1. Trường ĐH Mở TP HCM “ Add your company slogan ”
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN IN VÀ BAO BÌ MỸ
CHÂU
GVHD : Th.s Võ Minh Long
NHÓM :
LOGO
2. CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ BAO
BÌ MỸ CHÂU
1.Lịch sử hình thành phát triển và tổ chức bộ máy.
2.Tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ một số sản phẩm.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ BAO BÌ MỸ
CHÂU
1. Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế
toán
2. Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng báo cáo thu
nhập
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài
chính
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT
3. CHƯƠNG I-GIỚI THIỆU
1.Lịch sử hình thành phát triển và tổ chức bộ máy.
Được thành lập từ năm 1957 với tên Nhà Mấy Đồ Hộp Mỹ
Châu
Đến năm 1976 được đổi tên là nhà máy Thực phẩm Xuất
Khẩu Mỹ Châu
Đến năm 1999 chuyển thành công ty cổ phần với tên gọi mới
là Công Ty Cổ Phần In và Bao Bì Mỹ Châu
Ngày 28/12/2006, cổ phiếu của công ty (Mã CK: MCP)
chính thức được giao dịch tại Sở GDCK TP.HCM, với mệnh
giá 10.000vnđ
8. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
1. Phân tích theo chiều ngang tình hình tài chính
thông qua bảng cân đối kế toán:
a) Tài sản ngắn hạn.
9. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
1. Phân tích theo chiều ngang tình hình tài chính
thông qua bảng cân đối kế toán:
a) Tài sản dài hạn.
10. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
1. Phân tích theo chiều ngang tình hình tài chính
thông qua bảng cân đối kế toán:
b) Nợ phải trả
11. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
1. Phân tích theo chiều ngang tình hình tài chính
thông qua bảng cân đối kế toán:
b) Vốn chủ sở hữu
VCSH
tăng dần
qua các
năm
12. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
1. Phân tích theo chiều dọc tình hình tài chính
thông qua bảng cân đối kế toán:
a) Tài sản ngắn hạn.
13. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
1. Phân tích theo chiều dọc tình hình tài chính
thông qua bảng cân đối kế toán:
a) Tài sản dài hạn.
14. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
1. Phân tích theo chiều dọc tình hình tài chính
thông qua bảng cân đối kế toán:
a) Nợ phải trả.
• Năm 2009 giảm 0.38% so với năm 2008, trong đó Nợ ngắn hạn
tăng 4.08%
• Riêng khoản Nợ dài hạn nhìn chung giảm: Năm 2009 giảm 4.46%
so với năm 2008 là do Vay và nợ dài hạn Năm 2009 giảm 4.46
• Năm 2010 tăng 3.55% so với năm 2009.
• Nợ dài hạn giảm hơn 6.66%so với năm 2009 do khoản vay và nợ
dài hạn giảm 6,70%
• Năm 2011 tăng 1.42% so với năm 2010
15. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
1. Phân tích theo chiều dọc tình hình tài chính
thông qua bảng cân đối kế toán:
Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn:
Về mặt nguồn vốn:
a)Vốn chủ sở hữu
• Năm 2009 so với năm 2008 Vốn chủ sở hữu tăng 0.38%. Ngược
lại, Nguồn kinh phí và quỹ khác giảm.
•Năm 2010 Vốn chủ sở hữu giảm 3.55% so với năm 2009
•Năm 2011 Vốn chủ sở hữu giảm 1.42% so với năm 2010, nhưng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 33.89%.
•Mặt khác nguổn kinh phí và quỹ khác lại giảm 0.05%, nhưng quỹ
khen thưởng, phúc lợi tăng 0.15%.
16. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số
tài chính.
3.1. Phân tích tỷ số thanh toán ngắn hạn
biến động biến động
2010-2009 2011-2010
tuyệt tương tương
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 đối đối tuyệt đối đối
124,0 145,5 197,1
TSNH 21,513 0.17 51,627 0.35
26 39 66
43,16 72,04 112,2
NNH 28,873 0.67 40,178 0.56
8 1 19
TSTTNH 2.87 2.02 1.76 -0.85 -0.30 -0.26 -0.13
17. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số
tài chính.
3.1. Phân tích tỷ số thanh toán bằng tiền
biến động
2010-2009 biến động 2011-2010
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
tuyệt tuyệt
đối tương đối đối tương đối
TSNH 124,026 145,539 197,166 21,513 0.17 51,627 0.35
NNH 43,168 72,041 112,219 28,873 0.67 40,178 0.56
HTK 35,367 0.52 43,071 0.42
67,875 103,242 146,313
PTKH 4,574 0.17 4,466 0.14
26,998 31,572 36,038
TS TTBT
0.68 0.15 0.13 -0.53 -0.78 -0.02 -0.11
18. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số
tài chính.
3.2. Phân tích tỷ số hoạt động
3.2.1 Vòng quay tồn kho và số ngày tồn kho bình quân
Vòng quay tồn kho giảm dần theo năm.
Vòng quay khoản phải thu giảm qua từng nămchứng
tỏ công ty đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ
khách hàng.
Vòng quay tài sản cố định tăng nguyên nhân do
doanh thu thuần tăng qua các năm. Trong tương lai
nên chú ý cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản được tốt
hơn nữa bằng cách tăng đầu tư hoặc bớt đi tài sản ứ
đọng không cần thiết
19. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số
tài chính.
3.3. Phân tích cơ cấu tài chính.
DN nên vay để mở rộng đầu tư kinh doanh
-Tỉ số nợ thấp
-Tỷ số tự tài trợ thấp
-Tài Tăng tỷ số nợ lên cao đến mức an toàn,
nguồn vốn mạnh. phù hợp với tình hình công ty
-DN sử dụng hợp lý
hình thức vay
để đầu tư và tái đầu tư Tận dụng tỷ số nợ thấp để huy động vốn bằng
hình thức đi vay làm gia tăng khả năng sinh
lợi cho cổ đông
20. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số
tài chính.
3.3. Phân tích cơ cấu tài chính.
biến động 2010- biến động 2011-
2009 2010
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
tương tuyệt tương
tuyệt đối đối đối đối
LNST 6,256 0,35 16,017 0,41
12,215 18,471 34,488
VCSHBQ 123.045 126.251 150.154 3.205 0,03 23,903 0,19
ROE (%) 0,09 0.15 0.23 0.06 0,47 0.08 0,57
TB ngành
29 34 25 5 17,24 -9 -26,47
(%)
21. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số
tài chính.
3.5. Phân tích phương trình Dupont
Phân tích năm 2011:
23. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số
tài chính.
3.5. Phân tích phương trình Dupont
Doanh lợi tiêu thụ thuộc nhóm tỉ số tài chính thứ tư, phản ánh
mức sinh lời trên doanh thu của công ty mcp cao tăng dần qua các
năm đạt 92% vào năm 2011.
Vòng quay tài sản tăng phản ánh mức độ hoạt động của doanh
nghiệp tốt, chỉ tiêu này thuộc nhóm tỉ số tài chính thứ ba.
Tỉ số nợ thuộc nhóm tỉ số tài chính thứ hai, công ty bao bì mỹ
châu có cơ cấu tài chính khá hợp lí. bên cạnh đó, ta biết tỉ số nợ tỉ
lệ thuận với doanh lợi vốn tự có. Tỉ số nợ của công ty tăng dần từ
năm 2009 là 39,3 đến năm 2011 tăng là 44,3 chứng tỏ công ty
đang kỳ vọng gia tăng doanh lợi vốn tự có.
24. CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số
tài chính.
3.6. Các tỷ số về chứng khoán
CHỈ TIÊU 2009 2010 2011
EPS 1943 2258 3656
DPS 781 481 473
PE 7,3 4,7 3,7
25. CHƯƠNG III-ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT
Nhận xét:
Trong ngắn hạn: Nhìn chung khả năng thanh toán trong ngắn hạn của công
ty tương đối thấp và đang có xu hướng giảm sút.
Trong dài hạn: khi xét sự cân bằng tương đối giữa nợ và nguồn vốn chủ sở
hữu thì thấy có xu hướng giảm dần, đây là biểu hiện tốt, như vậy cho thấy
khả năng thanh toán trong dài hạn của công ty tương đối tốt.
Về hiệu quả sư dụng vốn:
Trong những năm qua doanh thu của công ty liên tục tăng đồng thời phần lãi
gộp cũng gia tăng tương ứng nhưng với mức độ còn hạn chế.
Các tỷ số về doanh lợi đang có xu hướng giảm chứng tỏ công ty chưa nỗ lực
khai thác và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả.
Tỷ số nợ của công ty năm 2010 cao hơn năm 2009, chứng tỏ công ty đã tận
dụng hết các khoản đi chiếm dụng. Mặt khác tỷ số nợ quá cao công ty sã gặp
khó khăn trong việc huy đọng vốn.
Trên cơ sở những nhận xét trên cùng với diễn biến tình hình tài chính của công
ty chúng ta có thể đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian sắp tới.
27. CHƯƠNG III-ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT
Kiến nghị
Đối với công ty
•Nên đầu tư khoa học kỹ thuật và mở rộng quy mô trong kinh doanh sản xuất.
•Nên cao trình độ tay nghề làm việc của công nhân thông qua các khóa đào tạo và huấn
luyện.
•Đối với bộ phận bán hàng, quản lý cần phải huấn luyện và đào tạo nhằm nâng cao trình
độ chuyên môn, để thúc đẩy việc kinh doanh phát triển.
•Cần phải đầu tư tài sản cố định hợp lý hơn và cần có sự phân tích kỹ lưỡng hơn.
•Tốt nhất các chỉ số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nên ở mức là 1 đồng nợ ngắn hạn
được đảm bảo bởi 2 đồng tài sản ngắn hạn.
Đối với nhà nước
•Nhà nước nên có những chính sách khuyến kích và ưu đãi đối với doanh nghiệp, như:
chính sách thuế, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển trong và ngoài nước.
•Ưu tiên trong việc vay vốn đầu tư, chính sách lãi suất thấp, thúc đẩy nâng cao hiệu quả
sản xuất. Đơn giản hóa các thủ tục hành chính đối với các doanh nghiệp trong vấn đề
kinh tế.