1. Khảo sát mặt thai
Huế, tháng 10/2018
Michel COLLET
2. Hội nghị quốc gia về siêu âm thai sản (CNEOF) Pháp
tháng 7-2016
• Cần thể hiện trong kết quả siêu âm :
– Hình ảnh mặt nghiêng của thai (chủ quan)
– Sự liên tục của môi trên
• Hình ảnh:
Các lỗ mũi – Môi trên
hinhanhykhoa.com
3. Nghiên cứu mặt bào thai
1- Hình thái học cơ bản
2- Sinh trắc học
Không có chỉ số sinh trắc nào cần thiết trong sàng lọc
3- Khảo sát động
Toàn bộ Từng phần
4. Khảo sát toàn bộ mặt
MẶT CẮT SAGITTAL GIỮA
MẶT CẮT NGHIÊNG CHUẨN
Sự hài hòa của mặt thai trên
mặt cắt nghiêng
5. Đường cong trán
Đáy và gốc mũi
Nhân trung
Môi và khoang miệng
Lưỡi
Sự hài hòa của mặt thai
trên mặt cắt nghiêng
7. Hình ảnh trán lồi
Hội chứng Appert Bất sản sụn
Trong bối cảnh loạn sản sụn
8. Hình ảnh mỏ chim
Hội chứng Seckel
Hình ảnh trán dẹt
9. • Tạo bởi đường thẳng qua trán và đường
thẳng qua xương chính mũi
• Các giá trị bình thường
– 22 tuần : 131° +/- 12
– 32 tuần : 131° +/- 13
Góc trán-mũi
10. Bề mặt rỗng âm bao gồm phần dưới của xương trán và phần xa trên của
các xương chính mũi
Thấy được sự liền khớp của các xương chính mũi
Đáy và gốc mũi
hinhanhykhoa.com
11. Đáy và gốc mũi
• SỰ hiện diện của các xương chính mũi
Các số đo không thường quy trong sàng lọc
22 SA : 8,18 ± 0,22 mm
24 SA : 9,20 ± 0,36 mm
12. Đáy và gốc mũi
• Hình ảnh bất thường của các xương chính mũi
23 SA
Không có Dạng chấm
Hình ảnh tham khảo
Cần ý kiến của trung tâm chấn đoán trước sinh đa chuyên khoa
hinhanhykhoa.com
13. • Dày lớp mô mềm trước xương trán
– 22 SA : 3,8 mm +/- 0,6 mm
Đáy và gốc mũi
15. • Chiều dài nhân trung
– 22 tuần : 6,15 mm +/- 0,7 mm
– 32 tuần : 7,4 mm +/- 1, 37 mm
Khảo sát nhân trung
16. Môi và khoang miệng
Môi trên ( 1, ) che phủ môi dưới (2)
Khẩu cái thấy rõ (3 )
Sự đóng-mở của khoang miệng khi nuốt
Không có sự xen vào của lưỡi
3 2
1
hinhanhykhoa.com
17. • Góc giữa bờ trên của khẩu cái xương và bờ
ngoài của xương trán
Góc xương trán-xương hàm trên
Hình ảnh J.P Bernard
18. • Góc tạo bởi bờ trên khẩu cái xương và bờ
ngoài của da trán thai nhi
Góc da trán-hàm trên
Hình ảnh : J.P Bernard
hinhanhykhoa.com
19. Những bất thường có thể phát hiện
Khe hở môi labio-alvéolaire – nụ giữa
(bourgeon médian)
Hình ảnh : Dr C.LE VAILLANT (Nantes) Cliché Dr BARTHE (Poitiers)
Lưỡi xen giữa môi
20. Những bất thường khoang miệng
Nang lưỡi hoặc dưới lưỡi
Hình thành trong khoang miệng, rỗng âm, bờ rõ, đơn thùy (1)
1
Có thể đẩy lưỡi ra sau với nguy cơ tắc nghẽn hô hấp sau sinh
hinhanhykhoa.com
21. Các bệnh lý u
Pr COLLET
1
U lợi tế bào hạt
Epulis congénital (1)
U quái vùng hầu họng
Tératome pharyngé
22. • Vị trí bất thường nằm dọc của lưỡi trong bối
cảnh bệnh Pierre Robin
1
Glossoptose (tụt lưỡi)
1 :lưỡi nằm dọc
24. Đo góc mặt dưới
Giao thoa của hai đường:
-Đường 1: vuông góc với phần dọc của trán, đi
qua khớp nối các xương chính mũi
-Đường 2: đi qua góc cằm và bờ trước của môi
nơi lồi ra nhất
25. • Vuông góc với đường thẳng trán và đường
qua môi chỗ lồi nhất
Góc mặt dưới
22 tuần : 64,5° ± 8,9
32 tuần : 68,4° ± 7,7
26. Các bất thường vùng cằm
Tật cằm nhỏ-lệch sau
Bệnh Pierre Robin
Otocéphalie
27. Góc mặt dưới
Giá trị không đổi từ 18 tuần - 28 tuần
Trung bình 66°và chênh lệch khoảng 8,1° Góc < 49° : tật cằm nhỏ
28. Otocéphalie
Mất hoàn toàn xương hàm dưới (Agnatie)
Khoang miệng và lưỡi không quan sát thấy (Aglossie)
Không thấy hoạt động nuốt
Đa ối
Hội chứng dị dạng mặt nặng
29. Bệnh Pierre Robin
• Dị dạng thứ phát do bất thường xoay của
vùng mặt-miệng trước sinh
• Tam chứng giải phẫu
– Khe hở môi vòm miệng sau và giữa
– Cằm lệch sau
– Tụt lưỡi
• Xuất hiện đơn độc hoặc là một phần của một
hội chứng đa dị tật
30. Khảo sát từng phần vùng mặt
Giúp khảo sát từng phần khác nhau của mặt
– Mắt
– Mũi
– Môi và khoang miệng
– Xương hàm trên
– Vùng hậu-họng
– Lưỡi
– Tai
Différents plans de coupe
hinhanhykhoa.com
31. Khảo sát từng phần vùng mặt
A: Mặt cắt hốc mắt-khớp lambda
B: Mặt cắt trán
C: Mặt cắt đỉnh đầu mũi
D: Mặt cắt mũi miệng cằm
E , F : Các mặt cắt dọc xương hàm dưới
38. Đường kính trước sau của hàm trên
Đường kính lưỡng đỉnh
Số đo khách quan chẩn đoán tật cằm nhỏ
( PALADINI D ,Obstet and Gynecol,1999,93,3 x x)
LL: ĐK ngoài-ngoài
PA : ĐK trước sau
39. Các tật khe hở vùng mặt
• 1 / 800 trẻ sơ sinh
•
• Hai bên trong 25% trường hợp
• Ba loại
– Khe hở môi
– Khe hở môi-hàm trên
– Khe hở môi-hàm trên-khẩu cái
• Siêu âm tham khảo ý kiến trung tâm chẩn đoán
trước sinh đa chuyên khoa (CPDPN)
40. Hình ảnh bình thường Khe hở môi trái
Lèvre supérieure
Langue
Mặt cắt miệng-cằm
Khe hở môi một bên
42. Bình thường
Mặt cắt mũi-miệng-cằm
Khe hở môi-hàm trên
Khuyết của các nụ hàm trên
bourgeons alvéolaires
43. Khe hở môi-hàm trên
Khiếm khuyết của các nụ hàm trên
Khoảng cách giữa hai nụ có thể đo được
44. Một bên Hai bên
Mất liên tục của mảnh
khẩu cái sau
Khe hở môi-khẩu cái
45. Khảo sát mắt
Nhãn cầu và các thành phẩn (thủy tinh thể,
dịch kính, động mạch võng mạc)
Mi mắt
Mặt cắt khớp lambda-nhãn cầu
Mặt cắt trán
46. Nhãn cầu
Hình khuyết:
– Rỗng âm
– Tròn
– Đối xứng
– Nằm hai bên mũi
THẤY ĐƯỢC vào tuần 12 -13
47. Thủy tinh thể
Hình tròn viền tăng âm
Mặt cắt trán Mặt cắt khớp lambda – nhãn cầu
Điểm tăng âm đặc
48. Động mạch võng mạc
22 SA
Đường tăng âm mảnh căng giữa mặt sau thủy tinh thể và cực sau mắt
Thông thường, động mạch võng mạc biến mất vào tuần 25, sự hiện diện của nó
vào tuần 30 là bệnh lý
49. Nhãn cầu
Mặt cắt ngang
1 : Mi mắt
2 : Thủy tinh thể
3 : Thần kinh thị
Réf : G.Grangé , F.Bargy
Hướng dẫn thực hành siêu âm sản phụ khoa (trang 150)
Elsevier Masson
50. Chỉ số sinh trắc học ổ mắt
• Không khuyến cáo trong sàng lọc
– Khoảng cách ngoài và trong hai mắt
– Khoảng cách giữa hai mắt
– Đường kính giữa hai mắt
51. Chỉ số sinh trắc học ổ mắt
• Khoảng cách ngoài và trong giữa hai mắt
Khoảng cách trong giữa hai mắt vào tuần 22 : 13 mm (DIOE/2)
Khoảng cách ngoài giữa hai mắt :
- Tương quan với ĐK lưỡng đỉnh: DIOE / BIP = 0,70 ( Mayden)
- 22 tuần = 37 mm (DIOE = đùi = bàn chân)
- 32 tuần : = 52 mm
52. Chỉ số sinh trắc học ổ mắt
• Khoảng cách giữa hai mắt
– Tương quan DIOM / BIP = 0, 47 ± 0,03 (Aubry , Paris)
• Hypotélorisme (hai mắt gần nhau): tương quan< 0, 44
• Hypertélorisme (hai mắt xa nhau): tương quan> 0, 50
53. Đường kính nhãn cầu
Tăng dần theo thai kì
Đỉnh tăng trưởng ở giữa:
Tuần 16 và 20
Tuần 28 và 32
Sau 37
54. Bất thường nhãn cầu
Không có nhãn cầu một bên
Hình ảnh : De TAMAS
Nhãn cầu nhỏ một bên
Hình ảnh : C LEPINARD
55. Bất cân xứng rõ giữa hai khoang nhãn cầu
1
1 : Nhãn cầu trái bình
thường
14 mm
2 : Nhãn cầu phải nhỏ
Kích thước 7 mm
2
Nhãn cầu nhỏ một bên
56. Tật hai mắt gần nhau
THường thấy rõ Ít rõ
Đo tỉ lệ : DIOM / BIP
Chẩn đoán (+) nếu < 0, 44
Khoảng cách giữa của hai mắt
57. Nang ống lệ mũi
(Kyste lacrymal, Mucocèle naso lacrymale)
N1
2
2
N
N: Mũi
1: Nang ống lệ mũi
2: Nhãn cầu
Chẩn đoán trước sinh muộn (quý 3) :
Cấu trúc rỗng âm tròn nằm ở mặt trong –dưới của mắt,
Tiếp xúc với nhãn cầu bình thường (đôi khi gặp hai bên)
Liên quan đến sự giãn của hệ thống dẫn lưu ống lệ thứ phát sau tắc nghẽn ống
lệ đôi khi kèm theo ứ đọng nhầy
58. Nang ống lệ mũi
Với hình ảnh nhầy trong ống lệ giãn (tăng hồi âm)
Chẩn đoán phân biệt : Thoát vị màng não trước cạnh ổ mắt, nang bì
Tiên lượng ành tính :
Bất thường đơn độc, thường tự biến mất sau sinh
Đôi khi cầ chọc hút sau sinh tránh bội nhiễm chất nhầy
59. Đục thủy tinh thể bẩm sinh
Tăng âm thủy tinh thể rõ
Đục thủy tinh thể một bên
Cliché : J.J.Chabaud (Brest)
Hội chứng Walker Warburg
Tật mắt nhỏ và đục thủy tinh thể
60. Mặt cắt đỉnh-mũi
Các hố mũi có hình ảnh hai vùng giảm âm đối xứng qua vách ngăn mũi
tăng âm
Vách ngăn mũi
C
Khảo sát hố mũi
61. Mặt cắt ngang trên xương hàm dưới
1
2
1 : Lưỡi
2 : Hầu họng