1. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chúng ta muốn biết hết kết quả đạt được
và hao phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh, để từ đó tích luỹ được kinh
nghiệm và rút ra những bài học mới. Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu lớn
nhất của nhà quản lý là làm sao để có kết quả hoạt động kinh doanh. Đối với bất
kỳ doanh nghiệp nào, dù có quy mô nhỏ vừa hay lớn, qui trình công nghệ đơn
giản hay phức tạp, các nhà quản lý luôn tìm kiếm những biện pháp tối ưu để
giảm giá thành sản xuất mà không ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong đó,chi phí nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cấu thành nên thực thể
sản xuất và thưòng chiếm tỉ trọng trong toàn bộ chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Do đó, biết tìm kiếm quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu trong quá trình
thu mua dự trữ, bảo quản và sư’dụng cho ý nghĩa lớn trong tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm,tiết kiệm vốn từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ thu được
lợi nhận càng cao. Do vậy, công tác quản lý sử dụng hợp lý và sử dụng hợp lý
tiết kiệm nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong sản xuất kinh doanh là vấn đề
mà các nhà quản lý cần quan tâm. Hay nói cách khác, tổ chức công tác kế toán
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ hợp lý, chặt chẽ và khoa học là một việc
quan trọng, nó không những tiết kiệm được nguyên vật liệu mà còn tạo điều kiện
cung cấp kịp thời và đồng bộ những nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất và
nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu cũng như hiệu quả sản xuất trong kinh
doanh.
Trên cơ sở đó đề ra những phương hướng đúng đắn nâng cao lợi nhận cho
doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của việc hạch toán nên tôi
chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH
Hoàng Tâm” để làm chuyên đề kế toán.
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Việc nghiên cứu đề tài này giúp nắm rõ hơn về phương pháp kế toán
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, từ đó có thể rút ra ưu khuyết điểm của hệ
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 1
2. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
thống kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, để đưa ra một số ý kiến nhằm
hệ thống hơn hệ thống kế toán công ty.
1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH Hoàng Tâm.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện vào tháng 12 năm 2012
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ các trang web chuyên
ngành kinh tế, và từ sách báo.
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp kiểm kê, phân tích, so sánh và các phương pháp của kế toán.
1.5. KẾT CẤU NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
Nội dung nghiên cứu gồm 4 chương
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận của kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Chương 3: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH
Hoàng Tâm.
Chương 4: Kết luận.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 2
3. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ
DỤNG CỤ
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VÀ CÔNG
CỤ DỤNG CỤ
2.1.1.Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Khái niệm
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động dùng chủ yếu cho quá trình
chế tạo ra sản phẩm.
Công cụ dụng cụ bao gồm các tư liệu lao động được sử dụng cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài
sản cố định.
Đặc điểm
Nguyên vật liệu
- Tham gia vào một chu kỳ sản xuất.
- Thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng.
- Chuyển toàn bộ giá trị vào giá trị của sản phẩm.
Công cụ dụng cụ
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, vẫn giữ hình thái vật chất ban
đầu.
- Công cụ dụng cụ cũng có thời gian sử dụng khá lâu dài nên giá trị
cũng được chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử dụng nhưng do
giá trị sử dụng của chúng không lớn nên để đơn giản cho công tác
quản lý, theo dõi thì hoặc là tính hết giá trị của chúng vào chi phí của
đối tượng sử dụng trong một lần hoặc là phân bổ dần cho một số kỳ
nhất định.
2.1.2.Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.1.2.1. phân loại nguyên vật liệu
• Theo nội dung và tính chất của nguyên vật liệu
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 3
4. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Nguyên vật liệu chính: Dùng để cấu thành nên thực thể sản phẩm: Sắt,
thép, trong sản xuất cơ khí; Xi măng, cát đá… trong xây dựng; Hạt giống,
phân bón trong nông nghiệp…
Nguyên vật liệu phụ: có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính trong
quá trình sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm.
Nhiên liệu: cung cấp nhiệt năng cho qua trình sản xuất như: than, xi
măng, dầu, khí đốt…
Phụ tùng thay thế: là những chi tiết, những bộ phận của máy móc, thiết bị
dùng trong việc thay thế, sữa chữa cho những máy móc, thiết bị hư hỏng.
Vật liệu xây dựng cơ bản: bao gồm các loại vật liệu và thiết bị, phương
tiện lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản của doanh nghiệp xây lắp.
Vật liệu khác: là các loại vật liệu còn được xét vào các loại kể trên như
phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định, từ sản xuất kinh doanh như bao
bì, vật dóng gói .
• Theo nguồn gốc của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu mua ngoài
Nguyên vật liệu tự chế, gia công
• Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng
Nguyên vật liệu mua trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh
Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác như quản lý phân xưởng, tiêu thụ
sản phẩm…
2.1.2.2. Phân loại công cụ, dụng cụ
Công cụ dụng cụ bao gồm: tất cả công cụ, dụng cụ sử dụng phục vụ cho
mục đích sản xuất chế tạo sản phẩm, hàng hoá. Sau mỗi lần xuất dùng, giá
trị của bao bì giảm dần và được chuyển vào chi phí liên quan.
Các loại bao bì dùng để chứa dựng vật liệu, hàng hoá trong quá trình thu
mua, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá:
Những dụng cụ đồ nghề bàng thuỷ tinh, sành sứ, quần áo, giày dép chuyên
dùng để làm việc.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 4
5. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Các loại bao bì dán kèm theo hàng hoá có tính giá riêng nhưng vẫn tính
giá trị hao mòn để trừ dần giá trị bao bì trong quá trình dự trử, bảo quản
hang chuyển hàng hoá.
Các dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất.
Các công cụ…trong xây dựng cơ bản.
2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu và công cụ dung cụ
• Tính theo giá thực tế
Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho:
Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài
Giá nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua
thực tế - Khoản giảm giá được hưởng
Ghi chú: vật liệu mua từ nước ngoài thì thuế nhập khẩu được tính vào gia nhập
kho.
Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công.
Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ góp vốn liên doanh
Giá nhập kho = giá liên doanh chấp nhận
Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:
Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho được tính theo một trong
bốn phương pháp sau:
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này dựa
trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng
đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những
lần nhập sau cùng.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 5
Giá nhập kho = Giá xuất nguyên vật liệu đem chế biến
+ Chi phí vận chuyển, bóc dở
6. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Phương pháp nhập sau xuất trước: phương pháp này dựa trên giả định là
hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị
giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phương pháp này khi xuất kho
nguyên vật liệu thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực
tế của lô đó để tính giá trị vốn thực tế của vật tư xuất kho.
Phương pháp bình quân gia quyền
• Tính theo giá hạch toán
Trong doanh nghiệp, vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau và biến
động thường xuyên, do vậy việc sử dụng giá thực tế để ghi chép hàng ngày kịp
thời theo sự biến động đó là một công việc tốn nhiều lao động nếu không sử
dụng máy vi tính. Vì vậy doanh nghiệp có thể sử dụng một loại giá ổn định gọi
là giá hạch toán để ghi chép, giá hạch toán là giá quy định thống nhất trong
phạm vi doanh nghiệp và được sử dụng ổn định trong một thời gian dài. Giá
hạch toán của vật liệu có thể là giá mua thực tế ở một thời điểm nào đó hoặc là
giá kế hoạch do doanh nghiệp xây dựng trên cơ sở kinh nghiệm hoặc dựa vào
giá thị trường.
Phương pháp ghi theo giá hạch toán
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 6
Giá trị thực tế của
hàng còn đầu kỳ
Giá trị mua thực tế
của hàng nhập
trong kỳ
Đơn giá bình
quân Số hàng còn đầu
kỳ
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
+
+
=
Trị giá thực tế của
hàng còn đầu kỳ
Trị giá thực tế của
hàng nhập trong kỳ
Hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế
với giá hạch toán
của nguyên vật
liệu công cụ(H)
Trị giá hạch toán
của hàng còn đầu
kỳ
Trị giá hạch toán
của hàng nhập
trong kỳ
+
+
=
7. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
2.1.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm luân chuyển nội bộ
- Bảng kiểm kê nguyên vật liệu
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
- Bảng tổng hợp chi tiết
2.2.PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ
2.2.1.Phương pháp thẻ song song
Điều kiện vận dụng: Những đơn vị thường xuyên áp dụng phương pháp
hạch toán thẻ song song thường có đặc trưng chủng loại vật tư ít, mật độ nhập
xuất nhiều cần giám sát thường xuyên, hệ thống kho tàng tập trung kế toán có
thể kiểm tra và đối chiếu thường xuyên.
Hình 1: Sơ đồ tổ chức hạch toán
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 7
Trị giá vốn thực tế của
hàng xuất trong kỳ
Trị giá hạch toán
của hàng xuất
trong kỳ
H= x
8. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Trình tự ghi chép:
Ở kho: Ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá do thủ kho tiến
hành theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình
hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập,
xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ. Cuối
tháng, sau khi xác định được giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán mới tiến
hành ghi sổ (thẻ) chi tiết theo chỉ tiêu giá trị.
2.2.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển
Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có quy
mô họat động vừa, chủng loại nguyên vật liệu không nhiều, khối lượng chứng
từ nhập xuất không quá nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế toán vật liệu do
vậy không có điều kiện ghi chép, theo dõi hàng ngày.
Hình 2: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Trình tự ghi chép:
Ở kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho
như phương pháp thẻ song song.
Ở phòng kế toán: kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình
hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng hoá theo cả hai chỉ tiêu: số lượng
và giá trị ở từng kho dùng cho cả năm, mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 8
9. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê
nhập, xuất cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu
luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
2.2.3. Phương pháp sổ số dư
Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp cho những doanh nghiệp
có đặc trưng: chủng loại hàng hoá phong phú, mật độ nhập xuất lớn, hệ
thống kho tàng phân tán và quản lý tổng hợp, thường sử dụng giá hạch toán
để ghi chép, lao động kế toán không đủ để thực hiện đối chiếu, kiểm tra
thường xuyên nhưng đòi hỏi phải có chuyên môn vững vàng, tinh thần trách
nhiệm cao, đảm bảo số liệu được ghi chép chính xác trung thực.
Hình 3 :Sơ đồ phương pháp sổ số dư
Trình tự ghi chép
Ở kho: Ngoài việc hạch toán giống như hai phương pháp trên, thủ kho còn
sử dụng sổ số dư để ghi chép chỉ tiêu số lượng của hàng hoá. Sổ này do kế
toán lập cho từng kho và sử dụng trong cả năm. Hàng tháng, vào ngày cuối
tháng thì kế toán chuyển sổ số dư cho thủ kho. Thủ kho sau khi cộng số liệu
nhập, xuất trong tháng và tính ra số lượng tồn cuối tháng của từng loại hàng
hoá trên thẻ kho. Căn cứ vào số liệu này để ghi vào sổ số dư theo từng loại
hàng hoá.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 9
10. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Ở phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kho để kiểm tra việc ghi chép
trên thẻ kho của thủ kho. Sau đó nhận chứng từ nhập xuất về phòng kế toán
và tiến hành hoàn thiện phân loại theo từng nhóm, loại hàng hoá. Kế toán
tổng hợp giá trị của chúng theo từng nhóm, loại để ghi vào bảng kê nhập
hoặc bảng kê xuất hàng hoá rồi căn cứ vào số liệu trên các bảng kê này để
ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất.
Cũng vào cuối tháng, sau khi nhận được sổ số dư do thủ kho chuyển lên thì
kế toán căn cứ vào số lượng và đơn giá của từng loại hàng hoá tồn kho để tính
ra chỉ tiêu giá trị của số dư và ghi vào cột thành tiền trên sổ số dư. Số liệu này
được đối chiếu với số liệu cột tồn kho trên Bảng tổng hợp và chúng phải trùng
nhau.
2.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DUNG CỤ
2.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 : nguyên vật liệu
Phạm vi sử dụng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu
nhập, xuất và tồn kho.
Kết cấu
Nợ : giá trị nguyên vật liệu trong kho tăng lên do mua vào, tự sản xuất, thuê
ngoài gia công, nhận vốn góp, nhận cấp phát.
Tăng giá nguyên vật liệu do có quyết định đánh giá lại của Nhà nước
Giá trị nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
Giá trị nguyên vật liệu nhập kho do sử dụng không hết trong sản xuất
Có: Giá trị nguyên vật liệu xuất kho sử dụng trong sản xuất kinh doanh
Giảm giá nguyên vật liệu do có quyết định đánh giá lại của Nhà nước
Giá trị nguyên vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê
Giá trị nguyên vật liệu bị hư hỏng, mất phẩm chất trả lại cho đơn vị
hoặc được đơn vị bán giảm giá nguyên vật liệu
Số dư nợ : Giá trị nguyên vật liệu hiện có trong kho.
Tài khoản 151 : hàng mua đang đi trên đường.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 10
11. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Phạm vi sử dụng: tài khoản này dùng để phản ánh trị gia nguyên vật liệu,
hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua nhưng cuối tháng chưa về đến doanh
ngiệp.
Kết cấu:
Nợ: Trị giá hàng đã mua đang đi trên đường.
Có: Trị giá hàng đã mua đã về đến doanh nghiệp.
Số dư nợ: Trị giá hàng đã mua hiện còn đang đi trên đường .
Tài khoản 153 : công cụ dụng cụ
Phạm vi sử dụng: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá công cụ dụng cụ
nhập, xuất và tồn kho.
Kết cấu:
Nợ: Trị giá công cụ dụng cụ nhập kho và tăng lên do các nguyên nhân khác
Có: Trị giá công cụ dụng cụ xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân
khác
Số dư nợ: Trị giá công cụ dụng cụ tồn kho
2.3.2. Kế toán biến động tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 11
12. TK 151
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 12
Giá trị phát hiện thừa khi
kiểm kê lại kho
Thuế GTGT được
khấu trừ
TK 412
TK 3381
TK 152, 153
TK 1331
TK 154
TK 411, 711
TK 151
TK 111,112,141,331
Tăng do mua ngoài
chưa thuế GTGTTổng
giáthanh
toán
Hàng đi đường kỳ trước
Nhận cấp phát, nhận vốn cổ phần
nhận góp vốn liên doanh
Vật tư tự chế gia công ngoàinhập
kho
Khoản chênh lệch tăng
13. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Hình 4: Sơ đồ kế toán các khoản tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.3.3. Kế toán biến động giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Hình 5: Sơ đồ kế toán tổng quát các khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 13
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua, hàng mua trả lại theo giá
mua chưa có thuế GTGT
TK 515
TK 1388
Người bán
Chấp nhận
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua, hàng mua trả lại theo giá
mua chưa có thuế GTGT
TK 1331 TK 111,112
Nhận lại
Bằng tiền
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua, hàng mua trả lại theo giá
mua chưa có thuế GTGT
TK 152,153
TK 331
Trừ vào số còn
nợ người bán
14. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Hình 6: Sơ đồ kế toán tổng quát giảm vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 14
TK 152 TK 621
TK222,223….
TK 1381
TK 412
Xuất vật liệu để trực tiếp
chế tạo sản phẩm
Xuất nguyên vật iệu phục vụ
sản xuất kinh doanh
Xuất vật liệu gốp vốn liên
doanh liên kết…..
Vật liệu thiếu phát
hiện qua kiểm kê
Khoản chênh lệch
giảm đánh giá giảm
TK627,641,642
…..
15. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Hình 7 : Sơ đồ kế toán tổng quát giảm công cụ dụng cụ theo phương pháp kê
khai thường xuyên
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 15
TK 142,242
TK1381
TK 412
TK627,641,642…
TK 153
TK 142,242
Xuất dụng cụ thuộc loại
phân bổ
Xuất công cụ dụng cụ cho sản
xuất kinh doanh (loại phân bổ
1 lần)
Xuất công cụ dụng cụ
cho thuê
Công cụ dụng cụ
thiếu phát hiện qua
kiểm kê tại kho
Khoản chênh lệch giảm
16. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
TNHH HOÀNG TÂM
3.1.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG
TÂM
3.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh bao bì thùng carton các loại. Hiện
nay công nghệ sản xuất giấy trong nước và thế giới đang phát triển nhanh
chóng, cho ra đời nhiều loại giấy chất lượng cao, số lượng nhiều. Với mục tiêu
đặc ra là sản xuất bao bì thùng carton, công nghệ được bắt đầu lựa chọn từ
nguyên liệu giấy cuộn.
3.1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty :
Hình 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú : Chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ phân phối.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 16
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
CÔNG
NỢ
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ
TOÁN
VẬT TƯ
THỦ
QUỸ
17. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
* Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty :
Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán theo phương pháp chứng từ ghi
sổ và kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hình 8: Sơ đồ hệ thống kế toán chứng từ ghi sổ.
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu ,kiểm tra.
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tổng hợp vào bảng kê, từ bảng
kê lên chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái các chứng từ gốc sau khi làm
căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết và sổ
quỹ.
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản, căn cứ vào sổ thẻ chi tiết
lập bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối phát sinh .
Sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên bảng cân đối phát sinh và
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 17
Sổ quỹ Chứng từ gốc (Bảng tổng hợp
CTG)
Sổ, thẻ hạch toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi
tiết
18. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Lập báo cáo tài chính, quan hệ đối chiếu, kiểm tra
phải đảm bảo tổng số phát sinh của tất cả các tài khoản ghi trên bảng cân đối
phát sinh bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Các sổ kế toán sử dụng gồm có :
+ Sổ cái: Là sổ phân loại (Ghi theo hệ thống) dùng để hoạch toàn tổng
hợp. Mỗi tài khoản được phản ánh trên một trang sổ cái (có thể kết hợp phản
ánh chi tiết ). Có thể sử dụng số ít cột hoặc nhiều cột .
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ
chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi
sổ và kiểm tra, đối chiếu với số liệu sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập
xong đều phải đăng ký vào sổ này để lấy số hiệu và ngày tháng. Số hiệu của
chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ đầu tháng (hoặc đầu năm) đến cuối
tháng (hoặc cuối năm), ngày, tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi vào
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Bảng cân đối kế toán: Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ, phát sinh
trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích
kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép cũng như cung cấp thông tin cần
thiết cho quản lý.
+ Các sổ và thẻ họach toán chi tiết: Dùng để phản ánh các đối tượng cần
hoạch toán chi tiết (vật liệu, dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, tiêu thụ,
thanh toán...)
+ Chứng từ ghi sổ: thực chất là sổ định khoản theo kiểu tờ rơi để tập hợp
chứng từ gốc cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi vào "sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ" nơi được dùng làm căn cứ sổ cái.
* Hệ thống tài khoản được áp dụng:
Công Ty TNHH Hoàng Tâm áp dụng hệ thống tài khoản do bộ tài chính ban
hành.
* Phương pháp tính giá thực tế xuất kho vật tư, hàng hoá, sản phẩm:
Công ty tính giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp trực tiếp.
* Phương pháp tính và nộp thuế giá trị gia tăng:
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 18
19. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
3.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
3.2.1. Kế toán nguyên vật liệu
3.2.1.1 Đặc điểm nội dung công tác kế toán Nguyên vật liệu
Công Ty TNHH Hoàng Tâm chuyên sản xuất các loại bao bì carton. Để
đảm bảo sản xuất cho các mặt hàng này công ty cần phải thu mua rất nhiều
nguyên liệu. Đặc điểm của những vật liệu này chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất kinh doanh và toàn bộ giá trị vật liệu chuyển hết vào một lần chi
phí kinh doanh trong kỳ.
Để thuận tiện cho việc quản lý cũng như sắp xếp các loại vật tư theo một
hệ thống rõ ràng dễ quản lý, công ty đã phân ra 2 loại như sau:
-Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu sau quá trình chế biến
sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của bao bì như: giấy mặt, giấy
xeo và giấy đáy.
-Vật liệu phụ: có tác dụng phụ trợ trong sản xuất để làm thay đổi một số
tính năng của sản phẩm hay dùng để bảo quản: PVA, bột mì, mực in, giẻ
lau...
- Nhiên liệu: Công Ty TNHH Hoàng Tâm sử dụng củi đốt để cung cấp
năng lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Công Ty TNHH Hoàng Tâm tính giá nguyên vật liệu như sau:
- Giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu nhập kho được tính theo giá thực tế.
- Giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp
trực tiếp:
Các loại nguyên vật liệu tại công ty có tính tách biệt và dễ nhận diện
được chính vì vậy mà công ty đã sử dụng phương pháp này để theo dõi vật
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 19
Giá vật liệu Giá mua ghi trên Các khoản giảm giá Chi phí thu mua
mua ngoài = trên hoá đơn - chiết khấu mua hàng + thực tế
20. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
liệu xuất kho.
Theo phương pháp này giá thực tế nguyên vật liệu được xác định theo
đơn chiếc hay từng lô hay được giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến xuất
kho. Khi xuất ko lô nào sẽ tính theo giá thực tế của lô hay cái đó.
3.2.1.2 Tổ chức chứng từ lên quan đến kế toán nguyên vật liệu
- Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT)
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu đề nghị cấp vật tư.
- Phiếu xuất kho.
3.2.1.3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
- Phương pháp chứng từ:
Trích trong tháng 12 năm 2012 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể sau:
NV1: 06/12/2012 Công ty TNHH Hoàng Tâm mua nguyên vật liêu của
Công ty TNHH Tân Bình gồm:
Giấy Carft thường, số lượng : 107.202 kg, giá chưa thuế : 3.200 đồng/kg
Gấy vàng mục sơn , số lượng : 7.137 kg, giá chưa thuế: 4.800 đồng/kg
Giấy vàng chì thiết, số lượng: 10.248 kg, giá chưa thuế: 3.668 đồng/kg
Thuế giá trị gia tăng 10%, trả bằng chuyển khoản. Hoá đơn GTGT khi
mua nguyên vật liệu về nhập kho (phiếu nhập kho 01), bên bán giao hoá
đơn giá trị gia tăng.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 20
21. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
TÊN CỤC THUẾ:................ Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/11P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 06 tháng 12 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tân Bình
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ:. 168 Trần Hưng Đạo – TP Hồ Chí Minh. Số tài khoản....................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Họ tên người mua hàng. Nguyễn Quang Khiêm
Tên đơn vị. Công ty TNHH Hoàng Tâm
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ: 216 Lê Lợi – TP Hồ Chí Minh. Số tài khoản....................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Giấy Carft thường Kg 107.202 3.200 343.046.400
02 Giấy vàng mục sơn Kg 7.137 4.800 34.257.600
03 Giấy vàng chì thiết Kg 10.248 3.668 37.589.664
Cộng tiền hàng: 414.893.664
Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 41.489.366
Tổng cộng tiền thanh toán : 456.383.030
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm năm muoi sáu triệu ba trăm tám mươi ba ngàn không trăm ba mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 21
22. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
(In tại Công ty in......., Mã số thuế............)
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3:.....
Trên cơ sở hoá đơn GTGT căn cứ lượng hàng thực tế kiểm kê thủ kho
hoặc người uỷ quyền viết phiếu nhập kho.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 12 năm 2012
Số: 01
Nợ: TK 152
Có: TK 112
Họ và tên người giao: Nguyễn Quang Khiêm
Theo................. số...........ngày..........tháng..........năm............của............................
Nhập tại kho: vật tư địa điểm:.....................................
ĐVT: Đồng
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1
2
3
Giấy Carft thường
Gấy vàng mục sơn
Giấy vàng chì thiết
Kg
Kg
kg
107.202
7.137
10.248
107.202
7.137
10.248
3.200
4.800
3.668
343.046.400
34.257.600
37.589.664
Cộng x x x x x 414.893.664
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): bốn trăm mười bốn triệu tám trăm chính mươi ba ngàn
sáu trăm sáu mươi bốn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: ...........................................................................
Ngày 06 tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 22
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Tâm
Bộ phận: ..............................
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
23. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
Sau khi thủ kho hoặc người uỷ quyền viết phiếu nhập kho và tập hợp
chứng từ gốc nộp lên phòng kế toán kèm theo các chứng từ gốc có liên
quan.
NV2: 20/12/2012 Công ty TNHH Hoàng Tâm mua nguyên vật liệu của
Công ty TNHH Tân Bình gồm:
Sount: 50 kg, giá chưa thuế : 4.600 đồng/kg
Mực đen B378, số lượng : 200 kg, giá chưa thuế: 42.000 đồng/kg
Bột mì, số lượng: 100 kg, giá chưa thuế: 1.500đồng/kg
Thuế giá trị gia tăng 10%, chưa trả cho người bán. Hoá đơn GTGT Khi
mua nguyên vật liệu về nhập kho (phiếu nhập kho số 02), bên bán giao hoá
đơn giá trị gia tăng.
Kế toán máy tiến hành định khoản các bút toán trích tháng 12 năm 2012 :
Ngày 06/12
Nợ TK 1521 (G) : 414.893.664
Nợ TK 133 : 41.489.366
Có TK 112 : 456.386.030
Ngày 20/12
Nợ TK 1522 : 8.780.000
Nợ TK 133 : 878.000
Có TK 331 : 9.658.000
Sau đó các phiếu nhập kho chuyển sang kế toán thanh toán và làm thủ
tục thanh toán định khoản như sau :
Ngày 20/12
Nợ TK 331 : 9.658.000
Có TK 112 : 9.658.000
Phiếu đề nghị cấp vật tư: Căn cứ vào số lượng sản phẩm Công Ty sản
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 23
24. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
xuất trong kỳ mà khách hàng đã đặt. Nếu sản phẩm cần những vật tư đã về
nhập kho thì bộ phận sản xuất viết phiếu đề nghị cấp vật tư.
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc Công Ty TNHH Hoàng Tâm
Người đề nghị: Nguyễn Văn Toàn
Bộ Phận sản xuất : Phân xưởng sản xuất bao bì
Lý do xuất : sản xuất thùng giấy carton.
Đề nghị Giám đốc xét duyệt cấp vật tư để sản xuất
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
01
02
03
04
05
06
Giấy Carft thường
Giấy vàng mục sơn
Giấyvàng chì thiết
Sount
Mực đen B378
Bột mì
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
kg
100.000
7.000
10.000
20
100
50
Giám đốc Thủ kho Người đề nghị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Phiếu xuất kho: Căn cứ phiếu đề nghị của bộ phận sản xuất để viết
phiếu xuất kho,nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư xuất kho cho các bộ
phận sử dụng trong công ty, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, kiểm tra việc sử dụng thực định mức tiêu hao vật
tư.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 24
25. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 12 năm 2012
Số: 01
Nợ: 621
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Huỳnh Đức Hải. Địa chỉ (bộ phận): phân xưởng sản xuất
Lý do xuất kho: Sản xuất bao bì carton
Xuất tại kho (ngăn lô): Vật tư
Địa điểm:……………………………………………..
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
01
02
03
04
05
06
Giấy Carft thường
Giấy vàng mục sơn
Giấy vàng chì thiết
Sount
Mực đen B378
Bột mì
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
100.000
7.000
10.000
20
100
50
100.000
7.000
10.000
20
100
50
3.200
4.800
3.668
4.600
42.000
1.500
320.000.000
33.600.000
36.680.000
92.000
4.200.000
75.000
Cộng x x x x x 394.647.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm chín mươi bốn triệu sáu trăm bốn mươi bảy
ngàn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: ...........................................................................
Ngày 25 tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
+Kế toán chi tiết nguyên vật liệu : Công Ty TNHH Hoàng Tâm hạch toán
chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp song song.
+ Thẻ kho : Tập hợp phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi vào thẻ kho và
chuyển về phòng kế toán trực tiếp theo dõi.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 25
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Tâm
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
26. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Mẫu số S12 – DN
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Tâm (Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ – BTC 20/302006
Địa chỉ:………. Bộ Trưởng Bộ Tài chính)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 31/12/2007 Tờ số:…………………
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư: Giấy Craft thường
Đơn vị tính: Kg Mã số:…………………..
STT
Ngày
tháng
Số hiệu chứng
từ Diễn giải ĐVT
Số Lượng
Ký
xác
nhậnNhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn đầu
kỳ
80
01 06/12
PNK
01
Nhập giấy
craft
thường
bằng tiền
gởi ngân
hàng
Kg 107.202
02 25/12
PXK
01
Xuất giấy
craft
thường
Kg 100.000 7.202
Cộng cuối
kỳ
X 107.202 100.000 7.282 X
Sổ này có…….Trang, đánh số trang 01 đến trang………………
Ngày mở:………………
Ngày………tháng.. …năm……
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tương tự ta lập thẻ kho cho các loại vật tư khác,mỗi loại vật tư được
theo dõi riêng trên từng thẻ kho.
+ Sổ chi tiết : Căn cứ vào phiếu nhập xuất kế toán tiến hành ghi sổ chi
tiết vật liệu, ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu. Sổ chi
tiết được mở cho từng danh mục (Tên gọi, quy cách) để theo dõi tình hình
nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 26
27. 7.202 23.046.400
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2012
Tên vật liệu: Giấy Craft thường
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ưng
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
SH NT Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số /lg T/ tiền
A B C D 1 2 3 4 5=1x4 6 7=1x6 6
PNK 01
PXK 01
6/12
25/12
Số dư đầu kỳ
Nhập
Xuất
3.200
107.202 343.046.400
100.000 320.000.000
80 256.000
Cộng tháng 107.202 343.046.400 100.000 320.000.000 7.282 23.302.400
Số này có….Trang, đánh số từ trang 1 đến………….
Ngày mở số:…….
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 27
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Tâm
Địa chỉ:…..
28. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
• Tập hợp phiếu xuất kho kế toán máy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau :
Ngày 25/12
a. Nợ Tk 621 : 390.280.000
Có TK 1521 : 390.280.000
b. Nợ TK 621 : 4.367.000
Có TK 1522 : 4.367.000
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu:
Bảng 1: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2012
STT
Mã tài
khoản
Tên nguyên vật
liệu
Tồn đầu
tháng
Nhập trong
tháng
Xuất trong
tháng
Tồn cuối
tháng
01
02
03
04
05
06
1521-01
1521-02
1521-03
1522-01
1522-02
1522-03
Giấy Carft thường
Giấy vàng mục sơn
Giấy vàng chì thiết
Mực đen B378
Bột mì
Sount
256.000
480.000
909.664
840.000
30.000
46.000
343.046.400
34.257.600
37.589.664
8.400.000
150.000
230.000
320.000.000
33.600.000
36.680.000
4.200.000
75.000
92.000
23.302.400
1.137.600
1.819.328
5.040.000
105.000
184.000
Cộng 2.561.664 423.673.664 394.647.000 31.588.328
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3.2.1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Tài khoản sử dụng :
-TK 152 : Nguyên vật liệu
Có ba tài khoản cấp hai
+ 1521 : Nguyên vật liệu chính
+ 1522 : Nguyên vật liệu phụ
+ 1523 : Nhiên liệu
Các loại sổ sách:
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 28
29. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
tiền
Ghi nợ tài khoản
Số Ngày 1521 133
PNK 01 06/12 Mua giấy carft thường
nhập kho, bằng tiền
gởi ngân hàng.
Mua giấy vàng mục
sơn nhập kho, bằng
tiền gởi ngân hàng.
Mua giấy vàng chì
thiết nhập kho, bằng
tiền gởi ngân hàng.
377.351.040
37.683.360
41.348.630
343.046.400
34.257.600
37.589.664
34.304.640
3.425.760
3.758.966
Cộng 456.383.030 414.893.664 41.489.366
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
tiền
Ghi nợ tài khoản
Số Ngày 1521 133
PNK 02 20/12 Mua sount nhập kho,
chưa thanh toán.
Mua mực đen nhập
kho, chưa thanh toán.
Mua bột mì nhập kho,
chưa thanh toán.
253.000
9.240.000
165.000
230.000
8.400.000
150.000
23.000
840.000
15.000
Cộng 9.658.000 8.780.000 878.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 29
30. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
Có TK 152
Ghi nợ tài khoản
Số Ngày 621
PXK 01 25/12 Xuất giấy carft thường
Xuất giấy vàng mục sơn
Xuất giấy vàng chì thiết
Xuất mực đen B378
Xuất Sount
Xuất bột mì
320.000.000
33.600.000
36.680.000
4.200.000
92.000
75.000
320.000.000
33.600.000
36.680.000
4.200.000
92.000
75.000
Cộng 394.647.000 394.647.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
ĐVT : đồng
Chứng từ
Trích yếu nội dung
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
PNK01 06/12
Mua nguyên vật liệu
bằng tiền gởi ngân hàng.
1521 112 414.893.664
Cộng 414.893.664
Kèm theo …………………………………………chứng từ.
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 30
31. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
ĐVT : đồng
Chứng từ
Trích yếu nội dung
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
PNK02 20/12
Mua nguyên vật liệu
chưa thanh toán
1522 331 8.780.000
Cộng 8.780.000
Kèm theo …………………………………………chứng từ.
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:03
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
ĐVT : đồng
Chứng từ
Trích yếu nội dung
Số hiệu tài
khoản Thành tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
PXK 01 25/12
Xuất kho vật tư phục vụ
sản xuất.
621
621
1521
1522
390.280.000
4.367.000
Cộng 394.647.000
Kèm theo …………………………………………chứng từ.
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 31
32. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
ĐVT : đồng
Ngày 31 tháng 12năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
SỔ CÁI
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Tháng 12 năm 2012
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 32
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày
01
02
03
31/12
31/12
31/12
414.893.664
8.780.000
394.647.000
Cộng 818.320.664
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
PNK 01
PNK 02
PXK 01
06/12
20/12
25/12
1 Số dư đầu tháng.
2.Phát sinh trong tháng
Mua NVL nhập kho bằng
tiền mặt
Mua nguyên vật liệu nhập
kho chưa thanh toán.
Xuất dùng sản xuất sản
phẩm.
111
331
621
2.561.664
414.893.664
394.647.000
8.780.000
Cộng phát sinh 812.102.328 8.780.000
Tồn cuối tháng 803.322.328
33. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
3.2.2. Kế toán công cụ dụng cụ
3.2.2.1. Đặc điểm nội dung của kế toán công cụ dụng cụ tại công ty
Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu mã hàng
hoạt động liên tục, cho nên công ty đầu tư máy móc thiết bị luôn hoạt động
liên tục.
Chủ yếu công ty đầu tư ở đây là các thiết bị máy móc, dụng cụ bảo hộ
lao động, ổ bi, máy đóng đinh máy parafin,........
Để hoạt động sản xuất liên tục thì công ty không ngừng nâng cao trình
độ chuyên môn, thiết bị nhà xưởng, mua thiết bị mới và mở rộng phân
xưởng sản xuất, nên sản lượng hàng năm tăng dần, từ đó làm cho công ty
mua công cụ dụng cụ để phù hợp hoạt động sản xuất.
* Tính giá trị thực tế CCDC nhập kho :
CCDC sản xuất chủ yếu của công ty là mua từ bên ngoài nên việc
đánh giá CCDC nhập kho được tính theo công thức sau:
Giá thực tế CCDC (mua ngoài nhập kho) = giá thực tế (ghi trên hoá
đơn) + chi phí vận chuyển bốc dỡ hao hụt – các khoản giảm giá hàng mua
được hưởng.
*Tính giá trị thực tế CCDC xuất kho:
Được áp dụng tương tư như kế toán nguyên vật liệu.
3.2.2.2.Tổ chức chứng từ liên quan đến kế toán công cụ dụng cụ
-Hoá đơn GTGT
-Phiếu nhập kho
-Phiếu đề nghị cấp CCDC
-Phiếu xuất kho
3.2.2.3. Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ
Căn cứ lập : Căn cứ vào số lượng CCDC mà công ty cần mua bên bán
tiến hành lập hoá đơn GTGT
Bộ phận lập : Do bên bán lập khi bán hàng hoặc duy ứng dịch vụ thu tiền
- Mỗi hoá đơn được lập cho mỗi hàng hoá có có cùng thuế suất.
-Mục đích lập : Làm căn cứ trong thanh toán
- Chứng từ này được lập thành 03 liên
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 33
34. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
NV1: ngày 7/12/2012 Công ty TNHH Hoàng Tâm mua công cụ dụng cụ
của Công ty TNHH Tân Bình, giá chưa thuế gồm:
Dụng cụ bảo hộ lao động, số lượng: 50, đơn giá: 65.000đ/bộ
Ổ bi , số lượng: 100, đơn giá: 419.700đ/ổ
Thuế giá trị gia tăng 10%, trả bằng tiền mặt. Hoá đơn GTGT Khi mua
công cụ dụng cụ, bên bán giao hoá đơn giá trị gia tăng (phiếu nhập kho 03).
NV2: ngày 20/12/2012 Công ty TNHH Hoàng Tâm mua công cụ dụng
cụ của Công ty TNHH Tân Bình, giá chưa thuế gồm:
Máy đóng đinh , số lượng: 04, đơn giá: 4.304.500đ/cái
Máy Parafin , số lượng: 05, đơn giá: 5.275.000đ/cái
Thuế giá trị gia tăng 10%, chưa thanh toán cho người bán. Hoá đơn
GTGT Khi mua công cụ dụng cụ, bên bán giao hoá đơn giá trị gia tăng
(phiếu nhập kho 04)
* Kế toán máy tiến hành định khoản các bút toán trích tháng 12 năm 2012:
Ngày 08/ 12
Nợ TK 153 ( BH ) : 3.250.000
Nợ TK 153 ( OB ) : 41.970.000
Nợ TK 133 : 4.522.000
Có TK 111 : 49.742.000
Ngày 22/ 12
Nợ TK 153 ( MĐ ) : 17.218.000
Nợ TK 153 ( MP ) : 26.375.000
Nợ TK 133 : 4.359.300
Có TK 331 : 47.952.300
Sau khi các phiếu nhập kho được chuyển sang kế toán làm thủ tục thanh
toán định khoản như sau :
Ngày 22 / 12
Nợ TK 331 : 47.952.300
Có Tk 112 : 47.952.300
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 34
35. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc Công Ty TNHH Hoàng Tâm
Người đề nghị: Nguyễn Văn Toàn
Bộ Phận sản xuất : Phân xưởng sản xuất bao bì
Lý do xuất : sản xuất thùng giấy carton.
Đề nghị Giám đốc xét duyệt cấp công cụ dụng cụ
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
01
02
03
04
Dụng cụ bảo hộ lao động
Ổ bi
Máy đóng đinh
Máy parafin
Bộ
Ổ
Cái
Cái
40
8
3
4
Ngày 26 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Thủ kho Người đề nghị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Tương tự cho các loại công cụ – dụng cụ khác như : dụng cụ bảo hộ lao
động , máy đóng đinh, máy parafin…
Tập hợp phiếu xuất kho kế toán máy định khoản các nghiệp vụ phát sinh
như sau:
Ngày 26/12
a. Nợ TK 627 : 2.600.000
Có TK 153 ( BH ): 2.600.000
b. Nợ TK 627 : 3.357.600
Có TK 153 ( OB ): 3.357.600
c. Nợ TK 142 : 12.913.500
Có TK 153 ( MD ): 12.913.500
d. Nợ TK 142 : 21.100.000
Có TK 153 ( MP ): 21.100.000
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 35
36. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Việc phân bổ công cụ dụng cụ tại Công Ty TNHH Hoàng Tâm được
phân bổ theo số lần sử dụng công cụ dụng cụ, cụ thể đối với máy đóng đinh
số lần sử dụng khoản 5 lần, 6 tháng một lần do đó giá trị phân bổ công cụ
dụng cụ này một lần sử dụng được tính vào sử dụng là:
12.913.500 : 5 = 2.582.700
Định khoản : Nợ TK 627 : 2.582.700
Có TK 142 : 2.582.700
Đối với máy parafin phân bổ tương tự như máy đóng đinh số lần phân bổ
được xác định là 8 lần, 6 tháng một lần.
21.100.000 : 8 = 2.637.500
Định khoản : Nợ TK 627 : 2.637.500
Có TK 142 : 2.637.500
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
STT
Tên công cụ
dụng cụ
Giá trị
Số lần
phân bổ
Số tiền
phân bổ kỳ
này
Giá trị
còn lại
01
02
Máy đóng đinh
Máy parafin
12.913.500
21.100.000
5
8
2.582.700
2.637.500
10.330.800
18.462.500
Người lập kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 36
37. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Bảng 2. BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên,đóng
dấu)
3.2.2.4. Kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ
*Tài khoản sử dụng :
TK 153 – Công cụ dụng cụ
Có hai tài khoản cấp hai
+ 1531 : Công cụ dụng cụ
+ 1532 : Dụng cụ bảo hộ lao động
+ Các tài khoản liên quan : 133 , 112 , 111 , 627…
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 37
STT
Mã
TK
Tên công
cụ dụng cụ
Tồn đầu
tháng
Nhập Xuất
Tồn cuối
tháng
Ghi
chú
01
02
03
04
1531
1531
1531
1532
Ổ bi
Máy đóng
đinh
Máy parafin
Dụng cụ bảo
hộ lao động
0
0
0
650.000
41.970.000
17.218.000
26.375.000
3.250.000
3.357.600
12.913.500
21.100.000
2.600.000
38.612.400
4.304.500
5.275.000
1.300.000
Cộng 650.000 88.813.000 39.971.100 49.491.900
38. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
tiền
Ghi nợ tài khoản
Số Ngày 153 133
PNK 03 08/12 Nhập dụng cụ bảo hộ
lao động bằng tiền
mặt.
Nhập ổ bi bằng tiền
mặt.
3.575.000
46.167.000
3.250.000
41.970.000
325.000
4.197.000
Cộng 49.742.000 45.220.000 4.522.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
tiền
Ghi nợ tài khoản
Số Ngày 153 133
PNK 04 22/12 Nhập máy đóng đinh
chưa thanh toán.
Nhập máy parafin chưa
thanh toán
18.939.800
29.012.500
17.218.000
26.375.000
1.721.800
2.637.500
Cộng 47.952.300 43.593.000 4.359.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 38
39. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
tiền
Ghi nợ tài khoản
627Số Ngày
PXK 02 26/12 Xuất dụng cụ bảo hộ
lao động
Xuất ổ bi
Xuất máy đóng đinh
Xuất máy parafin
2.600.000
3.357.600
12.913.500
21.100.000
2.600.000
3.357.600
12.913.500
21.100.000
Cộng 39.971.100 39.971.100
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) ( ký,họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ: 01
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu nội dung
Số hiệu tài
khoản Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
PNK 03 08/12
Nhập công cụ dụng cụ bằng
tiền mặt
153 111 45.220.000
Cộng 45.220.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 39
40. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ: 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu nội dung
Số hiệu tài
khoản Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ có
PNK 04 22/12
Nhập công cụ dụng cụ chưa
thanh toán
153 331 43.593.000
Cộng 43.593.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ: 03
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu nội dung
Số hiệu tài
khoản Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
PXK 02 26/12
Xuất công cụ dụng cụ dùng
cho phân xưởng sản xuất
627 153 39.971.100
Cộng 39.971.100
Ngày 31tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 40
41. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chú
Số Ngày
04
05
06
31/12
31/12
31/12
45.220.000
43.593.000
39.971.100
Cộng 128.784.100
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
SỔ CÁI
TK 153 – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2012
ĐVT : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
PNK 03
PNK 04
PXK 02
08/12
22/12
26/12
1.số dư đầu kỳ
2.phát sinh trong kỳ
Nhập công cụ dụng cụ bằng
tiền mặt.
Nhập công cụ dụng cụ chưa
thanh toán.
Xuất công cụ dụng cụ cho
sản xuất .
111
331
627
650.000
45.220.000
39.971.100
43.593.000
Cộng phát sinh 85.841.100 43.593.000
Tồn cuối tháng 42.248.100
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 41
42. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường
nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường với định hướng xã hội chủ
nghĩa. Thực hiện theo chủ trương của nhà nước là công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nước. Nhiều nhà kinh tế, nhiều doanh nghiệp, nhiều công ty cổ phần …. Đã
và đang đầu tư nhiều lĩnh vực làm cho tiến bộ khoa học kỹ thuật của nước ta phát
triển nhanh, sự cạnh tranh trong lĩnh vực này càng gay gắt… Và Công ty TNHH
Hoàng Tâm đã không ngừng cải tiến về chất lượng cũng như cải thiện giá thành.
Có thể nói rằng nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là một trong những
yếu tố đầu vào không thể thiếu được của bất kỳ doanh nghiệp nào trong quá trình
sản xuất, song song với sự phát triển của nền kinh tế, nó được tính vào sản phẩm
và là một bộ phận cấu thành của giá thành sản phẩm. Điều đó cũng có nghĩa là
chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có ảnh hưởng đến giá thành sản
phẩm.
Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một cách chính
xác sẽ giúp ban quản trị của công ty có những quyết định đúng đắn, kịp thời cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời hạch toán chi phí nguyên vật liệu,
công cu dụng cụ một cách hợp lý sẽ làm giảm bớt được chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty, tăng sự cạnh tranh trên thị trường.
Kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng
đã nói lên tầm quan trọng của việc quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ
khâu mua, bảo quản, sử dụng cho đến việc hạch toán.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 42
43. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm
1. Ths.Nguyễn Thị Hồng Liễu (2010). Giáo trình kế toán tài chính 1, tủ sách
Trường Đại học Cần Thơ.
2. PGS. TS. Đặng Thị Loan (2009). Kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp, NXB Thống Kê.
3. Nguyễn Văn Công (2006). Lý thuyết thực hành kế toán tài chính, NXB
Đại học kinh tế Quốc Dân.
GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 43