2. XƯƠNG CHI TRÊN
- Vùng vai - cánh tay
- Khuỷu - cẳng tay
- Cổ tay – bàn tay
3. VÙNG VAI- CÁNH TAY
Mô tả xương khớp vùng vai, cánh tay
Các vị trí yếu, thường gãy trên xương vùng vai, cánh tay
Phân biệt các cơ vùng vai, cánh tay theo chức năng, mô tả các cơ
Mô tả nhóm cơ xoay
Mô tả các lỗ giải phẫu vùng vai, ống cánh tay
Mô tả mạch máu, thần kinh vùng vai, cánh tay
4. XƯƠNG ĐÒN
- Mặt trên, mặt dưới
- Bờ trước, bờ sau
- Đầu trong, đầu ngoài
5. ĐAI VAI
MẶT TRƯỚC
MẶT SAU
- Mặt trước, sau
- Bờ trên, ngoài, trong
- Góc trên, dưới, ngoài
11. MẠCH MÁU
• Mạch máu:
• Da vùng trên đầu ngoài xương đòn:
nhánh trên đòn động mạch cổ nông
• Da vùng delta: các nhánh xuyên động
mạch mũ cánh tay trước và động mạch
mũ cánh tay sau
• Mặt trong cánh tay: nhánh xuyên động
mạch cánh tay, động mạch bên trụ trên
• Mặt ngoài cánh tay: nhánh xuyên động
mạch bên giữa và động mạch bên quay
(của động mạch cánh tay sâu)
• Máu tĩnh mạch đổ về tĩnh mạch nền và
tĩnh mạch đầu
12. THẦN KINH
• Cảm giác da vùng vai và cánh tay do các
nhánh đám rối thần kinh cánh tay chi phối.
• Thần kinh trên đòn: vùng vai
• Thần kinh nách: vùng delta
• Mặt trong cánh tay: thần kinh bì cánh tay
trong
• Mặt ngoài cánh tay: thần kinh quay
13. MẠC DƯỚI DA
• Dưới lớp mỡ dưới da có lớp mạc nông phủ lên
các cơ
• Mạc ngực, mạc nách, mạc delta, mạc đòn
ngực, mạc trên gai, mạc dưới gai, mạc dưới
vai
• Ở cánh tay có mạc cánh tay
14. CƠ VÙNG VAI VÀ CÁNH TAY
Cơ cử động đai vai
Cơ làm động tác cử động cánh tay
Cơ cử động khớp khuỷu và cẳng tay
15. CƠ CỬ ĐỘNG ĐAI VAI
Cơ ngực bé
Cơ dưới đòn
Cơ răng trước
Cơ thang
Cơ nâng vai
Cơ trám bé và cơ trám lớn
26. CẤU TRÚC LƯU Ý
Tam giác cơ tròn: cơ tròn lớn, tròn bé cùng
xương cánh tay tạo thành
Đầu dài cơ tam đầu đi ngang tam giác các cơ
tròn chia tam giác này thành lỗ tứ giác ở ngoài
và lỗ tam giác vai tam đầu ở trong
Lỗ tứ giác: thần kinh nách, động mạch mũ
cánh tay sau
Lỗ tam giác vai
Tam giác cánh tay tam đầu: xương cánh tay,
cơ tròn lớn, đầu dài cơ tam đầu cánh tay tam
đầu: động mạch mũ vai
27. ỐNG CÁNH TAY
Khoang hình lăng trụ:
- Phía trong: da và mô dưới da
- Phía trước: các cơ vùng cánh tay trước
- Phía sau: vách gian cơ trong
Chứa: động mạch cánh tay, tĩnh mạch cánh
tay, thần kinh giữa, thần kinh trụ.
Đến khoảng giữa cánh tay, thần kinh trụ chọc
qua vách gian cơ trong đi ra sau
Trong ống cánh tay, thần kinh giữa ban đầu ở
phía ngoài động mạch cánh tay, đến khoảng
giữa cánh tay thần kinh bắt chéo phía trước
động mạch vào phía trong động mạch
29. Động mạch
- Vùng vai cấp máu bởi các nhánh động
mạch dưới đòn, động mạch nách. Động
mạch nách là động mạch dưới đòn đổi tên
khi đi qua điểm giữa xương đòn. Động
mạch nách đi xuống tới bờ dưới cơ tròn lớn
thì đổi tên động mạch cánh tay
30. ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN
- Động mạch dưới đòn cho 2 nhánh bên cấp
máu vùng vai: động mạch vai sau và trên
vai
31. ĐỘNG MẠCH NÁCH
- Động mạch ngực trên
- Động mạch cùng vai ngực
- Động mạch ngực ngoài
- Động mạch dưới vai
- Động mạch mũ cánh tay trước
- Động mạch mũ cánh tay sau
32. ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY
- Động mạch cánh tay sâu
- Động mạch bên trụ trên
- Động mạch bên trụ dưới
Tĩnh mạch:
Tĩnh mạch sâu đi cùng động mạch
và đổ về tĩnh mạch dưới đòn. Ở
cánh tay có 2 tĩnh mạch nông là
tĩnh mạch đầu và tĩnh mạch nền
Thần kinh:
Chi phối bởi đám rối thần kinh
cánh tay
33. KHUỶU VÀ CẲNG TAY
Mô tả các xương, khớp vùng khuỷu, cẳng tay
Nêu các vị trí dễ gãy ở xương cẳng tay
Phân biệt nhóm cơ gấp và cơ duỗi cẳng tay
Mô tả mạch máu, thần kinh vùng cẳng tay
Mô tả mạng mạch quanh khớp khuỷu
34. KHUỶU VÀ CẲNG TAY
Khuỷu nối cẳng tay vào cánh tay, giới hạn: trên và dưới nếp khuỷu ba khoát
ngón tay
Cẳng tay giới hạn tiếp theo khuỷu đến nếp gấp xa nhất cổ tay
35. XƯƠNG CẲNG TAY
Xương quay: đầu trên,
đầu dưới, thân xương
Xương trụ: đầu trên, đầu
dưới, thân xương
37. KHỚP KHUỶU
Gồm 3 khớp: khớp cánh tay trụ, khớp
cánh tay quay và khớp quay trụ dưới
Mặt khớp:
- Đầu dưới xưong cánh tay gồm chỏm
con và ròng rọc
- Đầu dưới xương trụ: khuyết ròng rọc
và khuyết quay
- Mặt trên chỏm xương quay và vành
quay
Dây chằng: bên trụ, bên quay và khớp
quay trụ trên
38. CƠ VÙNG CẲNG TAY
Cơ gấp và sấp: bám mỏm trên lồi
cầu trong
Cơ duỗi và ngửa: bám mỏm trên lồi
cầu ngoài
39. CƠ VÙNG CẲNG TAY TRƯỚC
Cơ sấp tròn
Cơ gấp cổ tay quay
Cơ gan tay dài
Cơ gan tay dài
Cơ gấp cổ tay trụ
Cơ gấp các ngón nông
Cơ gấp các ngón sâu
Cơ gấp ngón cái dài
Cơ sấp vuông
40. CƠ VÙNG CẲNG TAY SAU
Cơ cánh tay quay
Cơ duỗi cổ tay quay dài
Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
Cơ duỗi các ngón
Cơ duỗi ngón út
Cơ duỗi cổ tay quay trụ
Cơ khuỷu
Cơ dạng ngón cái dài
Cơ duỗi ngón cái ngắn
Cơ duỗi ngón cái dài
Cơ duỗi ngón trỏ
Cơ ngửa
53. LƯU Ý:
• Các cơ cẳng tay trước nằm ở mặt trước và bờ trong cẳng tay. Thưởng các lớp cơ
nông và giữa trở thành gần ở khoảng giữa cẳng tay. Các cơ lớp sâu trở thành
gần ở khoảng 1/3 xa của cẳng tay.
• Các gân của cơ gấp các ngón sâu nằm cạnh nhau trên cùng một mặt phẳng.
Các gần của cơ gấp các ngón nông xếp thành hai lớp, gần ngón 3 và ngón 4 ở
lớp trước, gần ngàn 2 và ngón 5 ở lớp sau. Khi đi qua mạc giữ gân gấp, gân gấp
các ngón nông lại xếp trên một mặt phẳng.
54. LƯU Ý:
• Các bó cơ gấp ngón nông 2 và 5 gián đoạn ở giữa bằng gân trung gian, tạo thành
các cơ hai thân, mỗi thân nhận một nhánh thần kinh. Các gân gấp được bao bọc
bởi các bao hoạt dịch các ngón tay. Bao gân cơ gấp ngón cái dài ở ngoài, kéo dài
đến đốt ngón cái và bao hoạt dịch chung của các cơ gấp bọc lấy các gân cơ gấp
các ngón nông và sâu. Trong phần lớn các trường hợp, bao hoạt dịch chung của
các cơ gấp các ngón liên tục với bao hoạt dịch ngón tay út và bao gần cơ gấp
ngón cái dài. Do đó, nhiễm trùng bao hoạt dịch ngón út có thể lan đến ngón cái và
ngược lại.
• Ở phần cuối các gân gấp các ngôn nông, gấp các ngón sâu và gấp ngón cái dài
có các nếp hình tam giác gọi là dải ngắn (vinculum breve). Các gân cơ gấp nông
và gấp sâu, phía trước các xương đốt gần và đốt giữa có các phần giống như sợi
chỉ, gọi là dải dài (vincula longa).
55. ĐỘNG MẠCH TRỤ
Nhánh bên:
- Động mạch quặt ngược trụ
- Động mạch gian cốt chung
- Nhánh gan cổ tay
- Nhánh gan tay sâu
Tạo cung động mạch gan tay nông ở
bàn tay
56. ĐỘNG MẠCH QUAY
Nhánh bên:
- Động mạch quặt ngược quay
- Nhánh gan cổ tay
- Nhánh mu cổ tay
- Động mạch ngón cái chính
Tạo cung gan tay sâu
59. CỔ TAY – BÀN TAY
Mô tả khớp quay cổ tay
Phân biệt các nhóm cơ ở bàn tay theo vị trí
Mô tả ống cổ tay và các thành phần đi trong ống cổ tay
Giải thích cơ chế chèn ép thần kinh trong hội chứng ống cổ tay
Mô tả mạch máu, thần kinh ở bàn tay và ngón tay
Giải thích nguyên tắc gây tê ngón tay
60. CỔ TAY – BÀN TAY
Bàn tay liên tục với cẳng tay qua cổ tay. Các xương cổ tay khớp với xương cẳng tay ở phía trên và
xương bàn tay ở phía dưới cho phép bàn tay vận động một cách linh hoạt, thích nghi với các hoạt
động đa dạng và khéo léo của con người
63. KHỚP QUAY CỔ TAY
Mặt khớp
- Mặt dưới của đầu dưới xương
quay
- Đĩa khớp
- Các xương cổ tay
Phương tiện nối khớp
- Bao khớp
Dây chằng: 4 dây chằng ở mặt
trước, mặt sau và hai bên
- Dây chằng bên cổ tay quay
- Dây chằng bên cổ tay trụ
- Dây chằng quay cổ tay - gan
tay
- Dây chằng quay cổ tay - mu
tay
Bao hoạt dịch
64. DA VÀ TỔ CHỨC DƯỚI DA
Da
Mạc nông
- Cân gan tay
- Mạc giữ gân gấp
- Mạc giữ gân duỗi
- Bao xơ ngón tay
Mạch máu
Thần kinh
65. CÁC CƠ VÙNG BÀN TAY
Các cơ mô cái
Các cơ mô út
Các cơ giun
Các cơ gian cốt
66. CÁC CƠ MÔ CÁI
Cơ dạng ngón cái ngắn
Cơ gấp ngón cái ngắn
Cơ đối ngón cái
Cơ khép ngón cái
76. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Giải phẫu học (2021). Bộ môn Giải phẫu học, Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
2. Atlas giải phẫu học Nettler
Tiếng Anh
3. Sobotta’s Atlas Human Anatomy