Giải pháp phát triển xuất khẩu tại thị trường Mỹ của Công ty Thực phẩm CJ Cầu Tre. Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre với hơn 30 năm trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm chế biến, xuất khẩu là một thương hiệu uy tín nhận được sự tin tưởng của khách hàng vì sự hài lòng về chất lượng sản phẩm, giá cả và về vấn đề nhận được sự quan tâm rất lớn từ cộng đồng hiện nay chính là an toàn thực phẩm. An toàn thực phẩm là mối quan tâm hàng đầu và Công ty đang đầu tư kinh phí rất lớn để ngày càng hoàn thiện quy trình sản xuất đảm bảo chất
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
........................................................................................
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành:
Kinh tế đối ngoại
Đề tài:
Giải pháp phát triển xuất khẩu
tại thị trường Mỹ của Công ty
Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre
– Thành phố Hồ Chí Minh
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S. CHU BẢO HIỆP
Sinh viên:
DƯƠNG NGỌC ÁNH
MSSV: 64011400845
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
….......... ngày…….. tháng…….. năm……..
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên và đóng dấu)
i
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
….......... ngày…….. tháng…….. năm……..
Hội đồng phản biện
(Ký tên và đóng dấu)
ii
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn em đã
luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô, các anh chị để em có
thể được học hỏi, trau dồi các kiến thức chuyên môn lẫn thực tiễn để hoàn thành tốt bài khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn trực tiếp của em – thầy Chu Bảo
Hiệp, người đã luôn theo sát từng bước, luôn tận tâm chỉ dẫn, nhắc nhở và cung cấp những
kiến thức cũng như kinh nghiệm chuyên môn, thực tế của thầy trong các lĩnh vực kinh tế - xã
hội – chính trị. Thầy đã hướng dẫn em tiếp cận với thực tế doanh nghiệp, cách xử lý dữ liệu,
trình bày thông tin giúp cho em hoàn thiện luận văn của mình một cách tốt nhất.
Em xin cảm ơn các thầy cô, các giảng viên của Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU) đã
chỉ dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập. Những hoạt động học tập, vui chơi, tổ chức sự
kiện, tham gia các sự kiện,... trong suốt khoảng thời gian được làm sinh viên của trường sẽ là
những trải nghiệm, những kinh nghiệm và hồi ức quý báu cho em sau khi ra trường.
Trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành bài luận văn này dù đã cố gắng nhưng em
biết rằng mình vẫn còn nhiều hạn chế về thời gian, kiến thức chuyên môn cũng như kinh
nghiệm thực tế. Vì những điều em còn thiếu sót, em hy vọng rằng sẽ nhận được sự chỉ bảo,
nhận xét và góp ý của thầy và hội đồng phản biện.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một
chương trình cấp bằng đại học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào
khác.
Tôi cũng xin cam kết thêm rằng bản Luận văn này là nỗ lực của cá nhân tôi. Các kết
quả, phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần được trích dẫn) đều là kết quả
làm việc của cá nhân tôi.
Cùng với đó, tôi xin cam kết rằng toàn bộ nội dung của bản Luận văn này là do cá
nhân tôi làm, không có sự can thiệp hay giúp đỡ từ bất kì ai (ngoại trừ giáo viên hướng dẫn
trực tiếp và công ty cung cấp thông tin, số liệu).
Cuối cùng, tôi xin cam kết sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu bản Luận văn này quy
phạm quy định đã nêu trong Khóa luận văn tốt nghiệp của nhà trường.
….......... ngày…….. tháng…….. năm……..
Người cam kết
(Ký tên và đóng dấu)
iv
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN......................................................................i
ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN........................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................... iii
LỜI CAM KẾT .......................................................................................................................iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ...............................................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................................xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ MỘT SỐ THUẬT NGỮ ............................................. xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................4
1.4 Phạm vi, đối tượng nghiên cứu....................................................................................4
1.5 Phương pháp luận nghiên cứu .....................................................................................4
1.6 Kết cấu đề tài nghiên cứu ............................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................6
2.1 Tổng quan về xuất nhập khẩu ..........................................................................................6
2.1.1. Khái niệm và lý thuyết về xuất nhập khẩu...........................................................6
2.1.2. Các điều kiện thương mại áp dụng cho vận tải biển ............................................6
2.1.3. Vai trò và nhiệm vụ..............................................................................................7
2.1.4. Quy trình và thủ tục xuất nhập khẩu ....................................................................9
2.2. Các phương thức thanh toán..........................................................................................11
2.2.1. Khái niệm về các phương thức thanh toán quốc tế ............................................11
2.2.2. Các văn bản quy định được áp dụng trong thanh toán quốc tế ..........................11
2.3. Các phương thức xuất khẩu.......................................................................................12
2.4. Các chứng từ chủ yếu trong xuất nhập khẩu .............................................................14
v
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4.1. Khái niệm về các loại chứng từ trong xuất nhập khẩu.......................................14
2.4.2. Những quy định cần lưu ý của các loại chứng từ...............................................20
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp..............................20
2.6 Khung lý thuyết..............................................................................................................21
2.7 Khung khái niệm............................................................................................................22
2.8 Khung phân tích .............................................................................................................22
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................24
3.1 Phương pháp thống kê....................................................................................................24
3.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu....................................................................................24
3.3 Phương pháp so sánh......................................................................................................25
3.4 Phương pháp phân tích và tổng kết................................................................................25
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CJ CẦU TRE......................................................................28
4.1 Tổng quan về doanh nghiệp ...........................................................................................28
4.1.1 Tổng quan................................................................................................................28
4.1.1.1 Lĩnh vực kinh doanh..........................................................................................29
4.1.1.2 Các sản phẩm của công ty .................................................................................30
4.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp...............................................36
4.1.2.1 Sơ lược về công ty Direximco, tiền thân của Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ
Cầu Tre .............................................................................................................................36
4.1.2.2 Chuyển thể từ Direximco sang Xí nghiệp Cầu Tre ...........................................37
4.1.3 Các giai đoạn phát triển của công ty ..................................................................39
4.1.5 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp .......................................44
4.1.6 Cơ sở vật chất, kĩ thuật............................................................................................55
4.1.7 Định hướng phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 ...............................................55
4.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre.....57
4.2.1 Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty CJ Cầu Tre ......................................57
4.2.2 Phân tích thực trạng xuất khẩu sang thị trường Mỹ ................................................65
4.2.2.1 Sơ lược về tình hình xuất khẩu các sản phẩm của Công ty vào thị trường Mỹ . 65
4.2.2.2 Phương thức thanh toán.....................................................................................67
4.2.2.3 Phương thức xuất khẩu......................................................................................70
4.2.2.4 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu của Bộ phận Kinh doanh quốc tế.....72
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu sang thị trường Mỹ......................75
4.3.1 Môi trường kinh doanh ở Mỹ ..................................................................................75
vi
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.3.1.1 Tình hình kinh tế - chính trị ............................................................................... 75
4.3.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn của người tiêu dùng ................................. 76
4.3.1.3 Truyền thông, công nghệ ................................................................................... 86
4.3.2 Các đối thủ cạnh tranh ....................................................................................... 86
4.3.2.1 Các đối thủ cạnh tranh đến từ Việt Nam ........................................................... 87
4.3.2.2 Đối thủ cạnh tranh đến từ nước ngoài ............................................................... 89
4.3.3 Các rào cản ......................................................................................................... 90
4.3.3.1 Rào cản thuế quan .............................................................................................. 90
4.3.3.2 Hàng rào kĩ thuật ............................................................................................... 91
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ........................................................................ 95
5.1 Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu của CJ Cầu Tre ................................................ 95
5.2Xác lập ma trận SWOT để đưa ra các giải pháp phát triển xuất khẩu ........................... 98
5.3 Giải pháp ...................................................................................................................... 101
5.3.1 Đối với Nhà nước .................................................................................................. 101
5.3.2 Đối với doanh nghiệp ............................................................................................ 102
5.4 Kết luận ........................................................................................................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 108
PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 110
vii
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Biểu đồ thị phần doanh thu xuất khẩu của Công ty Cổ phần Thực
phẩm CJ Cầu Tre tại các thị trường (2017)
Biểu đồ 4.2 Tỷ trọng tài sản Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre từ năm
2015 - 2017
Biểu đồ 4.3 Doanh thu và lợi nhuận của CJ CTE JSCO giai đoạn 2015 – 2017
Biểu đồ 4.4 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu sang thị trường Mỹ (2017)
Biểu đồ 4.5. Cơ cấu các dân tộc tại Mỹ (2018)
Biểu đồ 4.6 Các yếu tố ảnh hưởng sự lựa chọn thực phẩm của người Mỹ (2017)
Biểu đồ 4.7 Các lý do sử dụng thực phẩm chế biến sẵn hoặc đóng gói (2017)
viii
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Khung khái niệm
Sơ đồ 2.2. Khung phân tích
Sơ đồ 4.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty CJ Cầu Tre (2017)
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ quy trình thanh toán TT
Sơ đồ 4.3. Sơ đồ quy trình thanh toán L/C
ix
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Khung lý thuyết
Bảng 3.1: Ma trận SWOT
Bảng 4.1 Hội đồng quản trị công ty CP Thực phẩm CJ Cầu Tre
Bảng 4.2 Ban Giám đốc công ty CP Thực phẩm CJ Cầu Tre Bảng
4.3 Ban Kiểm soát công ty CP Thực phẩm CJ Cầu Tre
Bảng 4.4 Các loại tài sản trong tổng tài sản của công ty CJ Cầu Tre giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 4.5 Phân tích doanh thu công ty CJ Cầu Tre giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 4.6 Thống kê tình hình xuất nhập khẩu thực phẩm chế biến đông lạnh giữa Mỹ và Việt
Nam giai đoạn 2013 – 2017
Bảng 4.7 Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng của công ty CJ Cầu Tre tại thị trường Mỹ
Bảng 5.1 Ma trận SWOT của CJ CTE JSCO
x
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1 Toàn cảnh Công ty CJ CTE JSCO
Hình 4.2 Bánh Mandu Hàn Quốc
Hình 4.3. Dim sum
Hình 4.4. Thực phẩm Real
Hình 4.5. Chạo viên
Hình 4.6. Chả giò
Hình 4.7. Thực phẩm chay
Hình 4.8. Giò chả
Hình 4.9. Nem nướng
Hình 4.10. Dimsum Hải sản
Hình 4.12. Xúc xích Tupy
Hình 4.11. Xúc xích phô mai CheeseBON
Hình 4.13. Xúc xích Tupy
Hình 4.14. Trà ôlong
Hình 4.15. Trà túi lọc
Hình 4.16. Trà khổ qua
Hình 4.17. Trà lài
Hình 4.18. Bún nấu chín
Hình 4.19. Súp nấu chín sẵn
Hình 4.20 Món xào chín sẵn
Hình 4.21 Xôi nấu chín sẵn
Hình 4.22 Món Á- Âu nấu chín sẵn
Hình 4.23 Cháo nấu chín sẵn
xi
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hình 4.24. Bánh nón khoai tây
Hình 4.25. Bánh nón trái cây
Hình 4.26. Há cảo 4 mùa
Hình 4.27. Chả giò 4 mùa
Hình 4.28. Chả giò bí đỏ
Hình 4.29. Xôi lá sen
Hình 4.30. Há cảo cá vàng
Hình 4.31. Xíu mại 4 mùa
Hình 4.32. Há cảo cá
Hình 4.32. Há cảo hoa
Hình 4.33. Bánh cuộn khoai tây
Hình 4.34. Mẫu nhãn dinh dưỡng theo quy định của của Cục quản lý Thực phẩm và Dược
phẩm Hoa Kỳ (2016)
xii
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ MỘT SỐ
THUẬT NGỮ
CJ CTE JSCO (CJ Cau Tre Foods Joint Stock Company): Công ty Cổ phần Thực phẩm
CJ Cầu Tre
CJ: Cheiljedang Corporation
BTGĐ: Ban Tổng Giám đốc
ĐBCL: Đảm bảo chất lượng
XNK: Xuất nhập khẩu
ATTP: An toàn thực phẩm
R&D (Research and Development): Phòng Nghiên cứu và phát triển
EU (European Union): Liên minh Châu Âu
UK (United Kingdom): Vương quốc Anh
ĐKKD: Đăng ký kinh doanh
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
ODA (Official Development Assistance): Vốn viện trợ không hoàn lại (là một hình thức
đầu tư nước ngoài)
ERP (Enterprise resource planning): Hệ thống quản lý tài nguyên của công ty
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points): Hệ thống quản lý chất lượng an
toàn thực phẩm phát hiện các mối nguy và kiểm soát chúng.
ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá
LOT (Lot Numbers): Số lô sản xuất
TUV (TUV Rheinland): Tổ chức chứng nhận chuyên về đánh giá chất lượng, kiểm định
sản phẩm theo các tiêu chuẩn quốc tế
OEM (Original Equipment Manufacturer): Nhà sản xuất thiết bị, phụ tùng, sản phẩm gốc
xiii
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VNACC/VCIS (Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System): Hệ thống thông
quan hàng hóa tự động
TPP (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement): Hiệp định đối tác kinh tế
xuyên Thái Bình Dương
CPTTP (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership): Hiệp
định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
FTA (Free Trade Agreement): Hiệp định thương mại tự do
APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái
Bình Dương
L/C (Letter of Credit): Thư tín dụng
TT (Telegraphic Transfer): Chuyển tiền bằng điện
FOB (Free On Board): Điều kiện giao hàng miễn trách nhiệm trên Boong tàu nơi đi
CIF (Cost, Insurance and Freight): Điều kiện giao hàng tiền hàng, bảo hiểm, cước phí
C/O (Certificate of original): Giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa
C/I (Comercial Invoice): Hợp đồng thương mại
B/L (Bill of lading): Vận đơn
P/L (Packing List): Phiếu đóng gói hàng hóa
P/O (Purchase Order): Đơn đặt hàng
C/C (Catch Certificate): Giấy chứng nhận đánh bắt thủy sản
BRC ( British Retailer Consortium ): Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm do Hiệp hội
bán lẻ Anh thiết lập vào năm 1998 nhằm kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm.
Chứng chỉ Halah: Giấy chứng nhận sản phẩm không có chất cấm và đáp ứng các yêu cầu vệ
sinh thực phẩm trong quá trình sản xuất theo Luật Hồi giáo
BTA (Bilateral Trade Agreement): Hiệp định thương mại song phương Việt – Mỹ
MFN (Most Favoured Nation): Đãi ngộ Tối huệ quốc
xiv
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NPPO (National Plant Protection Organization): Tổ chức bảo vệ thực vật quốc gia
FDA (Food and Drug Administration ): Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ
NOAAA (National Oceanic and Atmospheric Administration): Cục Quản lý Đại dương và
Khí quyển Quốc gia Hoa Kỳ
SIMP (Seafood Import Monitoring Program): Chương trình giám sát thủy sản nhập khẩu
Hoa Kỳ
IUU (illegal, unreported and unregulated fishing): Các hoạt động đánh bắt cá bất hợp
pháp, không có báo cáo và không được quản lý
xv
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Tính cấp thiết của đề tài:
Thực phẩm là nguồn sống của con người. Trong xã hội hiện đại nhu cầu vật chất,
hưởng thụ ngày càng được xã hội quan tâm, người tiêu dùng ngày càng chú ý hơn đến sự đa
dạng hóa các loại thực phẩm, giá cả, chất lượng cũng như an toàn thực phẩm là một mối quan
tâm hàng đầu. Cùng với sự phát triển của xã hội thì quỹ thời gian sẽ ngày càng hạn chế, thực
phẩm chế biến sẵn là một ưu tiên hàng đầu để giải quyết các vấn đề trên. Do đó, ngành Công
nghiệp thực phẩm hiện nay đang có xu hướng gia tăng một cách mạnh mẽ, nhất là về mặt
hàng các sản phẩm chế biến sẵn, nắm giữ vai trò quan trọng và trở thành điều kiện tiền đề cho
sự phát triển của một quốc gia. Nhiều yếu tố tác động như thu nhập bình quân đầu người ngày
càng cao, quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở một số quốc gia cũng sẽ làm giảm bớt sản
lượng lương thực thực phẩm, nhất là trong điều kiện biến đổi khí hậu ngày càng diễn biến
phức tạp hơn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất lương thực ở nhiều quốc gia. Những yếu tố
trên sẽ là một thách thức lớn đối với nguồn cung thực phẩm trong tương lai gần. Vì vậy nắm
bắt được xu hướng này, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới
thông qua sự phát triển mạnh mẽ của nền Công nghiệp thực phẩm và đang từng bước khẳng
định vị thế của mình ở Đông Nam Á nói riêng và trên trường quốc tế nói chung. Mà Mỹ là
một thị trường tiềm năng và cũng là một đối tác chiến lược của Việt Nam trong tiến trình hội
nhập quốc tế thông qua các hoạt động xuất khẩu thực phẩm sang thị trường Mỹ.
Một trong những yếu tố giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể tiến xa hơn trong ngành
là sự gia nhập các tổ chức kinh tế thế giới như Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP) vừa được ký kết vào sáng ngày 9/3 theo giờ Việt Nam, Hiệp định Thương
mại tự do (FTA) được ký kết với nhiều nước, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP),
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC),… mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm sang các quốc gia Đông Nam Á, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc,... mà cụ
1
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thể hơn là mở rộng mạng lưới tiêu thụ sang thị trường Mỹ như những gì mà Công ty Cổ phần
thực phẩm CJ Cầu Tre đang hướng đến và sản xuất thực phẩm theo một hệ thống khép kín,
đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn sản phẩm xuất khẩu.
Ngành công nghiệp thực phẩm Việt Nam đang là miếng bánh lớn, ngoài doanh nghiệp
trong nước thì các công ty nước ngoài cũng đang ồ ạt lấn sân sang thị trường Việt Nam. Sức
hút lớn từ mảnh đất thị trường màu mỡ này đến từ lượng tiêu thụ thực phẩm chiếm 15% GDP
cả nước và trong 9 tháng đầu năm 2017 đã tăng hơn 11,6% so với cùng kì năm 2016. Có thể
kể đến các doanh nghiệp Hàn Quốc như CJ, F&N, Daesang Corp,… Các sản phẩm của ngành
thực phẩm Việt Nam vô cùng đa dạng từ nông sản thô, thủy sản đã qua chế biến đến những
thực phẩm chế biến sẵn,… Tuy nhiên, chúng ta cần liên kết thành một chuỗi các hoạt động
trong quá trình sản xuất, liên kết chặt chẽ bắt đầu từ khâu nguyên liệu, đầu tư sản xuất, công
nghệ, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu, đưa sản phẩm hoàn hảo nhất đến tay người tiêu dùng một
cách tối ưu nhất đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, mang lại sự hài
lòng cho khách hàng và tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để đáp ứng được các điều
kiện đó, các doanh nghiệp phải đầu tư thiết bị máy móc, chuyển giao công nghệ, tiếp thu
khoa học kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài, tìm hiểu thị trường, đa dạng hóa sản phẩm, nâng
cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất,… Đó chính là sự hội nhập của nền kinh tế.
Khi đáp ứng được các điều kiện trên thì doanh nghiệp Việt Nam hoàn toàn có khả năng cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài trong hoạt động xuất khẩu các sản phẩm sang một thị
trường khó tính như Mỹ.
Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre với hơn 30 năm trong lĩnh vực sản xuất thực
phẩm chế biến, xuất khẩu là một thương hiệu uy tín nhận được sự tin tưởng của khách hàng vì sự
hài lòng về chất lượng sản phẩm, giá cả và về vấn đề nhận được sự quan tâm rất lớn từ cộng đồng
hiện nay chính là an toàn thực phẩm. An toàn thực phẩm là mối quan tâm hàng đầu và Công ty
đang đầu tư kinh phí rất lớn để ngày càng hoàn thiện quy trình sản xuất đảm bảo chất
2
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
lượng, áp dụng chương trình quản lý chất lượng sản phẩm theo HACCP, áp dụng ISO 9001. Với
các mặt hàng đa dạng được chế biến từ nông, thủy sản, kênh phân phối rộng khắp các khu vực
trên cả nước và xuất khẩu sang các nước có thị trường khó tính như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ,
Thụy Sĩ, Canada, Đức,… Từng sản phẩm được sản xuất phù hợp với thị hiếu khách hàng cũng
như các yêu cầu về chất lượng sản phẩm nhập khẩu của quốc gia đó. Tuy nhiên, cái giá của hội
nhập chính là sự cạnh tranh mạnh mẽ không chỉ với doanh nghiệp trong nước mà còn với các
doanh nghiệp nước ngoài. Càng hội nhập thì càng cạnh tranh gay gắt vì ngoài các Công ty nội địa
còn có sự tham gia của các Công ty nước ngoài. Đây là một thách thức rất lớn cho các doanh
nghiệp, trong đó Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre. Nhất là trong điều kiện phát triển
mạnh mẽ hiện nay của ngành công nghiệp thực phẩm, mà Mỹ là một thị trường khó tính và cũng
là thị trường mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp xuất khẩu thực phẩm cả trong và ngoài
nước. Vì vậy, giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động xuất khẩu sang thị
trường Mỹ của Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre? Chính là câu hỏi cần được giải đáp
trong thời điểm hiện tại. Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề em quyết định chọn đề tài “Giải
pháp phát triển xuất khẩu tại thị trường Mỹ của Công ty Cổ phần Thực
phẩm CJ Cầu Tre - Thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu sâu sắc hơn bằng những kiến
thức được giáo dục từ nhà trường, giáo viên hướng dẫn và công việc thực tập thực tế tại công
ty.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre để
phân tích và đánh giá quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Nghiên cứu yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu sang thị trường Mỹ và đưa ra các giải
pháp, kiến nghị nhằm phát huy các điểm mạnh, giải quyết các vấn đề còn hạn chế để nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển xuất khẩu cho Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre tại
thị trường Mỹ.
3
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
- Hoạt động kinh doanh hiện tại của Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre là như thế nào?
- Các yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu và các giải pháp nào giúp CJ Cầu Tre phát
triển xuất khẩu sang thị trường Mỹ?
1.4 Phạm vi, đối tượng nghiên cứu:
● Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: dữ liệu từ Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre, Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: 15/3/2018 – 15/66/2018
Đối tượng nghiên cứu: phòng Kinh doanh quốc tế của Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu
Tre.
1.5 Phương pháp luận nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê, thu thập và tổng hợp thông tin, số liệu
- Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
1.6 Kết cấu đề tài nghiên cứu:
- Trang tiêu đề
- Tóm lược
- Lời cảm tạ
- Mục lục, danh mục bảng số liệu, biểu đồ và hình ảnh
- Danh mục thuật ngữ viết tắt và tên riêng viết tắt
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
- CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
- CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ
5
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tổng quan về xuất nhập khẩu
2.1.1. Khái niệm và lý thuyết về xuất nhập khẩu
Vân, Đ.T.H. (2016). Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 thì khái niệm
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá theo pháp luật Việt Nam được quy định cụ thể như sau:
- Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật.
- Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc
từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy
định của pháp luật.
2.1.2. Các điều kiện thương mại áp dụng cho vận tải biển
FAS - Free Alongside Ship (named port of shipment) - Giao dọc mạn tàu (tên cảng xếp
hàng quy định), Incoterms 2010.
Vân, Đ.T.H. (2016) đã chỉ ra rằng, theo Incoterms 2010: “giao dọc mạn tàu” có nghĩa
là người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ
đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc hư
hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa đang ở dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi
phí kể từ thời điểm này trở đi”.
FOB - Free OnBoard (named port of shipment) - Giao hàng trên tàu (tên cảng giao hàng),
Incoterms 2010.
Theo Vân, Đ.T.H. (2016) Incoterms 2010: “Giao hàng trên tàu” có nghĩa là người bán
giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua lại hàng hóa
6
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đã được giao như vậy. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa
được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời diểm này trở đi.”
CFR - Cost and Freight (named port of destination) - Tiền hàng và ước phí (cảng đến quy
định), Incoterms 2010.
Theo như Vân, Đ.T.H. (2016) Incoterms 2010: “Tiền hàng và cước phí” có nghĩa là
người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua lại hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay
hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và
trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.”
CIF - Cost, Insurance and Freight (named port of destination) - Tiền hàng, phí bảo hiểm
và ước phí (cảng đến quy định), Incoterms 2010.
Vân, Đ.T.H. (2016) Incoterms 2010: “Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí” có nghĩa
là người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua lại hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát
hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng
và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. Người bán
cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt
hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển.”
2.1.3. Vai trò và nhiệm vụ
Vận tải đường biển đáp ứng được nhu cầu vận chuyển những hàng hóa đặc biệt. Với
những con tàu to dài có khả năng chứa vài trăm container lớn thì khả năng vận chuyển những
hàng hóa có khối lượng và kích thước lớn, cồng kềnh của vận tải đường biển là hoàn toàn có
thể. Đường biển rất quan trọng trong hoạt động vận tải container. Những loại hàng hóa có
tính chất cồng kềnh này rất khó để vận chuyển bằng đường bộ hay đường hàng không do
khoang chứa đồ đặc thù của các hình thức vận chuyển này còn bị hạn chế.
Vận tải đường biển giúp khai thác tối đa nguồn lợi có sẵn. Thông qua hình thức vận
tải đường biển thì dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế đã tận dụng cũng như khai thác được
7
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
những tiềm lực vốn có của các địa điểm có biển và cảng biển. Các tuyến đường vận tải trên
biển hầu như là những tuyến đường giao thông tự nhiên, không tốn quá nhiều công để xây
dựng, bảo trì và sửa chữa. Việc khai thác sử dụng vận tải đường biển giúp mang lại lợi ích
cho nhiều phía, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả giao thương, vận tải.
Bên cạnh đó vận tải đường biển còn giúp tối ưu hóa chi phí cho doanh nghiệp, công
ty. Chi phí là điều cần được quan tâm hàng đầu khi vận chuyển song song với thời gian. Hình
thức vận tải đường biển có ưu điểm là giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển nên được đông đảo
doanh nghiệp và công ty sử dụng.
Vận tải đường biển là cầu nối giao thương mang tầm quốc tế. Vận tải đường biển đã mở
ra thị trường buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia trên thế giới một cách thuận lợi.
Không những buôn bán trong nước, giờ đây công ty, khách hàng có thể vươn ra hoạt động
ở quy mô nước ngoài. Và ngược lại, công ty, khách hàng cũng có thể tăng nguồn hàng của mình
từ các nơi trên toàn cầu về địa phương một cách nhanh chóng. Việc làm này đã góp phần
thay đổi không ngừng sự luân phiên hàng hóa giữa các quốc gia, khu vực.Vai trò của vận tải
đường biển của mỗi địa phương với dịch vụ chuyển hàng quốc tế là khác nhau. Ngoài điều
kiện vị trí địa lý thì còn phụ thuộc vào số lượng hàng hóa, đội tàu vận chuyển và hơn hết là
nhu cầu sử dụng cũng như buôn bán kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu tại địa phương.
Một khi đã khai thác được vận tải đường biển thì hầu như cơ hội “vươn ra biển lớn” của
doanh nghiệp, công ty là điều hoàn toàn có thể thực hiện nhanh chóng.
Việt Nam được cho là một quốc gia có lợi thế về đường bờ biển dài. Ngoài việc tận
dụng biển để phát triển du lịch tại một số thành phố như Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha
Trang, Vũng Tàu,… Việt Nam còn tận dụng thế mạnh về biển để phát triển kinh tế mà
hình thức ưu tiên nhất là trao đổi giao lưu buôn bán với các nước trong khu vực. Hiện
nay, trên thị trường kinh tế quốc tế, vận chuyển đường biển được cho là đóng vai trò số
một về việc chuyên chở hàng hóa. Lợi dụng nguyên tắc tự do đi biển trong luật pháp
8
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
quốc tế cũng như các khu vực, ngành vận tải biển đã phát triển và ngày càng mở rộng
về qui mô, chất lượng,… Có thể nói, vận chuyển đường biển chịu trách nhiệm khoảng
80% hàng hóa trong buôn bán quốc tế. Từ đó ta có thể thấy được vai trò to lớn của
ngành chuyển đường biển đối với việc buôn bán, kinh doanh quốc tế mà cụ thể hơn
đó là việc xuất, nhập khẩu hàng hóa.
2.1.4. Quy trình và thủ tục xuất nhập khẩu
Vân, Đ.T.H. (2016) đã nhận định rằng việc làm thủ tục hải quan là một bộ phận không
thể thiếu của nghiệp vụ ngoại thương là một phần quan trọng trong chuỗi công việc tổ chức
thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.
Nghiệp vụ hải quan cơ bản bao gồm:
- Phân loại và áp mã hàng hóa xuất nhập khẩu;
- Xác định xuất xứ hàng hóa;
- Xác định trị giá hải quan.
Các nghiệp vụ cơ bản nêu trên được thực hiện trong quy trình thủ tục hải quan. Trong
quá trình làm thủ tục nhằm giảm đến mức thấp nhất các trường hợp gian lận, trốn thuế, ảnh
hưởng đến nguồn thu ngân sách và đe dọa an ninh kinh tế- xã hội của quốc gia, cần tiến hành
các nghiệp cụ kiểm tra, giám sát hải quan và kiểm soát hải quan.
Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông
tư này;
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng
hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này.
- Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản
chụp;
9
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ
định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt
Nam phát hành cho chủ hàng. Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong
các trường hợp sau:
Người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên;
Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài,
người khai hải quan khai giá tạm tính tại ô “Trị giá hải quan” trên tờ khai hải quan;
Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và ngƣời mua không phải thanh toán cho người
bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác
định trị giá hải quan.
- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp
luật: 01 bản chụp;
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí được
vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hoá
(cargo manifest) thay cho vận tải đơn
- Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu
theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo
Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra
chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính;
- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới
dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai
trên tờ khai hải quan giấy);
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu
điện tử.
10
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu gồm 5 bước như sau:
Bước 1: Người khai hải quan thực hiện khai hải quan, Cơ quan Hải quan tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra và đăng kí phân luồng tờ khai;
Bước 2: Cơ quan Hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ (đối với luồng vàng- 2 hoặc luồng đỏ- 3);
Bước 3: Tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa (đối với luồng đỏ);
Bước 4: Xử lý kết quả kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ hải quan;
Bước 5: Quản lý hàng hóa qua khu vực giám sát.
2.2. Các phương thức thanh toán
2.2.1. Khái niệm về các phương thức thanh toán quốc tế
Thành. S. Đ. (2009). Trong ngoại thương, việc thanh toán giữa các nhà xuất khẩu hay
nhập khẩu thuộc hai quốc gia khác nhau phải được thông qua ngân hàng bằng những phương
thức thanh toán nhất định. Phương thức thanh toán quốc tế là phương thức thực hiện việc chi
trả một hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ tài
khoản người nhập khẩu chuyển vào tài khoản của người xuất khẩu căn cứ vào hợp đồng
thương mại và chứng từ do hai bên cung cấp.
Việc lựa chọn sử dụng phương thức thanh toán quốc tế nào tuỳ thuộc vào sự thương
lượng giữa hai bên và phù hợp với tập quán cũng như luật lệ trong thanh toán và buôn bán
quốc tế. Ngày nay, người ta thường sử dụng các phương pháp thanh toán quốc tế như:
phương thức nhờ thu, phương thức chuyển tiền, phương thức giao chứng từ trả tiền và
phương thức tín dụng chứng từ.
2.2.2. Các văn bản quy định được áp dụng trong thanh toán quốc tế
Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP - Uniform Customs and
Practice for Documentary Credit). Hiện trong hoạt động thanh toán quốc tế đang sử dụng 2 bản
UCP phổ biến là UCP 500 và UCP600, mặc dù có bản UCP300 và UCP400 nhưng do các điều
11
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
khoản của nó đã khá lạc hậu với hoạt động thương mại quốc tế, nên hiện các ngân hàng
không còn áp dụng 2 bản UCP này nữa.
Quy tắc thống nhất về nghiệp vụ nhờ thu (URC522 – The Uniform Rules for
Collection, IIC Pub No 522, 1995 Revision).
Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền hàng (URR 725 - The Uniform Rules for Bank to
Bank Reimbursement under Documentary Credit ).
Điều kiện thương mại quốc tế (International Commercial Term – Incoterms ). Hiện 2
bản Incoterms được sử dụng là Incoterms 2000 và Incoterms 2010.
2.3. Các phương thức xuất khẩu
Xuất khẩu tại chổ:
Đây là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu ngay chính đất nước của mình để thu ngoại
tệ thông qua việc giao hàng bán cho các doanh nghiệp đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam
theo sự chỉ định của phía nước ngoài; hoặc bán hàng sang khu chế xuất đang hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam.
Xuất khẩu gia công
• Khái niệm:
Gia công xuất khẩu là một phương thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó, người đặt
gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm
theo mẫu và định mức cho trước; người nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất
sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ sản phẩm sẽ được giao cho người đạt gia
công để nhận tiền gia công. Đây là hình thức xấu khẩu mang lại kim ngạch ngoại tệ cho đất
nước cả tỷ USD dưới dạng gia công hàng may mặc, giày dép, đồ da,...
• Các hình thức gia công quốc tế:
12
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Nhận nguyên liệu, giao thành phẩm: Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán
thành phẩm, (không chịu thuê quan) cho bên nhận gia công để chế biến sản phẩm và sau thời
gian sản xuất, chế tạo sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia công.
- Mua đứt, bán đoạn dựa trên HĐ mua bán dài hạn với Công ty nước ngoài: Bên đặt gia
công bán đứt nguyên liệu hoặc bán thàn phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản
xuất, chế tạo sẽ mua lại thành phẩm. Trong trương hợp này quyền sở hữu nguyên liệu, bán
thành phẩm thuộc về bên nhận gia công. Vì vậy khi nhập trở lại các bộ phận giá trị thực tế
tăng thêm phải chịu thuế.
- Kết hợp: Bên đặt gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính, bên nhận gia công
cung cấp những nguyên vật liệu phụ. Bên cạnh các hình thức trên còn có hình thức gia công
chuyển tiếp: là hình thức sản phẩm gia công của hợp đồng gia công xuất khẩu này được sử
dụng làm nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công xuất khẩu tại Việt Nam (theo sự chỉ
định của bên đặt gia công ở nước ngoài)
Xuất khẩu ủy thác:
Là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu kinh doanh dịch vụ thương mại thông qua nhận
xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác và được hưởng phí trên việc xuất khẩu đó.
Xuất khẩu tự doanh
Là hình thức DN tự tạo ra sản phẩm (từ khâu tổ chức thu mua đến khâu sản xuất), tự
tìm kiếm khách hàng để XK.
Xuất khẩu qua đại lý nước ngoài
Là hình thức DN có hàng xuất khẩu thuê DN nước ngoài làm đại lý bán hàng của mình
và thu ngoại tệ về.
Hình thức tạm nhập, tái xuất khẩu
Là hình thức Doanh nghiệp Việt Nam mua hàng của một nước, nhập về Việt Nam, sau
đó tái xuất lại một nước khác mà không cần qua chế biến tại Việt Nam.
13
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chuyển khẩu
Là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ
ngoài lãnh thổ Việt nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam mà cũng không làm
thử tục xuất khẩu ra Việt Nam.
Xuất khẩu mậu biên
Đây là hình thức XK tự doanh đặc biệt, DN tự tổ chức đưa hàng hóa của mình đến các
khu kinh tế cửa khẩu giữ Việt nam với Trung Quốc hoặc Campuchia, Lào để XK.
2.4. Các chứng từ chủ yếu trong xuất nhập khẩu
2.4.1. Khái niệm về các loại chứng từ trong xuất nhập khẩu
Hoá đơn thương mại
Theo Vân, Đ.T.H. (2016) Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán,
là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hoá đơn. Trong hoá
đơn phải nêu được đặc điểm của hàng hoá, đơn giá, tổng giá trị hàng hoá, điều kiện cơ sở
giao hàng, phương thức thanh toán, phương tiện vận tải,...
Hoá đơn thường được lập thành nhiều bản được dùng trong nhiều việc khác nhau:
xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính chi phí bảo
hiểm, cho hải quan để tính thuế,...
Ngoài hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) trong thực tế ta còn gặp nhiều loại
hoá đơn khác như: hoá đơn tạm thời (Provisional Invoice), hoá đơn chính thức (Final
Invoice), hoá đơn chi tiết (Detailed Invoice), hoá đơn chiếu lệ (Proforma Invoice).
Vận đơn đường biển
Theo Vân, Đ.T.H. (2016) đây là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng)
cấp cho người gửi hàng nhầm xác nhận việc hàng hoá đã được tiếp nhận để vận chuyển. Tuy mỗi
hãng tàu có mẫu vận đơn riêng, nhưng về nội dung chúng có những điểm chung. Ở mặt trước của
B/L có ghi rõ tên người gửi người nhận (hoặc “theo lệnh”…), tên tàu, cảng bốc hàng,
14
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cảng dỡ hàng, tên hàng, ký mã hiệu, số lượng kiện, trọng lượng, giá cả, tổng giá trị, cách trả
cước (cước trả trước hay trả tại cảng đến), tình hình xếp hàng, số bản gốc đã lập, ngày tháng
cấp vận đơn,... Mặt sau ghi các điều kiện chuyên chở. Khi chuyên chở hàng vừa có hợp đồng
vừa có vận đơn thì quan hệ giữa người vận tải và người nhận hàng do vận đơn điều chỉnh,
còn quan hệ giữa người gửi hàng và người vận tải do hợp đồng thuê tàu điều chỉnh.
B/L có ba chức năng cơ bản sau:
- Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở.
- Là một bằng chứng về việc thực hiện những điều khoản của một hợp đồng vận tải
đường biển.
- Là một chứng từ sở hữu hàng hoá, quy định hàng hoá sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó
cho phép người mua bán hàng hoá bằng cách chuyển nhượng B/L. Chính vì chức năng
đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay.
Có nhiều loại vận đơn:
Nếu xét theo dấu hiệu trên vận đơn có ghi chú xấu về hàng hoá hay không, thì vận đơn
chia thành hai loại: Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L) và Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L).
Nếu xét theo dấu hiệu người vận tải nhận hàng khi hàng đã xếp lên tàu hay chưa, thì
vận đơn chia thành hai loại: Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on board B/L) và Vận đơn hàng
để xếp (Received for shipment B/L).
Nếu xét theo dấu hiệu quy định người nhận hàng sẽ có các loại vận đơn: Vận đơn theo
lệnh (B/L to order), Vận đơn đích danh (Straight B/L) và Vận đơn xuất trình (Bearer B/L).
Nếu theo dấu hiệu hàng hoá được chuyển bằng một hay nhiều tàu thì có các loại vận
đơn: Vận đơn đi thẳng (Direct B/L), Vận đơn suốt (Through B/L) và Vận đơn địa hạt (Local
B/L).
15
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngoài các loại B/L cơ bản kể trên trong thực tế còn gặp các loại B/L khác như: Vận
đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter party B/L), Vận đơn hỗn hợp (Combined B/L) và Vận
đơn rút gọn (Short B/L).
Chứng từ bảo hiểm
Vân, Đ.T.H. (2016) đã nêu, Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người/tổ chức bảo hiểm
cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hoá hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều
tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức
bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên thoả thuận
trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền
nhất định là phí bảo hiểm.
Chứng từ bảo hiểm thường được sử dụng là đơn/hợp đồng bảo hiểm và giấy chứng
nhận bảo hiểm.
Giấy chứng nhận chất lượng
Vân, Đ.T.H. (2016) đã nêu đây là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và
chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng, giấy chứng nhận chất
lượng có thể do người cung cấp hàng, cũng có thể do cơ quan giám định hàng hoá cấp, tuỳ
theo sự thoả thuận của hai bên mua và bán.
Giấy chứng nhận trọng lượng
Theo như Vân, Đ.T.H. (2016) thì đây là chứng từ xác nhận số lượng/trọng lượng của
hàng hoá thực giao. Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng cũng có thể do người cung cấp
hoặc tổ chức giám định hàng hoá cấp, tuỳ theo sự thoả thuận trong hợp đồng.
Khi thoả thuận về các giấy chứng nhận chất lượng, số lượng hoặc trọng lượng cần đặc
biệt quan tâm đến giấy chứng nhận lần cuối, bởi các giấy này sẽ có tác dụng quyết định trong
việc giải quyết tranh chấp sau này. Phải quy định rõ kiểm tra lần cuối sẽ được thực hiện tại
đâu, ai tiến hành kiểm tra và cấp giấy chứng nhận.
16
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Giấy chứng nhận xuất xứ
Vân, Đ.T.H. (2016) đã chỉ ra rằng, theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP thì “Giấy chứng
nhận xuất xứ” là văn bản do tổ chức thuộc các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng
hoá cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ
của hàng hoá đó.
Nội dung của C/O bao gồm: Loại mẫu C/O - nhằm thể hiện C/O được cấp theo một
Quy tắc xuất xứ cụ thể tương ứng; Tên và địa chỉ của người mua, tên và đại chỉ của người bán;
Tiêu chí về vận tải (tên phương tiện vận tải, cảng đại điểm xếp hàng/dỡ hàng, vận tải đơn,... );
Tiêu chí về hàng hoá (tên hàng, bao bì, nhãn mác, số lượng, trọng lượng, giá trị, ký hiệu
mã,... ); Tiêu chí về xuất xứ hàng hoá (tiêu chí xác định xuất xứ, nước xuất xứ hàng hoá);
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
• Form B
Vân, Đ.T.H. (2016). Đây là loại C/O cấp cho hàng hóa xuất xứ tại việt Nam xuất khẩu
sang các nước, trong các trường hợp sau:
- Nước nhập khấu không có chế độ GSP.
- Nước nhập khẩu có chế độ GSP, nhưng không cho Việt Nam hưởng.
- Nước nhập khấu có chế độ GSP và cho Việt Nam hưởng, nhưng hàng hóa xuất kháu
không đáp ứng các tiẻu chuán do chế độ này đặt ra.
• Form ICO
Vân, Đ.T.H. (2016). Là loại C/O theo quy định của Tố chức Cà phê Thế giới (ICO) chỉ
cấp cho mặt hàng cà phê. Loại mẫu này luôn được cấp kèm theo Mẫu A hoặc Mẫu B.
• Form D
Theo Vân, Đ.T.H. (2016), đây là loại C/O dùng cho các mặt hàng xuất khẩu để được
hưởng chế độ thuế quan ưu dãi có hiệu lực chung (CEPT - Common Effective Preferential
17
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tariff). Form D chỉ cấp cho hàng hoá xuất khẩu từ một nước thành viên ASEAN sang một
nước ASEAN khác.
Giấy chứng nhận Form D phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai
phải phù hợp với tờ khai hải quan đã được thanh khoản và các chứng từ khác như vận đơn,
hoá đơn thương mại và giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ của công ty giám định hàng hoá
xuất nhập khẩu trong trường hợp cần kiểm tra.
Hiện tại ở Việt Nam cơ quan có thểm quyền cấp C/O là Bộ Công Thương, Bộ Công
Thương trực tiếp cấp hoặc uỷ quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cấp
C/O. Đối với hàng hoá thuộc KCX-KCN thì Bộ Công thương uỷ quyền cho Ban quản lí các
KCX-KCN cấp tỉnh.
• Form E
Vân, Đ.T.H. (2016). Đây là loại C/O cấp cho hàng hoá Việt Nam/ASEAN xuất khẩu
sang Trung Quốc. Hàng hoá được cấp C/O Form E được các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định
khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa các nước ASEAN và Trung Quốc (ACFTA), được
ký kết năm 2002 và bắt đầu được triển khai ngày 29/11/2004. Việt Nam, Lào, Campuchia và
Myanmar được thực hiện chậm hơn 5 năm.
• Form AK
Vân, Đ.T.H. (2016). Là loại C/O được cấp cho hàng hóa Việt Nam hay các nước
ASEAN xuất khẩu sang Hàn Quốc. Hàng hóa được cấp C/O Form AK được hưởng các ưu
đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế
toàn diện giữa các nước ASEAN và Hàn Quốc.
• Form AJ
Vân, Đ.T.H. (2016). Là loại C/O được cấp cho hàng hóa Việt Nam hay các nước ASEAN
xuất khấu sang Nhật Bản. Hàng hóa dược cấp C/O Form AJ được hưởng các ưu đãi thuế
quan theo Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung giữa ASEAN và Nhật Bản (AJCEP).
18
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
• Form VJ
Vân, Đ.T.H. (2016) Là loại C/O được cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật
Bản. Hàng hóa được cáp C/O Form VJ được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Việt
Nam - Nhật Bản về đổi tác kinh tế (VJEPA) được ký ngày 25/12/2008.
Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy chứng nhận vệ sinh
Là những chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng để xác
nhận hàng hóa đã được an toàn về mặt dịch bệnh, sầu hại, nấm độc,...
Giấy chửng nhận kiếm dịch sản phấm động vật (Animal product sanitary inspection
certificate) do cơ quan kiểm dịch động vật cấp cho các hàng hóa là động vật (súc vật, gia
cầm,...) hoặc các sản phẩm động vật (trứng, thịt, lông, da, cá,...) hoặc bao bì của chúng, xác
nhận đã kiểm tra và xử lý chống các bệnh dịch.
Giấy chứng nhặn kiếm dịch thực vật (phytosanitary certihcate) do cơ quan bảo vệ
thực vật cấp cho hàng hóa là thực vật hoặc có nguồn gốc là thực vật, xác nhận hàng hoá đã
dưqc kiểm tra và xử lý chống các bệnh dịch, nấm độc, cỏ dại,...
Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary certificate) do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về
phẩm chất hàng hoá hoặc về y tế cấp cho chủ hàng, xác nhận hàng hoá đã được kiểm tra và
trong đồ không có vi trùng gây bệnh cho người sử dụng.
Phiếu đóng gói (Packing List)
Vân, Đ.T.H. (2016). Đây là chứng từ hàng hoá liệt kê tất cả những mặt hàng, loại hàng
được đóng gói trong những kiện hàng (thùng hàng, container,...) và toàn bộ lô hàng được
giao. Phiếu đóng gói do người sản xuất/xuất khẩu lập ra khi đóng gói hàng hoá. Phiếu thường
được lập thành 3 bản.
Nội dung phiếu đóng gói: tên người bán, tên người mua, số hiệu hoá đơn, số thứ tự
của kiện hàng, cách thức đóng gói, loại hàng, số lượng hàng đóng gói trong từng kiện hàng,
trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì.
19
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4.2. Những quy định cần lưu ý của các loại chứng từ
Loại chứng từ và những quy định cần lưu ý:
- Hoá đơn thương mại
Điều 37-UCP 500: Hoá đơn thương mại
Điều 18-UCP 600: Hoá đơn thương mại
- Vận đơn đường biển
Điều 23-UCP 500: Vận tải đơn đường biển/hàng hải
Điều 30-UCP 500: Chứng từ vận tải phát hành bởi người giao nhận
Điều 31-UCP 500: “Trên boong”-“Việc xếp và đếm của người gửi hàng”
Điều 32-UCP 500: Các chứng từ vận tải hoàn hảo
Điều 32-UCP 500: Các chứng từ vận tải được trả/ cước trả trước
Điều 20-UCP 600: Vận tải đơn đường biển
- Chứng từ bảo hiểm
Điều 34-UCP 500: Chứng từ bảo hiểm
Điều 36-UCP 500: Bảo hiểm mọi rủi ro
Điều 28-UCP 600: Chứng từ bảo hiểm và giá trị được bảo hiểm
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp
Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được quyết
định bởi nhiều yếu tố, phải làm thế nào để hiểu rõ và tận dụng những yếu tố này để đưa ra các
phương hướng kinh doanh chính xác nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Theo Hiệp,
P.M. (2017) thì các nhân tố sau đây ảnh hưởng đến
Môi trường vi mô
- Đối thủ cạnh tranh: số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng ngành,
chi phí và cơ cấu chi phí, mức độ đa dạng hóa sản phẩm.
- Người mua
20
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Người cung cấp
- Các đối thủ tiềm ẩn mới
- Hàng hóa (sản phẩm) thay thế
Môi trường vĩ mô
- Các yếu tố kinh tế: giai đoạn chu kì kinh tế, xu hướng thu nhập quốc dân, chính sách thuế,...
- Các yếu tố xã hội: thái độ đối với chất lượng đời sống, tính linh hoạt của người tiêu thụ,
hành vi tiêu dùng, niềm tin,...
- Dân số: tỉ lệ gia tăng dân số, trình độ dân trí, chất lượng lao động,...
- Yếu tố chính phủ và chính trị: Luật lệ chống độc quyền, Luật mậu dịch quốc tế, Luật Bảo vệ
môi trường, tình hình chính trị trong nước và quốc tế, sự ổn định của chính quyền,...
- Các yếu tố tự nhiên: Các loại tài nguyên, ô nhiễm môi trường, cách thức sử dụng nguồn tài
nguyên thiên nhiên,...
- Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật: những sản phẩm mới, sự chuyển giao kỹ thuật, máy móc
thiết bị, cơ sở sản xuất,...
- Yếu tố hội nhập kinh tế: Tham gia các tổ chức và hiệp hội thế giới, tiến trình hội nhập, vấn
đề luật pháp quốc tế, các hiệp định của các bên liên quan,...
2.6 Khung lý thuyết
Bảng 2.1. Khung lý thuyết
Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ, các quy trình
và thủ tục của XNK
Các điều kiện thương mại áp dụng cho vận
Lý thuyết về Xuất nhập khẩu
tải biển
Các phương thức thanh toán
Các phương thức xuất khẩu
21
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đưa ra
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
quyết định mua hàng
Lý thuyết vòng đời sản phẩm
Các lý thuyết về thương mại quốc tế
Lý thuyết thương mại mới
2.7 Khung khái niệm
Sơ đồ 2.1. Khung khái niệm
Các yếu tố nội tại doanh Môi trường kinh doanh:
nghiệp: - Tình hình chính trị
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật - Thị hiếu tiêu dùng
- Nguồn nhân lực - Các yếu tố ảnh hưởng
- Kinh nghiệm sản xuất đến lựa chọn
- Trình độ chuyên môn - Truyền thông, công nghệ
Đối thủ cạnh tranh:
Các rào cản:
- Đối thủ cạnh tranh
trong nước - Rào cản thuế quan
- Đối thủ cạnh tranh
Hoạt động xuất
- Hàng rào kỹ thuật
tại nước ngoài
khẩu của CJ Cầu
Tre sang thị
trường Mỹ
2.8 Khung phân tích
22
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ 2.2. Khung phân tích
Thị
hiếu
tiêu
Rào dùng Đối thủ
cản kỹ cạnh
thuật tranh
Hoạt động
Nguồn xuất khẩu An
của CJ Cầu toàn
nhân
Tre sang thực
lực thị trường phẩm
Mỹ
Cơ sở
vật chất Sản
kỹ
Môi
phẩm
thuật
trường
kinh
doanh
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu đề tài hay một vấn đề nào đó, cần phải dựa vào mục tiêu,
đối tượng, các tài liệu liên quan và sự hiểu biết của người thực hiện đề tài để chọn lựa các
phương pháp nghiên cứu phụ hợp nhất cho đề tài nghiên cứu. Nhằm tìm hiểu và thể hiện vấn
đề một cách toàn diện, sâu sắc, từ nhiều khía cạnh khác nhau và trình bày một cách rõ ràng,
đầy đủ. Sau đây là các phương pháp nghiên cứu được sử dụng cho đề tài nghiên cứu này dựa
theo mục đích nghiên cứu và sự hiểu biết cá nhân từ tính chất công việc:
3.1 Phương pháp thống kê:
Thông qua quá trình thực tập và tiếp cận trực tiếp hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp có thể thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết cho đề tài nghiên cứu. Công ty Cổ phần
Thực phẩm CJ Cầu Tre là một công ty có quy mô lớn với hơn 35 năm trong lĩnh vực kinh
doanh và có tên trên sàn chứng khoán nên các thông tin tài chính như Báo cáo tài chính, Báo
cáo thường niên đều được công khai rõ ràng trên website của Công ty. Vì vậy, phải thống kê,
sắp xếp, trình bày lại các thông tin một cách hợp lý để khái quát tổng thể về đối tượng nghiên
cứu ở đây là Bộ phận Kinh doanh quốc tế.
3.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Nghiên cứu lịch sử hình thành, sản phẩm, báo cáo tài chính về Công ty, các kết quả
nghiên cứu của các chuyên gia, giáo trình chuyên ngành của các thầy cô, các đồng nghiệp đi
trước, những chủ trương và chính sách liên quan đến nội dung nghiên cứu, sau đó tổng hợp
tài liệu làm cơ sở để phân tích đề tài,
Tìm hiểu các số liệu thực tế trên các website của Hải quan Việt Nam, Bộ tài chính, các
tạp chí kinh tế,...
Nghiên cứu các lý thuyết kinh tế để áp dụng dựa trên tình hình thực tế của công ty và
môi trường kinh doanh nhằm đề ra các giải pháp hợp lý giúp phát triển hoạt động xuất khẩu
sang thị trường Mỹ của CJ Cầu Tre.
24
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh thường được sử dụng trong các đề tài nghiên cứu để từ các số
liệu đó đánh giá về đối tượng so sánh. Trong bài viết này, phương pháp so sánh được sử dụng
để so sánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm với những chuyển biến tốt
hay xấu, so sánh với các doanh nghiệp có cùng quy mô, phạm vi hoạt động trong cùng ngành
để đánh giá chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá năng lực kinh doanh
cũng như khả năng cạnh tranh của công ty so với các đối thủ cả trong và ngoài nước khi xuất
khẩu sang thị trường Mỹ. Qua đó, nhận ra những cơ hội và thách thức đối với hoạt động kinh
doanh và sự phát triển trong tương lai của CJ Cầu Tre và đề ra các giải pháp, khuyến nghị
theo tình hình hoạt động thực tế của công ty.
3.4 Phương pháp phân tích và tổng kết
Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm là phương pháp được thực hiện bằng
cách đem các lý luận phân tích thực tế để xem xét lại những thành quả đạt được từ các hoạt
động thực tiễn trong quá khứ, từ đó rút ra kết luận cao hơn.
Phương pháp này được coi là một phương pháp nghiên cứu khoa học độc lập, có
nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, phát hiện, tổng kết những kinh nghiệm tiên tiến của 1 người
hay 1 tập thể nào khác.
Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giúp nghiên cứu sinh phát hiện các
vấn đề cần giải quyết, kiến nghị các biện pháp, giải quyết để bổ khuyết thiếu sót và hoàn
thiện quá trình hay 1 vấn đề nào đó.
Dựa trên số liệu thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu kết hợp với mô hình phân tích
SWOT mới có thể đề ra chiến lược, hướng đi đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Mô hình phân tích SWOT được sử dụng nhằm mục đích hiểu rõ Điểm mạnh
(Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Nguy cơ (Threats) của doanh
25
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghiệp. Thông qua phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ nhìn rõ mục tiêu của mình cũng như các
yếu tố bên trong và ngoài tổ chức có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục tiêu mà doanh
nghiệp đề ra. Trong quá trình nghiên cứu về đề tài, phân tích SWOT là một công cụ căn bản
mang lại hiệu quả cao giúp tác giả có cái nhìn tổng thể không chỉ về chính doanh nghiệp mà còn
những yếu tố luôn ảnh hưởng và quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong tương lai. Sau
khi phân tích SWOT có thể đưa ra các chiến lược, giải pháp, kiến nghị bằng việc kết hợp các yếu
tố lại với nhau để tận dụng những điểm mạnh, ưu thế nhằm ngăn chặn và tối thiểu hóa các nguy
cơ cho doanh nghiệp. Một mô hình phân tích SWOT có cấu trúc như sau:
Bảng 3.1: Ma trận SWOT
MA TRẬN SWOT Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
Những điểm mạnh của doanh Những điểm còn hạn chế,
nghiệp mang yếu tố tích cực, mang yếu tố tiêu cực, gây
giúp doanh nghiệp đạt được khó khăn cho việc thực hiện
lợi thế. mục tiêu đã đề ra của doanh
nghiệp.
Cơ hội (O) Chiến lược SO Chiến lược WO
Các yếu tố môi trường bên Sự kết hợp giữa điểm mạnh Sự kết hợp giữa điểm yếu và
ngoài như các chính sách, của doanh nghiệp và cơ hội cơ hội. Chiến lược có thể lựa
thuế, thị trường kinh doanh, đến từ môi trường bên ngoài. chọn là: phát triển thị trường,
các yếu tố xã hội,... tác động Chiến lược có thể kết hợp: liên doanh, phát triển khả
tích cực, tạo điều kiện mang Liên doanh, phát triển thị năng hoạch định chiến lược.
lại lợi ích cho doanh nghiệp. trường, phát triển sản phẩm,
thâm nhập thị trường, đa
dạng hóa đồng tâm.
Đe dọa (T) Chiến lược ST Chiến lược WT
26
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Những yếu tố môi trường bên Sự kết hợp giữa điểm mạnh Sự kết hợp giữa diểm yếu và
ngoài như các chính sách của và các mối đe dọa. Các chiến các mối đe dọa. Chiến lược
nhà nước, thuế quan, môi lược có thể kết hợp: hợp nhất kết hợp: cắt giảm hoặc liên
trường kinh doanh,... có tác phía trước, hợp nhất phía sau, kết.
động tiêu cực hoặc gây khó phát triển sản phẩm.
khăn, bất lợi cho việc đạt
được mục tiêu đã đề ra của
doanh nghiệp.
27
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CJ CẦU TRE