SlideShare a Scribd company logo
1 of 121
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI THỊ THỦY
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG HỢP LÝ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TAM DƢƠNG,TỈNHVĨNHPHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI THỊ THỦY
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG HỢP LÝ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TAM DƢƠNG,TỈNHVĨNHPHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣờihƣớng dẫnkhoahọ
THÁI NGUYÊN - 2014
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học của
tác giả khác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vịnào.
Tôikhẳng định rằng, mọisự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, Bộ, ngành chủ
quản, cơ sở đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học của Trƣờng Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên về công trình và kết quả nghiên cứu
của mình.
TháiNguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn
Bùi Thị Thủy
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn với đề tài “Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý trên địa bàn huyện Tam
Dương, tỉnh Vĩnh Phúc” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập
thể và cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban Giám hiệu nhà trƣờng,
Phòng QLĐT Sau đại học và các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
chƣơng trình học tập và nghiên cứu.
Có đƣợc kết quả này, tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu
sắc đối vớ - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Lãnh đạo Huyện ủy,
UBND huyện Tam Dƣơng, các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện đã cung
cấp những số liệu khách quan giúp tôi đƣa ra những phân tích chính xác.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và
những ngƣời thân trong gia đình đã chia sẻ những khó khăn và thƣờng xuyên
động viên tôi trong khi thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn
Bùi Thị Thủy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................vii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................viii
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Những đóng góp mới của luận văn........................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn............................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ........................................ 5
1.1. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................................... 5
1.1.1. Cơ cấu kinh tế............................................................................ 5
1.1.2. Khái niệm kinh tế nông nghiệp.................................................... 9
1.1.3. Khái niệm về cơ cấu kinh tế nông nghiệp..................................... 9
1.1.4. Các bộ phận cấu thành kinh tế nông nghiệp.................................10
1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...........................................10
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................10
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .....................................11
1.2.3. Vì sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....................14
1.2.4. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................16
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấukinh tế nông nghiệp. 21
1.3.1. Điều kiện tự nhiện.....................................................................21
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................21
1.3.3. Công nghệ và kỹ thuật...............................................................25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
1.3.4. Cơ chế, chính sách.....................................................................25
1.4 . Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.......27
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp ............................................................................27
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tác động của các nhóm nhân tố
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.........................................28
1.5. Mộtsố kinhnghiệm thực tiễnvềchuyển dịchcơ cấukinhtếnôngnghiệp 29
1.5.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ......................................................................................29
1.5.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số
địa phƣơng trong nƣớc.......................................................................31
1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm chung từ thực tiễn các quốc gia và
các địa phƣơng...................................................................................38
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................40
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................40
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu , dữ liệu thứ cấp............................40
2.2.2. Phƣơngpháp nghiêncứutổnghợp,sosánhvàphântíchhệthống.. 41
2.2.3. Phƣơng pháp phân tíchtổng hợp các tác động của các nhân tố về
thể chế chính trị, kinh tế , môi trƣờng, xã hội và công nghệ...................42
2.2.4. Phƣơng pháp định lƣợng...........................................................42
2.2.5. Phƣơng pháp phân tích định tính................................................43
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................43
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
HUYỆN TAM DƢƠNG - TỈNH VĨNH PHÚC........................45
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tam Dƣơng................45
3.1.1. Về điều kiện tự nhiên.................................................................45
3.1.2. Điều kiện về xã hội....................................................................50
3.1.3. Điều kiện kinh tế.......................................................................52
3.2. Thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp..............................................57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
3.2.1. Đánh giá tác động của các đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội
đến cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện Tam Dƣơng ........................57
3.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.....................59
3.2.3. Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ...............................................69
3.2.4. Cơ cấu theo thành phần kinh tế...................................................70
3.3. Nhận xét, đánh giá...........................................................................72
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................72
3.3.2. Hạn chế, bất cập và nguyên nhân................................................74
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỰ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG
HỢP LÝ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM DƢƠNG
TRONG THỜI GIAN TỚI ............. 77
4.1. Một số yếu tố bên ngoài tác động đến phát triển kinh tế - xã hội
huyện Tam Dƣơng nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng .........78
4.1.1. Xu hƣớng phục hồi sau khủng hoảng và tiếp tục hội nhập
quốc tế, khu vực ................................................................................78
4.1.2. Tiến bộ khoa học công nghệ.......................................................79
4.1.3. Thị trƣờng trong nƣớc...............................................................79
4.1.4. Tác động của quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá và hiện
đại hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến sự phát triển kinh tế xã hội
của huyện Tam Dƣơng......................................................................80
4.2. Quan điểm - Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển nông nghiệp.........80
4.2.1. Quan điểm ................................................................................80
4.2.2. Phƣơng hƣớng .........................................................................83
4.2.3. Mục tiêu ...................................................................................86
4.3. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam
Dƣơng theo hƣớng hợp lý trong thời gian tới...........................................86
4.3.1. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo ngành...............................86
4.3.2. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo vùng, lãnh thổ...................88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
4.4. Giải pháp thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hƣớng hợp lý của huyện TamDƣơng trong thời gian tới............................90
4.4.1. Giải pháp về tổ chức sản xuất.....................................................90
4.4.2. Giải pháp về thị trƣờng..............................................................90
4.4.3. Giải pháp về vốn.......................................................................93
4.4.4. Giải pháp về ruộng đất...............................................................93
4.4.5. Giải pháp áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất............................96
4.4.6. Đầu tƣ xây dựng phát triển hạ tầng cơ sở phục vụ sản xuất nông
nghiệp nông thôn................................................................................98
4.4.7. Đẩy mạnh côngtác khuyến nông................................................99
4.4.8. Các giải pháp về cơ chế chínhsách...........................................100
4.4.9. Đào tạo, sử dụng hợp lý nguồn nhân lực lao động nông thôn......101
4.4.10. Nâng cao vai trò lãnh đạo của cấp uỷ, chínhquyền, các tổ chức
đoàn thể tại địa phƣơng và thực hiện sự liên kết giữa nhà nƣớc, nhà
nông, nhà khoa học, doanhnghiệp .....................................................102
KẾT LUẬN............................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................107
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH, HĐH
HTX
KHKT KT-
XH
Sở NN&PTNT
SX
SXNN
TNHH
KCN
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
: Hợp tác xã
: Khoa học kĩ thuật
: Kinh tế - Xã hội
: Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
: Sản xuất
: Sản xuất nông nghiệp
: Trách nhiệm hữu hạn
: Khu công nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng đất đai của huyện chia theo loại đất.............................48
Bảng 3.2. Dân số lao động Tam Dƣơng giai đoạn 2011-2013.......................51
Bảng 3.3. Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Tam Dƣơng 2011 - 2013 ................54
Bảng 3.4. Tăng trƣởng giá trị sản xuất Tam Dƣơng giai đoạn 2010-2013......56
Bảng 3.5a. Giá trị sản xuất nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ sản Huyện
Tam Dƣơng giai đoạn 2011 - 2013..............................................60
Bảng 3.5b. Tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất ngành N ông - Lâm nghiệp -
Thuỷ sản huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2011 - 2013......................61
Bảng 3.5c. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp lâm nghiệp, thuỷ sản Tam
Dƣơng giai đoạn 2010 - 2013......................................................62
Bảng 3.6a. Tình hình phát triển ngành trồng trọt trên địa bàn Huyện giai
đoạn 2011 - 2013........................................................................64
Bảng 3.6b. Tình hình phát triển ngành chăn nuôi trên địa bàn Huyện giai
đoạn 2011 - 2013........................................................................66
Bảng 3.7. Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp trên địa bàn Huyện giai đoạn
2011 - 2013................................................................................68
Bảng 3.8. Tình hình phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2011- 2013.............69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia, cơ cấu kinh tế luôn
luôn thay đổi theo từng thời kỳ phát triển là một tất yếu khách quan. Kinh tế
phát triển với tốc độ cao và bền vững là mục tiêu phấn đấu của tất cả các
nƣớc. Để thực hiện đƣợc mục tiêu đó cần thiết phải xây dựng một cơ cấu kinh
tế hợp lý, phù hợp với những mục tiêu chiến lƣợc kinh tế xã hội của từng thời
kỳ lịch sử nhất định. Vì vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá trình tất
yếu, gắn liền với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, đặc biệt là trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế. Song song với quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế giữa các ngành trong một quốc gia thì trong nội hàm của mỗi ngành
kinh tế cũng đòi hỏi phải có sự chuyển dịch một cách hợp lý để đáp ứng yêu
cầu phát triển chung của nền kinh tế.
Việ ng nghiệp đang trên đà phát triển, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa( HĐH) là
conđƣờng đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta xác định là hƣớng đi tất yếu để phát
triển kinh tế, đƣa đất nƣớc thoát khỏi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển trở
thành một quốc gia văn minh, hiện đại. Vấn đề phát triển nông nghiệp luôn
đƣợc Đảng, Nhà nƣớc ta xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng.
Trọng tâm của phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là thúc đẩy sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, tạo ra sự thay đổi mô hình sản xuất,
cơ cấu sản xuất, cơ cấu việc làm và cuối cùng là sự thay đổi cơ cấu thu nhập
của cƣ dân nông thôn dựa vào việc khai thác có hiệu quả các nguồn lực cho
phát triển nông nghiệp.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện
Tam Dƣơng trong những năm qua đã mang lại những hiệu quả tích cực. Cơ
cấu kinh tế nông nghiệp của huyện Tam Dƣơng đã đƣợc chuyển dịch theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
hƣớng CNH, HĐH, tập trung sản xuất theo hƣớng hàng hóa, giá trị thực tế
sản xuất của mỗi ngành trong sản xuất nông nghiệp đƣợc tăng lên, đóng góp
của nông nghiệp cho nguồn thu ngân sách của huyện Tam Dƣơng nói riêng và
tỉnh Vĩnh Phúc nói chung ngày càng tăng. Tuy nhiên, so với lợi thế và tiềm
năng, huyện còn chƣa phát huy hết để có sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền
vững. Sản xuất còn manh mún, mang tính tự phát, phạm vi nông hộ. Chất
lƣợng hàng hóa và sức cạnh tranh không cao, cơ cấu cây trồng chuyển dịch
chậm, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Sản phẩm bán ra trên thị trƣờng chủ
yếu dƣới dạng tƣơi sống, khi vào vụ thu hoạch rộ thƣờng xảy ra tình trạng ế
thừa, giá cả giảm mạnh gây thất thu cho nông dân. Các mô hình trình diễn kỹ
thuật về khuyến nông, khuyến ngƣ đƣợc nhân rộng ra chƣa nhiều… Vì vậy,
việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Tam Dƣơng, chỉ ra đƣợc những bất cập, hạn chế và đề xuất các giải
pháp nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng
hợp lý, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là hết
sức cần thiết.
Vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng hợp lý trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
ấu kinh tế nông nghiệp trên địa
bàn huyện Tam Dƣơng, chỉ rõ những ƣu điểm và hạn chế của cơ cấu đó, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hƣớng hợp lý trên địa bàn huyện Tam Dƣơng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- ển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệ ấ .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
- ấu kinh tế nông nghiệ
ện nay.
- Đề xuấ ẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hƣớng hợ ời gian tới.
3. Đốitƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu động thái chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa
bàn huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- : - .
- ian: 2011 - 2013.
- Nội dung nghiên cứu: Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp rất đa dạng, nhƣng xuất phát từ tình hình cụ thể của huyện Tam
Dƣơng và nguồn tài liệu sẵn có, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơ cấu kinh tế
nông nghiệp và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý
trên địa bàn huyện Tam Dƣơng ở tầm vi mô nhƣ cơ cấu ngành, cơ cấu vùng...
4. Những đóng gópmới của luận văn
- Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hƣớng hợp lý đối với sự phát triển kinh tế của nƣớc ta. Thực tiễn kinh nghiệm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của một số quốc gia và một số địa
phƣơng ở Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam
Dƣơng tỉnh Vĩnh Phúc; chỉ ra những bất cập trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp
hiện tại và những yêu cầu về một cơ cấu kinh tế nông nghiệp hiện đại, hợp lý
và hiệu quả.
- Trên cơ sở lý luận và những bài học kinh nghiệm của một số nƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
trên thế giới và một số địa phƣơng trong nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp, thực trạng những bất cập trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp của
huyện Tam Dƣơng, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý trên địa bàn huyện Tam
Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc trong thờigian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoàiphầnmở đầu, kếtluậnvà tàiliệu tham khảo luậnvăn gồm4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp;
- Chƣơng 2:Phƣơngpháp nghiên cứu;
- Chƣơng 3: Thực trạng chuyển cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam
Dƣơng - tỉnh Vĩnh Phúc;
- Chƣơng 4: Một số giải pháp thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý trên địa bàn huyện Tam Dƣơng - tỉnh
Vĩnh Phúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Chƣơng1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ cấu kinh tế và cơ cấukinh tế nông nghiệp
1.1.1. Cơ cấu kinhtế
- Cơ cấu : Là một khái niệm dùng để chỉ cáchthức tổ chức bên trong của
mộthệ thống, biểu hiện sựthống nhất củacác mối quan hệ qua lạivững chắc các
bộ phận của nó. Trong khi chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa bộ phận và tổng
thể, biểu hiện ra nhƣ là một thuộc tính của sự vật, hiện tƣợng và biến đổi cùng
với sự biến đổi của sự vật, hiện tƣợng. Nhƣ vậy, có thể thấy có nhiều kiểu tổ
chức cơ cấu của khách thể và các hệ thống (Nguyễn Sinh Cúc, 2003, tr.28)
Nền kinh tế là một hệ thống phức tạp, đƣợc cấu thành bởi nhiều bộ phận
khác nhau. Các bộ phận đó có thể là các yếu tố “đầu vào”của quá trình sản
xuất, gồm: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kĩ thuật; các khâu trong vòng tuần
hoàn của tái sản xuất xã hội, gồm: sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng;
các ngành sản xuất của một nền kinh tế, gồm: Nông nghiệp, công nghiệp và
dịch vụ. Giữa chúng luôn có quan hệ biện chứng với nhau trong quá trình vận
độngvà pháttriển. Sự vận độngvà phát triển của nền kinh tế còn chứa đựng sự
thay đổi của chính bản thân các bộ phận và cách thức quan hệ giữa chúng với
nhau trong mỗi thời điểm và trong mỗi điều kiện cũng khác nhau. Do đó, có thể
khái quát cơ cấu kinh tế là tổng thể những mối quan hệ về chất lƣợng và số
lƣợng giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế trong không gian, thời gian và
điều kiện KT - XH nhất định (BùiTấtThắng, 2006, tr.29).cơ cấu kinh tế đƣợc
hình thành và phát triển dựa trên những cơ sở chủ yếu sau:
- Cơ cấu kinh tế là kết quả của sự phân công lao động xã hội, đƣợc bắt
đầu từ việc tăng năng suất lao động và sự phát triển của các mối quan hệ trao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
đổihàng hóa tiền tệ.
- Cơ cấu kinh tế phản ánh sự tƣơng tác sống động giữa các yếu tố của
lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, trong đó vai trò quyết định là sự phát
triển của lực lƣợng sản xuất.
- Cơ cấu kinh tế có sự cân đối, đồng bộ giữa các bộ phận trong một hệ
thống với các cấp độ khác nhau, gắn với thời gian, không gian và đặc điểm
chính trị, KT - XH nhất định nhằm bảo đảm sự phát triển và có thể tái sản
xuất cả về KT - XH.
Như vậy, bản chất của cơ cấu kinh tế: Là sự biểu hiện của các mối
quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất xã hội, đó là mối quan hệ của
lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, nhƣng không đơn thuần chỉ là quan
hệ về mặt số lƣợng và tỉ lệ giữa các yếu tố biểu hiện về lƣợng hay sự tăng
trƣởng của hệ thống, mà là những mối quan hệ bên trong và bên ngoài của các
yếu tố đó biểu hiện về chất hay sự phát triển của hệ thống (Viện chiến lược
Phát triển, Bộ kế hoạch và Đầu tư, 2002, tr.11). Mối quan hệ giữa lƣợng và
chất trong cơ cấu của nền kinh tế thực chất là những biểu hiện về tăng trƣởng
và phát triển của nền kinh tế đó. Mặt khác, nền kinh tế quốc dân đƣợc phân
chia theo nhiều cách thức và ở nhiều cấp độ khác nhau mới có thể thấy hết
đƣợc các mối quan hệ bên trong và bên ngoài của nền kinh tế đó và nhìn
chung ngƣời ta thƣờng xem xét từ các góc độ chủ yếu sau:
Cơ cấu ngành kinh tế: Phản ánh sự phân công lao động theo hƣớng
chuyên môn hóa sản xuất, đƣợc hình thành dựa trên mối quan hệ giữa các đối
tƣợng khác nhau của nền sản xuất, sản xuất càng phát triển thì tập hợp ngành
kinh tế càng đa dạng. Cho đến nay, trên thế giới về cơ bản có hai hệ thống
phân ngành kinh tế, đó là hệ thống sản xuất vật chất, đƣợc áp dụng đối với
nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung và hệ thống tài khoản quốc gia, đƣợc áp
dụng đốivới nền kinh tế thị trƣờng.
Sự phân chia các ngành nhƣ trên không phải là cách làm duy nhất mà
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
có sự khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, trình độ phát triển của nền kinh tế và
cơ chế quản lý của mỗi nƣớc, nhƣng có thể tìm đƣợc một cách thức duy trì
một cơ cấu hợp lý và có thể lựa chọn đƣợc những lĩnh vực cần ƣu tiên đầu tƣ
các nguồn lực nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển một cách hiệu quả nhất.
Đối với nƣớc ta, theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/1/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của
Việt Nam, nền kinh tế nƣớc ta đƣợc chia thành 21 ngành kinh tế cấp 1; 88
ngành kinh tế cấp 2; 242 ngành kinh tế cấp 3; 437 ngành kinh tế cấp 4 và
642 ngành kinh tế cấp 5.
Nông nghiệp thƣờng đƣợc xem là một ngành kinh tế, nếu hiểu theo
nghĩa hẹp gồm có trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp, nếu hiểu theo
nghĩa rộng còn bao hàm cả lâm nghiệp và thuỷ sản (Bùi Huy Đáp (1983),
tr.8). Theo hệ thống phân ngành kinh tế của nƣớc ta hiện nay, sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1 trong 21 ngành kinh tế cấp 1, trong đó
đƣợc phân chia thành:
- 3 ngành cấp 2 gồm: Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
(ngành nông nghiệp); lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan (ngành
lâm nghiệp); khai thác và nuôi trồng thuỷ sản (ngành thuỷ sản).
- 13 ngành cấp 3, gồm: Trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nhân
và chăm sóc cây giống nông nghiệp, săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ
có liên quan (7 ngành cấp 3 thuộc ngành nông nghiệp); trồng rừng và chăm
sóc rừng, khai thác gỗ và lâm sản, thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải là gỗ
và lâm sản khác, hoạt động dịch vụ lâm nghiệp (4 ngành cấp 3 thuộc ngành
lâm nghiệp); khai thác thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản (2 ngành cấp 3 thuộc
ngành thuỷ sản).
- 41 ngành cấp 4, bao gồm: 31 ngành thuộc ngành nông nghiệp, 5
ngành thuộc ngành lâm nghiệp và 5 ngành thuộc ngành thuỷ sản.
- 56 ngành cấp 5, bao gồm: 41 ngành thuộc ngành nông nghiệp, 8
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ngành thuộc ngành lâm nghiệp và 7 ngành thuộc ngành thuỷ sản.
Cơ cấu thành phần kinh tế: Gắn liền với các hình thức sở hữu về tƣ
liệu sản xuất và xu hƣớng chung là lực lƣợng sản xuất ngày càng phát triển,
các hình thức sở hữu ngày càng đa dạng. Tƣơng ứng với mỗi hình thức sở
hữu là thành phần kinh tế. Tuy nhiên, ngày nay giữa các hình thức sở hữu có
sự đan xen lẫn nhau tùy thuộc vào sự phát triển của các nền kinh tế, dẫn đến
sự phân chia nền kinh tế theo các thành phần kinh tế ngày càng phức tạp. Từ
mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong quá trình vận động ngƣời ta có
thể thấy đƣợc xu hƣớng phát triển và vai trò của từng thành phần kinh tế để từ
đó có thể đƣa ra các giải pháp tác động phù hợp với yêu cầu phát triển chung
của nền kinh tế.
Cơ cấu vùng kinh tế: Phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt
không gian địa lí. Thực chất của việc phân chia này là để làm cơ sở cho hoạch
định chiến lƣợc, xây dựng kế hoạch phát triển, thực thi chính sách phù hợp
với đặc điểm của từng vùng nhằm đạt hiệu quả cao trên từng vùng và toàn
lãnh thổ.
Tùy theo mục đích quản lý mà có thể phân chia lãnh thổ của một quốc
gia thành các vùng với những đặc trƣng về mặt kinh tế khác nhau và trong
nông nghiệp, cách phân chia lãnh thổ thành các vùng sinh thái nông nghiệp
mang một ý nghĩa rất quan trọng, vì từ đó có thể xác lập đƣợc các cơ cấu cây
trồng - vật nuôi hợp lý, vừa khai thác đƣợc lợi thế của mỗi vùng, vừa khắc
phục tình trạng phát triển dàn trải, thiếu tập trung để có thể hình thành đƣợc
các vùng sản xuất chuyên canh có khối lƣợng hàng hóa lớn, đáp ứng tốt hơn
nhu cầu của thị trƣờng và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần và theo vùng kinh tế là sự
biểu hiện về bản chất ở những khía cạnh khác nhau của một nền kinh tế, giữa
chúng có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, trong đó cơ cấu theo ngành giữ
vai trò chủ đạo trong toàn bộ quá trình phát triển, cơ cấu theo thành phần kinh
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
tế giữ vai trò quan trọng để thực hiện cơ cấu ngành, cơ cấu theo vùng là cơ sở
cho các ngành, các thành phần kinh tế phân bố hợp lý các nguồn lực, tạo sự
phát triển đồng bộ, cân đối, đạt hiệu quả cao giữa các ngành, giữa các thành
phần kinh tế của một nền kinh tế.
Nông nghiệp: Là một ngành sản xuất vật chất cơ bản, là một bộ phận
cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân, nên có thể hiểu cơ cấu kinh tế
nông nghiệp là tổng thể các mối quan hệ về số lƣợng và chất lƣợng giữa các
bộ phận cấu thành nền nông nghiệp diễn ra trong không gian, thời gian và
điều kiện KT - XH nhất định.
Quá trình hình thành và biến đổi của các cơ cấu kinh tế nông nghiệp
gắn liền với các hoạt động sản xuất nông nghiệp nhƣng không thể tách rời với
quá trình hình thành và biến đổi của cơ cấu nền kinh tế. Do đó, cơ cấu kinh tế
nông nghiệp vừa có đặc điểm chung, vừa có đặc điểm riêng so với cơ cấu nền
kinh tế.
1.1.2. Khái niệm kinh tế nông nghiệp
Kinh tế nông nghiệp bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp
là lĩnh vực sản xuất vật chất nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu về lƣơng
thực, thƣc phẩm cho con ngƣời, làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
và làm nguồn hàng cho xuất khẩu.
1.1.3. Khái niệm về cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một tổng thể bao gồm các mối quan hệ
tƣơng quan giữa các yếu tố của lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất thuộc
lĩnh vực nông, lâm, ngƣ nghiệp trong khoảng thời gian và điều kiện kinh tế xã
hội cụ thể .
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiều nhân tố đa
dạng và phức tạp có thể phân thành các nhóm nhân tố sau:
- Nhóm nhân tố tự nhiên: Trƣớc hết đó là điều kiện đất đai, thời tiết,
khí hậu có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp. Kinh tế
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
nông nghiệp gắn với điều kiện tự nhiên rất chặt chẽ, nếu điều kiện tự nhiên
thuận lợi sẽ cho năng suất cao và ngƣợc lại
- Nhóm nhân tố về kinh tế và tổ chức: Trong đó vấn đề thị trƣờng và
các nguồn lực đóng vai trò hết sức quan trọng . Hệ thống chính sách kinh tế
vĩ mô của nhà nƣớc có ảnh hƣởng lớn đến việc xây dựng và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nói chung và kinh tế nông nghiệp nói riêng. Chính sách phát triển
kinh tế hàng hoá và chính sách khuyến khích xuất khẩu đã tạo điều kiện để
phát triển nền nông nghiệp đa canh, hình thành các vùng sản xuất chuyên môn
hoá với quy mô ngày càng lớn .
- Nhóm nhân tố về kĩ thuật: Tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Nó mở ra những triển vọng to lớn
trong việc áp dụng những công nghệ mới vào canh tác, chế biến và bảo quản
nông sản nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm để có thể hòa
nhập vào thị trƣờng thế giới.
1.1.4. Các bộ phận cấu thành kinhtế nông nghiệp
Nông nghiệp là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế theo nghĩa rộng
bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp. Đồng thời trong từng nhóm
ngành lại đƣợc phân chia thành các bộ phận nhỏ:
- Trong nông nghiệp (theo ngành hẹp) đƣợc phân chia thành trồng trọt
và chăn nuôi.
Ngành trồng trọt đƣợc phân chia tiếp thành: cây lƣơng thực, cây công
nghiệp, cây ăn quả, cây dƣợc liệu…
Ngành chăn nuôi bao gồm: gia súc, gia cầm
- Ngành lâm nghiệp bao gồm: rừng trồng, rừng tự nhiên, khoanh nuôi
tái sinh, khai thác rừng tự nhiên…
- Ngành ngƣ nghiệp: bao gồm đánh, bắt cá, nuôi trồng các loại thuỷ hải
sảnnhƣ tôm,cá…
1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinhtế
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là quá trình cải biến KT - XH từ
lạc hậu, mang tính chất tự cấp, tự túc bƣớc vào chuyên môn hóa hợp lý, trang
bị kĩ thuật, công nghệ hiện đại, trên cơ sở tạo ra năng suất lao động cao và
nhịp độ tăng trƣởng mạnh cho nền kinh tế (Nguyễn Sinh Cúc, 2003, tr.535).
Quá trình chuyển dịch này không chỉ diễn ra giữa các ngành của nền kinh tế
mà bắt đầu từ nội bộ của từng ngành theo những xu hƣớng nhất định và trong
nông nghiệp, quá trình chuyển dịch cơ cấu các ngành ở hầu hết các quốc gia
thƣờng diễn ra theo xu hƣớng có tính quy luật nhƣ sau:
- Trong dài hạn, cầu nông sản chịu tác động mạnh bởi thu nhập của
dân cƣ theo hƣớng là khi mức thu nhập thấp, cầu về các nông sản thông
thƣờng lớn hơn và khi thu nhập tăng lên, cầu về các nông sản có chất lƣợng
cao tăng lên.
- Một nghiên cứu khác cho rằng: Thịt, trứng, sữa và thuỷ sản là loại
thực phẩm có tính vận động. Mức độ tiêu dùng các loại thực phẩm này có
quan hệ trực tiếp đến bồi bổ sức khỏe và phát triển trí tuệ nhân loại, vì thế hầu
hết các nƣớc đều đầu tƣ phát triển chăn nuôi và nghề cá (Trung tâm Thông tin
Thƣơng mại, 1993, tr.7).
1.2.2. Chuyển dịchcơ cấu kinhtế nông nghiệp
Cũng nhƣ mọi sự vật và hiện tƣợng, cơ cấu kinh tế nông nghiệp chỉ ổn
định tƣơng đối, thƣờng xuyên ở trạng thái vận động và biến đổi. Sự biến đổi
ấy phụ thuộc vào điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan nhƣ điều kiện tự
nhiên, khoa học - công nghệ, trình độ phân công lao động xã hội, sự phát triển
quan hệ kinh tế thị trƣờng, kết cấu hạ tầng, sự liên kết, hợp tác kinh tế và nhân
tố chủ quan của nhà nƣớc…
Sự chuyển dịch đó đòi hỏi phải có thời gian và phải trải qua những bậc
thang nhất định của sự phát triển. Đầu tiên là sự thay đổi về lƣợng, khi lƣợng
đã tích luỹ đến độ nhất định tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất. Đó là quá
trình chuyển hóa dần từ cơ cấu kinh tế cũ thành cơ cấu kinh tế mới phù hợp
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
và có hiệu quả hơn. Tất nhiên quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó sự tác động của
con ngƣời có ý nghĩa quan trọng. Do vậy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp đến trạng thái phát triển tối ƣu đạt đƣợc hiệu quả, thông qua các tác
động điều khiển có ý thức, định hƣớng của con ngƣời, trên cơ sở nhận thức và
vận dụng đúng đắn các qui luật khách quan.
Như vậy, chuyển dịchcơ cấu kinhtế nông nghiệp: Là quá trình chuyển
dịch các nguồn lực trong nông nghiệp nhằm gia tăng sản lƣợng các ngành,
trong đó các ngành có năng suất lao động cao hơn sẽ có tỷ trọng tăng và xu
hƣớng chung đốivới sản xuất nông nghiệp của hầu hết các nƣớc là tỷ trọng giá
trị sản lƣợng nông sản phi lƣơng thực, nhất là các sản phẩm chăn nuôi và thủy
sản ngày càng tăng khi thu nhập của dân cƣ tăng lên. Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp là chuyển dịch toàn diện cả cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần
kinh tế và cơ cấu vùng (Đỗ Hoài Nam, 1996, tr.6). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp làm thay đổi dần tỷ trọng của từng ngành kinh tế, từng thành phần
kinh tế, tỷ trọng lao động của từng ngành trong tổng thể nền kinh tế.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia hay một vùng lãnh thổ
thƣờng đƣợc hiểu là sự thay đổi tỷ trọng các ngành trong tổng giá trị sản
phẩm nội địa (GDP) của quốc gia đó hay vùng đó.
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải dựa trên cơ sở một cơ cấu hiện
có, do đó nội dung của chuyển dịch cơ cấu là cải tạo cơ cấu cũ lạc hậu hoặc
chƣa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu
cũ nhằm biến cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp với mục tiêu
kinh tế- xã hội đó xác định cho từng thời kỳ phát triển.
Chuyển dịch cơ cấu ngànhtrong nông nghiệp: Là sự thay đổi tỷ trọng
giữa các ngành và nhóm ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp. Xu hƣớng
chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp hiện nay là hƣớng tới một nền nông
nghiệp hàng hóa, sản xuất thâm canh, đa dạng theo hƣớng sản xuất hàng hóa
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
lớn tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị.
- Trong ngành trồng trọt, xu hƣớng độc canh cây lƣơng thực đã đƣợc
hạn chế dần, thay vào đó là việc trồng những loại cây có năng suất cao, có giá
trị hàng hóa lớn.
- Trong ngành chăn nuôi cũng sự thay đổi về cơ cấu, những loài vật
nuôi có giá trị dinh dƣỡng tốt, phù hợp với những yêu cầu của thị trƣờng đƣợc
chú trọng phát triển.
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinhtế trong nông nghiệp: Chủ yếu
diễn ra do sự tác động của các nhân tố KT - XH, trong đó sự định hƣớng về
mặt chính trị- xã hội có vai trò chủ yếu. Số lƣợng các thành phần kinh tế tham
gia trong lĩnh vực nông nghiệp cũng tƣơng đƣơng với số lƣợng các thành
phần kinh tế tham gia trong nền kinh tế quốc dân.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nông nghiệp: Đang diễn ra mạnh mẽ,
hình thành nên những vùng chuyên môn hóa có sự ổn định về phƣơng hƣớng
sản xuất, về quy mô, về bảo đảm chất lƣợng và hiệu quả xã hội./.
Quá trình Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong thời kì CNH -
HĐH cũng chính là quá trình Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm
vào các mục tiêu:
- Khai thác và sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh của nông nghiệp
trong phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng.
- Khai thác có hiệu quả các tiềm năng nông nghiệp nhƣ đất đai, khí hậu,
nguồnnƣớc,...
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đảm bảo an toàn lƣơng thực,
thực phẩm góp phần tạo nên khối lƣợng của cải vật chất ngày càng lớn, cơ
cấu sản phẩm nông nghiệp phải đa dạng và phong phú.
- Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp phải góp phần vào việc ổn định và
phát triển KT - XH và nâng cao đời sống nhân dân.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinhtế nông nghiệp trong thời kì CNH
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- HĐH cũng chính là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nhằm vàocácmục tiêu:
- Khai thác và sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh của nông nghiệp
trong phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng.
- Khai thác có hiệu quả các tiềm năng nông nghiệp nhƣ đất đai, khí
hậu, nguồn nƣớc,...
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đảm bảo an toàn lƣơng thực,
thực phẩm góp phần tạo nên khối lƣợng của cải vật chất ngày càng lớn, cơ
cấu sản phẩm nông nghiệp phải đa dạng và phong phú. chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp phải góp phần vào việc ổn định và phát triển KT - XH
nông thôn và nâng cao đời sống nhân dân.
Nhƣ vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là sự thay đổi cơ cấu
ngành kinh tế nông nghiệp từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp
với môi trƣờng phát triển và yêu cầu phát triển. Sự thay đổi trạng thái của
ngành nông nghiệp đƣợc thể hiện qua hai mặt cơ bản sau:
- Thay đổi số lƣợng các bộ phận hợp thành ngành nông nghiệp. Sự thay
đổi này tất yếu kéo theo sự thay đổi về tỷ trọng từng bộ phận trong ngành
nông nghiệp.
- Số lƣợng các bộ phận hợp thành không đổi, nhƣng tỷ trọng của các bộ
phận thay đổi do tốc độ phát triển của chúng khác nhau.
1.2.3. Vì sao phải chuyển dịchcơ cấu kinhtế nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một tất yếu xuất phát từ vị
trí của nông nghiệp trong đời sống kinh tế xã hội, từ thực trạng cơ cấu kinh tế
nông nghiệp nƣớc ta, từ yêu cầu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá và yêu cầu
của nền kinh tế thị trƣờng:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trƣớc hết phải xuất phát từ vị
trí của nông nghiệp và thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp nƣớc ta.
Kinh tế nông thôn trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài vẫn giữ vị trí quan trọng
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
trong đời sống kinh tế xã hội ở nƣớc ta. Theo số liệu thống kê năm 2013, tỷ
trọng tổng sản phẩm trong Nông – Lâm - Ngƣ nghiệp là 2,67% trong GDP.
Trong tƣơng lai nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất quan trọng bảo đảm các
mặt hàng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu.
Trên địa bàn nông thôn có 46,9% (theo số liệu thống kê năm 2013) lao
động xã hội, đó là nguồn cung cấp lao động cho các ngành trong nền kinh tế
quốc dân. Do vậy, việc xác lập cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý có ý nghĩa
quan trọng trong việc sử dụng lao động phù hợp để phát triển nền kinh tế nói
chung và khu vực kinh tế nông thôn nói riêng. Mặt khác, nông thôn chiếm
67,64% dân số cả nƣớc, là nơi tập trung gắn bó của nhiều ngành kinh tế, là
thị trƣờng rộng lớn, nếu đƣợc mở rộng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nền
kinh tế phát triển.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là do yêu cầu của công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.
Trong giai đoạn hiện nay, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp là
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để xây dựng nƣớc ta thành một nƣớc công
nghiệp. Trƣớc hết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng
thúc đẩy hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá, phát triển công
nghiệp đặc biệt là công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản phẩm.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là do đòi hỏi của nền kinh tế
thịtrƣờng.
Sự phát triển của nền kinh tế nƣớc ta trong những năm đổi mới đã tạo
đà cho nông nghiệp và kinh tế nông thôn bắt nhịp vào quá trình chuyển sang
kinh tế thị trƣờng. Tuy nhiên, nó đang đặt ra cho nông nghiệp những yêu cầu
mới, cũng nhƣ những thách thức gay gắt trong sự phát triển. Trong nền kinh
tế thị trƣờng, các quan hệ kinh tế đều đƣợc tiền tệ hoá. Cơ cấu nông nghiệp
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
trong cơ chế thị trƣờng cũng phải bảo đảm và tuân thủ các mối quan hệ đó.
Thị trƣờng phát triển đòi hỏi cơ cấu kinh tế nông nghiệp cũng phải biến đổi
theo hƣớng đa dạng hơn, tuân thủ các quy luật vốn có của nền kinh tế thị
trƣờng. Nông nghiệp không chỉ có nhiệm vụ tăng trƣởng sản xuất lƣơng thực
mà còn phải đa dạng hoá sản xuất và sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế để
trở thành một bộ phận tích cực thúc đẩy nền kinh tế đang từng bƣớc chuyển
sang cơ chế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
- Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nƣớc ta còn xuất
phát từ yêu cầu phát triển một nền kinh tế có hiệu quả, gắn với bảo vệ môi
trƣờng sinh thái; giải quyết công ăn việc làm và xoá đói giảm nghèo cho cƣ
dân nông thôn.
1.2.4. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.2.4.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
Ngành là một tổng thể các đơn vị kinh tế thực hiện một loạt chức năng
trong hệ thống phân công lao động xã hội. Ngành phản ánh một loạt hoạt
động nhất định của con ngƣời trong quá trình sản xuất, nó đƣợc phân biệt theo
tính chất và đặc điểm của quá trình công nghệ, đặc tính của sản phẩm sản xuất
ra và chức năng của nó trong quá trình tái sản xuất.
Trong một vùng lãnh thổ (quốc gia, tỉnh, huyện) bao giờ cũng phát
triển nhiều ngành kinh tế. Mỗi vùng lãnh thổ nông nghiệp bao giờ cũng có
nhiều ngành với mối quan hệ mật thiết với nhau. Chính vì vậy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo ngành trong nông nghiệp chính là làm thay đổi các quan hệ tỷ
lệ giữa các ngành trong GDP của vùng đó.
Các ngành trong cơ cấu kinh tế nông thôn ra đời và phát triển gắn liền
với sự phát triển của phân công lao động xã hội. Nhƣ vậy phân công lao động
theo ngành là cơ sở hình thành các ngành và cơ cấu ngành. Chính vì vậy
chuyển dịch cơ cấu ngành trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một quá trình
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
chuyển từ trạng thái cơ cấu cũ sang cơ cấu mới phù hợp hơn với sự phát triển
tiến bộ của khoa học công nghệ, nhu cầu thị trƣờng và nhằm sử dụng hiệu quả
mọi yếu tố nguồn lực của đất nƣớc.
Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp là
phải hƣớng tới một cơ cấu ngành hợp lý, đa dạng trong đó cần phát triển các
ngành chủ lực có nhiều lợi thế để đáp ứng yêu cầu trong nƣớc và xuất khẩu.
Đồng thời phải kết hợp tối ƣu giữa cơ cấu ngành với cơ cấu vùng lãnh thổ và
cơ cấu các thành phần kinh tế.
* Chuyển dịchgiữanôngnghiệpvớilâmnghiệpvà ngưnghiệp(thủy sản)
Đây là những ngành sản xuất mà tƣ liệu sản xuất chủ yếu là đất đai,
rừng và nguồn nƣớc, đối tƣợng sản xuất là giới sinh học. Cơ cấu sản xuất
nông - lâm - ngƣ nghiệp của nƣớc ta hiện nay là chƣa phù hợp, thể hiện ở chỗ
tỷ trọng sản xuất nông nghiệp còn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá trị nông -
lâm - ngƣ nghiệp. Một cơ cấu hợp lý và hiệu quả là phải tăng nhanh tỷ trọng
lâm và ngƣ nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
* Chuyển dịch giữa trồng trọt, chăn nuôi và ngànhnghề
Cơ cấu trồng trọt - chăn nuôi - ngành nghề là cơ cấu phản ánh một cách
toàn diện mối quan hệ trong sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm của trồng trọt là
sản xuất có tính thời vụ. Phát triển chăn nuôi và ngành nghề một mặt vừa hỗ
trợ cho trồng trọt phát triển, mặt khác tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời
nông dân. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo mối quan hệ trồng
trọt - chăn nuôi - ngành nghề là nhằm tăng tỷ trọng của chăn nuôi và ngành
nghề, giảm tỷ trọng trồng trọt. Vì vậy, trong sản xuất ở nƣớc ta hiện nay, chủ
trƣơng phát triển mọi ngành nghề, phát triển chăn nuôi, đƣa chăn nuôi trở
thành ngành sản xuất chính là hoàn toàn đúng đắn.
* Chuyển dịch giữa sản xuất nông nghiệp với các ngành chế biến và
dịch vụ
Trong hệ thống kinh tế nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp là khâu quan
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
trọng hàng đầu, nó cung cấp sản phẩm cho đời sống xã hội. Khâu chế biến
bao gồm việc chế biến các sản phẩm cho ngƣời, sản phẩm cho vật nuôi và
phân bón cho cây trồng. Dịch vụ là khâu quan trọng, làm cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng, là thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho
sản xuất nông nghiệp. Dịch vụ vừa là khâu cung cấp các yếu tố sản xuất cho
đầu vào, vừa đảm nhiệm khâu tiêu thụ sản phẩm cho ngƣời sản xuất (đầu ra).
Việc duy trì các mối quan hệ tỷ lệ giữa sản xuất - chế biến và dịch vụ không
những đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp hoạt động bình thƣờng mà còn làm
tăng giá trị nông nghiệp, tăng sản lƣợng hàng hóa và nông sản xuất khẩu.
* Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa trồng trọt - chăn nuôi - lâm
nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp
Đây là sự phản ánh của phân công lao động xã hội theo ngành gắn liền
với sản xuất nông nghiệp trên một địa bàn cụ thể. Sự phát triển của khu vực
kinh tế nông thôn đã kéo theo sự thay đổi của cơ cấu lao động ở khu vực này.
Lao động trong nhóm hộ nông - lâm - ngƣ nghiệp đã có sự chuyển dịch theo
hƣớng tăng tỷ lệ lao động trong chăn nuôi, thủy sản và dịch vụ, tỷ lệ lao động
trong sản xuất nông nghiệp giảm đi. Đây là một xu hƣớng tiến bộ, vì nó vừa
có tác dụng sử dụng có hiệu quả hơn việc “toàn dụng” lao động nông thôn,
vừa thực hiện nội dung cơ bản của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta.
1.2.4.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ
Sự phân cônglao động theo ngành kéo theo sự phân công lao động theo
lãnh thổ, đó là hai mặt của một quá trình gắn bó hữu cơ với nhau, thúc đẩy
nhau phát triển. Sự phân công lao động theo ngành bao giờ cũng diễn ra trên
một lãnh thổ nhất định. Vì vậy cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ chính là sự
bố trí các ngành sản xuất và dịch vụ theo không gian cụ thể nhằm khai thác
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
tiềm năng và lợi thế so sánh của vùng. Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế
vùng lãnh thổ là theo hƣớng đi vào chuyên môn hoá và tập trung hoá sản xuất
và dịch vụ, hình thành những vùng sản xuất hàng hoá lớn, tập trung có hiệu
quả cao, mở rộng mối quan hệ với các vùng chuyên môn hoá khác, gắn bó cơ
cấu kinh tế của từng vùng với cả nƣớc.
1.2.4.3. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế
Cơ cấu thành phần kinh tế là nội dung quan trọng của quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng.
Trong nông nghiệp tồn tại nhiều thành phẩn kinh tế khác nhau tuỳ mỗi
quốc gia, mỗi vùng mà số lƣợng thành phần kinh tế cũng khác nhau. Các
thành phẩn kinh tế cơ bản nhƣ: Kinh tế quốc doanh, tập thể, tƣ nhân, hộ gia
đình. Trong đó kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại là lực lƣợng chủ yếu
trực tiếp tạo ra các nông, sản phẩm cho nền kinh tế quốc dân và kinh tế hộ tự
chủ đang trong xu hƣớng chuyển dịch từ kinh tế hộ tự cung, tự cấp sang sản
xuất hàng hoá và từng bƣớc tăng tỷ lệ hộ kiêm và hộ chuyên ngành nghề công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
Do đó chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế chính là sự thay đổi về
các đơn vị sản xuất kinh doanh, xem thành phần kinh tế nào nắm vai trò tự
chủ trong việc tạo ra các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu cho nền kinh tế
chung của xã hội.
Đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986) đã khẳng định việc chuyển nền
kinh tế nƣớc ta từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng có
sự quản lý của nhà nƣớc và coi trọng việc phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Cho nên xu thế chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nƣớc ta đó là sự
tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế hộ tự chủ là đơn vị sản
xuất kinh doanh, lực lƣợng chủ yếu, trực tiếp tạo ra các sản phẩm Nông -
Lâm - Thuỷ sản cho nền kinh tế quốc dân.
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Vì vậy để có sản xuất hàng hoá lớn, nông nghiệp nông thôn nƣớc ta
không dừng lại ở kinh tế hộ sản xuất hàng hoá nhỏ mà phải đi lên phát triển
kinh tế hộ sản xuất hàng hoá lớn, kiểu mô hình kinh tế trang trại.
Đối với kinh tế hợp tác phải nhanh chóng hoàn thiện việc đổi mới hợp
tác xã kiểu cũ theo luật hợp tác xã. Đồng thời khuyến khích mở rộng và phát
triển các hình thức hợp tác kiểu mới, đó là những hợp tác xã có hình thức và
tính chất đa dạng, quy mô và trình độ khác nhau. Hợp tác xã và hộ nông dân
cùng tồn tại phát triển theo nguyên tắc tự nguyện của các hộ thành viên và
bảo đảm lợi ích thiết thực giữa hai bên.
Đại hội Đảng lần thứ XI (năm 2011) tiếp tục khẳng định nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của
Nhà nƣớc. Các thành phần kinh tế bình đẳng trƣớc pháp luật, cùng phát triển
lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh; trong đó kinh tế nhà nƣớc giữ vai
trò chủ đạo.
Đối với nông nghiệp: Phát triển nông nghiệp toàn diện, hiệu quả, bền
vững theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát huy ƣu thế của nền
nông nghiệp nhiệt đới gắn với giải quyết tốt các vấn đề nông dân, nông thôn.
Khuyến khích tập trung ruộng đất, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, phát
triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả
cao. Gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ, mở rộng xuất khẩu. Phát triển
mạnh công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Xây dựng mô hình sản
xuất kinh doanh phù hợp với từng loại cây, con. Khuyến khích tập trung
ruộng đất; phát triển trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp phù hợp về quy mô
và điều kiện của từng vùng. Tiếp tục đổi mới, xây dựng mô hình tổ chức để
phát triển kinh tế hợp tác phù hợp với cơ chế thị trƣờng. Khuyến khích các tổ
chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tƣ trồng rừng sản xuất. Phát
triển nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch, tập trung vào những sản phẩm có
thế mạnh, có giá trị cao.
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấukinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chịu sự ảnh hƣởng của nhiều nhân tố khác
nhau, mỗi nhân tố đều có vai trò, vị trí và tác động nhất định, có những nhân
tố tác động tích cực nhƣng cũng có những nhân tố tác động tiêu cực. Tổng
hợp các nhân tố tác động cho phép chúng ta tìm ra các lợi thế so sánh của mỗi
vùng, mỗi địa phƣơng từ đó có thể lựa chọn một cách sơ bộ một cơ cấu kinh
tế hợp lý, hài hoà, thích hợp nhất với sự tác động của các nhân tố đó, các nhân
tố ảnh hƣởng đến cơ cấu kinh tế nông nghiệp có thể đƣợc chia thành 3 nhóm:
1.3.1. Điều kiện tự nhiện
Những nhân tố về điều kiện tự nhiên có ảnh hƣởng rất lớn đến cơ cấu
kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhất là đối với các nƣớc trình độ công
nghiệp hoá còn thấp nhƣ nƣớc ta. Nhóm nhân tố này bao gồm: Vị trí địa lí,
điều kiện khí hậu, thời tiết, đất đai, nguồn nƣớc, rừng, khoáng sản và các yếu
tố sinh học khác…
Vị trí địa lí thuận lợi và các tiềm năng tự nhiên phong phú của mỗi
vùng lãnh thổ là nhân tố thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển.
Những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi thì các thành phần kinh tế quốc
doanh, tập thể, tƣ nhân, kinh tế hộ và trang trại cũng phát triển với quy mô lớn
và nhanh hơn so với các vùng khác.
1.3.2. Điều kiện kinhtế - xã hội
Nhóm nhân tố này luôn tác động mạnh mẽ tới sự hình thành và biến đổi
cơ cấu kinh tế kinh tế nông nghiệp. Các nhân tố xã hội ảnh hƣởng tới cơ cấu
kinh tế nông nghiệp bao gồm:
- Thị trường
Luôn gắn với kinh tế hàng hoá, thị trƣờng có thể đƣợc hiểu là lĩnh vực
trao đổi trong đó ngƣời mua và ngƣời bán các loại hàng hoá nào đó tác động
qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lƣợng hàng hoá mua bán. Mặt khác
do sự phát triển của xã hội, nhu cầu đa dạng của conngƣời cũng không ngừng
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
biến đổi và nâng cao, đòi hỏi thị trƣờng đáp ứng ngày càng tốt hơn. Xu hƣớng
chung là quy mô dân số càng lớn, tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ nông nghiệp
càng nhiều, còn đối với thu nhập của dân cƣ, có hai khuynh hƣớng xảy ra, khi
thu nhập còn thấp, tiêu dùng các nông sản thông thƣờng tăng và khi thu nhập
tăng, tiêu dùng các nông sản thông thƣờng giảm và tiêu dùng các nông sản
chất lƣợng cao tăng. Ngoài ra, tính ƣa thích theo thói quen tiêu dùng một số
loại sản phẩm nào đó đòi hỏi các nhà đầu tƣ phải tìm cách đáp ứng cũng nhƣ
tác động vào sự hình thành cơ cấu. Điều này quy định sự cần thiết phải
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng phù hợp với xu hƣớng
biến động và phát triển của thị trƣờng. Nhu cầu thị trƣờng ngày càng đa dạng
và nâng cao thì cơ cấu kinh tế nông nghiệp càng phải phong phú, đa dạng
hơn. Bên cạnh đó các quan hệ thị trƣờng ngày càng mở rộng thì ngƣời sản
xuất ngày càng đi vào chuyên môn hoá và tự lựa chọn thị trƣờng. Nhƣ vậy các
quan hệ thị trƣờng góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy phân công lao động
trong nông thôn, là cơ sở hình thành cơ cấu nông thôn mới.
Thị trƣờng với bản chất của nó là tự phát dẫn đến những rủi ro cho
ngƣời sản xuất và gây lãng phí các nguồn lực của xã hội vì thế cần phải có sự
quản lý của nhà nƣớc ở tầm vĩ mô để thị trƣờng phát triển đúng hƣớng, lành
mạnh, tránh đƣợc rủiro.
- Vốn
Để hình thành hay chuyển đổi một cơ cấu kinh tế nông nghiệp đòi hỏi
phải có điều kiện vật chất nhất định tƣơng ứng với yêu cầu hình thành và
chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Để đáp ứng đòi hỏi về các điều kiện vật chất này
nhất thiết phải đầu tƣ và phải có vốn đầu tƣ; các nguồn vốn đầu tƣ chủ yếu để
hình thành và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp gồm: Nguồn vốn của
các chủ thể kinh tế trong nông nghiệp; nguồn vốn ngân sách; nguồn vốn cho
vay của các ngân hàng; nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng; nguồn vốn
đầu tƣ trực tiếp hay gián tiếp của nƣớc ngoài. Giải quyết tốt vấn đề vốn là một
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
trong những điều kiện quan trọng nhất để phát triển kinh tế nông nghiệp và
xây dựng cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý và phù hợp với yêu cầu khai thác
tốt các nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn.
- Trình độ của người laođộng
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào cùng với các yếu tố khác
(vốn đầu tƣ, khoa học công nghệ… ) đóng vai trò quan trọng quyết định đến
quá trình tăng trƣởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Muốn phát triển
và nâng cao chất lƣợng của một ngành, nghề nào đó thì đòi hỏi kiến thức,
trình độ của ngƣời lao động trong lĩnh vực đó cũng phải đƣợc đƣợc quan tâm
đào tạo, bồidƣỡng để đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngành, nghề đó.
- Cơ sở hạ tầng nông thôn
Đòi hỏi phải có trình độ phát triển tƣơng ứng với yêu cầu hình thành và
chuyển dịch của cơ cấu kinh tế. Bởi lẽ cơ sở hạ tầng nông thôn có ảnh hƣởng
trực tiếp rất lớn tới hình thành và phát triển các ngành kinh tế, các vùng kinh
tế, đặc biệt là vùng chuyên môn hoá sản suất Nông – Lâm - Ngƣ nghiệp, ảnh
hƣởng trực tiếp tới trình độ kĩ thuật công nghệ của khu vực kinh tế nông thôn
và do đó là một trong những nhân tố ảnh hƣởng có vai trò quyết định tới sự
hình thành, vận động và biến đổi của cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn
- Sự phát triển các khu công nghiệp, đôthị
Là một nhân tố quan trọng ảnh hƣởng tới cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Sự phát triển các khu công nghiệp và đô thị sẽ tạo khả năng cung cấp kĩ thuật
và công nghệ ngày càng hiện đại, tạo nguồn vốn đầu tƣ ngày càng dồi dào cho
khu vực kinh tế nông thôn, góp phần thúc đẩy quá trình hình thành và cải biến
của cơ cấu kinh tế nông thôn.
- Tổ chức sản suất và phân công laođộng
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là phạm trù khách quan nhƣng lại là sản
phẩm hoạt động của con ngƣời. Sự tồn tại, vận động, biến đổi cơ cấu kinh tế
nông nghiệp đƣợc quyết định bởi sự tồn tại và hoạt động của các chủ thể kinh
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
tế trong nông nghiệp là cơ sở của sự hình thành và phát triển của các ngành
kinh tế, các vùng kinh tế và các thành phần kinh tế.
Các chủ thể kinh tế trong nông nghiệp tồn tại và hoạt động qua các hình
thức tổ chức tổ chức sản xuất với các mô hình tổ chức tƣơng ứng; Do vậy các
hình thức tổ chức trong nông nghiệp với các quy mô tƣơng ứng là một trong
những yếu tố quan trọngảnh hƣởng tới sựbiến đổicơ cấukinh tế nông nghiệp.
Từ những năm 1990 đến nay trong nông nghiệp nƣớc ta, kinh tế hộ
đƣợc thừa nhận trở thành đơn vị kinh tế tự chủ, kinh tế tƣ nhân đƣợc tạo điều
kiện phát triển, kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể đƣợc cải biến theo nội
dung mới: Hình thành các trang trại, các công ty tƣ nhân, liên doanh, liên
kết… Sự thay đổi về các mô hình sản xuất nêu trên đã tạo ra những điều kiện
cho nông nghiệp, nông thôn phát triển mạnh mẽ tạo ra những thay đổi đáng kể
trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp; tỷ trọng ngành trồng trọt giảm xuống, tăng
tỷ trọng ngành chăn nuôi. Trong trồng trọt tỷ trọng cây lƣơng thực giảm, cây
công nghiệp và cây ăn quả tăng lên, hình thành vùng chuyên canh tập trung
cây công nghiệp dài ngày.
Phân công lao động là chuyên môn hóa sản xuất giữa các ngành, các
vùng và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nó có tác dụng làm đòn bẩy cho
sự phát triển và nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất.
Phân công lao động là cơ sở chung cho mọi nền sản xuất hàng hóa.
Nhƣ phân công lao động đặc thù thì phân chia ngành lớn thành các ngành
chức năng. Nhƣ trong nông nghiệp đƣợc phân thành ngành trồng trọt và
ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt lại đƣợc phân thành ngành chức năng nhƣ
cây công nghiệp, cây lƣơng thƣc, cây thực phẩm...
Quá trình phân công lao động xã hội là quá trình bố trí lại lao động cho
phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện khoa học kĩ thuật và công nghệ.
Phân công lao động càng phát triển thì năng suất lao động càng cao, quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế càng đƣợc đẩymạnh.
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.3.3. Công nghệ và kỹ thuật
Nội dung chủ yếu của cách mạng khoa học và công nghệ trong nông
nghiệp hiện nay tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản là thuỷ lợi hóa, cơ giới hóa,
hóa học hóa và sinh học hóa. Mỗi lĩnh vực có vai trò tác động đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo các khía cạnh và mức độ khác nhau. Các
chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá trình độ: Thuỷ lợi hóa, trình độ cơ
giới hóa, trình độ hóa học, trình độ sinh học hóa. Sự phát triển khoa học công
nghệ và việc áp dụng nó vào sản xuất có vai trò ngày càng to lớn đối với sự
phát triển của nền kinh tế nói chung, kinh tế nông nghiệp nói riêng vì một mặt
làm xuất hiện nhiều loại nhu cầu mới, tác động đến sự thay đổi về số lƣợng,
tăng mức nhu cầu của ngành này hay ngành khác, làm thay đổi tốc độ phát
triển giữa các ngành. Mặt khác nó tạo ra khả năng mở rộng ngành nghề và
tăng trƣởng các ngành sản xuất chuyên môn hoá cao và phát triển các ngành
đòi hỏi có trình độ công nghệ cao.
1.3.4. Cơ chế, chính sách
Để can thiệp vào nền kinh tế thị trƣờng trên cơ sở đảm bảo cho các quy
luật của thị trƣờng phát huy những tác động tích cực, hạn chế những ảnh
hƣởng tiêu cực nhằm mục đích tạo đều kiện cho nền kinh tế tăng trƣởng và
phát triển với tốc độ cao và ổn định. Các nhân tố về chính sách có tác động
mạnh đến các định hƣớng lớn và xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
quốc dân nói chung, bao gồm cả cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Một số chính
sách có tác dụng trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, đó là:
- Chính sách về đấtđai:
Để hình thành nền NN hàng hóa phát triển bền vững phải “tích tụ đất
đai”,có phƣơng án sử dụng đất dành cho các đối tƣợng có vốn, có kiến thức,
biết làm ăn giỏi,... nên tạo cơ hội để ngƣời có đất và ngƣời muốn phát triển
sản xuất nông nghiệp gặp nhau thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ theo đúng
pháp luật.
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Chính sách về vốn:
Hỗ trợ vốn cho phát triển nông nghiệp và ngành nghề nông thôn bằng
các hình thức cho vay đầu tƣ phát triển, cấp hỗ trợ lãi suất đầu tƣ, bảo lãnh tín
dụng đầu tƣ,... Chính sách hỗ trợ về vốn ƣu tiên cho áp dụng thử nghiệm nuôi
trồng các giống cây conmới.... cần có chính sách phát triển nhanh, nhân ra diện
rộng và hỗ trợ vốn xử lý môi trƣờng trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Chính sách thuế:
Miễn hoặc giảm thuế doanh thu cho các cơ sở sản xuất giống cây trồng
- vật nuôi và giống thuỷ sản.
- Chính sách đầu tư kết cấu hạ tầng KT - XH cho nông nghiệp -
nông thôn
Tập trung vốn đấu tƣ cho Nông nghiệp - Nông thôn tạo điều kiện đẩy
nhanh CNH - HĐH. Các lĩnh vực đƣợc cần đầu tƣ nhiều nhƣ xây dựng hệ
thống giao thông, công trình thuỷ lợi, các trạm trại giống và chăm sóc thú y,
bảo vệ thực vật. Đồng thời, các làng nghề thủ công truyền thống cũng cần
đƣợc chútrọng.
- Chính sách khoa học và công nghệ
Đƣa những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất kinh doanh, chú
trọng nhân giống cây trồng - vật nuôi, khuyến khích đổi mới thiết bị, công
nghệ trong các cơ sở sản xuất, đào tạo và xây dựng đội ngũ cán bộ kĩ thuật,
công nhân lành nghề.
- Chính sách dạy nghề, tạo việc làm cho lao động nông nghiệp -
nông thôn
Đầu tƣ xây dựng trƣờng dạy nghề, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng các
làng nghề và phát triển công nghiệp nông thôn để thu hút lao động.
- Chính sách về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đầu tƣ xây dựng chợ đầu mối, phát triển mạng lƣới chợ, tổ chức quảng
bá các sản phẩm. Thị trƣờng là nhân tố tất yếu rất quan trọng đối với tất cả
27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
các ngành nói chung và nông nghiệp nói riêng. Do đó, cần sự quan tâm hỗ trợ
mọi mặt rất lớn từ các ngành, các cấp.
1.4 . Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Khi phân tích tác động của các nhân tố tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp cần chú ý phân tích cả những thay đổi về lƣợng (các quan hệ
tỷ lệ) hay kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế và những thay đổi về chất hay
hiệu quả chuyển dịch do các yếu tố tác động mang lại. Tuy nhiên, việc xác
định chỉ tiêu đo lƣờng các kết quả này cho đến nay vẫn còn có những quan
điểm khác nhau, nhƣng về cơ bản gồm có các nhóm chỉ tiêu chủ yếu:
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp
Phản ánh sự thay đổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên 3 mặt cơ bản,
gồm: cơ cấu GDP hoặc cơ cấu giá trị sản xuất, cơ cấu lao động và cơ cấu
hàng xuất khẩu của các ngành trong nông nghiệp.
1.4.1.1. Cơ cấu GDP hoặcgiá trị sản xuấttrong nông nghiệp
Là một trong những thƣớc đo khái quát nhất, phổ biến nhất để đo
lƣờng, đánh giá trạng thái, xu hƣớng và mức độ thành công của quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Các chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng để
đánh giá:
- GDP và tỷ trọngGDP nông nghiệp trongGDP nền kinh tế (3 khu vực);
- Giá trị sản xuất và tỷ trọng Giá trị sản xuất các ngành nông, lâm
nghiệp và thuỷ sản;
- Giá trị sản xuất và tỷ trọng Giá trị sản xuất nội bộ ngành nông, lâm
nghiệp và thuỷ sản;
- TăngtrƣởngGDP vàGiátrịsảnxuất củacác ngànhtrongnông nghiệp;
- GDP và Giá trị sản xuất của các ngành trong nông nghiệp bình quân
đầungƣời.
Thông qua kết quả của các chỉ tiêu có thể rút ra những nhận định về
28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
trạng thái chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ổn định hay không ổn định, xu hƣớng
chuyển dịch nhanh hay chậm và nền kinh tế tăng trƣởng cao hay thấp, bền
vững hay không bền vững. Quy luật chung là tỷ trọng đóng góp của trồng trọt
trong ngành nông nghiệp có xu hƣớng giảm dần.
1.4.1.2. Cơ cấu lao động nông nghiệp
Phản ánh tầm quan trọng của từng ngành trong nông nghiệp về việc sử
dụng nguồn lao động xã hội và chỉ tiêu chủ yếu đƣợc sử dụng để đánh giá:
- Tỷ trọng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp so với tổng lao
động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân;
- Tỷ trọng lao động nông nghiệp làm việc trong các ngành của nông
nghiệp so với tổng lao động nông nghiệp;
- GDP và giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân lao động nông nghiệp
(năng suất lao động nông nghiệp). Quy luật chung là tỷ trọng lao động nông
nghiệp trong nền kinh tế quốc dân và tỷ trọng lao động trồng trọt có xu hƣớng
giảm dần; đồng thời ngành nào có năng suất lao động cao thì ngành đó có tốc
độ tăng trƣởng, tỷ trọng sản lƣợng “đầu ra” tăng.
1.4.1.3 .Cơ cấu hàng xuất khẩu:
Phản ánh mức độ thành công của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hƣớng hội nhập và chỉ tiêu chủ yếu thƣờng đƣợc dùng để
đánh giá:
- Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hàng nông, lâm, thuỷ sản trong tổng giá trị
xuất khẩu của nền kinh tế quốc dân;
- Tỷ trọng xuất khẩu của từng ngành trong tổng giá trị xuất khẩu hàng
nông, lâm nghiệp và thuỷ sản;
- Giá trị xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản bình quân đầu ngƣời.
Xu hƣớng chung là tỷ trọng giá trị xuất khẩu của nền kinh tế và giá trị
xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản bình quân đầu ngƣời tăng.
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tác động của các nhóm nhân tố
29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
đến chuyển dịch cơ cấu kinhtế nông nghiệp
1.4.2.1. Chỉtiêu phản ánhhiệu quả tácđộng của các nhân tốđến tổng cung
Có rất nhiều chỉ tiêu nhƣng một số chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ
yếu tố vốn (hiệu suất sử dụng vốn đấu tƣ), yếu tố lao động (năng suất lao
động), yếu tố đất đai (giá trị sản xuất bình quân/1 ha đất nông nghiệp, diện
tíchđất canh tác bình quân/1 lao động), khoa học và công nghệ (tỷ lệ diện tích
hoặc tỷ lệ hộ sử dụng giống mới, chi phí sử dụng hay thuê mƣớn máy móc,
thiết bị bình quân/1 ha, tỷ lệ diện tích tƣới tiêu chủ động, tỷ lệ diện tích áp
dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến).
1.4.2.2. Chỉtiêu phản ánhhiệu quả tácđộng của các nhân tốđến tổng cầu
Một số chỉ tiêu phổ biến sử dụng: Tỷ trọng giá trị nông sản hàng hóa
tiêu dùng trong nƣớc, tỷ trọng giá trị nông sản xuất khẩu so với giá trị sản
xuất, tỷ lệ nông sản hàng hóa tiêu thụ thông qua hợp đồng.
Các chỉ tiêu trên đƣợc tính cho toàn ngành và từng ngành trong nông
nghiệp để làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá mức độ tác động của từng
yếu tố đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ dừng
lại ở mức độ phân tích, đánh giá nêu trên thì chỉ có thể thấy đƣợc mức độ tác
động riêng rẽ của từng yếu tố, chƣa xác định đƣợc mức độ tác động và mối
quan hệ giữa các yếu tố trong quá trình tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp. Do đó, cần phải có một mô hình kiểm nghiệm thực tế phù hợp
với mục đích, yêu cầu phân tích, đánh giá và khả năng nguồn số liệu có đƣợc.
Các chỉ tiêu trên có thể áp dụng để phản ánh cơ cấu kinh tế, hiệu quả cơ
cấu kinh tế nông nghiệp trong cả nƣớc, từng vùng lãnh thổ và các thành phần
kinh tế, tuỳ thuộc vào các phạm vi nghiên cứu mà sử dụng các chỉ tiêu,
phƣơng pháp thích hợp.
1.5. Mộtsốkinhnghiệm thực tiễnvề chuyểndịchcơ cấukinhtế nôngnghiệp
1.5.1.Kinhnghiệm củamộtsốnướcvềchuyển dịchcơcấukinhtếnôngnghiệp
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.5.1.1. Kinh nghiệm vềchuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệpcủa TháiLan
- Pháthuylợi thếđẩymạnhSX, chếbiếnvà xuấtkhẩuhàng nôngsản:
Vào những năm 1980, Chính phủ đã kịp thời chuyển hƣớng chiến lƣợc
ƣu tiên CNH đô thị sang chiến lƣợc vừa CNH đô thị, vừa CNH NN - NT; kết
hợp giữa đẩy mạnh SX, chế biến và xuất khẩu các mặt hàng nông sản theo
hƣớng đa dạng hóa, nhằm phát huy thế mạnh sẵn có và giảm bớt rủi ro thị
trƣờng. Nhờ đó, cơ cấu nông sản thời kì 1988 - 1998 biến đổi theo hƣớng:
Cao su, hoa quả, chăn nuôi, mía đƣờng tăng nhanh; lúa gạo và ngô tăng chậm;
khoai mì và đậu tƣơng giảm mạnh.
- Hỗtrợnôngdânpháttriểnsảnphẩm chấtlượng caophụcvụ xuấtkhẩu
Thái Lan chú trọng phát triển NN theo hƣớng thâm canh, xuất khẩu.
Bên cạnh đầu tƣ mạnh cho chọn lọc, lai tạo và ứng dụng các giống cây - con
có năng suất và chất lƣợng cao, tiếp tục phát triển mạnh các khu công nghiệp
ở NT, hình thành đƣợc các ngành cơ khí NN và chế biến nông sản tƣơng đối
hiện đại, góp phần làm giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của nông sản
hàng hóa.
- Khuyến khích các tổ chức kinhtế tham gia xuấtkhẩu
Để gia tăng khả năng tiêu thụ nông sản ổn định và tăng thu nhập cho
nông dân, Thái Lan đã thực hiện nhiều chính sách khuyến khích các công ty,
doanh nghiệp khác nhau tham gia xuất khẩu nông sản thông qua chính sách
giảm thuế xuất khẩu, hỗ trợ tín dụng ƣu đãi cho các nhà xuất khẩu.
1.5.1.2.Kinhnghiệmvềchuyểndịchcơ cấu kinhtếnôngnghiệpcủaIndonesia
Đầu tƣ toàn diện cho nông nghiệp, giải quyết tốt nhu cầu lƣơng thực
thực phẩm trong nƣớc: Indonesia có dân số đông nhất Đông Nam Á, nông
nghiệp có vai trò sống còn đối với đất nƣớc. Nhƣng một thời gian dài (1945 -
1970), nông nghiệp chậm phát triển, hàng năm Indonesia phải nhập 1 - 2 triệu
tấn lƣơng thực. Từ năm 1970, Indonesia tập trung cao độ cho sản xuất nông
31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
nghiệp (SXNN) thông qua thực hiện các chính sáchlớn phát triển giống, phân
bón, nôngdƣợc và đếnnăm 1984 Indonesiađã cơ bản tự túc đƣợc lƣơng thực.
Khuyến khích nông dân đầu tư thâm canh, đa dạng hóa SX thông
qua chính sách mở rộng tín dụng ưu đãi và phát triển dịch vụ ở NT:
Indonesia tiến hành “cải cách kinh tế vĩ mô” toàn diện, chuyển sang chiến
lƣợc CNH hƣớng về xuất khẩu, thực hiện “cuộc cách mạng xanh” trong nông
nghiệp với với hai chƣơng trình rộng lớn đƣợc triển khai:
- Chƣơng trình Nhà nƣớc cung cấp vốn tín dụng với lãi suất ƣu đãi,
phân bón, giống cho nông dân thông qua mạng lƣới trung gian là các tổ chức
tín dụng và mua bán; phát triển hệ thống thuỷ lợi, phƣơng tiện vận chuyển,
xây dựng đƣờng xá ở nông thôn và hệ thống kho chứa lƣơng thực để thu mua
tại chỗ cho nông dân; khuyến khích ngƣời dân sử dụng giống mới, hƣớng dẫn
quy hoạch, cải tạo lại đồng ruộng và đƣa cơ khí, bán cơ khí vào SXNN, loại
bỏ phƣơng thức canh tác cổ truyền.
- Chƣơng trình Nhà nƣớc cấp vốn với lãi suất thông thƣờng cho những
hộ nông dân có từ 5 ha canh tác trở lên, chủ yếu là các điền chủ nhỏ, để mua
nguyên nhiên liệu và thiết bị phục vụ nông nghiệp. Ngƣợc lại, họ có nghĩa vụ
bán thóc cho Nhà nƣớc ngoài phần thuế thu nhập phải đóng.
Đẩy mạnh tiêu thụ nông sản thông qua chính sách khuyến khích
phát triển kinh tế tập thể, kinh tế trang trại và kinh tế tư nhân trong NN:
Nhà nƣớc còn tổ chức di dân, khai hoang mở rộng đất canh tác, phân
bố lại lao động, khuyến khích tƣ bản tƣ nhân đầu tƣ phát triển đồn điền, đa
dạng hóa cây công nghiệp xuất khẩu; kiến lập thị trƣờng tín dụng, buôn bán
vật tƣ và nông sản trên cơ sở tổ chức hợp tác xã sản xuất và tiêu thụ ở nông
thôn. SXNN của Indonesia đã thu đƣợc những thành tựu to lớn.
1.5.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số địa
phương trong nước
32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.5.2.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Thái Bình
Thái Bình là một tỉnh duyên hải khu vực đồng bằng sông Hồng có
truyền thống thâm canh lúa nƣớc, gần 80% lực lƣợng lao động ở nông thôn
sống dựa vào nông nghiệp là chủ yếu nên đời sống gặp nhiều khó khăn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Thái Bình đã chuyển dịch theo
hƣớng tiến bộ, tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng dần, tỷ trọng
trồng trọt đặc biệt là lúa giảm tƣơng ứng. Có thể khái quát một số kinh
nghiệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Thái Bình:
Thái Bình đã tập trung thực hiện chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu cây trồng,
vật nuôi, áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Do vậy,
năng suất lúa không ngừng tăng.
Thái Bình cũng chú trọng xây dựng các mô hình chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi điển hình nhƣ xã Thụy An (huyện Thái Thụy) thực hiện xây
dựng cánh đồng đạt giá trị sản lƣợng 50 triệu đồng/ha/năm.. Ngoài việc phát
huy vai trò của hộ nông dân tự chủ sản xuất, kinh doanh, Thái Bình còn chú ý
đến sự phát triển các trang trại trong nông nghiệp. Hiện nay, toàn tỉnh Thái
Bình có khoảng 400 trang trại chia làm nhiều loại hình sản xuất nhƣ trang trại
trồng cây lâu năm, trang trại chăn nuôi, trang trại kinh doanh tổng hợp…
Chẳng hạn, với 214 trang trại nuôi trồng thuỷ sản, đã giải quyết việc làm cho
1.132 lao động, giá trị sản lƣợng hàng hoá đạt 31 tỷ đồng. Kết quả chung của
quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trong 5 năm qua đạt trên
3.200 ha.
Để phục vụ cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn, Thái Bình chú trọng đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn nhƣ điện, đƣờng, trƣờng, trạm, nƣớc sạch… Đến nay, 100% số xã,
phƣờng, thị trấn đã hoàn thành các chƣơng trình trên. Thái Bình là một tỉnh
dẫn đầu cả nƣớc về xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn.
Chẳng hạn, riêng trong nông nghiệp, Thái Bình đã huy động trên 4.500 tỷ
33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
đồng đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp để xây dựng mới và nâng cấp các
công trình thuỷ lợi, bê tông hoá kênh mƣơng tƣới tiêu và trang bị máy móc,
công cụ sản xuất thay thế cho nhiều khâu lao động nặng nhọc hiệu quả thấp. 5
năm qua đã tăng 82,5% máy bơm, máy kéo nhỏ tăng 4 lần, máy tuốt lúa tay
tăng 63,8 lần, máy nghiền thức ăn gia súc tăng 17,6 lần so với năm 1990. Thái
Bình rất quan tâm đến sự phát triển các dịch vụ ở nông thôn; dịch vụ cung
ứng vật tƣ nông nghiệp, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phòng chống bệnh
tật cây trồng, vật nuôi…
Khôi phục và phát triển các làng nghề, phát triển tiểu thủ công nghiệp
địa phƣơng phục vụ nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn, đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của nhân dân trong tỉnh và tham gia xuất
khẩu. Đến nay, tổng số làng nghề ở Thái Bình đã tăng lên 188 làng nghề
(trong đó chỉ có 14 làng nghề truyền thống), tạo điều kiện giải quyết việc làm
cho trên 350.000 lao động. Với số lƣợng đông đảo nhƣ vậy, các làng nghề ở
Thái Bình đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.5.2.2 2.2 . Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Hưng Yên
Tốc độ tăng trƣởng của Hƣng Yên đạt 3,15% năm, cơ cấu kinh tế, cơ
cấu cây trồng vật nuôi, chuyển dịch tích cực, tỷ trọng trồng trọt giảm dần,
chăn nuôi thủy sản không ngừng tăng. Năng suất lúa đạt 62,6 tạ/ha/vụ, giá trị
thu đƣợc 98 tr.đ/ha/năm, lúa chất lƣợng cao đạt trên 50%, cây ăn quả phát
triển, chăn nuôi, thủy sản tăng 7,2%/năm, có khoảng 2.500 trang trại đạt tiêu
chí liên bộ sản xuất hiệu quả, kinh tế hộ làm ăn khá. Có khoảng 85% số hộ
dùng nƣớc sạch, cơ giới hóa trên 90%, tƣới chủ động khoảng 88%. Thu nhập
bình quân đầu ngƣời 20 triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo còn khoảng 3%, bộ mặt
nông thôn ngày đổi mới;…
Những giải pháp chuyển dịch kinh tế nông nghiệp của Hƣng yên:
- Phát triển nông nghiệp toàn diện, sản xuất hàng hóa lớn có năng suất,
chất lƣợng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao…
34
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn, quy hoạch vùng sản
xuất hàng hóa tập trung, thuỷ lợi, ngành nghề nông thôn, phòng chống lũ ,
đƣa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính cần tổ chức thực hiện có hiệu
quả các chƣơng trình, dự án, đặc biệt dự án sản xuất giống lúa, sản xuất ngô
lai, cây ăn quả, rau an toàn, mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nâng cao
năng lực ngành chăn nuôi và thú y, phát triển mạnh chăn nuôi bò thịt cao sản,
lợn siêu nạc, gia cầm, thủy cầm, thủy đặc sản theo hƣớng trang trại, doanh
nghiệp nông nghiệp, các dự án xây dựng cho thuỷ lợi, đê điều, giao thông, …
- Tích cực ứng dụng khoa học công nghệ mới, giống cây con mới có
năng suất, chất lƣợng, hiệu quả vào sản xuất. Phát triển trang trại, doanh
nghiệp nông nghiệp có trình độ công nghệ cao, góp phần gia tăng giá trị sản
phẩm và khả năng cạnh tranh.
- Hỗ trợ các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu, chỉ dẫn địa lý sản phẩm,
đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức về hội nhập kinh tế quốc tế và tăng
cƣờng công tác quản lý thịtrƣờng …
- Nâng cao việc phát triển hạ tầng cơ sở ở nông thôn phục vụ cho
sản xuất.
1.5.2.3. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Vĩnh
Tường-tỉnh Vĩnh Phúc
Vĩnh Tƣờng là huyện đồng bằng, nằm ở đỉnh tam giác châu thổ sông
Hồng, thuộc phía Tây Nam tỉnh Vĩnh Phúc, huyện có trên 70% dân số sống
bằng nghề nông nghiệp. Là huyện đƣợc xác định là trọng điểm về phát triển
nông nghiệp của tỉnh. Năm 2005, cơ cấu nông nghiệp - thuỷ sản chiếm
61,3%, giá trị sản xuất đạt 824.198 triệu đồng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của huyện đƣợc quan tâm, song tốc độ còn chậm, chƣa phát huy hết lợi thế và
tiềm năng của huyện. Sản xuất còn manh mún, mang tính tự phát, phạm vi
nông hộ. Chất lƣợng hàng hóa và sức cạnh tranh không cao, các cây có giá trị
kinh tế cao tốc độ phát triển cònchậm. Chƣa có các Doanh nghiệp đầu tƣ vào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
tiêu thụ và chế biến nông sản. Sản phẩm bán ra trên thị trƣờng chủ yếu dƣới
dạng tƣơi sống, khi vào vụ thu hoạch rộ thƣờng xảy ra tình trạng ế thừa, giá
cả giảm mạnh gây thất thu cho nông dân. Cơ sở hạ tầng trong nông nghiệp
nông thôn thấp kém và thiếu đồng bộ. Chƣa có ứng dụng công nghệ cao một
cách bài bản. Các mô hình trình diễn kỹ thuật về khuyến nông, khuyến ngƣ
đƣợc nhân rộng ra chƣa nhiều.
Xác định đƣợc những tồn tại, hạn chế đó, huyện Vĩnh Tƣờng đã xác định
tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn với trọng tâm là
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hƣớng CNH-HĐH.
Mục tiêu là dựa trên cơ sở phát triển nhanh và vững chắc Nông nghiệp – Thủy
sản, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ nông thôn, nâng cao chất lƣợng sản phẩm
và hiệu quả kinh doanh, tăng năng suất lao động xã hội.
Đến nay, kết cấuhạ tầng nông thôn của huyện từng bƣớc đƣợc đầu tƣ mở
rộng. Sản xuất nông nghiệp đƣợc chuyển đổi theo hƣớng sản xuất hàng hóa
gắn với thị trƣờng, nâng cao hiệu quả kinh tế và thu nhập trên mỗi ha đất canh
tác. Trên địa bàn huyện đã hình thành một số mô hình trồng trọt mang lại hiệu
quả kinh tế nhƣ: Mô hình vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa lúa chất lƣợng
cao (1.487,8ha tại 18 xã, thị trấn), vùng sản xuất bí đỏ F1-868 (795,8ha tại 12
xã, thị trấn), Mô hình Cà chua ghép trên gốc cà tím... Trong trồng trọt, đã sử
dụng nhiều giống mới có năng suất, chất lƣợng cao; các khâu làm đất, tƣới
tiêu, sơ chế, vận chuyển nông sản đang từng bƣớc đƣợc cơ giới hóa. Trong
chăn nuôi, nhờ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển đổi giống gia súc,
gia cầm đã cho kết quả khá, dự án phát triển chăn nuôi bò sữa đƣợc huyện tập
trung chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả. Năm 2009, cơ cấu kinh tế
chuyển theo hƣớng tích cực: Nông nghiệp – Thủy sản chiếm 32,1% giá trị
sản xuất đạt 1.184.580 triệu đồng. Nhƣ vậy, cơ cấu nông nghiệp nghiệp –
thủy sản giảm từ 61,3% năm 2005 xuống còn 32,1% năm 2009, về giá trị sản
xuất thực tế của ngành nông nghiệp tăng từ 824.198 triệu đồng lên 1.184.580
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý

More Related Content

What's hot

Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...NuioKila
 
Đề tài Tìm hiểu một số tín ngưỡng lễ hội của cư dân miền biển Hải Phòng Quảng...
Đề tài Tìm hiểu một số tín ngưỡng lễ hội của cư dân miền biển Hải Phòng Quảng...Đề tài Tìm hiểu một số tín ngưỡng lễ hội của cư dân miền biển Hải Phòng Quảng...
Đề tài Tìm hiểu một số tín ngưỡng lễ hội của cư dân miền biển Hải Phòng Quảng...Thư viện Tài liệu mẫu
 
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...jackjohn45
 

What's hot (20)

Đề tài: Chất lượng dịch vụ của một số công ty du lịch tại Hạ Long
Đề tài: Chất lượng dịch vụ của một số công ty du lịch tại Hạ LongĐề tài: Chất lượng dịch vụ của một số công ty du lịch tại Hạ Long
Đề tài: Chất lượng dịch vụ của một số công ty du lịch tại Hạ Long
 
Đề tài: Điều kiện phát triển du lịch sinh thái ở Na Hang, HAY
Đề tài: Điều kiện phát triển du lịch sinh thái ở Na Hang, HAYĐề tài: Điều kiện phát triển du lịch sinh thái ở Na Hang, HAY
Đề tài: Điều kiện phát triển du lịch sinh thái ở Na Hang, HAY
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với phát triển du lịch tỉnh Ninh BìnhLuận văn: Quản lý nhà nước đối với phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình
 
Luận văn: Tổ chức du lịch An Giang theo hướng phát triền bên vững
Luận văn: Tổ chức du lịch An Giang theo hướng phát triền bên vữngLuận văn: Tổ chức du lịch An Giang theo hướng phát triền bên vững
Luận văn: Tổ chức du lịch An Giang theo hướng phát triền bên vững
 
Đề tài: Khai thác du lịch tại khu di tích lịch sử Núi Nưa, HOT
Đề tài: Khai thác du lịch tại khu di tích lịch sử Núi Nưa, HOTĐề tài: Khai thác du lịch tại khu di tích lịch sử Núi Nưa, HOT
Đề tài: Khai thác du lịch tại khu di tích lịch sử Núi Nưa, HOT
 
Đề tài: Quản lý văn hóa phường Thạch Bàn, quận Long Biên, HOT
Đề tài: Quản lý văn hóa phường Thạch Bàn, quận Long Biên, HOTĐề tài: Quản lý văn hóa phường Thạch Bàn, quận Long Biên, HOT
Đề tài: Quản lý văn hóa phường Thạch Bàn, quận Long Biên, HOT
 
Luận văn: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Phú Bình, HAY
Luận văn: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Phú Bình, HAYLuận văn: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Phú Bình, HAY
Luận văn: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Phú Bình, HAY
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại huyện Phú Vang
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế  ngành nông nghiệp tại huyện Phú VangLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế  ngành nông nghiệp tại huyện Phú Vang
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại huyện Phú Vang
 
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
 
Tăng cường huy động và sử dụng vốn tại các doanh nghiệp tại Thái Nguyên
Tăng cường huy động và sử dụng vốn tại các doanh nghiệp tại Thái NguyênTăng cường huy động và sử dụng vốn tại các doanh nghiệp tại Thái Nguyên
Tăng cường huy động và sử dụng vốn tại các doanh nghiệp tại Thái Nguyên
 
Đề tài thực trạng phát triển du lịch chợ nổi, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  thực trạng phát triển du lịch chợ nổi, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  thực trạng phát triển du lịch chợ nổi, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng phát triển du lịch chợ nổi, ĐIỂM CAO, HAY
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường TP Hạ Long, HAY
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường TP Hạ Long, HAYLuận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường TP Hạ Long, HAY
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường TP Hạ Long, HAY
 
Đề tài Tìm hiểu một số tín ngưỡng lễ hội của cư dân miền biển Hải Phòng Quảng...
Đề tài Tìm hiểu một số tín ngưỡng lễ hội của cư dân miền biển Hải Phòng Quảng...Đề tài Tìm hiểu một số tín ngưỡng lễ hội của cư dân miền biển Hải Phòng Quảng...
Đề tài Tìm hiểu một số tín ngưỡng lễ hội của cư dân miền biển Hải Phòng Quảng...
 
Luận văn: Phát triển du lịch mùa nước nổi ở tỉnh An Giang, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch mùa nước nổi ở tỉnh An Giang, HOTLuận văn: Phát triển du lịch mùa nước nổi ở tỉnh An Giang, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch mùa nước nổi ở tỉnh An Giang, HOT
 
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
 
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đLuận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
 
Luận văn: Phát triển tuyến du lịch sinh thái tỉnh Nghệ An, HOT
Luận văn: Phát triển tuyến du lịch sinh thái tỉnh Nghệ An, HOTLuận văn: Phát triển tuyến du lịch sinh thái tỉnh Nghệ An, HOT
Luận văn: Phát triển tuyến du lịch sinh thái tỉnh Nghệ An, HOT
 
Đề tài: Hoạt động du lịch cộng đồng tại làng gốm Chu Đậu, HAY
Đề tài: Hoạt động du lịch cộng đồng tại làng gốm Chu Đậu, HAYĐề tài: Hoạt động du lịch cộng đồng tại làng gốm Chu Đậu, HAY
Đề tài: Hoạt động du lịch cộng đồng tại làng gốm Chu Đậu, HAY
 
Đề tài: Văn hóa biển với sự phát triển du lịch đảo Cát Hải, HOT, 9đ
Đề tài: Văn hóa biển với sự phát triển du lịch đảo Cát Hải, HOT, 9đĐề tài: Văn hóa biển với sự phát triển du lịch đảo Cát Hải, HOT, 9đ
Đề tài: Văn hóa biển với sự phát triển du lịch đảo Cát Hải, HOT, 9đ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
 

Similar to Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý

ảNh hưởng của đô thị hóa đến việc làm của nông dân tỉnh vĩnh phúc
ảNh hưởng của đô thị hóa đến việc làm của nông dân tỉnh vĩnh phúcảNh hưởng của đô thị hóa đến việc làm của nông dân tỉnh vĩnh phúc
ảNh hưởng của đô thị hóa đến việc làm của nông dân tỉnh vĩnh phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thônLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thônDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
luan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfluan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfNguyễn Công Huy
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuyPhương Thảo Vũ
 
Anh huong an sinh xa hoi den ngheo doi
Anh huong an sinh xa hoi den ngheo doiAnh huong an sinh xa hoi den ngheo doi
Anh huong an sinh xa hoi den ngheo doiPhụng Văn
 
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...hieu anh
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...hieu anh
 

Similar to Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý (20)

ảNh hưởng của đô thị hóa đến việc làm của nông dân tỉnh vĩnh phúc
ảNh hưởng của đô thị hóa đến việc làm của nông dân tỉnh vĩnh phúcảNh hưởng của đô thị hóa đến việc làm của nông dân tỉnh vĩnh phúc
ảNh hưởng của đô thị hóa đến việc làm của nông dân tỉnh vĩnh phúc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thônLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn
 
Luận văn: Chất lượng cán bộ quản lý trong doanh nghiệp tại TP Vĩnh Yên
Luận văn: Chất lượng cán bộ quản lý trong doanh nghiệp tại TP Vĩnh YênLuận văn: Chất lượng cán bộ quản lý trong doanh nghiệp tại TP Vĩnh Yên
Luận văn: Chất lượng cán bộ quản lý trong doanh nghiệp tại TP Vĩnh Yên
 
luan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfluan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdf
 
Luận văn: Công tác quản lý tài chính nhằm phát triển đào tạo Nghề
Luận văn: Công tác quản lý tài chính nhằm phát triển đào tạo NghềLuận văn: Công tác quản lý tài chính nhằm phát triển đào tạo Nghề
Luận văn: Công tác quản lý tài chính nhằm phát triển đào tạo Nghề
 
Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo Cô Tô, tỉn...
Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo Cô Tô, tỉn...Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo Cô Tô, tỉn...
Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo Cô Tô, tỉn...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
 
Luận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng NinhLuận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Ninh
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
 
38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy
 
Luan van thac si kinh te (25)
Luan van thac si kinh te (25)Luan van thac si kinh te (25)
Luan van thac si kinh te (25)
 
Anh huong an sinh xa hoi den ngheo doi
Anh huong an sinh xa hoi den ngheo doiAnh huong an sinh xa hoi den ngheo doi
Anh huong an sinh xa hoi den ngheo doi
 
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
 
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng BìnhLuận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh LongLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoaLuận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý

  • 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI THỊ THỦY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG HỢP LÝ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM DƢƠNG,TỈNHVĨNHPHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014
  • 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI THỊ THỦY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG HỢP LÝ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM DƢƠNG,TỈNHVĨNHPHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣờihƣớng dẫnkhoahọ THÁI NGUYÊN - 2014
  • 3. i Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học của tác giả khác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vịnào. Tôikhẳng định rằng, mọisự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, Bộ, ngành chủ quản, cơ sở đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên về công trình và kết quả nghiên cứu của mình. TháiNguyên, tháng 8 năm 2014 Tác giả luận văn Bùi Thị Thủy
  • 4. ii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn với đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngoài trƣờng. Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban Giám hiệu nhà trƣờng, Phòng QLĐT Sau đại học và các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và nghiên cứu. Có đƣợc kết quả này, tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu sắc đối vớ - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện Tam Dƣơng, các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện đã cung cấp những số liệu khách quan giúp tôi đƣa ra những phân tích chính xác. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời thân trong gia đình đã chia sẻ những khó khăn và thƣờng xuyên động viên tôi trong khi thực hiện luận văn này. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014 Tác giả luận văn Bùi Thị Thủy
  • 5. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................vii DANH MỤC BẢNG.................................................................................viii MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Những đóng góp mới của luận văn........................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn............................................................................ 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ........................................ 5 1.1. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................................... 5 1.1.1. Cơ cấu kinh tế............................................................................ 5 1.1.2. Khái niệm kinh tế nông nghiệp.................................................... 9 1.1.3. Khái niệm về cơ cấu kinh tế nông nghiệp..................................... 9 1.1.4. Các bộ phận cấu thành kinh tế nông nghiệp.................................10 1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...........................................10 1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................10 1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .....................................11 1.2.3. Vì sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....................14 1.2.4. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................16 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấukinh tế nông nghiệp. 21 1.3.1. Điều kiện tự nhiện.....................................................................21 1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................21 1.3.3. Công nghệ và kỹ thuật...............................................................25
  • 6. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 1.3.4. Cơ chế, chính sách.....................................................................25 1.4 . Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.......27 1.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ............................................................................27 1.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tác động của các nhóm nhân tố đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.........................................28 1.5. Mộtsố kinhnghiệm thực tiễnvềchuyển dịchcơ cấukinhtếnôngnghiệp 29 1.5.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ......................................................................................29 1.5.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số địa phƣơng trong nƣớc.......................................................................31 1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm chung từ thực tiễn các quốc gia và các địa phƣơng...................................................................................38 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................40 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................40 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu , dữ liệu thứ cấp............................40 2.2.2. Phƣơngpháp nghiêncứutổnghợp,sosánhvàphântíchhệthống.. 41 2.2.3. Phƣơng pháp phân tíchtổng hợp các tác động của các nhân tố về thể chế chính trị, kinh tế , môi trƣờng, xã hội và công nghệ...................42 2.2.4. Phƣơng pháp định lƣợng...........................................................42 2.2.5. Phƣơng pháp phân tích định tính................................................43 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................43 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN TAM DƢƠNG - TỈNH VĨNH PHÚC........................45 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tam Dƣơng................45 3.1.1. Về điều kiện tự nhiên.................................................................45 3.1.2. Điều kiện về xã hội....................................................................50 3.1.3. Điều kiện kinh tế.......................................................................52 3.2. Thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp..............................................57
  • 7. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 3.2.1. Đánh giá tác động của các đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội đến cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện Tam Dƣơng ........................57 3.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.....................59 3.2.3. Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ...............................................69 3.2.4. Cơ cấu theo thành phần kinh tế...................................................70 3.3. Nhận xét, đánh giá...........................................................................72 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................72 3.3.2. Hạn chế, bất cập và nguyên nhân................................................74 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG HỢP LÝ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM DƢƠNG TRONG THỜI GIAN TỚI ............. 77 4.1. Một số yếu tố bên ngoài tác động đến phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dƣơng nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng .........78 4.1.1. Xu hƣớng phục hồi sau khủng hoảng và tiếp tục hội nhập quốc tế, khu vực ................................................................................78 4.1.2. Tiến bộ khoa học công nghệ.......................................................79 4.1.3. Thị trƣờng trong nƣớc...............................................................79 4.1.4. Tác động của quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá và hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Tam Dƣơng......................................................................80 4.2. Quan điểm - Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển nông nghiệp.........80 4.2.1. Quan điểm ................................................................................80 4.2.2. Phƣơng hƣớng .........................................................................83 4.2.3. Mục tiêu ...................................................................................86 4.3. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam Dƣơng theo hƣớng hợp lý trong thời gian tới...........................................86 4.3.1. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo ngành...............................86 4.3.2. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo vùng, lãnh thổ...................88
  • 8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 4.4. Giải pháp thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý của huyện TamDƣơng trong thời gian tới............................90 4.4.1. Giải pháp về tổ chức sản xuất.....................................................90 4.4.2. Giải pháp về thị trƣờng..............................................................90 4.4.3. Giải pháp về vốn.......................................................................93 4.4.4. Giải pháp về ruộng đất...............................................................93 4.4.5. Giải pháp áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất............................96 4.4.6. Đầu tƣ xây dựng phát triển hạ tầng cơ sở phục vụ sản xuất nông nghiệp nông thôn................................................................................98 4.4.7. Đẩy mạnh côngtác khuyến nông................................................99 4.4.8. Các giải pháp về cơ chế chínhsách...........................................100 4.4.9. Đào tạo, sử dụng hợp lý nguồn nhân lực lao động nông thôn......101 4.4.10. Nâng cao vai trò lãnh đạo của cấp uỷ, chínhquyền, các tổ chức đoàn thể tại địa phƣơng và thực hiện sự liên kết giữa nhà nƣớc, nhà nông, nhà khoa học, doanhnghiệp .....................................................102 KẾT LUẬN............................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................107
  • 9. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH, HĐH HTX KHKT KT- XH Sở NN&PTNT SX SXNN TNHH KCN : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa : Hợp tác xã : Khoa học kĩ thuật : Kinh tế - Xã hội : Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn : Sản xuất : Sản xuất nông nghiệp : Trách nhiệm hữu hạn : Khu công nghiệp
  • 10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng đất đai của huyện chia theo loại đất.............................48 Bảng 3.2. Dân số lao động Tam Dƣơng giai đoạn 2011-2013.......................51 Bảng 3.3. Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Tam Dƣơng 2011 - 2013 ................54 Bảng 3.4. Tăng trƣởng giá trị sản xuất Tam Dƣơng giai đoạn 2010-2013......56 Bảng 3.5a. Giá trị sản xuất nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ sản Huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2011 - 2013..............................................60 Bảng 3.5b. Tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất ngành N ông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2011 - 2013......................61 Bảng 3.5c. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp lâm nghiệp, thuỷ sản Tam Dƣơng giai đoạn 2010 - 2013......................................................62 Bảng 3.6a. Tình hình phát triển ngành trồng trọt trên địa bàn Huyện giai đoạn 2011 - 2013........................................................................64 Bảng 3.6b. Tình hình phát triển ngành chăn nuôi trên địa bàn Huyện giai đoạn 2011 - 2013........................................................................66 Bảng 3.7. Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp trên địa bàn Huyện giai đoạn 2011 - 2013................................................................................68 Bảng 3.8. Tình hình phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2011- 2013.............69
  • 11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia, cơ cấu kinh tế luôn luôn thay đổi theo từng thời kỳ phát triển là một tất yếu khách quan. Kinh tế phát triển với tốc độ cao và bền vững là mục tiêu phấn đấu của tất cả các nƣớc. Để thực hiện đƣợc mục tiêu đó cần thiết phải xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, phù hợp với những mục tiêu chiến lƣợc kinh tế xã hội của từng thời kỳ lịch sử nhất định. Vì vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá trình tất yếu, gắn liền với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, đặc biệt là trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Song song với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành trong một quốc gia thì trong nội hàm của mỗi ngành kinh tế cũng đòi hỏi phải có sự chuyển dịch một cách hợp lý để đáp ứng yêu cầu phát triển chung của nền kinh tế. Việ ng nghiệp đang trên đà phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa( HĐH) là conđƣờng đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta xác định là hƣớng đi tất yếu để phát triển kinh tế, đƣa đất nƣớc thoát khỏi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển trở thành một quốc gia văn minh, hiện đại. Vấn đề phát triển nông nghiệp luôn đƣợc Đảng, Nhà nƣớc ta xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Trọng tâm của phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, tạo ra sự thay đổi mô hình sản xuất, cơ cấu sản xuất, cơ cấu việc làm và cuối cùng là sự thay đổi cơ cấu thu nhập của cƣ dân nông thôn dựa vào việc khai thác có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển nông nghiệp. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Tam Dƣơng trong những năm qua đã mang lại những hiệu quả tích cực. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện Tam Dƣơng đã đƣợc chuyển dịch theo
  • 12. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 hƣớng CNH, HĐH, tập trung sản xuất theo hƣớng hàng hóa, giá trị thực tế sản xuất của mỗi ngành trong sản xuất nông nghiệp đƣợc tăng lên, đóng góp của nông nghiệp cho nguồn thu ngân sách của huyện Tam Dƣơng nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung ngày càng tăng. Tuy nhiên, so với lợi thế và tiềm năng, huyện còn chƣa phát huy hết để có sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững. Sản xuất còn manh mún, mang tính tự phát, phạm vi nông hộ. Chất lƣợng hàng hóa và sức cạnh tranh không cao, cơ cấu cây trồng chuyển dịch chậm, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Sản phẩm bán ra trên thị trƣờng chủ yếu dƣới dạng tƣơi sống, khi vào vụ thu hoạch rộ thƣờng xảy ra tình trạng ế thừa, giá cả giảm mạnh gây thất thu cho nông dân. Các mô hình trình diễn kỹ thuật về khuyến nông, khuyến ngƣ đƣợc nhân rộng ra chƣa nhiều… Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Tam Dƣơng, chỉ ra đƣợc những bất cập, hạn chế và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là hết sức cần thiết. Vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung ấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Tam Dƣơng, chỉ rõ những ƣu điểm và hạn chế của cơ cấu đó, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý trên địa bàn huyện Tam Dƣơng trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - ển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệ ấ .
  • 13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 - ấu kinh tế nông nghiệ ện nay. - Đề xuấ ẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợ ời gian tới. 3. Đốitƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu động thái chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - : - . - ian: 2011 - 2013. - Nội dung nghiên cứu: Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp rất đa dạng, nhƣng xuất phát từ tình hình cụ thể của huyện Tam Dƣơng và nguồn tài liệu sẵn có, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơ cấu kinh tế nông nghiệp và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý trên địa bàn huyện Tam Dƣơng ở tầm vi mô nhƣ cơ cấu ngành, cơ cấu vùng... 4. Những đóng gópmới của luận văn - Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý đối với sự phát triển kinh tế của nƣớc ta. Thực tiễn kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của một số quốc gia và một số địa phƣơng ở Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam Dƣơng tỉnh Vĩnh Phúc; chỉ ra những bất cập trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp hiện tại và những yêu cầu về một cơ cấu kinh tế nông nghiệp hiện đại, hợp lý và hiệu quả. - Trên cơ sở lý luận và những bài học kinh nghiệm của một số nƣớc
  • 14. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 trên thế giới và một số địa phƣơng trong nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, thực trạng những bất cập trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện Tam Dƣơng, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý trên địa bàn huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc trong thờigian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoàiphầnmở đầu, kếtluậnvà tàiliệu tham khảo luậnvăn gồm4 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp; - Chƣơng 2:Phƣơngpháp nghiên cứu; - Chƣơng 3: Thực trạng chuyển cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam Dƣơng - tỉnh Vĩnh Phúc; - Chƣơng 4: Một số giải pháp thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hợp lý trên địa bàn huyện Tam Dƣơng - tỉnh Vĩnh Phúc.
  • 15. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ cấu kinh tế và cơ cấukinh tế nông nghiệp 1.1.1. Cơ cấu kinhtế - Cơ cấu : Là một khái niệm dùng để chỉ cáchthức tổ chức bên trong của mộthệ thống, biểu hiện sựthống nhất củacác mối quan hệ qua lạivững chắc các bộ phận của nó. Trong khi chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa bộ phận và tổng thể, biểu hiện ra nhƣ là một thuộc tính của sự vật, hiện tƣợng và biến đổi cùng với sự biến đổi của sự vật, hiện tƣợng. Nhƣ vậy, có thể thấy có nhiều kiểu tổ chức cơ cấu của khách thể và các hệ thống (Nguyễn Sinh Cúc, 2003, tr.28) Nền kinh tế là một hệ thống phức tạp, đƣợc cấu thành bởi nhiều bộ phận khác nhau. Các bộ phận đó có thể là các yếu tố “đầu vào”của quá trình sản xuất, gồm: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kĩ thuật; các khâu trong vòng tuần hoàn của tái sản xuất xã hội, gồm: sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng; các ngành sản xuất của một nền kinh tế, gồm: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Giữa chúng luôn có quan hệ biện chứng với nhau trong quá trình vận độngvà pháttriển. Sự vận độngvà phát triển của nền kinh tế còn chứa đựng sự thay đổi của chính bản thân các bộ phận và cách thức quan hệ giữa chúng với nhau trong mỗi thời điểm và trong mỗi điều kiện cũng khác nhau. Do đó, có thể khái quát cơ cấu kinh tế là tổng thể những mối quan hệ về chất lƣợng và số lƣợng giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế trong không gian, thời gian và điều kiện KT - XH nhất định (BùiTấtThắng, 2006, tr.29).cơ cấu kinh tế đƣợc hình thành và phát triển dựa trên những cơ sở chủ yếu sau: - Cơ cấu kinh tế là kết quả của sự phân công lao động xã hội, đƣợc bắt đầu từ việc tăng năng suất lao động và sự phát triển của các mối quan hệ trao
  • 16. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 đổihàng hóa tiền tệ. - Cơ cấu kinh tế phản ánh sự tƣơng tác sống động giữa các yếu tố của lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, trong đó vai trò quyết định là sự phát triển của lực lƣợng sản xuất. - Cơ cấu kinh tế có sự cân đối, đồng bộ giữa các bộ phận trong một hệ thống với các cấp độ khác nhau, gắn với thời gian, không gian và đặc điểm chính trị, KT - XH nhất định nhằm bảo đảm sự phát triển và có thể tái sản xuất cả về KT - XH. Như vậy, bản chất của cơ cấu kinh tế: Là sự biểu hiện của các mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất xã hội, đó là mối quan hệ của lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, nhƣng không đơn thuần chỉ là quan hệ về mặt số lƣợng và tỉ lệ giữa các yếu tố biểu hiện về lƣợng hay sự tăng trƣởng của hệ thống, mà là những mối quan hệ bên trong và bên ngoài của các yếu tố đó biểu hiện về chất hay sự phát triển của hệ thống (Viện chiến lược Phát triển, Bộ kế hoạch và Đầu tư, 2002, tr.11). Mối quan hệ giữa lƣợng và chất trong cơ cấu của nền kinh tế thực chất là những biểu hiện về tăng trƣởng và phát triển của nền kinh tế đó. Mặt khác, nền kinh tế quốc dân đƣợc phân chia theo nhiều cách thức và ở nhiều cấp độ khác nhau mới có thể thấy hết đƣợc các mối quan hệ bên trong và bên ngoài của nền kinh tế đó và nhìn chung ngƣời ta thƣờng xem xét từ các góc độ chủ yếu sau: Cơ cấu ngành kinh tế: Phản ánh sự phân công lao động theo hƣớng chuyên môn hóa sản xuất, đƣợc hình thành dựa trên mối quan hệ giữa các đối tƣợng khác nhau của nền sản xuất, sản xuất càng phát triển thì tập hợp ngành kinh tế càng đa dạng. Cho đến nay, trên thế giới về cơ bản có hai hệ thống phân ngành kinh tế, đó là hệ thống sản xuất vật chất, đƣợc áp dụng đối với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung và hệ thống tài khoản quốc gia, đƣợc áp dụng đốivới nền kinh tế thị trƣờng. Sự phân chia các ngành nhƣ trên không phải là cách làm duy nhất mà
  • 17. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ có sự khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, trình độ phát triển của nền kinh tế và cơ chế quản lý của mỗi nƣớc, nhƣng có thể tìm đƣợc một cách thức duy trì một cơ cấu hợp lý và có thể lựa chọn đƣợc những lĩnh vực cần ƣu tiên đầu tƣ các nguồn lực nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển một cách hiệu quả nhất. Đối với nƣớc ta, theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, nền kinh tế nƣớc ta đƣợc chia thành 21 ngành kinh tế cấp 1; 88 ngành kinh tế cấp 2; 242 ngành kinh tế cấp 3; 437 ngành kinh tế cấp 4 và 642 ngành kinh tế cấp 5. Nông nghiệp thƣờng đƣợc xem là một ngành kinh tế, nếu hiểu theo nghĩa hẹp gồm có trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp, nếu hiểu theo nghĩa rộng còn bao hàm cả lâm nghiệp và thuỷ sản (Bùi Huy Đáp (1983), tr.8). Theo hệ thống phân ngành kinh tế của nƣớc ta hiện nay, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1 trong 21 ngành kinh tế cấp 1, trong đó đƣợc phân chia thành: - 3 ngành cấp 2 gồm: Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan (ngành nông nghiệp); lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan (ngành lâm nghiệp); khai thác và nuôi trồng thuỷ sản (ngành thuỷ sản). - 13 ngành cấp 3, gồm: Trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp, săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan (7 ngành cấp 3 thuộc ngành nông nghiệp); trồng rừng và chăm sóc rừng, khai thác gỗ và lâm sản, thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải là gỗ và lâm sản khác, hoạt động dịch vụ lâm nghiệp (4 ngành cấp 3 thuộc ngành lâm nghiệp); khai thác thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản (2 ngành cấp 3 thuộc ngành thuỷ sản). - 41 ngành cấp 4, bao gồm: 31 ngành thuộc ngành nông nghiệp, 5 ngành thuộc ngành lâm nghiệp và 5 ngành thuộc ngành thuỷ sản. - 56 ngành cấp 5, bao gồm: 41 ngành thuộc ngành nông nghiệp, 8
  • 18. 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ngành thuộc ngành lâm nghiệp và 7 ngành thuộc ngành thuỷ sản. Cơ cấu thành phần kinh tế: Gắn liền với các hình thức sở hữu về tƣ liệu sản xuất và xu hƣớng chung là lực lƣợng sản xuất ngày càng phát triển, các hình thức sở hữu ngày càng đa dạng. Tƣơng ứng với mỗi hình thức sở hữu là thành phần kinh tế. Tuy nhiên, ngày nay giữa các hình thức sở hữu có sự đan xen lẫn nhau tùy thuộc vào sự phát triển của các nền kinh tế, dẫn đến sự phân chia nền kinh tế theo các thành phần kinh tế ngày càng phức tạp. Từ mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong quá trình vận động ngƣời ta có thể thấy đƣợc xu hƣớng phát triển và vai trò của từng thành phần kinh tế để từ đó có thể đƣa ra các giải pháp tác động phù hợp với yêu cầu phát triển chung của nền kinh tế. Cơ cấu vùng kinh tế: Phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt không gian địa lí. Thực chất của việc phân chia này là để làm cơ sở cho hoạch định chiến lƣợc, xây dựng kế hoạch phát triển, thực thi chính sách phù hợp với đặc điểm của từng vùng nhằm đạt hiệu quả cao trên từng vùng và toàn lãnh thổ. Tùy theo mục đích quản lý mà có thể phân chia lãnh thổ của một quốc gia thành các vùng với những đặc trƣng về mặt kinh tế khác nhau và trong nông nghiệp, cách phân chia lãnh thổ thành các vùng sinh thái nông nghiệp mang một ý nghĩa rất quan trọng, vì từ đó có thể xác lập đƣợc các cơ cấu cây trồng - vật nuôi hợp lý, vừa khai thác đƣợc lợi thế của mỗi vùng, vừa khắc phục tình trạng phát triển dàn trải, thiếu tập trung để có thể hình thành đƣợc các vùng sản xuất chuyên canh có khối lƣợng hàng hóa lớn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trƣờng và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần và theo vùng kinh tế là sự biểu hiện về bản chất ở những khía cạnh khác nhau của một nền kinh tế, giữa chúng có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, trong đó cơ cấu theo ngành giữ vai trò chủ đạo trong toàn bộ quá trình phát triển, cơ cấu theo thành phần kinh
  • 19. 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ tế giữ vai trò quan trọng để thực hiện cơ cấu ngành, cơ cấu theo vùng là cơ sở cho các ngành, các thành phần kinh tế phân bố hợp lý các nguồn lực, tạo sự phát triển đồng bộ, cân đối, đạt hiệu quả cao giữa các ngành, giữa các thành phần kinh tế của một nền kinh tế. Nông nghiệp: Là một ngành sản xuất vật chất cơ bản, là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân, nên có thể hiểu cơ cấu kinh tế nông nghiệp là tổng thể các mối quan hệ về số lƣợng và chất lƣợng giữa các bộ phận cấu thành nền nông nghiệp diễn ra trong không gian, thời gian và điều kiện KT - XH nhất định. Quá trình hình thành và biến đổi của các cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn liền với các hoạt động sản xuất nông nghiệp nhƣng không thể tách rời với quá trình hình thành và biến đổi của cơ cấu nền kinh tế. Do đó, cơ cấu kinh tế nông nghiệp vừa có đặc điểm chung, vừa có đặc điểm riêng so với cơ cấu nền kinh tế. 1.1.2. Khái niệm kinh tế nông nghiệp Kinh tế nông nghiệp bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp là lĩnh vực sản xuất vật chất nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu về lƣơng thực, thƣc phẩm cho con ngƣời, làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và làm nguồn hàng cho xuất khẩu. 1.1.3. Khái niệm về cơ cấu kinh tế nông nghiệp Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một tổng thể bao gồm các mối quan hệ tƣơng quan giữa các yếu tố của lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngƣ nghiệp trong khoảng thời gian và điều kiện kinh tế xã hội cụ thể . Cơ cấu kinh tế nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiều nhân tố đa dạng và phức tạp có thể phân thành các nhóm nhân tố sau: - Nhóm nhân tố tự nhiên: Trƣớc hết đó là điều kiện đất đai, thời tiết, khí hậu có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp. Kinh tế
  • 20. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ nông nghiệp gắn với điều kiện tự nhiên rất chặt chẽ, nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ cho năng suất cao và ngƣợc lại - Nhóm nhân tố về kinh tế và tổ chức: Trong đó vấn đề thị trƣờng và các nguồn lực đóng vai trò hết sức quan trọng . Hệ thống chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nƣớc có ảnh hƣởng lớn đến việc xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và kinh tế nông nghiệp nói riêng. Chính sách phát triển kinh tế hàng hoá và chính sách khuyến khích xuất khẩu đã tạo điều kiện để phát triển nền nông nghiệp đa canh, hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hoá với quy mô ngày càng lớn . - Nhóm nhân tố về kĩ thuật: Tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Nó mở ra những triển vọng to lớn trong việc áp dụng những công nghệ mới vào canh tác, chế biến và bảo quản nông sản nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm để có thể hòa nhập vào thị trƣờng thế giới. 1.1.4. Các bộ phận cấu thành kinhtế nông nghiệp Nông nghiệp là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế theo nghĩa rộng bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp. Đồng thời trong từng nhóm ngành lại đƣợc phân chia thành các bộ phận nhỏ: - Trong nông nghiệp (theo ngành hẹp) đƣợc phân chia thành trồng trọt và chăn nuôi. Ngành trồng trọt đƣợc phân chia tiếp thành: cây lƣơng thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dƣợc liệu… Ngành chăn nuôi bao gồm: gia súc, gia cầm - Ngành lâm nghiệp bao gồm: rừng trồng, rừng tự nhiên, khoanh nuôi tái sinh, khai thác rừng tự nhiên… - Ngành ngƣ nghiệp: bao gồm đánh, bắt cá, nuôi trồng các loại thuỷ hải sảnnhƣ tôm,cá… 1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinhtế
  • 21. 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là quá trình cải biến KT - XH từ lạc hậu, mang tính chất tự cấp, tự túc bƣớc vào chuyên môn hóa hợp lý, trang bị kĩ thuật, công nghệ hiện đại, trên cơ sở tạo ra năng suất lao động cao và nhịp độ tăng trƣởng mạnh cho nền kinh tế (Nguyễn Sinh Cúc, 2003, tr.535). Quá trình chuyển dịch này không chỉ diễn ra giữa các ngành của nền kinh tế mà bắt đầu từ nội bộ của từng ngành theo những xu hƣớng nhất định và trong nông nghiệp, quá trình chuyển dịch cơ cấu các ngành ở hầu hết các quốc gia thƣờng diễn ra theo xu hƣớng có tính quy luật nhƣ sau: - Trong dài hạn, cầu nông sản chịu tác động mạnh bởi thu nhập của dân cƣ theo hƣớng là khi mức thu nhập thấp, cầu về các nông sản thông thƣờng lớn hơn và khi thu nhập tăng lên, cầu về các nông sản có chất lƣợng cao tăng lên. - Một nghiên cứu khác cho rằng: Thịt, trứng, sữa và thuỷ sản là loại thực phẩm có tính vận động. Mức độ tiêu dùng các loại thực phẩm này có quan hệ trực tiếp đến bồi bổ sức khỏe và phát triển trí tuệ nhân loại, vì thế hầu hết các nƣớc đều đầu tƣ phát triển chăn nuôi và nghề cá (Trung tâm Thông tin Thƣơng mại, 1993, tr.7). 1.2.2. Chuyển dịchcơ cấu kinhtế nông nghiệp Cũng nhƣ mọi sự vật và hiện tƣợng, cơ cấu kinh tế nông nghiệp chỉ ổn định tƣơng đối, thƣờng xuyên ở trạng thái vận động và biến đổi. Sự biến đổi ấy phụ thuộc vào điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan nhƣ điều kiện tự nhiên, khoa học - công nghệ, trình độ phân công lao động xã hội, sự phát triển quan hệ kinh tế thị trƣờng, kết cấu hạ tầng, sự liên kết, hợp tác kinh tế và nhân tố chủ quan của nhà nƣớc… Sự chuyển dịch đó đòi hỏi phải có thời gian và phải trải qua những bậc thang nhất định của sự phát triển. Đầu tiên là sự thay đổi về lƣợng, khi lƣợng đã tích luỹ đến độ nhất định tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất. Đó là quá trình chuyển hóa dần từ cơ cấu kinh tế cũ thành cơ cấu kinh tế mới phù hợp
  • 22. 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ và có hiệu quả hơn. Tất nhiên quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó sự tác động của con ngƣời có ý nghĩa quan trọng. Do vậy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đến trạng thái phát triển tối ƣu đạt đƣợc hiệu quả, thông qua các tác động điều khiển có ý thức, định hƣớng của con ngƣời, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn các qui luật khách quan. Như vậy, chuyển dịchcơ cấu kinhtế nông nghiệp: Là quá trình chuyển dịch các nguồn lực trong nông nghiệp nhằm gia tăng sản lƣợng các ngành, trong đó các ngành có năng suất lao động cao hơn sẽ có tỷ trọng tăng và xu hƣớng chung đốivới sản xuất nông nghiệp của hầu hết các nƣớc là tỷ trọng giá trị sản lƣợng nông sản phi lƣơng thực, nhất là các sản phẩm chăn nuôi và thủy sản ngày càng tăng khi thu nhập của dân cƣ tăng lên. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là chuyển dịch toàn diện cả cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu vùng (Đỗ Hoài Nam, 1996, tr.6). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp làm thay đổi dần tỷ trọng của từng ngành kinh tế, từng thành phần kinh tế, tỷ trọng lao động của từng ngành trong tổng thể nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia hay một vùng lãnh thổ thƣờng đƣợc hiểu là sự thay đổi tỷ trọng các ngành trong tổng giá trị sản phẩm nội địa (GDP) của quốc gia đó hay vùng đó. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải dựa trên cơ sở một cơ cấu hiện có, do đó nội dung của chuyển dịch cơ cấu là cải tạo cơ cấu cũ lạc hậu hoặc chƣa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu cũ nhằm biến cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp với mục tiêu kinh tế- xã hội đó xác định cho từng thời kỳ phát triển. Chuyển dịch cơ cấu ngànhtrong nông nghiệp: Là sự thay đổi tỷ trọng giữa các ngành và nhóm ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp. Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp hiện nay là hƣớng tới một nền nông nghiệp hàng hóa, sản xuất thâm canh, đa dạng theo hƣớng sản xuất hàng hóa
  • 23. 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ lớn tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị. - Trong ngành trồng trọt, xu hƣớng độc canh cây lƣơng thực đã đƣợc hạn chế dần, thay vào đó là việc trồng những loại cây có năng suất cao, có giá trị hàng hóa lớn. - Trong ngành chăn nuôi cũng sự thay đổi về cơ cấu, những loài vật nuôi có giá trị dinh dƣỡng tốt, phù hợp với những yêu cầu của thị trƣờng đƣợc chú trọng phát triển. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinhtế trong nông nghiệp: Chủ yếu diễn ra do sự tác động của các nhân tố KT - XH, trong đó sự định hƣớng về mặt chính trị- xã hội có vai trò chủ yếu. Số lƣợng các thành phần kinh tế tham gia trong lĩnh vực nông nghiệp cũng tƣơng đƣơng với số lƣợng các thành phần kinh tế tham gia trong nền kinh tế quốc dân. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nông nghiệp: Đang diễn ra mạnh mẽ, hình thành nên những vùng chuyên môn hóa có sự ổn định về phƣơng hƣớng sản xuất, về quy mô, về bảo đảm chất lƣợng và hiệu quả xã hội./. Quá trình Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong thời kì CNH - HĐH cũng chính là quá trình Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm vào các mục tiêu: - Khai thác và sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh của nông nghiệp trong phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng. - Khai thác có hiệu quả các tiềm năng nông nghiệp nhƣ đất đai, khí hậu, nguồnnƣớc,... - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đảm bảo an toàn lƣơng thực, thực phẩm góp phần tạo nên khối lƣợng của cải vật chất ngày càng lớn, cơ cấu sản phẩm nông nghiệp phải đa dạng và phong phú. - Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp phải góp phần vào việc ổn định và phát triển KT - XH và nâng cao đời sống nhân dân. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinhtế nông nghiệp trong thời kì CNH
  • 24. 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ - HĐH cũng chính là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm vàocácmục tiêu: - Khai thác và sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh của nông nghiệp trong phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng. - Khai thác có hiệu quả các tiềm năng nông nghiệp nhƣ đất đai, khí hậu, nguồn nƣớc,... - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đảm bảo an toàn lƣơng thực, thực phẩm góp phần tạo nên khối lƣợng của cải vật chất ngày càng lớn, cơ cấu sản phẩm nông nghiệp phải đa dạng và phong phú. chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp phải góp phần vào việc ổn định và phát triển KT - XH nông thôn và nâng cao đời sống nhân dân. Nhƣ vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế nông nghiệp từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trƣờng phát triển và yêu cầu phát triển. Sự thay đổi trạng thái của ngành nông nghiệp đƣợc thể hiện qua hai mặt cơ bản sau: - Thay đổi số lƣợng các bộ phận hợp thành ngành nông nghiệp. Sự thay đổi này tất yếu kéo theo sự thay đổi về tỷ trọng từng bộ phận trong ngành nông nghiệp. - Số lƣợng các bộ phận hợp thành không đổi, nhƣng tỷ trọng của các bộ phận thay đổi do tốc độ phát triển của chúng khác nhau. 1.2.3. Vì sao phải chuyển dịchcơ cấu kinhtế nông nghiệp Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một tất yếu xuất phát từ vị trí của nông nghiệp trong đời sống kinh tế xã hội, từ thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp nƣớc ta, từ yêu cầu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá và yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trƣớc hết phải xuất phát từ vị trí của nông nghiệp và thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp nƣớc ta. Kinh tế nông thôn trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài vẫn giữ vị trí quan trọng
  • 25. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ trong đời sống kinh tế xã hội ở nƣớc ta. Theo số liệu thống kê năm 2013, tỷ trọng tổng sản phẩm trong Nông – Lâm - Ngƣ nghiệp là 2,67% trong GDP. Trong tƣơng lai nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất quan trọng bảo đảm các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Trên địa bàn nông thôn có 46,9% (theo số liệu thống kê năm 2013) lao động xã hội, đó là nguồn cung cấp lao động cho các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Do vậy, việc xác lập cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng lao động phù hợp để phát triển nền kinh tế nói chung và khu vực kinh tế nông thôn nói riêng. Mặt khác, nông thôn chiếm 67,64% dân số cả nƣớc, là nơi tập trung gắn bó của nhiều ngành kinh tế, là thị trƣờng rộng lớn, nếu đƣợc mở rộng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là do yêu cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Trong giai đoạn hiện nay, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để xây dựng nƣớc ta thành một nƣớc công nghiệp. Trƣớc hết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng thúc đẩy hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá, phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản phẩm. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là do đòi hỏi của nền kinh tế thịtrƣờng. Sự phát triển của nền kinh tế nƣớc ta trong những năm đổi mới đã tạo đà cho nông nghiệp và kinh tế nông thôn bắt nhịp vào quá trình chuyển sang kinh tế thị trƣờng. Tuy nhiên, nó đang đặt ra cho nông nghiệp những yêu cầu mới, cũng nhƣ những thách thức gay gắt trong sự phát triển. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các quan hệ kinh tế đều đƣợc tiền tệ hoá. Cơ cấu nông nghiệp
  • 26. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ trong cơ chế thị trƣờng cũng phải bảo đảm và tuân thủ các mối quan hệ đó. Thị trƣờng phát triển đòi hỏi cơ cấu kinh tế nông nghiệp cũng phải biến đổi theo hƣớng đa dạng hơn, tuân thủ các quy luật vốn có của nền kinh tế thị trƣờng. Nông nghiệp không chỉ có nhiệm vụ tăng trƣởng sản xuất lƣơng thực mà còn phải đa dạng hoá sản xuất và sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế để trở thành một bộ phận tích cực thúc đẩy nền kinh tế đang từng bƣớc chuyển sang cơ chế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. - Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nƣớc ta còn xuất phát từ yêu cầu phát triển một nền kinh tế có hiệu quả, gắn với bảo vệ môi trƣờng sinh thái; giải quyết công ăn việc làm và xoá đói giảm nghèo cho cƣ dân nông thôn. 1.2.4. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 1.2.4.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành Ngành là một tổng thể các đơn vị kinh tế thực hiện một loạt chức năng trong hệ thống phân công lao động xã hội. Ngành phản ánh một loạt hoạt động nhất định của con ngƣời trong quá trình sản xuất, nó đƣợc phân biệt theo tính chất và đặc điểm của quá trình công nghệ, đặc tính của sản phẩm sản xuất ra và chức năng của nó trong quá trình tái sản xuất. Trong một vùng lãnh thổ (quốc gia, tỉnh, huyện) bao giờ cũng phát triển nhiều ngành kinh tế. Mỗi vùng lãnh thổ nông nghiệp bao giờ cũng có nhiều ngành với mối quan hệ mật thiết với nhau. Chính vì vậy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành trong nông nghiệp chính là làm thay đổi các quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong GDP của vùng đó. Các ngành trong cơ cấu kinh tế nông thôn ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của phân công lao động xã hội. Nhƣ vậy phân công lao động theo ngành là cơ sở hình thành các ngành và cơ cấu ngành. Chính vì vậy chuyển dịch cơ cấu ngành trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một quá trình
  • 27. 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ chuyển từ trạng thái cơ cấu cũ sang cơ cấu mới phù hợp hơn với sự phát triển tiến bộ của khoa học công nghệ, nhu cầu thị trƣờng và nhằm sử dụng hiệu quả mọi yếu tố nguồn lực của đất nƣớc. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp là phải hƣớng tới một cơ cấu ngành hợp lý, đa dạng trong đó cần phát triển các ngành chủ lực có nhiều lợi thế để đáp ứng yêu cầu trong nƣớc và xuất khẩu. Đồng thời phải kết hợp tối ƣu giữa cơ cấu ngành với cơ cấu vùng lãnh thổ và cơ cấu các thành phần kinh tế. * Chuyển dịchgiữanôngnghiệpvớilâmnghiệpvà ngưnghiệp(thủy sản) Đây là những ngành sản xuất mà tƣ liệu sản xuất chủ yếu là đất đai, rừng và nguồn nƣớc, đối tƣợng sản xuất là giới sinh học. Cơ cấu sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp của nƣớc ta hiện nay là chƣa phù hợp, thể hiện ở chỗ tỷ trọng sản xuất nông nghiệp còn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá trị nông - lâm - ngƣ nghiệp. Một cơ cấu hợp lý và hiệu quả là phải tăng nhanh tỷ trọng lâm và ngƣ nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp. * Chuyển dịch giữa trồng trọt, chăn nuôi và ngànhnghề Cơ cấu trồng trọt - chăn nuôi - ngành nghề là cơ cấu phản ánh một cách toàn diện mối quan hệ trong sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm của trồng trọt là sản xuất có tính thời vụ. Phát triển chăn nuôi và ngành nghề một mặt vừa hỗ trợ cho trồng trọt phát triển, mặt khác tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời nông dân. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo mối quan hệ trồng trọt - chăn nuôi - ngành nghề là nhằm tăng tỷ trọng của chăn nuôi và ngành nghề, giảm tỷ trọng trồng trọt. Vì vậy, trong sản xuất ở nƣớc ta hiện nay, chủ trƣơng phát triển mọi ngành nghề, phát triển chăn nuôi, đƣa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính là hoàn toàn đúng đắn. * Chuyển dịch giữa sản xuất nông nghiệp với các ngành chế biến và dịch vụ Trong hệ thống kinh tế nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp là khâu quan
  • 28. 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ trọng hàng đầu, nó cung cấp sản phẩm cho đời sống xã hội. Khâu chế biến bao gồm việc chế biến các sản phẩm cho ngƣời, sản phẩm cho vật nuôi và phân bón cho cây trồng. Dịch vụ là khâu quan trọng, làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp. Dịch vụ vừa là khâu cung cấp các yếu tố sản xuất cho đầu vào, vừa đảm nhiệm khâu tiêu thụ sản phẩm cho ngƣời sản xuất (đầu ra). Việc duy trì các mối quan hệ tỷ lệ giữa sản xuất - chế biến và dịch vụ không những đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp hoạt động bình thƣờng mà còn làm tăng giá trị nông nghiệp, tăng sản lƣợng hàng hóa và nông sản xuất khẩu. * Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa trồng trọt - chăn nuôi - lâm nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp Đây là sự phản ánh của phân công lao động xã hội theo ngành gắn liền với sản xuất nông nghiệp trên một địa bàn cụ thể. Sự phát triển của khu vực kinh tế nông thôn đã kéo theo sự thay đổi của cơ cấu lao động ở khu vực này. Lao động trong nhóm hộ nông - lâm - ngƣ nghiệp đã có sự chuyển dịch theo hƣớng tăng tỷ lệ lao động trong chăn nuôi, thủy sản và dịch vụ, tỷ lệ lao động trong sản xuất nông nghiệp giảm đi. Đây là một xu hƣớng tiến bộ, vì nó vừa có tác dụng sử dụng có hiệu quả hơn việc “toàn dụng” lao động nông thôn, vừa thực hiện nội dung cơ bản của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta. 1.2.4.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ Sự phân cônglao động theo ngành kéo theo sự phân công lao động theo lãnh thổ, đó là hai mặt của một quá trình gắn bó hữu cơ với nhau, thúc đẩy nhau phát triển. Sự phân công lao động theo ngành bao giờ cũng diễn ra trên một lãnh thổ nhất định. Vì vậy cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ chính là sự bố trí các ngành sản xuất và dịch vụ theo không gian cụ thể nhằm khai thác
  • 29. 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ tiềm năng và lợi thế so sánh của vùng. Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ là theo hƣớng đi vào chuyên môn hoá và tập trung hoá sản xuất và dịch vụ, hình thành những vùng sản xuất hàng hoá lớn, tập trung có hiệu quả cao, mở rộng mối quan hệ với các vùng chuyên môn hoá khác, gắn bó cơ cấu kinh tế của từng vùng với cả nƣớc. 1.2.4.3. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế là nội dung quan trọng của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng. Trong nông nghiệp tồn tại nhiều thành phẩn kinh tế khác nhau tuỳ mỗi quốc gia, mỗi vùng mà số lƣợng thành phần kinh tế cũng khác nhau. Các thành phẩn kinh tế cơ bản nhƣ: Kinh tế quốc doanh, tập thể, tƣ nhân, hộ gia đình. Trong đó kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại là lực lƣợng chủ yếu trực tiếp tạo ra các nông, sản phẩm cho nền kinh tế quốc dân và kinh tế hộ tự chủ đang trong xu hƣớng chuyển dịch từ kinh tế hộ tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hoá và từng bƣớc tăng tỷ lệ hộ kiêm và hộ chuyên ngành nghề công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Do đó chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế chính là sự thay đổi về các đơn vị sản xuất kinh doanh, xem thành phần kinh tế nào nắm vai trò tự chủ trong việc tạo ra các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu cho nền kinh tế chung của xã hội. Đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986) đã khẳng định việc chuyển nền kinh tế nƣớc ta từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc và coi trọng việc phát triển kinh tế nhiều thành phần. Cho nên xu thế chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nƣớc ta đó là sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế hộ tự chủ là đơn vị sản xuất kinh doanh, lực lƣợng chủ yếu, trực tiếp tạo ra các sản phẩm Nông - Lâm - Thuỷ sản cho nền kinh tế quốc dân.
  • 30. 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Vì vậy để có sản xuất hàng hoá lớn, nông nghiệp nông thôn nƣớc ta không dừng lại ở kinh tế hộ sản xuất hàng hoá nhỏ mà phải đi lên phát triển kinh tế hộ sản xuất hàng hoá lớn, kiểu mô hình kinh tế trang trại. Đối với kinh tế hợp tác phải nhanh chóng hoàn thiện việc đổi mới hợp tác xã kiểu cũ theo luật hợp tác xã. Đồng thời khuyến khích mở rộng và phát triển các hình thức hợp tác kiểu mới, đó là những hợp tác xã có hình thức và tính chất đa dạng, quy mô và trình độ khác nhau. Hợp tác xã và hộ nông dân cùng tồn tại phát triển theo nguyên tắc tự nguyện của các hộ thành viên và bảo đảm lợi ích thiết thực giữa hai bên. Đại hội Đảng lần thứ XI (năm 2011) tiếp tục khẳng định nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc. Các thành phần kinh tế bình đẳng trƣớc pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh; trong đó kinh tế nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo. Đối với nông nghiệp: Phát triển nông nghiệp toàn diện, hiệu quả, bền vững theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát huy ƣu thế của nền nông nghiệp nhiệt đới gắn với giải quyết tốt các vấn đề nông dân, nông thôn. Khuyến khích tập trung ruộng đất, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả cao. Gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ, mở rộng xuất khẩu. Phát triển mạnh công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Xây dựng mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại cây, con. Khuyến khích tập trung ruộng đất; phát triển trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp phù hợp về quy mô và điều kiện của từng vùng. Tiếp tục đổi mới, xây dựng mô hình tổ chức để phát triển kinh tế hợp tác phù hợp với cơ chế thị trƣờng. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tƣ trồng rừng sản xuất. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch, tập trung vào những sản phẩm có thế mạnh, có giá trị cao.
  • 31. 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấukinh tế nông nghiệp Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chịu sự ảnh hƣởng của nhiều nhân tố khác nhau, mỗi nhân tố đều có vai trò, vị trí và tác động nhất định, có những nhân tố tác động tích cực nhƣng cũng có những nhân tố tác động tiêu cực. Tổng hợp các nhân tố tác động cho phép chúng ta tìm ra các lợi thế so sánh của mỗi vùng, mỗi địa phƣơng từ đó có thể lựa chọn một cách sơ bộ một cơ cấu kinh tế hợp lý, hài hoà, thích hợp nhất với sự tác động của các nhân tố đó, các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ cấu kinh tế nông nghiệp có thể đƣợc chia thành 3 nhóm: 1.3.1. Điều kiện tự nhiện Những nhân tố về điều kiện tự nhiên có ảnh hƣởng rất lớn đến cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhất là đối với các nƣớc trình độ công nghiệp hoá còn thấp nhƣ nƣớc ta. Nhóm nhân tố này bao gồm: Vị trí địa lí, điều kiện khí hậu, thời tiết, đất đai, nguồn nƣớc, rừng, khoáng sản và các yếu tố sinh học khác… Vị trí địa lí thuận lợi và các tiềm năng tự nhiên phong phú của mỗi vùng lãnh thổ là nhân tố thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển. Những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi thì các thành phần kinh tế quốc doanh, tập thể, tƣ nhân, kinh tế hộ và trang trại cũng phát triển với quy mô lớn và nhanh hơn so với các vùng khác. 1.3.2. Điều kiện kinhtế - xã hội Nhóm nhân tố này luôn tác động mạnh mẽ tới sự hình thành và biến đổi cơ cấu kinh tế kinh tế nông nghiệp. Các nhân tố xã hội ảnh hƣởng tới cơ cấu kinh tế nông nghiệp bao gồm: - Thị trường Luôn gắn với kinh tế hàng hoá, thị trƣờng có thể đƣợc hiểu là lĩnh vực trao đổi trong đó ngƣời mua và ngƣời bán các loại hàng hoá nào đó tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lƣợng hàng hoá mua bán. Mặt khác do sự phát triển của xã hội, nhu cầu đa dạng của conngƣời cũng không ngừng
  • 32. 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ biến đổi và nâng cao, đòi hỏi thị trƣờng đáp ứng ngày càng tốt hơn. Xu hƣớng chung là quy mô dân số càng lớn, tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ nông nghiệp càng nhiều, còn đối với thu nhập của dân cƣ, có hai khuynh hƣớng xảy ra, khi thu nhập còn thấp, tiêu dùng các nông sản thông thƣờng tăng và khi thu nhập tăng, tiêu dùng các nông sản thông thƣờng giảm và tiêu dùng các nông sản chất lƣợng cao tăng. Ngoài ra, tính ƣa thích theo thói quen tiêu dùng một số loại sản phẩm nào đó đòi hỏi các nhà đầu tƣ phải tìm cách đáp ứng cũng nhƣ tác động vào sự hình thành cơ cấu. Điều này quy định sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng phù hợp với xu hƣớng biến động và phát triển của thị trƣờng. Nhu cầu thị trƣờng ngày càng đa dạng và nâng cao thì cơ cấu kinh tế nông nghiệp càng phải phong phú, đa dạng hơn. Bên cạnh đó các quan hệ thị trƣờng ngày càng mở rộng thì ngƣời sản xuất ngày càng đi vào chuyên môn hoá và tự lựa chọn thị trƣờng. Nhƣ vậy các quan hệ thị trƣờng góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy phân công lao động trong nông thôn, là cơ sở hình thành cơ cấu nông thôn mới. Thị trƣờng với bản chất của nó là tự phát dẫn đến những rủi ro cho ngƣời sản xuất và gây lãng phí các nguồn lực của xã hội vì thế cần phải có sự quản lý của nhà nƣớc ở tầm vĩ mô để thị trƣờng phát triển đúng hƣớng, lành mạnh, tránh đƣợc rủiro. - Vốn Để hình thành hay chuyển đổi một cơ cấu kinh tế nông nghiệp đòi hỏi phải có điều kiện vật chất nhất định tƣơng ứng với yêu cầu hình thành và chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Để đáp ứng đòi hỏi về các điều kiện vật chất này nhất thiết phải đầu tƣ và phải có vốn đầu tƣ; các nguồn vốn đầu tƣ chủ yếu để hình thành và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp gồm: Nguồn vốn của các chủ thể kinh tế trong nông nghiệp; nguồn vốn ngân sách; nguồn vốn cho vay của các ngân hàng; nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng; nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp hay gián tiếp của nƣớc ngoài. Giải quyết tốt vấn đề vốn là một
  • 33. 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ trong những điều kiện quan trọng nhất để phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý và phù hợp với yêu cầu khai thác tốt các nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn. - Trình độ của người laođộng Lao động là một trong những yếu tố đầu vào cùng với các yếu tố khác (vốn đầu tƣ, khoa học công nghệ… ) đóng vai trò quan trọng quyết định đến quá trình tăng trƣởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Muốn phát triển và nâng cao chất lƣợng của một ngành, nghề nào đó thì đòi hỏi kiến thức, trình độ của ngƣời lao động trong lĩnh vực đó cũng phải đƣợc đƣợc quan tâm đào tạo, bồidƣỡng để đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngành, nghề đó. - Cơ sở hạ tầng nông thôn Đòi hỏi phải có trình độ phát triển tƣơng ứng với yêu cầu hình thành và chuyển dịch của cơ cấu kinh tế. Bởi lẽ cơ sở hạ tầng nông thôn có ảnh hƣởng trực tiếp rất lớn tới hình thành và phát triển các ngành kinh tế, các vùng kinh tế, đặc biệt là vùng chuyên môn hoá sản suất Nông – Lâm - Ngƣ nghiệp, ảnh hƣởng trực tiếp tới trình độ kĩ thuật công nghệ của khu vực kinh tế nông thôn và do đó là một trong những nhân tố ảnh hƣởng có vai trò quyết định tới sự hình thành, vận động và biến đổi của cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn - Sự phát triển các khu công nghiệp, đôthị Là một nhân tố quan trọng ảnh hƣởng tới cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Sự phát triển các khu công nghiệp và đô thị sẽ tạo khả năng cung cấp kĩ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại, tạo nguồn vốn đầu tƣ ngày càng dồi dào cho khu vực kinh tế nông thôn, góp phần thúc đẩy quá trình hình thành và cải biến của cơ cấu kinh tế nông thôn. - Tổ chức sản suất và phân công laođộng Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là phạm trù khách quan nhƣng lại là sản phẩm hoạt động của con ngƣời. Sự tồn tại, vận động, biến đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp đƣợc quyết định bởi sự tồn tại và hoạt động của các chủ thể kinh
  • 34. 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ tế trong nông nghiệp là cơ sở của sự hình thành và phát triển của các ngành kinh tế, các vùng kinh tế và các thành phần kinh tế. Các chủ thể kinh tế trong nông nghiệp tồn tại và hoạt động qua các hình thức tổ chức tổ chức sản xuất với các mô hình tổ chức tƣơng ứng; Do vậy các hình thức tổ chức trong nông nghiệp với các quy mô tƣơng ứng là một trong những yếu tố quan trọngảnh hƣởng tới sựbiến đổicơ cấukinh tế nông nghiệp. Từ những năm 1990 đến nay trong nông nghiệp nƣớc ta, kinh tế hộ đƣợc thừa nhận trở thành đơn vị kinh tế tự chủ, kinh tế tƣ nhân đƣợc tạo điều kiện phát triển, kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể đƣợc cải biến theo nội dung mới: Hình thành các trang trại, các công ty tƣ nhân, liên doanh, liên kết… Sự thay đổi về các mô hình sản xuất nêu trên đã tạo ra những điều kiện cho nông nghiệp, nông thôn phát triển mạnh mẽ tạo ra những thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp; tỷ trọng ngành trồng trọt giảm xuống, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi. Trong trồng trọt tỷ trọng cây lƣơng thực giảm, cây công nghiệp và cây ăn quả tăng lên, hình thành vùng chuyên canh tập trung cây công nghiệp dài ngày. Phân công lao động là chuyên môn hóa sản xuất giữa các ngành, các vùng và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nó có tác dụng làm đòn bẩy cho sự phát triển và nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất. Phân công lao động là cơ sở chung cho mọi nền sản xuất hàng hóa. Nhƣ phân công lao động đặc thù thì phân chia ngành lớn thành các ngành chức năng. Nhƣ trong nông nghiệp đƣợc phân thành ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt lại đƣợc phân thành ngành chức năng nhƣ cây công nghiệp, cây lƣơng thƣc, cây thực phẩm... Quá trình phân công lao động xã hội là quá trình bố trí lại lao động cho phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện khoa học kĩ thuật và công nghệ. Phân công lao động càng phát triển thì năng suất lao động càng cao, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế càng đƣợc đẩymạnh.
  • 35. 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.3.3. Công nghệ và kỹ thuật Nội dung chủ yếu của cách mạng khoa học và công nghệ trong nông nghiệp hiện nay tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản là thuỷ lợi hóa, cơ giới hóa, hóa học hóa và sinh học hóa. Mỗi lĩnh vực có vai trò tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo các khía cạnh và mức độ khác nhau. Các chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá trình độ: Thuỷ lợi hóa, trình độ cơ giới hóa, trình độ hóa học, trình độ sinh học hóa. Sự phát triển khoa học công nghệ và việc áp dụng nó vào sản xuất có vai trò ngày càng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung, kinh tế nông nghiệp nói riêng vì một mặt làm xuất hiện nhiều loại nhu cầu mới, tác động đến sự thay đổi về số lƣợng, tăng mức nhu cầu của ngành này hay ngành khác, làm thay đổi tốc độ phát triển giữa các ngành. Mặt khác nó tạo ra khả năng mở rộng ngành nghề và tăng trƣởng các ngành sản xuất chuyên môn hoá cao và phát triển các ngành đòi hỏi có trình độ công nghệ cao. 1.3.4. Cơ chế, chính sách Để can thiệp vào nền kinh tế thị trƣờng trên cơ sở đảm bảo cho các quy luật của thị trƣờng phát huy những tác động tích cực, hạn chế những ảnh hƣởng tiêu cực nhằm mục đích tạo đều kiện cho nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển với tốc độ cao và ổn định. Các nhân tố về chính sách có tác động mạnh đến các định hƣớng lớn và xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế quốc dân nói chung, bao gồm cả cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Một số chính sách có tác dụng trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, đó là: - Chính sách về đấtđai: Để hình thành nền NN hàng hóa phát triển bền vững phải “tích tụ đất đai”,có phƣơng án sử dụng đất dành cho các đối tƣợng có vốn, có kiến thức, biết làm ăn giỏi,... nên tạo cơ hội để ngƣời có đất và ngƣời muốn phát triển sản xuất nông nghiệp gặp nhau thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ theo đúng pháp luật.
  • 36. 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ - Chính sách về vốn: Hỗ trợ vốn cho phát triển nông nghiệp và ngành nghề nông thôn bằng các hình thức cho vay đầu tƣ phát triển, cấp hỗ trợ lãi suất đầu tƣ, bảo lãnh tín dụng đầu tƣ,... Chính sách hỗ trợ về vốn ƣu tiên cho áp dụng thử nghiệm nuôi trồng các giống cây conmới.... cần có chính sách phát triển nhanh, nhân ra diện rộng và hỗ trợ vốn xử lý môi trƣờng trong quá trình sản xuất nông nghiệp. - Chính sách thuế: Miễn hoặc giảm thuế doanh thu cho các cơ sở sản xuất giống cây trồng - vật nuôi và giống thuỷ sản. - Chính sách đầu tư kết cấu hạ tầng KT - XH cho nông nghiệp - nông thôn Tập trung vốn đấu tƣ cho Nông nghiệp - Nông thôn tạo điều kiện đẩy nhanh CNH - HĐH. Các lĩnh vực đƣợc cần đầu tƣ nhiều nhƣ xây dựng hệ thống giao thông, công trình thuỷ lợi, các trạm trại giống và chăm sóc thú y, bảo vệ thực vật. Đồng thời, các làng nghề thủ công truyền thống cũng cần đƣợc chútrọng. - Chính sách khoa học và công nghệ Đƣa những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất kinh doanh, chú trọng nhân giống cây trồng - vật nuôi, khuyến khích đổi mới thiết bị, công nghệ trong các cơ sở sản xuất, đào tạo và xây dựng đội ngũ cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề. - Chính sách dạy nghề, tạo việc làm cho lao động nông nghiệp - nông thôn Đầu tƣ xây dựng trƣờng dạy nghề, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng các làng nghề và phát triển công nghiệp nông thôn để thu hút lao động. - Chính sách về thị trường tiêu thụ sản phẩm Đầu tƣ xây dựng chợ đầu mối, phát triển mạng lƣới chợ, tổ chức quảng bá các sản phẩm. Thị trƣờng là nhân tố tất yếu rất quan trọng đối với tất cả
  • 37. 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ các ngành nói chung và nông nghiệp nói riêng. Do đó, cần sự quan tâm hỗ trợ mọi mặt rất lớn từ các ngành, các cấp. 1.4 . Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Khi phân tích tác động của các nhân tố tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp cần chú ý phân tích cả những thay đổi về lƣợng (các quan hệ tỷ lệ) hay kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế và những thay đổi về chất hay hiệu quả chuyển dịch do các yếu tố tác động mang lại. Tuy nhiên, việc xác định chỉ tiêu đo lƣờng các kết quả này cho đến nay vẫn còn có những quan điểm khác nhau, nhƣng về cơ bản gồm có các nhóm chỉ tiêu chủ yếu: 1.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Phản ánh sự thay đổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên 3 mặt cơ bản, gồm: cơ cấu GDP hoặc cơ cấu giá trị sản xuất, cơ cấu lao động và cơ cấu hàng xuất khẩu của các ngành trong nông nghiệp. 1.4.1.1. Cơ cấu GDP hoặcgiá trị sản xuấttrong nông nghiệp Là một trong những thƣớc đo khái quát nhất, phổ biến nhất để đo lƣờng, đánh giá trạng thái, xu hƣớng và mức độ thành công của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Các chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá: - GDP và tỷ trọngGDP nông nghiệp trongGDP nền kinh tế (3 khu vực); - Giá trị sản xuất và tỷ trọng Giá trị sản xuất các ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản; - Giá trị sản xuất và tỷ trọng Giá trị sản xuất nội bộ ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản; - TăngtrƣởngGDP vàGiátrịsảnxuất củacác ngànhtrongnông nghiệp; - GDP và Giá trị sản xuất của các ngành trong nông nghiệp bình quân đầungƣời. Thông qua kết quả của các chỉ tiêu có thể rút ra những nhận định về
  • 38. 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ trạng thái chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ổn định hay không ổn định, xu hƣớng chuyển dịch nhanh hay chậm và nền kinh tế tăng trƣởng cao hay thấp, bền vững hay không bền vững. Quy luật chung là tỷ trọng đóng góp của trồng trọt trong ngành nông nghiệp có xu hƣớng giảm dần. 1.4.1.2. Cơ cấu lao động nông nghiệp Phản ánh tầm quan trọng của từng ngành trong nông nghiệp về việc sử dụng nguồn lao động xã hội và chỉ tiêu chủ yếu đƣợc sử dụng để đánh giá: - Tỷ trọng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp so với tổng lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân; - Tỷ trọng lao động nông nghiệp làm việc trong các ngành của nông nghiệp so với tổng lao động nông nghiệp; - GDP và giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân lao động nông nghiệp (năng suất lao động nông nghiệp). Quy luật chung là tỷ trọng lao động nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân và tỷ trọng lao động trồng trọt có xu hƣớng giảm dần; đồng thời ngành nào có năng suất lao động cao thì ngành đó có tốc độ tăng trƣởng, tỷ trọng sản lƣợng “đầu ra” tăng. 1.4.1.3 .Cơ cấu hàng xuất khẩu: Phản ánh mức độ thành công của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hội nhập và chỉ tiêu chủ yếu thƣờng đƣợc dùng để đánh giá: - Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hàng nông, lâm, thuỷ sản trong tổng giá trị xuất khẩu của nền kinh tế quốc dân; - Tỷ trọng xuất khẩu của từng ngành trong tổng giá trị xuất khẩu hàng nông, lâm nghiệp và thuỷ sản; - Giá trị xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản bình quân đầu ngƣời. Xu hƣớng chung là tỷ trọng giá trị xuất khẩu của nền kinh tế và giá trị xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản bình quân đầu ngƣời tăng. 1.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tác động của các nhóm nhân tố
  • 39. 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ đến chuyển dịch cơ cấu kinhtế nông nghiệp 1.4.2.1. Chỉtiêu phản ánhhiệu quả tácđộng của các nhân tốđến tổng cung Có rất nhiều chỉ tiêu nhƣng một số chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ yếu tố vốn (hiệu suất sử dụng vốn đấu tƣ), yếu tố lao động (năng suất lao động), yếu tố đất đai (giá trị sản xuất bình quân/1 ha đất nông nghiệp, diện tíchđất canh tác bình quân/1 lao động), khoa học và công nghệ (tỷ lệ diện tích hoặc tỷ lệ hộ sử dụng giống mới, chi phí sử dụng hay thuê mƣớn máy móc, thiết bị bình quân/1 ha, tỷ lệ diện tích tƣới tiêu chủ động, tỷ lệ diện tích áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến). 1.4.2.2. Chỉtiêu phản ánhhiệu quả tácđộng của các nhân tốđến tổng cầu Một số chỉ tiêu phổ biến sử dụng: Tỷ trọng giá trị nông sản hàng hóa tiêu dùng trong nƣớc, tỷ trọng giá trị nông sản xuất khẩu so với giá trị sản xuất, tỷ lệ nông sản hàng hóa tiêu thụ thông qua hợp đồng. Các chỉ tiêu trên đƣợc tính cho toàn ngành và từng ngành trong nông nghiệp để làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ dừng lại ở mức độ phân tích, đánh giá nêu trên thì chỉ có thể thấy đƣợc mức độ tác động riêng rẽ của từng yếu tố, chƣa xác định đƣợc mức độ tác động và mối quan hệ giữa các yếu tố trong quá trình tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Do đó, cần phải có một mô hình kiểm nghiệm thực tế phù hợp với mục đích, yêu cầu phân tích, đánh giá và khả năng nguồn số liệu có đƣợc. Các chỉ tiêu trên có thể áp dụng để phản ánh cơ cấu kinh tế, hiệu quả cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong cả nƣớc, từng vùng lãnh thổ và các thành phần kinh tế, tuỳ thuộc vào các phạm vi nghiên cứu mà sử dụng các chỉ tiêu, phƣơng pháp thích hợp. 1.5. Mộtsốkinhnghiệm thực tiễnvề chuyểndịchcơ cấukinhtế nôngnghiệp 1.5.1.Kinhnghiệm củamộtsốnướcvềchuyển dịchcơcấukinhtếnôngnghiệp
  • 40. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.5.1.1. Kinh nghiệm vềchuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệpcủa TháiLan - Pháthuylợi thếđẩymạnhSX, chếbiếnvà xuấtkhẩuhàng nôngsản: Vào những năm 1980, Chính phủ đã kịp thời chuyển hƣớng chiến lƣợc ƣu tiên CNH đô thị sang chiến lƣợc vừa CNH đô thị, vừa CNH NN - NT; kết hợp giữa đẩy mạnh SX, chế biến và xuất khẩu các mặt hàng nông sản theo hƣớng đa dạng hóa, nhằm phát huy thế mạnh sẵn có và giảm bớt rủi ro thị trƣờng. Nhờ đó, cơ cấu nông sản thời kì 1988 - 1998 biến đổi theo hƣớng: Cao su, hoa quả, chăn nuôi, mía đƣờng tăng nhanh; lúa gạo và ngô tăng chậm; khoai mì và đậu tƣơng giảm mạnh. - Hỗtrợnôngdânpháttriểnsảnphẩm chấtlượng caophụcvụ xuấtkhẩu Thái Lan chú trọng phát triển NN theo hƣớng thâm canh, xuất khẩu. Bên cạnh đầu tƣ mạnh cho chọn lọc, lai tạo và ứng dụng các giống cây - con có năng suất và chất lƣợng cao, tiếp tục phát triển mạnh các khu công nghiệp ở NT, hình thành đƣợc các ngành cơ khí NN và chế biến nông sản tƣơng đối hiện đại, góp phần làm giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa. - Khuyến khích các tổ chức kinhtế tham gia xuấtkhẩu Để gia tăng khả năng tiêu thụ nông sản ổn định và tăng thu nhập cho nông dân, Thái Lan đã thực hiện nhiều chính sách khuyến khích các công ty, doanh nghiệp khác nhau tham gia xuất khẩu nông sản thông qua chính sách giảm thuế xuất khẩu, hỗ trợ tín dụng ƣu đãi cho các nhà xuất khẩu. 1.5.1.2.Kinhnghiệmvềchuyểndịchcơ cấu kinhtếnôngnghiệpcủaIndonesia Đầu tƣ toàn diện cho nông nghiệp, giải quyết tốt nhu cầu lƣơng thực thực phẩm trong nƣớc: Indonesia có dân số đông nhất Đông Nam Á, nông nghiệp có vai trò sống còn đối với đất nƣớc. Nhƣng một thời gian dài (1945 - 1970), nông nghiệp chậm phát triển, hàng năm Indonesia phải nhập 1 - 2 triệu tấn lƣơng thực. Từ năm 1970, Indonesia tập trung cao độ cho sản xuất nông
  • 41. 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ nghiệp (SXNN) thông qua thực hiện các chính sáchlớn phát triển giống, phân bón, nôngdƣợc và đếnnăm 1984 Indonesiađã cơ bản tự túc đƣợc lƣơng thực. Khuyến khích nông dân đầu tư thâm canh, đa dạng hóa SX thông qua chính sách mở rộng tín dụng ưu đãi và phát triển dịch vụ ở NT: Indonesia tiến hành “cải cách kinh tế vĩ mô” toàn diện, chuyển sang chiến lƣợc CNH hƣớng về xuất khẩu, thực hiện “cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp với với hai chƣơng trình rộng lớn đƣợc triển khai: - Chƣơng trình Nhà nƣớc cung cấp vốn tín dụng với lãi suất ƣu đãi, phân bón, giống cho nông dân thông qua mạng lƣới trung gian là các tổ chức tín dụng và mua bán; phát triển hệ thống thuỷ lợi, phƣơng tiện vận chuyển, xây dựng đƣờng xá ở nông thôn và hệ thống kho chứa lƣơng thực để thu mua tại chỗ cho nông dân; khuyến khích ngƣời dân sử dụng giống mới, hƣớng dẫn quy hoạch, cải tạo lại đồng ruộng và đƣa cơ khí, bán cơ khí vào SXNN, loại bỏ phƣơng thức canh tác cổ truyền. - Chƣơng trình Nhà nƣớc cấp vốn với lãi suất thông thƣờng cho những hộ nông dân có từ 5 ha canh tác trở lên, chủ yếu là các điền chủ nhỏ, để mua nguyên nhiên liệu và thiết bị phục vụ nông nghiệp. Ngƣợc lại, họ có nghĩa vụ bán thóc cho Nhà nƣớc ngoài phần thuế thu nhập phải đóng. Đẩy mạnh tiêu thụ nông sản thông qua chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tập thể, kinh tế trang trại và kinh tế tư nhân trong NN: Nhà nƣớc còn tổ chức di dân, khai hoang mở rộng đất canh tác, phân bố lại lao động, khuyến khích tƣ bản tƣ nhân đầu tƣ phát triển đồn điền, đa dạng hóa cây công nghiệp xuất khẩu; kiến lập thị trƣờng tín dụng, buôn bán vật tƣ và nông sản trên cơ sở tổ chức hợp tác xã sản xuất và tiêu thụ ở nông thôn. SXNN của Indonesia đã thu đƣợc những thành tựu to lớn. 1.5.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số địa phương trong nước
  • 42. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.5.2.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Thái Bình Thái Bình là một tỉnh duyên hải khu vực đồng bằng sông Hồng có truyền thống thâm canh lúa nƣớc, gần 80% lực lƣợng lao động ở nông thôn sống dựa vào nông nghiệp là chủ yếu nên đời sống gặp nhiều khó khăn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Thái Bình đã chuyển dịch theo hƣớng tiến bộ, tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng dần, tỷ trọng trồng trọt đặc biệt là lúa giảm tƣơng ứng. Có thể khái quát một số kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Thái Bình: Thái Bình đã tập trung thực hiện chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Do vậy, năng suất lúa không ngừng tăng. Thái Bình cũng chú trọng xây dựng các mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi điển hình nhƣ xã Thụy An (huyện Thái Thụy) thực hiện xây dựng cánh đồng đạt giá trị sản lƣợng 50 triệu đồng/ha/năm.. Ngoài việc phát huy vai trò của hộ nông dân tự chủ sản xuất, kinh doanh, Thái Bình còn chú ý đến sự phát triển các trang trại trong nông nghiệp. Hiện nay, toàn tỉnh Thái Bình có khoảng 400 trang trại chia làm nhiều loại hình sản xuất nhƣ trang trại trồng cây lâu năm, trang trại chăn nuôi, trang trại kinh doanh tổng hợp… Chẳng hạn, với 214 trang trại nuôi trồng thuỷ sản, đã giải quyết việc làm cho 1.132 lao động, giá trị sản lƣợng hàng hoá đạt 31 tỷ đồng. Kết quả chung của quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trong 5 năm qua đạt trên 3.200 ha. Để phục vụ cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, Thái Bình chú trọng đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn nhƣ điện, đƣờng, trƣờng, trạm, nƣớc sạch… Đến nay, 100% số xã, phƣờng, thị trấn đã hoàn thành các chƣơng trình trên. Thái Bình là một tỉnh dẫn đầu cả nƣớc về xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn. Chẳng hạn, riêng trong nông nghiệp, Thái Bình đã huy động trên 4.500 tỷ
  • 43. 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ đồng đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp để xây dựng mới và nâng cấp các công trình thuỷ lợi, bê tông hoá kênh mƣơng tƣới tiêu và trang bị máy móc, công cụ sản xuất thay thế cho nhiều khâu lao động nặng nhọc hiệu quả thấp. 5 năm qua đã tăng 82,5% máy bơm, máy kéo nhỏ tăng 4 lần, máy tuốt lúa tay tăng 63,8 lần, máy nghiền thức ăn gia súc tăng 17,6 lần so với năm 1990. Thái Bình rất quan tâm đến sự phát triển các dịch vụ ở nông thôn; dịch vụ cung ứng vật tƣ nông nghiệp, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phòng chống bệnh tật cây trồng, vật nuôi… Khôi phục và phát triển các làng nghề, phát triển tiểu thủ công nghiệp địa phƣơng phục vụ nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của nhân dân trong tỉnh và tham gia xuất khẩu. Đến nay, tổng số làng nghề ở Thái Bình đã tăng lên 188 làng nghề (trong đó chỉ có 14 làng nghề truyền thống), tạo điều kiện giải quyết việc làm cho trên 350.000 lao động. Với số lƣợng đông đảo nhƣ vậy, các làng nghề ở Thái Bình đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 1.5.2.2 2.2 . Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Hưng Yên Tốc độ tăng trƣởng của Hƣng Yên đạt 3,15% năm, cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng vật nuôi, chuyển dịch tích cực, tỷ trọng trồng trọt giảm dần, chăn nuôi thủy sản không ngừng tăng. Năng suất lúa đạt 62,6 tạ/ha/vụ, giá trị thu đƣợc 98 tr.đ/ha/năm, lúa chất lƣợng cao đạt trên 50%, cây ăn quả phát triển, chăn nuôi, thủy sản tăng 7,2%/năm, có khoảng 2.500 trang trại đạt tiêu chí liên bộ sản xuất hiệu quả, kinh tế hộ làm ăn khá. Có khoảng 85% số hộ dùng nƣớc sạch, cơ giới hóa trên 90%, tƣới chủ động khoảng 88%. Thu nhập bình quân đầu ngƣời 20 triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo còn khoảng 3%, bộ mặt nông thôn ngày đổi mới;… Những giải pháp chuyển dịch kinh tế nông nghiệp của Hƣng yên: - Phát triển nông nghiệp toàn diện, sản xuất hàng hóa lớn có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao…
  • 44. 34 - Quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn, quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa tập trung, thuỷ lợi, ngành nghề nông thôn, phòng chống lũ , đƣa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính cần tổ chức thực hiện có hiệu quả các chƣơng trình, dự án, đặc biệt dự án sản xuất giống lúa, sản xuất ngô lai, cây ăn quả, rau an toàn, mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nâng cao năng lực ngành chăn nuôi và thú y, phát triển mạnh chăn nuôi bò thịt cao sản, lợn siêu nạc, gia cầm, thủy cầm, thủy đặc sản theo hƣớng trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp, các dự án xây dựng cho thuỷ lợi, đê điều, giao thông, … - Tích cực ứng dụng khoa học công nghệ mới, giống cây con mới có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả vào sản xuất. Phát triển trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp có trình độ công nghệ cao, góp phần gia tăng giá trị sản phẩm và khả năng cạnh tranh. - Hỗ trợ các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu, chỉ dẫn địa lý sản phẩm, đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức về hội nhập kinh tế quốc tế và tăng cƣờng công tác quản lý thịtrƣờng … - Nâng cao việc phát triển hạ tầng cơ sở ở nông thôn phục vụ cho sản xuất. 1.5.2.3. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Vĩnh Tường-tỉnh Vĩnh Phúc Vĩnh Tƣờng là huyện đồng bằng, nằm ở đỉnh tam giác châu thổ sông Hồng, thuộc phía Tây Nam tỉnh Vĩnh Phúc, huyện có trên 70% dân số sống bằng nghề nông nghiệp. Là huyện đƣợc xác định là trọng điểm về phát triển nông nghiệp của tỉnh. Năm 2005, cơ cấu nông nghiệp - thuỷ sản chiếm 61,3%, giá trị sản xuất đạt 824.198 triệu đồng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện đƣợc quan tâm, song tốc độ còn chậm, chƣa phát huy hết lợi thế và tiềm năng của huyện. Sản xuất còn manh mún, mang tính tự phát, phạm vi nông hộ. Chất lƣợng hàng hóa và sức cạnh tranh không cao, các cây có giá trị kinh tế cao tốc độ phát triển cònchậm. Chƣa có các Doanh nghiệp đầu tƣ vào Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 45. 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ tiêu thụ và chế biến nông sản. Sản phẩm bán ra trên thị trƣờng chủ yếu dƣới dạng tƣơi sống, khi vào vụ thu hoạch rộ thƣờng xảy ra tình trạng ế thừa, giá cả giảm mạnh gây thất thu cho nông dân. Cơ sở hạ tầng trong nông nghiệp nông thôn thấp kém và thiếu đồng bộ. Chƣa có ứng dụng công nghệ cao một cách bài bản. Các mô hình trình diễn kỹ thuật về khuyến nông, khuyến ngƣ đƣợc nhân rộng ra chƣa nhiều. Xác định đƣợc những tồn tại, hạn chế đó, huyện Vĩnh Tƣờng đã xác định tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn với trọng tâm là chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hƣớng CNH-HĐH. Mục tiêu là dựa trên cơ sở phát triển nhanh và vững chắc Nông nghiệp – Thủy sản, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ nông thôn, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và hiệu quả kinh doanh, tăng năng suất lao động xã hội. Đến nay, kết cấuhạ tầng nông thôn của huyện từng bƣớc đƣợc đầu tƣ mở rộng. Sản xuất nông nghiệp đƣợc chuyển đổi theo hƣớng sản xuất hàng hóa gắn với thị trƣờng, nâng cao hiệu quả kinh tế và thu nhập trên mỗi ha đất canh tác. Trên địa bàn huyện đã hình thành một số mô hình trồng trọt mang lại hiệu quả kinh tế nhƣ: Mô hình vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa lúa chất lƣợng cao (1.487,8ha tại 18 xã, thị trấn), vùng sản xuất bí đỏ F1-868 (795,8ha tại 12 xã, thị trấn), Mô hình Cà chua ghép trên gốc cà tím... Trong trồng trọt, đã sử dụng nhiều giống mới có năng suất, chất lƣợng cao; các khâu làm đất, tƣới tiêu, sơ chế, vận chuyển nông sản đang từng bƣớc đƣợc cơ giới hóa. Trong chăn nuôi, nhờ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển đổi giống gia súc, gia cầm đã cho kết quả khá, dự án phát triển chăn nuôi bò sữa đƣợc huyện tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả. Năm 2009, cơ cấu kinh tế chuyển theo hƣớng tích cực: Nông nghiệp – Thủy sản chiếm 32,1% giá trị sản xuất đạt 1.184.580 triệu đồng. Nhƣ vậy, cơ cấu nông nghiệp nghiệp – thủy sản giảm từ 61,3% năm 2005 xuống còn 32,1% năm 2009, về giá trị sản xuất thực tế của ngành nông nghiệp tăng từ 824.198 triệu đồng lên 1.184.580