3. 概述 khái quát chung
Vận mẫu Giản thể
妈妈
Phồn thể
媽媽
Thanh
điệu
Cấu tạo tiếng Hán
Ngữ âm Chữ viết
Thanh
mẫu
4. Vị trí phát âm Thanh mẫu Ví dụ
Âm môi b p m ba pa ma
Âm môi răng f fa
Âm tròn môi w wa
Âm đầu lưỡi trước z c s za ca sa
Âm đầu lưỡi giữa d t n l da ta na la
Âm đầu lưỡi sau zh ch sh r zhe che she re
Âm mặt lưỡi j q x ji qi xi
Âm cuống lưỡi g k h y ge ke he
声母Thanh mẫu
5. 韵母 vận mẫu
Vận mẫu Ví dụ
Vận mẫu
đơn
a o e i u ü 吧 我 的 米 五
绿
Vận mẫu
kép
ai
ao
ou ei ia
ie
iao
iu
ua
uo
uai
ui
üe
来 报 走 北
家 铁 小 球
花 活 怪 回 月
Vận mẫu
mũi
an
ang
ong en
eng
ian
in
iang
ing
iong
uan
un
uang
üan
ün
按 当 东 门
疼 间 今 江
听 雄 关 婚
光 权 俊
7. b
Âm môi môi
Đặc điểm
Âm môi tắc, trong, không bật hơi, hai môi khép
chặt, khoang miệng chứa đầy hơi, hai môi bật mở
nhanh khiến luồng hơi bên trong đẩy ra ngoài, dây
thanh không rung.
Ví dụ: 爸爸 – bàba
8. p
Âm môi môi
Đặc điểm
Âm môi tắc, trong, bật hơi. Vị trí phát âm
giống chữ b, nhưng có bật hơi , dây thanh
không rung
Ví dụ: 跑 – pǎo.
9. m
Âm môi mũi
Đặc điểm
Âm môi mũi, không bật hơi, hai môi khép. Khi phát
âm hai môi khép, ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống,
luồng khí theo khoang mũi ra ngoài. Dây thanh rung .
妈妈 – māma.
10. f
Âm môi răng
Đặc điểm
Âm môi răng, xát trong. Răng trên tiếp xúc với môi dưới,
luồng hơi ma sát thoát ra ngoài. Dây thanh không rung
Ví dụ: 飞 – fēi
11. d
Âm đầu lưỡi
Đặc điểm
Âm đầu lưỡi, tắc trong, không bật hơi. Khi phát âm, đầu
lưỡi chạm vào chân răng trên, khoang miệng giữ hơi rồi
hạ đầu lưỡi xuống thật nhanh, khiến luồng hơi đột ngột
thoát ra ngoài. Dây thanh không rung.
Ví dụ: 弟弟 – dìdi.
12. t
Âm đầu lưỡi
Đặc điểm
Âm đầu lưỡi, tắc trong, bật hơi. Vị trí phát âm giống âm
d, khi luồng hơi từ miệng đột ngột bật ra, ta cần đẩy
mạnh hơi ra. Dây thanh không rung
Ví dụ: 天 – tiān
13. n
Âm đầu lưỡi
Đặc điểm
Âm đầu lưỡi, mũi. Khi phát âm đầu lưỡi
chạm vào lợi trên, ngạc mềm và lưỡi con
hạ xuống, khoang mũi mở, dây thanh rung.
Ví dụ: 奶奶 – nǎinai
14. l
Âm đầu lưỡi
Đặc điểm
Âm bên, đầu lưỡi, mũi. Khi phát âm đầu lưỡi chạm vào
lợi trên, so với âm n lùi về sau nhiều hơn, luồng hơi
theo hai bên đầu lưỡi thoát ra ngoài. Dây thanh rung.
Ví dụ: 梨 – lí.
15. g
Âm cuống lưỡi
Đặc điểm
Âm cuống lưỡi trong tắc, không bật hơi. Khi phát âm,
phần cuống lưỡi nâng cao sát ngạc mềm. Sau khi trữ hơi,
hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống cho hơi bật ra ngoài
một cách đột ngột. Dây thanh không rung.
Ví dụ: 哥哥 – gēge.
16. k
Âm cuống lưỡi
Đặc điểm
Âm cuống lưỡi trong tắc, bật hơi. Vị trí phát âm giống âm
g, luồng hơi từ trong khoang miệng bật ra đột ngột, đẩy
hơi mạnh ra, dây thanh không rung.
Ví dụ: 口 – kǒu.
17. h
Âm cuống lưỡi
Đặc điểm
Âm cuống lưỡi ,xát trong. Khi phát âm cuống lưỡi tiếp
cận với ngạc mềm, luồng hơi từ khoang giữa ma sát đi
ra. Dây thanh không rung.
Ví dụ: 花 – huā.
18. y Đặc điểm
Thanh âm đặc biệt, là hình thức viết hoa
của nguyên âm đơn i
Ví dụ: 爷爷– yéye
19. w
Âm tròn môi
Đặc điểm
Thanh âm đặc biệt, là hình thức viết hoa
của nguyên âm đơn u
Ví dụ: 我 – wǒ
20. e
o
a
Miệng mở rộng, lưỡi đặt
thấp, không tròn môi
Ví dụ: 阿姨 – āyí.
Miệng mở rộng vừa phải, lưỡi
hơi cao, lùi về sau, tròn môi
Ví dụ: 噢 – ō.
Miệng mở rộng vừa phải, lưỡi hơi cao, lùi
về phía sau, môi không tròn
Ví dụ: 饿 – è.
韵母 Vận mẫu
21. ü
u
i
Miệng hé , môi dẹt, lưỡi ở vị trí
cao, tiến về phía trước
Ví dụ: 一 – yī.
Miệng hé, môi tròn, lưỡi ở vị trí
cao, nghiêng về phía sau
Ví dụ: 不 – bù.
Vị trí lưỡi cũng giống như i, nhưng cần
môi tròn, độ mở cửa miệng gần giống như
khi phát âm u
Ví dụ: 绿 – lǜ.
韵母 Vận mẫu
22. ai
Miệng mở rộng, đọc giống
“ai” trong tiếng Việt
Ví dụ: 来 – lái.
韵母 Vận mẫu
23. ou
ao
ei
Khẩu hình miệng hơi dẹt,
đọc gần giống “ây” trong
tiếng Việt
Ví dụ: 內 – nèi.
Miệng mở rộng, đọc gần giống
“ao” trong tiếng Việt
Ví dụ: 宝贝 – bǎobèi
Miệng ngậm hơi tròn, đọc gần
giống “âu” trong tiếng Việt
Ví dụ: 狗 – gǒu.
韵母 Vận mẫu
24. e
o
a o e i u ü ai ei ao ou
b ba bo bi bu bai bei bao
p pa po pi pu pai pei pao pou
m ma mo me mi mu mai mei mao mou
f fa fo fu fei fou
d da de di du dai dei dao dou
t ta te ti tu tai tao tou
n na ne ni nu nü nai nei nao nou
l la le li lu lü lai lei lao lou
g ga ge gu gai gei gao gou
k ka ke ku kai kei kao kou
h ha he hu hai hei hao hou
练习 liànxí Luyện tập
25. 声调 Thanh điệu
Ký hiệu Ví dụ
Thanh 1 __ ā mā
Thanh 2 / á má
Thanh 3 V ă mă
Thanh 4 à mà
26. yī yí yǐ yì
wū wú wǔ wù
bā bá bǎ bà
dā dá dǎ dà
bū bú bǔ bù
nǘ nǚ nǜ
27. kōu kóu kǒu kòu
bāi bái bǎi bài
hēi héi hěi hèi
mā má mǎ mà
nī ní nǐ nì
hāo háo hǎo hào
28. Biến điệu thanh 3
Khi hai âm tiết mang thanh 3 liền nhau, thì thanh 3 thứ nhất đọc
thành thanh 2.
Ví dụ:
nǐhǎo níhǎo(你好:xin chào )
měihǎo méihǎo (美好 : tươi đẹp)
kěyǐ kéyǐ (可以 :có thể)
wǔbǎi wúbǎi (五百 :năm trăm)
29. ba pa da ta ga ka
bu pu du tu gu ku
bai pai dai tai gai kai
bao pao dou tou gao kao
Phân biệt thanh mẫu
30. ba bo he fo
pa po ne mo
ma mo de bo
fa fo ke po
bai bei pao pou
mai mei hao hou
gai gei kao kou
hai hei gao gou
Phân biệt vận mẫu
31. Phân biệt âm thanh điệu
bā pà dà tā hé fá gē kè
bǐ pí dé tè hòu fǒu gū kǔ
bù pù dì tì hēi fēi gǎi kǎi
bái pái dú tú hù fù gěi děi
běi péi dài tài hā fā gǒu kǒu
34. 34
1.Ngang trước sổ sau.
Ví dụ: Với chữ Thập (số mười) 十 Nét ngang sẽ được viết trước
sau đó đến nét dọc
35. 35
2. Phẩy trước mác sau.
Các nét xiên trái (丿) được viết
trước, các nét xiên phải (乀) viết
sau.
Ví dụ: Với chữ Số 8 八
36. 36
3.Trên trước dưới sau
Các nét bên trên được viết trước
các nét bên dưới.
VD: Số 2 二 số 3三。Mỗi nét được viết từ trái qua
phải và lần lượt từ trên xuống dưới
37. 37
4.Trái trước phải sau.
Trong chữ Hán các nét bên trái được viết
trước, nét bên phải viết sau.
VD: Với chữ “châu” – 州
38. 38
5.Ngoài trước trong sau
Khung ngoài được viết trước
sau đó viết các nét trong sau.
Cái này được ví như xây thành
bao trước, có để cổng vào và
tiến hành xây dựng bên trong
sau.
VD: Chữ “gió” 风- Khung ngoài được
viết trước, sau đó viết chữ bên trong
39. 39
6.Vào trước đóng sau
Nguyên tắc này được ví
như vào nhà trước
đóng cửa sau
Chữ “Quốc” trong“Quốc gia” – 囯 , chữ
“hồi” 回khung ngoài được viết trước, sau
đó viết đến bộ bên trong và cuối cùng là
đóng khung lại => hoàn thành chữ viết
40. 40
7.Giữa trước hai bên sau.
Giữa trước hai bên sau là nguyên tắc căn
bản thứ 7 trong viết chữ Hán.
Lưu ý: Giữa trước 2 bên sau được áp
dụng khi 2 bên đối xứng nhau (đối xứng
chứ không phải các nét giống nhau, các
nét giống nhau theo quy tắc 4: Trái
trước, phải sau).
VD: chữ “nước” trong nước chảy – 水。
Nét sổ thẳng được viết trước, sau đó viết
nét bên trái, cuối cùng là nét bên phải.