Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
BẠI NÃO TRẺ EM
1. Bại não trẻ em
Ths. Bs. Nguyễn Kiến Minh
20.4.17
2. Định nghĩa
• Rối loạn vận động và tư thế không tiến triển
• Thương tổn trong giai đoạn não đang phát
triển (phôi, đến 5 tuổi)
• Thường kèm theo nhiều tổn thương khác
• Vấn đề cơ xương thứ phát
• Tỷ lệ 2/1000
3. • Các vấn đề thông thường
– Cảm giác và tiếp nhận (xúc giác < 70%, nhìn:20%,
nghe:12%)
– Nhận thức (liên quan bản thể tới mức độ nặng cơ thể)
– Giao tiếp (38%)
– Hành vi
– Động kinh (43%)
– Dạ dày ruột, rối loạn nuốt
– Vấn đề thứ phát (trật khớp hàng, vẹo cột sống, co
cứng cơ, đau)
4. Chẩn đoán
• Bs nhi khoa, bs. Sơ sinh, bs. Thần kinh
- tiền sử và khám
SA, CT, mMRI não
Máu, nước tiểu
EEG
Sinh thiết
• Không phải tất cả các XN là cần thiết cho chẩn
đoán
5. Đánh giá chung về vận động
• General movements assessment (GM), Heinz Prechlte 1990
• Trẻ nguy cơ cao
• Trẻ đẻ đủ tháng đến 18W
– Phân tích video
– Cử động bồn chồn
– Co rút đồng bộ
• 95% Sen và Spec chẩn đóan muộn bại não
• Can thiệp sớm
6. Nguyên nhân bại não
• Không rõ (80%)
• Vấn đề lúc sinh (5%)
• Dị tật do gen
• Nhiễm trùng từ mẹ (Rubella, CMV, toxoplasmo)
• Stroke trong tử cung
• Ngạt lúc sinh
• Sinh non
• Chấn thương não
• Ngạt nước
• TBMMN
• Viêm não, viêm màng não
• khác
7. Báo động đỏ
• Không rõ yếu tố nguy cơ hay thương tổn
• TS gia đình bị bại não
• Thoái triển trên trẻ đáng phát triển
• Liên quan hệ thống khác
– Liên quan nhiều hệ thống? Ty lạp thể
– Điếc
– Bất htường vận nhãn
– Cử động không ý thức? Chuyển hóa
– Mất cảm giác
– Nhạy đáp ứng với dopa
8. Chỉnh chẩn đoán
• Chuyển hóa tầm soát nước tiểu
• Rối loạn tiến triển Hallevorden Spatz Disease, ALD,
MLD, Moya moya etc MRI não
• Loạn trương lực đáp ứng Dopa: segawa
• Liệt nhẹ 2 chi dưới co cứng di truyền NCS, tcgđ
• Bệnh lý tủy sống MRI tủy
9. Phân loại bại não
• Phân bố liệt
Liệt 1 bên
Liệt 2 bên
10. • Loại rối loạn vận động
– Spasticity 80%
– Loạn động (Dyskinetic)
• Dystonic
• Athetoid
• Chorea
• Mixed
– Loạn trương lực co cứng hỗn hợp (Mixed spastic dystonic )
– Thất đều
11. Phân loại theo chức năng
• Vận động thô: Gross Motor Function
Classification System (GMFCS)
• Khả năng hoạt động của tay: Manual Ability
Classification system (MACS)
• Giao tiếp: Communication Functional
Classification system (CFCS)
12. Rối loạn vận động trong bại não
Sanger TD et al 2003 Taskforce on Childhood Movement Disorders
13.
14. Dụng cụ đánh giá tăng trương lực
Hypertonicity Assessment Tool (HAT)
• Công cụ chẩn đoán lâm sàng (7 mục)
• Chẩn đoán phân biệt giữa các loại tăng TLC
– Co cứng (spasticity)
A velocity- dependent increase
in tonic reflexes (muscle tone) with
exaggerated tendon jerks,
resulting from the hyperexcitability
of the stretch reflex as one
component of the upper motor neuron
syndrome (Lance 1980)
– Loạn trương lực (dystonia)
– Cứng (rigidity)
22. Chẩn đoán sớm
• Co giật
• Đặc điểm da và mặt
– HC Down, HC rượu thai
– Da: Tăng hay giảm sắc tố, café au-lait, ash leaf, mụn
bã ở mặt, bớt rượu vang
• Vòng đầu:
+ VĐ: lúc sinh (35) – 2cm/M/3M – 1cm/M/3M – 0.5cm/
m/6M 12 M (47)
+ quy luật 3&9: 0 (35) – 3M (40) – 9M (45) – 3Y (50) – 9Y (55)
23.
24. Chẩn đoán sớm
• Chậm ngôn ngữ
– Không bibô, không chỉ chỏ, không điệu bộ lúc 12M
– Không từ đơn lúc 16M
– Không từ đôi lúc 24M, dưới 50 từ
– Mất ngôn ngữ hay kỹ năng XH ở bất kỳ độ tuổi
• Quy luật số 4: hiểu ngôn ngữ diễn tả ngôn ngữ
– 1Y, trẻ sử dụng từ đơn và dễ hiểu đối với 25% người lạ
– 2Y,trẻ sử dụng từ đôi và dễ hiểu đối với 50% người lạ
– 3Y, trẻ sử dụng câu ba từ và dễ hiểu đối với 75% người lạ
– 4Y, sử dụng câu bốn từ và dễ hiểu đối với tất cả người lạ
• Trẻ điếc, tự kỷ sàng lọc thính giác lúc 1M,
và chẩn đoán mất nghe ít nhất lúc 3M tuổi
25. Chẩn đoán sớm
• Chậm vận động
• Dấu hiệu sớm bại não
– Lật trước 3 tháng hay tư thế ưỡn cong người tăng TLC,
– 4M, không kiểm soát đầu, tư thế bắt chéo (căng cơ khép)
– 6M, còn phản xạ nguyên thủy
– 7M, ngồi W co cứng, và giảm TLC
– Không ngồi tốt lúc 9M, hay không kéo để đứng dậy lúc
12M
• lll
26. Chẩn đoán sớm
• Kỹnăngvận động liên quan thị giác
– 3 tháng đầu: kỹ năng nhìn quan trọng bs Mắt
– Cười muộn mù, autism, hay tình trạng: HC
Mobius hay loạn dưỡng cơ
– Trẻ nháy mắt, capling hay bị cười
27. Chẩn đoán sớm
• Chậm nhận thức
• Bình thường
– 9-10 tháng: thiết lập đối tượng bền vững
– Lúc 18 tháng, trẻ biểu hiện sự chú ý; chỉ thể hiện
ngôn ngữ và chơi có biểu tượng
• Trẻ chậm nói tàn phế về nhận thức?
• Vấn đề trong trường học test IQ
28. Chẩn đoán sớm
• Vấn đề hành vi
– Phát triển cảm xúc và xã hội liên quan phát triển
ngôn ngữ
– Vấn đề hành vi khi tồn tại, kéo dài, ngăn cản các
hoạt động ở nhà và trong trường.
29. Tài liệu tham khảo
• Cerebral palsy IPPC
• Cerebral palsy, Kenneth F. Swaiman
• Red Flags and Rules of Thumb: sorting out developmenttal delay