KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 7 | CHỦ ĐỀ 1:CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH
SUBSCRIBE THEO DÕI KÊNH YOUTUBE: https://www.youtube.com/truonghoctructuyenonline
► KẾT NỐI VỚI TRƯỜNG HỌC TRỰC TUYẾN
● Website: http://truonghoctructuyen.vn
● Facebook: https://www.facebook.com/truongtructuyenonline
● Email: vinaschools@gmail.com
#truonghoctructuyen #hoctructuyen
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 7 | CHỦ ĐỀ 1:CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH
1. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN TIN HỌC 7
Chủ đề 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH Số tiết: 02
Tiết PPCT từ 01 đến 02 (thực hiện từ ngày đến ngày )
Thiết bị dạy học + dụng cụ học tập: Giáo án, bài giảng điện tử, sách giáo khoa, viết chì …
* TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung+ Ghi bảng
Tiết 1 A. Hoạt động khởi động:
HĐ.Giải quyết tình huống đầu bài
- Mục đích: Giúp hs thấy được cách trình
bày bằng phần mềm bảng tính khác và tiện
hơn so với các thủ công
- Nhiệm vụ: HS đọc sgk và biết được sự
cần thiết của chương trình bảng tính
- Phương thức hoạt động: HS hoạt động
độc lập suy nghỉ trả lời
- Báo cáo: HS suy nghỉ trả lời câu hỏi của
GV
- Giao việc: Phân tích sự khác
nhau của 2 chương trình bảng tính
và cách trình bày bằng tay? Từ đó
thấy được lợi ích của chương trình
bảng tính.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV cần nêu
ra các câu hỏi gợi mở và thấy
được lợi ích của việc sử dụng
chương trình bảng tính
- Phương án đánh giá: Nhận xét
và đánh giá dựa trên câu trả lời
của hs
- Dự kiến tình huống xảy ra và
giải pháp: HS có thể nói vẫn tình
được điểm cao nhất và nhỏ nhất,
nhưng cần chỉ ra điểm tối ưu của
chương trình máy tính
B. Hoạt động khám phá:
HĐ1: Tìm hiểu về phần mềm bảng tính
- Mục đích: Hiểu được khái niệm bảng
tính điện tính và vai trò của bảng tính
trong cuộc sống và học tập.
Phân biệt được các thành phần trên màn
hình làm việc của phần mềm bảng tính và
nhận biết các thành phần trên tranh tính.
1.Tìm hiểu về phần mềm bảng tính
- Nhiệm vụ: Thực hiện yêu cầu cảu GV
nắm được khái niệm phần mềm bảng tính
và thực hiện bài tập để hiểu thành phần
làm việc của chương trình bảng tính.
- Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp
đôi.
- Báo cáo: Kết quả thảo luận của cặp đôi
trong bàn.
- Giao việc: HS đọc sgk và nêu
được khái niệm của bảng tính
điện tử và thực hiện bài tập nắm
được các thành phần trong cửa sổ
làm việc chính của chương trình
bảng tính.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Gợi ý cho hs
bằng cách nêu ra một vài thành
phần chính của cửa sổ làm việc
chính.
- Phương án đánh giá: Dựa trên
kết quả thảo luận của các cặp đôi.
Chương trình bảng tính là phần mềm được
thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin
dưới dạng bảng, thực thiện các tính toán, giúp
làm nổi bật dữ liệu bằng các biểu đồ nhiều
màu sắc.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
2. TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung+ Ghi bảng
- Dự kiến tình huống xảy ra và
giải pháp: Có thể HS sẽ chưa biết
hết được thành phần bảng tình
HĐ2: Bảng tính và trang tính là gì?
- Mục đích: Phân biệt được bảng tính và
trang tính, biết cấu trúc của một bảng tính
điện tử gồm: dòng, cột, địa chỉ của ô tính.
2. Bảng tính và trang tính là gì?
- Nhiệm vụ: Hs đọc sgk, thảo luậ trả lời
câu hỏi của gv nắm được trang tính, bảng
tính, các thành phần của trang tính.
- Phương thức hoạt động: Thảo luận cặp
đôi với nhau.
- Báo cáo: Trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình
- Giao việc:Yêu cầu HS thảo luận
nhóm nhỏ 2 bạn trả lời câu hỏi
nêu sự khác nhau của trang tính
và bảng tính, kể các thành phần
của trang tính. Và yêu cầu hs làm
bài tập để hiểu rõ về thành phần
trang tính
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Yêu cầu hs
nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi,
bài tập giáo viên có thể nêu vài ví
dụ sẵn cho hs dễ nắm
- Phương án đánh giá: Dựa trên
kết quả thảo luận của các cặp đôi
và kết quả làm bài tập.
- Dự kiến tình huống xảy ra và
giải pháp: Có thể hs chưa nắm
được trang tính và bảng tính gv
cần cho ví dụ để minh họa về vấn
đề đó.
- Bảng tính còn gọi là tập tin của bảng tính,
có phần mở rộng là .xlsx
- Trang tính gồm các hàng và cột là vùng làm
việc chính của bảng tính.
- Trang tính gồm:
+ Cột (Column) được phân biệt bởi các chữ
cái in hoa, VD: A, B, C, D
+ Hàng (Row) được đánh số từ 1, 2, 3, ….
+ Ô (Cell) là giao nhau của một cột và một
hàng. Địa chỉ ô gồm tên cột và tên hàng. VD:
A1, C10
+ Khối: là tập hợp các ô liền kề nhau tạo
thành hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là địa
chỉ cảu ô trên cùng bên tráu và dưới cùng bên
phải của khối cách nhau bởi dấu hai chấm.
VD: B2:D10
Tiết 2 C. Hoạt động trải nghiệm
HĐ 1: Đôi mắt tinh tường
- Mục đích: Giúp hs nắm được các thành
phần của bảng tính và trang tính
1. Đôi mắt tinh tường
- Nhiệm vụ: Hs đọc skg suy nghỉ và điền
vào phần còn thiếu.
- Phương thức hoạt động: Hoạt động cá
nhân
- Giao việc: GV yêu cầu HS đọc
sgk và nói rõ yêu cầu của bài tập
cần làm gì
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Lần lượt nêu
ra các thành phần của trang tính
và bảng tính cho hs nhớ lại kiến
thức cũ, từ đó làm được bài tập.
- Phương án đánh giá: Gọi HS lên
bảng thực hiện bài tập
- Dự kiến tình huống xảy ra và
giải pháp: HS trả lời sai cần gợi ý
nhắc lại thành phần của trang tính
và bảng tính.
HĐ2: Trò chơi ô chữ
- Mục đích: Cũng cố lại kiến thức bài đã
học
Trò chơi ô chữ
3. TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung+ Ghi bảng
- Nhiệm vụ: Thực hiện trò chơi ô chữ theo
sự hướng dẫn của gv
- Phương thức hoạt động: Hoạt động cá
nhân.
- Báo cáo: Suy nghỉ trả lờ i
- Giao việc: Yêu cầu HS làm bài
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Dựa trên gợi
ý có sẵn gv có thể thêm những gợi
ý khác sao cho phù hợp
- Phương án đánh giá: Cho HS trả
lời và nhận xét
- Dự kiến tình huống xảy ra và
giải pháp: Có thể hs trả lời sai cần
nêu thêm gợi ý
D. Hoạt động ghi nhớ:
- Nhiệm vụ: Cần nắm được các kiến thức
trọng tâm, đọc ghi nhớ
- Phương thức hoạt động: Hoạt động cá
nhân.
- Giao việc: Yêu cầu HS đọc sgk
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Nhắc lại các
kiến thức cũ
- Phương án đánh giá: Dựa trên
câu trả lời của hs
E. Hoạt động đọc thêm:
- Nhiệm vụ: đọc bài đọc thêm SGK tr9.
- Phương thức hoạt động: cá nhân,
nhóm
- Thiết bị, học liệu được sử dụng (nếu
có): SGK
Giao việc: Các em hãy đọc
SGK
Trang tính trực tuyến – google sheets
5. Rút kinh nghiệm:
Ưu điểm: ........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
Hạn chế: .........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
Hướng khắc phục: .......................................................................................................................................................................................
Ngày 26 tháng 08 năm 2018
Duyệt của BGH nhà trường Tổ trưởng chuyên môn Người soạn