Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và tiêu dùng bánh Trung thu
1. Báo cáo nghiên cứu
Độ nhận biết thương hiệu, nhu cầu và
đánh giá của người tiêu dùng đối với các
thương hiệu bánh Trung thu
Khảo sát được thực hiện tháng 9-2023
bởi InfoQ Việt Nam
(Vui lòng trích dẫn nguồn nếu sử dụng tài liệu)
2. Thông tin nghiên cứu
01
Kết quả nghiên cứu
02
Kết luận
03
Mục lục
4. Đáp viên tuổi từ
18-55 tuổi, sinh sống ở Hà
Nội và TP Hồ Chí Minh
Gửi một bảng hỏi có sẵn
cho các đáp viên bằng
hình thức trực tuyến
509 người
Thông tin nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng
Đối tượng nghiên cứu
Hình thức nghiên cứu Số lượng mẫu
5. THÔNG TIN ĐÁP VIÊN
55,40 % 44,60 %
Giới tính Tuổi
18-25 tuổi
13,56 %
26-35 tuổi
61,10 %
36-45 tuổi
16.70 %
46-55 tuổi
8,64 %
6. THÔNG TIN ĐÁP VIÊN
47,15 % 52,85 %
Nơi sống Thu nhập hộ gia đình hàng tháng
11,59 %
Dưới 15 triệu đồng
Từ 15- dưới 30 triệu đồng
Từ 30- dưới 45 triệu đồng
Từ 45- dưới 75 triệu đồng
Từ 75- dưới 150 triệu đồng
53,44 %
19,06%
2,95%
12,97%
8. ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
65.62%
10.02%
6.68%
3.93%
1.38%
4.52%
1.96% 2.36% 3.54%
78.19%
49.71%
35.76%
23.77%
13.36%
36.74%
17.49%
28.88%
3.54%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
90.00%
Kinh Đô Hữu Nghị Như Lan Givral Thu
Hương
Bibica ABC Đồng
Khánh
Khác
TOM Total awareness
9. ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
Theo giới tính
TOM Total awareness
Nam Nữ Nam Nữ
Kinh Đô 71.28% 58.59% 76.60% 80.18%
Hữu Nghị 11.70% 7.93% 52.13% 46.70%
Như Lan 4.61% 9.25% 27.66% 45.81%
Givral 1.77% 6.61% 20.57% 27.75%
Thu Hương 0.35% 2.64% 12.77% 14.10%
Bibica 4.26% 4.85% 32.27% 42.29%
ABC 0.35% 3.96% 12.06% 24.23%
Đồng Khánh 0.71% 4.41% 23.76% 35.24%
Khác (vụi lòng ghi rõ) 4.96% 1.76% 4.96% 1.76%
10. ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
Theo độ tuổi
TOM Total awareness
18-25
tuổi
26-35
tuổi
36-45
tuổi
46-55
tuổi
18-25
tuổi
26-35
tuổi
36-45
tuổi
46-55
tuổi
Kinh Đô 72.46% 63.34% 64.71% 72.73% 89.86% 70.42% 85.88%100.00%
Hữu Nghị 13.04% 9.65% 8.24% 11.36% 55.07% 43.73% 54.12% 75.00%
Như Lan 4.35% 6.11% 14.12% 0.00% 26.09% 36.01% 45.88% 29.55%
Givral 0.00% 5.14% 3.53% 2.27% 8.70% 27.97% 23.53% 18.18%
Thu Hương 0.00% 0.96% 2.35% 4.55% 13.04% 10.61% 18.82% 22.73%
Bibica 1.45% 6.75% 1.18% 0.00% 27.54% 37.30% 41.18% 38.64%
ABC 0.00% 2.89% 0.00% 2.27% 14.49% 17.36% 22.35% 13.64%
Đồng Khánh 0.00% 3.22% 1.18% 2.27% 23.19% 24.44% 42.35% 43.18%
Khác (vụi lòng ghi rõ) 8.70% 1.93% 4.71% 4.55% 8.70% 1.93% 4.71% 4.55%
11. ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
Theo khu vực
TOM Total awareness
Hà Nội
TP Hồ Chí
Minh Hà Nội
TP Hồ Chí
Minh
Kinh Đô 73.33% 58.74% 72.92% 82.90%
Hữu Nghị 20.42% 0.74% 70.83% 30.86%
Như Lan 0.00% 12.64% 12.92% 56.13%
Givral 0.00% 7.43% 2.50% 42.75%
Thu Hương 2.92% 0.00% 23.33% 4.46%
Bibica 0.00% 8.55% 22.08% 49.81%
ABC 0.00% 3.72% 2.50% 30.86%
Đồng Khánh 0.42% 4.09% 8.33% 47.21%
Khác (vụi lòng ghi rõ) 2.92% 4.09% 2.92% 4.09%
12. ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
Theo thu nhập
TOM Total awareness
Dưới 15
triệu
đồng
Từ 15
đến dưới
30 triệu
đồng.
Từ 30
đến dưới
45 triệu
đồng.
Từ 45
đến dưới
75 triệu
đồng.
Từ 75
đến dưới
150 triệu
đồng.
Dưới 15
triệu
đồng
Từ 15
đến dưới
30 triệu
đồng.
Từ 30
đến dưới
45 triệu
đồng.
Từ 45
đến dưới
75 triệu
đồng.
Từ 75
đến dưới
150 triệu
đồng.
Kinh Đô 83.05% 66.18% 63.92% 50.00% 66.67% 81.36% 75.00% 85.57% 75.76% 86.67%
Hữu Nghị 1.69% 16.18% 5.15% 1.52% 0.00% 30.51% 59.93% 44.33% 30.30% 60.00%
Như Lan 3.39% 4.04% 9.28% 16.67% 6.67% 25.42% 27.94% 54.64% 48.48% 40.00%
Givral 3.39% 2.57% 1.03% 10.61% 20.00% 13.56% 25.37% 22.68% 25.76% 33.33%
Thu Hương 1.69% 0.74% 2.06% 3.03% 0.00% 10.17% 12.50% 21.65% 9.09% 6.67%
Bibica 0.00% 4.78% 8.25% 3.03% 0.00% 28.81% 38.24% 46.39% 24.24% 33.33%
ABC 0.00% 0.37% 6.19% 4.55% 0.00% 13.56% 11.03% 32.99% 21.21% 33.33%
Đồng Khánh 0.00% 2.21% 1.03% 7.58% 0.00% 18.64% 27.94% 36.08% 25.76% 53.33%
Khác (vụi lòng ghi rõ) 6.78% 2.94% 3.09% 3.03% 6.67% 6.78% 2.94% 3.09% 3.03% 6.67%
13. THÓI QUEN TIÊU DÙNG
74.07%
39.29%
24.17%
15.32%
5.89%
18.47%
9.23%
16.90%
0.39%
57.76%
14.54%
8.64%
4.91%
1.57%
4.52%
1.96% 2.55%
3.54%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
Kinh Đô Hữu Nghị Như Lan Givral Thu
Hương
Bibica ABC Đồng
Khánh
Khác
Đã từng mua Mua nhiều nhất
14. THÓI QUEN TIÊU DÙNG
Theo giới tính
Đã từng mua Mua nhiều nhất
Nam Nữ Nam Nữ
Kinh Đô 77.30% 70.04% 61.70% 52.86%
Hữu Nghị 47.52% 29.07% 17.38% 11.01%
Như Lan 19.15% 30.40% 6.38% 11.45%
Givral 13.12% 18.06% 2.84% 7.49%
Thu Hương 5.32% 6.61% 1.06% 2.20%
Bibica 18.09% 18.94% 3.90% 5.29%
ABC 7.09% 11.89% 0.35% 3.96%
Đồng Khánh 13.48% 21.15% 1.42% 3.96%
Khác (vụi lòng ghi rõ) 0.35% 0.44% 4.96% 1.76%
15. THÓI QUEN TIÊU DÙNG
Theo độ tuổi
Đã từng mua Mua nhiều nhất
18-25
tuổi
26-35
tuổi
36-45
tuổi
46-55
tuổi
18-25
tuổi
26-35
tuổi
36-45
tuổi
46-55
tuổi
Kinh Đô 86.96% 66.24% 80.00% 97.73% 72.46% 52.73% 56.47% 72.73%
Hữu Nghị 37.68% 34.08% 48.24% 61.36% 15.94% 14.79% 14.12% 11.36%
Như Lan 20.29% 23.79% 34.12% 13.64% 2.90% 8.68% 17.65% 0.00%
Givral 2.90% 18.65% 16.47% 9.09% 0.00% 6.43% 3.53% 4.55%
Thu Hương 5.80% 4.18% 9.41% 11.36% 0.00% 1.29% 2.35% 4.55%
Bibica 11.59% 22.51% 11.76% 13.64% 0.00% 7.40% 0.00% 0.00%
ABC 5.80% 10.61% 8.24% 6.82% 0.00% 3.22% 0.00% 0.00%
Đồng Khánh 11.59% 13.50% 31.76% 20.45% 1.45% 3.22% 1.18% 2.27%
Khác (vụi lòng ghi rõ) 0.00% 0.64% 0.00% 0.00% 7.25% 2.25% 4.71% 4.55%
16. THÓI QUEN TIÊU DÙNG
Theo khu vực
Đã từng mua Mua nhiều nhất
Hà Nội
TP Hồ Chí
Minh Hà Nội
TP Hồ Chí
Minh
Kinh Đô 72.92% 75.09% 64.58% 51.67%
Hữu Nghị 65.00% 16.36% 27.08% 3.35%
Như Lan 7.08% 39.41% 0.83% 15.61%
Givral 0.83% 28.25% 0.00% 9.29%
Thu Hương 10.42% 1.86% 3.33% 0.00%
Bibica 10.42% 25.65% 0.42% 8.18%
ABC 1.25% 16.36% 0.00% 3.72%
Đồng Khánh 4.17% 28.25% 0.42% 4.46%
Khác (vụi lòng ghi rõ) 0.00% 0.74% 3.33% 3.72%
17. THÓI QUEN TIÊU DÙNG
Theo thu nhập
Đã từng mua Mua nhiều nhất
Dưới 15
triệu
đồng
Từ 15
đến dưới
30 triệu
đồng.
Từ 30
đến dưới
45 triệu
đồng.
Từ 45
đến dưới
75 triệu
đồng.
Từ 75
đến dưới
150 triệu
đồng.
Dưới 15
triệu
đồng
Từ 15
đến dưới
30 triệu
đồng.
Từ 30
đến dưới
45 triệu
đồng.
Từ 45
đến dưới
75 triệu
đồng.
Từ 75
đến dưới
150 triệu
đồng.
Kinh Đô 81.36% 73.90% 78.35% 59.09% 86.67% 74.58% 57.35% 54.64% 48.48% 60.00%
Hữu Nghị 22.03% 51.84% 31.96% 12.12% 46.67% 10.17% 21.69% 7.22% 1.52% 6.67%
Như Lan 13.56% 17.65% 38.14% 37.88% 33.33% 3.39% 5.51% 13.40% 16.67% 20.00%
Givral 8.47% 16.54% 13.40% 16.67% 26.67% 3.39% 4.04% 1.03% 13.64% 13.33%
Thu Hương 6.78% 4.78% 11.34% 3.03% 0.00% 1.69% 0.37% 4.12% 3.03% 0.00%
Bibica 5.08% 20.59% 24.74% 13.64% 13.33% 0.00% 4.41% 9.28% 3.03% 0.00%
ABC 6.78% 5.51% 21.65% 7.58% 13.33% 0.00% 1.10% 5.15% 3.03% 0.00%
Đồng Khánh 8.47% 15.07% 24.74% 16.67% 33.33% 0.00% 2.57% 1.03% 7.58% 0.00%
Khác (vụi lòng ghi rõ) 0.00% 0.74% 0.00% 0.00% 0.00% 6.78% 2.94% 4.12% 3.03% 0.00%
18. Bánh Trung thu nhân
truyền thống
4,42/5
Bánh Trung thu nhân
hiện đại
4,06/5
Bánh Trung thu handmade
làm số lượng nhỏ
4,24/5
Bánh Trung thu
cổ truyền Việt Nam
4,35/5
Bánh Trung thu được
sản xuất số lượng lớn
3,91/5
Bánh Trung thu nhập
khẩu từ nước ngoài
3,65/5
THỊ HIẾU, SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
19. LOẠI BÁNH DỰ ĐỊNH MUA
Bánh Trung thu
nhân truyền thống
80,55%
Bánh Trung thu
nhân hiện đại
34,77%
Bánh cho
người tiểu đường
12,77%
Bánh Trung thu
rau câu
18,47%
20. NGUỒN THÔNG TIN THAM KHẢO
49.31%
60.31%
13.36%
30.65%
48.13%
37.72%
0.00% 50.00% 100.00%
Quảng cáo trực tuyến
(Facebook, Google, Zalo,..)
Bạn bè, người thân giới thiệu
KOL (người nổi tiếng quảng cáo)
Truyền thông (TV, Radio, Báo
chí)
Các cửa hàng bán trên phố
Nhìn thấy khi đi dạo ở siêu thị
21. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA
80.94%
54.42%55.60%
29.47%
22.79%
29.47%
7.86%
22.20%
27.70%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
90.00%
Chất
lượng
sản
phẩm
Thương
hiệu nổi
tiếng và
uy tín
Giá cả
hợp lý
Bao bì
và hộp
đẹp
Đánh
giá từ
người
dùng
trước
đó
Đa
dạng về
hương
vị và
loại
bánh
Quà
tặng
kèm
Khuyến
mãi và
ưu đãi
đặc
biệt
Thành
phần
nguyên
liệu và
công
nghệ
sản
xuất
22. MỤC ĐÍCH TIÊU DÙNG
Tự thưởng thức tại nhà
89,59 %
Tặng quà đối tác, cấp trên
25,54 %
Đi biếu họ hàng, người thân
60,90 %
89.59%
60.90%
25.54%
23. THỜI ĐIỂM MUA BÁNH TRUNG THU
Mua trước 3-4
tuần Trung thu
38,51%
Mua trước 1-2
tuần Trung Thu
43,42%
Mua vào ngày
Trung Thu
2,16%
Mua trước 3-4
ngày Trung Thu
15,72%
Mua sau ngày
Trung Thu
0,20%
24. ĐỊA ĐIỂM MUA BÁNH TRUNG THU
Siêu thị
49,31%
Các trang thương mại
điện tử trực tuyến
5,30%
Cửa hàng
trưng bày trên phố
43,03%
Các shop bán
hàng online
2,36%
25. MỨC GIÁ SẴN SÀNG CHI TRẢ
Mục đích
sử dụng
Dưới 100
ngàn
đồng
100-300
ngàn đồng
301-500
ngàn đồng
501-750
ngàn
đồng
751 ngàn
đồng – 1
triệu đồng
Trên 1
triệu
đồng
Tự thưởng
thức tại nhà 41.15% 77.78% 45.27% 26.34% 14.81% 4.12%
Đi biếu họ
hàng, người
thân 21.40% 63.79% 71.19% 30.86% 17.28% 4.94%
Tặng quà
đối tác, cấp
trên 23.05% 45.68% 59.26% 44.86% 26.34% 10.29%
27. ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU
Kinh Đô là thương hiệu bánh trung thu có độ nhận diện thương hiệu cao nhất với 65,62% đáp viên nghĩ đến đầu tiên
trong đầu khi nhắc đến Bánh Trung thu và 78,19% đáp viên có biết đến thường hiệu này. Hữu Nghị là thương hiệu có
độ nhận diện thương hiệu cao thứ 2 với hơn 10% đáp viên nghĩ đến đầu tiên trong đầu và gần 50% đáp viên biết đến
thương hiệu này. Như Lan là thương hiệu có độ nhận diện Top-of-mind cao thứ 2 trong khi Bibica là thương hiệu có độ
nhận biết chung cao thứ 3.
Khi được hỏi về độ nhận biết thương hiệu Top-of-mind, ngoài Kinh Đô là thương hiệu chiếm ưu thế (hơn 71%), các đáp
viên nam có nhớ đến Hữu Nghị, Như Lan và Bibica, các thương hiệu khác tỷ lệ không đáng kể. Có sự khác biệt lớn đối
với các đáp viên nữ, ngoài Kinh Đô, Hữu Nghị và Như Lan là ba thương hiệu có tỷ lệ cao nhất, tất cả các thương hiệu
còn lại đều có tỷ lệ đồng đều nhau. Về mức độ nhận diện thương hiệu Total awareness, các đáp viên nữ cũng biết đến
nhiều hãng Bánh trung thu hơn đáp viên nam với tỷ lệ nhận biết ở tất cả các hãng của đáp viên nữ đều cao hơn đáp
viên nam. Điều này có thể kết luận các đáp viên nữ hiểu biết về các thương hiệu bánh Trung thu hơn các đáp viên
nam.
Về cơ cấu theo khu vực, ngoài Kinh Đô có tỷ lệ nhận biết cao, các hãng như Hữu Nghị, Thu Hương có tỷ lệ nhận biết ở
Hà Nội cao hơn ở Thành phố Hồ Chí Minh trong khi Như Lan, Givral, Bibica, ABC, Đồng Khánh có độ phổ biến ở Thành
phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.
Mỗi thương hiệu cũng có một nhóm tuổi hay thu nhập có tỷ lệ đáp viên nhận biết cao nhất, khác nhau giữa từng
thương hiệu. Nắm được điều này, các thương hiệu có thể xác định cho mình chính xác tệp khách hàng tiềm năng để
có thể có những chiến lược tiếp thị đúng đắn.
28. THÓI QUEN TIÊU DÙNG
Kinh Đô, Hữu Nghị và Như Lan là ba
thương hiệu bánh Trung thu có tỷ lệ
người đã từng mua và mua nhiều nhất
cao nhất. Nếu xét về cơ cấu giới tính,
Kinh Đô và Hữu Nghị có tỷ lệ đáp viên
nam đã từng mua và mua nhiều nhất
cao hơn đáp viên nữ trong khi tất cả
các hãng còn lại lại có tỷ lệ đáp viên
nữ đã từng mua và mua nhiều nhất
cao hơn đáp viên nam.
Về cơ cấu theo khu vực, ngoài Kinh Đô
có tỷ lệ tiêu dùng cao, các hãng như
Hữu Nghị, Thu Hương có tỷ lệ tiêu dùng
ở Hà Nội cao hơn ở Thành phố Hồ Chí
Minh trong khi Như Lan, Givral, Bibica,
ABC, Đồng Khánh có tỷ lệ tiêu dùng ở
Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà
Nội.
29. THỊ HIẾU VÀ NGUỒN THÔNG TIN THAM KHẢO
Bánh Trung thu nhân truyền thống và Bánh Trung thu cổ truyền
được làm handmade, không đại trà là những loại bánh được ưa
chuộng nhất bởi người tiêu dùng và có đến hơn 80% đáp viên dự
định sẽ mua bánh Trung thu nhân truyền thống trong dịp lễ tới.
Nguồn thông tin tham khảo nhiều nhất là qua bạn bè, người thân
giới thiệu, nguồn có tỷ lệ tham khảo nhiều thứ 2 là quảng cáo
trên mạng xã hội và nguồn nhiều thứ 3 là qua các cửa hàng bày
bán trên phố. Vì vậy, các thương hiệu bánh Trung thu nên đẩy
mạnh quảng cáo thông qua mạng xã hội, đầu tư vào các cửa
hàng trưng bày sản phẩm cũng như có cơ chế giảm giá, voucher
khuyến mại khi khách hàng giới thiệu bạn bè, người thân.
30. THÓI QUEN MUA SẮM
Hơn 80% đáp viên sẽ mua bánh Trung thu
từ 1 tuần đến 1 tháng trước ngày Trung
thu. Gần một nửa đáp viên chọn mua ở
siêu thị, hơn 43% lựa chọn mua ở các cửa
hàng trưng bày trên phố, Đây là hai kênh
phân phối mà các thương hiệu nên chú
trọng đẩy mạnh phát triển.
Chất lượng sản phẩm là yếu tố quan
trọng nhất quyết định đến việc mua bánh
Trung thu với tỷ lệ người chọn là gần 81%.
Yếu tố quan trọng thứ 2 là giá cả hợp lý,
tiếp theo là yếu tố độ nổi tiếng và uy tín
của thương hiệu. Vì thế các hãng sản
xuất nên chú trọng nhất vào chất lượng
sản phẩm cũng như có một cơ chế giá
phân phối hợp lý thì sẽ có được lòng tin
từ người tiêu dùng.
31. Gần 90% đáp viên mua bánh vì mục đích tự thưởng thức
tại nhà, hơn 60% đi biếu họ hàng, người thân và hơn
25% mua để biếu đối tác, cấp trên. Với mục đích tự
thưởng thức tại nhà, gần 78% đáp viên sẵn sàng chi trả
100-300 ngàn đồng cho một hộp bánh. Với mục đích
biếu họ hàng, người thân, hơn 71% đáp viên sẵn sàng
chi từ 301-500 ngàn đồng. Còn để biếu đối tác, cấp trên,
gần 60% đáp viên sẵn sàng chi từ 301-500 ngàn đồng,
hơn 40% đáp viên sẵn sàng chi từ 501-750 ngàn đồng và
tỷ lệ đáp viên sẵn sàng chi từ 100-300 ngàn đồng cũng
chiếm hơn 40%. Tùy vào mức đô xã giao, đáp viên sẽ lựa
chọn những mức giá tương xứng.
32. CREDITS: This presentation template was
created by Slidesgo, including icons by
Flaticon, infographics & images by Freepik
THÔNG TIN LIÊN HỆ
InfoQ Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà Ocean Park,
số 1 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội
Tel: (024)-3566-8164
Email: infoq@runsystem.net
Website:
http://infoq.vn/business/home
33. LÍ DO LỰA CHỌN DỊCH VỤ CỦA INFOQ VIỆT NAM
InfoQ Việt Nam với kĩ thuật thu thập hiệu quả, tổng hợp thông tin nhanh chóng, chính xác và đạt
hiệu quả cao cũng như tiết kiệm chi phí nghiên cứu và bề dày hơn 10 năm kinh nghiệm với hơn 40
website tại hơn 40 quốc gia trên thế giới, chúng tôi cam kết đem lại cho các doanh nghiệp tại Việt
Nam một giải pháp hoàn hảo để thâm nhập thị trường cũng như cải tiến sản phẩm dịch vụ để thỏa
mãn nhu cầu khách hàng, gia tăng thị phần và nhờ đó, gia tăng doanh thu và lợi nhuận.
Khảo sát thị trường trực tuyến có rất nhiều lợi thế so với khảo sát thị trường truyền thống:
- Thời gian khảo sát rất nhanh chóng, mỗi ngày có thể thực hiện khảo sát trên hàng nghìn phiếu
khảo sát.
- Khảo sát đúng đối tượng dựa trên thông tin đăng ký của các thành viên, hệ thống tự động lọc các
thuộc tính của đối tượng và chỉ gửi bản khảo sát đến các đối tượng thỏa mãn các tiêu chí nghiên
cứu của doanh nghiệp.
- Chi phí thực hiện khảo sát trực tuyến thấp hơn rất nhiều so với khảo sát truyền thống, tiết kiệm
thời gian, chi phí đi lại, chi phí in ấn cũng như chi phí về nhân sự đi thực hiện khảo sát.
- Khảo sát có thể thực hiện bất kể thời gian nào trong ngày và thành viên có thể trả lời khảo sát ở
bất cứ nơi nào có Internet.