Chia sẻ đến cho các bạn báo cáo tập sự kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Báo cáo tập sự kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1. VIỆN KIỂM NGHIỆM THUỐC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
BÁO CÁO TẬP SỰ
Chuyên đề:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG,
THƯỞNG, PHỤ CẤP VÀ LƯƠNG TĂNG THÊM
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo,Khoá
Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.573.149
TP.Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2022
2. 1
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN ................................................................................................2
II. NỘI DUNG ....................................................................................................3-16
1. Nội dung kế toán tiền lương...............................................................................3
2. Chứng từ sử dụng..............................................................................................3
3. Tài khoản sử dụng.............................................................................................3
4. Phương pháp hạch toán .....................................................................................4-11
4.1.Lương Biên chế...........................................................................................4
4.2.Lương HĐ Bảo vệ, Lái xe, Y công...............................................................4
4.3.Lương HĐ Dịch vụ......................................................................................5
4.4.Lương HĐ Dịch vụ (4 người).......................................................................5
4.5.Làm ngoài giờ HĐ Bảo vệ, Lái xe, Y công...................................................6
4.6.Trực tăng cường của Bảo vệ.........................................................................7
4.7.Phụ cấp ưu đãi 20% Biên chế (DVKN).........................................................7
4.8.Phụ cấp ưu đãi 40%, độc hại, trách nhiệm công việc của Biên chế.................8
4.9.Phụ cấp ưu đãi 20%, 40%, độc hại, trách nhiệm của HĐ DV .........................9
4.10.Lương tăng thêm theo hệ số.......................................................................10
4.11.Lương tăng thêm bình quân........................................................................11
5. Định khoản 21,5% BHXH, BHYT, BHTN phải nộp............................................12-13
6. Định khoản 2% KPCĐ phải nộp .........................................................................14-15
7. Định khoản các khoản tiền thưởng......................................................................16
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................16
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................17
3. 2
I. TỔNG QUAN
Viện Kiểm nghiệm thuốc TP. Hồ Chí Minh là một trong hai cơ quan đầu ngành kiểm
nghiệm trực thuộc Bộ Y tế có chức năng kiểm nghiệm, giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm
và các đốitượng khác có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người; giúp Bộ trưởng Bộ Y
tế chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật chuyên nghành kiểm nghiệm tại các tỉnh thành phía Nam
từ Đà Nẵng trở vào.
Viện đã được BOA công nhận đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 trong lĩnh vực dược
(2002), hiệu chuẩn đo lường (2007) và Bộ Y tế công nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt phòng
thí nghiệm GLP.
Trong thời đại ngày nay với cơ chế thị trường mở cửa thì tiền lương là một vấn đề rất
quan trọng. Đó là một khoản thù lao cho công người lao động, có tác dụng bù đắp lại sức lao
động cho người lao động. Đồng thời, tiền lương cũng kíchthích người lao độngquan tâm đến
thời gian và chất lượng lao động, từ đó sẽ nâng cao được năng suất lao động.
Từ đó thấy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong đơn vị cũng rất quan
trọng. Căn cứ nhu cầu thực tiễn trong quá trình đảm nhận công tác tại Phòng Tài chính kế
toán, tôi thấy việc hạch toán chi tiết phần lương, thưởng, phụ cấp, lương tăng thêm cũng là
một vấn đề đáng được quan tâm. Nếu như quá trình hạch toán lương xảy ra sai sótcó thể ảnh
hưởng nhiều đến bộ máy kế toán.
4. 3
II. NỘI DUNG
1. Nội dung kế toán tiền lương
Hình thức tiền lương mà đơn vị đang sử dụng hiện nay là hình thức trả lương theo
thời gian. Căn cứ vào số ngày công, giờ công và tiêu chuẩn đo thang lương do đơn vị quy
định để thanh toán lương. Bảng chấm công do phòng Tổ chức cán bộ phụ trách theo quy
định về chấm côngcuối tháng, căn cứ vào ngày làm việc thực tế quy ra công và những ngày
nghỉ được hưởng chế độ tính lương phải trả để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ
việc, ngừng việc.
2. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công: là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian làm
việc tài viện. Bảng chấm công phản ánh thời gian làm việc thực tế và vắng mặt của
nhân viên trong một tháng
- Phiếu xác nhận làm thêm ngoài giờ: khi có phát sinh việc làm thêm ngoài giờ, nhân
viên đăng ký và bảng đăng ký làm ngoài giờ có ký duyệt của trưởng phòng chuyển
sang cho phòng TCCB tính toán để làm bảng thanh toán lương
- Danh sách các khoản phụ cấp: là chứng từ căn cứ vào bảng chấm công để phòng
TCCB tính phụ cấp cho nhân viên trong tháng.
- Danh sáchbình bầu ABC: là chứng từ phục vụ cho việc tính thu nhập tăng thêm theo
hệ số của nhân viên trong tháng.
3. Tài khoản sử dụng
TK 3341- Phải trả lương cho Hợp đồng dài hạn
TK 3348- Phải trả lương cho Hợp đồng ngắn hạn (thử việc)
4. Phương pháp hạch toán
5. 4
4.1 Lương Biên chế (Lương, PC chức vụ. PC vượt khung)
-Tiểu mục6001, 6101, 6115
Nợ 61111/ Có 3341
4.2.Lương Hợp đồng Bảo vệ, Lái xe, Y công- Tiểu mục6051
Nợ 61111/Có 3341(dài hạn), 3348 (ngắn hạn)
6. 5
4.3.Lương HĐ Dịch vụ
Hợp đồng Phòng chức năng: Nợ 6428/ Có 3341 (dài hạn), 3348 (ngắn hạn)
Hợp đồng Khoa chuyên môn: Nợ 1541/ Có 3341 (dài hạn), 3348 (ngắn hạn)
Hợp đồng TT đánh giá tương đương sinh học (Chi phí được tính cho 1 hợp đồngTĐSH bất
kỳ đang được thực hiện trong tháng trả lương): Nợ 1543/ Có 3341 (dài hạn), 3348 (ngắn
hạn)
4.4.Lương HĐ Dịch vụ (4 người) (Mai, Thủy, Lan, Loan)
Nợ 6428/ Có 3341
7. 6
4.5.Làmngoàigiờ của Viên chức, Bảo vệ, lái xe, y công-Tiểu mục6105
Làm ngoài giờ Viên chức
Nợ 61111/ Có 3341
Làm ngoài giờ Bảo vệ, Lái xe, Y công
Nợ 61111/ Có 3341
8. 7
4.6.Trực tăng cường của Bảo vệ
Nợ 1371/ Có 3341
4.7.Phụcấp ưu đãi 20% Biên chế- DV Kiểm nghiệm
Nợ 1546/ Có 3341
9. 8
4.8.Phụcấp ưu đãi 40% -Tiểu mục6112,Phụ cấp độc hại theo lương -Tiểu mục
6107 (0,3/0,2 x 1.490.000), Phụ cấptrách nhiệm công việc của Biên chế- Tiểu mục
6113 (0,1/0,2x 1.490.000)
Nợ 61111/ Có 3341
Phụ cấp độc hại:
Độc hại chuyên môn: 0,3 x 1.490.000
Độc hại kho (Thảo, Trang): 0,2 x 1.490.000
Phụ cấp trách nhiệm công việc
Trách nhiệm chuyên môn: 0,1 x 1.490.000
Trách nhiệm kế toán trưởng: 0,2 x 1.490.000
10. 9
4.9.Phụcấp ưu đãi 20%, 40%, độc hại theo lương, trách nhiệm công việc của HĐ
Dịch vụ
Hợp đồng khoa chuyên môn: Nợ 1541/ Có 3341
Hợp đồng phòng chức năng: Nợ 6428/ Có 3341
Hợp đồng Trung tâm đánh giá tương đương sinh học (Chi phí được tính cho 1 hợp
đồng TĐSH bất kỳ đang được thực hiện trong tháng trả lương): Nợ 1543/ Có 3341
11. 10
4.10.Lương tăng thêm theo hệ số
Biên chế: Nợ 1371/ Có 3341
Hợp đồng dịch vụ:
Hợp đồng khoa chuyên môn: Nợ 1541/ Có 3341
Hợp đồng phòng chức năng: Nợ 6428/ Có 3341
Hợp đồng Trung tâm đánh giá tương đương sinh học (Chi phí được tính cho 1 hợp
đồng TĐSH bất kỳ đang được thực hiện trong tháng trả lương):
Nợ 1543/ Có 3341
14. 13
Bảo hiểm Lương Hợp đồng dịch vụ
Nợ 1541/Có 3321, 3322, 3324 (Khoa chuyên môn)
Nợ 6428/Có 3321, 3322,3324 (Phòng chức năng)
Nợ 1543/Có 3321, 3322, 3324 (TT đánh giá TĐSH)
15. 14
6. Định khoản 2% KPCĐ phải nộp
2% KPCĐ của lương BC –Tiểu mục 6303
Nợ 61111/ Có 3323
2% KPCĐ của lương HĐ Bảo vệ, lái xe, Y công–Tiểu mục6303
Nợ 61111/ Có 3323
16. 15
2% KPCĐ của lương HĐ Dịch vụ
Hợp đồng khoa chuyên môn: Nợ 1541/ Có 3323
Hợp đồng phòng chức năng: Nợ 6428/ Có 3323
Hợp đồng Trung tâm đánh giá tương đương sinh học (Chi phí được tính cho 1 hợp
đồng TĐSH bất kỳ đang được thực hiện trong tháng trả lương): Nợ 1543/ Có 3323
17. 16
7. Định khoản các khoảntiền thưởng (Qũy khen thưởng-43118/ Quỹ phúc lợi-
43121)
Nợ 43118, 43121/ Có 3341 (dài hạn), 3348 (ngắn hạn)
III. KẾT LUẬN- ĐỀ XUẤT
Công tác kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong việc đưa ra các quyết định kinh
tế. Trong đó kế toán hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương đóng góp rất
lớn trong quản lý lao động tiền lương.
Hiện tại, Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn được
hoàn thành. Các chế độ về lương, thưởng, phụ cấp của nhà nước luôn được thực hiện
đầy đủ và chính xác
Ngoài ra, chúng ta cần phải cập nhật thường xuyên và áp dụng kịp thời các chính
sách, quy định ban hành của Nhà nước và chế độ tiền lương và các khoản trích theo
lương vừa đảm bảo quyền lợi cho người lao động, vừa là động lực thúc đẩy người lao
độngnâng cao năng suấtlao động, pháthuy tính sáng tạo, góp phần hoàn thành kế hoạch
được giao.
18. 17
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 về Hướng dẫn kế toán hành
chính sự nghiệp.
TP.HồChí Minh, ngày….. tháng ….. năm 2022
NGƯỜIHƯỚNG DẪN NGƯỜIBÁO CÁO
Lê Duyên Hằng Lê Hồng Hạnh