SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
DD trước phẫu thuật.pptx
1. DINH DƯỠNG TRƯỚC PHẪU THUẬT
ThS. BS. Nguyễn Đình Phú
PT. PCNK Dinh dưỡng, Bệnh viện TWQĐ 108
2. Vai trò SDD trước phẫu thuật
Tăngnhiễmtrùng vết mổ
Chậm liềnvết thương
Tăngtỉ lệrò – bụcmiệngnối
Ảnhhưởngđếncơ lực → khó phục hồi chức năng
Kéo dàithờigianphục hồi
Kéo dàithờigiannằm viện
Tăngtửvong sauphẫu thuật.
https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1365182X19300577
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4221446/#:~:text=One%20study%20fo
und%20that%20high er,three%20times%20more%20likely%20to
https://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.1365-277X.2010.01058.x
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29917207
3. Thực tế sàng lọc và chăm sóc dinh dưỡng cho
BN phẫu thuật tại Mỹ
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95
2 trong 3 bn phẫu
thuật tiêu hóa có
suy dinh dưỡng
Biến chứng
gấp 3 lần nếu
bn có suy
dinh dưỡng
Tử vong gấp 5
lần so với bn
dinh dưỡng
đầy đủ
Chỉ 1 trong 5 BV có qui
trình sàng lọc nguy cơ
dinh dưỡng chính quy
Có 3 trong số 4 BS
Phẫu thuật tin rằng dinh
dưỡng trước PT sẽ giúp
làm giảm biến chứng
Mỗi $1 sử dụng cho dinh dưỡng
giúp tiết kiệm $52 chi phí điều trị
Chỉ 1 trong số 5 bn
được can thiệp dinh
dưỡng trước PT
4. Dẫn nhập…
“Đại phẫu giống như chạy
marathon bởi vì cơ thể phải
gánh chịu rất nhiều áp lực
và…
…không một ai có thể tưởng
tượng được rằng chạy
marathon mà phải nhịn ăn
hoặc uống trong đêm trước
hoặc sáng của ngày hôm đó,
nhưng chúng ta lại luôn
luôn yêu cầu bệnh nhân làm
điều này ”
(GS Prof. Paul Wischmeyer, Giám đốc Viện
nghiên cứu lâm sàng Duke, Hoa Kỳ - DCRI)
CHO=carbohydrate,
VT proph mobilization=venous thromboembolism prophylaxis mobilization
mgt=management
https://dcri.org/nutritional-guidelines/
Lassen K, Soop M, Nygren J, et al. Consensus review of optimal perioperative care in colorectal surgery: Enhanced Recovery After Surgery
(ERAS) Group recommendations. Arch Surg. 2009;144(10):961-969.
5. Nguyên tắc chăm sóc dinh dưỡng cho
bệnh nhân đại phẫu *
1. Không bao giờ có bệnh nhân phẫu
thuật chương trình mà chưa được
sàng lọc suy dinh dưỡng
2. Không bao giờ có bệnh nhân suy
dinh dưỡng được phẫu thuật chương
trình mà chưa được điều trị suy dinh
dưỡng trước
*: https://dcri.org/nutritional-guidelines/
(GS Prof. Paul Wischmeyer,
Giám đốc Viện nghiên cứu lâm
sàng Duke, Hoa Kỳ - DCRI)
6. Các bước chăm sóc dinh dưỡng tổng quát
Correia MI, Hegazi RA, Higashiguchi T, et al. Evidence-based recommendations for addressing malnutrition in health care: an updated strategy from the
feedM.E. Global Study Group. J Am Med Dir Assoc. 2014;15(8):544-550.
7. Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng trước phẫu thuật
PONS có thể thực hiện nhanh chóng (<5 phút) bởi các nhân viên
điều dưỡng tại các phòng khám phẫu thuật / trước phẫu thuật
PONS có thể dễ dàng thưc hiện và kết hợp vào hồ sơ bệnh án
điện tử để liên lạc hiệu quả.
Kết quả sẽ được tải lên hồ sơ bệnh án điện tử ngay lập tức, tự
động kích hoạt can thiệp dinh dưỡng
Sàng lọc suy dinh dưỡng trước khi phẫu thuật
lớn là điều cần thiết
Có nhiều công cụ sàng lọc đã được phê chuẩn
để sử dụng cho bệnh nhân đã nhập viện
Chưa có sự đồng thuận về công cụ sàng lọc tối
ưu cho bệnh nhân trước phẫu thuật
PONS (sàng lọc dinh dưỡng trước phẫu thuật)
là phiên bản sửa đổi của công cụ sàng lọc phổ
quát suy dinh dưỡng (MUST)
PONS: Những thuận lợi
PONS bao gồm việc sử dụng albumin, một yếu
tố dự báo mạnh mẽ về nguy cơ / tử vong trong
phẫu thuật
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Giới thiệu công cụ sàng lọc đơn giản PONS (PeriOperative Nutrition Screening)
9. Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Các bước Can thiệp dinh dưỡng trước phẫu
thuật
1. Lên kế
hoạch PT
2. Đánh giá
bằng công cụ
sàng lọc PONS
và Albumin
3. Nguy cơ SDD
thấp
5. Phẫu thuật, dinh
dưỡng miễn dịch dịch 7
ngày sau PT.
PONS (-)
Và/hoặc
Albumin >3
4. Xét nghiệm tiền
mê/ Can thiệp
dinh dưỡng : DD
miễn dịch 5 ngày
trước PT, sẵn sàng
PT.
Trường hợp 1: Nguy cơ SDD thấp
10. Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Các bước can thiệp dinh dưỡng trước phẫu
thuật
1. Lên kế hoạch PT
2. Đánh giá bằng
công cụ sàng lọc
PONS & Albumin
3. Nguy cơ suy dinh dưỡng cao
5. Gọi điện hàng tuần, đánh giá
việc sử dụng dinh dưỡng
đường miệng, cập nhật cân
nặng, sử dụng dinh dưỡng
ONS/DD TH hay TM – kiểm tra
độ tuân thủ
6. Thăm khám hàng tháng,
đánh giá lại Albumin, kiểm
tra cân nặng, sử dụng dinh
dưỡng ONS/ qua đường TH
hay TM. Sẵn sàng cho PT ?
7. Gọi điện hàng tuần, đánh giá việc sử dụng dinh dưỡng, xem xét PT,
sử dụng dinh dưỡng ONS/ qua đường TH hay TM, kiểm tra việc tuân
thủ. Xem xét các nguyên nhân gây giảm cân (vd. U, Nhiễm khuẩn),
trao đổi với BS Phẫu thuật
7. Tăng cân hay ổn
định, Albumin tăng,
Đánh giá tình trạng
dinh dưỡng có cải
thiện
8. Phẫu thuật, dinh
dưỡng miễn dịch
dịch 7 ngày sau PT.
4. Đến phòng khám dinh dưỡng/ Can thiệp
dinh dưỡng- Tiền sử/giáo dục & hướng
dẫn sử dung tại nhà gồm ONS/DDTH/DD
TM toàn phần
Trường hợp 2: Nguy cơ SDD cao
11. TRƯỚC PHẪU THUẬT
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Khuyến nghị về sàng lọc SDD trước mổ:
1. Nên sàng lọc tình trạng dinh dưỡng trước khi phẫu thuật lớn bằng
cách sử dụng một công cụ sàng lọc đơn giản (thông qua hồ sơ
bệnh án điện tử nếu có) .
2. Đề xuất sử dụng các câu hỏi PONS cho sàng lọc dinh dưỡng lâm
sàng trước phẫu thuật:
Bệnh nhân có BMI thấp <18,5 kg / m2 (<20t và > 65t)?
Bệnh nhân có giảm cân> 10% trong 6 tháng qua ?
Bệnh nhân có ăn uống giảm> 50% trong tuần qua không?
Bệnh nhân có albumin huyết thanh trước phẫu thuật <3.0 g / dL
không?
12. TRƯỚC PHẪU THUẬT (tt)
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Khuyến nghị về sàng lọc SDD (và khối nạc) trước mổ:
3. Nếu thấy bất kỳ câu hỏi sàng lọc nào về điểm PONS dương
tính với nguy cơ dinh dưỡng, thì can thiệp dinh dưỡng và/hoặc
đề nghị đánh giá dinh dưỡng nên được thực hiện (xem khuyến
nghị 6).
4. Đề nghị đánh giá khối nạc cơ thể thông qua CT scan (nếu
có sẵn) để hỗ trợ cho tiên lượng nguy cơ dinh dưỡng trước
phẫu thuật.
13. TRƯỚC PHẪU THUẬT (tt)
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Khuyến nghị về nhu cầu dinh dưỡng trước mổ
5. Nên đạt được mục tiêu lượng protein tổng thể thì quan trọng hơn
việc đạt tổng lượng calo trước phẫu thuật, với lượng protein được
khuyến nghị là > 1,2g/kg/ngày
14. TRƯỚC PHẪU THUẬT (tt)
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Khuyến nghị về chọn lựa công thức dinh dưỡng
6. Những bệnh nhân có nguy cơ dinh dưỡng trước khi phẫu thuật
lớn cần nhận được Công thức dinh dưỡng bổ sung đường miệng
(ONS) trước phẫu thuật ít nhất là 7 ngày. Thực hiện một trong các
cách sau:
Công thức dinh dưỡng miễn dịch (IMN- Immuno Nutrition formula) (chứa
arginine và dầu cá)
ONS chứa hàm lượng đạm cao (2-3 lần/ngày, tối thiểu 18g protein /liều)
15. TRƯỚC PHẪU THUẬT (tt)
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Khuyến nghị về nuôi ăn tiêu hóa qua ống trước mổ:
7. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ dinh dưỡng trước khi phẫu
thuật lớn mà không thể bổ sung dinh dưỡng bằng đường miệng, thì
cần tư vấn từ bác sĩ dinh dưỡng và nuôi ăn ống thông qua đường
tiêu hóa tại nhà trong thời gian ít nhất 7 ngày
16. TRƯỚC PHẪU THUẬT (tt)
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Khuyến nghị về nuôi ăn qua tĩnh mạch (PN):
8. Nếu không thể bổ sung dinh dưỡng bằng miệng qua ONS hay qua
đường tiêu hóa EN, hoặc khi nhu cầu protein/kcal (> 50% lượng
khuyến cáo) không thể được đáp ứng đầy đủ bởi ONS hay EN,
chúng tôi khuyên sử dụng dinh dưỡng qua Tĩnh mạch trước phẫu
thuật để cải thiện kết quả
17. TRƯỚC PHẪU THUẬT (tt)
Khuyến nghị cho phẫu thuật bụng theo chương trình :
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
9. Dinh dưỡng miễn dịch trước phẫu thuật nên được xem xét cho tất
cả các bệnh nhân phẫu thuật bụng theo chương trình.
18. TRƯỚC PHẪU THUẬT (tt)
Paul E. Wischmeyer et al. Anesth Analg 2018;126:1883–95)
Khuyến nghị về ăn và uống trước mổ:
10. Nên bỏ việc nhịn đói trước phẫu thuật từ nửa đêm trước
11. Ở những bệnh phẫu thuật ít có nguy cơ hít sặc, bệnh nhân vẫn có
thể ăn không hạn chế đối với thức ăn đặc đến thời điểm 8 giờ trước khi
gây mê và ngưng uống 2 giờ trước khi gây mê.
12. Nên uống carbohydrate trước phẫu thuật có chứa ít nhất 45 g
carbohydrate để cải thiện độ nhạy insulin (ngoại trừ bệnh nhân tiểu
đường typ I do tình trạng thiếu insulin). Nên sử dụng đường phức (ví
dụ, maltodextrin) nếu có sẵn.
19. LỊCH SỬ, Những việc ta đã tin
và thực hành hàng ngày
20
History
Bigotry: “Inviolable principles/that were transferred between generation/Senior
clinicians had strong principles and they were assumed as a dogma”:
◦ Preo prolonged fasting is necessary: empty bowel/prevent intraoperative
contamination /early passage of bowel content through an anastomosis.
– Mechanical bowel preparation is imperative in colorectal surgery to prevent
intraoperative contamination and the passage of faeces through a suture line while
it is healing.
– Systematic use of nasogastric tubes is imperative to empty stomach to protecting
sutures.
– Drains usage is essential in all kind of digestive procedures.
– Extended periods of bed rest are recommended to facilitate abdominal wall healing.
– Postoperative period is a “resting time” in which surgeons are expecting
spontaneous patient recovery.
20. ERAS
20
Khái niệm ERAS?
•Enhanced Recovery After Surgery (ERAS) programs, “fast-track”
programs or Multimodal rehabilitation programs.
•ERAS programs are evidenced-based protocols designed to standardize
and optimize perioperative medical care in order to reduce surgical
trauma, perioperative physiological stress and organ dysfunction related
to elective procedures.
•In addition, improved outcomes, decreased hospital length of stay and
faster patient recovery to normal life are expected to be obtained.
•Other advantages of this philosophy are the reduction of clinical
complications and the health costs together with and increase of
patient satisfaction. A diagram with all the core principles of an ERAS
program can be seen then.
25. Trước nhập viện 1 tuần Nhóm ERAS gặp bệnh nhân. Các thành viên trao đổi vs bệnh
nhân quá trình điều trị, những công việc BN phối hợp cùng. BN
ăn, tập theo hướng dẫn của Bs Chuyên khoa. (Theo tài liệu
hướng dẫn) DD gọi điện BN nhắc thực hiện
Nhập viện 15h ngày trước phẫu thuật • Kiểm tra trước PT, ăn uống bình thường
• Thụt fleet hậu môn. Không uống xổ, không rửa đại tràng
Ngày 0 (ngày phẫu thuật) • Uống nước hoa quả ép trước phẫu thuật 2h
• Thụt Fleet hậu môn không Không uống xổ, không rửa đại tràng
• Kháng sinh dự Phòng, Không đặt dẫn lưu.
• Giữ ấm trong mổ, không truyền thừa dịch, không dùng chế
phẩm opioid
• Ăn lỏng sau mổ, ngồi ghế, vận động sớm 2h
Ngày 1 sau phẫu thuật • Rút vein truyền, rút sonde tiểu nếu có.
• Giảm đau ngoại vi, thuốc NSAID/Paracetmol, không opioid
• Ăn đường miệng bình thường.
• Vận động: 3 buổi tập, mỗi buổi 2 giờ
• Dự Phòng thuyên tắc mạch Lovenox hướng dẫn BN tự tiêm
lúc 20h
Protocol ERAS thực hiện tại VM từ 2018
26. Protocol ERAS thực hiện tại VM từ 2018
Ngày 2 sau phẫu thuật • Giảm đau ngoại vi, thuốc NSAID/Paracetmol, không opioid
• Ăn đường miệng bình thường.
• Vận động: 3 buổi tập, mỗi buổi 2 giờ
• Dự Phòng thuyên tắc mạch Lovenox BN tự tiêm lúc 20h
• Kế hoạch ra viện/Giấy tờ…
Ngày 3 sau phẫu thuật: (Ra viện với PT đại
tràng)
• Tiêu chuẩn ra viện: Có lưu thông ruột, Đau V=4
với thuốc giảm đau uống, tự phục vụ bản thân
những việc thường ngày.
• Đơn Thuốc giảm đau.
• Đơn Dự Phòng thuyên tắc mạch Lovenox 7 ngày
• Giấy tờ ra viện
• Như ngày 2
Ngày 4 sau phẫu thuật • Như ngày 2
Ngày 5 sau phẫu thuật (Ra viện với PT Trực
tràng)
• Như ngày 2
2 ngày đầu ra viện • DD ERAS gọi điện hỏi thăm theo bảng câu hỏi hướng dẫn
• Nhập số liệu lên web
Khám lại sau phẫu thuật 1-2 tuần • Nhập số liệu lên web
Ngày lại sau phẫu thuật 30 ngày • Nhập số liệu lên web
27. Vinmec trước ERAS: 48 BN
Trước ERAS 48 BN
Tuân thủ 30.9%
Nằm viện TB: 8.9 ngày
ICU 10.4%, TB: 0.5 ngày
Bục 8%
Tắcruột 6%
Các biến chứng, phản
ứng khác: Nôn, bí tiểu…
31.3%
28. Vinmec ERAS: 34 BN (19 + 15)
Vinmec ERAS 34 BN
Tuân thủ 70,4%
nằm viện TB: 4.6
ngày
ICU: TB :0 ngày.
Bục:0%
Tắc ruột:0%
Các biến chứng, phản
ứng khác: Nôn, bí
tiểu… 31.6%
30. Đặc điểm dinh dưỡng ở bệnh nhân ghép tạng
Trước ghép:
oDinh dưỡng kém kéo dài: suy thận mạn, TNT, suy gan
oTiểu đường, tăng cholesterol, tăng tryglycerite, thiếu máu
giữ nước.
oHuyết áp cao
oSức đề kháng kém
oBệnh mãn tính kèm theo
Nguồn tham khảo: Nutrition in solid organ transplant patients (ESPEN Congress Madrid 2018), D. Ysebaert (BE)
31. Đặc điểm dinh dưỡng ở bệnh nhân ghép tạng
Sau ghép:
oDùng thuốc ức chế miễn dịch = > suy giảm hệ miễn dịch,
dễ nhiễm khuẩn, virus, CMV, BBV => tác dụng phụ của
thuốc ức chế miễn dịch: rối loạn tiêu hóa, phì đại lợi,
loãng xương, tăng cân, nguy cơ ung thư.
oTăng huyết áp.
oRối loạn chuyển hóa, tiểu đường, mỡ máu
oThiếu máu, thiếu sắt.
oYếu tố vi lượng, vitamin D, canxi.
Nguồn tham khảo: Nutrition in solid organ transplant patients (ESPEN Congress Madrid 2018), D. Ysebaert (BE)
32. Liệu pháp dinh dưỡng cho BN ghép tạng
Các thuốc ức chế miễn dịch: steroid, calcineurin inhibitors,
TOR inhibitors
• Tăng nguy cơ ung thư
• Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn
• Tăng rối loạn chuyển hóa
=> Mục tiêu là giảm nhẹ các vấn đề liên quan đến ức chế
miễn dịch duy trì
Nguồn tham khảo: Nutrition in solid organ transplant patients (ESPEN Congress Madrid 2018), D. Ysebaert (BE)
33. Liệu pháp dinh dưỡng cho BN ghép tạng
Chiến lược đảm bảo an toàn cho BN sau ghép:
• Sử dụng các thực phẩm có nguồn gốc an toàn và được
vệ sinh, lưu trữ cẩn thận
• Dự phòng nhiễm khuẩn trong tiếp xúc trực tiếp
• Đi lại an toàn
• Kiểm soát tiếp xúc với vật nuôi
• Có chế độ ăn đảm bảo sức khỏe
Nguồn tham khảo: Nutrition in solid organ transplant patients (ESPEN Congress Madrid 2018), D. Ysebaert (BE)
34.
35. Vệ sinh an toàn thực phẩm
Cần tránh các loại thực phẩm sau:
• Đồ chưa tiệt trùng
• Đồ sống, tái (bao gồm thịt, trứng, hải sản…)
• Giá đỗ, mầm hạt
Cách tránh nhiễm khuẩn chéo khi sơ chế thực phẩm:
• Để riêng thực phẩm chín và sống;
• Sử dụng thớt đã rửa sạch hoặc thớt riêng cho thực phẩm sống
và thực phẩm chín
• Luôn rửa rau cho dù là loại rau củ được coi là “đã rửa trước”
Nguồn tham khảo: Nutrition in solid organ transplant patients (ESPEN Congress Madrid 2018), D. Ysebaert (BE)
36. Liệu pháp dinh dưỡng cho BN ghép tạng
Chế độ ăn lành mạnh: (ăn nhạt, ít béo)
• Sử dụng đồ ít béo
• Hạn chế dùng lòng đỏ trứng
• Dùng các loại protein nạc (thịt nạc, cá nạc…)
• Tăng lượng rau xanh trong khẩu phần ăn để giảm mỡ
máu
• Sử dụng ít chất béo bão hòa: ít hơn 300mg/ ngày. Thay
thế bằng các loại chất béo tốt như dầu oliu, dầu hạt
cải…
Nguồn tham khảo: Nutrition in solid organ transplant patients (ESPEN Congress Madrid 2018), D. Ysebaert (BE)
37. Nguồn tham khảo: A guide to diet after kidney transplantation informantion, Queen Elizabeth Hospital Birmingham
38. Ảnh hưởng giữa chế độ ăn và tác dụng của thuốc
Không ăn nho, bưởi, lựu vì làm giảm tác dụng của CsA/Tac
do ức chế enzyme CYP3A4, giảm chuyển hóa thuốc ức chế
miễn dịch
Nguồn tham khảo: Nutrition in solid organ transplant patients (ESPEN Congress Madrid 2018), D. Ysebaert (BE)
39. Nuôi dưỡng trước mổ
• Tích hợp dinh dưỡng vào quản lý tổng thể của bệnh nhân
• Tránh nhịn ăn quá lâu trước khi phẫu thuật
• Tập ăn bằng đường miệng sớm nhất có thể sau khi phẫu
thuật (trong vòng 24h)
• Kiểm soát chuyển hóa, ví dụ: lượng đường trong máu
• Giảm các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa
• Giảm liệt cơ khi thở máy
• Vận động sớm
Nguồn tham khảo: Nutrition in solid organ transplant patients (ESPEN Congress Madrid 2018), D. Ysebaert (BE)
40. DINH DƯỠNG NĂNG LƯỢNG CAO, GIÀU ĐẠM & HMB
GIẢM TỶ LỆ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NẶNG (VIÊM PHỔI, COPD, SUYTIM, NHỒI MÁU CƠ TIM)
NGHIÊN CỨU ĐA TRUNG TÂM, MÙ ĐÔI, SO SÁNH VỚI GIẢ DƯỢC
TẠI 78 CƠ SỞ Y TẾ TẠI MỸ 10
SÀNG LỌC
622 BỆNH
NHÂN
bị suy dinh
dưỡng vừa và
nặng
NHÓM CHỨNG (N=309)
Nuôi dưỡng thông
thường + 2 chai dinh
dưỡng giả dược
NHÓM HP-HMB (N=313)
Nuôi dưỡng thông
thường + 2 chai Ensure
Plus Advance
Bệnh nhân ≥ 65
tuổi, nhập viện
với bệnh lý suy
tim, nhồi máu
cơ tim, viêm
phổi, viêm phổi
tắc nghẽn mạn
tính.
10. Deutz NE et al. Readmission and mortality in malnourished, older, hospitalized adults treated with a specialized oral nutritional
supplement: A randomized clinical trial, Clin Nutr; 2016 [Epub ahead of print]. http://dx.doi. org/10.1016/j.clnu.2015.12.010
• Prospective, randomized,
interventional, double-blind
placebo controlled trial
• Subjects (N=652): Malnourished
(SGAB and C classification),
aged ≥65
years, hospitalized with CHF
, AMI,
pneumonia, or COPD from 78 US
sites
41. NGÀY 30
%
TỈ
LỆ
TỬ
VONG
0
3
6
9
12
53%
P=0.049 P=0.020
4.8%
52% 51%*
P=0.018
9.7%
4.2%
8.7%
6.2%
2.9%
HP-HMB
Nhóm chứng
NGÀY 60 NGÀY 90
GIẢM TỈ LỆ TỬ VONG SAU XUẤT VIỆN
Ở BỆNH NHÂN CÓ BỆNH LÝ TIM MẠCH, VIÊM PHỔI NẶNG 10
15
10. Deutz NE et al. Readmission and mortality in malnourished, older, hospitalized adults treated with a specialized oral nutritional supplement: A randomized clinical trial,
Clin Nutr; 2016 [Epub ahead of print]. http://dx.doi. org/10.1016/j.clnu.2015.12.010
DINH DƯỠNG NĂNG LƯỢNG CAO, GIÀU ĐẠM & HMB
GIẢM TỶ LỆ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NẶNG (VIÊM PHỔI, COPD, SUYTIM, NHỒI MÁU CƠ TIM)
42. CÁC DINH DƯỠNG ĐƯỜNG UỐNG (ONS) ĐƯỢC CHỨNG MINH
HIỆU QUẢ
Dinh dưỡng chuẩn, đầy đủ
& cân đối với 28 vitamin
khoáng chất, giúp giảm thời
gian nằm viện & phục hồi
nhanh sau xuất viện
Hỗ trợ sức khỏe cơ và
phòng ngừa tình trạng
mất cơ do suy dinh
dưỡng, bệnh lý và tuổi già
Phẫu thuật ống tiêu hóa
Bệnh lý tại đường tiêu hóa
Có biểu hiện kém dung nạp
với các công thức dd tiêu
chuẩn
Nguy cơ mất cơ cao
(suy tim, bệnh phổi
mạn tính, phẫu thuật
khớp háng…)
Suy dinh dưỡng và suy
mòn cơ,