Nguyen van thien_phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_ph_gsvlj_xjxjj_20130708024258_58427
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
--------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THỦY LỢI
HÀ TĨNH
SVTH : Nguyễn Văn Thiện
Lớp : Quản trị doanh nghiệp K49.
GVHD: Ts. Văn Thị Thái Thu
2. Lê Lan Anh
Cơ sở lý luận
chung về
phân tích tình
hình tài chính
doanh nghiệp
I
Đề xuất một số
biện pháp nhằm
góp phần cải
thiện tình hình
tài chính Công ty
CP Tư vấn Thủy
lợi Hà Tĩnh
III
KẾT CẤU ĐỒ ÁN
II
Thực trạng
tình hình tài
chính tại
Công ty Cổ
phần Tư vấn
Thủy lợi
Hà Tĩnh
3. www.themegallery.com
LOGO
Giới thiệu chung về Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thuỷ
lợi Hà Tĩnh.
Quy mô: Là doanh nghiệp nhỏ.
Ngành nghề kinh doanh:
+ Khảo sát, thiết kế và tư vấn giám sát xây dựng các công
trình thủy lợi.
+ Dịch vụ thí nghiệm vật liệu, chuyển giao công nghệ.
Tiền thân của Công ty là Xí nghiệp Tư vấn Xây dựng
Thủy lợi Hà Tĩnh được thành lập tháng 9 năm 1991. Ngày 20
tháng 07 năm 2004 Công ty được cổ phần hóa.
4. BẢNG 2.1. BẢNG SO SÁNH CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUA CÁC NĂM 2006 -2008.
ĐVT: VNĐ
TÀI SẢN Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch (%)
2006- 2007
Chênh lệch (%)
2007 -2008
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 7.454.453.490 7.636.025.455 12.099.831.163 2,45 58,45
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.066.514.297 2.888.304.368 3.680.689.046 171 27,4
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 3.815..501.131 3.049.249.068 4.775.185.310 -20 56,6
III.Hàng tồn kho 164.673.146 223.394.420 615.359.870 35,66 175,45
VI. Tài sản dài hạn khác 2.407.764.289 1.475.077.599 3.028.596.937 -38,74 105,31
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 745.399.485 544.452.487 1.232.782.856 -27 126,42
I. Tài sản cố định 745.399.485 544.452.487 1.232.782.856 -27 126,42
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 8.199.852.975 8.180.477.942 13.332.614.019 0,24 63
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 5.698.925.086 5.309.568.415 10.226.916.007 -6,83 92,61
I. Nợ ngắn hạn 5.644.715.087 5.280.542.615 10.197.890.207 6,45 93,12
II. Nợ dài hạn 54.210.000 29.025.800 29.025.800 -46,45 0
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.500.927.889 2.870.909.827 3.105.698.012 14,8 8,18
I. Vốn chủ sở hữu 2.386.319.503 2.661.935.687 2.874.044.172 11,55 8
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 168.818.386 208.973.840 231.653.840 23,78 10,85
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 8.199.852.975 8.180.477.942 13.332.614.019 -0,24 63
5. CHỈ TIÊU NĂM 2006 NĂM 2007 NĂM 2008
Doanh thu BH& CCDV 5.587.126.554 7.603.196.059 9.010.247.330
Giá vốn hàng bán 3.824.402.440 5.657.634.728 6.630.810.043
Lợi nhuận gộp BH&CCDV 1.762.724.114 1.945.561.331 2.379.437.287
Doanh thu tài chính 15.976.500 17.093.720 15.420.846
Chi phí tài chính 1.957.000 25.642.300 35.350.000
Chi phí bán hàng 65.611.642 59.591.961 149.650.772
Chi phí quản lý DN 931.776.016 904.741.662 1.287.899.156
Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD 779.355.956 972.679.128 921.958.205
Thu nhập khác 21.021.000 5.070.846
Chi phí khác 9.211.300 5.070.846
Lợi nhuận khác 11.809.700 - -
Tổng lợi nhuận trước thuế 791.165.656 972.679.128 921.958.205
Thuế thu nhập doanh nghiệp 128.511.000 91.766.000
Lợi nhuận sau thuế 791.165.656 844.168.128 830.192.205
Bảng tóm tắt kết quả kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn 2006 – 2008.
6. Lê Lan Anh
I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG
NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN ĐVT: 1000 Đ
Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty là yếu
7. Chênh lệch (% )
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
06-07 07-08
Vòng quay hàng tồn kho 21,65 28,55 15,87 31,9 -44,4
Số ngày một vòng quay HTK 16,67 12,6 22,6 -24,2 79,2
Kỳ thu tiền bình quân 244 144 190,5 -41 32,3
Hiệu suất sử dụng TSCĐ 3,1 4,2 3,2 35,5 -22,9
Hiệu suất sử dụng tổng TS 0,68 0,93 0,68 35,8 -27
Hiệu suất sử dụng VLĐ 0,75 1 0,75 33,3 -25
Nhận xét:
Các chỉ số về vòng quay hàng tồn kho là tốt. Tuy nhiên kỳ thu tiền
bình quân là quá dài.
Ngoài ra hiệu suất sử dụng tổng tài sản và vốn lưu động còn thấp.
ù
II. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt độngII. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động
8. Chênh lệch (%)
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
2006-2007 2007-2008
DLDT 14,06 11,08 9,2 -21,25 -16,92
BEPR 9,65% 12,20% 8,90% 26 -27
ROA 9,6% 10,3% 6,3% 7,3 -39
ROE 33 31,7 29 3,03 -8,5
Nhận xét:
+ Các chỉ số phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm qua
là tương đối thấp (ngoại trừ ROE). Các chỉ số này biến động thất thường.
+ Sự sụt giảm của ROA trong năm 2008 (-39%) đã cho thấy tình trạng
đầu tư quá mức vào tài sản của Công ty (chủ yếu là tài sản nợ).
III: Phân tích các chỉ số phản ánh lợi nhuận
9. www.themegallery.com
Company Logo
ROE = DLTT x HSSDTS x
Bảng các nhân tố ảnh hưởng tới ROE và ROA
Chỉ tiêu 2007 2008 Chênh lệch (%)
DLDT 11,08 9,2 - 16,92
HSSDTS 0,93 0,68 26,9
Đòn bẩy TC 3,073 4,63 51,1
ROE 31,7 29 - 8,5
ROA 10,3 6,3 - 38,83
Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont
10. Các nhân tố ảnh hưởng tới ROE
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn ta tính được các
nhân tố ảnh hưởng tới ROE là:
+ Nhân tố DLDT ảnh hưởng tới ROE năm 2008 là
9,2 x 0,93 x 3,073 – 31,7% = -5,41
+ Nhân tố HSSDTS ảnh hưởng tới ROE trong năm 2008 là:
9,2 x 0,68 x 3,073 – 9,2 x 0,93 x 3,073 = -7,068
+ Nhân tố Đòn bẩy tài chính ảnh hưởng tới ROE trong năm 2008 là:
9,2 x 0,68 x 4,63 – 9,2 x 0,68 x 3,073 = 9,74.
Tổng hợp cả ba nhân tố làm cho ROE của năm 2008 giảm
so với năm 2007 là 2,7 đơn vị
11. Company Logo
www.themegallery.com
Theo công thức của phương pháp Dupont về các yếu tố
tác động đến ROA là:
ROA = DLDT x HSSDTS.
Theo đó có hai yếu tố tác động tới ROA là DLDT và HSSDTS.
-1,7; 43%
-2,3; 57%
DLDT
HSSDTS
Các nhân tố ảnh hưởng tới ROA
Ta có sơ đồ biểu thị các nhân tố ảnh hưởng tới ROA
12. IV. Nhận xét về những ưu và nhược điểm của Công ty
để từ đó tìm cách khắc phục
+ Về khả năng thanh toán: Cơ cấu nợ của Công ty hầu hết là các khoản chiếm dụng vốn
+ Về khả năng hoạt động: Một số chỉ số như: Hàng tồn kho, số ngày một vòng quay
hàng tồn kho và hiệu suất sử dụng tài sản cố định là tốt
+ Về khả năng sinh lợi: Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) cao
+ Các khoản nợ phải thu của Công ty rất nhiều. Cho nên kỳ thu tiền bình quân của
Công ty là rất dài (năm 2008 là 190,5 ngày).
+ Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động và tổng tài sản là tương đối thấp.
+ Về kết cấu tài sản và nguồn vốn: Công ty đang mất cân đối do đầu tư quá nhiều vào
tài sản ngắn hạn bằng các nguồn đi chiếm dụng và nợ.
+ Về khả năng sinh lời: Các chỉ số về DLDT, BEPR và ROA đều đạt thấp và có xu
hướng giảm qua các năm.
Ưu điểmƯu điểm
Nhược điểmNhược điểm
13. V. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện tình hình tài
chính tại Công ty CPTVXDTL Hà Tĩnh
BIỆN PHÁP
BIỆN PHÁP I
Sử dụng chính
sách chiết khấu để
rút ngắn số ngày
các khoản phải thu
nhằm tăng cường
lượng tiền mặt
để có thể bổ sung
nguồn vốn và
thanh toán nợ
BIỆN PHÁP II
Đánh giá lại bất
động sản của
Công ty để tăng
tỷ trọng vốn chủ
sở hữu nhằm khắc
phục sự mất cân
đối trong cơ cấu
nguồn vốn
BIỆN PHÁP III
Dự báo nhu cầu vốn
lưu động của Công
ty nhằm khắc phục
tình trạng sử dụng
lãng phí nguồn vốn
lưu động
14. EM XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
BÀI TRÌNH BÀY CỦA EM KẾT THÚC TẠI ĐÂY