SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
HÀ NỘI – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
BÙI TIẾN THÀNH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ
BẰNG NỘI SOI ỐNG CỨNG TRỰC TIẾP
TẢI FILE TÀI LIỆU 50K
TẢI MIỄN PHÍ LH ZALO 0936.885.877
DỊCH VỤ LÀM KHÓA LUẬN
LUANVANTRITHUC.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Y ĐA KHOA
HÀ NỘI – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
BÙI TIẾN THÀNH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ
BẰNG NỘI SOI ỐNG CỨNG TRỰC TIẾP
TẢI FILE TÀI LIỆU 50K
TẢI MIỄN PHÍ LH ZALO 0936.885.877
DỊCH VỤ LÀM KHÓA LUẬN
LUANVANTRITHUC.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Y ĐA KHOA
Khóa: QH.2014.Y
Giáo viên hướng dẫn : ThS.BS. NGUYỄN TUẤN SƠN
LỜI CẢM ƠN
Khi được giao đề tài khóa luận này, tôi có cơ hội được làm nghiên cứu,
được học hỏi thêm nhiều điều về lĩnh vực mà tôi đam mê. Trong quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu từ phía
các thầy cô, bạn bè và những người thân của tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS.BS. Nguyễn Tuấn Sơn – bộ môn Tai
Mũi Họng – Khoa Y Dược – Đại Học Quốc Gia Hà Nội, là người trực tiếp
hướng dẫn cho tôi và tạo điều kiện để tôi thu thập số liệu tại bệnh viện Tai Mũi
Họng Trung Ương trong suốt quá trình thực hiện đề tài khóa luận; là người đã
cung cấp thông tin, giúp tôi giải quyết nhiều vướng mắc, tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tôi hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Y Dược, toàn thể các
thầy cô bộ môn Tai Mũi Họng, Ban giám đốc bệnh viện Tai Mũi Họng Trung
Ương, cùng các bác sỹ, điều dưỡng khoa Nội soi – Bệnh viện Tai Mũi Họng
Trung Ương đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin biết ơn gia đình, bạn bè luôn ủng hộ, động viên và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện khóa luận này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Bùi Tiến Thành
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Bùi Tiến Thành
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DVĐT Dị vật đường thở
HCXN Hội chứng xâm nhập
TMH Tai Mũi Họng
TW Trung Ương
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố theo giới .................................................................................... 28
Bảng 3.2. Phân loại dị vật thực vật ......................................................................... 30
Bảng 3.3. Thời gian mắc dị vật trong đường thở.................................................... 31
Bảng 3.4. Triệu chứng cơ năng............................................................................... 32
Bảng 3.5. Tính chất ho............................................................................................ 32
Bảng 3.6. Triệu chứng thực thể............................................................................... 33
Bảng 3.7. Phân độ khó thở thanh quản ................................................................... 33
Bảng 3.8. Hình ảnh X-quang lồng ngực ................................................................. 34
Bảng 3.9. Vị trí dị vật.............................................................................................. 34
Bảng 3.10. Cấp cứu ban đầu ................................................................................... 35
Bảng 3.11. Tỷ lệ mở khí quản................................................................................. 36
Bảng 3.12. Kết quả điều trị ..................................................................................... 37
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố lứa tuổi theo giới................................................................... 28
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo địa dư và thời điểm xảy ra trong năm........................... 29
Biểu đồ 3.3. Bản chất dị vật .................................................................................... 30
Biểu đồ 3.4. Hội chứng xâm nhập........................................................................... 31
Biểu đồ 3.5. Số lần nội soi chẩn đoán và gắp dị vật ............................................... 35
Biểu đồ 3.6. Thời gian điều trị ................................................................................ 36
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Thiết đồ cắt ngang qua thanh quản ............................................................4
Hình 1.2. Hình ảnh khí quản và thiết đồ cắt ngang khí quản.....................................6
Hình 1.3. Hình ảnh cây phế quản...............................................................................8
Hình 1.4. Dị vật khí quản........................................................................................ 13
Hình 1.5. Khí phế thũng.......................................................................................... 16
Hình 1.6. Xẹp phổi.................................................................................................. 17
Hình 1.7. Tràn dịch màng phổi ............................................................................... 18
Hình 1.8. Hình ảnh nội soi dị vật đường thở........................................................... 18
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN............................................................................... 3
1.1. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THANH - KHÍ - PHẾ QUẢN 3
1.1.1. Thanh quản.............................................................................................3
1.1.1.1. Giải phẫu..........................................................................................3
1.1.1.2. Sinh lý..............................................................................................4
1.1.2. Khí - phế quản........................................................................................6
1.1.2.1. Giải phẩu khí quản...........................................................................6
1.1.2.2. Giải phẫu phế quản..........................................................................7
1.1.2.3. Sinh lý khí - phế quản......................................................................8
1.2. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH ...........................................9
1.2.1. Nguyên nhân..........................................................................................9
1.2.1.1. Do bản thân người bệnh...................................................................9
1.2.1.2. Do thầy thuốc.................................................................................10
1.2.2. Cơ chế bệnh sinh..................................................................................10
1.3. PHÂN LOẠI DỊ VẬT................................................................................10
1.4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG...................................................................11
1.4.1. Hội chứng xâm nhập............................................................................11
1.4.2. Hội chứng định khu .............................................................................12
1.4.2.1. Dị vật ở thanh quản........................................................................12
1.4.2.2. Dị vật ở khí quản ...........................................................................12
1.4.2.3. Dị vật ở phế quản...........................................................................13
1.4.3. Hội chứng nhiễm trùng........................................................................14
1.4.4. Các thể lâm sàng đặc biệt.....................................................................14
1.4.4.1. Dị vật đường thở bỏ quên ..............................................................14
1.4.4.2. Dị vật sống.....................................................................................15
1.5. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG.........................................................15
1.5.1. Hình ảnh X-quang................................................................................15
1.5.2. Nội soi..................................................................................................18
1.6. CHẨN ĐOÁN............................................................................................19
1.6.1. Chẩn đoán xác định..............................................................................19
1.6.2. Chẩn đoán phân biệt.............................................................................19
1.6.3. Chẩn đoán vị trí dị vật..........................................................................20
1.6.4. Chẩn đoán biến chứng .........................................................................20
1.6.4.1. Phế quản phế viêm.........................................................................20
1.6.4.2. Áp xe phổi......................................................................................20
1.6.4.3. Viêm mủ màng phổi ......................................................................21
1.6.4.4. Tràn dịch màng phổi, tràn khí trung thất, tràn khí dưới da ...........21
1.6.4.5. Xẹp phổi.........................................................................................21
1.6.4.6. Sẹo hẹp thanh quản........................................................................21
1.7. TIÊN LƯỢNG ...........................................................................................21
1.8. ĐIỀU TRỊ...................................................................................................22
1.8.1. Cấp cứu ban đầu (tại chỗ)....................................................................22
1.8.2. Cấp cứu chuyên khoa...........................................................................23
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 24
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................24
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................24
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu............................................................................25
2.2.3. Thời gian nghiên cứu...........................................................................25
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu .......................................................................25
2.2.5. Qui trình nghiên cứu............................................................................25
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................27
2.2.7. Đạo đức nghiên cứu.............................................................................27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 28
3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ................................28
3.1.1. Phân bố theo giới .................................................................................28
3.1.2. Phân bố theo lứa tuổi ...........................................................................28
3.1.4. Bản chất dị vật .....................................................................................30
3.1.5. Phân loại dị vật thực vật ......................................................................30
3.1.6. Thời gian mắc dị vật trong đường thở .................................................31
3.1.7. Hội chứng xâm nhập............................................................................31
3.1.8. Lâm sàng..............................................................................................32
3.1.9. Hình ảnh X-quang................................................................................34
3.1.10. Vị trí dị vật.........................................................................................34
3.1.11. Điều trị ...............................................................................................35
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN................................................................................. 38
4.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA DỊ
VẬT ĐƯỜNG THỞ..........................................................................................38
4.1.1. Phân bố theo giới và theo tuổi .............................................................38
4.1.2. Phân bố theo địa dư và thời điểm trong năm.......................................39
4.1.3. Phân loại dị vật ....................................................................................40
4.1.4. Thời gian mắc dị vật ............................................................................40
4.1.5. Hội chứng xâm nhập............................................................................41
4.1.6. Triệu chứng cơ năng ............................................................................42
4.1.7. Triệu chứng thực thể............................................................................44
4.1.8. Hình ảnh X-quang................................................................................44
4.1.9. Vị trí dị vật...........................................................................................45
4.2. NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ BẰNG
NỘI SOI ỐNG CỨNG......................................................................................45
4.2.1. Sơ cứu ban đầu.....................................................................................45
4.2.2. Mở khí quản.........................................................................................46
4.2.3. Số lần nội soi chẩn đoán và gắp dị vật.................................................46
4.2.4. Thời gian điều trị .................................................................................46
4.2.5. Kết quả điều trị.....................................................................................47
KẾT LUẬN........................................................................................................ 48
1. Về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có dị vật đường thở....48
2. Về kết quả điều trị dị vật đường thở bằng nội soi ống cứng.........................48
ĐỀ XUẤT........................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 50
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dị vật đường thở (DVĐT) là tình trạng “vật lạ” mắc lại ở mũi, họng, thanh
quản, khí quản, phế quản. Dị vật ở mũi họng ít nguy hiểm và dễ xử lý nên khi
nhắc tới dị vật đường thở thường tập trung vào những vật lạ mắc lại ở thanh
quản, khí quản hoặc phế quản.
Dị vật đường thở là bệnh lý cấp cứu trong chuyên khoa Tai Mũi Họng;
hay gặp ở trẻ em, đòi hỏi phải xử trí kịp thời, nếu không được chẩn đoán và điều
trị đúng có thể đưa đến các biến chứng nặng nề và tử vong nhanh chóng [15].
Trước kia do thiếu trang thiết bị, thầy thuốc tai mũi họng còn ít và chưa có
kinh nghiệm, tỷ lệ tử vong và các biến chứng do dị vật gặp rất cao. Ngày nay, với
sự phát triển của các kỹ thuật nội soi đường thở, chuyên ngành gây mê hồi sức,
chẩn đoán hình ảnh giúp cho quy trình chẩn đoán, điều trị được nhanh chóng và
chính xác hơn. Mặt khác, mạng lưới chuyên khoa Tai Mũi Họng đã được phát
triển rộng khắp, việc tuyên truyền giáo dục ý thức, chăm sóc sức khỏe của người
dân được nâng cao góp phần làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và biến chứng nặng do dị
vật đường thở gây ra.
Ở nước ta, dị vật đường thở có những đặc thù riêng thay đổi theo thời
gian, địa lý,… Ở miền núi, người dân có thói quen uống nước suối nên hay gặp
dị vật là con tắc te, con vắt; hay ở nông thôn có nhiều cây trái, đặc biệt là nhiều
đậu, lạc nên trẻ dễ dàng mắc phải dị vật thực vật khi vừa ăn vừa chơi đùa,…
Hay hiện nay còn có thể gặp các trường hợp dị vật đường thở là viên pin đồng hồ
hoặc các mảnh đồ chơi mà trẻ ngậm trong miệng rồi chơi đùa, khóc hoặc giật
mình,... Ngoài việc gây khó thở, ngạt thở nguy hiểm đến tính mạng, dị vật đường
thở còn có thể gây tình trạng viêm mà rất dễ nhầm với viêm đường hô hấp làm
cho việc chẩn đoán và điều trị gặp nhiều khó khăn [3, 4, 5, 19].
2
Chính vì các lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Dị vật
đường thở: đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị” với hai mục
tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân có dị vật đường thở.
2. Đánh giá kết quả điều trị bằng nội soi ống cứng trực tiếp gắp dị vật
đường thở.
.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THANH - KHÍ - PHẾ QUẢN
1.1.1. Thanh quản
1.1.1.1. Giải phẫu
- Thanh quản có dạng hình ống nằm ở trước cổ ngang mức đốt sống C3 -
C6. Giới hạn trên của thanh quản là bờ trên của sụn giáp, ở dưới là bờ dưới của
sụn nhẫn. Ở phía trên thanh quản thông với hạ họng, ở dưới thông với khí quản
[9]
- Về kích thước, thanh quản ở nam giới dài và to hơn ở nữ giới: [2]
+ Nam: dài 44 mm, rộng 43 mm; đường kính trước - sau 36 mm.
+ Nữ: dài 36 mm, rộng 41 mm; đường kính trước - sau 26 mm.
Trước tuổi dậy thì, giữa trẻ trai và trẻ gái ít có sự khác biệt.
- Về cấu trúc, thanh quản có một khung sụn gồm các sụn đơn và sụn đôi.
Đó là các sụn nắp thanh quản (thanh thiệt), sụn giáp, sụn phễu, sụn nhẫn, sụn
sừng và sụn vừng. Các sụn này khớp với nhau và được giữ chặt bởi các màng và
dây chằng. Các cơ ở thanh quản bao gồm các cơ bên trong thanh quản và bên
ngoài thanh quản. Trong lòng thanh quản được lót bởi niêm mạc đường hô hấp
[1, 2, 9].
4
Hình 1.1. Thiết đồ cắt ngang qua thanh quản [16]
1.1.1.2. Sinh lý
Thanh quản có 3 chức năng sinh lý quan trọng [3, 7]
- Chức năng hô hấp:
+ Đây là chức năng quan trọng nhất có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể.
Chức năng mở thanh môn do cơ nhẫn – phễu sau phụ trách. Ở tư thế thở, hai dây
thanh mở rộng sang hai bên làm cho khe thanh môn có hình tam giác cân. Sự
điều khiển mở rộng hai dây thanh có tính phản xạ, sự điều khiển này tùy thuộc
vào sự trao đổi khí và cân bằng kiềm – toan.
+ Thanh quản được coi như một ống rỗng giúp lưu thông không khí từ
mũi họng tới khí quản. Thì hít vào thanh môn mở tối đa giúp cho không khí đi
vào khí phế quản. Vì một nguyên nhân nào đó làm cho thanh môn không mở
rộng hoặc làm bít tắc thanh môn sẽ dẫn đến tình trạng khó thở [8, 16].
- Chức năng phát âm:
+ Chức năng này có ý nghĩa quan trọng về mặt xã hội và được thực hiện
khi hai dây thanh khép kín.
5
+ Dưới tác động của luồng không khí từ phổi đi lên trong thì thở ra làm
rung động hai dây thanh, khi đi qua chỗ hẹp là khe thanh môn sẽ làm rung lớp
biểu mô của hai dây thanh và tạo ra âm thanh.
+ Cao độ (tần số) của âm thanh phụ thuộc vào độ dày, độ dài, và độ căng
của dây thanh. Sự thay đổi của âm thanh là do sự cộng hưởng âm của hốc mũi, ổ
miệng và sự trợ giúp của môi, lưỡi và các cơ màn hầu.
+ Khẩu độ thanh quản của trẻ em chỉ bằng 1/3 người lớn nên khi niêm
mạc bị phù nề thì bị ảnh hưởng đến chức năng thở rõ. Chuyển hóa năng lượng ở
trẻ em mạnh nên lượng oxy đòi hỏi phải gấp đôi người lớn. Về dịch tễ học, đây
cũng là lứa tuổi có DVĐT cao nhất (70%) [4] do đó dễ gây khó thở và biến
chứng nặng kể cả tử vong.
- Chức năng bảo vệ đường hô hấp dưới:
+ Khi nuốt, thanh quản được đậy lại bởi sụn nắp thanh thiệt của cơ phễu
chéo, do đó thức ăn không vào đường thở. Khi cơ chế này bị rối loạn thì thức ăn
rất dễ vào đường thở.
+ Phản xạ ho mỗi khi có các dị vật lọt vào thanh quản để đẩy dị vật ra
ngoài đường hô hấp là một phản ứng bảo vệ. Đây là sự kích thích phản xạ sâu
với sự mở rộng thanh quản, thanh môn đóng cùng với việc nâng cao áp lực bên
trong lồng ngực và sau đó mở tức thì thanh môn với một luồng không khí đẩy
mạnh và sự ho sẽ tống dị vật ra ngoài.
+ Thanh quản là vùng thụ cảm các phản xạ thần kinh thực vật. Do đó, sự
kích thích cơ học có mặt trong thanh quản có thể gây rối loạn nhịp tim, tim đập
chậm, ngừng tim. Vì thế trong kỹ thuật nội soi đường thở cần gây tê tốt niêm
mạc thanh quản [21].
6
1.1.2. Khí - phế quản
1.1.2.1. Giải phẩu khí quản
- Khí quản là một ống dẫn không khí nằm ở cổ và ngực, tiếp theo thanh
quản, bắt đầu từ bờ dưới sụn nhẫn, ở ngang mức đốt sống cổ C6, đi xuống dưới
và ra sau theo đường cong của cột sống tận cùng ở trong lồng ngực bằng cách
chia đôi thành phế quản gốc phải và phế quản gốc trái, ở ngang mức bờ dưới đốt
sống ngực D4 hoặc bờ trên đốt sống ngực D5.
Hình 1.2. Hình ảnh khí quản và thiết đồ cắt ngang khí quản [16]
- Về cấu trúc, khí quản là một ống hình trụ, dẹt ở phía sau, được tạo nên
bởi nhiều vòng sụn hình chữ C hoặc hình móng ngựa (16 - 20 vòng) nối với nhau
bằng các dây chằng vòng, được đóng kín ở phía sau bởi một lớp cơ trơn tạo
thành màng.
- Về kích thước, chiều dài khí quản ở nam là giới là 12 cm, ở nữ là 11cm.
Đoạn khí quản cổ khoảng 6 - 7 cm, đoạn khí quản ngực khoảng 5 - 6 cm.
7
- Khẩu kính khí quản thay đổi tùy theo tuổi, giới và tùy theo từng người.
Sơ sinh: 5 mm, trẻ 5 tuổi: 8 mm, trẻ 10 tuổi: 10mm, nam trưởng thành: 16mm
[9].
1.1.2.2. Giải phẫu phế quản
- Khí quản khi tới ngang đốt sống ngực D4 thì phân đôi thành hai phế
quản gốc phải và trái đi vào hai phổi.
- Hướng chia của các phế quản gốc:
+ Bên phải: gần như thẳng chiều với khí quản .
+ Bên trái: đi ngang sang trái, góc chia giữa hai phế quản khoảng 45 - 750
.
- Kích thước của các phế quản gốc:
+ Phế quản gốc phải: dài khoảng 10 - 14 mm, đường kính khoảng 12 -
16 mm, số vòng sụn là 6 - 8.
+ Phế quản gốc trái: dài khoảng 50 - 70 mm, đường kính khoảng 10 - 14
mm, số vòng sụn là 12 – 14 [9, 23, 29].
- Do phế quản gốc phải có đặc điểm thẳng chiều với khí quản hơn và có
đường kính lớn hơn phế quản gốc trái nên dị vật rơi vào phế quản gốc phải nhiều
hơn phế quản gốc trái. Cũng do đặc điểm giải phẫu này mà trong nội soi phế
quản, để đưa ống soi vào phế quản gốc trái cần phải chuyển ngang ống soi
hướng sang trái [26].
- Mỗi phế quản gốc sau khi đi vào phổi sẽ chia nhỏ dần gọi là cây phế
quản. Từ mỗi phế quản gốc chia ra:
+ Bên phải có ba phế quản phân thùy
* Phế quản thùy trên phải: tách thẳng góc với phế quản gốc phải cách
chỗ chia đôi khí quản khoảng 1,5 cm và cho ba phế quản phân thùy 1, 2, 3.
* Phế quản thùy giữa phải: tách dưới thùy trên khoảng 1,5 cm và
cho hai phế quản phân thùy 4 và 5.
8
* Phế quản thùy dưới phải: ở dưới phế quản thùy giữa và chia ra
năm phế quản phân thùy 6, 7, 8, 9, 10 [9, 16].
+ Bên trái có hai phế quản phân thùy
* Phế quản thùy trên trái: cách chỗ phân chia khí quản 4 - 5 cm, cho
phế quản phân thùy 1, 2, 3, 4, 5.
* Phế quản thùy dưới trái: cho các phế quản phân thùy 6, 7, 8, 9, 10.
Tuy nhiên trong thực tế soi có thể không có phân thùy 7 [9, 16].
Hình 1.3. Hình ảnh cây phế quản [16]
1.1.2.3. Sinh lý khí - phế quản
- Khí - phế quản có hai chức năng chính là ahô hấp và bảo vệ phổi, các
chức năng này được điều hòa bởi hệ thần kinh thực vật.
- Chức năng hô hấp:
9
+ Khí - phế quản là các ống dẫn khí từ bên ngoài cơ thể sau khi đi qua
đường hô hấp trên (mũi, họng, thanh quản) để vào hai phổi.
+ Toàn bộ đường dẫn khí này chịu sự ảnh hưởng của Epinephrine và
Norepinephrine lưu hành trong máu và chúng được tiết ra mỗi khi hệ thần kinh
giao cảm kích thích tuyến thượng thận. Cả hai chất này, nhất là Epinephrine tác
động lên thụ thể β2 gây ra hiện tượng giãn phế quản. Còn chất Acetylcholine khi
bị kích thích bởi thần kinh phó giao cảm làm co thắt tiểu phế quản ở mức độ nhẹ
gây tình trạng như hen phế quản.
- Chức năng bảo vệ quá trình hô hấp
+ Làm ẩm không khí hít vào trước khi đến phổi: làm cho không khí đến
phổi đã được bão hòa hơi nước.
+ Điều hòa nhiệt độ của không khí hít vào: cho dù nhiệt độ môi trường
bên ngoài cơ thể có thể rất nóng hoặc rất lạnh, nhưng khi vào đến phế nang đều
có nhiệt độ gần với nhiệt độ cơ thể (37o
C). Cơ chế bảo vệ này được thực hiện
chủ yếu ở mũi, họng, miệng (do có hệ thống mạch máu phong phú) nên khi mở
khí quản, cơ chế bảo vệ trên không còn nữa.
+ Chất tiết của khí - phế quản có chứa immunoglobulin và các chất khác
có tác dụng chống nhiễm khuẩn và giữ cho niêm mạc được bền vững.
- Góp phần vào chức năng phát âm của thanh quản do luồng khí đi lên từ
phổi qua phế quản, khí quản đến thanh môn làm cho hai dây thanh rung động và
phát ra âm thanh [17, 23, 29].
1.2. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH
1.2.1. Nguyên nhân
1.2.1.1. Do bản thân người bệnh
10
- Thói quen ngậm đồ vật nhỏ trong miệng khi chơi, khi làm việc.
- Khóc, cười đùa trong khi ăn.
- Rối loạn phản xạ họng - thanh quản ở người già và trẻ em, đặc biệt ở trẻ dưới
4 tuổi do cơ khép thanh quản trên ba bình diện khi nuốt chưa hoàn chỉnh.
- Liệt cơ họng - thanh quản, đeo canuyn lâu.
- Do uống nước suối có dị vật sống đi vào đường thở (hay gặp con tắc te).
1.2.1.2. Do thầy thuốc
- Nhổ răng gây rơi răng, mũi khoan răng rơi vào đường thở.
- Cho uống thuốc cả viên không đúng qui cách.
1.2.2. Cơ chế bệnh sinh
- Đáy lưỡi thành sau họng và các trụ Amidan khẩu cái đều tham gia vào
động tác nuốt. Phản xạ nuốt được dẫn truyền trong thần kinh lưỡi - họng làm
ngừng hô hấp và co kéo các nẹp phễu - nắp thanh quản, các dây thanh và làm
nghiêng nắp thanh quản bởi cơ giáp - nắp thanh quản. Đồng thời có sự co các cơ
trên xương móng làm nâng thanh quản lên trên và ra trước khoảng 2 - 7 cm. Lúc
này nắp thanh quản đã che kín lối vào thanh quản và thức ăn đi tiếp xuống thực
quản.
- Khi phản xạ này bị rối loạn hoặc mất đi tạm thời làm cho dị vật lạc
đường và rơi vào đường thở trở thành DVĐT.
1.3. PHÂN LOẠI DỊ VẬT
- Bản chất của dị vật phụ thuộc vào thói quen sinh hoạt của từng dân tộc,
địa phương, tức là theo địa dư và tập quán xã hội. Gồm hai nhóm dị vật với tỷ lệ
khác nhau.
11
- Dị vật vô cơ: là chất khoáng trơ, kim loại, đồ chơi nhựa, kim băng, viên
pin nhỏ… Loại dị vật này ít gây viêm nhiễm trừ dị vật sắc gây tổn thương niêm
mạc, đặc biệt gây đau [22].
- Dị vật hữu cơ: thịt, cua, cá lẫn xương, vỏ trứng… Loại dị vật này hay
gây nhiễm trùng sớm và nặng do làm tổn thương, xây xát niêm mạc đường thở.
Ngoài ra còn có dị vật sống (con tắc te) chui vào sống trong đường thở, thường ở
khí quản. Hoặc dị vật thực vật nhiều nhất là hạt lạc, rồi đến hạt dưa, hạt na, hạt
hồng xiêm... Các loại hạt có dầu hay gây viêm nhiễm hơn các loại hạt khác.
Những dị vật có nguồn gốc động vật và thực vật dễ gây viêm nhiễm, biến
chứng nặng hơn dị vật vô cơ. Viên pin nhỏ với acid khô đậm đặc là rác thải công
nghiệp hiện nay thuộc loại dị vật nguy hiểm nhất.
1.4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Khi dị vật rơi vào đường thở gây ra một hội chứng điển hình gọi là hội
chứng xâm nhập. Đó là kết quả của hai phản xạ cùng xảy ra: phản xạ co thắt
thanh quản và phản xạ ho để tống dị vật ra ngoài. Sau đó tùy theo sự định khu
của dị vật mà có những triệu chứng khác nhau.
1.4.1. Hội chứng xâm nhập
- Trừ những bệnh nhân đang gây mê hay hôn mê sâu, hầu hết dị vật rơi
vào đường thở đều gây ra hội chứng xâm nhập, biểu hiện lâm sàng bằng ngạt
thở, trợn mắt, vật vã. Sau đó ho rũ rượi và dồn dập làm bệnh nhân đỏ mặt, tím tái
kéo dài khoảng 1 phút, có khi lên cơn ho kéo dài 5-7 phút hoặc lâu hơn sau đó
dịu lại [1, 2, 8, 16].
- Sau hội chứng xâm nhập trẻ bắt đầu có cơn ho rải rác.
- Hội chứng xâm nhập rất có giá trị trong chẩn đoán DVĐT, có mặt trong
93% bệnh nhân có DVĐT [12] trừ một số ít không có (con tắc te chui vào thanh
12
quản, bệnh nhân hôn mê, ngủ quá say hoặc dị vật nhỏ kèm tốc độ hít vào nhanh
nên dị vật vượt qua thanh môn dễ dàng nên, lâm sàng chỉ thấy phản xạ ho sặc
sụa để tống dị vật ra mà không thấy cơn khó thở, tím tái).
- Cần chú ý: khoảng 15% bệnh nhi có hội chứng xâm nhập [12] nhưng
không có người lớn chứng kiến trong cơn, vì vậy coi như bỏ qua và thường được
đưa đến các thầy thuốc khoa Nhi với các chẩn đoán viêm phế quản, phế quản
phế viêm, hen phế quản, lao…
1.4.2. Hội chứng định khu
1.4.2.1. Dị vật ở thanh quản
- Thường gặp là các dị vật hình dạng không đều, xù xì, nhọn, sắc. Dị vật
quá to, không qua được thanh môn.
- Triệu chứng dị vật: Sau khi xuất hiện hội chứng xâm nhập, triệu chứng
chính là khàn tiếng, khó thở thanh quản ở các mức độ khác nhau với các biểu
hiện:
+ Khó thở chậm.
+ Khó thở vào.
+ Có tiếng rít và khàn tiếng.
+ Kèm theo: Bệnh nhân ở trong tình trạng kích thích, ho khan, có lõm
hõm ức và khoang liên sườn. Thỉnh thoảng bệnh nhân lên cơn ho co thắt thanh
quản, rất dễ đưa đến tử vong nếu dị vật lớn [5, 10, 12].
1.4.2.2. Dị vật ở khí quản
- Thường là các dị vật thuôn, nhẵn, dễ qua thanh quản xuống khí quản.
Đây là loại dị vật di động trong đường thở, loại dị vật này thường nguy hiểm vì
có thể bị bắn lên bởi phản xạ ho bịt kín thanh môn gây tử vong do ngạt. Có thể
nó di chuyển xuống sâu hơn trở thành dị vật phế quản.
13
- Triệu chứng dị vật:
+ Thể thứ nhất: dị vật thực sự ở khí quản, không xuống được phế quản.
Bệnh nhân thường xuyên khó thở kiểu hen, thỉnh thoảng có cơn khó thở dữ dội
hoặc cơn ho rũ rượi do dị vật di chuyển, gây bít tắc hạ thanh môn. Nghe phổi có
rales rít, rales ngáy hai bên. Có thể nghe thấy tiếng “lật phật cờ bay” là dấu hiệu
rất đặc biệt để chẩn đoán dị vật ở khí quản, tuy nhiên rất ít gặp dấu hiệu này.
+ Thể thứ hai: dị vật nhỏ xuống được phế quản, lúc di động lên khí quản,
lúc xuống phế quản. Thể này được xếp vào DVĐT phế quản vì đa phần DVĐT ở
phế quản [1, 3].
Hình 1.4. Dị vật khí quản [12]
1.4.2.3. Dị vật ở phế quản
- Thường là những dị vật nhỏ, hay gặp ở phế quản gốc (phải nhiều hơn
trái). Dị vật nhỏ hơn có thể xuống sâu hơn ở phế quản trung gian hoặc phế quản
phân thùy. Loại dị vật này gây rối loạn thông khí thường là một bên phổi và hay
gây biến chứng phổi nhiều nhất.
14
- Triệu chứng dị vật:
+ Lâm sàng biểu hiện rất đa dạng, hay bị bỏ qua.
+ Thường sau hội chứng xâm nhập bệnh nhân trở lại bình thường, các triệu
chứng tạm thời yên lặng cho đến khi xuất hiện các triệu chứng của biến chứng.
+ Đa số dị vật ở phế quản gốc phải. Triệu chứng lâm sàng tùy thuộc vào
tính chất dị vật và vị trí dị vật. Dị vật là chất hữu cơ thường gây viêm nhiễm sớm
và nhiều, dị vật là vô cơ gây viêm nhiễm muộn hơn với các triệu chứng như sốt,
ho kéo dài, ran ẩm, ran rít ran ngáy một bên hoặc hai bên phổi.
+ Khi dị vật ở phế quản di động lên lên khí quản thường có cơn ho rũ rượi
kèm theo khó thở do dị vật bít tắc vào hạ thanh môn. Trong cơn, nghe phổi có
tiếng lật phật. Khi dị vật nằm ở phế quản (thời kỳ im lặng), nghe thấy rì rào phế
nang bên bệnh giảm hoặc có ran rít.
+ Dị vật cố định ở phế quản gây xẹp phổi một bên hoặc một phần hoặc khí
phế thủng; nếu không bít tắc có thể gây viêm phế quản, viêm phổi cấp hoặc mạn
tính. Có trường hợp gây tràn khí trung thất, tràn khí dưới da.
+ Bệnh nhân thường khó thở cả hai thì, thở nhanh. Nửa lồng ngực bên
bệnh kém di động, ho từng cơn, nghe phổi thấy rì rào phế nang giảm hoặc mất,
có ran rít, gõ đục khi xẹp, gõ trong khi khí phế thũng. Người lớn thì triệu chứng
không rầm rộ như trẻ em [12].
1.4.3. Hội chứng nhiễm trùng
Phụ thuộc vào tính chất dị vật, tuổi, cơ địa, thường có sốt sau 24h. Bạch
cầu tăng cao nhất là đa nhân trung tính.
1.4.4. Các thể lâm sàng đặc biệt
1.4.4.1. Dị vật đường thở bỏ quên
- Đây là trường hợp bệnh nhân không được chẩn đoán là DVĐT khi thăm
khám ban đầu và sau đó bệnh thường được điều trị với các bệnh lý nội khoa khác
của đường hô hấp như lao phổi, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, hen phế
15
quản… nhưng các triệu chứng vẫn dai dẳng không khỏi. Sau đó phát hiện dị vật
nhờ chẩn đoán loại trừ hoặc nội soi để có chẩn đoán nguyên nhân [8, 24].
- Tiêu chuẩn chẩn đoán DVĐT bị bỏ qua đặt ra khi phát hiện được dị vật
nằm trong đường hô hấp quá bảy ngày kể từ khi dị vật rơi vào (thời gian này có
được nhờ khai thác hồi cứu bệnh sử) [14].
1.4.4.2. Dị vật sống
- Thường gặp là con tắc te hay con đỉa suối và bệnh nhân thường là người
miền núi, sử dụng nước suối để để sinh hoạt tạo điều kiện thuận lợi cho con tắc
te vào đường hô hấp. Bệnh nhân không có hội chứng xâm nhập rõ mà chỉ có các
triệu chứng không điển hình như: ho khạc ra máu tươi không đông, khó thở từng
cơn, khàn tiếng từng lúc, có cảm giác khó chịu, ngột ngạt mơ hồ ở đường thở, có
khi nhầm với lao [12].
- Trong trường hợp này con tắc te thường sống ở hạ thanh môn, soi thanh
quản trực tiếp có thể phát hiện được dị vật.
1.5. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
1.5.1. Hình ảnh X-quang
- Rất cần thiết để chẩn đoán, phải chụp cả hai tư thế phổi thẳng và phổi
nghiêng ( một tư thế dễ bị bỏ sót).
- X-quang cho phép chẩn đoán chính xác nếu là dị vật cản quang: kim
băng, kẹp tóc, mảnh kim loại…
- Với các dị vật không cản quang thì hiếm khi thấy được trên phim X-
quang. Nếu lâu ngày thường biểu hiện bằng hình ảnh của các biến chứng ví dụ
như:
+ Khí phế thũng:
* Phổi bên bệnh sáng rõ, các vân phổi nghèo nàn.
* Các khoang liên sườn giãn, các xương sườn nằm ngang.
* Trung thất bị đẩy về bên lành, cơ hoành bị hạ thấp.
16
* Trong trường hợp phổi có hiện tượng thở bù, ta sẽ thấy phổi bên lành
sáng hơn, tim và trung thất có thể bị đẩy về bên bệnh.
+ Tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất:
* Bên có tổn thương tràn khí thì phổi sáng, mất vân phổi, nhu mô phổi
co rúm về rốn phổi.
* Các khoang liên sườn giãn, các xương sườn nằm ngang.
* Trung thất bị đẩy về bên lành, cơ hoành bị hạ thấp.
Hình 1.5. Khí phế thũng [27]
+ Xẹp phổi:
* Hình ảnh điển hình là một hình mờ tam giác, bờ rõ và lõm vào trong.
* Khoang liên sườn hẹp lại.
* Tim, trung thất, cơ hoành bị co kéo về phía phổi bị xẹp.
17
Hình 1.6. Xẹp phổi [28]
+ Viêm phế quản, viêm phổi
* Hình ảnh tổn thương lan tỏa cạnh phế quản hai bên, đôi khi một bên.
* Các nhánh phế quản tăng đậm kèm theo các nốt mờ rải rác xung quanh.
* Hạch rốn phổi to ra cùng hình ảnh rốn phổi đậm.
+ Tràn dịch màng phổi
* Hình ảnh X-quang là hình mờ đồng đều ở vùng thấp có bờ lõm là một
bờ cong quay lên trên.
* Nếu tràn dịch nhiều, thấy khoang liên sườn giãn, trung thất bị đẩy
sang bên lành, vòm hoành bị đẩy xuống thấp.
18
Hình 1.7. Tràn dịch màng phổi [18]
1.5.2. Nội soi
- Ngày nay, với những tiến bộ về thiết bị quang học, đã có những thiết bị
nội soi như các loại ống soi mềm, ánh sáng lạnh, cùng với sự phát triển của gây
mê hồi sức như gây mê toàn thân có chỉ đạo, giãn cơ… cho phép chẩn đoán
chính xác hơn và điều trị ít tai biến hơn.
- Nội soi sẽ phát hiện được dị vật trong đường thở và các tổn thương đường
thở như xung huyết, phù nề, viêm mủ hoặc áp xe
Hình 1.8. Hình ảnh nội soi dị vật đường thở [19]
19
1.6. CHẨN ĐOÁN
1.6.1. Chẩn đoán xác định
- Hội chứng xâm nhập.
- Hội chứng định khu.
- X-quang phổi.
- Nội soi thanh khí phế quản có tính chất quyết định, vừa chẩn đoán và
đồng thời vừa điều trị, có thể lấy dị vật ra [20, 25].
1.6.2. Chẩn đoán phân biệt
- Dị vật thanh quản với:
+ Viêm thanh quản cấp: Khàn tiếng đi kèm các triệu chứng như hắt hơi,
chảy mũi, đau họng, soi thanh quản thấy phù nề, xung huyết ở họng, tiền đình
thanh quản và hai dây thanh.
+ U nhú thanh quản: chẩn đoán phân biệt dễ dàng khi nội soi thanh quản.
- Dị vật khí quản với:
+ Hen phế quản: thường do dị ứng thời tiết hoặc thức ăn với các triệu
chứng: thở nhanh, đặc biệt là có kèm gắng sức hoặc vào buổi tối và thở khò khè -
nghe có tiếng rít khi thở ra. Có thể ho kéo dài và cảm giác nặng ngực.
+ U phế quản: khó thở ít gặp, thường do khối u phổi chèn ép gây tắc khí
phế quản hoặc do tràn dịch màng phổi làm bệnh nhân khó thở tăng dần theo thời
gian.
- Dị vật phế quản:
+ Giãn phế nang: Lồng ngực giãn, giảm cử động thở, gõ vang thường
xuyên, X-quang phổi thấy căng giãn phổi, các bóng khí thũng.
20
+ Lao phổi: Dựa vào tiền sử tiếp xúc bệnh nhân lao phổi, sốt kéo dài, ho
kéo dài, trẻ biếng ăn, sút cân, suy dinh dưỡng, xét nghiệm có trực khuẩn lao.
1.6.3. Chẩn đoán vị trí dị vật
- Dị vật thanh quản: hội chứng xâm nhập, khàn tiếng, khó thở thanh quản.
- Dị vật khí quản: hội chứng xâm nhập, ho, khó thở từng cơn, dấu hiệu lật
phật cờ bay.
- Dị vật phế quản: hội chứng xâm nhập, rì rào phế nang giảm hoặc mất
một bên, chụp X-quang phổi thấy hình ảnh một đám mờ chiếm cả thùy phổi.
1.6.4. Chẩn đoán biến chứng
1.6.4.1. Phế quản phế viêm
Là biến chứng xảy ra nhiều nhất ở các trẻ nhỏ có dị vật là hạt có dầu, đặc
biệt là hạt lạc. Biến chứng này thường xảy ra khoảng vài ba ngày sau khi bị tai
nạn.
mũi.
- Sốt 39 - 40o
C, nhiễm trùng, nhiễm độc nặng.
- Khó thở nặng; thở nông, nhanh; rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh
- Nghe phổi: các loại ran nổ, rít, ngáy hoặc mất hết tiếng thở do xẹp phổi.
- X-quang: hình ảnh phế quản phế viêm.
1.6.4.2. Áp xe phổi
Do dị vật làm tắc phế quản, các dịch nhầy và mủ tích tụ lại không thoát ra
được sẽ gây áp xe phổi với biểu hiện lâm sàng:
- Sốt, ho, đau ngực kéo dài, đôi khi ộc ra mủ.
- Khám phổi: gõ đục, rì rào phế nang giảm hoặc mất, có thể thấy ran ẩm.
- X-quang: thấy rõ vị trí, kích thước ổ áp xe.
21
1.6.4.3. Viêm mủ màng phổi
Do áp xe phổi vỡ vào trung thất hoặc vỡ vào màng phổi với các biểu hiện:
- Sốt, ho, đau nửa bên ngực.
- Gõ và nghe phổi có biểu hiện của tràn dịch màng phổi.
1.6.4.4. Tràn dịch màng phổi, tràn khí trung thất, tràn khí dưới da
Các dị vật sắc nhọn thường đâm thủng khí phế quản gây tràn khí hoặc các
dị vật cản trở thông khí, không khí vào được nhưng không ra được gây vỡ phế
nang dẫn đến tràn khí màng phổi. Biểu hiện của tràn khí là:
- Tam chứng Galliard.
- X-quang có hình ảnh tràn khí.
1.6.4.5. Xẹp phổi
Dị vật gây tắc hoàn toàn đường thở một bên phổi, biểu hiện:
- Bệnh nhân khó thở, đau ngực, gõ đục, rì rào phế nang mất.
- X-quang thấy vị trí phần phổi xẹp.
1.6.4.6. Sẹo hẹp thanh quản
Là biến chứng muộn nhất sau hiện tượng loét sùi gây ra do dị vật.
1.7. TIÊN LƯỢNG
Mặc dù đã có những tiến bộ về kỹ thuật, phương tiện chẩn đoán và điều trị
nhưng tiên lượng còn dè dặt vì:
- Thường xảy ra ở trẻ em, người già sức đề kháng kém.
- Dị vật có thể gây tử vong do ngạt thở cấp.
- Còn có nhiều biến chứng nặng ở phổi.
22
Ngoài ra tiên lượng còn phụ thuộc một số yếu tố khách quan như: Bản
chất dị vật, nạn nhân đến viện sớm hay muộn, trang thiết bị và trình độ chuyên
môn của kíp nội soi, gây mê hồi sức… [31]
1.8. ĐIỀU TRỊ
1.8.1. Cấp cứu ban đầu (tại chỗ)
Những trường hợp cấp cứu tối khẩn cấp ở trẻ nhỏ khó thở nặng, ngạt thở
cần phải xử trí nhanh chóng, đúng phương pháp, nếu không sẽ gây tử vong trong
một thời gian ngắn. Cấp cứu này thực hiện ngay khi người bệnh bị tai nạn mà
trong tay người cấp cứu không có phương tiện và chỉ áp dụng trong trường hợp
tối cấp, nếu không được cấp cứu thì bệnh nhân sẽ tử vong:
- Trẻ nhỏ: trường hợp trẻ nhỏ trong cơn ngạt thở cấp do sặc bột, sặc thức
ăn thì người cứu hộ nhanh chóng dùng một tay nắm hai cổ chân dốc ngược đứa
bé lên cao, đầu hướng xuống đất; tay kia vỗ mạnh vào lưng cho đến khi trẻ khóc
được.
- Trẻ lớn: trường hợp tắc thở do dị vật là hạt thực vật, đồ chơi vào chèn tiền
đình thanh quản hay buồng thanh thất Morgagnie, cần áp dụng nghiệm pháp
Heimlich ở tư thế bế: Người cứu hộ bế đứa trẻ bằng hai tay vòng qua bụng và
thượng vị đứa trẻ, rồi dùng hai tay ép mạnh vào thượng vị theo hướng đi lên ngực.
Có thể làm lại 3 - 4 lần hy vọng có thể tống dị vật ra ngoài.
- Trẻ lớn, người già hoặc bệnh nhân quá yếu không đứng được thì có thể
thực hiện thao tác Heimlich ở tư thế nằm: Để bệnh nhân nằm ngửa, đầu nghiêng
qua một bên, hai bàn tay người cứu hộ chắp lại để ngay vùng thượng vị bệnh
nhân, người cứu hộ ngồi phía chân sẽ ấn mạnh tay vào vùng thượng vị hướng lên
trên. Làm ba lần như vậy hy vọng tống được dị vật ra ngoài. Nếu áp dụng thao
tác trên ba lần liền không thành công tức là dị vật không ở hạ họng, thượng
23
thanh môn mà rất có thể ở thanh môn, hạ thanh môn, cần áp dụng phương pháp
hô hấp nhân tạo nhằm đẩy dị vật xuống để đường thở phần nào được lưu thông.
- Nếu nghiệm pháp Heimlich không thành công nghĩa là dị vật bị mắc kẹt
chặt lại ở thanh môn. Biện pháp cuối cùng là chọc kim số 13 qua màng giáp
nhẫn, thổi hơi qua kim [29].
1.8.2. Cấp cứu chuyên khoa
- Tùy thuộc vào tính chất cấp cứu, tình trạng thực tại của bệnh nhân mà chọn
phương pháp tối ưu để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân:
+ Khó thở nặng, tối cấp: soi thanh quản trực tiếp, có thể dùng ngay Mac
Instosh hoặc ống soi Chevalier - Jackson, dùng kẹp đưa qua ống soi gắp dị vật ra.
+ Khó thở vừa, bán cấp: có thể cho thở oxy, hồi sức rồi sau đó soi thanh
khí phế quản hoặc mở khí quản tùy theo kinh nghiệm chuyên môn và cơ sở vật
chất của cơ sở y tế để để chọn lấy phương pháp tối ưu.
+ Không khó thở hoặc khó thở nhẹ: làm đầy đủ các xét nghiệm, hội chẩn,
chuẩn bị các dụng cụ phù hợp rồi mới soi.
- Soi phế quản nên tiến hành gây mê giãn cơ và hô hấp viện trợ là tốt nhất.
- Khi soi lấy dị vật cần nhẹ nhàng khéo léo hết sức tránh thô bạo.
- Sau khi soi gắp cần soi kiểm tra lại để đánh giá tổn thương, hút dịch tiết,
kiểm tra có thể có dị vật ở vị trí khác,…
- Sau soi cần cho bệnh nhân kháng sinh, corticoid, cho thở oxy nếu khó
thở, độ bão hòa oxy thấp hơn 90% [30].
- Theo dõi sát đề phòng khó thở do viêm nhiễm, phù nề đường thở [15].
24
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Tất cả bệnh nhân mắc DVĐT gặp tại Khoa Nội soi – Bệnh viện TMH
Trung ương từ tháng 08 năm 2018 đến tháng 02 năm 2020.
- Số bệnh nhân: 30.
- Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:
+ Có bệnh án có đầy đủ thông tin phần hành chính và chuyên môn.
+ Có cách thức phẫu thuật nội soi ống cứng gắp dị vật ghi rõ thời gian,
phương pháp, vị trí dị vật, loại dị vật và tình trạng tổn thương của đường thở.
+ Có ghi chép theo dõi diễn biến của bệnh nhân sau khi lấy dị vật.
+ Bệnh nhân không nằm viện phải có cách thức nội soi đường thở ghi
đầy đủ: họ tên, tuổi, giới, địa chỉ, chẩn đoán và cách thức nội soi lấy dị vật. Có
ghi chép đầy đủ tình trạng tổn thương đường thở, vị trí, kích thước và loại dị vật.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Bệnh nhân có bệnh lý hô hấp nặng nề ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
nghiên cứu.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Sử dụng phương pháp mô tả từng trường hợp có can thiệp.
25
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
Khoa Nội soi – Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
2.2.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 08 năm 2018 đến tháng 02 năm 2020.
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu
- Dụng cụ khám tổng quát: Ống nghe.
- Dụng cụ khám Tai Mũi Họng: Bộ nội soi ống cứng.
- Dụng cụ phẫu thuật mở khí quản.
- Bộ nội soi thanh khí phế quản ống cứng gắn nguồn sáng và bộ dụng cụ
gắp dị vật đường thở các cỡ.
2.2.5. Qui trình nghiên cứu
- Bước 1: Lựa chọn các hồ sơ đáp ứng được tiêu chuẩn lựa chọn.
- Bước 2: Thu thập số liệu theo các tiêu chí sau:
+ Hành chính:
* Họ và tên, tuổi, giới tính (trẻ nhỏ phải ghi rõ tháng tuổi).
* Địa chỉ.
+ Lý do vào viện:
+ Bệnh sử:
* Thời gian cụ thể bệnh nhân mắc DVĐT.
* Hoàn cảnh mắc DVĐT: chú ý hội chứng xâm nhập:
26
Phát hiện được: rõ hay không rõ.
Không phát hiện được: do không có người chứng kiến, bệnh
nhân giấu hay không được khai thác.
* Diễn biến của bệnh.
* Các địa điểm bệnh nhân đã đến khám và điều trị trước khi đến
Bệnh viện TMH Trung ương.
+ Khám lâm sàng:
* Triệu chứng cơ năng.
* Triệu chứng thực thể.
+ Cận lâm sàng:
* X-quang cổ nghiêng hoặc phổi tư thế thẳng, nghiêng.
* Xét nghiệm cơ bản về huyết học và sinh hóa máu.
+ Chẩn đoán sơ bộ:
* Lâm sàng: dựa vào hội chứng xâm nhập, khám lâm sàng.
* Cận lâm sàng: hình ảnh X-quang.
+ Điều trị:
* Sơ cứu ban đầu (tại chỗ).
* Cấp cứu chuyên khoa: các cấp cứu đã thực hiện như mở khí quản,
đặt ống nội khí quản, soi thanh khí phế quản gắp dị vật.
+ Chẩn đoán của tuyến trước - chẩn đoán trước soi.
+ Chẩn đoán sau nội soi gắp dị vật: vị trí dị vật, kích thước, bản chất dị
vật, các tổn thương đường hô hấp.
27
+ Kết quả điều trị (sau khi lấy DVĐT):
* Tốt: Bệnh nhân toàn trạng ổn định, hết các dấu hiệu tổn thương
trên lâm sàng, hình ảnh X-quang bình thường, đủ điều kiện ra viện.
* Khá: lâm sàng khỏi hoàn toàn, X-quang chưa khôi phục hoàn
toàn.
lâu dài.
* Không tốt: tổn thương để lại di chứng hoặc đòi hỏi phải có trị liệu
* Xấu: tử vong.
+ Biến chứng của DVĐT.
- Bước 3:
+ Tổng kết hồ sơ bệnh án, nghiên cứu thu thập số liệu.
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu được, được xử lý theo chương trình thống kê Epidata và Stata.
2.2.7. Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho bệnh nhân không
nhằm một mục đích nào khác.
28
8
7
6
5
4
3
Nam
Nữ
2
1
0
< 1 tuổi 1-6 tuổi 7-18 tuổi >18 tuổi
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu 30 trường hợp bị mắc dị vật đường thở tại Bệnh viện TMH
Trung ương từ năm 2015 đến năm 2020, tôi có những kết quả nghiên cứu sau:
3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
3.1.1. Phân bố theo giới
Giới n %
Nam 19 63,33
Nữ 11 36,67
Tổng (N) 30 100
Bảng 3.1. Phân bố theo giới
Nhận xét: Tỉ lệ nam mắc DVĐT: 63,33%. Tỉ lệ nữ mắc DVĐT: 36,67%. Sự phân
bố giữa nam và nữ là 1,7:1. Nam có tỉ lệ mắc DVĐT cao hơn nữ.
3.1.2. Phân bố theo lứa tuổi
Biểu đồ 3.1. Phân bố lứa tuổi theo giới
29
8
7
6
5
4 Thành phố
Nông thôn
3
2
1
0
Xuân Hạ Thu Đông
66,67%
33,33%
Thành phố Nông thôn
Nhận xét: Tỉ lệ mắc ở trẻ dưới 1 tuổi là 6,67% (2/30), 1 – 6 tuổi là 30% (9/30),
7 – 18 tuổi là 20% (6/30) và ở lứa tuổi trên 18 là 43,33% (13/30).
3.1.3 Phân bố theo địa dư và thời điểm xảy ra trong năm
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo địa dư và thời điểm xảy ra trong năm
Nhận xét: Bệnh nhân DVĐT gặp chủ yếu ở khu vực thành thị với tỷ lệ cao gấp
trên 2 lần so với nông thôn. DVĐT xảy ra quanh năm, chiếm tỷ lệ cao nhất trong
mùa thu (30%) và thấp nhất trong mùa đông (16,67%).
30
14
12
10
8
6 Dị vật
4
2
0
Thực
vật
Động Kim loại Nhựa
vật
Răng Khác
73,33%
26,67%
Hữu cơ Vô cơ
3.1.4. Bản chất dị vật
Biểu đồ 3.3. Bản chất dị vật
Nhận xét:
Đa số DVĐT có bản chất hữu cơ với tỷ lệ 73,33%, trong đó dị vật là các
hạt thực vật chiếm tỷ lệ 40%. Còn dị vật có nguồn gốc từ động vật chiếm
33,33% là con đỉa, con tôm,… và các loại xương, sụn.
Dị vật vô cơ ít gặp hơn chiếm 26,67% gồm kim loại chiếm 13,33%, nhựa
chiếm 3,33%, răng chiếm 3,33% và các loại khác chiếm 6,67%.
3.1.5. Phân loại dị vật thực vật
Loại hạt thực vật n %
Hạt lạc 6 50
Hạt na 4 33,33
Hạt khác 2 16,67
Bảng 3.2. Phân loại dị vật thực vật
31
30
25
25
20
15
Hội chứng xâm nhập
10
5
3
2
0
Rõ Thoáng qua Không khai thác được
Nhận xét: Đa số dị vật đường thở có nguồn gốc thực vật đều là các loại hạt;
trong đó tỷ lệ cao nhất là hạt lạc (50%), hạt na (33,33%) và các loại thực vật
khác (hạt dưa, hạt hướng dương) chiếm 16,67%.
3.1.6. Thời gian mắc dị vật trong đường thở
Thời gian mắc n %
<1 ngày 17 56,67
1-6 ngày 10 33,33
>7 ngày 3 10
Tổng (N) 30 100
Bảng 3.3. Thời gian mắc dị vật trong đường thở
Nhận xét: Đa số bệnh nhân đến viện trong vòng ngày đầu (56,67%); tỷ lệ bệnh
nhân đến viện muộn sau 7 ngày là 10%.
3.1.7. Hội chứng xâm nhập
Biểu đồ 3.4. Hội chứng xâm nhập
32
Nhận xét:
Đại đa số bệnh nhân có HCXN (93,33%), trong đó 83,33% có các triệu
chứng xuất hiện rõ rệt. Chỉ có 6,67% không khai thác được HCXN do trẻ nhỏ
không có người chứng kiến hoặc bệnh nhân không nhớ.
3.1.8. Lâm sàng
Triệu chứng n %
Ho 29 96,67
Khó thở 22 73,33
Đau ngực 1 3,33
Nôn 1 3,33
Bảng 3.4. Triệu chứng cơ năng
Nhận xét: Ho và khó thở là 2 triệu chứng thường gặp nhất của DVĐT với tỷ lệ
lần lượt là 96,67% và 73,33%. Ngoài ra, có thể gặp đau ngực và nôn đều chiếm
tỷ lệ 3,33%.
Tính chất ho n %
Ho không theo cơn 18 60
Ho theo cơn 6 20
Ho có máu 2 6,67
Ho khan 2 6,67
Ho có đờm 1 3,33
Không ho 1 3,33
Bảng 3.5. Tính chất ho
33
Nhận xét: Triệu chứng ho trong dị vật đường thở chủ yếu là ho không thành cơn
(60%). Ngoài ra có thể gặp ho theo cơn (20%), ho có máu (6,67%), ho khan
(6,67%), ho đờm (3,33%); (3,33%) số bệnh nhân không có ho.
Nghe phổi Bình
thường
Bất thường
RRPN
mất/ giảm
Rale
ẩm
Rale
nổ
Rale
rít
Rale
ngáy
n 11 10 1 0 20 0
% 36,67 33,33 3,33 0 66,67 0
Bảng 3.6. Triệu chứng thực thể
Nhận xét:
Các triệu chứng thực thể hay gặp nhất ở bệnh nhân mắc dị vật đường thở
là ran rít (66,67%), RRPN giảm hoặc mất (33,33%).Có 36,67% (11/30) bệnh
nhân không có triệu chứng tổn thương thực thể ở phổi.
Khó thở
thanh quản
Có Không
Độ I Độ II Độ III Tổng (N)
n 6 1 1 8 22
% 20 3,33 3,33 26,67 73,33
Bảng 3.7. Phân độ khó thở thanh quản
Nhận xét:
Có 26,67% (8/30) bệnh nhân có cơn khó thở thanh quản; trong đó 75%
(6/8) khó thở thanh quản độ I. Độ II và III chiếm tỷ lệ như nhau là 12,5% (1/8).
34
3.1.9. Hình ảnh X-quang
Dị vật Biến chứng
Có Không Viêm phế quản Xẹp phổi Không
n 6 24 2 1 27
% 20 80 6,67 3,33 90
Bảng 3.8. Hình ảnh X-quang lồng ngực
Nhận xét:
Hình ảnh phổi bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (80%). Các hình ảnh bất
thường hay gặp là hình ảnh cản quang của dị vật (20%), hình ảnh viêm phế quản
(6,67%) và xẹp phổi (3,33%).
3.1.10. Vị trí dị vật
Vị trí Thanh quản Khí quản Phế quản phải Phế quản trái Tổng
(N)
n 8 10 8 4 30
% 26,67 33,33 26,67 13,33 100
Bảng 3.9. Vị trí dị vật
Nhận xét:
Khí quản là nơi dị vật mắc lại nhiều nhất với tỷ lệ 33,33% (10/30), tiếp
đến là thanh quản 26,67% (8/30), phế quản phải 26,67% (8/30) và phế quản trái
13,33% (4/30).
35
16,67%
1 lần
2 lần
3 lần
83,33%
3.1.11. Điều trị
Cấp cứu
ban đầu
Có Không xử trí gì
trước khi đến viện
Móc họng Heimlich Mở KQ Đặt NKQ
n 12 5 2 0 11
% 40 16,67 6,67 0 36,67
Bảng 3.10. Cấp cứu ban đầu
Nhận xét:
40% (12/30) bệnh nhân cấp cứu ban đầu bằng biện pháp móc họng, chỉ có
5 trường hợp được làm nghiệm pháp Heimlich (16,67%). Có 11 trường hợp
không được cấp cứu ban đầu, chiếm tỷ lệ 36,67%.
Biểu đồ 3.5. Số lần nội soi chẩn đoán và gắp dị vật
Nhận xét:
83,33% (25/30) bệnh nhân mắc DVĐT chỉ cần trải qua 1 lần phẫu thuật
nội soi đường thở để chẩn đoán và điều trị. Không có trường hợp nào phải nội
soi đến lần thứ 3 trở lên.
36
10%
<1 ngày
36,67%
53,33%
1-6 ngày
≥ 7 ngày
Mở
khí quản
Có Không
Mở ở
tuyến trước
Mở trước soi
BV TMH TW
Mở sau soi
BV TMH TW
n 2 0 0 28
% 6,67 0 0 93,33
Bảng 3.11. Tỷ lệ mở khí quản
Nhận xét: Có 2 bệnh nhân mắc DVĐT được mở khí quản, chiếm 6,67% và đều
được mở khí quản ở tuyến trước.
Biểu đồ 3.6. Thời gian điều trị
Nhận xét:
53,33% (16/30) bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi 1 ngày hồi phục sức
khỏe và được ra viện. Chỉ có 10% (3/30) bệnh nhân điều trị trên 7 ngày.
37
Kết quả điều trị Tốt Khá Trung bình Xấu
n 25 3 2 0
% 83,33 10 6,67 0
Bảng 3.12. Kết quả điều trị
Nhận xét:
Đa số bệnh nhân ra viện với kết quả điều trị tốt: hết các dấu hiệu lâm sàng,
hình ảnh X-quang bình thường (83,33%). Kết quả khá (khỏi hoàn toàn về lâm
sàng, X-quang chưa khôi phục hoàn toàn) và không tốt (để lại di chứng hoặc đòi
hỏi phải có trị liệu lâu dài) lần lượt là 10% và 6,67%. Không có trường hợp nào
tử vong.
38
Chương 4
BÀN LUẬN
Nghiên cứu 30 trường hợp dị vật đường thở tại khoa Nội Soi – Bệnh viện
TMH Trung ương từ tháng 08/2018 đến tháng 02/2020, tôi có những nhận xét
sau:
4.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA DỊ VẬT
ĐƯỜNG THỞ
4.1.1. Phân bố theo giới và theo tuổi
Theo kết quả nghiên cứu, dị vật đường thở gặp ở mọi lứa tuổi và tỉ lệ bệnh
nhân >18 tuổi chiếm đa số (43,33%). Kết quả nghiên cứu này có sự khác biệt với
các kết quả nghiên cứu của các tác giả khác do nghiên cứu được thực hiện tại
khoa Nội Soi là 1 khoa điều trị ban ngày, ít khi thực hiện các hoạt động cấp cứu
mà chủ yếu là khám theo yêu cầu. Không có sự khác biệt về giới tính ở nhóm
bệnh nhân >18 tuổi.
Ở trẻ em, DVĐT gặp nhiều ở nhóm bệnh nhân từ 1-6 tuổi (30%), tiếp đó
là 7-18 tuổi (20%) và <1 tuổi (6,67%). Điều này phù hợp với kết quả nghiên cứu
của các tác giả khác.
Tại Bệnh viện TMH Trung ương, theo Lương Sỹ Cần [7] trẻ dưới 4 tuổi
chiếm 75%, Đan Đình Tước [18] trẻ dưới 4 tuổi chiếm 61%, Nguyễn Đình
Khang [11] trẻ 1-3 tuổi chiếm 69,3%. Theo Võ Lâm Phước [14], tại khoa TMH
bệnh viện Trung ương Huế, trẻ 1 – 3 tuổi chiếm 53,3%.
Thực vậy, ở lứa tuổi này trẻ thường có thói quen cho bất cứ thứ gì mà
chúng nhặt được cho vào miệng. Và đó cũng chính là yếu tố thuận lợi để gây nên
DVĐT khi có điều kiện như khóc, cười, giật mình… Điều quan trọng khác góp
phần cho bệnh lý DVĐT xảy ra nhiều rõ rệt ở lứa tuổi này là phản xạ đường hô
39
hấp của trẻ dưới 3 tuổi chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc DVĐT. Sau 3 tuổi trẻ đã
bắt đầu ý thức được các hành vi của mình nên tỷ lệ mắc đã giảm dần. Khi trẻ trên
6 tuổi, hệ thống cơ nhai, cơ cắn hoạt động hiệu quả hơn, các phản xạ bảo vệ
đường hô hấp hoàn chỉnh hơn nên khả năng dị vật lọt vào đường thở cũng giảm
đi nhiều. Điều này cũng phù hợp với các nghiên cứu của Nguyễn Đình Khang
[11], Đan Đình Tước [18].
Trẻ trai có tỷ lệ mắc DVĐT là 76,47% (13/17 bệnh nhân dưới 18 tuổi) cao
hơn tỷ lệ mắc ở trẻ gái 23,52% (4/17 bệnh nhân dưới 18 tuổi). Tỉ lệ này phù hợp
với các nghiên cứu khác như: Lương Sỹ Cần [7] tỷ lệ gặp DVĐT ở trẻ trai là
68% và trẻ gái là 32%, Võ Lâm Phước [14] tỷ lệ gặp DVĐT ở trẻ trai là 64,4%
và trẻ gái là 35,6%.
Sự khác biệt ở trẻ trai và gái có thể là do trẻ trai hiếu động, nghịch ngợm
và háu ăn hơn trẻ gái nhiều.
4.1.2. Phân bố theo địa dư và thời điểm trong năm
Trong nghiên cứu của tôi, tỷ lệ mắc DVĐT ở thành phố là 66,67% (20/30)
cao hơn ở nông thôn gấp 2 lần 33,33% (10/30).
Nếu như trong các nghiên cứu trước đây, tỉ lệ DVĐT gặp ở nông thôn
nhiều hơn là thành thị do các điều kiện về kinh tế, văn hóa, xã hội,… thì hiện nay
với sự phát triển về mọi mặt, hầu như các bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh đã
có khoa Tai Mũi Họng và có máy nội soi thanh khí phế quản. Do đó tỉ lệ bệnh
nhân phải chuyển lên tuyến Trung Ương do DVĐT đã giảm hẳn. Hơn nữa, khoa
Nội Soi là 1 khoa điều trị ban ngày, ít khi thực hiện các hoạt động cấp cứu mà
chủ yếu là khám theo yêu cầu nên tỉ lệ DVĐT từ vùng nông thôn đến khoa cũng
thấp hơn các khoa lâm sàng khác như cấp cứu, nội trú,… Điều đó được thể hiện
qua tỉ lệ nghiên cứu trên.
40
4.1.3. Phân loại dị vật
Bản chất dị vật rất đa dạng, nó phụ thuộc trực tiếp vào thói quen ăn uống,
kiều kiện kinh tế - xã hội của đối tượng.
Dị vật hữu cơ chiếm tỷ lệ 73,33%, trong đó dị vật có nguồn gốc thực vật
chiếm tỷ lệ nổi bật với 40%. Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu của
tác giả Nguyễn Thị Hồng Hải [8] 60,5%.
Trong số 12 dị vật có nguồn gốc thực vật thì dị vật hạt lạc chiếm tỷ lệ cao
nhất 50% (6/12). Tiếp đó đến hạt na 33,33% (4/12), hạt dưa 8,33% (1/12) và hạt
hướng dương 8,33% (1/12).
Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Hữu Phẩm [13] tại viện
TMH Trung ương với tỷ lệ dị vật hạt lạc là 60%.
4.1.4. Thời gian mắc dị vật
Thời gian được tính từ khi xảy ra HCXN đến khi lấy được dị vật.
Thời gian mắc dị vật liên quan đến tiên lượng, đánh giá và giải quyết biến
chứng của DVĐT.
Qua nghiên cứu chúng tôi thấy các trường hợp được lấy dị vật ra khỏi đường
thở sớm trong vòng 1 ngày chiếm tỷ lệ 56,67%. Điều này có thể giải thích là do đây
là bệnh cảnh cấp tính, HCXN rõ, bệnh nhân biểu hiện khó thở nên người nhà đưa
gấp đến bệnh viện. Hơn nữa, với điều kiện cơ sở hạ tầng, giao thông thuận lợi như
ngày nay cũng giúp cho bệnh nhân đến bệnh viện sớm.
Tỷ lệ này là phù hợp so với nghiên cứu của Võ Lâm Phước [14] với tỷ lệ
bệnh nhân đến viện trong vòng 24h đầu là 75,5%.
41
Tỷ lệ bệnh nhân đến bệnh viện để xử trí DVĐT muộn giảm dần, từ 1 – 6
ngày chiếm 33,33%, còn từ 1 tuần trở đi chỉ chiếm 10%.
Như vậy, thời gian dị vật lưu lại trong đường thở từ 1 – 6 ngày có thể là do
đã được điều trị ở tuyến dưới không hiệu quả hoặc do sự chần chừ, chủ quan của
gia đình khi bệnh nhân đã qua giai đoạn cần cấp cứu.
Tỷ lệ dị vật bỏ qua sau 1 tuần đã giảm nhiều so với các nghiên cứu trước
đây. Đan Đình Tước [18]: 19,4%, Nguyễn Thị Hồng Hải [8]: 26,9%. Điều này
cho thấy bệnh cảnh DVĐT đã được chú ý nhiều hơn và thủ thuật nội soi thanh
khí phế quản kiểm tra khi bệnh nhân có HCXN và dấu hiệu khó thở được thực
hiện thông dụng đã làm giảm đáng kể tỷ lệ dị vật bỏ qua. Trong quá trình nghiên
cứu chúng tôi cũng gặp nhiều trường hợp hội chứng xâm nhập thoáng qua,
không rõ ràng cũng như hình ảnh X-quang phổi bình thường và tiến hành nội soi
kiểm tra ngay nên tránh được nhiều trường hợp gây nên DVĐT bỏ qua.
4.1.5. Hội chứng xâm nhập
HCXN rất có giá trị trong chẩn đoán DVĐT do bệnh nhân hoặc người nhà
bệnh nhân kể lại.
Trong nghiên cứu của chúng tôi thấy có 83,33% các trường hợp là có HCXN
rõ và 10% các trường hợp là có HCXN thoáng qua.
Tỷ lệ xuất hiện hội chứng này cũng phù hợp với nghiên cứu của nhiều tác
giả như Nguyễn Đình Khang [11] với tỷ lệ 92,9%, Võ Lâm Phước [14]: 77,8%.
Hội chứng này xuất hiện đột ngột, rầm rộ với: Cơn ho sặc sụa, mặt đỏ, tím
tái, kèm theo khó thở và vật vã, kéo dài 5 – 7 phút khi đang ăn hay ngậm đồ
trong miệng.
42
Chức năng của thanh quản là bảo vệ đường thở nên khi dị vật xâm nhập
vào đường thở thì ngay tức khắc sẽ gây phản xạ co thắt mạnh thanh môn kèm
theo phản xạ ho mạnh nhằm tống dị vật ra ngoài. Tuy nhiên, nếu hai phản xạ ho
và đóng thanh quản không nhịp nhàng hoặc yếu, hoặc do dị vật lọt qua quá
nhanh, HCXN sẽ biểu hiện nhẹ hoặc thoáng qua khiến bệnh nhân hay người nhà
khó nhận biết được rõ ràng, và dị vật dễ bị bỏ qua trong trường hợp này.
Các trường hợp không khai thác được HCXN do trẻ nhỏ không có người
chứng kiến và bệnh nhân không nhớ hay giấu chiếm tỷ lệ rất ít 6,67%.
Việc không khai thác được HCXN sẽ gây khó khăn cho chẩn đoán DVĐT.
Do đó, nhiệm vụ của bác sĩ là phải khai thác kỹ để xác định rõ đặc điểm của hội
chứng này. Phải xác định rõ lúc đó bệnh nhân đang làm gì? Cháu bé đang chơi
gì? Lúc đó cháu ăn hay ngậm cái gì?... Một căn bệnh về bộ máy hô hấp mà
người ta có thể nói một cách chính xác đã xảy ra vào một thời gian, địa điểm cụ
thể thì hầu như chắc chắn đó là DVĐT, chỉ còn đợi soi thanh khí phế quản để
xác định nữa thôi.
4.1.6. Triệu chứng cơ năng
Vì dị vật gây cản trở hô hấp kèm kích thích niêm mạc đường thở và gây
viêm nhiễm đường thở. Hơn nữa dị vật chủ yếu là chất hữu cơ nên thường gây
viêm nhiễm. Do đó triệu chứng ho và triệu chứng khó thở gặp nhiều nhất chiếm
tỷ lệ lần lượt là 96,7% (29/30) và 73,33% (22/30).
- Triệu chứng ho có các đặc điểm sau:
+ Ho không thành cơn chiếm 60% (18/30).
+ Ho thành từng cơn chiếm 20% (6/30), ho nhiều cơn trong ngày.
43
+ Ho có lẫn máu chiếm tỷ lệ thấp 6,67% (2/30). Nguyên nhân là do vật
nhọn gây ra. Đây là trường hợp ít gặp do nhiều bác sĩ không khai thác kỹ tiền sử
nên hướng tới các chẩn đoán bệnh lý đường hô hấp như lao, ung thư…
+ Không ho chiếm tỷ lệ 3,33% (1/30) do dị vật không di động không gây
kích thích ho và chưa gây biến chứng viêm nhiễm ở đường thở.
Ho không phải là dấu hiệu đặc trưng riêng của DVĐT nhưng rất thường
gặp, đặc biệt ở những trường hợp ho dai dẳng, điều trị nội khoa tích cực không
khỏi. Nếu có kết hợp viêm phổi một bên tái phát nhiều lần thì nên nội soi thanh
khi phế quản kiểm tra. Nếu có HCXN cùng với dấu hiệu ho từng cơn rũ rượi và
khó thở thanh quản cần nghĩ tới tình huống dị vật khí quản di chuyển để có
hướng xử trí thích hợp như mở khí quản nhất là khi chuyển lên tuyến trên, tránh
xảy ra ngạt thở.
- Triệu chứng khó thở
Triệu chứng khó thở chiếm 73,33% (22/30), trong đó triệu chứng khó thở
thanh quản với biểu hiện: Khó thở chậm, khó thở vào, có tiếng rít và khàn tiếng,
co kéo hõm ức chiếm 26,67%.
Trong số 8 bệnh nhân có khó thở thanh quản thì tỷ lệ độ I chiếm 75%
(6/8), độ II chiếm 12,5% (1/8), độ III chiếm 12,5% (1/8).
Chủ yếu triệu chứng khó thở thanh quản gặp ở dị vật thanh quản. Khó thở
vừa là dấu hiệu chủ quan, vừa là khách quan. Để có nhận xét tỉ mỉ hơn về vấn đề
này, cần phải khảo sát tần số thở, độ khó thở, các chỉ số về thông khi hô hấp
nhưng các chỉ số này không ghi đầy đủ vào bệnh án. Vì vậy rất khó đánh giá một
cách chính xác về vấn đề này.
44
+ Đau ngực: là triệu chứng ít gặp hơn với tỷ lệ 3,33% (1/30), tỷ lệ này có
tính chất tương đối vì các trẻ nhỏ thường không nói được hoặc nói không rõ
ràng, chính xác nên có độ tin cậy không cao.
4.1.7. Triệu chứng thực thể
Trong 30 trường hợp DVĐT, 2 triệu chứng ran rít và RRPN giảm hoặc
mất chiếm tỷ lệ cao hơn cả lần lượt là 66,67% (20/30) và 33,33% (10/30). Ngoài
ra có thể gặp ran ẩm 3,33% (1/30). 11 trường hợp bệnh nhân phổi không có biểu
hiện gì bất thường, chiếm tỉ lệ 36,67%.
Phổi có ran ẩm là do dị vật vào đường thở gây ra phản ứng viêm nhiễm với
nhiều mức độ tùy theo tính chất, kích thước, vị trí và thời gian lưu lại của dị vật
trong đường thở và phản ứng của từng cơ thể đối với sự xâm nhập của dị vật. Rale
rít là do dị vật làm hẹp không hoàn toàn đường thở, khi luồng không khí từ dưới đi
lên trên qua chỗ hẹp tạo ra.
Tóm lại, các biểu hiện lâm sàng ở phổi rất đa dạng về hình thái, mức độ,
vị trí… Đòi hỏi thầy thuốc phải khai thác kỹ bệnh nhân, đặc biệt là ở những bệnh
nhân đã được điều trị tích cực mà bệnh vẫn không thuyên giảm hoặc chỉ giảm
từng đợt sau đó tái phát nhanh chóng.
4.1.8. Hình ảnh X-quang
- Không có dấu hiệu gì chiếm đa số với tỷ lệ 80% (24/30).
- Hình ảnh cản quang của dị vật chỉ chiếm 20% (6/30) là các vật kim loại.
- Trong các biến chứng thể hiện trên phim X-quang nhận thấy:
+ Hình ảnh viêm phế quản: rốn phổi tăng đậm hai bên, các nhánh phế
quản tăng đậm, chiếm tỷ lệ lớn nhất 6,67% (2/30). Hình ảnh viêm phế quản dễ
45
dẫn tới sự điều trị bệnh nhân theo hướng nhiễm khuẩn mà không để ý tới trường
hợp DVĐT, đặc biệt là DVĐT bỏ qua.
+ Xẹp phổi: hình ảnh mờ đồng nhất một bên phổi hoặc thể hiện dấu co kéo
trên phim X-quang (nhu mô phổi co lại, bóng tim bị kéo về bên tổn thương, vòm
hoành bên bệnh bị kéo lên cao), chiếm 3,33% (1/30).
- Tỷ lệ viêm phế quản là lớn nhất có lẽ là do dị vật hạt lạc chiếm đa số,
tinh dầu của hạt lạc sẽ gây ra phản ứng viêm mạnh mẽ, đặc biệt là ở trẻ em dưới
3 tuổi có sức đề kháng yếu, phản ứng viêm rất dễ lan tràn gây nên tình trạng
viêm phế quản.
4.1.9. Vị trí dị vật
Dị vật đường thở chủ yếu gặp ở khí quản với tỷ lệ 33,33%, tiếp đến là thanh
quản 26,67%, phế quản phải 26,67% và phế quản trái là 13,33 %.
Do từ chỗ chia đôi phế quản gốc, phế quản gốc phải đi vào phổi phải với
độ dốc lớn hơn, ngắn hơn và khẩu kính to hơn cho nên khi dị vật đi hết khí quản
xuống phế quản thường dễ lọt vào bên phải. Từ kết quả này,ta có thể rút ra được
kinh nghiệm khi nội soi mà chưa biết chắc chắn dị vật nằm ở đâu trong hai phế
trường thì nên đưa ống soi vào phế quản gốc phải trước.
4.2. NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ BẰNG NỘI
SOI ỐNG CỨNG
4.2.1. Sơ cứu ban đầu
- Móc họng là tỷ lệ biện pháp hay gặp nhất, chiếm tỷ lệ 40%. Đây là thói
quen từ lâu, có thể gây tổn thương thêm niêm mạc miệng, họng và càng làm dị
vật rơi xuống sâu hơn.
46
- Heimlich chiếm tỷ lệ 16,67%. Đây là tỷ lệ khá thấp dù là một biện pháp
cấp cứu ban đầu khá hiệu quả. Trong khi đó tỷ lệ không cấp cứu ban đầu đưa
bệnh nhân ngay vào cơ sở y tế chiếm 36,67%. Điều đó đặt ra yêu cầu về nâng
cao kĩ năng sơ cấp cứu cho nhân viên y tế và cả người dân thông qua các khóa
đào tạo kĩ năng sống, từ đó giúp cứu sống nhiều người bệnh hơn.
4.2.2. Mở khí quản
Có 2 trường hợp được mở khí quản ở tuyến trước chiếm 6,67%. Đây là hai
trường hợp đều có tình trạng suy hô hấp nặng: khó thở độ II và III kèm khó thở
từng cơn cần chuyển lên tuyến trên ngay nên phải mở khí quản cấp cứu. Tất cả
các trường hợp này đều được soi gắp dị vật, sau khi ổn định rút ống thở.
4.2.3. Số lần nội soi chẩn đoán và gắp dị vật
Hầu hết các trường hợp DVĐT đều được nội soi chẩn đoán và gắp dị vật
chỉ 1 lần duy nhất với tỷ lệ 83,33% (25/30). Có 5 trường hợp phải soi lần thứ 2
chiếm 16,67%, không trường hợp nào cần nội soi từ lần thứ 3 trở lên. Phần lớn
bệnh nhân đến viện sớm vì thế toàn trạng chung còn tốt, biểu hiện bệnh cảnh
DVĐT rõ nên chỉ cần làm một số xét nghiệm cơ bản là có thể tiến hành nội soi
thanh khí phế quản gắp dị vật ngay. Đây là thủ thuật hữu hiệu để chẩn đoán và
điều trị.
4.2.4. Thời gian điều trị
Thời gian điều trị <1 ngày sau soi gắp dị vật chiếm tỷ lệ cao 53,33%. Điều
này cũng hợp lý vì tỷ lệ bệnh nhân đến viện sớm < 1 ngày khá cao 56,67%, khi
đó dị vật chưa gây biến chứng nên việc tiến hành nội soi gắp dị vật cũng thuận
lợi hơn, ít gây thêm tổn thương đường thở khi tiến hành phẫu thuật. Do đường
thở chưa bị tổn thương nhiều, việc điều trị sau phẫu thuật đạt được hiệu quả cao
47
trong thời gian ngắn nên thời gian nằm viện của bệnh nhân được rút ngắn hơn.
Thời gian điều trị từ 1 – 6 ngày chiếm 36,67% chủ yếu đối với những bệnh
nhân mắc DVĐT đã có biến chứng như viêm phế quản cấp, viêm phổi thùy,… Do
vậy sau khi phẫu thuật gắp dị vật, còn phải điều trị nội khoa biến chứng do dị vật gây
nên.
Thời gian điều trị từ 7 ngày trở lên chỉ chiếm 10% (3/30); trong đó 2
trường hợp bị viêm phế quản cấp, trường hợp còn lại bị xẹp phổi.
4.2.5. Kết quả điều trị
Phần lớn dị vật là chất hữu cơ nên thường gây nhiều biến chứng sớm và rầm
rộ. Nhờ có tiến bộ về mặt kỹ thuật và phương tiện chẩn đoán, trình độ chuyên môn
của các thầy thuốc cao kèm điều trị nội khoa hợp lý nên tiên lượng cho bệnh rất tốt
và kết quả điều trị rất khả quan.
Đa số bệnh nhân ra viện với tình trạng tốt, khá là 93,33% (28/30), trung
bình chỉ chiếm 6,67% (2/30) và không có trường hợp nào tử vong.
48
KẾT LUẬN
Nghiên cứu 30 trường hợp dị vật đường thở từ 08/2018 đến 02/2020 tại
Khoa Nội Soi – Bệnh viện TMH Trung ương, chúng tôi rút ra một vài kết luận:
1. Về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có dị vật đường thở
- Dị vật đường thở gặp ở mọi lứa tuổi, nam nhiều hơn nữ.
- Bản chất dị vật đường thở chủ yếu là chất hữu cơ (73,33%).
- Triệu chứng lâm sàng chính của bệnh nhân có dị vật đường thở là hội
chứng xâm nhập (93,33%).
- X-quang phổi ít có giá trị trong chẩn đoán dị vật đường thở, chỉ có 20%
bệnh nhân có DVĐT có biểu hiện tổn thương trên phim chụp phổi. Các hình ảnh
tổn thương chủ yếu là dị vật cản quang (20%), viêm phế quản (6,67%), xẹp phổi
(3,33%).
- Nội soi thanh khí phế quản cho phép chẩn đoán xác định 100% các
trường hợp mắc dị vật đường thở.
2. Về kết quả điều trị dị vật đường thở bằng nội soi ống cứng
- Nội soi ống cứng trực tiếp đường thở chẩn đoán chính xác 100% bệnh
nhân có dị vật trong đường thở.
- 100% số bệnh nhân có dị vật đường thở được phẫu thuật nội soi ống
cứng.
- Đa số các bệnh nhân có dị vật đường thở chỉ cần soi 1 lần (83,33%).
- Phương pháp nội soi ống cứng điều trị DVĐT có kết quả cao với
93,33% bệnh nhân đáp ứng khá và tốt.
49
ĐỀ XUẤT
Qua nghiên cứu 30 trường hợp dị vật đường thở tại Khoa Nội soi – Bệnh
viện TMH Trung ương từ tháng 08 năm 2018 đến tháng 02 năm 2020, tôi có một
số kiến nghị sau:
1. Tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân về những nguy hiểm do dị vật
đường thở gây nên và cách đề phòng.
2. Hạn chế tối đa các nguy cơ có thể dẫn đến dị vật đường thở như: hạn
chế cười đùa trong khi ăn, lựa chọn thức ăn phù hợp với độ tuổi,…
3. Nâng cao kỹ năng xử trí ban đầu về dị vật đường thở cho tuyến cơ sở.
4. Phát hiện các trường hợp có biểu hiện bệnh lý hô hấp tái diễn nhiều lần
hoặc tái phát lại nhanh thì nên chỉ định nội soi thanh khí phế quản để tránh dị vật
đường thở bỏ qua.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Phan Công Ánh (1995): “Dị vật thanh khí phế quản”. Cấp cứu TMH và
phẫu thuật cổ mặt nhi. Thành phố HCM. Tr 53 -56.
2. Võ Hiếu Bình (1994): Kích thước thanh khí quản của người Việt Nam ở
các lứa tuổi. Luận án Tiến sĩ Y học. Thành phố HCM.
3. Lê Xuân Cành (1990): “Dị vật đường thở”. Những vấn đề cấp cứu TMH.
Trang 100 - 109.
4. Lê Xuân Cành (1990): “Dị vật Tai - Mũi - Họng”. Nội san TMH số 1.
Trang 69 - 87.
5. Lê Xuân Cành, Nguyễn Cảnh Hùng, Lương Thị Minh Hương, Hoàng
Đình Ngọc (1999): “Dị vật hồng xiêm đường thở (báo cáo 42 ca tại viện
TMH)”. Nội san TMH số 2. Trang 31 - 36.
6. Lương Sỹ Cần (1990): “Dị vật đường thở”. Nội san TMH số 1. Tr
136 - 137.
7. Lương Sỹ Cần, Phạm Khánh Hòa, Trần Lệ Thủy (1991): “Hóc và dị
vật”. Cấp cứu TMH. Nhà xuất bản Y học. Tr 32 - 38.
8. Nguyễn Thị Hồng Hải, Ngô Ngọc Liễn (1999): “Dị vật đường thở bị bỏ
qua - một bệnh lý còn ít được quan tâm”. Nội san TMH số 2. Tr 25 - 30.
9. Đỗ Xuân Hợp (1987): “Giải phẩu ngực”. NXB Y học. Tr 75 – 100.
10. Lương Minh Hương, Ngô Ngọc Liễn (1995): “Dị vật sống đường thở gặp
tại viện Tai Mũi Họng Trung ương”. Hội thảo TMH Việt – Pháp lần III.
Hà Nội
11. Nguyễn Đình Khang, Ngô Ngọc Liễn (2001): DVĐT gặp tại viện TMH
Trung ương trong 3 năm 1998 - 2001. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên
khoa cấp 2.
12. Lê Văn Lợi (2001): Dị vật đường thở. Cấp cứu Tai Mũi Họng. Nhà xuất
bản Y học. Tr 406 - 412.
13. Nguyễn Hữu Phẩm, Phạm Khánh Hòa (1996): Dị vật đường thở là hạt
thực vật gặp tại viện TMH Trung Ương (1992 - 1996). Luận án Thạc sỹ
y học.
14. Võ Lâm Phước (2003): Tìm hiểu dị vật đường thở tại khoa Tai Mũi Họng
bệnh viện Trung ương Huế trong 10 năm. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ
chuyên khoa cấp 2.
15. Võ Thanh Quang (2017): Giáo trình Tai Mũi Họng. Nhà xuất bản Đại học
Quốc Gia Hà Nội.
16. Nhan Trừng Sơn và các cộng sự (2008): “Dị vật đường thở”. Tai Mũi
Họng. Nhà xuất bản Y học.
17. Nguyễn Tư Thế, Phan Văn Dưng (1999): “Nguyên nhân khàn tiếng ở
những bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện Trung ương Huế”.
Tạp chí khoa học Đại học Huế - Chuyên đề y học số 1. Tr 111 – 118
18. Đan Đình Tước (1978): Dị vật đường thở bị bỏ qua. Rút kinh nghiệm về
chẩn đoán. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2.
Tiếng Anh
19. Aytac A., Yurdakul Y., Ikizler., Olga R., Saylam A. (1977): Inhalation of
foreign bodies in children. Report of 500 cases - Thorac Cardiovase Surg.
74: 145 - 150.
20. Boyd M., Chatterjee A., Chiles C., Chin R. Jr. (2009). Tracheobronchial
Foreign Body Aspiration in Adults. South Med J. 102: 171 - 175
21. Cohen S., Avital A., Godfrey S., Gross M., Kerem E., Springer C.
(2009). Suspected foreign body inhalation in children: what are the
indications for bronchoscopy? J Pediatr. 155: 276 - 280.
22. Gencer M., Ceylan E., Koksal N. (2007). Extraction of Pins from the
Airway with Flexible Bronchoscopy. Respiration. 74: 674 – 676.
23. John. B.J. (1985). Anatomy of the tracheobronchial tree. Bronchology. Disease
of the nose, throat, ear, head and neck. 13th
edition.: 1331 - 1335.
24. Karakoc F., Cakir E., Ersu R., Uyan ZS., Colak B., Karadag B., et al.
(2007). Late diagnosis of foreign body aspiration in children with chronic
respiratory symptoms. Int J Pediatr Otorhinolaryngol. 71: 241-247.
25. Little D.C., Shah S.R., St. Peter S.D., et al. (2006). Esophageal foreign
bodies in the pediatric population: our first 500 cases. J Pediatr Surg. 41:
914 - 920.
26. Murray A.D., Walner D.L. (2002). Methods in instrumentation for
removal of airway foreign bodies. Operative Techniques in
Otolaryngology-Head and Neck Surgery. 0: 2 - 5.
27. Roda J., Nobre S., Pires J., Estevao M.H., Félix M. (2008). Foreign
bodies in the airway: A quarter of a century's experience. Rev Port
Pneumol. 14: 787-802.
28. Pak M.W., van Hasselt C.A. (2009). Foreign bodies in children's airways:
a challenge to clinicians and regulators. Hong Kong Med J. 15: 4-5.
29. Svenson G. (1985). Foreign bodies in the tracheobronchial tree. Special
references to experience in 97 children. Int. J. Pediatr.
Otorhinolaryngology. 8: 243 - 251.
30. Tang F.L., Chen M.Z., Du Z.L., Zou C.C., Zhao Y.Z. (2006).
Fibrobronchoscopic treatment of foreign body aspiration in children: an
experience of 5 years in Hangzhou City, China. J Pediatr Surg. 41: 1-5.
31. Zaupa P., Saxena A.K., Barounig A., Höllwarth M.E. (2009).
Management strategies in foreign-body aspiration. Indian J Pediatr. 76:157-
161.
I. Hành chính
1. Họ và tên:
PHỤ LỤC I
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
2. Tuổi: < 1  1-6  7-18  >18 
3. Giới: Nam  Nữ 
4. Nghề nghiệp: Dân tộc:
5. Địa chỉ:
→ Thành phố  Nông thôn 
6. Ngày vào viện:
→ Mùa: Xuân  Hạ  Thu  Đông 
7. Chẩn đoán lúc vào viện:
8. Chẩn đoán lúc ra viện:
II. Tiền sử: Các bệnh lý đường hô hấp đã mắc:
Hen phế quản  COPD  Lao 
Mềm sụn thanh khí quản  Bệnh hô hấp khác  Không có 
III. Bệnh sử
1. Lý do vào viện: Khó thở  Ho  Đau ngực  Khác 
2. Hỏi bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân:
- Thời gian mắc phải DVĐT cho đến khi vào viện:
< 1 ngày  1- 6 ngày  ≥ 7 ngày 
- Hội chứng xâm nhập:
+ Có :  Rõ  Thoáng qua 
+ Không khai thác được : 
BN nhỏ tuổi người nhà không chứng kiến  BN không nhớ hoặc dấu 
IV. Lâm sàng và cận lâm sàng
1. Triệu chứng cơ năng
- Ho: + Có  : Ho theo cơn  Ho không theo cơn 
Ho có máu  Ho có đờm  Ho khan 
+ Không ho 
- Khó thở:
+ Có  : Khó thở theo cơn  Khó thở liên tục 
Không 
+ Đặc điểm khó thở: Thì thở vào  Thì thở ra  Cả hai thì 
+ Khó thở thanh quản :
Có  : Độ I  Độ II  Độ III 
Không 
- Đau ngực: Có  Không 
- Khàn tiếng: Có  Không 
- Nôn: Có  Không 
2. Triệu chứng thực thể: → Nghe phổi
- Bình thường: 
- Bất thường: 
Rì rào phế nang giảm  Rì rào phế nang mất 
Ran ẩm  Ran nổ  Ran rít  Ran ngáy 
Lật phật cờ bay 
3. Hình ảnh X-quang
- Dị vật: Có  Không 
- Biến chứng: Viêm phế quản  Xẹp phổi 
Khí phế thũng  Áp xe phổi  Tràn khí màng phổi 
Không có dấu hiệu gì 
V. Điều trị
1. Sơ cứu ban đầu ( ở cộng đồng/ tuyến trước)
- Có  : Móc họng  Nghiệm pháp Heimlich 
Mở khí quản  Đặt nội khí quản 
- Không 
2. Số lần soi
1 lần  2 lần  ≥ 3 lần 
3. Mở khí quản
- Có  : Mở ở tuyến trước 
Mở trước soi ở BV TMH TW  Mở sau soi 
- Không 
4. Vị trí dị vật khi nội soi ống cứng
Thanh quản  Khí quản  Carina 
Phế quản phải  Phế quản trái  Cả 2 phế quản 
5. Bản chất dị vật
- Hữu cơ  :
Thực vật  : Hạt na  Hạt lạc  Hạt khác 
Động vật 
- Vô cơ  : Kim loại  Nhựa  Răng  Loại khác 
6. Thời gian điều trị
< 1 ngày  1-6 ngày ≥ 7 ngày 
7. Kết quả điều trị
- Tốt  (hết các dấu hiệu lâm sàng, hình ảnh X-quang bình thường).
- Khá  (khỏi hoàn toàn về lâm sàng, X-quang chưa khôi phục hoàn toàn).
- Không tốt  (để lại di chứng hoặc đòi hỏi phải có trị liệu lâu dài).
- Xấu  (tử vong).

More Related Content

Similar to Khóa luận tốt nghiệp ngành y Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Dị Vật Đường Thở

Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCBiến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP...
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP...TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP...
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP...TieuNgocLy
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩssuser499fca
 
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 

Similar to Khóa luận tốt nghiệp ngành y Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Dị Vật Đường Thở (20)

Luận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định
Luận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình ĐịnhLuận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định
Luận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định
 
Luận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư trên dạ dày
Luận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư trên dạ dàyLuận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư trên dạ dày
Luận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư trên dạ dày
 
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCBiến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà TĩnhLuận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
 
An toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóa
An toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóaAn toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóa
An toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóa
 
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP...
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP...TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP...
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
 
Luận án: Nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
Luận án: Nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đườngLuận án: Nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
Luận án: Nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
 
Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu Chi Tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu Chi Tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt NamKiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu Chi Tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu Chi Tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
 
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩ
 
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
 
Luan an hoa chat phun diet muoi
Luan an hoa chat phun diet muoiLuan an hoa chat phun diet muoi
Luan an hoa chat phun diet muoi
 
Luận án: Chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn, HOT
Luận án: Chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn, HOTLuận án: Chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn, HOT
Luận án: Chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn, HOT
 
Đề tài: Nghiên cứu chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn
Đề tài: Nghiên cứu chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt cănĐề tài: Nghiên cứu chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn
Đề tài: Nghiên cứu chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn
 
Nghiên Cứu Chẩn Đoán Một Số Bệnh Lý Của Hệ Thống Não Thất Thai Nhi.doc
Nghiên Cứu Chẩn Đoán Một Số Bệnh Lý Của Hệ Thống Não Thất Thai Nhi.docNghiên Cứu Chẩn Đoán Một Số Bệnh Lý Của Hệ Thống Não Thất Thai Nhi.doc
Nghiên Cứu Chẩn Đoán Một Số Bệnh Lý Của Hệ Thống Não Thất Thai Nhi.doc
 
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
 
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
 
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
 
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành y khoa, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành y khoa, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành y khoa, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành y khoa, HAY, 9 ĐIỂM
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 

Recently uploaded (20)

Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 

Khóa luận tốt nghiệp ngành y Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Dị Vật Đường Thở

  • 1. HÀ NỘI – 2020 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC BÙI TIẾN THÀNH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ BẰNG NỘI SOI ỐNG CỨNG TRỰC TIẾP TẢI FILE TÀI LIỆU 50K TẢI MIỄN PHÍ LH ZALO 0936.885.877 DỊCH VỤ LÀM KHÓA LUẬN LUANVANTRITHUC.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA
  • 2. HÀ NỘI – 2020 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC BÙI TIẾN THÀNH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ BẰNG NỘI SOI ỐNG CỨNG TRỰC TIẾP TẢI FILE TÀI LIỆU 50K TẢI MIỄN PHÍ LH ZALO 0936.885.877 DỊCH VỤ LÀM KHÓA LUẬN LUANVANTRITHUC.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Khóa: QH.2014.Y Giáo viên hướng dẫn : ThS.BS. NGUYỄN TUẤN SƠN
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khi được giao đề tài khóa luận này, tôi có cơ hội được làm nghiên cứu, được học hỏi thêm nhiều điều về lĩnh vực mà tôi đam mê. Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu từ phía các thầy cô, bạn bè và những người thân của tôi. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS.BS. Nguyễn Tuấn Sơn – bộ môn Tai Mũi Họng – Khoa Y Dược – Đại Học Quốc Gia Hà Nội, là người trực tiếp hướng dẫn cho tôi và tạo điều kiện để tôi thu thập số liệu tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương trong suốt quá trình thực hiện đề tài khóa luận; là người đã cung cấp thông tin, giúp tôi giải quyết nhiều vướng mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Y Dược, toàn thể các thầy cô bộ môn Tai Mũi Họng, Ban giám đốc bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương, cùng các bác sỹ, điều dưỡng khoa Nội soi – Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng tôi xin biết ơn gia đình, bạn bè luôn ủng hộ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Bùi Tiến Thành
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Bùi Tiến Thành
  • 5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DVĐT Dị vật đường thở HCXN Hội chứng xâm nhập TMH Tai Mũi Họng TW Trung Ương
  • 6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Phân bố theo giới .................................................................................... 28 Bảng 3.2. Phân loại dị vật thực vật ......................................................................... 30 Bảng 3.3. Thời gian mắc dị vật trong đường thở.................................................... 31 Bảng 3.4. Triệu chứng cơ năng............................................................................... 32 Bảng 3.5. Tính chất ho............................................................................................ 32 Bảng 3.6. Triệu chứng thực thể............................................................................... 33 Bảng 3.7. Phân độ khó thở thanh quản ................................................................... 33 Bảng 3.8. Hình ảnh X-quang lồng ngực ................................................................. 34 Bảng 3.9. Vị trí dị vật.............................................................................................. 34 Bảng 3.10. Cấp cứu ban đầu ................................................................................... 35 Bảng 3.11. Tỷ lệ mở khí quản................................................................................. 36 Bảng 3.12. Kết quả điều trị ..................................................................................... 37
  • 7. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố lứa tuổi theo giới................................................................... 28 Biểu đồ 3.2. Phân bố theo địa dư và thời điểm xảy ra trong năm........................... 29 Biểu đồ 3.3. Bản chất dị vật .................................................................................... 30 Biểu đồ 3.4. Hội chứng xâm nhập........................................................................... 31 Biểu đồ 3.5. Số lần nội soi chẩn đoán và gắp dị vật ............................................... 35 Biểu đồ 3.6. Thời gian điều trị ................................................................................ 36
  • 8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Thiết đồ cắt ngang qua thanh quản ............................................................4 Hình 1.2. Hình ảnh khí quản và thiết đồ cắt ngang khí quản.....................................6 Hình 1.3. Hình ảnh cây phế quản...............................................................................8 Hình 1.4. Dị vật khí quản........................................................................................ 13 Hình 1.5. Khí phế thũng.......................................................................................... 16 Hình 1.6. Xẹp phổi.................................................................................................. 17 Hình 1.7. Tràn dịch màng phổi ............................................................................... 18 Hình 1.8. Hình ảnh nội soi dị vật đường thở........................................................... 18
  • 9. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN............................................................................... 3 1.1. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THANH - KHÍ - PHẾ QUẢN 3 1.1.1. Thanh quản.............................................................................................3 1.1.1.1. Giải phẫu..........................................................................................3 1.1.1.2. Sinh lý..............................................................................................4 1.1.2. Khí - phế quản........................................................................................6 1.1.2.1. Giải phẩu khí quản...........................................................................6 1.1.2.2. Giải phẫu phế quản..........................................................................7 1.1.2.3. Sinh lý khí - phế quản......................................................................8 1.2. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH ...........................................9 1.2.1. Nguyên nhân..........................................................................................9 1.2.1.1. Do bản thân người bệnh...................................................................9 1.2.1.2. Do thầy thuốc.................................................................................10 1.2.2. Cơ chế bệnh sinh..................................................................................10 1.3. PHÂN LOẠI DỊ VẬT................................................................................10 1.4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG...................................................................11 1.4.1. Hội chứng xâm nhập............................................................................11 1.4.2. Hội chứng định khu .............................................................................12 1.4.2.1. Dị vật ở thanh quản........................................................................12 1.4.2.2. Dị vật ở khí quản ...........................................................................12 1.4.2.3. Dị vật ở phế quản...........................................................................13 1.4.3. Hội chứng nhiễm trùng........................................................................14 1.4.4. Các thể lâm sàng đặc biệt.....................................................................14 1.4.4.1. Dị vật đường thở bỏ quên ..............................................................14 1.4.4.2. Dị vật sống.....................................................................................15
  • 10. 1.5. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG.........................................................15 1.5.1. Hình ảnh X-quang................................................................................15 1.5.2. Nội soi..................................................................................................18 1.6. CHẨN ĐOÁN............................................................................................19 1.6.1. Chẩn đoán xác định..............................................................................19 1.6.2. Chẩn đoán phân biệt.............................................................................19 1.6.3. Chẩn đoán vị trí dị vật..........................................................................20 1.6.4. Chẩn đoán biến chứng .........................................................................20 1.6.4.1. Phế quản phế viêm.........................................................................20 1.6.4.2. Áp xe phổi......................................................................................20 1.6.4.3. Viêm mủ màng phổi ......................................................................21 1.6.4.4. Tràn dịch màng phổi, tràn khí trung thất, tràn khí dưới da ...........21 1.6.4.5. Xẹp phổi.........................................................................................21 1.6.4.6. Sẹo hẹp thanh quản........................................................................21 1.7. TIÊN LƯỢNG ...........................................................................................21 1.8. ĐIỀU TRỊ...................................................................................................22 1.8.1. Cấp cứu ban đầu (tại chỗ)....................................................................22 1.8.2. Cấp cứu chuyên khoa...........................................................................23 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 24 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................24 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................24 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................24 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu............................................................................25 2.2.3. Thời gian nghiên cứu...........................................................................25 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu .......................................................................25 2.2.5. Qui trình nghiên cứu............................................................................25 2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................27
  • 11. 2.2.7. Đạo đức nghiên cứu.............................................................................27 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 28 3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ................................28 3.1.1. Phân bố theo giới .................................................................................28 3.1.2. Phân bố theo lứa tuổi ...........................................................................28 3.1.4. Bản chất dị vật .....................................................................................30 3.1.5. Phân loại dị vật thực vật ......................................................................30 3.1.6. Thời gian mắc dị vật trong đường thở .................................................31 3.1.7. Hội chứng xâm nhập............................................................................31 3.1.8. Lâm sàng..............................................................................................32 3.1.9. Hình ảnh X-quang................................................................................34 3.1.10. Vị trí dị vật.........................................................................................34 3.1.11. Điều trị ...............................................................................................35 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN................................................................................. 38 4.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ..........................................................................................38 4.1.1. Phân bố theo giới và theo tuổi .............................................................38 4.1.2. Phân bố theo địa dư và thời điểm trong năm.......................................39 4.1.3. Phân loại dị vật ....................................................................................40 4.1.4. Thời gian mắc dị vật ............................................................................40 4.1.5. Hội chứng xâm nhập............................................................................41 4.1.6. Triệu chứng cơ năng ............................................................................42 4.1.7. Triệu chứng thực thể............................................................................44 4.1.8. Hình ảnh X-quang................................................................................44 4.1.9. Vị trí dị vật...........................................................................................45 4.2. NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ BẰNG NỘI SOI ỐNG CỨNG......................................................................................45
  • 12. 4.2.1. Sơ cứu ban đầu.....................................................................................45 4.2.2. Mở khí quản.........................................................................................46 4.2.3. Số lần nội soi chẩn đoán và gắp dị vật.................................................46 4.2.4. Thời gian điều trị .................................................................................46 4.2.5. Kết quả điều trị.....................................................................................47 KẾT LUẬN........................................................................................................ 48 1. Về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có dị vật đường thở....48 2. Về kết quả điều trị dị vật đường thở bằng nội soi ống cứng.........................48 ĐỀ XUẤT........................................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 50
  • 13. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Dị vật đường thở (DVĐT) là tình trạng “vật lạ” mắc lại ở mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. Dị vật ở mũi họng ít nguy hiểm và dễ xử lý nên khi nhắc tới dị vật đường thở thường tập trung vào những vật lạ mắc lại ở thanh quản, khí quản hoặc phế quản. Dị vật đường thở là bệnh lý cấp cứu trong chuyên khoa Tai Mũi Họng; hay gặp ở trẻ em, đòi hỏi phải xử trí kịp thời, nếu không được chẩn đoán và điều trị đúng có thể đưa đến các biến chứng nặng nề và tử vong nhanh chóng [15]. Trước kia do thiếu trang thiết bị, thầy thuốc tai mũi họng còn ít và chưa có kinh nghiệm, tỷ lệ tử vong và các biến chứng do dị vật gặp rất cao. Ngày nay, với sự phát triển của các kỹ thuật nội soi đường thở, chuyên ngành gây mê hồi sức, chẩn đoán hình ảnh giúp cho quy trình chẩn đoán, điều trị được nhanh chóng và chính xác hơn. Mặt khác, mạng lưới chuyên khoa Tai Mũi Họng đã được phát triển rộng khắp, việc tuyên truyền giáo dục ý thức, chăm sóc sức khỏe của người dân được nâng cao góp phần làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và biến chứng nặng do dị vật đường thở gây ra. Ở nước ta, dị vật đường thở có những đặc thù riêng thay đổi theo thời gian, địa lý,… Ở miền núi, người dân có thói quen uống nước suối nên hay gặp dị vật là con tắc te, con vắt; hay ở nông thôn có nhiều cây trái, đặc biệt là nhiều đậu, lạc nên trẻ dễ dàng mắc phải dị vật thực vật khi vừa ăn vừa chơi đùa,… Hay hiện nay còn có thể gặp các trường hợp dị vật đường thở là viên pin đồng hồ hoặc các mảnh đồ chơi mà trẻ ngậm trong miệng rồi chơi đùa, khóc hoặc giật mình,... Ngoài việc gây khó thở, ngạt thở nguy hiểm đến tính mạng, dị vật đường thở còn có thể gây tình trạng viêm mà rất dễ nhầm với viêm đường hô hấp làm cho việc chẩn đoán và điều trị gặp nhiều khó khăn [3, 4, 5, 19].
  • 14. 2 Chính vì các lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Dị vật đường thở: đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị” với hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân có dị vật đường thở. 2. Đánh giá kết quả điều trị bằng nội soi ống cứng trực tiếp gắp dị vật đường thở. .
  • 15. 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THANH - KHÍ - PHẾ QUẢN 1.1.1. Thanh quản 1.1.1.1. Giải phẫu - Thanh quản có dạng hình ống nằm ở trước cổ ngang mức đốt sống C3 - C6. Giới hạn trên của thanh quản là bờ trên của sụn giáp, ở dưới là bờ dưới của sụn nhẫn. Ở phía trên thanh quản thông với hạ họng, ở dưới thông với khí quản [9] - Về kích thước, thanh quản ở nam giới dài và to hơn ở nữ giới: [2] + Nam: dài 44 mm, rộng 43 mm; đường kính trước - sau 36 mm. + Nữ: dài 36 mm, rộng 41 mm; đường kính trước - sau 26 mm. Trước tuổi dậy thì, giữa trẻ trai và trẻ gái ít có sự khác biệt. - Về cấu trúc, thanh quản có một khung sụn gồm các sụn đơn và sụn đôi. Đó là các sụn nắp thanh quản (thanh thiệt), sụn giáp, sụn phễu, sụn nhẫn, sụn sừng và sụn vừng. Các sụn này khớp với nhau và được giữ chặt bởi các màng và dây chằng. Các cơ ở thanh quản bao gồm các cơ bên trong thanh quản và bên ngoài thanh quản. Trong lòng thanh quản được lót bởi niêm mạc đường hô hấp [1, 2, 9].
  • 16. 4 Hình 1.1. Thiết đồ cắt ngang qua thanh quản [16] 1.1.1.2. Sinh lý Thanh quản có 3 chức năng sinh lý quan trọng [3, 7] - Chức năng hô hấp: + Đây là chức năng quan trọng nhất có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể. Chức năng mở thanh môn do cơ nhẫn – phễu sau phụ trách. Ở tư thế thở, hai dây thanh mở rộng sang hai bên làm cho khe thanh môn có hình tam giác cân. Sự điều khiển mở rộng hai dây thanh có tính phản xạ, sự điều khiển này tùy thuộc vào sự trao đổi khí và cân bằng kiềm – toan. + Thanh quản được coi như một ống rỗng giúp lưu thông không khí từ mũi họng tới khí quản. Thì hít vào thanh môn mở tối đa giúp cho không khí đi vào khí phế quản. Vì một nguyên nhân nào đó làm cho thanh môn không mở rộng hoặc làm bít tắc thanh môn sẽ dẫn đến tình trạng khó thở [8, 16]. - Chức năng phát âm: + Chức năng này có ý nghĩa quan trọng về mặt xã hội và được thực hiện khi hai dây thanh khép kín.
  • 17. 5 + Dưới tác động của luồng không khí từ phổi đi lên trong thì thở ra làm rung động hai dây thanh, khi đi qua chỗ hẹp là khe thanh môn sẽ làm rung lớp biểu mô của hai dây thanh và tạo ra âm thanh. + Cao độ (tần số) của âm thanh phụ thuộc vào độ dày, độ dài, và độ căng của dây thanh. Sự thay đổi của âm thanh là do sự cộng hưởng âm của hốc mũi, ổ miệng và sự trợ giúp của môi, lưỡi và các cơ màn hầu. + Khẩu độ thanh quản của trẻ em chỉ bằng 1/3 người lớn nên khi niêm mạc bị phù nề thì bị ảnh hưởng đến chức năng thở rõ. Chuyển hóa năng lượng ở trẻ em mạnh nên lượng oxy đòi hỏi phải gấp đôi người lớn. Về dịch tễ học, đây cũng là lứa tuổi có DVĐT cao nhất (70%) [4] do đó dễ gây khó thở và biến chứng nặng kể cả tử vong. - Chức năng bảo vệ đường hô hấp dưới: + Khi nuốt, thanh quản được đậy lại bởi sụn nắp thanh thiệt của cơ phễu chéo, do đó thức ăn không vào đường thở. Khi cơ chế này bị rối loạn thì thức ăn rất dễ vào đường thở. + Phản xạ ho mỗi khi có các dị vật lọt vào thanh quản để đẩy dị vật ra ngoài đường hô hấp là một phản ứng bảo vệ. Đây là sự kích thích phản xạ sâu với sự mở rộng thanh quản, thanh môn đóng cùng với việc nâng cao áp lực bên trong lồng ngực và sau đó mở tức thì thanh môn với một luồng không khí đẩy mạnh và sự ho sẽ tống dị vật ra ngoài. + Thanh quản là vùng thụ cảm các phản xạ thần kinh thực vật. Do đó, sự kích thích cơ học có mặt trong thanh quản có thể gây rối loạn nhịp tim, tim đập chậm, ngừng tim. Vì thế trong kỹ thuật nội soi đường thở cần gây tê tốt niêm mạc thanh quản [21].
  • 18. 6 1.1.2. Khí - phế quản 1.1.2.1. Giải phẩu khí quản - Khí quản là một ống dẫn không khí nằm ở cổ và ngực, tiếp theo thanh quản, bắt đầu từ bờ dưới sụn nhẫn, ở ngang mức đốt sống cổ C6, đi xuống dưới và ra sau theo đường cong của cột sống tận cùng ở trong lồng ngực bằng cách chia đôi thành phế quản gốc phải và phế quản gốc trái, ở ngang mức bờ dưới đốt sống ngực D4 hoặc bờ trên đốt sống ngực D5. Hình 1.2. Hình ảnh khí quản và thiết đồ cắt ngang khí quản [16] - Về cấu trúc, khí quản là một ống hình trụ, dẹt ở phía sau, được tạo nên bởi nhiều vòng sụn hình chữ C hoặc hình móng ngựa (16 - 20 vòng) nối với nhau bằng các dây chằng vòng, được đóng kín ở phía sau bởi một lớp cơ trơn tạo thành màng. - Về kích thước, chiều dài khí quản ở nam là giới là 12 cm, ở nữ là 11cm. Đoạn khí quản cổ khoảng 6 - 7 cm, đoạn khí quản ngực khoảng 5 - 6 cm.
  • 19. 7 - Khẩu kính khí quản thay đổi tùy theo tuổi, giới và tùy theo từng người. Sơ sinh: 5 mm, trẻ 5 tuổi: 8 mm, trẻ 10 tuổi: 10mm, nam trưởng thành: 16mm [9]. 1.1.2.2. Giải phẫu phế quản - Khí quản khi tới ngang đốt sống ngực D4 thì phân đôi thành hai phế quản gốc phải và trái đi vào hai phổi. - Hướng chia của các phế quản gốc: + Bên phải: gần như thẳng chiều với khí quản . + Bên trái: đi ngang sang trái, góc chia giữa hai phế quản khoảng 45 - 750 . - Kích thước của các phế quản gốc: + Phế quản gốc phải: dài khoảng 10 - 14 mm, đường kính khoảng 12 - 16 mm, số vòng sụn là 6 - 8. + Phế quản gốc trái: dài khoảng 50 - 70 mm, đường kính khoảng 10 - 14 mm, số vòng sụn là 12 – 14 [9, 23, 29]. - Do phế quản gốc phải có đặc điểm thẳng chiều với khí quản hơn và có đường kính lớn hơn phế quản gốc trái nên dị vật rơi vào phế quản gốc phải nhiều hơn phế quản gốc trái. Cũng do đặc điểm giải phẫu này mà trong nội soi phế quản, để đưa ống soi vào phế quản gốc trái cần phải chuyển ngang ống soi hướng sang trái [26]. - Mỗi phế quản gốc sau khi đi vào phổi sẽ chia nhỏ dần gọi là cây phế quản. Từ mỗi phế quản gốc chia ra: + Bên phải có ba phế quản phân thùy * Phế quản thùy trên phải: tách thẳng góc với phế quản gốc phải cách chỗ chia đôi khí quản khoảng 1,5 cm và cho ba phế quản phân thùy 1, 2, 3. * Phế quản thùy giữa phải: tách dưới thùy trên khoảng 1,5 cm và cho hai phế quản phân thùy 4 và 5.
  • 20. 8 * Phế quản thùy dưới phải: ở dưới phế quản thùy giữa và chia ra năm phế quản phân thùy 6, 7, 8, 9, 10 [9, 16]. + Bên trái có hai phế quản phân thùy * Phế quản thùy trên trái: cách chỗ phân chia khí quản 4 - 5 cm, cho phế quản phân thùy 1, 2, 3, 4, 5. * Phế quản thùy dưới trái: cho các phế quản phân thùy 6, 7, 8, 9, 10. Tuy nhiên trong thực tế soi có thể không có phân thùy 7 [9, 16]. Hình 1.3. Hình ảnh cây phế quản [16] 1.1.2.3. Sinh lý khí - phế quản - Khí - phế quản có hai chức năng chính là ahô hấp và bảo vệ phổi, các chức năng này được điều hòa bởi hệ thần kinh thực vật. - Chức năng hô hấp:
  • 21. 9 + Khí - phế quản là các ống dẫn khí từ bên ngoài cơ thể sau khi đi qua đường hô hấp trên (mũi, họng, thanh quản) để vào hai phổi. + Toàn bộ đường dẫn khí này chịu sự ảnh hưởng của Epinephrine và Norepinephrine lưu hành trong máu và chúng được tiết ra mỗi khi hệ thần kinh giao cảm kích thích tuyến thượng thận. Cả hai chất này, nhất là Epinephrine tác động lên thụ thể β2 gây ra hiện tượng giãn phế quản. Còn chất Acetylcholine khi bị kích thích bởi thần kinh phó giao cảm làm co thắt tiểu phế quản ở mức độ nhẹ gây tình trạng như hen phế quản. - Chức năng bảo vệ quá trình hô hấp + Làm ẩm không khí hít vào trước khi đến phổi: làm cho không khí đến phổi đã được bão hòa hơi nước. + Điều hòa nhiệt độ của không khí hít vào: cho dù nhiệt độ môi trường bên ngoài cơ thể có thể rất nóng hoặc rất lạnh, nhưng khi vào đến phế nang đều có nhiệt độ gần với nhiệt độ cơ thể (37o C). Cơ chế bảo vệ này được thực hiện chủ yếu ở mũi, họng, miệng (do có hệ thống mạch máu phong phú) nên khi mở khí quản, cơ chế bảo vệ trên không còn nữa. + Chất tiết của khí - phế quản có chứa immunoglobulin và các chất khác có tác dụng chống nhiễm khuẩn và giữ cho niêm mạc được bền vững. - Góp phần vào chức năng phát âm của thanh quản do luồng khí đi lên từ phổi qua phế quản, khí quản đến thanh môn làm cho hai dây thanh rung động và phát ra âm thanh [17, 23, 29]. 1.2. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH 1.2.1. Nguyên nhân 1.2.1.1. Do bản thân người bệnh
  • 22. 10 - Thói quen ngậm đồ vật nhỏ trong miệng khi chơi, khi làm việc. - Khóc, cười đùa trong khi ăn. - Rối loạn phản xạ họng - thanh quản ở người già và trẻ em, đặc biệt ở trẻ dưới 4 tuổi do cơ khép thanh quản trên ba bình diện khi nuốt chưa hoàn chỉnh. - Liệt cơ họng - thanh quản, đeo canuyn lâu. - Do uống nước suối có dị vật sống đi vào đường thở (hay gặp con tắc te). 1.2.1.2. Do thầy thuốc - Nhổ răng gây rơi răng, mũi khoan răng rơi vào đường thở. - Cho uống thuốc cả viên không đúng qui cách. 1.2.2. Cơ chế bệnh sinh - Đáy lưỡi thành sau họng và các trụ Amidan khẩu cái đều tham gia vào động tác nuốt. Phản xạ nuốt được dẫn truyền trong thần kinh lưỡi - họng làm ngừng hô hấp và co kéo các nẹp phễu - nắp thanh quản, các dây thanh và làm nghiêng nắp thanh quản bởi cơ giáp - nắp thanh quản. Đồng thời có sự co các cơ trên xương móng làm nâng thanh quản lên trên và ra trước khoảng 2 - 7 cm. Lúc này nắp thanh quản đã che kín lối vào thanh quản và thức ăn đi tiếp xuống thực quản. - Khi phản xạ này bị rối loạn hoặc mất đi tạm thời làm cho dị vật lạc đường và rơi vào đường thở trở thành DVĐT. 1.3. PHÂN LOẠI DỊ VẬT - Bản chất của dị vật phụ thuộc vào thói quen sinh hoạt của từng dân tộc, địa phương, tức là theo địa dư và tập quán xã hội. Gồm hai nhóm dị vật với tỷ lệ khác nhau.
  • 23. 11 - Dị vật vô cơ: là chất khoáng trơ, kim loại, đồ chơi nhựa, kim băng, viên pin nhỏ… Loại dị vật này ít gây viêm nhiễm trừ dị vật sắc gây tổn thương niêm mạc, đặc biệt gây đau [22]. - Dị vật hữu cơ: thịt, cua, cá lẫn xương, vỏ trứng… Loại dị vật này hay gây nhiễm trùng sớm và nặng do làm tổn thương, xây xát niêm mạc đường thở. Ngoài ra còn có dị vật sống (con tắc te) chui vào sống trong đường thở, thường ở khí quản. Hoặc dị vật thực vật nhiều nhất là hạt lạc, rồi đến hạt dưa, hạt na, hạt hồng xiêm... Các loại hạt có dầu hay gây viêm nhiễm hơn các loại hạt khác. Những dị vật có nguồn gốc động vật và thực vật dễ gây viêm nhiễm, biến chứng nặng hơn dị vật vô cơ. Viên pin nhỏ với acid khô đậm đặc là rác thải công nghiệp hiện nay thuộc loại dị vật nguy hiểm nhất. 1.4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Khi dị vật rơi vào đường thở gây ra một hội chứng điển hình gọi là hội chứng xâm nhập. Đó là kết quả của hai phản xạ cùng xảy ra: phản xạ co thắt thanh quản và phản xạ ho để tống dị vật ra ngoài. Sau đó tùy theo sự định khu của dị vật mà có những triệu chứng khác nhau. 1.4.1. Hội chứng xâm nhập - Trừ những bệnh nhân đang gây mê hay hôn mê sâu, hầu hết dị vật rơi vào đường thở đều gây ra hội chứng xâm nhập, biểu hiện lâm sàng bằng ngạt thở, trợn mắt, vật vã. Sau đó ho rũ rượi và dồn dập làm bệnh nhân đỏ mặt, tím tái kéo dài khoảng 1 phút, có khi lên cơn ho kéo dài 5-7 phút hoặc lâu hơn sau đó dịu lại [1, 2, 8, 16]. - Sau hội chứng xâm nhập trẻ bắt đầu có cơn ho rải rác. - Hội chứng xâm nhập rất có giá trị trong chẩn đoán DVĐT, có mặt trong 93% bệnh nhân có DVĐT [12] trừ một số ít không có (con tắc te chui vào thanh
  • 24. 12 quản, bệnh nhân hôn mê, ngủ quá say hoặc dị vật nhỏ kèm tốc độ hít vào nhanh nên dị vật vượt qua thanh môn dễ dàng nên, lâm sàng chỉ thấy phản xạ ho sặc sụa để tống dị vật ra mà không thấy cơn khó thở, tím tái). - Cần chú ý: khoảng 15% bệnh nhi có hội chứng xâm nhập [12] nhưng không có người lớn chứng kiến trong cơn, vì vậy coi như bỏ qua và thường được đưa đến các thầy thuốc khoa Nhi với các chẩn đoán viêm phế quản, phế quản phế viêm, hen phế quản, lao… 1.4.2. Hội chứng định khu 1.4.2.1. Dị vật ở thanh quản - Thường gặp là các dị vật hình dạng không đều, xù xì, nhọn, sắc. Dị vật quá to, không qua được thanh môn. - Triệu chứng dị vật: Sau khi xuất hiện hội chứng xâm nhập, triệu chứng chính là khàn tiếng, khó thở thanh quản ở các mức độ khác nhau với các biểu hiện: + Khó thở chậm. + Khó thở vào. + Có tiếng rít và khàn tiếng. + Kèm theo: Bệnh nhân ở trong tình trạng kích thích, ho khan, có lõm hõm ức và khoang liên sườn. Thỉnh thoảng bệnh nhân lên cơn ho co thắt thanh quản, rất dễ đưa đến tử vong nếu dị vật lớn [5, 10, 12]. 1.4.2.2. Dị vật ở khí quản - Thường là các dị vật thuôn, nhẵn, dễ qua thanh quản xuống khí quản. Đây là loại dị vật di động trong đường thở, loại dị vật này thường nguy hiểm vì có thể bị bắn lên bởi phản xạ ho bịt kín thanh môn gây tử vong do ngạt. Có thể nó di chuyển xuống sâu hơn trở thành dị vật phế quản.
  • 25. 13 - Triệu chứng dị vật: + Thể thứ nhất: dị vật thực sự ở khí quản, không xuống được phế quản. Bệnh nhân thường xuyên khó thở kiểu hen, thỉnh thoảng có cơn khó thở dữ dội hoặc cơn ho rũ rượi do dị vật di chuyển, gây bít tắc hạ thanh môn. Nghe phổi có rales rít, rales ngáy hai bên. Có thể nghe thấy tiếng “lật phật cờ bay” là dấu hiệu rất đặc biệt để chẩn đoán dị vật ở khí quản, tuy nhiên rất ít gặp dấu hiệu này. + Thể thứ hai: dị vật nhỏ xuống được phế quản, lúc di động lên khí quản, lúc xuống phế quản. Thể này được xếp vào DVĐT phế quản vì đa phần DVĐT ở phế quản [1, 3]. Hình 1.4. Dị vật khí quản [12] 1.4.2.3. Dị vật ở phế quản - Thường là những dị vật nhỏ, hay gặp ở phế quản gốc (phải nhiều hơn trái). Dị vật nhỏ hơn có thể xuống sâu hơn ở phế quản trung gian hoặc phế quản phân thùy. Loại dị vật này gây rối loạn thông khí thường là một bên phổi và hay gây biến chứng phổi nhiều nhất.
  • 26. 14 - Triệu chứng dị vật: + Lâm sàng biểu hiện rất đa dạng, hay bị bỏ qua. + Thường sau hội chứng xâm nhập bệnh nhân trở lại bình thường, các triệu chứng tạm thời yên lặng cho đến khi xuất hiện các triệu chứng của biến chứng. + Đa số dị vật ở phế quản gốc phải. Triệu chứng lâm sàng tùy thuộc vào tính chất dị vật và vị trí dị vật. Dị vật là chất hữu cơ thường gây viêm nhiễm sớm và nhiều, dị vật là vô cơ gây viêm nhiễm muộn hơn với các triệu chứng như sốt, ho kéo dài, ran ẩm, ran rít ran ngáy một bên hoặc hai bên phổi. + Khi dị vật ở phế quản di động lên lên khí quản thường có cơn ho rũ rượi kèm theo khó thở do dị vật bít tắc vào hạ thanh môn. Trong cơn, nghe phổi có tiếng lật phật. Khi dị vật nằm ở phế quản (thời kỳ im lặng), nghe thấy rì rào phế nang bên bệnh giảm hoặc có ran rít. + Dị vật cố định ở phế quản gây xẹp phổi một bên hoặc một phần hoặc khí phế thủng; nếu không bít tắc có thể gây viêm phế quản, viêm phổi cấp hoặc mạn tính. Có trường hợp gây tràn khí trung thất, tràn khí dưới da. + Bệnh nhân thường khó thở cả hai thì, thở nhanh. Nửa lồng ngực bên bệnh kém di động, ho từng cơn, nghe phổi thấy rì rào phế nang giảm hoặc mất, có ran rít, gõ đục khi xẹp, gõ trong khi khí phế thũng. Người lớn thì triệu chứng không rầm rộ như trẻ em [12]. 1.4.3. Hội chứng nhiễm trùng Phụ thuộc vào tính chất dị vật, tuổi, cơ địa, thường có sốt sau 24h. Bạch cầu tăng cao nhất là đa nhân trung tính. 1.4.4. Các thể lâm sàng đặc biệt 1.4.4.1. Dị vật đường thở bỏ quên - Đây là trường hợp bệnh nhân không được chẩn đoán là DVĐT khi thăm khám ban đầu và sau đó bệnh thường được điều trị với các bệnh lý nội khoa khác của đường hô hấp như lao phổi, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, hen phế
  • 27. 15 quản… nhưng các triệu chứng vẫn dai dẳng không khỏi. Sau đó phát hiện dị vật nhờ chẩn đoán loại trừ hoặc nội soi để có chẩn đoán nguyên nhân [8, 24]. - Tiêu chuẩn chẩn đoán DVĐT bị bỏ qua đặt ra khi phát hiện được dị vật nằm trong đường hô hấp quá bảy ngày kể từ khi dị vật rơi vào (thời gian này có được nhờ khai thác hồi cứu bệnh sử) [14]. 1.4.4.2. Dị vật sống - Thường gặp là con tắc te hay con đỉa suối và bệnh nhân thường là người miền núi, sử dụng nước suối để để sinh hoạt tạo điều kiện thuận lợi cho con tắc te vào đường hô hấp. Bệnh nhân không có hội chứng xâm nhập rõ mà chỉ có các triệu chứng không điển hình như: ho khạc ra máu tươi không đông, khó thở từng cơn, khàn tiếng từng lúc, có cảm giác khó chịu, ngột ngạt mơ hồ ở đường thở, có khi nhầm với lao [12]. - Trong trường hợp này con tắc te thường sống ở hạ thanh môn, soi thanh quản trực tiếp có thể phát hiện được dị vật. 1.5. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG 1.5.1. Hình ảnh X-quang - Rất cần thiết để chẩn đoán, phải chụp cả hai tư thế phổi thẳng và phổi nghiêng ( một tư thế dễ bị bỏ sót). - X-quang cho phép chẩn đoán chính xác nếu là dị vật cản quang: kim băng, kẹp tóc, mảnh kim loại… - Với các dị vật không cản quang thì hiếm khi thấy được trên phim X- quang. Nếu lâu ngày thường biểu hiện bằng hình ảnh của các biến chứng ví dụ như: + Khí phế thũng: * Phổi bên bệnh sáng rõ, các vân phổi nghèo nàn. * Các khoang liên sườn giãn, các xương sườn nằm ngang. * Trung thất bị đẩy về bên lành, cơ hoành bị hạ thấp.
  • 28. 16 * Trong trường hợp phổi có hiện tượng thở bù, ta sẽ thấy phổi bên lành sáng hơn, tim và trung thất có thể bị đẩy về bên bệnh. + Tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất: * Bên có tổn thương tràn khí thì phổi sáng, mất vân phổi, nhu mô phổi co rúm về rốn phổi. * Các khoang liên sườn giãn, các xương sườn nằm ngang. * Trung thất bị đẩy về bên lành, cơ hoành bị hạ thấp. Hình 1.5. Khí phế thũng [27] + Xẹp phổi: * Hình ảnh điển hình là một hình mờ tam giác, bờ rõ và lõm vào trong. * Khoang liên sườn hẹp lại. * Tim, trung thất, cơ hoành bị co kéo về phía phổi bị xẹp.
  • 29. 17 Hình 1.6. Xẹp phổi [28] + Viêm phế quản, viêm phổi * Hình ảnh tổn thương lan tỏa cạnh phế quản hai bên, đôi khi một bên. * Các nhánh phế quản tăng đậm kèm theo các nốt mờ rải rác xung quanh. * Hạch rốn phổi to ra cùng hình ảnh rốn phổi đậm. + Tràn dịch màng phổi * Hình ảnh X-quang là hình mờ đồng đều ở vùng thấp có bờ lõm là một bờ cong quay lên trên. * Nếu tràn dịch nhiều, thấy khoang liên sườn giãn, trung thất bị đẩy sang bên lành, vòm hoành bị đẩy xuống thấp.
  • 30. 18 Hình 1.7. Tràn dịch màng phổi [18] 1.5.2. Nội soi - Ngày nay, với những tiến bộ về thiết bị quang học, đã có những thiết bị nội soi như các loại ống soi mềm, ánh sáng lạnh, cùng với sự phát triển của gây mê hồi sức như gây mê toàn thân có chỉ đạo, giãn cơ… cho phép chẩn đoán chính xác hơn và điều trị ít tai biến hơn. - Nội soi sẽ phát hiện được dị vật trong đường thở và các tổn thương đường thở như xung huyết, phù nề, viêm mủ hoặc áp xe Hình 1.8. Hình ảnh nội soi dị vật đường thở [19]
  • 31. 19 1.6. CHẨN ĐOÁN 1.6.1. Chẩn đoán xác định - Hội chứng xâm nhập. - Hội chứng định khu. - X-quang phổi. - Nội soi thanh khí phế quản có tính chất quyết định, vừa chẩn đoán và đồng thời vừa điều trị, có thể lấy dị vật ra [20, 25]. 1.6.2. Chẩn đoán phân biệt - Dị vật thanh quản với: + Viêm thanh quản cấp: Khàn tiếng đi kèm các triệu chứng như hắt hơi, chảy mũi, đau họng, soi thanh quản thấy phù nề, xung huyết ở họng, tiền đình thanh quản và hai dây thanh. + U nhú thanh quản: chẩn đoán phân biệt dễ dàng khi nội soi thanh quản. - Dị vật khí quản với: + Hen phế quản: thường do dị ứng thời tiết hoặc thức ăn với các triệu chứng: thở nhanh, đặc biệt là có kèm gắng sức hoặc vào buổi tối và thở khò khè - nghe có tiếng rít khi thở ra. Có thể ho kéo dài và cảm giác nặng ngực. + U phế quản: khó thở ít gặp, thường do khối u phổi chèn ép gây tắc khí phế quản hoặc do tràn dịch màng phổi làm bệnh nhân khó thở tăng dần theo thời gian. - Dị vật phế quản: + Giãn phế nang: Lồng ngực giãn, giảm cử động thở, gõ vang thường xuyên, X-quang phổi thấy căng giãn phổi, các bóng khí thũng.
  • 32. 20 + Lao phổi: Dựa vào tiền sử tiếp xúc bệnh nhân lao phổi, sốt kéo dài, ho kéo dài, trẻ biếng ăn, sút cân, suy dinh dưỡng, xét nghiệm có trực khuẩn lao. 1.6.3. Chẩn đoán vị trí dị vật - Dị vật thanh quản: hội chứng xâm nhập, khàn tiếng, khó thở thanh quản. - Dị vật khí quản: hội chứng xâm nhập, ho, khó thở từng cơn, dấu hiệu lật phật cờ bay. - Dị vật phế quản: hội chứng xâm nhập, rì rào phế nang giảm hoặc mất một bên, chụp X-quang phổi thấy hình ảnh một đám mờ chiếm cả thùy phổi. 1.6.4. Chẩn đoán biến chứng 1.6.4.1. Phế quản phế viêm Là biến chứng xảy ra nhiều nhất ở các trẻ nhỏ có dị vật là hạt có dầu, đặc biệt là hạt lạc. Biến chứng này thường xảy ra khoảng vài ba ngày sau khi bị tai nạn. mũi. - Sốt 39 - 40o C, nhiễm trùng, nhiễm độc nặng. - Khó thở nặng; thở nông, nhanh; rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh - Nghe phổi: các loại ran nổ, rít, ngáy hoặc mất hết tiếng thở do xẹp phổi. - X-quang: hình ảnh phế quản phế viêm. 1.6.4.2. Áp xe phổi Do dị vật làm tắc phế quản, các dịch nhầy và mủ tích tụ lại không thoát ra được sẽ gây áp xe phổi với biểu hiện lâm sàng: - Sốt, ho, đau ngực kéo dài, đôi khi ộc ra mủ. - Khám phổi: gõ đục, rì rào phế nang giảm hoặc mất, có thể thấy ran ẩm. - X-quang: thấy rõ vị trí, kích thước ổ áp xe.
  • 33. 21 1.6.4.3. Viêm mủ màng phổi Do áp xe phổi vỡ vào trung thất hoặc vỡ vào màng phổi với các biểu hiện: - Sốt, ho, đau nửa bên ngực. - Gõ và nghe phổi có biểu hiện của tràn dịch màng phổi. 1.6.4.4. Tràn dịch màng phổi, tràn khí trung thất, tràn khí dưới da Các dị vật sắc nhọn thường đâm thủng khí phế quản gây tràn khí hoặc các dị vật cản trở thông khí, không khí vào được nhưng không ra được gây vỡ phế nang dẫn đến tràn khí màng phổi. Biểu hiện của tràn khí là: - Tam chứng Galliard. - X-quang có hình ảnh tràn khí. 1.6.4.5. Xẹp phổi Dị vật gây tắc hoàn toàn đường thở một bên phổi, biểu hiện: - Bệnh nhân khó thở, đau ngực, gõ đục, rì rào phế nang mất. - X-quang thấy vị trí phần phổi xẹp. 1.6.4.6. Sẹo hẹp thanh quản Là biến chứng muộn nhất sau hiện tượng loét sùi gây ra do dị vật. 1.7. TIÊN LƯỢNG Mặc dù đã có những tiến bộ về kỹ thuật, phương tiện chẩn đoán và điều trị nhưng tiên lượng còn dè dặt vì: - Thường xảy ra ở trẻ em, người già sức đề kháng kém. - Dị vật có thể gây tử vong do ngạt thở cấp. - Còn có nhiều biến chứng nặng ở phổi.
  • 34. 22 Ngoài ra tiên lượng còn phụ thuộc một số yếu tố khách quan như: Bản chất dị vật, nạn nhân đến viện sớm hay muộn, trang thiết bị và trình độ chuyên môn của kíp nội soi, gây mê hồi sức… [31] 1.8. ĐIỀU TRỊ 1.8.1. Cấp cứu ban đầu (tại chỗ) Những trường hợp cấp cứu tối khẩn cấp ở trẻ nhỏ khó thở nặng, ngạt thở cần phải xử trí nhanh chóng, đúng phương pháp, nếu không sẽ gây tử vong trong một thời gian ngắn. Cấp cứu này thực hiện ngay khi người bệnh bị tai nạn mà trong tay người cấp cứu không có phương tiện và chỉ áp dụng trong trường hợp tối cấp, nếu không được cấp cứu thì bệnh nhân sẽ tử vong: - Trẻ nhỏ: trường hợp trẻ nhỏ trong cơn ngạt thở cấp do sặc bột, sặc thức ăn thì người cứu hộ nhanh chóng dùng một tay nắm hai cổ chân dốc ngược đứa bé lên cao, đầu hướng xuống đất; tay kia vỗ mạnh vào lưng cho đến khi trẻ khóc được. - Trẻ lớn: trường hợp tắc thở do dị vật là hạt thực vật, đồ chơi vào chèn tiền đình thanh quản hay buồng thanh thất Morgagnie, cần áp dụng nghiệm pháp Heimlich ở tư thế bế: Người cứu hộ bế đứa trẻ bằng hai tay vòng qua bụng và thượng vị đứa trẻ, rồi dùng hai tay ép mạnh vào thượng vị theo hướng đi lên ngực. Có thể làm lại 3 - 4 lần hy vọng có thể tống dị vật ra ngoài. - Trẻ lớn, người già hoặc bệnh nhân quá yếu không đứng được thì có thể thực hiện thao tác Heimlich ở tư thế nằm: Để bệnh nhân nằm ngửa, đầu nghiêng qua một bên, hai bàn tay người cứu hộ chắp lại để ngay vùng thượng vị bệnh nhân, người cứu hộ ngồi phía chân sẽ ấn mạnh tay vào vùng thượng vị hướng lên trên. Làm ba lần như vậy hy vọng tống được dị vật ra ngoài. Nếu áp dụng thao tác trên ba lần liền không thành công tức là dị vật không ở hạ họng, thượng
  • 35. 23 thanh môn mà rất có thể ở thanh môn, hạ thanh môn, cần áp dụng phương pháp hô hấp nhân tạo nhằm đẩy dị vật xuống để đường thở phần nào được lưu thông. - Nếu nghiệm pháp Heimlich không thành công nghĩa là dị vật bị mắc kẹt chặt lại ở thanh môn. Biện pháp cuối cùng là chọc kim số 13 qua màng giáp nhẫn, thổi hơi qua kim [29]. 1.8.2. Cấp cứu chuyên khoa - Tùy thuộc vào tính chất cấp cứu, tình trạng thực tại của bệnh nhân mà chọn phương pháp tối ưu để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân: + Khó thở nặng, tối cấp: soi thanh quản trực tiếp, có thể dùng ngay Mac Instosh hoặc ống soi Chevalier - Jackson, dùng kẹp đưa qua ống soi gắp dị vật ra. + Khó thở vừa, bán cấp: có thể cho thở oxy, hồi sức rồi sau đó soi thanh khí phế quản hoặc mở khí quản tùy theo kinh nghiệm chuyên môn và cơ sở vật chất của cơ sở y tế để để chọn lấy phương pháp tối ưu. + Không khó thở hoặc khó thở nhẹ: làm đầy đủ các xét nghiệm, hội chẩn, chuẩn bị các dụng cụ phù hợp rồi mới soi. - Soi phế quản nên tiến hành gây mê giãn cơ và hô hấp viện trợ là tốt nhất. - Khi soi lấy dị vật cần nhẹ nhàng khéo léo hết sức tránh thô bạo. - Sau khi soi gắp cần soi kiểm tra lại để đánh giá tổn thương, hút dịch tiết, kiểm tra có thể có dị vật ở vị trí khác,… - Sau soi cần cho bệnh nhân kháng sinh, corticoid, cho thở oxy nếu khó thở, độ bão hòa oxy thấp hơn 90% [30]. - Theo dõi sát đề phòng khó thở do viêm nhiễm, phù nề đường thở [15].
  • 36. 24 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Tất cả bệnh nhân mắc DVĐT gặp tại Khoa Nội soi – Bệnh viện TMH Trung ương từ tháng 08 năm 2018 đến tháng 02 năm 2020. - Số bệnh nhân: 30. - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: + Có bệnh án có đầy đủ thông tin phần hành chính và chuyên môn. + Có cách thức phẫu thuật nội soi ống cứng gắp dị vật ghi rõ thời gian, phương pháp, vị trí dị vật, loại dị vật và tình trạng tổn thương của đường thở. + Có ghi chép theo dõi diễn biến của bệnh nhân sau khi lấy dị vật. + Bệnh nhân không nằm viện phải có cách thức nội soi đường thở ghi đầy đủ: họ tên, tuổi, giới, địa chỉ, chẩn đoán và cách thức nội soi lấy dị vật. Có ghi chép đầy đủ tình trạng tổn thương đường thở, vị trí, kích thước và loại dị vật. - Tiêu chuẩn loại trừ: + Bệnh nhân có bệnh lý hô hấp nặng nề ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả nghiên cứu. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Sử dụng phương pháp mô tả từng trường hợp có can thiệp.
  • 37. 25 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu Khoa Nội soi – Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương. 2.2.3. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 08 năm 2018 đến tháng 02 năm 2020. 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu - Dụng cụ khám tổng quát: Ống nghe. - Dụng cụ khám Tai Mũi Họng: Bộ nội soi ống cứng. - Dụng cụ phẫu thuật mở khí quản. - Bộ nội soi thanh khí phế quản ống cứng gắn nguồn sáng và bộ dụng cụ gắp dị vật đường thở các cỡ. 2.2.5. Qui trình nghiên cứu - Bước 1: Lựa chọn các hồ sơ đáp ứng được tiêu chuẩn lựa chọn. - Bước 2: Thu thập số liệu theo các tiêu chí sau: + Hành chính: * Họ và tên, tuổi, giới tính (trẻ nhỏ phải ghi rõ tháng tuổi). * Địa chỉ. + Lý do vào viện: + Bệnh sử: * Thời gian cụ thể bệnh nhân mắc DVĐT. * Hoàn cảnh mắc DVĐT: chú ý hội chứng xâm nhập:
  • 38. 26 Phát hiện được: rõ hay không rõ. Không phát hiện được: do không có người chứng kiến, bệnh nhân giấu hay không được khai thác. * Diễn biến của bệnh. * Các địa điểm bệnh nhân đã đến khám và điều trị trước khi đến Bệnh viện TMH Trung ương. + Khám lâm sàng: * Triệu chứng cơ năng. * Triệu chứng thực thể. + Cận lâm sàng: * X-quang cổ nghiêng hoặc phổi tư thế thẳng, nghiêng. * Xét nghiệm cơ bản về huyết học và sinh hóa máu. + Chẩn đoán sơ bộ: * Lâm sàng: dựa vào hội chứng xâm nhập, khám lâm sàng. * Cận lâm sàng: hình ảnh X-quang. + Điều trị: * Sơ cứu ban đầu (tại chỗ). * Cấp cứu chuyên khoa: các cấp cứu đã thực hiện như mở khí quản, đặt ống nội khí quản, soi thanh khí phế quản gắp dị vật. + Chẩn đoán của tuyến trước - chẩn đoán trước soi. + Chẩn đoán sau nội soi gắp dị vật: vị trí dị vật, kích thước, bản chất dị vật, các tổn thương đường hô hấp.
  • 39. 27 + Kết quả điều trị (sau khi lấy DVĐT): * Tốt: Bệnh nhân toàn trạng ổn định, hết các dấu hiệu tổn thương trên lâm sàng, hình ảnh X-quang bình thường, đủ điều kiện ra viện. * Khá: lâm sàng khỏi hoàn toàn, X-quang chưa khôi phục hoàn toàn. lâu dài. * Không tốt: tổn thương để lại di chứng hoặc đòi hỏi phải có trị liệu * Xấu: tử vong. + Biến chứng của DVĐT. - Bước 3: + Tổng kết hồ sơ bệnh án, nghiên cứu thu thập số liệu. 2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu Các số liệu thu được, được xử lý theo chương trình thống kê Epidata và Stata. 2.2.7. Đạo đức nghiên cứu Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho bệnh nhân không nhằm một mục đích nào khác.
  • 40. 28 8 7 6 5 4 3 Nam Nữ 2 1 0 < 1 tuổi 1-6 tuổi 7-18 tuổi >18 tuổi Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu 30 trường hợp bị mắc dị vật đường thở tại Bệnh viện TMH Trung ương từ năm 2015 đến năm 2020, tôi có những kết quả nghiên cứu sau: 3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 3.1.1. Phân bố theo giới Giới n % Nam 19 63,33 Nữ 11 36,67 Tổng (N) 30 100 Bảng 3.1. Phân bố theo giới Nhận xét: Tỉ lệ nam mắc DVĐT: 63,33%. Tỉ lệ nữ mắc DVĐT: 36,67%. Sự phân bố giữa nam và nữ là 1,7:1. Nam có tỉ lệ mắc DVĐT cao hơn nữ. 3.1.2. Phân bố theo lứa tuổi Biểu đồ 3.1. Phân bố lứa tuổi theo giới
  • 41. 29 8 7 6 5 4 Thành phố Nông thôn 3 2 1 0 Xuân Hạ Thu Đông 66,67% 33,33% Thành phố Nông thôn Nhận xét: Tỉ lệ mắc ở trẻ dưới 1 tuổi là 6,67% (2/30), 1 – 6 tuổi là 30% (9/30), 7 – 18 tuổi là 20% (6/30) và ở lứa tuổi trên 18 là 43,33% (13/30). 3.1.3 Phân bố theo địa dư và thời điểm xảy ra trong năm Biểu đồ 3.2. Phân bố theo địa dư và thời điểm xảy ra trong năm Nhận xét: Bệnh nhân DVĐT gặp chủ yếu ở khu vực thành thị với tỷ lệ cao gấp trên 2 lần so với nông thôn. DVĐT xảy ra quanh năm, chiếm tỷ lệ cao nhất trong mùa thu (30%) và thấp nhất trong mùa đông (16,67%).
  • 42. 30 14 12 10 8 6 Dị vật 4 2 0 Thực vật Động Kim loại Nhựa vật Răng Khác 73,33% 26,67% Hữu cơ Vô cơ 3.1.4. Bản chất dị vật Biểu đồ 3.3. Bản chất dị vật Nhận xét: Đa số DVĐT có bản chất hữu cơ với tỷ lệ 73,33%, trong đó dị vật là các hạt thực vật chiếm tỷ lệ 40%. Còn dị vật có nguồn gốc từ động vật chiếm 33,33% là con đỉa, con tôm,… và các loại xương, sụn. Dị vật vô cơ ít gặp hơn chiếm 26,67% gồm kim loại chiếm 13,33%, nhựa chiếm 3,33%, răng chiếm 3,33% và các loại khác chiếm 6,67%. 3.1.5. Phân loại dị vật thực vật Loại hạt thực vật n % Hạt lạc 6 50 Hạt na 4 33,33 Hạt khác 2 16,67 Bảng 3.2. Phân loại dị vật thực vật
  • 43. 31 30 25 25 20 15 Hội chứng xâm nhập 10 5 3 2 0 Rõ Thoáng qua Không khai thác được Nhận xét: Đa số dị vật đường thở có nguồn gốc thực vật đều là các loại hạt; trong đó tỷ lệ cao nhất là hạt lạc (50%), hạt na (33,33%) và các loại thực vật khác (hạt dưa, hạt hướng dương) chiếm 16,67%. 3.1.6. Thời gian mắc dị vật trong đường thở Thời gian mắc n % <1 ngày 17 56,67 1-6 ngày 10 33,33 >7 ngày 3 10 Tổng (N) 30 100 Bảng 3.3. Thời gian mắc dị vật trong đường thở Nhận xét: Đa số bệnh nhân đến viện trong vòng ngày đầu (56,67%); tỷ lệ bệnh nhân đến viện muộn sau 7 ngày là 10%. 3.1.7. Hội chứng xâm nhập Biểu đồ 3.4. Hội chứng xâm nhập
  • 44. 32 Nhận xét: Đại đa số bệnh nhân có HCXN (93,33%), trong đó 83,33% có các triệu chứng xuất hiện rõ rệt. Chỉ có 6,67% không khai thác được HCXN do trẻ nhỏ không có người chứng kiến hoặc bệnh nhân không nhớ. 3.1.8. Lâm sàng Triệu chứng n % Ho 29 96,67 Khó thở 22 73,33 Đau ngực 1 3,33 Nôn 1 3,33 Bảng 3.4. Triệu chứng cơ năng Nhận xét: Ho và khó thở là 2 triệu chứng thường gặp nhất của DVĐT với tỷ lệ lần lượt là 96,67% và 73,33%. Ngoài ra, có thể gặp đau ngực và nôn đều chiếm tỷ lệ 3,33%. Tính chất ho n % Ho không theo cơn 18 60 Ho theo cơn 6 20 Ho có máu 2 6,67 Ho khan 2 6,67 Ho có đờm 1 3,33 Không ho 1 3,33 Bảng 3.5. Tính chất ho
  • 45. 33 Nhận xét: Triệu chứng ho trong dị vật đường thở chủ yếu là ho không thành cơn (60%). Ngoài ra có thể gặp ho theo cơn (20%), ho có máu (6,67%), ho khan (6,67%), ho đờm (3,33%); (3,33%) số bệnh nhân không có ho. Nghe phổi Bình thường Bất thường RRPN mất/ giảm Rale ẩm Rale nổ Rale rít Rale ngáy n 11 10 1 0 20 0 % 36,67 33,33 3,33 0 66,67 0 Bảng 3.6. Triệu chứng thực thể Nhận xét: Các triệu chứng thực thể hay gặp nhất ở bệnh nhân mắc dị vật đường thở là ran rít (66,67%), RRPN giảm hoặc mất (33,33%).Có 36,67% (11/30) bệnh nhân không có triệu chứng tổn thương thực thể ở phổi. Khó thở thanh quản Có Không Độ I Độ II Độ III Tổng (N) n 6 1 1 8 22 % 20 3,33 3,33 26,67 73,33 Bảng 3.7. Phân độ khó thở thanh quản Nhận xét: Có 26,67% (8/30) bệnh nhân có cơn khó thở thanh quản; trong đó 75% (6/8) khó thở thanh quản độ I. Độ II và III chiếm tỷ lệ như nhau là 12,5% (1/8).
  • 46. 34 3.1.9. Hình ảnh X-quang Dị vật Biến chứng Có Không Viêm phế quản Xẹp phổi Không n 6 24 2 1 27 % 20 80 6,67 3,33 90 Bảng 3.8. Hình ảnh X-quang lồng ngực Nhận xét: Hình ảnh phổi bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (80%). Các hình ảnh bất thường hay gặp là hình ảnh cản quang của dị vật (20%), hình ảnh viêm phế quản (6,67%) và xẹp phổi (3,33%). 3.1.10. Vị trí dị vật Vị trí Thanh quản Khí quản Phế quản phải Phế quản trái Tổng (N) n 8 10 8 4 30 % 26,67 33,33 26,67 13,33 100 Bảng 3.9. Vị trí dị vật Nhận xét: Khí quản là nơi dị vật mắc lại nhiều nhất với tỷ lệ 33,33% (10/30), tiếp đến là thanh quản 26,67% (8/30), phế quản phải 26,67% (8/30) và phế quản trái 13,33% (4/30).
  • 47. 35 16,67% 1 lần 2 lần 3 lần 83,33% 3.1.11. Điều trị Cấp cứu ban đầu Có Không xử trí gì trước khi đến viện Móc họng Heimlich Mở KQ Đặt NKQ n 12 5 2 0 11 % 40 16,67 6,67 0 36,67 Bảng 3.10. Cấp cứu ban đầu Nhận xét: 40% (12/30) bệnh nhân cấp cứu ban đầu bằng biện pháp móc họng, chỉ có 5 trường hợp được làm nghiệm pháp Heimlich (16,67%). Có 11 trường hợp không được cấp cứu ban đầu, chiếm tỷ lệ 36,67%. Biểu đồ 3.5. Số lần nội soi chẩn đoán và gắp dị vật Nhận xét: 83,33% (25/30) bệnh nhân mắc DVĐT chỉ cần trải qua 1 lần phẫu thuật nội soi đường thở để chẩn đoán và điều trị. Không có trường hợp nào phải nội soi đến lần thứ 3 trở lên.
  • 48. 36 10% <1 ngày 36,67% 53,33% 1-6 ngày ≥ 7 ngày Mở khí quản Có Không Mở ở tuyến trước Mở trước soi BV TMH TW Mở sau soi BV TMH TW n 2 0 0 28 % 6,67 0 0 93,33 Bảng 3.11. Tỷ lệ mở khí quản Nhận xét: Có 2 bệnh nhân mắc DVĐT được mở khí quản, chiếm 6,67% và đều được mở khí quản ở tuyến trước. Biểu đồ 3.6. Thời gian điều trị Nhận xét: 53,33% (16/30) bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi 1 ngày hồi phục sức khỏe và được ra viện. Chỉ có 10% (3/30) bệnh nhân điều trị trên 7 ngày.
  • 49. 37 Kết quả điều trị Tốt Khá Trung bình Xấu n 25 3 2 0 % 83,33 10 6,67 0 Bảng 3.12. Kết quả điều trị Nhận xét: Đa số bệnh nhân ra viện với kết quả điều trị tốt: hết các dấu hiệu lâm sàng, hình ảnh X-quang bình thường (83,33%). Kết quả khá (khỏi hoàn toàn về lâm sàng, X-quang chưa khôi phục hoàn toàn) và không tốt (để lại di chứng hoặc đòi hỏi phải có trị liệu lâu dài) lần lượt là 10% và 6,67%. Không có trường hợp nào tử vong.
  • 50. 38 Chương 4 BÀN LUẬN Nghiên cứu 30 trường hợp dị vật đường thở tại khoa Nội Soi – Bệnh viện TMH Trung ương từ tháng 08/2018 đến tháng 02/2020, tôi có những nhận xét sau: 4.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ 4.1.1. Phân bố theo giới và theo tuổi Theo kết quả nghiên cứu, dị vật đường thở gặp ở mọi lứa tuổi và tỉ lệ bệnh nhân >18 tuổi chiếm đa số (43,33%). Kết quả nghiên cứu này có sự khác biệt với các kết quả nghiên cứu của các tác giả khác do nghiên cứu được thực hiện tại khoa Nội Soi là 1 khoa điều trị ban ngày, ít khi thực hiện các hoạt động cấp cứu mà chủ yếu là khám theo yêu cầu. Không có sự khác biệt về giới tính ở nhóm bệnh nhân >18 tuổi. Ở trẻ em, DVĐT gặp nhiều ở nhóm bệnh nhân từ 1-6 tuổi (30%), tiếp đó là 7-18 tuổi (20%) và <1 tuổi (6,67%). Điều này phù hợp với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác. Tại Bệnh viện TMH Trung ương, theo Lương Sỹ Cần [7] trẻ dưới 4 tuổi chiếm 75%, Đan Đình Tước [18] trẻ dưới 4 tuổi chiếm 61%, Nguyễn Đình Khang [11] trẻ 1-3 tuổi chiếm 69,3%. Theo Võ Lâm Phước [14], tại khoa TMH bệnh viện Trung ương Huế, trẻ 1 – 3 tuổi chiếm 53,3%. Thực vậy, ở lứa tuổi này trẻ thường có thói quen cho bất cứ thứ gì mà chúng nhặt được cho vào miệng. Và đó cũng chính là yếu tố thuận lợi để gây nên DVĐT khi có điều kiện như khóc, cười, giật mình… Điều quan trọng khác góp phần cho bệnh lý DVĐT xảy ra nhiều rõ rệt ở lứa tuổi này là phản xạ đường hô
  • 51. 39 hấp của trẻ dưới 3 tuổi chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc DVĐT. Sau 3 tuổi trẻ đã bắt đầu ý thức được các hành vi của mình nên tỷ lệ mắc đã giảm dần. Khi trẻ trên 6 tuổi, hệ thống cơ nhai, cơ cắn hoạt động hiệu quả hơn, các phản xạ bảo vệ đường hô hấp hoàn chỉnh hơn nên khả năng dị vật lọt vào đường thở cũng giảm đi nhiều. Điều này cũng phù hợp với các nghiên cứu của Nguyễn Đình Khang [11], Đan Đình Tước [18]. Trẻ trai có tỷ lệ mắc DVĐT là 76,47% (13/17 bệnh nhân dưới 18 tuổi) cao hơn tỷ lệ mắc ở trẻ gái 23,52% (4/17 bệnh nhân dưới 18 tuổi). Tỉ lệ này phù hợp với các nghiên cứu khác như: Lương Sỹ Cần [7] tỷ lệ gặp DVĐT ở trẻ trai là 68% và trẻ gái là 32%, Võ Lâm Phước [14] tỷ lệ gặp DVĐT ở trẻ trai là 64,4% và trẻ gái là 35,6%. Sự khác biệt ở trẻ trai và gái có thể là do trẻ trai hiếu động, nghịch ngợm và háu ăn hơn trẻ gái nhiều. 4.1.2. Phân bố theo địa dư và thời điểm trong năm Trong nghiên cứu của tôi, tỷ lệ mắc DVĐT ở thành phố là 66,67% (20/30) cao hơn ở nông thôn gấp 2 lần 33,33% (10/30). Nếu như trong các nghiên cứu trước đây, tỉ lệ DVĐT gặp ở nông thôn nhiều hơn là thành thị do các điều kiện về kinh tế, văn hóa, xã hội,… thì hiện nay với sự phát triển về mọi mặt, hầu như các bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh đã có khoa Tai Mũi Họng và có máy nội soi thanh khí phế quản. Do đó tỉ lệ bệnh nhân phải chuyển lên tuyến Trung Ương do DVĐT đã giảm hẳn. Hơn nữa, khoa Nội Soi là 1 khoa điều trị ban ngày, ít khi thực hiện các hoạt động cấp cứu mà chủ yếu là khám theo yêu cầu nên tỉ lệ DVĐT từ vùng nông thôn đến khoa cũng thấp hơn các khoa lâm sàng khác như cấp cứu, nội trú,… Điều đó được thể hiện qua tỉ lệ nghiên cứu trên.
  • 52. 40 4.1.3. Phân loại dị vật Bản chất dị vật rất đa dạng, nó phụ thuộc trực tiếp vào thói quen ăn uống, kiều kiện kinh tế - xã hội của đối tượng. Dị vật hữu cơ chiếm tỷ lệ 73,33%, trong đó dị vật có nguồn gốc thực vật chiếm tỷ lệ nổi bật với 40%. Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hồng Hải [8] 60,5%. Trong số 12 dị vật có nguồn gốc thực vật thì dị vật hạt lạc chiếm tỷ lệ cao nhất 50% (6/12). Tiếp đó đến hạt na 33,33% (4/12), hạt dưa 8,33% (1/12) và hạt hướng dương 8,33% (1/12). Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Hữu Phẩm [13] tại viện TMH Trung ương với tỷ lệ dị vật hạt lạc là 60%. 4.1.4. Thời gian mắc dị vật Thời gian được tính từ khi xảy ra HCXN đến khi lấy được dị vật. Thời gian mắc dị vật liên quan đến tiên lượng, đánh giá và giải quyết biến chứng của DVĐT. Qua nghiên cứu chúng tôi thấy các trường hợp được lấy dị vật ra khỏi đường thở sớm trong vòng 1 ngày chiếm tỷ lệ 56,67%. Điều này có thể giải thích là do đây là bệnh cảnh cấp tính, HCXN rõ, bệnh nhân biểu hiện khó thở nên người nhà đưa gấp đến bệnh viện. Hơn nữa, với điều kiện cơ sở hạ tầng, giao thông thuận lợi như ngày nay cũng giúp cho bệnh nhân đến bệnh viện sớm. Tỷ lệ này là phù hợp so với nghiên cứu của Võ Lâm Phước [14] với tỷ lệ bệnh nhân đến viện trong vòng 24h đầu là 75,5%.
  • 53. 41 Tỷ lệ bệnh nhân đến bệnh viện để xử trí DVĐT muộn giảm dần, từ 1 – 6 ngày chiếm 33,33%, còn từ 1 tuần trở đi chỉ chiếm 10%. Như vậy, thời gian dị vật lưu lại trong đường thở từ 1 – 6 ngày có thể là do đã được điều trị ở tuyến dưới không hiệu quả hoặc do sự chần chừ, chủ quan của gia đình khi bệnh nhân đã qua giai đoạn cần cấp cứu. Tỷ lệ dị vật bỏ qua sau 1 tuần đã giảm nhiều so với các nghiên cứu trước đây. Đan Đình Tước [18]: 19,4%, Nguyễn Thị Hồng Hải [8]: 26,9%. Điều này cho thấy bệnh cảnh DVĐT đã được chú ý nhiều hơn và thủ thuật nội soi thanh khí phế quản kiểm tra khi bệnh nhân có HCXN và dấu hiệu khó thở được thực hiện thông dụng đã làm giảm đáng kể tỷ lệ dị vật bỏ qua. Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi cũng gặp nhiều trường hợp hội chứng xâm nhập thoáng qua, không rõ ràng cũng như hình ảnh X-quang phổi bình thường và tiến hành nội soi kiểm tra ngay nên tránh được nhiều trường hợp gây nên DVĐT bỏ qua. 4.1.5. Hội chứng xâm nhập HCXN rất có giá trị trong chẩn đoán DVĐT do bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân kể lại. Trong nghiên cứu của chúng tôi thấy có 83,33% các trường hợp là có HCXN rõ và 10% các trường hợp là có HCXN thoáng qua. Tỷ lệ xuất hiện hội chứng này cũng phù hợp với nghiên cứu của nhiều tác giả như Nguyễn Đình Khang [11] với tỷ lệ 92,9%, Võ Lâm Phước [14]: 77,8%. Hội chứng này xuất hiện đột ngột, rầm rộ với: Cơn ho sặc sụa, mặt đỏ, tím tái, kèm theo khó thở và vật vã, kéo dài 5 – 7 phút khi đang ăn hay ngậm đồ trong miệng.
  • 54. 42 Chức năng của thanh quản là bảo vệ đường thở nên khi dị vật xâm nhập vào đường thở thì ngay tức khắc sẽ gây phản xạ co thắt mạnh thanh môn kèm theo phản xạ ho mạnh nhằm tống dị vật ra ngoài. Tuy nhiên, nếu hai phản xạ ho và đóng thanh quản không nhịp nhàng hoặc yếu, hoặc do dị vật lọt qua quá nhanh, HCXN sẽ biểu hiện nhẹ hoặc thoáng qua khiến bệnh nhân hay người nhà khó nhận biết được rõ ràng, và dị vật dễ bị bỏ qua trong trường hợp này. Các trường hợp không khai thác được HCXN do trẻ nhỏ không có người chứng kiến và bệnh nhân không nhớ hay giấu chiếm tỷ lệ rất ít 6,67%. Việc không khai thác được HCXN sẽ gây khó khăn cho chẩn đoán DVĐT. Do đó, nhiệm vụ của bác sĩ là phải khai thác kỹ để xác định rõ đặc điểm của hội chứng này. Phải xác định rõ lúc đó bệnh nhân đang làm gì? Cháu bé đang chơi gì? Lúc đó cháu ăn hay ngậm cái gì?... Một căn bệnh về bộ máy hô hấp mà người ta có thể nói một cách chính xác đã xảy ra vào một thời gian, địa điểm cụ thể thì hầu như chắc chắn đó là DVĐT, chỉ còn đợi soi thanh khí phế quản để xác định nữa thôi. 4.1.6. Triệu chứng cơ năng Vì dị vật gây cản trở hô hấp kèm kích thích niêm mạc đường thở và gây viêm nhiễm đường thở. Hơn nữa dị vật chủ yếu là chất hữu cơ nên thường gây viêm nhiễm. Do đó triệu chứng ho và triệu chứng khó thở gặp nhiều nhất chiếm tỷ lệ lần lượt là 96,7% (29/30) và 73,33% (22/30). - Triệu chứng ho có các đặc điểm sau: + Ho không thành cơn chiếm 60% (18/30). + Ho thành từng cơn chiếm 20% (6/30), ho nhiều cơn trong ngày.
  • 55. 43 + Ho có lẫn máu chiếm tỷ lệ thấp 6,67% (2/30). Nguyên nhân là do vật nhọn gây ra. Đây là trường hợp ít gặp do nhiều bác sĩ không khai thác kỹ tiền sử nên hướng tới các chẩn đoán bệnh lý đường hô hấp như lao, ung thư… + Không ho chiếm tỷ lệ 3,33% (1/30) do dị vật không di động không gây kích thích ho và chưa gây biến chứng viêm nhiễm ở đường thở. Ho không phải là dấu hiệu đặc trưng riêng của DVĐT nhưng rất thường gặp, đặc biệt ở những trường hợp ho dai dẳng, điều trị nội khoa tích cực không khỏi. Nếu có kết hợp viêm phổi một bên tái phát nhiều lần thì nên nội soi thanh khi phế quản kiểm tra. Nếu có HCXN cùng với dấu hiệu ho từng cơn rũ rượi và khó thở thanh quản cần nghĩ tới tình huống dị vật khí quản di chuyển để có hướng xử trí thích hợp như mở khí quản nhất là khi chuyển lên tuyến trên, tránh xảy ra ngạt thở. - Triệu chứng khó thở Triệu chứng khó thở chiếm 73,33% (22/30), trong đó triệu chứng khó thở thanh quản với biểu hiện: Khó thở chậm, khó thở vào, có tiếng rít và khàn tiếng, co kéo hõm ức chiếm 26,67%. Trong số 8 bệnh nhân có khó thở thanh quản thì tỷ lệ độ I chiếm 75% (6/8), độ II chiếm 12,5% (1/8), độ III chiếm 12,5% (1/8). Chủ yếu triệu chứng khó thở thanh quản gặp ở dị vật thanh quản. Khó thở vừa là dấu hiệu chủ quan, vừa là khách quan. Để có nhận xét tỉ mỉ hơn về vấn đề này, cần phải khảo sát tần số thở, độ khó thở, các chỉ số về thông khi hô hấp nhưng các chỉ số này không ghi đầy đủ vào bệnh án. Vì vậy rất khó đánh giá một cách chính xác về vấn đề này.
  • 56. 44 + Đau ngực: là triệu chứng ít gặp hơn với tỷ lệ 3,33% (1/30), tỷ lệ này có tính chất tương đối vì các trẻ nhỏ thường không nói được hoặc nói không rõ ràng, chính xác nên có độ tin cậy không cao. 4.1.7. Triệu chứng thực thể Trong 30 trường hợp DVĐT, 2 triệu chứng ran rít và RRPN giảm hoặc mất chiếm tỷ lệ cao hơn cả lần lượt là 66,67% (20/30) và 33,33% (10/30). Ngoài ra có thể gặp ran ẩm 3,33% (1/30). 11 trường hợp bệnh nhân phổi không có biểu hiện gì bất thường, chiếm tỉ lệ 36,67%. Phổi có ran ẩm là do dị vật vào đường thở gây ra phản ứng viêm nhiễm với nhiều mức độ tùy theo tính chất, kích thước, vị trí và thời gian lưu lại của dị vật trong đường thở và phản ứng của từng cơ thể đối với sự xâm nhập của dị vật. Rale rít là do dị vật làm hẹp không hoàn toàn đường thở, khi luồng không khí từ dưới đi lên trên qua chỗ hẹp tạo ra. Tóm lại, các biểu hiện lâm sàng ở phổi rất đa dạng về hình thái, mức độ, vị trí… Đòi hỏi thầy thuốc phải khai thác kỹ bệnh nhân, đặc biệt là ở những bệnh nhân đã được điều trị tích cực mà bệnh vẫn không thuyên giảm hoặc chỉ giảm từng đợt sau đó tái phát nhanh chóng. 4.1.8. Hình ảnh X-quang - Không có dấu hiệu gì chiếm đa số với tỷ lệ 80% (24/30). - Hình ảnh cản quang của dị vật chỉ chiếm 20% (6/30) là các vật kim loại. - Trong các biến chứng thể hiện trên phim X-quang nhận thấy: + Hình ảnh viêm phế quản: rốn phổi tăng đậm hai bên, các nhánh phế quản tăng đậm, chiếm tỷ lệ lớn nhất 6,67% (2/30). Hình ảnh viêm phế quản dễ
  • 57. 45 dẫn tới sự điều trị bệnh nhân theo hướng nhiễm khuẩn mà không để ý tới trường hợp DVĐT, đặc biệt là DVĐT bỏ qua. + Xẹp phổi: hình ảnh mờ đồng nhất một bên phổi hoặc thể hiện dấu co kéo trên phim X-quang (nhu mô phổi co lại, bóng tim bị kéo về bên tổn thương, vòm hoành bên bệnh bị kéo lên cao), chiếm 3,33% (1/30). - Tỷ lệ viêm phế quản là lớn nhất có lẽ là do dị vật hạt lạc chiếm đa số, tinh dầu của hạt lạc sẽ gây ra phản ứng viêm mạnh mẽ, đặc biệt là ở trẻ em dưới 3 tuổi có sức đề kháng yếu, phản ứng viêm rất dễ lan tràn gây nên tình trạng viêm phế quản. 4.1.9. Vị trí dị vật Dị vật đường thở chủ yếu gặp ở khí quản với tỷ lệ 33,33%, tiếp đến là thanh quản 26,67%, phế quản phải 26,67% và phế quản trái là 13,33 %. Do từ chỗ chia đôi phế quản gốc, phế quản gốc phải đi vào phổi phải với độ dốc lớn hơn, ngắn hơn và khẩu kính to hơn cho nên khi dị vật đi hết khí quản xuống phế quản thường dễ lọt vào bên phải. Từ kết quả này,ta có thể rút ra được kinh nghiệm khi nội soi mà chưa biết chắc chắn dị vật nằm ở đâu trong hai phế trường thì nên đưa ống soi vào phế quản gốc phải trước. 4.2. NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ BẰNG NỘI SOI ỐNG CỨNG 4.2.1. Sơ cứu ban đầu - Móc họng là tỷ lệ biện pháp hay gặp nhất, chiếm tỷ lệ 40%. Đây là thói quen từ lâu, có thể gây tổn thương thêm niêm mạc miệng, họng và càng làm dị vật rơi xuống sâu hơn.
  • 58. 46 - Heimlich chiếm tỷ lệ 16,67%. Đây là tỷ lệ khá thấp dù là một biện pháp cấp cứu ban đầu khá hiệu quả. Trong khi đó tỷ lệ không cấp cứu ban đầu đưa bệnh nhân ngay vào cơ sở y tế chiếm 36,67%. Điều đó đặt ra yêu cầu về nâng cao kĩ năng sơ cấp cứu cho nhân viên y tế và cả người dân thông qua các khóa đào tạo kĩ năng sống, từ đó giúp cứu sống nhiều người bệnh hơn. 4.2.2. Mở khí quản Có 2 trường hợp được mở khí quản ở tuyến trước chiếm 6,67%. Đây là hai trường hợp đều có tình trạng suy hô hấp nặng: khó thở độ II và III kèm khó thở từng cơn cần chuyển lên tuyến trên ngay nên phải mở khí quản cấp cứu. Tất cả các trường hợp này đều được soi gắp dị vật, sau khi ổn định rút ống thở. 4.2.3. Số lần nội soi chẩn đoán và gắp dị vật Hầu hết các trường hợp DVĐT đều được nội soi chẩn đoán và gắp dị vật chỉ 1 lần duy nhất với tỷ lệ 83,33% (25/30). Có 5 trường hợp phải soi lần thứ 2 chiếm 16,67%, không trường hợp nào cần nội soi từ lần thứ 3 trở lên. Phần lớn bệnh nhân đến viện sớm vì thế toàn trạng chung còn tốt, biểu hiện bệnh cảnh DVĐT rõ nên chỉ cần làm một số xét nghiệm cơ bản là có thể tiến hành nội soi thanh khí phế quản gắp dị vật ngay. Đây là thủ thuật hữu hiệu để chẩn đoán và điều trị. 4.2.4. Thời gian điều trị Thời gian điều trị <1 ngày sau soi gắp dị vật chiếm tỷ lệ cao 53,33%. Điều này cũng hợp lý vì tỷ lệ bệnh nhân đến viện sớm < 1 ngày khá cao 56,67%, khi đó dị vật chưa gây biến chứng nên việc tiến hành nội soi gắp dị vật cũng thuận lợi hơn, ít gây thêm tổn thương đường thở khi tiến hành phẫu thuật. Do đường thở chưa bị tổn thương nhiều, việc điều trị sau phẫu thuật đạt được hiệu quả cao
  • 59. 47 trong thời gian ngắn nên thời gian nằm viện của bệnh nhân được rút ngắn hơn. Thời gian điều trị từ 1 – 6 ngày chiếm 36,67% chủ yếu đối với những bệnh nhân mắc DVĐT đã có biến chứng như viêm phế quản cấp, viêm phổi thùy,… Do vậy sau khi phẫu thuật gắp dị vật, còn phải điều trị nội khoa biến chứng do dị vật gây nên. Thời gian điều trị từ 7 ngày trở lên chỉ chiếm 10% (3/30); trong đó 2 trường hợp bị viêm phế quản cấp, trường hợp còn lại bị xẹp phổi. 4.2.5. Kết quả điều trị Phần lớn dị vật là chất hữu cơ nên thường gây nhiều biến chứng sớm và rầm rộ. Nhờ có tiến bộ về mặt kỹ thuật và phương tiện chẩn đoán, trình độ chuyên môn của các thầy thuốc cao kèm điều trị nội khoa hợp lý nên tiên lượng cho bệnh rất tốt và kết quả điều trị rất khả quan. Đa số bệnh nhân ra viện với tình trạng tốt, khá là 93,33% (28/30), trung bình chỉ chiếm 6,67% (2/30) và không có trường hợp nào tử vong.
  • 60. 48 KẾT LUẬN Nghiên cứu 30 trường hợp dị vật đường thở từ 08/2018 đến 02/2020 tại Khoa Nội Soi – Bệnh viện TMH Trung ương, chúng tôi rút ra một vài kết luận: 1. Về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có dị vật đường thở - Dị vật đường thở gặp ở mọi lứa tuổi, nam nhiều hơn nữ. - Bản chất dị vật đường thở chủ yếu là chất hữu cơ (73,33%). - Triệu chứng lâm sàng chính của bệnh nhân có dị vật đường thở là hội chứng xâm nhập (93,33%). - X-quang phổi ít có giá trị trong chẩn đoán dị vật đường thở, chỉ có 20% bệnh nhân có DVĐT có biểu hiện tổn thương trên phim chụp phổi. Các hình ảnh tổn thương chủ yếu là dị vật cản quang (20%), viêm phế quản (6,67%), xẹp phổi (3,33%). - Nội soi thanh khí phế quản cho phép chẩn đoán xác định 100% các trường hợp mắc dị vật đường thở. 2. Về kết quả điều trị dị vật đường thở bằng nội soi ống cứng - Nội soi ống cứng trực tiếp đường thở chẩn đoán chính xác 100% bệnh nhân có dị vật trong đường thở. - 100% số bệnh nhân có dị vật đường thở được phẫu thuật nội soi ống cứng. - Đa số các bệnh nhân có dị vật đường thở chỉ cần soi 1 lần (83,33%). - Phương pháp nội soi ống cứng điều trị DVĐT có kết quả cao với 93,33% bệnh nhân đáp ứng khá và tốt.
  • 61. 49 ĐỀ XUẤT Qua nghiên cứu 30 trường hợp dị vật đường thở tại Khoa Nội soi – Bệnh viện TMH Trung ương từ tháng 08 năm 2018 đến tháng 02 năm 2020, tôi có một số kiến nghị sau: 1. Tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân về những nguy hiểm do dị vật đường thở gây nên và cách đề phòng. 2. Hạn chế tối đa các nguy cơ có thể dẫn đến dị vật đường thở như: hạn chế cười đùa trong khi ăn, lựa chọn thức ăn phù hợp với độ tuổi,… 3. Nâng cao kỹ năng xử trí ban đầu về dị vật đường thở cho tuyến cơ sở. 4. Phát hiện các trường hợp có biểu hiện bệnh lý hô hấp tái diễn nhiều lần hoặc tái phát lại nhanh thì nên chỉ định nội soi thanh khí phế quản để tránh dị vật đường thở bỏ qua.
  • 62. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Phan Công Ánh (1995): “Dị vật thanh khí phế quản”. Cấp cứu TMH và phẫu thuật cổ mặt nhi. Thành phố HCM. Tr 53 -56. 2. Võ Hiếu Bình (1994): Kích thước thanh khí quản của người Việt Nam ở các lứa tuổi. Luận án Tiến sĩ Y học. Thành phố HCM. 3. Lê Xuân Cành (1990): “Dị vật đường thở”. Những vấn đề cấp cứu TMH. Trang 100 - 109. 4. Lê Xuân Cành (1990): “Dị vật Tai - Mũi - Họng”. Nội san TMH số 1. Trang 69 - 87. 5. Lê Xuân Cành, Nguyễn Cảnh Hùng, Lương Thị Minh Hương, Hoàng Đình Ngọc (1999): “Dị vật hồng xiêm đường thở (báo cáo 42 ca tại viện TMH)”. Nội san TMH số 2. Trang 31 - 36. 6. Lương Sỹ Cần (1990): “Dị vật đường thở”. Nội san TMH số 1. Tr 136 - 137. 7. Lương Sỹ Cần, Phạm Khánh Hòa, Trần Lệ Thủy (1991): “Hóc và dị vật”. Cấp cứu TMH. Nhà xuất bản Y học. Tr 32 - 38. 8. Nguyễn Thị Hồng Hải, Ngô Ngọc Liễn (1999): “Dị vật đường thở bị bỏ qua - một bệnh lý còn ít được quan tâm”. Nội san TMH số 2. Tr 25 - 30. 9. Đỗ Xuân Hợp (1987): “Giải phẩu ngực”. NXB Y học. Tr 75 – 100. 10. Lương Minh Hương, Ngô Ngọc Liễn (1995): “Dị vật sống đường thở gặp tại viện Tai Mũi Họng Trung ương”. Hội thảo TMH Việt – Pháp lần III. Hà Nội
  • 63. 11. Nguyễn Đình Khang, Ngô Ngọc Liễn (2001): DVĐT gặp tại viện TMH Trung ương trong 3 năm 1998 - 2001. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2. 12. Lê Văn Lợi (2001): Dị vật đường thở. Cấp cứu Tai Mũi Họng. Nhà xuất bản Y học. Tr 406 - 412. 13. Nguyễn Hữu Phẩm, Phạm Khánh Hòa (1996): Dị vật đường thở là hạt thực vật gặp tại viện TMH Trung Ương (1992 - 1996). Luận án Thạc sỹ y học. 14. Võ Lâm Phước (2003): Tìm hiểu dị vật đường thở tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Trung ương Huế trong 10 năm. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2. 15. Võ Thanh Quang (2017): Giáo trình Tai Mũi Họng. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội. 16. Nhan Trừng Sơn và các cộng sự (2008): “Dị vật đường thở”. Tai Mũi Họng. Nhà xuất bản Y học. 17. Nguyễn Tư Thế, Phan Văn Dưng (1999): “Nguyên nhân khàn tiếng ở những bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện Trung ương Huế”. Tạp chí khoa học Đại học Huế - Chuyên đề y học số 1. Tr 111 – 118 18. Đan Đình Tước (1978): Dị vật đường thở bị bỏ qua. Rút kinh nghiệm về chẩn đoán. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2.
  • 64. Tiếng Anh 19. Aytac A., Yurdakul Y., Ikizler., Olga R., Saylam A. (1977): Inhalation of foreign bodies in children. Report of 500 cases - Thorac Cardiovase Surg. 74: 145 - 150. 20. Boyd M., Chatterjee A., Chiles C., Chin R. Jr. (2009). Tracheobronchial Foreign Body Aspiration in Adults. South Med J. 102: 171 - 175 21. Cohen S., Avital A., Godfrey S., Gross M., Kerem E., Springer C. (2009). Suspected foreign body inhalation in children: what are the indications for bronchoscopy? J Pediatr. 155: 276 - 280. 22. Gencer M., Ceylan E., Koksal N. (2007). Extraction of Pins from the Airway with Flexible Bronchoscopy. Respiration. 74: 674 – 676. 23. John. B.J. (1985). Anatomy of the tracheobronchial tree. Bronchology. Disease of the nose, throat, ear, head and neck. 13th edition.: 1331 - 1335. 24. Karakoc F., Cakir E., Ersu R., Uyan ZS., Colak B., Karadag B., et al. (2007). Late diagnosis of foreign body aspiration in children with chronic respiratory symptoms. Int J Pediatr Otorhinolaryngol. 71: 241-247. 25. Little D.C., Shah S.R., St. Peter S.D., et al. (2006). Esophageal foreign bodies in the pediatric population: our first 500 cases. J Pediatr Surg. 41: 914 - 920. 26. Murray A.D., Walner D.L. (2002). Methods in instrumentation for removal of airway foreign bodies. Operative Techniques in Otolaryngology-Head and Neck Surgery. 0: 2 - 5.
  • 65. 27. Roda J., Nobre S., Pires J., Estevao M.H., Félix M. (2008). Foreign bodies in the airway: A quarter of a century's experience. Rev Port Pneumol. 14: 787-802. 28. Pak M.W., van Hasselt C.A. (2009). Foreign bodies in children's airways: a challenge to clinicians and regulators. Hong Kong Med J. 15: 4-5. 29. Svenson G. (1985). Foreign bodies in the tracheobronchial tree. Special references to experience in 97 children. Int. J. Pediatr. Otorhinolaryngology. 8: 243 - 251. 30. Tang F.L., Chen M.Z., Du Z.L., Zou C.C., Zhao Y.Z. (2006). Fibrobronchoscopic treatment of foreign body aspiration in children: an experience of 5 years in Hangzhou City, China. J Pediatr Surg. 41: 1-5. 31. Zaupa P., Saxena A.K., Barounig A., Höllwarth M.E. (2009). Management strategies in foreign-body aspiration. Indian J Pediatr. 76:157- 161.
  • 66. I. Hành chính 1. Họ và tên: PHỤ LỤC I BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2. Tuổi: < 1  1-6  7-18  >18  3. Giới: Nam  Nữ  4. Nghề nghiệp: Dân tộc: 5. Địa chỉ: → Thành phố  Nông thôn  6. Ngày vào viện: → Mùa: Xuân  Hạ  Thu  Đông  7. Chẩn đoán lúc vào viện: 8. Chẩn đoán lúc ra viện: II. Tiền sử: Các bệnh lý đường hô hấp đã mắc: Hen phế quản  COPD  Lao  Mềm sụn thanh khí quản  Bệnh hô hấp khác  Không có  III. Bệnh sử 1. Lý do vào viện: Khó thở  Ho  Đau ngực  Khác  2. Hỏi bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân: - Thời gian mắc phải DVĐT cho đến khi vào viện: < 1 ngày  1- 6 ngày  ≥ 7 ngày  - Hội chứng xâm nhập: + Có :  Rõ  Thoáng qua  + Không khai thác được :  BN nhỏ tuổi người nhà không chứng kiến  BN không nhớ hoặc dấu  IV. Lâm sàng và cận lâm sàng 1. Triệu chứng cơ năng - Ho: + Có  : Ho theo cơn  Ho không theo cơn  Ho có máu  Ho có đờm  Ho khan  + Không ho  - Khó thở: + Có  : Khó thở theo cơn  Khó thở liên tục  Không  + Đặc điểm khó thở: Thì thở vào  Thì thở ra  Cả hai thì  + Khó thở thanh quản : Có  : Độ I  Độ II  Độ III  Không  - Đau ngực: Có  Không  - Khàn tiếng: Có  Không 
  • 67. - Nôn: Có  Không  2. Triệu chứng thực thể: → Nghe phổi - Bình thường:  - Bất thường:  Rì rào phế nang giảm  Rì rào phế nang mất  Ran ẩm  Ran nổ  Ran rít  Ran ngáy  Lật phật cờ bay  3. Hình ảnh X-quang - Dị vật: Có  Không  - Biến chứng: Viêm phế quản  Xẹp phổi  Khí phế thũng  Áp xe phổi  Tràn khí màng phổi  Không có dấu hiệu gì  V. Điều trị 1. Sơ cứu ban đầu ( ở cộng đồng/ tuyến trước) - Có  : Móc họng  Nghiệm pháp Heimlich  Mở khí quản  Đặt nội khí quản  - Không  2. Số lần soi 1 lần  2 lần  ≥ 3 lần  3. Mở khí quản - Có  : Mở ở tuyến trước  Mở trước soi ở BV TMH TW  Mở sau soi  - Không  4. Vị trí dị vật khi nội soi ống cứng Thanh quản  Khí quản  Carina  Phế quản phải  Phế quản trái  Cả 2 phế quản  5. Bản chất dị vật - Hữu cơ  : Thực vật  : Hạt na  Hạt lạc  Hạt khác  Động vật  - Vô cơ  : Kim loại  Nhựa  Răng  Loại khác  6. Thời gian điều trị < 1 ngày  1-6 ngày ≥ 7 ngày  7. Kết quả điều trị - Tốt  (hết các dấu hiệu lâm sàng, hình ảnh X-quang bình thường). - Khá  (khỏi hoàn toàn về lâm sàng, X-quang chưa khôi phục hoàn toàn). - Không tốt  (để lại di chứng hoặc đòi hỏi phải có trị liệu lâu dài). - Xấu  (tử vong).