SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN PHƯỚC THÀNH
Họ và tên: Phạm Thị Lan Thảo
Lớp: NCTN5B
MSSV: 11086571
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH..................3
1.1. Lịch sử hình thành phát triển..................................................................................3
1.2. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn:............................................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty: ...................................................................................4
1.4.Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty...........................................................6
1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật:..........................................................................................7
1.6. Kết quả hoạt động SXKD.......................................................................................7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHƯỚC THÀNH ........................................................................................................13
2.1. Phân tích khả năng thanh toán công ty:................................................................13
2.1.1.Phân tích khoản phải thu và khoản phải trả: ......................................................13
2.1.2. Phân tích khả năng thanh toán: .........................................................................16
2.1.3. Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính ...........................................................17
2.2. Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài chính .................................................................19
2.3 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính...........................................................20
2.4. Đánh giá chung.....................................................................................................21
2.4.1. Ưu điểm:............................................................................................................21
2.4.2. Nhược điểm:......................................................................................................22
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................23
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới:...... Error! Bookmark not
defined.
3.2. Xây dựng một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính cho công ty cổ phần
Phước Thành: ..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Một số kiến nghị:...............................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: .......................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Hoàn thiện công tác kế toán ..............................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính........... Error! Bookmark not
defined.
3.3. Kiến nghị ..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1.Đối với công ty...................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đối với Nhà nước..............................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Phước ThànhError! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động trong công ty.....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010-2012Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.3: Bảng chi tiết tình hình doanh thu hoạt động sản xuất chínhError! Bookmark not define
Bảng 1.4: Thành phần chính của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụError! Bookmark not d
Bảng 1.5: Tỷ trọng các hoạt động chính của công ty....Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.6: Bảng chi tiết các mặt hàng vật liệu kinh doanh nội địaError! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2010-2012)...Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng các khỏan phải trả. ........Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty..................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Vòng quay hàng tồn kho...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Kỳ thu tiền bình quân:...................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn..................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng tài sản ..............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Tỷ suất ROA ...............................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Tỷ suất ROE................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.12: Phân tích Dupont ROA ...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13: Phân tích Dupont ROE................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất
định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của
doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên
cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì vậy để
kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân
tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong
thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp.
Phân tích tình hình tài chính chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay... mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp
trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy,
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể
thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu
dài. Chính vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công
ty cổ phần Phước Thành’’ để làm đề tài tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa
cũng còn tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp mới có thể phát hiện để kinh doanh có hiệu quả.
Chính vì lẽ đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại
công ty cổ phần Phước Thành“ là để đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động
kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. Qua việc nghiên cứu đề tài em
có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng
hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó
đánh giá tình hình tài chính của công ty. Trên thực tế đó em mạnh dạn đề xuất một số
giải pháp với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả
doanh nghiệp.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Dựa vào các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, các báo biểu kế toán chúng ta sẽ tiến hành:
2
- Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh.
- Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp.
- Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Từ đó ta có thể đánh giá được
mặt mạnh, mặt yếu cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của
cơ quan thực tập.
- Phương pháp xử lý số liệu: lý luận cơ bản là chủ yếu sau đó tiến hành phân
tích các số liệu thực tế thông qua các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập. So sánh,
phân tích, tổng hợp các biến số biến động qua các năm, qua đó có thể thấy thực trạng
doanh nghiệp trong những năm qua, trong hiện tại và cả những định hướng trong
tương lai.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, các báo biểu kế toán, sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích,
so sánh các số liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu:
Phân tích các báo cáo tài chính của công ty trong ba năm: 2010-2011-
2012 để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và xu hướng phát triển của công ty.
6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Phước Thành
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty Phước Thành (2010-2012)
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
PHƯỚC THÀNH
1.1. Lịch sử hình thành phát triển
Công ty cổ phần Phước Thành kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực: xuất nhập
khẩu, kinh doanh vật tư, thiết bị, dây chuyền công nghệ phục vụ sản xuất quốc phòng
và kinh tế; xuất nhập khẩu (XNK) và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp,đào tạo nghề
và xuất nhập khẩu lao động; liên doanh sản xuất nguyên liệu phục vụ sản xuất công
nghiệp và nhiều chức năng kinh doanh quan trọng khác…
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH , viết bằng tiếng nước
ngoài: Phuoc Thanh Joint Stock Company ,Công ty được thành lập theo giấy phép
đăng ký kinh doanh số: 4102028884.Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Xóm Than, Tân Bình,
Tân Thạnh, tỉnh Long An.Mã số thuế : 0310456681
1.2. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn:
1.2.1. Công ty có các chức năng kinh doanh chính sau:
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
-Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh.
-Sản xuất bao bì bằng gỗ.
-Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện.
-Vận tải hàng hóa đường bộ.
-Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc
đi thuê.
-Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.
-Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu( trừ bán buôn phế liệu,
phế thải, thuốc trừ sâu).
-Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
-Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
4
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được giao và
nhu cầu thị trường.
Đổi mới, hiện đại hóa Công nghiệp và phương thức quản lý đạt hiệu quả kinh
tế, bảo toàn vốn và phát triển vốn.
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty:
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Phước Thành
(Nguồn: Phòng kế hoạch)
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
● Phòng tổ chức - kế hoạch:
- Chức năng: Phòng Tổ chức – Kế hoạch là cơ quan tham mưu giúp cho
Giám đốc về công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác quy hoạch,
đầu tư phát triển sản xuất, quản lý về tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương của Công
ty
- Nhiệm vụ:
5
Công tác kế hoạch: Tổng hợp xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn
hạn, dài hạn, hàng năm và định hướng phát triển lâu dài của Công ty để giúp Giám đốc
điều hành duyệt kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện.
Phối hợp, hiệp đồng với các Phòng trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh kế hoạch của Công ty. Đồng thời tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, theo
dõi quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phù hợp với cơ
chế hiện hành.
Quản lý về công tác xây dựng cơ bản từ khâu lập dự toán, thiết kế đến nghiệm
thu các công trình để đưa vào sử dụng theo đúng quy định.
Phát hiện với lãnh đạo Công ty những hành vi vi phạm Pháp luật trong sản xuất
kinh doanh thuộc Công ty. Giải quyết các vụ việc theo phân cấp của Công ty, Tổng
cục và được Giám đốc giao, đề xuất với Công ty biện pháp xử lý cụ thể.
Tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
trong từng thời kỳ, thời điểm tháng, quí, năm để giúp Giám đốc có cơ sở chỉ đạo sâu
sát SXKD.
Công tác Tổ chức – Lao động: Xây dựng, quản lý và hoàn thiện cơ cấu tổ chức
phù hợp với yêu cầu quản lý và kinh doanh. Xây dựng chức năng nhiệm vụ, tổ chức
biên chế, tuyển dụng lao động của Công ty. Chủ trì xây dựng hệ thống quy chế quản
lý, các hoạt động SXKD của Công ty.
Tổ chức hướng dẫn, xây dựng đơn giá tiền lương, quỹ lương của Công ty trên
cơ sở định mức lao động. Hệ thống hóa và xây dựng định mức lao động, xây dựng tiêu
chuẩn chức danh, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật. Xây dựng qui chế trả lương cho Công
ty.
● Phòng Tài chính - kế tóan:
Chức năng: Phòng Tài chính – Kế toán là cơ quan chức năng tham mưu cho
Giám đốc về sử dụng tài chính linh hoạt và hiệu quả đồng thời giúp cho Giám đốc
Công ty về tổ chức quản lý tài chính và hạch toán kế toán trong Công ty theo đúng
nguyên tắc, chế độ về công tác quản lý Tài chính – Kế toán
6
Nhiệm vụ: Lập kế hoạch tài chính và ngân sách trên cơ sở kế hoạch sản xuất
kinh doanh của Công ty và hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên.
Tổng hợp phân tích hoạt động tài chính của Công ty giúp cho Giám đốc có cơ
sở phân tích đánh giá hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty và đề ra kế hoạch
sát thực tế.
Thực hiện mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của toàn Công ty, quản lý công tác tài chính kế toán của Công ty.
Bảo đảm đầy đủ kinh phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và
hoạt động của khối bao cấp theo kế hoạch.
Định kỳ tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính gửi cơ quan nghiệp vụ cấp trên,
cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho điều hành sản xuất kinh doanh của Giám đốc
Công ty và các cơ quan chức năng theo quy định chế độ báo cáo thống kê kế hoạch.
● Phòng Kinh doanh nội địa:
Chức năng: Phòng Kinh doanh nội địa giúp cho Giám đốc quản lý về công tác
kinh doanh trong nước, kinh doanh XNK và trực tiếp xuất khẩu, cung ứng vật tư
Nhiệm vụ: Căn cứ vào chỉ tiêu phương hướng của Công ty để lập kế hoạch sản
xuất, kinh doanh năm, quí, tháng và đề xuất phương án kinh doanh của Công ty trong
từng thời kỳ.
1.4.Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động trong công ty
Tổng
Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi
Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35
Số lao động 52 40 12 36 16 24 19 9
Tỷ lệ % 100 76,9 23,1 70 30 46,2 36,5 17,3
(Nguồn: phòng kinh doanh)
- Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 52 người trong đó trình
độ đại học chiếm 30% cao đẳng 40% trung cấp 30%.
- Cơ cấu biên chế của công ty do giám đốc quyết định linh hoạt và phù
hợp với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện nay. Công ty thực hiện
7
công tác quản lý, chế độ lao động – tiền lương, chế độ chính sách, chế độ bảo
hiểm…đúng theo quy định của nhà nước ban hành.
- Tất cả cán bộ nhân viên đều có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu
chuyên môn nghiệp vụ. Nhân viên công ty rất năng động và nhiều kinh nghiệm, thích
ứng với mọi môi trường, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn luôn đáp ứng được mọi
yêu cầu của khách hàng.
1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để
đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các
tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi
hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo
hành sản phẩm...
1.6. Kết quả hoạt động SXKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm:
ĐVT: Đồng/%
8
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010-2012
Chỉ tiêu 2012 2011 2010
2012/2011 2011/2010
tuyệt đối % tuyệt đối %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 175.496.241.265 149.866.225.026 173.990.586.162 25.630.016.239 17,10 -24.124.361.136 -13,8653
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về BH và c/c
DV 175.496.241.265 149.866.225.026 173.990.586.162 25.630.016.239 17,10 -24.124.361.136 -13,8653
4. Giá vốn hàng bán 159.076.963.034 139.402.597.964 161.475.709.791 19.674.365.070 14,11 -22.073.111.827 -13,6696
5. Lợi nhuận gộp về BH và cc
DV 16.419.278.231 10.463.627.062 12.514.876.371 5.955.651.169 56,92 -2.051.249.309 -16,3905
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.140.422.163 1.236.698.519 3.209.765.559 -96.276.356 -7,78 -1.973.067.040 -61,4708
7. Chi phí tài chính 4.344.635.159 2.676.271.312 5.794.002.347 1.668.363.847 62,34 -3.117.731.035 -53,8096
Trong đó: Lãi vay phải trả 4.111.306.078 2.377.844.622 3.369.091.933 1.733.461.456 72,90 -991.247.311 -29,4218
8. Chi phí bán hàng 4.185.870.887 2.516.225.777 3.555.158.297 1.669.645.110 66,36 -1.038.932.520 -29,2232
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.359.003.709 4.536.993.669 3.616.834.829 1.822.010.040 40,16 920.158.840 25,441
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 2.670.190.639 1.970.834.823 2.758.646.457 699.355.816 35,49 -787.811.634 -28,5579
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác 4.450.744 3.892.655 558.089 14,33698
13. Lợi nhuận khác -4.450.744 -3.892.655 -558.089 14,33698
14. Tổng lợi nhuận kế toán thuế
trước 2.670.190.639 1.966.384.079 2.754.753.802 703.806.560 35,79 -788.369.723 -28,6185
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh ngiệp
9
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm vào
năm 2011 so với năm 2010, giảm -24,124,361,136 đồng, giảm 13%. Nguyên nhân là do
thị trường vật liệu xây dựng năm 2011 gặp nhiều khó khăn, hoạt động nhập khẩu sụt giảm
đáng kể. Sang năm 2012 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ
149,866,225,026 vào năm 2011 lên mức 175,496,241,265 tăng 25,630,016,239 tức
17,1%. Phân tích cụ thể qua từng năm sẽ thấy rõ cơ cấu doanh thu và tình hình biến động
qua năm 2011 và năm 2012 như sau
Bảng 1.3: Bảng chi tiết tình hình doanh thu hoạt động sản xuất chính
ĐVT: đồng
2012 2011 2010
2012/2011 2011/2010
Tăng/Giảm % Tăng/Giảm %
I:Hoạt
động sản
xuất chính 175.496.241.265 149.866.225.026 173.990.586.162 25.630.016.239 17,10 -24.124.361.136
-
1
4
A. Sản
xuất công
nghiệp 1.258.592.840 928.196.136 2.727.433.960 330.396.70435,60 -1.799.237.824
-
6
6
B.Kinh
doanh
thương
mại 174.237.648.425 148.835.071.026 171.263.152.202 25.402.577.399 17,07 -22.428.081.176
-
1
3
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty gồm 2 mảng lớn: đó là sản xuất
công nghiệp (phân xưởng nhựa) và họat động kinh doanh thương mại. Do phân xưởng
nhựa mới được hình thành nên doanh thu từ phân xưởng này không ổn định. Năm 2010
doanh thu từ xưởng nhựa chiếm khỏang 1.57% doanh thu của hoạt động chính, sang năm
2011, doanh thu từ hoạt động phân xưởng nhựa sụt giảm mạnh (66%) và có sự gia tăng
vào năm 2012.
10
Bảng 1.4: Thành phần chính của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐVT: %
2012 2011 2010
Sản xuất công nghiệp 0,72 0,62 1,57
Kinh doanh thương mại 99,28 99,31 98,43
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo chi tiết hoạt động kinh doanh-Phòng TC-KT
Từ Bảng 4 cho thấy rằng doanh thu của công ty chủ yếu là từ họat động kinh doanh
thương mại. Năm 2010, doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại chiếm 98.43%.
Sang năm 2011, theo đà suy giảm chung của thị trường vật liệu xây dựng, nền kinh tế khó
khăn, một số hoạt động dịch vụ của công ty cũng có phần giảm sút, làm cho doanh thu từ
kinh doanh thương mại giảm 22,428,081,176, tức 13%, xuống còn 148,835,071,026 đồng.
tuy có sự sụt giảm tuy nhiên, tỷ trọng doanh thu từ hoạt động này vẫn chiếm trên 99%.
Bước sang năm 2012, tình hình kinh doanh của công ty có sự biến chuyển khả quan hơn.
Doanh thu từ hoạt động sản xuất công nghiệp cũng như từ hoạt động kinh doanh thương
mại đều gia tăng đáng kể. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại tăng
25,402,577,399 tức 17% lên mức 174,237,648,425 đồng, cao hơn cả mức doanh thu của
năm 2010.
Nhìn chung thì tình hình doanh thu từ hoạt động kinh doanh sản xuất chính của
công ty tương đối tốt sau sự sụt giảm trong năm 2010 đã có sự gia tăng vào năm 2011.
Điều này cho thấy công ty có những cố gắng trong việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và
cung cấp dịch vụ của mình. Tuy nhiên công ty cần cố gắng phát huy hơn nữa trong việc
tăng doanh thu từ hoạt động sản xuất công nghiệp.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động chiếm tỷ lệ doanh thu lớn trong
tổng doanh thu của công ty, là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang
trải các chi phí. Tuy nhiên để làm góp phần tăng doanh thu, các nhà quản lý phải phân
tích tình hình biến động của doanh thu theo mặt hàng, dịch vụ kinh doanh . Việc làm này
sẽ giúp các nhà quản lý có cái nhìn tòan diện hơn về tình hình doanh thu của doanh
nghiệp, biết được mặt hàng nào, dịch vụ nào có doanh thu cao, nhu cầu cao trên thị trường
để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp nhất, để công ty đạt hiệu quả cao nhất.
11
Công ty cổ phần Phước Thành hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trong hoạt động
kinh doanh thương mại, gồm có các hoạt động như: Nhập khẩu các mặt hàng kinh tế,
nhập ủy thác, xuất khẩu, kinh doanh nội địa, thanh lý, cung cấp dịch vụ, cho thuê mặt
bằng, dịch vụ vận tải, dịch vụ giữ xe, trung tâm bảo hành Komatsu…
Bảng 1.5: Tỷ trọng các hoạt động chính của công ty
ĐVT: %
2012 2011 2010
Nhập khẩu 39,42 54,15 60,19
Xuất khẩu 0,00 0,00 0,05
Nội địa 54,81 42,56 36,70
Cung cấp dịch vụ 5,77 3,30 3,06
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh-Phòng KTTC
Hoạt động nhập khẩu chiếm doanh thu khá cao vào năm 2010 và có xu hướng
giảm dần do tình hình kinh doanh vật liệu xây dựng khó khăn vào năm 2012
Trong khi đó, tình hình doanh thu từ hoạt động nội địa ngày càng được nâng cao,
tăng 0.77% vào năm 2011 và tăng ấn tượng vào năm 2012- 32,156,478,076 đồng (tăng
50.77%). Tỷ trọng của doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa ngày càng lớn trong
tổng doanh thu của công ty. Năm 2012 chiếm trên 54% tổng doanh thu. Doanh thu từ hoạt
động bán hàng vật liệu xây dựng và nội thất chiếm phần lớn, trong đó đá ốp lát, gạch,
thép là các mặt hàng được bán với doanh số cao nhất:
Bảng 1.6: Bảng chi tiết các mặt hàng vật liệu kinh doanh nội địa
ĐVT: đồng
2011 Tỷ trọng % 2010 Tỷ trọng %
Đá ốp lát 24.373.703.160 38,61 15.957.226.835 25,56
Gạch 1.899.674.198 3,01 3.504.070.938 5,61
Thép 14.531.421.481 23,02 37.620.389.154 60,27
Tủ lạnh 971.384.128 1,54 679.289.600 1,09
Giấy 17.832.644.576 28,25 3.031.549.578 4,86
Các loại tủ đông lạnh 2.146.668.350 3,40 1.426.461.119 2,29
Mặt hàng khác 1.377.480.877 2,18 200.463.463 0,32
Nguồn: Bảng kê chi tiết các mặt hàng kinh doanh nội địa-Phòng KTTC
12
Thép mà mặt hàng chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất trong năm 2010, chiếm hơn
60%, tuy nhiên doanh thu mặt hàng này sụt giảm đáng kể vào năm 2011 và chiếm tỷ
trọng thấp hơn 23% do tình hình thị trường thép không tốt vào năm 2011 tác động đến.
Doanh thu hoạt động kinh doanh nội địa tăng là do sự gia tăng mạnh doanh thu của mặt
hàng đá ốp lát và giấy. Số liệu năm 2012 hiện chưa cập nhật được.
Ngoài ra, hoạt động cung cấp một số các dịch vụ cho thuê mặt bằng, cho thuê bãi
giữ xe, trạm bảo hành Komatshu, dịch vụ vận tải cũng đang được chú trọng đầu tư, doanh
thu từ các hoạt động này ngày một tăng cao tỷ trọng doanh thu của các hoạt động cung
cấp dịch vụ cũng tăng từ 5,236,834,311 chiếm 3.06% vào năm 2010 lên đến
10,052,467,548 vào năm 2012, chiếm 5.77%.
13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH
2.1. Phân tích khả năng thanh toán công ty:
2.1.1.Phân tích khoản phải thu và khoản phải trả:
Khoản phải thu
Qua bảng phân tích thấy rằng các khoản phải thu tăng mạnh qua các năm. Chính
sách công nợ của công ty tương đối thông thóang, đây là một trong những lý do làm cho
khỏan phải thu khách hàng rất lớn. Đây là một điều mà công ty cần lưu ý vì lượng vốn
chủ sở hữu của công ty rất thấp, công ty đang sử dụng lượng vốn vay ngân hàng để bù
đắp cho lượng vốn bị chiếm dụng này. Hơn thế nữa, Khoản tiền trả trước cho người bán
cũng có xu hướng tăng qua 3 năm 2010-2011-2012.
Bảng 2.1: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2010-2012)
ĐVT: Đồng/%
2011/2010 2012/2011
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 17,812,042,103 41.12% 14,127,462,336 23.11%
1. Phải thu của khách hàng 13,965,921,169 34.30% 10,630,526,204 19.44%
2. Trả trước cho người bán 156,174,750 11.52% 6,293,981,885 416.20%
5. Các khoản phải thu khác 3,689,946,184 298.59% -2,297,045,753 -46.63%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính
của Công ty, cần xem xét 2 tỷ trọng sau:
Tỷ trọng các khoản phải thu so với tài
sản ngắn hạn
=
Các khoản phải thu
Tài sản ngắn hạn
Lần lượt qua ba năm 2010-2011-2012 tỷ số này lần lượt là 84.64%, 84.96% và
97.69%.
14
Tỷ trọng các khoản phải thu so
với số tiền phải trả
=
Tổng các khoản phải thu x 100
Tổng các khoản phải trả
Tỷ số này tại Công ty cổ phần Phước Thành trong 3 năm gần đây luôn lớn hơn
90%. Đặc biệt năm 2012 tỷ lệ này là 106.08%. Điều này cho thấy công ty đang bị chiếm
dụng vốn một khoản tiền khá lớn.
Để đánh giá chính xác tình hình này chúng ta xét tốc độ chuyển đổi các khoản phải
thu thành tiền qua chỉ tiêu:
Vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Số dư bình quân các khoản phải thu
2010 2011 2012
Các khỏan phải thu/tài sản ngắn hạn 84.64% 84.96% 97.69%
Các khỏan phải thu/khỏan phải trả 99.96% 96.48% 106.08%
vòng quay khỏan phải thu 4.02 2.85 2.31
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Vòng quay khỏan phải thu giảm dần qua các năm, chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản phải thu ngày càng chậm so với trước. Đây là một điểm đáng lưu ý đối với Công ty
cổ phần Phước Thành.
Khoản phải trả
Các khoản phải trả tăng mạnh vào năm 2011 (20 tỷ) và tăng ít hơn vào năm 2012
(7.5 tỷ). Trong cơ cấu các khỏan phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao-trên 99%
và có tỷ lệ tăng tương tự với tốc độ tăng của khỏan nợ phải trả. Điều này chứng tỏ công
ty vẫn đang đi chiếm dụng vốn bên ngòai để tài trợ cho họat động kinh doanh.
Bên cạnh đó khoản phải trả người bán và thuế phải nộp giảm xuống chứng tỏ mặc
dù luôn thiếu vốn nhưng công ty luôn cố gắng thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước, thanh
toán đúng hạn với nhà nước, thanh toán đúng hạn với nhà cung cấp tạo uy tín cho công
ty.
Tuy nhiên, việc tổng các khoản phải trả tăng lên là không tốt, vì nó chứng tỏ khả
năng tự tài trợ của Công ty là chưa cao.
15
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng các khỏan phải trả.
2011/2010 2012/2011
A. Nợ phải trả (300=310+330)
20,020,126,61
8 46.20% 7,585,831,983 11.97%
I. Nợ ngắn hạn
19,994,720,56
8 46.41% 7,550,396,151 11.97%
1. Vay và nợ ngắn hạn 3,653,571,108 19.04%
14,938,374,83
6 65.39%
2. Phải trả người bán 7,524,530,535
223.76
% -2,472,912,373 -22.71%
3. Người mua trả tiền trước (1311) 6,185,359,514
127.46
% -2,860,794,574 -25.92%
4. Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà
nước 2,481,847,861
441.42
% -2,858,176,231 -93.89%
6. Chi phí phải trả 165,419,143 77.31% 540,347,861 142.42%
7. Phải trả nội bộ 56,194,404 0.38% -3,419,013,493 -23.27%
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác -72,201,997 -27.52% 3,444,291,145
1811.34
%
II. Nợ dài hạn 25,406,050 10.03% 35,435,832 12.71%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Trong cơ cấu nợ ngắn hạn, thì các khỏan vay và nợ ngắn hạn,phải trả người bán,
người mua trả tiền trước chiếm một tỷ trọng rất cao đặc biệt là khỏan vay và nợ ngắn hạn.
Bảng 2.3: Cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty cổ phần Phước Thành qua ba năm
2010-2011-2012
ĐVT:%
I. Nợ ngắn hạn 2010 2011 2012
1. Vay và nợ ngắn hạn 44.55% 36.22% 53.50%
2. Phải trả người bán 7.81% 17.26% 11.91%
3. Người mua trả tiền trước (1311) 11.20% 17.42% 11.53%
4. Thuế và các khoản thuế phải nộp
Nhà nước 1.30% 4.80% 0.26%
6. Chi phí phải trả 0.49% 0.60% 1.30%
7. Phải trả nội bộ 23.20% 20.80% 15.96%
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác 0.61% 0.30% 5.15%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
16
2.1.2. Phân tích khả năng thanh toán:
Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng
thanh toán của công ty. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi
dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt
sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty
ĐVT: lần
2010 2011 2012
Khả năng thanh toán tức thời 0.021 0.035 0.016
Khả năng thanh toán hiện hành 1.188 1.141 1.091
Khả năng thanh toán nhanh 1.035 1.012 1.091
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Khả năng thanh toán tức thời: Tỷ số này tại Công ty cổ phần Phước Thành là tương
đối thấp do việc nắm giữ tiền mặt tại công ty rất thấp. Tỷ số này tăng vào năm 2011 là do
lượng tiền mặt tăng 140% vào năm 2011. Tỷ số này thấp cho thấy công ty chỉ có thể
thanh toán một lượng rất ít nợ ngắn hạn nếu giả sử các khoản nợ ngắn hạn đến hạn cùng
lúc.
Khả năng thanh toán hiện hành và khả năng thanh toán nhanh đều lớn hơn 1, cho
thấy công ty vẫn có khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn kể cả khi không
tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số này khá ổn định qua các năm vừa qua. Tuy nhiên đề xuất
công ty nên tăng khả năng thanh toán lên cao hơn để đảm bảo mức an tòan về khả năng
thanh toán cho công ty.
17
2.1.3. Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính
Tình hình sử dụng tài sản:
Vòng quay hàng tồn kho:
Bảng 2.5: Vòng quay hàng tồn kho
2010 2011 2012
Giá vốn hàng bán 161,475,709,791 139,402,597,964 159,076,963,034
Hàng tồn kho (bình quân) 6,575,953,269 7,348,743,821 8,129,529,974
Vòng quay hàng tồn kho 24.55 18.969 19.567
Số ngày 1 vòng quay hàng
tồn kho 14.66 18.97 18.397
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Vòng quy hàng tồn kho năm 2010 là 14.66 tăng mạnh vào 2011 là 18.97 tương
đối ổn định qua năm sau 2012 là 18.40. Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho cũng tương
đối ổn định và không quá cao. Đây là dấu hiệu khá tốt cho hoạt động nhập khẩu-xuất
khẩu hàng hóa của công ty. Điều này nên được tiếp tục phát huy trong thời gian tới.
Kỳ thu tiền bình quân:
Bảng 2.6: Kỳ thu tiền bình quân:
2010 2011 2012
Khỏan phải thu bình quân 43,314,509,856 52220530908 68190283127
Doanh thu thuần 173,990,586,162 149,866,225,026 175,496,241,265
Vòng quay khỏan phải thu 4.016 2.869 2.573
Kỳ thu nợ bình quân 89.621 125.441 139.880
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Kỳ thu tiền bình quân của công ty là khá cao và có xu hướng tăng dần qua 2 năm
2011 và năm 2012. Năm 2010, kỳ thu tiền bình quân là 90 ngày, sang năm 2011 là 125
ngày, năm 2012 là 140 ngày. Đây là một điều đáng lo ngại cho công ty, chứng tỏ công ty
đã bị chiếm dụng vốn trong thời gian rất lâu. Công ty cần có chính sách công nợ chặt chẽ
hơn nữa.
18
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
2010 2011 2012
Doanh thu thuần
173,990,586,16
2
149,866,225,02
6
175,496,241,26
5
Tài sản dài hạn bình quân 8,124,190,723 8,267,219,939 12414945343
Doanh thu thuần/Tài sản dài hạn bình
quân 21.41 18.12 14.13
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Hiệu suất sử dụng tài sản là tương đối cao nhưng lại có xu hướng giảm qua 2 năm
2011 và năm 2012.
Năm 2010, 1 đồng tài sản tạo ra 21.41 đồng doanh thu, năm 2011, con số này giảm
còn 18.12 đồng, sang năm 2012: 1 đồng tài sản chỉ tạo ra 14.13 đồng doanh thu. Lý do là
năm 2012 công ty tăng đầu tư thêm vào công ty liên kết liên doanh, mua thêm tài sản cố
định (7 tỷ đồng) những khỏan đầu tư này chưa thể phát huy được hiệu quả và tạo ra doanh
thu ngay trong năm 2012 được. Tuy nhiên qua đây cho ta thấy tình hình kinh doanh của
công ty đang thuận lợi.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
2010 2011 2012
Doanh thu thuần 173,990,586,162 149,866,225,026 175,496,241,265
Tài sản ngắn hạn bình quân 51,176,028,709 61,560,445,257 148,977,933,043
Doanh thu thuần/tài sản ngắn
hạn bình quân 3.40 2.43 1.18
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Năm 2010 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 3.4 đồng doanh thu, năm 2011 một
đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 2.43 đồng doanh thu, và tỷ số này giảm còn 1.18 đồng vào
năm 2012. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ngày một giảm đi. Công
19
ty cần phải có biện pháp để thu các khỏan phải thu ngắn hạn nhanh hơn và giảm lượng
các khỏan phải thu.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng tài sản
2010 2011 2012
Doanh thu thuần 173,990,586,162 149,866,225,026 175,496,241,265
Tài sảnbình quân 59,300,219,432 69,827,665,196 86,903,911,865
Doanh thu thuần/tài sản
bình quân 2.93 2.15 2.02
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Bình quân cứ 1 đồng vốn đầu tư của công ty tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh thì tạo ra 2.93 đồng doanh thu thuần trong năm 2010, sang năm 2011 thì chỉ tạo ra
được 2.15 đồng, năm 2012 thì tạo ra đượcc 2.02 đồng. Hiệu suất sử dụng tài sản giảm qua
các năm nên công ty cần tiếp tục có nhứng biện pháp hữu hiệu hơn nhằm nhâng cao hiệu
suất sử dụng tài sản.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm trong đó có nguyên nhân là công ty đã có
chính sách công nợ rộng rãi khiến các khỏan phải thu chiếm một tỷ trọng rất lớn trong
tổng tài sản của công ty.
2.2. Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài chính
Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Bảng 2.10: Tỷ suất ROA
2010 2011 2012
Lợi nhuận sau thuế 2,754,753,802 1,966,384,079 2,670,190,639
Tài sản bình quân 59,300,219,432 69,827,665,196 86,903,911,865
ROA 4.65% 2.82% 3.07%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số ROA vào năm 2010 là 4.65%, sau đó sụt giảm khá nhiều vào năm 2011 do
lợi nhuận sau thuế sụt giảm do chịu tác động của sự biến động kinh tế, tăng nhẹ lên mức
3.07% vào năm 2012. Đây là mức ROA tương đối thấp.
20
Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty chưa sử dụng hiệu quả
nguồn tài sản của mình. Lượng tài sản quá cao là do các khỏan phải thu khách hàng tương
đối lớn.
Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.11: Tỷ suất ROE
2010 2011 2012
Lợi nhuận sau thuế 2,754,753,802 1,966,384,079 2,670,190,639
Vốn chủ sở hữu bình
quân 15,966,296,347 17,001,061,256 22,512,831,084
ROE 17.25% 11.57% 11.86%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC KQ HĐKD
Tỷ số ROE tương đối cao vào năm 2010 với 17.25%, sau đó giảm còn 11.57% vào
năm 2011 do lợi nhuận sau thuế năm 2011 giảm. Năm 2012 ROE tăng nhẹ lên mức
11.86%. 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của công ty sẽ nhận được 11.86 đồng lợi
nhuận sau thuế.
2.3 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính
Phân tích Dupont:
ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)
Bảng 2.12: Phân tích Dupont ROA
2010 2011 2012
LN sau thuế/Doanh thu 0.02 0.01 0.02
Doanh thu/Tổng tài sản bình
quân 2.93 2.15 2.02
ROA 4.65 2.82 3.07
ROA năm 2011 sụt giảm so với năm 2010 là do cả hai sự sụt giảm trong tỷ số Lợi
nhuận sau thuế/doanh thu và Doanh thu/Tổng tài sản bình quân. Điều này cho thấy sự
giảm sút trong cả doanh thu và lợi nhuận sau thuế vào năm 2011 của công ty.
Năm 2012 ROA tăng lên mức 3.07 là do sự gia tăng trong cả hai tỷ số Lợi nhuận
sau thuế/Doanh thu và Doanh thu/tổng tài sản bình quân. Tỷ suất lợi nhuận sau
21
thuế/doanh thu tăng lên bằng năm 2010, tuy nhiên do tỷ số doanh thu/tổng tài sản chỉ ở
mức 3.07 (thấp hơn năm 2010) nên ROA năm 2012 thấp hơn năm 2010.
ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu)
ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình quân/vốn
chủ sở hữu)
Bảng 2.13: Phân tích Dupont ROE
2010 2011 2012
LN sau thuế/Doanh thu 0.02 0.01 0.02
Doanh thu/Tổng tài sản bình
quân 2.93 2.15 2.02
Tổng tài sản bình
quân/VCSH bình quân 3.71 4.11 3.86
ROE 17.25% 11.57% 11.86%
ROE sau khi sụt giảm đáng kể vào năm 2011 do sự sụt giảm trong tỷ số LN sau
thuế/Doanh thu và tỷ số Doanh thu/tổng tài sản ( do doanh thu và lợi nhuận đều sụt giảm).
Năm 2012 ROE tăng lên nhẹ, do sự tăng lên trong ROA nhưng lại có sự sụt giảm trong tỷ
số Tổng tài sản/VCSH bình quân.
2.4. Đánh giá chung
2.4.1. Ưu điểm:
 Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều
dưới 30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần.
 Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường đặc biệt thị trường
miền Tây với dân số lớn, thu nhập bình quân khá cao.
 Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực
tiếp, do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm
bắt được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.
 Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh
tranh
22
 Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất
lượng không ngừng được nâng cao
2.4.2. Nhược điểm:
 Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế
 Công tác nghiên cứu thị trường triển khai còn mang tính nhỏ lẻ, chưa có
chính sách riêng cho các thị trường lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao.
 Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới
người tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả
 Công ty vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn .
Các nguyên nhân ảnh hưởng không tốt đến tình hình tài chính của công ty cổ
phần Phước Thành:
Những tỷ số trên đây cho thấy một bức tranh chung về tình hình tài chính doanh
nghiệp. Hầu hết các chỉ số tài chính qua ba năm đều sụt giảm vào năm 2011 và tăng nhẹ
vào năm 2012. Điều này phản ánh sự tác động của thị trường ảnh hưởng đến doanh
nghiệp.Khả năng sinh lãi của doanh nghiệp còn yếu kém cho thấy trong các chính sách tài
chính còn nhiều vấn đề cần được quan tâm giải quyết kịp thời. Doanh nghiệp cần điều
chỉnh lại cơ cấu tài sản ngắn hạn trên cơ sở xem xét lại vấn đề công nợ cho khách hàng.
Cơ cấu nguồn vốn của công ty cũng không nên thiên nhiều về vốn vay ngắn hạn và các
khỏan chiếm dụng ngắn hạn mà tập trung hơn vào nguồn vốn chủ sở hữu.
Qua phân tích ở trên nhận thấy các nguyên nhân làm ảnh hưởng xấu đến tình hình
tài chính công ty qua ba năm 2010-2011-2012:
Các khoản phải thu khách hàng rất lớn, công ty bị chiếm dụng lượng vốn rất lớn.
Bù lại, công ty lại dùng tiền vay bù đắp cho chính sách công nợ rộng rãi này.
Nợ ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng gia tăng, góp phần
làm giảm khả năng thanh toán của công ty.
23
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

More Related Content

Similar to Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc

Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongBáo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư T...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư T...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư T...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc (20)

Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongBáo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Khóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Công cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đ
Công cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đCông cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đ
Công cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đ
 
Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docxPhân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
 
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm.docx
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm.docxPhân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm.docx
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm.docx
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao lợi nhuận của Công ty Hyundai Sông Giá
Đề tài: Giải pháp nâng cao lợi nhuận của Công ty Hyundai Sông GiáĐề tài: Giải pháp nâng cao lợi nhuận của Công ty Hyundai Sông Giá
Đề tài: Giải pháp nâng cao lợi nhuận của Công ty Hyundai Sông Giá
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư T...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư T...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư T...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư T...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đPhân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng QuangĐề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang
 
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiềnĐề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang, HAY
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang, HAYĐề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang, HAY
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang, HAY
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH Họ và tên: Phạm Thị Lan Thảo Lớp: NCTN5B MSSV: 11086571
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH..................3 1.1. Lịch sử hình thành phát triển..................................................................................3 1.2. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn:............................................................................3 1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty: ...................................................................................4 1.4.Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty...........................................................6 1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật:..........................................................................................7 1.6. Kết quả hoạt động SXKD.......................................................................................7 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH ........................................................................................................13 2.1. Phân tích khả năng thanh toán công ty:................................................................13 2.1.1.Phân tích khoản phải thu và khoản phải trả: ......................................................13 2.1.2. Phân tích khả năng thanh toán: .........................................................................16 2.1.3. Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính ...........................................................17 2.2. Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài chính .................................................................19 2.3 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính...........................................................20 2.4. Đánh giá chung.....................................................................................................21 2.4.1. Ưu điểm:............................................................................................................21 2.4.2. Nhược điểm:......................................................................................................22 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................23 3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới:...... Error! Bookmark not defined. 3.2. Xây dựng một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính cho công ty cổ phần Phước Thành: ..............................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Một số kiến nghị:...............................................Error! Bookmark not defined.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: .......................Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Hoàn thiện công tác kế toán ..............................Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính........... Error! Bookmark not defined. 3.3. Kiến nghị ..............................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.1.Đối với công ty...................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Đối với Nhà nước..............................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Phước ThànhError! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Cơ cấu lao động trong công ty.....................Error! Bookmark not defined. Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010-2012Error! Bookmark not defined. Bảng 1.3: Bảng chi tiết tình hình doanh thu hoạt động sản xuất chínhError! Bookmark not define Bảng 1.4: Thành phần chính của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụError! Bookmark not d Bảng 1.5: Tỷ trọng các hoạt động chính của công ty....Error! Bookmark not defined. Bảng 1.6: Bảng chi tiết các mặt hàng vật liệu kinh doanh nội địaError! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2010-2012)...Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng các khỏan phải trả. ........Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty..................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Vòng quay hàng tồn kho...............................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6: Kỳ thu tiền bình quân:...................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn..................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng tài sản ..............................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.10: Tỷ suất ROA ...............................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.11: Tỷ suất ROE................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.12: Phân tích Dupont ROA ...............................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.13: Phân tích Dupont ROE................................Error! Bookmark not defined.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 6. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì vậy để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Phân tích tình hình tài chính chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay... mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Phước Thành’’ để làm đề tài tốt nghiệp. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mới có thể phát hiện để kinh doanh có hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Phước Thành“ là để đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. Qua việc nghiên cứu đề tài em có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính của công ty. Trên thực tế đó em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Dựa vào các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, các báo biểu kế toán chúng ta sẽ tiến hành:
  • 7. 2 - Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh. - Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp. - Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Từ đó ta có thể đánh giá được mặt mạnh, mặt yếu cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của cơ quan thực tập. - Phương pháp xử lý số liệu: lý luận cơ bản là chủ yếu sau đó tiến hành phân tích các số liệu thực tế thông qua các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập. So sánh, phân tích, tổng hợp các biến số biến động qua các năm, qua đó có thể thấy thực trạng doanh nghiệp trong những năm qua, trong hiện tại và cả những định hướng trong tương lai. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các báo biểu kế toán, sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Phân tích các báo cáo tài chính của công ty trong ba năm: 2010-2011- 2012 để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và xu hướng phát triển của công ty. 6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI Chương 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Phước Thành Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty Phước Thành (2010-2012) Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 8. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH 1.1. Lịch sử hình thành phát triển Công ty cổ phần Phước Thành kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực: xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, thiết bị, dây chuyền công nghệ phục vụ sản xuất quốc phòng và kinh tế; xuất nhập khẩu (XNK) và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp,đào tạo nghề và xuất nhập khẩu lao động; liên doanh sản xuất nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp và nhiều chức năng kinh doanh quan trọng khác… Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH , viết bằng tiếng nước ngoài: Phuoc Thanh Joint Stock Company ,Công ty được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4102028884.Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Xóm Than, Tân Bình, Tân Thạnh, tỉnh Long An.Mã số thuế : 0310456681 1.2. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn: 1.2.1. Công ty có các chức năng kinh doanh chính sau: - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. -Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh. -Sản xuất bao bì bằng gỗ. -Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện. -Vận tải hàng hóa đường bộ. -Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. -Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. -Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu( trừ bán buôn phế liệu, phế thải, thuốc trừ sâu). -Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. -Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
  • 9. 4 1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn: Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được giao và nhu cầu thị trường. Đổi mới, hiện đại hóa Công nghiệp và phương thức quản lý đạt hiệu quả kinh tế, bảo toàn vốn và phát triển vốn. 1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty: 1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty: Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Phước Thành (Nguồn: Phòng kế hoạch) 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: ● Phòng tổ chức - kế hoạch: - Chức năng: Phòng Tổ chức – Kế hoạch là cơ quan tham mưu giúp cho Giám đốc về công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác quy hoạch, đầu tư phát triển sản xuất, quản lý về tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương của Công ty - Nhiệm vụ:
  • 10. 5 Công tác kế hoạch: Tổng hợp xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn, hàng năm và định hướng phát triển lâu dài của Công ty để giúp Giám đốc điều hành duyệt kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện. Phối hợp, hiệp đồng với các Phòng trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh kế hoạch của Công ty. Đồng thời tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phù hợp với cơ chế hiện hành. Quản lý về công tác xây dựng cơ bản từ khâu lập dự toán, thiết kế đến nghiệm thu các công trình để đưa vào sử dụng theo đúng quy định. Phát hiện với lãnh đạo Công ty những hành vi vi phạm Pháp luật trong sản xuất kinh doanh thuộc Công ty. Giải quyết các vụ việc theo phân cấp của Công ty, Tổng cục và được Giám đốc giao, đề xuất với Công ty biện pháp xử lý cụ thể. Tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ, thời điểm tháng, quí, năm để giúp Giám đốc có cơ sở chỉ đạo sâu sát SXKD. Công tác Tổ chức – Lao động: Xây dựng, quản lý và hoàn thiện cơ cấu tổ chức phù hợp với yêu cầu quản lý và kinh doanh. Xây dựng chức năng nhiệm vụ, tổ chức biên chế, tuyển dụng lao động của Công ty. Chủ trì xây dựng hệ thống quy chế quản lý, các hoạt động SXKD của Công ty. Tổ chức hướng dẫn, xây dựng đơn giá tiền lương, quỹ lương của Công ty trên cơ sở định mức lao động. Hệ thống hóa và xây dựng định mức lao động, xây dựng tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật. Xây dựng qui chế trả lương cho Công ty. ● Phòng Tài chính - kế tóan: Chức năng: Phòng Tài chính – Kế toán là cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc về sử dụng tài chính linh hoạt và hiệu quả đồng thời giúp cho Giám đốc Công ty về tổ chức quản lý tài chính và hạch toán kế toán trong Công ty theo đúng nguyên tắc, chế độ về công tác quản lý Tài chính – Kế toán
  • 11. 6 Nhiệm vụ: Lập kế hoạch tài chính và ngân sách trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty và hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên. Tổng hợp phân tích hoạt động tài chính của Công ty giúp cho Giám đốc có cơ sở phân tích đánh giá hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty và đề ra kế hoạch sát thực tế. Thực hiện mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty, quản lý công tác tài chính kế toán của Công ty. Bảo đảm đầy đủ kinh phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và hoạt động của khối bao cấp theo kế hoạch. Định kỳ tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính gửi cơ quan nghiệp vụ cấp trên, cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho điều hành sản xuất kinh doanh của Giám đốc Công ty và các cơ quan chức năng theo quy định chế độ báo cáo thống kê kế hoạch. ● Phòng Kinh doanh nội địa: Chức năng: Phòng Kinh doanh nội địa giúp cho Giám đốc quản lý về công tác kinh doanh trong nước, kinh doanh XNK và trực tiếp xuất khẩu, cung ứng vật tư Nhiệm vụ: Căn cứ vào chỉ tiêu phương hướng của Công ty để lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm, quí, tháng và đề xuất phương án kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ. 1.4.Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty Bảng 2.1: Cơ cấu lao động trong công ty Tổng Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35 Số lao động 52 40 12 36 16 24 19 9 Tỷ lệ % 100 76,9 23,1 70 30 46,2 36,5 17,3 (Nguồn: phòng kinh doanh) - Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 52 người trong đó trình độ đại học chiếm 30% cao đẳng 40% trung cấp 30%. - Cơ cấu biên chế của công ty do giám đốc quyết định linh hoạt và phù hợp với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện nay. Công ty thực hiện
  • 12. 7 công tác quản lý, chế độ lao động – tiền lương, chế độ chính sách, chế độ bảo hiểm…đúng theo quy định của nhà nước ban hành. - Tất cả cán bộ nhân viên đều có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu chuyên môn nghiệp vụ. Nhân viên công ty rất năng động và nhiều kinh nghiệm, thích ứng với mọi môi trường, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng. 1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật: Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo hành sản phẩm... 1.6. Kết quả hoạt động SXKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm: ĐVT: Đồng/%
  • 13. 8 Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010-2012 Chỉ tiêu 2012 2011 2010 2012/2011 2011/2010 tuyệt đối % tuyệt đối % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 175.496.241.265 149.866.225.026 173.990.586.162 25.630.016.239 17,10 -24.124.361.136 -13,8653 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần về BH và c/c DV 175.496.241.265 149.866.225.026 173.990.586.162 25.630.016.239 17,10 -24.124.361.136 -13,8653 4. Giá vốn hàng bán 159.076.963.034 139.402.597.964 161.475.709.791 19.674.365.070 14,11 -22.073.111.827 -13,6696 5. Lợi nhuận gộp về BH và cc DV 16.419.278.231 10.463.627.062 12.514.876.371 5.955.651.169 56,92 -2.051.249.309 -16,3905 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.140.422.163 1.236.698.519 3.209.765.559 -96.276.356 -7,78 -1.973.067.040 -61,4708 7. Chi phí tài chính 4.344.635.159 2.676.271.312 5.794.002.347 1.668.363.847 62,34 -3.117.731.035 -53,8096 Trong đó: Lãi vay phải trả 4.111.306.078 2.377.844.622 3.369.091.933 1.733.461.456 72,90 -991.247.311 -29,4218 8. Chi phí bán hàng 4.185.870.887 2.516.225.777 3.555.158.297 1.669.645.110 66,36 -1.038.932.520 -29,2232 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.359.003.709 4.536.993.669 3.616.834.829 1.822.010.040 40,16 920.158.840 25,441 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.670.190.639 1.970.834.823 2.758.646.457 699.355.816 35,49 -787.811.634 -28,5579 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 4.450.744 3.892.655 558.089 14,33698 13. Lợi nhuận khác -4.450.744 -3.892.655 -558.089 14,33698 14. Tổng lợi nhuận kế toán thuế trước 2.670.190.639 1.966.384.079 2.754.753.802 703.806.560 35,79 -788.369.723 -28,6185 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh ngiệp
  • 14. 9 Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm vào năm 2011 so với năm 2010, giảm -24,124,361,136 đồng, giảm 13%. Nguyên nhân là do thị trường vật liệu xây dựng năm 2011 gặp nhiều khó khăn, hoạt động nhập khẩu sụt giảm đáng kể. Sang năm 2012 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 149,866,225,026 vào năm 2011 lên mức 175,496,241,265 tăng 25,630,016,239 tức 17,1%. Phân tích cụ thể qua từng năm sẽ thấy rõ cơ cấu doanh thu và tình hình biến động qua năm 2011 và năm 2012 như sau Bảng 1.3: Bảng chi tiết tình hình doanh thu hoạt động sản xuất chính ĐVT: đồng 2012 2011 2010 2012/2011 2011/2010 Tăng/Giảm % Tăng/Giảm % I:Hoạt động sản xuất chính 175.496.241.265 149.866.225.026 173.990.586.162 25.630.016.239 17,10 -24.124.361.136 - 1 4 A. Sản xuất công nghiệp 1.258.592.840 928.196.136 2.727.433.960 330.396.70435,60 -1.799.237.824 - 6 6 B.Kinh doanh thương mại 174.237.648.425 148.835.071.026 171.263.152.202 25.402.577.399 17,07 -22.428.081.176 - 1 3 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty gồm 2 mảng lớn: đó là sản xuất công nghiệp (phân xưởng nhựa) và họat động kinh doanh thương mại. Do phân xưởng nhựa mới được hình thành nên doanh thu từ phân xưởng này không ổn định. Năm 2010 doanh thu từ xưởng nhựa chiếm khỏang 1.57% doanh thu của hoạt động chính, sang năm 2011, doanh thu từ hoạt động phân xưởng nhựa sụt giảm mạnh (66%) và có sự gia tăng vào năm 2012.
  • 15. 10 Bảng 1.4: Thành phần chính của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT: % 2012 2011 2010 Sản xuất công nghiệp 0,72 0,62 1,57 Kinh doanh thương mại 99,28 99,31 98,43 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo chi tiết hoạt động kinh doanh-Phòng TC-KT Từ Bảng 4 cho thấy rằng doanh thu của công ty chủ yếu là từ họat động kinh doanh thương mại. Năm 2010, doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại chiếm 98.43%. Sang năm 2011, theo đà suy giảm chung của thị trường vật liệu xây dựng, nền kinh tế khó khăn, một số hoạt động dịch vụ của công ty cũng có phần giảm sút, làm cho doanh thu từ kinh doanh thương mại giảm 22,428,081,176, tức 13%, xuống còn 148,835,071,026 đồng. tuy có sự sụt giảm tuy nhiên, tỷ trọng doanh thu từ hoạt động này vẫn chiếm trên 99%. Bước sang năm 2012, tình hình kinh doanh của công ty có sự biến chuyển khả quan hơn. Doanh thu từ hoạt động sản xuất công nghiệp cũng như từ hoạt động kinh doanh thương mại đều gia tăng đáng kể. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại tăng 25,402,577,399 tức 17% lên mức 174,237,648,425 đồng, cao hơn cả mức doanh thu của năm 2010. Nhìn chung thì tình hình doanh thu từ hoạt động kinh doanh sản xuất chính của công ty tương đối tốt sau sự sụt giảm trong năm 2010 đã có sự gia tăng vào năm 2011. Điều này cho thấy công ty có những cố gắng trong việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ của mình. Tuy nhiên công ty cần cố gắng phát huy hơn nữa trong việc tăng doanh thu từ hoạt động sản xuất công nghiệp. Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động chiếm tỷ lệ doanh thu lớn trong tổng doanh thu của công ty, là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang trải các chi phí. Tuy nhiên để làm góp phần tăng doanh thu, các nhà quản lý phải phân tích tình hình biến động của doanh thu theo mặt hàng, dịch vụ kinh doanh . Việc làm này sẽ giúp các nhà quản lý có cái nhìn tòan diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt hàng nào, dịch vụ nào có doanh thu cao, nhu cầu cao trên thị trường để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp nhất, để công ty đạt hiệu quả cao nhất.
  • 16. 11 Công ty cổ phần Phước Thành hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trong hoạt động kinh doanh thương mại, gồm có các hoạt động như: Nhập khẩu các mặt hàng kinh tế, nhập ủy thác, xuất khẩu, kinh doanh nội địa, thanh lý, cung cấp dịch vụ, cho thuê mặt bằng, dịch vụ vận tải, dịch vụ giữ xe, trung tâm bảo hành Komatsu… Bảng 1.5: Tỷ trọng các hoạt động chính của công ty ĐVT: % 2012 2011 2010 Nhập khẩu 39,42 54,15 60,19 Xuất khẩu 0,00 0,00 0,05 Nội địa 54,81 42,56 36,70 Cung cấp dịch vụ 5,77 3,30 3,06 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh-Phòng KTTC Hoạt động nhập khẩu chiếm doanh thu khá cao vào năm 2010 và có xu hướng giảm dần do tình hình kinh doanh vật liệu xây dựng khó khăn vào năm 2012 Trong khi đó, tình hình doanh thu từ hoạt động nội địa ngày càng được nâng cao, tăng 0.77% vào năm 2011 và tăng ấn tượng vào năm 2012- 32,156,478,076 đồng (tăng 50.77%). Tỷ trọng của doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa ngày càng lớn trong tổng doanh thu của công ty. Năm 2012 chiếm trên 54% tổng doanh thu. Doanh thu từ hoạt động bán hàng vật liệu xây dựng và nội thất chiếm phần lớn, trong đó đá ốp lát, gạch, thép là các mặt hàng được bán với doanh số cao nhất: Bảng 1.6: Bảng chi tiết các mặt hàng vật liệu kinh doanh nội địa ĐVT: đồng 2011 Tỷ trọng % 2010 Tỷ trọng % Đá ốp lát 24.373.703.160 38,61 15.957.226.835 25,56 Gạch 1.899.674.198 3,01 3.504.070.938 5,61 Thép 14.531.421.481 23,02 37.620.389.154 60,27 Tủ lạnh 971.384.128 1,54 679.289.600 1,09 Giấy 17.832.644.576 28,25 3.031.549.578 4,86 Các loại tủ đông lạnh 2.146.668.350 3,40 1.426.461.119 2,29 Mặt hàng khác 1.377.480.877 2,18 200.463.463 0,32 Nguồn: Bảng kê chi tiết các mặt hàng kinh doanh nội địa-Phòng KTTC
  • 17. 12 Thép mà mặt hàng chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất trong năm 2010, chiếm hơn 60%, tuy nhiên doanh thu mặt hàng này sụt giảm đáng kể vào năm 2011 và chiếm tỷ trọng thấp hơn 23% do tình hình thị trường thép không tốt vào năm 2011 tác động đến. Doanh thu hoạt động kinh doanh nội địa tăng là do sự gia tăng mạnh doanh thu của mặt hàng đá ốp lát và giấy. Số liệu năm 2012 hiện chưa cập nhật được. Ngoài ra, hoạt động cung cấp một số các dịch vụ cho thuê mặt bằng, cho thuê bãi giữ xe, trạm bảo hành Komatshu, dịch vụ vận tải cũng đang được chú trọng đầu tư, doanh thu từ các hoạt động này ngày một tăng cao tỷ trọng doanh thu của các hoạt động cung cấp dịch vụ cũng tăng từ 5,236,834,311 chiếm 3.06% vào năm 2010 lên đến 10,052,467,548 vào năm 2012, chiếm 5.77%.
  • 18. 13 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH 2.1. Phân tích khả năng thanh toán công ty: 2.1.1.Phân tích khoản phải thu và khoản phải trả: Khoản phải thu Qua bảng phân tích thấy rằng các khoản phải thu tăng mạnh qua các năm. Chính sách công nợ của công ty tương đối thông thóang, đây là một trong những lý do làm cho khỏan phải thu khách hàng rất lớn. Đây là một điều mà công ty cần lưu ý vì lượng vốn chủ sở hữu của công ty rất thấp, công ty đang sử dụng lượng vốn vay ngân hàng để bù đắp cho lượng vốn bị chiếm dụng này. Hơn thế nữa, Khoản tiền trả trước cho người bán cũng có xu hướng tăng qua 3 năm 2010-2011-2012. Bảng 2.1: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2010-2012) ĐVT: Đồng/% 2011/2010 2012/2011 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 17,812,042,103 41.12% 14,127,462,336 23.11% 1. Phải thu của khách hàng 13,965,921,169 34.30% 10,630,526,204 19.44% 2. Trả trước cho người bán 156,174,750 11.52% 6,293,981,885 416.20% 5. Các khoản phải thu khác 3,689,946,184 298.59% -2,297,045,753 -46.63% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của Công ty, cần xem xét 2 tỷ trọng sau: Tỷ trọng các khoản phải thu so với tài sản ngắn hạn = Các khoản phải thu Tài sản ngắn hạn Lần lượt qua ba năm 2010-2011-2012 tỷ số này lần lượt là 84.64%, 84.96% và 97.69%.
  • 19. 14 Tỷ trọng các khoản phải thu so với số tiền phải trả = Tổng các khoản phải thu x 100 Tổng các khoản phải trả Tỷ số này tại Công ty cổ phần Phước Thành trong 3 năm gần đây luôn lớn hơn 90%. Đặc biệt năm 2012 tỷ lệ này là 106.08%. Điều này cho thấy công ty đang bị chiếm dụng vốn một khoản tiền khá lớn. Để đánh giá chính xác tình hình này chúng ta xét tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền qua chỉ tiêu: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Số dư bình quân các khoản phải thu 2010 2011 2012 Các khỏan phải thu/tài sản ngắn hạn 84.64% 84.96% 97.69% Các khỏan phải thu/khỏan phải trả 99.96% 96.48% 106.08% vòng quay khỏan phải thu 4.02 2.85 2.31 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Vòng quay khỏan phải thu giảm dần qua các năm, chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu ngày càng chậm so với trước. Đây là một điểm đáng lưu ý đối với Công ty cổ phần Phước Thành. Khoản phải trả Các khoản phải trả tăng mạnh vào năm 2011 (20 tỷ) và tăng ít hơn vào năm 2012 (7.5 tỷ). Trong cơ cấu các khỏan phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao-trên 99% và có tỷ lệ tăng tương tự với tốc độ tăng của khỏan nợ phải trả. Điều này chứng tỏ công ty vẫn đang đi chiếm dụng vốn bên ngòai để tài trợ cho họat động kinh doanh. Bên cạnh đó khoản phải trả người bán và thuế phải nộp giảm xuống chứng tỏ mặc dù luôn thiếu vốn nhưng công ty luôn cố gắng thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước, thanh toán đúng hạn với nhà nước, thanh toán đúng hạn với nhà cung cấp tạo uy tín cho công ty. Tuy nhiên, việc tổng các khoản phải trả tăng lên là không tốt, vì nó chứng tỏ khả năng tự tài trợ của Công ty là chưa cao.
  • 20. 15 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng các khỏan phải trả. 2011/2010 2012/2011 A. Nợ phải trả (300=310+330) 20,020,126,61 8 46.20% 7,585,831,983 11.97% I. Nợ ngắn hạn 19,994,720,56 8 46.41% 7,550,396,151 11.97% 1. Vay và nợ ngắn hạn 3,653,571,108 19.04% 14,938,374,83 6 65.39% 2. Phải trả người bán 7,524,530,535 223.76 % -2,472,912,373 -22.71% 3. Người mua trả tiền trước (1311) 6,185,359,514 127.46 % -2,860,794,574 -25.92% 4. Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà nước 2,481,847,861 441.42 % -2,858,176,231 -93.89% 6. Chi phí phải trả 165,419,143 77.31% 540,347,861 142.42% 7. Phải trả nội bộ 56,194,404 0.38% -3,419,013,493 -23.27% 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác -72,201,997 -27.52% 3,444,291,145 1811.34 % II. Nợ dài hạn 25,406,050 10.03% 35,435,832 12.71% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Trong cơ cấu nợ ngắn hạn, thì các khỏan vay và nợ ngắn hạn,phải trả người bán, người mua trả tiền trước chiếm một tỷ trọng rất cao đặc biệt là khỏan vay và nợ ngắn hạn. Bảng 2.3: Cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty cổ phần Phước Thành qua ba năm 2010-2011-2012 ĐVT:% I. Nợ ngắn hạn 2010 2011 2012 1. Vay và nợ ngắn hạn 44.55% 36.22% 53.50% 2. Phải trả người bán 7.81% 17.26% 11.91% 3. Người mua trả tiền trước (1311) 11.20% 17.42% 11.53% 4. Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà nước 1.30% 4.80% 0.26% 6. Chi phí phải trả 0.49% 0.60% 1.30% 7. Phải trả nội bộ 23.20% 20.80% 15.96% 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 0.61% 0.30% 5.15% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
  • 21. 16 2.1.2. Phân tích khả năng thanh toán: Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của công ty. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty ĐVT: lần 2010 2011 2012 Khả năng thanh toán tức thời 0.021 0.035 0.016 Khả năng thanh toán hiện hành 1.188 1.141 1.091 Khả năng thanh toán nhanh 1.035 1.012 1.091 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Khả năng thanh toán tức thời: Tỷ số này tại Công ty cổ phần Phước Thành là tương đối thấp do việc nắm giữ tiền mặt tại công ty rất thấp. Tỷ số này tăng vào năm 2011 là do lượng tiền mặt tăng 140% vào năm 2011. Tỷ số này thấp cho thấy công ty chỉ có thể thanh toán một lượng rất ít nợ ngắn hạn nếu giả sử các khoản nợ ngắn hạn đến hạn cùng lúc. Khả năng thanh toán hiện hành và khả năng thanh toán nhanh đều lớn hơn 1, cho thấy công ty vẫn có khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số này khá ổn định qua các năm vừa qua. Tuy nhiên đề xuất công ty nên tăng khả năng thanh toán lên cao hơn để đảm bảo mức an tòan về khả năng thanh toán cho công ty.
  • 22. 17 2.1.3. Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính Tình hình sử dụng tài sản: Vòng quay hàng tồn kho: Bảng 2.5: Vòng quay hàng tồn kho 2010 2011 2012 Giá vốn hàng bán 161,475,709,791 139,402,597,964 159,076,963,034 Hàng tồn kho (bình quân) 6,575,953,269 7,348,743,821 8,129,529,974 Vòng quay hàng tồn kho 24.55 18.969 19.567 Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho 14.66 18.97 18.397 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Vòng quy hàng tồn kho năm 2010 là 14.66 tăng mạnh vào 2011 là 18.97 tương đối ổn định qua năm sau 2012 là 18.40. Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho cũng tương đối ổn định và không quá cao. Đây là dấu hiệu khá tốt cho hoạt động nhập khẩu-xuất khẩu hàng hóa của công ty. Điều này nên được tiếp tục phát huy trong thời gian tới. Kỳ thu tiền bình quân: Bảng 2.6: Kỳ thu tiền bình quân: 2010 2011 2012 Khỏan phải thu bình quân 43,314,509,856 52220530908 68190283127 Doanh thu thuần 173,990,586,162 149,866,225,026 175,496,241,265 Vòng quay khỏan phải thu 4.016 2.869 2.573 Kỳ thu nợ bình quân 89.621 125.441 139.880 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Kỳ thu tiền bình quân của công ty là khá cao và có xu hướng tăng dần qua 2 năm 2011 và năm 2012. Năm 2010, kỳ thu tiền bình quân là 90 ngày, sang năm 2011 là 125 ngày, năm 2012 là 140 ngày. Đây là một điều đáng lo ngại cho công ty, chứng tỏ công ty đã bị chiếm dụng vốn trong thời gian rất lâu. Công ty cần có chính sách công nợ chặt chẽ hơn nữa.
  • 23. 18 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn 2010 2011 2012 Doanh thu thuần 173,990,586,16 2 149,866,225,02 6 175,496,241,26 5 Tài sản dài hạn bình quân 8,124,190,723 8,267,219,939 12414945343 Doanh thu thuần/Tài sản dài hạn bình quân 21.41 18.12 14.13 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Hiệu suất sử dụng tài sản là tương đối cao nhưng lại có xu hướng giảm qua 2 năm 2011 và năm 2012. Năm 2010, 1 đồng tài sản tạo ra 21.41 đồng doanh thu, năm 2011, con số này giảm còn 18.12 đồng, sang năm 2012: 1 đồng tài sản chỉ tạo ra 14.13 đồng doanh thu. Lý do là năm 2012 công ty tăng đầu tư thêm vào công ty liên kết liên doanh, mua thêm tài sản cố định (7 tỷ đồng) những khỏan đầu tư này chưa thể phát huy được hiệu quả và tạo ra doanh thu ngay trong năm 2012 được. Tuy nhiên qua đây cho ta thấy tình hình kinh doanh của công ty đang thuận lợi. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn 2010 2011 2012 Doanh thu thuần 173,990,586,162 149,866,225,026 175,496,241,265 Tài sản ngắn hạn bình quân 51,176,028,709 61,560,445,257 148,977,933,043 Doanh thu thuần/tài sản ngắn hạn bình quân 3.40 2.43 1.18 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Năm 2010 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 3.4 đồng doanh thu, năm 2011 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 2.43 đồng doanh thu, và tỷ số này giảm còn 1.18 đồng vào năm 2012. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ngày một giảm đi. Công
  • 24. 19 ty cần phải có biện pháp để thu các khỏan phải thu ngắn hạn nhanh hơn và giảm lượng các khỏan phải thu. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng tài sản 2010 2011 2012 Doanh thu thuần 173,990,586,162 149,866,225,026 175,496,241,265 Tài sảnbình quân 59,300,219,432 69,827,665,196 86,903,911,865 Doanh thu thuần/tài sản bình quân 2.93 2.15 2.02 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Bình quân cứ 1 đồng vốn đầu tư của công ty tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra 2.93 đồng doanh thu thuần trong năm 2010, sang năm 2011 thì chỉ tạo ra được 2.15 đồng, năm 2012 thì tạo ra đượcc 2.02 đồng. Hiệu suất sử dụng tài sản giảm qua các năm nên công ty cần tiếp tục có nhứng biện pháp hữu hiệu hơn nhằm nhâng cao hiệu suất sử dụng tài sản. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm trong đó có nguyên nhân là công ty đã có chính sách công nợ rộng rãi khiến các khỏan phải thu chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản của công ty. 2.2. Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài chính Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Bảng 2.10: Tỷ suất ROA 2010 2011 2012 Lợi nhuận sau thuế 2,754,753,802 1,966,384,079 2,670,190,639 Tài sản bình quân 59,300,219,432 69,827,665,196 86,903,911,865 ROA 4.65% 2.82% 3.07% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Tỷ số ROA vào năm 2010 là 4.65%, sau đó sụt giảm khá nhiều vào năm 2011 do lợi nhuận sau thuế sụt giảm do chịu tác động của sự biến động kinh tế, tăng nhẹ lên mức 3.07% vào năm 2012. Đây là mức ROA tương đối thấp.
  • 25. 20 Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty chưa sử dụng hiệu quả nguồn tài sản của mình. Lượng tài sản quá cao là do các khỏan phải thu khách hàng tương đối lớn. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Bảng 2.11: Tỷ suất ROE 2010 2011 2012 Lợi nhuận sau thuế 2,754,753,802 1,966,384,079 2,670,190,639 Vốn chủ sở hữu bình quân 15,966,296,347 17,001,061,256 22,512,831,084 ROE 17.25% 11.57% 11.86% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC KQ HĐKD Tỷ số ROE tương đối cao vào năm 2010 với 17.25%, sau đó giảm còn 11.57% vào năm 2011 do lợi nhuận sau thuế năm 2011 giảm. Năm 2012 ROE tăng nhẹ lên mức 11.86%. 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của công ty sẽ nhận được 11.86 đồng lợi nhuận sau thuế. 2.3 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính Phân tích Dupont: ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ) Bảng 2.12: Phân tích Dupont ROA 2010 2011 2012 LN sau thuế/Doanh thu 0.02 0.01 0.02 Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 2.93 2.15 2.02 ROA 4.65 2.82 3.07 ROA năm 2011 sụt giảm so với năm 2010 là do cả hai sự sụt giảm trong tỷ số Lợi nhuận sau thuế/doanh thu và Doanh thu/Tổng tài sản bình quân. Điều này cho thấy sự giảm sút trong cả doanh thu và lợi nhuận sau thuế vào năm 2011 của công ty. Năm 2012 ROA tăng lên mức 3.07 là do sự gia tăng trong cả hai tỷ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu và Doanh thu/tổng tài sản bình quân. Tỷ suất lợi nhuận sau
  • 26. 21 thuế/doanh thu tăng lên bằng năm 2010, tuy nhiên do tỷ số doanh thu/tổng tài sản chỉ ở mức 3.07 (thấp hơn năm 2010) nên ROA năm 2012 thấp hơn năm 2010. ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) Bảng 2.13: Phân tích Dupont ROE 2010 2011 2012 LN sau thuế/Doanh thu 0.02 0.01 0.02 Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 2.93 2.15 2.02 Tổng tài sản bình quân/VCSH bình quân 3.71 4.11 3.86 ROE 17.25% 11.57% 11.86% ROE sau khi sụt giảm đáng kể vào năm 2011 do sự sụt giảm trong tỷ số LN sau thuế/Doanh thu và tỷ số Doanh thu/tổng tài sản ( do doanh thu và lợi nhuận đều sụt giảm). Năm 2012 ROE tăng lên nhẹ, do sự tăng lên trong ROA nhưng lại có sự sụt giảm trong tỷ số Tổng tài sản/VCSH bình quân. 2.4. Đánh giá chung 2.4.1. Ưu điểm:  Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều dưới 30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần.  Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường đặc biệt thị trường miền Tây với dân số lớn, thu nhập bình quân khá cao.  Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực tiếp, do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm bắt được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.  Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh tranh
  • 27. 22  Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất lượng không ngừng được nâng cao 2.4.2. Nhược điểm:  Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế  Công tác nghiên cứu thị trường triển khai còn mang tính nhỏ lẻ, chưa có chính sách riêng cho các thị trường lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao.  Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới người tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả  Công ty vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn . Các nguyên nhân ảnh hưởng không tốt đến tình hình tài chính của công ty cổ phần Phước Thành: Những tỷ số trên đây cho thấy một bức tranh chung về tình hình tài chính doanh nghiệp. Hầu hết các chỉ số tài chính qua ba năm đều sụt giảm vào năm 2011 và tăng nhẹ vào năm 2012. Điều này phản ánh sự tác động của thị trường ảnh hưởng đến doanh nghiệp.Khả năng sinh lãi của doanh nghiệp còn yếu kém cho thấy trong các chính sách tài chính còn nhiều vấn đề cần được quan tâm giải quyết kịp thời. Doanh nghiệp cần điều chỉnh lại cơ cấu tài sản ngắn hạn trên cơ sở xem xét lại vấn đề công nợ cho khách hàng. Cơ cấu nguồn vốn của công ty cũng không nên thiên nhiều về vốn vay ngắn hạn và các khỏan chiếm dụng ngắn hạn mà tập trung hơn vào nguồn vốn chủ sở hữu. Qua phân tích ở trên nhận thấy các nguyên nhân làm ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính công ty qua ba năm 2010-2011-2012: Các khoản phải thu khách hàng rất lớn, công ty bị chiếm dụng lượng vốn rất lớn. Bù lại, công ty lại dùng tiền vay bù đắp cho chính sách công nợ rộng rãi này. Nợ ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng gia tăng, góp phần làm giảm khả năng thanh toán của công ty.
  • 28. 23 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ