SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG -
CHI NHÁNH LÊ VĂN SỸ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : …..
Sinh viên thực hiện : …….
MSSV: ………… Lớp: .………
Tp. Hồ Chí Minh, năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
i
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG -
CHI NHÁNH LÊ VĂN SỸ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : …..
Sinh viên thực hiện : …….
MSSV: ………… Lớp: .………
Tp. Hồ Chí Minh, năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Công
Nghệ TP.HCM đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm
ơn thầy cô là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của Ngân hàng đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em
hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở
phòng nhân sự đã tận tình chỉ giúp em tìm hiểu thực tế về công tác nhân sự tại Ngân
hàng cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại Ngân
hàng em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để
làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc Cô dồi dào
sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý Ngân hàng ngày càng phát
triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : … …………………………………………….
MSSV : ……………………………………………………....
Khoá : ………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : … …………………………………………
MSSV : ………………………………………………
Khoá : ………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Giáo viên hướng dẫn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
v
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................8
CHƯƠNG I ...............................................................................................................10
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH LÊ VĂN SỸ .......................................................10
1.1 lịch sử phát triển..................................................................................................10
Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK .......................................................................10
1.2 Chức năng hoạt động...........................................................................................10
1.3 Mạng lưới kinh doanh........................................................................................11
1.4. Giới thiệu chung về chi nhánh Lê Văn Sỹ.........................................................11
1.4.1. Quá trình hình thành phát triển.: .....................................................................11
1.4.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. ..........................12
1.5.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ..................................14
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - LÊ VĂN SỸ .........................19
2.1. Tình hình nguồn nhân lực trong 3 năm (2013-2015).........................................19
2.1.1. Theo giới tính..................................................................................................19
2.1.2. Theo độ tuổi ....................................................................................................20
2.1.3. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây......................................21
2.2 Tình hình quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng ...............................................21
2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực tại Ngân hàng......................................................21
2.2.2.1.Kế hoạch tuyển dụng.....................................................................................21
2.2.2.2. Nhu cầu tuyển dụng .....................................................................................22
2.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại Ngân hàng .....................................................23
2.2.2.1 Nguồn tuyển dụng.........................................................................................23
2.2.3. Hình thức tuyển dụng......................................................................................24
2.2.4. Quy trình tuyển dụng ......................................................................................25
2.2.3.4 Kết quả tuyển dụng .......................................................................................29
2.2.5.Hoạt động đào tạo và phát triển .......................................................................29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.5.1. Xác định nhu cầu đào tạo:............................................................................29
2.2.5.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo:.........................................................................30
2.2.5.3 Hình thức đào tạo..........................................................................................30
2.2.4.4 Số lượng đào tạo ...........................................................................................31
2.2.6 Duy trì nguồn nhân lực ....................................................................................32
2.2.6.1 Đãi ngộ tinh thần...........................................................................................32
2.2.6.2 Đãi ngộ vật chất ............................................................................................33
Tóm tắt chương 2: .....................................................................................................35
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - LÊ
VĂN SỸ....................................................................................................................36
3.1 Phướng hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng -
Lê Văn Sỹ trong thời gian tới....................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Phương hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng.... Error! Bookmark not
defined.
3.2 Một số kiến nghị..................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng......................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.Hoàn thiện chính sách đào tạo và phát triển ....Error! Bookmark not defined.
Tóm tắt chương 3 ......................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng - Lê Văn Sỹ trong 3 năm 2013-2015 ...........................................................15
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính..................................................................19
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi....................................................................20
Bảng 2.3: Tình hình biến động nhân sự ....................................................................21
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của Ngân hàng............................26
Bảng 2.4: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2013 – 2015).......................................29
Bảng 2.5 Kết quả du lịch năm...................................................................................32
Bảng 2.7 Tình hình đào tạo tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ ...31
8
LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước như hiện nay, nền kinh tế Việt
Nam đã có bước chuyển mình mạnh mẽ. Đó là Việt Nam đã chính thức gia nhập vào
nền kinh tế quốc tế. Tất cả các doanh nghiệp trong nước sẽ tìm kiếm được nhiều cơ
hội hợp tác kinh doanh và bên cạnh phải đối mặt với những khó khăn, thách thức
mới.
Trước tình hình đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển mạnh mẽ trong
mọi lĩnh vực, doanh nghiệp cần phải có đội ngũ nhân viên giỏi. Điều đó đồng nghĩa
với việc doanh nghiệp phải đặt công tác quản trị nguồn nhân lực lên hàng đầu.
Lâu nay, nguồn nhân lực luôn được xem là một trong những yếu tố quan trọng
hàng đầu tạo nên sự thành công của doanh nghiệp, tổ chức. Một doanh nghiệp, tổ chức
có thể có công nghệ hiện đại, chất lượng dịch vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững mạnh nhưng
nếu thiếu lực lượng lao động giỏi thì doanh nghiệp, tổ chức đó khó có thể tồn tại lâu
dài và tạo dựng được lợi thế cạnh tranh, bởi lẽ con người chính là yếu tốt tạo ra sự
khác biệt giữa các doanh nghiệp, tổ chức.
Chính vì cảm nhận được tầm quan trọng và sự cần thiết phải có công tác quản trị
nguồn nhân lực trong bất cứ một doanh nghiệp, tổ chức nào, cho nên em đã lựa chon
đề tài “Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ”
1. Mục đích nghiên cứu:
Hiểu rõ thực trạng công tác quản trị nguồn nhân tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ nhằm tìm ra các ưu điểm và tồn tại trong công tác này
và đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nhằm phát triển công tác quản trị nguồn nhân
lực của Ngân hàng trong thời gian tới
2. Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ
3. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu từ Ngân hàng.
Thu thập tài liệu từ sách, báo và các website.
9
4. Phạm vi đề tài:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ trong giai đoạn 2013 – 2015
5. Bố cục đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài có ba chương chính là:
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân
lực tạo Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ
10
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH LÊ VĂN SỸ
1.1 lịch sử phát triển.
Ngân hàng việt nam thịnh vượng ( tiền thân là ngân hàng thương mại cổ phần
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh việt nam “ VPBANK” ) được thành lập theo giấy
phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam cấp
ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 113 năm. Với số vốn điều lệ ban
đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển VPBANK đã
nhiều lần thực hiện tăng vốn điều lệ từ ngày 1 tháng 10 năm 2008 VPBANK có số
vốn điều lệ là 2.117.474.330.000 đồng. trong suốt quá trình hình thành và phát triển,
VPBANK luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại
các thành phố lớn… bên cạnh việc tăng cường mở rộng mạng lưới giao dịch, trong
năm 2006, VPBANK cũng đã mở thêm 2 Ngân hàng trực thuộc đó là Ngân hàng quản
lý nợ và khai thác tài sản VPBANK và Ngân hàng chứng khoán VPBANK.
Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK
1.2 Chức năng hoạt động.
Chức năng hoạt động chủ yếu của VPBANK bao gồm:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân
cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng
- Kinh doanh ngoại hối
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác
- Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng
khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
11
1.3 Mạng lưới kinh doanh.
VPBANK đã có tổng số 134 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc:
- Tại TP.HCM: 1 trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch
- Các tỉnh thành phố khác thuộc miền Nam ( Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc,
Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình, Thái
Bình): 26 chi nhánh và phòng giao dịch.
- Khu vực miền Trung( Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 chi nhánh và phòng giao dịch.
- Khu vực miền Nam( Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng
Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 chi nhánh và phòng giao dịch.
- 550 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh VPBANK – Western Union.
1.4. Giới thiệu chung về chi nhánh Lê Văn Sỹ
1.4.1. Quá trình hình thành phát triển.:
Chi nhánh Lê Văn Sỹ được khai trương và đi vào hoạt động từ ngày 18-7-2008 tại
địa chỉ 288-290, Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Hồ Chí Minh. Đây là chi nhánh cấp
1 thứ 5 của VPBANK trên địa bàn TP.HCM đồng thời cũng là điểm giao dịch thứ 48
của VPBANK trên địa bàn TP.HCM là điểm giao dịch thứ 135 trên toàn hệ thống. từ
khi đi vào hoạt động đến nay với lợi thế nằm trong các quận nội thành tập trung đông
dân cư có nhu cầu về dịch vụ tín dụng cao chi nhánh Lê Văn Sỹ đã hoạt động rất hiệu
quả và hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra đóng góp một phần không nhỏ vào kết quả
kinh doanh của toàn ngân hàng.
12
1.4.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức VPBANK chi nhánh Lê Văn Sỹ
(Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng VPBANK chi nhánh Lê Văn Sỹ)
Phòng kế hoạch kinh – Kinh doanh.
- Nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng, đề xuất
chính sách ưu đãi đối với từng khách hàng.
- Xây dựng kế hoạch cho vay ngắn, trung và dài hạn.
- Thực hiện các nghiệp vụ cho vay (nội, ngoại tệ) để đầu tư vào các thành phần
kinh tế, thu nợ đối với các khoản vay.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, thanh toán quốc tế.
- Tổng hợp, phân tích thông tin kinh tế, thông tin phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ
tín dụng.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê, kiểm tra nghiệp vụ theo quy định.
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Các phòng giao dịch
Phòng nghiệp vụ
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
kế toán
ngân
quỹ
Phòng
kiểm
tra
kiểm
soát
Phòng
hành
chính
nhân sự
13
- Đầu mối tiếp nhận và xử lý các nghiệp vụ tín dụng của các bộ phận, phòng
giao dịch trực thuộc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao cho.
Phòng kế toán – Ngân quỹ.
- Tham mưu cho Giám đốc về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh, tổ
chức quản lý tài chính kế toán – ngân quỹ trong Chi nhánh.
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán – ngân quỹ như hạch toán kế toán,
hạch toán thống kê, hạch toán ngân quỹ để quản lý và kiểm soát nguồn vốn và
việc sử dụng nguồn vốn, quản lý tài sản, vật tư, thu nhập, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh của Chi nhánh.
- Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo pháp lệnh kế toán
thống kê và qui chế hiện hành của ngân hàng VPBANK.
- Xây dựng, quyết toán kế hoạch tài chính, quỹ tiền lương của chi nhánh trình
lên hội sở chính phê duyệt
- Quản lý, giám sát và thực hiện chế độ chỉ tiêu tại chi nhánh.
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ, định mức tồn kho theo quy định.
- Tổ chức thu chi tiền mặt trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu của khách hàng.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kế toán, ngân quỹ trong chi nhánh.
Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ.
Thực hiện kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, báo
cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát bằng văn bản cho giám đốc ngân hàng, đưa ra những
kiến nghị cần bổ sung, sửa đổi về quy chế.
Phòng hành chính.
Thực hiện mua sắm công cụ, dụng cụ trang thiết bị dung để trang bị cho các
phòng nghiệp vụ. ký hợp đồng với nhà thầu thực hiện cải tạo, sửa chữa trụ sở của chi
nhánh và giám sát thi công công trình.
Phòng giao dịch.
Trực tiếp giao dịch với khách hàng và báo cáo lên ngân hàng VPBANK chi nhánh
Lê Văn Sỹ thực thi kế hoạch, chiến lược phát triển do chi nhánh đề ra.
14
1.5.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
- Lê Văn Sỹ với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những
kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:
15
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng - Lê Văn Sỹ trong 3 năm 2013-2015
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Thu thập 60.503
65.13
2
60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27
1.Thu nhập từ hoạt
động tín dụng
59.775
64.32
3
59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62
2.Thu từ phí dịch
vụ
728 809 972 81 11,13 163 20,15
II. Chi phí 50.541
52.53
7
46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93
1.Chi hoạt động tín
dụng
44.872
45.63
5
39.437 763 1,70 -6.198 -13,58
2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58
III.Lợi nhuận 9.962
12.59
5
13.602 2.633 26,43 1.007 8,00
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ)
Năm 2014/ 2013: Tổng thu nhập của năm 2014 là 65.132 triệu đồng, tăng
4.629 triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2013 có thu nhập là 60.503 triệu
đồng. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323
triệu đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%. Nguyên
nhân là do năm 2014 Ngân hàng VPBANK giảm lãi suất cho vay và triển khai các
chiến lược mở rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do đó dẫn đến
nguồn vốn cho vay tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo.
Năm 2015/2014: Năm 2015 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm
khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với cùng
kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm 1,61% trong
16
tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số không lớn nhưng
phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú trọng vào lĩnh vực phát
triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một huyện thuần nông, địa
bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng cao, nên việc phát triển các
sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn. Tổng thu nhập của năm 2015
đạt 60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng so với năm 2014, với tỷ lệ giảm
là 7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong năm 2015 kinh tế Việt Nam nói
chung và không riêng Bà Rịa Vũng Tàu đã gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ
lạm phát, suy thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu thụ bị thu hẹp, sản xuất –
kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép
cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như
đến hoạt động của Ngân hàng.
Về chi phí:
Năm 2014/ 2013: Chi phí năm 2014 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2013,
ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu
đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng tỷ
lệ tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố gắng
kịp thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá phức tạp,
lạm phát tăng cao,…
Năm 2015/2014: Năm 2015 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng,
chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng kỳ
năm 2014. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi giảm 998
triệu đồng.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2014 lợi nhuận đạt 12.595 triệu
đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2013, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2015 tăng 1.007
triệu đồng so với cùng kỳ 2014 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn 2013-2015
nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó khăn lớn lên tình
trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của ban lãnh đạo và sự
nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc lợi nhuận vẫn tăng lien
17
tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ đó cho thấy Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ hoạt động rất tốt
18
Tóm tắt chương 1
Ngân hàng việt nam thịnh vượng ( tiền thân là ngân hàng thương mại cổ phần
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh việt nam “ VPBANK” ) được thành lập theo giấy
phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam cấp ngày
12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 113 năm
Chi nhánh Lê Văn Sỹ được khai trương và đi vào hoạt động từ ngày 18-7-2008
tại địa chỉ 288-290, Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Hồ Chí Minh. Đây là chi nhánh
cấp 1 thứ 5 của VPBANK trên địa bàn TP.HCM đồng thời cũng là điểm giao dịch thứ
48 của VPBANK trên địa bàn TP.HCM là điểm giao dịch thứ 135 trên toàn hệ thống.
từ khi đi vào hoạt động đến nay với lợi thế nằm trong các quận nội thành tập trung
đông dân cư có nhu cầu về dịch vụ tín dụng cao chi nhánh Lê Văn Sỹ đã hoạt động rất
hiệu quả và hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra đóng góp một phần không nhỏ vào kết
quả kinh doanh của toàn ngân hàng.
19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - LÊ VĂN SỸ
2.1. Tình hình nguồn nhân lực trong 3 năm (2013-2015)
2.1.1. Theo giới tính
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở Ngân hàng tăng dần qua các năm
 Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể:
Năm 2013 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2014 là 26 người tăng 3
người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2015, số lao động nam là 27
người tăng 1 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy
đội ngũ Ngân hàng cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2013 số lao
động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2014 là 42 người tăng 12 người so
với năm 2013, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2015 số lao động nữ là 45 người tăng 3
người và chiếm tỷ lệ là 62,5%.
Giới tính
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)
20
2.1.2. Theo độ tuổi
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả))
Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Ngân hàng và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2013 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2014 tăng thêm 12
người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2015 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4
người so với năm 2014 với tỷ lệ là 58,3%.
 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có
xu hướng giảm dần. Năm 2013 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm
2014 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2013, và giữ nguyên mức lao
động là 24 người ở năm 2015 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số
lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2013
tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2014 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5%
còn 8,8%, đến năm 2015 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5%
còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Ngân hàng có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này
thể hiện Ngân hàng rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà
quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
21
2.1.3. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây
Bảng 2.3: Tình hình biến động nhân sự
(Đơn vị tính: Người)
STT Bộ phận(người) 2013 2014 2015
1 Hành chính – Nhân Sự 12 16 17
2 Tài chính – Kế Toán 13 15 15
3 Kinh Doanh – Tín dụng 15 19 22
4 Giao dịch viên 13 18 18
Tổng số lao động 53 68 72
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
Qua bảng theo dõi tình hình nhân sự của Ngân hàng trong ba năm gần đây ta
thấy có sự biến động rõ rệt và số lượng lao động tăng dần qua từng năm. Cụ thể:
 Bộ phận HC-NS: Năm 2013 là 12 người, đến năm 2014 tăng 4 người so với năm
2013, đến năm 2015 bộ phận này có 17 người, cho thấy Ngân hàng đã cung cấp lực
lượng quản lý cho bộ phận nhân sự rất kỹ lưỡng để đào tạo nhân tài trong tương lai.
 Bộ phận TC-KT: Năm 2013 bộ phận này là 13 người, sang năm 2014 tăng 2
người so với năm 2013 và giữ nguyên cho đến năm 2015 với số lượng là 15 người.
Ngân hàng đã duy trì nguồn lực một cách tốt nhất để phát triển và đào tạo nhân viên
có tay nghề, chính xác, cẩn thận trong tính toán.
 Bộ phận Kinh doanh và Bộ phận tín dụng: Bộ phận Kinh Doanh và Bộ phận tín
dụng là hai bộ phận chiếm số đông trong các bộ phận, phù hợp với tố chất công việc
như tìm kiếm khách hàng, tư vấn,v.v.... Nhân sự trong bộ phận Kinh doanh và Tín
dụng tăng dần trong ba năm, cho thấy tình hình kinh doanh của Ngân hàng ngày càng
phát triển và chi nhánh của Ngân hàng đã từng bước mở rộng quy mô thị trường.
2.2 Tình hình quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng
2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực tại Ngân hàng
2.2.2.1.Kế hoạch tuyển dụng
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu nhân lực là vô cùng quan trọng và rất
lớn, nhất là nguồn nhân lực có tay nghề để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng
22
một cách nhanh chóng mọi lúc mọi nơi. Trong năm 2014 Ngân hàng cần thêm khoảng
5 kỹ thuật viên để phục vụ khách hàng. Như vậy chẳng những cần bổ sung thêm nhân
lực mà Ngân hàng cần phải giữ chân nguồn nhân lực cũ bằng các chính sách ưu đãi và
chế độ đãi ngộ phù hợp với năng lực và sự đóng góp của họ vào sự phát triển của
Ngân hàng.
Ngân hàng không có kế hoạch tuyển dụng từ đầu năm, mà tuyển dụng chỉ khi
có nhân viên nghỉ việc hoặc tình hình hoạt động kinh doanh phát triển mạnh khiến cho
công việc quá tải. Và kế hoạch tuyển dụng chỉ được lập trong thời gian ngắn và sử
dụng trong nhất thời chứ không phải cho mục đích lâu dài. Trong trường hợp mở thêm
kho bãi hoặc chi nhánh thì lúc đó kế hoạch tuyển dụng sẽ được chuẩn bị chu đáo hơn,
dài hạn hơn.
2.2.2.2. Nhu cầu tuyển dụng
Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách
trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng nhân sự để
phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên BGĐ
xem xét.
Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được xác
định trên cơ sở sau:
 Kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng, phòng, ban, đơn vị.
 Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.
 Thực trạng nguồn nhân lực của Ngân hàng.
 Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.
 Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.
 Mở rộng quy mô kinh doanh của Ngân hàng.
 Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.7: Nhu cầu tuyển dụng nhân sự (2013-2015)
(Đơn vị tính: Người)
ST
T Vị trí tuyển dụng
Năm
2013 2014 2015
1 Nhân viên văn phòng 3 3 3
23
2 Nhân viên tín dụng 1 1 6
3 Chuyên viên kỹ thuật 2 1 2
Tổng 6 5 11
Nguồn: phòng nhân sự
Khi đã có nhu cầu tuyển dụng, phòng nhân sự chịu trách nhiệm theo dõi, thực
hiện kế hoạch tuyển dụng đã được xác định.
Kế hoạch tuyển dụng sẽ được Trưởng phòng HC-NS lập hằng năm và trình lên
BGĐ duyệt vào quý I của năm kế hoạch. Để tránh tình trạng nghỉ việc không có người
thay thế, bộ phận nhân sự nên xây dựng chương trình cộng tác viên/thực tập viên để có
phương án thay thế nhân sự khi cần thiết.
Để thực hiện được một đợt tuyển dụng, bộ phận nhân sự phải nghiên cứu rất
nhiều khía cạnh. Từ nhu cầu số lượng tuyển và vị trí, công việc đăng tuyển mà tìm ra
được nguồn tuyển, thời gian, địa điểm, câu hỏi, bài test, mức lương…
2.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại Ngân hàng
2.2.2.1 Nguồn tuyển dụng
Nguồn ứng viên từ nội bộ Ngân hàng
Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong
Ngân hàng nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà Ngân hàng
đang có nhu cầu tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại
hồ sơ khác nhau như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân
sự.
Để tìm ra những nhân viên của Ngân hàng có đủ khả năng đảm nhiệm những
chức doanh còn trống, ban lãnh đạo Ngân hàng thường sử dụng phương pháp: niêm
yết chỗ làm hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn
trống. Bản niêm yết này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong Ngân hàng
đều biết. Đó là thủ tục thông báo cho CNV trong toàn Ngân hàng biết rằng hiện đang
cần tuyển người cho một số công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị
trí còn trống, các thủ tục cần thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ
thể, kể cả tuổi tác, sức khỏe, lương bổng và quyền lợi.
Nguồn ứng viên từ bên ngoài Ngân hàng
24
Nguồn ứng viên từ bên ngoài Ngân hàng là tuyển nhân viên từ thị trường lao
động. Một Ngân hàng thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần
quan tâm đến các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người,
chính quyền địa phương nơi Ngân hàng hoạt động, khả năng tài chính của Ngân hàng.
Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài Ngân hàng có
thể được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao
động chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng
viên tự nộp đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển
chọn, mục đích tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp Ngân hàng bổ sung cả về
số lượng và chất lượng lao động.
Người lao động đã được đào tạo
Người lao động đã được đào tạo chuyên môn nhưng làm việc ở Ngân hàng sẽ
được tiếp tục đào tạo tay nghề chuyên sâu. Vì vậy người sử dụng lao động phải hướng
dẫn, giúp đỡ để người lao động có điều kiện ứng dụng kiến thức đã học, bổ sung
những điều cần thiết và phát triển trở thành lao động giỏi và các doanh nghiệp muốn
tuyển dụng được nhân tài cần phải bỏ công tìm kiếm, thu hút cũng như sử dụng và đãi
ngộ thỏa đáng những nhân tài hiện có.
Người chưa được đào tạo
2.2.3. Hình thức tuyển dụng
Ban giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ,
ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn, BGĐ
sẽ là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định.
Ngân hàng áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như:
phỏng vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn
phòng và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra
được độ chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức
kinh doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được
ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng.
Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các bảng
câu hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc, người
25
phỏng vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên và trình
lên BGĐ.
2.2.4. Quy trình tuyển dụng
Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển
dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa điểm
tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn nhân viên
mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải
mọi doanh nghiệp đều có quy trình tuyển dụng giống nhau, nhiều khi trong một doanh
nghiệp, tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có cách tuyển dụng khác nhau.Vì
vậy, quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực sau đây được các Ngân hàng áp dụng rất
linh hoạt.
26
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của Ngân hàng
Giải thích lược đồ:
Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn
khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung
27
thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về Ngân
hàng, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc.
Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho
việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên
tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp
để giảm bớt chi phí cho Ngân hàng và ứng viên.
Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai lý
lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các chứng
chỉ hoặc bằng cấp có liên quan.
Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm
những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện
ra.
Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả
năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có năng
lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển dụng
sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến Ngân hàng.
Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và phỏng
vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban để kiểm
tra chính xác hơn về phần chuyên môn.
Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc nhân
sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng phỏng
vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận BGĐ của Ngân hàng. Những ứng
viên không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, BGĐ sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh giá ứng viên
về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân như tính cách,
khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay
không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên BGĐ quyết định cuối cùng.
Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu chuẩn
nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được tuyển sẽ
được giữ lại và tham gia vào hoạt động của Ngân hàng, những ứng viên không được
tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
28
Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã duyệt
và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết định tuyển
chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2 tháng.
Trong thời gian thử việc, phòng nhân sự có trách nhiệm quan sát, đánh giá vào phiếu
đánh giá quá trình thử việc trước khi có quyết định chính thức. Bên cạnh đó thông báo
về nội quy Ngân hàng, lịch làm việc, mức thưởng phạt cho nhân viên mới để nhân
viên tiếp cận được những thông tin trong Ngân hàng.
Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố trí
các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Ngân hàng triển khai công
tác tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các chỉ tiêu
và yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí.
Bên cạnh đó, Ngân hàng còn phân bổ chức vụ trong quá trình tuyển dụng, những
công việc có vị trí quan trọng sẽ bố trí người có chức vụ cao hơn để có quyết định
tuyển chọn cuối cùng. Bảng mô tả công việc trình bày rõ vị trí công việc, mô tả công
việc và các tiêu chuẩn trong công việc.
Phòng nhân sự sẽ hướng dẫn và thông báo tuyển dụng qua bản mô tả công việc
và bản tiêu chuẩn công việc cho nhân viên mới thực hiện theo đúng quy định.
Dưới đây là bản mô tả và tiêu chuẩn công việc cho vị trí Chuyên viên tư vấn bất
động sản ở bộ phận Phòng Kinh doanh của Ngân hàng.
29
2.2.3.4 Kết quả tuyển dụng
Bảng 2.4: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2013 – 2015)
(Đơn vị tính: Người)
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Qua giới thiệu 4 30,8 5 26,3 8 42,1
Tự nộp đơn 7 53,8 11 57,9 9 47,4
Lao động đang công
tác chuyển đến
2 15,4 3 15,8 2 10,5
Tổng số đơn xin việc 13 100 19 100 19 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn nhân
lực tự nộp đơn xin việc vào Ngân hàng. Cụ thể:
Qua giới thiệu: Năm 2013, nguồn lao động này là 4 người chiếm tỷ lệ 30,8%. Năm
2014 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2013. Năm 2015 tăng 3
người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2014.
Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2013 là 7
người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2014 là 11 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng 4,1%.
Năm 2015 giảm 2 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2014.
Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ thấp
nhất trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2013 là 2 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm 2014 là
3 người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2013. Năm 2015 số lao động là 2
người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2014.
2.2.5.Hoạt động đào tạo và phát triển
2.2.5.1. Xác định nhu cầu đào tạo:
Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào
tạo gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng
công việc, nhiệm vụ được giao. Những nhu cầu này dựa trên:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
30
- Năng lực thực hiện công việc hiện tại của CBCNV
- Nhu cầu công việc mới tạo ra buộc phải đào tạo, hoặc đào tạo lại CBCNV
- Nhu cầu đào tạo để hoàn thiện bản thân của từng cá nhân
2.2.5.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo:
Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào tạo
cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của Ngân hàng xem xét. Cùng với
Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo. Thường thì
nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa và bảo
trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp nghiệp vụ nâng cao. Bộ
phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc.
2.2.5.3 Hình thức đào tạo
 Đối với đào tạo trong nước.
Ngân hàng luôn coi đây là cơ sở nền tảng để đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
công nhân viên có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo cho
sự phát triển bền vững của Ngân hàng.
+ Đào tạo trong Ngân hàng
- Mở các lớp học quản lý, cho các giảng viên ở các trường kinh tế về giảng dạy
nhằm nâng cao trình độ quản lý cho các cán bộ trong Ngân hàng để phục vụ cho
công việc quản lý một cách dễ dàng.
- Mở các hệ đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho đội ngũ nhân viên.
- Mở các lớp học nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên kỹ thuật, nâng cao trình
độ cho cán bộ kỹ thuật.
+ Đào tạo ngoài Ngân hàng
- Gửi nhân viên có năng lực, triển vọng đi học những khóa học về lý luận nghiệp
vụ kinh tế, cử đi học cao học, đại học tại chức nhằng nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cho những cán bộ đó. Nhờ đó mà Ngân hàng đã đạt được một
số hiệu quả đáng kể trong công tác đào tạo nhân lực để phục vụ tốt cho nhu cầu
sử dụng nhân lực hiện nay.
 Đào tạo ngoài nước
31
Ngân hàng đã cử những nhân viên ưu tú đi tham quan thực tập, tham quan quy
trình quy trình vận hành của doanh nghiệp tiên tiến, hiện đại tại nước ngoài, giao lưu
để học hỏi kinh nghiệm quản lý và kỹ thuật
2.2.4.4 Số lượng đào tạo
Bảng 2.5 Tình hình đào tạo tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ
(Đơn vị tính: Người)
Năm
Hình thức đào tạo
2013 2014 2015
I.Đào tạo trong nước
1.Cơ bản – dài hạn 2 3 4
2.Ngắn hạn 2 1 4
3. Bồi dưỡng nghiệp vụ 2 4 6
4.Bổ túc nâng cao 0 1 1
II. Đào tạo ngoài nước
1. Cơ bản – dài hạn 0 0 1
2.Ngắn hạn 0 1 1
3. Bồi dưỡng nghiệp vụ . 3 0 0
4.Bổ túc nâng cao 0 0 0
Tổng số đào tạo trong năm 9 9 17
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Nhìn chung, từ khi có sự đổi mới trong giáo dục – đào tạo, Ngân hàng Việt
Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô, số lượng
và chất lượng trong đào tạo.
Kết quả đào tạo chú trọng, trong năm 2014 đào tạo được 9 người, năm 2015
đào tạo được 9 người, không tăng so với năm 2014 Kết quả đào tạo năm 2015 là 17
người, tăng 88.8% so với năm 2015. Phần lớn được đào tạo trong nước. Đào tạo nước
ngoài chiếm tỷ trọng rất thấp khoảng 13.33 % năm 2015
Thực hiện tốt chủ trương, định hướng trong công tác đào tạo cán bộ nhân viên,
trong công tác đào tạo phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước
32
2.2.6 Duy trì nguồn nhân lực
2.2.6.1 Đãi ngộ tinh thần
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ
công nhân viên đang công tác tại Ngân hàng là không thể thiếu được trong chế độ tiền
lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Ngân hàng luôn chú trọng tới.
Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ
công nhân viên của Ngân hàng đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm.
Tạo sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc.
Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động
Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của Ngân hàng
Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm.
Ngân hàng lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm,
đau, v.v...
Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn bộ
công nhân viên của Ngân hàng
Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác,
đoàn, Đảng.
Bảng 2.6 Kết quả du lịch năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015
Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang
Thời gian đi Tháng 07/2014 Tháng 08/2015
Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch
Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm
Số lượng nhân viên
tham gia
Toàn bộ nhân viên Ngân hàng,
dẫn theo gia đình
người thân miễn phí vé xe, tiền
phòng.
Toàn bộ nhân viên Ngân hàng,
dẫn theo gia đình
sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền
phòng 50%.
Tiền ăn miễn phí
Kinh phí Ngân hàng chịu toàn bộ chi phí Ngân hàng chịu toàn bộ chi phí
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
33
2.2.6.2 Đãi ngộ vật chất
Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao
động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù hợp với
quy định của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để
kích thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ nhân viên.
+ Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo
quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc vào
bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1 bậc
lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc lương.
Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng thì
hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng đại
học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2
Bảng 2.7 Hệ số lương theo trình độ
Trình độ Hệ số lương
Trên đại học >4
Đại học 3,4
Cao đẳng 3.0
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4
+ Phụ cấp cơm trưa: Ngân hàng phụ cấp cho tất cả cán bộ công nhân viên trong
công ty, không phân biệt cấp bậc, chức vụ, một người một tháng được 650.000 tiền
ăn.
+ Tiền lương theo kết quả kinh doanh: Tuỳ theo lợi nhuận của từng tháng, công
ty sẽ tính tiền thưởng cho từng nhân viên theo mức độ đóng góp sức lao động thực tế,
nhân viên kinh doanh ký được nhiều hợp đồng với khách hàng thì tỷ lệ chiết khấu cao
34
Bảng 2.8 Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp
Xuất sắc 1,600,000
Giỏi 1,300,000
Khá 1,000,000
Trung Bình 700,000
Bảng 2.9 Mẫu đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên
- Họ tên nhân viên:
- Công việc:
- Bộ phận:
- Giai đoạn đánh giá:
Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú
Khối lượng công việc hoàn thành
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Chất lượng thực hiện công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Hành vi, tác phong trong công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Tổng hợp kết quả
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Qua việc đánh giá, phân tích thành tích công tác , ban lãnh đạo của công ty đã
nắm được các thông tin về năng lực của từng nhân viên, biết được rõ những gì nhân
viên mang lại cho Công ty. Từ đó có những khen thưởng kỷ luật, duy trì sự công bằng
về thưởng phạt của Công ty.
Tiền lương thực lãnh của nhân viên :
Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) =Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ
cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + Lương kinh doanh + thâm niên + phụ cấp khác
– BHXH – BHYT – BHTN (nếu có ) - Thuế TNCN (nếu có)
35
Tại Công ty thông qua tiền thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích
thích nhân viên và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế.
Hàng năm Công ty không ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho
nhân viên.
Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của Công ty hàng năm được phân
chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết quả của thành tích công
việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người.
Tóm tắt chương 2:
Bộ phận Kinh doanh và Bộ phận tín dụng: Bộ phận Kinh Doanh và Bộ phận tín
dụng là hai bộ phận chiếm số đông trong các bộ phận, phù hợp với tố chất công việc
như tìm kiếm khách hàng, tư vấn,v.v.... Nhân sự trong bộ phận Kinh doanh và Tín
dụng tăng dần trong ba năm, cho thấy tình hình kinh doanh của Ngân hàng ngày càng
phát triển và chi nhánh của Ngân hàng đã từng bước mở rộng quy mô thị trường.
Ngân hàng áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như:
phỏng vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn
phòng và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra
được độ chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức
kinh doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được
ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng
Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào tạo
cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của Ngân hàng xem xét. Cùng với
Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo. Thường thì
nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa và bảo
trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp nghiệp vụ nâng cao. Bộ
phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ
công nhân viên đang công tác tại Ngân hàng là không thể thiếu được trong chế độ tiền
lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Ngân hàng luôn chú trọng tới.
36
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG - LÊ VĂN SỸ

More Related Content

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng việt nam Thịnh Vượng.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH LÊ VĂN SỸ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn : ….. Sinh viên thực hiện : ……. MSSV: ………… Lớp: .……… Tp. Hồ Chí Minh, năm
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 i Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH LÊ VĂN SỸ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn : ….. Sinh viên thực hiện : ……. MSSV: ………… Lớp: .……… Tp. Hồ Chí Minh, năm
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn thầy cô là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Ngân hàng đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng nhân sự đã tận tình chỉ giúp em tìm hiểu thực tế về công tác nhân sự tại Ngân hàng cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc Cô dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý Ngân hàng ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : … ……………………………………………. MSSV : …………………………………………………….... Khoá : ……………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iv Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : … ………………………………………… MSSV : ……………………………………………… Khoá : ……………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Giáo viên hướng dẫn
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 v Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................8 CHƯƠNG I ...............................................................................................................10 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH LÊ VĂN SỸ .......................................................10 1.1 lịch sử phát triển..................................................................................................10 Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK .......................................................................10 1.2 Chức năng hoạt động...........................................................................................10 1.3 Mạng lưới kinh doanh........................................................................................11 1.4. Giới thiệu chung về chi nhánh Lê Văn Sỹ.........................................................11 1.4.1. Quá trình hình thành phát triển.: .....................................................................11 1.4.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. ..........................12 1.5.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ..................................14 Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - LÊ VĂN SỸ .........................19 2.1. Tình hình nguồn nhân lực trong 3 năm (2013-2015).........................................19 2.1.1. Theo giới tính..................................................................................................19 2.1.2. Theo độ tuổi ....................................................................................................20 2.1.3. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây......................................21 2.2 Tình hình quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng ...............................................21 2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực tại Ngân hàng......................................................21 2.2.2.1.Kế hoạch tuyển dụng.....................................................................................21 2.2.2.2. Nhu cầu tuyển dụng .....................................................................................22 2.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại Ngân hàng .....................................................23 2.2.2.1 Nguồn tuyển dụng.........................................................................................23 2.2.3. Hình thức tuyển dụng......................................................................................24 2.2.4. Quy trình tuyển dụng ......................................................................................25 2.2.3.4 Kết quả tuyển dụng .......................................................................................29 2.2.5.Hoạt động đào tạo và phát triển .......................................................................29
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vi Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.5.1. Xác định nhu cầu đào tạo:............................................................................29 2.2.5.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo:.........................................................................30 2.2.5.3 Hình thức đào tạo..........................................................................................30 2.2.4.4 Số lượng đào tạo ...........................................................................................31 2.2.6 Duy trì nguồn nhân lực ....................................................................................32 2.2.6.1 Đãi ngộ tinh thần...........................................................................................32 2.2.6.2 Đãi ngộ vật chất ............................................................................................33 Tóm tắt chương 2: .....................................................................................................35 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - LÊ VĂN SỸ....................................................................................................................36 3.1 Phướng hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ trong thời gian tới....................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Phương hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng.... Error! Bookmark not defined. 3.2 Một số kiến nghị..................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng......................Error! Bookmark not defined. 3.2.2.Hoàn thiện chính sách đào tạo và phát triển ....Error! Bookmark not defined. Tóm tắt chương 3 ......................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ trong 3 năm 2013-2015 ...........................................................15 Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính..................................................................19 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi....................................................................20 Bảng 2.3: Tình hình biến động nhân sự ....................................................................21 Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của Ngân hàng............................26 Bảng 2.4: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2013 – 2015).......................................29 Bảng 2.5 Kết quả du lịch năm...................................................................................32 Bảng 2.7 Tình hình đào tạo tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ ...31
  • 9. 8 LỜI MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài Trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có bước chuyển mình mạnh mẽ. Đó là Việt Nam đã chính thức gia nhập vào nền kinh tế quốc tế. Tất cả các doanh nghiệp trong nước sẽ tìm kiếm được nhiều cơ hội hợp tác kinh doanh và bên cạnh phải đối mặt với những khó khăn, thách thức mới. Trước tình hình đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực, doanh nghiệp cần phải có đội ngũ nhân viên giỏi. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải đặt công tác quản trị nguồn nhân lực lên hàng đầu. Lâu nay, nguồn nhân lực luôn được xem là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu tạo nên sự thành công của doanh nghiệp, tổ chức. Một doanh nghiệp, tổ chức có thể có công nghệ hiện đại, chất lượng dịch vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững mạnh nhưng nếu thiếu lực lượng lao động giỏi thì doanh nghiệp, tổ chức đó khó có thể tồn tại lâu dài và tạo dựng được lợi thế cạnh tranh, bởi lẽ con người chính là yếu tốt tạo ra sự khác biệt giữa các doanh nghiệp, tổ chức. Chính vì cảm nhận được tầm quan trọng và sự cần thiết phải có công tác quản trị nguồn nhân lực trong bất cứ một doanh nghiệp, tổ chức nào, cho nên em đã lựa chon đề tài “Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ” 1. Mục đích nghiên cứu: Hiểu rõ thực trạng công tác quản trị nguồn nhân tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ nhằm tìm ra các ưu điểm và tồn tại trong công tác này và đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nhằm phát triển công tác quản trị nguồn nhân lực của Ngân hàng trong thời gian tới 2. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ 3. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu từ Ngân hàng. Thu thập tài liệu từ sách, báo và các website.
  • 10. 9 4. Phạm vi đề tài: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ trong giai đoạn 2013 – 2015 5. Bố cục đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài có ba chương chính là: Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tạo Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ
  • 11. 10 CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH LÊ VĂN SỸ 1.1 lịch sử phát triển. Ngân hàng việt nam thịnh vượng ( tiền thân là ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh việt nam “ VPBANK” ) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 113 năm. Với số vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển VPBANK đã nhiều lần thực hiện tăng vốn điều lệ từ ngày 1 tháng 10 năm 2008 VPBANK có số vốn điều lệ là 2.117.474.330.000 đồng. trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBANK luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn… bên cạnh việc tăng cường mở rộng mạng lưới giao dịch, trong năm 2006, VPBANK cũng đã mở thêm 2 Ngân hàng trực thuộc đó là Ngân hàng quản lý nợ và khai thác tài sản VPBANK và Ngân hàng chứng khoán VPBANK. Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK 1.2 Chức năng hoạt động. Chức năng hoạt động chủ yếu của VPBANK bao gồm: - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư - Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng - Kinh doanh ngoại hối - Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác - Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
  • 12. 11 1.3 Mạng lưới kinh doanh. VPBANK đã có tổng số 134 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc: - Tại TP.HCM: 1 trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch - Các tỉnh thành phố khác thuộc miền Nam ( Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình, Thái Bình): 26 chi nhánh và phòng giao dịch. - Khu vực miền Trung( Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 chi nhánh và phòng giao dịch. - Khu vực miền Nam( Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 chi nhánh và phòng giao dịch. - 550 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh VPBANK – Western Union. 1.4. Giới thiệu chung về chi nhánh Lê Văn Sỹ 1.4.1. Quá trình hình thành phát triển.: Chi nhánh Lê Văn Sỹ được khai trương và đi vào hoạt động từ ngày 18-7-2008 tại địa chỉ 288-290, Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Hồ Chí Minh. Đây là chi nhánh cấp 1 thứ 5 của VPBANK trên địa bàn TP.HCM đồng thời cũng là điểm giao dịch thứ 48 của VPBANK trên địa bàn TP.HCM là điểm giao dịch thứ 135 trên toàn hệ thống. từ khi đi vào hoạt động đến nay với lợi thế nằm trong các quận nội thành tập trung đông dân cư có nhu cầu về dịch vụ tín dụng cao chi nhánh Lê Văn Sỹ đã hoạt động rất hiệu quả và hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra đóng góp một phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của toàn ngân hàng.
  • 13. 12 1.4.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức VPBANK chi nhánh Lê Văn Sỹ (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng VPBANK chi nhánh Lê Văn Sỹ) Phòng kế hoạch kinh – Kinh doanh. - Nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng, đề xuất chính sách ưu đãi đối với từng khách hàng. - Xây dựng kế hoạch cho vay ngắn, trung và dài hạn. - Thực hiện các nghiệp vụ cho vay (nội, ngoại tệ) để đầu tư vào các thành phần kinh tế, thu nợ đối với các khoản vay. - Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, thanh toán quốc tế. - Tổng hợp, phân tích thông tin kinh tế, thông tin phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ tín dụng. - Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê, kiểm tra nghiệp vụ theo quy định. Giám Đốc Phó Giám Đốc Các phòng giao dịch Phòng nghiệp vụ Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng kế toán ngân quỹ Phòng kiểm tra kiểm soát Phòng hành chính nhân sự
  • 14. 13 - Đầu mối tiếp nhận và xử lý các nghiệp vụ tín dụng của các bộ phận, phòng giao dịch trực thuộc. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao cho. Phòng kế toán – Ngân quỹ. - Tham mưu cho Giám đốc về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh, tổ chức quản lý tài chính kế toán – ngân quỹ trong Chi nhánh. - Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán – ngân quỹ như hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán ngân quỹ để quản lý và kiểm soát nguồn vốn và việc sử dụng nguồn vốn, quản lý tài sản, vật tư, thu nhập, chi phí, xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh. - Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo pháp lệnh kế toán thống kê và qui chế hiện hành của ngân hàng VPBANK. - Xây dựng, quyết toán kế hoạch tài chính, quỹ tiền lương của chi nhánh trình lên hội sở chính phê duyệt - Quản lý, giám sát và thực hiện chế độ chỉ tiêu tại chi nhánh. - Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ, định mức tồn kho theo quy định. - Tổ chức thu chi tiền mặt trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu của khách hàng. - Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kế toán, ngân quỹ trong chi nhánh. Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát bằng văn bản cho giám đốc ngân hàng, đưa ra những kiến nghị cần bổ sung, sửa đổi về quy chế. Phòng hành chính. Thực hiện mua sắm công cụ, dụng cụ trang thiết bị dung để trang bị cho các phòng nghiệp vụ. ký hợp đồng với nhà thầu thực hiện cải tạo, sửa chữa trụ sở của chi nhánh và giám sát thi công công trình. Phòng giao dịch. Trực tiếp giao dịch với khách hàng và báo cáo lên ngân hàng VPBANK chi nhánh Lê Văn Sỹ thực thi kế hoạch, chiến lược phát triển do chi nhánh đề ra.
  • 15. 14 1.5.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:
  • 16. 15 Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ trong 3 năm 2013-2015 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I. Thu thập 60.503 65.13 2 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27 1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng 59.775 64.32 3 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62 2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15 II. Chi phí 50.541 52.53 7 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93 1.Chi hoạt động tín dụng 44.872 45.63 5 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58 2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58 III.Lợi nhuận 9.962 12.59 5 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ) Năm 2014/ 2013: Tổng thu nhập của năm 2014 là 65.132 triệu đồng, tăng 4.629 triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2013 có thu nhập là 60.503 triệu đồng. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323 triệu đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%. Nguyên nhân là do năm 2014 Ngân hàng VPBANK giảm lãi suất cho vay và triển khai các chiến lược mở rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do đó dẫn đến nguồn vốn cho vay tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo. Năm 2015/2014: Năm 2015 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với cùng kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm 1,61% trong
  • 17. 16 tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số không lớn nhưng phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú trọng vào lĩnh vực phát triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một huyện thuần nông, địa bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng cao, nên việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn. Tổng thu nhập của năm 2015 đạt 60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng so với năm 2014, với tỷ lệ giảm là 7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong năm 2015 kinh tế Việt Nam nói chung và không riêng Bà Rịa Vũng Tàu đã gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu thụ bị thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng. Về chi phí: Năm 2014/ 2013: Chi phí năm 2014 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2013, ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng tỷ lệ tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố gắng kịp thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá phức tạp, lạm phát tăng cao,… Năm 2015/2014: Năm 2015 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng, chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng kỳ năm 2014. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi giảm 998 triệu đồng. Về lợi nhuận: Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2014 lợi nhuận đạt 12.595 triệu đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2013, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2015 tăng 1.007 triệu đồng so với cùng kỳ 2014 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn 2013-2015 nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó khăn lớn lên tình trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của ban lãnh đạo và sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc lợi nhuận vẫn tăng lien
  • 18. 17 tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ đó cho thấy Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ hoạt động rất tốt
  • 19. 18 Tóm tắt chương 1 Ngân hàng việt nam thịnh vượng ( tiền thân là ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh việt nam “ VPBANK” ) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 113 năm Chi nhánh Lê Văn Sỹ được khai trương và đi vào hoạt động từ ngày 18-7-2008 tại địa chỉ 288-290, Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Hồ Chí Minh. Đây là chi nhánh cấp 1 thứ 5 của VPBANK trên địa bàn TP.HCM đồng thời cũng là điểm giao dịch thứ 48 của VPBANK trên địa bàn TP.HCM là điểm giao dịch thứ 135 trên toàn hệ thống. từ khi đi vào hoạt động đến nay với lợi thế nằm trong các quận nội thành tập trung đông dân cư có nhu cầu về dịch vụ tín dụng cao chi nhánh Lê Văn Sỹ đã hoạt động rất hiệu quả và hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra đóng góp một phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của toàn ngân hàng.
  • 20. 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - LÊ VĂN SỸ 2.1. Tình hình nguồn nhân lực trong 3 năm (2013-2015) 2.1.1. Theo giới tính Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở Ngân hàng tăng dần qua các năm  Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2013 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2014 là 26 người tăng 3 người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2015, số lao động nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nữ: Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Ngân hàng cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2013 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2014 là 42 người tăng 12 người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2015 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. Giới tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)
  • 21. 20 2.1.2. Theo độ tuổi Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: Người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)) Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Ngân hàng và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2013 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2014 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2015 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2014 với tỷ lệ là 58,3%.  Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2013 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2014 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2013, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2015 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.  Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2013 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2014 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2015 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Ngân hàng có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Ngân hàng rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
  • 22. 21 2.1.3. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây Bảng 2.3: Tình hình biến động nhân sự (Đơn vị tính: Người) STT Bộ phận(người) 2013 2014 2015 1 Hành chính – Nhân Sự 12 16 17 2 Tài chính – Kế Toán 13 15 15 3 Kinh Doanh – Tín dụng 15 19 22 4 Giao dịch viên 13 18 18 Tổng số lao động 53 68 72 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Nhận xét: Qua bảng theo dõi tình hình nhân sự của Ngân hàng trong ba năm gần đây ta thấy có sự biến động rõ rệt và số lượng lao động tăng dần qua từng năm. Cụ thể:  Bộ phận HC-NS: Năm 2013 là 12 người, đến năm 2014 tăng 4 người so với năm 2013, đến năm 2015 bộ phận này có 17 người, cho thấy Ngân hàng đã cung cấp lực lượng quản lý cho bộ phận nhân sự rất kỹ lưỡng để đào tạo nhân tài trong tương lai.  Bộ phận TC-KT: Năm 2013 bộ phận này là 13 người, sang năm 2014 tăng 2 người so với năm 2013 và giữ nguyên cho đến năm 2015 với số lượng là 15 người. Ngân hàng đã duy trì nguồn lực một cách tốt nhất để phát triển và đào tạo nhân viên có tay nghề, chính xác, cẩn thận trong tính toán.  Bộ phận Kinh doanh và Bộ phận tín dụng: Bộ phận Kinh Doanh và Bộ phận tín dụng là hai bộ phận chiếm số đông trong các bộ phận, phù hợp với tố chất công việc như tìm kiếm khách hàng, tư vấn,v.v.... Nhân sự trong bộ phận Kinh doanh và Tín dụng tăng dần trong ba năm, cho thấy tình hình kinh doanh của Ngân hàng ngày càng phát triển và chi nhánh của Ngân hàng đã từng bước mở rộng quy mô thị trường. 2.2 Tình hình quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng 2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực tại Ngân hàng 2.2.2.1.Kế hoạch tuyển dụng Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu nhân lực là vô cùng quan trọng và rất lớn, nhất là nguồn nhân lực có tay nghề để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng
  • 23. 22 một cách nhanh chóng mọi lúc mọi nơi. Trong năm 2014 Ngân hàng cần thêm khoảng 5 kỹ thuật viên để phục vụ khách hàng. Như vậy chẳng những cần bổ sung thêm nhân lực mà Ngân hàng cần phải giữ chân nguồn nhân lực cũ bằng các chính sách ưu đãi và chế độ đãi ngộ phù hợp với năng lực và sự đóng góp của họ vào sự phát triển của Ngân hàng. Ngân hàng không có kế hoạch tuyển dụng từ đầu năm, mà tuyển dụng chỉ khi có nhân viên nghỉ việc hoặc tình hình hoạt động kinh doanh phát triển mạnh khiến cho công việc quá tải. Và kế hoạch tuyển dụng chỉ được lập trong thời gian ngắn và sử dụng trong nhất thời chứ không phải cho mục đích lâu dài. Trong trường hợp mở thêm kho bãi hoặc chi nhánh thì lúc đó kế hoạch tuyển dụng sẽ được chuẩn bị chu đáo hơn, dài hạn hơn. 2.2.2.2. Nhu cầu tuyển dụng Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên BGĐ xem xét. Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được xác định trên cơ sở sau:  Kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng, phòng, ban, đơn vị.  Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.  Thực trạng nguồn nhân lực của Ngân hàng.  Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.  Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.  Mở rộng quy mô kinh doanh của Ngân hàng.  Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh. Bảng 2.7: Nhu cầu tuyển dụng nhân sự (2013-2015) (Đơn vị tính: Người) ST T Vị trí tuyển dụng Năm 2013 2014 2015 1 Nhân viên văn phòng 3 3 3
  • 24. 23 2 Nhân viên tín dụng 1 1 6 3 Chuyên viên kỹ thuật 2 1 2 Tổng 6 5 11 Nguồn: phòng nhân sự Khi đã có nhu cầu tuyển dụng, phòng nhân sự chịu trách nhiệm theo dõi, thực hiện kế hoạch tuyển dụng đã được xác định. Kế hoạch tuyển dụng sẽ được Trưởng phòng HC-NS lập hằng năm và trình lên BGĐ duyệt vào quý I của năm kế hoạch. Để tránh tình trạng nghỉ việc không có người thay thế, bộ phận nhân sự nên xây dựng chương trình cộng tác viên/thực tập viên để có phương án thay thế nhân sự khi cần thiết. Để thực hiện được một đợt tuyển dụng, bộ phận nhân sự phải nghiên cứu rất nhiều khía cạnh. Từ nhu cầu số lượng tuyển và vị trí, công việc đăng tuyển mà tìm ra được nguồn tuyển, thời gian, địa điểm, câu hỏi, bài test, mức lương… 2.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại Ngân hàng 2.2.2.1 Nguồn tuyển dụng Nguồn ứng viên từ nội bộ Ngân hàng Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong Ngân hàng nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà Ngân hàng đang có nhu cầu tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại hồ sơ khác nhau như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân sự. Để tìm ra những nhân viên của Ngân hàng có đủ khả năng đảm nhiệm những chức doanh còn trống, ban lãnh đạo Ngân hàng thường sử dụng phương pháp: niêm yết chỗ làm hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn trống. Bản niêm yết này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong Ngân hàng đều biết. Đó là thủ tục thông báo cho CNV trong toàn Ngân hàng biết rằng hiện đang cần tuyển người cho một số công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị trí còn trống, các thủ tục cần thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ thể, kể cả tuổi tác, sức khỏe, lương bổng và quyền lợi. Nguồn ứng viên từ bên ngoài Ngân hàng
  • 25. 24 Nguồn ứng viên từ bên ngoài Ngân hàng là tuyển nhân viên từ thị trường lao động. Một Ngân hàng thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần quan tâm đến các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người, chính quyền địa phương nơi Ngân hàng hoạt động, khả năng tài chính của Ngân hàng. Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài Ngân hàng có thể được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao động chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng viên tự nộp đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển chọn, mục đích tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp Ngân hàng bổ sung cả về số lượng và chất lượng lao động. Người lao động đã được đào tạo Người lao động đã được đào tạo chuyên môn nhưng làm việc ở Ngân hàng sẽ được tiếp tục đào tạo tay nghề chuyên sâu. Vì vậy người sử dụng lao động phải hướng dẫn, giúp đỡ để người lao động có điều kiện ứng dụng kiến thức đã học, bổ sung những điều cần thiết và phát triển trở thành lao động giỏi và các doanh nghiệp muốn tuyển dụng được nhân tài cần phải bỏ công tìm kiếm, thu hút cũng như sử dụng và đãi ngộ thỏa đáng những nhân tài hiện có. Người chưa được đào tạo 2.2.3. Hình thức tuyển dụng Ban giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ, ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn, BGĐ sẽ là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định. Ngân hàng áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như: phỏng vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn phòng và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra được độ chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức kinh doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng. Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các bảng câu hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc, người
  • 26. 25 phỏng vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên và trình lên BGĐ. 2.2.4. Quy trình tuyển dụng Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải mọi doanh nghiệp đều có quy trình tuyển dụng giống nhau, nhiều khi trong một doanh nghiệp, tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có cách tuyển dụng khác nhau.Vì vậy, quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực sau đây được các Ngân hàng áp dụng rất linh hoạt.
  • 27. 26 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của Ngân hàng Giải thích lược đồ: Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung
  • 28. 27 thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về Ngân hàng, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc. Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp để giảm bớt chi phí cho Ngân hàng và ứng viên. Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai lý lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các chứng chỉ hoặc bằng cấp có liên quan. Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện ra. Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có năng lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến Ngân hàng. Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và phỏng vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban để kiểm tra chính xác hơn về phần chuyên môn. Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng phỏng vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận BGĐ của Ngân hàng. Những ứng viên không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên. Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, BGĐ sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên BGĐ quyết định cuối cùng. Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu chuẩn nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được tuyển sẽ được giữ lại và tham gia vào hoạt động của Ngân hàng, những ứng viên không được tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
  • 29. 28 Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã duyệt và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết định tuyển chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2 tháng. Trong thời gian thử việc, phòng nhân sự có trách nhiệm quan sát, đánh giá vào phiếu đánh giá quá trình thử việc trước khi có quyết định chính thức. Bên cạnh đó thông báo về nội quy Ngân hàng, lịch làm việc, mức thưởng phạt cho nhân viên mới để nhân viên tiếp cận được những thông tin trong Ngân hàng. Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố trí các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Ngân hàng triển khai công tác tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các chỉ tiêu và yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn phân bổ chức vụ trong quá trình tuyển dụng, những công việc có vị trí quan trọng sẽ bố trí người có chức vụ cao hơn để có quyết định tuyển chọn cuối cùng. Bảng mô tả công việc trình bày rõ vị trí công việc, mô tả công việc và các tiêu chuẩn trong công việc. Phòng nhân sự sẽ hướng dẫn và thông báo tuyển dụng qua bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc cho nhân viên mới thực hiện theo đúng quy định. Dưới đây là bản mô tả và tiêu chuẩn công việc cho vị trí Chuyên viên tư vấn bất động sản ở bộ phận Phòng Kinh doanh của Ngân hàng.
  • 30. 29 2.2.3.4 Kết quả tuyển dụng Bảng 2.4: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2013 – 2015) (Đơn vị tính: Người) Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Qua giới thiệu 4 30,8 5 26,3 8 42,1 Tự nộp đơn 7 53,8 11 57,9 9 47,4 Lao động đang công tác chuyển đến 2 15,4 3 15,8 2 10,5 Tổng số đơn xin việc 13 100 19 100 19 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự) Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn nhân lực tự nộp đơn xin việc vào Ngân hàng. Cụ thể: Qua giới thiệu: Năm 2013, nguồn lao động này là 4 người chiếm tỷ lệ 30,8%. Năm 2014 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2013. Năm 2015 tăng 3 người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2014. Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2013 là 7 người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2014 là 11 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng 4,1%. Năm 2015 giảm 2 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2014. Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ thấp nhất trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2013 là 2 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm 2014 là 3 người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2013. Năm 2015 số lao động là 2 người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2014. 2.2.5.Hoạt động đào tạo và phát triển 2.2.5.1. Xác định nhu cầu đào tạo: Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào tạo gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng công việc, nhiệm vụ được giao. Những nhu cầu này dựa trên: - Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
  • 31. 30 - Năng lực thực hiện công việc hiện tại của CBCNV - Nhu cầu công việc mới tạo ra buộc phải đào tạo, hoặc đào tạo lại CBCNV - Nhu cầu đào tạo để hoàn thiện bản thân của từng cá nhân 2.2.5.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo: Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào tạo cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của Ngân hàng xem xét. Cùng với Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo. Thường thì nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa và bảo trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp nghiệp vụ nâng cao. Bộ phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc. 2.2.5.3 Hình thức đào tạo  Đối với đào tạo trong nước. Ngân hàng luôn coi đây là cơ sở nền tảng để đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo cho sự phát triển bền vững của Ngân hàng. + Đào tạo trong Ngân hàng - Mở các lớp học quản lý, cho các giảng viên ở các trường kinh tế về giảng dạy nhằm nâng cao trình độ quản lý cho các cán bộ trong Ngân hàng để phục vụ cho công việc quản lý một cách dễ dàng. - Mở các hệ đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho đội ngũ nhân viên. - Mở các lớp học nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên kỹ thuật, nâng cao trình độ cho cán bộ kỹ thuật. + Đào tạo ngoài Ngân hàng - Gửi nhân viên có năng lực, triển vọng đi học những khóa học về lý luận nghiệp vụ kinh tế, cử đi học cao học, đại học tại chức nhằng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho những cán bộ đó. Nhờ đó mà Ngân hàng đã đạt được một số hiệu quả đáng kể trong công tác đào tạo nhân lực để phục vụ tốt cho nhu cầu sử dụng nhân lực hiện nay.  Đào tạo ngoài nước
  • 32. 31 Ngân hàng đã cử những nhân viên ưu tú đi tham quan thực tập, tham quan quy trình quy trình vận hành của doanh nghiệp tiên tiến, hiện đại tại nước ngoài, giao lưu để học hỏi kinh nghiệm quản lý và kỹ thuật 2.2.4.4 Số lượng đào tạo Bảng 2.5 Tình hình đào tạo tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ (Đơn vị tính: Người) Năm Hình thức đào tạo 2013 2014 2015 I.Đào tạo trong nước 1.Cơ bản – dài hạn 2 3 4 2.Ngắn hạn 2 1 4 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ 2 4 6 4.Bổ túc nâng cao 0 1 1 II. Đào tạo ngoài nước 1. Cơ bản – dài hạn 0 0 1 2.Ngắn hạn 0 1 1 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ . 3 0 0 4.Bổ túc nâng cao 0 0 0 Tổng số đào tạo trong năm 9 9 17 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Nhìn chung, từ khi có sự đổi mới trong giáo dục – đào tạo, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô, số lượng và chất lượng trong đào tạo. Kết quả đào tạo chú trọng, trong năm 2014 đào tạo được 9 người, năm 2015 đào tạo được 9 người, không tăng so với năm 2014 Kết quả đào tạo năm 2015 là 17 người, tăng 88.8% so với năm 2015. Phần lớn được đào tạo trong nước. Đào tạo nước ngoài chiếm tỷ trọng rất thấp khoảng 13.33 % năm 2015 Thực hiện tốt chủ trương, định hướng trong công tác đào tạo cán bộ nhân viên, trong công tác đào tạo phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước
  • 33. 32 2.2.6 Duy trì nguồn nhân lực 2.2.6.1 Đãi ngộ tinh thần Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên đang công tác tại Ngân hàng là không thể thiếu được trong chế độ tiền lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Ngân hàng luôn chú trọng tới. Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ công nhân viên của Ngân hàng đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm. Tạo sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc. Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của Ngân hàng Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm. Ngân hàng lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm, đau, v.v... Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn bộ công nhân viên của Ngân hàng Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác, đoàn, Đảng. Bảng 2.6 Kết quả du lịch năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang Thời gian đi Tháng 07/2014 Tháng 08/2015 Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm Số lượng nhân viên tham gia Toàn bộ nhân viên Ngân hàng, dẫn theo gia đình người thân miễn phí vé xe, tiền phòng. Toàn bộ nhân viên Ngân hàng, dẫn theo gia đình sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền phòng 50%. Tiền ăn miễn phí Kinh phí Ngân hàng chịu toàn bộ chi phí Ngân hàng chịu toàn bộ chi phí (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
  • 34. 33 2.2.6.2 Đãi ngộ vật chất Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Lê Văn Sỹ đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù hợp với quy định của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để kích thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ nhân viên. + Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc vào bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1 bậc lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc lương. Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng thì hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng đại học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2 Bảng 2.7 Hệ số lương theo trình độ Trình độ Hệ số lương Trên đại học >4 Đại học 3,4 Cao đẳng 3.0 Trung cấp 1.6 Lao động phổ thông 1.4 + Phụ cấp cơm trưa: Ngân hàng phụ cấp cho tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty, không phân biệt cấp bậc, chức vụ, một người một tháng được 650.000 tiền ăn. + Tiền lương theo kết quả kinh doanh: Tuỳ theo lợi nhuận của từng tháng, công ty sẽ tính tiền thưởng cho từng nhân viên theo mức độ đóng góp sức lao động thực tế, nhân viên kinh doanh ký được nhiều hợp đồng với khách hàng thì tỷ lệ chiết khấu cao
  • 35. 34 Bảng 2.8 Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp Xuất sắc 1,600,000 Giỏi 1,300,000 Khá 1,000,000 Trung Bình 700,000 Bảng 2.9 Mẫu đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên - Họ tên nhân viên: - Công việc: - Bộ phận: - Giai đoạn đánh giá: Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú Khối lượng công việc hoàn thành Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Chất lượng thực hiện công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Hành vi, tác phong trong công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Tổng hợp kết quả Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Qua việc đánh giá, phân tích thành tích công tác , ban lãnh đạo của công ty đã nắm được các thông tin về năng lực của từng nhân viên, biết được rõ những gì nhân viên mang lại cho Công ty. Từ đó có những khen thưởng kỷ luật, duy trì sự công bằng về thưởng phạt của Công ty. Tiền lương thực lãnh của nhân viên : Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) =Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + Lương kinh doanh + thâm niên + phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếu có ) - Thuế TNCN (nếu có)
  • 36. 35 Tại Công ty thông qua tiền thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích thích nhân viên và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế. Hàng năm Công ty không ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho nhân viên. Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của Công ty hàng năm được phân chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết quả của thành tích công việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người. Tóm tắt chương 2: Bộ phận Kinh doanh và Bộ phận tín dụng: Bộ phận Kinh Doanh và Bộ phận tín dụng là hai bộ phận chiếm số đông trong các bộ phận, phù hợp với tố chất công việc như tìm kiếm khách hàng, tư vấn,v.v.... Nhân sự trong bộ phận Kinh doanh và Tín dụng tăng dần trong ba năm, cho thấy tình hình kinh doanh của Ngân hàng ngày càng phát triển và chi nhánh của Ngân hàng đã từng bước mở rộng quy mô thị trường. Ngân hàng áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như: phỏng vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn phòng và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra được độ chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức kinh doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào tạo cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của Ngân hàng xem xét. Cùng với Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo. Thường thì nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa và bảo trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp nghiệp vụ nâng cao. Bộ phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên đang công tác tại Ngân hàng là không thể thiếu được trong chế độ tiền lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Ngân hàng luôn chú trọng tới.
  • 37. 36 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - LÊ VĂN SỸ