SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI :
QUẢN LÍ CỬA HÀNG MÁY ẢNH 5HAND
Sinh viên thực hiện : ĐOÀN THỊ HÒA
Giảng viên hướng dẫn : LÊ THỊ TRANG LINH
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : HTTMĐT
Lớp : D13HTTMĐT1
Khóa : 2018-2023
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020
2
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
STT Họ Và Tên Nhiệm vụ Điểm Chữ Ký
1
Đoàn Thị Hòa
(18810340047)
GIẢNG VIÊN CHẤM
Họ tên Chữ ký Ghi chú
Giảng viên chấm 1:
Giảng viên chấm 2:
3
Đề cương báo cáo học phần Công nghệ phần mềm
1. Mô tả tóm tắt đề tài
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý máy ảnh bao gồm các chức năng chính
sau:
+ Quản lý máy ảnh
+ Quản lý khách hàng
+ Quản lý nhân viên
+ Quản lý nhà cung cấp
+ Thống kê
+ Bán hàng, nhập hàng
2. Nội dung thực hiện
- Chương 1: Giới thiệu dự án phầm mềm
- Chương 2: Quản lý dự án
- Chương 3: Phân tích hệ thống
- Chương 4: Thiết kế
- Chương 5: Lập trình
- Chương 6: Kiểm thử phần mềm
- Chương 7: Đóng gói và bảo trì phần mềm
3. Kết quả cần đạt được
- Hoàn thành báo cáo có đủ nội dung theo đề cương
- Xây dựng được phần mềm với chức năng chính
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TS. Lê Thị Trang Linh Đoàn Thị Hòa
4
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................10
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM..................................11
1.1 Khảo sát hiện trạng........................................................................... 11
1.2 Xác định bài toán cần giải quyết ....................................................... 14
1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống ............................................ 14
1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ của từng công việc............................ 14
1.3.1.1 Các quy trình nghiệp vụ cần giải quyết ...................................................14
1.4 Xác định yêu cầu dự án .................................................................... 16
1.4.1 Yêu cầu chức năng..................................................................... 16
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng................................................................ 18
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN ............................................................20
2.1 Ước lượng dự án .............................................................................. 20
2.1.1 Ước lượng chi phí....................................................................... 20
2.1.2 Ước lượng thời gian.................................................................... 22
2.1.3 Ước lượng người tham gia .......................................................... 24
2.2 Lập lịch và theo dõi.......................................................................... 26
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.............................29
3.1. Các tác nhân chính tham gia hệ thống............................................... 29
3.1.1. Khách hàng ............................................................................... 29
3.1.2. Nhân viên bán hàng ................................................................... 29
3.1.3. Thủ kho..................................................................................... 29
3.1.4. Người Quản lý........................................................................... 29
3.2. Các Use case chính tham gia hệ thống .............................................. 29
3.3. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống........................... 30
3.3.1. USE CASE tổng quát................................................................. 30
5
3.3.2. Biểu đồ use case........................................................................ 31
3.3.2.1. Biểu đồ use case quản lý khách hàng............................................33
3.3.2.1.1 Đặc tả Use case Quản lý khách hàng....................................33
* Đặc tả ca sử dụng thêm khách hàng.......................................................33
* Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin khách hàng...........................................34
* Đặc tả ca sử dụng xóa khách hàng.........................................................35
*Tìm kiếm khách hàng ............................................................................36
3.3.2.1.2 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng....................................37
3.3.2.1.3 Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng.................................37
3.3.2.2. Biểu đồ use case quản lý nhân viên.......................................... 38
3.3.2.2.1 Đặc tả Use case Quản lý nhân viên: .....................................38
* Đặc tả ca sử dụng thêm nhân viên .........................................................38
* Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên .............................................40
* Đặc tả ca sử dụng xóa nhân viên ...........................................................41
* Tìm kiếm nhân viên..............................................................................42
3.3.2.2.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên.......................................42
3.3.2.2.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên....................................43
3.3.2.3. Biểu đồ use case quản lý máy ảnh ................................................43
3.3.2.3.1 Đặc tả Use case Quản lý máy ảnh.........................................44
* Đặc tả ca sử dụng thêm máy ảnh....................................................... 44
* Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin máy ảnh ...............................................45
* Đặc tả ca sử dụng xóa máy ảnh .............................................................46
* Tìm kiếm máy ảnh................................................................................47
3.3.2.3.2 Biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh ........................................47
3.3.2.3.3 Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh......................................48
3.3.2.4. Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp .........................................48
3.3.2.4.1 Đặc tả Use case Quản lý nhà cung cấp.................................49
6
* Đặc tả ca sử dụng thêm nhà cung cấp ....................................................49
* Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhà cung cấp ........................................50
* Đặc tả ca sử dụng xóa nhà cung cấp ......................................................51
* Đặc tả ca sử dụng Tìm kiếm nhà cung cấp .............................................52
3.3.2.4.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhà cung cấp.................................53
3.3.2.4.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhà cung cấp ..............................53
3.3.2.5 Biểu đồ use case quản lý hóa đơn..................................................53
3.3.2.5.1 Đặc tả Use case Quản lý hóa đơn .........................................54
* Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn bán máy ảnh...........................................54
* Đặc tả ca sử dụng hủy hóa đơn..............................................................54
* Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn nhập máy ảnh.........................................55
* Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn xuất máy ảnh..........................................56
3.3.2.5.2 Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn .........................................56
3.3.2.5.3 Biểu đồ tương tác quản lý hóa đơn.......................................57
3.3.2.6 Biểu đồ use case thống kê.............................................................57
3.3.2.6.1 Đặc tả Use case thống kê ......................................................57
3.3.2.6.2 Biểu đồ trình tự thống kê .....................................................58
3.3.2.6.3 Biểu đồ tương tác thống kê...................................................58
3.3.2.7 Biểu đồ use case quản lý kho ...........Error! Bookmark notdefined.
3.3.2.7.1 Đặc tả Use case Quản lý kho ...Error! Bookmark notdefined.
* Đặc tả ca sử dụng kiểm kê kho .................Error! Bookmark notdefined.
* Đặc tả ca sử dụng kiểm tra nhập hàng.......Error! Bookmark notdefined.
* Đặc tả Use case kiểm tra xuất hàng ..........Error! Bookmark notdefined.
3.3.2.7.2 Biểu đồ trình tự quản lý kho ...Error! Bookmark notdefined.
3.3.2.7.3 Biểu đồ tương tác quản lý kho Error! Bookmark notdefined.
3.3.2.8 Use case đăng nhập .........................Error! Bookmark notdefined.
3.3.2.8.1 Đặc tả Use case Đăng nhập......Error! Bookmark notdefined.
7
3.3.2.8.2 Biểu đồ trình tự đăng nhập .....Error! Bookmark notdefined.
3.3.2.8.3 Biểu đồ trình tự đăng xuất ......Error! Bookmark notdefined.
3.3.2.8.4 Biểu đồ tương tác đăng nhập ..Error! Bookmark notdefined.
3.3.2.8.5 Biểu đồ tương tác đăng xuất....Error! Bookmark notdefined.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ........................................................................60
4.1 Thiết kế giao diện............................................................................. 60
4.1.1 Giao diện đăng nhập ................................................................... 60
4.1.2 Giao diện trang chủ..................................................................... 61
4.1.3 Giao diện quản lý........................................................................ 61
4.1.3.1 Quản lý khách hàng......................................................................61
4.1.3.2 Quản lý nhân viên ........................................................................62
4.1.3.3 Quản lý máy ảnh..........................................................................62
4.1.3.4 Quản lý nhà cung cấp..................................................................63
4.1.4 Giao diện nghiệp vụ................................................................... 64
4.1.4.1 Giao diện bán hàng ......................................................................64
4.1.4.2 Giao diện nhập hàng.....................................................................65
4.1.5 Giao diện bảo hành ........................Error! Bookmark not defined.
4.1.6 Giao diện thống kê...................................................................... 66
4.1.6.1 Thống kê bán hàng..........................Error! Bookmark notdefined.
4.1.6.2 Thống kê nhập hàng ........................Error! Bookmark notdefined.
4.2 Thiết kế lưu trữ ................................................................................ 66
4.2.1 Bảng nhanvien............................................................................ 66
4.2.2 Bảng nhacungcap........................................................................ 66
4.2.3 Bảng mayanh.............................................................................. 67
4.2.4 Bảng khachhang ......................................................................... 67
4.2.5 Bảng hoadonbanhang.................................................................. 67
4.2.6 Bảng chitiethoadonbanhang ...........Error! Bookmark not defined.
8
4.2.7 Bảng hoadonnhaphang................................................................ 68
4.2.8 Bảng chitiethoadonnhaphang..........Error! Bookmark not defined.
4.2.9 Bảng phieubaohanh .......................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH......................................................................69
5.1. Ngôn ngữ lập trình. .................................................................... 69
5.2. Code lập trình ............................................................................ 69
.....................................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM.................................................72
6.1.Phương pháp kiểm thử...................................................................... 72
6.2.Kiểm thử.......................................................................................... 72
CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM ...............................74
7.1. Đóng gói phần mềm. ....................................................................... 74
7.2. Bảo trì phần mềm. ........................................................................... 75
KẾT LUẬN.............................................................................................77
9
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
10
LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết, trong khoảng 10 năm trở lại đây, công nghệ thông tin bùng
nổ và phát triển mạnh mẽ ở nước ta. Có thể nói, với sự phát triển như vũ bão của
khoa học và công nghệ trong thời gian qua đã tạo ra những sản phầm công nghệ
mới để rồi đem lại rất nhiều tiện ích cho cuộc sống. Nó đang chiếm phần lớn trong
việc phục vụ của nhiều ngành nghề cũng như phục vụ đời sống của con người. Đặc
biệt là trong công tác quản lý, công nghệ thông tin giúp cho quá trình quản lý đạt
hiệu quả cao trong việc giảm tối thiểu về nhân lực, thời gian cũng như tránh thất
lạc, sai sót dữ liệu thay vì việc quản lý bằng giấy tờ bằng phương pháp cổ truyền
như trước đây. Hơn nữa nó còn giúp cho việc tra cứu, tìm kiếm thông tin một cách
nhanh chóng, chính xác.
Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản lý cho ngành quản lý là vô
cùng cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ
khách hàng. Đời sống ngày càng được cải thiện, nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh
11
thần của con người ngày càng được nâng cao, từ đó các lĩnh vực về vận tải ngày
càng được đẩy mạnh và phát triển. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý
“Xây dựng quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand” là vô cùng cấp thiết để theo kịp
thời đại,tạo ra được sự cạnh tranh lớn trong kinh doanh cũng như đáp ứng kịp thời
nhu cầu và làm hài lòng các khách hàng khó tính nhất.
Em chân thành cảm ơn cô Lê Thị Trang Linh đã truyền dạy cho em những kiến
thức cần thiết và bổ ích của môn “Công nghệ phần mềm” trong những buổi học
trên lớp, những buổi thực hành và cả những lời giảng giải tận tình của cô trong
những buổi ngoài giờ học để chúng em có thể học tập rèn luyện để rồi đi từ lý
thuyết tới việc áp dụng vào thực tế. Để thực hiện tốt báo cáo này, em đã đi khảo
sát thực tế và hoàn thành được đề tài đã chọn với tất cả sự nỗ lực tùy nhiên do sự
hiểu biết của em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc, do bước đầu đi vào thực tế, tìm
hiểu và xây dựng đồ án trong thời gian có hạn, nên khó tránh khỏi còn nhiều sai
sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu
của các thầy cô để báo cáo này ngày càng hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin dồi dào
sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt
kiến thức cho thế hệ mai sau.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.1 Khảo sát hiện trạng
Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu các vấn đề liên quan như tìm hiểu hệ
thống bán hàng, cách thức phân loại các loại máy ảnh, tìm hiểu yêu cầu của khách
hàng về các loại máy ảnh.
Đề tài quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand được xây dựng dựa trên sự tham khảo về
cửa hàng máy ảnh chuyên nghiệp Bình Minh và nhu cầu thực tế của khách hàng về
việc tiếp cận đến công nghệ thông tin, nghệ thuật ảnh một cách nhanh nhất. Đưa
đến cho người sử dụng những máy ảnh chuyên nghiệp thông qua phương pháp bán
hàng trực tuyến giúp người tiêu dùng sẽ được biết đến những loại máy ảnh mới. Hệ
12
thống được xây dựng nhằm giảm tối đa chi phí hoạt động, nâng cao chất lượng của
việc bán hàng cũng như quản lý việc nhập hàng và xuất hàng.Việc quản lý và lưu
trữ thông tin không qua giấy tờ sổ sách sẽ làm giảm chi phí và công sức làm việc
của các nhân viên, cũng như tránh được các sai sót trong quá trình làm việc.
 Thông tin
Cửa hàng máy ảnh 5Hand
- Add : 418 Trần Cung, Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Tell : 0376891606
- Email: hoadoan02112000@gmail.com
Cửa hàng gồm 6 nhân viên, trong đó:
+ 1 quản lý chính (Chủ cửa hàng và tiếp nhận yêu cầu khách hàng)
+ 1 nhân viên thu ngân
+ 1 quản lý kho
+2 nhân viên phục vụ
+ 1 nhân viên kế toán
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức
Cửa hàng tham khảo: Máy ảnh chuyên nghiệp Bình Minh.
Chủ cửa hàng Quản lí
bộ phận thanh
tóan
bộ phận nhân
viên bán hàng
bộ phận thủ
kho
bộ phận quản
lí người dùng
13
Trụ Sở HCM: Số 110 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, ĐT:
028.6296.6620 - 028.2253.8299- 0901.88.6006 (Mở Cửa: 8h15 - 21h từ thứ 2 đến
thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h)
- Chi Nhánh Hà Nội: 42A Hoàng Cầu Mới Q.Đống Đa ( cạnh số 40 hoàng
cầu mới ) ĐT: 024.6652.7434 - 024.6652.7435 (Mở Cửa: 8h30 - 17h30 từ
thứ 2 đến thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h)
- Chi Nhánh Đà Nẵng: Số 59 Trần Quốc Toản, Quận Hải Châu, ĐT:
0236.3583.335 - 0931.999.038 (Mở Cửa: 8h15 - 21h từ thứ 2 đến thứ 7,
Chủ nhật 8h15 đến 17h)
>>Mô tả
Hệ thống quản lý cửa hàng máy ảnh là hệ thống quản lý việc mua bán mặt
hàng là máy ảnh của shop. Hệ thống nhằm cung cấp cho nhà quản lý những chức
năng cần thiết để tiến hành giao dịch, quản lý sự hoạt động cũng như theo dõi tình
hình phát triển của shop.
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của shop, việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột suất theo yêu cầu.
- Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho, việc suất nhập hàng của kho
theo mã số hàng hóa, kiểm kê hàng hóa trong kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu tư vần về cho khách về các thông tin của
sản phẩm mà khách quan tâm, tính tiền sản phẩm mà khách mua và lập hóa đơn
cho khách.
- Khách hàng là người mua hàng tại shop. Thông tin của khách hàng sẽ được
lưu trữ trong hệ thống của shop.
>>Quy mô
+Khách hàng: đặt sản phẩm
+Nhân viên: Tư vấn bảng giá, mẫu mã, thương hiệu, chất lượng, cung cấp thông
tin, các dịch vụ,…
+Tài sản: Nhân viên bảo quản tài sản, kiểm tra sản phẩm thường xuyên, nhân viên
kiểm kho, sắp xếp hàng hóa.
14
+Thanh toán: Khách hàng có thể thanh toán phí vận chuyển bằng thẻ ngân hàng
hoặc tiền mặt.
1.2 Xác định bài toán cần giải quyết
Phần mềm quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand quản lý tất cả các hoạt động và
thời gian của người dùng nâng cao chất lượng về công nghệ trong thời đại mới.
Xây dựng được phần mềm để người dùng có thể truy cập tìm hiểu giá cả
cũng như các loại mặt hàng mới một cách nhanh chóng, tiết kiệm tối đa được thời
gian, công sức và tiền bạc.
Xây dựng trang quản trị để quản lý các thông tin về máy ảnh và nguồn gốc
xuất sứ để người dùng dễ dàng nắm bắt được thông tin.
Phần mềm gồm nhiều loại máy ảnh được nhập khẩu ở nhiều nước trên thế
giới.
Xây dựng phần mềm quản lí cửa hàng máy ảnh nhằm online hỗ trợ tối đa
việc mua hàng truyền thống của người dùng, quản lý chặt chẽ thông tin của người
dùng. Bài toán đặt ra là việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn đề đặt ra là
tại sao cần phải tạo dựng phần mềm và cần phải quản lý thông tin của người dùng
như thế nào? Và quản lý như thế nào để công việc có hiệu quả và tiết kiệm được
tối đa thời gian và công sức cho người dùng.
1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống
1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ của từng công việc
1.3.1.1Các quy trình nghiệp vụ cầngiải quyết
a) Quản lí nhập hàng
Nhập hàng từ nhà cung cấp:
Khi nhà cung cấp đến giao hàng từ đơn đặt hàng của chủ cửa hàng đã lập từ
trước (đơn đặt hàng được lập bằng tay), nhân viên kiểm tra số lượng, mẫu, chất
lượng của mặt hàng được cung cấp theo đơn hàng được đính kèm theo lô hàng
nhập.
15
Nếu hàng nhập không đạt yêu cầu thì chỉ nhập những mặt hàng đạt yêu cầu
và chủ cửa hàng lập lại phiếu đặt hàng các mặt hàng bị lỗi, hàng bị lỗi thì trả lại
nhà cung cấp.
Nếu hàng đạt tiêu chuẩn tiến hành lập phiếu nhập lưu các thông tin bao gồm:
ngày nhập, mặt hàng, số lượng, nhà cung cấp.
b) Quản lí bán hàng
Khách mua hàng đến quầy thanh toán, nhân viên tìm hiểu thông tin khách đã
có trong ghi chép hay chưa để từ đó thêm khách.
Nhân viên check mã, giá sản phẩm, số lượng sản phẩm khách mua để tổng
giá bán.
Nhân viên sẽ tạo hóa đơn, lưu lại hóa đơn, xuất hàng đã bán đó để cập nhật
thông tin sản phẩm tồn kho ở shop.
c) Quản lí kho
- Sắp xếp kho
Khi hàng dưa vào kho, quản lí điều động nhân viên đến kiểm, in mã vạch
cho từng sản phẩm, sắp xếp thứ tự mặt hàng t heo thứ tự nhất định, hàng nào
ở vị trí nào được bố trí theo sơ đồ trong kho.
- Xem tồn kho
Khi shop muốn xen tồn kho thì nhân viên sẽ kiểm kê lại bảng nhập, xuất để
từ đó tính lại số hàng còn tồn và kiểm kê thủ công lại cho chính xác.
d) Quản lí nhân viên
Nhân viên được nhận vào làm sẽ được chủ cửa hàng lấy thông tin và lưu lại
bao gồm: tên, ngày sinh, số chứng minh, giới tính, đơn vị công tác, ngày vào
làm, số điện thoại, quê quán, email,…( nhân viên xin việc phải đầy đủ lý
lịch).
e) Quản lí báo cáo thống kê
16
Định kì mỗi tháng, kì, năm các bộ phận quản lí sẽ tổng hợp thông tin báo
cáo thống kê:
+) Lập danh sách sản phẩm bán nhiều nhất định kì theo tháng, kì, năm
+) Thống kê hàng tồn kho
+) Báo cáo theo dõi tình hình hoạt động của nhân viên thoe hóa đơn bán
hàng, nhập hàng
+) Xuất báo cáo doanh thu
1.4 Xác định yêu cầu dự án
1.4.1 Yêu cầu chức năng
Mô tả chi tiết các chức năng của hệ thống:
 Chức năng đăng nhập: Giúp quản lý và nhân viên có thể thao tác hệ
thống. Đảm bảo xác thực thông tin người sử dụng và an toàn bảo mật hệ thống.
Mỗi người muốn tham gia vào hệ thống đều cần có một tài khoản và
password khi đó họ mới có thể đăng nhập được, trước khi đăng nhập
vào vùng Area họ phải đăng ký ở trang chủ và được Chủ Shop phân
quyền thì mới đăng nhập được vào hệ thống bên trong. (Hệ thống bên
trong chỉ dành cho những người có chức vụ trong hệ thông).
*Kiểm tra hông tin khách hàng: bao gồm các thông tin khách hàng ví
dụ như tên khác hàng, sdt, địa chỉ, mã khách hàng…
*Kiểm tra thông tin nhân viên: thông tin của nhân viên làm việc tại
cửa hàng, bao gồm thông tin nhân viên như quê quán, năm sinh, trình
độ học vấn, kinh nghiệm…
 Chức năng quản lý khách hàng
o Thêm khách hàng
o Sửa thông tin khách hàng
o Xóa khách hàng
o Tìm kiếm khách hàng
 Chức năng quản lý nhân viên
17
o Lưu thông tin của nhân viên mới
o Sửa thông tin nhân viên
o Xóa thông tin nhân viên
o Tìm kiếm nhân viên
 Chức năng quản lý máy ảnh
o Thêm máy ảnh
o Sửa thông tin máy ảnh
o Xóa máy ảnh
o Tìm kiếm máy ảnh
 Chức năng quản lý nhà cung cấp
o Thêm nhà cung cấp
o Sửa thông tin nhà cung cấp
o Xóa nhà cung cấp
o Tìm kiếm nhà cung cấp
 Chức năng quản lý hóa đơn
o Lập hóa đơn bán hàng
o Hủy hóa đơn bán hàng
o Lập hóa đơn nhập hàng
o Lập hóa đơn xuất hàng
 Chức năng quản lý kho
o Kiểm kê số lượng máy ảnh
o Kiểm tra tình trạng máy ảnh
o Kiểm tra tình trạng kho chứa
 Chức năng thống kê
18
o Thống kê máy ảnh đã bán
o Thống kê máy ảnh tồn kho
o Thống kê khách hàng
o Thống kê doanh thu
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng
- Yêu cầu tiến hóa: Hệ thống phải linh động trong việc thay đổi các thiết lập đặt
sẵn phải dễ dàng nâng cấp.
- Yêu cầu hiệu quả: Hệ thống phải làm việc hiệu quả thực hiện đúng các yêu cầu
của người sử dụng. Tỉ lệ lỗi trung bình hệ thống dưới 1%.
- Yêu cầu tương thích: phần mềm phải tương thích với hệ thống của cửa hàng.
- Yêu cầu hệ thống:
Bảo mật: phân quyền hệ thống cho từng đối tượng sử dụng tránh tình trạng
thông tin, dữ liệu của giải đấu bị mất hoặc bị sửa đổi.
Yêu cầu an toàn: phải có giải pháp bảo đảm an toàn dữ liệu: Có khả năng
backup dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
- Yêu cầu công nghệ: Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử
dụng và kế thừa.
- Hệ thống cho phép truy cập dữ liệu thời gian thực. Các tác vụ thực hiện tức thời
trong thời gian ngừng cho phép chấp nhận dưới 60s.
- Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập online 50 người cùng một lúc.
- Hệ thống đảm bảo trả lời những thắc mắc và yêu cầu của khách hàng trong vòng
2 tiếng .
- Giao diện phần cứng quản lý:
Hệ điều hành: Window 7 trở lên.
Bộ xử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.30 GHz .
Ram: lớn hơn hoặc bằng 4GB
Ổ cứng: lớn hơn hoặc bằng 200GB.
- Phía khách hàng:
Thiết bị truy cập web
- Giao diện phần mềm:
19
Cơ sở dữ liệu: SQL server
Ứng dụng: web
- Yêu cầu pháp lý:
Thông tin người dùng cần được bảo vệ.
Hệ thống quản lý cửa hàng cần tuân thủ các yêu cầu đảm bảo chất lượng.
20
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1 Ước lượng dự án
2.1.1 Ước lượng chi phí
Bảng 2.1: Ước lượng chi phí
Giai đoạn Công việc Mô tả Chi phí
Quản lý dự án
Khảo sát yêu
cầu dự án
Thu nhập các yêu cầu tổng
quan của dự án
500.000-
1.000.000VND
Khởi tạo dự án Thông báo triển khai dự án,
lập project charter
2.000.000-
2.500.000VND
Lập kế hoạch
phạm vi dự án
Lập bản kế hoạch phạm vi dự
án
2.000.000-
2.500.000VND
Viết báo cáo
tổng kết
Tổng kết lại toàn bộ công việc
thành báo cáo cuối cùng
0
Rút kinh
nghiệm
Rút kinh nghiệm cho đợt dự
án sau
0
Phân tích và
thiết kế hệ
thống
Đặc tả chi tiết
các yêu cầu
Từ yêu cầu thu được từ phần
khảo sát, mô tả cụ thể hơn về
những yêu cầu cần thiết của
phần mềm
2.000.000-
2.500.000VND
Mô tả kiến
trúc hệ thống
bằng các sơ đồ
Use case, trình
tự, hoạt động..
Xây dựng kiến trúc phần mềm
bằng các sơ đồ use case, trình
tự, hoạt động (dùng Rational
rose, astah)
2.000.000-
2.500.000VND
Thiết kế cơ sở
dữ liệu hệ
thống
Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ
liệu cho phần mềm (gồm các
bảng cụ thể)
5.000.000-
6.500.000VND
Thiết kế giao
diện phần
mềm
Xây dựng các form cơ bản của
phần mềm dựa theo các sơ đồ
UML
5.000.000-
6.500.000VND
Viết bản phân
tích hệ thống
chi tiết
Tổng hợp các báo cáo để cho
ra bản phân tíchthiết kế hoàn
chỉnh
500.000-
1.000.000VND
Phân tích yêu Từ những thông tin đã thu 500.000-
21
Module thống
kê sản phẩm
cầu cụ thể cho
module
thập ở trên lập kế hoạch xây
dựng chi tiết những nhiệm vụ
của quản lý
1.000.000VND
Thiết kế
module
-xây dựng form đăng nhập
- xây dựng form thống kê
nhập xuất hàng, hình thức
thống kê hàng hóa.
- xây dựng các nút chức năng:
thống kê, in phiếu TK
5.000.000-
6.500.000VND
Viết codecho
module
Xây dựng form tự động thông
báo số lượng hàng tồn, nhập
xuất,
hàng bán chạy theo tháng cho
kế toán kho
10000000-
13000000VND
Cài đặt module Thực hiện chạy thử module đã
xây dựng
0
Kiểm thử
module
- kiểm thử giao diện, kiểm tra
xem giao diện có đạt yêu cầu
không, về hình thức bố trí giao
diện của phần mềm có bố trí
hợp lý hay không
- kiểm thử khả năng thống kê
nhập xuất hàng…
2.000.000-
2.500.000VND
Viết báo cáo
về module
Xây dựng báo cáo mô tả chi
tiết về module
0
Tíchhợp và
hoàn thiện sản
phẩm
Tíchhợp các
module
Lắp ráp hoàn chỉnh các
module thành chương trình
thống nhất để
chạy thử.
2.000.000-
2.500.000VND
Kiểm thử tích
hợp toàn hệ
thống
Test tổng quan toàn bộ hệ
thống
2.000.000-
2500000VND
Thực hiện fix
các lỗi tồn tại
Fix các lỗi phát sinh trong khi
test
4.000.000-
5.500.000VND
Đóng gói
phần
Viết tài liệu
hướng dẫn sử
dụng phần
mềm
Tạo bản hướng dẫn sử dụng
phần mềm
0
22
mềm và
chuyển giao
Lên kế hoạch
bảo trì phần
mềm
Chuyển giao các sản phẩm của
dự án cho khách hàng
0
Bàn giao sản
phẩm cũng
như những tài
liệu liên quan
cho khách
hàng
đề ra kế hoạch bảo trì 0
Kết thúc dự án Tổng kết dự án 0
2.1.2 Ước lượng thời gian
Bảng 2.2: Ước lượng thời gian
Giai đoạn Công việc Mô tả Thời gian
Quản lý dự án
Khảo sát yêu
cầu dự án
Thu nhập các yêu cầu tổng quan của
dự án
1 ngày
Khởi tạo dự
án
Thông báo triển khai dự án, lập
project charter
1 ngày
Lập kế hoạch
phạm vi dự án
Lập bản kế hoạch phạm vi dự án 5 ngày
Viết báo cáo
tổng kết
Tổng kết lại toàn bộ công việc
thành báo cáo cuối cùng
Giai đoạn
cuối của dự
án
Rút kinh
nghiệm
Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau Giai đoạn
cuối của dự
án
Phân tích và
thiết kế hệ
thống
Đặc tả chi tiết
các yêu cầu
Từ yêu cầu thu được từ phần khảo
sát, mô tả cụ thể hơn về những yêu
cầu cần thiết của phần mềm
2 ngày
Mô tả kiến
trúc hệ thống
bằng các sơ
đồ Use case,
trình tự, hoạt
động..
Xây dựng kiến trúc phần mềm bằng
các sơ đồ use case, trình tự, hoạt
động (dùng Rational rose, astah)
5 ngày
Thiết kế cơ sở
dữ liệu hệ
Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu cho
phần mềm (gồm các bảng cụ thể)
3 ngày
23
thống
Thiết kế giao
diện phần
mềm
Xây dựng các form cơ bản của phần
mềm dựa theo các sơ đồ UML
4 ngày
Viết bản phân
tích hệ thống
chi tiết
Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản
phân tích thiết kế hoàn chỉnh
2 ngày
Module thống
kê sản phẩm
Phân tích yêu
cầu cụ thể cho
module
Từ những thông tin đã thu thập ở
trên lập kế hoạch xây dựng chi tiết
những nhiệm vụ của quản lý
2 ngày
Thiết kế
module
-xây dựng form đăng nhập
- xây dựng form thống kê nhập xuất
hàng, hình thức thống kê hàng hóa.
- xây dựng các nút chức năng:
thống kê, in phiếu TK
3 ngày
Viết codecho
module
Xây dựng form tự động thông báo
số lượng hàng tồn, nhập xuất,
hàng bán chạy theo tháng cho kế
toán kho
5 ngày
Cài đặt
module
Thực hiện chạy thử module đã xây
dựng
1 ngày
Kiểm thử
module
- kiểm thử giao diện, kiểm tra xem
giao diện có đạt yêu cầu không, về
hình thức bố trí giao diện của phần
mềm có bố trí hợp lý hay không
- kiểm thử khả năng thống kê nhập
xuất hàng…
3 ngày
Viết báo cáo
về module
Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết về
module
1 ngày
Tíchhợp và
hoàn thiện sản
phẩm
Tíchhợp các
module
Lắp ráp hoàn chỉnh các module
thành chương trình thống nhất để
chạy thử.
1 ngày
Kiểm thử tích
hợp toàn hệ
thống
Test tổng quan toàn bộ hệ thống 1 ngày
Thực hiện fix
các lỗi tồn tại
Fix các lỗi phát sinh trong khi test 2 ngày
Viết tài liệu Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần 1 ngày
24
Đóng gói
phần
mềm và
chuyển giao
hướng dẫn sử
dụng phần
mềm
mềm
Lên kế hoạch
bảo trì phần
mềm
Chuyển giao các sản phẩm của dự
án cho khách hàng
1 ngày
Bàn giao sản
phẩm cũng
như những tài
liệu liên quan
cho khách
hàng
đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày
Kết thúc dự án Tổng kết dự án 1 ngày
2.1.3 Ước lượng người tham gia
Số lượng người tham gia là: 1 người
Bảng 2.3: Ước lượng người tham gia
Giai đoạn Công việc Mô tả
Quản lý dự
án
Khảo sát yêu
cầu dự án
Thu nhập các yêu cầu tổng quan của dự án
Khởi tạo dự án Thông báo triển khai dự án, lập project charter
Lập kế hoạch
phạm vi dự án
Lập bản kế
hoạch phạm vi
dự án
Viết báo cáo
tổng kết
Tổng kết lại toàn bộ công việc thành báo cáo
cuối cùng
Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau
Đặc tả chi tiết
các yêu cầu
Từ yêu cầu thu được từ phần khảo sát, mô tả
cụ thể hơn về những yêu cầu cần thiết của
phần mềm
25
Phân tích và
thiết kế hệ
thống
Mô tả kiến
trúc hệ thống
bằng các sơ đồ
Use case, trình
tự, hoạt động..
Xây dựng kiến trúc phần mềm
bằng các sơ đồ use case, trình
tự, hoạt động (dùng Rational
rose, astah)
Thiết kế cơ sở
dữ liệu hệ
thống
Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu cho phần mềm
(gồm các bảng cụ thể)
Thiết kế giao
diện phần
mềm
Xây dựng các form cơ bản
của phần mềm dựa theo các
sơ đồ UML
Viết bản phân
tích hệ thống
chi tiết
Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản phân tích
thiết kế hoàn chỉnh
Module thống
kê sản phẩm
Phân tích yêu
cầu cụ thể cho
module
Từ những thông tin đã thu thập ở trên lập kế
hoạch xây dựng chi tiết những nhiệm vụ của
quản lý giải
bóng đá vô địch quốc gia
Thiết kế
module
-xây dựng form đăng nhập
- xây dựng form thống kê nhập xuất hàng ,
hình thức thống kê hàng
hóa.
- xây dựng các nút chức năng:
thống kê, in phiếu TK
Viết codecho
module
Xây dựng form tự động thông báo số lượng
hàng tồn, nhập xuất, hàng bán chạy theo tháng
cho kế toán kho
Cài đặt module Thực hiện chạy thử module đã xây
dựng
Kiểm thử
module
- kiểm thử giao diện , kiểm tra xem
giao diện có đạt yêu cầu không, về hình thức
bố trí giao diện của phần mềm có bố trí hợp lý
hay không
- kiểm thử khả năng thống kê nhập xuất
hàng…
Viết báo cáo
về module
Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết về module
Tíchhợp và
Tíchhợp các
module
Lắp ráp hoàn chỉnh các module thành chương
trình thống nhất để chạy thử.
26
hoàn thiện
sản
phẩm
Kiểm thử tích
hợp toàn hệ
thống
Test tổng quantoàn bộ hệthống
Thực hiện fix
các lỗi tồn tại
Fix các lỗi phát sinh trong khi test
Đóng gói
phần
mềm và
chuyển giao
Viết tài liệu
hướng dẫn sử
dụng phần mềm
Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần mềm
Lên kế hoạch
bảo trì phần
mềm
Chuyển giao các sản phẩm của dự án cho
khách hàng
Bàn giao sản
phẩm cũng như
những tài liệu
liên quan cho
khách hàng
đề ra kế hoạch bảo trì
Kết thúc dự án Tổng kết dự án
2.2 Lập lịch và theo dõi
Bảng 2.4: Lập lịch và theo dõi
Cấu trúc
phân
việc
Hoạt
động
Tên hoạt động Kế
thừa
hoạt
động
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
H
T
C
H
T
Khảo sát
mô hình
1.1 Khảo sát thực tế,
phân tích các yêu
cầu
12/9/2020 13/9/2020 x
1.2 Báo cáo triẻn khkai
dự án, phạm vi dự
án
1.1 13/9/2020 14/9/2020 x
1.3 Lập bản kế hoạch
cho dự án
1.2 14/9/2020 15/9/2020 x
Phân
tích và
thiết kế
hệ thống
2.1 Phân tích quy trình
nghiệp vụ
1.2 15/9/2020 16/9/2020 x
2.2 Lập sơ đồ use case
của hệ thống
2.1 16/9/2020 17/9/2020 x
27
2.3 Lập sơ đồ trình tự
của hệ thống
2.2 17/9/2020 18/9/2020 x
2.4 Thống nhất lại các
sơ đồ thiết kế
2.3 18/9/2020 19/9/2020 x
Lập cơ
sở dữ
liệu
3.1 Phân tích các đối
tượng
2.2;
2.3;
2.4
19/9/2020 20/9/2020 x
3.2 Xây dựng các
thuộc tính với đối
tượng đó
3.1 20/9/2020 21/9/2020 x
3.3 Thiết lập cơ sở và
nhập dữ liệu cho
hệ thống
3.1;
3.2
21/9/2020 22/9/2020 x
Xây
dựng
chức
năng
đăng
nhập,
đăng kí
4.1 Thiết lập form
đăng nhập vào hệ
thống
3.3 23/9/2020 23/9/2020 x
4.2 Codechức năng
đăng kí, đăng nhập
vào hệ thống
4.1 24/9/2020 24/9/2020 x
4.3 Test chức năng
đăng kí, đăng nhập
4.1;
4.2
25/9/2020 25/9/2020 x
Xây
dựng
chức
năng hệ
thống
5.1 Thiết kế các form 4.3 26/9/2020 26/9/2020 x
5.2 Xử lý các form 5.1 27/9/2020 27/9/2020 x
5.3 Chạy thử các
module đã xây
dựng xong
5.2 28/9/2020 28/9/2020 x
Kiểm
thử phần
mềm
6.1 Kiểm tra giao
diện,bố cục
4.3;
5.3
29/9/2020 29/9/2020 x
6.2 Kiểm tra độ chính
xác dữ liệu
6.1 30/9/2020 30/9/2020 x
6.3 Sửa lỗi nếu có 6.2 1/10/2020 1/10/2020 x
Cài đặt
phần
mềm
7.1 Viết báo cáo toàn
bộ module
6.2;
6.3
2/10/2020 /10/2020
28
7.2 Kiểm tra độ chính
xác dữ liệu
1.1 20/9/2020 20/9/2020 x
Tíchhợp
và bảo
trì
8.1 Lên kế hoạch bảo
trì
6.3;
7.1
20/9/2020 20/9/2020 x
8.2 Kết thúc dự án 20/9/2020 20/9/2020
29
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Các tác nhân chính tham gia hệ thống
3.1.1. Kháchhàng
- Là người trực tiếp mua hàng tại shop, được thanh toán tiền, nhận hóa đơn
mình đã mua hàng từ shop và được nhận thẻ giảm giá cho lần mua hàng tiếp theo
tại shop
- Khách hàng có trách nghiệm phản hồi về bộ phận quản lý của shop nếu có
sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng
3.1.2. Nhânviên bán hàng
- Là nhân viên làm việc trong shop. Nhân viên bán hàng có trách nghiệm giới
thiệu, tư vấn cho khách hàng về thông tin sản phẩm, tính tiền sản phẩm mà khách
mua và lập hóa đơn cho khách. Lập hóa đơn xuất và nhập hàng ở kho khi có yêu
cầu từ quản lý.
3.1.3. Thủ kho
- Là người chịu trách nghiệm kiểm tra việc xuất, nhập hàng của kho, khi được
quản lý yêu cầu, tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được nhập về, tạo phiếu xuất
hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng hóa trong kho.
3.1.4. NgườiQuảnlý
- Là người nắm tình hình mua bán, doanh thu, tình trạng hàng hóa của shop,
quản lý nhân viên, quản lý nhà cung cấp, thống kê được thực hiện hàng tháng,
hàng quí hoặc cũng có khi thống kê độtsuất
3.2. Các Use case chính tham gia hệ thống
Có tất cả 7 Use case chính tham gia vào hệ thống:
 Nhân viên bán hàng:
o Quản lý hóa đơn
o Quản lý khách hàng
 Thủ kho:
30
o Quản lý kho
 Quản lý:
o Quản lý nhân viên
o Quản lý máy ảnh
o Quản lý nhà cung cấp
o Thống kê
3.3. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống
3.3.1. USE CASE tổng quát
Hình 3.1: Use case tổng quát
31
3.3.2. Biểuđồ use case
3.3.2.1Use case đăng nhập
Hình 3.2: Use case đăng nhập
3.3.2.1.1 Đặc tả Use case Đăng nhập
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng, Thủ kho, Quản lý
- Tiền điều kiện: Nhân viên có tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ
thống.
- Mục đích:Đăng nhập vào hệ thống và sử dụng chức năng quản lý của mình
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin tài khoản và mật khẩu vào hệ
thống hệ thống ghi nhậ và xử lý thông tin sau đó trả về kết quả.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng đăng nhập trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Yêu cầu nhập đăng 2. Hiện form đăng
Nguoi Dung
Ktra thong tin
Xet quyen dang nhap
Dang nhap
Dang xuat
<<include>>
<<include>>
<<extend>>
32
nhập nhập
3. Nhập thống tin tài
khoản và mật khẩu
4. Xử lý thông tin,
kiểm tra tài khoản và trả
về kết quả
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin khách hàng thấy trùng với một thông tin khách hàng khác đang đăng
nhập trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
3.3.2.1.2 Biểu đồ trình tự đăng nhập
Hình 3.3:biểu đồ trình tự đăng nhập
3.3.2.1.3 Biểu đồ tương tác đăng nhập
33
Hình 3.4: Biểu đồ tương tác đăng nhập
3.3.2.2. Biểuđồ use case quản lý kháchhàng
Hình 3.5: Use case quản lý khách hàng
3.3.2.2.1 Đặc tả Use case Quản lý khách hàng
* Đặc tả ca sử dụng thêm kháchhàng
- Tên ca sử dụng: Thêm khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Tiền điều kiện: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và tài khoản nhân viên
có chức năng thêm khách hàng.
- Mục đích:Cập nhật thông tin khách hàng mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi khách hàng hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn
bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác Hồi đáp của hệ thống
34
nhân
Nhập trực tiếp:
1. Yêu cầu nhập khách
hàng mới
2. Hiện form nhập
3. Nhập các thông tin cần
thiết về khách hàng mới, yêu
cầu ghi nhận
4. Ghi nhận và thông báo
kết quả
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhập khách
hàng mới
2. Hiện ô chọn file nguồn
3. Chọn file nguồn, yêu
cầu nạp
4. Nạp và thông báo kết
quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin khách hàng thấy trùng với một thông tin khách hàng khác đã có trong hệ
thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một khách hàng đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
* Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin kháchhàng
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
35
- Mục đích:Sửa các thông tin của một khách hàng đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin khách hàng cần sửa đổi, xóa các thông
tin cũ và nhập các thông tin mới về khách hàng này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống
ghi nhận các thông tin mới
- Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin khách hàng
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu sửa thông tin
khách hàng
2. Hiện form nhập điều
kiện tìm kiếm
3. Nhập thông tin về
khách hàng cần sửa, yêu cầu
tìm
4. Tìmkiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5. Chọn khách hàng cần
sửa trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7. Tiến hành sửa, yêu cầu
ghi lại
8. Kiểm tra, ghi lại thông
tin mới và thông báo kết quả
ghi nhận
Ngoại lệ:
+) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng
ca sử dụng.
* Đặc tả ca sử dụng xóa khách hàng
- Tên ca sử dụng: Xoá khách hàng
36
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích:Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến khách
hàng cần xoá.
- Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến khách hàng cần xoá và tiến hành xoá tất
cả thông tin liên quan đến khách hàng đó.
- Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa khách hàng
- Kích hoạt: Nhân viện chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu xóa thông tin
khách hàng
2.Hiện form nhập điều
kiện tìm kiếm
3.Nhập thông tin về khách
hàng cần tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn khách hàng cần
xóa trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Yêu cầu hệ thống xóa 8.Xóa và thông báo kết
quả
*Tìm kiếm khách hàng
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích:Tìm kiếm và lựa chọn khách hàng cần tìm
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của khách hàng dựa vào dữ liệu nhập
vào hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hệ thống
ghi nhận.
37
- Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm khách hàng
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tìm kiếm
thông tin khách hàng.
2. Hiện form nhập điều
kiện tìm kiếm
3. Nhập thông tin khách
hàng cần tìm kiếm
4. Hiển thị danh sách
trang phục muốn tìm kiếm
- Ngoại lệ: +) Bước 4: Không có khách hàng nào thỏa mãn điều kiện tìm
kiếm thì thông báo dữ liệu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
3.3.2.2.2 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng
Hình 3.6: Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng
3.3.2.2.3 Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng
38
Hình 3.7: Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng
3.3.2.3. Biểuđồ use case quản lý nhân viên
Hình 3.8: Use case quản lý nhân viên
3.3.2.3.1 Đặc tả Use case Quản lý nhân viên:
* Đặc tả ca sử dụng thêm nhân viên
- Tên ca sử dụng: Thêm nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Tiền điều kiện: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và tài khoản nhân viên
có chức năng thêm nhân viên.
39
- Mục đích:Cập nhật thông tin nhân viên mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi nhân viên hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn
bản từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác
nhân
Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Yêu cầu nhập nhân
viên mới
2. Hiện form nhập
3. Nhập các thông tin cần
thiết về nhân viên mới, yêu
cầu ghi nhận
4. Ghi nhận và thông báo
kết quả
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhập nhân
viên mới
2. Hiện ô chọn file nguồn
3. Chọn file nguồn, yêu
cầu nạp
4. Nạp và thông báo kết
quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin nhân viên thấy trùng với một thông tin nhân viên khác đã có trong hệ
thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một nhân viên đã có trong hệ thống:
40
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
* Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Sửa các thông tin của một nhân viên đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin nhân viên cần sửa đổi, xóa các thông tin
cũ và nhập các thông tin mới về nhân viên này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi
nhận các thông tin mới
- Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin nhân viên.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu sửa thông tin
nhân viên
2.Hiện form nhập điều
kiện tìm kiếm
3.Nhập thông tin về nhân
viên cần sửa, yêu cầu tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn nhân viên cần sửa
trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Tiến hành sửa, yêu cầu
ghi lại
8.Kiểm tra, ghi lại thông
tin mới và thông báo kết quả
41
ghi nhận
Ngoại lệ:
+) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng
ca sử dụng.
* Đặc tả ca sử dụng xóa nhân viên
- Tên ca sử dụng: Xoá nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích:Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến nhân
viên cần xoá.
- Mô tả khái quát: Quản lý tìm đến nhân viên cần xoá và tiến hành xoá tất cả
thông tin liên quan đến nhân viên đó.
- Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa nhân viên
- Kích hoạt: Nhân viện chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu xóa thông tin
nhân viên
2.Hiện form nhập điều
kiện tìm kiếm
3.Nhập thông tin về nhân
viên cần tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn nhân viên cần xóa
trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
42
7.Yêu cầu hệ thống xóa 8.Xóa và thông báo kết
quả
* Tìm kiếm nhân viên
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích:Tìm kiếm và lựa chọn nhân viên cần tìm
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của nhân viên dựa vào dữ liệu nhập vào
hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hệ thống ghi
nhận.
- Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm nhân viên
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên.
- Mô tả diễn biến
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tìm kiếm
thông tin nhân viên.
2.Hiện form nhập điều
kiện tìm kiếm
3.Nhập thông tin nhân
viên cần tìm kiếm
4.Hiển thị danh sách
trang phục muốn tìm kiếm
- Ngoại lệ: +) Bước 4: Không có nhân viên nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm
thì thông báo dữ liệu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
3.3.2.3.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
43
Hình 3.9: biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
3.3.2.3.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên
Hình 3.10: Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên
3.3.2.4. Biểuđồ use case quản lý máy ảnh
Hình 3.11: Use case quản lý máy ảnh
44
3.3.2.4.1 Đặc tả Use case Quản lý máy ảnh
* Đặc tả ca sử dụng thêm máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Thêm máy ảnh
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Tiền điều kiện: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và tài khoản nhân viên
có chức năng thêm máy ảnh.
- Mục đích:Cập nhật thông tin về máy ảnh mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi máy ảnh hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn
bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác
nhân
Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Yêu cầu nhập máy ảnh
mới
2. Hiện form nhập
3. Nhập các thông tin cần
thiết về máy ảnh mới, yêu cầu
ghi nhận
4. Ghi nhận và thông báo
kết quả
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhập máy ảnh
mới
2. Hiện ô chọn file nguồn
3. Chọn file nguồn, yêu
cầu nạp
4. Nạp và thông báo kết
quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
45
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
mã máy ảnh thấy trùng với một mã máy ảnh khác đã có trong hệ thống thì thông
báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một máy ảnh đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
* Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin máy ảnh
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích:Sửa các thông tin về một máy ảnh đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến máy ảnh cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập
các thông tin mới về máy ảnh này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông
tin mới
- Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin máy ảnh.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu sửa thông tin
máy ảnh
2.Hiện form nhập điều
kiện tìm kiếm
3.Nhập thông tin về máy 4.Tìm kiếm và hiển thị
46
ảnh cần sửa, yêu cầu tìm danh sách tìm được
5.Chọn máy ảnh cần sửa
trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Tiến hành sửa, yêu cầu
ghi lại
8.Kiểm tra, ghi lại thông
tin mới và thông báo kết quả
ghi nhận
Ngoại lệ:
+) Bước 4: Không có kho nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo
không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng
ca sử dụng.
* Đặc tả ca sử dụng xóa máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Xoá máy ảnh
- Tác sử dụng: Quản lý
- Mục đích:Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến máy ảnh
cần xoá.
- Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến máy ảnh cần xoá và tiến hành xoá tất cả
thông tin liên quan đến máy ảnh đó.
- Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa máy ảnh
- Kích hoạt: Nhân viện chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu xóa thông tin máy ảnh
2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm
47
3. Nhập thông tin về máy ảnh cần
tìm
4. Tìm kiếm và hiển thị danh
sách tìm được
5. Chọn máy ảnh cần xóa trong
danh sách kết quả tìm kiếm
6. Hiển thị thông tin về danh
sách đã chọn
7. Yêu cầu hệ thống xóa 8. Xóa và thông báo kết quả
* Tìm kiếm máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm máy ảnh
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích:Tìm kiếm và lựa chọn máy ảnh cần tìm.
- Mô tả khái quát: Tìmkiếm thông tin các máy ảnh dựa vào dữ liệu nhập vào
hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hệ thống ghi
nhận.
- Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên có chức năng tìm máy ảnh
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh.
- Mô tả diễn biến
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tìm kiếm thông tin
máy ảnh.
2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm
3. Nhập thông tin máy ảnh cần
tìm kiếm
4. Hiển thị danh sách trang phục
muốn tìm kiếm
- Ngoại lệ: +) Bước 4: Không có máy ảnh nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm
thì thông báo dữ liệu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
3.3.2.4.2 Biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh
48
Hình 3.12: biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh
3.3.2.4.3 Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh
Hình 3.13: Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh
3.3.2.5. Biểuđồ use case quản lý nhà cung cấp
Hình 3.14: Use case quản lý ncc
49
3.3.2.5.1 Đặc tả Use case Quản lý nhà cung cấp
* Đặc tả ca sử dụng thêm nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Thêm nhà cung cấp
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Tiền điều kiện: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và tài khoản nhân
viên có chức năng thêm nhà cung cấp.
- Mục đích:Cập nhật thông tin nhà cung cấp mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi nhà cung cấp hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file
văn bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác
nhân
Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Yêu cầu nhập nhà cung
cấp mới
2. Hiện form nhập
3. Nhập các thông tin cần
thiết về nhà cung cấp mới, yêu
cầu ghi nhận
4. Ghi nhận và thông báo
kết quả
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhập nhà cung
cấp mới
2. Hiện ô chọn file nguồn
3. Chọn file nguồn, yêu
cầu nạp
4. Nạp và thông báo kết
quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
50
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin nhà cung cấp thấy trùng với một thông tin nhà cung cấp khác đã có trong
hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một nhà cung cấp đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
* Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin nhà cung cấp
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích:Sửa các thông tin của một nhà cung cấp đang tồn tại trong hệ
thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin nhà cung cấp cần sửa đổi, xóa các thông
tin cũ và nhập các thông tin mới về nhà cung cấp này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống
ghi nhận các thông tin mới
- Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin nhà cung cấp
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu sửa thông tin
nhà cung cấp
2.Hiện form nhập điều
kiện tìm kiếm
3.Nhập thông tin về nhà 4.Tìm kiếm và hiển thị
51
cung cấp cần sửa, yêu cầu tìm danh sách tìm được
5.Chọn nhà cung cấp cần
sửa trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Tiến hành sửa, yêu cầu
ghi lại
8.Kiểm tra, ghi lại thông
tin mới và thông báo kết quả
ghi nhận
Ngoại lệ:
+) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng
ca sử dụng.
* Đặc tả ca sử dụng xóa nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Xoá nhà cung cấp
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích:Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến nhà
cung cấp cần xoá.
- Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến nhà cung cấp cần xoá và tiến hành xoá
tất cả thông tin liên quan đến nhà cung cấp đó.
- Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa nhà cung cấp
- Kích hoạt: Nhân viện chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu xóa thông tin 2.Hiện form nhập điều
52
nhà cung cấp kiện tìm kiếm
3.Nhập thông tin về nhà
cung cấp cần tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn nhà cung cấp cần
xóa trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Yêu cầu hệ thống xóa 8.Xóa và thông báo kết
quả
* Đặc tả ca sử dụng Tìm kiếm nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích:Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp cần tìm
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của nhà cung cấp dựa vào dữ liệu nhập
vào hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hệ thống
ghi nhận.
- Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm nhà cung cấp
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tìm kiếm
thông tin nhà cung cấp.
2.Hiện form nhập điều
kiện tìm kiếm
3.Nhập thông tin nhà
cung cấp cần tìm kiếm
4.Hiển thị danh sách
trang phục muốn tìm kiếm
53
- Ngoại lệ: +) Bước 4: Không có nhà cung cấp nào thỏa mãn điều kiện tìm
kiếm thì thông báo dữ liệu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
3.3.2.5.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhà cung cấp
Hình 3.15: Biểu đồ trình tự quản lý ncc
3.3.2.5.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhà cung cấp
Hình 3.16: biểu đồ tương tác quản lý ncc
3.3.2.6Biểuđồ use case quản lý hóa đơn
54
Hình 3.17: Use case quản lý hóa đơn
3.3.2.6.1 Đặc tả Use case Quản lý hóa đơn
* Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn bán máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn bán hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích:Lập hóa đơn bán trang phục mà khách hàng muốn mua.
- Mô tả khái quát: Sau khi khách hàng lựa chọn được đồng hồ muốn mua và
phản hồi cho nhân viên để lập đơn bán thành công.
- Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Nhân viên yêu cầu lập hóa đơn
bán
2. Hiển thị form bán hàng
3. Quét mã vạch của máy ảnh mà
khách hàng muốn mua và
thông tin khách hàng để hoàn
thành hóa đơn bán hàng.
4. Lập hóa đơn thành công
- Ngoại lệ: +) Bước 3: Nếu thông tin nhập không hợp lệ thì báo lập hóa đơn
không thành công, vui lòng thử lại hoặc dừng lại.
* Đặc tả ca sử dụng hủy hóa đơn
- Tên ca sử dụng: Hủy hóa đơn
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích:Hủy hóa đơn khi hóa đơn bị in sai thông tin.
- Mô tả khái quát: Khi hóa đơn bị in sai thông tin thì nhân viên sẽ hủy hóa đơn
bán hàng.
55
- Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên phải có chức năng hủy hóa đơn bán
hàng.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng
- Mô tả diễn biến
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Hủy hóa đơn bán hàng 2. Thông báo hủy hóa đơn thành
công hay không thành công
* Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn nhập máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn nhập hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích:Lập hóa đơn nhập máy ảnh để bán tại shop.
- Mô tả khái quát: Sau khi quản lý lựa chọn được máy ảnh muốn nhập và
phản hồi cho nhà cung cấp và rồi sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng lập hóa đơn nhập
hàng.
- Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn nhập.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng Quản lý hóa đơn.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Nhân viên yêu cầu lập
hóa nhập hàng.
2.Hiển thị form nhập
hàng
3. Nhập thông tin máy
ảnh mà quản lý muốn mua và
thông tin nhà cung cấp và số
lượng cùng với tổng tiền để
4.Lập hóa đơn thành công
56
hoàn thành hóa đơn nhập.
-Ngoại lệ: +) Bước 3: Nếu thông tin nhập không hợp lệ thì báo lập hóa đơn
không thành công, vui lòng thử lại hoặc dừng lại.
* Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn xuất máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn xuất hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Lập hóa đơn xuất máy ảnh từ kho lên cửa hàng để trưng bày và
bán.
- Mô tả khái quát: Sau khi quản lý lựa chọn được máy ảnh muốn xuất từ kho
lên cửa hàng và phản hồi cho thủ kho và rồi sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng lập hóa
đơn xuất hàng.
- Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn xuất.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng Quản lý hóa đơn.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Nhân viên yêu cầu lập
hóa xuất hàng.
2.Hiển thị form xuất hàng
3. Nhập thông tin máy
ảnh mà quản lý muốn mua và
thông tin nhà cung cấp và số
lượng để hoàn thành hóa đơn
nhập.
4.Lập hóa đơn thành công
- Ngoại lệ: +) Bước 3: Nếu thông tin nhập không hợp lệ thì báo lập hóa đơn
không thành công, vui lòng thử lại hoặc dừng lại.
3.3.2.6.2 Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn
57
Hình 3.18: Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn
3.3.2.6.3 Biểu đồ tương tác quản lý hóa đơn
Hình 3.19: Biểu đồ tương tcs quản lý hóa đơn
3.3.2.7Biểuđồ use case thống kê
Hình 3.20: Use case thống kê
3.3.2.7.1 Đặc tả Use case thống kê
58
- Tên Use case: Thống kê
- Tác nhân chính: Quản lý
- Mục đích:Thống kê về doanh thu, danh sách khách hàng, danh sách máy
ảnh đã bán và tồn kho.
- Mô tả khái quát: các nội dung trong chức năng thống kê được tìm kiếm, điều
kiện tìm kiếm được nhập bởi người quản lý.
- Tiền điều kiện: Tài khoản của người quản lý có chức năng thống kê.
- Kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng thống kê
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thống kê. 2. Hiện giao diện thống kê
3. Nhập thông tin cần thống kê
chọn các điều kiện. Sau đó yêu cầu
xuất dữ liệu ra file word, excel, pdf.
4. Kiểm tra dữ liệu trong CSDL
rồi hiển thị lên. Sau đó xuất dữ liệu
thống kê ra các định dạng word hay
excel theo yêu cầu.
3.3.2.7.2 Biểu đồ trình tự thống kê
Hình 3.21: Biểu đồ trình tự thống kê
3.3.2.7.3 Biểu đồ tương tác thống kê
59
Hình 3.22 Biểu đồ tương tác thống kê
60
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ
4.1 Thiết kế giao diện
4.1.1 Giao diện đăng nhập
Hình 4.1: Giao diện đăng nhập
- Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm tra tên đăng
nhập và mật khẩu xem nhập vào có đúng không.
- Nếu sai sẽ đưa ra thông báo, cònnếu đúng sẽ hiển thị thông báo đăng nhập
thành công và vào giao diện trang chủ để có thể sử dụng phần mềm, quyền sử dụng
tùy vào từng tài khoản.
- Nếu người dùng ấn Thoát thì sẽ hỏi có muốn thoát không. Nếu chọn Yes thì
sẽ thoát khỏi phần mềm.
61
4.1.2 Giao diện trang chủ
Hình 4.2: Giao diện trang chủ
- Giao diện chính của hệ thống tích hợp các menu chức năng nhằm hiển thị
các chức năng mà hệ thống của shop đồng hồ đang có
4.1.3 Giao diện quản lý
4.1.3.1Quảnlý kháchhàng
Hình 4.3: Giao diện quản lý khách hàng
- Chức năng cho phép thêm khách hàng vào danh sách của hệ thống
- Khi nhập lỗi ta có thể sửa thông tin của khách hàng, ta cũng có thể xóa
thông tin khách hàng ra khỏi hệ thống
62
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm khách hàng theo tên
4.1.3.2Quảnlý nhân viên
Hình 4.4: Giao diện quản lý nhân viên
- Chức năng cho phép bổ sung thêm thông tin của nhân viên vào danh sách
của hệ thống
- Khi nhập lỗi ta có thể sửa thông tin của nhân viên, hoặc khi nhân viên đó
nghỉ việc có thể xóa nhân viên đó ra khỏi hệ thống
- Nhân viên cũng có thể thay đổi lại mật khẩu đăng nhập vào hệ thống qua
button reset mật khẩu
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm nhân viên theo tên
4.1.3.3Quảnlý máy ảnh
63
-
Hình 4.5: Giao diện quản lí máy ảnh
Chức năng cho phép bổ sung thêm máy ảnh vào danh sách của hệ thống
- Khi nhập lỗi ta có thể sửa thông tin của máy ảnh, khi không nhập loại sản
phẩm này nữa ra có thể xóa sản phẩm ra khỏi hệ thống
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm máy ảnh theo tên
4.1.3.4 Quảnlý nhà cung cấp
Hình 4.6: Giao diện quản lý nhà cung cấp
- Chức năng cho phép bổ sung thêm nhà cung cấp máy ảnh vào danh sách của
hệ thống
64
- Khi nhập lỗi ta có thể sửa thông tin của nhà cung cấp, khi không không hợp
tác với nhà cung cấp này nữa ra có thể xóa nhà cung cấp này ra khỏi hệ thống
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm nhà cung cấp theo tên
4.1.4 Giao diện nghiệp vụ
4.1.4.1Giao diện bán hàng
Hình 4.7: Giao diện nghiệp vụ bán hàng
- Chức năng cho phép nhân viên tạo hóa đơn bán máy ảnh cho các khách hàng
đã được đăng ký vào hệ thống
- Hóa đơn bán hàng sau khi được khởi tạo sẽ được lưu trữ lại trong danh sách
của hệ thống
- Có thể lựa chọn hủy hóa đơn khi được yêu cầu, khi đó hóa đơn đó trong
danh sách sẽ được xóa khỏi hệ thống
- Khi click vào thông tin của một hóa đơn ta có thể xem chi tiết thông tin của
hóa đơn đó
65
4.1.4.2Giao diện nhập hàng
- Chức năng cho phép nhân viên tạo hóa đơn nhập đồng hồ từ các nhà cung
cấp đã được đăng ký vào hệ thống
- Hóa đơn nhập hàng sau khi được khởi tạo sẽ được lưu trữ lại trong danh
sách của hệ thống
Hình 4.8: Giao diện nghiệp vụ nhập hàng
- Có thể lựa chọn hủy hóa đơn khi được yêu cầu, khi đó hóa đơn đó trong
danh sách sẽ được xóa khỏi hệ thống
- Khi click vào thông tin của một hóa đơn ta có thể xem chi tiết thông tin của
hóa đơn đó
66
4.1.5 Giao diện thống kê
Hình 4.9: Giao diện thống kê
Hệ thống sẽ tổng hợp hóa đơn bán, hóa đơn nhập để người dùng dễ dàng xem chi
tiết nhất
4.2 Thiết kế lưu trữ
4.2.1 Bảng nhanvien
Hình 4.7: Bảng Nhân viên
4.2.2 Bảng nhacungcap
Hình 4.8: bảng ncc
67
4.2.3 Bảng mayanh
Hình 4.9: Bảng máy ảnh
4.2.4 Bảng khachhang
Hình 4.10: Bảng khách hàng
4.2.5 Bảng hoadonbanhang
Hình 4.11: Bảng hóa đơn bán hàng
68
4.2.6 Bảng hoadonnhaphang
Hình 4.12: Bảng hóa đơn nhập hàng
4.2.10 Bảng Diagram
69
CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH
5.1. Ngônngữ lập trình.
- Ngôn ngữ lập trình: C#
- Lý do chọn C# :
 C# cũng là ngôn ngữ khá “an toàn”. Những ngôn ngữ cấp thấp hơn
như C hay C++ vẫn sẽ thực hiện chương trình ngay cả khi có lỗi dẫn đến
các thiệt hại nghiêm trọng, còn C# sẽ tiến hành kiểm tra codecủa bạn khi
biên dịch và đưa ra các lỗi đồng thời gửi cảnh báo để ngăn chặn điều tồi
tệ có thể xảy ra.
 C# có cộng đồng trực tuyến cực kỳ đông đảo. Có điểm tựa vững chắc
là Microsoft.
 Tạo ra được các phần mềm đa nền tảng.
- Công cụ hỗ trợ:
 Phần mềm thực hiện code: Visual Studio 2019
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server
5.2. Code lập trình
70
Hình 5.1: Hình ảnh code kết nối với MySQL
71
Hình 5.1: Hình ảnh code xử lý sự kiện đăng nhập
72
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM
6.1.Phương pháp kiểm thử.
-Kiểm thử hộp đen.
 Khi viết test case sẽ dựa vào yêu cầu và giao diện bên ngoài của
chương trình(không can thiệp vào bên trong code của chương trình).
 Khi thực hiện test sẽ thực hiện trên giao diện của chương trình(yêu cầu
chương trình phải chạy được mới test được, không can thiệp vào code).
 Do tính chất kiểm thử: Chỉ thực hiện test bên ngoài code của chương
trình(coi như một cai hộp), vì không biết rõ bên trong hộp nên gọi là
hộp đen.
6.2.Kiểmthử.
Bảng 5.1: bảng kiểm thử.
Mô tả Các bước thực
hiện
Kết quả mong muốn Kết quả
test
Kiểm tra giao diện, giao diện
Kiểm tra tổng
thể giao diện
màn hình
-Kiểm tra bố cục,
font chữ, chính tả,
màu chữ
-Các label, text box,
button , Datagridview
có độ dài, rộng và
khoảng cách bằng
nhau, không xô lệch
-Các label sử dụng
cùng 1 loại font, cỡ
chữ, căn lề trái
-Kiểm tra tất cả lỗi
chính tả, cấu trúc câu,
ngữ pháp trên màn
hình
-Form được bố trí hợp
lý và dễ sử dụng

Kiểm tra thứ
tự di chuyển
trỏ trên màn
hình khi nhấn
-Nhấn Tab liên tục -Con trỏ di chuyển lần
lượt theo thứ tự: Từ
phải sang trái, từ dưới
lên trên

73
phím Tab
Kiểm tra thứ
tự con trỏ di
chuyển ngược
lại trên màn
hình khi nhấn
Shift-Tab
-Nhấn phím Shift-
Tab liên tục
-Con trỏ di chuyển
ngược lại từ dưới lên
trên, từ phải qua trái

Kiểm tra thực
hiện chức
năng chính
của màn hình
khi nhấn
Enter
-Nhấn phím Enter -Nếu chuột không
focus vào button thì
thực hiện chức năng
của button chính
-Nếu đang focus vào
button thì sẽ thực hiện
chức năng của button

Kiểm tra chọn
1 giá trị trong
danh sách
-Chọn một giá trị
trong danh sách
-Kiểm tra dữ liệu
hiển thị trên Form
-Hiển thị giá trị được
chọn lên Form

Kiểm tra chức năng của hệ thống
Kiểm tra chức
năng đăng
nhập.
Trên giao diện:
-Nhập thông tin
tài khoản mật
khẩu.
-Nhấn nút đăng
nhập
-Đăng nhập thành
công

Kiểm tra chức
năng quản lý
(Nhân viên ,
khách hàng ,
hàng hóa)
-Trên giao diện:
Nhập dữ liệu các
trường hợp lệ
-Nhấn nút
thêm,sửa xóa, tìm
kiếm.
-Thêm thành công
-Dữ liệu sau khi cập
nhật được hiển thị

74
CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM
7.1. Đóng góiphần mềm.
Đóng gói phần mềm giúp người sử dụng dễ dàng cài đặt phần mềm. phần mềm
được đóng gói dưới định dạng .exe.
Hình 7.1: Đóng gói phần mềm bằng visual studio 2019.
Hình 7.2: phần mềm sau khi được đóng gói.
75
7.2. Bảo trì phần mềm.
Bảo trì phần mềm chính là hoạt động chỉnh sửa chương trình sau khi nó đã
được đưa vào sử dụng.
Bảo trì thường không bao gồm những thay đổi chính liên quan tới kiến trúc
của hệ thống. Những thay đổi trong hệ thống thường được cài đặt bằng cách điều
chỉnh những thành phần đang tồn tại và bổ sung những thành phần mới cho hệ
thống.
Bảo trì là không thể tránh khỏi vì:
- Các yêu cầu hệ thống thường thay đổi khi hệ thống đang được xây dựng vì
môi trường thay đổi
- Các hệ thống có gắn kết chặt chẽ với môi trường của nó. Khi hệ thống được
cài đặt trong một môi trường nhất định nó sẽ làm thay đổi môi trường đó và vì vậy
sẽ thay đổi các yêu cầu của hệ thống.
- Các hệ thống phải được bảo trì nếu chúng muốn là những phần hữu ích trong
môi trường nghiệp vụ.
Phân loại các kiểu bảo trì:
- Bảo trì sửa lỗi: thay đổi hệ thống để sửa lại những khiếm khuyết nhằm thoả
mãn yêu cầu hệ thống.
- Bảo trì tích hợp hệ thống vào một môi trường vận hành khác
- Bảo trì để bổ sung hoặc chỉnh sửa các yêu cầu chức năng của hệ thống:
chỉnh sửa hệ thống sao cho thoả mãn các yêu cầu mới.
Nếu bảo trì càng nhiều, sẽ càng làm thay đổi cấu trúc phần mềm và do đó sẽ
làm cho việc bảo trì càng trở lên khó khăn hơn. Phần mềm có tuổi thọ càng cao thì
càng phải cần chi phí cao hơn (vì sử dụng các ngôn và chương trình dịch cũ …).
- Sự ổn định của đội dự án: chi phí bảo trì sẽ giảm nếu nhân viên trong đội dự
án không thay đổi.
- Những trách nhiệm đã cam kết: người xây dựng hệ thống có thể không cam
kết trách nhiệm bảo trì cho nên không có gì để bắt buộc họ phải thiết kế lại cho các
thay đổi trong tương lai.
76
- Kỹ năng của nhân viên: nhân viên bảo trì thường không có kinh nghiệm và
hiểu biết về miền ứng dụng của họ bị hạn chế.
- Tuổi thọ và cấu trúc chương trình: khi tuổi thọ và cấu trúc chương trình bị
xuống cấp thì chúng càng trở lên khó hiểu và thay đổi nhiều.
Dự đoán bảo trì
Dự đoán bảo trì có liên quan tới việc đánh giá những phần nào của hệ thống
có thể gây ra lỗi và cần nhiều chi phí để bảo trì.
Khả năng chịu được sự thay đổi phụ thuộc vào khả năng bảo trì của các thành
phần bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi đó.
Chi phí bảo trì phụ thuộc vào số lượng các thay đổi và chi phí thay đổi phụ
thuộc vào khả năng bảo trì.
Dự đoán thay đổi
Dự đoán số lượng các thay đổi có thể xảy ra và tìm hiểu mối quan hệ giữa hệ
thống và môi trường của nó.
Sự thay đổi yêu cầu hệ thống có liên quan chặt chẽ tới sự thay đổi của môi
trường. Trong đó, các nhân tố ảnh hưởng tới mối quan hệ này bao gồm:
- Số lượng và độ phức tạp của các giao diện hệ thống.
- Số lượng các yêu cầu bất ổn định có tính phân cấp.
- Các quy trình nghiệp vụ của hệ thống.
Ta có thể dự đoán bảo trì thông qua việc đánh giá độ phức tạp của các thành
phần hệ thống. Độ phức tạp phụ thuộc vào:
- Độ phức tạp của cấu trúc điều khiển.
- Độ phức tạp của cấu trúc dữ liệu.
- Kích thước của đối tượng, phương thức và mô-đun.
Ngoài ra, có thể sử dụng các phép đo quy trình để đánh giá khả năng bảo trì
- Số lượng các yêu cầu cần bảo trì sửa lỗi.
- Thời gian trung bình cần thiết để phân tích ảnh hưởng.
- Thời gian trung bình để cài đặt một yêu cầu thay đổi.
- Số lượng các yêu cầu cần giải quyết.
77
KẾT LUẬN
 Kết quả đạt được
Sau một thời gian nghiên cứu và bắt tay vào thực hiện, với sự mong muốn
xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng, được sự quan tâm và hướng dẫn tận tình
của cô Lê Thị Trang Linh,em đã bước đầu hoàn thành đề tài:” Quản lý cửa hàng đồ
trang sức PNJ”.
Kết quả đạt được:
 Tìm hiểu hoạt động của một phần mềm quản lý bán hàng.
 Xây dựng được hệ thống quản lý bán hàng.
Vì thời gian triển khai có hạn, và việc tìm hiểu công nghệ mới còn gặp nhiều
khó khăn do không có nhiều tài liệu nên không tránh được những sai sót.
Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp kiến và những hướng dẫn của
thầy cô để đồ án thêm hoàn chỉnh.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
 Hướng phát triển
Với mục đích ngày càng hoàn thiện để đáp ứng tốt cho việc tin học hóa quản
lý đào tạo các khóa học ngắn hạn, trong tương lai chúng em sẽ cố gắng tìm hiểu kỹ
hơn, đi sâu hơn, và cố gắng hoàn thành tốt đề tài hơn.

More Related Content

What's hot

Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thốngBáo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Jojo Kim
 
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNGPHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
Thùy Linh
 
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng HồBáo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
zDollz Lovez
 

What's hot (20)

Đồ án trang web bán văn phòng phẩm
Đồ án trang web bán văn phòng phẩmĐồ án trang web bán văn phòng phẩm
Đồ án trang web bán văn phòng phẩm
 
Đề tài: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SEN
Đề tài: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SENĐề tài: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SEN
Đề tài: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SEN
 
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin TứcBáo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
 
Hệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng onlineHệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng online
 
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêbáo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
Giới thiệu về Rational Rose và Các diagram
Giới thiệu về Rational Rose và Các diagramGiới thiệu về Rational Rose và Các diagram
Giới thiệu về Rational Rose và Các diagram
 
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di độngPhân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
 
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàngPhân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
 
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Quản Lý Điểm
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin -  Quản Lý ĐiểmPhân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin -  Quản Lý Điểm
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Quản Lý Điểm
 
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
 
Hệ thống quản lý mua hàng siêu thị mini
Hệ thống quản lý mua hàng siêu thị miniHệ thống quản lý mua hàng siêu thị mini
Hệ thống quản lý mua hàng siêu thị mini
 
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sựThiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
 
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thốngBáo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
 
Chương trình Quản lý Nhà Sách
Chương trình Quản lý Nhà SáchChương trình Quản lý Nhà Sách
Chương trình Quản lý Nhà Sách
 
ERD - Database Design
ERD - Database DesignERD - Database Design
ERD - Database Design
 
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đĐề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
 
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNGPHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
 
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng HồBáo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
 

Similar to BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH

50315210 baigiangkythuatphanmem
50315210 baigiangkythuatphanmem50315210 baigiangkythuatphanmem
50315210 baigiangkythuatphanmem
Nga Khổng
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
Nguyễn Công Huy
 
Phan tich-thiet-ke-he-thong-tin
Phan tich-thiet-ke-he-thong-tinPhan tich-thiet-ke-he-thong-tin
Phan tich-thiet-ke-he-thong-tin
xxxabcyyy
 
2516102 phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin
2516102 phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin2516102 phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin
2516102 phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin
Truong Tuyen
 
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyAi cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Giang Nguyễn
 
Điều khiển dự báo thiết bị kho điện sử dụng trong hệ thống phát điện sức gió ...
Điều khiển dự báo thiết bị kho điện sử dụng trong hệ thống phát điện sức gió ...Điều khiển dự báo thiết bị kho điện sử dụng trong hệ thống phát điện sức gió ...
Điều khiển dự báo thiết bị kho điện sử dụng trong hệ thống phát điện sức gió ...
Man_Ebook
 
Sach s7 200_tap_1_1316
Sach s7 200_tap_1_1316Sach s7 200_tap_1_1316
Sach s7 200_tap_1_1316
minhpv32
 

Similar to BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH (20)

50315210 baigiangkythuatphanmem
50315210 baigiangkythuatphanmem50315210 baigiangkythuatphanmem
50315210 baigiangkythuatphanmem
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Phan tich-thiet-ke-he-thong-tin
Phan tich-thiet-ke-he-thong-tinPhan tich-thiet-ke-he-thong-tin
Phan tich-thiet-ke-he-thong-tin
 
2516102 phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin
2516102 phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin2516102 phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin
2516102 phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin
 
Pttkhttt
PttkhtttPttkhttt
Pttkhttt
 
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
 
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnDự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
 
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyAi cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
 
Điều khiển dự báo thiết bị kho điện sử dụng trong hệ thống phát điện sức gió ...
Điều khiển dự báo thiết bị kho điện sử dụng trong hệ thống phát điện sức gió ...Điều khiển dự báo thiết bị kho điện sử dụng trong hệ thống phát điện sức gió ...
Điều khiển dự báo thiết bị kho điện sử dụng trong hệ thống phát điện sức gió ...
 
Phần mềm kế toán Cloud AccNetC - Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Phần mềm kế toán Cloud AccNetC - Tài liệu hướng dẫn sử dụngPhần mềm kế toán Cloud AccNetC - Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Phần mềm kế toán Cloud AccNetC - Tài liệu hướng dẫn sử dụng
 
Sach s7 200_tap_1_1316
Sach s7 200_tap_1_1316Sach s7 200_tap_1_1316
Sach s7 200_tap_1_1316
 
Xây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạo
Xây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạoXây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạo
Xây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạo
 
Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...
Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...
Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...
 
luan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troi
luan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troiluan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troi
luan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troi
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Bai giang toan kinh te 2015
Bai giang toan kinh te 2015Bai giang toan kinh te 2015
Bai giang toan kinh te 2015
 
Phân tích tài chính công ty mẫu chuẩn
Phân tích tài chính công ty mẫu chuẩnPhân tích tài chính công ty mẫu chuẩn
Phân tích tài chính công ty mẫu chuẩn
 
Đề tài: Hệ thống tìm kiếm âm thanh theo nội dung theo tần số, HAY
Đề tài: Hệ thống tìm kiếm âm thanh theo nội dung theo tần số, HAYĐề tài: Hệ thống tìm kiếm âm thanh theo nội dung theo tần số, HAY
Đề tài: Hệ thống tìm kiếm âm thanh theo nội dung theo tần số, HAY
 
Hệ thống tìm kiếm âm thanh theo nội dung dựa trên miền tần số
Hệ thống tìm kiếm âm thanh theo nội dung dựa trên miền tần sốHệ thống tìm kiếm âm thanh theo nội dung dựa trên miền tần số
Hệ thống tìm kiếm âm thanh theo nội dung dựa trên miền tần số
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 

BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH

  • 1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI : QUẢN LÍ CỬA HÀNG MÁY ẢNH 5HAND Sinh viên thực hiện : ĐOÀN THỊ HÒA Giảng viên hướng dẫn : LÊ THỊ TRANG LINH Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành : HTTMĐT Lớp : D13HTTMĐT1 Khóa : 2018-2023 Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020
  • 2. 2 PHIẾU CHẤM ĐIỂM STT Họ Và Tên Nhiệm vụ Điểm Chữ Ký 1 Đoàn Thị Hòa (18810340047) GIẢNG VIÊN CHẤM Họ tên Chữ ký Ghi chú Giảng viên chấm 1: Giảng viên chấm 2:
  • 3. 3 Đề cương báo cáo học phần Công nghệ phần mềm 1. Mô tả tóm tắt đề tài - Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý máy ảnh bao gồm các chức năng chính sau: + Quản lý máy ảnh + Quản lý khách hàng + Quản lý nhân viên + Quản lý nhà cung cấp + Thống kê + Bán hàng, nhập hàng 2. Nội dung thực hiện - Chương 1: Giới thiệu dự án phầm mềm - Chương 2: Quản lý dự án - Chương 3: Phân tích hệ thống - Chương 4: Thiết kế - Chương 5: Lập trình - Chương 6: Kiểm thử phần mềm - Chương 7: Đóng gói và bảo trì phần mềm 3. Kết quả cần đạt được - Hoàn thành báo cáo có đủ nội dung theo đề cương - Xây dựng được phần mềm với chức năng chính Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020 Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TS. Lê Thị Trang Linh Đoàn Thị Hòa
  • 4. 4 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................10 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM..................................11 1.1 Khảo sát hiện trạng........................................................................... 11 1.2 Xác định bài toán cần giải quyết ....................................................... 14 1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống ............................................ 14 1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ của từng công việc............................ 14 1.3.1.1 Các quy trình nghiệp vụ cần giải quyết ...................................................14 1.4 Xác định yêu cầu dự án .................................................................... 16 1.4.1 Yêu cầu chức năng..................................................................... 16 1.4.2 Yêu cầu phi chức năng................................................................ 18 CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN ............................................................20 2.1 Ước lượng dự án .............................................................................. 20 2.1.1 Ước lượng chi phí....................................................................... 20 2.1.2 Ước lượng thời gian.................................................................... 22 2.1.3 Ước lượng người tham gia .......................................................... 24 2.2 Lập lịch và theo dõi.......................................................................... 26 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.............................29 3.1. Các tác nhân chính tham gia hệ thống............................................... 29 3.1.1. Khách hàng ............................................................................... 29 3.1.2. Nhân viên bán hàng ................................................................... 29 3.1.3. Thủ kho..................................................................................... 29 3.1.4. Người Quản lý........................................................................... 29 3.2. Các Use case chính tham gia hệ thống .............................................. 29 3.3. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống........................... 30 3.3.1. USE CASE tổng quát................................................................. 30
  • 5. 5 3.3.2. Biểu đồ use case........................................................................ 31 3.3.2.1. Biểu đồ use case quản lý khách hàng............................................33 3.3.2.1.1 Đặc tả Use case Quản lý khách hàng....................................33 * Đặc tả ca sử dụng thêm khách hàng.......................................................33 * Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin khách hàng...........................................34 * Đặc tả ca sử dụng xóa khách hàng.........................................................35 *Tìm kiếm khách hàng ............................................................................36 3.3.2.1.2 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng....................................37 3.3.2.1.3 Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng.................................37 3.3.2.2. Biểu đồ use case quản lý nhân viên.......................................... 38 3.3.2.2.1 Đặc tả Use case Quản lý nhân viên: .....................................38 * Đặc tả ca sử dụng thêm nhân viên .........................................................38 * Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên .............................................40 * Đặc tả ca sử dụng xóa nhân viên ...........................................................41 * Tìm kiếm nhân viên..............................................................................42 3.3.2.2.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên.......................................42 3.3.2.2.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên....................................43 3.3.2.3. Biểu đồ use case quản lý máy ảnh ................................................43 3.3.2.3.1 Đặc tả Use case Quản lý máy ảnh.........................................44 * Đặc tả ca sử dụng thêm máy ảnh....................................................... 44 * Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin máy ảnh ...............................................45 * Đặc tả ca sử dụng xóa máy ảnh .............................................................46 * Tìm kiếm máy ảnh................................................................................47 3.3.2.3.2 Biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh ........................................47 3.3.2.3.3 Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh......................................48 3.3.2.4. Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp .........................................48 3.3.2.4.1 Đặc tả Use case Quản lý nhà cung cấp.................................49
  • 6. 6 * Đặc tả ca sử dụng thêm nhà cung cấp ....................................................49 * Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhà cung cấp ........................................50 * Đặc tả ca sử dụng xóa nhà cung cấp ......................................................51 * Đặc tả ca sử dụng Tìm kiếm nhà cung cấp .............................................52 3.3.2.4.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhà cung cấp.................................53 3.3.2.4.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhà cung cấp ..............................53 3.3.2.5 Biểu đồ use case quản lý hóa đơn..................................................53 3.3.2.5.1 Đặc tả Use case Quản lý hóa đơn .........................................54 * Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn bán máy ảnh...........................................54 * Đặc tả ca sử dụng hủy hóa đơn..............................................................54 * Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn nhập máy ảnh.........................................55 * Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn xuất máy ảnh..........................................56 3.3.2.5.2 Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn .........................................56 3.3.2.5.3 Biểu đồ tương tác quản lý hóa đơn.......................................57 3.3.2.6 Biểu đồ use case thống kê.............................................................57 3.3.2.6.1 Đặc tả Use case thống kê ......................................................57 3.3.2.6.2 Biểu đồ trình tự thống kê .....................................................58 3.3.2.6.3 Biểu đồ tương tác thống kê...................................................58 3.3.2.7 Biểu đồ use case quản lý kho ...........Error! Bookmark notdefined. 3.3.2.7.1 Đặc tả Use case Quản lý kho ...Error! Bookmark notdefined. * Đặc tả ca sử dụng kiểm kê kho .................Error! Bookmark notdefined. * Đặc tả ca sử dụng kiểm tra nhập hàng.......Error! Bookmark notdefined. * Đặc tả Use case kiểm tra xuất hàng ..........Error! Bookmark notdefined. 3.3.2.7.2 Biểu đồ trình tự quản lý kho ...Error! Bookmark notdefined. 3.3.2.7.3 Biểu đồ tương tác quản lý kho Error! Bookmark notdefined. 3.3.2.8 Use case đăng nhập .........................Error! Bookmark notdefined. 3.3.2.8.1 Đặc tả Use case Đăng nhập......Error! Bookmark notdefined.
  • 7. 7 3.3.2.8.2 Biểu đồ trình tự đăng nhập .....Error! Bookmark notdefined. 3.3.2.8.3 Biểu đồ trình tự đăng xuất ......Error! Bookmark notdefined. 3.3.2.8.4 Biểu đồ tương tác đăng nhập ..Error! Bookmark notdefined. 3.3.2.8.5 Biểu đồ tương tác đăng xuất....Error! Bookmark notdefined. CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ........................................................................60 4.1 Thiết kế giao diện............................................................................. 60 4.1.1 Giao diện đăng nhập ................................................................... 60 4.1.2 Giao diện trang chủ..................................................................... 61 4.1.3 Giao diện quản lý........................................................................ 61 4.1.3.1 Quản lý khách hàng......................................................................61 4.1.3.2 Quản lý nhân viên ........................................................................62 4.1.3.3 Quản lý máy ảnh..........................................................................62 4.1.3.4 Quản lý nhà cung cấp..................................................................63 4.1.4 Giao diện nghiệp vụ................................................................... 64 4.1.4.1 Giao diện bán hàng ......................................................................64 4.1.4.2 Giao diện nhập hàng.....................................................................65 4.1.5 Giao diện bảo hành ........................Error! Bookmark not defined. 4.1.6 Giao diện thống kê...................................................................... 66 4.1.6.1 Thống kê bán hàng..........................Error! Bookmark notdefined. 4.1.6.2 Thống kê nhập hàng ........................Error! Bookmark notdefined. 4.2 Thiết kế lưu trữ ................................................................................ 66 4.2.1 Bảng nhanvien............................................................................ 66 4.2.2 Bảng nhacungcap........................................................................ 66 4.2.3 Bảng mayanh.............................................................................. 67 4.2.4 Bảng khachhang ......................................................................... 67 4.2.5 Bảng hoadonbanhang.................................................................. 67 4.2.6 Bảng chitiethoadonbanhang ...........Error! Bookmark not defined.
  • 8. 8 4.2.7 Bảng hoadonnhaphang................................................................ 68 4.2.8 Bảng chitiethoadonnhaphang..........Error! Bookmark not defined. 4.2.9 Bảng phieubaohanh .......................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH......................................................................69 5.1. Ngôn ngữ lập trình. .................................................................... 69 5.2. Code lập trình ............................................................................ 69 .....................................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM.................................................72 6.1.Phương pháp kiểm thử...................................................................... 72 6.2.Kiểm thử.......................................................................................... 72 CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM ...............................74 7.1. Đóng gói phần mềm. ....................................................................... 74 7.2. Bảo trì phần mềm. ........................................................................... 75 KẾT LUẬN.............................................................................................77
  • 9. 9 DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG
  • 10. 10 LỜI NÓI ĐẦU Như chúng ta đã biết, trong khoảng 10 năm trở lại đây, công nghệ thông tin bùng nổ và phát triển mạnh mẽ ở nước ta. Có thể nói, với sự phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ trong thời gian qua đã tạo ra những sản phầm công nghệ mới để rồi đem lại rất nhiều tiện ích cho cuộc sống. Nó đang chiếm phần lớn trong việc phục vụ của nhiều ngành nghề cũng như phục vụ đời sống của con người. Đặc biệt là trong công tác quản lý, công nghệ thông tin giúp cho quá trình quản lý đạt hiệu quả cao trong việc giảm tối thiểu về nhân lực, thời gian cũng như tránh thất lạc, sai sót dữ liệu thay vì việc quản lý bằng giấy tờ bằng phương pháp cổ truyền như trước đây. Hơn nữa nó còn giúp cho việc tra cứu, tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác. Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản lý cho ngành quản lý là vô cùng cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Đời sống ngày càng được cải thiện, nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh
  • 11. 11 thần của con người ngày càng được nâng cao, từ đó các lĩnh vực về vận tải ngày càng được đẩy mạnh và phát triển. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý “Xây dựng quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand” là vô cùng cấp thiết để theo kịp thời đại,tạo ra được sự cạnh tranh lớn trong kinh doanh cũng như đáp ứng kịp thời nhu cầu và làm hài lòng các khách hàng khó tính nhất. Em chân thành cảm ơn cô Lê Thị Trang Linh đã truyền dạy cho em những kiến thức cần thiết và bổ ích của môn “Công nghệ phần mềm” trong những buổi học trên lớp, những buổi thực hành và cả những lời giảng giải tận tình của cô trong những buổi ngoài giờ học để chúng em có thể học tập rèn luyện để rồi đi từ lý thuyết tới việc áp dụng vào thực tế. Để thực hiện tốt báo cáo này, em đã đi khảo sát thực tế và hoàn thành được đề tài đã chọn với tất cả sự nỗ lực tùy nhiên do sự hiểu biết của em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc, do bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và xây dựng đồ án trong thời gian có hạn, nên khó tránh khỏi còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu của các thầy cô để báo cáo này ngày càng hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM 1.1 Khảo sát hiện trạng Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu các vấn đề liên quan như tìm hiểu hệ thống bán hàng, cách thức phân loại các loại máy ảnh, tìm hiểu yêu cầu của khách hàng về các loại máy ảnh. Đề tài quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand được xây dựng dựa trên sự tham khảo về cửa hàng máy ảnh chuyên nghiệp Bình Minh và nhu cầu thực tế của khách hàng về việc tiếp cận đến công nghệ thông tin, nghệ thuật ảnh một cách nhanh nhất. Đưa đến cho người sử dụng những máy ảnh chuyên nghiệp thông qua phương pháp bán hàng trực tuyến giúp người tiêu dùng sẽ được biết đến những loại máy ảnh mới. Hệ
  • 12. 12 thống được xây dựng nhằm giảm tối đa chi phí hoạt động, nâng cao chất lượng của việc bán hàng cũng như quản lý việc nhập hàng và xuất hàng.Việc quản lý và lưu trữ thông tin không qua giấy tờ sổ sách sẽ làm giảm chi phí và công sức làm việc của các nhân viên, cũng như tránh được các sai sót trong quá trình làm việc.  Thông tin Cửa hàng máy ảnh 5Hand - Add : 418 Trần Cung, Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. - Tell : 0376891606 - Email: hoadoan02112000@gmail.com Cửa hàng gồm 6 nhân viên, trong đó: + 1 quản lý chính (Chủ cửa hàng và tiếp nhận yêu cầu khách hàng) + 1 nhân viên thu ngân + 1 quản lý kho +2 nhân viên phục vụ + 1 nhân viên kế toán Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức Cửa hàng tham khảo: Máy ảnh chuyên nghiệp Bình Minh. Chủ cửa hàng Quản lí bộ phận thanh tóan bộ phận nhân viên bán hàng bộ phận thủ kho bộ phận quản lí người dùng
  • 13. 13 Trụ Sở HCM: Số 110 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, ĐT: 028.6296.6620 - 028.2253.8299- 0901.88.6006 (Mở Cửa: 8h15 - 21h từ thứ 2 đến thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h) - Chi Nhánh Hà Nội: 42A Hoàng Cầu Mới Q.Đống Đa ( cạnh số 40 hoàng cầu mới ) ĐT: 024.6652.7434 - 024.6652.7435 (Mở Cửa: 8h30 - 17h30 từ thứ 2 đến thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h) - Chi Nhánh Đà Nẵng: Số 59 Trần Quốc Toản, Quận Hải Châu, ĐT: 0236.3583.335 - 0931.999.038 (Mở Cửa: 8h15 - 21h từ thứ 2 đến thứ 7, Chủ nhật 8h15 đến 17h) >>Mô tả Hệ thống quản lý cửa hàng máy ảnh là hệ thống quản lý việc mua bán mặt hàng là máy ảnh của shop. Hệ thống nhằm cung cấp cho nhà quản lý những chức năng cần thiết để tiến hành giao dịch, quản lý sự hoạt động cũng như theo dõi tình hình phát triển của shop. - Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của shop, việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột suất theo yêu cầu. - Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho, việc suất nhập hàng của kho theo mã số hàng hóa, kiểm kê hàng hóa trong kho. - Nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu tư vần về cho khách về các thông tin của sản phẩm mà khách quan tâm, tính tiền sản phẩm mà khách mua và lập hóa đơn cho khách. - Khách hàng là người mua hàng tại shop. Thông tin của khách hàng sẽ được lưu trữ trong hệ thống của shop. >>Quy mô +Khách hàng: đặt sản phẩm +Nhân viên: Tư vấn bảng giá, mẫu mã, thương hiệu, chất lượng, cung cấp thông tin, các dịch vụ,… +Tài sản: Nhân viên bảo quản tài sản, kiểm tra sản phẩm thường xuyên, nhân viên kiểm kho, sắp xếp hàng hóa.
  • 14. 14 +Thanh toán: Khách hàng có thể thanh toán phí vận chuyển bằng thẻ ngân hàng hoặc tiền mặt. 1.2 Xác định bài toán cần giải quyết Phần mềm quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand quản lý tất cả các hoạt động và thời gian của người dùng nâng cao chất lượng về công nghệ trong thời đại mới. Xây dựng được phần mềm để người dùng có thể truy cập tìm hiểu giá cả cũng như các loại mặt hàng mới một cách nhanh chóng, tiết kiệm tối đa được thời gian, công sức và tiền bạc. Xây dựng trang quản trị để quản lý các thông tin về máy ảnh và nguồn gốc xuất sứ để người dùng dễ dàng nắm bắt được thông tin. Phần mềm gồm nhiều loại máy ảnh được nhập khẩu ở nhiều nước trên thế giới. Xây dựng phần mềm quản lí cửa hàng máy ảnh nhằm online hỗ trợ tối đa việc mua hàng truyền thống của người dùng, quản lý chặt chẽ thông tin của người dùng. Bài toán đặt ra là việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn đề đặt ra là tại sao cần phải tạo dựng phần mềm và cần phải quản lý thông tin của người dùng như thế nào? Và quản lý như thế nào để công việc có hiệu quả và tiết kiệm được tối đa thời gian và công sức cho người dùng. 1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống 1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ của từng công việc 1.3.1.1Các quy trình nghiệp vụ cầngiải quyết a) Quản lí nhập hàng Nhập hàng từ nhà cung cấp: Khi nhà cung cấp đến giao hàng từ đơn đặt hàng của chủ cửa hàng đã lập từ trước (đơn đặt hàng được lập bằng tay), nhân viên kiểm tra số lượng, mẫu, chất lượng của mặt hàng được cung cấp theo đơn hàng được đính kèm theo lô hàng nhập.
  • 15. 15 Nếu hàng nhập không đạt yêu cầu thì chỉ nhập những mặt hàng đạt yêu cầu và chủ cửa hàng lập lại phiếu đặt hàng các mặt hàng bị lỗi, hàng bị lỗi thì trả lại nhà cung cấp. Nếu hàng đạt tiêu chuẩn tiến hành lập phiếu nhập lưu các thông tin bao gồm: ngày nhập, mặt hàng, số lượng, nhà cung cấp. b) Quản lí bán hàng Khách mua hàng đến quầy thanh toán, nhân viên tìm hiểu thông tin khách đã có trong ghi chép hay chưa để từ đó thêm khách. Nhân viên check mã, giá sản phẩm, số lượng sản phẩm khách mua để tổng giá bán. Nhân viên sẽ tạo hóa đơn, lưu lại hóa đơn, xuất hàng đã bán đó để cập nhật thông tin sản phẩm tồn kho ở shop. c) Quản lí kho - Sắp xếp kho Khi hàng dưa vào kho, quản lí điều động nhân viên đến kiểm, in mã vạch cho từng sản phẩm, sắp xếp thứ tự mặt hàng t heo thứ tự nhất định, hàng nào ở vị trí nào được bố trí theo sơ đồ trong kho. - Xem tồn kho Khi shop muốn xen tồn kho thì nhân viên sẽ kiểm kê lại bảng nhập, xuất để từ đó tính lại số hàng còn tồn và kiểm kê thủ công lại cho chính xác. d) Quản lí nhân viên Nhân viên được nhận vào làm sẽ được chủ cửa hàng lấy thông tin và lưu lại bao gồm: tên, ngày sinh, số chứng minh, giới tính, đơn vị công tác, ngày vào làm, số điện thoại, quê quán, email,…( nhân viên xin việc phải đầy đủ lý lịch). e) Quản lí báo cáo thống kê
  • 16. 16 Định kì mỗi tháng, kì, năm các bộ phận quản lí sẽ tổng hợp thông tin báo cáo thống kê: +) Lập danh sách sản phẩm bán nhiều nhất định kì theo tháng, kì, năm +) Thống kê hàng tồn kho +) Báo cáo theo dõi tình hình hoạt động của nhân viên thoe hóa đơn bán hàng, nhập hàng +) Xuất báo cáo doanh thu 1.4 Xác định yêu cầu dự án 1.4.1 Yêu cầu chức năng Mô tả chi tiết các chức năng của hệ thống:  Chức năng đăng nhập: Giúp quản lý và nhân viên có thể thao tác hệ thống. Đảm bảo xác thực thông tin người sử dụng và an toàn bảo mật hệ thống. Mỗi người muốn tham gia vào hệ thống đều cần có một tài khoản và password khi đó họ mới có thể đăng nhập được, trước khi đăng nhập vào vùng Area họ phải đăng ký ở trang chủ và được Chủ Shop phân quyền thì mới đăng nhập được vào hệ thống bên trong. (Hệ thống bên trong chỉ dành cho những người có chức vụ trong hệ thông). *Kiểm tra hông tin khách hàng: bao gồm các thông tin khách hàng ví dụ như tên khác hàng, sdt, địa chỉ, mã khách hàng… *Kiểm tra thông tin nhân viên: thông tin của nhân viên làm việc tại cửa hàng, bao gồm thông tin nhân viên như quê quán, năm sinh, trình độ học vấn, kinh nghiệm…  Chức năng quản lý khách hàng o Thêm khách hàng o Sửa thông tin khách hàng o Xóa khách hàng o Tìm kiếm khách hàng  Chức năng quản lý nhân viên
  • 17. 17 o Lưu thông tin của nhân viên mới o Sửa thông tin nhân viên o Xóa thông tin nhân viên o Tìm kiếm nhân viên  Chức năng quản lý máy ảnh o Thêm máy ảnh o Sửa thông tin máy ảnh o Xóa máy ảnh o Tìm kiếm máy ảnh  Chức năng quản lý nhà cung cấp o Thêm nhà cung cấp o Sửa thông tin nhà cung cấp o Xóa nhà cung cấp o Tìm kiếm nhà cung cấp  Chức năng quản lý hóa đơn o Lập hóa đơn bán hàng o Hủy hóa đơn bán hàng o Lập hóa đơn nhập hàng o Lập hóa đơn xuất hàng  Chức năng quản lý kho o Kiểm kê số lượng máy ảnh o Kiểm tra tình trạng máy ảnh o Kiểm tra tình trạng kho chứa  Chức năng thống kê
  • 18. 18 o Thống kê máy ảnh đã bán o Thống kê máy ảnh tồn kho o Thống kê khách hàng o Thống kê doanh thu 1.4.2 Yêu cầu phi chức năng - Yêu cầu tiến hóa: Hệ thống phải linh động trong việc thay đổi các thiết lập đặt sẵn phải dễ dàng nâng cấp. - Yêu cầu hiệu quả: Hệ thống phải làm việc hiệu quả thực hiện đúng các yêu cầu của người sử dụng. Tỉ lệ lỗi trung bình hệ thống dưới 1%. - Yêu cầu tương thích: phần mềm phải tương thích với hệ thống của cửa hàng. - Yêu cầu hệ thống: Bảo mật: phân quyền hệ thống cho từng đối tượng sử dụng tránh tình trạng thông tin, dữ liệu của giải đấu bị mất hoặc bị sửa đổi. Yêu cầu an toàn: phải có giải pháp bảo đảm an toàn dữ liệu: Có khả năng backup dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố. - Yêu cầu công nghệ: Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử dụng và kế thừa. - Hệ thống cho phép truy cập dữ liệu thời gian thực. Các tác vụ thực hiện tức thời trong thời gian ngừng cho phép chấp nhận dưới 60s. - Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập online 50 người cùng một lúc. - Hệ thống đảm bảo trả lời những thắc mắc và yêu cầu của khách hàng trong vòng 2 tiếng . - Giao diện phần cứng quản lý: Hệ điều hành: Window 7 trở lên. Bộ xử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.30 GHz . Ram: lớn hơn hoặc bằng 4GB Ổ cứng: lớn hơn hoặc bằng 200GB. - Phía khách hàng: Thiết bị truy cập web - Giao diện phần mềm:
  • 19. 19 Cơ sở dữ liệu: SQL server Ứng dụng: web - Yêu cầu pháp lý: Thông tin người dùng cần được bảo vệ. Hệ thống quản lý cửa hàng cần tuân thủ các yêu cầu đảm bảo chất lượng.
  • 20. 20 CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN 2.1 Ước lượng dự án 2.1.1 Ước lượng chi phí Bảng 2.1: Ước lượng chi phí Giai đoạn Công việc Mô tả Chi phí Quản lý dự án Khảo sát yêu cầu dự án Thu nhập các yêu cầu tổng quan của dự án 500.000- 1.000.000VND Khởi tạo dự án Thông báo triển khai dự án, lập project charter 2.000.000- 2.500.000VND Lập kế hoạch phạm vi dự án Lập bản kế hoạch phạm vi dự án 2.000.000- 2.500.000VND Viết báo cáo tổng kết Tổng kết lại toàn bộ công việc thành báo cáo cuối cùng 0 Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau 0 Phân tích và thiết kế hệ thống Đặc tả chi tiết các yêu cầu Từ yêu cầu thu được từ phần khảo sát, mô tả cụ thể hơn về những yêu cầu cần thiết của phần mềm 2.000.000- 2.500.000VND Mô tả kiến trúc hệ thống bằng các sơ đồ Use case, trình tự, hoạt động.. Xây dựng kiến trúc phần mềm bằng các sơ đồ use case, trình tự, hoạt động (dùng Rational rose, astah) 2.000.000- 2.500.000VND Thiết kế cơ sở dữ liệu hệ thống Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu cho phần mềm (gồm các bảng cụ thể) 5.000.000- 6.500.000VND Thiết kế giao diện phần mềm Xây dựng các form cơ bản của phần mềm dựa theo các sơ đồ UML 5.000.000- 6.500.000VND Viết bản phân tích hệ thống chi tiết Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản phân tíchthiết kế hoàn chỉnh 500.000- 1.000.000VND Phân tích yêu Từ những thông tin đã thu 500.000-
  • 21. 21 Module thống kê sản phẩm cầu cụ thể cho module thập ở trên lập kế hoạch xây dựng chi tiết những nhiệm vụ của quản lý 1.000.000VND Thiết kế module -xây dựng form đăng nhập - xây dựng form thống kê nhập xuất hàng, hình thức thống kê hàng hóa. - xây dựng các nút chức năng: thống kê, in phiếu TK 5.000.000- 6.500.000VND Viết codecho module Xây dựng form tự động thông báo số lượng hàng tồn, nhập xuất, hàng bán chạy theo tháng cho kế toán kho 10000000- 13000000VND Cài đặt module Thực hiện chạy thử module đã xây dựng 0 Kiểm thử module - kiểm thử giao diện, kiểm tra xem giao diện có đạt yêu cầu không, về hình thức bố trí giao diện của phần mềm có bố trí hợp lý hay không - kiểm thử khả năng thống kê nhập xuất hàng… 2.000.000- 2.500.000VND Viết báo cáo về module Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết về module 0 Tíchhợp và hoàn thiện sản phẩm Tíchhợp các module Lắp ráp hoàn chỉnh các module thành chương trình thống nhất để chạy thử. 2.000.000- 2.500.000VND Kiểm thử tích hợp toàn hệ thống Test tổng quan toàn bộ hệ thống 2.000.000- 2500000VND Thực hiện fix các lỗi tồn tại Fix các lỗi phát sinh trong khi test 4.000.000- 5.500.000VND Đóng gói phần Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần mềm 0
  • 22. 22 mềm và chuyển giao Lên kế hoạch bảo trì phần mềm Chuyển giao các sản phẩm của dự án cho khách hàng 0 Bàn giao sản phẩm cũng như những tài liệu liên quan cho khách hàng đề ra kế hoạch bảo trì 0 Kết thúc dự án Tổng kết dự án 0 2.1.2 Ước lượng thời gian Bảng 2.2: Ước lượng thời gian Giai đoạn Công việc Mô tả Thời gian Quản lý dự án Khảo sát yêu cầu dự án Thu nhập các yêu cầu tổng quan của dự án 1 ngày Khởi tạo dự án Thông báo triển khai dự án, lập project charter 1 ngày Lập kế hoạch phạm vi dự án Lập bản kế hoạch phạm vi dự án 5 ngày Viết báo cáo tổng kết Tổng kết lại toàn bộ công việc thành báo cáo cuối cùng Giai đoạn cuối của dự án Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau Giai đoạn cuối của dự án Phân tích và thiết kế hệ thống Đặc tả chi tiết các yêu cầu Từ yêu cầu thu được từ phần khảo sát, mô tả cụ thể hơn về những yêu cầu cần thiết của phần mềm 2 ngày Mô tả kiến trúc hệ thống bằng các sơ đồ Use case, trình tự, hoạt động.. Xây dựng kiến trúc phần mềm bằng các sơ đồ use case, trình tự, hoạt động (dùng Rational rose, astah) 5 ngày Thiết kế cơ sở dữ liệu hệ Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu cho phần mềm (gồm các bảng cụ thể) 3 ngày
  • 23. 23 thống Thiết kế giao diện phần mềm Xây dựng các form cơ bản của phần mềm dựa theo các sơ đồ UML 4 ngày Viết bản phân tích hệ thống chi tiết Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản phân tích thiết kế hoàn chỉnh 2 ngày Module thống kê sản phẩm Phân tích yêu cầu cụ thể cho module Từ những thông tin đã thu thập ở trên lập kế hoạch xây dựng chi tiết những nhiệm vụ của quản lý 2 ngày Thiết kế module -xây dựng form đăng nhập - xây dựng form thống kê nhập xuất hàng, hình thức thống kê hàng hóa. - xây dựng các nút chức năng: thống kê, in phiếu TK 3 ngày Viết codecho module Xây dựng form tự động thông báo số lượng hàng tồn, nhập xuất, hàng bán chạy theo tháng cho kế toán kho 5 ngày Cài đặt module Thực hiện chạy thử module đã xây dựng 1 ngày Kiểm thử module - kiểm thử giao diện, kiểm tra xem giao diện có đạt yêu cầu không, về hình thức bố trí giao diện của phần mềm có bố trí hợp lý hay không - kiểm thử khả năng thống kê nhập xuất hàng… 3 ngày Viết báo cáo về module Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết về module 1 ngày Tíchhợp và hoàn thiện sản phẩm Tíchhợp các module Lắp ráp hoàn chỉnh các module thành chương trình thống nhất để chạy thử. 1 ngày Kiểm thử tích hợp toàn hệ thống Test tổng quan toàn bộ hệ thống 1 ngày Thực hiện fix các lỗi tồn tại Fix các lỗi phát sinh trong khi test 2 ngày Viết tài liệu Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần 1 ngày
  • 24. 24 Đóng gói phần mềm và chuyển giao hướng dẫn sử dụng phần mềm mềm Lên kế hoạch bảo trì phần mềm Chuyển giao các sản phẩm của dự án cho khách hàng 1 ngày Bàn giao sản phẩm cũng như những tài liệu liên quan cho khách hàng đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày Kết thúc dự án Tổng kết dự án 1 ngày 2.1.3 Ước lượng người tham gia Số lượng người tham gia là: 1 người Bảng 2.3: Ước lượng người tham gia Giai đoạn Công việc Mô tả Quản lý dự án Khảo sát yêu cầu dự án Thu nhập các yêu cầu tổng quan của dự án Khởi tạo dự án Thông báo triển khai dự án, lập project charter Lập kế hoạch phạm vi dự án Lập bản kế hoạch phạm vi dự án Viết báo cáo tổng kết Tổng kết lại toàn bộ công việc thành báo cáo cuối cùng Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau Đặc tả chi tiết các yêu cầu Từ yêu cầu thu được từ phần khảo sát, mô tả cụ thể hơn về những yêu cầu cần thiết của phần mềm
  • 25. 25 Phân tích và thiết kế hệ thống Mô tả kiến trúc hệ thống bằng các sơ đồ Use case, trình tự, hoạt động.. Xây dựng kiến trúc phần mềm bằng các sơ đồ use case, trình tự, hoạt động (dùng Rational rose, astah) Thiết kế cơ sở dữ liệu hệ thống Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu cho phần mềm (gồm các bảng cụ thể) Thiết kế giao diện phần mềm Xây dựng các form cơ bản của phần mềm dựa theo các sơ đồ UML Viết bản phân tích hệ thống chi tiết Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản phân tích thiết kế hoàn chỉnh Module thống kê sản phẩm Phân tích yêu cầu cụ thể cho module Từ những thông tin đã thu thập ở trên lập kế hoạch xây dựng chi tiết những nhiệm vụ của quản lý giải bóng đá vô địch quốc gia Thiết kế module -xây dựng form đăng nhập - xây dựng form thống kê nhập xuất hàng , hình thức thống kê hàng hóa. - xây dựng các nút chức năng: thống kê, in phiếu TK Viết codecho module Xây dựng form tự động thông báo số lượng hàng tồn, nhập xuất, hàng bán chạy theo tháng cho kế toán kho Cài đặt module Thực hiện chạy thử module đã xây dựng Kiểm thử module - kiểm thử giao diện , kiểm tra xem giao diện có đạt yêu cầu không, về hình thức bố trí giao diện của phần mềm có bố trí hợp lý hay không - kiểm thử khả năng thống kê nhập xuất hàng… Viết báo cáo về module Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết về module Tíchhợp và Tíchhợp các module Lắp ráp hoàn chỉnh các module thành chương trình thống nhất để chạy thử.
  • 26. 26 hoàn thiện sản phẩm Kiểm thử tích hợp toàn hệ thống Test tổng quantoàn bộ hệthống Thực hiện fix các lỗi tồn tại Fix các lỗi phát sinh trong khi test Đóng gói phần mềm và chuyển giao Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần mềm Lên kế hoạch bảo trì phần mềm Chuyển giao các sản phẩm của dự án cho khách hàng Bàn giao sản phẩm cũng như những tài liệu liên quan cho khách hàng đề ra kế hoạch bảo trì Kết thúc dự án Tổng kết dự án 2.2 Lập lịch và theo dõi Bảng 2.4: Lập lịch và theo dõi Cấu trúc phân việc Hoạt động Tên hoạt động Kế thừa hoạt động Ngày bắt đầu Ngày kết thúc H T C H T Khảo sát mô hình 1.1 Khảo sát thực tế, phân tích các yêu cầu 12/9/2020 13/9/2020 x 1.2 Báo cáo triẻn khkai dự án, phạm vi dự án 1.1 13/9/2020 14/9/2020 x 1.3 Lập bản kế hoạch cho dự án 1.2 14/9/2020 15/9/2020 x Phân tích và thiết kế hệ thống 2.1 Phân tích quy trình nghiệp vụ 1.2 15/9/2020 16/9/2020 x 2.2 Lập sơ đồ use case của hệ thống 2.1 16/9/2020 17/9/2020 x
  • 27. 27 2.3 Lập sơ đồ trình tự của hệ thống 2.2 17/9/2020 18/9/2020 x 2.4 Thống nhất lại các sơ đồ thiết kế 2.3 18/9/2020 19/9/2020 x Lập cơ sở dữ liệu 3.1 Phân tích các đối tượng 2.2; 2.3; 2.4 19/9/2020 20/9/2020 x 3.2 Xây dựng các thuộc tính với đối tượng đó 3.1 20/9/2020 21/9/2020 x 3.3 Thiết lập cơ sở và nhập dữ liệu cho hệ thống 3.1; 3.2 21/9/2020 22/9/2020 x Xây dựng chức năng đăng nhập, đăng kí 4.1 Thiết lập form đăng nhập vào hệ thống 3.3 23/9/2020 23/9/2020 x 4.2 Codechức năng đăng kí, đăng nhập vào hệ thống 4.1 24/9/2020 24/9/2020 x 4.3 Test chức năng đăng kí, đăng nhập 4.1; 4.2 25/9/2020 25/9/2020 x Xây dựng chức năng hệ thống 5.1 Thiết kế các form 4.3 26/9/2020 26/9/2020 x 5.2 Xử lý các form 5.1 27/9/2020 27/9/2020 x 5.3 Chạy thử các module đã xây dựng xong 5.2 28/9/2020 28/9/2020 x Kiểm thử phần mềm 6.1 Kiểm tra giao diện,bố cục 4.3; 5.3 29/9/2020 29/9/2020 x 6.2 Kiểm tra độ chính xác dữ liệu 6.1 30/9/2020 30/9/2020 x 6.3 Sửa lỗi nếu có 6.2 1/10/2020 1/10/2020 x Cài đặt phần mềm 7.1 Viết báo cáo toàn bộ module 6.2; 6.3 2/10/2020 /10/2020
  • 28. 28 7.2 Kiểm tra độ chính xác dữ liệu 1.1 20/9/2020 20/9/2020 x Tíchhợp và bảo trì 8.1 Lên kế hoạch bảo trì 6.3; 7.1 20/9/2020 20/9/2020 x 8.2 Kết thúc dự án 20/9/2020 20/9/2020
  • 29. 29 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Các tác nhân chính tham gia hệ thống 3.1.1. Kháchhàng - Là người trực tiếp mua hàng tại shop, được thanh toán tiền, nhận hóa đơn mình đã mua hàng từ shop và được nhận thẻ giảm giá cho lần mua hàng tiếp theo tại shop - Khách hàng có trách nghiệm phản hồi về bộ phận quản lý của shop nếu có sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng 3.1.2. Nhânviên bán hàng - Là nhân viên làm việc trong shop. Nhân viên bán hàng có trách nghiệm giới thiệu, tư vấn cho khách hàng về thông tin sản phẩm, tính tiền sản phẩm mà khách mua và lập hóa đơn cho khách. Lập hóa đơn xuất và nhập hàng ở kho khi có yêu cầu từ quản lý. 3.1.3. Thủ kho - Là người chịu trách nghiệm kiểm tra việc xuất, nhập hàng của kho, khi được quản lý yêu cầu, tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được nhập về, tạo phiếu xuất hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng hóa trong kho. 3.1.4. NgườiQuảnlý - Là người nắm tình hình mua bán, doanh thu, tình trạng hàng hóa của shop, quản lý nhân viên, quản lý nhà cung cấp, thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quí hoặc cũng có khi thống kê độtsuất 3.2. Các Use case chính tham gia hệ thống Có tất cả 7 Use case chính tham gia vào hệ thống:  Nhân viên bán hàng: o Quản lý hóa đơn o Quản lý khách hàng  Thủ kho:
  • 30. 30 o Quản lý kho  Quản lý: o Quản lý nhân viên o Quản lý máy ảnh o Quản lý nhà cung cấp o Thống kê 3.3. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống 3.3.1. USE CASE tổng quát Hình 3.1: Use case tổng quát
  • 31. 31 3.3.2. Biểuđồ use case 3.3.2.1Use case đăng nhập Hình 3.2: Use case đăng nhập 3.3.2.1.1 Đặc tả Use case Đăng nhập - Tên ca sử dụng: Đăng nhập - Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng, Thủ kho, Quản lý - Tiền điều kiện: Nhân viên có tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. - Mục đích:Đăng nhập vào hệ thống và sử dụng chức năng quản lý của mình - Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin tài khoản và mật khẩu vào hệ thống hệ thống ghi nhậ và xử lý thông tin sau đó trả về kết quả. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng đăng nhập trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp: 1. Yêu cầu nhập đăng 2. Hiện form đăng Nguoi Dung Ktra thong tin Xet quyen dang nhap Dang nhap Dang xuat <<include>> <<include>> <<extend>>
  • 32. 32 nhập nhập 3. Nhập thống tin tài khoản và mật khẩu 4. Xử lý thông tin, kiểm tra tài khoản và trả về kết quả - Ngoại lệ: +) Bước 4: Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra thông tin khách hàng thấy trùng với một thông tin khách hàng khác đang đăng nhập trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng. 3.3.2.1.2 Biểu đồ trình tự đăng nhập Hình 3.3:biểu đồ trình tự đăng nhập 3.3.2.1.3 Biểu đồ tương tác đăng nhập
  • 33. 33 Hình 3.4: Biểu đồ tương tác đăng nhập 3.3.2.2. Biểuđồ use case quản lý kháchhàng Hình 3.5: Use case quản lý khách hàng 3.3.2.2.1 Đặc tả Use case Quản lý khách hàng * Đặc tả ca sử dụng thêm kháchhàng - Tên ca sử dụng: Thêm khách hàng - Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng - Tiền điều kiện: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và tài khoản nhân viên có chức năng thêm khách hàng. - Mục đích:Cập nhật thông tin khách hàng mới vào hệ thống - Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của mỗi khách hàng hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác Hồi đáp của hệ thống
  • 34. 34 nhân Nhập trực tiếp: 1. Yêu cầu nhập khách hàng mới 2. Hiện form nhập 3. Nhập các thông tin cần thiết về khách hàng mới, yêu cầu ghi nhận 4. Ghi nhận và thông báo kết quả Nạp cơ sở từ file nguồn: 1. Yêu cầu nhập khách hàng mới 2. Hiện ô chọn file nguồn 3. Chọn file nguồn, yêu cầu nạp 4. Nạp và thông báo kết quả nạp - Ngoại lệ: +) Bước 4: Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra thông tin khách hàng thấy trùng với một thông tin khách hàng khác đã có trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng. Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu) hoặc kiểm tra thấy trùng với một khách hàng đã có trong hệ thống: + Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết: o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác o Dừng nạp + Tiến hành theo yêu cầu của người dùng. * Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin kháchhàng - Tên ca sử dụng: Sửa thông tin khách hàng - Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
  • 35. 35 - Mục đích:Sửa các thông tin của một khách hàng đang tồn tại trong hệ thống - Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin khách hàng cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về khách hàng này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới - Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập và tài khoản nhân viên phải có chức năng sửa thông tin khách hàng - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1.Yêu cầu sửa thông tin khách hàng 2. Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3. Nhập thông tin về khách hàng cần sửa, yêu cầu tìm 4. Tìmkiếm và hiển thị danh sách tìm được 5. Chọn khách hàng cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm 6.Hiển thị thông tin về danh sách đã chọn 7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận Ngoại lệ: +) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. +) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng. * Đặc tả ca sử dụng xóa khách hàng - Tên ca sử dụng: Xoá khách hàng
  • 36. 36 - Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng - Mục đích:Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến khách hàng cần xoá. - Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến khách hàng cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến khách hàng đó. - Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống, tài khoản nhân viên phải có chức năng xóa khách hàng - Kích hoạt: Nhân viện chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1.Yêu cầu xóa thông tin khách hàng 2.Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3.Nhập thông tin về khách hàng cần tìm 4.Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm được 5.Chọn khách hàng cần xóa trong danh sách kết quả tìm kiếm 6.Hiển thị thông tin về danh sách đã chọn 7.Yêu cầu hệ thống xóa 8.Xóa và thông báo kết quả *Tìm kiếm khách hàng - Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng - Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng - Mục đích:Tìm kiếm và lựa chọn khách hàng cần tìm - Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của khách hàng dựa vào dữ liệu nhập vào hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
  • 37. 37 - Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm khách hàng - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Yêu cầu tìm kiếm thông tin khách hàng. 2. Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3. Nhập thông tin khách hàng cần tìm kiếm 4. Hiển thị danh sách trang phục muốn tìm kiếm - Ngoại lệ: +) Bước 4: Không có khách hàng nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo dữ liệu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. 3.3.2.2.2 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng Hình 3.6: Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng 3.3.2.2.3 Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng
  • 38. 38 Hình 3.7: Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng 3.3.2.3. Biểuđồ use case quản lý nhân viên Hình 3.8: Use case quản lý nhân viên 3.3.2.3.1 Đặc tả Use case Quản lý nhân viên: * Đặc tả ca sử dụng thêm nhân viên - Tên ca sử dụng: Thêm nhân viên - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Tiền điều kiện: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và tài khoản nhân viên có chức năng thêm nhân viên.
  • 39. 39 - Mục đích:Cập nhật thông tin nhân viên mới vào hệ thống - Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của mỗi nhân viên hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp: 1. Yêu cầu nhập nhân viên mới 2. Hiện form nhập 3. Nhập các thông tin cần thiết về nhân viên mới, yêu cầu ghi nhận 4. Ghi nhận và thông báo kết quả Nạp cơ sở từ file nguồn: 1. Yêu cầu nhập nhân viên mới 2. Hiện ô chọn file nguồn 3. Chọn file nguồn, yêu cầu nạp 4. Nạp và thông báo kết quả nạp - Ngoại lệ: +) Bước 4: Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra thông tin nhân viên thấy trùng với một thông tin nhân viên khác đã có trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng. Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu) hoặc kiểm tra thấy trùng với một nhân viên đã có trong hệ thống:
  • 40. 40 + Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết: o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác o Dừng nạp + Tiến hành theo yêu cầu của người dùng. * Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên - Tên ca sử dụng: Sửa thông tin nhân viên - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Mục đích: Sửa các thông tin của một nhân viên đang tồn tại trong hệ thống - Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin nhân viên cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về nhân viên này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới - Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập và tài khoản nhân viên phải có chức năng sửa thông tin nhân viên. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1.Yêu cầu sửa thông tin nhân viên 2.Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3.Nhập thông tin về nhân viên cần sửa, yêu cầu tìm 4.Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm được 5.Chọn nhân viên cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm 6.Hiển thị thông tin về danh sách đã chọn 7.Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8.Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả
  • 41. 41 ghi nhận Ngoại lệ: +) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. +) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng. * Đặc tả ca sử dụng xóa nhân viên - Tên ca sử dụng: Xoá nhân viên - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Mục đích:Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến nhân viên cần xoá. - Mô tả khái quát: Quản lý tìm đến nhân viên cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến nhân viên đó. - Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống, tài khoản nhân viên phải có chức năng xóa nhân viên - Kích hoạt: Nhân viện chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1.Yêu cầu xóa thông tin nhân viên 2.Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3.Nhập thông tin về nhân viên cần tìm 4.Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm được 5.Chọn nhân viên cần xóa trong danh sách kết quả tìm kiếm 6.Hiển thị thông tin về danh sách đã chọn
  • 42. 42 7.Yêu cầu hệ thống xóa 8.Xóa và thông báo kết quả * Tìm kiếm nhân viên - Tên ca sử dụng: Tìm kiếm nhân viên - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Mục đích:Tìm kiếm và lựa chọn nhân viên cần tìm - Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của nhân viên dựa vào dữ liệu nhập vào hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận. - Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm nhân viên - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên. - Mô tả diễn biến Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Yêu cầu tìm kiếm thông tin nhân viên. 2.Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3.Nhập thông tin nhân viên cần tìm kiếm 4.Hiển thị danh sách trang phục muốn tìm kiếm - Ngoại lệ: +) Bước 4: Không có nhân viên nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo dữ liệu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. 3.3.2.3.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
  • 43. 43 Hình 3.9: biểu đồ trình tự quản lý nhân viên 3.3.2.3.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên Hình 3.10: Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên 3.3.2.4. Biểuđồ use case quản lý máy ảnh Hình 3.11: Use case quản lý máy ảnh
  • 44. 44 3.3.2.4.1 Đặc tả Use case Quản lý máy ảnh * Đặc tả ca sử dụng thêm máy ảnh - Tên ca sử dụng: Thêm máy ảnh - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Tiền điều kiện: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và tài khoản nhân viên có chức năng thêm máy ảnh. - Mục đích:Cập nhật thông tin về máy ảnh mới vào hệ thống - Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của mỗi máy ảnh hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp: 1. Yêu cầu nhập máy ảnh mới 2. Hiện form nhập 3. Nhập các thông tin cần thiết về máy ảnh mới, yêu cầu ghi nhận 4. Ghi nhận và thông báo kết quả Nạp cơ sở từ file nguồn: 1. Yêu cầu nhập máy ảnh mới 2. Hiện ô chọn file nguồn 3. Chọn file nguồn, yêu cầu nạp 4. Nạp và thông báo kết quả nạp - Ngoại lệ: +) Bước 4:
  • 45. 45 Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra mã máy ảnh thấy trùng với một mã máy ảnh khác đã có trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng. Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu) hoặc kiểm tra thấy trùng với một máy ảnh đã có trong hệ thống: + Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết: o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác o Dừng nạp + Tiến hành theo yêu cầu của người dùng. * Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin máy ảnh - Tên ca sử dụng: Sửa thông tin máy ảnh - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Mục đích:Sửa các thông tin về một máy ảnh đang tồn tại trong hệ thống - Mô tả khái quát: Tìm đến máy ảnh cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về máy ảnh này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới - Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập và tài khoản nhân viên phải có chức năng sửa thông tin máy ảnh. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1.Yêu cầu sửa thông tin máy ảnh 2.Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3.Nhập thông tin về máy 4.Tìm kiếm và hiển thị
  • 46. 46 ảnh cần sửa, yêu cầu tìm danh sách tìm được 5.Chọn máy ảnh cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm 6.Hiển thị thông tin về danh sách đã chọn 7.Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8.Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận Ngoại lệ: +) Bước 4: Không có kho nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. +) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng. * Đặc tả ca sử dụng xóa máy ảnh - Tên ca sử dụng: Xoá máy ảnh - Tác sử dụng: Quản lý - Mục đích:Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến máy ảnh cần xoá. - Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến máy ảnh cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến máy ảnh đó. - Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống, tài khoản nhân viên phải có chức năng xóa máy ảnh - Kích hoạt: Nhân viện chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Yêu cầu xóa thông tin máy ảnh 2. Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm
  • 47. 47 3. Nhập thông tin về máy ảnh cần tìm 4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm được 5. Chọn máy ảnh cần xóa trong danh sách kết quả tìm kiếm 6. Hiển thị thông tin về danh sách đã chọn 7. Yêu cầu hệ thống xóa 8. Xóa và thông báo kết quả * Tìm kiếm máy ảnh - Tên ca sử dụng: Tìm kiếm máy ảnh - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Mục đích:Tìm kiếm và lựa chọn máy ảnh cần tìm. - Mô tả khái quát: Tìmkiếm thông tin các máy ảnh dựa vào dữ liệu nhập vào hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận. - Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên có chức năng tìm máy ảnh - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh. - Mô tả diễn biến Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy ảnh. 2. Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3. Nhập thông tin máy ảnh cần tìm kiếm 4. Hiển thị danh sách trang phục muốn tìm kiếm - Ngoại lệ: +) Bước 4: Không có máy ảnh nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo dữ liệu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. 3.3.2.4.2 Biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh
  • 48. 48 Hình 3.12: biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh 3.3.2.4.3 Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh Hình 3.13: Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh 3.3.2.5. Biểuđồ use case quản lý nhà cung cấp Hình 3.14: Use case quản lý ncc
  • 49. 49 3.3.2.5.1 Đặc tả Use case Quản lý nhà cung cấp * Đặc tả ca sử dụng thêm nhà cung cấp - Tên ca sử dụng: Thêm nhà cung cấp - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Tiền điều kiện: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và tài khoản nhân viên có chức năng thêm nhà cung cấp. - Mục đích:Cập nhật thông tin nhà cung cấp mới vào hệ thống - Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của mỗi nhà cung cấp hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp: 1. Yêu cầu nhập nhà cung cấp mới 2. Hiện form nhập 3. Nhập các thông tin cần thiết về nhà cung cấp mới, yêu cầu ghi nhận 4. Ghi nhận và thông báo kết quả Nạp cơ sở từ file nguồn: 1. Yêu cầu nhập nhà cung cấp mới 2. Hiện ô chọn file nguồn 3. Chọn file nguồn, yêu cầu nạp 4. Nạp và thông báo kết quả nạp - Ngoại lệ: +) Bước 4:
  • 50. 50 Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra thông tin nhà cung cấp thấy trùng với một thông tin nhà cung cấp khác đã có trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng. Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu) hoặc kiểm tra thấy trùng với một nhà cung cấp đã có trong hệ thống: + Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết: o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác o Dừng nạp + Tiến hành theo yêu cầu của người dùng. * Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhà cung cấp - Tên ca sử dụng: Sửa thông tin nhà cung cấp - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Mục đích:Sửa các thông tin của một nhà cung cấp đang tồn tại trong hệ thống - Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin nhà cung cấp cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về nhà cung cấp này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới - Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập và tài khoản nhân viên phải có chức năng sửa thông tin nhà cung cấp - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1.Yêu cầu sửa thông tin nhà cung cấp 2.Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3.Nhập thông tin về nhà 4.Tìm kiếm và hiển thị
  • 51. 51 cung cấp cần sửa, yêu cầu tìm danh sách tìm được 5.Chọn nhà cung cấp cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm 6.Hiển thị thông tin về danh sách đã chọn 7.Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8.Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận Ngoại lệ: +) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. +) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng. * Đặc tả ca sử dụng xóa nhà cung cấp - Tên ca sử dụng: Xoá nhà cung cấp - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Mục đích:Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến nhà cung cấp cần xoá. - Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến nhà cung cấp cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến nhà cung cấp đó. - Tiền điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống, tài khoản nhân viên phải có chức năng xóa nhà cung cấp - Kích hoạt: Nhân viện chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1.Yêu cầu xóa thông tin 2.Hiện form nhập điều
  • 52. 52 nhà cung cấp kiện tìm kiếm 3.Nhập thông tin về nhà cung cấp cần tìm 4.Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm được 5.Chọn nhà cung cấp cần xóa trong danh sách kết quả tìm kiếm 6.Hiển thị thông tin về danh sách đã chọn 7.Yêu cầu hệ thống xóa 8.Xóa và thông báo kết quả * Đặc tả ca sử dụng Tìm kiếm nhà cung cấp - Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng - Tác nhân sử dụng: Quản lý - Mục đích:Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp cần tìm - Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của nhà cung cấp dựa vào dữ liệu nhập vào hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận. - Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm nhà cung cấp - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Yêu cầu tìm kiếm thông tin nhà cung cấp. 2.Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm 3.Nhập thông tin nhà cung cấp cần tìm kiếm 4.Hiển thị danh sách trang phục muốn tìm kiếm
  • 53. 53 - Ngoại lệ: +) Bước 4: Không có nhà cung cấp nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo dữ liệu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. 3.3.2.5.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhà cung cấp Hình 3.15: Biểu đồ trình tự quản lý ncc 3.3.2.5.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhà cung cấp Hình 3.16: biểu đồ tương tác quản lý ncc 3.3.2.6Biểuđồ use case quản lý hóa đơn
  • 54. 54 Hình 3.17: Use case quản lý hóa đơn 3.3.2.6.1 Đặc tả Use case Quản lý hóa đơn * Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn bán máy ảnh - Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn bán hàng - Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng - Mục đích:Lập hóa đơn bán trang phục mà khách hàng muốn mua. - Mô tả khái quát: Sau khi khách hàng lựa chọn được đồng hồ muốn mua và phản hồi cho nhân viên để lập đơn bán thành công. - Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Nhân viên yêu cầu lập hóa đơn bán 2. Hiển thị form bán hàng 3. Quét mã vạch của máy ảnh mà khách hàng muốn mua và thông tin khách hàng để hoàn thành hóa đơn bán hàng. 4. Lập hóa đơn thành công - Ngoại lệ: +) Bước 3: Nếu thông tin nhập không hợp lệ thì báo lập hóa đơn không thành công, vui lòng thử lại hoặc dừng lại. * Đặc tả ca sử dụng hủy hóa đơn - Tên ca sử dụng: Hủy hóa đơn - Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng - Mục đích:Hủy hóa đơn khi hóa đơn bị in sai thông tin. - Mô tả khái quát: Khi hóa đơn bị in sai thông tin thì nhân viên sẽ hủy hóa đơn bán hàng.
  • 55. 55 - Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên phải có chức năng hủy hóa đơn bán hàng. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng - Mô tả diễn biến Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Hủy hóa đơn bán hàng 2. Thông báo hủy hóa đơn thành công hay không thành công * Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn nhập máy ảnh - Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn nhập hàng - Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng - Mục đích:Lập hóa đơn nhập máy ảnh để bán tại shop. - Mô tả khái quát: Sau khi quản lý lựa chọn được máy ảnh muốn nhập và phản hồi cho nhà cung cấp và rồi sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng lập hóa đơn nhập hàng. - Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn nhập. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng Quản lý hóa đơn. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Nhân viên yêu cầu lập hóa nhập hàng. 2.Hiển thị form nhập hàng 3. Nhập thông tin máy ảnh mà quản lý muốn mua và thông tin nhà cung cấp và số lượng cùng với tổng tiền để 4.Lập hóa đơn thành công
  • 56. 56 hoàn thành hóa đơn nhập. -Ngoại lệ: +) Bước 3: Nếu thông tin nhập không hợp lệ thì báo lập hóa đơn không thành công, vui lòng thử lại hoặc dừng lại. * Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn xuất máy ảnh - Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn xuất hàng - Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng - Mục đích: Lập hóa đơn xuất máy ảnh từ kho lên cửa hàng để trưng bày và bán. - Mô tả khái quát: Sau khi quản lý lựa chọn được máy ảnh muốn xuất từ kho lên cửa hàng và phản hồi cho thủ kho và rồi sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng lập hóa đơn xuất hàng. - Tiền điều kiện: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn xuất. - Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng Quản lý hóa đơn. - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Nhân viên yêu cầu lập hóa xuất hàng. 2.Hiển thị form xuất hàng 3. Nhập thông tin máy ảnh mà quản lý muốn mua và thông tin nhà cung cấp và số lượng để hoàn thành hóa đơn nhập. 4.Lập hóa đơn thành công - Ngoại lệ: +) Bước 3: Nếu thông tin nhập không hợp lệ thì báo lập hóa đơn không thành công, vui lòng thử lại hoặc dừng lại. 3.3.2.6.2 Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn
  • 57. 57 Hình 3.18: Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn 3.3.2.6.3 Biểu đồ tương tác quản lý hóa đơn Hình 3.19: Biểu đồ tương tcs quản lý hóa đơn 3.3.2.7Biểuđồ use case thống kê Hình 3.20: Use case thống kê 3.3.2.7.1 Đặc tả Use case thống kê
  • 58. 58 - Tên Use case: Thống kê - Tác nhân chính: Quản lý - Mục đích:Thống kê về doanh thu, danh sách khách hàng, danh sách máy ảnh đã bán và tồn kho. - Mô tả khái quát: các nội dung trong chức năng thống kê được tìm kiếm, điều kiện tìm kiếm được nhập bởi người quản lý. - Tiền điều kiện: Tài khoản của người quản lý có chức năng thống kê. - Kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng thống kê - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Yêu cầu thống kê. 2. Hiện giao diện thống kê 3. Nhập thông tin cần thống kê chọn các điều kiện. Sau đó yêu cầu xuất dữ liệu ra file word, excel, pdf. 4. Kiểm tra dữ liệu trong CSDL rồi hiển thị lên. Sau đó xuất dữ liệu thống kê ra các định dạng word hay excel theo yêu cầu. 3.3.2.7.2 Biểu đồ trình tự thống kê Hình 3.21: Biểu đồ trình tự thống kê 3.3.2.7.3 Biểu đồ tương tác thống kê
  • 59. 59 Hình 3.22 Biểu đồ tương tác thống kê
  • 60. 60 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ 4.1 Thiết kế giao diện 4.1.1 Giao diện đăng nhập Hình 4.1: Giao diện đăng nhập - Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu xem nhập vào có đúng không. - Nếu sai sẽ đưa ra thông báo, cònnếu đúng sẽ hiển thị thông báo đăng nhập thành công và vào giao diện trang chủ để có thể sử dụng phần mềm, quyền sử dụng tùy vào từng tài khoản. - Nếu người dùng ấn Thoát thì sẽ hỏi có muốn thoát không. Nếu chọn Yes thì sẽ thoát khỏi phần mềm.
  • 61. 61 4.1.2 Giao diện trang chủ Hình 4.2: Giao diện trang chủ - Giao diện chính của hệ thống tích hợp các menu chức năng nhằm hiển thị các chức năng mà hệ thống của shop đồng hồ đang có 4.1.3 Giao diện quản lý 4.1.3.1Quảnlý kháchhàng Hình 4.3: Giao diện quản lý khách hàng - Chức năng cho phép thêm khách hàng vào danh sách của hệ thống - Khi nhập lỗi ta có thể sửa thông tin của khách hàng, ta cũng có thể xóa thông tin khách hàng ra khỏi hệ thống
  • 62. 62 - Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm khách hàng theo tên 4.1.3.2Quảnlý nhân viên Hình 4.4: Giao diện quản lý nhân viên - Chức năng cho phép bổ sung thêm thông tin của nhân viên vào danh sách của hệ thống - Khi nhập lỗi ta có thể sửa thông tin của nhân viên, hoặc khi nhân viên đó nghỉ việc có thể xóa nhân viên đó ra khỏi hệ thống - Nhân viên cũng có thể thay đổi lại mật khẩu đăng nhập vào hệ thống qua button reset mật khẩu - Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm nhân viên theo tên 4.1.3.3Quảnlý máy ảnh
  • 63. 63 - Hình 4.5: Giao diện quản lí máy ảnh Chức năng cho phép bổ sung thêm máy ảnh vào danh sách của hệ thống - Khi nhập lỗi ta có thể sửa thông tin của máy ảnh, khi không nhập loại sản phẩm này nữa ra có thể xóa sản phẩm ra khỏi hệ thống - Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm máy ảnh theo tên 4.1.3.4 Quảnlý nhà cung cấp Hình 4.6: Giao diện quản lý nhà cung cấp - Chức năng cho phép bổ sung thêm nhà cung cấp máy ảnh vào danh sách của hệ thống
  • 64. 64 - Khi nhập lỗi ta có thể sửa thông tin của nhà cung cấp, khi không không hợp tác với nhà cung cấp này nữa ra có thể xóa nhà cung cấp này ra khỏi hệ thống - Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm nhà cung cấp theo tên 4.1.4 Giao diện nghiệp vụ 4.1.4.1Giao diện bán hàng Hình 4.7: Giao diện nghiệp vụ bán hàng - Chức năng cho phép nhân viên tạo hóa đơn bán máy ảnh cho các khách hàng đã được đăng ký vào hệ thống - Hóa đơn bán hàng sau khi được khởi tạo sẽ được lưu trữ lại trong danh sách của hệ thống - Có thể lựa chọn hủy hóa đơn khi được yêu cầu, khi đó hóa đơn đó trong danh sách sẽ được xóa khỏi hệ thống - Khi click vào thông tin của một hóa đơn ta có thể xem chi tiết thông tin của hóa đơn đó
  • 65. 65 4.1.4.2Giao diện nhập hàng - Chức năng cho phép nhân viên tạo hóa đơn nhập đồng hồ từ các nhà cung cấp đã được đăng ký vào hệ thống - Hóa đơn nhập hàng sau khi được khởi tạo sẽ được lưu trữ lại trong danh sách của hệ thống Hình 4.8: Giao diện nghiệp vụ nhập hàng - Có thể lựa chọn hủy hóa đơn khi được yêu cầu, khi đó hóa đơn đó trong danh sách sẽ được xóa khỏi hệ thống - Khi click vào thông tin của một hóa đơn ta có thể xem chi tiết thông tin của hóa đơn đó
  • 66. 66 4.1.5 Giao diện thống kê Hình 4.9: Giao diện thống kê Hệ thống sẽ tổng hợp hóa đơn bán, hóa đơn nhập để người dùng dễ dàng xem chi tiết nhất 4.2 Thiết kế lưu trữ 4.2.1 Bảng nhanvien Hình 4.7: Bảng Nhân viên 4.2.2 Bảng nhacungcap Hình 4.8: bảng ncc
  • 67. 67 4.2.3 Bảng mayanh Hình 4.9: Bảng máy ảnh 4.2.4 Bảng khachhang Hình 4.10: Bảng khách hàng 4.2.5 Bảng hoadonbanhang Hình 4.11: Bảng hóa đơn bán hàng
  • 68. 68 4.2.6 Bảng hoadonnhaphang Hình 4.12: Bảng hóa đơn nhập hàng 4.2.10 Bảng Diagram
  • 69. 69 CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH 5.1. Ngônngữ lập trình. - Ngôn ngữ lập trình: C# - Lý do chọn C# :  C# cũng là ngôn ngữ khá “an toàn”. Những ngôn ngữ cấp thấp hơn như C hay C++ vẫn sẽ thực hiện chương trình ngay cả khi có lỗi dẫn đến các thiệt hại nghiêm trọng, còn C# sẽ tiến hành kiểm tra codecủa bạn khi biên dịch và đưa ra các lỗi đồng thời gửi cảnh báo để ngăn chặn điều tồi tệ có thể xảy ra.  C# có cộng đồng trực tuyến cực kỳ đông đảo. Có điểm tựa vững chắc là Microsoft.  Tạo ra được các phần mềm đa nền tảng. - Công cụ hỗ trợ:  Phần mềm thực hiện code: Visual Studio 2019  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server 5.2. Code lập trình
  • 70. 70 Hình 5.1: Hình ảnh code kết nối với MySQL
  • 71. 71 Hình 5.1: Hình ảnh code xử lý sự kiện đăng nhập
  • 72. 72 CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM 6.1.Phương pháp kiểm thử. -Kiểm thử hộp đen.  Khi viết test case sẽ dựa vào yêu cầu và giao diện bên ngoài của chương trình(không can thiệp vào bên trong code của chương trình).  Khi thực hiện test sẽ thực hiện trên giao diện của chương trình(yêu cầu chương trình phải chạy được mới test được, không can thiệp vào code).  Do tính chất kiểm thử: Chỉ thực hiện test bên ngoài code của chương trình(coi như một cai hộp), vì không biết rõ bên trong hộp nên gọi là hộp đen. 6.2.Kiểmthử. Bảng 5.1: bảng kiểm thử. Mô tả Các bước thực hiện Kết quả mong muốn Kết quả test Kiểm tra giao diện, giao diện Kiểm tra tổng thể giao diện màn hình -Kiểm tra bố cục, font chữ, chính tả, màu chữ -Các label, text box, button , Datagridview có độ dài, rộng và khoảng cách bằng nhau, không xô lệch -Các label sử dụng cùng 1 loại font, cỡ chữ, căn lề trái -Kiểm tra tất cả lỗi chính tả, cấu trúc câu, ngữ pháp trên màn hình -Form được bố trí hợp lý và dễ sử dụng  Kiểm tra thứ tự di chuyển trỏ trên màn hình khi nhấn -Nhấn Tab liên tục -Con trỏ di chuyển lần lượt theo thứ tự: Từ phải sang trái, từ dưới lên trên 
  • 73. 73 phím Tab Kiểm tra thứ tự con trỏ di chuyển ngược lại trên màn hình khi nhấn Shift-Tab -Nhấn phím Shift- Tab liên tục -Con trỏ di chuyển ngược lại từ dưới lên trên, từ phải qua trái  Kiểm tra thực hiện chức năng chính của màn hình khi nhấn Enter -Nhấn phím Enter -Nếu chuột không focus vào button thì thực hiện chức năng của button chính -Nếu đang focus vào button thì sẽ thực hiện chức năng của button  Kiểm tra chọn 1 giá trị trong danh sách -Chọn một giá trị trong danh sách -Kiểm tra dữ liệu hiển thị trên Form -Hiển thị giá trị được chọn lên Form  Kiểm tra chức năng của hệ thống Kiểm tra chức năng đăng nhập. Trên giao diện: -Nhập thông tin tài khoản mật khẩu. -Nhấn nút đăng nhập -Đăng nhập thành công  Kiểm tra chức năng quản lý (Nhân viên , khách hàng , hàng hóa) -Trên giao diện: Nhập dữ liệu các trường hợp lệ -Nhấn nút thêm,sửa xóa, tìm kiếm. -Thêm thành công -Dữ liệu sau khi cập nhật được hiển thị 
  • 74. 74 CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM 7.1. Đóng góiphần mềm. Đóng gói phần mềm giúp người sử dụng dễ dàng cài đặt phần mềm. phần mềm được đóng gói dưới định dạng .exe. Hình 7.1: Đóng gói phần mềm bằng visual studio 2019. Hình 7.2: phần mềm sau khi được đóng gói.
  • 75. 75 7.2. Bảo trì phần mềm. Bảo trì phần mềm chính là hoạt động chỉnh sửa chương trình sau khi nó đã được đưa vào sử dụng. Bảo trì thường không bao gồm những thay đổi chính liên quan tới kiến trúc của hệ thống. Những thay đổi trong hệ thống thường được cài đặt bằng cách điều chỉnh những thành phần đang tồn tại và bổ sung những thành phần mới cho hệ thống. Bảo trì là không thể tránh khỏi vì: - Các yêu cầu hệ thống thường thay đổi khi hệ thống đang được xây dựng vì môi trường thay đổi - Các hệ thống có gắn kết chặt chẽ với môi trường của nó. Khi hệ thống được cài đặt trong một môi trường nhất định nó sẽ làm thay đổi môi trường đó và vì vậy sẽ thay đổi các yêu cầu của hệ thống. - Các hệ thống phải được bảo trì nếu chúng muốn là những phần hữu ích trong môi trường nghiệp vụ. Phân loại các kiểu bảo trì: - Bảo trì sửa lỗi: thay đổi hệ thống để sửa lại những khiếm khuyết nhằm thoả mãn yêu cầu hệ thống. - Bảo trì tích hợp hệ thống vào một môi trường vận hành khác - Bảo trì để bổ sung hoặc chỉnh sửa các yêu cầu chức năng của hệ thống: chỉnh sửa hệ thống sao cho thoả mãn các yêu cầu mới. Nếu bảo trì càng nhiều, sẽ càng làm thay đổi cấu trúc phần mềm và do đó sẽ làm cho việc bảo trì càng trở lên khó khăn hơn. Phần mềm có tuổi thọ càng cao thì càng phải cần chi phí cao hơn (vì sử dụng các ngôn và chương trình dịch cũ …). - Sự ổn định của đội dự án: chi phí bảo trì sẽ giảm nếu nhân viên trong đội dự án không thay đổi. - Những trách nhiệm đã cam kết: người xây dựng hệ thống có thể không cam kết trách nhiệm bảo trì cho nên không có gì để bắt buộc họ phải thiết kế lại cho các thay đổi trong tương lai.
  • 76. 76 - Kỹ năng của nhân viên: nhân viên bảo trì thường không có kinh nghiệm và hiểu biết về miền ứng dụng của họ bị hạn chế. - Tuổi thọ và cấu trúc chương trình: khi tuổi thọ và cấu trúc chương trình bị xuống cấp thì chúng càng trở lên khó hiểu và thay đổi nhiều. Dự đoán bảo trì Dự đoán bảo trì có liên quan tới việc đánh giá những phần nào của hệ thống có thể gây ra lỗi và cần nhiều chi phí để bảo trì. Khả năng chịu được sự thay đổi phụ thuộc vào khả năng bảo trì của các thành phần bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi đó. Chi phí bảo trì phụ thuộc vào số lượng các thay đổi và chi phí thay đổi phụ thuộc vào khả năng bảo trì. Dự đoán thay đổi Dự đoán số lượng các thay đổi có thể xảy ra và tìm hiểu mối quan hệ giữa hệ thống và môi trường của nó. Sự thay đổi yêu cầu hệ thống có liên quan chặt chẽ tới sự thay đổi của môi trường. Trong đó, các nhân tố ảnh hưởng tới mối quan hệ này bao gồm: - Số lượng và độ phức tạp của các giao diện hệ thống. - Số lượng các yêu cầu bất ổn định có tính phân cấp. - Các quy trình nghiệp vụ của hệ thống. Ta có thể dự đoán bảo trì thông qua việc đánh giá độ phức tạp của các thành phần hệ thống. Độ phức tạp phụ thuộc vào: - Độ phức tạp của cấu trúc điều khiển. - Độ phức tạp của cấu trúc dữ liệu. - Kích thước của đối tượng, phương thức và mô-đun. Ngoài ra, có thể sử dụng các phép đo quy trình để đánh giá khả năng bảo trì - Số lượng các yêu cầu cần bảo trì sửa lỗi. - Thời gian trung bình cần thiết để phân tích ảnh hưởng. - Thời gian trung bình để cài đặt một yêu cầu thay đổi. - Số lượng các yêu cầu cần giải quyết.
  • 77. 77 KẾT LUẬN  Kết quả đạt được Sau một thời gian nghiên cứu và bắt tay vào thực hiện, với sự mong muốn xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng, được sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Trang Linh,em đã bước đầu hoàn thành đề tài:” Quản lý cửa hàng đồ trang sức PNJ”. Kết quả đạt được:  Tìm hiểu hoạt động của một phần mềm quản lý bán hàng.  Xây dựng được hệ thống quản lý bán hàng. Vì thời gian triển khai có hạn, và việc tìm hiểu công nghệ mới còn gặp nhiều khó khăn do không có nhiều tài liệu nên không tránh được những sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp kiến và những hướng dẫn của thầy cô để đồ án thêm hoàn chỉnh. Chúng em xin chân thành cảm ơn!  Hướng phát triển Với mục đích ngày càng hoàn thiện để đáp ứng tốt cho việc tin học hóa quản lý đào tạo các khóa học ngắn hạn, trong tương lai chúng em sẽ cố gắng tìm hiểu kỹ hơn, đi sâu hơn, và cố gắng hoàn thành tốt đề tài hơn.