BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BAI GIANG BENH NOI KHOA GIA SUC.ppt
1. Biên soạn: Ths. Phan Thị Hồng Phúc
Bộ môn: Bệnh động vật – Khoa CNTY - ĐHNLTN
2. Xem thêm phần cấu tạo của
tim......GIAI PHAU GSHe Thong
Tuan Hoan link.ppt WEB
3. Hệ tim mạch có liên quan chặt chẽ đến:
1. Hô hấp
2. Tiêu hoá
3. Tiết niệu
4. Máu
5. Thần kinh
6. Trao đổi chất
7. Nội tiết
4.
5. Tên gọi khác: Bệnh viêm màng trong tim.
Viêm loét sùi gây hẹp và hở các van tim trở ngại rất
lớn đến hoạt động của tim.
Thường viêm trên bề mặt màng trong tim
Tác nhân chính gây bệnh: do vi khuẩn.
1. Đặc điểm
6. Do kế phát từ một số bệnh truyền nhiễm
Do quá trình viêm lan
Do kế phát từ một số bệnh ký sinh trùng đường máu.
Do trúng độc một số hoá chất.
Do mất cân bằng vitamin
2. Nguyên nhân
7. Tính chất viêm phụ thuộc:
tác động và tính chất của bệnh nguyên.
Thể viêm sùi (độc tính vi khuẩn kém)
Độc tố màng trong tim xung huyết nội tâm mạc
tiết dịch gây viêm (hình thành nhiều fibrin) hẹp
van tim
3. Cơ chế sinh bệnh
8. Thể viêm loét (độc tính của vi khuẩn mạnh)
Độc tố màng trong tim hoại tử niêm mạc tim loét
(thủng) tim.
nhồi huyết; viêm số khí quan khác trong cơ thể
(mảnh tổ chức bị hoại tử lẫn vào máu).
nhiễm trùng huyết gs chết đột ngột.
Viêm trên van tim cản trở quá trình vận chuyển máu
viêm cơ tim cơ tim bị suy nhược gs chết nhanh.
9. Phụ thuộc vào vị trí viêm và tính
chất viêm.
Sốt 40 - 410C, ủ rũ, mệt mỏi,
kém ăn hoặc bỏ ăn.
Tim đập nhanh, có hiện tượng
"rung tim“
4. Triệu chứng
Viêm thể sùi van nhĩ thất trái
ứ huyết phổi phù phổi khó
thở
10. Nhồi huyết, tuỳ theo cơ quan trong cơ thể:
» Gan: phù.
» Não: bại liệt
» Tim: chết đột ngột.
Viêm van nhĩ thất phải ảnh hưởng tiêu hoá gây, phù.
11. Thời kỳ sơ phát: Tế bào thượng bì nội bào tương mạc
sưng, màu đỏ hay màu sẫm, có hiện tượng xung huyết hay
xuất huyết.
5. Bệnh tích
Tổn thương trong tim
12. Thể viêm sùi: tổn thương ở van tim màu vàng xám (vàng
sẫm) to nhỏ không đều, trên có phủ một lớp fibrin (tích lại
thành viêm sùi), xung huyết.
13. Thể viêm loét: van tim có nốt loét, trên phủ một lớp mô
hoại tử.
14. Tắc hoặc giãn động mạch do
viêm lan toả lớp nội mạc.
Gan và lách to
Viêm cầu thận
Tổn thương ngoài tim
15. Hộ lý:
Để gia súc ở nơi yên tĩnh.
Chăm sóc nuôi dưỡng tốt.
Bệnh mới phát, dùng nước đá chườm vào vùng tim.
Nguyên tắc điều trị:
Dùng kháng sinh liều cao, điều trị kéo dài 4 - 6 tuần.
Theo dõi chức năng thận khi dùng kháng sinh gây độc cho
thận.
Phát hiện và điều trị sớm các biến chứng.
6. Tiên lượng
Van tim chưa tổn thương : có thể khỏi
Van tim tổn thương : bệnh khó hồi phục.
7. Điều trị
16. Dùng thuốc điều trị
Dùng thuốc đặc hiệu điều trị nguyên nhân chính.
Dùng kháng sinh có hoạt phổ rộng: gentamycin, lincosin,
ampicillin...
17. Dùng thuốc an thần: Chloralhydrat (sen vong)
Đại gia súc: 10 - 15 g/con
Tiểu gia súc: 5 - 7 g/con
ngày cho uống một lần.
Chó: Sedusen (Rotunda) tiêm TM (bắp)
hoặc cho uống ngày 1 lần.
18. Dùng thuốc trợ tim: Cafeinnatribenzoat 20%,
spactein hay spactocam, Na. campho...
19. Thuốc (liều/con) Trâu, bò Bê, nghé Chó
Dung dịch Glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3- 0,4 lít 0,1 - 0,15 lít
Cafein natribenzoat 20% 10- 15 ml 5-10ml 3- 5ml
Canxiclorua 10% 50-70 ml 20- 30ml 5-10ml
Urotropin 10% 50-70 ml 30-50ml 10-15ml
Vitamin C 20 ml 10ml 5ml
Dùng thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường sức đề kháng, giải độc.
Hoà lẫn, tiêm chậm vào tĩnh mạch, ngày 1 lần.
Nếu kế phát thấp khớp, dùng thêm thuốc : Salicilatnatri
20.
21. Có hai trường hợp viêm:
Viêm dính:
Viêm tích nước:
1. Đặc điểm của bệnh
làm cho máu trở về tim bị trở
ngại và gây ra hiện tượng ứ
huyết tĩnh mạch.
Tuỳ theo nguyên nhân gây bệnh, chia ra:
Viêm ngoại tâm mạc do ngoại vật:
Viêm ngoại tâm mạc không do ngoại vật:
Quá trình viêm xảy ra ở màng bao tim.
Bệnh có tỷ lệ chết cao 90 - 95%.
22. Viêm do ngoại vật:
xảy ra đối với loài nhai lại
Viêm không do ngoại vật
xảy ra với các loài gia súc.
Do kế phát từ các bệnh truyền nhiễm: lao, đóng dấu, tụ
huyết trùng, dịch tả lợn.
Do quá trình viêm lan vi khuẩn theo máu về tim và gây
viêm bao tim.
2. Nguyên nhân
23. Dịch rỉ viêm tiết ra nhiều (có nhiều fibrin) đọng lại trong
bao tim trở ngại hoạt động của tim ứ huyết ở tĩnh
mạch gây phù vùng đầu (tĩnh mạch cổ phình to) rối
loạn hô hấp (gia súc khó thở) rối loạn tiêu hoá (lúc đầu
táo bón, sau ỉa chảy).
3. Cơ chế sinh bệnh
TK trung ương
Kích thích bệnh lý tác động vào ngoại tâm
mạc xung huyết dịch rỉ viêm đọng lại trong xoang
bao tim tràn tương dịch (fibrin).
24. Máu về thận ít khả năng siêu lọc của thận kém gia súc
ít đi tiểu.
Máu vào gan ít khả năng giải độc của gan giảm trúng
độc co giật.
Vi khuẩn tiết nhiều độc tố vào máu tác động trung khu
điều tiết thân nhiệt gia súc bị sốt cao..
25. Thời kỳ đầu của bệnh (kéo dài)
Chẩn đoán khó khăn.
Triệu chứng lâm sàng thể hiện chưa rõ.
Quan sát kỹ con vật:
Sốt 41 - 420C, kém ăn hay bỏ ăn.
Nghiến răng, nhìn về vùng tim
Nhu động dạ dày và ruột giảm, con vật bị táo bón.
Chướng hơi dạ cỏ mãn tính.
Đi tiểu ít.
Ân vào vùng tim có biểu hiện đau.
4. Triệu chứng
26. Thời kỳ cuối của bệnh
(kéo dài 7 - 10 ngày, sau đó con vật chết)
Triệu chứng thường thể hiện rõ:
Phù ở vùng đầu, tĩnh mạch cổ nổi to.
Bỏ ăn, thở khó.
Nghe vùng tim có âm bơi, âm cọ màng bao tim.
Chọc dò xoang bao tim có nhiều dịch chảy ra.
Ỉa chảy, phân lỏng như bùn, màu đen, thối khắm.
Hôn mê rồi chết.
Xét nghiệm máu: bạch cầu tăng cao, độ dự trữ kiềm
trong máu giảm.
Kiểm tra nước tiểu: có protein và indican.
27. Bao tim tích đầy nước
vàng đục (mủ).
Giữa lá thành và lá tạng
có nhiều fibrin.
Xoang bao tim, xoang
ngực tích nước
(19 - 20 lít).
5. Bệnh tích
28. Giai đoạn đầu khó chẩn đoán.
Dựa vào đặc điểm lâm sàng điển hình của bệnh.
Chẩn đoán phân biệt:
Bệnh phù bao tim: không sốt, vùng tim không đau.
Bệnh tim to (tim giãn): Bao tim không tích nước, nghe tim
không có âm bơi và tiếng cọ màng tim.
6. Chẩn đoán
Bệnh khó hồi phục, nhất là viêm do ngoại vật.
7. Tiên lượng
29. Khó điều trị
Hộ lý
Cho gia súc nghỉ ngơi.
Ăn thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng.
Không cho ăn thức ăn dễ lên men, sinh hơi.
Dùng nước đá chườm vào vùng tim.
7. Điều trị
30. Dùng thuốc
Viêm không do ngoại vật ở
thời kỳ đầu
Dùng thuốc điều trị theo
nguyên nhân chính.
Dùng kháng sinh: Oxyvet –
LA; Doxytyl F;
Kanamycin…
Dùng thuốc giảm đau:
analgin, paradon (novocain
0,25% phong bế)
31. Thuốc (liều/con) Trâu, bò Bê, nghé Chó
Dung dịch Glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3- 0,4 lít 0,1 - 0,15 lít
Cafein natribenzoat 20% 10- 15 ml 5-10ml 3- 5ml
Canxiclorua 10% 50-70 ml 20- 30ml 5-10ml
Urotropin 10% 50-70 ml 30-50ml 10-15ml
Vitamin C 20 ml 10ml 5ml
Dùng thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường sức đề kháng, giải độc.
Hoà lẫn, tiêm chậm vào tĩnh mạch, ngày 1 lần.
32. Táo bón: Na2SO4 (MgSO4 )
Đại gia súc 50 - 100g/con. Lợn 5 - 10g/con.
Tiểu gia súc 30 - 50g/con. Chó 2 - 5 g/con
Hoà nước cho uống ngày 1 lần, uống liên tục 3 ngày.
Dùng thuốc điều trị triệu chứng:
33. Xoang bao tim tích nước: chọc dò sát trùng rửa xoang
bao tim bơm kháng sinh vào xoang bao tim. Điều trị từ
5 - 7 ngày, mỗi ngày 1 lần.
Ỉa chảy: sulfaguanidin, tiamulin, nofloxacin...
34.
35. Nước trong xoang là dịch thẩm lậu.
Bệnh thường kế phát từ bệnh mãn tính: suy dinh
dưỡng, suy tim, viêm thận.
1. Đặc điểm
Tên gọi khác: bao tim tràn tương dịch
36. Do tim bị suy hay van tim hẹp, hở van tim.
Do suy dinh dưỡng
Do viêm thận.
Do một số bệnh ký sinh trùng: bệnh sán lá gan,
tiên mao trùng.
2. Nguyên nhân
Chủ yếu là do kế phát
37. Suy tim (hở, hẹp van tim, thoái hoá cơ tim) ứ huyết ở
tĩnh mạch thành mao mạch thiếu oxy tế bào thượng
bì mao mạch bị tổn thương tính thấm thành mạch tăng
tích nước ở các xoang.
Suy dinh dưỡng (bệnh thận) làm áp lực keo trong máu
giảm nước vào xoang mô bào. Thận viêm tích ion
Na+ trong máu nước trong mạch quản ra ngoài tích lại
trong các xoang, tổ chức của cơ thể.
Xoang bao tim bị tích nước trở ngại hoạt động của tim,
phù tim hoặc phù phổi gia súc thở khó khăn.
3. Cơ chế sinh bệnh
Phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh
41. Thuốc (liều/con) Trâu, bò Bê, nghé Chó
Dung dịch Glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3- 0,4 lít 0,1 - 0,15 lít
Cafein natribenzoat 20% 20 ml 5-10ml 1- 2ml
Canxiclorua 10% 50-70 ml 20- 30ml 5ml
Urotropin 10% 50-70 ml 30-50ml 10-15ml
Vitamin C 20 ml 10ml 5ml
Dùng thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường sức đề kháng, giải độc.
Hoà lẫn, tiêm chậm vào tĩnh mạch, ngày 1 lần.
Chó ý: NÕu do suy tim cÇn xö lý :
T¨ng cêng ho¹t ®éng cña tim
Gi¶m ø m¸u ngo¹i biªn
42.
43. 1. Đặc điểm
Viêm cơ tim là quá trình viêm nhiễm cấp tính hay mãn
tính ở cơ tim.
Bệnh thường kèm theo viêm màng trong tim, viêm màng
ngoài tim, ít khi viêm cơ tim đơn độc. Khi mới viêm tim co
bóp mạnh, sau đó tim bị suy.
Bệnh thường xảy ra đối với gia súc non và phụ thuộc vào
điều kiện chăn nuôi.
44. 2. Nguyên nhân
Do vi khuẩn:
Do thuốc và các hoá chất
Do xoắn khuẩn:
Do nấm:
Do vi rút:
Do ký sinh trùng:
Streptococcus , Staphylococcus,
Pneumococcus…
Leptospira
Actynomyces, Cadida.
vi rut cúm, virut dại
ấu trùng sán dây, giun tròn, trùng roi
thuỷ ngân, chì…
45. 3. Cơ chế sinh bệnh
Các tác nhân gây viêm cơ tim theo 3 cơ chế:
Xâm nhập vào cơ tim.
Tạo ra độc tố cho cơ tim.
Phá huỷ cơ tim thông qua cơ chế miễn dịch.
kích thích bệnh lý
Giai đoạn đầu cơ tim, thần kinh điều
khiển tự động của tim cơ tim xung huyết, tim đập nhanh,
huyết áp cao nhịp ngoại tâm thu
46. Bệnh tiến triển cơ tim bị thoái hoá (mỡ, protit) cơ tim
không đủ năng lượng
Hoạt động của tim yếu mạch yếu, huyết áp hạ, vùng xa
tim có hiện tượng thủy thũng.
tuần hoàn bị trở ngại sinh ra hiện tượng ứ huyết ở gan,
ruột, tăng urobilirubin trong nước tiểu, hemobilirubin
trong huyết thanh nhu động ruột, tiết dịch ruột giảm.
gây hiện tượng viêm ruột thể cata (ỉa chảy).
Thời kỳ cuối do lượng máu vào thận ít làm khả năng siêu
lọc của thận giảm, urê tích lại hàm lượng urê trong máu
tăng cao co giật chết.
47. 4. Triệu chứng
Giai đoạn đầu:
Sốt, ăn kém (bỏ ăn).
1 - 2 ngày mắc bệnh: tim đập nhanh (trâu,
bò 90 - 100, ngựa 60 lần/phút).
3 - 4 ngày mắc bệnh: tim đập yếu dần.
Bồn chồn, khó chịu.
Đầu hay lắc lư và đi lại chậm chạp.
Không có triệu chứng đặc thù.
(Phụ thuộc vào nguyên nhân gây
bệnh)
???
48. 4. Triệu chứng
Giai đoạn cuối:
Phù ở tổ chức dưới da.
Tĩnh mạch cổ phồng to, có hiện tượng ba động.
Nghe tim có tiếng thổi tâm thu. (bệnh quá nặng có hiện
tượng rung tim).
Huyết áp tăng cao Tim co bóp yếu huyết áp hạ.
Nhịp ngoại tâm thu xuất hiện nhiều
web : NTT
49. 5.Bệnh tích
Giai đoạn đầu:
Cơ tim xuất huyết, ướt,
dịch màu thẫm.
Thành tim mỏng, cơ tim
bị nhão, lòng tim nở to.
Giai đoạn thoái hoá:
Tim trắng bệch, có ổ mủ.
50. 6. Chẩn đoán
Nghe tim:
Cho gia súc vận động nghe tim.
Dựa vào các triệu chứng chính của bệnh
Nghe tim: tiếng tim không rõ.
Gõ vùng tim thấy vùng âm đục mở rộng.
Kiểm tra huyết áp: huyết áp hạ.
Kiểm tra máu thấy tốc độ huyết trầm tăng, bạch cầu
trung tính tăng; lâm ba cầu, bạch cầu đơn nhân, bạch
cầu ái toan và ái kiềm giảm.
51. Chẩn đoán phi lâm sàng
Chụp x quang
Siêu âm tim
Điện tim
52. 7. Điều trị
Hộ lý:
Để gia súc ở nơi yên tĩnh, tránh ồn ào, cho ăn những
thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng.
Ở thời kỳ đầu của bệnh, dùng nước đá chườm vùng
tim.
53. Dùng thuốc điều trị
Dùng thuốc làm hưng phấn thần kinh trung ương:
Đại gia súc:
Cafein natribenzoat (long não): 10 ml/con,
3 - 4 giờ tiêm 1 lần.
Tiêm 3 - 4 ngày liên tục.
Tim quá yếu: adrenalin 0,1%, 3 - 5 ml/con
Tiểu gia súc: cafein natribezoat 5 - 10 ml/con.
Chó: spactein (spactocan) 1 - 2 ml/con
5 giờ tiêm 1 lần, ngày tiêm từ 2 - 3 lần.
Tiêm 2 - 3 ngày liên tục.
54. Dùng thuốc lợi tiểu
Diuritin
Đại gia súc : 5 ml/con
Tiểu gia súc : 2 ml/con
Chó : 1 ml/con
Tiêm dưới da ngày 1 lần.
Chú ý: Nên dùng cách quãng.
55. Dùng thuốc trợ sức, trợ lực, giảm phù
Thuốc Đại gia súc Bê, nghé
Chó
Dung dịch glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3 - 0,4 lít 0,1 -
0,15 lít
Cafein natri benzoat 20% 20 ml 5 - 10ml 1 - 2ml
Canxi clorua 10% 50 - 70 ml 20 - 30ml 5 - 10ml
Urotropin 10% 50 - 70 ml 30 - 50ml 5 -10ml
Vitamin C 5% 20 ml 10ml 5ml
Hoà lẫn, tiêm chậm vào tĩnh mạch ngày 1 lần.
56. Dùng thuốc đề phòng nhiễm trùng kế phát
Enro – flox
Gentamycin
AmTyo
Oxypet - LA
web
KHANG
SINH
VEME
web
PHARM
57. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG I VÀ II
1. Giáo trình: Bệnh Nội khoa gia súc (Hồ Văn Nam và cs, 1997).
2. Giáo trình: Bệnh Nội khoa gia súc (Vũ Đình Vượng và cs,
2004).
3. Giáo trình:Bệnh Nội khoa gia súc (Phạm Ngọc Thạch và cs,
2006).
4. Tập ảnh mầu Về bệnh gia súc, Tổ chức hợp tác Quốc tế Nhật
Bản (JICA), Dự án tăng cường năng lực Thú y, Viện Thú y Quốc
gia, 2001
5. Viện Thú y Quốc gia, Cẩm nang chẩn đoán tiêu chuẩn về các bệnh gia
súc ở Việt Nam, Dự án tắng cường năng lực nghiên cứu Viện Thú y Quốc
gia, 2002.
6. http://www.vietpet.com
7. htpt:/vemedim.com.vn/ Sản phẩm thuốc/ điều trị bệnh
8. htpt:/hanvet.com.vn/ sản phẩm thuốc