Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Lặp Lại Sản Phẩm Trị Nám Của Phụ Nữ, - Với sự cạnh tranh trong ngành mỹ phẩm trị nám hiện nay ngày càng gay gắt đây là một thử thách của các công ty như vận vấn đề đặt ra làm sao để khách hàng luôn tin tưởng và yêu mến thương hiệu của mình. Công ty nên ngày càng mở rộng hơn nữa các chi nhánh, tăng cường quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, tham gia hội chợ, triển lãm để người dân ngày càng biết đến và giúp ăn sâu trong tâm trí của khách hàng. Giúp cho khách hàng có thể tiếp cận với sản phẩm nhãn mác của sản phẩm trị nám nhiều nhất có thể.
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Lặp Lại Sản Phẩm Trị Nám Của Phụ Nữ.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com– Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------
TRẦN VĂN TUẤN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA LẶP LẠI SẢN PHẨM
TRỊ NÁM CỦA PHỤ NỮ TẠI TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
i
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------
TRẦN VĂN TUẤN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA LẶP LẠI SẢN PHẨM
TRỊ NÁM CỦA PHỤ NỮ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số chuyên ngành:
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học
TS. Huỳnh Thanh Tú
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.... Error! Bookmark not
defined.
1.1.Lý do chọn đề tài....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Mục tiêu chung.....................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu..............................................Error! Bookmark not defined.
1.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:.........................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Đối tượng khảo sát:..............................................Error! Bookmark not defined.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:................................................. Error! Bookmark not defined.
1.4.1 Về không gian: Tại Thành phố Hồ Chí Minh. .Error! Bookmark not defined.
1.4.2 Về thời gian: .........................................................Error! Bookmark not defined.
1.5 Phương pháp nghiên cứu........................................ Error! Bookmark not defined.
1.6 Tổng quan tình hình nghiên cứu........................... Error! Bookmark not defined.
1.6.1 Các nghiên cứu nước ngoài ................................Error! Bookmark not defined.
1.6.2 Các nghiên cứu trong nước .................................Error! Bookmark not defined.
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn.............................. Error! Bookmark not defined.
1.8 Kết cấu của luận văn ................................................ Error! Bookmark not defined.
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................. Error!
Bookmark not defined.
2.1 Cơ sở lý luận về hành vi tiêu dùng và các khái niệm liên quan.............. Error!
Bookmark not defined.
2.1.1 Hành vi tiêu dùng................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng ........Error! Bookmark not
defined.
2.1.3 Ý định mua ...........................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4 Ý định mua lặp lại................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.5 Mô hình lý thuyết hành vi có hoạch định (Theory of Planned Behavior - TPB).
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.6 Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng (Kotler, 2005)
Error! Bookmark not defined.
2.2 Các giả thuyết và đề xuất mô hình nghiên cứu .. Error! Bookmark not defined.
2.3 Các mô hình nghiên cứu liên quan....................................................................... 16
2.3.1 Mô hình của Han-Shen Chen (2011).................Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Mô hình Saleha Anwar và Amir Gulzar (2011)...............Error! Bookmark not
defined.
2.4 Các giả thuyết cho đề tài ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Người nổi tiếng - Mối quan hệ giữa người nổi tiếng và ý định mua lặp lại
Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Bao bì sản phẩm - Mối quan hệ giữa bao bì sản phẩm và ý định mua lặp lại
Error! Bookmark not defined.
2.4.3 Hình ảnh thương hiệu - Mối quan hệ giữa hình ảnh thương hiệu và ý định mua
lặp lại...............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.4 Giá sản phẩm - Mối quan hệ giữa giá sản phẩm và ý định mua lặp lại....Error!
Bookmark not defined.
2.4.5 Chất lượng sản phẩm - Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận và ý định mua
lặp lại...............................................................................Error! Bookmark not defined.
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4.6 Độ tuổi - Mối quan hệ giữa độ tuổi và ý định mua lặp lại....Error! Bookmark
not defined.
2.4.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất ...............................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Tiến trình nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Nghiên cứu định tính............................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Nghiên cứu định lượng ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.5 Thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.5.1 Thiết kế bảng câu hỏi ..........................................Error! Bookmark not defined.
3.5.2 Chọn mẫu..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.5.3 Thiết kế thang đo .................................................Error! Bookmark not defined.
3.6. Phân tích dữ liệu....................................................... Error! Bookmark not defined.
3.6.1. Phương pháp phân tích dữ liệu..........................Error! Bookmark not defined.
3.7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số cronbach alpha ................ Error!
Bookmark not defined.
3.8. Phân tích nhân tố khám phá( Exploratory Factor Analysis – EFA)..... Error!
Bookmark not defined.
3.9. Phân tích hồi quy...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................1
4.1 Kết quả phân tích định tính......................................................................................1
4.2 Kết quả phân tích định lượng ..................................................................................3
4.2.1 Thống kê mô tả...........................................................................................................3
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA...........................................................................7
4.4 Đánh giá độ tin cây thang đo ( hệ số Cronbach’s Alpha) ............................... 10
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ............................................ 17
4.5.1 Phân tích tương quan.............................................................................................. 17
4.5.2 Phân tích hồi quy .................................................................................................... 19
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ............................................61
5.1 Kết luận ...................................................................................................................... 28
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
v
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.2 Hàm ý.......................................................................................................................... 30
5.1.1 Vấn đề về giá sản phẩm.......................................................................................... 30
5.1.2 Vấn đề về độ tuổi .................................................................................................... 31
5.2.3 Vấn đề về chất lượng sản phẩm ............................................................................ 31
5.2.4 Vấn đề về bao bì sản phẩm .................................................................................... 32
5.2.5 Vấn đề về người nổi tiếng...................................................................................... 33
5.3 Hạn chế của đề tài .................................................................................................... 33
5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................................... 34
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Sơ đồ mô hình hành vi của người tiêu dùng......................................................8
Hình 2.2: Mô hình lý thuyết hành vi có hoạch định (TPB) của Ajzen (2006) ..............11
Hình 2.3: Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ........................13
Hình 2.4: Mô hình của Han-Shen Chen (2011).................................................................16
Hình 2.5: Mô hình Saleha Anwar và Amir Gulzar (2011) ..............................................17
Hình 2.6: Mô hình đề xuất....................................................................................................23
Hình 3.1: Tiến trình nghiên cứu...........................................................................................25
Hình 4.1:Đồ thị phân tán Scatterplot...................................................................................55
Hình 4.2: Đồ thị Histigram...................................................................................................57
Hình 4.3: Đồ thị P-Plot của phần dư chuẩn hóa hồi quy...................................................57
Hình 4.4: Mô hình hồi quy....................................................................................................60
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố nghiên cứu........................................................................21
Bảng: 3.1 Thang đo người nổi tiếng....................................................................................28
Bảng: 3.2 Thang đo bao bì sản phẩm ..................................................................................28
Bảng: 3.3 Thang đo hình ảnh thương hiệu .........................................................................29
Bảng: 3.4 Thang đo giá sản phẩm........................................................................................29
Bảng: 3.5 Thang đo chất lượng sản phẩm...........................................................................30
Bảng: 3.6 Thang đo độ tuổi..................................................................................................30
Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu định tính .............................................................................35
Bảng 4.2: Bảng kết cấu theo đặc tính..................................................................................37
Bảng 4.3: Thông tin thang đo và biến quan sát .................................................................40
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố EFA biến độc lập lần 1..........................................41
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố EFA biến độc lập lần 2..........................................42
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc........................................43
Bảng 4.7: Kiểm định độ tin cậy của thang đo....................................................................44
Bảng 4.8: Hệ số Cronbach’s anpha của “Ý định mua lặp lại”.........................................47
Bảng 4.9: Phân nhóm các biến.............................................................................................48
Bảng 4.10: Hệ số tương quan của các biến ........................................................................50
Bảng 4.11: Chỉ số đánh giá độ phù hợp của mô hình........................................................52
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy..................................................................................................53
Bảng 4.13: Kết quả phân tích phương sai...........................................................................54
Bảng 4.14: Ma trận hệ số tương quan hạng Spearman’s rho ...........................................56
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã đưa ra phương pháp nghiên cứu. Ở chương 4 này sẽ trình bày kết
quả của phân tích dữ liệu, trình bày hai phần chính: Phân tích định lượng và phân
tích định tính, sử dụng phần mềm xử lý và phân tích số liệu SPSS phiên bản 20.0,
xác định hệ số Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố EFA được thực hiện để kiểm
định thang đo. Sau đó phân tích hồi quy tuyến tính, kiểm định ý định mua lặp lại
sản phẩm trị nám.
4.1 Kết quả phân tích định tính
Sau khi tiến hành bằng phương pháp phỏng vấn tay đôi, với số lượng mẫu là 15
thì kết quả sau lần nghiên cứu định tính được như sau:
Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu định tính
Thang đo
Nghiên cứu định
tính
Điều chỉnh thang
đo
Người nổi tiếng
Tôi thấy người mẫu quảng cáo sản phẩm trị
nám rất đẹp
Đáp viên đều hiểu rõ
các câu hỏi này
Giữ nguyên 5 biến
quan sát
Tôi thích người mẫu của sản phẩm trị nám
Tôi là một fan hôm mộ của người đại diện
sản phẩm trị nám
Tôi thấy người mẫu là một người nổi tiếng
tại Việt Nam
Tôi thích sản phẩm có người nổi tiếng
quảng cáo
Bao bì sản phẩm
Tôi thấy sản phẩm trị nám có bao bì đẹp
Đáp viên đều hiểu rõ
các câu hỏi này
Giữ nguyên 5 biến
quan sát
Thông tin trên sản phẩm trị nám rất đầy đủ
Chất lượng làm bao bì sản phẩm trị nám rất
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
tốt
Các chi tiết được thiết kế trên bao bì rất bắt
mắt, sang trọng
Trọng lượng của mỗi sản phẩm trị nám
luôn đầy đủ
Hình ảnh thương hiệu
Tôi nhận thấy Sản phẩm trị nám là một
thương hiệu lớn và uy tín
Thương hiệu sản phẩm trị nám là thương
hiệu thành công
Đáp viên đều hiểu rõ
các câu hỏi này
Giữ nguyên 5 biến
quan sát
Thương hiệu sản phẩm trị nám rất phổ biến
hiện nay
Hình ảnh sản phẩm trị nám rất ấn tượng
trong tâm trí tôi
Sản phẩm trị nám là thương hiệu đáng tin
cậy
Giá sản phẩm
Giá sản phẩm trị nám vừa với túi tiền của
tôi
Đáp viên đều hiểu rõ
các câu hỏi này
Giữ nguyên 5 biến
quan sát
Giá sản phẩm trị nám tương đương với chất
lượng sản phẩm
Giá sản phẩm trị nám phù hợp
Giá sản phẩm trị nám có tính cạnh tranh
với các công ty khác
Nhìn chung, tôi hài lòng với giá sản phẩm
trị nám
Chất lượng sản phẩm
Tôi thấy sản phẩm trị nám có chất lượng tốt Đáp viên đều hiểu rõ Giữ nguyên 5 biến
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Theo tôi, sản phẩm trị nám có hiệu quả rất
nhanh
các câu hỏi này quan sát
Sản phẩm trị nám luôn có hạn sử dụng mới
Tôi thấy sản phẩm trị nám có chất lượng
tương ứng với uy tín thương hiệu
Nhìn chung, sản phẩm trị nám đáp ứng
được nhu cầu mong đợi của tôi.
Độ tuổi
Tôi nhận thấy phụ nữ thường bị nám sau
khi sinh
Đáp viên đều hiểu rõ
các câu hỏi này
Giữ nguyên 5 biến
quan sát
Phụ nữ thường bị nám ở 25 tuổi đến 45 tuổi
Nhu cầu làm đẹp nhiều nhất ở phụ nữ từ 25
trở lên
Nếu tôi ở độ tuổi 25 đến 45 bị nám tôi sẽ
mua sản phẩm trị nám
Nếu tôi ở độ tuổi trên 45 bị nám tôi sẽ mua
sản phẩm trị nám
4.2 Kết quả phân tích định lượng
4.2.1 Thống kê mô tả
a, Thông kê mô tả thang đo định danh
Phần này sẽ được trình bày phân bố mẫu nghiên cứu theo giới tính, thu nhập, độ
tuổi.
Bảng 4.2: Bảng kết cấu theo đặc tính
Số quan sát hợp lệ Tần số Phần
trăm(%)
Phần trăm
hợp lệ(%)
Phần trăm
tích lũy(%)
Giới tính
Nam 155 43.2 43.2 43.2
Nữ 199 56.8 56.8 100
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Tổng 354 100 100
Độ tuổi
<30 101 38.6 38.6 38.6
30-40 159 44.9 44.9 83.5
>40 94 26.5 26.5 100
Tổng 354 100 100
Thu nhập
<10 triệu 76 21.5 21.5 21.5
10-20
(triệu)
186 52.5 52.5 74
20->30
(triệu)
71 20.1 20.1 94.1
30-50
(triệu)
11 3.1 3.1 97.2
>50 triệu 10 2.8 2.8 100
Tổng 354 100 100
Trong 370 mẫu phát ra thì chỉ có 363 mẫu được thu về nhưng chỉ có 354 mẫu là
phù hợp để được đưa vào phân tích. Từ bảng thống kê có 354 mẫu thì có 199 là nữ
chiếm 56.8%, trong đó nam là 155 người chiếm 40.2%. Phần lớn chúng ta thấy các
đáp viên có độ tuổi nằm ở 30-40 chiếm 44.9%, số còn lại là độ tuổi từ <30 tuổi
chiếm 38.6%. Theo bảng thống kê thì ta thấy thu nhập nằm trong khoảng từ 10-20
triệu chiếm tới 52.5%, nhóm có thu nhập dưới 10 triệu là thấp nhất vói 21.5% .
b, Thống kê mô tả các biến nghiên cứu
Các biến được đo lường bằng thang đo likert với 5 mức độ để đo các khái niệm.
Với 1 là hoàn toàn không đồng ý và 5 là hoàn toàn đồng ý. Giá trị có được của
thang đo là lấy trung bình của các biến quan sát nhằm đại diện cho các khái niệm
nghiên cứu, và kết quả thống kê được trình bày ở bảng 4.3 Giá trị trung bình kỳ
vọng của các biến là 3 (trung bình của 1 và 5)
Thang đo “người nổi tiếng” có thái độ thấp nhất là 1 tương đương “ hoàn toàn
không đồng ý”, thái độ cao nhất là 5 tương đương “ hoàn toàn đồng ý”. Trong đó
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
thang đó có biến NT3 là “Tôi là một fan hôm mộ của người đại diện sản phẩm trị
nám” có giá trị lớn nhất với giá trị trung bình là 2.55. Điều này hoàn toàn hợp lý vì
nếu đó là một fan hâm mộ thì khi họ quảng cáo cho sản phẩm trị nám thì khách
hàng sẽ yêu thích sản phẩm đó.
Thang đo “ bao bì sản phẩm” có thái độ thấp nhất là 1 tương đương “hoàn toàn
không đồng ý”, thái độ cao nhất là 5 tương đương “ hoàn toàn đồng ý”. Thang đo
này có giá trị trung bình và độ lệch chuẩn tương đương nhau. Ta thấy biến BB1 có
giá trị trung bình thấp nhất là 3.45 là” Tôi thấy sản phẩm trị nám có bao bì đẹp” cho
chúng ta thấy bao bì đẹp không là yếu tố ảnh hưởng tới vấn đề mua lặp lại của
khách hàng.
Thang đo “ hình ảnh thương hiệu” có thái độ thấp nhất là 1 tương đương “hoàn
toàn không đồng ý”, thái độ cao nhất là 5 tương đương “ hoàn toàn đồng ý”. Thang
đo này chúng ta thấy có giá trị trung bình và độ lệch chuẩn tương đương nhau. Tuy
nhiên trong các biên có biến TH1 là “Tôi nhận thấy Sản phẩm trị nám là một
thương hiệu lớn và uy tín” có giá trị trung bình là 3.71 là cao nhất. Như vậy chúng
ta thấy được niềm tin vào một thương hiệu lớn và có uy tín trên thị trường được
khách hàng lựa chọn nhiều hơn.
Thang đo “giá sản phẩm” có thái độ thấp nhất là 1 tương đương “hoàn toàn
không đồng ý”, thái độ cao nhất là 5 tương đương “ hoàn toàn đồng ý”. Chúng ta
thấy giá trị trung bình và độ lệch chuẩn tương đương nhau. Tuy nhiên ta thấy GSP5
là” Nhìn chung, tôi hài lòng với giá sản phẩm trị nám” có giá trị trung bình là 3.44
là cao nhất. Khách hàng họ sẳn lòng trả số tiền vói chất lượng sản phẩm họ nhận
được.
Thang đo “chất lượng sản phẩm” có thái độ thấp nhất là 1 tương đương “hoàn
toàn không đồng ý”, thái độ cao nhất là 5 tương đương “ hoàn toàn đồng ý”. Chúng
ta thấy có giá trị trung bình có độ lệch tương đối bằng nhau. Trong đó có biến CL1
là “Tôi thấy sản phẩm trị nám có chất lượng tốt” có giá trị trung bình là 3.48. Điều
này cho thấy sản phẩm có chất lượng tốt thì được khách hàng mua lặp lại nhiều hơn.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Thang đo “độ tuổi” có thái độ thấp nhất là 1 tương đương “hoàn toàn không đồng
ý”, thái độ cao nhất là 5 tương đương “ hoàn toàn đồng ý”. Chung ta thấy biến DT4
là “Nếu tôi ở độ tuổi 25 đến 45 bị nám tôi sẽ mua sản phẩm trị nám” có giá trị trung
bình lớn nhất 3.65. Điều này cho thấy nếu họ trong độ tuổi đó bị nám thì sẳn sàng
mua lặp lại sản phẩm trị nám để điều trị.
Bảng 4.3: Thông tin thang đo và biến quan sát
Thang đo
Biến
quan sát
N
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Người
nổi tiếng
NT1 354 1 5 3.71 .682
NT2 354 1 5 3.66 .732
NT3 354 1 5 3.69 .778
NT4 354 1 5 3.59 .813
NT5 354 1 5 3.63 .822
Bao bì
sản phẩm
BB1 354 1 5 3.49 .916
BB2 354 1 5 3.29 .936
BB3 354 1 5 3.23 .962
BB4 354 1 5 3.45 .896
BB5 354 1 5 3.15 .999
Hình ảnh
thương
hiệu
TH1 354 1 5 2.23 .836
TH2 354 1 5 2.36 .807
TH3 354 1 5 2.53 .897
TH4 354 1 5 2.38 .870
TH5 354 1 5 2.30 .812
Giá sản
phẩm
GSP1 354 1 5 3.61 .804
GSP2 354 1 5 3.52 .811
GSP3 354 1 5 3.52 .797
GSP4 354 1 5 3.62 .799
GSP5 354 1 5 3.46 .753
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Chất
lượng sản
phẩm
CL1 354 1 5 3,48 ,924
CL2 354 1 5 3,29 ,945
CL3 354 1 5 3,25 ,969
CL4 354 1 5 3,45 ,903
CL5 354 1 5 3,15 1,006
Độ tuổi
DT1 354 1 5 3.57 .923
DT2 354 1 5 3.45 .975
DT3 354 1 5 3.52 .891
DT4 354 1 5 3.65 .801
DT5 354 1 5 3.35 .953
Ý định
mua lặp
lại
YD1 354 1 5 3,49 .779
YD2 354 1 5 3,36 .879
YD3 354 1 5 3,31 .836
YD4 354 1 5 3,35 .769
YD5 354 1 5 3,39 .726
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
a, Phân tích nhân tố cho 6 biến độc lập
Mô hình nghiên cứu gồm có 6 nhóm nhân tố với 33 yếu tố kỳ vọng ảnh hưởng
tới ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám của phụ nữ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Toàn bộ 33 biến đo lường này điều đem vào phân tích nhân tố.
Phân tích nhân tố 33 biến này nhằm mục đích đánh giá xem ý định mua lặp lại sản
phẩm trị nám có độ kết dính cao hay không, có thể thu gom các biến lại ít hơn được
hay không. Giúp chúng ta đo lượng 6 nhóm chúng ta xây dựng ban đầu có thực sự
là đo lường cùng khái niệm “ý định mua lặp lại” và có độ kết dính hay không.
Phân tích nhân tố sử dụng các phép tính sau: Principle Componen, phép xoay
Varimax, kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Bartlett nhằm đo lường sự
tương thích của mẫu.
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố EFA biến độc lập
Yếu tố cần đánh giá Giá trị bảng So sánh
Hệ số KMO 0.899 0<0.881<1
Giá trị Sig trong kiểm định Bartlett 0.000 0.000<0.05
Phương sai trích 71.77% 71.77%>50%
Giá trị Eigenvalue 1.147 1.147>1
Bảng 4.5: Kết quả phân tíchnhân tố EFA biến độc lập
Component
1 2 3 4 5 6
GSP3 .905
GSP5 .868
GSP1 .848
GSP2 .828
GSP4 .763
CL2 .811
CL5 .782
CL3 .774
CL4 .771
CL1 .731
BB3 .843
BB2 .788
BB4 .762
BB1 .745
BB5 .698
NT1 .807
NT2 .801
NT3 .782
NT4 .737
NT5 .725
TH3 .736
TH1 .702
TH2 .691
TH4 .680
TH5 .561
DT1 .826
DT2 .762
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
DT3 .676
DT4 .602
Nhìn vào kết quả trên ta thấy sau khi phân tích nhân tố thì các nhân tố gồm thành 6
nhóm. Các nhân tố đánh giá được thống kê.
KMO= 0.899 nên phân tích nhân tố là phù hợp
Sig. (Bartlett’s Test)= 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan
với nhau trong tổng thể
Tổng phương sai trích
Rotation Sums of Squared Loadings(Cumulative %) = 71.77% > 50%. Điều này
chứng tỏ 71.77% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 6 nhân tố.
Eigenvalue= 1.147 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi
nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Factor Loading đều lớn hơn 0.5
b, Phân tíchnhân tố cho biến phụ thuộc
Thang đo ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám có 4 biến quan sát. Kết quả EFA cho
thấy là 4 biến được nhóm lại thành 1 nhân tố. Hệ số tải Factor Loading đều lớn hơn
0.5 nên chúng có ý nghĩa thực tế. Hệ số KMO=0.625 nên EFA phù hợp với dữ liệu.
Kiểm định Bartlett’s đạt mức ý nghĩa 0.000 nên các biên quan sát tương quan với
nhau xét trên phương diện tổng thể. Phương sai trích đạt 78.648% thể hiện một
nhân tố rút ra giải thích được 78.648% biến thiên của dữ liệu, do vậy thanh đo được
chấp nhận. Rút trích nhân tố với 3.146>1 đạt yêu cầu.
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc
Yếu tố cần đánh giá Giá trị bảng So sánh
Hệ số KMO 0.73 0<0.73<1
Giá trị Sig trong kiểm định Bartlett 0.000 0.000<0.05
Phương sai trích 77.387% 77.387%>50%
Giá trị Eigenvalue 3.869 3.869>1
Biến quan sát Nhân tố Tên nhân tố
YD1 ,816
Ý ĐỊNH MUA LẶP LẠI
(Y)
YD2 ,705
YD3 ,770
YD4 ,746
YD5 ,833
Như vậy, sau quá trình thực hiện phân tích nhân tố, từ 29 biến quan sát ban đầu, giờ
chỉ còn 28 biến và 6 nhân tố.
4.4 Đánh giá độ tin cây thang đo ( hệ số Cronbach’s Alpha)
a, Thang đo của từng nhân tố ý định mua lặp lại
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha được thể hiện ở bảng như sau:
Bảng 4.7 : Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Thang đo “người nổi tiếng”–Cronbach’s anpha = 0.821
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến-tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến này
NT1 14.57 5.714 .736 .755
NT2 14.62 6.100 .537 .807
NT3 14.59 5.828 .570 .798
NT4 14.69 5.466 .644 .776
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
NT5 14.66 5.569 .601 .790
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến
phù hợp (>= 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.821 > 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin
cậy.
Thang đo “giá sản phẩm”–Cronbach’s anpha = 0.882
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến-tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến này
GSP1 14.12 6.488 .868 .820
GSP2 14.20 7.137 .669 .869
GSP3 14.21 6.561 .856 .823
GSP4 14.10 8.088 .433 .920
GSP5 14.26 6.953 .800 .839
Kết quả kiểm định cho thấy biến quan sát GSP4 có hệ số tương quan biến tổng là
0.433>0.3. Giá trị Cronbach's Alpha if Item Deleted của GSP4 là 0.920 > 0.882.
Tác giả quyết định loại biến GSP4 nhằm tăng độ tin cậy của thang đo. Chạy lại
kiểm định lần thứ 2, ta có kết quả như sau.
Thang đo “giá sản phẩm”–Cronbach’s anpha = 0.920
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến-tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến này
GSP1 10.50 4.426 .891 .870
GSP2 10.58 5.042 .655 .950
GSP3 10.59 4.453 .892 .869
GSP5 10.64 4.762 .840 .889
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến
phù hợp (>= 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.920 > 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin
cậy.
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Thang đo “bao bì sản phẩm”–Cronbach’s anpha = 0.904
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến-tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến này
BB1 13.12 10.694 .755 .884
BB2 13.31 10.403 .792 .876
BB3 13.37 10.376 .767 .881
BB4 13.16 10.908 .734 .888
BB5 13.46 10.238 .754 .885
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến
phù hợp (>= 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.904 >= 0.6 nên đạt yêu cầu về độ
tin cậy.
Thang đo “chất lượng sản phẩm”–Cronbach’s anpha = 0.922
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến-tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến này
CL1 13.68 7.101 .808 .901
CL2 13.68 7.125 .789 .905
CL3 13.75 7.173 .885 .888
CL4 13.63 7.581 .672 .928
CL5 13.64 6.889 .841 .895
Kết quả kiểm định cho thấy biến quan sát CL4 có hệ số tương quan biến tổng là
0.672>0.3. Giá trị Cronbach's Alpha if Item Deleted của CL4 là 0.928 > 0.922. Tác
giả quyết định loại biến CL4 nhằm tăng độ tin cậy của thang đo. Chạy lại kiểm định
lần thứ 2, ta có kết quả như sau.
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Thang đo “chất lượng sản phẩm”–Cronbach’s anpha = 0.928
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến-tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến này
CL1 10.22 4.359 .822 .909
CL2 10.21 4.396 .795 .918
CL3 10.29 4.455 .889 .890
CL5 10.18 4.258 .829 .907
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến
phù hợp (>= 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.928 >= 0.6 nên đạt yêu cầu về độ
tin cậy.
Thang đo “độ tuổi”–Cronbach’s anpha = 0.887
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến-tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến này
DT1 13.97 8.959 .806 .843
DT2 14.08 8.729 .796 .845
DT3 14.02 9.951 .626 .884
DT4 13.89 10.146 .682 .873
DT5 14,19 9,161 ,728 ,862
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến
phù hợp (>= 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.887 >= 0.6 nên đạt yêu cầu về độ
tin cậy.
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Thang đo “thương hiệu sản phẩm”–Cronbach’s anpha = 0.839
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến-tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến này
TH1 9.57 7.293 .636 .808
TH2 9.44 7.409 .638 .808
TH3 9.27 6.878 .675 .797
TH4 9.42 7.072 .655 .803
TH5 9.50 7.503 .607 .816
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến
phù hợp (>= 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.839 >= 0.6 nên đạt yêu cầu về độ
tin cậy.
b, Thang đo ý định mua lặp lại
Bảng 4.8: Hệ số Cronbach’s anpha của “Ý định mua lặp lại”
Thang đo “ý định mua lặp lại”–Cronbach’s anpha = 0.924
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến-tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến này
YD1 13.28 7.948 .845 .899
YD2 13.46 7.807 .751 .919
YD3 13.53 7.819 .803 .907
YD4 13.41 8.243 .778 .912
YD5 13.38 8.191 .855 .899
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến
phù hợp (>= 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.924 >= 0.6 nên đạt yêu cầu về độ
tin cậy.
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.924 cùng với hệ
số tương quan biến tổng điều lớn hơn 0.5 cho chúng ta thấy các biến liên quan nhau
khá chặt chẻ và phản ánh cùng một khái niệm, đó là ý định mua lặp lại. Ngoài ra
nếu có loại biến nào ra khỏi nhân tố thì hệ số alpha đều sẽ giảm nên không có biến
nào phải loại khỏi nhân tố này.
Như vậy, sau khi phân tích nhân tố và hệ số Cronbach’s Alpha, thì chúng ta còn
lại 29 biến được chia thành 6 nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại sản phẩm trị
nám. Đó là: Người nổi tiếng, bao bì sản phẩm, hình ảnh thương hiệu, chất lượng sản
phẩm, giá sản phẩm, độ tuổi. Bảng phân nhóm và đặt tên 6 nhân tố như sau:
Bảng 4.9: Phân nhóm các biến
Nhân
tố
Biến
Chỉ tiêu
Tên
nhóm
X1
NT1 Tôi thấy người mẫu quảng cáo sản phẩm trị nám rất
đẹp
Người nổi
tiếng
NT2 Tôi thích người mẫu của sản phẩm trị nám
NT3 Tôi là một fan hôm mộ của người đại diện sản phẩm
trị nám
NT4 Tôi thấy người mẫu là một người nổi tiếng tại Việt
Nam
NT5 Tôi thích sản phẩm có người nổi tiếng quảng cáo
X2
GSP1 Giá sản phẩm trị nám vừa với túi tiền của tôi
Giá sản
phẩm
GSP2 Giá sản phẩm trị nám tương đương với chất lượng sản
phẩm
GSP3 Giá sản phẩm trị nám phù hợp
GSP5 Nhìn chung, tôi hài lòng với giá sản phẩm trị nám
X3
TH1 Tôi nhận thấy Sản phẩm trị nám là một thương hiệu
lớn và uy tín
Hình ảnh
thương
hiệu
TH2 Thương hiệu sản phẩm trị nám là thương hiệu thành
công
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
TH3 Thương hiệu sản phẩm trị nám rất phổ biến hiện nay
TH4 Hình ảnh sản phẩm trị nám rất ấn tượng trong tâm trí
tôi
TH5 Sản phẩm trị nám là thương hiệu đáng tin cậy
X4
BB1 Tôi thấy sản phẩm trị nám có bao bì đẹp
Bao bì
sản phẩm
BB2 Thông tin trên sản phẩm trị nám rất đầy đủ
BB3 Chất lượng làm bao bì sản phẩm trị nám rất tốt
BB4 Các chi tiết được thiết kế trên bao bì rất bắt mắt, sang
trọng
BB5 Trọng lượng của mỗi sản phẩm trị nám luôn đầy đủ
X5
CL1 Tôi thấy sản phẩm trị nám có chất lượng tốt
Chất
lượng sản
phẩm
CL2 Theo tôi, sản phẩm trị nám có hiệu quả rất nhanh
CL3 Sản phẩm trị nám luôn có hạn sử dụng mới
CL4 Tôi thấy sản phẩm trị nám có chất lượng tương ứng
với uy tín thương hiệu
CL5 Nhìn chung, sản phẩm trị nám đáp ứng được nhu cầu
mong đợi của tôi.
X6
DT1 Tôi nhận thấy phụ nữ thường bị nám sau khi sinh
Độ tuổi
DT2 Phụ nữ thường bị nám ở 25 tuổi đến 45 tuổi
DT3 Nhu cầu làm đẹp nhiều nhất ở phụ nữ từ 25 trở lên
DT4 Nếu tôi ở độ tuổi 25 đến 45 bị nám tôi sẽ mua sản
phẩm trị nám
Y
YD1 Tôi nghỉ ngay sản phẩm trị nám khi tôi bị nám
Ý định
mua lặp
lại
YD2 Tôi không nghỉ tới sản phẩm thay thế
YD3 Tôi sẽ mua tiếp sản phẩm trị nám trong tương lại gần
YD4 Nếu tôi bị nám tái phát, tôi sẽ mua sản phẩm trị nám
YD5 Tôi sẽ giới thiệu bạn bè mua sản phẩm trị nám
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Nhu vậy ý định mua lặp lại (Y) của người tiêu dùng sẽ chịu tác động từ các biến:
Người nổi tiếng (X1), giá sản phẩm(X2), hình ảnh thương hiệu(X3), bao bì sản
phẩm (X4), chất lượng sản phẩm(X5), độ tuổi(X6).
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
4.5.1 Phân tích tương quan
Bảng 4.10: Hệ số tương quan của các biến
Correlations
YD(Y) NT(X1) GS(X2) HA(X3) BB(X4) CL(X5) DT(X6)
YD(Y)
Pearson
Correlation
1 .557** .652** .078 .592** .495** .616**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .141 .000 .000 .000
N 354 354 354 354 354 354 354
NT(X1)
Pearson
Correlation
.557** 1 .561** .012 .582** .324** .634**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .822 .000 .000 .000
N 354 354 354 354 354 354 354
GS(X2)
Pearson
Correlation
.652** .561** 1 -.002 .559** .488** .607**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .965 .000 .000 .000
N 354 354 354 354 354 354 354
HA(X3)
Pearson
Correlation
.078 .012 -.002 1 -.071 .031 .039
Sig. (2-tailed) .141 .822 .965 .180 .557 .469
N 354 354 354 354 354 354 354
BB(X4)
Pearson
Correlation
.592** .582** .559** -.071 1 .359** .630**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .180 .000 .000
N 354 354 354 354 354 354 354
CL(X5)
Pearson
Correlation
.495** .324** .488** .031 .359** 1 .367**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .557 .000 .000
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
N 354 354 354 354 354 354 354
DT(X6)
Pearson
Correlation
.616** .634** .607** .039 .630** .367** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .469 .000 .000
N 354 354 354 354 354 354 354
** Tương quan ở mức ý nghĩa 1% (kiểm định 2 phía)
* Tương quan ở mức ý nghĩa 5% (kiểm định 2 phía)
Kết quả bảng hệ số tương quan bên trên cho ta thấy biến phụ thuộc chỉ có mối
quan hệ tuyến tính với 5 biến đó là Người nổi tiếng, giá sản phẩm, bao bì sản phẩm,
chất lượng sản phẩm, độ tuổi, trong đó mối tương quan giữa ý đinh mua lặp lại và
giá sản phẩm là 0.652 là cao nhất, kế tiếp là độ tuổi với 0.616, với bao bì sản phẩm
là 0.592, thấp nhất là người nổi tiếng 0.557.
Ta loại biến độc lập X3: Hình ảnh thương hiệu theo kết quả bảng 4.10 thì biến
này không có tác động lên biến phụ thuộc YD: Ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám
của phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh. Hình ảnh thương hiệu cho một thương hiệu
không ảnh hưởng tới quyết định mua lặp lại sản phẩm trị nám. Theo thực tế thì
khách hàng họ không quan tâm tới hình ảnh thương hiệu sản phẩm như thế nào, họ
quan tâm tới giá sản phẩm, chất lượng, bao bì sản phẩm hơn so với hình ảnh thương
hiệu, mà khách hàng họ chỉ quan tâm tới chất lượng sản phẩm nó có tốt không, đáp
ứng được nhu cầu của họ hay không, sử dụng trong bao lâu thì có hiệu quả, có thể
trị hết nám cho họ hay không, sản phẩm có an toàn với họ hay không, giá của sản
phẩm đó có phù hợp với túi tiền của họ hay không, sản phẩm đó thuộc thương hiệu
nào, có uy tín hay không, những yếu tố đó quyết định tới việc họ có mua lặp lại sản
phẩm đó hay không chứ không phụ thuộc vào đó là hình ảnh thương hiệu của sản
phẩm đó.
Trên thực tế khi đặt mình vào một vị khách hàng cần mua sản phẩm trị nám cho
bản thân, thì đều đầu tiên khi lựa chọn mua đó là giá của sản phẩm đó có phụ hợp
với túi tiền của mình hay không, chất lượng sản phẩm có đáp ứng được những điều
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
mà bản thân đang cần để điều trị tốt nám trên gương mặt. Cũng xem xét các phản
hồi từ các trang mạng xã hội về nhãn hàng này.
4.5.2 Phân tích hồi quy
Dùng phân tích hồi quy để xem mức độ tương tác giữa các biến độc lập ( 6 biến)
và biến phụ thuốc( ý định mua lặp lại). Phân tích hồi quy giúp cho chúng ta biết
được các biến độc lập quy định các biến phụ thuốc như thế nào. Mô hình phân tích
hồi quy sẽ cho chúng ta biết mối liên hệ và qua đó giúp dự đoán được giá trị của
biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.
a, Phương trình hồi quy
Áp dụng phân tích hồi quy vào mô hình, tiến hành phân tích hồi quy đa biến với
năm nhân tố đã được kiểm định hệ số tương quan (X1, X2, X4, X5, X6) và biến phụ
thuộc (Y). Phương pháp phân tích được chọn là phương pháp đó vào một lượt
Enter. Kết quả được thể hiện trong các bảng sau đây.
Bảng 4.11: Chỉ số đánh giá độ phù hợp của mô hình
Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh Sai lệch chuẩn Hệ số
Durbin-Watson
1 .751 .563 .557 .46623 1.463
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy
Mô hình
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn
hóa t
Mức ý
nghĩa
Đa cộng tuyến
B
Sai số
chuẩn
Beta
Tolerance VIF
Hằng số .143 .175 .815 .415
X5 .189 .042 .186 4.536 .000 .748 1.336
X4 .160 .043 .183 3.723 .000 .518 1.932
X6 .178 .049 .192 3.644 .000 .452 2.215
X1 .132 .059 .110 2.236 .026 .516 1.936
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
X2 .263 .047 .281 5.585 .000 .496 2.015
Phần mềm xử lý số liệu cho ra phương trình hồi quy tuyến tính như sau:
Y= 0.143+ 0.132X1 + 0.263X2 + 0.16X4 + 0.189X5 +0.178X6 + eT
Trong đó,
Y: Ý định mua lặp lại.
X1: Người nổi tiếng
X2: Giá sản phẩm
X4: Bao bì sản phẩm
X5: Chất lượng sản phẩm
X6: Độ tuổi
e: Sai số ước lượng
b, Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Để đánh giá độ phù hợp của mô hình, chúng ta sẽ dùng các công cụ như hệ số
xác định R2, kiểm định t và kiểm định F.
Ta xem xét hệ số R2 hiệu chỉnh của mô hình, R2 hiệu chỉnh = 0.557 (Bảng trên
4.11) thể hiện 5 biến độc lập trong mô hình này giải thích được 55.7% biến thiên
của biến phụ thuộc ý định mua lặp lại. Với giá trị này thì độ phù hợp của mô hình
này là khá cao. Tuy nhiên, sự phù hợp đó mới chỉ thể hiện giữa mô hình xây dựng
được với tập dữ liệu của mẫu. Rất có thể mô hình hồi quy tuyến tính này với các hệ
số tìm được không có giá trị suy diễn cho mô hình thực của tổng thể. Vì vậy, ta cần
phải kiểm định F thông qua phân tích phương sai. Dựa bảng kết quả phân tích
phương sai sau đây, ta có sig.F <0.05, cho thấy ta có thể bác bỏ giả thuyết Ho cho
rằng các hệ số hồi quy bằng 0 (ngoại trừ hằng số). Do đó, mô hình hồi quy tuyến
tính bội đang xem xét phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Bảng 4.13: Kết quả phân tích phương sai
Mô hình
Tổng bình
phương
df
Bình phương
trung bình
F Mức ý nghĩa
1
Hồi quy 97.617 5 19.523 89.816 .000
Phần dư 75.645 348 .217
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Tổng 173.262 353
Cuối cùng, để đảm bảo các biến độc lập đều thực sự có ảnh hưởng đến biến phụ
thuộc, ta tiến hành kiểm định t. Với giả thuyết Ho là hệ số hồi quy của các biến độc
lập k= 0 và với độ tin cậy 95% thì ta có thể bác bỏ giả thuyết Ho đối với tất cả các
k. Điều này có nghĩa là bốn nhân tố trong phương trình đều có ảnh hưởng đến ý
định mua lặp lại (Bảng:4.12)
c) Giải thích tầm quan trọng của các biến trong mô hình
Phương trình hồi quy tuyến tính trên giúp ta rút ra kết luận từ mẫu nghiên cứu
rằng ý định mua lặp lại phụ thuộc vào bốn yếu tố chính, đó là: Giá sản phẩm, hình
ảnh thương hiệu, chất lượng sản phẩm, độ tuổi. Nghiên cứu này sử dụng thang đo
mức độ Likert nên từ phương trình hồi quy trên ta cũng thấy được tầm quan trọng
của từng nhân tố đối với ý định mua lặp lại. Trong đó, nhân tố ảnh hưởng mạnh
nhất đến ý định mua sản phẩm trị nám dựa trên hệ số Beta chuẩn hóa là độ tuổi với
hệ số hồi qui Beta chuẩn hóa là 0.277; thứ hai là giá sản phẩm hệ số hồi qui Beta
chuẩn hóa là 0.272; thứ ba là chất lượng sản phẩm với hệ số hồi qui Beta chuẩn hóa
là 0.268; thứ tư là hình ảnh thương hiệu với hệ số hồi qui Beta chuẩn hóa là 0.153.
d, Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Đây là công cụ kiểm tra sự tồn tại mối tương quan giữa các biến độc lập. Sự tương
quan chặt chẽ giữa các biến độc lập có thể gặp phải vấn đề đa cộng tuyến. Trong
phân tích tương quan Pearson ở bảng 5.10 ta thấy các biến độc lập có mối tương
quan với nhau, nghiên cứu nghi ngờ có hiện tượng đa cộng tuyến nên tiến hành
kiểm tra để đảm bảo không vi phạm mô hình hồi quy. Việc kiểm tra được thực hiện
bằng cách tính độ chấp nhận của biến (Tolerance) và hệ số phóng đại phương sai
(Variance inflation factor –VIF). Độ chấp nhận trong trường hợp này của bốn biến
trong mô hình khá cao, đều lớn hơn 0.5 trong khi hệ số VIF khá thấp dưới 3. Hệ số
VIF nhỏ hơn 10 là ta đã có thể bác bỏ giả thuyết mô hình bị đa cộng tuyến
(Bảng4.12).
Kiểm tra liên hệ tuyến tính
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Phương pháp được sử dụng là đồ thị phân tán Scatterplot với giá trị phần đã chuẩn
hóa trên trục tung và giá trị dự đoán chuẩn hóa trên trục hoành. Nhìn vào đồ thị, ta
thấy phần đã không thay đổi theo một trật tự nào đó đối với giá trị dự đoán. Vậy giả
thuyết về liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.
Hình 4.1:Đồ thị phân tán Scatterplot
Kiểm tra phương sai của phần dư không đổi
Để thực hiện kiểm định này, chúng ta sẽ tính hệ số tương quan hạng
Spearman của giá trị tuyệt đối phần dư và các biến độc lập.Với mức ý nghĩa sig. >
0.05 cho thấy không đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 là giá trị tuyệt đối của phần dư
độc lập với các biến độc lập. Giả định về phương sai của phần dư không đổikhông
bị vi phạm
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Bảng 4.14: Ma trận hệ số tương quan hạng Spearman’s rho
Correlations
ABSRES CL25 BB25 DT25 NNT25 GS25 HA25
Spear
man's
rho
ABSRES
Correlation Coefficient 1.000 .134*
.081 .095 -.039 .102 -.007
Sig. (2-tailed) . .012 .128 .075 .466 .056 .893
N 354 354 354 354 354 354 354
CL25
Correlation Coefficient .134*
1.000 .362**
.357**
.326**
.489**
.025
Sig. (2-tailed) .012 . .000 .000 .000 .000 .639
N 354 354 354 354 354 354 354
BB25
Correlation Coefficient .081 .362**
1.000 .651**
.622**
.558**
-.034
Sig. (2-tailed) .128 .000 . .000 .000 .000 .520
N 354 354 354 354 354 354 354
DT25
Correlation Coefficient .095 .357**
.651**
1.000 .618**
.599**
.030
Sig. (2-tailed) .075 .000 .000 . .000 .000 .576
N 354 354 354 354 354 354 354
NNT25
Correlation Coefficient -.039 .326**
.622**
.618**
1.000 .540**
.051
Sig. (2-tailed) .466 .000 .000 .000 . .000 .339
N 354 354 354 354 354 354 354
GS25
Correlation Coefficient .102 .489**
.558**
.599**
.540**
1.000 .021
Sig. (2-tailed) .056 .000 .000 .000 .000 . .699
N 354 354 354 354 354 354 354
HA25
Correlation Coefficient -.007 .025 -.034 .030 .051 .021 1.000
Sig. (2-tailed) .893 .639 .520 .576 .339 .699 .
N 354 354 354 354 354 354 354
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Kiểm tra phương sai của phần dư có phân phối chuẩn
Để dò tìm sự vi phạm giả định phân phối chuẩn của phần dư, ta sẽ dùng hai công cụ
vẽ của phần mềm SPSS là biểu đồ Histogram và đồ thị P-P plot. Nhìn vào biểu đồ
Histogram ta thấy phần dư có phân phối chuẩn với giá trị trung bình gần bằng 0 và
độ lệnh chuẩn gần bằng 1 (=0.989). Nhìn vào biểu đồ P-P plot, ta thấy các điểm
quan sát không phân tán quá xa đường thẳng kỳ vọng, nên ta có thể kết luận là giả
thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm
Hình 4.2: Đồ thị Histigram
Hình 4.3: Đồ thị P-Plot của phần dư chuẩn hóa hồi quy
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Kiểm định tính độc lập của phần dư
Bảng 5.11 cho thấy kiểm định tính độc lập của phần dư bằng trị thống kê
Durbin–Watson (d = 1.925) nằm trong khoảng từ 0 đến 4 tức các phần dư độc lập
với nhau.
Như vậy, mô hình hồi quy bội thỏa các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù hợp
cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu. Phương trình hồi quy chuẩn hóa được viết
lại:
Y= 0.143+ 0.132X1 + 0.263X2 + 0.16X4 + 0.189X5 +0.178X6 + eT
Trong đó,
Y: Ý định mua lặp lại.
X1: Người nổi tiếng
X2: Giá sản phẩm
X3: Hình ảnh thương hiệu
X5: Chất lượng sản phẩm
X6: Độ tuổi
e: Sai số ước lượng
e, Kiểm định các giảthuyết của mô hình
Sau khi kiểm tra các vi phạm giả định trong phân tích mô hình hồi quy, kết quả là
mô hình hồi quy của mẫu có thể sử dụng các ước lượng cho các hệ số hồi quy của
tổng thể. Từ đó rút ra kết luận ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám của người tiêu
dùng trên địa bàn Tp.HCM phụ thuộc vào năm nhân tố: giá sản phẩm, chất lượng
sản phẩm, người nổi tiếng, độ tuổi, bao bì sản phẩm. Dựa vào kết quả các giá trị
trong bảng kết quả hồi quy (bảng 4.12) ta sẽ tiến hành kiểm định các giả thiết nêu ra
trong chương hai.
Giả thuyết H1: Có mối quan hệ thuận chiều giữa giá sản phẩm đến ý định mua lặp
lại sản phẩm trị nám.Thành phần mua lặp lại do giá sản phẩm có beta = 0.263, giá
trị t = 5.585, mức ý nghĩa = 0.000 nên giả thuyết này được chấp nhận. Qua kết quả
hồi quy, ta có thể kết luận hình ảnh thương hiệu có mối tương quan đồng biến với ý
định mua lặp lại.
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Giả thuyết H2: Có mối quan hệ thuận chiều giữa chất lượng sản phẩm đến ý định
mua lặp lại sản phẩm trị nám. Thành phần mua lặp lại do chất lượng sản phẩm có
beta = 0.189, giá trị t = 4.536, mức ý nghĩa = 0.000 nên giả thuyết này được chấp
nhận. Qua kết quả hồi quy, ta có thể kết luận chất lượng sản phẩm có mối tương
quan đồng biến với ý định mua lặp lại.
Giả thuyết H3: Có mối quan hệ thuận chiều giữa bao bì sản phẩm đến ý định mua
lặp lại sản phẩm trị nám. Thành phần mua lặp lại do chất lượng dịch vụ có beta =
0.160, giá trị t = 3.723, mức ý nghĩa = 0.000 nên giả thuyết này được chấp nhận.
Qua kết quả hồi quy, ta có thể kết luận chất lượng dịch vụ có mối tương quan đồng
biến với ý định mua lặp lại.
Giả thuyết H4: Có mối quan hệ thuận chiều giữa độ tuổi đến ý định mua lặp lại sản
phẩm trị nám. Thành phần mua lặp lại do tính tiện lợi có beta = 0.178, giá trị
t=3.644, mức ý nghĩa = 0.000 nên giả thuyết này được chấp nhận. Qua kết quả hồi
quy, ta có thể kết luận tính tiện lợi có mối tương quan đồng biến với ý định mua lặp
lại.
Giả thuyết H5: Có mối quan hệ thuận chiều giữa người nổi tiếng đến ý định mua
lặp lại sản phẩm trị nám. Thành phần mua lặp lại do tính tiện lợi có beta = 0.132 giá
trị t=2.236 mức ý nghĩa = 0.026 nên giả thuyết này được chấp nhận. Qua kết quả
hồi quy, ta có thể kết luận tính tiện lợi có mối tương quan đồng biến với ý định mua
lặp lại.
Tóm tắt chương 4
Kết quả nghiên cứu định tính, bằng phương pháp phỏng vấn tay đôi với 15 khách
hàng, tác giả đã điều chỉnh thang đo nháp để có thể đưa ra thang đo chính thức.
Các phát biểu của các thang đo khách hàng đều hiểu rõ.
Kết quả nghiên cứu định lượng có được từ việc phân tích số liệu thu thập. Trong
đó, phần mô tả mẫu đã được thống kê theo giới tính, độ tuổi, thu nhập.
Quá trình phân tích nhân tố EFA và xác định hệ số Cronbach’s alpha đã giúp
chúng ta khẳng định được sáu nhân tố từ thang đo ban đầu có độ tin cậy trong việc
đo lương ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám. Đó là người nổi tiếng, hình ảnh
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
thương hiệu, chất lượng sản phẩm, bao bì sản phẩm, độ tuổi, và giá bán với tổng số
biến quan sát là 29 biến (đã loại bỏ 2 biến trong quá trình phân tích).
Tiếp theo, phân tích hồi quy tuyến tính được thực hiện với phương pháp bình
phương bé nhất thông thường OSL với cách chọn biến theo phương pháp Enter đã
giúp chúng ta có được phương trình hồi quy tuyến tính cũng như cường độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến sự thỏa mãn trong công việc. Trong đó, nhân tố giá bán
sản phẩm có ảnh hưởng mạnh nhất đến ý định mua lặp lại, kế đến là nhân tố độ
tuổi, chất lượng sản phẩm, người nổi tiếng, bao bì sản phẩm. Các nhân tố đều có
tác động thuận chiều với ý định mua lặp lại.
Từ kết quả phân tích hồi quy tuyến tính, ta có mô hình hồi quy tuyến tính:
Hình 4.4: Mô hình hồi quy
Ý định mua lặp lại
Ý định mua lặp lại
+
Giá bán sản phẩm Bao bì sản phẩm
+
+
Độ tuổi Chất lượng sản phẩm
+
Ý định mua lặp lại
Người nổi tiếng
+
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chương này sẽ tóm tắt lại quá trình nghiên cứu, kết quả đạt được từ nghiên cứu,
các mặt còn hạn chế và gợi mở những hướng nghiên cứu tiếp theo. Từ đó đưa ra
một số ý kiến đóng góp về mặt thực tiễn, giúp doanh nghiệp có thể cải thiện và tăng
ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám của phụ nữ trên địa bàn Tp.HCM.
5.1 Kết luận
Mục tiêu của nghiên cứu này là khám phá một số yếu tố chính tác động đến ý
định mua lặp lại sản phẩm trị nám của phụ nữ tại Tp.HCM. Cụ thể, nghiên cứu xem
xét tác động của 6 nhân tố: Người nổi tiếng, hình ảnh thương hiệu, chất lượng sản
phẩm, bao bì sản phẩm, độ tuổi, và giá bán. Trên cơ sở các mô hình nghiên cứu của
các tác giả trong nước và nước ngoài về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp
lại của khách hàng trong ngành dịch vụ, tác giả đã điều chỉnh và đưa ra mô hình
nghiên cứu cho phù hợp với đề tài.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để hoàn thiện thang đo và kiểm định các
mối quan hệ giữa các yếu tố bao gồm hai bước chính: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phương
pháp phỏng vấn tay đôi với 15 khách hàng được chọn theo phương pháp phi xác
suất (thuận tiện), với thời gian phỏng vấn khoảng 15-20 phút cho một khách hàng.
Mục đích của nghiên cứu này nhằm làm rõ các khái niệm và nội dung của thang đo
để hiệu chỉnh thang đo dùng cho nghiên cứu định lượng tiếp theo. Nghiên cứu định
lượng được thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi trực tiếp với một mẫu
có kích thước n =370 được thực hiện tại các chuỗi showroom bán mỹ phẩm tại địa
bàn Hồ Chí Minh, đại lý của công ty mỹ phẩm. Tuy nhiên, chỉ thu lại được 365 mẫu
trong đó chỉ có 354 mẫu hợp lệ được giữ lại để tiến hành phân tích. Nghiên cứu này
dùng để đánh giá thang đo (thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA và độ tin
cậy Cronbach alpha) và kiểm định các giả thuyết thông qua phương pháp hồi quy.
Dữ liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0.
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định thông qua
phương pháp thống kê mô tả, kiểm định giá trị thang đo qua phân tích nhân tố
EFA, phân tích độ tin cậy thang đo, còn lại 29 biến quan sát với 6 nhân tố cơ bản
tác động đến ý định mua lặp lại, cụ thể 6 nhân tố là: (1)Thương hiệu sản phẩm
(5biến quan sát), (2) Chất lượng sản phẩm (5biến quan sát), (3) Người nổi tiếng
(5biến quan sát), (4) Giá sản phẩm (4biến quan sát), (5) Độ tuổi (4 biến quan sát),
(6) Bao bì sản phẩm(5 biến quan sát).
Ma trận hệ số tương quan cho thấy chỉ có 5 nhân tố tác động lên nhân tố ý định
mua lặp lại ở mức độ khác nhau. Phân tích hồi quy tuyến tính bội xác định mức độ
tác động của từng yếu tố đến ý định mua lặp lại, cả 5 yếu tố đều có ý nghĩa thống kê
với độ tin cậy 95%. Các nhân tố này giải thích được 55.7% cho ý định mua lặp lại
sản phẩm trị nám. Trong đó nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến ý định mua sản phẩm
trị nám dựa trên hệ số Beta chuẩn hóa là Giá sản phẩm với hệ số hồi qui Beta chuẩn
hóa là 0.281; thứ hai là độ tuổi hệ số hồi qui Beta chuẩn hóa là 0.192; thứ ba là chất
lượng sản phẩm với hệ số hồi qui Beta chuẩn hóa là 0.186; thứ tư là bao bì sản
phẩm với hệ số hồi qui Beta chuẩn hóa là 0.183; cuối cùng là người nổi tiếng với hệ
số hồi qui Beta chuẩn hóa là 0.110
Kết quả kiểm định giả thuyết cho thấy các mối quan hệ giữa Chất lượng sản
phẩm, giá sản phẩm, bao bì sản phẩm, độ tuổi là mối quan hệ đồng biến. Riêng
người nổi tiếng là có mối quan hệ nghịch biến đối với ý định mua lặp lại sản phẩm
trị nám. Đồng thời kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng sản phẩm của một sản
phẩm có ảnh hưởng cùng chiều đến ý định mua hàng phù hợp với nghiên cứu của
(Saleem, Ibrahim, Yousuf, & Ahmed, 2015). Bên cạnh đó nghiên cứu của Asshidin,
Abidin và Borhan (2016) cũng cho thấy chất lượng sản phẩm cũng tác động cùng
chiều với ý định mua lặp lại sản phẩm.
Bên cạnh đó theo nghiên cứu ta thấy giá sản phẩm cũng có tác động cùng chiều
với ý định mua lặp lại sản phẩm phù hợp với nghiên được thực hiện bởi Semuel &
Chandra (2014). Theo kế quả nghiên cứu thì người nổi tiếng cũng có tác động cùng
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
chiều với ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám phù hợp với nghiên cứu
(McCracken,1989). Thêm vào đó là yếu tố bao bì sản phẩm có tác động cùng chiếu
với ý định mua lặp lại sản phẩm, phù hợp với nghiên cứu (Bhakar, Bhakar, Dubey,
2015). Và yếu tố cuối cùng độ tuổi theo nghiên cứu đánh giá có tác động cùng
chiều với ý định mua lặp lại sản phẩm phù hợp với nghiên cứu Day và Landon
(1976); Beardon và Mason (1984); Heung và Lam (2003).
5.2 Hàm ý quản trị
Hiện nay, với nhịp sống nhanh và hiện đại, cùng với sự cạnh tranh gay gắt của
các đối thủ trên thị trường. Việc làm như thế nào để ngày càng có nhiều khách hàng
thân thiết luôn ủng hộ và quay lại tiếp tục mua sản phẩm của mình đang ngày càng
được các doanh nghiệp chú trọng hơn.
Từ kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đã xác định được cường độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến ý định mua lặp lại, do đó các kiến nghị đưa ra sẽ theo thứ tự
ưu tiên từ nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến nhân tố có ảnh hưởng thấp nhất đến
ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám. Qua đó, các kiến nghị sẽ giúp cho Ban lãnh
đạo công ty thấy được là nên tác động như thế nào vào từng nhân tố và biết phải ưu
tiên thực hiện nhân tố nào trước để tăng ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám của
người tiêu dùng trên địa bàn Tp.HCM.
5.1.1 Vấn đề về giá sản phẩm
Kết quả nghiên cứu
Giá bán sản phẩm có ảnh hưởng mạnh nhất đến ý định mua lặp lại sản phẩm trị
nám (beta = 0.281). Giá trị trung bình của các khía cạnh quan sát trong nhân tố này
từ 3.33 đến 3.44 điểm, trong đó khía cạnh “giá bán phù hợp”ảnh hưởng đến ý định
mua lặp lại cao nhất.
Kiến nghị
Như vậy các nhà tiếp thị nên có một chiến lược giá phù hợp cho sản phẩm trị
nám để có thể tăng số lượng khách hàng mua sản phẩm của mình. Tăng sức cạnh
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
tranh của sản phẩm mình trong ngành. Khách hàng sẽ sẳn sàng trả tiền cho những
sản phẩm có mức giá phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của họ.
Nhiều mức giá về sản phẩm trị nám để khách hàng có thể chọn lựa những sản
phẩm phù hợp với mình, tăng lượng khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty
mình. Chia ra sản phẩm cao cấp, sản phẩm tầm trung, sản phẩm thường.
Thực hiện nghiên cứu khảo sát về mức thu nhập của khách hàng đưa ra giá bán
phù hợp cho từng đối tượng khách hàng.
5.1.2 Vấn đề về độ tuổi
Kết quả nghiên cứu
Độ tuổi có ảnh hưởng mạnh thứ hai đến ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám
(beta = 0.0.192). Giá trị trung bình của các khía cạnh quan sát trong nhân tố này từ
3.44 đến 3.66 điểm, trong đó khía cạnh “Độ tuổi của khách hàng”ảnh hưởng đến ý
định mua lặp lại sản phẩm trị nám.
Hàm ý quản trị
Độ tuổi theo kết quả nghiên cứu thì nằm trong khoảng 30-40 tuổi là lượng khách
hàng sẳn sàng mua lặp lại sản phẩm trị nám. Cũng như theo tìm hiểu thì khách hàng
nằm trong độ tuổi này rất dễ bị nám vì tăng nội sắc tố trong cở thể lên. Nên các nhà
quảng cáo cũng nên xem xét đưa các đối tượng này vào để quảng cáo sản phẩm của
mình.
Có một sự điều tra và thống kế số lượng người nằm trong độ tuổi đó của từng
khu vực để có sự phân bổ hàng hóa cũng như chiến lước marketing phù hợp cho từ
khu vực. Cũng như lựa chọn kênh quảng cáo cho phù hợp với những kênh có lượng
thống kế người xem là những người nằm trong độ tuổi trên.
5.2.3 Vấn đề về chất lượng sản phẩm
Kết quả nghiên cứu
Chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng mạnh thứ ba đến ý định mua lặp lại sản phẩm
trị nám (beta = 0.186). Giá trị trung bình của các khía cạnh quan sát trong nhân tố
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
32
này từ 3.15 đến 3.48 điểm, trong đó khía cạnh “chất lượng tương ứng với uy tín của
thương thiệu”ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại sản phẩm.
Hàm ý quản trị
Qua kết quả nghiên cứu ta thấy chất lượng sản phẩm ảnh hưởng tới ý định mua
lặp lại sản phẩm trị nám. Chính vì vậy công ty phải.
- Nguyên vật liệu cũng như nguồn gốc xuất xứ sản phẩm cần được thể hiện rõ trên
chai lọ sản phẩm, và có giấy tờ kiểm nghiệm, kiểm định rõ ràng, công bố cho
khách hàng được biết tới.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm khi đem ra bán cho người tiêu dùng để không xẩy
ra các trường hợp hàng sắp hết hạn hoặc bị lỗi mà vẫn trưng bày bán.
- Bên cạnh đó nhà máy sản xuất sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo về chất
lượng sản phẩm, dây chuyền sản xuất của nhà máy cần được kiểm tra, bảo trì,
bảo dưỡng thường xuyên.
5.2.4 Vấn đề về bao bì sản phẩm
Kết quả nghiên cứu
Bao bì sản phẩm có ảnh hưởng mạnh thứ tư đến ý định mua lặp lại sản phẩm trị
nám (beta = 0.183). Giá trị trung bình của các khía cạnh quan sát trong nhân tố này
từ 3.61 đến 3.71 điểm, trong đó khía cạnh “Bao bì sản phẩm đẹp, bắt mắt”ảnh
hưởng đến ý định mua lặp lại sản phẩm.
Hàm ý quản trị
- Với sự cạnh tranh trong ngành mỹ phẩm trị nám hiện nay ngày càng gay gắt đây
là một thử thách của các công ty như vận vấn đề đặt ra làm sao để khách hàng
luôn tin tưởng và yêu mến thương hiệu của mình. Công ty nên ngày càng mở
rộng hơn nữa các chi nhánh, tăng cường quảng cáo trên các phương tiện thông
tin đại chúng, tham gia hội chợ, triển lãm để người dân ngày càng biết đến và
giúp ăn sâu trong tâm trí của khách hàng. Giúp cho khách hàng có thể tiếp cận
với sản phẩm nhãn mác của sản phẩm trị nám nhiều nhất có thể.
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
33
- Công ty cần thiết kế các mẫu sản phẩm đẹp, bắt mắt thể hiện đầy đủ thông tin
sản phẩm, cũng như thể hiện được đặc trưng của sản phẩm trên bao bì sản phẩm
trị nám.
- Công ty phải luôn tuân thủ những cam kết về chất lượng sản phẩm cũng như
chăm sóc khách hàng chu đáo. Để không vì một vấn đề nhỏ mà mất uy tín của
một thương hiệu lớn. Luôn lấy khách hàng làm trọng tâm.
5.2.5 Vấn đề về người nổi tiếng
Kết quả nghiên cứu
Người nổi tiếng có ảnh hưởng mạnh thứ tư đến ý định mua lặp lại sản phẩm trị
nám (beta = 0.110). Giá trị trung bình của các khía cạnh quan sát trong nhân tố
này từ 3.61 đến 3.71 điểm, trong đó khía cạnh “người mẫu đại diện đẹp”ảnh
hưởng đến ý định mua lặp lại sản phẩm.
Hàm ý quản trị
- Công ty nên có sự lựa chọn người mẫu có khuôn mặt đẹp, không bị tàn nhang
hay nám, da mặt mịn màn, cuốn hút người khác, không những cuốn hút với nam
mà cả nữ giới nữa. Giúp cho sự lan toa về sản phẩm một ngày mạnh hơn.
- Khách hàng họ sẽ nhìn vào người đại diện cho sản phẩm của công ty thật sự là
đẹp và có làn da mặt đẹp, sẽ dễ cuốn hút khách hàng và tạo cho họ có sự mơ ước
có được lan da như vậy.
- Lựa chọn những người thật sự có đời sống tốt, tạo được niềm tin cho người tiêu
dùng, người có sức ảnh hưởng mạnh đối với đối tượng khách hàng của sản phẩm.
5.3 Hạn chế của đề tài
Như các nghiên cứu khác, thì nghiên cứu này cũng có một số hạn chế như sau:
- Nghiên cứu tìm được 5 nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại sản phẩm
trị nám giải thích được 57.7%. Như vậy chứng tỏ những nhân tố khác chiếm
một tỉ lệ khá lớn trong việc giải thích ý định mua lặp lại vẫn chưa được khám
phá ra.
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
34
- Như đã đề cập ở phần đặt vấn đề của nghiên cứu này, mục đích cuối cùng là
làm sao để khách hàng quay lại, tiếp tục mua sản phẩm trị nám. Nên cần có
các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách
hàng. Khi đó, các nhân tố được xây dựng ở mô hình ban đầu có thể sẽ đóng
vai trò quan trọng khác trong mối quan hệ tương quan đối với yếu tố này,
đồng thời mua lặp lại cũng sẽ được xem xét như là một nhân tố tác động đến
lòng trung thành của khách hàng.
5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo
Từ những hạn chế của đề tài trên tác giả đề xuất một số hướng nghiên cứu phát triển
sau:
- Thứ nhất: Có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu, có thể thực hiện lại nghiên
cứu với các sản phẩm khác nhau như sản phẩm sữa, cửa hàng tiện lợi, dịch
vụ chuyển phát nhanh của một thương hiệu nào đó.
- Thứ hai: Có thể thay đổi một số yếu tố tác động đến hành vi ý định mua lặp
lại của khách hàng tới sản phẩm.
- Thứ ba: Có thể đi nghiên cứu chuyên sâu về đối tượng có đặc điểm nhân
khẩu học cụ thể hơn, số lượng mẫu lớn hơn, mang tính đại diện lớn hơn.
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Tp.Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống Kê.
Kotler, 2002, Marketing căn bản, Tái bản lần thứ 3, Tp.Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản
Thống kê
Tài liệu tiếng anh
Arslan FM, Altuna OK, 2010, “The effect of brand extensions on product
brand image”,Journal of Product & Brand Management, vol. 19, no. 3, pp. 170-180.
Berry, L.L., Parasuraman, A. and Zeithaml, V.A.,1994, “Improving service quality in
America: lessons learned”, Academy of Management Executive, vol. 8, no. 2,
pp. 32-52.
Brown, L. G and McEnally, M. R., 1992, “Convenience: definition, structure,
and application”, Journal of Marketing Management, vol. 6, pp. 9-13
Copeland, M., 1923, “Relation of Consumers’Buying Habits to Marketing Methods”,
Harvard Business Review, vol.1, pp. 282-289
DeSouza, G.,1992, “Designing a Customer Retention Plan”, Journal of
Business Strategy, vol. 13, no. 2, pp. 24-28
Fisher, C., 2007, “Researching and Writing a Dissertation-a guidebook for
business students”, Essex: Pearson Education Limited.
Han-Shen Chen, 2011, “A Study of Antecedents of Customer Repurchase Behaviors in
Chain Store Supermarkets”, The Journal of International Management Studies, vol.
6, no. 3, pp. 48-58
Keller K. L., 1993, “Conceptualizing, Measuring, and Managing Customer-based
Brand Equity”, Journal of Marking, vol. 57, no. 1, pp. 1-22.
Okada, E.M., Hoch, S.J., 2004, “Spending time versus spending money”, Journal of
Consumer Research, vol.31, no. 2, pp. 313-323.
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Robinson, J., and F.Nicosia, 1991, “Of Time, Activity and Consumer Behavior: An
Essay on Findings, Interpretations and Needed Research”, Journal of Business
Research, vol. 22, pp. 171-186.
Yen Nee NG, 2005, “A Study of Customer Satisfaction, Return Intention, and Word-
of-Mouth Endorsement in University Dining Facilities”.
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi định tính
Phần giới thiệu
Xin chào anh/chị, tôi là Trần Văn Tuấn, hiện tôi đang thực hiện cuộc nghiên cứu
về ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám của người tiêu dùng trên địa bàn Tp.HCM
nên tôi đang rất cần ý kiến đóng góp của anh/chị về vấn đề này. Rất mong sự tham
gia tích cực của anh/chị và cũng xin lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay
sai cả, tất cả các quan điểm của anh/chị đều có giá trị cho cuộc nghiên cứu của tôi.
Họ và tên khách hàng:.......................................................
Nhóm tuổi:.........................................................................
Nghề nghiệp:......................................................................
Phần chính cuộc thảo luận
I. Người nổi tiếng
1. Anh/chị có biết đến người nổi tiếng nào không?
2. Người nổi tiếng có ấn tượng như thế nào đối với anh/chị?
Tôi có một số phát biểu sau anh/chị cho biết: Anh chị có hiểu phát biểu đó không?
Nếu không thì vì sao? Anh chị có muốn thay đổi, bổ sung thêm cho phát biểu rõ
ràng và dễ hiểu hơn không?
Tôi thấy người mẫu quảng cáo sản phẩm trị nám rất đẹp
Tôi thích người mẫu của sản phẩm trị nám
Tôi là một fan hôm mộ của người đại diện sản phẩm trị nám
Tôi thấy người mẫu là một người nổi tiếng tại Việt Nam
Tôi thích sản phẩm có người nổi tiếng quảng cáo
Tôi thấy người mẫu quảng cáo sản phẩm trị nám rất đẹp
II. Giá sản phẩm
1. Anh/chị có hài lòng về giá bán các sản phẩm trị nám hiện nay không?
2. Anh/chị có cảm nhận như thế nào về giá bán các sản phẩm trị nám so với các sản
phẩm trị nám của công ty khác?
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Tôi có một số phát biểu sau anh/chị cho biết: Anh chị có hiểu phát biểu đó không?
Nếu không thì vì sao? Anh chị có muốn thay đổi, bổ sung thêm cho phát biểu rõ
ràng và dễ hiểu hơn không?
Giá sản phẩm trị nám vừa với túi tiền của tôi
Giá sản phẩm trị nám tương đương với chất lượng sản phẩm
Giá sản phẩm trị nám phù hợp
Giá sản phẩm trị nám có tính cạnh tranh với các công ty khác
Nhìn chung, tôi hài lòng với giá sản phẩm trị nám
III.Hình ảnh sản phẩm
1. Anh/chị có biết đến thương hiệu sản phẩm trị nám không?
2. Thương hiệu sản phẩm trị nám có ấn tượng như thế nào đối với anh/chị?
Tôi có một số phát biểu sau anh/chị cho biết: Anh chị có hiểu phát biểu đó
không? Nếu không thì vì sao? Anh chị có muốn thay đổi, bổ sung thêm cho phát
biểu rõ ràng và dễ hiểu hơn không?
Tôi nhận thấy sản phẩm trị nám là một thương hiệu lớn và uy tín
Thương hiệu sản phẩm trị nám là thương hiệu thành công
Thương hiệu sản phẩm trị nám rất phổ biến hiện nay
Hình ảnh sản phẩm trị nám rất ấn tượng trong tâm trí tôi
Sản phẩm trị nám là thương hiệu đáng tin cậy
IV.Bao bì sản phẩm
1. Anh/chị cảm nhận như thế nào về bao bì của sản phẩm trị nám hiện nay?
2. Theo anh/chị thiết kế bao bì như thế nào là bắt mắt và phù hợp?
Tôi có một số phát biểu sau anh/chị cho biết: Anh chị có hiểu phát biểu đó
không? Nếu không thì vì sao? Anh chị có muốn thay đổi, bổ sung thêm cho phát
biểu rõ ràng và dễ hiểu hơn không?
Tôi thấy sản phẩm trị nám có bao bì đẹp
Thông tin trên sản phẩm trị nám rất đầy đủ
Chất lượng làm bao bì sản phẩm trị nám rất tốt
Các chi tiết được thiết kế trên bao bì rất bắt mắt, sang trọng
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
39
Trọng lượng của mỗi sản phẩm trị nám luôn đầy đủ
V. Chất lượng sản phẩm
1. Khi nói đến chất lượng trị nám, anh/chị nghĩ ngay đến điều gì? Vì sao?
2. Theo cảm nhận của anh/chị, sản phẩm trị có chất lượng như thế nào?
Tôi có một số phát biểu sau anh/chị cho biết: Anh chị có hiểu phát biểuđó
không? Nếu không thì vì sao? Anh chị có muốn thay đổi, bổ sung thêm cho phát
biểu rõ ràng và dễ hiểu hơn không?
Tôi thấy sản phẩm trị nám có chất lượng tốt
Theo tôi, sản phẩm trị nám có hiệu quả rất nhanh
Sản phẩm trị nám luôn có hạn sử dụng mới
Tôi thấy sản phẩm trị nám có chất lượng tương ứng với uy tín thương hiệu
Nhìn chung, sản phẩm trị nám đáp ứng được nhu cầu mong đợi của tôi.
VI.Độ tuổi
1. Anh/chị nghĩ ở độ tuổi nào sẽ bị nám nhiều nhất?vì sao?
2. Anh/chị cảm nhận như thế nào khi bản thân bị nám?
Tôi nhận thấy phụ nữ thường bị nám sau khi sinh
Phụ nữ thường bị nám ở 25 tuổi đến 45 tuổi
Nhu cầu làm đẹp nhiều nhất ở phụ nữ từ 25 trở lên
Nếu tôi ở độ tuổi 25 đến 45 bị nám tôi sẽ mua sản phẩm trị nám
VII.Ý định mua lặp lại
1. Theo anh/chị điều quan trọng nhất ảnh hưởng đến mua lặp lại là gì?
2. Anh/chị có ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám không?
Tôi nghỉ ngay sản phẩm trị nám khi tôi bị nám
Tôi không nghỉ tới sản phẩm thay thế
Tôi sẽ mua tiếp sản phẩm trị nám trong tương lại gần
Nếu tôi bị nám tái phát, tôi sẽ mua sản phẩm trị nám
Xin cám ơn các anh/chịđã đóng góp những ý kiến quý báu
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
40
Stt Câu hỏi Mức độ đồng ý
Người nổi tiếng
1 Tôi thấy người mẫu quảng cáo sản phẩm trị nám rất đẹp
2 Tôi thích người mẫu của sản phẩm trị nám
3 Tôi là một fan hôm mộ của người đại diện sản phẩm trị nám
4 Tôi thấy người mẫu là một người nổi tiếng tại Việt Nam
5 Tôi thích sản phẩm có người nổi tiếng quảng cáo
6 Tôi thấy người mẫu quảng cáo sản phẩm trị nám rất đẹp
Giá sản phẩm
7 Giá sản phẩm trị nám vừa với túi tiền của tôi
8 Giá sản phẩm trị nám tương đương với chất lượng sản phẩm
9 Giá sản phẩm trị nám phù hợp
10 Giá sản phẩm trị nám có tính cạnh tranh với các công ty khác
11 Nhìn chung, tôi hài lòng với giá sản phẩm trị nám
Hình ảnh thương hiệu
12 Tôi nhận thấy Sản phẩm trị nám là một thương hiệu lớn và uy tín
13 Thương hiệu sản phẩm trị nám là thương hiệu thành công
14 Thương hiệu sản phẩm trị nám rất phổ biến hiện nay
15 Hình ảnh sản phẩm trị nám rất ấn tượng trong tâm trí tôi
16 Sản phẩm trị nám là thương hiệu đáng tin cậy
Bao bì sản phẩm
17 Tôi thấy sản phẩm trị nám có bao bì đẹp
18 Thông tin trên sản phẩm trị nám rất đầy đủ
19 Chất lượng làm bao bì sản phẩm trị nám rất tốt
20 Các chi tiết được thiết kế trên bao bì rất bắt mắt, sang trọng
21 Trọng lượng của mỗi sản phẩm trị nám luôn đầy đủ
Chất lượng sản phẩm
22 Tôi thấy sản phẩm trị nám có chất lượng tốt
23 Theo tôi, sản phẩm trị nám có hiệu quả rất nhanh
24 Sản phẩm trị nám luôn có hạn sử dụng mới
25
Tôi thấy sản phẩm trị nám có chất lượng tương ứng với uy tín
thương hiệu
26 Nhìn chung, sản phẩm trị nám đáp ứng được nhu cầu mong đợi
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
41
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi định lượng
Xin chào các anh/ chị. Tôi là Học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh của
trường Đại học Mở TP.HCM. Hiện tôi đang tiến hành nghiên cứu về “các yếu tố
ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại sản phẩm trị nám của phụ nữ tại Tp.Hồ Chí
Minh”. Mong Anh/Chị dành một chút thời gian trả lời các câu hỏi liên quan dưới
đây. Tất cả các câu trả lời của từng cá nhân sẽ được giữ kín, tôi chỉ công bố kết quả
tổng hợp. Sự trả lời khách quan của Anh/ Chị sẽ góp phần quyết định sự thành công
cho nghiên cứu của tôi . Chân thành cám ơn sự hợp tác của anh/chị.
Anh/chị có từng mua và sử dụng sản phẩm trị nám không?
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các phát biểu sau: (Mỗi câu
đánh dấu chỉ chọn một mức độ mà Anh/Chị cho là phù hợp nhất từ:
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 5
của tôi.
Độ tuổi
27 Tôi nhận thấy phụ nữ thường bị nám sau khi sinh
28 Phụ nữ thường bị nám ở 25 tuổi đến 45 tuổi
29 Nhu cầu làm đẹp nhiều nhất ở phụ nữ từ 25 trở lên
30 Nếu tôi ở độ tuổi 25 đến 45 bị nám tôi sẽ mua sản phẩm trị nám
Ý định mua lặp lại
31 Tôi nghỉ ngay sản phẩm trị nám khi tôi bị nám
32 Tôi không nghỉ tới sản phẩm thay thế
33 Tôi sẽ mua tiếp sản phẩm trị nám trong tương lại gần
34 Nếu tôi bị nám tái phát, tôi sẽ mua sản phẩm trị nám
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
42
Thông tin cá nhân
Xin Anh/chị cho biết đôi điều về bản thân:
35. Giới tính:
36. Độ tuổi: Dưới 30 30–40 Trên 40
37.Thu nhập/tháng: triệu –20triệu – –50triệu
0 triệu
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ
51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Phụ lục 4b: Phân tích lại nhân tố khám phá EFA sau khi loại biến NT
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .897
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 8708.139
df 435
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Tota
l
% of
Varian
ce
Cumulati
ve %
Tota
l
% of
Varian
ce
Cumulati
ve %
Tota
l
% of
Varian
ce
Cumulati
ve %
1 9.91
3
36.716 36.716 9.91
3
36.716 36.716 3.88
3
14.380 14.380
2 3.12
3
11.567 48.284 3.12
3
11.567 48.284 3.49
6
12.949 27.329
3 2.52
5
9.353 57.637 2.52
5
9.353 57.637 3.48
2
12.896 40.226
4 1.46
0
5.406 63.042 1.46
0
5.406 63.042 3.06
4
11.348 51.573
5 1.21
1
4.487 67.529 1.21
1
4.487 67.529 2.95
9
10.960 62.534
6 1.14
7
4.248 71.777 1.14
7
4.248 71.777 2.49
6
9.243 71.777
7 .716 2.651 74.428
8 .652 2.416 76.843
9 .633 2.344 79.188
10 .576 2.133 81.320
11 .565 2.093 83.414
53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
45
CL1 .858
CL5 .854
HA3 .800
HA2 .789
HA1 .785
HA4 .779
HA5 .741
NNT3 .757
NNT4 .704
NNT2 .668
NNT1 .664
NNT5 .550
GS1 .834
GS3 .803
GS5 .763
Phụ lục 4c: Phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo về Ý định mua lặp
lại
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .625
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1170.171
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
46
1 3.146 78.648 78.648 3.146 78.648 78.648
2 .571 14.264 92.912
3 .205 5.136 98.048
4 .078 1.952 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phụ lục 5: Phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình
Correlations
YD25 CL25 BB25 DT25 NNT25 GS25 HA25
YD25 Pearson
Correlation
1 .495** .592** .616** .557** .652** .078
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .141
Sum of
Squares and
Cross-
products
173.262 84.276 117.407 115.102 80.618 120.769 12.784
Covariance .491 .239 .333 .326 .228 .342 .036
N 354 354 354 354 354 354 354
CL25 Pearson
Correlation
.495** 1 .359** .367** .324** .488** .031
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .557
Sum of
Squares and
Cross-
products
84.276 167.266 69.979 67.439 46.136 88.835 5.015
Covariance .239 .474 .198 .191 .131 .252 .014
N 354 354 354 354 354 354 354
BB25 Pearson
Correlation
.592** .359** 1 .630** .582** .559** -.071
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .180
Sum of
Squares and
Cross-
products
117.407 69.979 226.745 134.726 96.462 118.458 -
13.307
Covariance .333 .198 .642 .382 .273 .336 -.038
N 354 354 354 354 354 354 354
55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
47
DT25 Pearson
Correlation
.616** .367** .630** 1 .634** .607** .039
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .469
Sum of
Squares and
Cross-
products
115.102 67.439 134.726 201.441 99.093 121.060 6.783
Covariance .326 .191 .382 .571 .281 .343 .019
N 354 354 354 354 354 354 354
NNT25 Pearson
Correlation
.557** .324** .582** .634** 1 .561** .012
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .822
Sum of
Squares and
Cross-
products
80.618 46.136 96.462 99.093 121.110 86.835 1.631
Covariance .228 .131 .273 .281 .343 .246 .005
N 354 354 354 354 354 354 354
GS25 Pearson
Correlation
.652** .488** .559** .607** .561** 1 -.002
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .965
Sum of
Squares and
Cross-
products
120.769 88.835 118.458 121.060 86.835 197.773 -.405
Covariance .342 .252 .336 .343 .246 .560 -.001
N 354 354 354 354 354 354 354
HA25 Pearson
Correlation
.078 .031 -.071 .039 .012 -.002 1
Sig. (2-tailed) .141 .557 .180 .469 .822 .965
Sum of
Squares and
Cross-
products
12.784 5.015 -13.307 6.783 1.631 -.405 153.36
6
Covariance .036 .014 -.038 .019 .005 -.001 .434
N 354 354 354 354 354 354 354
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
48
Phụ lục 6a: Phân tích hồi quy với biến độc lập DT10, GS10, CL10, TH10 và
biến phụ thuộc YD
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson
1 .751a .563 .557 .46623 1.463
a. Predictors: (Constant), GS25, CL25, NNT25, BB25, DT25
b. Dependent Variable: YD25
ANOVA
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 97.617 5 19.523 89.816 .000b
Residual 75.645 348 .217
Total 173.262 353
a. Dependent Variable: YD25
b. Predictors: (Constant), GS25, CL25, NNT25, BB25, DT25
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .143 .175 .815 .415
CL25 .189 .042 .186 4.536 .000 .748 1.336
BB25 .160 .043 .183 3.723 .000 .518 1.932
DT25 .178 .049 .192 3.644 .000 .452 2.215
57. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
49
NNT25 .132 .059 .110 2.236 .026 .516 1.936
GS25 .263 .047 .281 5.585 .000 .496 2.015
a. Dependent Variable: YD25
Phụ lục 6b: Kiểm tra liên hệ tuyến tính
Phụ lục 6c: Kiểm tra phương sai của phần dư không đổi
Phụ lục 6d: Kiểm tra phương sai của phần dư có phân phối chuẩn