Luận văn Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện K.Ung thư buồng trứng (UTBT) là một trong các bệnh lý phụ khoa ác tính thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư sinh dục ở nữ giới. Theo một thống kê tại Mỹ, số ca mới mắc UTBT năm 2010 là 218.80 ca và với số ca tử vong là 138.50 ca[1, 2]. Bệnh phổ biến thứ năm trong các bệnh ung thư ở phụ nữ Anh với một tỷ lệ ngày càng tăng, đặc biệt là ở phụ nữ tuổi từ 65 trở lên
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong trung the tui noan hoang tai benh vien k
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Luận văn Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung
thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện K.Ung thư buồng trứng
(UTBT) là một trong các bệnh lý phụ khoa ác tính thường gặp và là nguyên nhân
gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư sinh dục ở nữ giới. Theo một thống
kê tại Mỹ, số ca mới mắc UTBT năm 2010 là 218.80 ca và với số ca tử vong là
138.50 ca[1, 2]. Bệnh phổ biến thứ năm trong các bệnh ung thư ở phụ nữ Anh với
một tỷ lệ ngày càng tăng, đặc biệt là ở phụ nữ tuổi từ 65 trở lên[3].
MÃ TÀI LIỆU THS.00013
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Trong UTBT, có tới 80 – 90% là ung thư biểu mô, 10- 15% là ung thư tế bào mầm,
và khoảng 5% còn lại có nguồn gốc mô đệm[4]. Ở một số nước châu Á và châu
Phi, ung thư tế bào mầm buồng trứng (MOGCTs – Malignant ovarian germcell
tumor) chiếm tỷ lệ 15% UTBT, còn ở Nhật Bản, tỷ lệ này lên tới 20% [4, 5]. Tại
Việt Nam, theo thống kê của bệnh viện Ung bướu TP
HCM từ năm 1994 đến năm 1998 MOGCTS chiếm tỷ lệ 15,5% UTBT nói chung.
Trong MOGCTs, u túi noãn hoàng (YST- Yolk Sac Tumor) là loại phổ biến thứ 2,
sau nhóm u nghịch mầm. Tại Nhật Bản, từ năm 2003 đến 2010, trong số 35.572
trường hợp MOGCTs, có 464 bệnh nhân (1,3%) được chẩn đoán là YST hoặc có
thành phần YST [6]. Ở Việt Nam, Nguyễn Mạnh Quốc thấy tỷ lệ YST chiếm
14,9% MOGCTs [7]. Tuy nhiên, mặc dù chỉ chiếm một
tỷ lệ nhỏ của UTBT nhưng YST thường gặp ở phụ nữ trẻ và các trẻ em gái với
độ tuổi mắc bệnh trung bình là 18 đến 22 tuổi, lứa tuổi trẻ còn khả năng và nhu cầu
sinh sản [6, 8, 9]. Do đó, việc đưa ra phương pháp điều trị tối ưu giúp bảo tồn chức
năng sinh sản cho người bệnh trong quá trình điều trị luôn được cân nhắc. YST
buồng trứng tiến triển nhanh với bệnh cảnh lâm sàng rầm rộ, đặc trưng nên bệnh
thường được phát hiện sớm hơn UTBM buồng trứng.
Trước kia, tiên lượng bệnh rất tồi, tỷ lệ tử vong cao. Nhưng trong vài thập kỷ trở
lại đây, với sự phát triển của hóa trị liệu, tiên lượng của bệnh nhân YST đã thực sự
thay đổi. Thời gian sống thêm của bệnh nhân YST được kéo dài đáng kể. Tỷ lệ
sống thêm toàn bộ của giai đoạn I, II đạt tới > 90 đến 100%, ở giai đoạn bệnh lan
tràn ( FIGO III, IV), tỷ lệ này cũng là > 70 đến 90 %
[8, 10, 11].
Trên thế giới, đã có các nghiên cứu về MOGCTs cũng như YST buồng trứng mặc
dù chưa nhiều do tính chất hiếm gặp của bệnh. Tại Việt Nam đã có một số nghiên
cứu về MOGCTs nhưng số lượng nghiên cứu còn ít với lượng bệnh nhân nhỏ, đặc
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
biệt kết quả điều trị chưa có phân tích riêng cho nhóm này. Để có một cái nhìn
tổng thể về lâm sàng cũng như tiên lượng về bệnh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Nhậnxét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư
buồng trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện K” với 2 mục tiêu:
1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư buồng trứng thể
túi noãn hoàng.
2. Đánh giá kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện
K từ năm 2006 đến năm 2013.
Xem thêm : Nghiên cứu mối liên quan các đặc điểm lâm sàng, cậnlâm sàng với
MÔ BệNHHọC TRONG ung thư buồng trứng TạI Bệnh viện phụ sản trung
ương
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM PHÔI THAI HỌC, GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BUỒNG
TRÚNG…3
1.1.1. Phôi thai học buồng trứng 3
1.1.2. Giải phẫu buồng trứng 4
1.1.3. Sinh lý buồng trứng 5
1.2. U TẾ BÀO MẦM BUỒNG TRÚNG 6
1.3. U TÚI NOÃN HOÀNG BUỒNG TRÚNG 7
1.3.1. Định nghĩa: 7
1.3.2. Đặc điểm chung: 8
1.3.3. Đặc điểm đại thể, vi thể: 8
1.4. DỊCH TẾ HỌC 9
1.5. CHẨN ĐOÁN 10
1.5.1. Triệu chứng cơ năng 10
1.5.2. Triệu chứng thực thể 11
1.5.3. Triệu chứng toàn thân 12
1.5.4. Cận lâm sàng 12
1.5.5. Xếp loại giai đoạn bệnh 15
1.6. DIỄN BIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG 21
1.7. ĐIỀU TRỊ 21
1.7.1. Phẫu thuật 21
1.7.2. Hóa trị: 23
1.8. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ MOGCTS VÀ YST BUỒNG TRỨNG ….25
1.8.1. Trên thế giới: 25
1.8.2. Tại Việt Nam 25
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 27
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: 27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 27
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : 28
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu : 28
2.2.2. Cỡ mẫu : 28
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin 28
2.2.4. Các bước tiến hành 28
2.2.5. Đánh giá kết quả điều trị 32
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU 33
2.4. SAI SỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC SAI SỐ 33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG: 34
3.1.1. Tuổi: 34
3.1.2. Lý do vào viện: 35
3.1.3. Thời gian từ khi có triệu chứng đầu tiên đến khi đi khám bệnh … 35
3.1.4. Triệu chứng cơ năng 36
3.1.5. Triệu chứng thực thể 37
3.1.6. Kích thước khối u trên đại thể: 37
3.1.7. Vị trí khối u: 38
3.1.8. Giai đoạnbệnh: 38
3.1.9. Nồng độ CA-125 huyết thanh: 39
3.1.10. Nồng độ AFP huyết thanh: 41
3.1.11. Điều trị: 44
3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ: 45
3.2.1. Thời gian sống thêm: 45
3.2.2. Tình trạng tái phát sau điều trị: 52
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 53
4.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỐITƯỢNG NGHIÊN CỨU 53
4.1.1. Tuổi mắc bệnh: 53
4.1.2. Giai đoạnbệnh 55
4.1.3. Triệu chứng cơ năng 56
4.1.4. Triệu chứng thực thể 59
4.1.5. Vị trí và kíchthước khối u buồng trứng 60
4.1.6. Nồng độ CA-125: 62
4.1.7. Nồng độ AFP 63
4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 66
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
4.2.1. Phương pháp điều trị 66
4.2.2. Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) và thời gian sống thêm không
bệnh (DFS) 67
4.2.3. Mối liên qua của OS, DFS với 1 số yếu tố 68
4.2.4. Tình trạng tái phát sau điều trị 71
4.2.5. Chức năng sinh sản sau điều trị 72
KẾT LUẬN 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết
quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện K
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A Jemal and R Siegel, eds. Cancer statistics 2010. A cancer joumal for clinicians
2010, Wiley Online Library.
2. Chobanian N, Dietrich, and e. al, eds. Ovarian cancer. Vol. 88 (2). 2008, Surg.
Clin. North Am. 285-99.
3. RoothC, Ovarian cancer: risk factors, treatment and Management. Br J Nurs,
2013 Sep 26. 22(17): p. 23-30.
4. Nguyễn Bá Đức, Đào Ngọc Phong, Dịch tễ học bệnh ung thư, 2008, Nhà xuất
bản Y học: Hà Nội. p. 19-21.
5. Nguyễn Bá Đức, Ghi nhận ung thư hà Nội. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh,
2004: p. 7-12.
6. Takanobu Kojimahara, Kenji Nakahara, and et al, Yolk Sac Tumor of the Ovary:
A Retrospective Multicenter Study of 33 Japanese Women by Tohoku
Gynecologic Cancer Unit (TGCU). Department of Obstetrics and Gynecology,
2013. 230(4): p. 211-7.
7. Nguyễn Mạnh Quốc, Bướu tế bào mầm buồng trứng, 2000, Trường Đại học Y
Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Pautier P, et al., Survival and reproductive function of 52 women treated with
surgery and bleomycin, etoposide, cisplatin (BEP) chemotherapy for ovarian yolk
sac tumor, 2008 Aug, Department of Medical Oncology, : Institut Gustave Roussy,
Villejuif. p. 1435-41.
9. Cicin I, Saip P, and et al, Yolk sac tumours of the ovary: evaluation of
clinicopathological features and prognostic factors, 2009 Oct, Trakya University:
Turkey. p. 210-4.
10. P. Dãllenbach, H. Bonnefoi, and et al, Yolk sac tumours of the ovary: an
update. European Journal of Surgical Oncology, 2006. 32(10): p. 1063-1075.
11. Bower M and et al (1996), Chemotherapy for ovarian germ cell tumours, April
1996, European Joumal of Cancer. p. 593-597.
12. Bộ môn Mô học- phôi thai học, Mô – phôi thai học người, in Mô
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
học2000, Nhà xuất bản Y học: Hà Nội. p. 400-449.
13. Đỗ Kính, Phôi thai học, thực nghiệm và ứng dụng lâm sàng, 2000, Nhà xuất
bản Y học: Hà Nội. p. 159 – 162.
14. Đỗ Xuân Hợp Giải phẫu bụng, 1997, Nhà xuất bản y học: Hà Nội. p. 321 –
324.
15. Clement PB, Anatomy and Histology of the Ovary, in Kurman RJ, ed.
Blaustein’s Pathology of the Female Genital1989, NY: Springer-
Verlag: New York. p. 438-70.
16. Wililam F, The female reproductive system, in Review of medical
Physiology1987, Appleton and Lange: California. p. 365.
17. Phạm Thị Minh Đức, Sinh lý sinh sản nữ, 2001, Nhà xuất bản Y học:Hà Nội.
p. 135-150.
18. Tewari K, Cappuccini F, and et al (2000), Malignant germ cell tumor of the
ovary. Obstetrics & Gynecology , American Society of Clinical Oncology. 95 (1):
p. 128-133.
19. Bộ môn Giải phẫu bệnh, Bệnh của buồng trứng, in Giải phẫu bệnh học2005,
Nhà xuất bản Hà Nội: Hà Nội. p. 390-408.
20. Organization, W.H., Pathology and Genetics of Tumours of the Breast
andFemale Genital Tract. Lyon: WHO, IARC press, 2003.
21. Mangili G, Sigismondi C, and et al, Outcome and risk factors for recurrence in
malignant ovarian germ cell tumors: a MITO-9 retrospective study. Int J Gynecol
Cancer, 2011 Nov. 21(8): p. 1414-21.
22. Lee KH, Lee IH, and et al, Clinicopathologic characteristics of malignant germ
cell tumors in the ovaries of Korean women: a Korean Gynecologic Oncology
Group Study. Int J Gynecol Cancer, 2009 Jan. 19(1): p. 84-7.
23. Kawai M. and et al, Alpha-fetoprotein in malignant germ cell tumors of the
ovary. Gynecol Oncol, 1990. 39: p. 160-0.
24. Runnebaum IB and Stickeler E, Epidemiological and molecular aspects of
ovarian cancer risk. J Cancer Res Clin Oncol, 2001: p. 127:73
25. Gershenson DM and et al, Management of ovarian germ cell tumors. J Clin
Oncol, 2007. 25(20): p. 2938-43.
26. Vazquez I and Rustin GJ, Current controversies in the management of germ
cell ovarian tumours. Curr Opin Oncol, 2013 Sep. 25(5): p. 539-45.
27. Smith HO, Berwick M, and et al, Incidence and survival rates for female
malignant germ cell tumors. Obstet Gynecol, 2006. 107(5): p. 1075-1085.
28. Bankhead CR, Kehoe ST, and Austoker J, Symptoms associated with diagnosis
of ovarian cancer: a systematic review. BJOG, 2005. 112 (7): p. 857-65.
29. Nguyễn Bá Đức, U tế bào mầm buồng trứng, in Hóa chất điều trị bệnh ung thư,
6. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
N.B. Đức, Editor 2003, Nhà xuất bản Y học:Hà Nội. p. 127-129.
30. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn Nguyễn Tuyết Mai, Ung thư
buồng trứng, in Điều trị nội khoa bệnh ung thư2010, Nhà xuất bản Y học: Hà Nội.
p. 189-199.
31. Williams, S.D., et al., Ovarian germ-cell tumors, in Principles and Practice of
Gynecologic Oncology, C.A.P. W. J. Hoskins, and R. C. Young, eds, Editor 2000,
Lippincott, Williams & Wilkins: New York. p. 1059-1074.
32. Berek, J.S. and N.F. Hacker, Practical Clinical Gynecology, 2000, Lippincott,
Williams, & Wilkins: New York. p. 523.
33. Nguyễn Văn Hiếu Ung thư buồng trứng, in Điều trị phẫu thuật bệnh ung
thư2010, Nhà xuất bản y học:Hà Nội. p. 346 – 355.
34. HJ Choi and MH Moon, Yolk sac tumor of the ovary: CT findings. Department
of Radiology, National Cancer Center, Goyang, Gyeonggi 2008. 33(6): p. 736-739.
35. Eiji Kobayashi and Yutaka Ueda, Biomarkers for Screening, Diagnosis, and
Monitoring of Ovarian Cancer. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev, 2012.
21(11)(1902-12).
36. Chen DX, Schwartz PE, and Y.Z. Li XG, Evaluation of CA 125 levels in
differentiating malignant from benign tumors in patients with pelvic masses.
ObstetGynecol 1988: p. 72:23.
37. Vũ Bá Quyết, Nghiên cứu giá trị của CA12.5 trong chẩn đoán giai đoạn và theo
dõi điều trị bệnh ung thư biểu mô buồng trứng, in Luận án tiến sĩy học2010,
Trường Đại học Y Hà Nội.
38. Hans – B Krebs and M. Dean R. Goplerus, Role of CA 125 as tumor marker in
Ovarian Carcinoma. Obstet Gynecol, 1986. 67:: p. 473-477.
39. Tang A, K.-C. S, and et al Prognostic value of elevatedpreoperative serum
CA125 in ovarian tumors of low malignant potential: a multinational collaborative
study (ANZGOG0801). Gynecol Oncol, 2012. 126(1): p. 36-40.
40. Altaras MM, Goldberg GL, and et al, The value of cancer antigen- 125 as a
tumor marker in malignant germ cell tumors of the ovary. Gynecol Oncol, 1986.
25(2): p. 150-9.
41. Nguyễn Bá Đức, Các chất chỉ điểm khối u trong ung thư, in Bài giảng ung thư
học1997, Nhà xuất bản Y học: Hà Nội. p. 60-68.
42. Kawai M, Kano T, and et al, Seven tumor marker in benign and malignant
germ cell tumors of the ovary. Gynecol Oncol, 1992. 45:: p. 248-53.
43. Thanapprapasr, D. and S. Wilailak, Screening for Ovarian Cancer in Women,
in OVARIAN CANCER – CLINICAL AND THERAPEUTIC ERSPECTIVES,
S.A. Farghaly, Editor First published February, 2012: Croatia.
44. Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Trần Thị Lợi, Vũ Thị Kim Chi, Nghiên cứu dự
7. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
đoán độ lành ác của khối u buồng trứng bằng siêu âm và CA 12-5, CA153 trong
huyết thanh. Y học TP. Hồ Chí Minh, 2000. 4(4): p. 216 – 220.
45. Robert C. Bast, M.D. Jr., and Thomas, Radioimmunoassay Using a
Monoclonal Antibody to Monitor the Courseof Epithelial Ovarian Cancer. N Engl
J Med, 1983. 309: p. 883-887.
46. Talerman A, Haije WG, and et al, Serum alphafetoprotein (AFP) in diagnosis
and management of endodermal sinus (yolk sac) tumor and mixedgerm cell tumor
of the ovary. Cancer, 1978. 41(1): p. 272-278.
47. Lim FK, Chanrachakul B, and et al, Malignant ovarian germ cell tumours:
experience in the National University Hospital of Singapore. Ann Acad Med
Singapore, 1998 Sep. 27(5): p. 657-61.
48. Đỗ Hoàng Minh Trọng, Đặc điểm Giải phẫu bệnh – Lâm sàng u tế bào mầm ác
tính buồng trứng. 2009.
49. Disaia. J.P, Ovarian neoplasm, in Danforth Obstetrics and Gynecology1994,
J.B Lippincott company Philadelphia. p. 969-1017.
50. Nakaruma K and et al, Alpha-fetoprotein and human chorionic gonandotropin
in embryonal carcinoma of the ovary, An 8 year survival case. Cancer, 1983. 52::
p. 1470-2.
51. Benedet JL, Bender H, and et al, FIGO staging classifications and clinical
practice guidelines in the management of gynecologic cancers. FIGO Committee
on Gynecologic Oncology. Int J Gynaecol Obstet70(2): p. 209-262.
52. DeVita, Vincent T, and et al, Principles & Practice of Oncology, 8th Edition.
Part 3 – Practice of Oncology > Chapter 42 – Gynecologic Cancers > Section 5:
Ovarian Cancer, Fallopian Tube Carcinoma, and Peritoneal Carcinoma, 2008.
53. Kurman RJ and Norris HJ, Endodermal sinus tumor of the ovary: a clinical and
pathologic analysis of 71 cases. Cancer, 1976. 38(6): p. 2404-2419.
54. Gershenson DM, Del Junco G, and Herson J, Endodermal sinus tumor of the
ovary. the M. D. Anderson experience. ObstetGynecol 1983. 61: : p. 194-202.
55. Charles B and et al, Schwartz’s Principles of Surgery, 8th Edition, in
Gynecology2007.
56. Weinberg LE, Lurain JR, and et al, Survival and reproductive outcomes in
women treated for malignant ovarian germ cell tumors. Gynecologic Oncology,
2011. 121(2): p. 285-289.
57. Eva Chalas and et al. Treatment of malignant germ cell tumor of the ovary.
http://www.uptodate.com thg 8 5 2013
58. Brewer M, et al., Outcome and reproductive function after chemotherapy for
ovarian dysgerminoma. J Clin Oncol1999. 17(9): p. 2670-2675.
59. S.Culine and CLhomme, Is there a role for second-lookaparotomy in the
8. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
management of malignant germ cell tumors of the ovary? Experience at Institut
Gustave Roussy. Journal of Surgical Oncology, 1996. 62(1): p. 40-45.
60. Heeseok Kanga, et al., Outcome and reproductive function after cumulative
high-dose combination chemotherapy with bleomycin, etoposideand cisplatin
(BEP) for patients with ovarian endodermal sinus tumor. Gynecologic Oncology,
2008. 111(1): p. 106-110.
61. Trần Văn Thuấn và CS, Ung thư buồng trứng. Chẩn đoán và điều trị bệnh ung
thư, 2007. 339-341.
62. Trần Chánh Thuận, Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Điều trị ung thư buồng trứng
tại bệnh viện Từ Dũ từ tháng 2/1995 đến 8/1998. Y học thành phố Hồ Chí Minh,
1998: p. 11 – 19.
63. Tangir J, Zelterman, and et al, Reproductive function after conservative surgery
and chemotherapy for malignant germ cell tumors of the ovary. ObstetGynecol,
2003 Feb. 101(2): p. 251-7.
64. De La Motte Rouge T, Pautier P, and et al, Prognostic factors in women treated
for ovarian yolk sac tumour: a retrospective analysis of 84 cases. Eur J Cancer,
2011 Jan. 47(2): p. 175-82.
65. Đỗ Thi Phương Chung, Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u
tế bào mầm ác tính buồng trứng, 2007, Trường Đại học Y Hà Nội: Hà Nội.
66. Võ Thanh Nhân, Nguyễn Quốc Trực, Điều trị bảo tồn ung thư tế bào
mầm buồng trứng. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, số đặc biệt chuyên đề ung
bướu học, 2007. 4(11): p. 489-493.
67. Ayhan A, Taskiran C, and et al Endodermal sinus tumor of the ovary: the
Hacettepe University experience. Eur J ObstetGynecol Reprod Biol 2005. 123(2):
p. 230-234.
68. Low JJ, Perrin LC, and et al, Conservative surgery to preserve ovarian function
in patients with malignant ovarian germ cell tumors. A review of 74 cases. Cancer,
15 July 2000. 89(2): p. 391-398.
69. Anita AN and Rushdan MN, Reproductive function after treatment of ovarian
germ cell malignancy. Med J Malaysia, 2012 Feb. 67(1): p. 71-6.
70. Trần Thị Tuyết Lan Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng, mô bệnh
học ung thư buồng trứng nguyên phát tại bệnh viện phụ sản trung ương 2001 –
2004, in Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II2004, Trường Đại học Y Hà
Nội: Hà Nội.
71. Lý Thị Bạch Như, Nghiên cứu đối chiếu các chẩn đoán trước mổ,
trong mổ với chẩn đoán giải phẫu bệnh các khối u buồng trứng, in
Luận án tiến sỹy học2004, Trường Đại học Y Hà Nội.
72. David M. Gershenson, J. Taylor Wharton, and et al, Malignant germ cell
9. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
tumors of the ovary. Ovarian Cancer, 1985. Volume 23: p. 227-269.
73. Gamal H. Eltabbakh, Clinical Picture of Women with Early Stage Ovarian
Cancer. Gynecologic Oncology, 1999. 75(3): p. 476-479.
74. Lê Hồng Quang, Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư
buồng trứng tại bệnh viện K 1995 – 1999, in Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú
bệnh viện2000, Trường Đại học Y Hà Nội.
75. Nguyễn Văn Lợi, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết
quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn III tại bệnh viện K từ 2000 –
2004, in Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú2005, Trường Đại học Y Hà Nội: Hà
Nội.
76. Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Huỳnh Thị Thu Thủy, Chẩn đoán và điều trị khối u
buồng trứng tại bệnh viện Từ Dũ năm 2001, in Nội san Sản phụ khoa. Hội sản phụ
khoa Việt Nam. Số đặc biệt nhân hội nghị toàn quốc Hội phụ sản Việt Nam khoá 9,
kỳ họp thứ 5 Đà Nẵng,2002. p. tr. 73 – 85.
77. Nguyễn Trọng Diệp, Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả
điều trị ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn Ic – II bằng phẫu thuật kết hợp với
hóa chất tại bệnh viện K, 2012, Trường Đại học Y Hà Nội: Hà Nội.
78. DeBacker A, Madern GC, and et al, Ovarian germ cell tumors in children: a
clinical study of 66 patients. Pediatr Blood Cancer, 2006. 46(4): p. 459- 64.
79. Võ Thị Ngọc Điệp, Vũ Văn Vũ, Đặng Thanh Hồng, Hóa trị bướu tế bào mầm
buồng trứng. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, số đặc biệt chuyên đề Ung bướu học
2007. 4(11): p. 456-469.