3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
BS Cao Thiên Tượng - MRI Rò HMTT.pdf
1. MRI DÒ HẬU MÔN
BS. CAO THIÊN TƯỢNG
Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh
Bệnh viện Chợ Rẫy
2. Mục tiêu
Mô tả các đặc điểm MRI và phân loại dò hậu
môn
Bàn luận vai trò của MRI trong đánh giá và xử
trí dò hậu môn
Các chuỗi xung MRI và protocol dùng đánh giá
dò hậu môn.
3. Mở đầu
Dò hậu môn là bệnh lý viêm vùng quanh ống hậu môn,
gây ra nhiều biến chứng, cần phẫu thuật nhiều lần do
khuynh hướng tái phát cao
Các kỹ thuật hình ảnh còn có vai trò hạn chế trong
đánh giá dò hậu môn
MRI cho thông tin chính xác hơn về giải phẫu ống hậu
môn, phức hợp cơ vòng hậu môn và mối quan hệ của
dò với các cấu trúc sàn chậu
MRI xác định chính xác đường dò và nhận diện các
đường dò phụ hoặc abscess.
4. Dò hậu môn là sự kết nối giữa ống hậu môn và
da vùng đáy chậu.
Tần suất 0.01%. M: F=2:1
8. Nguyên nhân
Bệnh Crohn,
Nhiễm trùng vùng chậu,
Lao,
Viêm túi thừa.
Chấn thương lúc sinh.
Bệnh lý ác tính vùng chậu và xạ trị
9. Vai trò của các kỹ thuật hình ảnh
đánh giá dò hậu môn
Chụp đường dò cản quang: độ chính xác chỉ
16% trong một nghiên cứu.
Chụp đường dò có 2 hạn chế:
-Khó đánh giá độ lan thứ phát do thuốc cản quang
không lấp vào đủ
-Không có khả năng nhìn cơ vòng hậu môn nên
không xác định mối quan hệ của dò.
CT khó xác định đường dò kín đáo và abscess
do độ phân giải mô mềm kém.
10. Siêu âm qua hậu môn mô tả giải phẫu cơ vòng
và ống hậu môn, các đường dò gian cơ vòng và
mối liên quan với cơ vòng.
Hạn chế trong việc đánh giá các đường dò
chính ở nông, trên cơ vòng và ngoài cơ vòng
hoặc độ lan thứ phát.
Tỉ lệ phân loại đúng đường dò của siêm âm là
81% so với MRI là 91%. Tỉ lệ xác định được lỗ
dò trong khá cao: 91% so với 97% trong MRI.
Vai trò của các kỹ thuật hình ảnh
đánh giá dò hậu môn
11. MRI đóng vai trò chính trong đánh giá dò trước
phẫu thuật và kết quả điều trị.
MRI có độ nhạy 97% và độ đặc hiệu 100%
trong phát hiện dò
Nhận diện các đường dò phụ, các đường dò
phức tạp
Xác định mối liên quan giải phẫu của dò.
Vai trò của các kỹ thuật hình ảnh
đánh giá dò hậu môn
MRI
14. Sagiital T2W TSE, chụp đầu tiên
Axial oblique T1W TSE, Axial oblique T2W
TSE
Axial, Coronal oblique STIR hoặc T2W FS
Axial, Coronal oblique T1W TSE FS + Gd.
Các chuỗi xung
15. Các tiến bộ mới đây
Kỹ thuật T2W TSE 3D.
Chụp đường dò MR xóa nền (subtraction MR
fistulography) T1W sau tiêm Gd.
DWI
Dynamic MRI đánh giá bệnh Crohn quanh hậu
môn.
MRI từ trường cao 3T.
17. Hệ thống phân loại dò hậu môn
Phân loại Parks
Phân loại của bệnh viện đại học St James
18. Phân loại Parks
Theo dấu hiệu phẫu thuật,
mặt phẳng coronal
Theo đường đi của dò và
mối liên quan với các cơ
vòng trong và ngoài
Bốn nhóm: gian cơ vòng
(A), ngang qua cơ vòng
(B), trên cơ vòng (C) và
ngoài cơ vòng (D).
Cơ vòng hậu môn ngoài là yếu tố quyết
định trong phân loại Parks
19. Phân loại của bệnh viện đại học
St James
Do các bác sĩ X quang đề nghị
Cung cấp thông tin chính xác cho phẫu thuật
Gồm 5 độ
20. Độ 1 - axial
Dò gian cơ vòng hậu môn dạng đường đơn giản
Đường dò chạy từ ống hậu môn qua khoang cơ vòng đến da đáy chậu hoặc khe
mông
Không lan rộng hoặc abscess trong khoang gian cơ vòng hoặc hố ngồi hậu môn-
trực tràng
22. Độ 2
Dò gian cơ vòng có abscess
hoặc đường do thứ phát
Không bao giờ vượt qua cơ vòng HM ngoài.
Độ lớn và abscess có thể kiểu hình móng ngựa, ngang
qua đường giữa hoặc phân nhánh trong mặt phẳng gian
cơ vòng đồng bên
24. Độ 3
Dò xuyên cơ vòng hậu môn
Dò xuyên qua hai lớp cơ và đi xuống dưới qua hố ngồi hậu môn trực tràng trước khi đến da
vùng đáy chậu
Dò xuyên cơ vòng phân biệt theo vị trí của điểm vào ruột ở 1/3 giữa ống hậu môn, ngang
mức đường răng, nhìn rõ nhất trên mặt phẳng coronal
25. Độ 3
Coronal
Dò xuyên qua hai lớp cơ và đi xuống dưới qua hố ngồi hậu môn trực tràng trước khi đến
da vùng đáy chậu
Dò xuyên cơ vòng phân biệt theo vị trí của điểm vào ruột ở 1/3 giữa ống hậu môn, ngang
mức đường răng, nhìn rõ nhất trên mặt phẳng coronal
26. Độ 4
Dò xuyên cơ vòng có abscess
hoặc đường dò thứ phát trong
hố ngồi hậu môn hoặc trực
tràng
Đường dò đi ngang qua cơ vòng ngoài đến hố
ngồi hậu môn và trực tràng, có biến chứng
abscess hoặc lan rộng
28. Độ 5
Bệnh lý trên cơ nâng HM và xuyên cơ nâng HM
Dò lan trên chỗ bám tận của cơ nâng hậu môn
Dò trên cơ nâng HM lan lên trên qua mặt phẳng gian cơ vòng, vượt qua đỉnh cơ nâng hậu môn
và cơ mu trực tràng, rồi chạy xuống qua hố ngồi hậu môn và trực tràng đến da.
30. Hình ảnh MRI của dò hậu môn
Hình T1W trước tiêm cho thông tin giải phẫu
cơ vòng, cơ nâng hậu môn và hố ngồi trực
tràng. Đường dò, viêm tín hiệu thấp đến trung
gian trên T1W, không phân biệt được với cấu
trúc bình thường
Hình T2W có tương phản tốt giữa dịch trong
dò tín hiệu cao với thành xơ tín hiệu thấp, phân
biệt biên giải phẫu giữa cơ vòng trong và ngoài
31. Đường dò hoạt tính và độ lan có tín hiệu cao
trên T2W
Đường dò mạn tính hoặc sẹo tín hiệu thấp trên
T1W và T2W.
T1W sau tiêm, đường dò và mô hạt bắt thuốc
mạnh. Dò mạn tính và sẹo không bắt thuốc
Hình ảnh MRI của dò hậu môn
33. Lợi ích của MRI trong xử trí dò
hậu môn
Hình MRI có vai trò chủ yếu giúp quyết định
điều trị đúng dò hậu môn vì chiến lược điều trị
phải theo từng kiểu dò và mức độ liên quan với
các cấu trúc xung quanh.
MRI nhận diện và định vị toàn bộ đường dò, lỗ
ngoài, đường dò chính và lỗ trong
Đánh giá không đầy đủ dò có thể dẫn đến dò
đơn giản trở thành dò phức tạp.
Dự báo kết quả sau phẫu thuật.
34. Kết luận
MRI là kỹ thuật chọn lựa để đánh giá dò hậu
môn trước phẫu thuật, cung cấp thông tin chính
xác, nhanh và không xâm lấn
MRI xác định đường dò, liên quan với cấu trúc
xung quanh, xác định dò thứ phát và abscess
Bác sĩ X quang cần phải hiểu biết giải phẫu và
dấu hiệu bệnh lý của dò HM, phân loại theo hệ
thống phân độ của bệnh viện Đại học St James
35. Tài liệu tham khảo
de Miguel Criado J at al, MR imaging
evaluation of perianal fistulas: spectrum of
imaging features, Radiographics. 2012 Jan-
Feb;32(1):175-94