Cơ sở lý luận kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. Nguyên vật liệu là những đối tưọng mua ngoài hoặc chế biến cần thiết trong quá trình hoặt động sản xuất của doanh nghiệp. Đặc điểm của nguyên vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và trong chu kỳ sản đó vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể của sản phẩm. Về mặt giá trị, do chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định nên khi tham gia vào sản xuất, giá trị của vật liệu sẽ được tính hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đặc điểm này nguyên vật liệu được xếp vào loại tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Cơ sở lý luận kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ
2.1. Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
2.1.1.Nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là những đối tưọng mua ngoài hoặc chế biến cần thiết trong quá
trình hoặt động sản xuất của doanh nghiệp. Đặc điểm của nguyên vật liệu là chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất nhất định và trong chu kỳ sản đó vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ
bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể của sản phẩm. Về mặt giá trị,
do chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định nên khi tham gia vào sản xuất, giá trị
của vật liệu sẽ được tính hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đặc
điểm này nguyên vật liệu được xếp vào loại tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho nên việc quản lý quá trình thu mua vận chuyển
bảo quản dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn trong việc tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm.
2.1.2.Công cụ dụng cụ.
Công cụ dụng là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn và thời gian sử
dụngtheo qui định để được coi là tài sản cố định. Vì vậy công cụ dụng cụ được quản lý và
hạch toán như các vật liệu.
Theo qui định hiện hành những tư liệu lao động sau đây không phân biệt tiêu
chuẩn giá trị và thời gian sử dụng vẫn được coi là công cụ dụng cụ
Các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, hàng hóa trong quá trình thu mua bảo quản
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh sành sứ
Quần áo giầy dép chuyên dùng để làm việc
Các lán trại tạm thời, đà giáo dụng cụ gá lắp trong ngành xây dựng cơ bản.
Tuy được quản lý và hạch toán như các loại vật liệu những công cụ dụng cụ có
những đặc điểm giống như tài sản cố định vì đều là tư liệu lao động. Đặc điểm đó là: Có
thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong quá trình sử dụng chúng giữ được
những hình thái vật chất ban đầu và chuyển dần từng bộ phận giá trị hao mòn và chi phí
sản xuất kinh doanh.
Do đó để tinh chính xác phần giá trị của công cụ dụng cụ tham gia vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ kết toán phải sử dụng các phương tiện ohân bổ sau đây:
Phân bổ một lần: Áp dụng trong trường hợp xuất dùng công cụ dụng cụ có gia
trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, doanh nghiệp sẽ tinh hết giá trị của công cụ dụng cụ vào
chi phí sản xuất kinh doanh giống như nguyên vật liệu.
Phân bổ nhiều lần: Áp dụng trong trường hợp xuất dung công cụ dụng cụ có
giá trị lớn không thể phân bổ hết một trừ vào chi phí như thay thế hàng hoạt động công cụ
dụng cụ đang dùng.... khi đó kế toán phải căn cứ vào giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng,
thời gian có thể sử dụng và mức độ tham gia của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh để
xác định số lần phải phân bổ và mức phân bổ mỗi lần. Khi công cụ dụng cụ bị hỏng, bị mất
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hoặc mất hết thời hạn sử dụng theo quy định thì kế toán phải phân bố phần giá trị còn lại
của công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh sau khi trừ đi giá trị phế liệu thu hồi
và khoản bồi thường vật chất (nếu có).
2.2. Phân loại và đánh giá
2.2.1. Phân loại
2.2.1.1. Nguyên vật liệu
Trong doanh nghiệp vật liệu bao gồm nhiều loại, nhiều thứ có vai trò công dụng
tính chất lý, hóa khác nhau và biến động thường xuyên hàng ngày trong quá trình sản xuất.
Để phục vụ công tác quản lý và hạch toán, tất yếu khách quanlà phải phân loại vật liệu.
Thông thường nguyên vật liệu trong doanh nghiệp được chia thành những loại sau:
− Nguyên vật liệu chính: Nguyên liệu, vật liệu chính là đối tượng lao động chính
trong doanh nghiệp, là cơ sở vật chất chủ yếu, hình thành nên thực thể của sản phẩm như
sắt, thép trong công nghiệp cơ khí; bông trong công nghiệp keó sợi; gạch, gói, xi măng
trong xây dựng cơ bản; hạt giống, phân bón, trong nông nghiệp...bán thành phẩm mua
ngoài cũng phản ánh vào nguyên vật liệu chính (như vật kết cấu trong xây dựng cơ bản...).
− Vật liệu phụ: Vật liệu phụ cũng là đối tượng lao động nhưng vật liệu phụ không
phải là cơ cở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới. Vật liệu phụ thường được sử
dụng kết hợp với vật liệu chính nhằm năng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm
mới, phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật hoặc quản lý ...như thuốc tẩy , thuốc nhuộm
ở nhà máy dệt, dầu mở bôi trơn máy móc trong sản xuất công nghiệp; thuốc trừ sâu, thuốc
thú y.
− Nhiên liệu: Nhiên liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất
kinh doanh, nhiên liệu gồm có: xăng, dầu, khí đốt....
− Phụ tùng thay thế sữa chữa: Là những chi tiết, phụ tùng máy móc thiết bị mà
doanh nghiệp mua sắm, dự trữ phục vụ cho việc sữa chữa máy móc thiết bị.
− Phế liệu: Là những thứ bị loại trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị
nhưng còn có thể tạm dụng được hoặc bán ra được phế liệu đã mất hết phần lớn giá trị sử
dụng ban đầu, như sắt vụn, gỗ vụn, gạch gói vỡ.
Nguyên vật liệu cần phải phân chia một các chi tiết hơn theo tính năng lý hóa
học theo quy cách ,phẩm chất của nguyên vật liệu.Công việc đó được được thực hiện trên
cơ sở xây dựng và lập sổ danh điểm nguyên vật liệu , trong đó nguyên vật liệu được chia
thành từng loại, từng nhóm, từng thứ nguyên vật liệu.
SỔ DANH ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU
Loại: Nguyên Vật Liệu Chính – Ký Hiệu 1521
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ký hiệu Tên, nhãn hiệu,
quy cách nguyên
vật liệu
Đơn
vị
tính
Đơn giá hạch
toán
G
hi
chú
Nhóm Danh điểm
nguyên vật
liệu
1 2 3 4 5 6
1521.01
1521.02
1521.03
1521.01.01
..............
1521.01.99
................
1521.02.99
.................
2.2.1.2. Công cụ dụng cụ
Phân loại công cụ dung cụ theo nội dung kinh tế
− Công cụ dụng cụ dùng vào sản xuất kinh doanh
− Công cụ dụng cụ dùng vào sinh hoạt đời sống
− Công cụ dụng cụ dùng vào quản lý
Phân loại công cụ dụng cụ theo giá trị
− Chia làm 2 loại :
Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ phân bổ một lần hay phân bổ 100%.
Công cụ dụng cụ có giá trị lớn phân bổ hai lần hay phân bổ 100%.
2.2.2. Đánh giá
Đánh giá vật liệu là dùng thước đo bằng tiền để biểu hiện theo những nguyên tắc
nhất định. Trong các doanh nghiệp sản xuất, giạt các loại vật liệu, công cụ dụng cụ có thể
biểu hiện theo hai loại giá khác nhau:giá trị thực tế và giá thực tế vật liệu xuất kho.
Đánh giá vật liệu theo giá thực tế
− Vật liệu mua ngoài:
Trị giá thực giá hóa chi phí vận chuyển chi phí gia thuế
tế vật liệu = đơn + bốc dỡ,bảo quản từ + công + (nếu
mua ngoài nơi mua về DN (nếu có) có)
− Vật liệu tự chế tạo:
Trị giá thực tổng chi phí thực tế
tế vật liệu = sản xuất ra vật liệu đó
chế tạo (621,622, 627)
− Vật liệu liên doanh:
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trị giá thực Gía trị do hội đồng
tế vật liệu = quản trị đánh giá
liên doanh vật liệu
− Vật liệu quyên tặng: Trị giá thực tế vật liệu tại thị trường địa phương.
Đánh giá thực tế vật liệu ,công cụ dụng cụ xuất theo giá nhập kho theo ba phương
pháp:
Phương pháp 1: Nhập trước - xuất trước
Phương pháp 2: Nhập sau - xuất trước
Phương pháp 3:Bình quân gia quyền
Kế toán có thể chọn 1 trong 3 phương pháp xuất vật liệu, công cụ dụng cụ theo
giá thực tế sao cho phù hợp với doanh nghiệp, phù hợp với vật liệu đang dùng.
Thường những vật liệu có giá trị nhỏ thì dùng phương pháp ba, còn những vật liệu
có giá trị lớn thì dùng phương pháp một, hai.
2.3. Nguyên tắc hạch toán
2.3.1. Nguyên vật liệu
Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi trị gía thực tế hàng mua vào theo từng loại
hàng hóa, nguyên, vật liệu
Hàng hóa, vật tư được coi là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa
nhập kho, bao gồm:
− Hàng hóa vật tư mua ngoài đã thanh toán tiền (đã chấp nhận thanh toán) nhưng
còn để ở kho người bán, ở bến cảng, bến bãi hoặc đang trên đường vận chuyển.
− Hàng hóa, vật tư mua ngoài đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận
nhập kho.
Việc nắm vững nguyên tắc kế toán nguyên, vật liệu giúp doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả quản lý nguyên, vật liệu hiện có của mình, tránh tình trạng bị động vè nguyên, vật
liệu, đồng thời theo dõi việc sử dụng nguyên, vật liệu theo đúng các định mức tiêu hao đã
được xác nhập nhằm hạn chế tối đa việc sử dụng lãng phí nguyen, vật liệu trong quá trình
sản xuất,Các nguyên tắc kế toán nguyên, vật liệu bao gồm:
Để kế toán nguyên, vật liệu, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương
pháp kế toán hàng tồn kho và phải đảm bảo tính nhất quán trong nien độ kế toán:
− Phương pháp kê khai thường xuyên
− Phương pháp kiểm kê định kỳ
2.3.2. Công cụ dụng cụ
2.3.2.1. Giá nhập kho
Nguyên tắc kế toán nhập công cụ dụng cụ giống với nguyên tắc kế toán nguyên
vật liệu vì chúng đều là những khoản mục của hàng tồn kho, do đó việc kế toán chúng phải
tuân theo chuẩn mực hàng tồn kho.
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Giá Nhập Kho = Giá Mua + Chi Phí Phát Sinh
Trong đó:
− Gía thu mua: ghi trên hóa đơn của người bán hoặc giá mua thực tế
− Chi phí trước khi nhập kho: gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, thuế
nhập khẩu (nếu có)...
2.3.2.2. Giá xuất kho
Doanh nghiệp xuất công cụ dụng cụ chủ yếu dùng vào quá trình sản xuất để chế
tạo ra sản phẩm nên công cụ dụng cụ là một khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp. Khi xuất công cụ dụng cụ ra sản xuất thì giá trị công cụ
dụng cụ trong ko giảm và trở thành khoản chi phí sản xuất nên chi phí sản xuất tăng lên.
Gía trị công cụ dụng cụ xuất dùng có thể được tính theo phương pháp tính giá
nguyên vật liệu xuất dùng. Kế toán sử dụng các tài khoản sau để ghi chép và theo dõi việc
xuất công cụ dụng cụ: TK 153,TK627...
2.3.2.3. Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
Kế toán nhập – xuât - tồn kho công cụ dụng cụ được phản ánh theo trị giá thực
tế. Việc tính giá thực tế công cụ dụng cụ nhập - xuất - tồn kho cũng được quy định như đối
với nguyên vật liệu
Công cụ phải được theo dõi đồng thời theo dõi trên sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết. Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn, quý hiếm phải có các thức bảo quản
đặc biệt.
Trường hợp công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh có giá trị lớn,
được sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh thì phải phân bổ dần trị giá của chúng vào
chi phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau.
2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
− Việc quản lý hàng tồn kho nói chung do nhiều đơn vị, nhiều bộ phận trong doanh
nghiệp tham gia nhưng việc quản lý tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu, công cụ dụng
cụ, thành phẩm, hàng hóa chủ yếu do bộ phận kho và phòng kế toán của doanh nghiệp thực
hiện.
− Việc hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ giữa phòng kế toán với kho có
thể thực hiện theo các phương pháp: thẻ song song, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư.
2.3.1. Phương pháp thẻ song song
Theo phương pháp thẻ song song, để hạch toán nghiệp vụ nhập - xuất - tồn kho
nguyên vật liệu, ở kho, mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng và ở phòng kế toán, mở
thẻ kế toán chi tiết vật liệu để ghi chép về mặt số lưọng và giá trị:
− Thẻ kho do kế toán lập theo mẫu quy định thống nhất cho từng danh điểm vật
liệu và phát cho thủ kho sau khi đã đăng ký vào sổ đăng ký thẻ kho, hằng ngày căn cứ vào
các chứng từ nhập - xuất kho thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho liên
quan và sau mỗi nghiệp vụ nhập - xuất hoặc cuối mỗi ngày tính ra số tồn kho trên thẻ kho.
Mỗi chứng từ ghi vào thẻ kho một dòng. Đối với phiếu nhập - xuất vật tư theo hạn mức
sau mỗi lần xuất.Thủ kho phải ghi số thực xuất vào thẻ kho mà không đợi đến khi kết thúc
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chứng từ mới ghi một lần.Thẻ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn kho ghi trên thẻ kho
với số vật liệu thực tế còn lại ở kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn luôn khớp nhau,
hằng ngày hoặc định kỳ 3 – 5, ngày một lần, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ
chứng từ nhập - xuất kho về phòng kế toán.
− Tại phòng kế toán phải mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm vật liệu tương
ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ kế toán chi tiết vật liệu có nội dung như thẻ kho, chỉ khác
là theo dõi cả về giá trị cả vật liệu. Hằng ngày hoặc định kỳ 3 – 5 ngày một lần, nhận được
các chứng nhập - xuất kho do chủ kho chuyển đến, nhân viên kế toán vật liệu phải kiểm tra
chứng từ đối chiếu các chứng từ nhập - xuất kho với các chứng từ liên quan (hóa đơn mua
hàng, phiếu mua hàng, hợp đồng vận chuyển...) ghi đơn giá vào phiếu và tính thành tiền
trên từng chứng từ nhập - xuất. Căn cứ vào các chứng từ nhập - xuất kho đã kỉêm tra và
tính thành tiền kế toán lân lượt ghi các nghiệp vụ nhập - xuất kho vào các thẻ kế toán chi
tiết vật liệu liên quan giống như trình tự ghi thẻ kho của thủ kho.
− Cuối tháng, sau khi ghi chép toan bộ các nghiệp vụ nhập - xuất kho vào thẻ, kế
toán tiến hành cộng thẻ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và số toàn kho của từng danh
điểm vật liệu. Số lượng vật liệu tồn khophản ánh trên thẻ kế toán chi tiết phải được đối
chiếu khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho tương ứng. Mọi sai xót phát hiện khi đối chiếu
phải được kiểm tra xác minh và xử lý kịp thời theo đúng sự thực. Để thực hiện kiểm tra đối
chiếu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, sau khi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho
kế toán phải căn cứ vào thẻ kế toán chi tiết vật liệu lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho
vật liệu. Số liệu của bảng này được đối chiếu đúng với số liệu của kế toán tổng hợp.
− Phương pháp thẻ song song là một phương pháp đơn giản, dễ làm tuy nhiên
trong điều kiện sản xuất lớn, áp dụng phương pháp này mất nhiều công sức do ghi chép
trùng lập.
Thẻ Kế Toán Chi Tiết Vật Liệu
Số thẻ.......Số tờ.......
Tên vật tư:
Số danh điểm:
Đơn vị tính:
Chứng từ Trích
yếu
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
Số
hiệu
Số
lượng
Số
tiền
Số
lượng
Số
tiền
Số
lượng
Số
tiền
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Bảng Tổng Hợp Nhập - Xuất - Tồn Kho Vật Liệu
Tháng.....................Năm....................
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Số Tên Tồn đầu kỳ Nhập trong Xuất trong Tồn cuối
Danh
điểm
Vật
liệu
Tháng Tháng Tháng Tháng
Số
lượng
Số
tiền
Số
lượng
Số
tiền
Số
lượng
Số
tiền
Số
lượng
Số
tiền
2.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phương pháp sổ đối chiếu chiếu luân chuyển dược hình thành trên cở sở cải tiến
một bước phương pháp thẻ song song. Theo phương pháp này, để hạch toán chi tiết vật
liệu, tại kho vẫn mở thẻ kho, ở phòng kế toán không mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu mà
thay vào đó chỉ mở một quyển “sổ đối chiếu luân chuyển” để hạch toán số lượng và giá trị
của từng danh điểm vật liệu trong cùng kho.Sổ đối chiếu luân chuyển không ghi theo từng
chứng từ nhập - xuất kho mà chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp xuất kho
phát sinh trong tháng của từng danh điểm vật liệu. Mỗi danh điểm vật liệu chỉ dược ghi
một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
Cuối tháng đối chiếu số lượng vật liệu trên “sổ đối chiếu luân chuyển” với thẻ kho
của thủ kho và lấy số tiền từng loại vật liệu trên sổ này để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Sổ Đối Chiếu Luân Chuyển
Số
danh
điểm
Tên
vật
liệu
Đơn
vị
tính
Đơn
gía
Số dư đầu
tháng 1
Luân chuyển tháng 1 Số dư đầu
kỳ tháng 1
Nhập Xuất
Số
lượng
Số
tiền
Số
lượng
Số
tiền
Số
lượng
Số
tiền
Số
lượng
Số
tiền
Áp dụng sổ đối chiếu luân chuyển công việc ghi chép kế toán chi tiết theo từng
danh điểm vật liệu được giảm nhẹ nhưng toàn bộ công việc ghi chép tính toán, kiểm tra
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đều phải dồn hết vào ngày cuối tháng, cho nên công việc hạch toán và lập báo cáo hàng
tháng thường bị chậm trễ.
2.3.3. Phương pháp số dư
Phương pháp số dư là một bước cải tiến căn bản trong việc tổ chức hạch toán
chi tiết vật liệu. Đặc điểm nổi bật của phương pháp này là kết hợp chặt chẽ việc hạch toán
nghiệp vụ của thủ kho với việc ghi chép của phòng kế toán và trên cơ sở kết hợp đó, ở kho
chỉ hạch toán về số lượng và ở phòng kế toán chỉ hạch toán về giá trị của vật liệu, xóa bỏ
được ghi chép trùng lập giữa kho và phòng kế toán, tạo điều kiện thực hiện kiểm tra thường
xuyên và có hệ thống của kế toán đối với thủ kho, đảm bảo số kiệu kế toán chính xác, kịp
thời. Theo phương pháp này công việc được hạch tóan được tiến hành cụ thể như sau:
− Hạch toán vật liệu tại kho
− Hạch toán vật liệu tại kho do thủ kho thực hiện trên các thẻ kho nư các phương
pháp trên.
Hằng ngày hoặc định kỳ 3 – 5 ngày sau khi ghi thẻ xong, thủ kho phải tập hợp
toàn bộ các chứng từ nhập - xuất kho phát sinh trong ngày (hoặc trong kỳ) theo từng nhóm
vật liệu quy định.Căn cứ vào kết quả phân loại chứng từ lập phiếu giao nhận chứng từ kê
rõ số lượng, số hiệu các chứng từ của từng loại vật liệu. Phiếu giao nhận chứng từ phải lập
riêng cho phiếu nhập kho một bản, phiếu xuất kho một bản. Phiếu náy sau khi lập xong
được tính kèm với các tập phiếu nhập kho hoặc phiếu xuất kho để giao cho kế toán.
Ngoài công việc hằng ngày như trên, cuối tháng thủ kho còn phải căn cứ vào các
thẻ kho đã được kế toán kiểm tra, ghi số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng của từng danh
điểm vật liệu vào sổ số dư. Sổ số dư do kế toán mở cho từng các kho, dùng cho cả năm và
giao cho thủ kho trước ngày cuối tháng. trong sổ số dư các danh điểm vật liệu được in sẵn,
sắp xếp theo thứ tự trong từng nhóm và loại vật liệu. Ghi sổ số dư xong thủ kho chuyển
giao sổ số dư cho phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền.
Nhân viên kế toán vật liệu phụ trách theo dõi kho nào phải thương xuyên (hằng
ngày hoặc định kỳ) xuống kho để hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho
và thu nhận chứng từ cùng với thủ kho ký tên vào giao nhận chứng từ.
Hạch toán vật liệu tại phòng kế toán
Nhận được các chứng từ nhập - xuất vật liệu và phiếu nhận chứng từ kế toán tiến
hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ có liên quan. Sau đó kế toán tính giá các chứng
từ theo giá hạch toán tổng cộng số tiền của các chứng từ nhập - xuất kho theo từng nhóm
vật liệu và ghi cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào phiếu giao nhận chứng
từ đã được tính giá kế toán ghi vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho vật liệu, bảng này
được mở cho từng kho, số cột trong các phần nhập - xuất nhiều hay ít phụ thuộc vào số lần
quy định của kế toán xuống kho nhận chứng từ.
Phiếu Giao Nhận Chứng Từ
Từ ngày.... đến ngày....tháng ....năm....
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhóm vật liệu Số lượng chứng từ Số hiệu chứng từ Số tiền
Người nhận Ngày....tháng....năm....
Người giao
Sổ Số Dư
Năm….
Kho….
Tồn kho
đầu
tháng
Nhập Xuất Tồn
kho
cuối
tháng
Từ ngày...
đến ngày...
Từ ngày...
đến ngày...
Từ ngày...
đến ngày...
Từ ngày...
đến ngày...
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Số tồn kho cuối tháng của từng nhóm vật liệu trên bảng kê lũy kế được sử dụng
để đối chiếu với số dư bằng tiền trên sổ dư và với bảng kê tính giá trị vật liệu của kế toán
tổng hợp.
2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
2.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
2.4.1.1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho đúng với số lượng phản
ánh trên hóa đơn, chứng từ. Phản ánh chi phí mua nguyên, vật liệu, thuế GTGT và tổng số
tiền phải thanh toán, kế toán ghi:
1 Nợ TK 152 Gía mua nguyên, vật liệu theo hóa đơn
Nợ TK 133 Thúê GTGT (nếu có)
Có TK 111 Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng giá trị thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Tổng giá trị thanh toán bằng tiền tạm ứng
Các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc mua và nhập, nguyên vật liệu như
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, bảo hiểm,... được tính vào giá nhập kho, kế toán
ghi:
2 Nợ TK 152 Các chi phí thực tế phát sinh
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 Thanh toán chi phí bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng giá trị thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Tổng chi phí thanh toán bằng tạm ứng
Có TK 331 Tổng chi phí chưa thanh toán người bán
Nếu được bên bán cho doanh nghiệp hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá
hoặc trả lại vật liệu cho bên bán, thì ghi giảm trị giá vật liệu nhập kho: 3
Nợ TK 111, 112 Tổng số tiền được giảm giá hoặc trả lại
Nợ TK 331 Tổng số tiền giảm giá hoặc trả lại trừ vào nợ
Có TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu giảm giá hoặc trả lại
Có TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trước kỳ hạn cho người
bán, phản ánh vào thu nhập tài chính, kế toán ghi:
4 Nợ TK 111, 112 Số tiền chiết khấu được hưởng bằng TM, TGNH
Nợ TK 331 Số tiền chiết khấu được hưởng trừ vào nợ
Có TK 515 Số tiền chiết khấu được hưởng
Đối với hàng nhập khẩu, khảon thuế nhập khẩu phải nộp cho nhà nước được tính
vào giá nhập và kế toán ghi:
5 Nợ TK 152 Nguyên, vật liệu
Có TK 3333 Thuế nhập khẩu phải nộp
Khoản thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp cho Nhà nước cũng được tính vào
giá nhập, kế toán ghi:
6 Nợ TK 152 Nguyên, vật liệu
Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đối với thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp nếu được khấu trừ:
7 Nợ TK 133 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nếu thuế GTGT phải nộp đối với hàng nhập khẩu không được khấu trừ:
8 Nợ TK 152 Nguyên, vật liệu
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nhập kho có chứng từ đầy đầy đủ, số lượng hàng nhập kho với số lượng hàng
nhập kho thiếu so với số phản ánh trên hóa đơn, chứng từ. Ngay khi hàng về nhập kho, xác
định được nguyên nhân thiếu nguyên, vật liệu, kế toán ghi:
9 Nợ TK 152 Trị giá thực tế nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Nợ TK 1388 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu phải thu hồi
Nợ TK 334 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu phải khấu trừ lương
Có TK 111 Tổng trị giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng trị giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Tổng trị giá thanh toán bằng tiền tạm ứng
Có Tk 331 Tổng giá trị thanh toán chưa trả cho khách hàng
Chưa xác định được nguyên nhân thiếu nguyên, vật liệukhi hàng về nhập kho, tại
thời điểm nhập kho, kế toán ghi:
10 Nợ TK 152 Trị giá thực tế nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 Thúê GTGT (nếu có)
Nợ TK 1381 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu
Có TK 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Tổng giá thanh toán bằng tiền tạm ứng
Có TK 331 Tổng giá thanh toán chưa trả cho khách hàng
Khi xác định được nguyên nhân thiếu và có quyết định xử ký, liên quan đến đối
tượng khác, kế toán ghi:
11 Nợ TK 1388 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu phải thu khác
Nợ TK 334 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu khấu trừ lương
Nợ TK 632 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu ghi nhận vào giá vốn
Có TK 1381 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu
Khi xác định được nguyên nhân thiếu và có quyết định xử lý, liên quan đến nhà
cung cấp, nếu nhà cung cấp giao tiếp số hàng thiếu, kế toán ghi:
12 Nợ TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu
Có TK 1381 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu
Nếu nhà cung cấp không giao thêm nữa, kế toán ghi:
13 Nợ TK 111 Số tiền nhà cung cấp trả lại bằng tiên mặt
Nợ TK 112 Số tiền nhà cung cấp trả lại bằng tiên gửi ngân hàng
Nợ TK 331 Số tiền nhà cung cấp trả lại cấn trừ vào công nợ
Có TK 1381 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu
Có TK 133 Thuế GTGT (nếu có) liên quan đến nguyên, vật
liệu thiếu.
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho với số lượng hàng nhập
kho thừa so với số phản ánh trên hóa đơn, chứng từ, nếu chỉ giữ hộ người bán phần nguyên,
vật liệu thừa:
14 Nợ TK 002 Vật tư hàng hóa nhập giữ hộ, gia công
Khi trả người bán số hàng hóa thừa, kế toán ghi:
15 Nợ TK 002 Vật tư hàng hóa giữ hộ, gia công
Nếu nhập luôn số nguyên, vật liệu thừa, khi nhập kho kế toán ghi:
16 Nợ TK 152 Trị giá thực tế nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Tổng giá thanh toán bằng tiền tạm ứng
Có TK 331 Tổng giá thanh toán chưa trả người bán
Có TK 3388 Trị giá vật liệu thừa
Khi có quyết định giải quyết số nguyên, vật liệu thừa, mua luôn số thừa, ghi:
17 Nợ TK 3388 Trị giá nguyên vật liệu thừa
Nợ TK 133 Thuế GTGT liên quan đến nguyên vật liệu thừa
Có TK 111 Thanh toán bổ sung vào tiền mặt
Có TK 112 Thanh toán bổ sung bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 331 Phần thanh toán bổ sung phải trả cho người bán
Trả lại người bán, kế toán ghi:
18 Nợ TK 3388 Trị giá nguyên, vật liệu thừa
Có TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu thừa
Doanh nghiệp đã nhận được háo đơn nhưng nguyên, vật liệu chưa về nhập kho
: lưu hóa đơn vào tập hồ sơ riêng “ Hàng mua đang đi đường”. Trông kỳ khi nguyên, vật
liệu về, ghi bình thường:
19 Nợ TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Tổng giá thanh toán bằng tiền tạm ứng
Có TK 331 Tổng giá thanh toán chưa trả người bán
Cuối kỳ nếu nguyên, vật liệu chưa về, kế toán ghi:
20 Nợ TK 151 Trị giá nguyên, vật liệu theo chứng từ
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Tổng giá thanh toán bằng tiền tạm ứng
Có TK 331 Tổng giá thanh toán chưa trả cho người bán
Sang kỳ sau, nguyên, vật liệu về nhập kho, kế toán ghi:
21 Nợ TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho
Có TK 151 Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguyên, vật liệu đã về nhập kho nhưng doanh nghiệp chưa nhận được hóa đơn:
nhập kho nguyên, vật liệu và lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ “Hàng chưa có hóa đơn”.
Trong kỳ hóa đơn về,kế toán ghi bình thường:
22 Nợ TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111,112 Tổng giá thanh toán bằng tiền
Có TK 141, 331 Tổng giá thanh toán bằng tiền tạm ứng, nợ
Cuối kỳ nếu hóa đơn chưa về, theo giá tạm tính, kế toán ghi:
23 Nợ TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho (giá tạm tính)
Có TK 111, 112 Số tiền phải thanh toán tạm tính bằng tiền
Có TK 141, 331 Số tiền phải thanh toán bắng tạm ứng, nợ
Khi có hóa đơn, căn cứ giá thực tế trên thực tế trên hóa đơn, kế toán điều chỉnh,
nếu giá ghi trên hóa đơn cao hơn giá tạm tính, ghi bổ sung:
24 Nợ TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho(phần chênh lệch)
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111, 112 Số tiền chênh lệch thanh toán bằng tiền
Có TK 141, 331 Số tiền chênh lệch bằng tạm ứng, phải trả.
Nếu giá ghi trên hóa đơn thấp hơn giá tạm tính, ghi giảm trị giá hàng nhập kho,
kế toán ghi:
25 Nợ TK 111 Số tiền nhận lại bằng tiền mặt (phần chênh lệch)
Nợ TK 112 Số tiền nhận lại bằng chuyển khoản(phần chênh lệch)
Nợ TK 141 Số tiền nhận lại bằng tạm ứng (phần chênh lệch)
Nợ TK 331 Số tiền nhận lại bằng trừ nợ (phần chênh lệch)
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu (phần chênh lệch)
Doanh nghiệp ứng trước tiền mua nguyên, vật liệu cho người bán, khi ứng tiền
cho người bán, kế toán ghi:
26 Nợ TK 331 Số tiền ứng trước cho người bán
Có TK 111 Số tiền tạm ứng trước bằng tiền mặt
Có TK 112 Số tiền ứng trước bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Số tiền ứng trước bằng tạm ứng
Khi nhận hàng, kế toán ghi:
27 Nợ TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111, 112 Tổng giá thanh toán bằng tiền
Có TK 141, 331 Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng, nợ
Vật liệu tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công, khi xuất kho nguyên, vật liệu để
gia công, chế biến, kế toán ghi:
28 Nợ TK 154 Trị giá thực tế nguyên, vật liệu xuất kho gia công,chế
biến
Có TK 152 Trị giá thực tế nguyên, vật liệu xuất kho gia
công, chế biến
Chi phí gia công, chế biến phát sinh được tập hợp, kế toán ghi:
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29 Nợ TK 154 Chi phí gia công, chế biến thực tế phát sinh
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 Số tiền chhi thực tế để gia công, chế biến
Có TK 152, 153 Vật liệu, công cụ dụng cụ để gia công, chế
biến
Có TK 214 Trích khấu hao tài sản dùng cho chế biến
Có TK 334, 338 Tiền lương, các khoản trích theo lương của
nhân công chế biến
Có TK 331 Phí gia công, vận chuyển,...chưa thanh toán
Qúa trình gia công, chế biến hoàn thành, tiến hành nhập lại kkho nguyên, vật liệu,
kế toán ghi:
30 Nợ TK 152 Trị giá vật liệu nhập lại kho
Có TK 154 Gía thành thực tếvật liệu chế biến
Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh:
31 Nợ TK 152 Gía thỏa thuận
Có TK 411 Gía thỏa thuận
Nguyên, vật liệu do bộ phận sản xuất dùng không hết nhập kho, phế liệu thu
hồi nhập kho:
32 Nợ TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu dư hoặc phế liệu nhập kho
Có TK 621, 627 Trị giá nguyên, vật liệu còn dư nhập kho
Có TK 154 Trị giá phế liệu nhập kho
Xuất dùng cho sản xuất, cho quản lý,...kế toán ghi:
33 Nợ TK 621 Dùng để trực tiếp sản xuất chế biến trong kỳ
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung trong kỳ
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng trong kỳ
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Có TK 152 Gía trị nguyên, vật liệu xuất kho
Xuất góp vốn lien doanh, ghi theo giá thỏa thuận:
34 Nợ TK 222 Gía thỏa thuận giữa các bên tham gia liên doanh
Có TK 152 Gía trị nguyên vật liệu xuất kho
Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa,
kế toán ghi:
35 Nợ TK 222 Góp vốn liên doanh (theo giá định giá lại)
Nợ TK 811 Chi phí khác (Số chênh lệch giá trị ghi sổ lớn hơn
giá đánh giá lại)
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng trong kỳ
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Có TK 152 Gía trị nguyên, vật liệu xuất kho
Có TK 711 Thu nhập khác (Số chênh lệch giá trị ghi sổ
nhỏ hơn giá đánh giá lại)
Trường hợp số chênh lệch giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa lớn hơn giá trị ghi
sổ của vật tư, hàng hóa, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại phần thu nhập
khác tương ứng với tỉ lệ góp vốn của đơn vị mình trong liên doanh:
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36 Nợ TK 711 Thu nhập khác (phần thu nhập tương ứng với lợi ích
của bên góp vốn liên doanh)
Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh
lệch do đánh giá lại tài sản cố định đem đi
góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát)
Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hóa đó cho bên
thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện vào thu
nhập khác trong kỳ, kế toán ghi:
37 Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711 Thu nhập khác
Xuất gia công, chế biến, kế toán ghi:
38 Nợ TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 Gía trị nguyên, vật liệu xuất kho
Xuất bán ra ngoài, kế toán ghi:
39 Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán
Có TK 152 Gía trị nguyên, vật liệu xuất kho
Xuất cấp cho đơn vị trực thuộc, kế toán ghi:
40 Nợ TK 1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
Có TK 152 Gía trị nguyên, vật liệu xuất kho
Xuất cho vay, mượn nội bộ, kế toán ghi:
41 Nợ TK 1368 Phải thu nội bộ khác
Có TK 152 Gía trị nguyên, vật liệu xuất kho
Khi phát hiện thiếu nguyên, vật liệu trong kho (số liệu ghi trên sổ sách lớn hơn
số thực tế kiểm kê). Đối với số nguyên, vật liệu thiếu trong định mức hao hụt tự nhiên,
ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ:
42 Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán
Có TK 152 Gía trị nguyên, vật liệu thiếu trong định mức
hao hụt tự nhiên
Đối với số nguyên, vật liệu thiếu trên định mức hao hụt tự nhiên, kế toán tùy
từng trường hợp để ghi xác nhận. Xác định được nguyên nhân khi phát hiện ra số nguyên,
vật liệu thiếu kế toán ghi:
43 Nợ TK 111 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu thu bằng tiền mặt
Nợ TK 1388 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu phải thu hồi
Nợ TK 334 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu trừ lương nhân viên
Có TK 152 Gía trị nguyên, vật liệu thiếu trên định mức
Chưa xác định được nguyên nhân khi phát hiện ra số nguyên, vật liệu thiếu:
44 Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu phát hiện thiếu trên
trên định mức
Khi có biên bản xử lý, phần bắt buộc các đối tượng có liên quan bồi thường:
45 Nợ TK 111 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu thu bằng tiền mặt
Nợ TK 1388 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu phải thu hồi
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 334 Trị giá nguyên, vật liệu thiếu trừ vào lương nhân viên
Có TK 1381 Phần tài sản thiếu buộc các đối tượng có liên
quan phải bồi thường
Phần không tìm ra nguyên nhân được ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ:
46 Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán
Có TK 1381 Phần tài sản thiếu không tìm ra nguyên nhân
Khi phát hiện thừa nguyên vật liệu trong kho (số thực tế kiểm kê lớn hớn số
liệu ghi nhận trên sổ sách). Đối với số nguyên, vật liệu thừa trong định mức dư thừa tự
nhiên, ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ:
47 Nợ TK 152 Trị giá nguyên, vật liệu thừa trong định mức dư thừa
tự nhiên
Có TK 632 Gía vốn hàng bán
Đối với số nguyên, vật liệu thừa trên định mức dư thừa tự nhiên =, kế toán tùy
từng trường hợp để ghi nhận. Xác định nguyên nhân nguyên, vật liệu thừa, nếu do người
bán giao dư, doanh nghiệp không nhập kho số này mà quyết định đưa vào giữ hộ, kế toán
ghi:
48 Nợ TK002 Tài sản nhận giữ hộ
Khi trả lại cho người bán số nguyên, vật liệu thừa này, kế tóan ghi:
49 Nợ TK 002 Tài sản nhận giữ hộ
Xác định nguyên nhân nguyên vật liệu thừa khác, kế toán ghi:
50 Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa tên điịnh mức
Có TK 3388 Trị giá tài sản thừa phải trả cho các bên liên
quan
Có TK 111, 112 Số tiền phải trả cho các bên liên quan
Chưa xác định nguyên nhân nguyên,vật liệu thừa, ghi:
51 Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa tên điịnh mức
C ó TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Khi tìm ra nguyên nhân giải quyết, phần đã xác định đượcnguyên nhân và tẻ
cho các bên liên quan:
52 Nợ TK 3381 Phần tài sản thừa chờ xử lý đã xác định nguyên nhân
Có TK 3388 Trị giá tài sản thừa phải trả cho các bên liên
quan
Có TK 111, 112 Số tiền trả cho các bên liên quan
Phần còn lại không xác định được nguyên nhân, ghi giảm giá vốn hàng bán
trong kỳ, kế toán ghi:
53 Nợ TK 3381 Phần tài sản thừa chờ xử lý không xác được nguyên
nhân
Có TK 632 Gía vốn hàng bán
Trường hợp kiểm kê định kỳ, kết chuyển số dư đầu kỳ (trị giá thực tế của
nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ) tư bên nợ các tài khoản 151, 152 sang bên nợ tài khoản
611, ghi:
54 Nợ TK 611 Trị giá nguyên, vật liệu tồn kho đầu kỳ
Có TK 151, 152 Trị giá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trong kỳ, khi mua nguuên, vật liệu, căn cứ vào hóa đơn (GTGT hoặc bán hàng
thông thường) và các chứng từ mua hàng, kế toán sử dụng tài khoản 611 thay cho tài
khoản 152 để theo dõi việc nhập kho nguyên, vật liệu. Nguyên tắc ghi chép và xử lý các
trường hợp phát sinh giống như ở phương pháp kê khai thường xuyên. Căn cứ vào hóa
đơn mua hàng và các hóa đơn phản ánh các chi phí liên quan đếnquá trình mua hàng (chi
phí, vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm...), phản ánh trị giá thực tế nguyên, vật liệu mua về
nhập kho, kế toán ghi:
55 Nợ TK 611 Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 Tổng số tiền phải thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có TK 141 Tổng số tiền phải thanh toán bằng tiền tạm
ứng
Có TK 331 Tổng số tiền phải thanh toán nhưng chưa trả
Nếu doanh nghiệp được nán bên cho hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá
hoặc trả lại nguyên, vật liệu đã muathì căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi giảm trị
giá nguyên, vật liệu đã nhập kho:
56 Nợ TK 111 Tổng số tiền thực nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 112 Tổng số tiền thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 331 Tổng số tiền được giảm trừ vào công nợ phải trả
Có TK 611 Trị giá nguyên, vật liệu đã nhập kho giảm đi
Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) giảm đi
Nếu doanh nghiệp được bên bán cho hưởng chiết khấu thanh toán khi thanh
toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán:
57 Nợ TK 331 Tổng số tièn phải thanh toán
Có TK 111 Tổng số tiền mặt thực tế cho trả
Có TK 112 Tổng số tiền gửi ngân hàng thực tế chi trả
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Khi nhập kho nguyên, vật liệu đã mua kỳ trước đang đi đường nay về nhập
kho, kế toán ghi:
58 Nợ TK 611 Trị giá thực tế nguyên, vật liệu nhập kho
Có TK 151 Hàng mua đang đi đường
Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế nguyên, vật liệu tồn kho vào cuối kỳ, phản
ánh kết quả kiểm kê (trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ) vào bên nợ tài
khoản 152 và bên có tài khoản 611, kế toán ghi:
59 Nợ TK 151, 152 Trị giá nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ
Có TK 611 Trị giá nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ
Phân bổ vào các tài khoản chi phícó liên quan, kế toán ghi:
60 Nợ TK 621, 627 Trị giá nguyên vật liệu sử dụng trong chế biến
Nợ TK 641, 642 Trị giá nguyên vật liệu sử dụng trong kinh
doanh
Có TK 611 Trị giá nguyên, vật liệu xuất kho trong kỳ
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4.1.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu
TK111 TK152 TK621
Nhập kho nguyên liệu Xuất kho nguyên liệu trực
trả bằng tiền mặt tiếp sản xuất sản phẩm
TK112 TK627
Nhập kho nguyên liệu Xuất kho nguyên liệu sử dụng
trả bằng chuyển khoản bộ phận quản lý phân xưởng
TK331 TK 641, 642
Nhập kho nguyên liệu Xuất kho nguyên liệu sử dụng
chưa trả người bán bộ phận bán hàng xử lý
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TK 141 TK 241
Nhập kho nguyên liệu Xuất kho nguyên liệu sử dụng
bằng tạm ứng bộ phận sữa chữa lớn tài khoản
TK 338 TK 138
Nhập kho nguyên liệu Nhập kho nguyên liệu thiếu
thừa chờ giải quyết chờ đang giải quyết
2.4.2. Kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ
2.4.2.1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho công cụ dụng cụ cho sản
xuất, kinh doanh, khi xuất kho công cụ dụng cụ phân bổ một lần:
1 Nợ TK 627 Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận quản lý
Nợ TK 641 Chi phí kinh doanh phát sinh tại bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí phát sinh tại bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 Chi phí sản xuất ở bộ phận đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 153 Trị giá công cụ dụng cụ xuất kho
Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần, khi xuất kho công cụ dụng cụ, kế
toán ghi:
2 Nợ TK 142 Chi phí trả trước
Có TK 153 Trị giá công cụ dụng cụ xuất kho
Lần đầu phân bổ 50% giá trị công cụ dụng cụ xuất kho, ghi:
3 Nợ TK 627 Trị giá phân bổ lần đầu cho bộ phận sản xuất chung
Nợ TK 641 Trị giá phân bổ lần đầu cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 Trị giá phân bổ lần đầu cho bộ phận quản lý
Nợ TK 241 Trị giá phân bổ lần đầu cho bộ phận đầu tư xây dựng
Có TK 142 Chi phí trả trước
Đến khi phân bổ lần sau, thì giá trị phân bổ lần 2 sẽ tính như sau:
Gía trị phân bổ lần 2 = 50% giá trị còn lại - bồi thường - phế liệu thu hồi
4 Nợ TK 241 Trị gí phân bổ lần hai vào chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 627 Trị giá phân bổ lần hai vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 Trị giá phân bổ lần hai vào chi phí bán hàng
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 642 Trị giá phân bổ lần hai vào chi phí quản lý
Nợ TK 1388 Gía trị thu bồi thường phải thu
Nợ TK 334 Gía trị thu bồi thường trừ vào lương
Có TK 142 Chi phí trả trước
Công cụ dụng cụ thuọcc loại phân bổ nhiều lần, khi xuất kho công cụ dụng cụ,
kế toán ghi:
5 Nợ TK 142 Chi phí trả trước
Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 Trị giá công cụ dụng cụ xuất kho
Lần đầu phân bổ:
6 Nợ TK 241 Trị giá phân bổ lần đầu vào chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 627 Trị giá phân bổ lần đầu vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 Trị giá phân bổ lần đầu vào bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 Trị giá phân bổ lần đầu vào bộ phận quản lý
Có TK 142 Chi phí trả trước
Có TK 242 Chi phí trả trứơc dài hạn
Các kỳ kế tiếp, theo giá trị phân bổ từng kỳ, kế toán ghi:
7 Nợ TK 241,627 Trị giá phân bổ kỳ tiếp theo vào chi phí sản xuất
Nợ TK 641,642 Trị giá phân bổ các kỳ tiếp theo vào chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp
Có TK 142 Chi phí trả trước
Có TK 242 Chi phí trả trước dài hạn
Xuất kho công cụ dụng cụ cho thuê, khi xuất kho công cụ dụng cụ cho thuê, kế
toán ghi:
8 Nợ TK 142 Chi phí trả trước
Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 Trị giá công cụ dụng cụ xuất kho
Xác định giá trị hao mòn công cụ dụng cụ cho thuê, kế toán ghi:
9 Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung (chuyên cho thuê tài sản)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (không chuyên cho thuê tài sản)
Có TK 142 Chi phí trả trước
Có TK 242 Chi phí trả trước dài hạn
Ghi nhận số tiền thu được về cho thuê công cụ dụng cụ, ghi:
10 Nợ TK 111 Tổng số tiền thu được bằng tiền mặt
Nợ TK 112 Tổng số tiền thu được bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu dịch vụ (Doanh nghiệp chuyên
cho thuê tài sản)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (Doanh
nghiệp không chuyên cho thuê tài sản)
Có TK 3331 Thuế GTGT (nếu có)
Nhận lại công cụ dụng cụ cho thuê, kế toán ghi:
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11 Nợ TK 153 Trị giá công cụ nhập kho
Có TK 142 Gía trị còn lại của công cụ cho thuê
Có TK 242 Gía trị còn lại của công cụ cho thuê
Phương pháp kiểm kê định kỳ, đầu kỳ kết chuyển trị giá thực tế công cụ dụng
cụ tồn kho đầu kỳ từ bên nợ các tài khoản 151, 153 sang bên nợ các tài khoản 611, kế
toán ghi:
12 Nợ TK 611 Mua hàng
Có TK 151 Công cụ dụng cụ đang đi đường
Có TK 153 Công cụ dụng cụ đã về nhập kho
Trong kỳ sử dụng tài khoản 611 “Mua hàng” thay cho tai khoản 153 “Công cụ
dụng cụ”. Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản 611 và các trường hợp phát sinh giống như
ở phương pháp kê khai thường xuyên.
Cuối kỳ, phản ánh kết quả kiểm kê (trị giá thực tê công cụ dụng cụ tồn kho
cuối kỳ) vào bên nợ tài khoản 153 và bên có tài khoản 611:
13 Nợ TK 153 Công cụ dụng cụ
Có TK 611 Mua hàng
Nếu công cụ thuộc loại phân bổ một lần, kế toán ghi:
14 Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung trong kỳ
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng trong kỳ
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang trong kỳ
Có TK 611 Mua hàng
Nếu công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần, khi tính ra trị giá xuất:
15 Nợ TK 142 Chi phí trả trước
Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 611 Mua hàng
Khi phân bổ, ghi:
16 Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung trong kỳ
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng trong kỳ
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Nợ TK 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trong kỳ
Có TK 142 Chi phí trả trước
Có TK 242 Chi phí trả trước dài hạn
2.4.2.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp công cụ dụng cụ
TK 111, 112 TK 153 T TK627
(1) (5)
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TK 331 TK 142 TK 641
(2) (6)
TK 311 TK 642
(3) (7)
TK 338 TK 138
(4)
Giải thích sơ đồ:
(1) Mua công cụ dụng cụ nhập kho trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
(2) Mua công cụ dụng cụ nhập kho chưa trả cho người bán.
(3) Mua công cụ nhập kho bằng tiên vay ngắn hạn.
(4) Trị giá công cụ dụng cụ nhập thừa chưa rõ nguyên nhân, chờ giải quyết.
(5) Xuất kho công cu dụng cụ sử dụng ở bộ phận sản xuất.
(6) Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ nhiều lần.
(7) Phân bổ dần công cụ dụng cụ vào các chi phí liên quan.