SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
DINH DƯỠNG NGƯỜI BỆNH NGOẠI KHOA
(KHUYẾN NGHỊ VS THỰC HÀNH LÂM SÀNG)
TS. BS. Đỗ Tất Thành
Phó trưởng bộ môn PT thực nghiệm, Trường ĐHYHN
Trưởng khoa dinh dưỡng, BVHN Việt Đức
Giám đốc trung tâm PT Đại trực tràng - TSM, BVHN Việt Đức
Phó chủ tịch Hội nuôi dưỡng đường tĩnh mạch và đường tiêu hóa Việt Nam
1
Prof. Averd Weimann
Trưởng khoa Ngoại Tổng quát và Ung
thư, đơn vị Dinh dưỡng lâm sàng. Bệnh
viện St. George, Leipzig, CHLB Đức.
BS Ngoại trường Y Hannover
2008-2010. Chủ tịch Hiệp hội Dinh
dưỡng Lâm sàng Đức
2006 Chủ tịch soạn thảo Hướng dẫn
phẫu thuật của Hiệp hội Chuyển hóa và
Dinh dưỡng lâm sàng Châu Âu (ESPEN)
– cập nhật 2017, từ năm 2020 Cán bộ
hướng dẫn của ESPEN
2
Prof. Paul E Wischmeyer
Giám đốc Trung tâm nghiên cứu Tiền phẫu, Đai học Y khoa Duke, Hoa Kỳ (GMHS)
3
Hướng dẫn ESPEN về dinh dưỡng cho người bệnh phẫu thuật
tương đồng với
Hướng dẫn về dinh dưỡng theo chương trình hồi phục sớm sau
mổ ERAS
• Trước mổ:
• Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng
lọc và đánh giá dinh dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc
• Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng
nặng, phẫu thuật nên được hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét
phục hồi chức năng trước phẫu thuật
• ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng
nhiễm trùng và thời gian nằm viện
• Nạp Cabohydrat trước mổ
Dinh dưỡng chu phẫu
Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
• Ngay sau mổ:
• Cho ăn qua đường miệng sớm là khả thi sau phẫu thuật cắt thực quản và
cắt dạ dày
• Trong trường hợp lượng calo ăn được dự đoán là không đủ (<50% trong
hơn bảy ngày), chỉ định ONS hoặc thậm chí bổ sung qua đường ruột
• Khi ra viện:
• Bệnh nhân có nguy cơ chuyển hóa cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời
điểm xuất viện và cần theo dõi để bổ sung dinh dưỡng nếu cần thiết
• Theo dõi tình trạng dinh dưỡng và liệu pháp dinh dưỡng dài hạn có thể là
bắt buộc sau khi cắt bỏ đường tiêu hóa trên vì phải chờ quá trình phẫu
thuật gây sụt cân kéo dài
Dinh dưỡng chu phẫu
Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
• Trước mổ:
• Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng
lọc và đánh giá dinh dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc
• Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng
nặng, phẫu thuật nên được hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét
phục hồi chức năng trước phẫu thuật
• ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng
nhiễm trùng và thời gian nằm viện
• Nạp Carbohydrat trước mổ
Dinh dưỡng chu phẫu
Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
Dinh dưỡng chu phẫu
 Bệnh nhân có nguy cơ phẫu thuật
Nguy cơ cộng hưởng:
 Người cao tuổi suy giảm chức năng
 Ung thư
 Tình trạng dinh dưỡng
Dinh dưỡng chu phẫu
Suy dinh dưỡng
Skaie & cs, Clin Nutr 2020; 39: 1593-1599
Suy dinh dưỡng trong phẫu thuật tiêu hóa
35.4% sụt cân và BMI làm tăng đáng kể nguy cơ biến chứng
nặng sau phẫu thuật:
 1.29 (CI 95%: 1.13-1.47) tử vong trong vòng 30
 2.15 (CI 95%: 1.27-3.65)
Norwegian Registry of Gastrointestinal Surgery.
Nguy cơ chuyển hóa
Điểm nguy cơ dinh dưỡng (NRS)
 BMI < 20,5 kg/m2
 Sụt cân > 5% trong vòng 3 tháng
 Giảm lượng thức ăn đưa vào cơ thể
 Mức độ nghiêm trọng của bệnh
Kondrup & cs, Clin Nutr 2003; 22: 415 - 421
Áp dụng ERAS có thể thay đổi thực hành chăm sóc dinh
dưỡng – trải nghiệm
đa trung tâm ở 4023 bệnh nhân
 NRS dự đoán mức độ tuân thủ tổng thể thấp
(<70%) đối với ERAS (OR 2.77; CI 95% 2.11-
3.64); p<0.001 và xu thế LOS >5 ngày (OR 1.40;
95%CI 1.00-1.96); p=0.052
 Mức độ tuân thủ thấp đối với ERAS (<70%) dự
đoán biến chứng nặng sau phẫu thuật (OR 2.69;
95% CI 2.23-3.24); p<0.001
Martin & cs, JPEN 2019; 43: 206-219
Suy dinh dưỡng và Tiên lượng
Bargetzki & cs, Ann Oncol 2021; 32: 1025-1033
Suy dinh dưỡng và Tiên lượng
Bargetzki & cs, Ann Oncol 2021; 32: 1025-1033
No Malnourished Patient
Should EVER Have
Elective Surgery!
...Without Nutritional
Screening and Optimization!
• Trước mổ:
o Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng lọc và đánh giá dinh
dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc
o Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật nên được
hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét phục hồi chức năng trước phẫu thuật
o ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng nhiễm trùng và thời gian
nằm viện
o Nạp Carbohydrat trước mổ
Dinh dưỡng chu phẫu
Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
No Malnourished Patient
Should EVER Have
Elective Surgery!
...Without Nutritional
Screening and Optimization!
CASE STUDY
• Bệnh nhân: Đào Quang S
• Lý do vv: Rò tiêu hóa
• Tuổi: 25 Giới: Nam
• Ngày vv: 27/9
• TS: Mổ áp xe ruột thừa tại bv tỉnh (2009)
Mổ rò tiêu hóa 8 lần, lần cuối 21/05/2019, mổ gỡ dính đóng HMNT.
Rò nhiều lần sau mổ.
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng khi nhập viện
1. Chỉ số nhân trắc
 CN vào viện= 28kg Cc=1,55m BMI= 11,6 kg/m2
 SGA C
 Khẩu phần ăn 24h: 700 kcal
2. Chỉ số hóa sinh:
 Glucose máu: 7,6 mmol/l
 Ure: 5,97 mmol/l Creatinin: 60,42 umol/l
 ASAT: 25,21 U/L ALAT: 27,38 U/L
 Pr toàn phần: 81,6
 Albumin: 32 g/l Prealbumin: 7,4 mg/dl
3. Điện giải đồ:
Na: 126,4 mmol/l K: 2,6 mmol/l Clo: 79,6 mmol/l
Siêu âm: Hình ảnh các ổ áp xe vùng hạ vì và hố chậu trái, có đường rò ra da
vùng hậu môn nhân tạo. Sỏi túi mật
Bệnh Nhân Lúc Nhập Viện
Quá trình nuôi dưỡng
Ngày thứ 2 sau nhập viện: 1770 kcal
Đường nuôi dưỡng Năng lượng
Đường tĩnh mạch:
Aminoplasma 10% 500ml x 1
Glucose 5% 500ml x 1
Lipovenoes 10% 500 ml x 1
750 kcal
P:L:G= 26,7:60:13,3
Đường tiêu hóa
Sữa Ensure 125 ml
BT04 ( cháo 500ml) x 2
1 quả cam
1 quả bơ
1020 kcal
Ngày thứ 3 sau nhập viện: 2828 kcal nv
Đường nuôi dưỡng Năng lượng
Đường tĩnh mạch
Aminoplasma 10% 500ml x 1
Glucose 5% 500ml x 1
Lipovenoes 10% 500 ml x 1
750 kcal
P:L:G= 26,7:60:13,3
Đường tiêu hóa
Phở: Nửa bát
Sữa Fresubin 200ml
Sữa Ensure 500 ml
BT06 x 1 suất
Nho 200g
Cam: 1/3 quả
Thanh long: nửa quả
2078 kcal
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng sau 7 ngày nhập viện
1. Chỉ số nhân trắc (tăng 0,5 kg)
Cân nặng=28,5 kg Chiều cao= 1,55m BMI=11,9
2. Chỉ số hóa sinh
Ure: 5,42 mmol/l Creatinin: 39,57
3. Điện giải đồ
• Na: 135,4 mmol/l
• Kali: 3,14 mmol/l
• Clo: 99,7 mmol/l
Albumin: 24,5 g/l
Prealbumin: 11,2
mg/dl
Ngày thứ 9 sau nhập viện 3038 kcal
Đường nuôi dưỡng Năng lượng
Lý thuyết
Đường tĩnh mạch:
Aminoplasma 10% 500ml x 1
Glucose 10% 500ml x 2
Lipovenoes 10% 500 ml x 1
Cernevit x 2 lọ
Tracutil x 1 ống
1050 kcal
P:L:G= 19:43:38
Đường tiêu hóa
BT06 x 1 suất
BT04 x 1 suất
2 quả xoài, 1 quả thanh long
Sữa ensuer x 500 ml
1988 kcal
Ngày thứ 11 sau nhập viện 3900 kcal
Đường nuôi dưỡng Năng lượng
Lý thuyết
Đường tĩnh mạch:
Aminoplasma 10% 500ml x 1
Glucose 10% 500ml x 1
Cernevit x 2 lọ
Tracutil x 1 ống
400 kcal
P:G= 50:50
Đường tiêu hóa
BT04x 1/2 suất
BT06x 2 suất
Sữa Fresubin (200ml) x 1 lon
Sữa Ensure 420 ml
Xoài x 2 quả
Thanh long x 1 quả
Hạt điều: 75g
3500 kcal
Đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng sau 14
ngày nhập viện
1. Chỉ số nhân trắc (tăng 1,5 kg so với nhập viện)
Cân nặng: 29,5kg Chiều cao: 1,55 BMI=12,3
2. Chỉ số hóa sinh
Albumin: 25,3 g/l. Prealbumin: 15,4 mg/dl.
Protein toàn phần: 62,3 g/l
3. Điện giải đồ
• Na: 132,7 mmol/l
• Kali: 3,52 mmol/l
• Clo: 96,8 mmol/l
Ngày thứ 15 sau nhập viện 4725 kcal
Đường nuôi dưỡng Năng lượng
Lý thuyết
Đường tĩnh mạch:
Aminoplasma 10% 500ml x 1
Glucose 10% 500ml x 1
Lipovenoes 10% 250 ml x 1
Cernevit x 2 lọ
Tracutil x 1 ống
625 kcal
P:L:G= 32:36:32
Đường tiêu hóa
BT06 (cơm) x 3 suất
BT04 (cháo thịt) x 500ml
Sữa Ensure 1000 ml
Thanh long: 2 quả
Xoài chín: 2 quả
Cam: 1 quả
4100 kcal
Ngày thứ 18 sau nhập viện 3925 kcal
Đường nuôi dưỡng Năng lượng
Lý thuyết
Đường tĩnh mạch:
Aminoplasma 10% 500ml x 1
Glucose 10% 500ml x 1
Lipovenoes 10% 250 ml x 1
Cernevit x 2 lọ
Tracutil x 1 ống
625 kcal
P:L:G= 32:36:32
Đường tiêu hóa
BT06 (cơm) x 3 suất
Sữa Ensure x 1000ml
Thanh long (2 quả) x 1200g
Cam: 500g
3300 kcal
Ngày thứ 24 sau nhập viện 5050 kcal
Đường nuôi dưỡng Năng lượng
Lý thuyết
Đường tĩnh mạch:
Aminoplasma 10% 500ml x 1
Glucose 10% 500ml x 2
Lipovenoes 10% 250 ml x 1
Cernevit x 2 lọ
Tracutil x 1 ống
1050 kcal
P:L:G= 19:43:38
Đường tiêu hóa
BT06 x 3 suất
BT04 x 1 suất
Sữa Ensure 1000ml
Glutamin x 1 túi
1 quả xoài, 1 quả thanh long, Nho: 300g
Sữa ensuer x 450 ml
4000 kcal
Đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng sau 25
ngày nhập viện
1. Chỉ số nhân trắc ( tăng 4,3 kg so với ngày nhập viện)
• Cân nặng = 32,3kg Chiều cao= 1,55 m BMI= 13,4
2. Chỉ số hóa sinh:
• Glucose máu: 5,29 mmol/l
• Ure: 5,23 mmol/l
• Creatinin: 41,37 umol/l
• ASAT: 31,75 U/L ALAT: 55,02 U/L
• Pr toàn phần: 67,7
•
3. Điện giải đồ:
Na: 137 mmol/l K: 3,41 mmol/l Clo: 100,5 mmol/l
Albumin: 32 g/l Prealbumin: 22 mg/dl
Bệnh nhân sau can thiệp
Định nghĩa: Nguy cơ chuyển hóa nghiêm trọng
 Sụt cân >10-15% trong vòng 6 tháng
 BMI <18,5 kg/m2
 SGA C hoặc NRS > 5
 Albumin huyết thanh trước phẫu thuật <30g/l
(không có bằng chứng rối loạn chức năng gan hoặc
thận)
Weimann cùng cs, Clin Nutr 2017; 36: 623-650
Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng trong
phẫu thuật
• Bệnh nhân có nguy cơ dinh dưỡng nghiêm trọng sẽ được
điều trị bằng liệu pháp dinh dưỡng trước khi phẫu thuật (A)
ngay cả khi các bước phẫu thuật đối với căn bệnh ung thư phải
trì hoãn (BM).
• Khoảng thời gian 7-14 ngày có thể phù hợp (0)
Hướng dẫn của ESPEN
Dinh dưỡng lâm sàng trong phẫu thuật
Những bệnh nhân nào đáp ứng liệu pháp dinh dưỡng
trong giai đoạn tiền phẫu thuật?
Clin Nutr 2017; 36: 623-650
• Trước mổ:
o Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng lọc và đánh giá dinh
dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc
o Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật nên được
hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét phục hồi chức năng trước phẫu thuật
o ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng nhiễm trùng và thời gian
nằm viện
o Nạp Carbohydrat trước mổ
Dinh dưỡng chu phẫu
Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
• Trước mổ:
o Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng lọc và đánh giá dinh
dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc
o Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật nên được
hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét phục hồi chức năng trước phẫu thuật
o ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng nhiễm trùng và thời gian
nằm viện
o Nạp Cabohydrat trước mổ
Dinh dưỡng chu phẫu
Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng
trong phẫu thuật
Việc chuẩn bị chuyển hóa trước phẫu thuật cho bệnh nhân tự
chọn sử dụng phương pháp điều trị bằng carbohydrate có hữu ích
không?
Để giảm bớt sự khó chịu trong chu phẫu bao gồm lo lắng, liệu pháp
điều trị bằng carbohydrate qua đường uống trước khi phẫu thuật
(thay vì nhịn ăn qua đêm) nên được tuhực vào đêm hôm trước và
hai giờ trước khi phẫu thuật (B) (QL).
Để tác động đến tình trạng kháng insulin sau phẫu thuật và thời
gian nằm viện, điều hòa chuyển hóa có thể được xem xét ở những
bệnh nhân trải qua đại phẫu (0) (BM, HE).
Clin Nutr 2017; 36: 623-650
39
• Ngay sau mổ:
o Cho ăn qua đường miệng sớm là khả thi kể cả sau phẫu thuật cắt thực quản và cắt dạ dày
o Trong trường hợp lượng calo ăn được dự đoán là không đủ (<50% trong hơn bảy ngày), chỉ định
ONS hoặc thậm chí bổ sung qua đường ruột
• Khi ra viện:
o Bệnh nhân có nguy cơ chuyển hóa cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời điểm xuất viện và cần
theo dõi để bổ sung dinh dưỡng nếu cần thiết
o Theo dõi tình trạng dinh dưỡng và liệu pháp dinh dưỡng dài hạn có thể là bắt buộc sau khi cắt bỏ
đường tiêu hóa trên vì phải chờ quá trình phẫu thuật gây sụt cân kéo dài
Dinh dưỡng chu phẫu
Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
CAN THIỆP HẬU PHẨU
Khuyến cáo chế độ ăn lượng protein cao (qua
chế độ ăn/ONS) cần được bắt đầu vào ngày
phẫu thuật
Không nên áp dụng chế độ “ăn lỏng
trong suốt” & ăn lỏng” truyền thống
Đồng thuận Dinh dưỡng POQI/ASER
Wischmeyer PE et al. Anesthesia & Analgesia, 126: 1883-1895, 2018
Early Feeding In GI Surgery
Cochrane Review
Dinh dưỡng sớm và muộn hậu phẫu
Không khác biệt về:
Viêm phổi
Hở vết thương
Nôn
Andersen HK, et al. Cochrane Database Rev 2006:CD004080.
⬇ tử vong
Nuôi ăn sớm giảm tử vong trong
phẫu thuật tiêu hoá
Andersen HK, et al. Cochrane Database Rev 2006:CD004080.
Meta-Analysis: 8 Trials: 657 patients: Early Protein Diet Vs. Post-op NPO/Clear Liquids
Early Protein Diet Post-Op Led to:
70%
↓ in Post-Operative Mortality
([OR] 0.31, P = 0.02)
Meta-Analysis: 8 Trials: 657 patients: Early Protein Diet Vs. Post-op NPO/Clear Liquids
Early Protein Diet Post-Op Led to:
61% ↓ surgical site infections (OR 0.39, P = 0.002)
38%↓ postop nausea/vomiting (OR 0.62, P = 0.04)
40% ↓ major postop complications (OR 0.60, P = 0.01)
No harm/adverse effects attributable to an
early oral protein-containing diet
ERAS Reduces 5 Year Mortality
Post-Cancer Surgery!
In pts with > 70% compliance w/ ERAS:
42%
Reduction in
5 Yr Mortality
World J Surg (2016) 40:1741–1747
Oral intake on POD#1
independent predictor of
5 yr survival
ERAS Reduces 5 Year Mortality
Post-Cancer Surgery!
In pts with > 70% compliance w/ ERAS:
World J Surg (2016) 40:1741–1747
Do I need to tell you
anymore ??
This works !
• Ngay sau mổ:
• Cho ăn qua đường miệng sớm là khả thi kể cả sau phẫu thuật cắt thực quản và cắt dạ dày
• Trong trường hợp lượng calo ăn được dự đoán là không đủ (<50% trong hơn bảy ngày), chỉ định
ONS hoặc thậm chí bổ sung qua đường ruột
• Khi ra viện:
• Bệnh nhân có nguy cơ chuyển hóa cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời điểm xuất viện và cần theo
dõi để bổ sung dinh dưỡng nếu cần thiết
• Theo dõi tình trạng dinh dưỡng và liệu pháp dinh dưỡng dài hạn có thể là bắt buộc sau khi cắt bỏ
đường tiêu hóa trên vì phải chờ quá trình phẫu thuật gây sụt cân kéo dài
Dinh dưỡng chu phẫu
Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
Đường
Đạm
Béo
Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng
trong phẫu thuật
Bệnh nhân nên được cho ăn bằng ống sau khi phẫu thuật như
thế nào?
Đặc biệt đối với những bệnh nhân suy dinh dưỡng, việc đặt ống
thông mũi-hỗng tràng (NJ) hoặc thủ thuật mở thông hỗng tràng
bằng kim (NCJ) cần được cân nhắc đối với tất cả các ca sử dụng
TF trải qua các phẫu thuật lớn đường tiêu hóa và tụy (B).(BM)
TF sẽ được tiến hành trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật (A). (BM)
Clin Nutr 2017; 36: 623-650
Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng
trong phẫu thuật
Nếu không thể đáp ứng các nhu cầu về năng lượng và
dinh dưỡng bằng cung cấp dinh dưỡng qua đường
miệng và đường ruột (<50% nhu cầu calo) trong hơn
bảy ngày, thì nên kết hợp cả phương pháp cung cấp
dinh dưỡng qua đường ruột và đường tĩnh mạch
(GPP).
Clin Nutr 2017; 36: 623-650
JPEN 34: 644, 2010
Chúng ta nuôi ăn bệnh nhân phẫu thuật rất kém
Dinh dưỡng đường uống bắt đầu muộn nhất(~ 60
giờ!)
Cung cấp năng lượng kém nhất(33% mục tiêu!)
Bệnh nhân tim mạch và tiêu hóa có nguy cơ suy
dinh dưỡng cao nhất
KHUYẾN CÁO BỔ SUNG NHIỀU HƠN
PROTEIN
0.8g/kg
1.0-1.2g/kg
khẩu phần tối
thiểu của người
khoẻ mạnh 2,3
1.2-1.5g/kg
Bệnh cấp hay
mạn2,3
~2.0g/kg
Bệnh nặng hoặc
chấn thương,
hoặc SDD2
1. U.S. Department of Health and Human Services and U.S. Department of Agriculture. Dietary Guidelines for Americans, 2015.
2. Bauer J. et al J Am Med Dir Assoc 2013;14(8):524-59
3. Deutz N. et al. Clin Nutr 2014;33(6):929-936.
*Older people with severe kidney disease not on dialysis may need to limit protein intake.
HOSPITAL/POST-OP INTERVENTION
POQI/ASER Nutrition Consensus Statement
Khuyến cáo khẩu phần
protein quan trọng hơn khẩu
phần tổng năng lượng trong
giai đoạn hậu phẫu
Wischmeyer PE et al. Anesthesia & Analgesia, 126: 1883-1895, 2018
-115BN: Ung thưđại - trực tràng
Yeung, S et al
Online: May 3, 2017
Am J Clin Nutr-
Cung cấp Protein:
kinh điển: 0.33 g/kg/d
Protein hàm lượng cao: 0.54 g/kg/d;
(p=0.02)
-Ăn thức ăn giống nhau ở 2 nhóm
-115 BN: Ung thư đại trực tràng
Tiêu thụ > protein 3 ngày đầu sau phẫu
thuật  Thời gian nằm viện (LOS) ngắn
hơn - 4.4 ngày
(p< 0.001)
Yeung, S et al
Online: May 3, 2017
Am J Clin Nutr-
POST-OP INTERVENTION
We recommend post-hospital high
protein ONS in ALL patients post-
major surgery to meet both calorie
& protein needs
POQI/ASER Nutrition Consensus Statement
Wischmeyer PE et al. Anesthesia & Analgesia, 126: 1883-1895, 2018
ONS giảm tử vong trong BV
OR 0.61 [95% CI 0.48–0.78], p < 0.001
Meta-analysis of 11 trials, n = 1965;
Control ONS
Stratton et al, 2003
Book: Disease-related malnutrition: an evidence-based approach to treatment
ONS giảm biến chứng trong BV
Stratton et al, 2003
Book: Disease-related malnutrition: an evidence-based approach to treatment
OR 0.31; 95% CI 0.17–0.56, p < 0.001
Meta-analysis of 7 trials, n = 384
Control ONS
2014...
Tắc ruột non cấp, phình ruột và tăng
Lactate…
Nằm viện 23 ngày và dinh
dưỡng TM ….
TPN: 25 kcal/kg/d w/ 1.5 g/kg/d protein x 20 d
Sụt 20 kg trong 17
ngày …dinh dưỡng
TPN
Không thể đi lại bình
thường…
Không thể bế
con …
February, 2022
Recurrent Bowel
Obstructions…
February, 2022
Scheduled for elective
exploratory
laparotomy surgery...
April 20, 2022
13 hour - 20 cm bowel
resection and
cholecystectomy
surgery...
Admitted to my
own SICU...
Rehab Must Start in
ICU within first 24 h of
surgery!
April 21, 2022
Awoke at 2 am post-
op Day 3 with a fever
and stool pouring
from my incision...
April 24th, 2022
Complicated by
Peritonitis...
2 Emergent
Surgeries for Bowel
Perforation...
Back to ICU
intubated and
sedated in ICU I
work in...
Persistent GI
Fistula...
I am guaranteed
to lose significant
weight, muscle
and strength now
right??…
Maybe Not ?
Early Nutrition
(within 48-72 h)
Personalized and
Guided by Indirect
Calorimetry
My Resting Kcal
Needs:
~3000 kcal/d
Adding Activity Factor
of 1.2-1.3
~3600-4000 kcal/d
Nutrition Delivery
3600-4000 kcal/d
2.0 g/kg/d protein
Testosterone Cypionate
200 mg IM q week
Discharged on
Home TPN with
Persistent GI
Fistula for 2
months
• Ngay sau mổ:
• Cho ăn qua đường miệng sớm là khả thi kể cả sau phẫu thuật cắt thực quản và cắt dạ dày
• Trong trường hợp lượng calo ăn được dự đoán là không đủ (<50% trong hơn bảy ngày), chỉ định
ONS hoặc thậm chí bổ sung qua đường ruột
• Khi ra viện:
• Bệnh nhân có nguy cơ chuyển hóa cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời điểm xuất viện và cần theo
dõi để bổ sung dinh dưỡng nếu cần thiết
• Theo dõi tình trạng dinh dưỡng và liệu pháp dinh dưỡng dài hạn có thể là bắt buộc sau khi cắt bỏ
đường tiêu hóa trên vì phải chờ quá trình phẫu thuật gây sụt cân kéo dài
Dinh dưỡng chu phẫu
Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng
trong phẫu thuật
5.4 Bệnh nhân nào sẽ được hưởng lợi từ EN sau khi xuất
viện?
Thường xuyên đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng trong thời
gian nằm viện và, nếu cần thiết, tiếp tục liệu pháp hỗ trợ dinh
dưỡng bao gồm tư vấn chế độ ăn uống phù hợp sau khi xuất
viện đối với
những bệnh nhân đã được điều trị hỗ trợ dinh dưỡng
trong giai đoạn chu phẫu và vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu
năng lượng của họ qua đường uống (GPP).
Clin Nutr 2017; 36: 623-650
4000-5000
kcal/d
2.0 g/kg/d
protein
Trong 1 năm…
Rehabilitation and
Post-operative
exercise must
continue in home!
I lost < 5 kg (~ 10 lbs) in
ICU and Hospital...
Was back to my pre-op
optimal weight in < 1
month on TPN
8 weeks after my last
surgery…when my surgeon
gave permission to lift > 10
lbs...
Was dancing our Argentine
Tango Routine (with lifts!)...
KẾT LUẬN
• Trước mổ:
o Sàng lọc và đánh giá dinh dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc
o Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật
nên được hoãn lại trong 10-14 ngày
o Nạp Cabohydrat trước mổ
• Ngay sau mổ:
o Cho ăn qua đường miệng sớm
o chỉ định ONS
o Đảm bảo năng lượng và protein
• Khi ra viện:
o cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời điểm xuất viện và cần theo dõi để bổ sung
dinh dưỡng
Dinh dưỡng người bệnh ngoại khoa (khuyến nghị vs thực hành lâm sàng) - final.pptx

More Related Content

Similar to Dinh dưỡng người bệnh ngoại khoa (khuyến nghị vs thực hành lâm sàng) - final.pptx

ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲSoM
 
Quản lý và điều trị nội trú đái tháo đường thai kỳ
Quản lý và điều trị nội trú đái tháo đường thai kỳQuản lý và điều trị nội trú đái tháo đường thai kỳ
Quản lý và điều trị nội trú đái tháo đường thai kỳSoM
 
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptxQuản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptxNguyễn đình Đức
 
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptxNEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptxPhu Thuy Luom
 
CÁC CAS LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
CÁC CAS LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲCÁC CAS LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
CÁC CAS LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲSoM
 
QUẢN LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
QUẢN LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲQUẢN LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
QUẢN LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲSoM
 
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại Ngô Định
 
5- DINH DƯƠNG CHO NB UT GÓC NHÌN ĐĐ 2020 (1).pdf
5- DINH DƯƠNG CHO NB UT GÓC NHÌN ĐĐ 2020 (1).pdf5- DINH DƯƠNG CHO NB UT GÓC NHÌN ĐĐ 2020 (1).pdf
5- DINH DƯƠNG CHO NB UT GÓC NHÌN ĐĐ 2020 (1).pdfOnlyonePhanTan
 
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOADINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOASoM
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuHA VO THI
 
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...VTnThanh1
 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐCĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐCSoM
 
Thai hành
Thai hànhThai hành
Thai hànhSoM
 
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNGMỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNGSoM
 
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19SoM
 
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 10-2017.pdf
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 10-2017.pdfTHÔNG TIN THUỐC THÁNG 10-2017.pdf
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 10-2017.pdfDuyHungDo1
 
Bai 1: Xay dung khau phan-y40
Bai 1: Xay dung khau phan-y40Bai 1: Xay dung khau phan-y40
Bai 1: Xay dung khau phan-y40Hiếu Nguyễn
 

Similar to Dinh dưỡng người bệnh ngoại khoa (khuyến nghị vs thực hành lâm sàng) - final.pptx (20)

ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
 
Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...
Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...
Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...
 
Quản lý và điều trị nội trú đái tháo đường thai kỳ
Quản lý và điều trị nội trú đái tháo đường thai kỳQuản lý và điều trị nội trú đái tháo đường thai kỳ
Quản lý và điều trị nội trú đái tháo đường thai kỳ
 
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptxQuản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
 
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptxNEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
 
CÁC CAS LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
CÁC CAS LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲCÁC CAS LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
CÁC CAS LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
 
QUẢN LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
QUẢN LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲQUẢN LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
QUẢN LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
 
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
 
5- DINH DƯƠNG CHO NB UT GÓC NHÌN ĐĐ 2020 (1).pdf
5- DINH DƯƠNG CHO NB UT GÓC NHÌN ĐĐ 2020 (1).pdf5- DINH DƯƠNG CHO NB UT GÓC NHÌN ĐĐ 2020 (1).pdf
5- DINH DƯƠNG CHO NB UT GÓC NHÌN ĐĐ 2020 (1).pdf
 
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOADINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
 
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐCĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
 
Thai hành
Thai hànhThai hành
Thai hành
 
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNGMỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
 
Khởi trị Insulin tích cực
Khởi trị Insulin tích cựcKhởi trị Insulin tích cực
Khởi trị Insulin tích cực
 
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
 
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 10-2017.pdf
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 10-2017.pdfTHÔNG TIN THUỐC THÁNG 10-2017.pdf
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 10-2017.pdf
 
Bai 1: Xay dung khau phan-y40
Bai 1: Xay dung khau phan-y40Bai 1: Xay dung khau phan-y40
Bai 1: Xay dung khau phan-y40
 

Recently uploaded

SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 

Dinh dưỡng người bệnh ngoại khoa (khuyến nghị vs thực hành lâm sàng) - final.pptx

  • 1. DINH DƯỠNG NGƯỜI BỆNH NGOẠI KHOA (KHUYẾN NGHỊ VS THỰC HÀNH LÂM SÀNG) TS. BS. Đỗ Tất Thành Phó trưởng bộ môn PT thực nghiệm, Trường ĐHYHN Trưởng khoa dinh dưỡng, BVHN Việt Đức Giám đốc trung tâm PT Đại trực tràng - TSM, BVHN Việt Đức Phó chủ tịch Hội nuôi dưỡng đường tĩnh mạch và đường tiêu hóa Việt Nam 1
  • 2. Prof. Averd Weimann Trưởng khoa Ngoại Tổng quát và Ung thư, đơn vị Dinh dưỡng lâm sàng. Bệnh viện St. George, Leipzig, CHLB Đức. BS Ngoại trường Y Hannover 2008-2010. Chủ tịch Hiệp hội Dinh dưỡng Lâm sàng Đức 2006 Chủ tịch soạn thảo Hướng dẫn phẫu thuật của Hiệp hội Chuyển hóa và Dinh dưỡng lâm sàng Châu Âu (ESPEN) – cập nhật 2017, từ năm 2020 Cán bộ hướng dẫn của ESPEN 2
  • 3. Prof. Paul E Wischmeyer Giám đốc Trung tâm nghiên cứu Tiền phẫu, Đai học Y khoa Duke, Hoa Kỳ (GMHS) 3
  • 4. Hướng dẫn ESPEN về dinh dưỡng cho người bệnh phẫu thuật tương đồng với Hướng dẫn về dinh dưỡng theo chương trình hồi phục sớm sau mổ ERAS
  • 5. • Trước mổ: • Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng lọc và đánh giá dinh dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc • Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật nên được hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét phục hồi chức năng trước phẫu thuật • ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng nhiễm trùng và thời gian nằm viện • Nạp Cabohydrat trước mổ Dinh dưỡng chu phẫu Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
  • 6. • Ngay sau mổ: • Cho ăn qua đường miệng sớm là khả thi sau phẫu thuật cắt thực quản và cắt dạ dày • Trong trường hợp lượng calo ăn được dự đoán là không đủ (<50% trong hơn bảy ngày), chỉ định ONS hoặc thậm chí bổ sung qua đường ruột • Khi ra viện: • Bệnh nhân có nguy cơ chuyển hóa cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời điểm xuất viện và cần theo dõi để bổ sung dinh dưỡng nếu cần thiết • Theo dõi tình trạng dinh dưỡng và liệu pháp dinh dưỡng dài hạn có thể là bắt buộc sau khi cắt bỏ đường tiêu hóa trên vì phải chờ quá trình phẫu thuật gây sụt cân kéo dài Dinh dưỡng chu phẫu Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
  • 7. • Trước mổ: • Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng lọc và đánh giá dinh dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc • Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật nên được hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét phục hồi chức năng trước phẫu thuật • ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng nhiễm trùng và thời gian nằm viện • Nạp Carbohydrat trước mổ Dinh dưỡng chu phẫu Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
  • 8. Dinh dưỡng chu phẫu  Bệnh nhân có nguy cơ phẫu thuật
  • 9. Nguy cơ cộng hưởng:  Người cao tuổi suy giảm chức năng  Ung thư  Tình trạng dinh dưỡng Dinh dưỡng chu phẫu
  • 11. Skaie & cs, Clin Nutr 2020; 39: 1593-1599 Suy dinh dưỡng trong phẫu thuật tiêu hóa 35.4% sụt cân và BMI làm tăng đáng kể nguy cơ biến chứng nặng sau phẫu thuật:  1.29 (CI 95%: 1.13-1.47) tử vong trong vòng 30  2.15 (CI 95%: 1.27-3.65) Norwegian Registry of Gastrointestinal Surgery.
  • 12. Nguy cơ chuyển hóa Điểm nguy cơ dinh dưỡng (NRS)  BMI < 20,5 kg/m2  Sụt cân > 5% trong vòng 3 tháng  Giảm lượng thức ăn đưa vào cơ thể  Mức độ nghiêm trọng của bệnh Kondrup & cs, Clin Nutr 2003; 22: 415 - 421
  • 13. Áp dụng ERAS có thể thay đổi thực hành chăm sóc dinh dưỡng – trải nghiệm đa trung tâm ở 4023 bệnh nhân  NRS dự đoán mức độ tuân thủ tổng thể thấp (<70%) đối với ERAS (OR 2.77; CI 95% 2.11- 3.64); p<0.001 và xu thế LOS >5 ngày (OR 1.40; 95%CI 1.00-1.96); p=0.052  Mức độ tuân thủ thấp đối với ERAS (<70%) dự đoán biến chứng nặng sau phẫu thuật (OR 2.69; 95% CI 2.23-3.24); p<0.001 Martin & cs, JPEN 2019; 43: 206-219
  • 14. Suy dinh dưỡng và Tiên lượng Bargetzki & cs, Ann Oncol 2021; 32: 1025-1033
  • 15. Suy dinh dưỡng và Tiên lượng Bargetzki & cs, Ann Oncol 2021; 32: 1025-1033
  • 16. No Malnourished Patient Should EVER Have Elective Surgery! ...Without Nutritional Screening and Optimization!
  • 17.
  • 18. • Trước mổ: o Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng lọc và đánh giá dinh dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc o Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật nên được hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét phục hồi chức năng trước phẫu thuật o ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng nhiễm trùng và thời gian nằm viện o Nạp Carbohydrat trước mổ Dinh dưỡng chu phẫu Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
  • 19. No Malnourished Patient Should EVER Have Elective Surgery! ...Without Nutritional Screening and Optimization!
  • 20. CASE STUDY • Bệnh nhân: Đào Quang S • Lý do vv: Rò tiêu hóa • Tuổi: 25 Giới: Nam • Ngày vv: 27/9 • TS: Mổ áp xe ruột thừa tại bv tỉnh (2009) Mổ rò tiêu hóa 8 lần, lần cuối 21/05/2019, mổ gỡ dính đóng HMNT. Rò nhiều lần sau mổ.
  • 21. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng khi nhập viện 1. Chỉ số nhân trắc  CN vào viện= 28kg Cc=1,55m BMI= 11,6 kg/m2  SGA C  Khẩu phần ăn 24h: 700 kcal 2. Chỉ số hóa sinh:  Glucose máu: 7,6 mmol/l  Ure: 5,97 mmol/l Creatinin: 60,42 umol/l  ASAT: 25,21 U/L ALAT: 27,38 U/L  Pr toàn phần: 81,6  Albumin: 32 g/l Prealbumin: 7,4 mg/dl 3. Điện giải đồ: Na: 126,4 mmol/l K: 2,6 mmol/l Clo: 79,6 mmol/l Siêu âm: Hình ảnh các ổ áp xe vùng hạ vì và hố chậu trái, có đường rò ra da vùng hậu môn nhân tạo. Sỏi túi mật
  • 22. Bệnh Nhân Lúc Nhập Viện
  • 23. Quá trình nuôi dưỡng Ngày thứ 2 sau nhập viện: 1770 kcal Đường nuôi dưỡng Năng lượng Đường tĩnh mạch: Aminoplasma 10% 500ml x 1 Glucose 5% 500ml x 1 Lipovenoes 10% 500 ml x 1 750 kcal P:L:G= 26,7:60:13,3 Đường tiêu hóa Sữa Ensure 125 ml BT04 ( cháo 500ml) x 2 1 quả cam 1 quả bơ 1020 kcal
  • 24. Ngày thứ 3 sau nhập viện: 2828 kcal nv Đường nuôi dưỡng Năng lượng Đường tĩnh mạch Aminoplasma 10% 500ml x 1 Glucose 5% 500ml x 1 Lipovenoes 10% 500 ml x 1 750 kcal P:L:G= 26,7:60:13,3 Đường tiêu hóa Phở: Nửa bát Sữa Fresubin 200ml Sữa Ensure 500 ml BT06 x 1 suất Nho 200g Cam: 1/3 quả Thanh long: nửa quả 2078 kcal
  • 25. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng sau 7 ngày nhập viện 1. Chỉ số nhân trắc (tăng 0,5 kg) Cân nặng=28,5 kg Chiều cao= 1,55m BMI=11,9 2. Chỉ số hóa sinh Ure: 5,42 mmol/l Creatinin: 39,57 3. Điện giải đồ • Na: 135,4 mmol/l • Kali: 3,14 mmol/l • Clo: 99,7 mmol/l Albumin: 24,5 g/l Prealbumin: 11,2 mg/dl
  • 26. Ngày thứ 9 sau nhập viện 3038 kcal Đường nuôi dưỡng Năng lượng Lý thuyết Đường tĩnh mạch: Aminoplasma 10% 500ml x 1 Glucose 10% 500ml x 2 Lipovenoes 10% 500 ml x 1 Cernevit x 2 lọ Tracutil x 1 ống 1050 kcal P:L:G= 19:43:38 Đường tiêu hóa BT06 x 1 suất BT04 x 1 suất 2 quả xoài, 1 quả thanh long Sữa ensuer x 500 ml 1988 kcal
  • 27. Ngày thứ 11 sau nhập viện 3900 kcal Đường nuôi dưỡng Năng lượng Lý thuyết Đường tĩnh mạch: Aminoplasma 10% 500ml x 1 Glucose 10% 500ml x 1 Cernevit x 2 lọ Tracutil x 1 ống 400 kcal P:G= 50:50 Đường tiêu hóa BT04x 1/2 suất BT06x 2 suất Sữa Fresubin (200ml) x 1 lon Sữa Ensure 420 ml Xoài x 2 quả Thanh long x 1 quả Hạt điều: 75g 3500 kcal
  • 28. Đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng sau 14 ngày nhập viện 1. Chỉ số nhân trắc (tăng 1,5 kg so với nhập viện) Cân nặng: 29,5kg Chiều cao: 1,55 BMI=12,3 2. Chỉ số hóa sinh Albumin: 25,3 g/l. Prealbumin: 15,4 mg/dl. Protein toàn phần: 62,3 g/l 3. Điện giải đồ • Na: 132,7 mmol/l • Kali: 3,52 mmol/l • Clo: 96,8 mmol/l
  • 29. Ngày thứ 15 sau nhập viện 4725 kcal Đường nuôi dưỡng Năng lượng Lý thuyết Đường tĩnh mạch: Aminoplasma 10% 500ml x 1 Glucose 10% 500ml x 1 Lipovenoes 10% 250 ml x 1 Cernevit x 2 lọ Tracutil x 1 ống 625 kcal P:L:G= 32:36:32 Đường tiêu hóa BT06 (cơm) x 3 suất BT04 (cháo thịt) x 500ml Sữa Ensure 1000 ml Thanh long: 2 quả Xoài chín: 2 quả Cam: 1 quả 4100 kcal
  • 30. Ngày thứ 18 sau nhập viện 3925 kcal Đường nuôi dưỡng Năng lượng Lý thuyết Đường tĩnh mạch: Aminoplasma 10% 500ml x 1 Glucose 10% 500ml x 1 Lipovenoes 10% 250 ml x 1 Cernevit x 2 lọ Tracutil x 1 ống 625 kcal P:L:G= 32:36:32 Đường tiêu hóa BT06 (cơm) x 3 suất Sữa Ensure x 1000ml Thanh long (2 quả) x 1200g Cam: 500g 3300 kcal
  • 31. Ngày thứ 24 sau nhập viện 5050 kcal Đường nuôi dưỡng Năng lượng Lý thuyết Đường tĩnh mạch: Aminoplasma 10% 500ml x 1 Glucose 10% 500ml x 2 Lipovenoes 10% 250 ml x 1 Cernevit x 2 lọ Tracutil x 1 ống 1050 kcal P:L:G= 19:43:38 Đường tiêu hóa BT06 x 3 suất BT04 x 1 suất Sữa Ensure 1000ml Glutamin x 1 túi 1 quả xoài, 1 quả thanh long, Nho: 300g Sữa ensuer x 450 ml 4000 kcal
  • 32. Đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng sau 25 ngày nhập viện 1. Chỉ số nhân trắc ( tăng 4,3 kg so với ngày nhập viện) • Cân nặng = 32,3kg Chiều cao= 1,55 m BMI= 13,4 2. Chỉ số hóa sinh: • Glucose máu: 5,29 mmol/l • Ure: 5,23 mmol/l • Creatinin: 41,37 umol/l • ASAT: 31,75 U/L ALAT: 55,02 U/L • Pr toàn phần: 67,7 • 3. Điện giải đồ: Na: 137 mmol/l K: 3,41 mmol/l Clo: 100,5 mmol/l Albumin: 32 g/l Prealbumin: 22 mg/dl
  • 33. Bệnh nhân sau can thiệp
  • 34. Định nghĩa: Nguy cơ chuyển hóa nghiêm trọng  Sụt cân >10-15% trong vòng 6 tháng  BMI <18,5 kg/m2  SGA C hoặc NRS > 5  Albumin huyết thanh trước phẫu thuật <30g/l (không có bằng chứng rối loạn chức năng gan hoặc thận) Weimann cùng cs, Clin Nutr 2017; 36: 623-650 Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng trong phẫu thuật
  • 35. • Bệnh nhân có nguy cơ dinh dưỡng nghiêm trọng sẽ được điều trị bằng liệu pháp dinh dưỡng trước khi phẫu thuật (A) ngay cả khi các bước phẫu thuật đối với căn bệnh ung thư phải trì hoãn (BM). • Khoảng thời gian 7-14 ngày có thể phù hợp (0) Hướng dẫn của ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng trong phẫu thuật Những bệnh nhân nào đáp ứng liệu pháp dinh dưỡng trong giai đoạn tiền phẫu thuật? Clin Nutr 2017; 36: 623-650
  • 36. • Trước mổ: o Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng lọc và đánh giá dinh dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc o Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật nên được hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét phục hồi chức năng trước phẫu thuật o ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng nhiễm trùng và thời gian nằm viện o Nạp Carbohydrat trước mổ Dinh dưỡng chu phẫu Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
  • 37. • Trước mổ: o Suy dinh dưỡng và thiểu cơ là những yếu tố tiên lượng – việc sàng lọc và đánh giá dinh dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc o Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật nên được hoãn lại trong 10-14 ngày và xem xét phục hồi chức năng trước phẫu thuật o ONS trong ít nhất 5-7 ngày có thể có tác dụng làm giảm biến chứng nhiễm trùng và thời gian nằm viện o Nạp Cabohydrat trước mổ Dinh dưỡng chu phẫu Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
  • 38. Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng trong phẫu thuật Việc chuẩn bị chuyển hóa trước phẫu thuật cho bệnh nhân tự chọn sử dụng phương pháp điều trị bằng carbohydrate có hữu ích không? Để giảm bớt sự khó chịu trong chu phẫu bao gồm lo lắng, liệu pháp điều trị bằng carbohydrate qua đường uống trước khi phẫu thuật (thay vì nhịn ăn qua đêm) nên được tuhực vào đêm hôm trước và hai giờ trước khi phẫu thuật (B) (QL). Để tác động đến tình trạng kháng insulin sau phẫu thuật và thời gian nằm viện, điều hòa chuyển hóa có thể được xem xét ở những bệnh nhân trải qua đại phẫu (0) (BM, HE). Clin Nutr 2017; 36: 623-650
  • 39. 39
  • 40. • Ngay sau mổ: o Cho ăn qua đường miệng sớm là khả thi kể cả sau phẫu thuật cắt thực quản và cắt dạ dày o Trong trường hợp lượng calo ăn được dự đoán là không đủ (<50% trong hơn bảy ngày), chỉ định ONS hoặc thậm chí bổ sung qua đường ruột • Khi ra viện: o Bệnh nhân có nguy cơ chuyển hóa cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời điểm xuất viện và cần theo dõi để bổ sung dinh dưỡng nếu cần thiết o Theo dõi tình trạng dinh dưỡng và liệu pháp dinh dưỡng dài hạn có thể là bắt buộc sau khi cắt bỏ đường tiêu hóa trên vì phải chờ quá trình phẫu thuật gây sụt cân kéo dài Dinh dưỡng chu phẫu Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
  • 41. CAN THIỆP HẬU PHẨU Khuyến cáo chế độ ăn lượng protein cao (qua chế độ ăn/ONS) cần được bắt đầu vào ngày phẫu thuật Không nên áp dụng chế độ “ăn lỏng trong suốt” & ăn lỏng” truyền thống Đồng thuận Dinh dưỡng POQI/ASER Wischmeyer PE et al. Anesthesia & Analgesia, 126: 1883-1895, 2018
  • 42. Early Feeding In GI Surgery Cochrane Review Dinh dưỡng sớm và muộn hậu phẫu Không khác biệt về: Viêm phổi Hở vết thương Nôn Andersen HK, et al. Cochrane Database Rev 2006:CD004080.
  • 43. ⬇ tử vong Nuôi ăn sớm giảm tử vong trong phẫu thuật tiêu hoá Andersen HK, et al. Cochrane Database Rev 2006:CD004080.
  • 44. Meta-Analysis: 8 Trials: 657 patients: Early Protein Diet Vs. Post-op NPO/Clear Liquids Early Protein Diet Post-Op Led to: 70% ↓ in Post-Operative Mortality ([OR] 0.31, P = 0.02)
  • 45. Meta-Analysis: 8 Trials: 657 patients: Early Protein Diet Vs. Post-op NPO/Clear Liquids Early Protein Diet Post-Op Led to: 61% ↓ surgical site infections (OR 0.39, P = 0.002) 38%↓ postop nausea/vomiting (OR 0.62, P = 0.04) 40% ↓ major postop complications (OR 0.60, P = 0.01) No harm/adverse effects attributable to an early oral protein-containing diet
  • 46. ERAS Reduces 5 Year Mortality Post-Cancer Surgery! In pts with > 70% compliance w/ ERAS: 42% Reduction in 5 Yr Mortality World J Surg (2016) 40:1741–1747
  • 47. Oral intake on POD#1 independent predictor of 5 yr survival ERAS Reduces 5 Year Mortality Post-Cancer Surgery! In pts with > 70% compliance w/ ERAS: World J Surg (2016) 40:1741–1747
  • 48. Do I need to tell you anymore ?? This works !
  • 49.
  • 50. • Ngay sau mổ: • Cho ăn qua đường miệng sớm là khả thi kể cả sau phẫu thuật cắt thực quản và cắt dạ dày • Trong trường hợp lượng calo ăn được dự đoán là không đủ (<50% trong hơn bảy ngày), chỉ định ONS hoặc thậm chí bổ sung qua đường ruột • Khi ra viện: • Bệnh nhân có nguy cơ chuyển hóa cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời điểm xuất viện và cần theo dõi để bổ sung dinh dưỡng nếu cần thiết • Theo dõi tình trạng dinh dưỡng và liệu pháp dinh dưỡng dài hạn có thể là bắt buộc sau khi cắt bỏ đường tiêu hóa trên vì phải chờ quá trình phẫu thuật gây sụt cân kéo dài Dinh dưỡng chu phẫu Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
  • 52. Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng trong phẫu thuật Bệnh nhân nên được cho ăn bằng ống sau khi phẫu thuật như thế nào? Đặc biệt đối với những bệnh nhân suy dinh dưỡng, việc đặt ống thông mũi-hỗng tràng (NJ) hoặc thủ thuật mở thông hỗng tràng bằng kim (NCJ) cần được cân nhắc đối với tất cả các ca sử dụng TF trải qua các phẫu thuật lớn đường tiêu hóa và tụy (B).(BM) TF sẽ được tiến hành trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật (A). (BM) Clin Nutr 2017; 36: 623-650
  • 53.
  • 54. Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng trong phẫu thuật Nếu không thể đáp ứng các nhu cầu về năng lượng và dinh dưỡng bằng cung cấp dinh dưỡng qua đường miệng và đường ruột (<50% nhu cầu calo) trong hơn bảy ngày, thì nên kết hợp cả phương pháp cung cấp dinh dưỡng qua đường ruột và đường tĩnh mạch (GPP). Clin Nutr 2017; 36: 623-650
  • 55. JPEN 34: 644, 2010 Chúng ta nuôi ăn bệnh nhân phẫu thuật rất kém Dinh dưỡng đường uống bắt đầu muộn nhất(~ 60 giờ!) Cung cấp năng lượng kém nhất(33% mục tiêu!) Bệnh nhân tim mạch và tiêu hóa có nguy cơ suy dinh dưỡng cao nhất
  • 56. KHUYẾN CÁO BỔ SUNG NHIỀU HƠN PROTEIN 0.8g/kg 1.0-1.2g/kg khẩu phần tối thiểu của người khoẻ mạnh 2,3 1.2-1.5g/kg Bệnh cấp hay mạn2,3 ~2.0g/kg Bệnh nặng hoặc chấn thương, hoặc SDD2 1. U.S. Department of Health and Human Services and U.S. Department of Agriculture. Dietary Guidelines for Americans, 2015. 2. Bauer J. et al J Am Med Dir Assoc 2013;14(8):524-59 3. Deutz N. et al. Clin Nutr 2014;33(6):929-936. *Older people with severe kidney disease not on dialysis may need to limit protein intake.
  • 57. HOSPITAL/POST-OP INTERVENTION POQI/ASER Nutrition Consensus Statement Khuyến cáo khẩu phần protein quan trọng hơn khẩu phần tổng năng lượng trong giai đoạn hậu phẫu Wischmeyer PE et al. Anesthesia & Analgesia, 126: 1883-1895, 2018
  • 58. -115BN: Ung thưđại - trực tràng Yeung, S et al Online: May 3, 2017 Am J Clin Nutr- Cung cấp Protein: kinh điển: 0.33 g/kg/d Protein hàm lượng cao: 0.54 g/kg/d; (p=0.02) -Ăn thức ăn giống nhau ở 2 nhóm
  • 59. -115 BN: Ung thư đại trực tràng Tiêu thụ > protein 3 ngày đầu sau phẫu thuật  Thời gian nằm viện (LOS) ngắn hơn - 4.4 ngày (p< 0.001) Yeung, S et al Online: May 3, 2017 Am J Clin Nutr-
  • 60. POST-OP INTERVENTION We recommend post-hospital high protein ONS in ALL patients post- major surgery to meet both calorie & protein needs POQI/ASER Nutrition Consensus Statement Wischmeyer PE et al. Anesthesia & Analgesia, 126: 1883-1895, 2018
  • 61. ONS giảm tử vong trong BV OR 0.61 [95% CI 0.48–0.78], p < 0.001 Meta-analysis of 11 trials, n = 1965; Control ONS Stratton et al, 2003 Book: Disease-related malnutrition: an evidence-based approach to treatment
  • 62. ONS giảm biến chứng trong BV Stratton et al, 2003 Book: Disease-related malnutrition: an evidence-based approach to treatment OR 0.31; 95% CI 0.17–0.56, p < 0.001 Meta-analysis of 7 trials, n = 384 Control ONS
  • 63.
  • 65. Tắc ruột non cấp, phình ruột và tăng Lactate…
  • 66. Nằm viện 23 ngày và dinh dưỡng TM …. TPN: 25 kcal/kg/d w/ 1.5 g/kg/d protein x 20 d
  • 67. Sụt 20 kg trong 17 ngày …dinh dưỡng TPN Không thể đi lại bình thường…
  • 72. 13 hour - 20 cm bowel resection and cholecystectomy surgery... Admitted to my own SICU...
  • 73. Rehab Must Start in ICU within first 24 h of surgery! April 21, 2022
  • 74. Awoke at 2 am post- op Day 3 with a fever and stool pouring from my incision... April 24th, 2022
  • 76. Back to ICU intubated and sedated in ICU I work in...
  • 78. I am guaranteed to lose significant weight, muscle and strength now right??… Maybe Not ?
  • 79. Early Nutrition (within 48-72 h) Personalized and Guided by Indirect Calorimetry
  • 80. My Resting Kcal Needs: ~3000 kcal/d Adding Activity Factor of 1.2-1.3 ~3600-4000 kcal/d
  • 81. Nutrition Delivery 3600-4000 kcal/d 2.0 g/kg/d protein Testosterone Cypionate 200 mg IM q week
  • 82. Discharged on Home TPN with Persistent GI Fistula for 2 months
  • 83. • Ngay sau mổ: • Cho ăn qua đường miệng sớm là khả thi kể cả sau phẫu thuật cắt thực quản và cắt dạ dày • Trong trường hợp lượng calo ăn được dự đoán là không đủ (<50% trong hơn bảy ngày), chỉ định ONS hoặc thậm chí bổ sung qua đường ruột • Khi ra viện: • Bệnh nhân có nguy cơ chuyển hóa cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời điểm xuất viện và cần theo dõi để bổ sung dinh dưỡng nếu cần thiết • Theo dõi tình trạng dinh dưỡng và liệu pháp dinh dưỡng dài hạn có thể là bắt buộc sau khi cắt bỏ đường tiêu hóa trên vì phải chờ quá trình phẫu thuật gây sụt cân kéo dài Dinh dưỡng chu phẫu Quan điểm toàn cầu và Hướng dẫn/Đồng thuận quốc tế
  • 84. Hướng dẫn ESPEN Dinh dưỡng lâm sàng trong phẫu thuật 5.4 Bệnh nhân nào sẽ được hưởng lợi từ EN sau khi xuất viện? Thường xuyên đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện và, nếu cần thiết, tiếp tục liệu pháp hỗ trợ dinh dưỡng bao gồm tư vấn chế độ ăn uống phù hợp sau khi xuất viện đối với những bệnh nhân đã được điều trị hỗ trợ dinh dưỡng trong giai đoạn chu phẫu và vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng của họ qua đường uống (GPP). Clin Nutr 2017; 36: 623-650
  • 85.
  • 88. I lost < 5 kg (~ 10 lbs) in ICU and Hospital... Was back to my pre-op optimal weight in < 1 month on TPN
  • 89. 8 weeks after my last surgery…when my surgeon gave permission to lift > 10 lbs... Was dancing our Argentine Tango Routine (with lifts!)...
  • 90.
  • 91.
  • 92. KẾT LUẬN • Trước mổ: o Sàng lọc và đánh giá dinh dưỡng trước phẫu thuật là bắt buộc o Trong trường hợp có nguy cơ chuyển hóa nặng/suy dinh dưỡng nặng, phẫu thuật nên được hoãn lại trong 10-14 ngày o Nạp Cabohydrat trước mổ • Ngay sau mổ: o Cho ăn qua đường miệng sớm o chỉ định ONS o Đảm bảo năng lượng và protein • Khi ra viện: o cần được tư vấn dinh dưỡng tại thời điểm xuất viện và cần theo dõi để bổ sung dinh dưỡng