SlideShare a Scribd company logo
1 of 18
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15


                                                                 MỤC LỤC
              LỜI MỞI ĐẦU ....................................................................................................... 3
              KHẢO SÁT HỆ THỐNG ........................................................................................ 4
                  1.     Tổng quan về hệ thống quản lý ............................................................... 4
                  2.     Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự ........................ 4
                  3.     Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn ............................................. 4
                  4.     Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống .................................................. 4
              PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ................................... 5
                  1.     Các chức năng cơ bản của hệ thống ....................................................... 5
                  2.     Xây dựng mô hình ER về hệ thống quản lý nhân sự ............................ 5
                  3.     Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu ............................................................. 6
                       3.1.     Thiết kế các file dữ liệu ...................................................................... 6
                      3.1.1. Bảng NHAN VIEN lƣu trữ thông tin về các nhân viên của công ty
                 đang trong hiệu lực của hợp đồng...................................................................... 6
                     3.1.2. Bảng PHONG BAN lƣu trữ các thông tin về nhiệm vụ của các
                 phòng ban trong tổ chức doanh nghiệp .............................................................. 7
                      3.1.3. Bảng CHUC VU quản lý các chức danh hiện có của kết cấu tổ
                 chức trong doanh nghiệp .................................................................................... 7
                      3.1.4. Bảng TRINH DO HOC VAN quản lý các trình độ chuyên môn đã
                 đạt đƣợc của nhân viên cho tới thời điểm hiện tại ............................................. 7
                      3.1.5. Bảng LUONG lƣu trữ thông tin về hệ số lƣơng và các phụ cấp
                 của doanh nghiệp................................................................................................ 7
                     3.1.6. Bảng THOI GIAN CONG TAC dùng để lƣu trữ thời gian bắt đầu
                 đảm nhiệm chức vụ của mỗi nhân viên .............................................................. 8
                       3.2.     Mô hình quan hệ dữ liệu.................................................................... 8
                  4.     Thực hiện chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ......................................................... 8
                       4.1.     Bƣớc 1: liệt kê các thuộc tính ............................................................ 8
                       4.2.     Bƣớc 2: loại bỏ các thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp .................... 9
                       4.3.     Bƣớc 3: xây dựng các phụ thuộc hàm............................................... 9
                       4.4.     Bƣớc 4: chuẩn hóa ............................................................................. 9
           XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN CHƢƠNG TRÌNH MICROSOFT ACCESS
      2007 .............................................................................................................................. 11
                  1.     Hệ cơ sở dữ liệu ...................................................................................... 11
                  2.     Sử dụng Microsoft Access để tạo cơ sở dữ liệu cho chương trình ..... 11
                       2.1.     Giới thiệu về Microsoft Access ......................................................... 11
                       2.2.     Thiết kế các mô đun dữ liệu ............................................................. 12


              Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                                                                        1
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

                        2.2.1. Bảng NHAN VIEN ....................................................................... 12
                        2.2.2. Bảng PHONG BAN ..................................................................... 12
                        2.2.3. Bảng LUONG .............................................................................. 13
                        2.2.4. Bảng CHUC VU .......................................................................... 13
                        2.2.5. Bảng TRINH DO HOC VAN ....................................................... 13
                        2.2.6. Bảng THOI GIAN CONG TAC ................................................... 14
                      2.3.    Sơ đồ quan hệ dữ liệu....................................................................... 14
                 3.     Sử dụng các câu truy vấn SQL để truy xuất dữ liệu........................... 14
                      3.1.    Giới thiệu về ngôn ngữ SQL ............................................................ 14
                      3.2.    Lợi ích khi sử dụng ngôn ngữ SQL để truy xuất dữ liệu ............... 15
                     Sử dụng câu lệnh SELECT để lấy về các mẩu tin ....................................... 15
                     Sử dụng mệnh đề FROM để chỉ nguồn mẩu tin........................................... 15
                     Sử dụng mệnh đề WHERE để chỉ ra tiêu chí lọc ......................................... 15
                      3.3.    Sử dụng ngôn ngữ SQL để truy xuất dữ liệu .................................. 16
         ĐÁNH GIÁ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG
      TƢƠNG LAI.................................................................................................................. 18




             Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                                                                 2
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

           LỜI MỞI ĐẦU
           Ngày nay song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ thuật thì
      nghành khoa học tính toán đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt được những thành tựu
      khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt.Việc áp dụng các công nghệ
      khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng tăng và không
      ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công nghệ thông tin là một
      trong những ngành khoa học đó. Đi đôi với sự phát triển của công nghệ chế tạo các
      thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần mềm ứng dụng ra đời có tính chất quyết
      định đối với việc áp dụng ngành khoa học này.
           Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một ngành
      công nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu trong việc
      áp dụng vào các hoạt động xã hội như: Quản lý, kinh tế, thông tin...
           Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hoá trong việc quản lý tại các cơ quan,
      xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng một vấn đề đặt ra trong việc
      quản lý là làm thế nào để chuẩn hoá cách xử lý dữ liệu ở các cơ quan, xí nghiệp, bởi
      trăm xí nghiệp, trăm cơ quan là trăm cách xử lý khác nhau, ở đây chúng tôi muốn đề
      cập tới tầm quan trọng của việc phân tích vấn đề trong quản lý ứng dụng vào vi tính.
      Đó cũng là một vấn đề còn nhiều hạn chế của đội ngũ nhân viên trong việc quản lý tại
      các cơ quan, xí nghiệp của ta.
            Một thực trạng dang diễn ra là các công ty thường mời các chuyên viên phần
      mềm vi tính về viết chương trình, nhưng họ không hiểu chương trình được viết như
      thế nào, hoặc ứng dụng được phân tích ra sao. Họ không biết làm gì ngoài việc ấn nút
      theo sự hướng dẫn của công ty phần mềm khi sử dụng chương trình họ viết. Khi muốn
      thay đổi nho nhỏ trong chương trình lại phải mời chuyên viên,vì người điều hành chỉ
      biết ấn nút mà thôi, mà những thay đổi này có thể khi phân tích vấn đề không ai để ý
      hoặc khách hàng quên không yêu cầu chuyên viên khắc phục trong chương trình. Sự
      hạn chế trong việc phân tích vấn đề, quản lý đã không phát huy hết tác dụng của máy
      tính.
           Với mong muốn giúp các bạn hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích thiết
      kế một hệ thống thông tin tự động hoá trong lĩnh vực quản lý. Nhóm chúng tôi đã cố
      gắng và mạnh dạn đưa ra một mô hình cơ sở dữ liệu trong bài toán quản lý nhân sự
      được xây dựng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS, đây cũng chỉ là một
      phương pháp trong nhiều phương pháp, nó có thể chưa được hoàn thiện nhưng cũng
      phần nào đấy giúp các bạn hiểu được vai trò của việc thiết kế cơ sở dữ liệu trong bài
      toán quản lý nói chung.




           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                           3
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

           KHẢO SÁT HỆ THỐNG
           1. Tổng quan về hệ thống quản lý
            Quản lý là cách biểu hiện một ý chí muốn biến đổi và thuần phục một tổng thể
      các hiện tượng. Đó là việc tạo ra các sự kiện, thay vì để cho các sự kiện xảy ra bộc
      phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc mà là hoạt động phân biệt rõ
      ràng với các chức năng khác của tổ chức.
            Trong những năm trước đây khi máy tính chưa được sử dụng rộng rãi trong các
      hệ thống quản lý, các hệ thống quản lý này đều phải thực hiện theo phương pháp thủ
      công và hệ thống quản lý nhân sự cũng nằm trong số đó.
           2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự
           Hệ thống quản lý nhân sự có chức năng thường xuyên thông báo cho ban lãnh
      đạo về các mặt công tác: tổ chức lao động, tiền lương... cho nhân viên, hệ thống này
      được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
            Với chức năng như vậy, hệ thống quản lý nhân sự có nhiệm vụ luôn cập nhật hồ
      sơ cán bộ công nhân viên theo quy định, thường xuyên bổ xung những thông tin thay
      đổi trong quá trình công tác của cán bộ công nhân viên, việc theo dõi và quản lý lao
      động để thanh toán lương cũng là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống.
           Ngoài ra, công tác thống kê báo cáo tình hình theo yêu cầu của ban giám đốc
      cũng là nhiệm vụ không thể thiếu trong hệ thống quản lý cán bộ .
           3. Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn
            Trước một khối lượng lớn nhân viên cũng như các yêu cầu đặt ra thfi việc quản
      lý theo phương pháp thru công sẽ không thể đáp ứng được, do đó gặp rất nhiều khó
      khăn. Nó đòi hỏi phải có nhiều nhân lực, nhiều thời gian và công sức, mỗi nhân sự của
      cơ quan thì có một hồ sơ cho nên việc lưu trữ, tìm kiếm, bổ sung, sửa đổi để đáp ứng
      yêu cầu không phải là dễ dàng.
            Từ những nhược điểm trên ta thấy cần thiết phải có một hệ thống tin học hoá
      cho việc quản lý nhân sự cũng như các hệ thống quản lý khác.
           4. Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống
            Cùng với sự phát triển của xã hội, công tác tổ chức quản lý cũng cần được đầu tư
      và phát triển để có thể đáp ứng tốt đuợc yêu cầu cũng như giúp cấp lãnh đạo thực hiện
      tốt các chủ trương chính sách đối với cán bộ công nhân viên chức.
           Trước hết để quản lý được một khối lượng nhân viên của một cơ quan, phải tổ
      chức tốt hệ thống lưu trữ hồ sơ để có thể đáp ứng được những yêu cầu: tiết kiệm tài
      nguyên, dễ tìm kiếm, dễ bổ xung sửa đổi. Ngoài ra hệ thống mới phải có khả năng
      phát hiện lỗi và xử lý kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu ngay từ khi cập nhật.




           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                            4
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

           PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
           1. Các chức năng cơ bản của hệ thống
           Qua quá trình nghiên cứu, nhóm đã xây dựng được một hệ cơ sở dữ liệu quản lý
      nhân sự cơ bản đáp ứng được một số yêu cầu của các doanh nghiệp như sau:
           - Quản lý thông tin nhân sự bao gồm đầy đủ, chi tiết về nhân sự trong doanh
      nghiệp
           - Theo dõi, cập nhật thường xuyên thông tin nhân sự, phòng ban, tổ đội trong
      doanh nghiệp
           - Tính lương cho nhân viên theo công thức có sẵn hoặc công thức do người sử
      dụng tự cập nhật vào, các chế độ đãi ngộ tương ứng.
           - Quản lý các thông tin liên quan tới việc tuyển dụng nhân sự mới trong doanh
      nghiệp
           - Trả hồ sơ cho nhân viên khi chấm dứt hợp đồng lao động.

                                   QUẢ LÝ NHÂN SỰ
                                      N
             Quản lý hồ             Quản lý           Tra cứu tìm         Thống kê báo
            sơ nhân viên            lương                kiếm                 cáo

                                                                              Thống kê
                Bổ sung hồ                              Tra cứu theo
                                     Tính lương                               theo mức
                 sơ mới                                   thông tin
                                                                              thu nhập


               Cập nhật hồ                              Tra cứu theo           Thống kê
                                    Tính phụ cấp
                   sơ                                      lương             theo trình độ


                                                        Tra cứu theo            Thống kê
                                     Tính lương
                 Trả hồ sơ                                số lượng            theo đơn vị
                                      thực lĩnh
                                                          tổng hợp             phòng ban




                         Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ quản lý nhân sự
           2. Xây dựng mô hình ER về hệ thống quản lý nhân sự
           Các thực thể và thuộc tính tƣơng ứng:
          a.NHAN VIEN (MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh, DanToc, QueQuan,
      SoDienThoai)
          b.PHONG BAN (MaPB, TenPhongBan, DiaChi, SoDienThoai)
          c.CHUC VU (MaCV, TenCV)
          d.TRINH DO HOC VAN (MaTDHV, BacTrinhDo, ChuyenNganh)
          e.LUONG (BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap


           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                         5
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15




                                 Mô hình ER trong quản lý nhân sự


           3. Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu
           3.1. Thiết kế các file dữ liệu
           3.1.1. Bảng NHAN VIEN lƣu trữ thông tin về các nhân viên của công ty đang
      trong hiệu lực của hợp đồng

           STT     Tên trường        Kiểu       Độ rộng             Giải thích

            1        MaNV            Text          10           Mã nhân viên

            2        HoTen           Text          30        Họ và tên nhân viên

            3       NgaySinh      Date/Time        10               Ngày sinh

            4       QueQuan          Text          20               Quê quán

            5       GioiTinh         Text          5                 Giới tính

            6        DanToc          Text          20                Dân tộc

            7      SoDienthoai     Number          20       Số điện thoại liên lạc

            8         MaPB           Text          15          Mã phòng ban

            9        MaCV            Text          15               Mã chức vụ



          Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                          6
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

           10           MaTDVH                 Text               15          Mã trình độ văn hóa

           11           BacLuong          Number                  10               Bậc lương


           3.1.2. Bảng PHONG BAN lƣu trữ các thông tin về nhiệm vụ của các phòng
      ban trong tổ chức doanh nghiệp
                Stt      Tên trường            Kiểu Độ rộng                  Giải thích

                1             MaPB             Text          10            Mã phòng ban

                2             TenPB            Text          30            Tên phòng ban

                3             DiaChi           Text          50                Địa chỉ

                4       SoDienthoaiPB Text                   20        Số điện thoại phòng ban


           3.1.3. Bảng CHUC VU quản lý các chức danh hiện có của kết cấu tổ chức
      trong doanh nghiệp

                            Stt Tên trường Kiểu Độ rộng                    Giải thích

                              1       MaCV            Text        10       Mã chức vụ

                              2      TenCV            Text        20       Tên chức vụ


           3.1.4. Bảng TRINH DO HOC VAN quản lý các trình độ chuyên môn đã đạt
      đƣợc của nhân viên cho tới thời điểm hiện tại
                 Stt        Tên trường         Kiểu Độ rộng                 Giải thích

                    1         MaTDHV           Text          10         Mã trình độ học vấn

                    2       TenTrinhDo         Text          20         Tên trình độ học vấn

                    3    ChuyenNganh Text                    50        Chuyên ngành đào tạo


          3.1.5. Bảng LUONG lƣu trữ thông tin về hệ số lƣơng và các phụ cấp của
      doanh nghiệp

                        Stt       Tên trường      Kiểu        Độ rộng        Giải thích

                        1         BacLuong       Number           10         Bậc lương


          Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                                         7
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

                       2     LuongCoban Number         20       Lương cơ bản

                       3     HesoLuong     Number      10       Hệ số lương

                       4     HesoPhucap Number         10       Hệ số phụ cấp


           3.1.6. Bảng THOI GIAN CONG TAC dùng để lƣu trữ thời gian bắt đầu đảm
      nhiệm chức vụ của mỗi nhân viên

                 Stt       Tên trường       Kiểu      Độ rộng       Giải thích

                 1           MaNV           Text         10        Mã nhân viên

                 2           MaCV           Text         10        Mã chức vụ

                 3     NgayNhamChuc Date/Time            20      Ngày nhậm chức


          3.2.    Mô hình quan hệ dữ liệu




                           Mô hình quan hệ dữ liệu của hệ thống quản lý nhân sự
          4. Thực hiện chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
          4.1. Bƣớc 1: liệt kê các thuộc tính
          a.NHAN VIEN (MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh, DanToc, QueQuan,
      SoDienThoai)


          Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                       8
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

           b.PHONG BAN (MaPB, TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienThoaiPB)
           c.CHUC VU (MaCV, TenCV)
           d.TRINH DO HOC VAN (MaTDHV, TenTrinhDo, ChuyenNganh)
           e.LUONG (BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap
           4.2.     Bƣớc 2: loại bỏ các thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp
           Vì trong cơ sở dữ liệu đang thực hiện chuẩn hóa không có thuộc tính đa trị và
      thuộc tính lặp nên bỏ qua bước này, tiếp tục bước 3.
           4.3.     Bƣớc 3: xây dựng các phụ thuộc hàm
           Từ các thuộc tính trên ta suy ra các phụ thuộc hàm sau:
          (1)     MaNV→ HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh ,
      SoDienthoai, MaCV, TenCV, MaPB, TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienthoaiPB,
      MaTDHV, TenTDHV, ChuyenNganh, BacLuong, LuongCoban, HesoLuong,
      HesoPhucap, NgayNhamChuc.
           (2)       MaPB → TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienthoaiPB
           (3)       MaNV, MaCV→ NgayNhamChuc
           (4)       MaTDHV → TenTrinhDo, ChuyenNganh
           (5)       BacLuong → LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap
           (6)       MaCV → TenCV
           K = MaNV
           4.4.     Bƣớc 4: chuẩn hóa
           Coi tất cả các thuộc tính thuộc quan hệ R
                  Ta thấy (2) vi phạm chuẩn 3. Vậy tách R thành:
           R1 ( MaPB, TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienthoaiPB)
          R2 = R R1. Vậy R2 (MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh,
      SoDienthoai, MaCV, TenCV, NgayNhamChuc, MaPB, MaTDHV, TenTDHV,
      ChuyenNganh, BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap)
                  Ta thấy (3) vi phạm chuẩn 3. Vậy tách R2 thành
           R3 ( MaNV, MaCV, NgayNhamChuc)
          R4 ( MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai,
      MaCV, TenCV, MaTDHV, TenTDHV, ChuyenNganh, BacLuong, LuongCoban,
      HesoLuong, HesoPhucap, MaPB)
                  Ta thấy ( 4) vi phạm chuẩn 3. Vậy tách R4 thành
           R5 (MaTDHV, TenTDHV, ChuyenNganh)
         R6( MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai,
      MaCV, TenCV, MaTDHV,BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap,
      MaPB)



           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                        9
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

              Ta thấy ( 5) vi phạm chuẩn 3. Tách R6 thành
          R7 (BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap)
         R8 (MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai,
      MaCV, TenCV, MaTDHV, BacLuong, MaPB)
              Ta thấy (6) vi phạm chuẩn 3. Vậy tách R8 thành
          R9 (MaCV, TenCV)
         R10 (MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai,
      MaCV, MaTDHV, BacLuong, MaPB)
          Kết luận: Các dạng chuẩn 3 sau
          R1 ( MaPB, TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienthoaiPB)
          R3 ( MaNV, MaCV, NgayNhamChuc)
          R5 ( MaTDHV, TenTDHV, ChuyenNganh)
          R7 (BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap)
          R9 (MaCV, TenCV)
         R10 (MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai,
      MaCV, MaTDHV, BacLuong, MaPB)




          Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền             10
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

         XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN CHƢƠNG
      TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2007
           1. Hệ cơ sở dữ liệu
           Cơ sở dữ liệu là một kho chứ thông tin, có nhiều loại cơ sở dữ liệu, trong đó phổ
      biến nhất hiện nay chính là cơ sở dữ liệu quan hệ.
           Một cơ sở dữ liệu quan hệ:
           - Chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng (mẫu tin) và các cột
      (trường)
           - Cho phép lấy về (truy vấn) các tập hợp dữ liệu con từ các bảng.
           - Cho phép nối các bảng lại với nhau cho mục đích truy cập các mẫu tin liên
      quan với nhau chứa trong các bảng khác nhau.
           Bộ máy cơ sở dữ liệu: Chức năng cơ bản của một cơ sở dữ liệu được cung cấp
      bởi một bộ máy cơ sở dữ liệu, là hệ thống quản lý cách thức chứa và trả về dữ liệu.
           Bảng và trƣờng: Các cơ sở dữ liệu được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các
      phân nhóm dữ liệu. Bảng chứa các mẫu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân
      nhóm dữ liệu. Mẫu tin chứa các trường, mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu
      trong một mẫu tin.
            RecordSet: Khi tạo bảng cần nắm được cách thao tác với các bảng. Thao tác với
      các bảng liên quan đến việc nhập và lấy về dữ liệu từ các bảng khác cũng như việc
      kiểm tra và sữa đổi cấu trúc bảng. Thao tác dữ liệu trong một bảng ta dùng Recordset.
      RecordSet là một cấu trúc dữ liệu thể hiện một tập hợp con các mẫu tin lấy về từ cơ sở
      dữ liệu.
           Khóa chính: Một trường được chỉ ra là khóa chính của bảng phục vụ cho việc
      xác định duy nhất các thuộc tính
           Khóa ngoại: Là khóa trong bảng liên quan chứa bản sao của khóa chính của bản
      chính
           Mối quan hệ: là một cách định nghĩa chính thức hai bảng liên hệ với nhau như
      thế nào. Khi định nghĩa một mối quan hệ, tức đã thông báo với bộ máy CSDL rằng hai
      trường trong hai bảng liên quan được nối với nhau. Hai trường liên quan với nhau
      trong một mối quan hệ là khóa chính và khóa ngoại.
           Ngoài việc ghép các mẫu tin liên quan trong những bảng riêng biệt, mối quan hệ
      còn tận dụng thế mạnh của tính toàn vẹn tham chiếu, một thuộc tính của bộ máy
      CSDL duy trì các dữ liệu trong một CSDL nhiều bảng luôn luôn nhất quán. Khi tính
      toàn vẹn tham chiếu tồn tại trong một CSDL, bộ máy CSDL sẽ ngăn cản khi xóa một
      mẫu tin khi có các mẫu tin khác tham chiếu đến nó trong CSDL.
           2. Sử dụng Microsoft Access để tạo cơ sở dữ liệu cho chương trình
           2.1. Giới thiệu về Microsoft Access
           Chương trình MicroAccess có giao diện tinh xảo và dễ dùng để tạo các đối
      tượng cơ sở dữ liệu. Access đưa ra những ý tưởng cơ sở dữ liệu và chuyển đổi chúng



           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                            11
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

      vào thực tế. Với Access, bạn có thể tạo môt cơ sở dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng để
      làm việc ngay.
            Trong trường hợp đặc biệt, Access cung cấp công cụ phát triển được sử dụng để
      tạo các ứng dụng mạnh mẽ. Bạn có thể khai thác các biểu mẫu bằng cách sử dụng
      custom controls (các điều khiển tùy ý) (như các nút, danh sách, và các điều khiển
      tương tự), sử dụng những quy tắc thông qua các dữ liệu đặc biệt, thậm chí tạo Visual
      Basic cho các ứng dụng lập trình để xử lý dữ liệu. Gắn những mã này tới các nút và
      các điều khiển trên biểu mẫu. Một ứng dụng như vậy – được tạo bởi Access. Kết quả
      là một ứng dụng tùy chỉnh được triển khai trong Access. Các dự án như vậy thường ít
      quan trọng trong thực tế vàhọ có thể cần vài tháng để phát triển. Nhưng Access sẽ cho
      bạn những công cụ cần thiết để quản lý dự án và tận dụng được phần lớn thời gian
      phát triển.
            Bất cứ cơ sở dữ liệu nào bạn cần, đơn giản hay phức tạp, nhanh hay trong giai
      đoạn tiến triển. Access cung cấp các công cụ và môi trường cần thiết để làm nổi bật
      dữ liệu hơn nữa. Access giúp bạn khai thác theo nhiều cách mới để xem xét và làm
      việc.
           2.2. Thiết kế các mô đun dữ liệu
           Trong chương trình Microsoft Access 2007, các độ rộng của trường được đặt
      mặc định tối đa nên khi thiết kế không cần quan tâm đến độ rộng mà chỉ thiết kế Tên
      trường, kiểu dữ liệu và phần mô tả.
           2.2.1. Bảng NHAN VIEN




           2.2.2. Bảng PHONG BAN




           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                           12
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15




          2.2.3. Bảng LUONG




          2.2.4. Bảng CHUC VU




          2.2.5. Bảng TRINH DO HOC VAN




          Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền       13
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15




           2.2.6. Bảng THOI GIAN CONG TAC




           2.3. Sơ đồ quan hệ dữ liệu




                       Bảng mô hình quan hệ dữ liệu của quản lý nhân sự
           3. Sử dụng các câu truy vấn SQL để truy xuất dữ liệu
           3.1. Giới thiệu về ngôn ngữ SQL
            Một câu truy vấn là một lệnh cơ sở dữ liệu để lấy về các mẩu tin. Sử dụng câu
      truy vấn, có thể lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều trường trong một hay nhiều bảng. Ngoài
      ra, còn có thể ép các dữ liệu lấy về theo một hoặc nhiều ràng buộc, gọi là các tiêu chí
      để hạn chế số lượng dữ liệu lấy về.



           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                             14
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

           SQL là giải pháp chuẩn để thao tác với cơ sở dữ liệu. Nó được thực hiện theo
      nhiều dạng khác nhau trong các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ, bao gồm Access và
      SQL Server
            Các câu truy vấn SQL cho khả năng lấy về các mẩu tin từ một bảng cơ sở dữ
      liệu, đối chiếu các dữ liệu quan hệ với nhau trong nhiều bảng và thao tác với cấu trúc
      của cơ sở dữ liệu. Các kiểu truy vấn SQL nhất định có thể điền dữ liệu vào một điều
      khiển dữ liệu. Trong chương trình, các câu truy vấn SQL được dùng khi thao tác với
      các cơ sở dữ liệu thông qua sử dụng mô hình đối tượng
           3.2.   Lợi ích khi sử dụng ngôn ngữ SQL để truy xuất dữ liệu
           Theo kinh nghiệm trong Visual Basic, bất cứ chổ nào dùng một tham chiếu đến
      một bảng, đều có thể thay thế bằng cách sử dụng một câu lệnh SQL hoặc một tham
      chiếu đến một truy vấn đã lưu trữ nhưng bản thân nó vẫn dựa vào một câu lệnh SQL.
            Nơi thích hợp nhất để đặt một câu lệnh SQL, dựa trên các kỹ thuật truy cập dữ
      liệu, là thuộc tính RecordSource của một điều khiển dữ liệu. Vì vậy, thay vì chỉ ra
      thuộc tính RecordSource là tên của một bảng, có thể đổi thuộc tính này thành tên của
      một câu truy vấn chứa sẵn hay một câu lệnh SQL như : SELECT * FROM
      TEN_BANG ORDER BY KEY. Điều này cho ta sự linh hoạt đáng kể khi chọn lựa
      một nguồn mẩu tin.
                Sử dụng câu lệnh SELECT để lấy về các mẩu tin
           Câu lệnh SELECT là cốt lõi của mọi truy vấn lấy về dữ liệu. Nó thông báo cho
      bộ máy cơ sở dữ liệu những trường nào sẽ được lấy về. Dạng thông dụng nhất của câu
      lệnh SELECT là : SELECT *
            Mệnh đề có ý nghĩa là “trả về tất cả các trường tìm thấy trong nguồn mẩu tin chỉ
      định”. Dạng lệnh này rất tiện dụng vì không cần biết tên của trường để lấy chúng về từ
      một bảng. Tuy nhiên, lấy về tất cả các cột trong một bảng có thể không hiệu quả, nhất
      là trong trường hợp mà ta chỉ cần 2 cột mà truy vấn của ta trả về quá nhiều.
             Vì vậy, ngoài việc thông báo cho bộ máy cơ sở dữ liệu để trả về tất cả các trường
      trong nguồn mẩu tin, ta còn có khả năng chỉ ra chính xác trường nào cần lấy về. Hiệu
      ứng lọc bớt này cải tiến hiệu quả của một truy vấn, nhất là trên bảng lớn có nhiều
      trường trong chương trình, bởi vì trong chương trình ta chỉ cần lấy về trường nào cần
      thiết.
                Sử dụng mệnh đề FROM để chỉ nguồn mẩu tin
            Mệnh đề FROM làm việc với câu lệnh SELECT để trả về các mẩu tin trong
      bảng, ví dụ : SELECT * FROM TEN_BANG . Vì một câu truy vấn SELECT FROM
      không xếp theo thứ tự nên thứ tự trả về là không xác định. Để câu truy vấn có hiệu
      quả, cần phải giới hạn số trường lấy về bằng cách sử dụng mệnh đề WHERE.
                Sử dụng mệnh đề WHERE để chỉ ra tiêu chí lọc
            Mệnh đề WHERE thông báo với bộ máy cơ sở dữ liệu để giới hạn số mẩu tin trả
      về theo một hay nhiều tiêu chí lọc do người lập trình cung cấp. Kết quả trả về của tiêu
      chí lọc là TRUE/FALSE.




           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                              15
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

           3.3. Sử dụng ngôn ngữ SQL để truy xuất dữ liệu
                Khi có nhân viên mới đƣợc tuyển dụng
           Tiến hành chèn nhiều bộ mới từ bảng NHAN VIEN MOI theo câu lệnh:
           INSERT INTO NHANVIEN ( MANV, HOTEN, DANTOC, GIOITINH,
           SODIENTHOAI, QUEQUAN, NGAYSINH, MACV, MATDHV, MAPB,
           BACLUONG )
           SELECT NHANVIENMOI.MANV, NHANVIENMOI.HOTEN,
           NHANVIENMOI.DANTOC, NHANVIENMOI.GIOITINH,
           NHANVIENMOI.SODIENTHOAI, NHANVIENMOI.QUEQUAN,
           NHANVIENMOI.NGAYSINH, NHANVIENMOI.MACV,
           NHANVIENMOI.MATDHV, NHANVIENMOI.MAPB,
           NHANVIENMOI.BACLUONG
           FROM NHANVIEN, NHANVIENMOI;
                Cập nhật lại hồ sơ của nhân viên trong quá trình công tác
            Khi cập nhật lại chức vụ và bậc lương của nhân viên:
            UPDATE NHANVIEN SET NHANVIEN.MACV = [Mã chức vụ mới],
            NHANVIEN.BACLUONG = [Bậc lương mới]
            WHERE (((NHANVIEN.MANV)=[Nhân viên cần chỉnh sửa]));
            Khi kết thúc hợp đồng, sau khi trả hồ sơ cho nhân viên sẽ tiến hành xóa bỏ dữ
      liệu của nhân viên đó trong cơ sở dữ liệu:
            DELETE
            FROM NHANVIEN
            WHERE MANV=[Mã nhân viên cần xóa]
               Tìm kiếm thông tin của các nhân viên
           Để thống kê về số nhân viên của mỗi phòng ban:
           SELECT NHANVIEN.MANV, NHANVIEN.HOTEN, NHANVIEN.MAPB
           FROM PHONGBAN INNER JOIN NHANVIEN ON PHONGBAN.MAPB
           = NHANVIEN.MAPB
           WHERE (((NHANVIEN.MAPB)=[Tên Mã phòng ban]));
           Để tìm kiếm các nhân viên có trình độ học vấn dưới đại học để có kế hoạch tổ
      chức cho những nhân viên này đi học nâng cao trình độ:
           SELECT NHANVIEN.MANV, NHANVIEN.HOTEN,
           NHANVIEN.MATDHV
           FROM NHANVIEN
           WHERE (((NHANVIEN.MATDHV)="C1")) OR
           (((NHANVIEN.MATDHV)="C2")) OR (((NHANVIEN.MATDHV)="T1"))
           OR (((NHANVIEN.MATDHV)="T2"));
           Nhằm có chế độ đãi ngộ tốt đối với nhân viên trong công ty, khi tìm kiếm các
           nhân viên có sinh nhật theo từng ngày tháng theo ý muốn như sau:
           SELECT NHANVIEN.MANV, NHANVIEN.HOTEN,
           NHANVIEN.NGAYSINH, NHANVIEN.MANV, NHANVIEN.HOTEN,
           NHANVIEN.NGAYSINH
           FROM NHANVIEN


           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                         16
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

          WHERE (((NHANVIEN.NGAYSINH) Like "*/11/*"));
              Tính lƣơng cho nhân viên
             Tính lương thực lĩnh của mỗi nhân viên:
          SELECT NHANVIEN.HOTEN,
          (LUONGCOBAN*HESOLUONG+LUONGCOBAN*HESOPHUCAP) AS
          LUONGTHUCLINH
          FROM NHANVIEN, LUONG
          WHERE (((NHANVIEN.BACLUONG)=[LUONG].[BACLUONG]))
             ORDER BY NHANVIEN.HOTEN;
          Tính tổng lương cho cả công ty:
         SELECT
      SUM(HESOLUONG*LUONGCOBAN+HESOPHUCAP*LUONGCOBAN) AS
      TONGLUONG
         FROM LUONG, NHANVIEN
         WHERE NHANVIEN.BACLUONG=LUONG.BACLUONG;




          Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền         17
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Nov. 15

        ĐÁNH GIÁ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ CƠ SỞ
      DỮ LIỆU TRONG TƢƠNG LAI
           Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết
      mọi cơ quan, doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong công
      tác quản lý. Trong đó, công tác quản lý nhân sự là một lĩnh vực cần thiết và quan
      trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp cũng đều đã nhận thức
      được tính quan trọng của việc xây dựng hệ thống quản lý nhân sự, và coi đây là yếu tố
      cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát
      triển của mỗi doanh nghiệp.
            Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, khoa học kỹ thuật công nghệ
      ngày càng hiện đại, các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện công tác quản lý nhân sự để
      vừa mang tính khoa học, khách quan và hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế của
      doanh nghiệp, nhằm giảm chi phí hoạt động kinh doanh và tối đa hóa lợi nhuận. Từ đó
      góp phần khuyến khích người lao động hăng say làm việc, phát huy khả năng sáng
      tạo, nâng cao trách nhiệm quản lý làm tăng năng suất lao động và là đòn bẩy kinh tế
      quan trọng đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp ngày càng
      phát triển hơn.
            Quá trình khảo sát, thực hiện và hoàn thành đề tài thảo luận, thì chương trình đã
      cho chúng ta có được cái nhìn tổng quát về hệ thống quản lý nhân sự của một doanh
      nghiệp. Chương trình đã cơ bản giúp cho cán bộ nghiệp vụ nhân sự, tiền lương trong
      việc cập nhập, chỉnh sửa, tính lương, quản lý, tìm kiếm, đưa ra các báo cáo, báo biểu
      về thông tin cán bộ rất dễ dàng và chính xác… Nhưng do thời gian có hạn và kiến
      thức còn hạn hẹp nên chương trình không tránh khỏi những thiếu xót như chưa đưa ra
      được phần quản trị hệ thống, chưa quản lý được những thành tích và kỷ luật của cán
      bộ công nhân viên trong quá trình công tác, chưa quản lý được quá trình công tác của
      nhân viên…Trong thời gian tới, nhóm chúng tôi sẽ cố gắng hoàn thiện chương trình
      và phát triển chương trình thêm nhiều module nữa như xây dựng hệ thống chấm công
      tự động, hệ thống quản lý đào tạo, tuyển dụng... tạo dựng database chung cho chương
      trình để chương trình ngày một ưu việt.




           Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền                             18

More Related Content

What's hot

Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàngPhân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàngleemindinh
 
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNGPHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNGThùy Linh
 
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tuDo an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tuThiênĐàng CôngDân
 
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBáo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngHuyen Pham
 
Bai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sqlBai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sql. .
 
Bài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệuBài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệutrieulongweb
 
Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên
Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên
Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên nataliej4
 
Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
Chuẩn hóa lược đồ quan hệChuẩn hóa lược đồ quan hệ
Chuẩn hóa lược đồ quan hệHưởng Nguyễn
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 
Báo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạnBáo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạnbaran19901990
 
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Hoa Le
 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...nataliej4
 
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêbáo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêthuhuynhphonegap
 
Chuong 3- CSDL phân tán
Chuong 3- CSDL phân tánChuong 3- CSDL phân tán
Chuong 3- CSDL phân tánduysu
 

What's hot (20)

Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
 
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàngPhân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
 
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNGPHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
 
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tuDo an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
 
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESSQuản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
 
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đĐề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
 
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBáo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
 
Bai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sqlBai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sql
 
Bài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệuBài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệu
 
Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên
Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên
Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên
 
Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
Chuẩn hóa lược đồ quan hệChuẩn hóa lược đồ quan hệ
Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
Báo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạnBáo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạn
 
Đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đ
Đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đĐề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đ
Đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đ
 
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
 
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêbáo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uốngĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
 
Chuong 3- CSDL phân tán
Chuong 3- CSDL phân tánChuong 3- CSDL phân tán
Chuong 3- CSDL phân tán
 

Similar to Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doan...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doan...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doan...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchPhân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...HanaTiti
 
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...NuioKila
 
VHU-Tap Bai Giang Co So Du Lieu CNTT.pdf
VHU-Tap Bai Giang Co So Du Lieu CNTT.pdfVHU-Tap Bai Giang Co So Du Lieu CNTT.pdf
VHU-Tap Bai Giang Co So Du Lieu CNTT.pdfPhongChn2
 
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQLXây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQLAskSock Ngô Quang Đạo
 
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...luanvantrust
 
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926nataliej4
 
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự (20)

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doan...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doan...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doan...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doan...
 
Đề tài: Tìm hiểu và ứng dụng SEO vào web toancaumobile.vn
Đề tài: Tìm hiểu và ứng dụng SEO vào web toancaumobile.vnĐề tài: Tìm hiểu và ứng dụng SEO vào web toancaumobile.vn
Đề tài: Tìm hiểu và ứng dụng SEO vào web toancaumobile.vn
 
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchPhân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
 
Bc106
Bc106Bc106
Bc106
 
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
 
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin TứcBáo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
 
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
 
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
 
Đề tài: Chương trình quản lý đăng ký tham gia hoạt động giải trí
Đề tài: Chương trình quản lý đăng ký tham gia hoạt động giải tríĐề tài: Chương trình quản lý đăng ký tham gia hoạt động giải trí
Đề tài: Chương trình quản lý đăng ký tham gia hoạt động giải trí
 
Đề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAY
Đề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAYĐề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAY
Đề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAY
 
VHU-Tap Bai Giang Co So Du Lieu CNTT.pdf
VHU-Tap Bai Giang Co So Du Lieu CNTT.pdfVHU-Tap Bai Giang Co So Du Lieu CNTT.pdf
VHU-Tap Bai Giang Co So Du Lieu CNTT.pdf
 
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa NamĐề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
 
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQLXây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
 
do_an_ly_thuyet
do_an_ly_thuyetdo_an_ly_thuyet
do_an_ly_thuyet
 
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
 
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ quản lý cung cấp phim theo yêu cầu, HOT
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ quản lý cung cấp phim theo yêu cầu, HOTĐề tài: Hệ thống hỗ trợ quản lý cung cấp phim theo yêu cầu, HOT
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ quản lý cung cấp phim theo yêu cầu, HOT
 
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
 
Đề tài: Chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý tour du lịch, HOT
Đề tài: Chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý tour du lịch, HOTĐề tài: Chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý tour du lịch, HOT
Đề tài: Chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý tour du lịch, HOT
 
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 

More from AskSock Ngô Quang Đạo

Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...AskSock Ngô Quang Đạo
 
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngAskSock Ngô Quang Đạo
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bảnAskSock Ngô Quang Đạo
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpAskSock Ngô Quang Đạo
 
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...AskSock Ngô Quang Đạo
 
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔTỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔAskSock Ngô Quang Đạo
 
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...AskSock Ngô Quang Đạo
 
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) AskSock Ngô Quang Đạo
 
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raHệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raAskSock Ngô Quang Đạo
 
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…AskSock Ngô Quang Đạo
 
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network AskSock Ngô Quang Đạo
 
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...AskSock Ngô Quang Đạo
 
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRMHệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRMAskSock Ngô Quang Đạo
 
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...AskSock Ngô Quang Đạo
 
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 20115 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011AskSock Ngô Quang Đạo
 

More from AskSock Ngô Quang Đạo (16)

Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
 
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
 
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
 
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔTỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
 
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
 
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
 
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raHệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
 
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
 
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
 
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
 
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRMHệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
 
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
 
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 20115 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011
 
Quản trị chiến lược chuẩn
Quản trị chiến lược chuẩnQuản trị chiến lược chuẩn
Quản trị chiến lược chuẩn
 

Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự

  • 1. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 MỤC LỤC LỜI MỞI ĐẦU ....................................................................................................... 3 KHẢO SÁT HỆ THỐNG ........................................................................................ 4 1. Tổng quan về hệ thống quản lý ............................................................... 4 2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự ........................ 4 3. Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn ............................................. 4 4. Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống .................................................. 4 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ................................... 5 1. Các chức năng cơ bản của hệ thống ....................................................... 5 2. Xây dựng mô hình ER về hệ thống quản lý nhân sự ............................ 5 3. Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu ............................................................. 6 3.1. Thiết kế các file dữ liệu ...................................................................... 6 3.1.1. Bảng NHAN VIEN lƣu trữ thông tin về các nhân viên của công ty đang trong hiệu lực của hợp đồng...................................................................... 6 3.1.2. Bảng PHONG BAN lƣu trữ các thông tin về nhiệm vụ của các phòng ban trong tổ chức doanh nghiệp .............................................................. 7 3.1.3. Bảng CHUC VU quản lý các chức danh hiện có của kết cấu tổ chức trong doanh nghiệp .................................................................................... 7 3.1.4. Bảng TRINH DO HOC VAN quản lý các trình độ chuyên môn đã đạt đƣợc của nhân viên cho tới thời điểm hiện tại ............................................. 7 3.1.5. Bảng LUONG lƣu trữ thông tin về hệ số lƣơng và các phụ cấp của doanh nghiệp................................................................................................ 7 3.1.6. Bảng THOI GIAN CONG TAC dùng để lƣu trữ thời gian bắt đầu đảm nhiệm chức vụ của mỗi nhân viên .............................................................. 8 3.2. Mô hình quan hệ dữ liệu.................................................................... 8 4. Thực hiện chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ......................................................... 8 4.1. Bƣớc 1: liệt kê các thuộc tính ............................................................ 8 4.2. Bƣớc 2: loại bỏ các thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp .................... 9 4.3. Bƣớc 3: xây dựng các phụ thuộc hàm............................................... 9 4.4. Bƣớc 4: chuẩn hóa ............................................................................. 9 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN CHƢƠNG TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2007 .............................................................................................................................. 11 1. Hệ cơ sở dữ liệu ...................................................................................... 11 2. Sử dụng Microsoft Access để tạo cơ sở dữ liệu cho chương trình ..... 11 2.1. Giới thiệu về Microsoft Access ......................................................... 11 2.2. Thiết kế các mô đun dữ liệu ............................................................. 12 Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 1
  • 2. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 2.2.1. Bảng NHAN VIEN ....................................................................... 12 2.2.2. Bảng PHONG BAN ..................................................................... 12 2.2.3. Bảng LUONG .............................................................................. 13 2.2.4. Bảng CHUC VU .......................................................................... 13 2.2.5. Bảng TRINH DO HOC VAN ....................................................... 13 2.2.6. Bảng THOI GIAN CONG TAC ................................................... 14 2.3. Sơ đồ quan hệ dữ liệu....................................................................... 14 3. Sử dụng các câu truy vấn SQL để truy xuất dữ liệu........................... 14 3.1. Giới thiệu về ngôn ngữ SQL ............................................................ 14 3.2. Lợi ích khi sử dụng ngôn ngữ SQL để truy xuất dữ liệu ............... 15  Sử dụng câu lệnh SELECT để lấy về các mẩu tin ....................................... 15  Sử dụng mệnh đề FROM để chỉ nguồn mẩu tin........................................... 15  Sử dụng mệnh đề WHERE để chỉ ra tiêu chí lọc ......................................... 15 3.3. Sử dụng ngôn ngữ SQL để truy xuất dữ liệu .................................. 16 ĐÁNH GIÁ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG TƢƠNG LAI.................................................................................................................. 18 Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 2
  • 3. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 LỜI MỞI ĐẦU Ngày nay song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ thuật thì nghành khoa học tính toán đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt được những thành tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt.Việc áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Đi đôi với sự phát triển của công nghệ chế tạo các thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần mềm ứng dụng ra đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng ngành khoa học này. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: Quản lý, kinh tế, thông tin... Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hoá trong việc quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng một vấn đề đặt ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hoá cách xử lý dữ liệu ở các cơ quan, xí nghiệp, bởi trăm xí nghiệp, trăm cơ quan là trăm cách xử lý khác nhau, ở đây chúng tôi muốn đề cập tới tầm quan trọng của việc phân tích vấn đề trong quản lý ứng dụng vào vi tính. Đó cũng là một vấn đề còn nhiều hạn chế của đội ngũ nhân viên trong việc quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp của ta. Một thực trạng dang diễn ra là các công ty thường mời các chuyên viên phần mềm vi tính về viết chương trình, nhưng họ không hiểu chương trình được viết như thế nào, hoặc ứng dụng được phân tích ra sao. Họ không biết làm gì ngoài việc ấn nút theo sự hướng dẫn của công ty phần mềm khi sử dụng chương trình họ viết. Khi muốn thay đổi nho nhỏ trong chương trình lại phải mời chuyên viên,vì người điều hành chỉ biết ấn nút mà thôi, mà những thay đổi này có thể khi phân tích vấn đề không ai để ý hoặc khách hàng quên không yêu cầu chuyên viên khắc phục trong chương trình. Sự hạn chế trong việc phân tích vấn đề, quản lý đã không phát huy hết tác dụng của máy tính. Với mong muốn giúp các bạn hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích thiết kế một hệ thống thông tin tự động hoá trong lĩnh vực quản lý. Nhóm chúng tôi đã cố gắng và mạnh dạn đưa ra một mô hình cơ sở dữ liệu trong bài toán quản lý nhân sự được xây dựng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS, đây cũng chỉ là một phương pháp trong nhiều phương pháp, nó có thể chưa được hoàn thiện nhưng cũng phần nào đấy giúp các bạn hiểu được vai trò của việc thiết kế cơ sở dữ liệu trong bài toán quản lý nói chung. Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 3
  • 4. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 KHẢO SÁT HỆ THỐNG 1. Tổng quan về hệ thống quản lý Quản lý là cách biểu hiện một ý chí muốn biến đổi và thuần phục một tổng thể các hiện tượng. Đó là việc tạo ra các sự kiện, thay vì để cho các sự kiện xảy ra bộc phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc mà là hoạt động phân biệt rõ ràng với các chức năng khác của tổ chức. Trong những năm trước đây khi máy tính chưa được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống quản lý, các hệ thống quản lý này đều phải thực hiện theo phương pháp thủ công và hệ thống quản lý nhân sự cũng nằm trong số đó. 2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự Hệ thống quản lý nhân sự có chức năng thường xuyên thông báo cho ban lãnh đạo về các mặt công tác: tổ chức lao động, tiền lương... cho nhân viên, hệ thống này được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Với chức năng như vậy, hệ thống quản lý nhân sự có nhiệm vụ luôn cập nhật hồ sơ cán bộ công nhân viên theo quy định, thường xuyên bổ xung những thông tin thay đổi trong quá trình công tác của cán bộ công nhân viên, việc theo dõi và quản lý lao động để thanh toán lương cũng là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống. Ngoài ra, công tác thống kê báo cáo tình hình theo yêu cầu của ban giám đốc cũng là nhiệm vụ không thể thiếu trong hệ thống quản lý cán bộ . 3. Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn Trước một khối lượng lớn nhân viên cũng như các yêu cầu đặt ra thfi việc quản lý theo phương pháp thru công sẽ không thể đáp ứng được, do đó gặp rất nhiều khó khăn. Nó đòi hỏi phải có nhiều nhân lực, nhiều thời gian và công sức, mỗi nhân sự của cơ quan thì có một hồ sơ cho nên việc lưu trữ, tìm kiếm, bổ sung, sửa đổi để đáp ứng yêu cầu không phải là dễ dàng. Từ những nhược điểm trên ta thấy cần thiết phải có một hệ thống tin học hoá cho việc quản lý nhân sự cũng như các hệ thống quản lý khác. 4. Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống Cùng với sự phát triển của xã hội, công tác tổ chức quản lý cũng cần được đầu tư và phát triển để có thể đáp ứng tốt đuợc yêu cầu cũng như giúp cấp lãnh đạo thực hiện tốt các chủ trương chính sách đối với cán bộ công nhân viên chức. Trước hết để quản lý được một khối lượng nhân viên của một cơ quan, phải tổ chức tốt hệ thống lưu trữ hồ sơ để có thể đáp ứng được những yêu cầu: tiết kiệm tài nguyên, dễ tìm kiếm, dễ bổ xung sửa đổi. Ngoài ra hệ thống mới phải có khả năng phát hiện lỗi và xử lý kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu ngay từ khi cập nhật. Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 4
  • 5. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Các chức năng cơ bản của hệ thống Qua quá trình nghiên cứu, nhóm đã xây dựng được một hệ cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự cơ bản đáp ứng được một số yêu cầu của các doanh nghiệp như sau: - Quản lý thông tin nhân sự bao gồm đầy đủ, chi tiết về nhân sự trong doanh nghiệp - Theo dõi, cập nhật thường xuyên thông tin nhân sự, phòng ban, tổ đội trong doanh nghiệp - Tính lương cho nhân viên theo công thức có sẵn hoặc công thức do người sử dụng tự cập nhật vào, các chế độ đãi ngộ tương ứng. - Quản lý các thông tin liên quan tới việc tuyển dụng nhân sự mới trong doanh nghiệp - Trả hồ sơ cho nhân viên khi chấm dứt hợp đồng lao động. QUẢ LÝ NHÂN SỰ N Quản lý hồ Quản lý Tra cứu tìm Thống kê báo sơ nhân viên lương kiếm cáo Thống kê Bổ sung hồ Tra cứu theo Tính lương theo mức sơ mới thông tin thu nhập Cập nhật hồ Tra cứu theo Thống kê Tính phụ cấp sơ lương theo trình độ Tra cứu theo Thống kê Tính lương Trả hồ sơ số lượng theo đơn vị thực lĩnh tổng hợp phòng ban Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ quản lý nhân sự 2. Xây dựng mô hình ER về hệ thống quản lý nhân sự Các thực thể và thuộc tính tƣơng ứng: a.NHAN VIEN (MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh, DanToc, QueQuan, SoDienThoai) b.PHONG BAN (MaPB, TenPhongBan, DiaChi, SoDienThoai) c.CHUC VU (MaCV, TenCV) d.TRINH DO HOC VAN (MaTDHV, BacTrinhDo, ChuyenNganh) e.LUONG (BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 5
  • 6. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 Mô hình ER trong quản lý nhân sự 3. Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu 3.1. Thiết kế các file dữ liệu 3.1.1. Bảng NHAN VIEN lƣu trữ thông tin về các nhân viên của công ty đang trong hiệu lực của hợp đồng STT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 MaNV Text 10 Mã nhân viên 2 HoTen Text 30 Họ và tên nhân viên 3 NgaySinh Date/Time 10 Ngày sinh 4 QueQuan Text 20 Quê quán 5 GioiTinh Text 5 Giới tính 6 DanToc Text 20 Dân tộc 7 SoDienthoai Number 20 Số điện thoại liên lạc 8 MaPB Text 15 Mã phòng ban 9 MaCV Text 15 Mã chức vụ Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 6
  • 7. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 10 MaTDVH Text 15 Mã trình độ văn hóa 11 BacLuong Number 10 Bậc lương 3.1.2. Bảng PHONG BAN lƣu trữ các thông tin về nhiệm vụ của các phòng ban trong tổ chức doanh nghiệp Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 MaPB Text 10 Mã phòng ban 2 TenPB Text 30 Tên phòng ban 3 DiaChi Text 50 Địa chỉ 4 SoDienthoaiPB Text 20 Số điện thoại phòng ban 3.1.3. Bảng CHUC VU quản lý các chức danh hiện có của kết cấu tổ chức trong doanh nghiệp Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 MaCV Text 10 Mã chức vụ 2 TenCV Text 20 Tên chức vụ 3.1.4. Bảng TRINH DO HOC VAN quản lý các trình độ chuyên môn đã đạt đƣợc của nhân viên cho tới thời điểm hiện tại Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 MaTDHV Text 10 Mã trình độ học vấn 2 TenTrinhDo Text 20 Tên trình độ học vấn 3 ChuyenNganh Text 50 Chuyên ngành đào tạo 3.1.5. Bảng LUONG lƣu trữ thông tin về hệ số lƣơng và các phụ cấp của doanh nghiệp Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 BacLuong Number 10 Bậc lương Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 7
  • 8. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 2 LuongCoban Number 20 Lương cơ bản 3 HesoLuong Number 10 Hệ số lương 4 HesoPhucap Number 10 Hệ số phụ cấp 3.1.6. Bảng THOI GIAN CONG TAC dùng để lƣu trữ thời gian bắt đầu đảm nhiệm chức vụ của mỗi nhân viên Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 MaNV Text 10 Mã nhân viên 2 MaCV Text 10 Mã chức vụ 3 NgayNhamChuc Date/Time 20 Ngày nhậm chức 3.2. Mô hình quan hệ dữ liệu Mô hình quan hệ dữ liệu của hệ thống quản lý nhân sự 4. Thực hiện chuẩn hóa cơ sở dữ liệu 4.1. Bƣớc 1: liệt kê các thuộc tính a.NHAN VIEN (MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh, DanToc, QueQuan, SoDienThoai) Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 8
  • 9. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 b.PHONG BAN (MaPB, TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienThoaiPB) c.CHUC VU (MaCV, TenCV) d.TRINH DO HOC VAN (MaTDHV, TenTrinhDo, ChuyenNganh) e.LUONG (BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap 4.2. Bƣớc 2: loại bỏ các thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp Vì trong cơ sở dữ liệu đang thực hiện chuẩn hóa không có thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp nên bỏ qua bước này, tiếp tục bước 3. 4.3. Bƣớc 3: xây dựng các phụ thuộc hàm Từ các thuộc tính trên ta suy ra các phụ thuộc hàm sau: (1) MaNV→ HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh , SoDienthoai, MaCV, TenCV, MaPB, TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienthoaiPB, MaTDHV, TenTDHV, ChuyenNganh, BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap, NgayNhamChuc. (2) MaPB → TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienthoaiPB (3) MaNV, MaCV→ NgayNhamChuc (4) MaTDHV → TenTrinhDo, ChuyenNganh (5) BacLuong → LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap (6) MaCV → TenCV K = MaNV 4.4. Bƣớc 4: chuẩn hóa Coi tất cả các thuộc tính thuộc quan hệ R  Ta thấy (2) vi phạm chuẩn 3. Vậy tách R thành: R1 ( MaPB, TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienthoaiPB) R2 = R R1. Vậy R2 (MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai, MaCV, TenCV, NgayNhamChuc, MaPB, MaTDHV, TenTDHV, ChuyenNganh, BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap)  Ta thấy (3) vi phạm chuẩn 3. Vậy tách R2 thành R3 ( MaNV, MaCV, NgayNhamChuc) R4 ( MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai, MaCV, TenCV, MaTDHV, TenTDHV, ChuyenNganh, BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap, MaPB)  Ta thấy ( 4) vi phạm chuẩn 3. Vậy tách R4 thành R5 (MaTDHV, TenTDHV, ChuyenNganh) R6( MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai, MaCV, TenCV, MaTDHV,BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap, MaPB) Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 9
  • 10. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15  Ta thấy ( 5) vi phạm chuẩn 3. Tách R6 thành R7 (BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap) R8 (MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai, MaCV, TenCV, MaTDHV, BacLuong, MaPB)  Ta thấy (6) vi phạm chuẩn 3. Vậy tách R8 thành R9 (MaCV, TenCV) R10 (MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai, MaCV, MaTDHV, BacLuong, MaPB) Kết luận: Các dạng chuẩn 3 sau R1 ( MaPB, TenPhongBan, DiaChiPB, SoDienthoaiPB) R3 ( MaNV, MaCV, NgayNhamChuc) R5 ( MaTDHV, TenTDHV, ChuyenNganh) R7 (BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap) R9 (MaCV, TenCV) R10 (MaNV, HoTen, DanToc, GioiTinh, QueQuan, NgaySinh, SoDienthoai, MaCV, MaTDHV, BacLuong, MaPB) Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 10
  • 11. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN CHƢƠNG TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2007 1. Hệ cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu là một kho chứ thông tin, có nhiều loại cơ sở dữ liệu, trong đó phổ biến nhất hiện nay chính là cơ sở dữ liệu quan hệ. Một cơ sở dữ liệu quan hệ: - Chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng (mẫu tin) và các cột (trường) - Cho phép lấy về (truy vấn) các tập hợp dữ liệu con từ các bảng. - Cho phép nối các bảng lại với nhau cho mục đích truy cập các mẫu tin liên quan với nhau chứa trong các bảng khác nhau. Bộ máy cơ sở dữ liệu: Chức năng cơ bản của một cơ sở dữ liệu được cung cấp bởi một bộ máy cơ sở dữ liệu, là hệ thống quản lý cách thức chứa và trả về dữ liệu. Bảng và trƣờng: Các cơ sở dữ liệu được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân nhóm dữ liệu. Bảng chứa các mẫu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ liệu. Mẫu tin chứa các trường, mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong một mẫu tin. RecordSet: Khi tạo bảng cần nắm được cách thao tác với các bảng. Thao tác với các bảng liên quan đến việc nhập và lấy về dữ liệu từ các bảng khác cũng như việc kiểm tra và sữa đổi cấu trúc bảng. Thao tác dữ liệu trong một bảng ta dùng Recordset. RecordSet là một cấu trúc dữ liệu thể hiện một tập hợp con các mẫu tin lấy về từ cơ sở dữ liệu. Khóa chính: Một trường được chỉ ra là khóa chính của bảng phục vụ cho việc xác định duy nhất các thuộc tính Khóa ngoại: Là khóa trong bảng liên quan chứa bản sao của khóa chính của bản chính Mối quan hệ: là một cách định nghĩa chính thức hai bảng liên hệ với nhau như thế nào. Khi định nghĩa một mối quan hệ, tức đã thông báo với bộ máy CSDL rằng hai trường trong hai bảng liên quan được nối với nhau. Hai trường liên quan với nhau trong một mối quan hệ là khóa chính và khóa ngoại. Ngoài việc ghép các mẫu tin liên quan trong những bảng riêng biệt, mối quan hệ còn tận dụng thế mạnh của tính toàn vẹn tham chiếu, một thuộc tính của bộ máy CSDL duy trì các dữ liệu trong một CSDL nhiều bảng luôn luôn nhất quán. Khi tính toàn vẹn tham chiếu tồn tại trong một CSDL, bộ máy CSDL sẽ ngăn cản khi xóa một mẫu tin khi có các mẫu tin khác tham chiếu đến nó trong CSDL. 2. Sử dụng Microsoft Access để tạo cơ sở dữ liệu cho chương trình 2.1. Giới thiệu về Microsoft Access Chương trình MicroAccess có giao diện tinh xảo và dễ dùng để tạo các đối tượng cơ sở dữ liệu. Access đưa ra những ý tưởng cơ sở dữ liệu và chuyển đổi chúng Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 11
  • 12. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 vào thực tế. Với Access, bạn có thể tạo môt cơ sở dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng để làm việc ngay. Trong trường hợp đặc biệt, Access cung cấp công cụ phát triển được sử dụng để tạo các ứng dụng mạnh mẽ. Bạn có thể khai thác các biểu mẫu bằng cách sử dụng custom controls (các điều khiển tùy ý) (như các nút, danh sách, và các điều khiển tương tự), sử dụng những quy tắc thông qua các dữ liệu đặc biệt, thậm chí tạo Visual Basic cho các ứng dụng lập trình để xử lý dữ liệu. Gắn những mã này tới các nút và các điều khiển trên biểu mẫu. Một ứng dụng như vậy – được tạo bởi Access. Kết quả là một ứng dụng tùy chỉnh được triển khai trong Access. Các dự án như vậy thường ít quan trọng trong thực tế vàhọ có thể cần vài tháng để phát triển. Nhưng Access sẽ cho bạn những công cụ cần thiết để quản lý dự án và tận dụng được phần lớn thời gian phát triển. Bất cứ cơ sở dữ liệu nào bạn cần, đơn giản hay phức tạp, nhanh hay trong giai đoạn tiến triển. Access cung cấp các công cụ và môi trường cần thiết để làm nổi bật dữ liệu hơn nữa. Access giúp bạn khai thác theo nhiều cách mới để xem xét và làm việc. 2.2. Thiết kế các mô đun dữ liệu Trong chương trình Microsoft Access 2007, các độ rộng của trường được đặt mặc định tối đa nên khi thiết kế không cần quan tâm đến độ rộng mà chỉ thiết kế Tên trường, kiểu dữ liệu và phần mô tả. 2.2.1. Bảng NHAN VIEN 2.2.2. Bảng PHONG BAN Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 12
  • 13. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 2.2.3. Bảng LUONG 2.2.4. Bảng CHUC VU 2.2.5. Bảng TRINH DO HOC VAN Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 13
  • 14. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 2.2.6. Bảng THOI GIAN CONG TAC 2.3. Sơ đồ quan hệ dữ liệu Bảng mô hình quan hệ dữ liệu của quản lý nhân sự 3. Sử dụng các câu truy vấn SQL để truy xuất dữ liệu 3.1. Giới thiệu về ngôn ngữ SQL Một câu truy vấn là một lệnh cơ sở dữ liệu để lấy về các mẩu tin. Sử dụng câu truy vấn, có thể lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều trường trong một hay nhiều bảng. Ngoài ra, còn có thể ép các dữ liệu lấy về theo một hoặc nhiều ràng buộc, gọi là các tiêu chí để hạn chế số lượng dữ liệu lấy về. Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 14
  • 15. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 SQL là giải pháp chuẩn để thao tác với cơ sở dữ liệu. Nó được thực hiện theo nhiều dạng khác nhau trong các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ, bao gồm Access và SQL Server Các câu truy vấn SQL cho khả năng lấy về các mẩu tin từ một bảng cơ sở dữ liệu, đối chiếu các dữ liệu quan hệ với nhau trong nhiều bảng và thao tác với cấu trúc của cơ sở dữ liệu. Các kiểu truy vấn SQL nhất định có thể điền dữ liệu vào một điều khiển dữ liệu. Trong chương trình, các câu truy vấn SQL được dùng khi thao tác với các cơ sở dữ liệu thông qua sử dụng mô hình đối tượng 3.2. Lợi ích khi sử dụng ngôn ngữ SQL để truy xuất dữ liệu Theo kinh nghiệm trong Visual Basic, bất cứ chổ nào dùng một tham chiếu đến một bảng, đều có thể thay thế bằng cách sử dụng một câu lệnh SQL hoặc một tham chiếu đến một truy vấn đã lưu trữ nhưng bản thân nó vẫn dựa vào một câu lệnh SQL. Nơi thích hợp nhất để đặt một câu lệnh SQL, dựa trên các kỹ thuật truy cập dữ liệu, là thuộc tính RecordSource của một điều khiển dữ liệu. Vì vậy, thay vì chỉ ra thuộc tính RecordSource là tên của một bảng, có thể đổi thuộc tính này thành tên của một câu truy vấn chứa sẵn hay một câu lệnh SQL như : SELECT * FROM TEN_BANG ORDER BY KEY. Điều này cho ta sự linh hoạt đáng kể khi chọn lựa một nguồn mẩu tin.  Sử dụng câu lệnh SELECT để lấy về các mẩu tin Câu lệnh SELECT là cốt lõi của mọi truy vấn lấy về dữ liệu. Nó thông báo cho bộ máy cơ sở dữ liệu những trường nào sẽ được lấy về. Dạng thông dụng nhất của câu lệnh SELECT là : SELECT * Mệnh đề có ý nghĩa là “trả về tất cả các trường tìm thấy trong nguồn mẩu tin chỉ định”. Dạng lệnh này rất tiện dụng vì không cần biết tên của trường để lấy chúng về từ một bảng. Tuy nhiên, lấy về tất cả các cột trong một bảng có thể không hiệu quả, nhất là trong trường hợp mà ta chỉ cần 2 cột mà truy vấn của ta trả về quá nhiều. Vì vậy, ngoài việc thông báo cho bộ máy cơ sở dữ liệu để trả về tất cả các trường trong nguồn mẩu tin, ta còn có khả năng chỉ ra chính xác trường nào cần lấy về. Hiệu ứng lọc bớt này cải tiến hiệu quả của một truy vấn, nhất là trên bảng lớn có nhiều trường trong chương trình, bởi vì trong chương trình ta chỉ cần lấy về trường nào cần thiết.  Sử dụng mệnh đề FROM để chỉ nguồn mẩu tin Mệnh đề FROM làm việc với câu lệnh SELECT để trả về các mẩu tin trong bảng, ví dụ : SELECT * FROM TEN_BANG . Vì một câu truy vấn SELECT FROM không xếp theo thứ tự nên thứ tự trả về là không xác định. Để câu truy vấn có hiệu quả, cần phải giới hạn số trường lấy về bằng cách sử dụng mệnh đề WHERE.  Sử dụng mệnh đề WHERE để chỉ ra tiêu chí lọc Mệnh đề WHERE thông báo với bộ máy cơ sở dữ liệu để giới hạn số mẩu tin trả về theo một hay nhiều tiêu chí lọc do người lập trình cung cấp. Kết quả trả về của tiêu chí lọc là TRUE/FALSE. Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 15
  • 16. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 3.3. Sử dụng ngôn ngữ SQL để truy xuất dữ liệu  Khi có nhân viên mới đƣợc tuyển dụng Tiến hành chèn nhiều bộ mới từ bảng NHAN VIEN MOI theo câu lệnh: INSERT INTO NHANVIEN ( MANV, HOTEN, DANTOC, GIOITINH, SODIENTHOAI, QUEQUAN, NGAYSINH, MACV, MATDHV, MAPB, BACLUONG ) SELECT NHANVIENMOI.MANV, NHANVIENMOI.HOTEN, NHANVIENMOI.DANTOC, NHANVIENMOI.GIOITINH, NHANVIENMOI.SODIENTHOAI, NHANVIENMOI.QUEQUAN, NHANVIENMOI.NGAYSINH, NHANVIENMOI.MACV, NHANVIENMOI.MATDHV, NHANVIENMOI.MAPB, NHANVIENMOI.BACLUONG FROM NHANVIEN, NHANVIENMOI;  Cập nhật lại hồ sơ của nhân viên trong quá trình công tác Khi cập nhật lại chức vụ và bậc lương của nhân viên: UPDATE NHANVIEN SET NHANVIEN.MACV = [Mã chức vụ mới], NHANVIEN.BACLUONG = [Bậc lương mới] WHERE (((NHANVIEN.MANV)=[Nhân viên cần chỉnh sửa])); Khi kết thúc hợp đồng, sau khi trả hồ sơ cho nhân viên sẽ tiến hành xóa bỏ dữ liệu của nhân viên đó trong cơ sở dữ liệu: DELETE FROM NHANVIEN WHERE MANV=[Mã nhân viên cần xóa]  Tìm kiếm thông tin của các nhân viên Để thống kê về số nhân viên của mỗi phòng ban: SELECT NHANVIEN.MANV, NHANVIEN.HOTEN, NHANVIEN.MAPB FROM PHONGBAN INNER JOIN NHANVIEN ON PHONGBAN.MAPB = NHANVIEN.MAPB WHERE (((NHANVIEN.MAPB)=[Tên Mã phòng ban])); Để tìm kiếm các nhân viên có trình độ học vấn dưới đại học để có kế hoạch tổ chức cho những nhân viên này đi học nâng cao trình độ: SELECT NHANVIEN.MANV, NHANVIEN.HOTEN, NHANVIEN.MATDHV FROM NHANVIEN WHERE (((NHANVIEN.MATDHV)="C1")) OR (((NHANVIEN.MATDHV)="C2")) OR (((NHANVIEN.MATDHV)="T1")) OR (((NHANVIEN.MATDHV)="T2")); Nhằm có chế độ đãi ngộ tốt đối với nhân viên trong công ty, khi tìm kiếm các nhân viên có sinh nhật theo từng ngày tháng theo ý muốn như sau: SELECT NHANVIEN.MANV, NHANVIEN.HOTEN, NHANVIEN.NGAYSINH, NHANVIEN.MANV, NHANVIEN.HOTEN, NHANVIEN.NGAYSINH FROM NHANVIEN Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 16
  • 17. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 WHERE (((NHANVIEN.NGAYSINH) Like "*/11/*"));  Tính lƣơng cho nhân viên Tính lương thực lĩnh của mỗi nhân viên: SELECT NHANVIEN.HOTEN, (LUONGCOBAN*HESOLUONG+LUONGCOBAN*HESOPHUCAP) AS LUONGTHUCLINH FROM NHANVIEN, LUONG WHERE (((NHANVIEN.BACLUONG)=[LUONG].[BACLUONG])) ORDER BY NHANVIEN.HOTEN; Tính tổng lương cho cả công ty: SELECT SUM(HESOLUONG*LUONGCOBAN+HESOPHUCAP*LUONGCOBAN) AS TONGLUONG FROM LUONG, NHANVIEN WHERE NHANVIEN.BACLUONG=LUONG.BACLUONG; Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 17
  • 18. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự Nov. 15 ĐÁNH GIÁ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG TƢƠNG LAI Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi cơ quan, doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong công tác quản lý. Trong đó, công tác quản lý nhân sự là một lĩnh vực cần thiết và quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp cũng đều đã nhận thức được tính quan trọng của việc xây dựng hệ thống quản lý nhân sự, và coi đây là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại, các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện công tác quản lý nhân sự để vừa mang tính khoa học, khách quan và hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, nhằm giảm chi phí hoạt động kinh doanh và tối đa hóa lợi nhuận. Từ đó góp phần khuyến khích người lao động hăng say làm việc, phát huy khả năng sáng tạo, nâng cao trách nhiệm quản lý làm tăng năng suất lao động và là đòn bẩy kinh tế quan trọng đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. Quá trình khảo sát, thực hiện và hoàn thành đề tài thảo luận, thì chương trình đã cho chúng ta có được cái nhìn tổng quát về hệ thống quản lý nhân sự của một doanh nghiệp. Chương trình đã cơ bản giúp cho cán bộ nghiệp vụ nhân sự, tiền lương trong việc cập nhập, chỉnh sửa, tính lương, quản lý, tìm kiếm, đưa ra các báo cáo, báo biểu về thông tin cán bộ rất dễ dàng và chính xác… Nhưng do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn hẹp nên chương trình không tránh khỏi những thiếu xót như chưa đưa ra được phần quản trị hệ thống, chưa quản lý được những thành tích và kỷ luật của cán bộ công nhân viên trong quá trình công tác, chưa quản lý được quá trình công tác của nhân viên…Trong thời gian tới, nhóm chúng tôi sẽ cố gắng hoàn thiện chương trình và phát triển chương trình thêm nhiều module nữa như xây dựng hệ thống chấm công tự động, hệ thống quản lý đào tạo, tuyển dụng... tạo dựng database chung cho chương trình để chương trình ngày một ưu việt. Nhóm 01 – Lớp 1103INFO1211- GVHD. Đặng Minh Tuyền 18