PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Tuyển dụng vị trí Kỹ thuật y trung cấp chuyên ngành Phục hình răng.pdf
1. TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Tuyển dụng vị trí: Kỹ thuật y trung cấp chuyên ngành Phục hình răng
I. TÀI LIỆU
1. Giáo trình răng hàm mặt, Khoa Răng Hàm Mặt-Trường Đại học Y
khoa-Đại học Huế, Nhà xuất bản, 2004.
2. Bài giảng Định hướng chuyên môn Răng Hàm Mặt, Bộ môn Răng Hàm
Mặt, Trường Đại học Y khoa Huế, 2004.
3. Giải phẩu răng, Hoàng Tử Hùng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh thành
phố Hồ Chí Minh, 2004.
4. Phục hình răng cố định,Trần Nhiên Lộc, Nguyễn Thị Bích Thủy,
Nguyễn Thị Kim Dung, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh,
2004.
5. Giáo trình chỉnh hình Răng mặt, kiến thức cơ bản và điều trị dự phòng,
Bộ môn Chỉnh hình Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí
Minh, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 2004.
6. Bài giảng Răng Hàm Mặt, Khoa Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y
khoa Huế, 2003.
II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁP
Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày: Định nghĩa cao răng? Sự hình thành cao
răng? Vết dính là gì?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Định nghĩa cao răng
Cao răng là một chất rắn can xi hóa bám dính trên các mặt răng,
nhất là vùng cổ răng trên và dưới nướu, cao răng được hình thành
từ mảng bám răng.
10
2 Sự hình thành cao răng
- Cao răng được cấu tạo gồm 50-70% là chất vô cơ, phần còn lại
là chất hữu cơ, gồm có chất khuôn mucoprotein, những xác tế bào
vi khuẩn, tế bào biểu mô, mãnh vụn thức ăn.
10
- Cao răng là chất không sống có thể độc là do chứa độc tố của vi
khuẩn nhưng vai trò chính gây bệnh nha chu của nó là tạo ra bề
mặt lưu giữ rất tốt cho những mảng bám mới hoạt động.
10
- Cao răng gồm có hai loại:
Cao răng trên nướu được tạo bởi muối khoáng trong nước bọt, có
nhiều ở mặt trong răng cửa dưới và mặt ngoài răng cối trên, cao
răng trên nướu có màu trắng đục, vàng hoặc nâu thường mềm dễ
10
1
2. thấy và dễ lấy.
- Cao răng dưới nướu nhận chất khoáng từ chất tiết của nướu do
đó càng viên nhiễm thì cao răng dưới nướu cang nhiều, cao răng
dưới nướu cứng màu đen khó thấy.
10
3 Vết dính
- Vết dính là những vết hay những chấm trên mặt răng có thể lấy
ra dễ dàng bằng dụng cụ mài mòn.
7
- Vết dính có thể có màu sác khác nhau như màu xanh lá cây, màu
đen thường thấy trên những bệnh nhân có trình trạng vệ sinh răng
miệng kém hút thuốc lá, uống nước trà, cà phê.
8
Tổng cộng 65
Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày: Chăm sóc bệnh nhân trong và sau khi
nhổ răng?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Chăm sóc bệnh nhân trong lúc nhổ răng
- Người nha sĩ cần phải duy trì thái độ cũng như tác phong làm
việc của mình trong suốt cuộc nhổ răng, đừng làm cho bệnh nhân
đánh mất niềm tin, điều này rất nguy hiểm và ngất choáng dễ
dàng xảy đến.
10
- Khi gặp khó khăn trong công việc người nha sĩ cần phải bình
tỉnh để trấn an bệnh nhân.
5
- Khi bệnh nhân kêu đau cần phải xem lại chất lượng thuốc tê
hoặc kỹ thuật gây tê của mình, cần tiến hành gây tê thêm, tránh
đổ thừa cho bệnh nhân yêu sách giả bộ, nếu đau quá ngưỡng
bệnh nhân ngất choáng.
10
2 Chăm sóc bệnh nhân sau khi nhổ răng
- Sau khi nhổ răng ra khỏi ổ răng cần tiến hành cầm máu bằng
cách dùng gòn tẩm ôxy già rửa sạch ổ răng, cho súc miệng nước
muối, dùng miếng gạc hay gòn lớn đặt vào ổ răng mới nhổ, dùng
hai ngón tay cái và trỏ bóp hai bên mép ổ răng để làm hẹp diện
vết thương giúp cho việc cầm máu dể hơn.
10
- Kiểm tra trình trạng sức khỏe bệnh nhân, trước khi cho bệnh
nhân xuống ghế, nếu bệnh nhân mệt có dấu hiệu choáng, cần lưu
bệnh nhân tại ghế để theo dõi.
5
- Cấp đơn thuốc và dặn cách uống rõ ràng. 5
- Lưu ý bệnh nhân sẽ có đau khi hết thuốc tê, chỉ cần dùng thuốc
giảm đau, có dấu hiệu tê môi sẽ hết khi thuốc tê hết tác dụng.
5
- Cắn gòn chặt trong vòng 15- 30 phút, sau khi lấy bỏ gòn tránh
súc miệng mạnh, khạc nhổ, chíp miệng vậy sẽ gây chảy máu.
5
- Tránh ăn nhai bên nhổ một ngày.
- Vệ sinh răng miệng tốt những ngày sau nhổ răng.
5
* Nếu về nhà đau nhiều chảy máu không cầm, sưng to, không há 5
2
3. được miệng, sốt cao, cần đến khám lại để xử trí kịp thời
Tổng cộng 65
Câu 3: Anh/chị hãy trình bày: Đặc điểm của bộ răng sữa? Nêu những
khác biệt chủ yếu giữa răng sữa và răng vĩnh viễn?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Đặc điểm của bộ răng sữa
- Bộ răng sữa có 20 răng sữa, năm răng trên mỗi phần tư của bộ
răng. Có hai răng cửa và một răng nanh, không có răng cối nhỏ
chỉ có hai răng cối sữa.
10
- Các răng sữa thường được coi là răng “tạm” vì chúng chỉ tồn
tại trong miệng một thời gian ngắn.
5
- Bộ Răng sữa mọc đầy đủ vào khoảng hai tuổi rưỡi, các răng
sữa sẽ được thay thế bởi răng vĩnh viễn.
5
- Trục của các răng cửa sữa thẳng đứng hơn trục của các răng
cửa vĩnh viễn.
5
2 Sự khác biệt chủ yếu của răng sữa so với răng vĩnh viễn
- Răng sữa nhỏ hơn răng vĩnh viễn tương ứng cùng nhóm. 5
- Thân răng so với chiều cao toàn bộ của răng ngắn hơn răng
vĩnh viễn.
5
- Tương quan giữa kích thước gần xa thân răng so với chiều cao
thân răng của các răng trước của bộ răng sữa lớn hơn tương
quan này ở các răng trước của bộ răng vĩnh viễn.
5
- Các răng cửa sữa có mặt ngoài và mặt trong lồi nhiều ở phần
ba cổ tạo thành các gờ cổ.
5
- Mặt ngoài và mặt trong của các răng cối sữa phẳng và hội tụ
nhiều từ vùng gờ cổ về phía mặt nhai, vì thế bản nhai của chúng
hẹp
5
- Chân răng của các răng sữa so với chân răng của các răng vĩnh
viễn trong dài và mảnh hơn.
5
- Thân răng sữa có màu trắng đục hơn răng vĩnh viễn 5
- Thân răng vĩnh viễn rộng hơn theo mọi hướng so với vùng cổ. 5
Tổng cộng 65
Câu 4: Anh/chị hãy trình bày: Cấu tạo của răng? Các quy luật về hình
dáng và kích thước thân răng?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Cấu tạo của răng:
3
4. - Bao gồm men răng phủ mặt ngoài ngà thân răng, có nguồn góc
từ ngoại bì là mô cứng nhất trong cơ thể, có tỷ lệ chất vô cơ cao.
10
- Ngà răng có nguồn góc từ trung bì, kém cứng hơn men, tỷ lệ
chứa chất vô cơ thấp hơn men.
5
- Tuỷ răng là mô liên kết mền, nằm trong hốc tuỷ gồm tuỷ chân
và tuỷ thân.
5
- Tuỷ răng có nhiệm vụ duy trì sự sống của răng. 5
2 Các quy luật về hình dạng và kích thước thân răng:
- Có năm quy luật về hình dạng và kích thước thân răng 5
- Quy luật thứ nhất: Nhìn từ phía ngoài hay phía trong, kích
thước thân răng luôn luôn lớn hơn ở phía mặt nhai và nhỏ hơn ở
phía cổ răng.
10
- Quy luật thứ hai: Nhìn từ phía bên (phía gần hay phía xa), kích
thước thân răng luôn luôn lớn ở phía cổ răng và nhỏ ở phía mặt
nhai.
10
- Quy luật thứ ba: Nhìn từ phía nhai, mặt ngoài rộng hơn mặt
trong.
5
- Quy luật thứ tư: Theo chiều nhai nướu, mặt xa thấp hơn mặt
gần, mặt gần luôn luôn phẳng hơn mặt xa.
5
- Quy luật thứ năm: Từ các răng trước đến răng sau, chiều cao
các múi ngoài giảm dần, chiều cao các múi trong tăng dần.
5
Tổng cộng 65
Câu 5: Anh/chị hãy trình bày: Ưu điểm và nhược điểm của mão răng sứ?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Ưu điểm của mão răng sứ
Không có độc tính đối với mô răng và mô nha chu. 5
Độ láng bóng tốt thích hợp với mô mềm. 5
Đề kháng hoàn toàn có tác động hóa học của môi trường miệng. 5
Cách nhiệt tốt 5
Không có tính đàn hồi nên không biến dạng do lực nhai. 5
Có thể làm màu sắc giống răng thật. 5
Phản chiếu ánh sáng gần giống với răng thật. 5
Dễ dàng chải rửa sạch. 5
2 Nhược điểm
Dòn, đề kháng yếu với các lực nên dễ bể nứt nếu không có sự
nâng đỡ bên dưới hoặc độ dày không đều.
5
Không có tính dẻo mềm nên bờ cạnh mỏng dể bể. 5
Cứng hơn men răng và hợp kim vàng nên không có sự mòn mặt
nhai thích ứng và gây chấn thương cho mô nha chu nếu khớp cắn
không cân bằng.
5
4
5. Kỹ thuật thực hiện khó, cần sự chính xác, cao, có kinh nghiệm và
phương tiện tốt.
5
Chỉ định hạn chế do mài nhiều mô răng làm hại tủy (nếu răng
sống) và giảm chiều cao cùi răng làm giảm sự lưu giữ của mão.
5
Tổng cộng 65
Câu 6: Anh/chị hãy trình bày: Định nghĩa, chỉ định và chống chỉ định cho
mão đúc toàn diện bằng kim loại?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Định nghĩa mão đúc mão kim loại
Mão kim loại toàn diện là một chụp đúc bằng kim loại bao phủ
toàn thể các mặt của thân răng, có hình dáng giải phẩu và chức
năng của thân răng được bao bọc, dùng để bao bọc một răng
riêng rẽ hay làm phần giữ cho một cầu răng.
10
2 Chỉ định cho mão đúc toàn diện bằng kim loại
- Dùng để che chở và tái tạo một thân răng đã bị sâu răng tàn phá
hoặc bị bể lớn do chấn thương đến mức độ không còn có thể trám
được.
5
- Múi răng bị bể mất không thể trám bền vững được. 5
Dùng để bao bọc các răng bị thiếu sản men ngà, bị nứt men răng. 5
- Dùng để điều chỉnh lại vị trí thân răng và khớp cắn cho những
răng mọc lệch lạc và không thể chỉnh hình được.
5
- Dùng bao bọc các răng sẽ mang móc cho một hàm giả tháo lắp
có mô răng yếu hoặc có hình thể không thuận tiện cho sự bám
giữ của móc.
5
- Dùng nâng cao khớp cắn. 2
- Dùng làm phần giữ cho cầu răng. 3
3 Chống chỉ định cho mão đúc toàn diện bằng kim loại
- Răng có buồng tuỷ quá to nếu muốn bảo toàn tuỷ. 5
- Răng bị bệnh nha chu. 5
- Chiều cao thân răng quá thấp. 5
- Răng nghiêng lệch quá nhiều. 5
- Răng phía trước (vì lý do thẩm mỹ) 5
Tổng cộng 65
Câu 7: Anh/chị hãy trình bày: Ưu điểm và nhược điểm của mão đúc toàn
diện bằng kim loại? Nguyên tắc mài cùi răng?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Ưu điểm của mão đúc toàn diện bằng kim loại
- Là loại phục hình bền chắc nhất. 5
5
6. - Che chở hoàn toàn mô răng và thân răng, hạn chế sâu răng tái
phát vì các kích thích hoá học bên ngoài.
5
- Phục hình lại được hình dạng giải phẩu chức năng và chiều
hướng thân răng tốt hơn.
5
2 Nhược điểm
- Sự truyền nhiệt, điện của kim loại ảnh hưởng phần nào đến tuỷ
răng.
5
- Khó phát hiện sâu răng tái phát bên trong mão. 5
- Nếu hình dạng mão làm không đúng giải phẩu chúc năng sẽ gây
tổn hại mô nha chu.
5
- Không thẩm mỹ (màu của hợp kim vàng hay nickel). 5
3 Nguyên tắc mài cùi răng
- Mão là một răng bọng, răng bọng này chỉ có thể chụp lên cùi
răng một cách khít khao khi thân răng được mài theo những
nguyên tắc sau:
5
- Đáy cùi răng lớn hơn mặt nhai. 5
- Các vách đứng xung quanh phải song song hoặc hơi tụ về phía
mặt nhai.
5
- Các vách phải thoát. 5
- Trục của cùi răng là trục của răng hoặc theo hướng lắp được chỉ
định.
5
- Tiết kiệm mô răng. 5
Tổng cộng 65
Câu 8: Anh/chị hãy trình bày: Định nghĩa, chỉ định và chống chỉ định
mão kim loại mặt nhựa?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Định nghĩa mão kim loại mặt
Mão kim loại mặt nhựa là mão đúc toàn diện bằng kim loại có
mặt ngoài được phủ thêm một lớp nhựa để che đậy màu sắc kim
loại.
5
2 Chỉ định mão kim loại mặt nhựa
- Có thể thực hiện trên răng sống, răng đã lấy tuỷ, cho cùi răng
giả.
5
- Dùng bao bọc một răng riêng rẽ hay làm phần giữ cho cầu răng. 5
- Có thể dùng cho các răng và phía trước và răng phía sau. 5
- Thân răng bị bể góc, múi không thể trám bền vững được. 5
- Thân răng bị mòn gãy cạnh cắn. 5
- Thân răng bị thiểu sản men, dị trưởng mà không thể trám thẩm
mỹ được.
5
- Răng bị đổi màu mà không trám thẩm mỹ được. 5
6
7. - Răng có hình dạng bất thường mà không trám thẩm mỹ được. 5
- Răng bị xoay lệch không chỉnh hình được, không trám thẩm
mỹ được.
5
- Dùng để nâng cao khớp cắn. 5
3 Chống chỉ định mão kim loại mặt nhựa
- Răng sống có buồng tuỷ lớn. 5
- Răng trước có kích thước ngoài trong nhỏ, thân răng có chiều
cao quá thấp.
5
Tổng cộng 65
Câu 9: Anh/chị hãy trình bày: Mục đích và công dụng của mão răng tạm?
Kể tên các loại mão răng tạm?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Mục đích mão răng tạm
- Chống lại những tác động sinh lý và hoá học làm hại tuỷ răng. 5
- Không cho nước miếng và thức ăn trong miệng tiếp xúc lâu với
ngà răng vừa mài để bảo vệ tuỷ.
7
2 Công dụng của mão răng tạm
- Bảo vệ cùi răng không bị sứt mẻ ở các cạnh. 5
- Giữ ổn định vị trí của cùi răng, răng kế cận và răng đối diện. 5
- Bảo vệ mô nha chu tránh thức ăn va chạm và vướng đọng. 5
- Giúp những vết thương ở nướu do đốt và cắt nướu nếu có nhanh
bình phục.
7
- Giúp duy trì phần nào thẩm mỹ và chức năng nhai, phát âm
trong thời gian chờ đợi.
7
3 Kể tên các loại mão tạm
- Mão nhôm: được chế tạo sẵn, dễ uốn nắn nhưng điểm đụng và
mặt nhai khó thực hiện đúng nên chỉ có tác dụng che chở cùi răng
là chính.
8
- Mão bằng nhựa tự cứng: làm riêng cho từng trường hợp.
- Mão bằng nhựa tự cứng khít sát cùi răng, điểm đụng tốt, mặt
nhai có khớp cắn tốt dể điều chỉnh khe hở tiếp cận
9
- Mão nhựa làm sẵn: Được làm cho các loại răng cửa, răng nanh,
răng cối nhỏ và răng cối lớn.
7
Tổng cộng 65
Câu 10: Anh/chị hãy trình bày: Định nghĩa, Đặc điểm của cầu răng?
Những điều kiện cần có khi làm cầu răng?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Định nghĩa
7
8. Cầu răng là loại phục hình từng phần cố định dùng để phục hồi
một hay nhiều răng mất bằng cách dùng các răng kế cận các răng
mất làm trụ để mang gánh các răng giả thay thế cho răng mất.
10
2 Đặc điểm của cầu răng
- Cầu răng được gắn chặt vào các răng trụ bằng ciment và bệnh
nhân không thể tự tháo ra được
5
- Cầu răng có công dụng duy trì sự ổn định cho cung răng và mặt
phẳng nhai, phục hồi chức năng nhai, phát âm và thẩm mỹ.
5
- Cầu răng kém thẩm mỹ hơn phục hình tháo lắp nhất là trong
trường hợp mất răng lâu, tiêu xương nhiều.
5
3 Những điều kiện cần có khi làm cầu răng:
- Bệnh nhân ở trong khoảng tuổi 20-50. 5
- Bệnh nhân biết giữ vệ sinh răng miệng. 5
- Sức khoẻ chung của bệnh nhân tương đối tốt. 5
- Bệnh nhân không có những thói quen xấu làm hại cầu răng: Cắn
vật cứng, ngậm pipe, thợ thổi thuỷ tinh.
5
- Bệnh nhân không có răng nhạy cảm quá mức. 5
- Bệnh nhân chấp thuận cho mài răng. 5
- Bác sĩ có khả năng hiểu biết về giải phẩu học, sinh lý học, khớp
cắn học, cơ học, vật liệu nha khoa,
5
- Có tương đối đủ các phương tiện, vật liệu lâm sàng và labo 5
Tổng cộng 65
Câu 11: Anh/chị hãy trình bày: Sự cần thiết, mục đích và yêu cầu của một
cầu răng tạm? Cách gắn cầu răng tạm?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Sự cần thiết của cầu răng tạm
Trong khi chờ đợi hoàn thành một phục hình, các cùi răng cần
được bảo vệ và để tạo cho bệnh nhân sự thoải mái, dễ chịu, việc
làm cầu răng tạm sẽ ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng và tạo một
sự tin cậy đối với bệnh nhân.
9
2 Mục đích của cầu răng tạm
- Bảo vệ tuỷ răng và mô răng: Phục hình tạm phải sít sao ở bờ
cạnh để chống lại những tác động vật lý và hoá học (nước bọt,
thức ăn, lực nhai) làm sứt mẻ mô răng và hại tuỷ.
7
- Ổn định cùi răng: Giúp cho cùi răng không trồi hay di chuyển,
sự thay đổi vị trí của cùi răng làm phải rà lại vật phục hình gây
mất chính xác, tốn thời gian và đôi khi phải làm lại.
7
- Duy trì tạm chức năng nhai và thẩm mỹ. 4
- Giữ vệ sinh, giúp bảo vệ mô nha chu lành mạnh, không bị tổn
thương trong thời gian chờ đợi.
5
8
9. 3 Yêu cầu
- Cạnh của phục hình tạm không được làm kích thích viền nướu,
tốt nhất cạnh mão chỉ vừa đủ hay hơi cách viền nướu khoảng
0,5mm.
7
- Có tính lưu giữ và chắc chắn: Cầu răng tạm phải chịu được tất
cả các lực mà không bị gãy hay sút.
5
4 Cách gắn cầu răng tạm
- Lắp cầu răng tạm vào cùi răng trong miệng, kiểm tra cắn khít
bằng giấy cắn, loại bỏ điểm chạm sớm bằng đá mài, đánh bóng
lại cầu răng.
7
- Trộn ciment gắn tạm, nếu không, có thể thay bằng eugennat
dạng kem thêm một ít vaseline để giảm độ cứng, để gỡ ra ở lần
hẹn sau, nếu cùi thấp hoặc ít lưu thì không cần thêm vaseline.
7
- Cho ciment vào lòng các mão và gắn vào đúng vị trí, chờ
ciment cứng, lấy sạch ciment dư ở khe nướu, dưới nhịp cầu và
vùng kẽ răng.
7
Tổng cộng 65
Câu 12: Anh/chị hãy trình bày: Nguyên nhân tháo gỡ phục hình? Lợi ích
và sự cần thiết của răng trụ trong phục hình cố định?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Nguyên nhân dẫn đến phải tháo gỡ phục hình
- Sâu răng ở bờ vật giữ hay xung quanh cạnh mão. 4
- Răng trị bị lung lay do nha chu bị viêm hay chịu quá nhiều lực. 4
- Phục hình cố định không đạt tiêu chuẩn, gây biến chứng mà
không thể điều chỉnh, sữa chữa để tiếp tục sử dụng.
7
- Tháo gỡ để nhổ luôn răng trụ. 4
- Mòn, thủng mặt nhai, để lộ cùi răng nhiều. 4
- Điều trị nội nha không tốt mà không thể trám được. 4
- Răng chốt bị gãy, mòn, đổi màu mất thẩm mỹ. 4
2 Lợi ích và sự cần thiết của răng trong phục hình cố định răng trụ:
- Trong phục hình cố định răng trụ có thể là răng sống hay răng
đã được lấy tuỷ và chữa nội nha, răng trụ có rất nhiều thuận lợi
7
- Tuỷ răng sống là yếu tố góp phần vào sự khoẻ mạnh và vững
chắc cho mô răng và mô nha chu của răng trụ, nhờ đó đem lại
chức năng và bền vững cho phục hình.
10
- Răng sống không bị đổi màu nên giữ được sự thẩm mỹ trong
trường hợp mang mão từng phần.
7
- Nếu tuỷ bị tổn thương, sau khi làm phục hình một thời gian sẽ
gây đau nhức và những triệu chứng bệnh lý khác, cũng như gây
khó khăn, tốn kém cho việc tái điều trị.
10
Tổng cộng 65
9
10. Câu 13: Anh/chị hãy trình bày: Định nghĩa chỉnh hình răng miệng? Mục
tiêu và mục đích của chỉnh hình răng miệng?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Định nghĩa chỉnh hình răng miệng
Chỉnh hình răng miệng là làm cho ngay ngắn đúng chổ hoặc
đúng hình thái nguyên thuỷ, tạo lại sự bình thường cho răng,
xương hàm hoặc xương mặt và để phục hồi sự cân đối và hài hoà
của Răng-hàm-mặt trên toàn diện khuôn mặt.
9
2 Mục tiêu Chỉnh hình răng miệng
- Chỉnh hình răng miệng nhắm về phòng ngừa hoặc sửa chữa các
bất thường về Răng- Hàm- Mặt.
5
- Giảm bớt hoặc loại bỏ các trở ngại về chức năng nhai. 4
- Giảm bớt các nguy cơ sâu răng. 4
- Giảm bớt nguy cơ bệnh nha chu và bệnh mô miệng. 4
- Tăng thêm thẩm mỹ về khuôn mặt. 4
- Sửa chữa các bất thường về Răng- mặt do di truyền, bẩm sinh,
ngoại lai.
5
- Điều chỉnh răng- hàm để điều trị phục hình. 4
- Loại bỏ các trở ngại về hô hấp do sai hình của xương hàm,
xương mặt.
5
- Loại bỏ các thói quen xấu ảnh hưởng đến răng hàm mặt. 4
- Sửa chữa những bất thường về tâm lý liên hệ đến thẩm mỹ răng
hàm mặt.
5
3 Mục đích chỉnh hình răng miệng
- Sự phát triển của hệ thống sọ mặt. 4
- Phân tích và chẩn đoán các bất thường của sọ mặt. 4
- Theo dõi các tiến triển điều trị của chỉnh hình răng mặt 4
Tổng cộng 65
Câu 14: Anh/chị hãy trình bày: Những ảnh hưởng của sai lệch khớp cắn?
Mối quan hệ giữa chỉnh hình và nha chu?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Ảnh hưởng của khớp cắn sai lệch có thể gây ra
- Các bệnh về răng miệng: Răng mọc chen chúc hoặc lệch lạc gây
khó khăn trong việc vệ sinh răng miệng làm tăng tỷ lệ sâu răng và
bệnh nha chu.
5
- Rối loạn chức năng khớp thái dương hàm và các rối loạn chức
năng khác: sai khớp cắn tạo những điểm vướng, cộm, cản trở di
chuyển bình thường của xương hàm dưới khi thực hiện chức năng.
5
- Thẩm mỹ và tâm lý: Những khiếm khuyết về hàm mặt do sai 8
10
11. khớp cắn như hô, móm, khe hở môi- vòm khẩu gây những tác
động xấu về tâm lý bệnh nhân và tác động này có thể kéo dài suốt
cuộc đời của họ.
2 Mối liên quan giữa chỉnh hình răng mặt và nha chu
- Ảnh hưởng của lực chỉnh hình răng mặt lên nha chu: Chỉnh hình
răng mặt dùng lực để di chuyển răng từ vị trí sai lệch đến vị trí
thích hợp để phục hồi chức năng và thẩm mỹ.
5
- Răng sai vị trí, lệch lạc: Làm khó giữ vệ sinh răng miệng, gây
nên bệnh nha chu. Vị trí không đều lệch lạc của răng có thể làm
thay đổi cường độ và chiều hướng của lực nhai tác dụng lên răng
và làm răng lung lay.
7
- Răng bị tiêu xương nhiều: Lung lay và nghiêng ngã do bệnh nha
chu cần được chỉnh hình lại cho ngay ngắn trước khi làm nẹp cố
định.
5
- Cắn sâu vùng răng cửa: Răng cửa dưới cắn đụng vào cổ răng
cửa trên gây chấn thương nướu và gây tiêu xương vùng này, do đó
không thể chỉ điều trị nha chu đơn thuần mà phải điều trị kết hợp
nha chu và chỉnh hình.
7
- Cắn chéo: Cắn chéo vùng răng cửa hay răng cối sẽ làm răng cắn
chéo chịu lực lớn gây ra tổn thương nha chu và răng bi mất sớm
do lực nhai tác động không đều trên các răng.
5
- Viêm nướu: Khí cụ chỉnh hình cố định có khuynh hướng làm
tăng vết dính, mảng bám và gây viêm nướu do cản trở việc vệ
sinh răng miệng.
5
- Viêm nha chu: Không điều trị chỉnh hình răng mặt nếu viêm nha
chu đang tiến triển.
4
- Tụt nướu: Khi răng cửa di chuyển về phía môi, nướu viền sẽ di
chuyển về phía chóp răng, nếu có viêm nướu hiện diện, sự di
chuyển răng có thể gây tụt nướu.
5
- Tăng sản nướu: Có thể tự lành hoặc cần điều trị bằng cách loại
bỏ mảng bám và tạo núi.
4
Tổng cộng 65
Câu 15: Anh/chị hãy trình bày: Nhiệm vụ của chỉnh hình răng mặt? Mối
liên quan giữa chỉnh hình răng mặt và phục hình?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Chỉnh hình răng mặt là một lĩnh vực của nha khoa có nhiệm vụ
- Theo dõi, hướng dẫn và điều chỉnh sự tăng trưởng và trưởng
thành của các cấu trúc răng hàm mặt.
5
- Điều chỉnh tương quan sai lệch của các răng và các cấu trúc
hàm mặt bằng cách sử dụng cơ học, hay định hướng lại các lực
chức năng trong phức hợp sọ mặt.
8
- Chẩn đoán, phòng ngừa, can thiệp và điều trị các loại sai khớp 5
11
12. cắn và sai hình của các cấu trúc xung quanh.
- Phác hoạ và kiểm soát các khí cụ chức năng và khí cụ điều trị. 4
- Hướng dẫn răng và các mô nâng đỡ răng đạt và duy trì được
tương quan sinh lý tối ưu và tạo thẩm mỹ hài hoà trong cấu trúc
sọ mặt.
7
2
Chỉnh hình răng mặt hỗ trợ được thực hiện trong giai đoạn tiền
phục hình nhằm mục đích:
- Chỉnh lại các trục răng trụ cho song song nhau 4
- Sắp xếp lại các khoảng mất răng. 4
- Chỉnh lại các trục răng để lực nhai phân phối đúng theo trục
răng nhằm duy trì kích thước dọc cắn khớp trong trường hợp
xương ổ răng mất nhiều.
8
- Dựng lại các răng bị nghiêng về khoảng mất răng để tái tạo
khoảng tiếp cận và vị trí chân răng thích hợp.
5
- Điều chỉnh mặt phẳng nhai tạo sự cân bằng cắn khớp và duy trì
kích thước dọc cắn khớp.
5
- Cải thiện tỷ lệ thân răng, chân răng bằng cách làm trồi răng có
kiểm soát.
5
- Kết hợp với phục hình răng sau để điều trị nguỵ trang những
trường hợp không thể chỉnh hình.
5
Tổng cộng 65
Câu 16: Anh/chị hãy trình bày: Những nguyên nhân đặc thù của sai khớp
cắn? Những ảnh hưởng của môi trường đến khớp cắn?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Những nguyên nhân đặc thù của sai khớp cắn
- Rối loạn trong sự phát triển của phôi thai: Có rất nhiều nguyên
nhân khác nhau gây ra những khiếm khuyết của phôi thai, từ
những rối loạn về gen đến những ảnh hưởng của môi trường.
5
- Rối loạn trong sự tăng trưởng của xương:
+ Sự đè ép xảy ra trong bào thai: Một áp lực nào đó đè lên khuôn
mặt đang phát triển của bào thai sẽ làm méo mó những vùng
đang tăng trưởng nhanh.
+ Chấn thương hàm dưới khi sinh: Trong những trường hợp
người mẹ sinh khó, sử dụng kềm forreep ở đầu trẻ sơ sinh có thể
làm tổn thương một bên hoặc cả hai bên thái dương hàm.
+ Gãy xương hàm khi trẻ còn nhỏ: Trẻ nhỏ té và va chạm có thể
gãy xương hàm.
10
- Loạn chức năng cơ: Mất một phần của hệ cơ có thể xảy ra do
những nguyên nhân không rõ trong bào thai hoặc là hậu quả của
tai biến khi sanh.
5
12
13. TT Nội dung Điểm
- Bệnh to cực và phì đại nữa hàm dưới: Bệnh to cực do bướu
phần trước tuyến yên gây tiết nhiều nội tiết tố tang trưởng, trong
bệnh to cực xương hàm dưới có thể tăng trưởng quá mức.
5
- Rối loạn trong sự phát triển của răng:
+ Thiếu răng bẩm sinh
+ Răng dị dạng và răng dư
+ Cản trở mọc răng.
+ Răng mọc sai vị trí.
+ Mất răng sữa sớm.
+ Răng di chuyển do chấn thương.
10
2 Những ảnh hưởng của môi trường đến khớp cắn.
* Thuyết cân bằng và sự phát triển của khớp cắn:
- Ảnh hưởng của sự cân bằng trên bộ răng: Khi đặt một lực nhai
mạnh trên răng, nếu lực nhai mạnh kéo dài sẽ cảm thấy đau.
- Ảnh hưởng của sự cân bằng trên kích thước hình dạng xương
hàm: Vùng chức năng của xương sẽ bị ảnh hưởng nếu chức năng
bị mất hoặc thay đổi.
10
* Ảnh hưởng của yếu tố chức năng trên sự phát triển của răng
mặt:
- Chức năng nhai.
- Thói quen mút tay.
- Thói quen đẩy lưỡi.
- Kiểu thở.
8
* Dinh dưỡng: Thức ăn bổ dưỡng rất cần thiết cho trẻ, ngoài các
chất dinh dưỡng chính như protid, glucid, lipid, calci cũng là chất
khoáng không thể thiếu cho sự phát triển và duy trì cấu trúc
xương, thiếu calci do sự hấp thu của cơ thể kém hay do dinh
dưỡng kém có thể làm bệnh nhân có khớp cắn sai do xương hàm
phát triển không đầy đủ
7
3
Lưu ý: Sai khớp cắn dù ở mức độ nào hầu như luôn luôn không
thay đổi nữa sau khi sự tăng trưởng chấm dứt.
5
Tổng cộng 65
Câu 17: Anh/chị hãy trình bày: Khái niệm về chỉnh hình mặt răng
phòng ngừa? Mục đích của chỉnh hình răng mặt phòng ngừa?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Khái niệm chỉnh hình mặt răng
Chỉnh hình mặt răng phòng ngừa được thực hiện bởi bác sỹ răng
hàm mặt tổng quát. Chỉnh hình răng mặt phòng ngừa bao gồm:
6
- Phân biệt được khớp cắn bình thường và sai khớp cắn: Ở hàm
răng sữa, răng hỗn hợp và răng vĩnh viễn.
6
13
Tải bản FULL (26 trang): https://bit.ly/3RCtnaC
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. - Nhận biết sớm những bất thường trong quá trình phát triển của
răng, quá trình mọc răng và thay răng sữa.
6
- Nhận biết các biểu hiện sớm của sai khớp cắn và các yếu tố ảnh
hưởng.
5
- Nhận biết và loại bỏ những thói quen xấu về răng miệng. 4
- Biết cách phân loại sai khớp cắn. 4
- Đưa ra các lời khuyên về chỉnh hình răng mặt cho bệnh nhân. 4
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để cải thiện và duy trì
khớp cắn bình thường.
6
- Làm bộ giữ khoảng đúng theo chỉ định. 4
- Kiểm soát sâu răng bằng cách sử dụng fluor tại chổ và các kỹ
thuật phòng ngừa sau răng hiệu quả khác.
6
- Chuyển đến chuyên viên y khoa để chuẩn đoán và điều trị
những bệnh nhân có các bệnh hệ thống liên quan đến răng- mặt.
6
2 Mục đích của chỉnh hình răng mặt phòng ngừa
- Cải thiện chức năng của hệ thống nhai.
- Làm giảm sự nhạy cảm của răng với bệnh sâu răng, làm giảm
tác động của sâu răng.
- Ngăn chặn những bất thường hàm mặt có nguyên nhân do răng.
- Loại bỏ sự phát triển của các tổn thương nha chu.
- Trợ giúp trong việc huấn luyện cách phát âm.
8
Tổng cộng 65
Câu 18: Anh/chị hãy trình bày: Các đặc điểm thuận lợi và bất lợi của khí
cụ tháo lắp? Những lưu ý khi chỉ định sử dụng khí cụ tháo lắp?
Đáp án:
TT Nội dung Điểm
1 Những thuận lợi của khí cụ tháo lắp
- Bệnh nhân có thể tự tháo ra theo ý muốn nên khí cụ dễ được đa
số bệnh nhân chấp nhận.
5
- Giảm thời gian trực tiếp ở trên ghế bệnh nhân trong thời gian
đầu của điều trị, do khí cụ đã được hoàn tất trong labo.
5
- Thích hợp với những điều trị dựa vào sự tăng trưởng của bệnh
nhân.
5
2 Những bất lợi của khí cụ tháo lắp
- Kết quả điều trị hoàn toàn phụ thuộc vào thái độ hợp tác của
bệnh nhân, vì khí cụ chỉ có tác động khi bệnh nhân mang vào.
5
- Không tạo ra những chuyển động phức tạp của răng, nên khí cụ
chỉ được sử dụng hạn chế.
5
- Do những bất lợi trên, khí cụ tháo lắp được sử dụng trong giai
đoạn đầu của quá trình điều trị, và sau đó thường được thay thế
bằng khí cụ cố định.
7
14
5261685