Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và sản xuất sáng tạo. Là một công ty kinh doanh tổng hợp gồm nhiều ngành nghề khác nhau, đa dạng, phong phú từ sản xuất sản phẩm, buôn bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ trong đó công ty chuyên cung cấp các sản phẩm về nghành điện như lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, điện tủ lạnh
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và sản xuất sáng tạo.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂULỜI MỞ ĐẦU ....................................................3
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................7
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
BK VIỆT NAM ..............................................................................................................8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM. ...................................................................................8
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty.................................................................................8
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ. ...........................................................................................8
1.1.3.Ngành nghề kinh doanh........................................................................................9
1.1.4.Quá trình hình thành và phát triển:.....................................................................9
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ BK VIỆT
NAM……………………………………………………………..10
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ BK VIỆT NAM. ..............................................................................................10
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM qua 2 năm 2013-2014...............................13
PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM. ................16
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...................................................................16
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty...............16
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán...................................................................19
2.2.Tổ chức công tác phân tích kinh tế......................................................................27
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế............27
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị. ......................................28
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán. ..................................... 29
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BK VIỆT
NAM………………………………………………………………………………….33
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM ....................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm...............................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Nhược điểm.........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị.Error! Bookmark not define
3.2.1Ưu điểm.................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Hạn chế................................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN IV.ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPError! Bookmark not defin
KẾT LUẬN ..................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC .....................................................................Error! Bookmark not defined.
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Sáng tạo ............11
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán Chung........................26
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Sản xuất Sáng tạo qua 2 năm 2013 và 2014 ..............................................................14
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế thế giới, bên cạnh những cơ hội, các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với không ít
khó khăn, thách thức. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng
đổi mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế để tăng lợi nhuận cho công ty. Muốn đứng
vững trên thị trường, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần có
các chiến lược và các biện pháp quản lý phù hợp và hiệu quả nhất.
Như chúng ta đã học, tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức thực hiện các
chuẩn mực và chế độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản lưu giữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác của kế toán.
Từ đó, tiến hành tổ chức phân tích kinh tế, cung cấp thông tin. Như vậy nếu một doanh
nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán, doanh nghiệp đó có thể dễ dàng quản lý và đáp
ứng các yêu cầu thông tin phục vụ cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
hiệu quả. Nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, để cho công tác kế toán được thực hiện đầy đủ chức năng của nó thì
doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện cho công tác kế toán hoạt động có hiệu
quả và phát triển phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán và
phân tích kinh tế, qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM và nhận được giúp đỡ nhiệu tình của Ths. ……..
cùng các anh chị trong quý công ty đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Do hạn
chế về thời gian cũng như trình độ chuyên môn nên bài viết có thể có những sai sót,
kính mong thầy cô đóng góp ý kiến cho bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BK
VIỆT NAM
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM.
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế Công ty Cổ
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
phần PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1 CCDC Công cụ dụng cụ
2 VKD Vốn kinh doanh
3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
4 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
5 TSDH Tài sản dài hạn
6 TSNH Tài sản ngắn hạn
7 TSCĐ Tài sản cố định
8 VNĐ Việt nam đồng
9 BH Bán hàng
10 QLDN Quản lý doanh nghiệp
11 VCSH Vốn chủ sở hữu
12 BCTC Báo cáo tài chính
13 KD Kinh doanh
14 CCDV Cung cấp dịch vụ
15 BH Bán hàng
15 BTC Bộ tài chính
16 XDCB Xây dựng cơ bản
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng
1
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM
2
Bảng 1.1: Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM qua 2 năm
2013 và 2014
3
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BK VIỆT NAM
4
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ thu chi tiền mặt
tại công ty
5
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán
Chung
6
Bảng 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công
ty năm 2013 và 2014
8. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
8
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT
SÁNG TẠO.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất
Sáng tạo.
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty.
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Sản Xuất Sáng Tạo.
- Tên giao dịch quốc tế : CREATIVE PRODUCTION & INVESTMENT JOINT
STOCK COMPANY.
- Mã số thuế : 0101529488
- Địa chỉ : Số nhà 477, ngõ 192, phố Lê Trọng Tấn, Tổ 3 Phường Định Công,
Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
- Người đại diện theo pháp luật: Đào Tuấn Anh
- Giám đốc : Nguyễn Văn Sinh.
Quy mô:
- Quy mô vốn : Vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng chẵn)
- Quy mô lao động : qua quá trình phát triển từ năm thành lập vào năm 2004, số
lao động làm việc tại Công ty chỉ khoảng trên 40 người, nhưng tính đến nay tổng số
lao động Công ty quản lý đã tăng lên hơn 120 người.
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ.
Căn cứ vào chức năng, ngành nghề đã được ra quyết định Giấy phép hoạt động
trên địa bàn cả nước, Công ty đã xác định chức năng ngành nghề chính cho mình như
sau:
- Sản xuất,kinh doanh các sản phẩm điện tử dân dụng, các sản phẩm từ cao su để
trang trí nội thất.
- Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, các đồ thủ công mỹ nghệ.
- Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu (Chi tiết: Kinh doanh các trang
thiết bị giáo dục, đồ chơi trẻ em (trừ các loại đồ chơi có hại cho sự giáo dục phát triển
nhân cách của trẻ em hoặc ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội).
Ngoài ra, công ty còn có một số hoạt động khác ( được trình bày cụ thể trong
phần ngành nghề kinh doanh)
Nhiệm vụ của công ty là xem xét, nắm chắc tình hình thị trường điện dân dụng,
9. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
9
hợp lý hóa các quy chế quản lý của công ty để đạt được hiệu quả kinh tế, xây dựng tổ
chức đảm đương được nhiệm vụ hiện tại, đáp ứng được yêu cầu trong tương lai, có kế
hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và kế hoạch dài hạn.Xây dựng và tổ chức thực
hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Hoàn thành các quy chế khoán trong vận chuyển hàng hóa thông qua hệ thống
quy chế của đơn vị và các định mức kinh tế - kỹ thuật. Trên cơ sở đó, cơ cấu tổ chức
quản lý chặt chẽ, đội ngũ lãnh đạo có trình độ chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, chú
trọng đào tạo bồi dưỡng tay nghề cho công nhân, đội ngũ cán bộ quản lý tạo đà cho sự
ổn định và phát triển của công ty, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho cán bộ
công nhân.
1.1.3.Ngành nghề kinh doanh.
- Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng: Mua bán các sản phẩm, mặt hàng nội
thất; Buôn bán các mặt hàng điện, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, dụng cụ cơ khí,
kim khí, điện máy;
- Sản xuất sản phẩm từ plastic
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt.
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện. Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ;
- In ấn.
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu (Chi tiết: Kinh doanh các
trang thiết bị giáo dục, đồ chơi trẻ em (trừ các loại đồ chơi có hại cho sự giáo dục phát
triển nhân cách của trẻ em hoặc ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội)
1.1.4.Quá trình hình thành và phát triển:
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Sản Xuất Sáng Tạo được Sở kế hoạch đầu tư thành
phố Hà cấp phép thành lập ngày 15/09/2004. Là một doanh nghiệp tư nhân phải đối
mặt với bao khó khăn của nền kinh tế biến động không ngừng, song Công ty đã có
những bước phát triển đáng kể. Qua một thời gian vừa khởi đầu xây dựng bộ máy tổ
chức, triển khai các mặt hoạt động từ năm 2005 đến nay, công ty tiếp tục ổn định và
phát triển. không ngừng xây dựng và phát triển hướng thành một doanh nghiệp đa
ngành nghề. Công ty luôn phấn đấu thực hiện tốt việc cung ứng các vật tư, thiết bị điện
10. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
10
cho các đơn vị thành viên, các dự án mà công ty nhận được. Để giải quyết việc làm,
nâng cao đời sống cho lao động, hiện nay công ty chuyên cung cấp các sản phẩm về
nghành điện như lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, điện
tủ lạnh ...
Trong những năm gần đầy mặc dù có sự cạnh tranh khốc liệt nhưng công ty đã
tích lũy được nhiều kinh nghiệm hoạt động trên thị trường trong nước. Với phương
châm kinh doanh “ lấy chữ tín làm đầu, chất lượng, hiệu quả”, cùng với sự cố gắng
không ngừng của các cán bộ chủ chốt trong công ty, Công ty đã gặt hái được nhiều
thành công, dần khẳng định thương hiệu của mình trong lĩnh vực điện không những
trên địa bàn Hà Nội mà không ngừng mở rộng ra các địa bàn khác và các tỉnh lân cận
và ngay cả trước những biến động của thị trường hiện nay.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất
Sáng tạo.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có các đặc điểm chính sau:
- Là một công ty kinh doanh tổng hợp gồm nhiều ngành nghề khác nhau, đa
dạng, phong phú từ sản xuất sản phẩm, buôn bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ trong
đó công ty chuyên cung cấp các sản phẩm về nghành điện như lắp đặt hệ thống cấp
thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, điện tủ lạnh ...
- Hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm cả sản xuất và thương mại, dịch vụ
hay nói cách khác là sản xuất và lưu thông.
- Số người lao động: hơn 120 người, trong đó có 42 người là cán bộ quản lý và
có 78 người ở các bộ phận sản xuất, đó là chưa kể tới số lao động thời vụ mà công ty
thường sử dụng, cũng tương đối lớn.
- Phạm vi hoạt động của công ty tương đối rộng. Do ngành nghề kinh doanh và
dịch vụ đa dạng nên công ty không những hoạt động trên địa bàn Hà Nội mà còn mở
rộng ở nhiều địa phương khác.
- Phương thức hoạt động của công ty: kết hợp sản xuất và thương mại dịch vụ
một các năng động, linh hoạt vì mục tiêu tăng trưởng của công ty.
- .Đối tác của Công ty chủ yếu là các doanh nghiệp xây dựng và cửa hàng kinh
doanh thiết bị điện,...
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Sáng tạo.
Với đội ngũ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm trong hoạt động
kinh doanh, đặc biệt đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao được đào
11. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
11
tạo và trau dồi kinh nghiệm khá vững chắc đã nâng cao hiệu quả kinh doanh cho toàn
công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý được
phân chia cho các bộ phận theo mô hình phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh,
chức năng, nhiệm vụ của Công ty, giúp quản lý kiểm soát chặt chẽ hoạt động của cán
bộ nhân viên, công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.
Mô hình tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty gồm :
- Hội đồng quản trị :
- Ban giám đốc : gồm giám đốc và 2 phó giám đốc
- 06 phòng ban chuyên môn nghiệp vụ : phòng Tổ chức hành chính, Phòng tài
chính- kế toán, Phòng kinh tế kế hoạch, Phòng thị trường, Phòng thiết kế, sản xuất.
Cụ thể sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Cổ phân Đầu tư và Sản xuất Sáng tạo như sau:
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Sáng tạo
(Nguồn :Phòng tổ chức – hành chính)
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phòng
kế hoạch,
kỹ thuật
Phòng
tài chính
- kế toán
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
thị
trường
Phòng
thiết kế,
kiểm soát
chất lượng
Đại hội đồng cổ đông
Phòng sản
xuất
Xưởng sản xuất
12. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
12
Sau đây là từng chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban trong Công ty :
- Đại hội đồng cổ đông : là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, thường
được tổ chức mỗi năm một lần, phải họp thường niên trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày
kết thúc năm tài chính, thảo luận và thông qua các vấn đề về : Báo cáo tài chính kiểm
toán từng năm, Báo cáo của Ban Kiểm soát, Báo cáo của Hội đồng quản trị, kế hoạch
phát triển ngắn hạn và dài hạn của công ty.
- Hội đồng quản trị : là cơ quan có quyền nhân danh công ty quyết định các vấn
đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với luật pháp, trừ các vấn
đề thuộc quyền Đại hội đồng cổ đông. Mọi hoạt động kinh doanh chịu sử quản lý và
chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị.
- Ban kiểm soát có 5 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu và trong đó có 2
thành viên có trình độ về chuyên môn kế toán, đây là tổ chức thay mặt cổ đông để
kiểm soát mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý, điều hành công ty. Thành viên
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và cán bộ quản lý phải cung cấp tất cả các thông tin
và tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát.
- Ban giám đốc : thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều lệ tổ
chức và hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm và nằm dưới sự lãnh đạo của Hội
đồng quản trị. Công ty gồm :
+ Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động từ xảy ra hàng ngày của công ty
và chịu sự giám sát, trách nhiệm của Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
+ Phó Giám đốc Công ty : phụ trách các hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh
doanh, hợp đồng, chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật, thiết kế nhằm nâng cao năng
suất lao động và hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị.
- Phòng tổ chức hành chính : có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc về
việc sắp xếp bộ máy, cải tiến tổ chức, quản lý hoạt động , thực hiện các chế độ chính
sách Nhà nước, các công việc thuộc hành chính,....
- Phòng tài chính- kế toán : có chức năng tham mưu cho Giám đốc, tổ chức triển
khai toàn bộ công tác tài chính, hạch toán kinh tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động của
công ty, đồng thời quản lý vốn, vật tư, hàng hóa tiền mặt và sử dụng có hiệu quả
không để thất thoát vốn, hàng hóa, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và đảm bảo tính
13. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
13
kịp thời, chính xác, trung thực các nghiệp vụ phát sinh trong toàn công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, cơ quan cấp trên về pháp luật, và chịu
trách nhiệm thực hiệ các nghiệp vụ tài chính kế toán của công ty.
- Phòng kế hoạch – kỹ thuật : giúp Ban giám đốc lập kế hoạch, xác định phương
hướng, mục tiêu sản xuất kinh doanh, xây dựng triển khai thực hiện các phương án sản
xuất kinh doanh, ngành nghề đào tạo,chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch vật tư
thiết bị kỹ thuật.
- Phòng thiết kế, kiểm soát chất lượng: phòng kỹ thuật, quản lý thiết kế giúp
công ty tổ chức, triển khai các công việc về công tác nghiệp vụ kỹ thuật trong thi công,
khảo sát, thiết kế quản lý các dự án.
- Phòng thị trường : giúp công ty nắm bắt nhu cầu sử dụng các thiết bị điện dân
dụng trên địa bàn hoạt động, theo dõi sự biến động về giá các mặt hàng tương đương
trên thị trường cả nước, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy chế trong hoạt động kinh
doanh tiêu thụ và cung cấp mọi thông tin chi tiết về tình hình cạnh tranh của các đối
thủ trên thị trường.
- Phòng sản xuất : có nhiệm vụ chịu trách nhiệm về việc sản xuất các sản phẩm
theo mẫu, quản lý xưởng sản xuất thực hiện theo đúng kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng
theo những gì mà bên thiết kế đã lập kế hoạch và thống nhất.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Sản xuất Sáng tạo qua 2 năm 2013-2014.
Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ phần Đầu
tư và Sản xuất Sáng tạo qua 2 năm 2013 và 2014 ta dựa vào báo cáo kết quả kinh
doanh của công ty.
14. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
14
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Sản xuất Sáng tạo qua 2 năm 2013 và 2014
Số tiền Tỷ lệ ( %)
(1) (2) (3) (4) (5)=(4)-(3) (6)=(5)/(3)*100%
1 Doanh thu BH và CCDV 52.703.146.025 63.256.101.636 10.552.955.611 20,02
2 Các khoản giảm trừ 28.906.401 46.072.103 17.165.702 59,38
3 Doanh thu thuần về BH và CCDV 52.674.239.624 63.210.029.533 10.535.789.909 20,00
4 Giá vốn hàng bán 45.101.281.150 48.310.620.170 3.209.339.020 7,12
5 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 7.572.958.474 14.899.409.363 7.326.450.889 96,74
6 Tỷ suất lợi nhuận gộp BH và CCDV 14,38 23,57 9,19 63,91
7 Doanh thu tài chính 10.158.100 12.179.000 2.020.900 19,89
8 Tổng doanh thu 52.684.397.724 63.222.208.533 10.537.810.809 20,00
9 Chi phí tài chính 100.606.172 130.496.012 29.889.840 29,71
10 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.167.317.233 2.177.733.001 1.010.415.768 86,56
11 Tổng chi phí 46.369.204.555 50.618.849.183 4.249.644.628 9,16
12 Lợi nhuận trước thuế 6.315.193.169 12.603.359.350 6.288.166.181 99,57
13 Tỷ suất lợi nhuận thuần 11,99 19,94 8 66,31
14 Thuế TNDN phải nộp 1.263.038.634 2.520.671.870 1.257.633.236 99,57
15 Lợi nhuận thuần sau thuế 5.052.154.535 10.082.687.480 5.030.532.945 99,57
16 Tỷ suất lợi nhuận thuần sau thuế 9,59 15,95 6,36 66,31
STT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
So sánh
Nhận xét :
Từ bảng số liệu trên ta thấy tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của DN năm
2014 so với năm 2013 có nhiều chuyển biến tốt, do công ty đã có những chính sách, kế
hoạch cụ thể và quản lý chặt chẽ hơn, cụ thể :
Tổng doanh thu năm 2014 đạt 63.222.208.533 vnđ 2014 là 63.222.208.533 vnđ
còn năm 2013 là 52.684.397.724 vnđ; tăng 10.537.810.809 vnđ, tương đương với tăng
20.00% với năm 2013, cụ thể là :
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là
63.210.029.533 vnđ còn năm 2013 là 52.674.239.624 vnđ, tăng 10.535.789.909 vnđ,
tương đương với tăng 20.00% với năm 2013.
+ Doanh thu tài chính năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.020.900 VNĐ, tương
ứng với tỷ lệ tăng 19,89%.
Tổng chi phí năm 2014 là 50.618.849.183 vnđ, còn năm 2013 là
46.369.204.555 vnđ, tăng 4.249.644.628 vnd; tương ứng tăng 9,16%, cụ thể là:
+ Chi phí tài chính năm 2014 so với năm 2013 tăng 29.889.84 VNĐ tương ứng tỷ
lệ tăng 29,71%. Chi phí tài chính năm 2014 tăng chủ yếu do trong năm Công ty thanh
15. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
15
toán tiền lãi khoản vay dài hạn.
+ Chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 so với năm 2013 tăng 1.010.415.768
VNĐ so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ 86,56%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2014 là 12.603.359.350 VNĐ còn năm 2013 là
6.315.193.169 VNĐ. Lợi nhuận trước thuế năm 2014 tăng 6.288.166.181 VNĐ so với
năm 2013 ,tương ứng với tỷ lệ tăng 99,57%. Lợi nhuận trước thuế năm 2014 tăng so
với năm 2013 chủ yếu do Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng so
với năm 2013 mặc dù tổng chi phí năm 2014 tăng so với năm 2013.
Lợi nhuận sau thuế năm 2014 là 10.082.687.480 VNĐ còn năm 2013 là
5.052.154.535 VNĐ. Lợi nhuận sau thuế năm 2014 tăng 5.030.532.945 VNĐ so với
năm 2013 tương ứng với tỷ lệ giảm 99,57%. Tỷ suât lợi nhuận gộp bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng 9,19%, tỷ suất lợi nhuận thuần tăng 8%, trong khí đó tỷ suất lợi
nhuận thuần sau thuế tăng 6,36 %.
Tình hình Doanh thu, Lợi nhuận của Công ty năm 2014 so với năm 2013 là
khá tốt do năm 2014, công ty mở rộng thị trường giúp cho tình hình kinh doanh có
nhiều chuyển biến tích cực và năm 2014, tổng chi phí tăng là do công ty đầu tư trang
thiết bị cho bộ phận văn phòng, và trả tiền lãi vay thêm một số khoản vay. Trong năm
2014, tổng doanh thu tăng 20% so với năm 2013, kéo theo giá vốn hàng bán tăng làm
cho tổng chi phí tăng.
16. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
16
PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT SÁNG TẠO.
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.1.1.1.Tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong
tổ chức công tác quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm
tra các hoạt động kinh tế- tài chính, do đó công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng của công tác quản lý, đồng thời nó còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các
yêu cầu khác nhau của các đối tượng trực tiếp và gián tiếp.
Công ty Cổ phần đầu tư và sản xuất sáng tạo là một doanh nghiệp có quy mô vừa
và nhỏ có hai chi nhánh ở Thành phố Hà Nội nên công ty áp dụng mô hình kế toán vừa
phân tán vừa tập trung để phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty. Chi nhánh có
nhiệm vụ tổ chức quản lý kinh doanh ở đơn vị mình, công việc kế toán ở các chi nhánh
phải do các nhân viên kế toán ở chi nhánh đó thực hiện và đến cuối tháng tổng hợp tất cả
các số liệu gửi về phòng tài chính kế toán cảu công ty. Phòng tài chính – kế toán có nhiệm
vụ thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh, cuối
tháng, kế toán tổng hợp số liệu chung cho toàn công ty và lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
17. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
17
Kế toán trưởng : là người đứng đầu phòng kế toán tài chính của công ty chịu trách
nhiệm trước giám đốc về công tác tài chính của công ty, trực tiếp phụ trách công việc
chỉ đạo, điều hành về tài chính, tổ chức hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ, quy
định của Nhà nước, của ngành về công tác kế toán, tham gia ký kết và kiểm tra các hợp
đồng kinh tế, tổ chức thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế của công ty.
Kế toán tổng hợp : tổng hợp quyết toán, tổng hợp nhật ký chung, sổ cái, bảng
tổng kết tài sản của công ty, đồng thời kiểm tra, xử lý chứng từ, lập hệ thống báo cáo
tài chính, ...
Kế toán công nợ : theo dõi tình hình thanh toán công nợ của khách hàng và nhà
cung cấp, lên kế hoạch thu hồi nợ đối với các khách hàng nợ quá hạn và thanh toán các
khoản nợ đến hạn thanh toán.
Kế toán thuế : đóng vai trò quan trọng trong việc tính thuế, theo dõi tình hình
thanh toán về thuế và các khoản phải nộp khách thuộc trách nhiệm nghĩa vụ của đơn vị.
Kế toán TSCĐ, XDCB : theo dõi tình hình tăng, giảm tình hình nhập, xuất sử
dụng công cụ dụng cụ và phân bổ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng, phân bổ khấu hao
Kế toán trưởng
Bộ phận kho
Thủ quỹ Kế toán tổng
hợp
Kế
toán
tiền
Kế toán
công nợ
Kế toán
thuế
Kế toán
TSCĐ,
XDCB
Kế
toán
tiền
lương
Kế toán
Doanh thu
tiêu thụ
hàng hóa
(Nguồn : Phòng tài chính- Kế toán
)
18. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
18
TSCĐ cho các dự án, theo dõi tình hình nhập xuất, tồn nguyên vật liệu cho từng dự án,
hạng mục.
Kế toán tiền lương : theo dõi tình hình thanh toán lương cho cán bộ công nhân
viên, các khoản trừ vào lương : các khoản bảo hiểm, tiền phạt, tiền vay ứng lương phải
trả cho cán bộ công nhân viên theo quy định.
Kế toán Doanh thu và tiêu thụ hàng hóa : theo dõi tình hình nhập kho và xuất
kho hàng hóa, thành phẩm, cuối tháng lập bảng kê tổng hợp theo dõi doanh thu.
Kế toán tiền : quản lý chứng từ thu, chi, giấy báo Nợ, báo Có, tài khoản ngân
hàng, nhập lên hệ thống máy tính, cuối ngày đối chiếu số liệu với thủ quỹ.
Thủ quỹ: là bộ phận độc lâp, có trách nhiệm thu chi tiền theo lệnh của Giám đốc,
có trách nhiệm mở sổ chi tiết cho từng loại tiền, đồng thời ghi chép chi tiết từng khoản
thu chi phát sinh trong ngày, lập báo cáo tình hình luồng tiền biến động, lưu trữ, bảo
quản số sách tài liệu có liên quan,....
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Sáng tạo áp dụng Chế độ Kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư
138/2011/TT- BTC ngày 04/10/2011 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung .
- Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : đồng việt nam (vnđ)
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung và được hỗ
trợ bởi phần mềm kế toán
- Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
+ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
19. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
19
- Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định :
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, vô hình : TSCĐ được ghi
nhận ban đầu theo nguyên giá, trong quá trình sử dụng TSCĐ được ghi nhận theo 3 chỉ
tiêu: Nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Nguyên giá của TSCĐ được xác
định là toàn bộ chi phí mà đơn vị đã bỏ ra để có được tài sản đó tính đến thời điểm đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình: Khấu hao TSCĐ hữu hình
được thực hiện theo phương pháp đường thẳng, căn cứ theo thời gian sử dụng hữu ích
ước tính và nguyên giá của tài sản.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
2.1.2.1.Tổ chức hạch toán ban đầu.
Công ty căn cứ vào đặc điểm hoạt động mà lựa chọn chứng từ sử dụng trong kế
toán. Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2006/QĐ- BCT ngày 14/09/2006 Bộ Tài chính. Ngoài ra, tùy theo
nội dung từng phần hành kế toán các chứng từ công ty sử dụng cho phù hợp bao gồm
cả hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn.
Các loại chứng từ mà Công ty đang sử dụng:
- Chứng từ thanh toán như :phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bản kiểm kê quỹ, ủy nhiệm chi, séc
- Chứng từ vật tư hàng tồn kho như: hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu báo vật tư
còn lại cuối kỳ, bảng kê phiếu nhập, bảng kê phiếu xuất,...
- Chứng từ tiền lương như: bảng chấm công; bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
bảng thanh toán lương và BHXH; chứng từ chi tiền thanh toán cho người lao động,
bảng làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán,...
- Chứng từ TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản
đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, thẻ TSCĐ.
- Chứng từ bán hàng: hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, …
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty.
Trình tự và thời gian luân chuyển do kế toán trưởng tại đơn vị quy định. Các
chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài đưa vào đều được tập trung tại bộ
20. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
20
phận kế toán của đơn vị. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ là chuyển chứng từ từ các
phòng ban chức năng trong công ty đến phòng kế toán tài chính, bộ phận kế toán phải
kiểm tra kỹ càng các chứng từ và sau khi kiểm tra xác minh là hợp lý, hợp pháp, hợp lệ
mới được dùng chứng từ đó để ghi sổ. Sau đó phòng kế toán tiến hành hoàn thiện và
ghi sổ kế toán, quá trình này được tính từ khâu đầu tiên là lập chứng từ (hay tiếp nhận
chứng từ) cho đến khâu cuối cùng là chuyển chứng từ vào lưu trữ.
Gồm các bước sau:
- Lập chứng từ kế toán và phản ánh nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ
- Kiểm tra chứng từ kế toán.
- Ghi sổ kế toán
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
*Sau đây là ví dụ về chi tiết trình tự luân chuyển phiếu thu tại công ty:
21. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
21
Người nộp
tiền
Kế toán tiền Kế toán
trưởng
Kế toán liên
quan
Thủ quỹ
Phòng kế toán –tài chính)
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ thu chi tiền mặt.
(1) Kế toán tiền mặt viết phiếu thu (3 liên)
(2) Trình kế toán trưởng ký duyệt (3 liên)
Tiền
7.Phiếu
thu ( liên
2,3)
1.Viết
phiếu thu
( 3 liên )
2.Duyệt,
ký phiếu
thu
3.Phiếu
thu
4.Phiếu
thu(liên
2,3)
(liên
2,3)
5.Thu
tiền, ký
nhận
6.Phiếu thu
(liên 2,3)
8.phiếu thu
(liên 2)
Ghi sổ
quỹ
11.phiếu
thu (liên 2)
12.Ghi sổ
kế toán
liên quan
Kết
thúc
9.Phiếu
thu
(liên 2)
10.Ghi sổ
kế toán
tiền mặt
13.Lưu
chứng từ
22. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
22
(3) Phiếu thu chuyển trả lại cho kế toán tiền mặt (3 liên, lưu liên 1)
(4) Chuyển liên 2, 3 cho thủ quỹ
(5) Thủ quỹ thu tiền và ký nhận vào phiếu thu (2 liên)
(6) (7) Chuyển phiếu thu cho người nộp tiền ký nhận (2 liên) – người nộp tiền
giữ lại liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ; thủ quỹ ghi sổ quỹ
(8), (9) Thủ quỹ chuyển phiếu thu (liên 2) cho kế toán tiền mặt
(10)Kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt
(11) , (12) Chuyển phiếu thu cho bộ phận liên quan ghi sổ, sau đó chuyển trả
phiếu thu về cho kế toán tiền mặt
(13) Kế toán tiền mặt lưu phiếu thu
*Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho :
B1: Người giao hàng đề nghị giao hàng nhập kho
B2 : Ban kiểm nhận lập biên bản nhạn cho nhập kho vật tư, hàng hóa. Ban kiểm
nhận gồm thủ kho, kế tón vật tư, hàng hóa, cán bộ phụ trách bộ phận, người đề nghị
giao hàng.
B3: Kế toán vật tư, hàng hóa sẽ tiến hành lập Phiếu Nhập kho theo hóa đơn mua
hàng, phiếu giao nhận sản phẩm,.. với ban kiểm nhận
B4: Người lập phiếu, người giao hàng và phụ trách bộ phận ký vào Phiếu nhập kho
B5: Chuyển Phiếu Nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng,
ghi sổ và ký Phiếu Nhập kho.
B6: chuyển phiếu nhập kho cho kế toán vật tư, hàng hóa để ghi sổ
B7: kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
- Hệ thống tài khoản kế toán : Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán
áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 Bộ Tài chính.
- Công ty vận dụng một cách linh hoạt hệ thống tài khoản kế tóan cả cấp 1 và cấp
2 cho các đối tượng kế toán liên quan. Cụ thể chi tiết như sau:
*Chi tiết với tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng:
1121AGB : Ngân hàng Agribank
1121BIDV: Ngân hàng BIDV
23. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
23
1121TCB : Ngân hàng Techcombank
1121AB: Ngân hàng An Bình
*Chi tiết đối với tài khoản 152 - Nguyên vật liệu
1521 : NVL từ Plastic
15211: Plastic loại 1
15212 : Plastic loại 2 .
1522 : NVL cho đồ thủ công mỹ nghệ
15221: Tre, nứa
15222: Keo dán
15223 : vật liệu tết bện.
*Chi tiết đối với tài khoản 331 - Phải trả người bán :
331PMJ : Công ty Cổ phần PMJ
331HQ : Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Kỹ Thuật Hoàng Quân
331NTH : Công ty TNHH Nhật Thiên Hương
331HQ: Công ty Cổ phần Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Kỹ Thuật
Hoàng Quân.
331HNC : Công ty TNHH Huyền Nguyên Châu.
331TA: Công ty Thương mại Tiến Anh.
*Chi tiết đối với tài khoản 156 – Hàng hóa
156-DK-ASG9R : Máy điều hòa Daikin ASG9R.
156- LG-JC12E : máy điều hòa LG JC12E
156-DK-XD35 : Máy điều hòa Daikin A12 FTXD35.
*Chi tiết đối với TK 131 – Phải thu khách hàng.
Một số nghiệp vụ cơ bản liên quan quan đến hoạt động chính :
1. Ngày 5/1/2015 mua điều hòa các loại của Công ty Thương mại Tiến Anh, chưa
thanh toán tiền hàng :
-LG JC12E số lượng 2 bộ, giá chưa thuế 17.000.000đ;
- Máy điều hòa Daikin ASG9R: 4 Bộ, với giá chưa thuế 19.200.000.
- Máy điều hòa Daikin A12 FTXD35 8 bộ : 46.513.600
24. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
24
Nợ TK 156- LG-JC12E 17.000.000
Nợ TK 156-DK-ASG9R 19.200.000
Nợ TK 156-DK-XD35 46.513.600
Nợ TK 1331 8.271.360
Có TK 331TA 90.984.960
2.Ngày 17/2/2015 công ty thanh toán cho Công ty Thương mại Tiến Anh bằng
tiền gửi chuyển qua tài khoản Ngân hàng Agribank.
Nợ TK 331TA 97.240.000
Có TK 1121AGB 97.240.000
3. Phí chuyển tiền món 97.240.000 thanh toán cho Công ty Thương mại Tiến
Anh là 22.000đ
Nợ TK 642 22.000
Có TK 1121AGB 22.000
4.Ngày 15/3/2015, bán 4 bộ điều hòa Daikin ASG9R, giá chưa thuế 40.800.000đ
cho công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Kỹ Thuật Việt Thái, công ty chưa thanh
toán.
Nợ TK 131VT 44.880.000
Có TK 5111 40.800.000
Có TK 3331 4.080.0000
Giá vốn : Nợ TK 632
Có TK 156-DK-ASG9R
5.Ngày 23/4/2015, mua máy tính Asus K43 của công ty TNHH MTV DV-KD
Thành Nam giá chưa thuế 8.500.000, VAT 10% phục vụ cho bộ phận văn phòng, công
ty thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 142 8.500.000
Nợ TK 1331 850.000
Có TK 1111 9.350.000
2.1.2.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để xử lý
thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và
25. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
25
báo cáo quản trị cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát.
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung đồng thời những
nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì ghi vào sổ thẻ kế toán chi
tiết có liên quan. Định kỳ từ sổ nhật ký chung ghi các nghiệp vụ kinh tế vào Sổ cái.
Cuối kỳ căn cứ vào số liệu kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiểu
bảng tổng hợp chi tiết với bảng cân đối TK. Sau khi khớp số liệu giữa 2 bảng tiến hành
lập báo cáo tài chính.
Công ty mở một số sổ kế toán chi tiết, tổng hợp trên phần mềm kế toán FAST
để tiến hành theo dõi chi tiết các khoản mục như:
Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Sổ chi tiết phải trả người bán.
Sổ tổng hợp công nợ phải thu theo đối tượng.
Sổ tổng hợp doanh thu theo đối tượng.
Dựa vào nguyên tắc ghi sổ: Tổng phát sinh Nợ =Tổng phát sinh Có, để đảm bảo
tính chính xác, trước khi lập BCTC năm cần tiến hành kiểm tra sổ sách, báo cáo cuối
tháng, cuối quý, cuối năm:
Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái)
Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa
đơn đầu ra - vào và sổ kế toán.
Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng.
Kiểm tra các khoản phải trả.
Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê
khai thuế.
Đầu vào và đầu ra có cân đối.
Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng
Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng
lương có khớp: Đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ.
+Nhật ký chung : rà soát lại các định khoản kế toán đã định khoản đối ứng Nợ -
Có đúng chưa, kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa, tổng
26. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
26
phát sinh ở Nhật ký chung = Tổng phát sinh ở Bảng Cân đối tài khoản.
+Còn đối với Bảng cân đối tài khoản: Tổng số dư Nợ đầu kỳ= Tổng số dư Có
đầu kỳ= Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang; Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ= Tổng
số phát sinh Có trong kỳ= Tổng số phát sinh ở Nhật ký chung trong kỳ; Tổng số dư Nợ
cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ.
Sau đây là trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán Chung
Giải thích :
: ghi theo ngày.
: ghi theo tháng.
: quan hệ đối chiếu.
(Nguồn: Phòng Kế toán –Tài chính)
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
gốc
27. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
27
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC
Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
ban hành Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Kỳ lập báo cáo tài chính là báo cáo tài
chính năm, ngày kết thúc niên độ là này 31/12 hằng năm. Thời hạn nộp BCTC của
Công ty chậm nhất là ngày 31/03 hàng năm. Nơi gửi BCTC của công ty là Chi cục
Thuế Quận Hoàng Mai, Chi cục Thống kê Quận Hoàng Mai, Phòng đăng ký kinh
doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội
Về hệ thống báo cáo tài chính, công ty lập đủ 4 báo cáo tài chính theo quy định,
bao gồm:
+Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN):Lập định kỳ quý, năm.
+Báo cáo kết quả kinh doanh( Mẫu số B02-DN): Lập định kỳ quý, năm
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN) : Lập định kỳ năm.
+Thuyết minh báo cáo tài chính( Mẫu số B09-DN): Lập định kỳ năm.
Căn cứ báo cáo họat động kinh doanh của năm trước, sổ kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 để lập báo cáo
kết quả kinh doanh của năm.
Công ty có sử dụng máy vi tính và phần mềm kế toán Fast để hỗ trợ cho công
tác kế toán được thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi, dễ dàng, chính xác, tính
giản bộ máy kế toán làm cho bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, bớt cồng kềnh.
2.2.Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
Phân tích kinh tế là một trong những công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả. Hiện
nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu là phải hoạt động
kinh doanh có hiệu quả như vậy mới đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh vừa
có điều kiện tích lũy mà mở rộng hoạt động kinh doanh. Việc tiến hành phân tích kinh
tế là hết sức quan trọng, giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định, và chỉ ra phướng
hướng phát triển của công ty. Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của việc phân tích kinh
tế, công ty tuy đã chủ động trong công tác phân tích kinh tế nhưng công ty vẫn chưa có bộ
phận riêng biệt tiến hành mà thực hiện công tác này là bộ phận kế toán - tài chính. Việc phân
tích chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường để đưa ra quyết định. Thời điểm tiến
hành công tác phân tích kinh tế là thời điểm cuối năm sau khi đã khóa sổ kế toán và theo yêu
28. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
28
cầu của nhà quản lý công ty.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
Hệ số bảo toàn vốn:
Hệ số bảo toàn vốn =
Để đánh giá tình hình biến động của vốn chủ sở hữu,và khả năng bảo toàn và
phát triển vốn của công ty có tốt hay không. Hệ số này> 1 đượcđánh giá là tốt.
Phân tích chỉ tiêu về khả năng thanh tóan:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
- Khả năng thanh toán nhanh :
Khả năng thanh toán nhanh =
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng chi trả của công ty đảm bảo
thanh toán nợ ngắn hạn.Khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng chuyển đổi tài
sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán các khoản nợ tới hạn của công ty.
Phân tích chỉ tiêu về cơ cấu vốn – tài sản:
- Hệ số nợ trên tài sản =
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ.
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Chỉ tiêu này phảnánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu.
Phân tích chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay các khoản phải thu =
- Vòng quay hàng tồn kho =
Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần =
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu
thuần. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là
lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Khi đánh giá
29. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
29
còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành, khi theo dõi tình hình sinh lợi
của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành
mà công ty đó tham gia.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA) = 100%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu (ROE) 100%
Chỉ tiêu ROA cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, trị số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng
lớn. Chỉ tiêu ROE cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy
đơn vị lợi nhuận,trị số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.
Công ty thực hiện phân tích một số chỉ tiêu phân tích kinh tế sau
30. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
30
Biểu 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2013
và 2014
Số tiền Tỷ lệ (%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Tổng vốn KD bình quân 11.778.850.043 14.117.349.456 2.338.499.413 19,85
Vốn lưu động bình quân 10.059.454.791 12.875.419.959 2.815.965.168 27,99
Vốn cố định bình quân 1.719.395.252 1.241.915.998 (477.479.255) (27,77)
2 Tổng DT 52.684.397.724 63.222.208.533 10.537.810.809 20,00
3 Lợi nhuận thuần từ KD 6.315.193.169 12.603.359.350 6.288.166.181 99,57
4 Vốn chủ sở hữu bình quân 10.827.437.343 12.884.151.159 2.056.713.816 19,00
5
Hệ số doanh thu trên VKD 4,473 4,478
0,01 0,12
Hệ số DT trên VLĐ 5,237 4,910 (0,33) (6,24)
Hệ số DT trên VCĐ 30,641 50,907 20,27 66,14
6
Hệ số lợi nhuận trên vốn
KD
0,536 0,893
0,36 66,51
Hệ số lợi nhuận trên VLĐ 0,628 0,979 0,35 55,92
Hệ số lợi nhuận trên VCĐ 3,673 10,148 6,48 176,30
7 Tổng tài sản bình quân 11.778.850.043 14.117.349.456 2.338.499.413 19,85
8 Lợi nhuận sau thuế 5.052.154.535 10.082.687.480 5.030.532.945 99,57
9
Khả năng sinh lời của TS
(ROA)
0,429 0,714
0,29
10
Khả năng sinh lời của
VCSH ( ROE)
0,467 0,783
0,32
Các chỉ tiêu
STT
Năm 2013 Năm 2014
So sánh
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Nhận xét: từ những số liệu phân tích ở bảng 2.1 ta thấy hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty năm 2014 so với năm 2013 chưa hiệu quả . Cụ thể:
Tổng doanh thu trong năm 2013 đạt 52.684.397.724 vnđ, năm 2014 đạt
63.222.208.533 vnđ, tăng 10.537.810.809 vnđ, tương tứng tăng 20,00 %, Vốn chủ sở
hữu bình quân năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.056.713.816 vnđ, tương ứng với tăng
31. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
31
19,00% nên dẫn đến:
* Tổng vốn kinh doanh (VKD) bình quân trong năm 2014 tăng 2.338.499.413
đồng so với năm 2013, tương ứng tỷ lệ tăng 19,85%,nên dẫn đến :
- Hệ số doanh thu trên VKD bình quân năm 2013 là 4,463 lần, tức là cứ 1 đồng VKD
bình quân bỏ ra tạo ra 4,463 đồng doanh thu. Sang năm 2014, hệ số VKD bình quân là
4,478 lần; tức 1 đồng VKD bình quân bỏ ra thu được 4,478 đồng doanh thu, giảm 0,89 lần
tương ứng với tỷ lệ giảm 16,58%. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của Doanh thu năm 2014 so
với năm 2013 lớn hơn tỷ lệ tăng của Vốn kinh doanh bình quân năm 2014 so với năm 2013.
- Hệ số lợi nhuận trên VKD năm 2013 là 0,536 lần, tức là 1 đồng VKD bình quân
bỏ ra thu được 0,536 đồng; sang năm 2014 hệ số lợi nhuận trên VKD bình quân là
0,893 lần tức là 1 đồng VKD bình quân bỏ ra đã thu được 0,893 đồng lợi nhuận. Như
vậy so với năm 2013 thì năm 2014 khả năng sinh lời tăng 0,36 lần tương ứng tỷ lệ tăng
66,51%.
* Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.056.713.816 vnđ,
tương ứng với tăng 19,00%, dẫn đễn :
- Hệ số doanh thu trên VCSH bình quân năm 2013 là 4,866lần, tức là cứ 1 đồng
VCSH bình quân bỏ ra tạo ra 4.866đồng doanh thu. Sang năm 2014, hệ số này là 4,907lần
tức 1 đồng VCSH bình quân bỏ ra thu được 4,907đồng doanh thu, tăng 0,04 lần tương ứng
với tỷ lệ 0,85%. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của Doanh thu năm 2014 so với năm 2013 (
20,00%) lớn hơn tỷ lệ tăng của Vốn chủ sở hữu năm 2014 so với năm 2013 (19,00%).
-Khả năng sinh lời của VCSH năm 2013 là 0,467 lần, tức là 1 đồng VCSH bình
quân bỏ ra thu được 0,01824 đồng sang năm 2014 hệ số lợi nhuận trên VCSH bình
quân là 0,783 lần tức là 1 đồng VCSH bình quân bỏ ra đã thu được 0,783 đồng lợi
nhuận. Như vậy so với năm 2013 thì năm 2014 khả năng sinh lời tăng 0,32 lần tương
ứng tỷ lệ tawnh 67,71%.
* Vốn lưu động bình quân năm 2014 tăng 2.815.965.168 vnđ so với năm 2013,
tương ứng tăng 27,99%, dẫn đến:
- Hệ số doanh thu trên VLĐ bình quân năm 2013 là 5,237lần,. Sang năm 2014, hệ số
này là 4,910 lần,tương ứng giảm 0,33lần tương ứng với tỷ lệ giảm 6,24%. Nguyên nhân là do
tỷ lệ tăng của Doanh thu năm 2014 so với năm 2013 ( 20,00%) lớn hơn tỷ lệ tăng của Vốn
chủ sở hữu năm 2014 so với năm 2013 (27,99%).
32. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
32
- Hệ số lợi nhuận trên VLĐ năm 2013 là 0,628 lần; sang năm 2014, hệ số lợi
nhuận trên VLĐ là 0,979 lần. Như vậy so với năm 2013 thì năm 2014,tăng 0,35 lần
tương ứng tỷ lệ tăng 55,92%. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của lợi nhuận thuần năm 2014
so với năm 2013 ( 99,57%) lớn hơn tỷ lệ tăng của Vốn chủ sở hữu năm 2014 so với năm
2013 (19,00%).
* Vốn cố định bình quân năm 2014 giảm 477.479.255 vnđ so với năm 2013,
tương ứng giảm 27,77%, dẫn đến:
- Hệ số doanh thu trên VCĐ bình quân năm 2013 là 30,647lần,. Sang năm 2014, hệ số
này là 50,907 lần,tương ứng tăng 20,27lần tương ứng với tỷ lệ tăng 66,14%. Nguyên nhân là
do Doanh thu năm 2014 so với năm 2013 (tăng 20,00%) mà Vốn cố định năm 2014 so với
năm 2013 giảm (giảm 27,77%).
- Hệ số lợi nhuận trên VCĐ năm 2013 là 3,673 lần; sang năm 2014, hệ số lợi
nhuận trên VLĐ là 10,148 lần. Như vậy so với năm 2013 thì năm 2014,tăng 6,48 lần
tương ứng tỷ lệ tăng 176,30%. Nguyên nhân là do lợi nhuận thuần năm 2014 so với năm
2013 ( tăng 99,57,mà Vốn cố định năm 2014 so với năm 2013 giảm (giảm 27,77%).
* Khả năng sinh lời của TS năm 2013 là 0,429 lần, tức là cứ 1 đồng tài sản, thu được
0,429 đồng lợi nhuận. Sang năm 2014, chỉ tiêu này là 0,714 lần, tức là cứ 1 đồng tài sản, thu
được 0,719 đồng lợi nhuận. Như vậy so với năm 2013, năm 2014 tăng 0,29 lần tương ứng với
tăng 66,51%. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm
2013(tăng 99,57%) lớn hơn tỷ lệ tăng của tổng tài sản bình quân năm 2014 so với năm 2013 (
tăng 19,85%).
Kết luận: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2014 tốt hơn so với
năm 2013, trong đó hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN tốt hơn vốn lưu động. Do
đó, công ty cần có kế hoạch để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hơn nữa
trong giai đoạn tới đặc biệt là sử dụng nguồn vốn lưu động một cách hiệu quả hơn.
33. GVHD: Th.S……………. Báo cáo thực tập tổng hợp
SV:……. Lớp: K..D3
33
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT SÁNG TẠO.