SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
GVHD : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG 
THỰC HIỆN : NHÓM 2
DANH SÁCH NHÓM 11 
ĐINH THÀNH LỘC 
ĐẶNG NGỌC THUYẾT 
ĐỖ VĂN SƠN 
TRẦN THỊ TUYẾT VY 
ĐỖ THỊ THANH VÂN 
LÃ THỊ VÂN TRANG 
7 BÙI HƯƠNG LAN
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH 
1. Giới thiệu khái quát dự án 
2. Sự cần thiết phải đầu tư 
3. Xây dựng cơ bản 
4. Thiết bị công nghệ sản xuất
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH 
5. Hoạch định nguồn nhân lực 
6. Tác động dự án đến môi trường 
7. Phân tích tài chính và rủi ro dự án 
8. Tổng kết dự án
1. Giới thiệu khái quát dự án 
Tên Dự án: Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung. 
Địa điểm đầu tư: Khu công nghiệp Ninh Thủy tại phường Ninh Thủy, thị xã 
Ninh Hòa 
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng nhà máy mới . 
Quy mô dự án : Hơn 6000 m2 
Thời gian hoạt động của dự án : 8 năm 
Sản phẩm chính : Gạch ống 2 lỗ xi măng cốt liệu , gạch ống 4 lỗ xi măng cốt 
liệu. 
Công nghệ sản xuất : Công nghệ ép thủy lực song động hiện đại
2. Sự cần thiết phải đầu tư: 
2.1 Định hướng , chính sách của nhà nước và tỉnh 
Khánh Hòa về phát triển vật liệu không nung : 
- Việc sản suất gạch đất sét nung ảnh hưởng nghiêm trọng đến quỹ 
đất , đến môi trường thiên nhiên. Vì vậy việc sản suất và đưa vào sử 
dụng rộng rãi VLXD mới – VLXD không nung – là một vấn đề cấp 
thiết , khẩn trương. 
- Theo định hướng phát triển VLXD không nung của Chính phủ, 
năm 2015 lượng gạch không nung chiếm đến 25% tổng lượng gạch . 
- Đồng thời , UBND tỉnh Khánh Hòa đã xây dựng lộ trình chấm 
dứt sản xuất gạch đất sét nung, xóa bỏ các lò gạch thủ công , tạo 
điều kiện tiền đề phát triển cho sản xuất gạch không nung
2. Sự cần thiết phải đầu tư: 
2.2 Thị trường đầu ra : 
- Lượng gạch tiêu thụ mỗi năm tại Khánh Hòa là khoảng 400 – 
500 triệu viên và ở Ninh Hòa là khoảng 80- 90 triệu viên gạch . 
Thị trường đầu ra rộng mở nếu thực hiện tốt chiến lược về giá , 
chiến lược quảng bá sản phẩm…. 
- Khách hàng mục tiêu là người tiêu dùng tại thị xã Ninh Hòa , các 
thị xã và thành phố lân cận. 
- Chất lượng sản phẩm đầu ra có nhiều ưu việt , sản phẩm được 
sản xuất bởi công nghệ thủy lực song động hiện đại. 
- Tuy nhiên , đầu ra cũng gặp khó khăn trong việc công ty tiến 
hành chiếm lĩnh thị trường bởi các đối thủ cạnh tranh đã có thị 
phần ổn định trong thị xã, người tiêu dùng đã quen với các sản 
phẩm đã có trước .
2. Sự cần thiết phải đầu tư: 
2.2 Thị trường đầu vào : 
- Nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương như : cát , xi 
măng , mạt đá, nước … được cung cấp bởi các doanh 
nghiệp trong địa phương, dễ dàng lựa chọn nhà cung 
cấp với giá rẻ , chất lượng đủ tiêu chuẩn. 
- Nguồn điện , nước trong địa phương đều đạt tiêu chuẩn 
, giá cả hợp lý 
- Nguồn nhân lực dễ dàng tìm kiếm trong địa phương và 
trong tỉnh Khánh Hòa, tiến hành lựa chọn người đủ tiêu 
chuẩn với mức lương hấp dẫn. 
- Công nghệ mà dự án đầu tư là công nghệ hiện đại tiên 
tiến , được xếp vào Cơ khí trọng điểm của quốc gia.
3. Xây dựng cơ bản 
3.1 
Quy mô diện 
tích sử dụng 
3.2 
Chi phí đầu tư 
xây dựng
3.1 QUY MÔ DIỆN TÍCH SỬ DỤNG 
 Tổng diện tích 
khu đất đất 6000 m2 
Tổng mặt bằng 
của Dự án như sau: 
+ Tổng diện tích xây dựng là : 2.817 m2 chiếm 46,95% 
+ Diện tích sân đường là 1.900 m2 chiếm 31,67% 
+ Diện tích trồng cỏ, cây xanh 1.283 m2 chiếm 21,38%
3.2 Chi phí đầu tư xây dựng 
CÁC HẠNG MỤC CÁC HẠNG MỤC 
XÂY 
DỰNG 
CƠ 
BẢN 
7.Trạm biến áp 8.Hệ thống cấp nước 
9.Sân phơi gạch thành phẩm 10.Cổng chính 
Thuê đất 
101.952.000đ/năm 
1.Xưởng + Kho chứa xi măng 
và nguyên liệu 
+ Khu nạp nguyên liệu 
2. Văn phòng + Phòng 
trưng bày + Phòng y tế 
3.Nhà ăn ca 4.Nhà thường trực và bảo vệ 
5.Nhà để xe 6.Nhà vệ sinh 
12.Hệ thống đường xá, đèn 
chiếu sáng và cây xanh 
11.Tường rào bao quanh 
13.Bể chứa nước 14. Silo xi măng
Xưởng + Kho chứa xi măng và nguyên liệu 
+ Khu nạp nguyên liệu 
NHÀ XƯỞNG BÊN TRONG NHÀ XƯỞNG 
Diện tích: Tổng 1750m2 
Đơn giá: 1.690.000đ/m2 
Thành tiền: 2.957.500.000đ
Văn phòng + Phòng trưng bày 
và Phòng y tế 
Diện tích: 400m2 
Đơn giá: 4.400.000đ/m2 
Thành tiền: 1.760.000.000đ
Nhà ăn ca 
Diện tích: 96m2 
Đơn giá: 3.766.000đ/m2 
Thành tiền: 361.536.000đ
CÁC HẠNG MỤC KHÁC 
 Diện tích: 20m2 
 Đơn giá: 
2.957.000/m2 
Thành tiền: 
59.140.000đ 
6 
Nhà vệ sinh 
4 
Nhà thường trực 
và bảo vệ 
5 
Nhà để xe 
 Diện tích: 45m2 
 Đơn giá: 
686.000đ/m2 
Thành tiền: 
30.870.000đ 
 Diện tích: 32m2 
 Đơn giá: 
2.470.000đ/m2 
Thành tiền: 
79.040.000đ
CÁC HẠNG MỤC KHÁC 
7 
Trạm biến áp 
 1 trạm biến áp: 
280.000.000đ 
 cột điện + hệ 
thống truyền tải: 
Tường ,cổng sắt 
bảo vệ 
Thành tiền: 
331.880.000đ 
8 
Hệ thống 
cấp nước 
Giếng khoan 
4.569.000đ/cái 
Hệ thống cấp 
thoát nước : 
120.000.000đ 
Thành tiền: 
124.569.000đ 
9 
Sân phơi gạch 
thành phẩm 
 Diện tích: 
600m2 
 Đơn giá: 
215.000đ/m2 
Thành tiền: 
129.000.000đ
CÁC HẠNG MỤC KHÁC 
Tổng giá Thành 
39.200.000đ 
 Chiều dài: 
320m 
 Đơn giá: 
Hệ thống đường xá 
770.000đ/m 
Thành tiền: 
246.400.000đ 
12 
đèn chiếu sáng 
Cây xanh 
Tổng giá thành: 
638.500.000đ 
10 
Cổng chính 
11 
Tường rào 
bao quanh
CÁC HẠNG MỤC KHÁC 
 Thể tích: 60m3 
 Đơn giá: 
772.000đ/m3 
Thành tiền: 
46.320.000đ 
15 
Thuê đất 
 Thể tích: 24m3 
 Đơn giá: 
870.000 đ/m3 
Thành tiền: 
20.880.000đ 
Tổng giá thành 
101.952.000đ/năm 
14 
Silo xi măng 
13 
Bể chứa nước
3.2 Chi phí đầu tư xây dựng 
Tổng chi phí xây dựng cơ bản 
6.824.835.000đ
Sơ đồ mặt bằng
4. Công nghệ , máy móc, quy trình sản xuất 
4.1 Công suất dự án 
4.2 Công nghệ và máy móc thiết bị 
4.3 Nguyên vật liệu sản xuất 
4.4 Quy trình sản xuất
4.1 Công suất dự án 
• Theo sản phẩm: 20 triệu viên/năm 
(khoảng 1giây/viên/2 dây chuyền sản 
xuất) 
• Số ngày hoạt động trong năm: 320 ngày 
• Số ca hoạt động: 2 ca 
• Số giờ hoạt động: 6 giờ/ca 
• Số viên: 5.200 viên/giờ 
• Số lượng nhân công: 16 – 20 người
4.2 Công nghệ và máy móc thiết bị 
Dây chuyền thiết bị sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu công nghệ 
ép thủy lực song động tổng công suất 20 triệu viên tiêu chuẩn /năm 
Được cung 
cấp bởi 
Công ty 
CP Chế 
tạo máy & 
SX Vật 
liệu mới 
Trung Hậu 
với tổng 
chi phí đầu 
tư là 7 tỷ 
đồng.
Tên các bộ phận 
Thông số kỹ thuật thiết bị Số 
lượng 
Máy ép gạch 
thuỷ lực song 
động 
- Máy ép thủy lực song động. 
- Lực ép tối đa : 1400KN. 
- Công suất bơm thủy lực: 30KW. 
- Kích thước máy: 1000x2600x4500. 
- Trọng lượng : 7,3T. 
02 
Thùng trộn 
- Máy trộn trục đứng hành tinh. 
- Thể tích trộn : 350 lít. 
- Công suất động cơ 8Hp. 
- Thời gian trộn : 5 – 8 phút. 
02 
Băng chuyền 
- Băng tải chất liệu cao su. 
- Kích thước : 600x600 mm. 
- Công suất động cơ : 2Hp 
02 
Khuôn 
- Kích thước viên gạch tiêu chuẩn 2 lỗ, 4 lỗ: 
220x105x60mm, 80x80x180mm 
- Khuôn 12 viên. 
- Vật liệu chủ yếu: Thép đặc chủng SKD11. 
- Trọng lượng khoảng 1,2T 
04
Thông số kỹ thuật sản xuất 20 triệu viên gạch/ năm 
Sản phẩm / khuôn 
Gạch 4 lỗ (80×80×180mm);12 viên/khuôn 
Gạch 2 lỗ (60×105×220 mm);12viên/khuôn 
Sản xuất / ngày (12 giờ) 23.000 - 31.200 viên 
Chu kỳ sản xuất 
(giây/khuôn) 
22-24 
Công suất điện (Kw) 40 
Lực ép (KN) 1400 
Tiêu thụ nước (m3/ngày) 6-8 
Công nhân (người) 16-20 
Kích thước máy ép (mm) 1000x2600x4500
4.3 Nguyên vật liệu sản xuất 
Nước 
Đá 
mạt 
Xi 
Phụ 
gia 
Cát măng 
Gạch không nung 
xi măng cốt liệu
4.4 Quy trình sản xuất
Bước1: 
Xử lý 
nguyên 
liệu. 
+ Mạt đá được phân loại, hạt 
thô sẽ được nghiền nhỏ tới 
độ hạt mịn (kích thước hạt 
≤3mm). 
+ Xi măng, phụ gia, nước dự 
trữ tại kho bãi chứa nguyên 
liệu, sau đó qua băng tải đưa 
vào bộ phận định lượng.
Bước 2: Cấp nguyên liệu: 
Bảng cấp phối thành phần nguyên liệu và giá thành sản xuất 1 viên gạch 
(sử dụng Mạt đá trong công thức cấp phối) 
STT Nguyên vật liệu Đơn vị 
Định mức 
cho 1 viên 
Đơn giá 
(VNĐ) 
Thành tiền 
(VNĐ) 
01 Cát M3 0,00080 45.000 36 
02 Mạt đá M3 0,00175 145.000 253,75 
03 Xi măng kg 0,24 1.280 307,20 
04 Nước M3 0,00010 7.250 0,73 
05 Phụ gia kg 0,070 1.450 101,50 
06 Năng lượng, 
nhiên liệu Kwh 0,0065 1.225 0.80 
Biến phí sản xuất 1 viên gạch 699,98
Bước 3: Trộn nguyên liệu (sử dụng 
Máy trộn trục đứng hành tinh): 
Hỗn hợp nguyên liệu đưa vào máy trộn. 
được trộn đều theo thời gian qui định, máy 
sẽ tự động mở giàn phun phụ gia, nước để 
máy trộn đều hỗn hợp nguyên liệu với phụ 
gia. Hỗn hợp sau phối trộn được tự động 
đưa vào máy ép gạch (máy ép thủy lực 
song động) nhờ hệ thống băng tải.
Bước 4 : Ép định hình viên gạch (Máy ép 
thủy lực song động): 
• Khi phễu chứa được cấp đầy nguyên vật liệu, 
một pallet sắt được đẩy vào bằng xi lanh thủy 
lực và định vị trên bàn máy. Khuôn dưới hạ 
xuống mặt pallet. 
• Hộp nạp liệu tiến vào nạp liệu cho khuôn. 
• Cánh khuấy quay được dẫn động qua bộ mô tơ 
- bộ truyền xích, nhằm đảm bảo cho việc nạp 
liệu được hoàn hảo. 
• Nạp liệu xong, hộp nạp liệu rút ra, khuôn trên 
sập xuống thực hiện quá trình rung ép tạo hình.
Bước 4 : Ép định hình viên gạch 
(Máy ép thủy lực song động): 
• Khuôn dưới được nhấc lên bằng một xi 
lanh thủy lực để dỡ khuôn, khuôn trên 
cũng tự động được nhấc lên theo. 
• Tiếp đó xi lanh thủy lực sẽ đẩy một pallet 
rỗng vào bàn máy và đẩy pallet có gạch 
thành phẩm ra ngoài băng tải xích của 
thiết bị xếp gạch tự động. Một chu trình 
ép tạo hình mới lại bắt đầu trên máy 
chính.
Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói 
• Gạch sau khi ép được chuyển và xếp từng 
khay vào vị trí định trước một cách tự 
động. Một xe nâng sẽ đưa giá thép đầy ra 
khu dưỡng hộ sản phẩm, xe nâng sẽ chở 
giá có pallet gạch khô lại và đặt lên thiết 
bị chở giá. 
• Các pallet gạch được Thiết bị dỡ gạch tự 
động hạ lần lượt xuống băng tải xích và 
đưa đến Thiết bị tách gạch.
Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói 
• Gạch được tách tự động ra khỏi tấm pallet, đẩy 
sang băng tải chở sản phẩm số. 
• Trong thời gian dưỡng hộ gạch được phun ẩm. 
Gạch xếp đầy lên các giá thép, xe nâng sẽ đưa 
các giá thép vào khu dưỡng hộ. Tại đây, gạch 
được dưỡng hộ trong vòng 24 giờ. Trong quá 
trình dưỡng hộ, luôn luôn giữ độ ẩm cho gạch 
bằng cách phun nước và đảm bảo phòng 
dưỡng hộ không có gió lùa và ánh nắng chiếu 
vào gạch.
Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói 
• Sau khi dưỡng hộ, xe nâng đưa giá chứa gạch 
khô đặt lên Thiết bị chở giá đỡ, các pallet 
gạch được dỡ tách ra khỏi pallet, đưa ra xếp 
đống ngoài bãi thành phẩm, tiếp tục được 
phun nước bảo dưỡng hàng ngày và chờ xuất 
xưởng. 
• Sản phẩm được xe chuyên dụng, cẩu tự hành 
bốc lên và đem đến vị trí kho bãi, xếp thành 
lô, hàng,…theo tiêu chuẩn và được nhập kho. 
Lô xếp trước lấy trước và xếp sau lấy sau.
Các thiết bị phụ trợ của dự án 
STT 
Thiếtbị Đơn 
vị 
Số 
lượng 
Tổng giá 
thành 
1 Xe nâng 3,5 tấn chiếc 2 500.000.000
Thiết bị văn phòng 
TT Mặt hàng Đơn giá SL Thành tiền 
1 Máy tính 7.000.000 12 84.000.000 
2 Máy in 3.000.000 3 9.000.000 
3 Máy điều hòa 10.000.000 5 50.000.000 
4 Bàn, ghế, tủ các 
loại 
60.000.000 
5 Thiết bị văn phòng 
phẩm khác 
17.000.000 
Tổng 220.000.000
5. HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC 
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY 
PHÒNG 
KẾ 
TOÁN 
TÀI 
CHÍNH 
BAN GIÁM ĐỐC 
PHÒNG 
KINH 
DOANH 
PHÒNG 
NHÂN 
SỰ 
PHÒNG 
KỸ 
THUẬT 
&KIỂM 
CHẤT 
LƯỢNG 
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH
CHỨC NĂNG QUẢN LÍ TRONG CÔNG TY 
 Giám đốc : 
+ Quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đảm 
bảo doanh nghiệp hoạt động tốt, không xảy ra sự cố khi hoạt 
động. 
+ Tổ chức nhân viên và phân chia công việc hợp lý. 
+ Xem xét kế hoạch hoạt động tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh 
doanh phát triển. 
+ Chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của doanh nghiệp 
Phó giám đốc bộ phận : 
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả công việc. 
+ Giúp giám đốc tổ chức, điều hành, quản lý các phòng ban
- Phòng nghiên cứu kỹ thuật sản xuất và kiểm định chất lượng : phụ 
trách mảng nghiên cứu, sản xuất sản phẩm. 
- Phòng kinh doanh : phụ trách mảng lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch 
nguyên vật liệu, lịch phân công sản xuất, vận hành máy móc thiết bị. 
- Phòng nhân sự : phụ trách mảng quản lý và tổ chức và phân công 
công việc cho nhân viên công ty. 
NGUỒN LAO ĐỘNG 
Đối với các vị trí quan trọng, đòi hỏi trình độ cao như : Giám đốc, 
Phó giám đốc bộ phận và các Trưởng phòng, các kế toán được tuyển 
chọn thông qua hình thức nộp hồ sơ và phỏng vấn và phải đạt trình 
độ Đại học trở lên hoặc lao động tại địa phương có trình độ và kinh 
nghiệm cao. 
 Đối với các công nhân làm việc trong phân xưởng, nhân viên bảo vệ, 
nhân viên vận chuyển, nhân viên vệ sinh… được tuyển dụng từ lao 
động địa phương và phải có trình độ từ tốt nghiệp THCS 
•
DỰ TRÙ CHI PHÍ LƯƠNG HÀNG NĂM 
Bộ phận công tác 
Số lượng 
(người) 
Lương 
(triệu 
đồng/tháng) 
Tổng lương 
theo 
năm(triệu 
đồng) 
Tổng lương 
gồm BH(triệu 
đồng) 
A.Bộ phận gián tiếp 14 
1. Ban giám đốc 
- Giám đốc 01 10 120 148.8 
- Phó giám đốc 01 9 108 133.92 
2. Phòng kế toán – Tài 
chính 
- Kế toán trưởng 01 7.5 90 111.6 
- Kế toán viên 02 5 120 148.8 
- Thủ quỹ 01 4 48 59.52 
3. Phòng kỹ thuật và 
kiểm định chất lượng 
- Trưởng phòng 01 6 72 89.28 
- Nhân viên 02 4 96 119.04
DỰ TRÙ CHI PHÍ LƯƠNG HÀNG NĂM 
4. Phòng kinh doanh 
- Trưởng phòng 
01 6 72 89.28 
- Nhân viên 
06 4 288 357.12 
5. Phòng nhân sự 
- Trưởng phòng 
01 6 72 89.28 
- Nhân viên 
01 4 48 59.52 
B. Bộ phận trực tiếp 
28 
1. Quản lý phân xưởng sản 
xuất 
3 5.5 198 245.52 
2. Công nhân trực tiếp sản 
xuất 
20 5 1200 1488 
3. Công nhân phục vụ sản 
xuất 
- Nhân viên bảo vệ 
02 3 36 44.64 
- Nhân viên vệ sinh 
02 2.5 60 74.4 
Tổng cộng 
42 2628 3258.72
6. Đánh giá tác động môi trường 
6.1 Tác động của dự án đến môi trường 
 Khí thải 
Do đặc thù của một nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, nên trong quá trình sản 
xuất không tránh khỏi phát sinh khí độc hại như CO, CO2, NO2… 
 Nước thải 
Bao gồm nước thải trong quá trình thi công và nước thải sinh hoạt của công nhân 
xây dựng. 
 Chất thải rắn 
Chất thải rắn sinh ra trong giai đoạn xây dựng của dự án chủ yếu là chất thải xây 
dựng như gạch vỡ, vôi, vữa,... cùng với chất thải sinh hoạt. Nếu không được thu 
gom và tận dụng lại cho hoạt động tái chế sẽ tác động tiêu cực đến môi trường và 
gây ra lãng phí. 
 Tiếng ồn 
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các máy móc thiết bị sản xuất.
6.2 Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án 
tới môi trường 
Xử lý khí thải : 
- Phun nước nhằm giảm thiểu sự phát tán trong môi trường không khí. 
- Trồng cây xanh. 
-Che chắn tại khu vực nhằm hạn chế tác động của môi trường từ các yếu 
tố thiên nhiên. 
-Xe chở nguyên liệu sản xuất, xe chở sản phẩm đi tiêu thụ phải đi đúng 
tuyến theo quy định để thu hẹp vùng bị ô nhiễm gây ra. 
Xử lý nước thải : 
Vì nước thải hàm lượng chất độc hại ít nên xả vào hệ thống thu gom xử lí 
chất thải của khu công nghiệp 
Xử lý chất thải rắn 
-Rác thải sinh hoạt và các phế liệu xây dựng sẽ được tập trung riêng biệt 
tại các bãi chứa quy định cách xa các nguồn nước đang sử dụng và định kỳ 
Công ty môi trường chuyển đến nơi quy định.
 Giảm thiểu tiếng ồn : 
Trong quá trình xây dựng, dự án sẽ được sử dụng phương tiện vận chuyển 
chuyên chở hiện đại để có thể giảm bớt tiếng ồn có thể gây ra. Các thiết bị, máy 
móc có khả năng sinh ra áp âm lớn sẽ được sắp xếp tại các vị trí sao cho ít gây 
ảnh hưởng đến các công đoạn khác .
7. Phân tích tài chính và phân tích 
rủi ro của dự án : 
7.1 Thông tin về dự án đầu tư: 
7.1.1 Vòng đời dự án : 
Việc xây dựng nhà xưởng và lắp đặt máy móc thiết bị dự 
kiến sẽ hoàn thành trong năm 0. 
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong 8 năm tiếp 
theo. 
Hoàn tất việc giải quyết công nợ và thanh lý tài sản ở 
năm 9.
7. Phân tích tài chính và phân tích 
rủi ro của dự án : 
7.1.2 Đầu tư : 
Địa điểm : KCN Ninh Thủy, Ninh Hòa, TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 
Đất : 
Tổng diện tích xây dựng : 6000 m^2. 
Thời gian thuê là 8 năm 
Giá thuê đất : 16.992 ngàn đồng/m^2/năm. 
Dự toán chọn phương thức trả hết tiền thuê đất một lần vào cuối năm 0 
với tổng số tiền là 815.616.000 triệu đồng. 
Được miễn tiền thuê đất ở năm đầu tư và năm thanh lý. 
Chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng và CSHT : 6.824.835.000 triệu 
đồng 
Chi phí đầu tư cho máy móc thiết bị : 7.720.000.000 triệu đồng
7. Phân tích tài chính và phân tích 
rủi ro của dự án : 
7.1.3 Khung thời gian khấu hao : 
Thuê đất trả tiền một lần khấu hao trong 8 năm 
Máy móc thiết bị khấu hao trong 12 năm 
Nhà xưởng và cơ sở hạ tầng khấu hao trong 15 năm 
(Dựa theo khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ tại thông tư 
45/2013) 
Doanh nghiệp khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng. 
7.1.4 Vay nợ : 
Để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư ban đầu cho dự án, doanh nghiệp sẽ sử 
dụng một phần vốn tự có, còn lại đi vay ngân hàng với lượng vốn vay bằng 
40% giá trị máy móc thiết bị , nhà xưởng và cơ sở hạ tầng với lãi suất 
14%/năm. 
Doanh nghiệp được ân hạn trong 2 năm đầu. Khoản vay sẽ được hoàn trả 
vào 4 năm tiếp theo với phương thức trả nợ gốc đều nhau trong 4 năm tiếp 
theo và tiền lãi sẽ trả theo lãi phát sinh hằng năm.
7. Phân tích tài chính và phân tích 
rủi ro của dự án : 
7.1.5 Sản lượng và tiêu thụ :
7. Phân tích tài chính và phân tích rủi 
ro của dự án : 
7.1.6 Giá vốn hàng bán :
7. Phân tích tài chính và phân tích rủi 
ro của dự án : 
7.1.7 Giá bán : 
Mức giá bán dự kiến ở năm 0 là 1.400 đồng/viên. 
Dự kiến điều chỉnh giá bán tăng theo lạm phát, với mức lạm phát 
trung bình 8%/năm. 
7.1.8 Chi phí hoạt động : 
Chi phí quảng cáo và bán hàng : 3% doanh thu hàng năm 
Chi phí quản lý doanh nghiệp : 2% doanh thu hàng năm 
7.1.9 Vốn lưu động : 
Doanh nghiệp dự kiến : 
Tiền mặt tồn quỹ ước khoảng 5% GVHB mỗi năm 
Khoản phải thu ước khoản 10% doanh thu hàng năm 
Khoản phải trả ước khoản 7% GVHB mỗi năm
7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của 
dự án : 
7.1.10 Các yếu tố khác : 
- Lạm phát làm các yếu tố đầu vào và đầu ra tăng tương ứng. 
- Thuế TNDN 22% 
- Thông số thị trường 
+ Hệ số rủi ro của ngành sản xuất vật liệu xây dựng 0,82 
+ Lãi suất phi rủi ro 9 % 
+Lãi suất thị trường 12 % 
Theo mô hình CAPM biểu diễn mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro 
Ta có tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư : 
Ke = 9% + 0,82 * (12% - 9%) = 11,45% 
Theo quan điểm tổng đầu tư suất chiết khấu dòng thu nhập của dự án 
Ta có chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số : 
Tổng vốn đầu tư (VĐT) : 15.360.451.000 đồng 
Vốn vay : 5.817.930.000 đồng (chiếm 37,88% tổng VĐT ) 
VCSH : 9.542.521.000 đồng (chiếm 62,12% tổng VĐT) 
WACC = 37,88% * 14% * (1- 22%) + 62,12% * 11,45% = 11,25% 
WACC danh nghĩa = WACC thực tế + Lạm phát + WACC thực tế * Lạm phát 
= 11.25% + 8% + 11.25%*8% = 20.15%
7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của 
dự án : 
7.2 Phân tích tài chính và rủi ro của dự án : 
LINK
8. Tổng kết dự án : 
8.1 Đóng góp cho địa phương : 
- Tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương . 
- Giúp kinh tế địa phương phát triển. 
- Đóng góp vào ngân sách địa phương qua các khoản 
thuế TNDN hằng năm 
8.2 Tính khả thi của dự án : 
- Dự án hằng năm đều có LNST dương. 
- NPV của dự án hơn 13.317 triệu đồng. 
- Các tỷ suất sinh lời của dự án đều cao. 
=> Dự án có tính khả thi cao
“CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN 
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE”

More Related Content

Similar to Lập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :v

Bai-Tiểu-Luận-Vật-Liệu-Học-Va-Xử-Lý-Vật-Liệu-Gạch-Nung-Đhbktphcm.docx
Bai-Tiểu-Luận-Vật-Liệu-Học-Va-Xử-Lý-Vật-Liệu-Gạch-Nung-Đhbktphcm.docxBai-Tiểu-Luận-Vật-Liệu-Học-Va-Xử-Lý-Vật-Liệu-Gạch-Nung-Đhbktphcm.docx
Bai-Tiểu-Luận-Vật-Liệu-Học-Va-Xử-Lý-Vật-Liệu-Gạch-Nung-Đhbktphcm.docxHngTuyt6
 
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...Man_Ebook
 
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Du an xu ly rac thai sinh hoat
Du an xu ly rac thai sinh hoatDu an xu ly rac thai sinh hoat
Du an xu ly rac thai sinh hoatThaoNguyenXanh_MT
 
Song da cao cuong hoi thao vietbuild hn 3.2015 (thạch cao nhân tạo)
Song da cao cuong   hoi thao vietbuild hn 3.2015 (thạch cao nhân tạo)Song da cao cuong   hoi thao vietbuild hn 3.2015 (thạch cao nhân tạo)
Song da cao cuong hoi thao vietbuild hn 3.2015 (thạch cao nhân tạo)CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ CAO CƯỜNG
 
Bài giảng thiết kế nhà xưởng bài số 1 - cơ sở thiết kế mặt bằng xí nghiệp ...
Bài giảng thiết kế nhà xưởng   bài số  1 - cơ sở thiết kế mặt bằng xí nghiệp ...Bài giảng thiết kế nhà xưởng   bài số  1 - cơ sở thiết kế mặt bằng xí nghiệp ...
Bài giảng thiết kế nhà xưởng bài số 1 - cơ sở thiết kế mặt bằng xí nghiệp ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du anQl1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du anSon Nguyen
 
Cân băng định lượng XMHP 4794998
Cân băng định lượng XMHP 4794998Cân băng định lượng XMHP 4794998
Cân băng định lượng XMHP 4794998nataliej4
 

Similar to Lập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :v (20)

Báo cáo dự án | Lập dự án nhà máy sản xuất gạch không nung
Báo cáo dự án | Lập dự án nhà máy sản xuất gạch không nungBáo cáo dự án | Lập dự án nhà máy sản xuất gạch không nung
Báo cáo dự án | Lập dự án nhà máy sản xuất gạch không nung
 
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOTĐề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
 
Bai-Tiểu-Luận-Vật-Liệu-Học-Va-Xử-Lý-Vật-Liệu-Gạch-Nung-Đhbktphcm.docx
Bai-Tiểu-Luận-Vật-Liệu-Học-Va-Xử-Lý-Vật-Liệu-Gạch-Nung-Đhbktphcm.docxBai-Tiểu-Luận-Vật-Liệu-Học-Va-Xử-Lý-Vật-Liệu-Gạch-Nung-Đhbktphcm.docx
Bai-Tiểu-Luận-Vật-Liệu-Học-Va-Xử-Lý-Vật-Liệu-Gạch-Nung-Đhbktphcm.docx
 
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
 
Gioi Thieu Mitraco
Gioi Thieu MitracoGioi Thieu Mitraco
Gioi Thieu Mitraco
 
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển dây chuyển sản xuất Xi măng Công ty Xi măng Bỉ...
 
Đề xuất dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước www.d...
 Đề xuất dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước www.d... Đề xuất dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước www.d...
Đề xuất dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước www.d...
 
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
 
Nha may gach tuynel 0918755356
Nha may gach tuynel 0918755356Nha may gach tuynel 0918755356
Nha may gach tuynel 0918755356
 
Mau lap du an xu ly rac thai sinh hoat
Mau lap du an xu ly rac thai sinh hoatMau lap du an xu ly rac thai sinh hoat
Mau lap du an xu ly rac thai sinh hoat
 
Du an xu ly rac thai sinh hoat
Du an xu ly rac thai sinh hoatDu an xu ly rac thai sinh hoat
Du an xu ly rac thai sinh hoat
 
Song da cao cuong hoi thao vietbuild hn 3.2015 (thạch cao nhân tạo)
Song da cao cuong   hoi thao vietbuild hn 3.2015 (thạch cao nhân tạo)Song da cao cuong   hoi thao vietbuild hn 3.2015 (thạch cao nhân tạo)
Song da cao cuong hoi thao vietbuild hn 3.2015 (thạch cao nhân tạo)
 
BCKT-Du an che bien thuc pham.pdf
BCKT-Du an che bien thuc pham.pdfBCKT-Du an che bien thuc pham.pdf
BCKT-Du an che bien thuc pham.pdf
 
Dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt 0903034381
Dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt 0903034381Dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt 0903034381
Dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt 0903034381
 
Cong nghe san xuat thuy tinh hien dai
Cong nghe san xuat thuy tinh hien daiCong nghe san xuat thuy tinh hien dai
Cong nghe san xuat thuy tinh hien dai
 
Bài giảng thiết kế nhà xưởng bài số 1 - cơ sở thiết kế mặt bằng xí nghiệp ...
Bài giảng thiết kế nhà xưởng   bài số  1 - cơ sở thiết kế mặt bằng xí nghiệp ...Bài giảng thiết kế nhà xưởng   bài số  1 - cơ sở thiết kế mặt bằng xí nghiệp ...
Bài giảng thiết kế nhà xưởng bài số 1 - cơ sở thiết kế mặt bằng xí nghiệp ...
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du anQl1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong du an
 
Đề tài: Thiết kế bộ điều khiển trạm 110KV trong nhà máy xi măng
Đề tài: Thiết kế bộ điều khiển trạm 110KV trong nhà máy xi măngĐề tài: Thiết kế bộ điều khiển trạm 110KV trong nhà máy xi măng
Đề tài: Thiết kế bộ điều khiển trạm 110KV trong nhà máy xi măng
 
Luận văn tốt nghiệp: Chung cư tái định cư – Hà Nội, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Chung cư tái định cư – Hà Nội, HAYLuận văn tốt nghiệp: Chung cư tái định cư – Hà Nội, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Chung cư tái định cư – Hà Nội, HAY
 
Cân băng định lượng XMHP 4794998
Cân băng định lượng XMHP 4794998Cân băng định lượng XMHP 4794998
Cân băng định lượng XMHP 4794998
 

Recently uploaded

catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (14)

catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 

Lập và thẩm định dự án đầu tư_lò gạch :v

  • 1. GVHD : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG THỰC HIỆN : NHÓM 2
  • 2. DANH SÁCH NHÓM 11 ĐINH THÀNH LỘC ĐẶNG NGỌC THUYẾT ĐỖ VĂN SƠN TRẦN THỊ TUYẾT VY ĐỖ THỊ THANH VÂN LÃ THỊ VÂN TRANG 7 BÙI HƯƠNG LAN
  • 3. NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH 1. Giới thiệu khái quát dự án 2. Sự cần thiết phải đầu tư 3. Xây dựng cơ bản 4. Thiết bị công nghệ sản xuất
  • 4. NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH 5. Hoạch định nguồn nhân lực 6. Tác động dự án đến môi trường 7. Phân tích tài chính và rủi ro dự án 8. Tổng kết dự án
  • 5. 1. Giới thiệu khái quát dự án Tên Dự án: Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung. Địa điểm đầu tư: Khu công nghiệp Ninh Thủy tại phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng nhà máy mới . Quy mô dự án : Hơn 6000 m2 Thời gian hoạt động của dự án : 8 năm Sản phẩm chính : Gạch ống 2 lỗ xi măng cốt liệu , gạch ống 4 lỗ xi măng cốt liệu. Công nghệ sản xuất : Công nghệ ép thủy lực song động hiện đại
  • 6. 2. Sự cần thiết phải đầu tư: 2.1 Định hướng , chính sách của nhà nước và tỉnh Khánh Hòa về phát triển vật liệu không nung : - Việc sản suất gạch đất sét nung ảnh hưởng nghiêm trọng đến quỹ đất , đến môi trường thiên nhiên. Vì vậy việc sản suất và đưa vào sử dụng rộng rãi VLXD mới – VLXD không nung – là một vấn đề cấp thiết , khẩn trương. - Theo định hướng phát triển VLXD không nung của Chính phủ, năm 2015 lượng gạch không nung chiếm đến 25% tổng lượng gạch . - Đồng thời , UBND tỉnh Khánh Hòa đã xây dựng lộ trình chấm dứt sản xuất gạch đất sét nung, xóa bỏ các lò gạch thủ công , tạo điều kiện tiền đề phát triển cho sản xuất gạch không nung
  • 7. 2. Sự cần thiết phải đầu tư: 2.2 Thị trường đầu ra : - Lượng gạch tiêu thụ mỗi năm tại Khánh Hòa là khoảng 400 – 500 triệu viên và ở Ninh Hòa là khoảng 80- 90 triệu viên gạch . Thị trường đầu ra rộng mở nếu thực hiện tốt chiến lược về giá , chiến lược quảng bá sản phẩm…. - Khách hàng mục tiêu là người tiêu dùng tại thị xã Ninh Hòa , các thị xã và thành phố lân cận. - Chất lượng sản phẩm đầu ra có nhiều ưu việt , sản phẩm được sản xuất bởi công nghệ thủy lực song động hiện đại. - Tuy nhiên , đầu ra cũng gặp khó khăn trong việc công ty tiến hành chiếm lĩnh thị trường bởi các đối thủ cạnh tranh đã có thị phần ổn định trong thị xã, người tiêu dùng đã quen với các sản phẩm đã có trước .
  • 8. 2. Sự cần thiết phải đầu tư: 2.2 Thị trường đầu vào : - Nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương như : cát , xi măng , mạt đá, nước … được cung cấp bởi các doanh nghiệp trong địa phương, dễ dàng lựa chọn nhà cung cấp với giá rẻ , chất lượng đủ tiêu chuẩn. - Nguồn điện , nước trong địa phương đều đạt tiêu chuẩn , giá cả hợp lý - Nguồn nhân lực dễ dàng tìm kiếm trong địa phương và trong tỉnh Khánh Hòa, tiến hành lựa chọn người đủ tiêu chuẩn với mức lương hấp dẫn. - Công nghệ mà dự án đầu tư là công nghệ hiện đại tiên tiến , được xếp vào Cơ khí trọng điểm của quốc gia.
  • 9. 3. Xây dựng cơ bản 3.1 Quy mô diện tích sử dụng 3.2 Chi phí đầu tư xây dựng
  • 10. 3.1 QUY MÔ DIỆN TÍCH SỬ DỤNG  Tổng diện tích khu đất đất 6000 m2 Tổng mặt bằng của Dự án như sau: + Tổng diện tích xây dựng là : 2.817 m2 chiếm 46,95% + Diện tích sân đường là 1.900 m2 chiếm 31,67% + Diện tích trồng cỏ, cây xanh 1.283 m2 chiếm 21,38%
  • 11. 3.2 Chi phí đầu tư xây dựng CÁC HẠNG MỤC CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG CƠ BẢN 7.Trạm biến áp 8.Hệ thống cấp nước 9.Sân phơi gạch thành phẩm 10.Cổng chính Thuê đất 101.952.000đ/năm 1.Xưởng + Kho chứa xi măng và nguyên liệu + Khu nạp nguyên liệu 2. Văn phòng + Phòng trưng bày + Phòng y tế 3.Nhà ăn ca 4.Nhà thường trực và bảo vệ 5.Nhà để xe 6.Nhà vệ sinh 12.Hệ thống đường xá, đèn chiếu sáng và cây xanh 11.Tường rào bao quanh 13.Bể chứa nước 14. Silo xi măng
  • 12. Xưởng + Kho chứa xi măng và nguyên liệu + Khu nạp nguyên liệu NHÀ XƯỞNG BÊN TRONG NHÀ XƯỞNG Diện tích: Tổng 1750m2 Đơn giá: 1.690.000đ/m2 Thành tiền: 2.957.500.000đ
  • 13. Văn phòng + Phòng trưng bày và Phòng y tế Diện tích: 400m2 Đơn giá: 4.400.000đ/m2 Thành tiền: 1.760.000.000đ
  • 14. Nhà ăn ca Diện tích: 96m2 Đơn giá: 3.766.000đ/m2 Thành tiền: 361.536.000đ
  • 15. CÁC HẠNG MỤC KHÁC  Diện tích: 20m2  Đơn giá: 2.957.000/m2 Thành tiền: 59.140.000đ 6 Nhà vệ sinh 4 Nhà thường trực và bảo vệ 5 Nhà để xe  Diện tích: 45m2  Đơn giá: 686.000đ/m2 Thành tiền: 30.870.000đ  Diện tích: 32m2  Đơn giá: 2.470.000đ/m2 Thành tiền: 79.040.000đ
  • 16. CÁC HẠNG MỤC KHÁC 7 Trạm biến áp  1 trạm biến áp: 280.000.000đ  cột điện + hệ thống truyền tải: Tường ,cổng sắt bảo vệ Thành tiền: 331.880.000đ 8 Hệ thống cấp nước Giếng khoan 4.569.000đ/cái Hệ thống cấp thoát nước : 120.000.000đ Thành tiền: 124.569.000đ 9 Sân phơi gạch thành phẩm  Diện tích: 600m2  Đơn giá: 215.000đ/m2 Thành tiền: 129.000.000đ
  • 17. CÁC HẠNG MỤC KHÁC Tổng giá Thành 39.200.000đ  Chiều dài: 320m  Đơn giá: Hệ thống đường xá 770.000đ/m Thành tiền: 246.400.000đ 12 đèn chiếu sáng Cây xanh Tổng giá thành: 638.500.000đ 10 Cổng chính 11 Tường rào bao quanh
  • 18. CÁC HẠNG MỤC KHÁC  Thể tích: 60m3  Đơn giá: 772.000đ/m3 Thành tiền: 46.320.000đ 15 Thuê đất  Thể tích: 24m3  Đơn giá: 870.000 đ/m3 Thành tiền: 20.880.000đ Tổng giá thành 101.952.000đ/năm 14 Silo xi măng 13 Bể chứa nước
  • 19. 3.2 Chi phí đầu tư xây dựng Tổng chi phí xây dựng cơ bản 6.824.835.000đ
  • 20. Sơ đồ mặt bằng
  • 21. 4. Công nghệ , máy móc, quy trình sản xuất 4.1 Công suất dự án 4.2 Công nghệ và máy móc thiết bị 4.3 Nguyên vật liệu sản xuất 4.4 Quy trình sản xuất
  • 22. 4.1 Công suất dự án • Theo sản phẩm: 20 triệu viên/năm (khoảng 1giây/viên/2 dây chuyền sản xuất) • Số ngày hoạt động trong năm: 320 ngày • Số ca hoạt động: 2 ca • Số giờ hoạt động: 6 giờ/ca • Số viên: 5.200 viên/giờ • Số lượng nhân công: 16 – 20 người
  • 23. 4.2 Công nghệ và máy móc thiết bị Dây chuyền thiết bị sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu công nghệ ép thủy lực song động tổng công suất 20 triệu viên tiêu chuẩn /năm Được cung cấp bởi Công ty CP Chế tạo máy & SX Vật liệu mới Trung Hậu với tổng chi phí đầu tư là 7 tỷ đồng.
  • 24. Tên các bộ phận Thông số kỹ thuật thiết bị Số lượng Máy ép gạch thuỷ lực song động - Máy ép thủy lực song động. - Lực ép tối đa : 1400KN. - Công suất bơm thủy lực: 30KW. - Kích thước máy: 1000x2600x4500. - Trọng lượng : 7,3T. 02 Thùng trộn - Máy trộn trục đứng hành tinh. - Thể tích trộn : 350 lít. - Công suất động cơ 8Hp. - Thời gian trộn : 5 – 8 phút. 02 Băng chuyền - Băng tải chất liệu cao su. - Kích thước : 600x600 mm. - Công suất động cơ : 2Hp 02 Khuôn - Kích thước viên gạch tiêu chuẩn 2 lỗ, 4 lỗ: 220x105x60mm, 80x80x180mm - Khuôn 12 viên. - Vật liệu chủ yếu: Thép đặc chủng SKD11. - Trọng lượng khoảng 1,2T 04
  • 25. Thông số kỹ thuật sản xuất 20 triệu viên gạch/ năm Sản phẩm / khuôn Gạch 4 lỗ (80×80×180mm);12 viên/khuôn Gạch 2 lỗ (60×105×220 mm);12viên/khuôn Sản xuất / ngày (12 giờ) 23.000 - 31.200 viên Chu kỳ sản xuất (giây/khuôn) 22-24 Công suất điện (Kw) 40 Lực ép (KN) 1400 Tiêu thụ nước (m3/ngày) 6-8 Công nhân (người) 16-20 Kích thước máy ép (mm) 1000x2600x4500
  • 26.
  • 27. 4.3 Nguyên vật liệu sản xuất Nước Đá mạt Xi Phụ gia Cát măng Gạch không nung xi măng cốt liệu
  • 28. 4.4 Quy trình sản xuất
  • 29.
  • 30. Bước1: Xử lý nguyên liệu. + Mạt đá được phân loại, hạt thô sẽ được nghiền nhỏ tới độ hạt mịn (kích thước hạt ≤3mm). + Xi măng, phụ gia, nước dự trữ tại kho bãi chứa nguyên liệu, sau đó qua băng tải đưa vào bộ phận định lượng.
  • 31. Bước 2: Cấp nguyên liệu: Bảng cấp phối thành phần nguyên liệu và giá thành sản xuất 1 viên gạch (sử dụng Mạt đá trong công thức cấp phối) STT Nguyên vật liệu Đơn vị Định mức cho 1 viên Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 01 Cát M3 0,00080 45.000 36 02 Mạt đá M3 0,00175 145.000 253,75 03 Xi măng kg 0,24 1.280 307,20 04 Nước M3 0,00010 7.250 0,73 05 Phụ gia kg 0,070 1.450 101,50 06 Năng lượng, nhiên liệu Kwh 0,0065 1.225 0.80 Biến phí sản xuất 1 viên gạch 699,98
  • 32. Bước 3: Trộn nguyên liệu (sử dụng Máy trộn trục đứng hành tinh): Hỗn hợp nguyên liệu đưa vào máy trộn. được trộn đều theo thời gian qui định, máy sẽ tự động mở giàn phun phụ gia, nước để máy trộn đều hỗn hợp nguyên liệu với phụ gia. Hỗn hợp sau phối trộn được tự động đưa vào máy ép gạch (máy ép thủy lực song động) nhờ hệ thống băng tải.
  • 33. Bước 4 : Ép định hình viên gạch (Máy ép thủy lực song động): • Khi phễu chứa được cấp đầy nguyên vật liệu, một pallet sắt được đẩy vào bằng xi lanh thủy lực và định vị trên bàn máy. Khuôn dưới hạ xuống mặt pallet. • Hộp nạp liệu tiến vào nạp liệu cho khuôn. • Cánh khuấy quay được dẫn động qua bộ mô tơ - bộ truyền xích, nhằm đảm bảo cho việc nạp liệu được hoàn hảo. • Nạp liệu xong, hộp nạp liệu rút ra, khuôn trên sập xuống thực hiện quá trình rung ép tạo hình.
  • 34. Bước 4 : Ép định hình viên gạch (Máy ép thủy lực song động): • Khuôn dưới được nhấc lên bằng một xi lanh thủy lực để dỡ khuôn, khuôn trên cũng tự động được nhấc lên theo. • Tiếp đó xi lanh thủy lực sẽ đẩy một pallet rỗng vào bàn máy và đẩy pallet có gạch thành phẩm ra ngoài băng tải xích của thiết bị xếp gạch tự động. Một chu trình ép tạo hình mới lại bắt đầu trên máy chính.
  • 35. Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói • Gạch sau khi ép được chuyển và xếp từng khay vào vị trí định trước một cách tự động. Một xe nâng sẽ đưa giá thép đầy ra khu dưỡng hộ sản phẩm, xe nâng sẽ chở giá có pallet gạch khô lại và đặt lên thiết bị chở giá. • Các pallet gạch được Thiết bị dỡ gạch tự động hạ lần lượt xuống băng tải xích và đưa đến Thiết bị tách gạch.
  • 36. Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói • Gạch được tách tự động ra khỏi tấm pallet, đẩy sang băng tải chở sản phẩm số. • Trong thời gian dưỡng hộ gạch được phun ẩm. Gạch xếp đầy lên các giá thép, xe nâng sẽ đưa các giá thép vào khu dưỡng hộ. Tại đây, gạch được dưỡng hộ trong vòng 24 giờ. Trong quá trình dưỡng hộ, luôn luôn giữ độ ẩm cho gạch bằng cách phun nước và đảm bảo phòng dưỡng hộ không có gió lùa và ánh nắng chiếu vào gạch.
  • 37. Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói • Sau khi dưỡng hộ, xe nâng đưa giá chứa gạch khô đặt lên Thiết bị chở giá đỡ, các pallet gạch được dỡ tách ra khỏi pallet, đưa ra xếp đống ngoài bãi thành phẩm, tiếp tục được phun nước bảo dưỡng hàng ngày và chờ xuất xưởng. • Sản phẩm được xe chuyên dụng, cẩu tự hành bốc lên và đem đến vị trí kho bãi, xếp thành lô, hàng,…theo tiêu chuẩn và được nhập kho. Lô xếp trước lấy trước và xếp sau lấy sau.
  • 38. Các thiết bị phụ trợ của dự án STT Thiếtbị Đơn vị Số lượng Tổng giá thành 1 Xe nâng 3,5 tấn chiếc 2 500.000.000
  • 39. Thiết bị văn phòng TT Mặt hàng Đơn giá SL Thành tiền 1 Máy tính 7.000.000 12 84.000.000 2 Máy in 3.000.000 3 9.000.000 3 Máy điều hòa 10.000.000 5 50.000.000 4 Bàn, ghế, tủ các loại 60.000.000 5 Thiết bị văn phòng phẩm khác 17.000.000 Tổng 220.000.000
  • 40. 5. HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG NHÂN SỰ PHÒNG KỸ THUẬT &KIỂM CHẤT LƯỢNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH
  • 41. CHỨC NĂNG QUẢN LÍ TRONG CÔNG TY  Giám đốc : + Quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động tốt, không xảy ra sự cố khi hoạt động. + Tổ chức nhân viên và phân chia công việc hợp lý. + Xem xét kế hoạch hoạt động tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh phát triển. + Chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của doanh nghiệp Phó giám đốc bộ phận : + Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả công việc. + Giúp giám đốc tổ chức, điều hành, quản lý các phòng ban
  • 42. - Phòng nghiên cứu kỹ thuật sản xuất và kiểm định chất lượng : phụ trách mảng nghiên cứu, sản xuất sản phẩm. - Phòng kinh doanh : phụ trách mảng lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch nguyên vật liệu, lịch phân công sản xuất, vận hành máy móc thiết bị. - Phòng nhân sự : phụ trách mảng quản lý và tổ chức và phân công công việc cho nhân viên công ty. NGUỒN LAO ĐỘNG Đối với các vị trí quan trọng, đòi hỏi trình độ cao như : Giám đốc, Phó giám đốc bộ phận và các Trưởng phòng, các kế toán được tuyển chọn thông qua hình thức nộp hồ sơ và phỏng vấn và phải đạt trình độ Đại học trở lên hoặc lao động tại địa phương có trình độ và kinh nghiệm cao.  Đối với các công nhân làm việc trong phân xưởng, nhân viên bảo vệ, nhân viên vận chuyển, nhân viên vệ sinh… được tuyển dụng từ lao động địa phương và phải có trình độ từ tốt nghiệp THCS •
  • 43. DỰ TRÙ CHI PHÍ LƯƠNG HÀNG NĂM Bộ phận công tác Số lượng (người) Lương (triệu đồng/tháng) Tổng lương theo năm(triệu đồng) Tổng lương gồm BH(triệu đồng) A.Bộ phận gián tiếp 14 1. Ban giám đốc - Giám đốc 01 10 120 148.8 - Phó giám đốc 01 9 108 133.92 2. Phòng kế toán – Tài chính - Kế toán trưởng 01 7.5 90 111.6 - Kế toán viên 02 5 120 148.8 - Thủ quỹ 01 4 48 59.52 3. Phòng kỹ thuật và kiểm định chất lượng - Trưởng phòng 01 6 72 89.28 - Nhân viên 02 4 96 119.04
  • 44. DỰ TRÙ CHI PHÍ LƯƠNG HÀNG NĂM 4. Phòng kinh doanh - Trưởng phòng 01 6 72 89.28 - Nhân viên 06 4 288 357.12 5. Phòng nhân sự - Trưởng phòng 01 6 72 89.28 - Nhân viên 01 4 48 59.52 B. Bộ phận trực tiếp 28 1. Quản lý phân xưởng sản xuất 3 5.5 198 245.52 2. Công nhân trực tiếp sản xuất 20 5 1200 1488 3. Công nhân phục vụ sản xuất - Nhân viên bảo vệ 02 3 36 44.64 - Nhân viên vệ sinh 02 2.5 60 74.4 Tổng cộng 42 2628 3258.72
  • 45. 6. Đánh giá tác động môi trường 6.1 Tác động của dự án đến môi trường  Khí thải Do đặc thù của một nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, nên trong quá trình sản xuất không tránh khỏi phát sinh khí độc hại như CO, CO2, NO2…  Nước thải Bao gồm nước thải trong quá trình thi công và nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.  Chất thải rắn Chất thải rắn sinh ra trong giai đoạn xây dựng của dự án chủ yếu là chất thải xây dựng như gạch vỡ, vôi, vữa,... cùng với chất thải sinh hoạt. Nếu không được thu gom và tận dụng lại cho hoạt động tái chế sẽ tác động tiêu cực đến môi trường và gây ra lãng phí.  Tiếng ồn Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các máy móc thiết bị sản xuất.
  • 46. 6.2 Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án tới môi trường Xử lý khí thải : - Phun nước nhằm giảm thiểu sự phát tán trong môi trường không khí. - Trồng cây xanh. -Che chắn tại khu vực nhằm hạn chế tác động của môi trường từ các yếu tố thiên nhiên. -Xe chở nguyên liệu sản xuất, xe chở sản phẩm đi tiêu thụ phải đi đúng tuyến theo quy định để thu hẹp vùng bị ô nhiễm gây ra. Xử lý nước thải : Vì nước thải hàm lượng chất độc hại ít nên xả vào hệ thống thu gom xử lí chất thải của khu công nghiệp Xử lý chất thải rắn -Rác thải sinh hoạt và các phế liệu xây dựng sẽ được tập trung riêng biệt tại các bãi chứa quy định cách xa các nguồn nước đang sử dụng và định kỳ Công ty môi trường chuyển đến nơi quy định.
  • 47.  Giảm thiểu tiếng ồn : Trong quá trình xây dựng, dự án sẽ được sử dụng phương tiện vận chuyển chuyên chở hiện đại để có thể giảm bớt tiếng ồn có thể gây ra. Các thiết bị, máy móc có khả năng sinh ra áp âm lớn sẽ được sắp xếp tại các vị trí sao cho ít gây ảnh hưởng đến các công đoạn khác .
  • 48. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của dự án : 7.1 Thông tin về dự án đầu tư: 7.1.1 Vòng đời dự án : Việc xây dựng nhà xưởng và lắp đặt máy móc thiết bị dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 0. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong 8 năm tiếp theo. Hoàn tất việc giải quyết công nợ và thanh lý tài sản ở năm 9.
  • 49. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của dự án : 7.1.2 Đầu tư : Địa điểm : KCN Ninh Thủy, Ninh Hòa, TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Đất : Tổng diện tích xây dựng : 6000 m^2. Thời gian thuê là 8 năm Giá thuê đất : 16.992 ngàn đồng/m^2/năm. Dự toán chọn phương thức trả hết tiền thuê đất một lần vào cuối năm 0 với tổng số tiền là 815.616.000 triệu đồng. Được miễn tiền thuê đất ở năm đầu tư và năm thanh lý. Chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng và CSHT : 6.824.835.000 triệu đồng Chi phí đầu tư cho máy móc thiết bị : 7.720.000.000 triệu đồng
  • 50. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của dự án : 7.1.3 Khung thời gian khấu hao : Thuê đất trả tiền một lần khấu hao trong 8 năm Máy móc thiết bị khấu hao trong 12 năm Nhà xưởng và cơ sở hạ tầng khấu hao trong 15 năm (Dựa theo khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ tại thông tư 45/2013) Doanh nghiệp khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng. 7.1.4 Vay nợ : Để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư ban đầu cho dự án, doanh nghiệp sẽ sử dụng một phần vốn tự có, còn lại đi vay ngân hàng với lượng vốn vay bằng 40% giá trị máy móc thiết bị , nhà xưởng và cơ sở hạ tầng với lãi suất 14%/năm. Doanh nghiệp được ân hạn trong 2 năm đầu. Khoản vay sẽ được hoàn trả vào 4 năm tiếp theo với phương thức trả nợ gốc đều nhau trong 4 năm tiếp theo và tiền lãi sẽ trả theo lãi phát sinh hằng năm.
  • 51. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của dự án : 7.1.5 Sản lượng và tiêu thụ :
  • 52. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của dự án : 7.1.6 Giá vốn hàng bán :
  • 53. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của dự án : 7.1.7 Giá bán : Mức giá bán dự kiến ở năm 0 là 1.400 đồng/viên. Dự kiến điều chỉnh giá bán tăng theo lạm phát, với mức lạm phát trung bình 8%/năm. 7.1.8 Chi phí hoạt động : Chi phí quảng cáo và bán hàng : 3% doanh thu hàng năm Chi phí quản lý doanh nghiệp : 2% doanh thu hàng năm 7.1.9 Vốn lưu động : Doanh nghiệp dự kiến : Tiền mặt tồn quỹ ước khoảng 5% GVHB mỗi năm Khoản phải thu ước khoản 10% doanh thu hàng năm Khoản phải trả ước khoản 7% GVHB mỗi năm
  • 54. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của dự án : 7.1.10 Các yếu tố khác : - Lạm phát làm các yếu tố đầu vào và đầu ra tăng tương ứng. - Thuế TNDN 22% - Thông số thị trường + Hệ số rủi ro của ngành sản xuất vật liệu xây dựng 0,82 + Lãi suất phi rủi ro 9 % +Lãi suất thị trường 12 % Theo mô hình CAPM biểu diễn mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro Ta có tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư : Ke = 9% + 0,82 * (12% - 9%) = 11,45% Theo quan điểm tổng đầu tư suất chiết khấu dòng thu nhập của dự án Ta có chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số : Tổng vốn đầu tư (VĐT) : 15.360.451.000 đồng Vốn vay : 5.817.930.000 đồng (chiếm 37,88% tổng VĐT ) VCSH : 9.542.521.000 đồng (chiếm 62,12% tổng VĐT) WACC = 37,88% * 14% * (1- 22%) + 62,12% * 11,45% = 11,25% WACC danh nghĩa = WACC thực tế + Lạm phát + WACC thực tế * Lạm phát = 11.25% + 8% + 11.25%*8% = 20.15%
  • 55. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của dự án : 7.2 Phân tích tài chính và rủi ro của dự án : LINK
  • 56. 8. Tổng kết dự án : 8.1 Đóng góp cho địa phương : - Tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương . - Giúp kinh tế địa phương phát triển. - Đóng góp vào ngân sách địa phương qua các khoản thuế TNDN hằng năm 8.2 Tính khả thi của dự án : - Dự án hằng năm đều có LNST dương. - NPV của dự án hơn 13.317 triệu đồng. - Các tỷ suất sinh lời của dự án đều cao. => Dự án có tính khả thi cao
  • 57. “CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE”