 1 - Kỹ thuật viên + Lò + Máy 4 + Đo lường – Điều khiển 2 + Khối Nhiên liệu 4 + Khối Hoá 2 - Nhân viên thống kê 2 - Tổ hiệu chỉnh & tối ưu hoá lò + máy 4 - Nhân viên phụ trách hoá chất và môi trường 4 - Nhân viên phụ trách an toàn và môi trường 4 - Nhân viên hỗ trợ công tác vận hành & bảo dưỡng 2 - Nhân viên phòng thí nghiệm 4 3 Phòng kế hoạch - Trưởng phòng 1 - Phó phòng 1 - Nhân viên 7 4 Phòng tài chính kế toán Trưởng phòng 1 - Phó phòng 1 - Nhân viên 8 5 Phòng vật tư - Trưởng phòng 1 - Phó phòng 2 - Nhân viên 12 6 Phòng tổ chức, đào tạo - Trưởng phòng 1 - Phó phòng 2 - Nhân viên 15 7 Phòng Hành chính - Tổng hợp - Trưởng phòng 1 - Phó phòng 2 - Nhân viên văn thư 2
  • 11. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-11/14 - Phòng Y tế 3 - Đội lái xe 20 - Tổ lao công -phục vụ 10 - Nhân viên bảo vệ - Tổ đời sống 10 10 Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy vào khoảng 513 người, theo 3 khối như sau: - Khối vận hành bao gồm : 267 người  Phân xưởng vận hành : 237 người  Phân xưởng Điều khiển Tự động : 30 người - Khối bảo dưỡng : 97 người  Phân xưởng sửa chữa Cơ-Nhiệt : 52 người  Phân xưởng sửa chữa thiết bị Điện : 15 người  Phân xưởng sửa chữa thiết bị Đo lường – Điều khiển : 30 người - Khối quản lý và hành chính : 149 người 10.2 CÔNG TÁC, HUẤN LUYỆN ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG NHÀ MÁY Kế hoạch đào tạo của Dự án sẽ được thực hiện theo các giai đoạn sau: 10.2.1 Đào tạo tại cơ sở chế tạo của nhà cung cấp thiết bị Chương trình đào tạo này sẽ được thực hiện trong giai đoạn thiết kế và chế tạo thiết bị tại nơi sản xuất của nhà thầu. Đối tượng tham gia các chương trình này sẽ là các kỹ thuật viên của thuộc phòng kỹ thuật và các nhân viên chính thuộc phân xưởng vận hành & phân xưởng điều khiển của nhà máy bao gồm: 10.2.2 Đào tạo vận hành & bảo dưỡng thiết bị trên công trường Theo sơ đồ tổ chức đã được đề xuất ở trên thì lực lượng vận hành chính của nhà máy sẽ bao gồm 02 khối: khối vận hành & khối bảo dưỡng sửa chữa. Do đó, để đảm bảo hiệu quả cao trong công tác đào tạo và chuyển giao công nghệ thì chương trình đào tạo nhân viên vận hành & bảo dưỡng cần phải được xây dựng phù hợp với sơ đồ tổ chức vận hành. Kế hoạch đào tạo vận hành và bảo dưỡng thiết bị (O&M) chi tiết sẽ được xem xét và phê duyệt trong giai đoạn thực hiện dự án. Tuy nhiên, chương trình đào tạo O&M của dự án Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 tối thiểu phải bao gồm các phần sau: - Vận hành & bảo dưỡng lò hơi & tuabin và thiết bị phụ liên quan - Vận hành & bảo dưỡng trạm bơm dầu nhiên liệu - Vận hành & bảo dưỡng MBA tăng áp
  • 12. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-12/14 - Vận hành & bảo dưỡng các thiết bị của sân phân phối 220kV - Vận hành & bảo dưỡng hệ thống tủ phân phối 10kV - Vận hành & bảo dưỡng máy phát diesel sự cố. - Vận hành & bảo dưỡng tủ phân phối hạ thế 400V - Vận hành & bảo dưỡng hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp (ICMS) - Vận hành & bảo dưỡng các hệ thống điều khiển độc lập ACS - Vận hành hệ thống lọc bụi tĩnh điện - Vận hành hệ thống cấp than & nghiền than - Vận hành hệ thống cấp đá vôi & khử Lưu huỳnh (FGD) - Vận hành hệ thống khử NOx - Vận hành hệ thống xử lý nước/khử khoáng - Vận hành hệ thống xử lý nước thải. - Vận hành hệ thống thải xỉ - Vận hành hệ thống cứu hoả - Vận hành hệ thống nước làm mát (bao gồm nhà chlorine) - Vận hành hệ thống sản xuất hyđrô. - Vận hành hệ thống giám sát và quản lý tình trạng thiết bị. - Quản lý công trình trong quá trình xây dựng dư án. Để đảm bảo hiệu quả và sự tiếp thu của các học viên, chương trình đào tạo của mỗi hệ thống nêu trên sẽ phải bao gồm 02 phần: vận hành & bảo dưỡng. Quá trình triển khai các chương trình đào tạo này sẽ được phân chia thành 02 giai đoạn: lý thuyết và thực hành. Ngoài ra, chương trình đào tạo phải được phân chia thành các phần: Cơ-Nhiệt, Điện, C&I (Đo lường- Điều khiển) độc lập để phù hợp với sơ đồ tổ chức vận hành đã đề xuất. 10.2.2.1 Giai đoạn học lý thuyết Các học viên sẽ được giới thiệu về lý thuyết quy trình vận hành & bảo dưỡng của hệ thống nêu trên gồm thiết bị Cơ-Nhiệt, Điện và C&I. Đối tượng tham gia các khoá đào tạo này là các nhân viên vận hành & bảo dưỡng của các phân xưởng vận hành, phân xưởng điều khiển và phân xưởng sửa chữa bảo dưỡng và một số cán bộ kỹ thuật viên thuộc phòng kỹ thuật. 10.2.2.2 Giai đoạn thực hành Sau khi hoàn thành giai đoạn học lý thuyết thì các học viên sẽ được giới thiệu về các thiết bị thuộc các phần Cơ-Nhiệt, Điện và C&I đã và đang được lắp đặt trên công trường. Nhân viên vận hành được đào tạo thực hành trên thiết bị mô phỏng của nhà máy về công tác vận hành (nếu có thể), trước khi đưa tổ máy đầu tiên vào vận hành thử nghiệm. Kết thúc các giai đoạn này các học viên sẽ được tổ chức thi để đánh giá kết quả học tập
  • 13. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-13/14 10.2.3 Đào tạo thực tế từ công việc Sau khi các học viên kết thúc tham gia các khoá đào tạo hướng dẫn vận hành & bảo dưỡng thiết bị tại công trường thì sẽ tiếp tục tham gia đào tạo thực tế từ công việc. Trong quá trình lắp đặt và vận hành thử nghiệm các khối tổ máy và phần nhà máy chung, nhân viên thuộc các khối vận hành & bảo dưỡng sẽ trực tiếp tham gia chứng kiến quá trình lắp đặt thiết bị, kiểm tra & vận hành thử nghiệm, kiểm tra thông số đặc tính và thử nghiệm độ tin cậy. Trải qua quá trình này sẽ giúp cho các nhân viên vận hành nâng cao kiến thức về các yêu cầu vận hành nhà máy. Các nhân viên vận hành & bảo dưỡng và các kỹ thuật viên phụ trách trực tiếp từng hệ thống thiết bị sẽ được bố trí tham gia làm việc trực tiếp với đội ngũ chuyên gia hiệu chỉnh thiết bị của nhà thiết kế chế tạo với mục đích đào tạo nâng cao chuyên môn 10.2.4 Nội dung đào tạo Tuỳ thuộc vào sơ đồ tổ chức của nhà máy và từng chương trình đào tạo mà có nội dung đào tạo cụ thể. Tuy nhiên, các chương trình đào tạo cần phải trang bị cho các nhân viên vận hành và bảo dưỡng của nhà máy các kiến thức sau đây: 10.2.4.1 Đối với nhân viên vận hành nhà máy - Lý thuyết và thực tế vận hành ở nhà máy nhiệt điện đốt than - Khởi động, mang tải và ngừng máy - Sử dụng các thiết bị điều khiển và đo lường - Giám sát đặc tính kỹ thuật của các loại thiết bị - Phục hồi sản xuất từ điều kiện vận hành không bình thường 10.2.4.2 Đối với nhân viên bảo dưỡng sửa chữa - Bảo dưỡng phòng ngừa sự cố - Sửa chữa các hỏng hóc - Giám sát điều kiện vận hành - Tìm và dự đoán sự cố - Sử dụng được các thiết bị thử nghiệm - Lắp ráp, tháo dỡ các thiết bị - An toàn lao động
  • 14. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 PECC1 Thuyết Minh BCNCKT C10-14/14 Kết quả đào tạo, huấn luyện phải được cấp chứng chỉ và coi như tiêu chuẩn hàng đầu cho việc sắp xếp bố trí công tác. Trong thời gian vận hành của nhà máy, đội ngũ này luôn luôn được bổ sung và trao đổi kiến thức thực hành để họ luôn có được kỹ năng công tác cao. 10.2.5 Kiểm tra cấp chứng chỉ độc lập chức danh vận hành Theo sơ đồ tổ chức được đề xuất ở trên thì tổ chức của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 sẽ được biên chế thành các chức danh vận hành độc lập, ví dụ như: trưởng ca, trưởng kíp, trực vận hành thải xỉ, … Sau kết thúc các khoá đào tạo hướng dẫn vận hành & bảo dưỡng đã nêu trên thì các học viên này sẽ phải tham gia sát hạch để cấp chứng chỉ độc lập chức danh theo quy định của Chủ đầu tư. Thành phần tham gia công tác sát hạch sẽ bao gồm các Ban thuộc Chủ đầu tư và Trung tâm Điều độ A0 & A3. Tất cả các chức danh vận hành của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 phải được cấp chứng chỉ độc lập chức danh thì mới có đủ điều kiện để trực tiếp tham gia vận hành nhà máy an toàn và tin cậy.